Đường
kính cánh quạt, mm
|
Lưu
lượng gió, m3/ph
|
Giá
trị sử dụng, m3/ph,W
|
Loại
tụ điện
|
Loại
vòng chập
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
1
|
Mức
2
|
900
|
130
|
140
|
2,4
|
2,8
|
1,6
|
2,0
|
1200
|
190
|
215
|
2,8
|
3,2
|
2,0
|
2,4
|
1400
|
240
|
270
|
3,0
|
3,5
|
2,3
|
2,7
|
1500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.5. Công suất tiêu thụ của
quạt trần không nên lớn hơn trị số ghi trong bảng 2.
Đường
kính cánh quạt, mm
Công
suất tiêu thụ, W
Loại
tụ điện
Loại
vòng chập
Mức
1
Mức
2
Mức
1
Mức
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
50
81
70
1200
68
67
95
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
77
104
100
1500
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Quạt trần phải làm việc
bình thường khi điện áp sai lệch ± 10% so với điện áp danh định. Khi đó các chỉ
tiêu của quạt không quy định.
2.8. Quạt trần có cơ cấu
thay đổi tốc độ thì bộ đổi tốc độ phải phù hợp các yêu cầu sau:
a) Quạt trần làm việc ở tần số và
điện áp danh định, tốc độ thấp nhất không được lớn hơn 50% tốc độ lớn nhất;
b) Quạt trần phải làm việc được bất
kỳ tốc độ nào;
c) Các nấc tốc độ phải có sự thay
đổi rõ rệt;
d) Trên cơ cấu đổi tốc độ phải có
vị trí cắt nguồn điện;
e) Vị trí nấc tốc độ thấp nhất phải
bố trí cạnh vị trí 0 (cắt).
2.9. Bộ đổi tốc độ ở nấc
thấp nhất, quạt trần từ trạng thái đứng yên phải khởi động được ở điều kiện
bằng:
85% điện áp danh định với loại quạt
tụ điện,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Quạt trần chạy không
tải phải chịu được thử quá điện áp bằng 130% điện áp danh định trong 3 phút mà
cách điện giữa các vòng dây không bị đánh thủng.
2.11. Độ lắc hướng kính của
quạt trần không được lớn hơn 5 mm khi chiều dài treo là 1 m. Chiều dài treo là
khoảng cách từ tâm chốt treo tới điểm thấp nhất của quạt.
2.12. Độ ổn của quạt trần do
cách 1m không được lớn hơn 65 dB.A.
2.13. Với quạt trần tụ điện,
phải có ba đầu dây ra, phân biệt bằng màu hoặc ký hiệu. Trên quạt phải có sơ đồ
đấu dây có ghi rõ màu dây hoặc ký hiệu tương ứng.
2.14. Quạt trần làm việc ở
điện áp danh định có phụ tải lớn nhất, cơ cấu đổi tốc độ phải làm việc bình
thường không ít hơn 5.000 lần thao tác.
2.15. Tất cả các chi tiết
của quạt trần bằng kim loại đều phải có lớp bảo vệ chống gỉ.
a) Bề mặt lớp bảo vệ phải đạt các
yêu cầu sau:
- Lớp mạ phải mịn, nhẵn bóng, sáng
đều không có vết rỗ, xước, rộp, v.v...
- Màng sơn ở các bề mặt chính không
được rộp, bong tróc thành lớp, nứt, nhăn nhúm hoặc chảy thành vết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16. Nhãn của quạt trần
phải có đủ độ bền sử dụng. Dùng giẻ ướt cọ sát 15 phút rồi lại cọ sát bằng giẻ
tẩm xăng 15 ph; kể cả việc khi thử quạt theo các điều khoản khác của tiêu chuẩn
này thì các chữ, ký hiệu, nét vẽ trên nhãn vẫn phải phân biệt được rõ ràng.
Nhãn không được cong vênh hoặc bong ra ngoài quạt. Nhãn phải ghi trên quạt và
cả trên hộp đổi tốc độ.
