Chữ
số đặc trưng thứ nhất
|
Cấp
bảo vệ
|
Điều
kiện thử nghiệm, xem
|
Mô
tả tóm tắt
|
Định
nghĩa
|
0
|
Không có bảo vệ
|
-
|
-
|
1
|
Bảo vệ mu bàn tay chống tiếp cận
đến bộ phận nguy hiểm
|
Đầu dò tiếp cận, viên bi có đường
kính 50 mm, phải có khe hở không khí thích hợp đến các bộ phận nguy hiểm
|
12.2
|
2
|
Bảo vệ ngón tay chống tiếp cận
đến bộ phận nguy hiểm
|
Ngón tay thử nghiệm có khớp đường
kính 12 mm, dài 80 mm phải có khe hở không khí thích hợp đến các bộ phận nguy
hiểm
|
12.2
|
3
|
Bảo vệ dụng cụ chống tiếp cận đến
bộ phận nguy hiểm
|
Đầu dò tiếp cận có đường kính 2,5
mm không được lọt qua
|
12.2
|
4
|
Bảo vệ sợi dây chống tiếp cận đến
bộ phận nguy hiểm
|
Đầu dò tiếp cận có đường kính 1,0
mm không được lọt qua
|
12.2
|
5
|
Bảo vệ sợi dây chống tiếp cận đến
bộ phận nguy hiểm
|
Đầu dò tiếp cận có đường kính 1,0
mm không được lọt qua
|
12.2
|
6
|
Bảo vệ sợi dây chống tiếp cận đến
bộ phận nguy hiểm
|
Đầu dò tiếp cận có đường kính 1,0
mm không được lọt qua
|
12.2
|
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp chữ
số đặc trưng thứ nhất là 3, 4, 5 và 6, bảo vệ chống tiếp cận đến bộ phận nguy
hiểm là thỏa mãn nếu duy trì được khe hở không khí thích hợp. Ban kỹ thuật
sản phẩm liên quan phải quy định khe hở không khí thích hợp theo 12.3.
Do yêu cầu đồng thời được quy
định trong Bảng 2, định nghĩa "không được lọt qua" được nêu trong
Bảng 1.
|
5.2. Bảo vệ chống vật rắn từ bên
ngoài
Bảng 2 đưa ra mô tả tóm tắt và định
nghĩa cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài kể cả bụi.
Cấp bảo vệ liệt kê trong bảng này
phải được quy định chỉ bằng chữ số đặc trưng thứ nhất mà không cần tham khảo mô
tả tóm tắt hoặc định nghĩa.
Bảo vệ chống xâm nhập của vật rắn
từ bên ngoài có nghĩa là vật dò có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng kích thước quy
định cho chữ số đặc trưng thứ nhất là 2 ở Bảng 2 không được lọt hoàn toàn vào
trong vỏ ngoài. Điều này có nghĩa là đường kính lớn nhất của viên bi không được
lọt qua lỗ hở trên vỏ ngoài. Đối với chữ số đặc trưng thứ nhất là 3 và 4 thì
vật dò không được tiến hành vào trong vỏ ngoài.
Vỏ chống bụi có chữ số đặc trưng
thứ nhất là 5 cho phép một số lượng hạn chế bụi được lọt vào ở những điều kiện
nhất định.
Vỏ kín bụi có chữ số đặc trưng thứ
nhất là 6 không cho phép bất kỳ bụi nào được lọt vào.
CHÚ THÍCH: Vỏ ngoài được ký hiệu
bằng chữ số đặc trưng thứ nhất từ 1 đến 4 nhìn chung loại trừ cả vật rắn từ bên
ngoài có hình dạng phổ biến lẫn không phổ biến với điều kiện là ba kích thước
vuông góc với nhau của vật rắn lớn hơn kích thước thích hợp ở cột 3 của Bảng 2.
Thử nghiệm này được quy định ở điều
13.
Bảng
2 - Cấp bảo vệ chống vật rắn từ bên ngoài được thể hiện bằng chữ số đặc trưng
thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
bảo vệ
Điều
kiện thử nghiệm, xem
Mô
tả tóm tắt
Định
nghĩa
0
Không có bảo vệ
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật dò, viên bi đường kính 50 mm,
không được lọt hoàn toàn1)
13.2
2
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 12,5 mm
Vật dò, viên bi đường kính 12,5
mm, không được lọt hoàn toàn1)
13.2
3
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm
Vật dò, viên bi đường kính 2,5
mm, không được lọt hoàn toàn1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1,0 mm
Vật dò, viên bi đường kính 1,0
mm, không được lọt hoàn toàn1)
13.2
5
Bảo vệ chống bụi
Không ngăn ngừa hoàn toàn sự xâm
nhập của bụi nhưng lượng bụi xâm nhập chỉ ở mức vừa phải để máy điện vẫn làm
việc thỏa đáng
13.4
13.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kín bụi
Không có bụi xâm nhập
13.4
và 13.6
1) Đường kính lớn nhất
của vật dò không được lọt qua lỗ hở của vỏ ngoài
6. Cấp bảo vệ
chống sự xâm nhập của nước được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai
Chữ số đặc trưng thứ hai thể hiện
cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài khỏi các ảnh hưởng có hại lên thiết bị do sự xâm nhập
của nước.
Thử nghiệm đối với chữ số đặc trưng
thứ hai được thực hiện bằng nước sạch. Bảo vệ thực sự có thể không thỏa mãn nếu
thiết bị được làm sạch bằng áp suất cao và/hoặc dung môi.
Bảng 3 đưa ra mô tả tóm tắt và định
nghĩa cấp bảo vệ thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai.
Cấp bảo vệ liệt kê trong bảng phải
được quy định chỉ bằng chữ số đặc trưng thứ hai mà không cần tham khảo đến mô
tả tóm tắt hoặc định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với chữ số đặc trưng thứ hai nhỏ
hơn hoặc bằng 6, ký hiệu này cũng phù hợp với tất cả yêu cầu đối với các chữ số
đặc trưng thấp hơn. Tuy nhiên, không nhất thiết phải thực hiện thử nghiệm thiết
lập sự phù hợp với một trong các cấp bảo vệ thấp hơn nếu các thử nghiệm này
hiển nhiên đáp ứng được yêu cầu nếu áp dụng.
Vỏ được ký hiệu bằng chữ số đặc trưng
thứ hai chỉ là 7 hoặc 8 được coi là không phù hợp để chịu phun nước (được ký
hiệu bằng chữ số đặc trưng thứ hai là 5 hoặc 6) và không cần phải phù hợp với
yêu cầu đối với chữ số đặc trưng thứ hai là 5 hoặc 6 trừ khi được mã kép như
sau:
Vỏ
đáp ứng thử nghiệm
Ký
hiệu và ghi nhãn
Phạm
vi ứng dụng
phun
nước chữ số đặc trưng thứ hai
ngâm
tạm thời/ liên tục chữ số đặc trưng thứ hai
5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linh
hoạt
6
7
IPX6/IPX7
Linh
hoạt
5
8
IPX5/IPX8
Linh
hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
IPX6/IPX8
Linh
hoạt
-
7
IPX7
Hạn
chế
-
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn
chế
Vỏ ngoài đối với ứng dụng
"linh hoạt" thể hiện ở cột cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu để
chịu cả phun nước và ngâm tạm thời hoặc ngâm liên tục trong nước.
