Ký
hiệu ổn áp
|
Công
suất ra danh định
VA
|
Điện
áp lưới danh định
V
|
Giới
hạn thay đổi điện áp lưới
%
|
Điện
áp ra danh định
V
|
Độ
lệch điện áp ra
%
|
Hệ
số hiệu dụng %
|
Cos
|
OX-1500
VA
|
1500
|
220
|
85
- 220
|
220
|
1
|
80
|
0,8
|
1.2. Kích thước phủ bì và khối
lượng của ổn áp phải phù hợp với các chỉ dẫn trên hình vẽ 1 và bảng 2
Bảng 2
Ký
hiệu máy ổn áp
Kích
thước phủ bì không quá, mm
Khối
lượng không quá kg
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
425
580
67
1.3. Ký hiệu của máy ổn áp gồm có:
- Chữ cái OX: Ổn áp xoay chiều:
- Nhóm chữ số thứ hai: chỉ công
suất.
2. YÊU CẦU KỸ
THUẬT
1.2. Máy ổn áp xoay chiều phải chế
tạo để sử dụng với điều kiện khí hậu quy định trong TCVN 1443-81 và điều kiện
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Máy ổn áp phải chịu được thử
nóng ẩm liên tục chu kỳ theo TCVN 1612-75.
2.3. Máy ổn áp phải được tác động
cơ học với:
- Tần số rung: 50 - 60 Hz
- Gia tốc: 19,6 m/s2
- Thời gian: 1h.
2.4. Cấu trúc của ổn áp phải trọn
bộ gồm có các biến áp và bộ điều khiển được nối với nhau bằng mạch điện. Mặt
ngoài của ổn áp phải có vỏ bảo vệ, vỏ của ổn áp phải có sơn lót chống gỉ, lớp
sơn ngoài phải đều, nhẵn bóng và không bong.
2.5. Với giá trị danh định của điện
áp lưới, tải danh định và tấn số lưới điện 50 Hz ± 0,5 Hz thì điện áp ra danh
định của ổn áp không được thay đổi quá 1% (phù hợp với chỉ tiêu nêu trong bảng
1).
2.6. Hệ số méo phi tuyến của dạng
sóng điện áp ra của ổn áp không quá 10%.
2.7. Thời gian phục hồi điện áp ra
ổn định không quá 0,5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - 60 MΩ ở trạng thái nguội.
b - 6 MΩ ở trạng thái nóng.
2.9. Cách điện giữa các cuộn dây
với vỏ phải chịu được điện áp xoay chiều 1500 V, 50 Hz trong một phút mà không
có hiện tượng phóng điện hoặc đánh thủng.
2.10. Bản mạch in dùng lắp bộ
khuếch đại không được gây ra các hiện tượng đánh lửa, rò rỉ trong quá trình máy
làm việc.
2.11. Trong quá trình máy làm việc,
độ tăng nhiệt của các cuộn dây không quá 600C, độ tăng nhiệt bề mặt
ngoài của vỏ không quá 300C.
2.12. Bề mặt của các chi tiết dẫn
điện làm bằng kim loại phải có lớp mạ dẫn điện, chống gỉ không mỏng hơn 0,001
mm.
2.13. Ổn áp phải có công tắc ngắt
điện hai trạng thái. Cần công tắc đó phải có chữ "tắt" và
"mở". Ổn áp phải có đèn báo hiệu có điện, có đồng hồ chỉ thị điện áp
ra với cấp chính xác không lớn hơn 0,25.
2.14. Tất cả các mối ghép bằng bu
lông, đai ốc phải có vòng đệm chống hiện tượng tự lỏng, tự xoay.
2.15. Máy ổn áp phải lắp bánh xe
đẩy để tiện cho việc sử dụng và vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17. Ổn áp phải có bu lông nối đất
được ký hiệu bằng sơn đen không phai màu chữ "đất" hay dấu hiệu nối
đất.
