Con
số thứ nhất (1)
|
Cấp
bảo vệ
|
Diễn
tả ngắn gọn
(2)
|
Định
nghĩa
(3)
|
0
|
Không có bảo vệ
|
Không có bảo vệ riêng.
|
1
|
Bảo vệ chống vật rắn có kích
thước lớn hơn 50 mm.
|
Bảo vệ chống lọt vào bên trong vỏ
một phần bề mặt thân thể người, ví dụ bàn tay và chống vật rắn có kích thước
trên 50 mm lọt vào trong vỏ.
|
2
|
Bảo vệ chống vật rắn có kích
thước lớn hơn 12 mm.
|
Bảo vệ chống lọt vào trong các
băng hoặc vật thể chiều dài không lớn hơn 80 mm và chống các vật rắn kích
thước lớn hơn 12 mm.
|
3
|
Bảo vệ chống vật rắn có kích
thước lớn hơn 2,5 mm.
|
Bảo vệ chống lọt vào trong vỏ các
dụng cụ , sợi dây vv... có đường kính hoặc chiều dầy lớn hơn 2,5 mm và các
vật rắn có kích thước lớn hơn 2,5 mm.
|
4
|
Bảo vệ chống vật rắn có kích
thước lớn hơn 1 mm.
|
Bảo vệ chống lọt vào trong vỏ sợi
dây và vật rắn có kích thước lớn hớn 1 mm.
|
5
|
Bảo vệ bụi
|
Không hoàn toàn cản được bụi lọt
vào trong vỏ nhưng lượng bụi lọt vào không cản trở sự làm việc bình thường
của sản phẩm.
|
6
|
Không lọt bụi
|
Bụi hoàn toàn không thể lọt vào
trong.
|
Chú thích:
1. Vỏ của sản phẩm thuộc cấp bảo vệ
ứng với các con số đầu tiên từ 1 - 4 không cho phép lọt vào bên trong nó các
vật rắn dạng định sẵn hoặc không định sẵn, có kích thước nêu ở cột "Diễn
tả ngắn gọn", nêu các kích thước của vật trong 3 hướng vuông góc với nhau
vượt quá kích thước đã nêu.
2. Nội dụng nêu trong cột
"Diễn tả ngắn gọn" không được dùng để xác định cấp bảo vệ.
3. Khả năng ứng dụng cấp bảo vệ 3
và 4 theo con số ký hiệu thứ nhất đối với sản phẩm có các lô để tháo nước đọng
và (hoặc) các lỗ thông gió được quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể.
2.2. Cấp bảo vệ được xác định bằng
con số thứ hai phải được quy định theo bảng 2.
Bảng
2
Con
số thứ hai(1)
Cấp
bảo vệ
Diễn
tả ngắn gọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định
nghĩa
(3)
0
Không có bảo vệ
Không có bảo vệ riêng.
1
Bảo vệ chống giọt nước
Các giọt nước rơi theo phương
thẳng đứng vào vỏ không được có tác hại đến sản phẩm.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giọt nước rơi theo phương
thằng đứng vào vỏ không được có tác hại cho sản phẩm khi vỏ của lệch một góc
bất kỳ tới 15oC so với vị trí bình thường.
3
Bảo vệ chống mưa
Nước ở dạng mưa rơi vào vỏ theo
một góc 60o so với phương thẳng đứng không được có tác hại cho sản
phẩm.
4
Bảo vệ chống nước phun
Nước được phun vào vỏ theo một
hướng bất kỳ vào vỏ không được có tác hại cho sản phẩm.
5
Bảo vệ chống tia nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bảo vệ chống sóng nước
Nước gợn sóng không được lọt vào
trong vỏ với số lượng đủ để làm hỏng sản phẩm.
7
Bảo vệ khi nhúng vào nước
Khi nhúng sản phẩm vào nước với
điều kiện áp suất và thời gian xác định nước không được lọt vào trong với số
lượng đủ để làm hỏng sản phẩm.
