7.2 Độ đồng tâm
Khi được xác định theo ISO 4671, độ đồng
tâm, dựa trên chỉ số đo tổng thể giữa đường kính trong và bề mặt ngoài của lớp
vỏ, không được lớn hơn 0,3 mm.
7.3 Dung sai về
chiều dài
Dung sai về các chiều dài được cắt
thành đoạn của ống phải theo ISO 1307.
8. Yêu cầu về tính
năng đối với ống và hệ ống thành phẩm
8.1 Các yêu
cầu về áp lực thủy tĩnh (thử nghiệm áp lực thấm)
Thử nghiệm áp lực thấm phải được tiến
hành trên mỗi chiều dài của ống thành phẩm và trên hệ ống. Khi được thử nghiệm
theo TCVN 12911 (ISO 1402), ống (và hệ ống) phải đáp ứng các yêu cầu của Bảng
2. Độ sai lệch tối đa về chiều dài và đường kính ngoài tại áp lực làm việc lớn
nhất phải là ± 5 % và ống/hệ ống không được vỡ hoặc hư hỏng biểu hiện qua các dấu
hiệu rò rỉ, rạn nứt, biến
dạng đột ngột chứng tỏ tính không đồng đều trong vật liệu hoặc sản xuất, hoặc
các dấu hiệu hư hỏng khác.
Bảng 2 - Các
yêu cầu về áp lực thủy tĩnh
Loại ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực thấm
Áp lực phá
vỡ nhỏ nhất
MPa
bar
MPa
bar
MPa
bar
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,5
15
3
30
2
1
10
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
30
3
0,8
8
1,2
12
2,4
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được thử nghiệm bằng phương pháp
được nêu trong TCVN 12911 (ISO 1402), ống phải đáp ứng các yêu cầu của Bảng 2.
8.3 Thử nghiệm
uốn
Thử nghiệm uốn phải được thực hiện tại
nhiệt độ tiêu chuẩn như được nêu trong TCVN 1592 (ISO 23529).
Khi được thử nghiệm theo ISO
10619-1:2017, phương pháp A, bằng cách sử dụng bán kính uốn bằng 7,5 lần đường
kính ngoài, khi được kiểm tra bằng mắt thường, các ống không được có dấu hiệu gấp
khúc, gãy hoặc bong tróc. Giá trị hệ số biến dạng (T/D) không được nhỏ hơn 0,8.
8.4 Thử nghiệm
uốn dẻo
8.4.1 Tổng quan
Với các ống loại 3, thử nghiệm uốn dẻo
phải được thực hiện theo sơ đồ thử nghiệm nêu trong Hình 1.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 uốn dẻo khớp
nối
3 giá đỡ
4 quả cân 2 kg
Hình 1 - Sơ đồ thử nghiệm
uốn dẻo
8.4.2 Thử nghiệm uốn dẻo ở dưới nhiệt độ
môi trường
Khi ống được thử nghiệm trong khi và
sau khi ổn định trong thời gian 5 h tại (-5 ± 3) °C, cho cần gạt chuyển động
luân phiên sang phải và trái qua góc 90° tại tốc độ (50 ±10) lần uốn dẻo trên
phút với 500 lần uốn dẻo. Ống không được có dấu hiệu rạn nứt hoặc các khuyết tật
khác.
8.4.3 Thử nghiệm uốn
dẻo ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn
Khi được thử nghiệm tại nhiệt độ phòng
thử nghiệm tiêu chuẩn như được nêu trong TCVN 1592 (ISO 23529), cho cần gạt
chuyển động qua góc 180° tại tốc độ (20 ± 5) lần uốn trên phút với 100.000 lần
uốn dẻo, ống không được có dấu hiệu rạn nứt hoặc các khuyết tật khác.
8.5 Độ bền gấp
khúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ ống được gấp qua góc 180° và sau đó
được ép sao cho độ dày tổng bằng hai lần đường kính ngoài của ống, như được thể
hiện trên Hình 2.
Duy trì lực nén trong thời gian 5 s,
sau đó hệ ống được để nghỉ trong thời gian 1 min.
