Kích thước cánh
quạt (mm)
|
Nấc tốc độ
|
Kiểu
|
200
|
1
|
Có hoặc không có
chuyển hướng
|
(225)
|
(1)
|
- nt -
|
250
|
1 hoặc 2
|
- nt -
|
300
|
3
|
Có chuyển hướng
|
350
|
3
|
- nt -
|
400
|
3
|
- nt -
|
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Quạt bàn phải làm việc được ở điều kiện
sau:
a) Độ cao so với mặt biển không quá 1 000 m;
b) Nhiệt độ của môi trường xung quanh không
quá + 40oC;
c) Độ ẩm tương đối của môi trường xung quanh
không quá 98% (ở nhiệt độ 25oC).
2.2. Khi quạt bàn làm việc với nấc tốc độ cao
nhất, ở tần số và điện áp danh định mức thì lượng gió và giá trị sử dụng của quạt
bàn phải phù hợp các chỉ tiêu ghi trong bảng 2.
Bảng 2
Đường kính cánh
quạt (mm)
Lượng gió
(m3/ph)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tụ điện
Loại vòng chập
200
14
-
0,40
(225)
(16)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
20
0,60
0,44
300
26
0,64
0,51
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,60
400
45
0,80
0,65
2.3. Ở nấc tốc độ cao nhất, tốc độ dài của
đầu mút cánh quạt bàn không được lớn hơn 2 150 m/ph.
2.4. Với các loại quạt bàn có cơ cấu thay đổi
tốc độ thì bộ đổi tốc độ phải phù hợp các yêu cầu sau:
a) Quạt bàn làm việc ở tần số và điện áp định
mức, thì tỉ số tốc độ thấp nhất so với tốc độ cao nhất không thấp hơn trị số
trong bảng 3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các nấc tốc độ phải có sự chênh lệch rõ
rệt;
d) Trên cơ cấu đổi tốc độ phải có nấc “ngắt”
nguồn điện.
Bảng 3
Đường kính cánh
quạt
(mm)
Tỷ số tốc độ thấp
nhất so với tốc độ cao nhất
Loại tụ điện
Loại vòng chập
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
(225)
(-)
(-)
250
0,80
0,80
300
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
0,70
0,80
400
0,70
0,80
2.5. Với loại quạt bàn có cơ cấu chuyển hướng
thì cơ cấu chuyển hướng phải đạt các yêu cầu sau:
a) Phải có bộ phận điều khiển để quạt bàn có
thể làm việc ở trạng thái không chuyển hướng hoặc có chuyển hướng khi quạt đang
chạy;
b) Góc độ chuyển hướng lớn nhất của quạt bàn
với loại có đường kính cánh quạt 250mm trở xuống không nhỏ hơn 60o
và với loại có đường kính cánh quạt 300 mm trở lên không nhỏ hơn 80o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Số lần chuyển hướng của quạt bàn trong một
phút không ít hơn bốn lần;
e) Khi quạt bàn làm việc ở trạng thái chuyển
hướng thì hướng gió phải thay đổi liên tục, bình ổn và ít rung động.
2.6. Góc ngửa và gục của quạt bàn không được
nhỏ hơn trị số ghi trong bảng 4. Khi hãm ở bất kỳ vị trí nào trong phạm vi góc
điều chỉnh đó, quạt bàn vẫn có thể làm việc bình thường.
Bảng 4
Loạt quạt bàn
Góc điều chỉnh
Ngửa
Gục
Có chuyển hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10o
Không có chuyển hướng
40o
20o
2.7. Quạt bàn phải khởi động được ở những
điều kiện sau:
a) Quạt bàn làm việc ở trạng thái có chuyển
hướng, cánh quạt ở vị trí bất kỳ, tốc độ quay ở nấc chậm nhất, góc ngửa giữa
đường trục quạt với mặt phẳng ngẩng là 0o với loại quạt vòng chập và
30o với loại quạt tụ điện, với điện áp bằng 95% điện áp định mức;
b) Quạt bàn làm việc ở trạng thái không
chuyển hướng, cánh quạt ở vị trí bất kỳ, tốc độ quay ở nấc nhanh nhất và điện
áp bằng 80% điện áp định mức.
