Đường
kính cánh quạt, mm
|
Lưu
lượng gió m3/min không nhỏ hơn
|
Giá
trị sử dụng m3/min.W không nhỏ hơn
|
Công
suất tiêu thụ W không lớn hơn
|
200
225
250
300
350
400
|
14
18
24
34
46
60
|
0,50
0,5
0,7/0,55(*)
0,75
0,85
0,9
|
28
36
35/44(*)
45
54
67
|
Chú thích:
(*) giá trị ở tử số ứng với loại quạt tụ điện, mẫu số ứng với loại quạt vòng
chập.
2.5. Ở nấc tốc độ lớn
nhất, tốc độ dài của đầu mút cánh không được lớn hơn 2150 m/min.
2.6. Cơ cấu thay đổi tốc
độ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tỷ số giữa tốc độ thấp
nhất và cao nhất khi làm việc ở điện áp danh định và tần số danh định không lớn
hơn 0,6;
- Có vị trí cắt nguồn
điện;
- Vị trí nấc tốc độ thấp
nhất phải bố trí cạnh vị trí cắt “O”;
- Làm việc bình thường
không ít hơn 5000 lần thao tác.
2.7. Cơ cấu chuyển hướng
gió của quạt phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
- Có bộ phận điều khiển để
quạt có thể làm việc ở chế độ chuyển hướng cũng như không chuyển hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lần chuyển hướng
không ít hơn 4 lần trong một phút khi quạt làm việc ở tốc độ lớn nhất;
- Cơ cấu chuyển hướng phải
đảm bảo cho quạt chuyển hướng êm và liên tục;
- Ở nấc tốc độ lớn nhất cơ
cấu chuyển hướng, ổ đỡ phải làm việc bình thường, liên tục không ít hơn 4000h.
2.8. Các góc ngửa và gục
của quạt bàn không được nhỏ hơn trị số trong bảng 2. Ở bất kỳ vị trí nào của
góc hạn ngửa và gục quạt phải làm việc bình thường.
Bảng
2
Loại
quạt bàn
Góc
điều chỉnh
Ngửa
Gục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có chuyển hướng
30°
40°
10°
20°
2.9. Quạt bàn phải khởi
động được ở điện áp bằng 85% điện áp danh định, nấc tốc độ nhỏ nhất, góc ngửa
là 0°C
đối với quạt vòng chập và 30°C đối với quạt tụ điện, cơ cấu chuyển
hướng ở trạng thái làm việc.
2.10. Quạt đứng có bộ phận
điều chỉnh chiều cao thì cơ cấu điều chỉnh phải đảm bảo dễ dàng.
2.11. Quạt bàn chạy không
tải phải chịu được điện áp thử bằng 130% điện áp danh định trong 3min mà cách
điện giữa các vòng dây không bị đánh thủng.
2.12. Độ rung hướng trục
và hướng kính của quạt bàn không được lớn hơn 0,05 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14. Tất cả các chi tiết của
quạt bàn làm bằng kim loại đều phải có lớp bảo vệ chống gỉ, bề mặt lớp bảo vệ
phải mịn, nhẵn bóng, đều.
Các chi tiết có lớp mạ bảo
vệ qua thử sương muối 72h, không được có các vết gỉ có tổng diện tích quá 3%
diện tích được bảo vệ; số vết gỉ không quá 2 vết/dm2; đường kính vết
gỉ không lớn hơn 1mm. Nếu bề mặt bảo vệ nhỏ hơn 1dm2 thì không cho
phép có vết gỉ. Các chi tiết có lớp sơn bảo vệ sau khi thử nóng ẩm 7 chu kỳ
liên tục không được có quá 4 vết rộp/dm2; đường kính vết rộp không
lớn hơn 1mm; ở chỗ góc, cạnh, lỗ không được xuất hiện vết rộp hoặc gỉ.
2.15. Nhãn của quạt bàn
phải rõ ràng và đảm bảo độ bền trong quá trình sử dụng.
3. Phương pháp thử
3.1. Quy định chung
3.1.1. Trừ các hạng mục có
quy định cụ thể về điều kiện môi trường, tất cả các phép thử được tiến hành
trong điều kiện như quy định ở điều 2.2.
3.1.2. Trước khi thử mẫu
phải được làm việc ít nhất 30 min.
3.1.3. Dụng cụ đo phải đảm
bảo các yêu cầu sau
- Cấp chính xác của
Ampemet, Vônmét, Oátmét không thấp hơn 0,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các dụng cụ đo nhiệt độ
có độ chính xác 0,5%;
- Dụng cụ đo thời gian có
độ chính xác 0,5%.
3.2. Kiểm tra các thông số
(điều 1.1, 1.2, 1.3, 1.4) bằng cách xem xét và đo kích thước của cánh quạt bằng
các dụng cụ đo có độ chính xác đến 1mm.