2.17. Tất cả các chi tiết
lắp xiết của quạt trần phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Các bộ phận và chi tiết mau hỏng,
bộ đổi tốc độ và bộ cánh quạt của cùng một cỡ, một loại quạt đều phải lắp lẫn
với nhau được.
2.18. Hợp bộ với quạt trần
phải có bộ đổi tốc độ. Theo yêu cầu của khách hàng, có thể không cần kèm bộ đổi
tốc độ.
3. Phương pháp
thử
3.1. Thử điều 2.4 và 2.5
theo tiêu chuẩn này phải được tiến hành trong buồng thử có nhiệt độ 27 đến 300C
và không có ảnh hưởng của luồng gió. Trừ các điều không cần quy định nhiệt độ
thử và các điều khoản mà trong đó nhiệt độ đã quy định cụ thể, các điều khoản
khác đều được tiến hành trong buồng thử có nhiệt độ bình thường và không bị ảnh
hưởng của luồng gió ngoài, của tia nắng và bức xạ nhiệt mật nào khác.
Khi thử, quạt trần được làm việc
trước ít nhất 30 phút.
3.2. Nếu quạt trần được
thiết kể để sử dụng trong một phạm vi điện áp hoặc có nhiều điện áp khác nhau
thì chọn điện áp bất lợi nhất đối với quạt để tiến hành thử.
3.3. Độ chính xác của các
dụng cụ đo thử phải phù hợp với quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đo tốc độ gió bằng phong tốc kế
kiểu cánh quạt có đường kính 70 đến 100 mm và thang đo thích hợp với tốc độ cầu
đo;
c) Dụng cụ đo thời gian có độ chính
xác 0,2 % (trừ đo thời gian khi thử nghiệm điện áp);
d) Dụng cụ đo nhiệt độ có độ chính
xác 0,5 %;
e) Áp lực và độ ẩm không khí đo
bằng khí áp kế và ẩm kế khô ướt có độ chính xác 0,5%;
f) Khi đo tốc độ của quạt trần
không được làm ảnh hưởng tới tốc độ thực của quạt.
3.4. Kiểm tra kích thước,
vật liệu và hình dạng bên ngoài của quạt trần có thể bằng mắt, đối chiếu với
bản vẽ và các yếu tố trong tiêu chuẩn mà chọn các dụng cụ, gá dưỡng kiểm thích
hợp.
3.5. Xác định lưu lượng gió
và giá trị sử dụng (điều 2.4).
a) Những qui định có liên quan tới
điều kiện thử;
- Dùng các tấm ngăn có chiều dày
nhỏ hơn 6 mm ngăn thành một buồng có kích thước 4,5 x 4,5 x 3m. Ở giữa nóc
buồng thử có một lỗ tròn lớn lớn hơn đường kính cánh quạt khoảng 10 đến 20%
(hình 1). Phía dưới các tấm vách ngăn để hở cách mặt đất 0,45 để không khí
trong buồng thử thoát ra dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1
- Các tấm vách ngăn cách đều tường
một khoảng cách là 1 đến 1,25m.
- Chiều cao của tường phải ít nhất
là 3m.
- Trần nhà hoặc xà ngang thòi ra
phải cách tấm nóc buồng thử không nhỏ hơn 1m, tức là có chiều cao cách mặt đất
không ít hơn 4m.
- Ngoài phong tốc kế và giá đo ra,
không được để vật gì khác trong phạm vi thử (các dụng cụ đo, thiết bị và bàn để
dụng cụ v.v... phải để ngoài phạm vi thử). Nếu có dùng phương pháp đốt nóng
hoặc làm lạnh cho buồng thử, thì các thiết bị đó phải đặt ngoài phạm vi buồng
thử.
- Trong quá trình thử, nhân viên
thí nghiệm có thể ở trong phạm vi giữa các tấm vách ngăn với tường ngoài. Chỉ
khi nào cần thao tác hoặc trên phong tốc kế mới được vào buồng thử nhưng xong
phải ra ngay.
- Trong quá trình thử cần tránh
không để hướng gió ngoài lùa vào ảnh hưởng đến kết quả.