8
Bảo vệ khi nhúng lâu trong nước
Sản phẩm nhúng lâu dài trong nước
với các điều kiện quy định của nhà sản xuất mà vẫn tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nội dung ghi ở cột
"Diễn tả ngắn gọn" không dùng để xác định cấp bảo vệ.
3. PHƯƠNG PHÁP
THỬ.
3.1. Quy định chung.
3.1.1. Đối với mỗi một thử nghiệm,
mẫu sản phẩm phải mới và sạch sẽ, có đầy đủ các chi tiết hợp bộ và được lắp ráp
theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.1.2. Trong các tiêu chuẩn cho sản
phẩm cụ thể phải nêu rõ:
- Số lượng mẫu thử.
- Trình tự lắp ráp và bố trí sẵn,
ví dụ:
+ Sử dụng nắp nhân tạo, trần hoặc
tường nhân tạo.
+ Trình tự chuẩn bị sản phẩm để
tiến hành thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chế độ làm việc của sản phẩm
trong khi thử hoặc mẫu cần thử ở trạng thái cắt mạch.
Chú thích: Khi không có các tiêu
chuẩn hoặc không có các quy định như vậy trong các tiêu chuẩn thì việc thử phải
tiến hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.1.3. Với cấp bảo vệ từ 1 đến 2
theo con số thứ nhất và 1, 2, 3, 4 theo con số thứ hai, khi quan sát bằng mắt
thấy một cấp bảo vệ cần thiết nào đó được bảo đảm, thì không phải tiến hành thử
nghiệm cho cấp bảo vệ đó nữa, nếu tiêu chuẩn cho sản phẩm cụ thể không quy định
khác.
Trong các trường hợp nghi ngờ thì
phải thử theo tiêu chuẩn này.
3.2. Phương pháp thử cấp bảo vệ
được xác định bằng con số ký hiệu thứ nhất phải theo bảng 3.
Bảng
3
Con
số thứ nhất (1)
Phương
pháp thử (2)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Thử bằng một quả cầu cứng đường
kính 50 + 0,05 mm, ấn vào lỗ (các lỗ) của vỏ bằng một lực 50 N + 10%. Thử
nghiệm coi là thỏa mãn nếu quả cầu không đi qua được lỗ của vỏ và còn một
khoảng cách không khí phù hợp giữa quả cầu và các phần có điện áp hoặc chuyển
động ở bên trong vỏ.
2
Thử bằng que thử.
Thử nghiệm thực hiện bằng một que
thử kim loại, chế tạo theo hình 1.
Que thử được ấn vào tất cả các lỗ
của vỏ với lực nhỏ (không quá 10 N), và nếu nó đi qua được lỗ, thì quay nó
theo tất cả các phương có thể có.
Hình
1
1. Vành cách điện giới hạn đầu
tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch giới hạn của kích thước.
- Kích thước thẳng đến 25 mm -
0,05 mm lớn hơn 25 mm + 0,2 mm.
- Kích thước góc : ± 5o.
Thử nghiệm được coi là thỏa mãn
nếu giữa que thử và các phần có điện áp hoặc các phần chuyển động phân bố bên
trong vỏ còn lại một khoảng không khí thích hợp.
Thử bằng quả cầu:
Thử được tiến hành bằng một quả
cầu đường kính 12 + 0,05 mm ấn vào lỗ của vỏ bởi một lực 30 N ± 10 %.
Thử nghiệm được coi là thỏa mãn
nếu quả cầu không đi qua được lỗ của vỏ và còn lại một khoảng cách không khí
giữa quả cầu và các phần có điện áp hoặc các phần chuyển động phân bố bên
trong vỏ.
3
Thử được tiến hành bằng một sợi
dây thép thẳng, cứng, đường kính 2,5 + 0,05 mm, ấn vào lỗ của vỏ bằng một lực
3N ± 10%. Đầu của sợi dây không được
có ba via và phải được xén vuông góc với trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử coi là thỏa mãn nếu dây thép
không qua được vỏ.
Thử được tiến hành bằng một sợi
dây thép thẳng, cứng, có đường kính 1,0 + 0,05 mm, ấn vào các lỗ của vỏ bằng
một lực 1 N ± 10%. Đầu của sợi dây
không được có ba via và phải được xén vuông góc với 1 trục.