2.8. Độ tăng nhiệt của các bộ phận trong quạt
bàn không được vượt quá trị số ghi trong bảng 5.
Bảng 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt
Phương pháp đo
Cấp A
Cấp E
Cuộn dây động cơ điện
55
70
Điện trở
Lõi sắt động cơ điện và cơ cấu đổi tốc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Nhiệt kế
Cuộn dây bộ đổi tốc độ
55
70
Điện trở
Mặt ngoài của quạt nơi dễ tiếp xúc tới
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Điện trở cách điện của quạt bàn ở trạng
thái nóng không thấp hơn 2 MW,
ở trạng thái nguội không thấp hơn 10 MW.
2.10. Cách điện giữa cuộn dây động cơ điện và
cuộn dây bộ đổi tốc độ của quạt bàn với vỏ phải chịu được thử điện áp 1 500 V
xoay chiều tần số 50 Hz trong một phút mà không có hiện tượng phóng điện
hoặc đánh thủng.
2.11. Cách điện giữa cuộn dây động cơ điện và
cuộn dây bộ đổi tốc độ của quạt bàn với vỏ phải chịu được thử phóng điện đột
ngột với điện áp 1500 V xoay chiều, tần số 50 Hz trong một giây
mà không có hiện tượng phóng điện hoặc đánh thủng.
2.12. Quạt bàn và bộ đổi tốc độ đặt trong tủ
(hoặc buồng) có nhiệt độ 40 ±
2oC, độ ẩm tương đối 95 ¸
98% với điều kiện không có đọng sương, liên tục sau 7 chu kỳ, mỗi chu kỳ 24 giờ,
cách điện của quạt phải đạt các yêu cầu sau:
a) Điện trở cách điện không nhỏ hơn 2 MW;
b) Chịu được điện áp 1 000 V xoay
chiều tần số 50 Hz trong một phút mà không có hiện tượng đánh thủng hoặc
phóng điện.
2.13. Quạt bàn chạy không tải phải chịu được
thử quá điện áp bằng 130% điện áp định mức trong 3 phút mà cách điện giữa các
vòng dây không bị đánh thủng.
2.14. Quạt bàn để trên tấm kính đặt nằm ngang
phải đứng vững và làm việc ở bất kỳ vị trí làm việc bình thường nào đều không
bị đổ, không bị trượt.
2.15. Quạt phải được bảo vệ để tránh bị điện
giật, cơ cấu bảo vệ các chi tiết mang điện phải chế tạo để không tháo ra được
dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17. Ở trạng thái làm việc bình thường có
chuyển hướng với nấc tốc độ cao nhất, ổ đỡ và các bánh răng của quạt bàn phải
làm việc được 4 000 giời vẫn có thể tiếp tục sử dụng bình thường (trong quá
trình thử được làm sạch và cho thêm chất bôi trơn) và có thể làm việc liên tục
250 giờ không cho thêm chất bôi trơn.
2.18. Quạt bàn làm việc ở điện áp danh định
mức có phụ tải lớn nhất, cơ cấu đổi tốc độ sau 5 000 lần thao tác vẫn có thể
tiếp tục sử dụng được.
2.19. Độ ồn của quạt bàn đo cách 1 m
không được lớn hơn 60 dB.
2.20. Mỗi một quạt bàn đều có dây dẫn điện
mềm để nối tới nguồn điện, chiều dài của dây dẫn không nhỏ hơn 2m. Đầu dây
dẫn nối với quạt bàn phải được kẹp, hoặc giữ chặt để không bị tuột ra còn đầu
kia có phích cắm.
2.21. Ở chỗ dây chui ra của quạt bàn phải có
đệm cách điện để dây dẫn không bị cọ sát làm hỏng cách điện.
2.22. Tất cả các bộ phận, chi tiết của quạt
bàn không được làm bằng vật liệu dễ cháy. Nếu làm bằng chất dẻo thì phải chịu
được nhiệt độ cao nhất do nhiệt lượng của các bộ phận gần đó tỏa ra mà không bị
biến dạng (khi quạt làm việc bình thường).
