5 Phân loại và yêu cầu
5.1 Phân loại
theo nhiệt độ
Tính năng của tủ mát đồ uống phải tuân
theo một trong các phân loại được xác định trong Bảng 1. Tính năng này phải được
kiểm tra xác nhận phù hợp với các điều kiện và các phương pháp thử quy định
trong các mục sau đây.
Bảng 1 - Phân
loại theo nhiệt độ
Cấp
Nhiệt độ
cao nhất, θah, của hộp M
ấm nhất thấp hơn hoặc bằng [°C]
Nhiệt độ thấp
nhất, θb, của hộp M
lạnh nhất cao hơn hoặc bằng [°C]
Nhiệt độ
trung bình bằng hoặc thấp hơn [°C]
K1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
3,5
K2
+6,0
-1,0
2,5
K3
+1,0
-3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K4
+9,0
1,0
+5,0
S
Phân loại đặc
biệt
CHÚ THÍCH 1: Cấp nhiệt độ hộp M được
đo với độ
không đảm bảo đo mở rộng ± 0,8
°C.
5.2 Kết cấu
5.2.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủ mát đồ uống thương mại và các bộ phận,
chi tiết của tủ phải có kết cấu đủ độ
bền và độ cứng vững đối với điều kiện thông thường của việc xử lý, vận chuyển
và sử dụng, cần phải chú ý đến những điều sau đây:
a) Các phụ kiện nội thất, bao gồm giá
đỡ (kệ), khay, rổ, đường ray, v.v. và giá đỡ của chúng cần phải vững chắc để
đáp ứng cho chế độ làm việc yêu cầu;
b) Khi lắp các giá trượt, các rổ hoặc
các khay thì chúng phải giữ được hình dạng và di chuyển dễ dàng khi
được chất đầy tải;
c) Bất cứ phụ kiện nào được trang bị
có các cữ chặn để ngăn ngừa sự rơi ra một cách bất ngờ phải có khả năng tự đỡ
khi được chất đầy tải và kéo ra được tới giới hạn của cữ chặn.
5.2.1.2 Ống và chi tiết
nối
Các đường ống và mối nối với các bộ
phận chuyển động hoặc được lắp đàn hồi phải được bố trí sao cho không làm hỏng
hoặc truyền các rung động có hại cho các bộ phận khác, và phải có đủ chiều dài
tự do và/hoặc bộ khử rung để tránh hỏng hóc do mỏi. Khi cần thiết, các ống và
van phải được cách nhiệt thích hợp.
5.2.1.3 Thoát nước
ngưng tụ
Ở những nơi lắp đặt ống thoát nước,
khay hứng hoặc ngăn chứa bay hơi, chúng phải có dung tích lớn và phải dễ dàng
tiếp cận và có thể làm sạch
5.2.1.4 Mối nối và mối
ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các mối nối và mối ghép của kết
cấu bên trong dung tích hữu ích của tủ phải cho phép loại bỏ dễ dàng bất kỳ cặn
lắng nào của các chất có khả năng nhiễm bẩn.
5.2.2 Vật liệu
5.2.2.1 Quy định
chung
Các vật liệu phải bền lâu và không tạo
điều kiện cho nấm mốc phát triển hoặc phát ra mùi hôi.
Trong các điều kiện sử dụng bình thường,
các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm phải chịu được ẩm, không gây ra độc hại
và làm nhiễm bẩn thực phẩm.
5.2.2.2 Khả năng chịu
mài mòn
Các lớp hoàn thiện bên trong và bên
ngoài phải chống mài mòn và có khả năng làm sạch hiệu quả và hợp vệ sinh.
Bề mặt hoàn thiện không được nứt, vụn, bong tróc, cọ xát hoặc mềm trong điều kiện
sử dụng bình thường hoặc trong quá trình làm sạch.
5.2.2.3 Khả năng chịu
ăn mòn
Các chi tiết kim loại, sử dụng làm kết
cấu của tư lạnh đồ uống cần phải có khả năng chịu ăn mòn phù hợp với vị trí và
chức năng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.1 Hiệu quả
Lớp cách nhiệt phải có hiệu quả và được
cố định bền vững. Đặc biệt là vật liệu cách nhiệt không bị co ngót và trong các
điều kiện sử dụng bình thường không được phép tích tụ hơi ẩm.
5.2.3.2 Lớp cách ẩm
Phải sử dụng các phương tiện thích hợp
để ngăn chặn sự suy giảm chất lượng cách nhiệt do hơi ẩm xâm nhập.
5.2.3.3 Ngăn ngừa vật
liệu cách nhiệt
Trường hợp không gian cách nhiệt được
thông hơi vào bên trong, phải đảm bảo rằng các hạt của vật liệu cách nhiệt
không thể thoát vào trong ngăn trưng bày đồ uống.
Đối với các vật liệu cách nhiệt bằng sợi,
với lực tác dụng không đáng kể không thể chèn một đầu dò cứng có đường kính
1 mm qua bất kỳ lỗ nào để cho phép tiếp cận vào vật liệu cách nhiệt.
5.2.4 Hệ thống lạnh
5.2.4.1 Thiết kế và kết
cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tủ mát đồ uống thương mại có
các bộ phận được nạp môi chất lạnh trước khi vận chuyển, thì nhiệt độ môi trường
lớn nhất trong quá trình quá cảnh phải được tính đến. Tất cả các bộ phận chứa
môi chất lạnh phải phù hợp với TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).
5.2.4.2 Sự ngưng tụ
Phải có các biện pháp thích hợp để
ngăn ngừa ngưng tụ hơi nước trên các bề mặt lạnh của tủ mát đồ uống thương mại
và các bộ phận của tủ có thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động của hệ thống làm lạnh
hoặc các bộ điều khiển.
5.2.4.3 Bảo vệ hệ thống
Đối với tủ mát đồ uống thương mại có cửa
hoặc có nắp đậy, hệ thống lạnh không được xảy ra hư hỏng nếu bất cứ cửa hoặc nắp
trong tủ bị để mở trong khi tủ đang vận
hành ở nhiệt độ môi
trường tương ứng với cấp khí hậu (xem Bảng 1) mà ở đó tủ được chỉ định sử dụng.
Khi nắp được để mở trong đều kiện hoạt
động bình thường (ví dụ, trong khi chất sản phẩm) hoặc vô tình bị để mở thì bất
kỳ cơ cấu bảo vệ quá tải tự động nào của động cơ cũng có thể đi vào hoạt động.
5.2.3.4 Môi chất lạnh
Khi quyết định sử dụng môi chất lạnh
cho hệ thống, phải chú ý đến các mối nguy có thể xảy ra liên quan đến việc sử dụng
một số môi chất lạnh và môi trường truyền nhiệt do tính độc hại, khả năng cháy của
chúng. Hướng dẫn về vấn đề này có sẵn trong TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).
5.2.5 Các linh kiện
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các phép thử
6.1 Quy định
chung
Khi các đặc tính của một tủ mát đồ uống cần được
kiểm tra xác nhận, tất cả các phép thử và kiểm tra phải được áp dụng cho một tủ và chính tủ
đó. Cũng có thể thực hiện
các phép thử và kiểm tra này một cách riêng lẻ dùng cho việc nghiên cứu một đặc
tính cụ thể.
Bảng 2 liệt kê các phép thử và kiểm
tra cần phải thực hiện. Các tủ phải tuân theo các yêu cầu được quy định trong
tiêu chuẩn này sử dụng phương pháp thử thích hợp.
Bảng 2 - Tóm
tắt thử nghiệm
Phép thử và
kiểm tra
Yêu cầu thử
theo điều:
Phương pháp
thử
Phòng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6.2.2
Ngoài phòng
thử (xem 6.2)
Không có mùi và vị
(không bắt buộc)
-
Phụ lục E
Độ bền lâu của cửa và nắp
6.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
6.3.11
Trong phòng
thử (xem 6.3)
Ngưng tụ hơi nước
5.2.4.2
6.3.12
Năng lượng tiêu thụ
6.3.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.11.3
6.2 Phép thử
ngoài phòng thử
6.2.1 Quy định
chung
Các phép thử có thể được thực hiện bên
ngoài phòng thử giải quyết việc kiểm tra các đặc tính kết cấu, các kích thước vật
lý và mùi, vị.
6.2.2 Thử đệm kín
cho các cửa và nắp
Hiệu quả của các cửa hoặc nắp được
trang bị để bảo đảm độ kín phải được thử như sau (với tủ mát đồ uống không chạy).
Xem Hình 1.
Chèn một dải giấy có chiều rộng
50 mm, chiều dày 0,08 mm và chiều dài thích hợp tại bất cứ điểm nào của đệm
kín. Với nắp được đóng một cách bình thường trên dải giấy và dải giấy này không
được trượt đi một cách tự do.
CHÚ THÍCH 1: Cần lưu ý tới
việc thực tế một số tủ có các nắp được lắp cùng với các van giảm áp cho phép
không khí lọt vào trong một khoảng thời gian ngắn sao cho bất cứ sự sụt áp nào
xảy ra bên trong tủ có thể được bù trừ. Không yêu cầu phải thử
nghiệm đối với các van này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Thử độ bền
lâu của cửa và nắp
6.2.3.1 Điều kiện thử
và chuẩn bị
Mục đích của các phép thử này là để kiểm tra độ
bền lâu của các bản lề và tay vặn của cửa được thực hiện theo quy trình dưới
đây. Nhiệt độ môi trường phải giữa + 16 °C và + 32 °C.