Thử coi là thỏa mãn nếu sợi dây
không qua được vỏ.
5
Thử bụi: Theo TCVN 4257-86.
Thử nghiệm được coi là thỏa mãn,
nếu trong vỏ không tích lại một lượng bột "tan" nào đó, hoặc sự
phân bố thế nào đó cản trở sự hoạt động bình thường của sản phẩm.
Nếu thử toàn bộ vỏ trong tủ thử
là không hợp lý thì phải thử các bộ phận đặc trưng của vỏ (cửa, lỗ thông gió,
bộ đệm khít lỗ lồng trục, vv...) hoặc thử vỏ nhỏ hơn nhưng cũng chế tạo bằng
các bộ phận như thế.
Thử bằng sợi dây : Nếu trong sản
phẩm có các lỗ để xả nước đọng, thì tiến hành kiểm tra bằng phương pháp giống
như trường hợp thử cấp bảo vệ ký hiệu bằng con số thứ nhất, nghĩa là bằng sợi
dây thép có đường kính 1 mm.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được coi là thỏa mãn,
nếu khi quan sát không thấy có bụi lắng xuống ở trong vỏ.
Chú thích :
1. Theo quan điểm thử nghiệm, câu
"khoảng cách không khí thích hợp" phải hiểu như sau: Trong trường hợp
điện áp thấp (không quá 1000 V xoay chiều hoặc 1200 V một chiều), phương tiện
thử (quả cầu, que thử, sợi dây vv...) không được tiếp xúc với các bộ phận có
điện áp hoặc các bộ phận chuyển động nguy hiểm (các bộ phận quay nhãn hay các
bộ phận tương tự không coi là nguy hiểm). Điều này được xác định bằng thiết bị
sau: Nguồn cung cấp điện áp thấp (nhưng không nhỏ hơn 40 V) được đấu nối tiếp
với một bóng đèn thích hợp và nối với dụng cụ thử và với các bộ phận dẫn điện
bằng sơn, êmay, oxit hay vật liệu tương tự phải được bọc bằng kim loại mỏng có
nối (về điện) với các bộ phận dẫn dòng (mà khi làm việc bình thường thì các bộ
phận này có điện áp).
Bảo vệ được coi là thỏa mãn nếu đèn
không sáng. Trong trường hợp các sản phẩm có điện áp cao (trên 1000 V xoay
chiều và 1200 V trở lên dòng một chiều) thì chúng phải chịu đựng được thử
nghiệm độ bền điện đã quy định, và trong trường hợp này, dụng cụ thử (quả cầu,
que thử, sợi dây) được bố trí ở vị trí không thuận lợi nhất. Thử độ bền điện có
thể được thay bằng việc đo khoảng cách không khí. Khoảng cách không khí này
phải bảo đảm các kết quả được coi là thỏa mãn của thử nghiệm ngay cả trong
trường hợp bố trí không thuận lợi nhất của điện trường khi đặt điện áp thử.
2. Khi tiến hành thử bụi (cấp bảo
vệ theo con số thứ nhất 5 và 6), độ ẩm tương đối nên giữ ở mức độ không quá
50%. Để giữ được độ ẩm cần thiết, cho phép nâng cao nhiệt độ không khí trong
tủ.
3.3. Phương pháp thử cấp bảo vệ
được xác định bằng con số ký hiệu thứ hai phải phù hợp với bảng 4. Khi thử phải
dùng nước ngọt (không có muối).
Bảng
4
Con
số thứ hai (1)
Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Không
cần thử
1
Thử nghiệm được tiến hành bằng
thiết bị tạo ra các điều kiện : Tốc độ dòng nước phải thực tế không đổi trên
toàn bộ bề mặt thiết bị, còn cường độ mưa phải nằm trong giới hạn từ 3 đến 5
mm/ph.
Ví dụ về thiết bị như vậy được
nêu ở hình 2 (trong trường hợp thiết bị được nêu ở hình 2, thì điều đó ứng
với sự giảm mức nước từ 3 - 5 mm/ph).