2.23. Tất cả các chi tiết của quạt bàn bằng
kim loại đều phải có lớp bảo vệ chống gỉ.
a) Bề mặt lớp bảo vệ phải đạt các yêu cầu
sau:
Mặt ngoài lớp mạ phải mịn, nhẵn bóng, sáng
đều; không có vết xước, rỗ, rộp v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các chi tiết có lớp mạ bảo vệ qua thử
sương muối, sau 72 giờ, lớp mạ ở các bề mặt chính không được có các vết gỉ có
tổng diện tích quá 3% diện tích được bảo vệ và số vết gỉ kim loại không nhiều
hơn 2 vết/cm2, đường kính mỗi vết gỉ không được lớn
hơn 1mm. Nếu bề mặt bảo vệ nhỏ hơn 1cm2 thì không cho
phép có vết gỉ.
Các điều kiện thử sương muối:
- Thành phần nước muối:
Natri clorua
27 g/l
Magie clorua
1 g/l
Canxi clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali clorua
1 g/l
- Độ pH
6,5 ¸
7,2
- Nhiệt độ thử
35 ±
2oC
- Độ ẩm tương đối:
90% trở lên
- Chu kỳ phun sương: cứ cách 45 phút lại phun
liền trong 15 phút. Theo chu kỳ đó, phun đủ thời gian quy định ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính hạt sương: 1 ¸ 5µm chiếm tỷ lệ 85% trở lên.
c) Các chi tiết có lớp sơn bảo vệ phải qua
thử nóng ẩm liên tục trong 7 chu kỳ. Mỗi chu kỳ 24 giờ. Trong thời gian một chu
kỳ thử 24 giờ: duy trì nhiệt độ tới 40 ±
2oC, độ ẩm tương đối 95 ¸
98% trong khoảng 14 ¸ 15 giờ, sau đó cắt
nguồn nhiệt cho nhiệt độ giảm xuống tới 30 ±
2oC trong thời gian 2 ¸
3 giờ, giữ ở nhiệt độ 30 ± 2oC và độ
ẩm tương đối 95 ¸ 98% không ít hơn 5 ¸ 6 giờ. Trên mặt vật thử ít nhất có
một lần ngưng đọng nước. Sau khi thử, bề mặt chính không được có số vết rộp quá
4 vết/cm3, đường kính vết rộp không lớn hơn 1mm;
ở các chỗ góc, cạnh lỗ không được có vết rộp hoặc gỉ nghiêm trọng.
2.24. Nhãn của quạt bàn phải có đủ độ bền sử
dụng, dùng giẻ ướt cọ xát 15 phút rồi lại cọ sát bằng vải tẩm xăng 15 phút; kể
cả sau khi đã thử các mục khác của tiêu chuẩn quạt thì các chữ, ký hiệu, nét
trên nhãn vẫn phân biệt được rõ ràng. Nhãn không được cong vênh hoặc bong ra
khỏi quạt.
2.25. Tất cả các chi tiết lắp xiết phải phù
hợp với tiêu chuẩn nhà nước hiện hành về chi tiết lắp xiết đã quy định. Các bộ
phận và chi tiết mau hỏng, bộ đổi tốc độ và bộ cánh quạt của cùng một cỡ, một
loại quạt, đều phải lắp lẫn với nhau được.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Thử điều 2.2 theo tiêu chuẩn này phải
được tiến hành trong buồng thử có nhiệt độ 27 ¸ 33oC và không có ảnh hưởng của luồng gió
ngoài. Trừ các điều không cần quy định về nhiệt độ thử và các điều khoản mà
trong đó nhiệt độ thử đã được quy định cụ thể, các điều khoản khác đều được
tiến hành trong buồng thử có nhiệt độ bình thường và không bị ảnh hưởng của luồng
gió ngoài, của tia nắng hoặc bức xạ nhiệt nào khác.
Khi thử quạt bàn được làm việc trước, ít nhất
là nửa giờ.
3.2. Nếu quạt bàn được thiết kế để sử dụng
trong một phạm vi điện áp hoặc có nhiều điện áp khác nhau thì chọn điện áp bất
lợi nhất đối với quạt để tiến hành thử.
