Thuật
ngữ
|
Định
nghĩa
|
1.
KHÁI NIỆM CHUNG
|
1.1. Đèn
|
Thiết bị, bao gồm có bóng đèn)
các phụ tùng chiếu sáng dùng để phân bố lại và (hoặc) biến đổi quang thông
của đèn và các chi tiết cần thiết để lắp ghép và bảo vệ bóng đèn cũng như để
nối đèn đến nguồn cung cấp điện.
|
1.2. Phụ tùng chiếu sáng
|
Phần của đèn dùng để phân bố lại
và (hoặc) biến đổi quang thông của đèn, để lắp ghép, bảo vệ đèn cũng như nối
đèn đến nguồn cung cấp điện. Phụ tùng chiếu sáng đối với đèn có khi có thể có
cả bộ phận khởi động và ổn định sự làm việc của đèn.
|
1.3. Hệ thống quang học của đèn
|
Phần của đèn, bao gồm các bộ phận
quang học (gương hoặc thấu kính) có nhiệm vụ phân bố lại quang thông của đèn.
|
1.4. Bán cầu dưới của không gian
|
Phần không gian nằm phía dưới của
mặt phẳng ngang đi qua tâm sáng của đèn.
|
1.5. Bán cầu trên của không gian
|
Phần không gian nằm phía trên của
mặt phẳng ngang đi qua tâm sáng của đèn.
|
1.6. Vùng ngoài của đèn
|
Vùng không gian có quang thông
của đèn truyền đến
|
1.7. Miệng đèn
|
Khe hở (lỗ hở) cho quang thông
của đèn đi qua.
|
1.8. Bề mặt có tác dụng của đèn
|
Bề mặt của đèn mà quang thông
được phân bố lại và (hoặc) biến đổi.
|
1.9. Thể trắc quang của đèn
|
Quỹ tích đầu mút của các véctơ
bán kính xuất phát từ tâm sáng của đèn chiều dài của các véctơ này tỷ lệ với
cường độ ánh sáng của đèn theo hướng tương ứng.
|
1.10. Đèn đối xứng
|
Đèn có thể trắc quang có trục
hoặc mặt phẳng đối xứng.
|
11.1. Đèn đối xứng tròn
|
Đèn có thể trắc quang có trục đối
xứng.
|
1.12. Đèn không đối xứng
|
Đèn có thể trắc quang không có
trục đối xứng và không có mặt phẳng đối xứng.
|
1.13. Tâm sáng của đèn
|
Điểm quy ước trong phụ tùng chiếu
sáng trùng với tâm sáng của một đèn (trường hợp có một đèn) hoặc trùng với
tâm hình học của các tâm sáng của các đèn (trong trường hợp có nhiều đèn).
|
1.14. Trục quang của đèn
|
Đường thẳng quy ước đi qua tâm
sáng của đèn
Chú thích: Đối với đèn đối
xứng tròn thì trục quang là trục đối xứng của đèn, đối với đèn đối xứng qua
một mặt phẳng đối xứng, thì trục quang là đường thẳng nằm trong mặt phẳng này
theo hướng cường độ sáng cực đại, đối với đèn đối xứng qua hai hay nhiều mặt
phẳng đối xứng thì trục quang là đường thẳng mà các mặt phẳng ấy cắt nhau,
còn đối với đèn không đối xứng thì trục quang là đường lấy làm gốc để tính
tọa độ góc.
|
1.15. Trục dọc của đèn
|
Đường thẳng quy ước đi qua tâm
sáng của đèn dùng bóng đèn dạng ống và song song với trục đèn.
