4
Điều kiện thử nghiệm
4.1
Quy định chung
Trong
báo cáo thử nghiệm phải nêu chi tiết về thiết bị đo được sử dụng.
Pin
có thể được cố định chắc chắn khi thử nghiệm nếu chấp nhận được theo mục đích
thử nghiệm, nhằm tránh bị phồng lên. Việc cố định chắc chắn cần xem xét đến thiết
kế của pin.
4.2 Thiết bị đo
4.2.1
Yêu cầu chung
Thiết
bị đo được sử dụng xác định các giá trị điện áp, dòng điện và các đại lượng đo
khác trong yêu cầu của các phép thử nghiệm phải được chọn lựa phù hợp về thang
đo và độ chính xác theo quy định nêu trong 4.3.
Đối
với thiết bị đo analog (chỉ thị kim), các số đọc của chỉ thị phải nằm trong khoảng
một phần ba cuối thang đo.
Cho
phép sử dụng thiết bị đo khác tương tự với điều kiện đảm bảo phạm vi đo và độ
chính xác tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
trở của vôn mét (nội trở) phải tối thiểu là 1 MΩ
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 4.2.2 của TCVN 12241-1 (IEC 62660-1).
4.2.3
Đo dòng điện
Các
ampe mét, điện trở shunt và dây dẫn sử dụng phải có độ chính xác 0,5 % hoặc tốt
hơn.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 4.2.3 của TCVN 12241-1 (IEC 62660-1).
4.2.4 Đo nhiệt
độ
Nhiệt
độ pin phải được đo bằng cách sử dụng thiết bị đo nhiệt độ bề mặt có thang đo
và độ chính xác tương đương như quy định trong 4.3, Nhiệt độ cần được đo ở vị
trí phản ánh sát nhất nhiệt độ của pin. Nhiệt độ có thể được đo ở các vị trí
thích hợp khác nếu cần.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 4.2.4 của TCVN 12241-1 (IEC 62660-1).
4.2.5 Các
phép đo khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Dung
sai
Độ
chính xác tổng của các giá trị đo và điều khiển, so với các giá trị quy định hoặc
giá trị thực tế phải nằm trong các dung sai sau:
a) ±
1 % đối với điện áp;
b) ±
1 % đối với dòng điện;
c) ±
2 °C đối với nhiệt độ;
d)
±0,1 % đối với thời gian;
e)
±0,1 % đối với khối lượng;
f) ±
0,5 % đối với kích thước.
Các
dung sai này bao gồm độ chính xác kết hợp của thiết bị đo, kỹ thuật đo được sử
dụng, và tất cả các nguồn sai số khác bất kỳ trong thử nghiệm cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng mẫu thử cho mỗi phép thử được quy định trong Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1 - Số lượng mẫu được sử dụng cho các thử nghiệm
Thử nghiệm
Điều
Số lượng mẫu 1)
Dung
lượng
7.2
1
Suy
giảm dung lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tuổi
thọ chu kỳ
7.4
1
Rung
8.1
1
Xóc
cơ khí
8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơi
8.3
1
Sốc
nhiệt
8.4
1
Ngâm
nước
8.5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6
1
Quá
nhiệt
8.7
1
Bảo
vệ chống ngắn mạch
8.8
1
Bảo
vệ quá sạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảo
vệ phóng điện quá mức
8.10
1
Đọng
sương
8.11
1
Sương
muối
8.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giắc
nối
8.13
1
Bảo
vệ bằng vỏ ngoài (IP)
8.14
1
1) Trình tự các thử nghiệm có thể thay đổi. Mẫu đã được
sử dụng cho một thử nghiệm có thể được sử dụng cho thử nghiệm tiếp theo, nếu
việc này không ảnh hưởng đến kết quả của thử nghiệm tiếp theo đó.
5
Các yêu cầu chung đối với thử nghiệm
5.1
Cân bằng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
không có quy định khác trong tiêu chuẩn này, các pin phải được thử nghiệm ở nhiệt
độ phòng sử dụng phương pháp do nhà chế tạo công bố.
CHÚ THÍCH:
Tham khảo 4.4 của TCVN 12241-1 (IEC 62660-1).
5.2
Ổn định trước
Trước
khi bắt đầu các thử nghiệm trong Điều 7 và Điều 8, pin phải được ổn định bởi
quy trình như dưới đây. Các thử nghiệm này phải được thực hiện ở nhiệt độ
phòng.
Quy
trình ổn định pin gồm các bước sau:
-
Phóng điện ở dòng C/3 hoặc ở giá trị dòng điện khác nếu được nhà chế tạo đề xuất
hoặc đã được sử dụng trong thử nghiệm trước khi giao.