- Quạt trần được treo sao cho mặt
phẳng cánh quạt cách mặt bàn 3m và trùng với mặt phẳng tấm nóc.
- Phong tốc kế được đặt trên giá đo
thẳng đứng để sao cho mặt phẳng cách phong tốc kế luôn song song với mặt phẳng
cánh quạt trần và cách nhau 1,5 m. Phong tốc kế có thể dễ dàng xê dịch trên hai
đường chéo vuông góc của mặt phẳng nằm ngang. Giá phong tốc kế phải có độ bền
vững nhưng trở lực phải nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho quạt trần chạy trước 1 giờ
với điện áp cần thử, sau đó đo công suất vào của quạt làm việc ở nấc tốc độ cao
nhất. Trong suốt quá trình thử điện áp sai lệch cho phép không được quá ±1%.
Đọc các trị số đo ở các vị trí
tương ứng trên bốn nửa đường chéo góc bắt đầu từ điểm cách với tấm nằm trên
trục thẳng đứng của tâm trục quạt 40mm, sau đó cứ cách 30 mm lại đo một điểm
cho tới khi tốc độ gió trung bình thấp hơn 9 m/ph thì thôi (xem hình 2).
- Nếu dùng phong tốc kế loại không
có cơ cấu định thời gian tự động thì thời gian đo ở mỗi điểm không được ít hơn
1 phút. Lấy số chỉ trên phong tốc kế (m) chia cho thời gian đo (ph) được tốc độ
gió (m/ph).
Chú thích: Khi thử, tất cả các số
liệu về nhiệt độ, độ ẩm và áp suất không khí trong buồng thử đều phải ghi chép
đầy đủ trong báo cáo thì nghiệm.
c) Xác định lưu lượng gió (xem phụ
lục 2)
- Tốc độ gió trung bình của 4 điểm
trên bốn nửa đường chéo của hình vành khăn có cùng một bán kính là tốc độ gió trung
bình của hình vành khăn đó (m/ph).
- Nhân tốc độ gió trung bình với diện
tích của hình vành khăn tương ứng (m2) được lưu lượng gió thổi qua
hình vành khăn (m3/ph)
- Tổng của các lưu lượng gió thổi
qua các hình vành khăn chính là tổng lưu lượng gió đo được của quạt trần (m3/ph).
d) Xác định giá trị sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Thử cách điện giữa các
vòng dây (điều 2.10)
Tháo cánh quạt ra khỏi bầu, đưa
điện áp lên bằng 130% điện áp danh định, duy trì trong 3 phút, cách điện giữa
các vòng dây của quạt không bị đánh thủng.
3.7. Thử độ bền của bộ đổi
tốc (điều 2.14)
Có thể thử bộ đổi tốc độ lắp với
quạt trần hoặc lắp trên một mạch điện có phụ tải bằng phụ tải lớn nhất của quạt
trần.
Mỗi lần thao tác tính từ vị trí
"cắt" chuyển qua các nấc tốc độ rồi quay ngược trở về vị trí
"cắt".Tần số thao tác là 6 lần trong 1 phút.
3.8. Đo độ ồn (điều 2.12)
Đo độ ồn của quạt trần được tiến
hành trong phòng tiêu âm. Khi thử, ngoài âm do bản thân mẫu quạt cần thử phát
ra, không được có bất kỳ nguồn âm nào khác. Quạt trần được treo trên giá vững
chắc không rung lắc. Đầu đo của máy đo đặt cách quạt 1m ở phía dưới và nằm trên
đường trục quạt trùng với đường thẳng đứng. Đo lúc quạt quay ở nấc tốc độ cao
nhất.
3.9. Kiểm tra độ lắc hướng
kính của quạt trần (điều 2.11)
Treo quạt trần bằng khớp cầu có
đường kính 30 ¸ 40 mm, xoay nhẹ nhàng,
quạt làm việc ở nấc tốc độ cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có khớp cầu có thể thay
thế bằng móc treo tự nhiên của quạt, móc treo phải đảm bảo quạt lắc tự do. Tạo
một ống treo sao cho khoảng cách từ tâm chốt treo tới điểm thấp nhất của quạt
trần là 1m. Cho quạt làm việc với tốc độ cao nhất, đo ở điểm thấp nhất của
quạt.