Mặt phẳng đi qua trục quang của
đèn.
|
1.16. Mặt phẳng kinh của đèn.
|
Mặt phẳng đi qua trục quang của
đèn.
|
1.17. Mặt phẳng kinh chính của
đèn.
|
Mặt phẳng kinh đối xứng với đèn
đối xứng và đặc trưng cho điểm gốc tính toán góc vĩ (trong mặt phẳng kinh
được chọn điểm gốc để tính góc vĩ)
|
1.18. Mặt phẳng vĩ của đèn
|
Mặt phẳng vuông góc với trục
quang của đèn
|
1.19. Mặt phẳng vĩ chính của đèn.
|
Mặt phẳng vĩ đi qua tâm sáng của
đèn.
|
1.20. Mặt phẳng dọc của đèn
|
Mặt phẳng đi qua trục dọc của
đèn.
|
1.21. Mặt phẳng ngang của đèn
|
Mặt phẳng vuông góc với trục dọc
của đèn
|
1.22. Góc kinh của đèn
|
Góc tạo bởi hướng cho trước trong
mặt phẳng kinh và hướng thẳng đứng đi qua tâm sáng của đèn, được tính từ điểm
đẩy ngược với chiều quay của kim đồng hồ.
|
1.23. Góc vĩ của đèn
|
Góc tạo bởi hướng cho trước trong
mặt phẳng vĩ và mặt phẳng kinh chính của đèn tính theo chiều quay của kim
đồng hồ.
|
1.24. Vị trí làm việc của đèn.
|
Vị trí của đèn được quy định
trong tài liệu thiết kế đèn
|
1.25. Chế độ nhiệt xác lập của
đèn
|
Chế độ làm việc của đèn khi nhiệt
độ tại một điểm bất kỳ của đèn không thay đổi hoặc thay đổi không quá 10C
trong khoảng thời gian 30 phút.
|
1.26. Trạng thái nguội của đèn
|
Trạng thái của đèn khi ngắt mạch
điện có nhiệt độ tại mọi điểm bất kỳ của đèn bằng nhiệt độ của môi trường
xung quanh
|
1.27. Nhiệt độ làm việc của đèn
|
Nhiệt độ của đèn trong điều kiện
vận hành bình thường
|
1.28. Nhiệt độ tối đa cho phép
của môi trường xung quanh.
|
Nhiệt độ của môi trường xung
quanh, mà trong điều kiện đó vẫn đảm bảo điều kiện vận hành đèn điện bình
thường.
|
1.29. Điện áp danh định
|
Điện áp do nơi sản xuất quy định
đối với đèn
|
1.30. Điện áp làm việc
|
Điện áp tối đa cấp cho đèn khi nó
làm việc ở điện áp danh định và trong điều kiện vận hành bình thường.
|
1.31. Công suất danh định
|
Công suất danh định tổng của các
bóng đèn mà đèn được tính toán
|
1.32. Dòng điện danh định
|
Dòng điện do nơi sản xuất quy định
cho đèn.
|
1.33. Cách điện chính
|
Cách điện những phần mang điện
dùng để bảo vệ tránh tai nạn điện giật.
|
1.34. Cách điện bổ sung
|
Cách điện riêng bổ sung cho cách
điện chính để bảo vệ tránh tai nạn điện giật trong trường hợp cách điện chính
bị hư hỏng.
|
1.35. Cách điện kép.
|
Cách điện gồm có cả cách điện
chính và cách điện bổ sung.
|
1.36. Cách điện tăng cường
|
Hệ thống cách điện đơn những phần
mang điện có tính chất cơ và điện đảm bảo mức độ tránh được tai nạn do dòng
điện như cách điện kép.
|
2.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ÁNH SÁNG CỦA ĐÈN
|
2.1. Phân bố ánh sáng của đèn.
|
Đặc tính của đèn dùng để xác định
sự phân bố quang thông trong không gian.
|
2.2. Đường cong cường độ sáng của
đèn
|
Đường cong nhận được khi cắt thể
trắc quan của đèn bằng một mặt phẳng đi qua tâm sáng của nó.
|
2.3. Đường cong cường độ sáng
theo kinh tuyến của đèn
|
Đường cong nhận được bằng cách
cắt thể trắc quang của đèn bằng một mặt phẳng kinh.
|
2.4. Đường cong cường độ sáng
theo vĩ tuyến của đèn
|
Đường cong nhận được bằng cách
cắt thể trắc quang của đèn bằng một mặt phẳng vĩ.