3.3. Độ chính xác của các dụng cụ đo thử phải
phù hợp với quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đo gió bằng phong tốc kế kiểu cánh quạt có
đường kính 70 ¸ 100 mm và
thang đo 30 ¸ 900 m/ph;
c) Các dụng cụ đo nhiệt độ có độ chính xác
0,5%;
d) Dụng cụ đo thời gian có độ chính xác 0,2%
(trừ đo thời gian khi thử chịu điện áp);
e) Áp lực và độ ẩm không khí đo bằng khí áp
kế và ẩm kế khô ướt có độ chính xác 0,5%;
f) Đo tốc độ của quạt bàn dùng phương pháp đo
gián tiếp để không ảnh hưởng tới tốc độ thực của quạt.
3.4. Kiểm tra kích thước, vật liệu và hình
dáng ngoài của quạt bàn có thể quan sát bằng mắt, đối chiếu với bản vẽ và các
yêu cầu trong tiêu chuẩn mà chọn các dụng cụ gá dưỡng kiểm thích hợp.
3.5. Xác định lượng gió và giá trị sử dụng (điều 2.2)
a) Những quy định có liên quan tới điều
kiện thử
- Thử quạt bàn được tiến hành trong buồng thử
có kích thước 4,5 x 4,5 x 3m như trong hình 1, trong suốt quá trình thử
tránh để luồng gió ngoài thổi vào làm ảnh hưởng đến kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử, nhân viên thí nghiệm có
thể đứng lại bên phía sau quạt bàn, chỉ khi nào cần thao tác hoặc đọc trị số
trên phong tốc kế mới được vào phía bên gió thổi ra nhưng xong phải ra ngay.
Vị trí của quạt phải đặt sao cho tâm cánh
quạt cách mặt đất 1,2 m, cách hai bên tường phải, trái ít nhất là 1,80m
và mặt phẳng cánh quạt cách tường phía sau ít nhất 1,20 m nhưng không
quá 2,70 m.
- Phong tốc kế được đặt trên giá đo thẳng
đứng để có thể xê dịch dễ dàng sang phải sang trái trên đường thẳng nằm ngang
vuông góc với đường trục quạt (đường thẳng ngang đó nằm trong mặt phẳng thí
nghiệm) và đường trục của phong tốc kế luôn luôn phải song song với đường trục
quạt. Giá đỡ phong tốc kế cần có đủ độ bền vững nhưng trợ lực phải nhỏ nhất.
Khoảng cách thử lượng gió giữa mặt phẳng cánh
quạt và mặt phẳng cánh phong tốc kế phải phù hợp với quy định trong bảng 6.
Bảng 6
Đường kính quạt bàn
(mm)
Khoảng cách thử (mm)
200
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(675)
250
750
300
900
350
1 050
400
1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1
M: Mẫu thử
F: Phong tốc kế
l: Khoảng cách thử
b) Trình tự thử
- Cho quạt bàn chạy trước 1 giờ với điện áp
cần thử, sau đó đo công suất vào của quạt làm việc ở trạng thái có chuyển hướng
với nấc tốc độ nhanh nhất. Trong suốt quá trình thử, sai lệch điện áp cho phép
không quá ± 1%.
- Đo lượng gió ở quạt bàn có lưới bảo vệ và
bộ phận chuyển hướng không làm việc, quạt làm việc với điện áp thử và ở nấc tốc
độ cao nhất.
- Bắt đầu đo từ vị trí cách đường trục quạt
20mm sang phải (hoặc trái), sau đó dịch xa dần trên đường thẳng nằm
ngang mỗi lần cách nhau 40mm cho tới khi tốc độ gió chỉ còn thấp dưới 24
m/ph thì chuyển sang phía bên kia cũng bắt đầu từ vị trí cách đường trục
20mm và mỗi lần xê dịch 40mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích. Khi thử, tất cả các số liệu về nhiệt
độ, độ ẩm và áp lực trong buồng thử đều được ghi chép đầy đủ trong báo cáo thí
nghiệm.
c) Xác định lượng gió
- Tốc độ gió trung bình của hai điểm bên phải
và trái trên cùng một bán kính hình vành khăn là tốc độ trung bình của hình
vành khăn đó (m/ph).
- Nhân tốc độ gió trung bình với diện tích
của hình vành khăn tương ứng (m2) được lượng gió thổi qua
hình vành khăn đó (m3/ph).