Thiết bị lạnh phải được tắt.
6.2.3.2 Trình tự mở
nắp
Độ mở của cửa sẽ được khống
chế từ góc 0° đến một góc mở giữa 5° và 45°, tiếp theo là chuyển động tự do của
cửa, chuyển động khống chế, chuyển động được điều khiển xấp xỉ hình sin, việc mở cửa
sẽ diễn ra trong 1/4 đầu tiên của chu kỳ.
6.2.3.3 Trình tự đóng
nắp
Số lượng chu kỳ nằm trong khoảng từ 10
đến 25 mỗi phút. Cửa ngoài sẽ chịu được 100 000 lần đóng mở mà không bị hư hỏng
có thể ảnh hưởng đến độ kín của cửa.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đóng cửa
3 góc đóng
4 cần đẩy
5 cáp căng
6 cáp chùng
Hỉnh 1 - Độ bền
lâu của cửa và nắp
6.2.4 Kích thước
dài, diện tích và dung tích
Thực hiện các phép đo khi tủ không chạy
nhưng được đặt ở vị trí có nhiệt độ được
duy trì giữa 16 °C và 30 °C.
Nếu tủ mát đồ uống có các bộ phận tháo
rời được thì kích thước tổng của tủ là
kích thước có và không có bộ phận tháo
rời. Nếu tủ có các giắc cắm hoặc các bộ phận điều chỉnh độ cao, thì chiều cao
xác định là chiều cao tối thiểu cần thiết cho lắp đặt tủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Phép thử
trong phòng thử
6.3.1 Quy định
chung
Các phép thử được thực hiện trong
phòng thử cần đo các đặc tính sau:
- Nhiệt độ;
- Ngưng tụ hơi nước;
- Tiêu thụ điện năng;
- Phép thử tái chất tải.
Các phép thử cần được thực hiện đồng
thời.
Sau đó, các điều kiện thử chung được
xác định, chúng được xác định là phổ biến cho tất cả các phép thử được thực hiện
trong phòng thử. Các điều kiện thử này có liên quan đến phòng thử, phép thử và
các hộp M, cũng như các dụng cụ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.1 Thiết kế, tường,
sàn và nhiệt bức xạ
Phòng thử phải là một không gian hình
hộp trong đó có hai tường bên đối diện nhau, gọi là tường bên kỹ thuật xả và tường
bên kỹ thuật hồi; chúng được thiết kế để tạo ra dòng không khí nằm ngang, đồng
đều trong phòng thử. Theo quy ước,
khoảng cách chia tách hai tường bên kỹ thuật này được gọi là "chiều
dài" của phòng thử.
Các kích thước hữu ích nhỏ nhất (chiều
dài, chiều rộng, chiều cao) của phòng thử phải phụ thuộc vào các kích thước bao
(chiều dài, chiều sâu, chiều cao) của tủ được thử và tại vị trí của khoang
trưng bày mở của tủ.
Trần và hai tường phi kỹ thuật của
phòng thử phải được cách nhiệt và được trang bị lớp vỏ kim loại bên trong.
Nên sử dụng mức cách nhiệt tối thiểu
tương đương với lớp bọt polyurethane cứng dày 60 mm (λ = 0,03 W/(m·K)) để
xây dựng một
phòng thử mới.
Sàn phải được làm bằng bê tông hoặc vật
liệu chịu nhiệt tương đương và/hoặc phải được cách nhiệt thích hợp để bảo đảm
cho các điều kiện khí hậu bên ngoài không ảnh hưởng đến nhiệt độ của sàn.
Phải lắp đèn chiếu sáng để duy trì cường
độ sáng (600 ± 100) Ix được đo ở độ cao 1 m tính từ sàn và phải có sự chiếu
sáng liên tục trong suốt khoảng thời gian thử. Phổ phát xạ của đèn chiếu sáng
này trong trường tia hồng ngoại không bao gồm các đỉnh có giá trị lớn hơn 500
W/5 nm/lm.
Các tường, trần và bất cứ vách ngăn
nào của các phòng dùng cho thử nghiệm các tủ mát đồ uống phải được sơn màu xám
nhạt (ví dụ, NCS 2706-G90Y hoặc RAL 7032) sao cho có độ phát xạ nằm giữa 0,9 và
1 ở 25 °C.
6.3.2.2 Các đặc tính
nhiệt và đặc tính dòng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với phòng thử rỗng và có đèn chiếu
sáng được bật,
- Trong phòng thử ở nhiệt độ môi
trường 25 °C
và
độ ẩm tương đối 60 %,
- Đo tốc độ, nhiệt độ và độ ẩm tương đối của
không khí ở các điểm
khác nhau nằm trong hai mặt phẳng thẳng đứng song song với các tường bên kỹ thuật
và cách các tường bên kỹ thuật 600 mm,
- Với điểm đo khí hậu được bố trí ở tâm
hình học của phòng thử trong quá trình đánh giá này.
Các điểm đo này phải tạo thành một lưới
tọa độ hai chiều
trong đó giá trị lớn nhất của bước là 500 mm theo các phương ngang và thẳng đứng.
Đường biên của
các điểm phải được bố trí cách hai tường bên, sàn và trần một khoảng lớn nhất là 500 mm.
Phải nghiên cứu một lưới tọa độ ba chiều
bên trong phòng thử khi các vật cản/các phần không đều nhô ra trong phòng có diện
tích bề mặt lớn hơn 1 m2 đối diện với tường bên kỹ thuật xả xuất hiện
dọc theo các tường.
Tốc độ trung bình của không khí thổi
ngang được đo trong thời gian 1 min với khoảng đo lớn nhất là 5 s tại mỗi một
trong các điểm được xác định ở trên phải nằm giữa 0,1 m/s và 0,2 m/s.
Nhiệt độ không khí đo được tại mỗi một
trong các điểm được xác định ở trên không được sai lệch so với nhiệt độ danh định
của cấp khí hậu phòng thử lớn hơn 2 °C.
Phòng thử phải có khả năng duy trì các
giá trị độ ẩm trong phạm vi ± 3 % của độ ẩm tương đối ở cấp nhiệt độ phòng thử ở
các điểm đo đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.3 Cấp khí hậu
phòng thử
Phải thực hiện các phép thử ở một
trong các cấp khí hậu theo Bảng 3.
Trong suốt phép thử, phòng thử phải có
khả năng duy trì các giá trị nhiệt độ và độ ẩm trong phạm vi ± 1 °C đối với nhiệt
độ và ± 5 % đối với độ ẩm tương đối ở cấp nhiệt độ phòng thử ở các điểm đo đã
quy định. Ngoại lệ đối với điều này là loại khí hậu phòng thử CC1, trong
đó dung sai của độ ẩm tương đối được thay bằng ± 3 đơn vị.
Bảng 3 - Các
cấp khí hậu phòng thử và phép thử tái chất nửa tải
Cấp khí hậu
phòng thử
Nhiệt độ bầu
khô (°C)
Độ ẩm tương
đối (%)
Thời gian
phục hồi tái chất nửa tải lớn nhất (xem 6.3.11.3) (h)
CC1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
≤ 13,0
CC2
32,2
65
≤ 16,0
CC3
40,6
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.4 Các điểm đo
khí hậu phòng thử
Điểm đo của nhiệt độ và độ ẩm tương đối
môi trường phải ở giữa dọc theo chiều dài của tủ mát đồ uống và phù hợp với các
Hình 2 đến Hình 5.
Đối với tủ mát đồ uống thương mại, cần
phải có tấm che hoặc biện pháp thích hợp để tránh không khí nóng ra từ dàn
ngưng ảnh hưởng đến nhiệt độ điểm đo.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 2 - Điểm
đo khí hậu cho tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 3 - Điểm
đo khí hậu cho tủ mát đồ uống thương mại nửa đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Điểm
đo khí hậu cho tủ mát đồ uống thương mại đứng hở
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 5 - Điểm
đo khí hậu cho tủ mát đồ uống thương mại đứng kín
6.3.3 Hộp M
6.3.3.1 Quy định
chung
Hộp M sẽ là hộp tham chiếu
có chiều cao 115 mm và đường kính 66 mm và được rót đầy 330 ml gồm hỗn hợp 33 %
Propylene Glycol với 67 % nước (theo tỷ lệ khối lượng).
Tất cả các hộp M dùng để thử tủ mát đồ
uống đều có cùng kích thước và hỗn hợp như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phép đo phải được thực hiện
với các dụng cụ đo đã được hiệu chỉnh.
- Phép đo nhiệt độ phải được thực hiện với độ
không đảm bảo đo mở rộng đến ±0,8 °C. Nhiệt độ khí hậu sẽ được đo bằng các cảm
biến, được lắp vào tâm của các hình trụ bằng đồng đặc hoặc hợp kim đồng-kẽm được
mạ thiếc có khối lượng 25 g và có diện tích bên ngoài tối thiểu (đường kính =
chiều cao = khoảng 12,5 mm).
- Thông lượng chiếu sáng trên một mét vuông phải
được đo với độ không đảm bảo đo mở rộng là ±10%.