- Sạc
điện phải được thực hiện theo khuyến cáo của nhà chế tạo.
-
Chu kỳ phóng-sạc nêu trên được thực hiện 3 lần liên tiếp. Nếu có thỏa
thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng, cho phép thực hiện 2 lần.
Khi
kết thúc phóng điện, điện áp pin không được thấp hơn giá trị điện áp ngưỡng do
nhà chế tạo khuyến cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Chu kỳ chuẩn
Trước
mỗi thử nghiệm được thực hiện trong Điều 7 và Điều 8, phải thực hiện chu kỳ chuẩn
nhằm đảm bảo điều kiện ban đầu của pin là giống nhau.
Thời
gian giữa thời điểm kết thúc chu kỳ chuẩn và thời điểm bắt đầu các thử nghiệm
tính năng và an toàn không được quá 3 h. Nếu không, phải thực hiện lại thử nghiệm
chu kỳ chuẩn.
Chu
kỳ chuẩn bao gồm giai đoạn phóng điện chuẩn, theo sau là giai đoạn sạc điện chuẩn.
a)
Phóng điện chuẩn
Phóng
điện với dòng C/3 hoặc theo quy định kỹ thuật của nhà chế tạo, nếu có.
Điện
áp ngưỡng phóng điện: Theo quy định kỹ thuật của nhà chế tạo.
Thời
gian nghỉ sau phóng điện để đạt các điều kiện ổn định: 60 min.
b) Sạc
điện chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
trường hợp bất kỳ, quy trình sạc tổng thể phải được hoàn thành trong tối thiểu
8 h.
Thời
gian nghỉ sau sạc điện để đạt các điều kiện ổn định: 60 min.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 6.2 của ISO 18243.
6
Yêu cầu kỹ thuật
6.1 Yêu cầu
về tính năng
Pin
phải đáp ứng các yêu cầu về tính năng bao gồm dung lượng, suy giảm dung lượng
và tuổi thọ chu kỳ.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm quy định trong Điều 7.
6.2
Yêu cầu về an toàn
Pin
phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn bao gồm rung, xóc cơ khí, rơi, sốc nhiệt,
ngâm nước, cháy, quá nhiệt, bảo vệ chống ngắn mạch, bảo vệ quá sạc, bảo vệ
phóng điện quá mức, đọng sương, sương muối, độ bền giắc nối, bảo vệ bằng vỏ
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài
ra pin phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn điện theo ISO 13063-1:2022.
6.3
Yêu cầu về kích thước
Nhà
chế tạo phải công bố các kích thước bao ngoài của pin theo định dạng L x w x H
(mm), trong đó L là chiều dài, W là chiều rộng và H là chiều cao.
7 Thử nghiệm tính năng
7.1
Quy định chung
Trong
mỗi thử nghiệm, điện áp, dòng điện và nhiệt độ đều phải được ghi vào báo cáo.
Trước
mỗi thử nghiệm, nhiệt độ của pin phải được ổn định ở nhiệt độ phòng theo 5.1, nếu
không có quy định khác.
Nhiệt
độ môi trường phải là nhiệt độ phòng nếu không có quy định khác.
7.2
Dung lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm này đo dung lượng của pin theo A-h ở tốc độ phóng điện
dòng không đổi C/3. Phóng điện được kết thúc ở điện áp ngưỡng phóng điện quy định
của nhà chế tạo tùy thuộc vào tốc độ phóng điện.
7.2.2
Thử nghiệm
Thử
nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng với dòng phóng điện C/3, 1C và 2C.
Trình tự thử nghiệm phải theo Bảng 2.
Bảng 2 - Thử nghiệm dung lượng ở nhiệt độ phòng
Bước
Quy trình
1.1
Cân
bằng nhiệt
1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
Chu
kỳ chuẩn
2.1
Phóng
điện ở C/3
2.2
Sạc
điện chuẩn
2.3
Phóng
điện ở 1C
2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5
Phóng
điện ở 2C
2.6
Sạc
điện chuẩn
2.7
Phóng
điện ở /d maxa
2.8
Sạc
điện chuẩn
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a ld max là
dòng phóng điện liên tục lớn nhất do nhà chế tạo quy định
cho thử nghiệm dung lượng.
Tất
cả các thử nghiệm phóng điện phải được kết thúc ở điện áp ngưỡng phóng điện do
nhà chế tạo quy định.
Sau
khi phóng điện, DUT phải được nghỉ ít nhất trong 30 min hoặc đạt được cân bằng
nhiệt ở nhiệt độ môi trường yêu cầu hoặc phải chờ một khoảng thời gian cố định
để cho phép cân bằng nhiệt trước khi bắt đầu bước tiếp theo trong trình tự thử.