Vỏ ngoài đối với ứng dụng "hạn
chế" thể hiện ở cột cuối cùng được coi là phù hợp chỉ đối với ngâm tạm
thời hoặc ngâm liên tục mà không phù hợp để chịu phun nước.
Bảng
3 - Cấp bảo vệ chống nước được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai
Chữ
số đặc trưng thứ hai
Cấp
bảo vệ
Điều
kiện thử nghiệm, xem
Mô
tả tóm tắt
Định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có bảo vệ
-
-
1
Bảo vệ chống giọt nước rơi thẳng
đứng
Giọt nước rơi thẳng đứng không
gây ảnh hưởng có hại
14.2.1
2
Bảo vệ chống giọt nước rơi thẳng
khi vỏ nghiêng đi 15o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.2
3
Bảo vệ chống tia nước
Nước rơi dưới dạng tia nước ở góc
đến 60o cả về hai phía của phương thẳng đứng không gây ảnh hưởng
có hại
14.2.3
4
Bảo vệ chống tóe nước
Nước bắn tóe vào vỏ từ mọi hướng
không gây ảnh hưởng có hại
14.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống phun nước
Nước được phun vào vỏ theo mọi
hướng không gây ảnh hưởng có hại
14.2.5
6
Bảo vệ chống phun nước mạnh
Nước được phun dưới dạng luồng
mạnh vào vỏ từ mọi hướng không gây ảnh hưởng có hại
14.2.6
7
Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngâm
nước tức thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.7
8
Bảo vệ chống lại ảnh hưởng của
ngâm nước liên tục
Nước không được xâm nhập vào vỏ
ngoài với lượng có hại khi vỏ bị ngâm nước liên tục trong điều kiện được thỏa
thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng nhưng khắc nghiệt hơn điều kiện đối
với chữ số đặc trưng là 7
14.2.8
7. Cấp bảo vệ
chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái bổ sung
Chữ cái bổ sung thể hiện cấp bảo vệ
con người chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm
Chữ cái bổ sung chỉ được sử dụng
- nếu bảo vệ thực sự chống tiếp cận
đến bộ phận nguy hiểm lớn hơn bảo vệ được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, sự bảo vệ lớn hơn này có thể
được tạo ra bằng tấm bảo vệ, hình dạng thích hợp của khe hở hoặc khoảng cách
thích hợp bên trong vỏ.
Bảng 4 đưa ra, theo quy ước, đầu dò
tiếp cận được coi như đại diện cho phần cơ thể con người hoặc vật do con người
cầm vào và đưa ra các định nghĩa cho cấp bảo vệ chống tiếp cận đến bộ phận nguy
hiểm, được thể hiện bằng chữ cái bổ sung.
Vỏ chỉ có thể được ký hiệu với cấp
bảo vệ quy định được thể hiện bằng chữ cái bổ sung nếu phù hợp với tất cả cấp
bảo vệ thấp hơn. Tuy nhiên, không nhất thiết phải thực hiện các thử nghiệm
thiết lập sự phù hợp với một trong các cấp bảo vệ thấp hơn nếu các thử nghiệm
này hiển nhiên đáp ứng yêu cầu nếu áp dụng.
Thử nghiệm được quy định trong điều
15.
Xem ví dụ về mã IP trong Phụ lục A.
Bảng
4 - Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái
bổ sung
Chữ
cái bổ sung
Cấp
bảo vệ
Điều
kiện thử nghiệm, xem
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định
nghĩa
A
Bảo vệ chống tiếp cận bởi mu bàn
tay
Đầu dò tiếp cận, viên bi có đường
kính 50 mm, phải có khe hở không khí thích hợp với bộ phận nguy hiểm
15.2
B
Bảo vệ chống tiếp cận bởi ngón
tay
Ngón tay thử nghiệm có khớp đường
kính 12 mm, dài 80 mm phải có khe hở không khí thích hợp với bộ phận nguy
hiểm
15.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống tiếp cận bởi dụng cụ
Đầu dò tiếp cận, đường kính 2,5mm
phải có khe hở không khí thích hợp với bộ phận nguy hiểm
15.2
D
Bảo vệ chống tiếp cận bởi sợi dây
Đầu dò tiếp cận đường kính 1,0
mm, dài 100 mm phải có khe hở không khí thích hợp với bộ phận nguy hiểm
15.2
8. Chữ cái phụ
Trong tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan, thông tin bổ sung có thể được thể hiện bằng một chữ cái phụ theo sau chữ
số đặc trưng thứ 2 hoặc chữ cái bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chữ cái liệt kê dưới đây đã
được ký hiệu và có ý nghĩa như đã công bố:
Chữ
cái
Ý
nghĩa
H
Thiết bị cao áp
M
Thử nghiệm đối với ảnh hưởng có
hại do nước xâm nhập khi các bộ phận chuyển động của thiết bị (ví dụ, rôto
của máy điện quay) đang chuyển động.
S
Thử nghiệm đối với ảnh hưởng có
hại do nước xâm nhập khi các bộ phận chuyển động của thiết bị (ví dụ, rôto
của máy điện quay) đang đứng yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thích hợp để sử dụng trong điều
kiện thời tiết quy định và được cung cấp các tính chất và quá trình bảo vệ bổ
sung
CHÚ THÍCH: Trong lần xuất bản đầu
tiên của IEC 60529, chữ cái "W" với cùng ý nghĩa được đặt ngay sau
chữ cái đặc trưng "IP".
Trong tiêu chuẩn sản phẩm, có thể
sử dụng các chữ cái khác. *
Khi không có chữ cái S và M thì
phải hiểu rằng cấp bảo vệ không phụ thuộc vào việc bộ phận của thiết bị có chuyển
động hay không. Điều này có thể đòi hỏi phải thực hiện thử nghiệm ở cả hai điều
kiện. Tuy nhiên, thử nghiệm thiết lập sự phù hợp với một trong những điều kiện
này nhìn chung là đủ với điều kiện là thử nghiệm trong điều kiện còn lại hiển
nhiên là đáp ứng nếu áp dụng.
9. Ví dụ về ký
hiệu mã IP
9.1. Mã IP không sử dụng chữ cái
tùy chọn
Vỏ có ký hiệu này (mã IP) nghĩa là:
(3) - bảo vệ con người, dụng cụ cầm
tay có đường kính lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm chống tiếp cận đến bộ phận nguy
hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) - bảo vệ thiết bị bên trong vỏ
khỏi ảnh hưởng có hại do nước bắn toé vào vỏ ngoài từ mọi phía.