- Độ ẩm tương đối phải được đo với độ
không đảm bảo đo mở rộng là ±3 %.
- Tiêu thụ năng lượng điện phải được
đo với độ không đảm bảo đo mở rộng là ±2 %.
- Khoảng thời gian phải được đo với độ
không đảm bảo đo mở rộng là ±1 % hoặc chính xác hơn. Tất cả nhiệt độ phải được
ghi lại với một khoảng thời gian lâu nhất là 60 s.
- Tốc độ không khí phải được đo bằng một
dụng cụ kiểu phòng thí nghiệm với độ không đảm bảo đo mở rộng là ±10 % và với độ
nhạy là 0,03 m/s trong phạm vi từ 0 m/s đến 1,5 m/s theo dòng thổi ngang ở nhiệt
độ của cấp khí hậu đã chọn.
6.3.4 Chuẩn
bị thử tủ mát đồ uống và quy trình thử chung
6.3.4.1 Chọn tủ mát đồ
uống, lắp đặt và định vị với
phòng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủ mát đồ uống thương mại, bao gồm
toàn bộ các bộ phận cần thiết cho sự vận hành thông thường, phải được lắp
ráp, thiết lập và lắp đặt giống với được lắp đặt cho dịch vụ trong thực tế và phù
hợp với
hướng
dẫn của nhà sản xuất. Tất cả các phụ kiện được đặt cố định cần thiết cho sử dụng
bình thường sẽ phải ở những nơi tương ứng.
Tủ mát đồ uống sẽ được đặt ở vị trí
như sau (xem Hình 6):
- X ≥ 1,5 m và B ≥ 0,5 m đối với tủ mát đồ uống thẳng đứng
kín có chiều dài nhỏ hơn 1,6 m và các tủ nằm ngang kín;
- Y ≥ 2 m và B ≥ 1 m đối với tất cả tủ
mát đồ uống khác;
- Y ≥ 1,5 m đối với tủ mát đồ uống đứng
hở và tủ mát đồ
uống kết hợp;
- Y ≥ 0,8 m đối với tủ mát đồ uống nằm
ngang, tủ mát đứng có các cửa kính và các tủ kết hợp có cửa kính trên nắp;
- A = 100 mm;
- C ≥ chiều cao của tủ mát đồ uống
+ 0,5 m (đối với tủ mát đứng).
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 tường bên kỹ thuật xả - cửa xả không
khí phòng thử
2 tường bên kỹ thuật xả - cửa hồi không
khí phòng thử
a màn gió song
song với mặt phẳng của cửa (hướng theo chiều dọc)
Hình 6 - Vị
trí đặt tủ trong phòng thử
6.3.4.2 Chuyển động
không khí
Chuyển động không khí phải được cung cấp
(xem Hình 7). Không khí phải được chuyển động song song theo mặt phẳng của bề
mặt trưng bày của tủ mát và theo trục dọc, giống như thực tế nhất có thể. Chiều
dài của tủ được định nghĩa là kích thước ngang dài nhất của khoang trưng bày. Với
tủ mát trưng bày, đang tắt điện, tốc độ không khí ở ba điểm dọc theo đường thể
hiện trên Hình 7 sẽ là 0,2 m/s đến 0,1 m/s.
Đối với tủ mát đồ uống kín có nắp thì
hướng của dòng khí cũng phải song song với mặt phẳng tương tự như đối với tủ có
bề mặt trưng bày và không khí phải đi vào tủ khi cửa tủ hoặc nắp tủ mở ra.
Phần lớn các nắp sẽ mở để cho không
khí đi vào tủ; nếu các nắp có thể có bản lề quay sang trái và sang phải một
cách tùy ý, tất cả sẽ mở theo cùng một
hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
A-A
đường để đo tốc độ không khí
X-X
đường tham chiếu nối phần cuối của
phần trên và phần cuối của phần dưới của tủ mát
1
vị trí có thể của dàn ngưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dòng không khí song song với mặt phẳng của mặt
mở của tủ (ở hướng nằm
ngang).
Hình 7 - Chuyển
động không khí
6.3.5 Chất tải
cho tủ mát đồ uống thương mại
6.3.5.1 Quy định
chung
- Số lượng và vị trí của các giá bên
trong tủ mát đồ uống phải được chọn để đạt được khả năng chịu tải tối đa của
thiết bị.
- Lắp đặt các giá trong tủ mát đồ uống
bắt đầu với giá dưới cùng. Lắp giá đó ở vị trí thấp nhất có thể.
- Đo khoảng cách từ đỉnh của các hộp M
đến phần thấp nhất của giá cao hơn gần nhất để chắc chắn rằng các giá là được đồng
đều.
- Các hộp M phải có một cảm biến nhiệt
độ ở trung tâm hình học của hộp.
- Các hộp M và các hộp phải được bố
trí như giới thiệu trên Hình 8 đến 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5.2.1 Tủ mát đồ uống
thương mại đứng kín
Một chồng hộp kép sẽ được chất vào tủ
mát đồ uống theo phương thẳng đứng và thực hiện như vậy mà không vặn hoặc xoay
các hộp, xem Hình 8. Nếu giá trên cùng không thể chứa chồng hộp kép do thiếu
chiều cao, thì một lớp hộp đơn sẽ được chất xếp vào.
Phải sắp xếp các hộp đứng cạnh nhau trên
giá. Không được để chúng nghiêng ngả hoặc dùng lực cưỡng ép chúng vào vị trí.
Trong trường hợp tủ mát được thiết kế
với một số vật cản ở phần dưới của tủ
(ví dụ: vỏ máy nén), hãy bố trí các giá dưới sao cho các hộp thử bên cạnh vật cản
có thể được đặt ở vị trí thẳng đứng. Điều này có nghĩa là đặt giá cao hơn đỉnh
của vỏ phía trên máy nén.
CHÚ DẪN:
1 giá đơn trên
cùng
2 giá thấp nhất chứa đầy hộp
3 buồng máy nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỉnh 8 - Mặt
cắt ngang tủ mát đồ uống thương mại
Chất đầy giá, các hộp phải thẳng hàng ở
giữa, bắt đầu từ đáy hoặc sàn đế, xem Hình 9. Chất các hộp thử càng xa
càng tốt về phía sau mà giá cho phép. Không để hộp nhô ra khỏi mép trước của
giá. Theo hướng chiều rộng của giá, số lượng hộp tối đa phải được chất vào, có
tính đến giới hạn chất tải.
CHÚ DẪN:
1 giá đơn trên
cùng
2 giá thấp nhất
chứa đầy hộp
3 buồng máy nén
Hình 9 - Hình
chiếu đứng tủ mát đồ uống thương mại: giai đoạn chất tải 1
Tiếp tục chất tải vào tủ mát đồ uống,
lặp lại các bước như cũ cho đến khi tủ đầy tải (xem Hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHỨ DẪN:
1 cữ hộp thử
phía bên
2 giá thứ 2
3 giá dưới đáy
Hình 10 -
Hình chiếu đứng tủ mát đồ uống thương mại: giai đoạn chất tải 2
6.3.5.2.2 Tủ mát đồ uống
thương mại một cửa
Đối với tủ mát đồ uống một cửa, phải
chất tải mỗi giá với 4 hộp M trên lớp trên cùng của mỗi giá (xem Hình 11).
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 -
Hình chiếu đứng tủ mát đồ uống thương mại có cửa kính giá bán hàng
Đặt một hộp M ở mỗi góc của giá như chỉ
dẫn trên Hình 12.
CHÚ DẪN:
T hộp M
Hình 12 -Tủ
mát đồ uống thương mại: hình chiếu bằng giá đáy loại một cửa bán
hàng
6.3.5.2.3 Tủ mát đồ uống
thương mại hai cửa
Đối với tủ mát đồ uống thương mại hai
cửa thì chất tải cho
mỗi giá, với 6 hộp M, xem Hình 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T hộp M
Hình 13 - Tủ mát đồ uống
thương mại: hình chiếu bằng giá đáy loại hai cửa bán hàng
Chất tải giá thứ 2 tính từ dưới lên và
luân chuyển vị trí của các hộp thử trung tâm, xem Hình 14.
CHÚ DẪN:
T hộp M
Hình 14 - Tủ
mát đồ uống thương mại: hình chiếu bằng giá thứ 2 và thứ 4 loại hai cửa bán
hàng
Tiếp tục luân chuyển vị trí của các
hộp M ở giữa khi bạn chất tải tủ từ phía dưới.
6.3.5.2.4 Tủ mát đồ uống
thương mại ba cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
T hộp M
Hình 15 - Tủ mát đồ uống
thương mại: hình chiếu bằng giá dưới cùng loại 3 cửa bán hàng
Chất tải giá thứ 2 tính từ dưới lên và
luân chuyển vị trí của các hộp thử trung tâm, xem Hình 16.
CHÚ DẪN:
T hộp M
Hình 16 - Tủ
mát đồ uống thương mại: hình chiếu bằng giá thứ 2 và thứ 4 loại 3 cửa bán hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mô tả và ví dụ trong các trang sau
nêu chi tiết vị trí cụ thể và số lượng hộp M trong mỗi lớp của tủ mát đồ uống nằm
ngang một cửa, hai cửa hoặc ba cửa.