7.2.3
Tiêu chí chấp nhận
Nếu
dung lượng C/3 thu được trong quá trình thử theo 7.2.2, bước 2.1 có giá trị sai
khác trên 5 % so với thông số C/3 của nhà chế tạo thì dung lượng C/3 đo được
này phải được sử dụng làm dung lượng danh
định và phải là giá trị cơ bản cho tất cả
các yêu cầu về dòng phóng điện tiếp theo, tức là giá trị C trong mỗi
phép tính dòng phóng điện nC phải dựa trên dung lượng C/3 đo được.
Các
dữ liệu sau đây phải được ghi vào báo cáo;
-
dòng điện, điện áp, nhiệt độ DUT và nhiệt độ môi trường xung quanh theo thời
gian trong mỗi lần thử phóng điện và sạc điện chuẩn kế tiếp;
-
dung lượng phóng điện tính theo A·h, điện năng tính theo Wh và công suất
trung bình tính theo W ở mỗi
lần thử phóng điện;
-
năng lượng phóng điện tính theo Wh là hàm của SOC tại mỗi lần thử phóng điện
(tính theo % dung lượng danh định);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
dung lượng danh định C/3 xác định được, được lấy làm giá trị cơ bản cho
tất cả các yêu cầu về dòng phóng điện sau này.
7.3
Suy giảm dung lượng SOC
Suy
giảm dung lượng SOC có thể xảy ra khi pin không được sử dụng trong thời gian
dài hoặc trong quá trình lưu kho.
Nhà
chế tạo phải công bố giá trị này.
Phương
pháp xác định giá trị suy giảm dung lượng SOC phải theo 7.4 và 7.5 trong ISO
18243 hoặc phương pháp quy định bởi nhà chế tạo nếu cho kết quả tương đương.
7.4
Tuổi thọ chu kỳ
7.4.1
Mục đích
Ngoài
các yếu tố lão hóa khác (ví dụ: thời gian, nhiệt độ), năng lượng đi qua pin có ảnh
hưởng đáng kể đến tuổi thọ của chúng.
Để
chọn một biên dạng cho
việc lão hóa có liên quan đến năng lượng đi qua pin, các điều kiện thực tế trong
khi lái xe phải được xem xét. Để có được dữ liệu đáng tin cậy và có ý nghĩa khi
dự đoán tuổi thọ làm việc, điều quan trọng là nhà chế tạo và khách hàng phải nhất
trí về dữ liệu cơ bản trong biên dạng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2
Thử nghiệm
Trình
tự thử tuổi thọ chu kỳ được mô tả trong Bảng 3.
Bảng 3 - Thử nghiệm tuổi thọ chu kỳ ở nhiệt
độ phòng
Bước
Quy trình
1
Cân
bằng nhiệt
2
Sạc
điện chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu
kỳ chuẩn
4
Phóng
điện với dòng điện C/3 cho đến khi điện áp đạt đến giới hạn điện áp phóng điện
do nhà chế tạo xác định
5
Sạc
điện với dòng điện C/3 đến trạng thái sạc đầy
6
Lặp
lại bước 4 đến 5 cho đến khi dung lượng phóng điện đạt 80 % a
7
Cân
bằng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sạc
điện chuẩn
9
Chu
kỳ chuẩn
a Nếu số lượng chu kỳ phóng-sạc ở bước 4-5 đạt đến 1
200 chu kỳ mà dung lượng phóng điện tại bước 6 vẫn lớn hơn 80 % thì dừng
thử nghiệm. Khi đó, pin được coi là đạt.
7.4.3
Tiêu chí chấp nhận
Số
lượng chu kỳ phóng-sạc lớn hơn hoặc bằng 1 200 chu kỳ.
Các
dữ liệu sau đây phải được ghi vào báo cáo:
-
dung lượng C/3 ban đầu ở nhiệt độ phòng; và
-
dung lượng 1C theo thời gian chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
Rung
8.1.1
Mục đích
Thử
nghiệm này được thực hiện để mô phỏng rung đối với các pin có thể xảy ra trong
vận hành bình thường của xe.
8.1.2
Thử nghiệm
DUT
phải được lắp trên băng thử theo các yêu cầu nêu trong TCVN 7699-2-47 (IEC
60068-2-47).
Thử
rung phải thực hiện với dạng sóng hình sin có dải quét logarit từ 7 Hz đến
200 Hz và trở lại 7 Hz trong 15 min. Chu kỳ này phải được lặp lại 12 lần trong
thời gian tổng là 3 h cho mỗi trong ba vị trí lắp đặt vuông góc nhau của DUT. Một
trong các hướng rung phải vuông góc với mặt đầu cực.