- Tổng số lượng gió thổi qua các hình vành
khăn chính là tổng lượng gió đo được của quạt bàn (m3/ph).
d) Xác định giá trị sử dụng
Đem chia tổng lượng gió cho công suất của
quạt được giá trị sử dụng của quạt (m3/ph. W).
3.6. Lượng gió và giá trị sử dụng cho phép có
dung sai trừ không quá 10% và tổng đại số dung sai của chúng không được vượt
quá 10% trị số quy định.
3.7. Thử cơ cấu chuyển hướng (điều
2.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Để quạt bàn làm việc ở nấc tốc độ cao
nhất, dùng đồng hồ bấm giây đo số lần chuyển hướng của quạt rồi suy ra số lần
chuyển hướng trong 1 phút.
3.8. Đo các góc ngửa và gục của quạt bàn (điều
2.6)
Đặt quạt bàn trên bàn có mặt phẳng ngang,
thay đổi cho quạt bàn có các góc ngửa và gục lớn nhất rồi đo các góc độ đó bằng
thước đo độ.
3.9. Thử khởi động (điều 2.7)
Đặt quạt bàn lên bàn có mặt phẳng ngang (hoặc
treo lên tường nếu là quạt treo tường), cho quạt làm việc theo các quy định
trong điều 2.7. Khi thử cho đóng và ngắt nguồn điện làm cho mỗi lần khởi động
cánh quạt quay được một góc không lớn hơn 360o (kể cả chuyển động do
quán tính sau khi ngắt điện). Thử với các vị trí trong phạm vi góc quay chuyển
hướng mà quạt bàn đều khởi động được là phù hợp tiêu chuẩn này.
3.10. Thử độ tăng nhiệt (điều 2.8):
a) Nhiệt độ môi trường được đo bằng cách đặt
các nhiệt kế (không ít hơn 2 cái) xung quanh cách quạt bàn 1 ¸ 2m. Nhiệt độ môi trường là trị
số trung bình của các trị số đọc trên các nhiệt kế trong khoảng 1 giờ trước khi
thí nghiệm kết thúc;
b) Cho quạt bàn làm việc với điện áp quy định
ở nấc tốc độ cao nhất và có chuyển hướng, khi nhiệt độ tăng đạt tới trị số ổn
định rồi lập tức tiến hành theo thứ tự sau đây:
- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ở chỗ nóng nhất
và dễ tiếp xúc tới nhất trên mặt ngoài vỏ quạt bàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích. Nếu không đo được trong thời gian 20
giây thì áp dụng phương pháp vẽ đồ thị rồi suy ra.
- Độ tăng nhiệt của cuộn dây đồng có thể tính
theo công thức sau:
(oC)
trong đó:
R1 là điện trở nguội của cuộn dây
ở nhiệt độ t1 (W)
R2 là điện trở nóng của cuộn dây ở
nhiệt độ t2 (W)
t1 là nhiệt độ trong phòng khi đo
R1 (oC)
t2 là nhiệt độ trong phòng khi đo
R2 (oC)
3.11. Đo điện trở cách điện (điều 2.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở cách điện phải đo giữa bộ phận mang
điện với mặt ngoài vỏ kim loại.
Chú thích. Nếu dùng phương pháp đồ thị để tính
độ tăng nhiệt của quạt bàn như phần chú thích ở mục 3.10 thì đo điện trở cách
điện ngay sau khi đo được điểm đầu của điện trở cuộn dây.
3.12. Thử chịu điện áp (điều 2.10):
Sau khi đo điện trở cách điện (trong thời
gian không quá 1 phút) tiến hành thử chịu điện áp giữa bộ phận mang điện với
mặt ngoài vỏ kim loại (bộ đổi tốc độ ở vị trí “đóng mạch”).
Dung lượng của máy biến áp thử không nhỏ hơn
0,5 kVA.
3.13. Thử phóng điện (điều 2.11):
Phương pháp thử cũng tương tự như điều 3.9
quy định, nhưng toàn bộ điện áp thử được đóng vào một cách đột ngột và được cắt
ra sau 1 giây.