|
2.5. Cường độ sáng theo hướng
trục của đèn
|
Cường độ sáng của đèn theo hướng
của trục quang.
|
2.6. Hệ số hình dạng của đường
cong cường độ sáng của đèn
|
Tỷ số giữa cường độ sáng cực đại
trong mặt phẳng kinh đã cho và giá trị trung bình số học của cường độ sáng của
đèn đối với mặt phẳng này
|
2.7. Hệ số khuyết đại của đèn.
|
Tỉ số giữa cường độ sáng cực đại
của đèn và cường độ sáng cầu trung bình của bóng đèn.
|
2.8. Đường cong đồng độ rọi
|
Quỹ tích những điểm có độ rọi như
sau trong mặt phẳng
|
2.9. Độ chói theo kích thước của
đèn
|
Độ chói của bề mặt sáng nhìn thấy
theo một hướng đã cho của đèn và được xác định bằng tỷ số giữa cường độ sáng
của đèn theo hướng này và diện tích hình chiếu của bề mặt sáng nhìn thấy của
đèn
|
2.10. Độ chói cực đại của đèn
|
Độ chói của phần sáng nhất trên
bề mặt phát sáng của đèn theo hướng đã cho.
|
2.11. Hệ số hiệu dụng của đèn
|
Tỷ số giữa quang thông của đèn đo
được trong điều kiện thực tế xác định và tổng các quang thông của từng đèn đo
được trong điều kiện đặt riêng từng đèn.
|
2.12. Hệ số quang hiệu dụng của
đèn
|
Tỷ số giữa quang thông của đèn đo
được trong những điều kiện thực tế xác định và tổng các quang thông của mỗi
bóng đèn trong cùng điều kiện trên
|
2.13. Góc bảo vệ của đèn
|
Góc đặc trưng cho vùng trong đó
mắt người quan sát được bảo vệ tránh tác động trực tiếp của đèn.
Chú thích. Thông thường
góc bảo vệ của đèn được xác định bằng góc tạo bởi đường nằm ngang và đường
tiếp tuyến với vật phát sáng của đèn và mép ngoài của chao đèn hoặc màn che
không trong suốt.
|
2.14. Góc bảo vệ quy ước của đèn
|
Góc đặc trưng cho vùng trong đó
độ chói của vật phát sáng của đèn bị suy giảm dần nhờ có cái tản xạ hoặc màn
che làm bằng vật liệu cho ánh sáng qua được.
Chú thích. Thông thường
góc bảo vệ quy ước của đèn được xác định bằng góc tạo bởi đường nằm ngang và
đường tiếp tuyến với vật phát sáng của đèn và mép ngoài của cái tán xạ hoặc
của màn che cho ánh sáng qua được.
|
2.15. Độ rộng góc của chùm ánh
sáng giới hạn bởi 50% (10%) cường độ sáng
|
Góc phẳng được tính từ trục quang
đến một giới hạn, cường độ sáng của đèn chiếu trong miền đó lớn hơn 50% (10%)
giá trị cường độ sáng cực đại.
|
2.16. Góc thoát trực tiếp của đèn
|
Góc bù với góc bảo vệ của đèn
được đo từ điểm đấy.
|
2.17. Miền hạn chế độ chói của
đèn
|
Miền xác định bởi trợ số góc bảo
vệ ở bán cầu trên và bán cầu dưới của không gian, mà ở trong miền ấy độ chói
theo kích thước được định mức
|
3.
CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐÈN
|
3.1. Cái phản xạ
|
Bộ phận của đèn dùng để phân bố
lại quang thông của bóng đèn (nhiều bóng đèn) theo các định luật phản xạ ánh
sáng.
|
3.2. Cái phản xạ gương
|
Cái phản xạ dùng để phân bố lại
quang thông của bóng đèn (nhiều bóng đèn) theo định luật phản xạ gương của ánh
sáng
|
3.3. Cái phản xạ khuếch tán
|
Cái phản xạ dùng để phân bố lại
quang thông của bóng đèn (nhiều bóng đèn) theo định luật phản xạ khuếch tán
ánh sáng.
|
3.4. Cái phản xạ bề mặt mờ
|
Cái phản xạ dùng để phân bố lại
quang thông của bóng đèn (nhiều bóng đèn) theo định luật phản xạ tán xạ có
hướng.
|
3.5. Cái tán xạ
|
Bộ phận của đèn dùng để phân bố
lại quang thông của đèn theo các định luật tán xạ của ánh sáng
|
3.6. Cái tán xạ khuếch tán
|
Cái tán xạ dùng để phân bố lại
quang thông của đèn theo định luật khuếch tán của ánh sáng.
|
3.7. Cái tán xạ mờ
|
Cái tán xạ dùng để phân bố lại
quang thông của đèn theo định luật tán xạ có hướng của ánh sáng đồng thời ánh
sáng được tán ngay trong lòng của vật liệu làm tán xạ
|
3.8. Cái tán xạ bề mặt mờ
|
Cái tán xạ dùng để phân bố lại
quang thông của đèn theo định luật tán xạ có hướng của ánh sáng đồng thời ánh
sáng được tán ngay trên bề mặt của cái tán xạ.
|
3.9. Cái khúc xạ
|
Bộ phận của đèn dùng để phân bố
lại quang thông của đèn theo định luật khúc xạ ánh sáng.
|
3.10. Màn chắn
|
Bộ phận của đèn dùng để bảo vệ
mắt của người quan sát tránh những tác động trực tiếp của đèn và bề mặt phát
sáng của đèn.
|
3.11. Lưới bảo vệ
|
Bộ phận của đèn dùng để bảo vệ
đèn và bề mặt hoạt động của đèn tránh những hư hỏng cơ học cũng như bảo vệ
môi trường xung quanh khi có hư hỏng xảy ra trong đèn.
|
3.12. Kính bảo vệ
|
Bộ phận của đèn được làm từ vật
liệu xuyên sáng để bảo vệ bóng đèn tránh những va chạm, bụi bẩn, ngăn ngừa
những tác động của chất lỏng, hơi nước và khí.
|
3.13. Cơ cấu hội tụ
|
Bộ phận của đèn dùng để điều chỉnh
vị trí tương đối giữa đèn và hệ thống quang học của đèn.
|
3.14. Dây dẫn lưới
|
Dây dẫn mà nó là một phần của dây
dẫn cố định được nối vào đèn
|
3.15. Dây nối cố định
|
Dây mềm để nối đèn vào lưới nhờ
phích cắm
|
3.16. Dây dẫn bên ngoài
|
Dây dẫn mà phần lớn nằm ở ngoài
đèn, được đặt chung với đèn.
|
3.17. Dây dẫn bên trong
|
Dây dẫn mà phần lớn nằm ở trong
đèn dùng để nối các đầu cực với lưới điện, với dao cắt, với cầu chảy v.v…
|
3.18. Nối bảo vệ đèn
|
Dây dẫn hoặc ruột của dây nối
dùng để ngăn ngừa sự xuất hiện và duy trì điện áp nguy hiểm trên vỏ và đèn
hay những phần kim loại dùng vào mục đích khác mà được sử dụng như nối bảo
vệ.
|
3.19. Cực bảo vệ
|
Cực dùng để nối đất hay nối không
của đèn một đầu được nối với dây nối bảo vệ đầu kia nối với dây nối đất hoặc
dây nối không được dẫn đến đèn.
|
4.