Quá
trình quét tần số logarit đối với DUT như sau: bắt đầu từ 7 Hz, duy trì gia tốc
đỉnh 1 gn cho đến khi đạt được 18 Hz. Biên độ sau đó được duy trì ở
mức 0,8 mm (tổng chuyển dịch là 1,6 mm) và tần số được tăng lên cho đến khi gia
tốc cực đại đạt 8 gn (xấp xỉ 50 Hz). Gia tốc đỉnh 8 gn
sau đó được duy trì cho đến khi tần số được tăng lên 200 Hz.
Sau
khi thử rung, dung lượng DUT phải được đánh giá bằng cách thực hiện hai chu kỳ
chuẩn theo 5.2.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 8.1 của ISO 18243.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
quá trình thử nghiệm và trong khoảng thời gian quan sát 1 h sau thử nghiệm, pin
không được có dấu vết rò rỉ hoặc nứt vỡ vỏ bình, cháy hoặc nổ. Ngoài ra, đối với
DUT cấp điện áp B phải duy trì điện trở cách điện ít nhất 100 Ω/V.
8.2
Xóc cơ khí
8.2.1
Mục đích
Thử
nghiệm này được thực hiện để mô phỏng xóc cơ khí đối với các pin có thể xảy ra
trong vận hành bình thường của xe.
8.2.2
Thử nghiệm
Điều
chỉnh SOC đến trạng thái được sạc đầy trước khi bắt đầu thử nghiệm xóc cơ khí.
DUT
phải được cố định chắc chắn vào máy thử bằng gá lắp cứng đỡ tất cả các bề mặt lắp
của từng pin thử. DUT phải chịu xóc nửa hình sin có gia tốc đỉnh 150 gn và thời
gian xung 6 ms. DUT phải chịu ba lần xóc theo hướng dương, sau đó là ba lần xóc
theo hướng âm ở mỗi trong ba vị trí lắp đặt vuông góc lẫn nhau của pin với tổng
số 18 lần xóc.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 8.2 của ISO 18243.
8.2.3 Tiêu
chí chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3
Rơi
8.3.1
Mục đích
Thử
nghiệm này được thực hiện để mô phỏng tải trọng va đập cơ học có thể xảy ra khi
rơi ngoài ý muốn trong quá trình lắp đặt, hoán đổi hoặc vận chuyển pin.
8.3.2
Thử nghiệm
8.3.2.1
Rơi từ độ cao 1 m
Điều
chỉnh SOC đến trạng thái được sạc đầy trước khi bắt đầu thử rơi.
Thả
rơi tự do DUT từ độ cao 1 m xuống sàn bê tông, mỗi cạnh một lần.
Hoặc
mỗi mẫu được thả rơi tự do từ độ cao 1 m lên bề mặt phẳng làm bằng bê tông ở vị
trí có khả năng tạo ra kết quả bất lợi nhất. Mỗi mẫu phải được thả rơi ba lần.
8.3.2.2
Rơi từ độ cao 0,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3
Tiêu chí chấp nhận
Trong
quá trình thử nghiệm và quan sát sau thử nghiệm trong thời gian 6 h, pin không
được có dấu vết rò rỉ, cháy hoặc nổ.
Ngoài
ra, đối với thử nghiệm rơi từ độ cao 0,5 m, ngoài tiêu chí chấp nhận nêu trên,
thực hiện các thử nghiệm IP65 và thử nghiệm chu kỳ chuẩn theo 5.2. Các chức;
năng của pin không bị ảnh hưởng.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 8.3 của ISO 18243 và JASO TP 21003.
8.4
Sốc nhiệt
8.4.1
Mục đích
Thử
nghiệm này được thực hiện nhằm mô phỏng tải nhiệt mà pin có thể phải chịu trong quá
trình vận hành của xe.
8.4.2
Thử nghiệm
Điều
chỉnh SOC với tốc độ phóng điện 1C đến 80 % trước khi bắt đầu chu kỳ sốc nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
có thể, khi có tính đến các giới hạn của thiết bị và cân nhắc về an toàn, cho
phép di chuyển DUT giữa hai buồng thử, mỗi buồng thử được chỉnh đặt ở nhiệt độ
cao nhất và buồng thử còn lại được chỉnh đặt ở nhiệt độ thấp nhất của phạm vi
nhiệt độ. DUT phải duy trì ở từng giá trị cực trị trong tối thiểu 1 h. Thực hiện
tổng năm chu kỳ nhiệt.
8.4.3 Tiêu
chí chấp nhận
Trong
thời gian thử và thời gian 1 h quan sát sau thử nghiệm, pin không được có dấu vết
rò rỉ hoặc nứt vỡ vỏ chứa pin, cháy hoặc nổ. Ngoài ra, DUT cấp điện áp B phải
duy trì điện trở cách điện ít nhất là 100 Ω/V.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 8.4 của ISO 18243.