2.18. Khi máy làm việc ở chế độ
danh định thì mức ổn phát ra ở khoảng cách 1 m tính từ vỏ máy không được quá 37
db.
3. QUY TẮC NGHIỆM
THU
3.1. Tất cả các máy ổn áp trước khi
xuất xưởng phải được bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm của xí nghiệp kiểm
tra nghiệm thu theo các thông số kỹ thuật được nêu trong tiêu chuẩn này qua
kiểm tra chất lượng, kiểm tra định kỳ và kiểm tra điển hình.
3.2. Kiểm tra nghiệm thu
3.2.1. Bộ phận kiểm tra chất lượng
sản phẩm của xí nghiệp tiến hành kiểm tra nghiệm thu máy theo TCVN 2600 - 78 và
theo trình tự sau:
a) Kiểm tra các kích thước cơ bản
và các bộ phận cơ khí của máy ổn áp.
b) Kiểm tra các chỉ tiêu mỹ thuật
của máy.
c) Kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật
của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Kiểm tra định kỳ:
3.3.1. Kiểm tra định kỳ được tiến
hành 6 tháng một lần. Các máy đưa vào kiểm tra định kỳ được lấy một cách ngẫu
nhiên trong số máy đã qua kiểm tra nghiệm thu.
3.3.2. Kiểm tra định kỳ được tiến
hành theo phương pháp lấy mẫu một lần.
3.3.3. Số lượng mẫu lấy để tiến
hành kiểm tra định kỳ do cơ sở sản xuất quy định nhưng không ít hơn 5 mẫu.
3.4. Kiểm tra điển hình.
3.4.1. Phải tiến hành kiểm tra điển
hình cho loại ổn áp mới thiết kế lại cũng như khi thay đổi một phần hoặc toàn
bộ kết cấu, vật liệu hay công nghệ sản xuất, nếu những thay đổi đó có thể ảnh
hưởng tới các thông số của ổn áp.
3.4.2. Số lượng máy đưa vào kiểm
tra điển hình không ít hơn 5 máy. Kết quả kiểm tra điển hình được coi là đạt
yêu cầu nếu tất cả các máy được kiểm tra đều thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật. Khi
kết quả kiểm tra không phù hợp dù chỉ là một chỉ tiêu thì cần phải kiểm tra lại
với số lượng mẫu gấp đôi. Kết quả kiểm tra lại là kết quả cuối cùng.
4. PHƯƠNG PHÁP THỬ
4.1. Môi trường để tiến hành các
phép kiểm tra đo lường phải phù hợp với TCVN 1966-77.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quan sát bằng mắt.
b) Đo các kích thước đã nêu trong
các bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật áp dụng cho quá trình sản xuất máy.
c) Kiểm tra lắp ráp bằng ôm mét.
d) So sánh với máy mẫu.
4.3. Phải kiểm tra độ ổn định điện
áp ra của ổn áp theo yêu cầu ở điều 2, theo sơ đồ mạch ở hình 2 và theo trình
tự sau đây:
- Điện áp lưới dẫn tới đầu vào của
ổn áp qua bộ điều chỉnh điện áp và được nâng lên từ từ tới giá trị danh định.
- Cho máy hoạt động với tải danh
định thì sự xác lập điện áp ra của ổn áp phải phù hợp với yêu cầu nêu ra ở điều
2.3.
- Thay đổi điện áp vào máy ở giới
hạn từ 85% đến 110% so với giá trị danh định; khi đó điện áp ra của ổn áp phải
phù hợp với yêu cầu ở điều 2.3 và bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Bộ điều chỉnh điện áp xoay
chiều.
2 - Ổn áp
r - Tải.
V1, V2 -Vôn
mét xoay chiều.
Trong phép đo trên cấp chính xác
của vôn mét không lớn hơn 0,5 cấp chính xác của ampe mét không lớn hơn 2,5.