Chất tải tủ mát đồ uống nằm ngang với
6 lô và/hoặc hộp thử đơn lẻ. Xếp hộp theo chiều thẳng đứng.
Xếp đặt các hộp cạnh nhau trong mỗi lớp để điền đầy tủ
mát đồ uống. Không để hộp nghiêng ngả hoặc dùng lực để cưỡng ép các hộp vào vị
trí.
Số lượng và vị trí của các hộp M phụ
thuộc vào chiều cao (số tầng hộp) và số lượng cửa của tủ mát đồ uống.
Xếp đặt số lượng hộp M thích hợp vào mỗi lớp
khác khi bạn xếp đầy tủ mát đồ uống nằm ngang. Xếp đặt các hộp M vào
các lớp trên cùng và dưới cùng của tủ mát đồ uống nằm ngang.
CHÚ DẪN:
T hộp M
1 mặt trước tủ
mát nằm ngang 1 cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Tủ
mát đồ uống thương mại nằm ngang: hình chiếu đứng tủ 1 cửa
6.3.5.2.6 Tủ mát đồ uống
thương mại nằm ngang một cửa
Đặt 5 hộp M vào mỗi lớp hộp thích hợp
trong tủ mát, xem Hình 18.
CHÚ DẪN:
T hộp M
Hình 18 -
Hình chiếu bằng tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang
6.3.5.2.7 Tủ mát đồ uống
thương mại nằm ngang hai cửa
Đặt 8 hộp M vào mỗi lớp hộp thích hợp
trong tủ mát, xem Hình 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
T hộp M
Hình 19 -
Hình chiếu bằng tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang 2 cửa
6.3.5.2.8 Tủ mát đồ uống
thương mại nằm ngang ba cửa
Đặt 11 hộp M vào mỗi lớp hộp thích hợp trong tủ
mát, xem Hình 20.
CHÚ DẪN:
T hộp M
Hình 20 -
Hình chiếu bằng tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang 3 cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
T hộp M
Hình 21 -
Hình chiếu bằng tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang 2 cửa, với ít hơn 8 hộp
6.3.5.2.9 Tủ mát đồ uống
thương mại thùng tròn
Chất tải tủ mát đồ uống thương mại
thùng tròn với các hộp sản phẩm đơn
chiếc được xếp chồng lên nhau ở vị trí thẳng đứng.
Xếp đặt các hộp M theo cách cho phép mỗi cấp
được xếp đầy với các khe hở không khí tối thiểu. Số lượng và vị trí
của các hộp M phụ thuộc vào sức chứa thẳng đứng (số lớp hộp), trong tủ mát đồ uống.
Đặt 5 hộp M vào mỗi lớp hộp thích hợp
trong tủ mát đồ uống thương mại (xem Hình 22).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T hộp M
Hình 22 -
Hình chiếu bằng tủ mát đồ uống thương mại thùng tròn
Đặt số lượng hộp M thích hợp (dựa trên
khả năng chứa thẳng đứng) vào mỗi lớp khác khi bạn xếp đầy tủ mát đồ uống. Bất
kể số lớp là bao nhiêu, hãy đặt các hộp M ở lớp trên cùng và dưới cùng của tất
cả các tủ mát đồ uống thùng tròn. Xem các minh họa trong Hình 23.
CHÚ DẪN:
T hộp M
Hình 23 - Hình chiếu đứng
tủ mát đồ uống thương mại thùng tròn
6.3.5.2.10 Tủ mát đồ uống
thương mại đứng hở
Chất tải cho tủ mát và vị trí đầu dò
nhiệt độ cho tủ mát đồ uống thương mại đứng hở, phải tuân thủ các yêu cầu về chất
tải của tủ mát đồ uống thương mại đứng kín (xem 6.3.5.2.1 đến 6.3.5.2.4) tuân
theo các điều khoản sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ mát hở phía trước
có chiều rộng > 800 mm, nhưng < 1 600 mm sẽ tuân theo yêu cầu chất tải của tủ mát 2
cửa;
- Tủ mát hở phía trước có chiều rộng
> 1 600 mm sẽ tuân theo yêu cầu chất tải của tủ mát 3 cửa.
6.3.6 Chạy
theo chu kỳ
Khi thử một tủ mát đồ uống, các điều
kiện vận hành sẽ phải tuân theo các điều kiện vận hành do nhà sản xuất đưa ra.
Các bộ điều khiển tự động có thể điều
chỉnh phải được cài đặt theo cách sao cho đạt được cấp nhiệt độ hộp M yêu cầu
trong tủ mát đồ uống. Trong trường hợp bộ điều khiển không thể điều chỉnh được,
tủ mát phải được thử nghiệm như được giao.
Quy trình xả băng phải tuân theo yêu cầu
của nhà sản xuất. Trước
khi bắt đầu phép thử, tủ mát phải được bật và để chạy ít nhất là 2 h ở cấp khí hậu
quy định mà không có hộp M bên trong tủ và hệ thống lạnh cũng như các bộ điều
khiển cũng không được xảy ra bất cứ bất
thường nào khi hoạt động. Nếu không, thời gian chạy rà sẽ được tiếp tục tương ứng.
Sau khi chất tải, tủ mát sẽ được vận
hành cho đến khi đạt được các điều kiện ổn định (xem 6.3.7) và trong suốt chu kỳ
thử nghiệm (xem 6.3.11.2) phòng thử phải được duy trì ở cấp khí hậu yêu cầu như
được chỉ định trong 6.3.2.3, trong khi nhiệt độ của hộp M được ghi lại.
6.3.7 Điều
kiện ổn định
Một tủ mát đồ uống được coi là vận
hành trong điều kiện ổn định, nếu
trong suốt chu kỳ 24 h, nhiệt độ của hộp M duy trì trong khoảng ± 0,5 °C ở các điểm
tương ứng trên đường cong nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.8 Chiếu
sáng và tấm che đêm
Đối với tủ mát đồ uống không có EMD có
chiếu sáng và có tấm che đêm, cần phải tuân theo các quy trình được mô tả ở Hình
26 và Hình 27.
6.3.9 Nguồn
điện cấp
Dung sai nguồn điện cấp là ± 2 % đối với
điện áp và ± 1 % đối với tần số tương quan với các giá trị danh định đã cho
trên nhãn mác hoặc quy định khác.
6.3.10 Thử
nhiều tủ mát đồ uống trong cùng một phòng thử
Nếu trong cùng một phòng mà thử từ 2 tủ
trở lên, thì cần phải
sắp xếp vị trí cho phù hợp, chẳng hạn như việc phân vùng sao
cho các điều kiện xung quanh của mỗi tủ là phù hợp với yêu cầu thử quy định
trong Điều 6.
6.3.11 thử với
hộp M
6.3.11.1 Quy
định chung
Sau khi chạy trong một khoảng thời
gian và một khi đã đạt được điều kiện ổn định, các thử nghiệm khác nhau sẽ được
thực hiện (liên quan đến chiếu sáng hoặc tấm che đêm, trình bày ở 3.6.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử đầu tiên (mô tả trong 6.3.11)
là phép thử nhiệt độ chung, phép thử thứ 2 là phép thử tái chất nửa tải
(6.3.11.3) và phép thử cuối cùng là phép thử tiêu thụ năng lượng (6.3.11.3.6).
6.3.11.2 Thử
nhiệt độ
6.3.11.2.1 Quy định
chung
Tủ mát với EMD sẽ được thử ở chế độ trạng
thái hoạt động có chiếu sáng với tấm che đêm mở. Phép thử này sẽ được
thực hiện trong khoảng thời gian 24 h với cấp khí hậu định mức.
Từ các nhiệt độ ghi được của tất cả
các hộp M, đường cong sau đây sẽ được vẽ như là một hàm số của thời gian:
a) nhiệt độ của hộp M ấm nhất (nghĩa là
đường cong với nhiệt độ đỉnh cao nhất θah) (xem đường cong a ở Hình
24);
b) nhiệt độ của hộp M lạnh nhất (nghĩa
là đường cong với nhiệt độ nhỏ nhất thấp nhất θb) (xem đường
cong b ở Hình 24);
c) nhiệt độ trung bình số học của tất
cả các hộp M (xem đường cong d ở Hình 25). Tất cả nhiệt độ của các hộp M khác
phải có sẵn để tham khảo nếu cần.
Trong trường hợp tủ mát đồ uống thương
mại có nhiều cấp nhiệt độ, các đường cong a, b và d phải được chuẩn bị riêng rẽ
cho từng cấp nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
θ nhiệt độ
θah nhiệt độ cao nhất của
các hộp M ấm nhất
θb nhiệt độ thấp nhất của
các hộp M lạnh nhất
t thời gian
T chu kỳ thử
a đường cong
nhiệt độ a của các hộp M ấm nhất
b đường cong
nhiệt độ b của các hộp M lạnh nhất
Hình 24 - Đường
cong nhiệt độ liên quan của hộp M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
θ nhiệt độ
θm nhiệt độ
trung bình
t thời gian
T chu kỳ thử
d đường cong nhiệt độ trung bình số học
của các hộp M
Hình 25 - Nhiệt
độ trung bình số học của hộp M (đường cong d)
6.3.11.2.2 Tính toán
nhiệt độ trung bình bình quân
Nhiệt độ trung bình tức thời ở mẫu thử
n của tất cả các hộp M, θcn (đường cong d ở Hình 25), được tính theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
n
là chỉ số thời gian cho mẫu tức thời
k
là chỉ số cho hộp M riêng lẻ
Kmaxd
là số lượng toàn bộ hộp M
(θk)n
là nhiệt độ đo được tức thời của hộp
thử k ở mẫu đo n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó Nmax là số lượng mẫu
đo thu được trong suốt chu kỳ thử.