3.14. Thử chống ẩm (điều 2.12):
Để quạt trong tủ (buồng) khí hậu nhân tạo với
các điều kiện phù hợp với quy định trong điều 2.12. Trước khi đưa quạt vào cần
làm cho nhiệt độ của quạt không thấp hơn nhiệt độ trong tủ (buồng) để tránh sự
chênh lệch nhiệt độ mà tạo thành đọng sương, trong tình trạng không có đọng
sương, quạt đặt trong tủ sau 24 giờ sẽ thử các tính năng cách điện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành thử chịu điện áp.
3.15. Thử cách điện giữa các vòng dây (điều
2.13):
Tháo cánh quạt ra khỏi quạt bàn, đưa điện áp
lên bằng 130% điện áp định mức duy trì trong 3 phút, quạt không bị đánh thủng
(nếu trên quạt bàn có lắp đèn báo thì cho phép tháo đèn báo ra rồi mới thử).
3.16. Thử phòng điện giật (điều 2.15)
Dùng que thử như hình 2 và lắp mạch điện theo
hình 3 điện áp thử là 36 V. Khi thử, đầu que thử phải chạm tới tất cả các vị
trí có thể tiếp xúc tới.
Hình 2. 1) Làm bằng chất cách
điện;
2 và 3) Làm bằng kim
loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ: Đèn tín hiệu
M: Mẫu thử
Q: Que thử
3.17. Thử độ bền của bộ đổi tốc độ (điều 2.18):
Có thể thử bộ đổi tốc độ lắp với quạt bàn
hoặc lắp trên một mạch điện có phụ tải bằng phụ tải lớn nhất của quạt bàn. Mỗi
lần thao tác tính từ vị trí “ngắt” chuyển qua các nấc tốc độ rồi lại quay trở
về vị trí “ngắt”. Tần số thao tác là 6 lần trong một phút.
3.18. Kiểm tra lớp bảo vệ mặt ngoài (điều 2.23):
a) Các chi tiết có lớp mạ bảo vệ được đưa vào
tủ (buồng) thử có các điều kiện phù hợp với quy định ở điều 2.23 trong thời
gian 72 giờ. Trước khi thử cần rửa sạch dầu mỡ bám trên chi tiết, trong khi thử
không để cho sương muối ngưng đọng thành giọt trên mẫu thử.
Sau thời gian thử dùng giẻ ướt, lau chùi hết
lượng muối còn dính lại trên mặt, sau đó kiểm tra vết gỉ trên bề mặt mẫu thử.
b) Các chi tiết có lớp sơn bảo vệ được đưa
vào tủ (buồng) thử phù hợp quy định trong mục c điều 2.23 quy định trong thời
gian 7 ngày. Trước khi thử cần rửa sạch dầu mỡ bám trên mẫu thử. Sau thời gian
thử dùng mắt hoặc kính lúp phóng đại 4 lần để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ồn của quạt được đo trong phòng tiêu âm.
Khi thử ngoài độ ồn do bản thân mẫu quạt cần thử phát ra, không được có nguồn
âm nào khác. Quạt bàn đặt trên giá vững chắc và có đủ chiều dày để không có âm
cộng hưởng. Đầu đo của máy đo độ ồn đặt cách cánh quạt 1m về phía trước nằm
trên mặt phẳng nằm ngang trùng với đường trục quạt.
3.20. Mỗi chiếc quạt bàn sau khi chế tạo phải
được kiểm tra, nếu phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn này mới được xuất
xưởng và phải kèm theo phiếu chứng nhận phẩm chất của quạt.
3.21. Thử xuất xưởng:
a) Những sản phẩm sẽ được trao cho khách hàng
đều phải tiến hành thử xuất xưởng.
b) Nội dung thử xuất xưởng bao gồm quy định
trong các điều khoản 2.10, 2.4, 2.5e; 2.23 a và 4.1.
3.22. Thử điển hình:
a) Thử điển hình được tiến hành khi có một
trong các trường hợp sau đây:
- Sản phẩm mới chế tạo thử.