CÁC LOẠI ĐÈN
|
4.1. Đèn chiếu sáng chung
|
Đèn dùng để chiếu sáng chung
trong các phòng và ngoài trời
|
4.2. Đèn chiếu sáng cục bộ
|
Bộ đèn dùng để chiếu sáng bề mặt
công tác.
|
4.3. Đèn chiếu sáng hỗn hợp
|
Đèn có khả năng thực hiện được cả
chức năng chiếu sáng chung và chức năng chiếu sáng cục bộ hoặc cùng một lúc
thực hiện được cả hai chức năng trên.
|
4.4. Đèn cấp 0
|
Đèn có cách điện làm việc không
có đầu cực để nối vào dây dẫn bảo vệ (dây nối đất).
|
4.5. Đèn cấp 1
|
Đèn có cách điện làm việc ở mọi
nơi, có đầu cực để nối dây dẫn bảo vệ hoặc tiếp điểm bảo vệ và trong trường
hợp đèn được nối đến nguồn cung cấp bằng dây dẫn mềm được lắp thêm phích cắm,
hoặc tiếp điểm bảo vệ, hoặc dây dẫn mềm cố định với dây dẫn bảo vệ và phích
cắm với tiếp điểm bảo vệ.
|
4.6. Đèn cấp II
|
Đèn có cách điện kép hoặc cách
điện tăng cường ở mọi chỗ và không có thiết bị để nối với dây dẫn bảo vệ.
Chú thích: Đèn này có thể
tương ứng với một trong những loại sau đây:
1. Đèn có vỏ được cách điện - Đèn
có vỏ bền về cơ học được làm từ vật liệu cách điện, bao bọc toàn bộ những
phần kim loại nhỏ như bảng nhãn hiệu của nhà máy, đinh ốc, đầu kẹp không liên
quan đến những phần mang điện.
Cách điện loại này không được kém
cách điện loại tăng cường.
2. Đèn có vỏ bằng kim loại - Đèn
có vỏ hoàn toàn bằng kim loại ở mọi chỗ mà được cách điện kép toàn bộ, trừ
những phần đã được cách điện tăng cường.
3. Đèn kiểu hỗn hợp - Đèn thuộc
loại hỗn hợp của cấp 1 và 2.
|
4.7. Đèn cấp III
|
Đèn dùng để nối vào lưới điện cấp
bảo vệ điện áp thấp không có mạch trong và mạch ngoài làm việc ở điện áp khác
ngoài điện áp thấp.
|
4.8. Đèn có kết cấu bình thường
|
Đèn có các phần dẫn điện và có
bóng đèn không được bảo vệ chống bụi và nước.
|
4.9. Đèn chống nước nhỏ giọt
|
Đèn có các phần dẫn điện và bóng
đèn được bảo vệ không cho nước nhỏ giọt hoặc phun xuống với góc bằng hoặc nhỏ
hơn 150 so với phương thẳng đứng.
|
4.10. Đèn chống mưa
|
Đèn có các phần dẫn điện và bóng
đèn được bảo vệ không cho nước nhỏ giọt hoặc chảy thành dòng từ trên xuống với
góc lớn hơn 150 nhưng bằng hoặc nhỏ hơn 600 so với
phương thẳng đứng.
|
4.11. Đèn chống nước bắn vào
|
Đèn có các phần dẫn điện và bóng
đèn được bảo vệ chống nước nhỏ vào hoặc bắn vào.
|
4.12. Đèn chống nước phun vào
|
Đèn có các phần dẫn điện và bóng
đèn được bảo vệ chống nước lọt vào khi phun nước lên đèn.
|
4.13. Đèn ngâm trong nước
|
Đèn có các phần dẫn điện và bóng
đèn hoặc chỉ có các phần dẫn điện được bảo vệ chống nước lọt vào khi ngâm đèn
vào nước với thời gian không giới hạn ở một độ sâu đã chỉ ra trong tài liệu
kỹ thuật.
|
4.14. Đèn không thấm nước
|
Đèn có các phần dẫn điện và bóng
đèn hoặc chỉ riêng các phần dẫn điện được bảo vệ chống nước lọt vào khi ngâm
ngắn hạn vào trong nước
|
4.15. Đèn chống bụi
|
Đèn có các phần dẫn điện và bóng
đèn được bảo vệ chống bụi lọt vào với số lượng đáng kể có thể gây hư hỏng
hoặc phá hủy sự làm việc bình thường của đèn.