8.5 Ngâm nước
8.5.1
Mục đích
Thử
nghiệm này được thực hiện nhằm mô phỏng ngâm nước có thể xảy ra khi xe bị ngập
nước.
8.5.2 Thử
nghiệm
DUT ở
trạng thái sạc đầy, được đặt như trong làm việc bình thường vào dung dịch nước
muối (hàm lượng NaCl 5 % theo khối lượng) ở nhiệt độ môi trường. Lượng nước
muối phải đủ để ngâm chìm hoàn toàn DUT. Thời gian ngâm tối thiểu là 2 h hoặc
cho đến khi các phản ứng bất kỳ nhìn thấy được kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3
Tiêu chí chấp nhận
Trong
quá trình thử nghiệm và trong khoảng thời gian quan sát 1 h sau thử nghiệm, pin
phải không được có dấu vết cháy hoặc nổ.
CHÚ
THÍCH 1: Nếu pin được ngâm trong nước dẫn điện, các khí dễ cháy hoặc độc hại có
thể được tạo ra.
CHÚ
THÍCH 2: Tham khảo 8.5 của ISO 18243.
8.6 Cháy
8.6.1
Mục đích
Mô
phỏng tải nhiệt có thể xảy ra khi cháy xe.
8.6.2
Thử nghiệm
Ngọn
lửa thử nghiệm phải tạo ra bằng cách đốt nhiên liệu bán sẵn trên thị trường
dùng cho động cơ đốt trong (sau đây gọi là "nhiên liệu") đựng trong một
cái khay. Lượng nhiên liệu đổ vào khay phải đủ để cho phép ngọn lửa, trong điều
kiện cháy tự do, duy trì trong suốt quy trình thử, tức là ít nhất phải đạt 25 l/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khay
chứa nhiên liệu phải để bên dưới DUT theo cách sao cho khoảng cách giữa mức
nhiên liệu trong khay và đáy DUT tương ứng với chiều cao thiết kế của DUT ở
phía trên mặt đường trong trạng thái không tải của xe hoặc nếu chiều cao này
không được quy định thì để ở khoảng cách xấp xỉ 50 cm hoặc theo thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà chế tạo.
Pha
A: Gia nhiệt trước
Nhiên
liệu trong khay phải được mồi cháy ở khoảng cách ít nhất 3 m so với DUT. Sau 60
s gia nhiệt trước, khay phải được đặt bên dưới DUT bằng cách di chuyển đồ gá đỡ
DUT hoặc di chuyển khay.
Pha
B: Trực tiếp chịu ngọn lửa
Cho
DUT chịu ngọn lửa tạo ra bằng cách cho nhiên liệu cháy tự do, như quy định ở
trên, trong 130 s. Pha C: Kết thúc thử nghiệm
Đưa
khay đang cháy về vị trí ban đầu (pha A). Không được dập lửa cho DUT. Phải quan
sát DUT cho đến khi nhiệt độ bề mặt của DUT giảm về nhiệt độ môi trường hoặc
trong thời gian để nguội ít nhất là 3 h.
8.6.3 Tiêu
chí chấp nhận
Trong
quá trình thử nghiệm và trong thời gian quan sát sau thử nghiệm, không được có
bằng chứng về nổ trên DUT.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 8.6 của ISO 18243.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1
Mục đích
Thử
nghiệm đáp ứng về an toàn của pin trong điều kiện quá nhiệt. Xác nhận chức năng
của các biện pháp bảo vệ chống quá nhiệt bên trong, nếu có.
8.7.2
Thử nghiệm
DUT
phải được đặt trong lò đối lưu hoặc tủ khí hậu. Nhiệt độ của DUT phải được đặt
đến 50°C, cao hơn 10 °C so với nhiệt độ cao nhất để thử tính năng (40 °C). Thời
gian nghỉ là 2 h hoặc cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt. Nếu pin có thiết bị
làm mát chủ động thì phải làm mất hiệu lực của thiết bị làm mát này, nếu có thể.
Thực
hiện phóng điện và sau đó là sạc điện với dòng điện lớn nhất theo quy định kỹ
thuật của nhà chế tạo.
Lặp
lại chu kỳ phóng điện và sạc điện cho đến khi có sự can thiệp của biện pháp bảo
vệ quá nhiệt hoặc ở trạng thái cân bằng nhiệt của DUT. Nhiệt độ của DUT phải được
theo dõi bằng các thiết bị đo được nhà chế tạo tích hợp trong DUT.