9.2. Mã IP có sử dụng chữ cái
tùy chọn:
Vỏ ngoài có ký hiệu này (mã IP) có
nghĩa là:
(2) - bảo vệ ngón tay chống tiếp
cận đến bộ phận nguy hiểm;
- bảo vệ thiết bị bên trong vỏ
ngoài chống sự xâm nhập của vật rắn có đường kính lớn hơn hoặc bằng 12,5 mm;
(3) - bảo vệ thiết bị bên trong vỏ ngoài
ảnh hưởng có hại do tia nước;
(C) - bảo vệ con người, dụng cụ cầm
tay có đường kính lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm và chiều dài không vượt quá 100 mm
chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm (dụng cụ này có thể tiến vào vỏ hết chiều
dài của nó);
(S) - thử nghiệm khả năng bảo vệ
khỏi ảnh hưởng có hại do nước xâm nhập vào khi tất cả các bộ phận của thiết bị
đứng yên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về ghi nhãn phải được
quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Khi thích hợp, tiêu chuẩn sản phẩm
cũng cần quy định phương pháp ghi nhãn được sử dụng khi:
- một phần của vỏ ngoài có cấp bảo
vệ khác với phần còn lại của cũng vỏ ngoài đó;
- vị trí lắp đặt có ảnh hưởng đến
cấp bảo vệ;
- thể hiện độ sâu ngâm nước lớn
nhất và thời gian ngâm.
11. Yêu cầu
chung đối với các thử nghiệm
11.1. Điều kiện khí quyển đối
với thử nghiệm nước hoặc bụi.
Nếu không có quy định nào khác
trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, thử nghiệm phải được thực hiện trong các
điều kiện khí quyển tiêu chuẩn được mô tả ở TCVN 7699-1 (IEC 60068-1).
Điều kiện khí quyển khuyến cáo cho thử
nghiệm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 oC đến 35 oC
Độ ẩm tương đối:
25 % đến 75 %
Áp suất không khí:
86kPa đến 106 kPa (860 mbar đến
1060 mbar)
11.2. Mẫu thử nghiệm
Thử nghiệm quy định trong tiêu
chuẩn này là thử nghiệm điển hình
Nếu không có quy định khác trong
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, mẫu thử nghiệm cho mỗi thử nghiệm phải sạch và
chưa qua sử dụng, các bộ phận phải đặt đúng vị trí và được lắp đặt theo cách do
nhà chế tạo quy định.
Nếu không thể thử nghiệm thiết bị
hoàn chỉnh thì phải thử nghiệm các bộ phận đại diện hoặc thiết bị nhỏ hơn có
chi tiết thiết kế tương tự với thiết bị kích thước thật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số lượng mẫu cần thử nghiệm;
- điều kiện lắp đặt, lắp ráp và
định vị mẫu, ví dụ như sử dụng bề mặt nhân tạo (trần, sàn hoặc tường);
CHÚ THÍCH: Điều này cũng áp dụng
cho thiết bị dự kiến sẽ kết hợp với thiết bị liên quan khác, ví dụ, bộ phận cấu
thành có thể sử dụng riêng biệt hoặc nằm trong tổ hợp lắp ráp;
- điều kiện ổn định trước cần sử
dụng, nếu có;
- thử nghiệm với thiết bị được cấp
điện hay không;
- thử nghiệm với các bộ phận của
thiết bị chuyển động hay không.
Trong trường hợp không có quy định
trên, phải áp dụng hướng dẫn của nhà chế tạo.
11.3. Áp dụng yêu cầu thử nghiệm
và giải thích kết quả thử nghiệm
Ban kỹ thuật liên quan có trách
nhiệm áp dụng yêu cầu chung cho thử nghiệm và điều kiện chấp nhận đối với thiết
bị có lỗ thoát hoặc khe hở thông gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ban kỹ thuật liên quan có trách nhiệm
giải thích các kết quả thử nghiệm. Trong trường hợp không có quy định trên, tối
thiểu phải áp dụng các điều kiện chấp nhận của tiêu chuẩn này.
11.4. Kết hợp điều kiện thử
nghiệm đối với chữ số đặc trưng thứ nhất
Ký hiệu bằng chữ số đặc trưng thứ
nhất có nghĩa là tất cả các điều kiện thử nghiệm đều được đáp ứng đối với chữ
số này:
Bảng
5 - Điều kiện thử nghiệm đối với cấp bảo vệ được thể hiện bằng chữ số đặc trưng
thứ nhất
Chữ
số đặc trưng thứ nhất
Thử
nghiệm đối với bảo vệ chống
Tiếp
cận đến bộ phận nguy hiểm
Vật
rắn từ bên ngoài
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu thử nghiệm
1
Viên bi đường kính 50 mm không
được lọt qua hoàn toàn và phải duy trì khe hở không khí thích hợp
2
Ngón tay thử nghiệm có khớp có
thể tiến vào được đến 80 mm chiều dài, nhưng phải duy trì khe hở không khí
thích hợp
Viên bi đường kính 12,5 mm không
được lọt hoàn toàn
3
Thanh thử nghiệm đường kính 2,5
mm không được lọt vào và phải duy trì khe hở không khí thích hợp
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Sợi dây thử nghiệm đường kính 1,0
mm không được lọt vào và phải duy trì khe hở không khí thích hợp
Chống bụi như quy định ở Bảng 2
6
Sợi dây thử nghiệm đường kính 1,0
mm không được lọt vào và phải duy trì khe hở không khí thích hợp
Kín bụi như quy định ở Bảng 2
Trong trường hợp chữ số đặc trưng
thứ nhất 1 và 2, "không lọt hoàn toàn" có nghĩa là đường kính lớn
nhất của viên bi không lọt qua được lỗ hở của vỏ ngoài
11.5. Vỏ rỗng
Nếu vỏ ngoài được thử nghiệm không
có thiết bị bên trong thì nhà chế tạo vỏ ngoài phải nêu các yêu cầu chi tiết
trong hướng dẫn về bố trí và khoảng cách đến các bộ phận nguy hiểm hoặc bộ phận
có thể bị ảnh hưởng do nước hoặc vật rắn xâm nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Thử nghiệm
đối với bảo vệ chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm thể hiện bằng chữ số đặc
trưng thứ nhất
12.1. Đầu dò tiếp cận
Đầu dò tiếp cận để thử nghiệm khả
năng bảo vệ con người chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm được nêu trong
Bảng 6.
12.2. Điều kiện thử nghiệm
Đầu dò tiếp cận được ấn vào (trong
trường hợp thử nghiệm cho chữ số đặc trưng thứ nhất là 2) hoặc đưa vào qua lỗ
hở bất kỳ của vỏ với một lực quy định ở Bảng 6.
Đối với thử nghiệm thiết bị điện hạ
áp, nguồn điện áp thấp (không nhỏ hơn 40 V và không lớn hơn 50 V) nối tiếp với
bóng đèn thích hợp, có thể được nối vào giữa đầu dò và bộ phận nguy hiểm bên
trong vỏ ngoài. Bộ phận mang điện nguy hiểm chỉ được phủ vécni hoặc sơn, hoặc
được bảo vệ bằng cách ôxy hóa hoặc công nghệ tương tự, phải được bọc bằng lá
kim loại được nối điện với các bộ phận thường mang điện trong vận hành.
Phương pháp mạch tín hiệu cũng có
thể được áp dụng cho bộ phận chuyển động nguy hiểm của thiết bị điện cao áp.