Công thức chỉ có giá trị đối
với các khoảng thời gian như nhau trong suốt chu kỳ thử.
6.3.11.3
Phép thử phục hồi tái chất nửa tải
6.3.11.3.1 Chuẩn bị
Phép thử này được thực hiện ở cấp khí
hậu định mức khi đèn chiếu sáng tắt, nếu
có thể với tấm che đêm đóng, nếu có. Các tủ mát có EMD sẽ được thử với
chế độ hoạt động, đèn chiếu sáng tắt.
Đảm bảo 50 % số hộp được dỡ ra khỏi tủ
mát đồ uống và đảm bảo rằng tủ vận hành ở chế độ hoạt động. Nếu cần thiết, chức
năng EMD có thể bị tắt.
- Đối với tủ mát đứng và nửa đứng:
tháo các hộp từ cửa trở lại đường trung tâm thẳng đứng của tủ mát. Các hộp thử ở
tâm dọc và ngang của tủ mát được tháo ra cùng với các hộp này.
- Đối với tủ mát đứng và nửa đứng với
các cửa đối diện, tháo dỡ các hộp từ cả 2 cửa đối diện chuyển vào đường trung tâm
thẳng đứng của tủ mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các hộp (môi trường) xung quanh
Các hộp được tái chất tải phải ổn định trong điều
kiện môi trường của phòng thử nghiệm.
Nhiệt độ của từng hộp riêng lẻ không
được lệch quá so với nhiệt độ môi trường xung quanh bình thường ± 1,0 °C và nhiệt độ
trung bình của toàn bộ các hộp nằm trong khoảng 0,5 °C so với nhiệt độ
môi trường xung quanh bình thường.
b) Các hộp lạnh trong tủ mát
Sau khi một nửa tải được tháo dỡ khỏi
tủ, cho phép nửa số hộp còn lại trong tủ được ổn định. Tủ mát sẽ hoạt động chu
trình máy nén chạy bình thường.
6.3.11.3.2 Quy trình
Mở cửa hoặc tấm che đêm và nhanh chóng tái chất
tải cho tủ. Sắp xếp các hộp vào các vị trí phù hợp như quy định trong 6.3.5.2.
Thực hiện theo yêu cầu về thời gian mở
cửa hoặc mở tấm
che đêm, như liệt kê ở Bảng 4. Nếu việc chất tải hoàn thành sớm hơn thời gian,
thì cửa hoặc tấm che đêm vẫn để mở cho đến hết thời gian quy định, Tủ lớn có thể
phải cần đến 2 người để tái chất tải
mới kịp thời gian yêu cầu.
Bảng 4 - Thời gian mở cửa hoặc tấm
che đêm cho chất tải phụ thuộc dung lượng tủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian mở cửa/tấm che
đêm yêu cầu (min)
Lớn hơn 800
hộp
14
500 đến 800
hộp
10
300 đến 500
hộp
6
Nhỏ hơn 300
hộp
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với tất cả các tủ trừ loại hở:
đóng cửa và để tủ chạy 24 h, không thay đổi, không bị tác động.
b) đối với tủ hở: đóng kín hoàn toàn tấm
che đêm (nắp, tấm che, rèm) và để tủ chạy không thay đổi, không bị tác động
trong 24 h. Nếu tủ có công tắc đèn chiếu sáng thì phải đảm bảo rằng công tắc tắt
suốt trong chu kỳ này.
Thời gian kết thúc của tái chất nửa tải
được định nghĩa khi tủ mát đạt được đồng thời tất cả các đặc tính
cấp nhiệt độ yêu cầu.
6.3.11.3.3 Thử tái chất
nửa tải ở CC1
Trong 13 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm K1 (xem 5.1, Bảng
1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải
được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ 0,0 °C đến 7,0 °C với mức trung
bình của tất cả các hộp M dưới 3,5 °C.
Trong 13 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm K2 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải
được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ -1,0 °C đến 6,0 °C với mức trung
bình của tất cả các hộp M dưới 2,5 °C.
Trong 13 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm K3 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp
M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ -3,5 °C đến 1,0 °C với mức trung
bình của tất cả các hộp M dưới -1,0 °C.
Trong 13 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm K4 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp
M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ 1,0 °C đến 9,0 °C với mức trung
bình của tất cả các hộp M dưới 5,0 °C.
Trong 13 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm S (xem 5.1, Bảng
1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì
liên tục trong khoảng từ nhiệt độ cao nhất của hộp M ấm nhất và nhiệt độ thấp
nhất của hộp M lạnh nhất với mức trung bình của tất cả các hộp M quy định bởi nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.11.3.4 Thử tái chất nửa
tải ở CC2
Trong 16 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm K1 (xem 5.1, Bảng
1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì
liên tục trong khoảng từ 0,0 °C đến 7,0 °C với mức trung
bình của tất cả
các hộp M dưới 3,5 °C.
Trong 16 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm K2 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp
M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ -1,0 °C đến 6,0 °C với mức trung
bình của tất cả các hộp M dưới 2,5 °C.
Trong 16 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm K3 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp
M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ -3,5 °C đến 1,0 °C với mức trung bình của
tất cả các hộp M dưới -1,0 °C.
Trong 16 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm K4 (xem 5.1, Bảng
1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì
liên tục trong khoảng từ 1,0 °C đến 9,0 °C với mức trung
bình của tất cả các hộp M dưới 5,0 °C.
Trong 16 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm S
(xem
5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì
liên tục trong khoảng từ nhiệt độ cao nhất của hộp M ấm nhất và nhiệt độ thấp
nhất của hộp M lạnh nhất với mức trung bình của tất cả các hộp M quy định bởi nhà sản xuất.
Trong suốt thời gian thử, bảo vệ quá tải
máy nén không được phép tác động.
6.3.11.3.5 Thử tái chất
nửa tải ở CC3
Trong 20 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm K1 (xem 5.1, Bảng
1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì
liên tục trong khoảng từ 0,0 °C đến 7,0 °C với mức trung
bình của tất cả các hộp M dưới 3,5 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong 20 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm K3 (xem 5.1, Bảng 1 ), nhiệt độ của tất cả các hộp
M phải được giảm xuống và
sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ - 3,5 °C đến 1,0 °C với mức trung
bình của tất cả các hộp M dưới -1,0 °C.
Trong 20 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm K4 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp
M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ 1,0 °C đến 9,0 °C với mức trung
bình của tất cả các hộp M dưới 5,0 °C.
Trong 20 h hoặc ít hơn, đối với cấp
nhiệt độ sản phẩm S (xem 5.1, Bảng
1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì
liên tục trong khoảng từ nhiệt độ cao nhất của hộp M ấm nhất và nhiệt độ thấp
nhất của hộp M lạnh nhất với mức
trung bình của tất cả các hộp M quy định bởi nhà sản xuất.
Trong suốt thời gian thử, bảo vệ quá tải
máy nén không được phép tác động.
6.3.11.3.6 Thử tiêu thụ
năng lượng
Phép thử này sẽ được thực hiện ở cấp
khí hậu CC1. Hình 26 và 27 giới thiệu quy trình thử cho tủ có hoặc không có
EMD.
Đối với tủ mát đồ uống thương mại có gắn
thiết bị quản lý năng lượng (EMD), dưới điều kiện ổn định và cấp khí hậu CC1
(xem 6.3.2.3, Bảng 3), phép thử EMD phải được thực hiện (xem Hình 28).
Trong khoảng thời gian 12 h, tủ mát (ở
chế độ chờ) sẽ duy trì nhiệt độ trung bình của sản phẩm EMD. Sau 12 h đó, tủ
mát, trong thời gian phục hồi nhỏ hơn 4 h, phải trở lại
giá trị nhiệt độ trung
bình được mô
tả
trong Bảng 1.
Đối với đánh giá hiệu suất và năng lượng
của tủ mát, xem Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 26 - Quy
trình thử tủ mát đồ uống thương mại không có EMD
Hình 27 - Quy
trình thử tủ mát đồ uống thương mại có thiết bị quản lý năng lượng EMD
Chỉ sau thử nghiệm này, nhà sản xuất mới
được công bố nhiệt độ trung bình EMD của sản phẩm (như định nghĩa ở 3.4.6).
CHÚ DẪN:
Y T [°C]
1 chế độ hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 chế độ chờ
4 thời gian phục
hồi
a nhiệt độ
trung bình sản phẩm EMD
b nhiệt độ
trung bình sản phẩm ở
chế độ hoạt động
Hình 28 -Thử EMD
Ngay sau khi chuyển tiếp từ chế độ hoạt
động sang chế độ chờ TEC bắt đầu được đo và được ghi lại. TEC phải được đo và
ghi lại trong suốt toàn bộ chế độ chờ (12 h).