1. Sản phẩm đem thử.
2. Lớp cát sỏi hoặc vật liệu
tương tự để điều chỉnh dòng nước. Các lớp này cách biệt với nhau bằng lưới
kim loại hoặc giấy lọc.
Hình
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm lắp trên tường hoặc
trần thì đáy của thiết bị có thể nhỏ hơn đáy của vỏ. Trong trường hợp như
vậy, sản phẩm được kẹp trên tấm gỗ, có kích thước bằng kích thước bề mặt phần
tiếp giáp của sản phẩm với tường hoặc với trần.
Thời gian thử là 10 phút.
Thử nghiệm được coi là thỏa mãn
nếu số lượng nước lọt vào trong vỏ cho đến lúc kết thúc thử không cản trở sự
làm việc bình thường của sản phẩm và nếu nước không đọng ở gần hộp đầu dây ra
hoặc đầu cấp vào và không lọt vào trong chúng.
2
Thử nghiệm và đánh giá kết quả
được tiến hành theo phương pháp quy định cho cấp bảo vệ theo con số thứ hai.
Thiết bị được thử nghiệm 2,5 phút
đối với mỗi một trong bốn vị trí nghiên ±
15o so với phương thẳng đứng trong hai mặt phẳng vuông góc với
nhau.
Thời gian thử nghiệm tổng cộng là
10 phút.
3
Thử nghiệm được tiến hành bằng
thiết bị nêu ở hình 3 với điều kiện là hình dạng và kích thước của vỏ thử cho
phép dùng được ống lác, có dạng nửa vòng tròn có bán kính không quá 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3
Nếu không thực hiện được điều
kiện này thì dùng thiết bị cầm tay nêu ở hình 5.
Ống phun phải có 121 lỗ đường
kính 0,5 mm. Một trong các lỗ này phải bố trí ở giữa ống phun.
Tại 2 vòng bên trong, mỗi vòng
phải có 12 lỗ, hai lỗ kề nhau cách nhau một cung 30o.
Tại 4 vòng bên ngoài, mỗi vòng
phải có 24 lỗ, hai lỗ kề nhau cách nhau một cung 15o.
Thử nghiệm được tiến hành bằng
thiết bị nêu ở hình 4:
Áp suất nước phải xấp xỉ 80 kPa.
Ống dẫn nước phải có khả năng cho
mười lít nước đi qua trong một phút.
Ống phun nước phải có các lỗ bố
trí trên các cung 60o tính từ tâm về cả hai phía và phải được giữ
ở vị trí thẳng đứng. Vỏ thử được đặt trên bàn xoay, trục của bàn hướng theo
chiều thẳng đứng, và chiều cao có thể điều chỉnh được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử không nhỏ hơn 10
phút.
Nếu sản phẩm không thích ứng quay
trên bàn thì có thể để nó ở tâm của vòng cung còn ống phun phải dao động một
góc 60o so với vị trí thẳng đứng về cả hai phía với tốc độ 60o/gy
trong 5 phút. Sau đó vỏ được quay 90o và thử nghiệm được lặp lại
trong 5 phút.
Thử bằng thiết bị cho ở hình 4:
Hình
4
1. Tấm che di động 5.
Đối trong
2. Ống 6.
Sản phẩm đem thử
3. Ấp kế 7.
Ống phun
4. Van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử gồm 1 phút cho 1
mét vuông bề mặt tính toán của vỏ (trừ bề mặt lắp ráp), nhưng không ít hơn 5
phút.
Chú thích:
1. Diện tích bề mặt của vỏ được
tính toán với độ chính xác ± 10%.
2. Nếu sản phẩm đem thử được kiểm
tra trong chế độ làm việc, thì phải có biện pháp phòng ngừa an toàn.
Thử nghiệm được coi là thỏa mãn,
nếu số lượng nước lọt vào bên trong vỏ cho đến khi kết thúc thử, không cản
trở sự làm việc bình thường của sản phẩm, và nếu nước không tụ lại gần hộp
đầu ra hoặc hộp đầu vào của cáp và không lọt vào trong chúng.