3.10. Kiểm tra lớp bảo vệ
mặt ngoài (điều 2.13)
a) Các chi tiết có lớp mạ bảo vệ
được đưa vào tủ thử có các điều kiện phù hợp với quy định ở điều 2.16 trong
thời gian 72 giờ. Trước khi thử cần rửa sạch dầu mỡ bám trên chi tiết, trong
khi thử không để sương muối ngưng đọng thành giọt trên mẫu thử.
Các điều kiện thử sương muối:
- Thành phần nước muối: Natri
clorua 27g/l
Magie clorua 6g/l
Canxi clorua 1g/l
Kali clorua 1g/l
- Độ pH 6,5 ¸ 7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm tương đối 90% trở lên
- Chu kỳ phun sương: cứ cách 45
phút lại phun liền trong 15 phút. Theo chu kỳ đó phun đủ thời gian quy định
trên.
- Mật độ hạt sương 5 x 105
đến 5 x 106 hạt/cm3.
- Đường kính hạt sương: 1 đến 5m
chiếm tỉ lệ 85% trở lên.
Sau khi thử dùng giẻ ướt lau chùi
hết lượng muối còn dính lại trên mặt, sau đó kiểm tra vết gỉ trên bề mặt mẫu
thử.
Phương pháp xác định điều kiện thử
xương muối cho trong phụ lục 3.
b) Các chi tiết có lớp sơn bảo vệ
được đưa vào tủ thử phù hợp với qui định trong mục c điều 2.15 trong thời gian
7 chu kỳ liên tục. Các chi tiết có lớp sơn bảo vệ phải qua thử nóng ẩm liên tục
7 chu kỳ, mỗi chu kỳ 24h trong thời gian của mỗi chu kỳ: duy trì nhiệt độ tới
40 ± 20C, độ ẩm tương đối 95 đến 98% trong khoảng 14 đến 15h, sau đó
cắt nguồn nhiệt cho giảm xuống tới 30 ± 20C trong thời gian 2 đến
3h, giữ nhiệt độ 30 ± 20C và độ ẩm tương đối 95 đến 98% không ít hơn
5 đến 6h.
Trên mặt vật thử ít nhất có một lần
ngưng đọng nước trước khi thử cần rửa sạch dầu mỡ bám trên mẫu thử. Sau khi thử
dùng mắt hoặc kính lúp phóng đại 4 lần để kiểm tra.
3.11. Mỗi chiếc quạt trần
sau khi chế tạo được kiểm tra xuất xưởng. Khi xuất xưởng phải kèm theo phiếu
chứng nhận phẩm chất của quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm tra xuất xưởng bao
gồm:
- Quan sát kiểm tra hình dạng bên
ngoài
- Đo điện trở cách điện ở trạng
thái nguội
- Thử phóng điện 1500V trong 1 phút
- Thử không tải về kiểm tra bộ đổi
tốc độ.
3.13. Thử điển hình:
3.13.1. Thử điển hình được
tiến hành khi có một trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm mới chế tạo thử.
b) Khi thiết kế, công nghệ hoặc
nguyên liệu có sự thay đổi lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Với các sản phẩm sản xuất thường
xuyên hoặc hàng loạt lớn thì định kỳ thử ít nhất nửa năm 1 lần.
3.13.2. Thử điển hình được
tiến hành cho tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này với số mẫu không ít hơn 3.
3.14. Thử điển hình theo
điều 3.13.1 mục c và d nếu có bất kỳ một mẫu nào không phù hợp với điều khoản
nào trong các quy định của thử điển hình thì phải tiến hành thử lại, điều đó
trên các mẫu mới với số lượng gấp đôi. Nếu thử lại lại có bất kỳ một mẫu nào
không phù hợp một điều khoản trong qui định thì loạt sản phẩm đó coi như là
không đạt tiêu chuẩn.
Trong trường hợp đó cho phép thử
từng cái một theo các điều qui định của thử điển hình và riêng biệt cái nào đạt
tiêu chuẩn thì có thể xuất xưởng.