Thử nghiệm được thực hiện 10 lần tại
cùng vị trí, mỗi lần thực hiện gấp theo cùng hướng.
CHÚ DẪN:
1 hướng gấp
p áp lực
D đường kính
ngoài của ống
Hình 2 - Thử
nghiệm gấp khúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Độ bền với
áp lực thủy tĩnh sau khi già hóa
Hệ ống, được đổ đầy nước, phải được
già hóa trong thời gian 7 ngày (168 h) trong tủ sấy, theo TCVN 2229 (ISO 188),
tại:
- (60 ± 2) °C đối với ống loại 3,
- (70 + 2) °C đối với ống loại 1,
- (90 ± 2) °C đối với ống loại 2.
Sau khi già hóa, hệ ống phải được làm
rỗng, lại được đổ đầy nước có nhiệt độ quy định và được thử nghiệm lại tại áp lực
là 2,1 MPa (21 bar) đối với loại 1 và loại 2, và 1,7 MPa (17 bar) đối với loại
3 bằng phương pháp được nêu trong TCVN 12911 (ISO 1402) trong thời gian 1 min.
Trong quá trình thử nghiệm áp lực, hệ ống
không được vỡ hoặc cho thấy các khuyết tật như rò rỉ hoặc phồng rộp, cũng như
không được có dấu hiệu trượt khớp nối.
8.7 Độ bền
ôzôn hoặc độ bền thời tiết
8.7.1 Độ bền ôzôn -
Ống loại 1 và ống
loại 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống mẫu thử phải được thử nghiệm ở môi
trường có nồng độ ôzôn là (50 ± 5) pphm ở nhiệt độ (40 ± 2) °C trong thời gian
72 h.
Sau thử nghiệm, ở độ phóng đại x2, lớp
vỏ không thấy dấu hiệu rạn nứt.
8.7.2 Độ bền thời
tiết - Ống loại 3
Thử nghiệm độ bền thời tiết phải được
thực hiện theo phần thích hợp của bộ TCVN 11994 (ISO 4892).
Nguồn sáng và các điều kiện phơi nhiễm
phải được lựa chọn theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Trừ khi được quy định
khác, khuyến nghị áp dụng nguồn sáng và các điều kiện phơi nhiễm được nêu trong
Bảng 3.
Sau thử nghiệm, lớp vỏ không
được có dấu hiệu rạn nứt hoặc các khuyết tật khác làm cho ống không sử dụng được.
Bảng 3 - Nguồn
sáng và các điều kiện phơi nhiễm với thời tiết
Nguồn sáng
Chu trình số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Nhiệt độ buồng
thử
°C
Độ ẩm tương
đối
%
Thời gian
phơi nhiễm
h
Đèn hồ quang xenon
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38 ±3
50 ± 10
400
Đèn huỳnh quang UV
1
60
—
Không kiểm
soát
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
63 ±3
40 ±3
50 ±5
200
8.8 Thử nghiệm
khả năng chịu xung áp thủy lực
Hệ ống được nối đến hệ thống
có nước tuần hoàn và phải chịu xung áp, như được thể hiện trên Hình 3.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 bộ tạo xung
3 bể ổn nhiệt
4 hệ ống được lắp
đặt theo cấu hình lặp
5 bộ phận gia
nhiệt
6 van an toàn
Hình 3 - Thiết
bị thử nghiệm khả năng chịu xung áp
Hệ ống được đổ đầy nước tại nhiệt độ
- (60 ± 2) °C đối với ống loại 3,
- (70 ± 2] °C đối với ống loại 1,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ ống sau đó phải chịu
25.000 xung áp hình sin với áp lực dưới là 1 MPa (10 bar) và áp lực trên là 2
MPa (20 bar), bể ổn nhiệt được điều chỉnh sao cho nhiệt độ trong khoang được
duy trì trong phạm vi các giới hạn được quy định cho nước bên trong hệ ống. Hệ ống
được lắp đặt theo cấu hình lặp với đường kính lặp là khoảng 300 mm. Tần số xung
phải là 0,5 Hz đến 0,6 Hz. Ví dụ về đường cong xung được thể hiện trên Hình 4.
