Ký hiệu quy ước
|
Tên môi trường
|
Nhiệt độ
|
Độ ẩm tương đối
|
0C
|
Sai lệch cho phép 0C
|
%
|
Sai lệch cho phép %
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
R
|
Trạng thái giao hàng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
(thời gian)
15-35/45-90)
|
Môi trường trong phòng
|
15-35
|
-
|
45-90
|
-
|
(thời gian) /20/65
|
Môi trường tiêu chuẩn A
|
20
|
± 2
|
65
|
± 5
|
(thời gian) /23/50
|
Môi trường tiêu chuẩn B
|
23
|
± 2
|
50
|
± 5
|
(thời gian) /27/65
|
Môi trường tiêu chuẩn C
|
27
|
± 2
|
65
|
± 5
|
(thời gian) /20/95
|
Môi trường ẩm, nhiệt độ bình thường
|
20
|
± 2
|
95
|
± 2
|
(thời gian) /40/95
|
Môi trường ẩm nhiệt độ cao
|
40
|
± 2
|
95
|
± 2
|
(thời gian) /15-35/
< 1,5
|
Môi trường khô, nhiệt độ trong phòng
|
15-35
|
-
|
Nhỏ hơn 1,5
|
-
|
(thời gian) /50/
< 20
|
Môi trường khô, nhiệt độ cao
|
50
|
± 2
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /70/
< 20
|
70
|
±2
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /90/
< 20
|
90
|
±2
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /105/
< 20
|
105
|
±2
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /120/
< 20
|
120
|
±2
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /130/
< 20
|
130
|
±2
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /155/
< 20
|
155
|
±2
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /180/
< 20
|
180
|
±2
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /200/
< 20
|
200
|
±5
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /250/
< 20
|
250
|
±5
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /320/
< 20
|
320
|
±5
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /400/
< 20
|
400
|
±5
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /500/
< 20
|
500
|
±5
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /630/
< 20
|
630
|
±5
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /800/
< 20
|
800
|
±5
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) /1000/
< 20
|
Môi trường khô, nhiệt độ cao
|
1000
|
±5
|
Nhỏ hơn 20
|
-
|
(thời gian) / - 10/
-
|
Lạnh
|
- 10
|
± 2
|
-
|
-
|
(thời gian) / - 25/
-
|
- 25
|
± 2
|
-
|
-
|
(thời gian) / - 40/
-
|
- 40
|
± 2
|
-
|
-
|
(thời gian) / -55/
-
|
- 55
|
± 2
|
-
|
-
|
(thời gian) / - 65/
-
|
- 65
|
± 2
|
-
|
-
|
Chú thích:
1. Trong ký hiệu quy ước môi trường xung
quanh, trình bày ở bảng 1, đầu tiên ghi thời gian chuẩn bị mẫu, sau đó là nhiệt
độ, (0C) và độ ẩm tương đối của không khí (%).
Trong ký hiệu quy ước các điều kiện thử, chữ
(M) thay vào chỗ «thời gian»
2. Thời gian chuẩn bị mẫu được xác định trong
tiêu chuẩn về vật liệu (trên cơ sở lấy từ bảng 3), và được lấy bằng giờ hoặc
tuần lễ.
3.4. Điều kiện tiêu chuẩn của môi trường xung
quanh khi điều kiện hóa và thử các mẫu bằng cách nhúng vào trong chất lỏng,
được nêu trong bảng 2.
Bảng 2
Ký hiệu quy ước
Chất lỏng
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho phép 0C
(thời gian) /20/ (chất lỏng)
Xem chú thích 3
20
±2
(thời gian) /23/ (chất lỏng)
23
±2
(thời gian) /27/ (chất lỏng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2
(thời gian) /50/ (chất lỏng)
50
±2
(thời gian) /70/ (chất lỏng)
70
±2
(thời gian) /90/ (chất lỏng)
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(thời gian) /105/ (chất lỏng)
105
±2
(thời gian) /120/ (chất lỏng)
120
±2
(thời gian) /13-/ (chất lỏng)
130
±2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong ký hiệu quy ước môi trường xung
quanh khi nhúng các mẫu vào trong chất lỏng, đầu tiên ghi thời gian điều kiện
hóa sau đó là nhiệt của chất lỏng, (0C) và tên chất lỏng.
Ví dụ:
4 giờ/90/ đầu biến áp
Hoặc M/90/ đầu biến áp.
2. Thời gian điều kiện hóa của các mẫu được
quy định trong các tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật của vật liệu hoặc phương pháp
thử.
3. Chất lỏng để nhúng mẫu khi điều kiện hóa
hay thử, được quy định trong các tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật của vật liệu
hay phương pháp thử.
4. THƯỜNG HÓA, ĐIỀU
KIỆN HÓA VÀ THỬ
4.1. Thời gian thường hóa và điều kiện hóa
mẫu, được chọn theo bảng 3.