- Khi thiết kế, công nghệ hoặc nguyên liệu có
sự thay đổi lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với các sản phẩm sản xuất thường xuyên hoặc
hàng loạt lớn thì định kỳ thử ít nhất nửa năm một lần.
b) Thử điển hình bao gồm tất cả các quy định
trong các điều khoản thuộc tiêu chuẩn này;
c) Thử điển hình được phân làm hai nhóm: nhóm
1 bao gồm việc thử trên các sản phẩm, nhóm 2 tiến hành trên các chi tiết cần
thử. Số lượng cần thử ít nhất là 3 chiếc ở mỗi nhóm. Mẫu thử được lấy bất kỳ
trong loạt sản phẩm;
d) Các sản phẩm sau thử điển hình phải được
chỉnh lý lại mới là thành phẩm để xuất xưởng.
3.23. Khi thử điển hình nếu có bất kỳ một mẫu
thử nào không phù hợp một điều khoản nào trong các quy định của thử điển hình
thì phải tiến hành thử lại điều đó trên các mẫu với số lượng gấp đôi. Nếu thử
lại, có bất kỳ một mẫu không phù hợp một trong quy định thì loạt sản phẩm đó
coi là không đạt tiêu chuẩn.
Lúc đó cho phép thử từng cái một theo các
điều quy định của thử điển hình và riêng biệt cái nào đạt tiêu chuẩn thì có thể
cho xuất xưởng.
3.24. Khách hàng có quyền kiểm tra xem chất
lượng của sản phẩm có phù hợp với tiêu chuẩn đã quy định hay không. Khi giao
hàng, thủ tục nghiệm thu căn cứ theo các quy định về thử xuất xưởng.
Nếu khách hàng có nghi vấn về chất lượng của
sản phẩm thì có quyền yêu cầu kiểm tra lại một phần hoặc toàn bộ các quy định
trong thử điển hình với số lượng không được quá 0,5%, nhưng không ít hơn 3 cái.
Trong quá trình thử nếu có một mẫu thử không phù hợp yêu cầu của bất kỳ một
điều khoản nào trong tiêu chuẩn quy định thì xử lý theo quy định ở điều 3.23.
4. GHI NHÃN, BAO GÓI,
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên nhà máy sản xuất hoặc ký hiệu thương
phẩm;
b) Tên sản phẩm, ký hiệu và quy cách;
c) Điện áp và tần số định mức;
d) Công suất tiêu thụ của quạt bàn;
c) Lượng gió của quạt bàn.
4.2. Đầu trục quạt và các bề mặt kim loại
chưa có lớp bảo vệ phải được bảo vệ bằng một lớp mỡ và giấy bọc.
4.3. Quạt bàn được bao gói để trong hộp bìa
cứng, có khả năng chống ẩm, chống bụi, giữ cho cách điện và vỏ kim loại không
bị hư hỏng trong quá trình bốc dỡ và vận chuyển.
4.4. Cho phép vận chuyển trong thành phố
không nhất thiết phải đóng hòm, vận chuyển ra ngoài thành phố phải đóng hòm.
Trên mỗi hòm đều dùng sơn hoặc mực không phai ghi rõ các mục sau:
a) Các quy định trong điều 4.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tên người hoặc đơn vị và địa chỉ nơi nhận
hàng;
d) Khối lượng thô của hòm (kg);
e) Kích thước ngoài của hòm: dài x rộng x cao
(dm);
f) Các ký hiệu cần chú ý như dễ vỡ, tránh
nước, chiều quay lên v.v…;
g) Ngày đóng hòm.
4.5. Mỗi quạt bàn phải có kèm theo các tài
liệu sau:
a) Phiếu chứng nhận phẩm chất;
b) Bản thuyết minh hướng dẫn, sử dụng và bảo
quản.
4.6. Quạt bàn được bảo quản trên giá trong
kho thoáng, khô ráo không có bụi bẩn và các chất ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 1
GIẢI
THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ CÓ LIÊN QUAN TỚI QUẠT BÀN
1. Đường kính cánh quạt là đường kính lớn
nhất của vòng tròn được tạo thành khi cánh quạt quay.
2. Mặt phẳng cánh quạt là mặt phẳng vuông góc
với trục quay và nằm ở giữa hình khối trụ tròn do cánh quạt quay tạo thành.
3. Mặt phẳng cánh phong tốc kế là mặt phẳng
vuông góc với trục quay và nằm ở giữa hình khối trụ tròn do cánh phong tốc kế
quay tạo thành.