3.15. Khách hàng có quyền
kiểm tra xem xét chất lượng của sản phẩm có phù hợp với tiêu chuẩn đã qui định
hay không.
Nếu khách hàng có nghi vấn về về
chất lượng của sản phẩm thì có quyền yêu cầu kiểm tra lại một phần hoặc toàn bộ
các qui định trong thử điển hình với số lượng không quá 0,5% nhưng không ít hơn
3 cái. Trong quá trình thử nếu có một mẫu không phù hợp yêu cầu của bất kỳ một
điều khoản nào trong tiêu chuẩn qui định thì xử lý theo qui định ở điều 3.14.
4. Ghi nhãn,
bao gói, vận chuyển và bảo quản.
4.1. Mỗi quạt trần xuất
xưởng phải có bản nhãn trên đó ghi đầy đủ rõ ràng các đề mục sau:
a) Tên nhà máy sản xuất hoặc ký
hiệu thương phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Điện áp và tần số danh định;
d) Công suất tiêu thụ của quạt
trần;
e) Lưu lượng gió của quạt trần.
4.2. Đầu trục quạt và các bề
mặt kim loại chưa có lớp bảo vệ phải được bảo vệ bằng một lớp mỡ và giấy bọc.
4.3. Quạt trần được bao gói
để trong hộp bìa cứng, có khả năng chống ẩm, chống bụi, giữ cho cách điện và vỏ
kim loại không bị hư hỏng trong quá trình bốc dỡ và vận chuyển.
4.4. Cho phép vận chuyển
trong thành phố không nhất thiết phải đóng hòm, vận chuyển ra ngoài thành phố
phải đóng hòm. Trên mỗi hòm đều dùng sơn hoặc mực không phải ghi rõ các mục
sau:
a) Các qui định trong điều 4.1.
b) Số lượng sản phẩm.
c) Tên người hoặc đơn vị và địa chỉ
nơi nhận hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kích thước ngoài của hòm: dài x
rộng x cao (dm).
f) Các ký hiệu cần chú ý như dễ vỡ,
tránh nước, chiều quay lên v.v...
g) Ngày đóng hòm.
4.5. Mỗi quạt trần phải có
kèm theo các tài liệu sau:
a) Phiếu chứng nhận của phòng KCS.
b) Bản thuyết minh hướng dẫn sử
dụng và bảo quản.
c) Sơ đồ đấu dây đối với loại quạt
tụ điện.
4.6. Quạt trần được bảo quản
trong khô thoáng, khô ráo không có bụi bẩn và các chất ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ CÓ LIÊN QUAN TỚI QUẠT
TRẦN
1. Đường kính cánh quạt là đường
kính của vòng tròn đo điểm ngoài cùng của cánh quạt vạch ra khi quay.
2. Mặt phẳng cánh quạt là mặt phẳng
vuông góc với trục quay và nằm ở giữa hình khối trụ tròn đo cánh quạt quay tạo
thành.
3. Mặt phẳng cánh phong tốc kế là
mặt phẳng vuông góc với trục quay và nằm ở giữa hình khối trụ tròn do cánh
phong tốc kế quay tạo thành.
4. Mặt phẳng thử là mặt phẳng song
song với mặt phẳng cánh quạt và trùng với mặt phẳng cánh phong tốc kế.
5. Giá trị sử dụng là lưu lượng gió
sản ra được khi quạt tiêu thụ 1W, với tốc độ quay lớn nhất ở điện áp và tần số
danh định. Giá trị sử dụng của quạt càng lớn thì hiệu suất quạt càng cao.
6. Bộ đổi tốc là cơ cấu có thể làm
thay đổi tốc độ quay của quạt.
PHỤ LỤC 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt của hình vành khăn bất kỳ
nào đó có bán kính x (hình 2) được tính theo:
Hình
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r là bán kính trung bình của
hình vành khăn (mm).
b là chiều rộng của hình vành
khăn, bằng 80 mm.