Bộ phận chuyển động bên trong có
thể cho chạy chậm, nếu điều này là có thể.
Bảng
6 - Đầu dò tiếp cận dùng cho thử nghiệm khả năng bảo vệ con người chống tiếp
cận đến bộ phận nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3. Điều kiện chấp nhận
Bảo vệ là thỏa đáng nếu duy trì
được khe hở không khí thích hợp giữa đầu dò tiếp cận và bộ phận nguy hiểm.
Đối với thử nghiệm chữ số đặc trưng
thứ nhất là 1, đầu dò tiếp cận đường kính là 50 mm không được lọt hoàn toàn qua
lỗ hở.
Đối với thử nghiệm cho chữ số đặc
trưng thứ nhất là 2, ngón tay thử nghiệm có khớp có thể tiến vào đến chiều dài
80 mm, nhưng mặt chặn (Ø 50
mm x 20 mm) không được lọt qua lỗ hở. Bắt đầu từ vị trí thẳng, cả hai khớp của ngón
tay thử nghiệm lần lượt được uốn đến 90o so với trục của phần tiếp
giáp của ngón tay và phải đặt vào mọi vị trí có thể.
Xem thêm phụ lục A.
Khe hở không khí thích hợp có nghĩa
là:
12.3.1. Thiết bị điện hạ áp (điện
áp danh định không quá 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều)
Đầu dò tiếp cận không được chạm đến
bộ phận mang điện nguy hiểm.
Nếu khe hở không khí thích hợp được
kiểm tra bằng mạch tín hiệu giữa đầu dò và bộ phận nguy hiểm thì bóng đèn sẽ
không sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.2. Thiết bị điện cao áp (điện
áp danh định quá 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều)
Khi đầu dò tiếp cận được đặt ở
(các) vị trí bất lợi nhất, thiết bị phải có khả năng chịu được thử nghiệm độ
bền điện môi như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan áp dụng cho thiết
bị.
Việc kiểm tra có thể được thực hiện
bằng thử nghiệm độ bền điện môi hoặc bằng cách kiểm tra kích thước khe hở không
khí quy định đảm bảo rằng các thử nghiệm sẽ thỏa mãn trong cấu trúc trường điện
bất lợi nhất (xem IEC 60071-2).
Trong trường hợp khi vỏ ngoài gồm
các phần có mức điện áp khác nhau, điều kiện chấp nhận thích hợp cho khe hở
không khí thích hợp phải được áp dụng cho mỗi phần.
CHÚ THÍCH: Ban kỹ thuật liên quan
cần quan tâm đến thực tế là trong một số loại thiết bị điện, điện áp cực đại
tạo ra bên trong thiết bị (giá trị hiệu dụng hoặc giá trị một chiều của điện áp
làm việc) cao hơn điện áp danh định của thiết bị. Điện áp cực đại này cần được
xét đến khi xác định điện áp thử nghiệm điện môi và khe hở không khí thích hợp.
12.3.3. Thiết bị có bộ phận cơ
khí nguy hiểm
Đầu dò tiếp cận không được chạm tới
bộ phận cơ nguy hiểm
Nếu khe hở không khí thích hợp được
kiểm tra bởi mạch tín hiệu giữa đầu dò và bộ phận nguy hiểm thì bóng đèn sẽ
không sáng.
13. Thử nghiệm
bảo vệ chống vật rắn từ bên ngoài được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện thử nghiệm và các điều
kiện thử nghiệm chính được cho ở Bảng 7.
Bảng
7 - Phương tiện thử nghiệm dùng cho thử nghiệm khả năng bảo vệ chống vật rắn từ
bên ngoài
Chữ
số đặc trưng thứ nhất
Phương
tiện thử nghiệm (vật dò và tủ tạo bụi)
Lực
thử nghiệm
Điều
kiện thử nghiệm, xem
0
Không yêu cầu thử nghiệm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Viên bi cứng đường kính mm không có tay cầm hoặc bộ phận bảo
vệ
50
N ± 10 %
13.2
2
Viên bi cứng đường kính mm không có tay cầm hoặc bộ phận bảo
vệ
30
N ± 10 %
13.2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
N ± 10 %
13.2
4
Thanh thép cứng đường kính mm cạnh không có bavia
1
N ± 10 %
13.2
5
Tủ tạo bụi Hình 2, có hoặc không
chịu áp suất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tủ tạo bụi Hình 2, có hoặc không
chịu áp suất
-
13.4
và 13.6
13.2. Điều kiện thử nghiệm đối
với chữ số đặc trưng thứ nhất là 1, 2, 3, 4
Vật dò được ấn vào lỗ hở bất kỳ của
vỏ ngoài với lực quy định trong Bảng 7.
13.3. Điều kiện chấp nhận đối
với chữ số đặc trưng thứ nhất là 1, 2, 3, 4
Bảo vệ là thỏa đáng nếu đường kính
lớn nhất của đầu dò quy định trong Bảng 7 không lọt qua được lỗ hở bất kỳ.
CHÚ THÍCH: Đối với chữ số đặc trưng
thứ nhất là 3 và 4, đầu dò quy định ở Bảng 7 được thiết kế để mô phỏng vật rắn
bên ngoài, có thể là hình cầu. Đối với vỏ ngoài có lối vào quanh co, không thẳng
và có nghi ngờ về khả năng xâm nhập của vật thể hình cầu chuyển động, thì có
thể xem bản vẽ hoặc tạo ra sự tiếp cận đặc biệt đối với vật dò đặt vào lỗ hở
cần kiểm tra với một lực quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện bằng cách
sử dụng một tủ tạo bụi có nguyên lý cơ bản được thể hiện trên Hình 2. Trong đó,
máy bơm bụi tuần hoàn có thể thay bằng phương tiện khác thích hợp để giữ bột
tan ở dạng lơ lửng trong tủ thử kín. Bột tan sử dụng phải có khả năng lọt qua
mắt lưới vuông có đường kính dây lưới danh nghĩa là 50 mm và chiều rộng danh nghĩa giữa các dây là 75 mm. Lượng bột tan cần sử dụng là 2 kg trên
một mét khối thể tích tủ thử. Bột tan này không được sử dụng cho nhiều hơn 20
thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Phải tuân thủ quy định
về sức khỏe và an toàn khi chọn và sử dụng bột tan.
Vỏ ngoài được chia thành hai loại
sau:
Loại 1: Vỏ ngoài khi chu kỳ làm
việc bình thường của thiết bị làm giảm áp suất không khí trong vỏ thấp hơn so
với áp suất xung quanh, ví dụ, do ảnh hưởng chu kỳ nhiệt.
Loại 2: Vỏ ngoài khi không có chênh
lệch về áp suất so với xung quanh.
Vỏ ngoài loại 1:
Vỏ cần thử nghiệm được đỡ trong tủ
thử và áp suất bên trong vỏ được giữ thấp hơn áp suất khí quyển xung quanh bằng
bơm chân không. Đầu hút phải được nối với lỗ được cung cấp đặc biệt cho mục
đích thử nghiệm. Nếu không có quy định khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
thì lỗ này nằm ở gần bộ phận xung yếu.