6.3.12 Thử
ngưng tụ hơi nước
6.3.12.1 Điều kiện thử
Tủ mát đồ uống sẽ được đưa vào vị trí
và chất tải theo 6.3.4.1 và 6.3.5 vận hành theo chỉ dẫn của nhà sản xuất ở điều
kiện phù hợp với cấp khí hậu phòng thử dự định (xem Bảng 1), sau đó vận hành
theo chu kỳ thử và ghi lại số liệu đo dược. Đèn chiếu sáng và tấm che đêm, nếu
có, sẽ được xử lý theo 6.3.8. Phép thử này có thể được thực hiện đồng
thời với phép thử nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi bắt đầu chu kỳ thử, toàn bộ
bề mặt bên ngoài của tủ mát đồ uống thương mại cần được lau thật khô bằng khăn
sạch. Nếu tủ mát có trang bị xả băng tự động, thì chu kỳ thử cần phải chọn sao
cho sự ngưng tụ gần như chắc chắn xảy ra.
6.3.12.2 Kết quả thử
Tủ mát đồ uống thương mại được coi là
đạt yêu cầu nếu báo cáo thử cho biết không có bằng chứng về việc hơi nước ngưng
tụ tiếp xúc trực tiếp với hoặc nhỏ giọt vào bất kỳ hộp M nào và - tùy thuộc vào phương pháp
được sử dụng để phát hiện sự
ngưng tụ hơi nước - miễn là thu được kết quả sau:
- Toàn bộ bề mặt của tủ mát, dù liền kề hay
không, vẫn không bị ẩm bằng cách cách nhiệt, thông gió hoặc sưởi ấm
để duy trì nhiệt độ trên nhiệt độ đọng sương đối với loại khí hậu được chỉ định
(Bảng 1);
- Các bề mặt bên trong, bất kể thực tế ở
đâu, không bị tích tụ hơi ẩm hoặc đóng băng;
- Các gương có thể bị bám sương mờ định kỳ
trong quá trình xả băng, phải được làm sạch bằng cách làm bay hơi khi quay lại
chu trình làm lạnh.
6.3.12.3 Biểu thị kết quả
Trong thời gian thử nghiệm, các khu vực
bề mặt bên ngoài có sương mù, đọng giọt hoặc nước chảy phải được vạch ra và ký
hiệu bằng chữ cái F, D và R tương ứng (xem Hình 29). Phải thực hiện một bản phác thảo được
mã hóa để chỉ ra diện tích và mức độ ngưng tụ tối đa xuất hiện trong quá trình
thử nghiệm trên tất cả các bề mặt,
phải sử dụng mã thể hiện trong
Hình 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F mù/sương mù
D đọng giọt
R nước chảy
Hình 29 - Mã
ngưng tụ
Tiêu thụ năng lượng tổng đo được (TEC)
đơn vị kWh/24h (phải lấy 2 chữ số thập phân), phải bao gồm cả tiêu thụ năng lượng
cho cụm dàn nóng, việc đóng ngắt tần số
máy nén và thời gian chạy tương đối (tỷ số giữa thời gian chạy chia cho toàn bộ
thời gian của chu kỳ, nhưng không kể thời gian xả băng).
Đối với tủ mát đồ uống thương mại
không có EMD, tiêu thụ năng lượng tổng TEC sẽ bằng TEC đo được cho phép thử nhiệt
độ chế độ hoạt động (6.3.11.2) (TEC ở chế độ hoạt động).
6.3.13 Tính
toán tiêu thụ năng lượng riêng (SEC)
Giá trị SEC, đại diện cho tiêu thụ
năng lượng riêng của một tủ mát đồ uống, được tính theo công thức:
SEC = TEC/Veq [kWh/24h·m3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích tương đương (Veq)
được tính toán theo quy định ở Phụ lục C.
6.3.14 Phép
thử chiếu sáng
Phép thử chiếu sáng được mô tả trong
Phụ lục G.
6.4 Báo cáo
thử
Các thông tin cho trong Bảng 5, Bảng 6, Bảng 7 phải là
các thông tin tối thiểu trong bản báo cáo thử. Định dạng của báo cáo thử nghiệm
có thể được
yêu cầu. Danh sách này không nhằm mục đích giới hạn dữ liệu có thể thu được hoặc
cho báo cáo.
Bảng 5 - Chi tiết của của tủ được thử
nghiệm, điều kiện thử và chuẩn bị cho phép thử
Mô tả
Được xác định
theo Điều
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chữ số thập
phân
Thương hiệu và số model (số kiểu)
duy nhất của tủ mát
7.3
Kiểu tủ mát/mô tả và cấu
hình (ví dụ bao gồm, ký hiệu họ của tủ từ Phụ lục A; hở/kín; có tấm
che đêm/rèm và/hoặc EMD và/hoặc đèn chiếu sáng bên trong và bên ngoài,
...)
7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng cửa kính
6.3.4
Số lượng cửa đặc
Bảng A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu quốc tế của môi chất lạnh
(theo TCVN 6739 (ISO 817))
7.2
Diện tích sàn lắp đặt
3.3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Diện tích giá được làm lạnh
3.3.1
m
2
Tổng diện tích trưng bày
Phụ lục D
TDA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Dung tích hữu ích
Phụ lục B
L
1
M
4
Dung tích thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
1
Kích thước phủ bì khi lắp đặt (chân
hoặc bánh xe cần được thêm vào chiều cao và phải cho chiều cao tối thiểu khi đã hiệu
chỉnh)
7.3
D, H, W
mm
0
Cấp khí hậu phòng thử dự tính cho tủ
mát mà tủ được thử trong đó (CC1, CC2, v.v.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp nhiệt độ hộp M mà phép thử đã
diễn ra (K1, K2,
v.v.)
Bảng 1
Số lượng hộp chất tải vào tủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyên bố rằng phòng thử, hộp M, các
trang thiết bị và phương pháp thử sử dụng là phù hợp với tiêu chuẩn này, ghi
chú mọi trường hợp thay đổi
6.3.1
Số của Hình của tiêu chuẩn này mà
theo đó tủ mát đã được chất tải, và số hộp được chất tải để thực hiện
phép thử xả lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm soát nhiệt độ, quá
trình xả băng, chấm dứt xả băng, các thông số cài đặt
6.3.6
Phép thử có được thực hiện với tấm
che đêm cho phần quy định của phép thử hay không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn chiếu sáng có được bật lên cho
phần quy định của phép thử hay không
6.3.8
Đối với phép thử nhiệt độ, phép thử
tái chất nửa tải và phép thử EMD, các đồ thị sau đây cần được báo cáo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục tung đầu tiên là nhiệt độ (°C).
Trục tung thứ hai là độ ẩm tương đối (%). Bao quát toàn bộ thời gian của mỗi
phép thử:
- Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của
phòng môi trường như định
nghĩa trong 6.3.2.4 điểm đo khí hậu phòng thử;
- Nhiệt độ riêng rẽ của mỗi hộp M;
- Khi áp dụng thời gian tái chất nửa tải hoặc
thời gian khôi phục EMD dưới dạng ký tự và được đánh dấu trong đồ thị;
- Đồ thị 2
Trục tung thứ nhất là nhiệt độ (°C).
Trục tung thứ hai là cường độ dòng điện (A). Bao quát toàn bộ thời gian của mỗi
phép thử:
- Nhiệt độ tối thiểu, trung bình và tối
đa của hộp M;
- Dòng điện (A) biểu thị chu trình máy nén;
- Khi áp dụng thời gian tái chất nửa tải
hoặc thời gian khôi phục EMD dưới dạng ký tự và được đánh dấu trong đồ thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Mô tả
Ký hiệu
Đơn vị
Số chữ số thập phân
6.3.11.3.6
Tiêu thụ năng lượng điện tổng theo
công thức yêu cầu kết hợp kết quả thử nhiệt độ và thử EMD
TEC
kWh/24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số máy nén bật/tắt (on/off)
Thời gian chạy tương đối
3.4.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SEC
kWh/24h·m3
2
Bảng 7 - Kết
quả của các phép thử khác
Điều
Mô tả
Kết quả
Đơn vị
6.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
6.2.3
Kết quả thử độ bền cửa
Đạt/Không đạt
Phụ lục E
Kết quả thử không có mùi và vị
Đạt/Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.12
Thử ngưng tụ hơi nước
F/D/R
Không
7 Đánh dấu, nhãn
7.1 Giới hạn
chất tải
Mỗi tủ mát đồ uống thương mại phải được
đánh dấu một hoặc vài đường giới hạn chất tải bền lâu và rõ ràng [xem Hình 30b], ở mặt
phía trong tủ như thể hiện trên Hình 31, để biểu thị giới hạn chất tải.
Khi không thể vượt quá được
giới hạn chất tải thì không cần ghi dấu.
Đường giới hạn chất tải phải là liên tục
[xem Hình 30a)], hoặc được lặp lại ở các khoảng [xem Hình 30b)], để đảm bảo rằng
nó không thể không nhìn thấy được. Các dấu riêng lẻ phải dài ít nhất 50 mm và phải chứa
ít nhất một tam giác đều với kích thước cạnh, dl, nằm trong
phạm vi giữa 5,5 mm và 15 mm (xem Hình 31).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
a Đường này biểu
thị giới hạn chất tải
Hình 30 - Các
dấu giới hạn chất tải
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 31 - Các
kích thước của đường giới hạn chất tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Nhãn
Mỗi tủ mát đồ uống thương mại phải có
các thông tin sau được ghi nhãn bền lâu và dễ đọc ở các vị trí tiếp cận được dễ
dàng.