3.3. Kiểm tra chiều quay
của quạt bàn (điều 2.3) bằng cách cho quạt quay và quan sát chiều quay của
cánh.
3.4. Xác định lưu lượng
gió, công suất tiêu thụ và giá trị sử dụng (điều 2.4).
3.4.1. Điều kiện đo
- Buồng đo có kích thước
4,5 x 4,5 x 3m như hình 1. Khi đo không được có luồng gió ngoài thổi vào.
![](00904206_files/image001.jpg)
Hình
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong quá trình đo, nhân
viên thao tác có thể ở trong phạm vi phía sau quạt. Chỉ khi nào đọc kết quả và thao
tác mới được vào phía bên gió thổi ra.
- Quạt phải được đặt sao
cho tâm cánh quạt cách mặt đất 1,2m và cách hai bên tường phía bên phải và trái
ít nhất là 1,8m. Mặt phẳng cánh quạt cách tường phía sau ít nhất là 1,2m, cách
tường phía trước ít nhất là 1,8m.
- Phong tốc kế phải được
đặt sao cho mặt phẳng phong tốc kế luôn luôn song song với mặt phẳng của cánh
quạt và cách mặt phẳng cánh quạt một khoảng như quy định trong bảng 3 và cách
mặt đất một khoảng đúng bằng khoảng từ tâm cánh quạt đến mặt đất.
- Phép đo có sai số không
quá ±10%.
Bảng
3
mm
Đường
kính cánh quạt
Khoảng
cách đo
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
300
350
400
600
675
750
900
1050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Trình tự đo
Cho quạt bàn làm việc
trước 30 min với điện áp danh định, tần số danh định rồi đo công suất vào của
quạt ở trạng thái có chuyển hướng, ở nấc tốc độ lớn nhất. Trong quá trình đo
sai lệch điện áp không vượt quá ±1%, sai lệch tần số không quá ±0,5Hz.
- Đo lưu lượng gió được
tiến hành ở nấc tốc độ lớn nhất, điện áp và tần số danh định, cơ cấu chuyển
hướng không làm việc. Bắt đầu đo tại vị trí cách trục của quạt 20mm sau đó dịch
xa dần, mỗi lần 40mm cho đến khi tốc độ gió chỉ còn 24 m/min thì ngừng đo.
3.4.3. Xác định lưu lượng
gió (xem phụ lục của TCVN 4265-1994)
Tốc độ gió trung bình của
hai điểm phía bên phải và bên trái trên cùng một bán kính hình vành khăn là tốc
độ gió trung bình của hình vành khăn đó, m/min;
- Nhân tốc độ gió trung
bình với diện tích của hình vành khăn tương ứng (m2) được lưu lượng
gió thổi qua hình vành khăn đó, m3/min;
- Tổng số lưu lượng gió
thổi qua các hình vành khăn chính là tổng lưu lượng gió của quạt, m3/min.
3.4.4. Xác định giá trị sử
dụng
Đem chia tổng lưu lượng
gió cho công suất đo được là giá trị sử dụng của quạt điện, m3/min,
W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Kiểm tra cơ cấu thay
đổi tốc độ (điều 2.6) bằng cách xem xét rồi cho quạt làm việc ở hai nấc tốc độ
nhỏ nhất và lớn nhất. So sánh tỷ số giữa hai tốc độ đo được với quy định ở điều
2.6.
Kiểm tra độ bền của cơ cấu
thay đổi tốc độ bằng cách lắp trên mạch điện có tải điện bằng tải điện lớn nhất
của quạt. Mỗi lần thao tác được tính từ vị trí cắt điện “O” chuyển qua nấc tốc
độ rồi quay ngược về vị trí cắt “O”. Tần số thao tác không ít hơn 6 lần trong một
phút. Sau khi thử 5000 lần cơ cấu thay đổi tốc độ vẫn làm việc được bình
thường.
3.7. Kiểm tra cơ cấu
chuyển hướng (điều 2.7)
- Cho quạt làm việc ở điện
áp danh định, hãm và mở cơ cấu chuyển hướng, đo góc chuyển hướng bằng thước đo
độ.
- Dùng đồng hồ bấm giây để
tính số lần chuyển hướng ở nấc tốc độ lớn nhất rồi suy ra số lần chuyển hướng
trong một phút.
- Kiểm tra độ bền của cơ
cấu chuyển hướng, ở đỡ bằng cách cho quạt làm việc 4000h liên tục rồi kiểm tra
lại bằng cách xem xét sự làm việc của chúng.
- Cho phép thử rút ngắn
xuống 1000h để xem xét và đánh giá.