Nếu việc tạo một lỗ đặc biệt là
không thực tế thì đầu hút có thể được nối với lối vào cáp. Nếu còn có các lỗ
khác (ví dụ, lối vào cáp khác hoặc lỗ thoát nước) thì chúng được coi là được
thiết kế cho sử dụng bình thường ở nơi lắp đặt thiết bị.
Mục đích của thử nghiệm là đưa vào
vỏ ngoài, bằng cách nén, lượng không khí bằng 80 lần thể tích vỏ cần thử nghiệm
nhưng tốc độ hút không được vượt quá 60 lần thể tích trong một giờ. Trong mọi
trường hợp, việc giảm áp suất này không được vượt quá 12kPa (20 mbar) đo bằng
áp kế thể hiện trên Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với độ giảm áp suất lớn nhất là
2kPa (20 mbar), nếu tốc độ hút nhỏ hơn 40 lần thể tích trong một giờ thì thử
nghiệm được tiếp tục cho đến khi thổi qua vỏ được 80 lần thể tích hoặc sau khi
đã thử nghiệm được 8 h.
Vỏ ngoài loại 2:
Vỏ cần thử nghiệm được đỡ ở vị trí
làm việc bình thường bên trong tủ thử nhưng không nối với bơm chân không. Lỗ
thoát nước thường mở phải được để mở trong suốt quá trình thử nghiệm. Thử
nghiệm phải liên lục trong 8 h.
Vỏ loại 1 và loại 2:
Nếu không thể thử nghiệm vỏ hoàn
chỉnh trong tủ thử thì phải áp dụng một trong các quá trình sau:
- thử nghiệm các phần được bọc
riêng rẽ của vỏ;
- thử nghiệm các bộ phận đại diện
của vỏ bao gồm các bộ phận như cửa, lỗ thông gió, khớp nối, gioăng làm kín
trục, v.v.... đúng vị trí trong suốt thử nghiệm;
- thử nghiệm một vỏ nhỏ hơn có các
chi tiết thiết kế tương tự.
Trong hai trường hợp sau cùng, thể
tích không khí được đưa qua vỏ cần thử nghiệm là lượng quy định cho vỏ kích
thước thật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.1. Điều kiện thử nghiệm đối
với chữ số đặc trưng thứ nhất là 5
Vỏ phải được coi là thuộc loại 1
trừ khi tiêu chuẩn sản phẩm liên quan đối với thiết bị đó quy định vỏ thuộc
loại 2.
13.5.2. Điều kiện chấp nhận đối
với chữ số đặc trưng thứ nhất là 5
Bảo vệ được coi là thỏa đáng nếu,
khi kiểm tra, bột tan không tích tụ một lượng hoặc ở vị trí có thể gây cản trở
cho hoạt động đúng của thiết bị hoặc làm mất an toàn. Trừ những trường hợp đặc
biệt cần phải quy định rõ ràng trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, bụi không
được lắng đọng ở những nơi có thể dẫn đến phóng điện bề mặt dọc theo chiều dài
đường rò.
13.6. Điều kiện đặc biệt đối với
chữ số đặc trưng thứ nhất là 6
13.6.1. Điều kiện thử nghiệm đối
với chữ số đặc trưng thứ nhất là 6
Vỏ phải được coi là thuộc loại 1
cho dù áp suất cho giảm thấp hơn áp suất khí quyển hay không.
13.6.2. Điều kiện chấp nhận đối
với chữ số đặc trưng thứ nhất là 6
Bảo vệ được coi là thỏa đáng nếu
không có bụi lắng đọng bên trong vỏ khi kết thúc thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1. Phương tiện thử nghiệm
Phương tiện thử nghiệm và điều kiện
thử nghiệm chính được cho trong Bảng 8
Bảng
8 - Phương tiện thử nghiệm và điều kiện thử nghiệm chính đối với các thử nghiệm
bảo vệ chống nước
Chữ
số đặc trưng thứ hai
Phương
tiện thử nghiệm
Lưu
lượng nước
Thời
gian thử nghiệm
Điều
kiện thử nghiệm, xem
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
Hộp nhỏ giọt
Hình 3
Vỏ nằm trên bàn xoay
mm/min
10
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hộp nhỏ giọt
Hình 3
Vỏ ở 4 vị trí định nghiêng 15o
mm/min
2,5
min cho mỗi vị trí nghiêng
14.2.2
3
Ống dao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước phun dưới dạng tia trên một
cung ±60o so với phương thẳng đứng, khoảng cách lớn nhất là 200 mm
hoặc
Vòi phun
Hình 5
Nước phun dưới dạng tia trên một
cung ±60o so với phương thẳng đứng
0,07l/min
± 5 % cho mỗi lỗ nhân với số lượng lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
min
1
min/m2 nhưng tối thiểu là 5 min
14.2.3
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.3
b)
4
Như đối với chữ số đặc trưng thứ
hai là 3
Nước phun dưới dạng tia trên một
cung ±180o so với phương thẳng đứng
Như
đối với chữ số đặc trưng thứ hai là 3
14.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòi phun
Hình 6
Vòi phun có đường kính 6,3 mm,
khoảng cách phun từ 2,5 m đến 3 m
12,5
l/min ± 5 %
1
min/m2 tối thiểu là 3 min
14.2.5
6
Vòi phun
Hình 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
l/min ± 5 %
1
min/m2 tối thiểu là 3 min
14.2.6
7
Bể ngâm
Mức nước trên vỏ:
cao hơn phần cao nhất của vỏ 0,15
m cao hơn phần thấp nhất của vỏ 1 m
-
30
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Bể ngâm
Mức nước: theo thỏa thuận
-
Theo
thỏa thuận
14.2.8
14.2. Điều kiện thử nghiệm
Phương tiện thử nghiệm và điều kiện
thử nghiệm chính được cho ở Bảng 8.
Nội dung chi tiết liên quan đến sự
phù hợp của cấp bảo vệ - đặc biệt cho chữ số đặc trưng thứ hai là 5/6 (phun
nước) và chữ số 7/8 (ngâm nước) - được nêu ở điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các thử nghiệm đối với IPX1
đến IPX6, nhiệt độ của nước không được sai khác quá 5 oC so với
nhiệt độ của mẫu thử. Nếu nhiệt độ nước thấp hơn quá 5 oC so với mẫu
thử thì phải cân bằng áp suất cho vỏ. Đối với IPX7 quy định chi tiết về nhiệt
độ của nước được cho trong 14.2.7
Trong quá trình thử nghiệm, hơi ẩm
bên trong vỏ có thể ngưng tụ một phần. Không được nhầm giữa sương có thể đọng
lại với sự xâm nhập của nước.
Với mục đích của thử nghiệm này,
diện tích bề mặt của vỏ phải được tính với dung sai là 10 %.
Cần tiến hành các biện pháp phòng
ngừa an toàn thích hợp khi thử nghiệm thiết bị được cấp điện.
14.2.1. Thử nghiệm đối với chữ
số đặc trưng thứ hai là 1 sử dụng hộp nhỏ giọt
Thử nghiệm được thực hiện với thiết
bị tạo ra các giọt nước có lưu lượng đồng nhất trên toàn bộ diện tích của vỏ.