Trong quá trình thử nghiệm, hệ ống
không được vỡ hoặc bộc lộ các khuyết tật như rò rỉ hoặc phồng rộp, cũng như
không được có dấu hiệu trượt khớp nối.
CHÚ DẪN:
X thời gian,
tính bằng s
Y áp lực, tinh
bằng MPa
1 đường cong
xung
Hình 4 - Biểu
đồ xung áp
8.9 Độ bám
dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10 Độ bền
cơ học của đai ốc khớp nối bằng nhựa nhiệt dẻo
Nếu khớp nối bằng nhựa nhiệt dẻo được
lắp vào ống để tạo thành hệ ống, đai ốc khớp nối bằng nhựa nhiệt dẻo phải có độ
bền cơ học phù hợp.
Sự phù hợp được kiểm tra bằng thử nghiệm
dưới đây, thực hiện tại nhiệt độ tiêu chuẩn như được nêu trong TCVN 1592 (ISO
23529).
Trước khi bắt đầu thử nghiệm, đai ốc
khớp nối được ổn định trong thời gian 3 ngày (72 h) tại nhiệt độ tiêu chuẩn và
độ ẩm tương đối được nêu trong TCVN 1592 (ISO 23529).
Đai ốc sau đó được vặn vào một trục gá
bằng thép cứng như được thể hiện trên Hình 5, momen xoắn tối đa là 15 Nvn.
Trong quá trình thử nghiệm, đai ốc
không được vỡ.
Sau khi lấy đai ốc ra, đai ốc không được
có có rạn nứt nhìn thấy được bằng mắt thường và phải phù hợp để sử dụng tiếp.
Nếu sử dụng các phụ kiện được chế tạo
bằng các vật liệu khác, các yêu cầu về thử nghiệm được thỏa thuận giữa bên mua
và bên cung cấp.
Kích thước
tính bằng milimét trừ khi có quy định khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Trục
gá để thử nghiệm đai ốc khớp nối
9 Tần suất thử nghiệm
Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường
xuyên phải được thực hiện theo Phụ lục A.
Thử nghiệm điển hình là các thử nghiệm
cần thiết để khẳng định rằng thiết kế ống hoặc hệ ống cụ thể, được sản xuất
theo một phương pháp cụ thể bằng các vật liệu cụ thể, đáp ứng tất cả các yêu cầu
của tiêu chuẩn này. Các thử nghiệm phải được lặp lại trong khoảng thời gian tối
đa là 5 năm, hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi về thiết kế, phương
pháp sản xuất hoặc vật liệu được sử dụng.
Thử nghiệm thường xuyên là các thử
nghiệm cần phải thực hiện với mỗi chiều dài của ống thành phẩm hoặc hệ ống trước
khi xuất xưởng.
Thử nghiệm phê duyệt sản xuất là các
thử nghiệm, được nêu trong Phụ lục B, nên ưu tiên thực hiện với mỗi lô để kiểm
soát chất lượng sản xuất. Các thử nghiệm được nêu trong Phụ lục B được đưa ra
chỉ để định hướng.
10 Chứng chỉ thử
nghiệm
Chứng chỉ thử nghiệm, nếu khách hàng
yêu cầu, phải do nhà sản xuất cung cấp. Nội dung khuyến nghị của chứng chỉ được
nêu trong Phụ lục C.
11 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên nhà sản xuất hoặc thương hiệu,
ví dụ: XXXX;
b) Số hiệu và năm xuất bản của tiêu
chuẩn này, nghĩa là: TCVN 13798 (ISO 6804);
c) Áp lực làm việc lớn nhất,
tính bằng MPa và tính bằng bar, hoặc một trong hai đơn vị, với đơn vị được chỉ
định;
d) Đường kính trong, tính bằng
milimét, ví dụ: 10 mm;
e) Quý và hai chữ số cuối của năm sản
xuất, ví dụ: Q3-21.
VÍ DỤ: XXXX/TCVN 13798:2023 (ISO
6804;2023)/Loại 2/1 MPa/10 mm/Q3-21.