CHÚ
THÍCH: Ngắt tải điện được coi là biện pháp bảo vệ hiệu quả.
8.7.3
Tiêu chí chấp nhận
Không
được có bất kỳ bằng chứng nào về rò rỉ, nứt vỡ, cháy hoặc nổ trên DUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8
Bảo vệ chống ngắn mạch
8.8.1 Mục
đích
Mục
đích của thử nghiệm bảo vệ chống ngắn mạch là kiểm tra chức năng của thiết bị bảo
vệ quá dòng.
Thiết
bị này phải ngắt dòng ngắn mạch để ngăn DUT khỏi các sự cố nghiêm trọng liên
quan khác do dòng ngắn mạch gây ra.
8.8.2
Thử nghiệm
DUT
phải ở nhiệt độ phòng, được sạc đầy và trong điều kiện hoạt động bình thường
(các công tắc tơ chính được đóng lại, pin được điều khiển bởi bộ điều khiển pin
(BCU)). Sử dụng một dây dẫn điện kích thước thích hợp, điện trở mΩ để tạo
ngắn mạch trong thời gian ít hơn 1 s, ngắn mạch được duy trì 10 min hoặc cho đến
khi một điều kiện khác xảy ra ngăn cản việc hoàn thành thử nghiệm (ví dụ một bộ
phận bị nóng chảy). Thử nghiệm phải được thực hiện với các thiết bị bảo vệ ngắn
mạch tích hợp, thụ động và không thụ động, đang hoạt động.
Sau
khi cho DUT chịu ngắn mạch như mô tả ở trên, quan sát DUT liên tục trong 2 h.
Tất
cả các chức năng của DUT phải được thực hiện đầy đủ như thiết kế trong quá
trình thử. Thiết bị bảo vệ quá dòng (ví dụ cầu chảy) phải cắt dòng điện ngắn mạch
và/hoặc các công tắc tơ chính ngắt kết nối tự động.
Lấy
mẫu dữ liệu, đặc biệt đối với điện áp và dòng điện DUT, phải được thực hiện với
tốc độ lấy mẫu đủ, ví dụ 0,1 ms, để đánh giá được chức năng cắt dòng và dòng ngắn
mạch đỉnh thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
quá trình thử nghiệm, pin không được có dấu vết rò rỉ, nứt vỡ, cháy hoặc nổ.
Ngoài ra, DUT cấp điện áp B phải duy trì điện trở cách điện ít nhất 100 Ω/V.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 8.8 của ISO 18243.
8.9
Bảo vệ quá sạc
8.9.1 Mục
đích
Thử
nghiệm này được thực hiện để kiểm tra chức năng bảo vệ quá sạc của pin. Chức
năng này phải ngắt dòng điện quá sạc để ngăn DUT khỏi các trường hợp nghiêm trọng
gây ra do dòng điện quá sạc.
8.9.2
Thử nghiệm
DUT
phải ở nhiệt độ phòng, được sạc đầy và trong điều kiện hoạt động bình thường với
hệ thống làm mát hoạt động (các công tắc tơ chính được đóng lại, pin phải được
điều khiển bởi BCU). Thử nghiệm phải được thực hiện với các thiết bị bảo vệ mạch
thụ động, tích hợp, vẫn hoạt động. Điều khiển sạc chủ động phải bị ngắt kết nối
hoặc làm mất hiệu lực.
-
DUT phải được sạc với dòng không đổi theo thỏa thuận của nhà chế tạo và khách
hàng. Dòng sạc không đổi khuyến cáo là 2C.
- Giới
hạn trên của điện áp nguồn cần được chỉnh đặt không vượt quá 20 % điện áp lớn
nhất của hệ thống pin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử
nghiệm quá sạc phải dừng nếu mức soc cao hơn 130 % hoặc các mức nhiệt độ của
các cell cao hơn 55 °C. Giới hạn đối với các mức SOC và mức nhiệt độ của các
cell để dừng thử nghiệm bảo vệ chống quá sạc có thể theo thỏa thuận giữa nhà chế
tạo và khách hàng.
Việc
thu thập/giám sát dữ liệu phải được tiếp tục trong 1 h sau khi dừng sạc.
Trong
quá trình thử nghiệm, tất cả các chức năng của DUT phải được thực hiện đầy đủ
như thiết kế.
Lấy
mẫu dữ liệu, đặc biệt đối với điện áp và dòng điện DUT, phải được thực hiện với
tốc độ lấy mẫu đủ, ví dụ 100 ms, để đánh giá chức năng cắt dòng điện.
Ngay
sau khi kết thúc sạc, phải tiến hành chu kỳ chuẩn, nếu DUT không giới hạn việc
này.