4. Mặt phẳng thử là mặt phẳng song song với
mặt phẳng cánh quạt và trùng với mặt phẳng cánh phong tốc kế.
5. Giá trị sử dụng là lượng gió sản ra được
khi quạt tiêu thụ 1W, với tốc độ quay lớn nhất ở điện áp và tần số định
mức. Giá trị sử dụng của quạt càng lớn thì hiệu suất quạt càng cao.
6. Bộ đổi tốc độ là cơ cấu có thể làm thay
đổi tốc độ quay của quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÍNH
LƯỢNG GIÓ
Mặt cắt của hình vành khăn bất kỳ nào đó có
bán kính r (hình 4) được tính như sau:
Trong đó:
r là bán kính trung bình của hình vành khăn (mm)
b là chiều rộng của hình vành khăn, bằng 40 mm.
Lượng gió thổi qua hình vành khăn bất kỳ đo
bằng:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng lượng gió của quạt bằng:
Hình 4 A: bên trái
AA: bên phải
Nên ghi kết quả thử
đo được thành bảng sau:
Điểm đo
Bán kính trung bình
của hình vành khăn r (mm)
Tốc độ gió (m/ph)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện của hình
vành khăn (m2)
Lượng gió thổi qua
hình vành khăn (m3/ph)
Bên trái
Bên phải
1
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
60
0,0151
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0251
4
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0352
5
180
0,0452
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
0,0553
7
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0653
8
300
0,0754
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
340
0,0855
10
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0955
11
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
460
0,1156
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1256
Cuối cùng cộng các lượng gió của từng hình
vành khăn được tổng lượng gió của quạt:
PHỤ
LỤC 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đo đường kính hạt sương muối. Bôi
đều một lớp vadơlin hoặc sáp nến lên một miếng kính mỏng có kích thước 20 x 50 mm
(hình 5). Dùng kính hiển vi kiểm tra trên miếng kính không được có bọt khí và
vết bẩn, đưa miếng kính đó vào trong hộp lồng, đậy nắp rồi đặt vào vị trí đo
trong tủ sương muối. Sau khi phun sương liên tục trong 5 phút, mở nắp để sương
muối lắng đọng 30 phút trên mặt tấm kính, lại đậy nắp và đưa ra ngoài, đo đường
kính những hạt sương nằm trong vòng tròn khoanh vùng bằng kính hiển vi có hệ số
phóng đại 300 ¸ 1000 lần và thống kê
phần trăm số hạt sương có trong đó.
1: Tấm kính
2: Vòng tròn khoanh vùng
Hình 5
2. Đo mật độ hạt sương. Lấy một miếng
kính mỏng 20 x 50 mm rửa thật sạch rồi kiểm tra độ sạch bằng kính hiển
vi. Để miếng kính trong hộp lồng, đậy nắp rồi đặt vào vị trí đo trong tủ sương
muối. Sau khi phun sương liên tục 5 phút, mở nắp để sương muối lắng đọng 30
phút trên mặt kính rồi đậy nắp lại. Lấy tấm kính ra và đếm số hạt sương trong
vòng tròn khoanh vùng bằng kính hiển vi có hệ số phóng đại 150 ¸ 300 lần. Từ đó tính suy ra số hạt
sương có trong bề mặt thực tế quan sát được.
Cuối cùng đổi thành mật độ hạt sương trong
một đơn vị thể tích theo công thức sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là bề mặt quan sát (dm2).
3. Đo độ lắng của hạt sương. Đem cân
cả một số lọ sạch và khô có đường kính 50 mm, sau đó mở nắp và đặt các
lọ đó vào các vị trí khác nhau nhưng cùng có một độ cao trong tủ sương muối. Sau
chu kỳ 24 giờ phun sương thì đậy nắp lại và dùng giấy thấm thấm khô sương muối
bám ngoài lọ đo; cân lại các lọ đo và tính ra độ lắng của sương theo công thức:
trong đó:
G là độ lắng hạt sương (g/dm2,
giờ);
M1 là khối lượng của lọ đo trước
lúc đọng sương (g);
M2 là khối lượng của lọ sau lúc
đọng sương (g);
t là thời gian liên tục của chu kỳ phun sương
bằng 24 giờ;
S là mặt cắt của miệng lọ đo (dm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66