Thử nghiệm và đánh giá kết quả
được tiến hành như đối với cấp bảo vệ 3 theo con số thứ hai.
Ống phun phải có lỗ trên toàn bộ
cung 180o.
Bàn để kẹp vỏ thử có dạng lưới để
tránh các giọt nước bị phản xạ và vỏ phải được phun nước từ mọi hướng bằng
ống dao động v cả hai phía tới vị trí tận cùng.
Nếu sử dụng thiết bị nêu ở hình
5, loa phun cùng với đối trọng phải được đưa ra xa và tia nước phải được
hướng vào vỏ theo tất cả những hướng có thể có được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến hành bằng
cách phun nước vào vỏ từ mọi hướng bằng ống mềm có đầu cuối đã tiêu chuẩn hóa
nêu ở hình 5.
Hình
5
Khi thử phải tuân theo các điều
kiện sau đây:
- Đường kính trong của đầu cuối
D, mm: 6,3
- Tốc độ lưu chuyển nước, l/ph:
12,5 ± 5%
Áp suất nước ở đầu cuối (1),
kPa: 30
- Thời gian cho mỗi mét vuông bề mặt
bỏ bao, ph: 1
- Thời gian thử tối thiểu, ph: 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được coi là thỏa mãn,
nếu lượng nước lọt vào bên trong vỏ cho đến khi kết thúc thử nghiệm không cản
trở sự làm việc bình thường của sản phẩm và nếu nước không đọng lại ở gần hộp
đầu ra hoặc hộp đầu vào của cấp và không lọt vào bên trong.
Nếu trong vỏ có các lỗ để xả nước
đọng thì kiểm tra bằng mắt xem sự tích tụ của nước lọt vào và thoát ra khỏi
vỏ có cản trở sự làm việc bình thường của các sản phẩm hay không.
Nếu trong vỏ không có lỗ xả nước
đọng, thì phải tính khả năng đọng nước.
6
Thí nghiệm được tiến hành bằng
cách phun nước lên vỏ bằng tia nước theo tất cả các phía nhờ một ống mềm nêu
ở hình 5.
Khi thử phải tuân theo các điều
kiện sau:
- Đường kính bên trong của đầu
cuối ống, mm: 12,5
- Tốc độ phun nước, l/ph: 100 ± 5%
- Áp suất nước ở đầu cuối (1),
kPa: 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian thử tối thiểu, ph : 3
- Khoảng cách từ đầu cuối đến bề
mặt vỏ, m 3
Thử nghiệm coi là thỏa mãn, nếu
lượng nước lọt vào bên trong vỏ cho đến khi kết thúc thử nghiệm không cản trở
sự làm việc bình thường của sản phẩm, và nếu nước không tích lại ở gần hộp
đầu ra hoặc đầu vào của cáp và không lọt vào trong chúng.
Nếu trong vỏ có các lỗ xả nước
đọng, thì kiểm tra bằng mắt xem sự tích tụ của nước lọt vào và thoát ra khỏi
vỏ có cản trở sự làm việc bình thường của sản phẩm hay không.
Nếu trong vỏ không có lỗ để xả
nước đọng thì phải tính khả năng đọng nước.
7
Thử nghiệm được tiến hành bằng
cách nhúng vỏ vào trong nước sao cho lớp nước trên điểm đỉnh của vỏ dày bằng
150 mm.
Thời gian thử không ít hơn 30
phút.
Nhiệt độ nước có thể khác nhiệt
độ vỏ không quá 500, nếu trong tiêu chuẩn cho sản phẩm cụ thể (trong trường
hợp tiến hành thử nghiệm ở trạng thái đóng hoặc trạng thái làm việc) không
quy định nhiệt độ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Phương pháp thử được thỏa thuận
giữa bên đặt hàng và nhà sản xuất tùy theo đặc điểm của sản phẩm.
(1) Để đảm bảo tốc độ phun quy định, thì
phải điều chỉnh áp suất nước. Khi áp suất 30 kPa, tia nước phải phun tự do đến
độ cao 2,5m tính từ miệng ống.