Lượng gió thổi qua hình vành khăn
bất kỳ đo bằng:
V.S = V . 2
rb
=
0,000502 . V (m3/ph)
trong đó:
V là tốc độ gió trung bình thổi
qua hình vành khăn (m/ph).
Tổng lưu lượng gió của quạt bằng:
V.S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
= 0,000502 r.V
Nên ghi kết quả đo được thành bảng
(bảng 3)
Cuối cùng cộng các lưu lượng gió
của từng hình vành khăn được tổng lưu lượng gió của quạt:
V.S = 0,000502 r. V (m3/ph).
PHỤ LỤC 3
XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN SƯƠNG MUỐI
1. Đo đường kính hạt sương muối :
bôi đều một lớp Vadơlin hoặc sáp nến lên một miếng kính mỏng có kích thước 20 x
50 mm (hình 3). Dùng kính hiển vi kiểm tra trên miếng kính không được có bọt
khí và vết bẩn. Đưa miếng kính đó vào trong hộp lồng, đậy nắp lại rồi đặt vào
vị trí đo trong tủ sương muối. Sau khi phun sương liên tục trong 5 phút, mở nắp
để sương muối lắng đọng 30 phút trên mặt tấm kính, lại đậy nắp và đưa ra ngoài
đo đường kính những hạt sương nằm trong vòng khoanh vùng bằng kính hiển vi có
hệ số phóng đại 300 - 1000 lần và thống kê phần trăm số hạt sương trong đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3
2. Đo mật độ hạt sương: Lấy một
miếng kính mỏng 20 x50 mm rửa thật sạch rồi kiểm tra độ sạch bằng kính hiển vi.
Để miếng kính trong hộp lồng đậy nắp rồi đặt vào vị trí đó trong tủ sương muối.
Sau khi phun sương liên tục 5 phút, mở nắp để sương muối lắng đọng 30 phút trên
mặt tấm kính rồi đậy nắp lại. Lấy tấm kính ra và đếm số hạt sương trong vòng
tròn khoanh vùng bằng kính hiển vi có hệ số phóng đại 150 đến 300 lần. Từ đó
suy ra số hạt sương có trong bề mặt thực tế quan sát được. Cuối cùng đổi thành
mật độ hạt sương trong 1 đơn vị thể tích theo công thức sau:
(hạt/dm3)
Trong đó:
N là tổng số hạt sương có trong
bề mặt quan sát.
S là bề mặt quan sát (dm2).
3. Độ lắng của hạt sương: Đem cân
cả nắp một số lọ đo sạch và khô có đường kính 50mm, sau đó mở nắp và đặt các lọ
đó vào các vị trí khác nhau nhưng cùng có một độ cao trong tủ sương muối.
Sau chu kỳ 24 giờ phun sương thì
đậy nắp lại và dùng giấy thấm thấm khô sương muối bám ngoài lọ đo, cân lại các
lọ đo và tính ra độ lắng của sương theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán
kính trung bình của hình vành khăn r,mm
Tốc
độ gió (m/ph)
Tốc
độ gió trung bình ở chỗ có bán kính r, m/ph
Diện
tích của hình vành khăn m2
Lưu
lượng gió thổi qua hình vành khăn m3/ph
Nửa
đường chéo A
Nửa
đường chéo AA
Nửa
đường chéo B
Nửa
đường chéo BB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0,0201
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0603
3
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1005
4
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1407
5
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1810
6
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2210
7
520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2615
8
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
680
0,3420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
760
0,3820
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
0,4220
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4620
13
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5020
Trong đó:
G là độ lắng hạt sương (g/dm2
. giờ).
M1 là khối lượng của lọ đo trước
lúc đọng sương (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là thời gian liên tục của chu
kỳ phun sương 24h
S là mặt cắt của miệng lọ đo
(dm2)
4. Đo và điều chế pH của dung dịch
nước muối:
Dùng pH kế đo trị số pH của 50 ml dung dịch nước muối.
Nếu độ pH ngoài phạm vi 5,5 - 7,2
thì phải dùng natri clorua hoặc xút thuần khiết (C.P) để điều chế theo đúng độ
pH đã quy định.