|
4.16. Đèn không thấm bụi
|
Đèn có các phần dẫn điện và bóng
đèn được bảo vệ hoàn toàn chống bụi lọt vào.
|
4.17. Đèn lắp trên trần
|
Đèn được lắp trực tiếp vào trần
nhà hoặc vào các bề mặt có kết cấu xây dựng tương tự hoặc nhờ các chi tiết
lắp ráp có chiều cao không lớn hơn 0,1m.
|
4.18. Đèn lắp trên tường
|
Đèn để lắp vào bề mặt thẳng đứng.
|
4.19. Đèn lắp sẵn
|
Đèn để lắp chìm vào trần nhà hộc
tường hoặc lắp sẵn vào các thiết bị và là một bộ phận không tách rời của thiết
bị đó.
|
4.20. Đèn treo
|
Đèn dùng để lắp từ phía dưới lên
mặt phẳng đỡ (trần nhà) nhờ chi tiết lắp ráp có chiều dài lớn hơn 0,1m.
|
4.21. Đèn lắp gá
|
Đèn được lắp chặt với các bề mặt
của những đồ gỗ hoặc thiết bị.
|
4.22. Đèn lắp trên cột
|
Đèn để lắp trên trụ đứng.
|
4.23. Đèn lắp trên dầm chìa
|
Đèn có tâm sáng lệch với phương
thẳng đứng đi qua vị trí gá của cột.
|
4.24. Đèn bàn
|
Đèn để đặt trên bàn hoặc các đồ
dùng bằng gỗ khác.
|
4.25. Đèn đặt trên sàn
|
Đèn để đặt trên sàn
|
4.26. Đèn xách tay
|
Đèn được cầm trên tay hoặc gắn
vào các chi tiết của quần áo con người để di chuyển trong thời gian làm việc.
|
4.27. Đèn được đeo trên đầu
|
Đèn được đeo trên đầu người trong
thời gian làm việc.
|
4.28. Đèn cố định
|
Đèn được lắp chặt tại nơi làm
việc và muốn tháo ra phải có dụng cụ
|
4.29. Đèn không cố định
|
Đèn có thể di chuyển từ nơi này
đến nơi khác trong khi làm việc mà không cần đến dụng cụ để tháo lắp.
|
4.30. Đèn chiếu trực tiếp
|
Đèn có hơn 80% quang thông hướng
theo bán cầu dưới.
|
4.31. Đèn chủ yếu chiếu trực tiếp
|
Đèn có 60 - 80% quang thông hướng
theo bán cầu dưới
|
4.32. Đèn ánh sáng tán xạ
|
Đèn có 40 - 60% quang thông hướng
theo bán cầu dưới
|
4.33. Đèn chủ yếu chiếu sáng phản
xạ
|
Đèn có 20 - 40% quang thông hướng
theo bán cầu dưới
|
4.34. Đèn ánh sáng phản xạ
|
Đèn có không quá 20% quang thông
hướng theo bán cầu dưới
|
4.35. Đèn có đường cong cường độ
sáng tập trung.
|
Đèn có hệ số hình dáng đường cong
cường độ sáng bằng hoặc lớn hơn ba, đồng thời hướng có thể của cường độ cực
đại của ánh sáng nằm trong giới hạn của vùng gốc từ 00 đến 150
hoặc từ 100 đến 1650.
|
4.36. Đèn có đường cong cường độ
sáng sâu
|
Đèn có hệ số hình dáng đường cong
cường độ sáng bằng hoặc lớn hơn nhưng nhỏ hơn ba, đồng thời hướng có thể của
cường độ cực đại ánh sáng nằm trong giới hạn của vùng gốc từ 00
đến 300C hoặc từ 1600 đến 1500.
|
4.37. Đèn có đường cong cường độ
sáng dạng côsin
|
Đèn có hệ số hình dáng đường cong
cường độ sáng bằng hoặc lớn hơn 1,3 nhưng nhỏ hơn 2, đồng thời hướng có thể
cường độ sáng cực đại nằm trong giới hạn của vùng góc từ 00 đến 350
hoặc từ 1000 đến 1450.