Ví dụ về thiết bị này được thể hiện
trên Hình 3a).
Bàn xoay, mà vỏ được đặt trên đó,
có tốc quay là 1r/min và độ lệch tâm xấp xỉ 100 mm (khoảng cách giữa trục của bàn
xoay và trục của mẫu).
Vỏ cần thử nghiệm được đặt ở tư thế
làm việc bình thường bên dưới hộp nhỏ giọt, đáy của hộp phải lớn hơn diện tích
của vỏ. Ngoại trừ vỏ được thiết kế để treo tường hoặc treo trên trần, giá đỡ vỏ
cần thử nghiệm phải nhỏ hơn đế của vỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử nghiệm là 10 min.
CHÚ THÍCH: Khi đáy của hộp nhỏ giọt
nhỏ hơn diện tích vỏ cần thử nghiệm thì diện tích vỏ cần thử nghiệm có thể chia
ra thành nhiều phần, diện tích của mỗi phần phải đủ lớn để hứng được nước nhỏ
giọt. Thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi toàn bộ diện tích của vỏ hứng được
nước trong thời gian quy định.
14.2.2. Thử nghiệm đối với chữ
số đặc trưng thứ hai là 2 với thùng nước chảy nhỏ giọt
Thiết bị nhỏ giọt giống như quy
định trong 14.2.1 được điều chỉnh để tạo ra lưu lượng chảy quy định trong Bảng
8.
Bàn mà vỏ được đặt trên đó không
được quay trong trường hợp thử nghiệm đối với chữ số đặc trưng thứ hai là 1.
Vỏ được thử nghiệm trong 2,5 min ở
mỗi trong bốn vị trí nghiêng cố định.
Các vị trí này nghiêng một góc 15 oC
mỗi mặt so với phương thẳng đứng về cả hai phía trong hai mặt phẳng vuông góc
với nhau (xem Hình 3b).
Tổng thời gian của thử nghiệm là 10
min.
14.2.3. Thử nghiệm đối với số
đặc trưng thứ hai 3 với ống dao động hoặc vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điều kiện khi sử dụng thử
nghiệm trên Hình 4 (ống dao động):
Lưu lượng tổng phải được điều chỉnh
như quy định trong Bảng 9 và được đo bằng lưu lượng kế.
Ống dao động có lỗ phun được phân
bố trên một cung 60o về cả hai phía của điểm giữa. Cơ cấu đỡ không
được khoan lỗ.
Vỏ cần thử nghiệm được đặt tại điểm
giữa của bán nguyệt. Ống được cho dao động trên một cung 120o, 60o
về cả hai phía của phương thẳng đứng, thời gian để thực hiện một dao động hoàn
chỉnh (2 x 120o) là khoảng 4 s và thời gian thử nghiệm là 5 min.
Sau đó vỏ được quay một góc 90o
trên mặt phẳng nằm ngang và tiếp tục thử nghiệm thêm 5 min nữa.
Bán kính lớn nhất chấp nhận được của
ống dao động là 1 600 mm.
Đối với một số loại thiết bị nhất
định, nếu không thể làm ướt tất cả các bộ phận của vỏ cần thử nghiệm thì cơ cấu
đỡ của vỏ có thể nâng lên hoặc hạ xuống. Ưu tiên sử dụng thiết bị thử nghiệm
cầm tay như trên Hình 5 (vòi phun) trong các trường hợp này.
b) Các điều kiện khi sử dụng thiết
bị thử nghiệm trên Hình 5 (vòi phun):
Trong thử nghiệm này, tấm che đối
trọng phải được đặt vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử nghiệm là 1 min/m2
diện tích bề mặt tính toán của vỏ (không kể bề mặt lắp đặt bất kỳ), với khoảng
thời gian tối thiểu là 5 min.
14.2.4. Thử nghiệm đối với chữ
số đặc trưng thứ hai là 4 với ống dao động hoặc vòi phun
Thử nghiệm được thực hiện sử dụng
một trong hai thiết bị được mô tả trên Hình 4 và Hình 5 phù hợp với các tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
a) Các điều kiện khi sử dụng thiết
bị thử nghiệm trên Hình 4 (Ống dao động):
Ống dao động có các lỗ phun trên
toàn bộ bán nguyệt 180o. Lưu lượng tổng phải được điều chỉnh như quy
định trong Bảng 9 và được đo bằng lưu lượng kế.
Ống được cho dao động trên một cung
360o, 180o về cả hai phía của phương thẳng đứng, thời
gian để thực hiện một dao động hoàn chỉnh (2 x 360o) là khoảng 12 s.
Thời gian thử nghiệm là 10 min.
Nếu không có quy định nào khác
trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan thì cơ cấu đỡ của dùng cho vỏ cần thử
nghiệm phải được khoan lỗ để tránh tạo thành vách ngăn và phải phun nước lên vỏ
từ mọi hướng bằng cách cho ống dao động đến giới hạn hành trình của ống theo
mỗi hướng.
b) Các điều kiện khi sử dụng thiết
bị thử nghiệm như Hình 5 (vòi phun):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ của dòng nước và thời gian
phun cho mỗi đơn vị diện tích như quy định trong 14.2.3.
Bảng
9 - Tổng lưu lượng nước qv trong điều kiện thử nghiệm IPX3 và IPX4 -
Lưu lượng nước trung bình qua mỗi lỗ qvl = 0,07 l/min.
Bán
kính ống R
mm
Cấp
IPX3
Cấp
IPX4
Số
lượng lỗ
N1)
Tổng
lưu lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng lỗ
N1)
Tổng
lưu lượng nước
qv,
l/min
200
8
0,56
12
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1,1
25
1,8
600
25
1,8
37
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
2,3
50
3,5
1000
41
2,9
62
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
3,5
75
5,6
1400
58
4,1
87
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
4,7
100
7,0
1) Tùy thuộc vào bố
trí thực tế của các tâm lỗ ở khoảng cách quy định, số lượng lỗ N có thể tăng
thêm 1.
14.2.5. Thử nghiệm đối chữ với
số đặc trưng thứ hai là 5 với vòi phun 6,3 mm
Thử nghiệm được thực hiện bằng cách
phun lên vỏ từ mọi hướng có thể với luồng nước từ vòi phun thử nghiệm tiêu
chuẩn như thể hiện trên Hình 6.
Điều kiện thử nghiệm cần tuân thủ
như sau:
- đường kính bên trong của vòi
phun: 6,3 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp suất nước: được điều chỉnh để
đạt đến tốc độ phun quy định.
- nòng phun của chùm tia chính:
đường tròn có đường kính xấp xỉ 40 mm ở khoảng cách 2,5 m tính từ miệng vòi
phun;
- thời gian thử nghiệm trên mỗi mét
vuông diện tích bề mặt vỏ cần phun: 1 min;
- thời gian thử nghiệm tối thiểu là
3 min;
- khoảng cách từ vòi phun đến bề
mặt vỏ: từ 2,5 m đến 3 m.