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 13857 (ISO 22044);
b) Tên tủ mát đồ uống thương mại;
c) Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của
nhà sản xuất hoặc cả hai (không cần thiết phải có cùng một tên như đối với tổ
ngưng tụ);
d) Model và số seri của tủ, tổ ngưng tụ
lắp liền, v.v, hoặc thông tin đầy đủ để cung cấp nhận dạng thích hợp về việc
thay thế các bộ phận hoặc dịch vụ cần thiết;
e) Tất cả các thông tin liên
quan đến nguồn điện cấp sử dụng để thiết kế tủ mát đồ uống;
f) Đối với tủ mát có tổ ngưng tụ
tích hợp (lắp liền), ký hiệu quốc tế của môi chất lạnh (xem TCVN 6739 (ISO
817)) được sử dụng và khối lượng của nó;
g) Ghi nhãn phù hợp với TCVN 6104-2
(ISO 5149-2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Cấp khí hậu phòng thử;
j) Đối với tủ mát được phân loại là cấp
S, phải biểu thị:
nhiệt độ môi trường, độ ẩm môi trường, dải nhiệt độ của sản phẩm, thời
gian tái chất nửa tải.
Ví DỤ S (27 °C/ 58%/
0 ÷ 10 °C/18 h)
7.3 Thông
tin do nhà sản xuất cung cấp
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông
tin sau cho mỗi model tủ mát đồ uống.
a) Các kích thước bao ngoài khi lắp đặt;
b) Các kích thước bao ngoài trong sử dụng:
khoảng cách dp giữa mặt sau của tủ và ngăn thử thẳng đứng nếu có;
c) Đối với mỗi cấp tủ mát đồ uống chỉ
định (xem Bảng 1):
1) Dung tích hữu ích (xem Phụ lục B);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tải lớn nhất tính bằng kilôgam, được
phép đặt trong các khay hoặc trên giá, trong rổ, đặt trên sàn đáy theo các
phương pháp khác nhau để sắp xếp chúng trong tủ mát đồ uống;
4) Đối với các tủ có trang bị các tấm
che đêm và/hoặc đèn chiếu
sáng, nếu kết quả là của phép thử đầu tiên (6.3.8) hoặc của phép thử thứ hai
(6.3.8) hoặc của cả 2 phép thử, trong trường hợp thứ hai với hai bộ thông tin
được cung cấp cho
i) Tiêu thụ năng lượng tổng (TEC),
tính bằng kWh/24h, được đo theo phép thử mô tả trong 6.3.11.3.6;
ii) Tiêu thụ năng lượng riêng (SEC),
tính bằng kWh/24h·m3 theo dung tích tương đương.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Họ tủ mát đồ uống thương mại
Bảng A.1 - Họ
tủ mát đồ uống thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hở
BCHO
Nắp đóng trong suốt
BCHT
Nắp đóng đặc
BCHS
Nửa đứng
Hở
BCSO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BCST
Nắp đóng đặc
BCSS
Đứng
Hở
BCVO
Nắp/ cửa đóng trong suốt
BCVT
Nắp/ cửa đóng đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết hợp
Hở trên - Hở đáy
BCCO
Mở trên - nắp đáy
trong suốt
BCCOT
Hở trên - nắp đáy đặc
BCCOS
Cửa/nắp trên trong suốt - đáy hở
BCCTO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BCCSO
Cửa/nắp trên trong suốt đóng - nắp
dưới trong suốt đóng
BCCTT
Cửa/nắp trên trong suốt đóng - nắp
dưới đặc đóng
BCCTS
Cửa/ nắp trên đặc - nắp dưới
trong suốt đóng
BCCST
Cửa/ nắp trên đặc - nắp dưới
trong đặc
BCCST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = không có EMD
Phân loại chung có thể được sử dụng
như sau: BCHO, BCVT, BCCSO. Khi cần thiết, có thể phân loại chi tiết hơn. Ví dụ; BCHOy,
BCVTn
Phụ
lục B
(Quy
định)
Tính toán dung tích hữu ích
B.1 Quy định
chung
Dung tích hữu ích (Vn) được
tính toán như tổng của các dung tích riêng thu được sau.
B.2 Tính toán
dung tích hữu ích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tủ nằm ngang: nhân diện tích
rổ ở đáy với khoảng cách từ phía trong đáy cho đến 10 mm từ bề mặt trên cùng tiếp
theo. Đối với hộp chứa trên cùng dung tích được tính bằng cách nhân diện tích
chứa ở đáy với khoảng cách cho đến giới hạn chất tải.
- Với tủ nằm ngang không rổ đựng:
bằng cách nhân diện sàn với
khoảng cách từ sàn bên trong tới đường chất tải. Mỗi dung tích riêng lẻ trên một
giá tủ là hình chiếu đứng của diện tích giá được làm lạnh. Mỗi dung tích riêng
được tính bằng lít, làm tròn đến một số thập phân. Dung tích hữu ích phải được
làm tròn đến một số thập phân.
Dung tích hữu ích được tính bằng tổng
của tất cả các dung tích riêng lẻ.
Dung tích phần nhô ra của giá đỡ kết cấu
sẽ được loại trừ khỏi tính toán dung tích (xem Hình B.1). Các ngăn của tủ mát tổ
hợp không dự kiến dùng để bảo quản không phải tính vào dung tích hữu ích.
CHÚ DẪN:
R
L Chiều rộng giá
Hình B.1 -
Tính dung tích hữu ích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy
định)
Tính toán dung tích tương đương
C.1 Quy định
chung
Việc tính toán dung tích tương đương
có liên quan đến ngăn tủ cụ thể. Dung tích này được điều chỉnh thành dung tích
tương đương, cho các nhiệt độ để phân loại các ngăn lạnh khác nhau có thể xảy
ra.
C.2 Tính toán
dung tích tương đương
Với tủ mát đồ uống, áp dụng công thức
(C.1) sau để tính dung tích tương đương:
Tc là nhiệt độ trung bình
(theo nhiệt độ phân loại ngăn mát);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- +2,5 °C đối với tủ
mát đồ uống K2;
- +1,0 °C đối với tủ
mát đồ uống K3;
- +5,0 °C đối với tủ
mát đồ uống K4;
- Nhiệt độ trung bình sản phẩm được định
nghĩa theo nhà sản xuất cho cấp S.
Cc là hệ số cấp khí hậu:
- 1,00 đối với tủ mát đồ uống CC1 (25 °C/
60 %RH);
- 1,05 đối với tủ mát đồ uống CC2 (25 °C/
60 %RH);
- 1,10 đối với tủ mát đồ uống CC3 (25 °C/
60 %RH).
C.3 Đo dung tích
thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích thô phải tính đến các hình dạng
chính xác của các vách bao gồm tất cả các chỗ lõm và hình chiếu bỏ qua các đường
chất tải. Khi dung
tích thô được xác định, các phụ kiện bên trong như giá, giỏ, vách ngăn có thể
tháo rời, thùng chứa và vỏ đèn bên
trong sẽ được coi là không có trong tủ.
Những hạng mục dưới đây sẽ được coi là
có mặt trong tủ (nếu có) và dung tích của nó sẽ được trừ đi:
- dung tích của hộp điều khiển tự động;
- dung tích của dàn sôi (trong đó bao
gồm bất kỳ không gian nào mà dàn sôi không thể tiếp cận được);
- dung tích của các ống gió để tổ máy
có thể làm lạnh bình thường;
- không gian bị chiếm bởi các giá đúc
ở thành trong của cửa.
Phụ
lục D
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Quy định
chung
Tổng diện tích trưng bày (TDA) được
xác định bằng tổng diện tích hình chiếu theo chiều dọc và chiều ngang từ thực
phẩm nhìn thấy được, tính bằng mét vuông. Đối với tủ mát nhiều tầng và nửa đứng,
diện tích hình chiếu nằm ngang được đo từ mặt phẳng cách mặt đất 1,55 m để tính
đến thực phẩm có thể nhìn thấy nằm ở phía trước của các giá (xem Hình D.3).
D.2 Đo TDA trong
một tủ mát trưng bày - Tính TDA
Tổng diện tích trưng bày (TDA) tính bằng
m2 được tính theo công thức (D.1):
TDA = (H x Lh)
+ (Hg x Lgh)
+ (V x Lv)
+ (Vg x Lgv)
(D.1)
Trong đó:
H là hình chiếu
bằng, tính bằng mét;
V là hình chiếu
đứng, tính bằng mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu chân g là bề mặt
kính
Ký hiệu chân h là nằm ngang
Ký hiệu chân v là thẳng đứng
CHÚ THÍCH Đường ray để
ghi giá hàng không được xem xét trong tính toán TDA vì chức năng hiển
thị của chúng cũng quan trọng không kém đối với thực phẩm.