Thời gian chuẩn bị
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giờ
1
2
4
6
8
18
24
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuần lễ
1
2
4
-
8
16
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của thời gian giữ mẫu trong điều
kiện môi trường xung quanh cho trước, cần phải trong giới hạn ± 5% nhưng không
quá 4 ngày đêm và ± 2% với sự chuẩn bị lâu hơn.
4.2. Khi thường hóa và điều kiện hóa khí
quyển, các mẫu được đặt trong tủ, lò hay buồng, trong đó các điều kiện đã được
chỉ định của môi trường xung quanh, được duy trì không đổi trong giới hạn của
độ lệch cho phép được ghi trong bảng 1, bằng cách điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm
của không khí cho phù hợp và không phụ thuộc lẫn nhau.
4.3 Khi chuẩn bị mẫu, cần phải bảo đảm sự
tiếp xúc tự do và sự cân bằng của môi trường xung quanh trong toàn bộ không
gian kế cận mẫu.
4.4. Các mẫu cần được bảo vệ tránh bị bẩn do
các sản phẩm phụ có thể được tạo ra trong quá trình chuẩn bị các mẫu kế cận,
phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn về vật liệu.
4.5. Khi điều kiện hóa và khi thử bằng cách
nhúng, các mẫu được nhúng vào chất lỏng sau khi chất lỏng đạt được nhiệt độ cần
thiết.
Nếu sau khi điều kiện hóa bằng cách nhúng,
việc đo được tiến hành trong các điều kiện khí quyển, thì các mẫu đem thử được
nhấc khỏi chất lỏng, chất lỏng còn bám vào mẫu được lau sạch bằng giấy lọc hay
giấy thấm khô hoặc vải sạch.
Chú thích. Không nên điều kiện hóa bằng cách
nhúng trong chất lỏng bất kỳ, nếu vật liệu khi sử dụng không nhúng hoặc tiếp
xúc với chất lỏng đó.
4.6. Việc thử các mẫu được tiến hành trong
buồng hay trong tủ, có các điều kiện môi trường quy định trong suốt thời gian
thử.
Nên tiến hành thử các mẫu trong cùng một điều
kiện môi trường xung quanh như khi tiến hành chuẩn bị mẫu trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc chuẩn bị các mẫu trước đó, đã được
thực hiện ở nhiệt độ nâng cao (hay giảm thấp) và độ ẩm tương đối nhỏ hơn 20%,
còn việc đo được quy định với nhiệt độ thấp hơn (hay cao hơn) thì các mẫu cần
được làm nguội (hay làm nóng) đến nhiệt độ quy định trong bộ sấy hay tủ để thử
có chứa cloruacanxi khô.
5. KÝ HIỆU QUY ƯỚC
5.1. Khi mô tả các điều kiện môi trường xung
quanh và thời gian chuẩn bị mẫu, sử dụng các ký hiệu quy ước trong bảng 1 và 2.
5.2. Các điều kiện của việc điều kiện hóa
được ghi sau các điều kiện của việc thường hóa với dấu (+) và phân cách với các
điều kiện môi trường xung quanh khi thử bằng dấu (;).
Ví dụ: Nếu mẫu được thường hóa trong 18 giờ ở
môi trường khô với nhiệt độ được nâng cao đến + 500C, sau đó được
điều kiện hóa trong 24 giờ trong môi trường tiêu chuẩn A và được thử trong cùng
điều kiện này, thì ký hiệu quy ước của việc chuẩn bị mẫu thử và việc thử cần
phải là:
18 giờ/50/ < 20 +
24 giờ/20/65; M/20/65.
Nếu không tiến hành thường hóa các mẫu (xem
chú thích cho mục 3.1), thì không có ký hiệu quy ước của việc thường hóa (trước
dấu « + ». Trong trường hợp này, ví dụ nêu ra ở trên cần được ghi như sau:
24 giờ/20/65; M/20/65.
Nếu các mẫu được thử trong trạng thái giao,
nghĩa là không thực hiện việc thường hóa và điều kiện hóa, thì trước dấu « ; »
cần đặt chữ « R »; trong trường hợp đó, khi thử các mẫu, ví dụ: trong các điều
kiện của phòng, trong biên bản cần ghi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi điều kiện hóa và khi thử các mẫu bằng
cách nhúng, các ký hiệu quy ước được sử dụng tương tự như trên.
6. MÔI TRƯỜNG TIÊU
CHUẨN ĐỐI CHIẾU
6.1. Các điều kiện của môi trường tiêu chuẩn
đối chiếu là
- Độ ẩm tương đối của không khí 65%
- Nhiệt độ 270C
- Áp suất khí quyển 760 mm Hg (1013 mb)
6.2. Việc quy đổi các kết quả thử nhận được
trong các điều kiện khác nhau của môi trường xung quanh về các điều kiện môi
trường tiêu chuẩn đối chiếu, được thực hiện nhờ các hệ số chuyển hoặc các quy
luật đã thiết lập được cho mỗi vật liệu cụ thể hay mỗi dạng thử.