8.9.3 Tiêu
chí chấp nhận
Bộ
điều khiển pin (BCU) phải cắt dòng điện quá sạc bằng cách ngắt tự động bởi các
công tắc tơ chính hoặc công tắc điện tử để ngăn DUT khỏi bị các tác động nghiêm
trọng liên quan khác.
Trong
quá trình thử nghiệm, hệ thống pin không được có dấu vết rò rỉ hoặc nứt vỡ vỏ,
cháy hoặc nổ. Ngoài ra, DUT cấp điện áp B phải duy trì điện trở cách điện ít nhất
100 Ω/V.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 8.9 của ISO 18243.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.1 Mục
đích
Thử
nghiệm này được thực hiện để kiểm tra chức năng bảo vệ phóng điện quá mức. Thiết
bị này phải cắt dòng phóng điện quá mức để ngăn DUT khỏi các trường hợp nghiêm
trọng liên quan khác gây ra do dòng quá phóng điện.
8.10.2
Thử nghiệm
DUT
phải ở nhiệt độ phòng, được sạc đầy và trong điều kiện hoạt động bình thường
(các công tắc tơ chính được đóng lại, hệ thống pin được điều khiển bởi BCU). Thử
nghiệm phải được thực hiện với các thiết bị bảo vệ mạch thụ động, tích hợp, vẫn
hoạt động. Điều khiển phóng điện chủ động phải bị ngắt kết nối hoặc làm mất hiệu
lực.
- Thực
hiện phóng điện chuẩn. Nếu đạt đến các giới hạn phóng điện bình thường, việc
phóng điện với dòng C/3 phải được tiếp tục.
- Việc
phóng điện phải được tiếp tục cho đến khi DUT ngắt quá trình phóng điện tự động
bởi các công tắc tơ chính hoặc công tắc điện tử (ví dụ transistor trong điện tử
công suất).
- Thử
nghiệm phóng điện phải được dừng bằng tay nếu đã đạt được 25 % mức điện áp danh
nghĩa hoặc giới hạn thời gian là 30 min sau khi vượt qua giới hạn
phóng điện bình thường của DUT. Các giá trị giới hạn về thời gian và điện áp để
dừng thử nghiệm bảo vệ chống phóng điện quá mức có thể được thỏa thuận giữa nhà
chế tạo và khách hàng.
CHÚ
THÍCH: Điện áp danh định do nhà chế tạo công bố là điện áp làm việc được khuyên
dùng của hệ thống pin do họ sản xuất. Điện áp phụ thuộc vào hóa chất, số lượng
pin và sự bố trí của các pin.
Việc
thu thập/giám sát dữ liệu phải được tiếp tục trong 1 h sau khi ngừng phóng điện.
Trong quá trình thử nghiệm, tất cả các chức năng của DUT phải được thực hiện đầy
đủ như thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay
sau khi kết thúc sạc, phải tiến hành chu kỳ chuẩn, nếu DUT không giới hạn việc
này.
8.10.3 Tiêu
chí chấp nhận
BCU
phải ngắt dòng điện phóng điện quá mức bằng cách tự động ngắt công tắc tơ mạch
chính hoặc công tắc điện tử để ngăn ngừa DUT khỏi các hiệu ứng nghiêm trọng
liên quan thêm nữa.
Trong
quá trình thử nghiệm, hệ thống pin không được có dấu vết rò rỉ hoặc nứt vỡ vỏ,
cháy hoặc nổ. DUT cấp điện áp B phải duy trì được điện trở cách điện ít nhất
100 Ω/V.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 8.10 của ISO 18243.
8.11
Đọng sương
8.11.1 Mục
đích
Thử
nghiệm này mô phỏng việc sử dụng pin trong môi trường có độ ẩm cao.
Các
chế độ hỏng được đề cập là (các) sự cố điện gây ra bởi ẩm (ví dụ dòng điện rò
do bảng mạch in bị ướt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.2 Thử
nghiệm
Thực
hiện thử nghiệm theo TCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-30), Nóng ẩm, chu kỳ (Db), tuy
nhiên:
-
biên dạng về nhiệt độ và độ ẩm theo Hình 1; và
- số
chu kỳ: 5.
Sử dụng
chế độ hoạt động 2.1 theo ISO 16750-1 trong toàn bộ trình tự thử nghiệm.
Nếu
nhiệt độ của DUT vượt quá các giới hạn do nhà chế tạo đưa ra, DUT nên được vận
hành ở chế độ hoạt động theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà chế tạo.
CHÚ
THÍCH 1: Biên dạng về nhiệt độ và độ ẩm được quy định để tạo ra sự đọng sương
tương tự như trong môi trường làm việc của xe.
CHÚ
THÍCH 2: Để biết mô tả chi tiết, xem ISO 16750-4.