14.2.6. Thử nghiệm đối với chữ
số đặc trưng thứ hai là 6 với vòi phun 12,5 mm
Thử nghiệm được thực hiện bằng cách
phun lên vỏ từ mọi hướng có thể với luồng nước từ vòi phun thử nghiệm tiêu
chuẩn như thể hiện trên Hình 6.
Điều kiện thử nghiệm cần tuân thủ
như sau:
- đường kính bên trong của vòi
phun: 12,5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp suất nước: được điều chỉnh để
đạt đến tốc độ phun quy định.
- nòng phun của chùm tia chính:
đường tròn có đường kính xấp xỉ 120 mm ở khoảng cách 2,5 m tính từ miệng vòi
phun;
- thời gian thử nghiệm trên mỗi mét
vuông diện tích bề mặt vỏ cần phun: 1 min;
- thời gian thử nghiệm tối thiểu là
3 min;
- khoảng cách từ vòi phun đến bề
mặt vỏ: từ 2,5 m đến 3 m.
14.2.7. Thử nghiệm đối với chữ
số đặc trưng thứ hai là 7: ngâm nước tạm thời từ 0,15 m đến 1 m
Thử nghiệm được thực hiện bằng cách
ngâm hoàn toàn vỏ vào nước ở tư thế làm việc như quy định của nhà chế tạo sao
cho đáp ứng được các điều kiện sau:
a) đối với vỏ có chiều cao nhỏ hơn
850 mm, điểm thấp nhất của vỏ được được đặt thấp hơn bề mặt nước là 1 000 mm;
b) đối với vỏ có chiều cao nhỏ hơn
850 mm, điểm cao nhất của vỏ được đặt thấp hơn bề mặt nước là 150 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) nhiệt độ nước không chênh lệch
với nhiệt độ của thiết bị quá 5 oC. Tuy nhiên, trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan có thể quy định yêu cầu giảm nhẹ nếu cần các thực hiện các thử
nghiệm với thiết bị được cấp điện và/hoặc các bộ phận của nó đang chuyển động
14.2.8. Thử nghiệm đối với chữ
số đặc trưng thứ hai là 8: ngâm liên tục theo thỏa thuận
Trừ khi có tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan, các điều kiện thử nghiệm phải theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người
sử dụng, nhưng các điều kiện này phải khắc nghiệt hơn 14.2.7 và phải tính đến
điều kiện vỏ được ngâm liên tục trong sử dụng thực tế.
14.3. Điều kiện chấp nhận
Sau thử nghiệm theo các yêu cầu
thích hợp trong các điều từ 14.2.1 đến 14.2.8, vỏ phải được kiểm tra mức độ xâm
nhập của nước.
Ban kỹ thuật liên quan phải có
trách nhiệm quy định lượng nước cho phép có thể lọt vào vỏ và nội dung chi tiết
về thử nghiệm độ bền điện môi, nếu có.
Nhìn chung, nếu có nước lọt vào vỏ
thì:
- lượng nước không đủ làm cản trở
đến hoạt động đúng của thiết bị hoặc làm mất an toàn.
- nước không được đọng trên phần
cách điện ở những nơi có thể gây ra phóng điện bề mặt dọc theo chiều dài đường
rò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tích tụ gần đầu áp hoặc lọt vào
trong cáp, nếu có.
Nếu vỏ có lỗ thoát nước, thì cần
kiểm tra để chứng tỏ là nước lọt vào vỏ bọc không được tích tụ lại và được xả
ra theo cách không gây hại đến thiết bị.
Đối với vỏ không có lỗ thoát nước,
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định các điều kiện chấp nhận nếu nước có
thể tích tụ lại đến mức chạm tới được bộ phận mang điện.
15. Thử nghiệm
đối với bảo vệ chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái
bổ sung
15.1. Đầu dò tiếp cận
Đầu dò tiếp cận để kiểm tra khả
năng bảo vệ con người chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm được cho trong Bảng
6.
15.2. Điều kiện thử nghiệm
Đầu dò tiếp cận được ấn vào lỗ hở
bất kỳ của vỏ với lực quy định trong Bảng 6. Nếu đầu dò tiếp cận lọt một phần
hoặc hoàn toàn vào vỏ bọc thì đầu dò được đặt vào mọi vị trí có thể, nhưng
trong mọi trường hợp, mặt chặn không được lọt hoàn toàn qua lỗ hở.
Tấm bảo vệ bên trong được coi là bộ
phận của vỏ như định nghĩa trong 3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng nên sử dụng phương pháp mạch
tín hiệu cho các bộ phận chuyển động nguy hiểm của thiết bị điện cao áp.
Các bộ phận chuyển động bên trong
có thể cho chạy chậm, khi điều này là có thể.
15.3. Điều kiện chấp nhận
Bảo vệ là thỏa đáng nếu duy trì
được khe hở không khí thích hợp giữa đầu dò tiếp cận và các bộ phận nguy hiểm.
Trong trường hợp thử nghiệm đối với
chữ cái bổ sung B, ngón tay thử nghiệm có khớp có thể lọt vào đến 80 mm, nhưng
mặt chặn (Ø 50 mm x 20 mm) không được lọt qua lỗ hở. Bắt đầu từ vị trí thẳng,
cả hai khớp của ngón tay thử nghiệm lần lượt được uốn đến 90o so với
trục của phần tiếp giáp của ngón tay và phải đặt vào mọi vị trí có thể.
Trong trường hợp thử nghiệm đối với
các chữ cái bổ sung C và D, đầu dò tiếp cận có thể lọt vào toàn bộ chiều dài,
nhưng mặt chặn không lọt hoàn toàn qua lỗ hở. Xem thêm Phụ lục A.
Các điều kiện để kiểm tra che hở
không khí thích hợp giống với các điều kiện cho trong 12.3.1, 12.3.2 và 12.3.3.
Vật liệu: kim loại, nếu không có
quy định nào khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai trên các kích thước không
quy định dung sai:
Kích thước góc 0/-10o
Kích thước thẳng:
Đến 25 mm: 0/-0,05
Lớn hơn 25 mm: ± 0,2
Cả hai khớp nối này phải cho phép
uốn được một góc 90o với dung sai từ 0 đến +10 trên cùng một mặt
phẳng và theo một hướng nhất định.
Hình
1 - Ngón tay thử nghiệm có khớp
CHÚ THÍCH: Xem TCVN 7699-2-68 (IEC
60068-2-68), Hình 2 chỉ dùng cho La2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Thiết bị thử nghiệm khả năng bảo vệ chống giọt nước rơi thẳng đứng (hộp nhỏ
giọt)
CHÚ THÍCH: Phạm vi các lỗ được thể
hiện như đối với chữ số đặc trưng thứ hai là 3 (xem 14.2.3 a)).