|
4.38. Đèn có đường cong cường độ
sáng rộng vừa
|
Đèn có hệ số hình dáng đường cong
cường độ sáng bằng hoặc lớn hơn 1,3 đồng thời hướng có thể của cường độ sáng
cực đại hoặc trong giới hạn từ 350 đến 550 hoặc từ 1450
đến 1250.
|
4.39. Đèn có đường cong cường độ
sáng rộng.
|
Đèn có hệ số hình dáng đường cong
cường độ sáng bằng hoặc lớn hơn 1,3, đồng thời hướng có thể của cường độ sáng
cực đại nằm trong giới hạn của vùng gốc từ 550 đến 850
hoặc từ 1250 đến 950.
|
4.40. Đèn có đường cong cường độ
sáng đều.
|
Đèn có hệ số hình dáng đường cong
cường độ sáng bằng hoặc lớn hơn 1,3 đồng thời giá trị nhỏ nhất của cường độ
ánh sáng lớn hơn 0,7 giá trị lớn nhất của cường độ sáng còn hướng có thể của
đường cong cường độ ánh sáng nằm trong giới hạn của vùng góc từ 0 đến 1800.
|
4.41. Đèn có đường cong cường độ
sáng dạng hình sin
|
Đèn có hệ số hình dáng đường cong
cường độ sáng nhỏ hơn 1,3 đồng thời trị số cường độ ánh sáng theo trục quang
nhỏ hơn 0,6 giá trị cực đại của cường độ sáng, còn hướng có thể cùng cường độ
cực đại ánh sáng nằm trong giới hạn của vùng góc từ 70 đến 900
hoặc từ 110 đến 900.
|
4.42. Đèn điều chỉnh được
|
Đèn mà đặc tính kỹ thuật ánh sáng
có thể điều chỉnh được trong một giới hạn xác định.
|
4.43. Đèn dùng lưới điện
|
Đèn được cung cấp điện từ lưới
điện.
|
4.44. Đèn dùng nguồn riêng.
|
Đèn được cung cấp điện bằng nguồn
điện riêng.
|
4.45. Đèn dùng nguồn cung cấp
kiểu hỗn hợp
|
Đèn được cung cấp điện bằng nguồn
riêng đồng thời có các thiết bị để nối vào lưới điện.
|
4.46. Đèn chiếu sáng nhà ở
|
Đèn dùng để chiếu sáng chung hoặc
chiếu sáng cục bộ cho các căn hộ nhà ở.
|
4.47. Đèn trang trí
|
Đèn mà chủ yếu là các phần tử
kiến trúc trong nhà có vai trò nhất định trong việc tạo ra những điều kiện
chiếu sáng cần thiết.
|
4.48. Đèn đêm
|
Đèn dùng để định hướng trong các
nhà ở vào lúc ban đêm.
|
4.49. Đèn chiếu sáng dân dụng
|
Đèn dùng để chiếu sáng trong các
nhà công cộng.
|
4.50. Đèn chiếu sáng công nghiệp
|
Đèn dùng để chiếu sáng chung hoặc
chiếu sáng cục bộ trong các nhà công nghiệp.
|
4.51. Đèn chiếu sáng ngoài trời
|
Đèn dùng để chiếu sáng cho các
đường phố, quảng trường v.v…
|
4.52. Đèn chiếu sáng sân khấu
|
Đèn dùng để chiếu sáng sân khấu
nhà hát hoặc sân khấu khác
|
4.53. Đèn chiếu sáng để quay phim
|
Đèn dùng để chiếu sáng cho các
phòng quay phim, truyền hình
|
4.54. Đèn kiểu ghép nối
|
Đèn có kết cấu cho phép ghép
chúng thành một dãy còn dây dẫn điện được luồn vào trong đèn.
|
4.55. Đèn chùm
|
Đèn dùng để chiếu sáng chung
trong nhà ở và nhà công cộng.
|