8.11.3
Tiêu chí chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ
liệu đo được phải bao gồm cả giá trị điện trở cách điện giữa vỏ của DUT và các
đầu cực dương và cực âm trước và sau thử nghiệm.
CHÚ
THÍCH: Tham khảo 8.11 của ISO 18243.
CHÚ DẪN
Y Độ ẩm tương đối,
tính bằng % RH
Y' Nhiệt độ, tính
bằng °C
X Thời gian,
tính bằng h
a Bắt đầu giảm
nhiệt độ
b Kết thúc tăng
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Ngưng tụ
e Làm khô
f Một chu kỳ
Hình 1 - Chu kỳ đọng sương
8.12 Sương
muối
8.12.1 Mục đích
Thử
nghiệm này mô phỏng chức năng của DUT khi phơi nhiễm với điều kiện sương muối dự
kiến do sử dụng xe gần môi trường biển.
8.12.2
Thử nghiệm
Thử
nghiệm DUT được sạc đầy theo phương pháp thử theo TCVN 7699-2-52 (IEC
60068-2-52), ít nhất là với mức khắc nghiệt 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
và sau thử nghiệm, tất cả các chức năng của pin phải được thực hiện như thiết kế.
Phải
đưa vào báo cáo cả giá trị điện trở cách điện giữa vỏ DUT và các đầu cực dương
và cực âm trước và sau thử nghiệm.
8.13 Độ bền
giắc nối
8.13.1 Mục
đích
Thử
nghiệm này được thực hiện để mô phỏng hoạt động cắm và rút giắc nối giữa pin và
phương tiện, để kiểm tra độ bền của giắc cắm trong quá trình thay pin.
8.13.2 Thử
nghiệm
Pin ở
trạng thái không có dòng điện, được cắm vào và rút ra 5 000 lần, với tốc độ cắm
và rút do nhà chế tạo khuyến cáo.
Thử
nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dụng pin hoán đổi và phương tiện mà nó
dự kiến sử dụng cùng. Có thể thử nghiệm riêng giắc nối với điều kiện chỉ ra rằng
kết cấu liên quan đến hoạt động cắm vào và rút ra của pin không khác với tình
trạng thực tế trên phương tiện.
8.13.3
Tiêu chí chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.14
Bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
Nhà
chế tạo phải công bố cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP) của pin. Cấp bảo vệ không
được thấp hơn IP65. Các thử nghiệm được thực hiện theo quy định trong TCVN 4255
(IEC 60529).
Trong
quá trình thử nghiệm, hệ thống pin không được xảy ra cháy hoặc nổ.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]
TCVN 12241 (IEC 62660) (tất cả các phần), Pin lithium thứ cấp dùng
để truyền lực cho phương tiện giao thông đường bộ chạy điện
[2]
TCVN 11919-2 (IEC 62133-2), Ngăn và pin/acqui thứ cấp chứa alkan hoặc chất
điện phân không axit khác - Yêu cầu về an toàn đối với ngăn thứ cấp gắn kín
xách tay và pin được chế tạo từ các ngăn này để sử dụng cho ứng dụng xách tay -
Phần 2: Hệ thống pin lithium
[3]
TCVN 12503 (ISO 12405) (tất cả các phần), Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện
- Yêu cầu kỹ thuật về thử nghiệm đối với hệ thống và bộ ắc quy kéo loại
Lithi-ion
[4]
TCVN 12504-1 (ISO 6469-1), Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Đặc
tính kỹ thuật an toàn - Phần 1: Hệ thống tích điện sạc lại được (RESS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6]
JASO TP 21003, Guideline for swappable batteries for electric two wheel
vehicles
[7]
UNECE R136, Uniform provisions concerning the approval of vehicles of
category L with regard to specific requirements for the electric power train
[8]
TCVN 13755-2:2023 (IEC 62840-2:2016), Hệ thống hoán đổi ắc quy xe điện - Phần
2: Yêu cầu an toàn
[9]
ISO 16750-4, Road vehicles - Environmental
conditions and testing for electrical and electronic equipment -
Part 4: Climatic loads (Phương tiện giao thông đường bộ - Điều kiện môi trường
và thử nghiệm thiết bị điện và điện tử - Phần 4: Tải khí hậu)
Mục
lục
Lời
nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Điều kiện thử
nghiệm
5 Các yêu cầu
chung đối với thử nghiệm
6 Yêu cầu kỹ thuật
7 Thử nghiệm tính
năng
8 Thử nghiệm an
toàn
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 12773:2020 hoàn toàn tương đương với ISO
13063:2012.
[2] Hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 12774:2020 hoàn toàn
tương đương với ISO 18243:2017.