Hình
4 - Thiết bị thử nghiệm khả năng bảo vệ chống tia nước và chống tóe nước; chữ
số đặc trưng thứ hai là 3 và 4 (ống dao động)
121 lỗ f 0,5
1 lỗ tại tâm
1 vòng tròn bên trong gồm 12 lỗ
cách nhau 30o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm che dịch chuyển được - Bằng
nhôm
Vòi phun - Bằng đồng
Hình
5 - Thiết bị cầm tay để kiểm tra khả năng bảo vệ chống tia nước và chống tóe
nước; chữ số đặc trưng thứ hai là 3 và 4 (vòi phun)
D’ = 6,3 đối với thử nghiệm 14.2.5
(chữ số đặc trưng thứ hai là 5)
D' = 12,5 đối với thử
nghiệm 14.2.6 (chữ số đặc trưng thứ hai là 6)
Hình
6 - Thiết bị thử nghiệm để kiểm tra khả năng bảo vệ chống phun nước (vòi phun)
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ mã IP để kiểm tra khả năng bảo vệ thiết bị
hạ áp chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm
Số
tham chiếu
Vị
trí
Hai
chữ số đặc trưng
Chữ
cái bổ sung
Hai
chữ số đặc trưng và chữ cái bổ sung
1
0X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0X
2
1X
A
1X
3
1X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1X
4
1X
A
1X
5
1X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1XB
6
1X
B
1XB
7
1X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1XD
8
1X
D
1XD
9
2X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2X
10
2X
B
2X
11
2X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2XC
12
2X
D
2XD
13
3X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3X
14
3X
D
3XD
15
4X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4X
Mã
IP của ví dụ trong Phụ lục A
Chữ
số đặc trưng thứ nhất
Chữ
cái bổ sung
-
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
IP0X
(1)
-
-
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2,3,4)
IP1XB
(5,6)
-
IP1XD
(7,8)
2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9,10)
IP2XC
(11)
IP2XD
(12)
3
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
IP3XD
(14)
4
-
-
-
-
IP4X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chữ số trong ngoặc để
chỉ số tham chiếu trong phụ lục này
Phụ lục B
(tham
khảo)
Trách nhiệm của các ban kỹ thuật liên quan
Mã IP để phân cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài được sử dụng cho hầu hết các loại thiết bị điện.
Điều này không có nghĩa là tiêu
chuẩn này là phù hợp cho tất cả các nội dung chi tiết cụ thể của các loại thiết
bị khác nhau.
Ban kỹ thuật liên quan có trách
nhiệm quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm tất cả các nội dung chi tiết liên quan
đến việc áp dụng mã IP cho các loại sản phẩm cụ thể.
Ghi nhãn mã IP thể hiện việc công
bố sự phù hợp với tất cả các yêu cầu có thể áp dụng của tiêu chuẩn này với các
yêu cầu bổ sung quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) phạm vi và cách thức sử dụng mã
IP (xem điều 4);
2) định nghĩa về "vỏ" khi
được áp dụng cho từng loại thiết bị cụ thể (xem điều 2);
3) bảo vệ vỏ và thiết bị bên trong
vỏ khỏi các ảnh hưởng hoặc điều kiện bên ngoài (xem điều 2);
4) cấp bảo vệ áp dụng cho các bộ
phận chuyển động nguy hiểm từ bên ngoài vỏ (như quạt) (xem điều 2);
5) phạm vi ứng dụng nếu vỏ phải
chịu ngâm nước tạm thời hoặc liên tục (xem điều 6);
6) áp dụng "các chữ cái bổ
sung" đối với bảo vệ chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm bằng các tấm
bảo vệ bên trong hoặc bằng khoảng cách, nếu cần (xem điều 7);
7) thông tin bổ sung được nêu bởi
“các chữ cái phụ trợ”, nếu có (xem điều 8);
8) phải tham khảo ý kiến của Ban kỹ
thuật TC 70 trước khi sử dụng một chữ cái phụ mới và phải nêu quy trình thử
nghiệm bổ sung (xem điều 8);
9) nội dung chi tiết về ghi nhãn
(xem điều 10);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11) tình trạng và điều kiện của mẫu
thử nghiệm nếu khác với "yêu cầu chung đối với thử nghiệm" (xem
11.2);
12) nội dung chi tiết của các điều
kiện thử nghiệm (xem 11.2) ví dụ như:
- số lượng mẫu thử
- lắp đặt, lắp ráp và định vị mẫu
- ổn định trước
- có hoặc không cấp điện
- các bộ phận có hoặc không chuyển
động;
13) áp dụng yêu cầu chung cho thử
nghiệm và điều kiện chấp nhận đối với lỗ thoát nước và lỗ thông gió (xem 11.3);
14) hướng dẫn để giải thích các kết
quả thử nghiệm và các điều kiện chấp nhận (xem 11.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16) loại vỏ, thể hiện có hay không
có sự chênh lệch áp suất do ảnh hưởng chu kỳ nhiệt (xem 13.4);
17) vị trí lỗ hút trong thử nghiệm
bụi nếu không nằm gần các bộ phận xung yếu (xem 13.4);
18) số lượng và vị trí của bụi đọng
cho phép mà không ảnh hưởng đến làm việc an toàn (xem 13.5.2);
19) thiết bị thử nghiệm dùng cho
các thử nghiệm IPX3 và IPX4 (ống dao động hoặc vòi phun) (xem 14.2.3 và
14.2.4);
20) kiểu cơ cấu đỡ dùng cho vỏ (nếu
không được khoan lỗ) trong thử nghiệm IPX4 (xem 14.2.4);
21) nhiệt độ nước nếu thiết bị được
cấp điện hoặc đang hoạt động trong quá thử nghiệm ngâm nước (xem 14.2.7d));
23) điều kiện dùng cho thử nghiệm
ngâm liên tục (xem 14.2.8);
23) điều kiện chấp nhận sau thử
nghiệm nước, cụ thể lượng nước cho phép lọt vào bên trong và chi tiết về thử
nghiệm độ bền điện môi (xem 14.3);
24) điều kiện chấp nhận nếu nước
tích tụ có thể chạm tới các bộ phận mang điện (xem 14.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
IEC 61032, Protection of persons and
equipment by enclosures - Probes for verification (Bảo vệ con người và thiết bị
bằng vỏ ngoài - Đầu dò kiểm tra)
IEC 61140, Protection against
electric shock - Common aspects for installation and equipment (Bảo vệ chống
điện giật - Khía cạnh chung đối với hệ thống lắp đặt và thiết bị)
MỤC
LỤC
Lời nói dầu
1 Phạm vi áp dụng và đối tượng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến bộ
phận nguy hiểm và chống vật rắn từ bên ngoài được thể hiện bằng chữ số đặc
trưng thứ nhất.
6 Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của
nước được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai.
7 Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến bộ
phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái bổ sung
8 Chữ cái phụ
9 Ví dụ về ký hiệu mã IP
10 Ghi nhãn
11 Yêu cầu chung đối với các thử
nghiệm
12 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống
tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
13 Thử nghiệm bảo vệ chống vật rắn
từ bên ngoài được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống
tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái bổ sung
Phụ lục A (tham khảo) - Ví dụ mã IP
để kiểm tra khả năng bảo vệ thiết bị hạ áp chống tiếp cận đến các bộ phận nguy
hiểm
Phụ lục B (tham khảo) - Trách nhiệm
của các Ban kỹ thuật liên quan
Thư mục tài liệu tham khảo