4.4. Kiểm tra hệ số méo phi tuyến
của dạng sóng điện áp ra theo yêu cầu ở điều 2.4 bằng máy đo méo phi tuyến.
Phải đo hệ số méo phi tuyến khi có tải danh định và điện áp vào ở giới hạn trên
và tần số bằng 50 Hz ± 0,5 Hz.
4.5. Kiểm tra hệ số hiệu dụng và hệ
số công suất theo yêu cầu nêu trong bảng 1.
4.5.1. Hệ số hiệu dụng của ổn áp
được xác định bằng tỷ số giữa hai trị số chỉ ra trên hai oát mét theo sơ đồ
hình 3 khi máy hoạt động với điện áp vào danh định và tải danh định theo công
thức:
Hệ
số hiệu dụng = . 100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3
1- Bộ điều chỉnh điện áp xoay
chiều.
2- Ổn áp
r - Tải
4.5.2. Hệ số công suất cos j được xác định theo sơ đồ hình 4 khi máy
hoạt động với điện áp vào danh định và tải danh định theo công thức:
Cosj =
Trong đó:
w - trị số công suất chỉ trên oát
mét, w.
U - điện áp chỉ thị trên vôn mét,
V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4
1- Bộ điều chỉnh điện áp xoay
chiều.
2 - Ổn áp
r - Tải.
4.5.3. Khi xác định hệ số hiệu dụng
và hệ số công suất phải dùng các dụng cụ đo có các cấp chính xác không lớn hơn
0,5. Cho phép dùng oát mét để đo cosj
có cấp chính xác 1.
4.6. Kiểm tra độ cách điện ở điều
2.6 được tiến hành bằng mêgaôm mét điện áp 1000 V.
4.7. Kiểm tra độ bền cơ khí bằng
cách đưa ổn áp vào thử trên bàn rung với:
- Tần số rung: 50 Hz ÷ 60 Hz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian: 1 h
Sau khi đưa vào phép thử trên ổn áp
phải:
a- không có hư hỏng về cơ học trong
kết cấu cơ khí.
b- Thỏa mãn đầy đủ các chỉ tiêu kỹ
thuật được nêu trong tiêu chuẩn này.
5. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ
BẢO QUẢN
5.1. Trên mỗi ổn áp phải có in nhãn
hiệu với nội dung sau đây:
- Tên hoặc dấu hiệu hàng hóa của xí
nghiệp sản xuất.
- Ký hiệu quy ước của ổn áp.
- Ký hiệu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Máy ổn áp sau khi nghiệm thu
đều được bao gói cẩn thận trong hòm gỗ. Giữa máy và vỏ gỗ được lót bằng các bìa
xốp để tránh hư hỏng lớp sơn vỏ máy, nhãn máy khi vận chuyển.
5.3. Hòm gỗ để đựng ổn áp phải chắc
chắn, phía ngoài của hòm gỗ phải có các chỉ dẫn quy định chiều đặt máy, hỏng dễ
vỡ, v.v….
5.4. Trong mỗi hòm đựng máy phải có
các tài liệu sau đây:
a- Bản thuyết minh các đặc trưng kỹ
thuật, hướng dẫn sử dụng và bảo quản máy.
b- Tên hoặc ký hiệu của xí nghiệp
sản xuất.
c- Địa chỉ của xí nghiệp sản xuất.
d- Ký hiệu quy ước của ổn áp.
đ- Số hiệu của tiêu chuẩn.
g- Tháng, năm sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i- Thẻ bảo hành máy.
5.5. Các máy ổn áp đã được đóng gói
có thể vận chuyển bằng bất cứ phương tiện gì với điều kiện các tác động của cơ
học và khí hậu khi vận chuyển không vượt quá mức cho phép đã nêu trong tiêu
chuẩn này.
5.6. Các máy ổn áp cần được bảo
quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Nhiệt độ bảo quản từ 00C tới 400C,
độ ẩm tương đối của không khí không quá 85%.