Khu vực mờ đục của khung, tay vịn hoặc
tay cầm sẽ được khấu trừ khỏi phép đo. Các Hình D.1 đến D.4 minh họa cách tính
cho các tủ thông dụng nhất với chiều dài đến 2,5 m.
Kích thước
tính bằng mét
Loh = 2,500
Ho = 0,291
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ho = 0,761
Lgh = 2,500
Hg = 0
Lgh = 2,500
Hg = 0
Lov = 2,500
Vo = 1,367
Lov = 2,500
Vo = 0,546
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vg = 0
Lgv = 2,400
Vg = 0,175
Hình D.1 - Tủ
đứng, nhiều tầng và nửa đứng
Kích thước
tính bằng mét
Loh = 2,500
Ho = 0,306
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hg = 0
Lov = 2,500
Vo = 0
Lgvt = 2,500
Vgt = 0,731
Lgvb = 2,500
Vgb = 0,058
TDA = (Ho x Loh) + (Hg x Lgh) + (Vo x Lov) + (Vgt
x Lgvt) + (Vgb x Lgvb)
2,549
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng mét
Loh = 2,500
Ho = 0,800
Loh = 2,500
Ho = 1,084
Lgh = 2,500
Hg = 0
Lgh = 2,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lov = 2,500
Vo = 0
Lov = 2,500
Vo = 0
Lgv = 2,500
Vg = 0,058
Lgv = 2,500
Vg = 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng mét
Loh = 2,500
Ho = 0
Lgh = 2,500
Hg = 0,25
Lov = 2,500
Vo = 0
Lgv = 2,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TDA = (Ho x Loh) + (Hg x Lgh) + (Vo x Lov) + (Vg
x Lgv)
2,994
Hình D.4 – Tủ đứng, cửa
kính
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Thử không mùi và vị
E.1 Chuẩn bị và
thử nghiệm
E.1.1 Nhiệt độ môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.2 Làm sạch
Tủ phải được làm sạch trước khi thử
phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất và sau đó được làm sạch bằng nước tinh
khiết.
E.1.3 Cài đặt bộ
điều nhiệt
Tủ phải được vận hành trong 48 h, với
bộ điều nhiệt và các thiết bị điều khiển khác được chỉnh đặt phù hợp với hướng
dẫn của nhà sản xuất mà sẽ cho nhiệt độ yêu cầu theo sự phân loại có liên quan
(xem Bảng 1).
E.1.4 Lấy mẫu
Các mẫu phân tích và các mẫu kiểm tra
tương ứng cho mỗi tủ mát đồ uống hoặc ngăn tủ là:
- 100 ml nước sạch uống được;
- Một lát bơ tươi không ướp muối 75 mm x 35 mm x 5 mm.
Từ mỗi mẫu trên, cần ít nhất sáu mẫu
dùng làm các mẫu phân tích và ít nhất sáu mẫu dùng làm mẫu đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thử nghiệm, tất cả các đĩa
Petri và các hộp thủy tinh được sử dụng cho phép thử này phải được làm sạch bằng
axit nitric bốc khói và sau đó rửa bằng nước cất cho đến khi sạch mùi hoàn
toàn.
Các mẫu nước và bơ để phân tích được đặt
không che kín vào trong tủ hoặc ngăn tủ. Đặt các mẫu đối chứng trong các hộp thủy
tinh bít kín gần với các mẫu
phân tích này.
E.1.5 Khoảng thời
gian thử
Để các mẫu phân tích và các mẫu đối chứng trong
tủ kem đang hoạt động với các cửa, nếu có, đóng lại và ở các điều kiện nhiệt độ
quy định trong 48 h. Sau 48 h, đậy kín các mẫu phân tích lại.
Lấy các mẫu phân tích và các mẫu kiểm
tra ra và để cho ấm lên xấp xỉ 20 °C.
E.2 Kiểm tra các
mẫu
E.2.1 Điều kiện
Tiến hành kiểm tra sau khi lấy các mẫu
ra khỏi tủ khoảng 2 h và được thực hiện bởi ít nhất ba người kiểm tra quen
thuộc với phương pháp thử.
Mỗi người kiểm tra phải nhận được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hai mẫu nước đối chứng;
- Hai mẫu bơ phân tích, và
- Hai mẫu bơ đối chứng.
Người kiểm tra không được biết về danh
tính nhận dạng các mẫu này. Các mẫu nước phải được kiểm tra trước các mẫu bơ,
trừ khi diễn ra việc kiểm tra riêng biệt của những người kiểm tra khác nhau.
Người kiểm tra phải ghi lại bằng văn bản
các nhận xét của mình độc lập với những người khác.
E.2.2 Đánh giá
Tiến hành đánh giá các mẫu phân tích,
tham chiếu thang đo sau:
- Dấu hiệu 0: không có mùi lạ hoặc vị lạ.
- Dấu hiệu 1: hơi có mùi lạ hoặc vị lạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dấu hiệu 3: có mùi lạ hoặc vị lạ rõ rệt.
Khi giá trị trung bình của các kết
quả riêng lẻ trong mỗi lần đánh giá về mùi và vị vượt quá Dấu hiệu 1, phải lặp
lại phép thử. Phải thực hiện quy định sau cho phép thử lần hai này:
- Xả băng của dàn sôi;
- Làm sạch tủ hoặc các ngăn tủ;
- Vận hành tủ rỗng trong một tuần;
- Lặp lại việc xả băng của dàn sôi;
- Điều chỉnh nhiệt độ cho phép thử lần
hai này để thử về không mùi và vị.
Phụ
lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số về tính năng và năng lượng của tủ
mát đồ uống thương mại
F.1 Quy định
chung
Phạm vi của phụ lục này là để thiết lập
các yêu cầu về dữ liệu cho các thông số tiêu chuẩn của tủ mát đồ uống thương mại.
Dự định dùng cho việc hướng dẫn trong công nghiệp, bao gồm nhà sản xuất, kỹ sư,
người lắp đặt, nhà thầu và người sử dụng. Các giá trị báo cáo sử dụng phụ lục này
cho phép so sánh năng lượng tiêu thụ riêng (SEC) của các model tủ mát đồ uống
khác nhau nằm trong cùng một họ sản phẩm, ở cùng một phân loại nhiệt độ sản phẩm
(xem Bảng 1) và ở cùng điều kiện xác định thông số tiêu chuẩn.
F.2 Điều kiện
xác định thông số tiêu chuẩn cho tủ mát đồ uống thương mại
Điều kiện xác định thông số tiêu chuẩn
được xác định như sau:
1) Thử nghiệm: tuân theo tiêu chuẩn
này,
2) Cấp khí hậu: CC1 (25 °C, độ ẩm
tương đối 60 %),
3) Điện áp và tần số nguồn điện: giá
trị được ghi trên nhãn của tủ.
F.3 Năng lượng
tiêu thụ riêng (SEC) cho tủ mát đồ uống thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dung tích tương đương (Veq)
phải được tính cho mỗi model tủ mát đồ uống thương mại theo chỉ dẫn ở Phụ lục C của tiêu chuẩn
này.
TEC được tính theo 6.3.11.3.6.
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Thử chiếu sáng
Cường độ chiếu sáng phải được đo trực
tiếp trên mặt phẳng thẳng đứng trên cửa kính mà không có hộp. Trên mỗi giá, một
bảng phản xạ ABS bóng màu trắng được đặt theo sơ đồ sau (xem Hình G.1). Đối với
các tủ có nhiều cửa, phép thử sau có thể thực hiện cho mỗi cửa:
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Chiều rộng
giá
Hình G.1 - Tấm
phản chiếu
Khi khoảng cách giữa các giá là ≥ 230
mm:
X = 230 ± 10 mm (bằng
chiều cao của hai lớp hộp)
Khi khoảng cách giữa các giá là <
230 mm:
X = 115 ± 5 mm (bằng chiều cao của một
lớp hộp)
Các tấm phản quang nên được đặt ở phần
phía trước nhất của mỗi giá. Bảng ở phía dưới phải được định vị đảm bảo khoảng
cách tương tự giữa các bảng và mặt trong của cửa (xem Hình G.2). Mức ánh sáng
xung quanh trong thử nghiệm phải ≤ 2 lux.
Hình G.2 - Vị
trí đặt tấm phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ chiếu sáng phải được đo ở mỗi tầng
giá, ở giữa theo chiều thẳng đứng của tấm ngăn cách bức tường bên trong bên
trái 5 cm, ở giữa và ở giữa theo chiều thẳng đứng cách bức tường bên trong bên
phải 5 cm.
- Tất cả các giá trị đo được phải được báo cáo
cũng như các giá trị trung bình, tối thiểu và tối đa tổng thể.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 9982-1 (ISO 23953-1), Tủ
mát bày hàng - Phần 1: Từ vựng
[2] TCVN 9982-2 (ISO 23953-2), Tủ
mát bày hàng - Phần 2: Phân loại, yêu cầu và điều kiện thử
[3] TCVN 11917 (IEC 62552) (tất cả các
phần), Thiết bị lạnh gia dụng - Đặc tính và phương pháp thử
[4] EN 378-1, Refrigerating systems
and heat pumps - Safety and environmental requirements - Part 1: Basic
requirements, definitions, classification and selection criteria
[5] EN 614-1, Safety of machinery -
Ergonomic design principles - Part 1: Terminology and general principles
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66