3.8. Kiểm tra góc ngửa và
góc gục (điều 2.8)
Lần lượt đặt động cơ của
quạt ở các vị trí gục và ngửa lớn nhất, cho quạt làm việc và quan sát sự làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt quạt trên mặt phẳng
nằm ngang (nếu là quạt tường thì treo trên tường). Cho quạt làm việc theo điều
kiện ở điều 2.9. Phép thử lặp lại ở các vị trí của một chu kỳ chuyển hướng (nếu
quạt có cơ cấu chuyển hướng).
3.10. Kiểm tra bộ phận
điều chỉnh chiều cao của quạt đứng (điều 2.10) bằng cách tháo lỏng cơ cấu hãm,
nâng hạ phần trên của quạt đến giới hạn cao nhất và thấp nhất. Mọi thao tác
phải dễ dàng.
3.11. Kiểm tra cách điện
giữa các vòng dây (điều 2.11) bằng cách tháo cánh quạt ra đưa điện áp vào bằng
130% điện áp danh định. Duy trì thời gian thử trong 3 min và quan sát (có thể
lắp Ampemet để quan sát dòng điện tiêu thụ của quạt). Nếu trên quạt có lắp đèn
báo, đèn ngủ thì cho phép tháo đèn ra trước khi thử.
3.12. Kiểm tra độ rung của
quạt bàn (điều 1.12) bằng cách đo độ rung hướng trục và hướng kính bằng máy đo
chuyên dụng có sai số không quá ±10%. Giá trị đó là giá trị biên độ rung đo tại
điểm có trị số lớn nhất của quạt. Phép đo được tiến hành ở mọi nấc tốc độ của
quạt.
3.13. Kiểm tra độ ồn (điều
2.13)
Độ ồn của quạt bàn được đo
bằng máy đo chuyên dụng theo thang tuyến tính có sai số không quá ±10% trong
phòng đo chuyên dụng. Khi đo ngoài âm của quạt phát ra không được có bất kỳ
nguồn âm nào khác. Quạt được đặt trên giá vững chắc có chiều dày đủ để không có
âm cộng hưởng. Đầu đo của máy đo đặt cách quạt 1m về phía trước và nằm trên mặt
phẳng ngang trùng với đường trục của quạt. Quạt bàn làm việc ở nấc tốc độ lớn
nhất.
3.14. Kiểm tra lớp phủ bảo
vệ (điều 2.14) theo TCVN 1444-1994.
3.15. Kiểm tra các yêu cầu
về nhãn bằng cách xem xét sau đó dùng giẻ ướt cọ sát 15 min rồi lại cọ sát bằng
giẻ tẩm xăng 15 min. Các chữ, ký hiệu, nét vẽ trên nhãn vẫn phải phân biệt được
rõ ràng.
4. Ghi nhãn, bao gói
và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên cơ sở sản xuất hoặc
ký hiệu tương ứng;
- Tên sản phẩm, ký hiệu và
quy cách;
- Điện áp và tần số danh định;
- Công suất tiêu thụ của
quạt;
- Lưu lượng gió.
4.2. Đầu trục quạt và các
phần kim loại chưa có lớp phủ bảo vệ phải được bôi lớp mỡ và bọc giấy.
4.3. Quạt phải được bao
gói trong hộp bìa cứng, có khả năng chống ẩm, chống bụi bảo đảm an toàn trong
quá trình bốc dỡ và vận chuyển.
4.4. Mỗi quạt khi xuất
xưởng phải có các tài liệu kèm theo:
- Phiếu chứng nhận của
KCS;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Quạt bàn cần được bảo
quản trong kho thoáng mát, khô ráo, không có bụi và các chất ăn mòn.
PHỤ
LỤC A
TÍNH LƯU LƯỢNG GIÓ
Mặt cắt của hình vành khăn
bất kỳ có bán kính (hình 2) được tính như sau:
![](00904206_files/image002.jpg)
Hình
2
Trong đó:
r - bán kính trung bình của
hình vành khăn, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng gió thổi qua hình vành
khăn bất kỳ:
V
. S = V . 2 r b p = 0,000251 r. V , m3/min
Trong đó:
V - Tốc độ gió trung bình
thổi qua hình vành khăn, m/min.
Tổng lưu lượng gió của quạt
bằng
![](00904206_files/image003.gif)
Nên
ghi kết quả thử theo bảng sau:
Điểm
đo
Bán
kính trung bình của hình vành khăn r, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ gió trung bình ở chỗ có bán kính r m/min
Mặt
cắt hình vành khăn
![](00904206_files/image004.gif)
Lượng
gió thổi qua hình vành khăn
Bên
trái
Bên
phải
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
60
100
140
180
220
260
300
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
460
500
0,0050
0,0151
0,0251
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0452
0,0553
0,0653
0,0754
0,0855
0,0955
0,1056
0,1156
0,1256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66