Đối với 11 b), nhà sản xuất ống phải sử
dụng phiên bản mới nhất của
tiêu chuẩn này, nếu không thì năm công bố tiêu chuẩn được sử dụng phải được ghi trên
nhãn.
11.2 Khi được cung
cấp dưới dạng hệ ống, ít nhất một phụ kiện phải được ghi nhãn bằng tên hoặc
nhãn hiệu của nhà sản xuất hệ ống.
12 Các khuyến nghị đối
với bao gói và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy
định)
Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên
Bảng A.1 đưa ra các thử nghiệm điển
hình và thử nghiệm thường xuyên cần phải thực hiện.
Các thử nghiệm điển hình là các thử
nghiệm được thực hiện để xác định thiết
kế của ống, vật liệu và phương pháp sản xuất đáp ứng tất cả các yêu
cầu của tiêu chuẩn này.
Các thử nghiệm thường xuyên là các thử
nghiệm được thực hiện với mỗi chiều dài được sản xuất của ống hoặc hệ ống.
Bảng A.1 —
Các thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên cần thiết
Kích thước/đặc
tính cần thử nghiệm
(tham
chiếu đến điều liên quan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
thường xuyên
Đường kính trong/ độ dày thành tối
thiểu (7.1)
X
X
Độ đồng tâm (7.2)
X
X
Dung sai về chiều dài (7.3)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm áp lực thấm thủy tĩnh
(8.1)
X
X
Thử nghiệm phá vỡ (8.2)
X
N.A.
Thử nghiệm uốn (8.3)
X
N.A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
N.A.
Thử nghiệm uốn dẻo ở nhiệt độ
phòng thử nghiệm tiêu chuẩn (8.4.3)
X
N.A.
Độ bền gấp khúc (8.5)
X
N.A.
Độ bền với áp lực thủy tĩnh sau khi
già hóa (8.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.A.
Độ bền ôzôn (8.7.1)
X
N.A.
Độ bền thời tiết (8.7.2)
X
N.A.
Thử nghiệm khả năng chịu xung áp thủy
lực (8.8)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bám dính (8.9)
X
N.A.
Độ bền cơ học của đai ốc khớp nối bằng
nhựa nhiệt dẻo (8.10)
X
N.A.
X Cần thử
nghiệm.
N.A. Không áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Các thử nghiệm khuyến nghị để phê duyệt sản
xuất
Bảng B.1 đưa ra các thử nghiệm khuyến
nghị, để phê duyệt
sản xuất (xem Điều 9) được thực hiện với ống hoặc mẫu của ống từ mỗi lô được sản
xuất. Lô sản xuất được định nghĩa, nhiều nhất là 30.000 m ống giống nhau hoặc
10.000 kg vật liệu cao su hoặc nhựa dẻo của lớp lót hoặc của lớp vỏ.
Bảng B.1 -
Các thử nghiệm khuyến nghị để phê duyệt sản xuất
Kích thước/đặc
tính cần thử nghiệm
(tham
chiếu đến điều liên quan)
Thử nghiệm
phê duyệt sản xuất
Đường kính trong/ độ dày thành tối
thiểu (7.1)
N.A.
Độ đồng tâm (7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai về chiều dài (7.3)
N.A.
Thử nghiệm áp lực thấm thủy tĩnh
(8.1)
N.A.
Thử nghiệm phá vỡ (8.2)
N.A.
Thử nghiệm uốn (8.3)
X
Thử nghiệm uốn dẻo ở dưới nhiệt độ
môi trường (8.4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm uốn dẻo ở nhiệt độ phòng
thử nghiệm tiêu chuẩn (8.4.3)
X
Độ bền gấp khúc (8.5)
X
Độ bền với áp lực thủy tĩnh sau khi
già hóa (8.6)
X
Độ bền ôzôn (8.7.1)
X
Độ bền thời tiết (8.7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm khả năng chịu xung áp thủy
lực (8.8)
X
Độ bám dính (8.9)
X
Độ bền cơ học của đai ốc khớp nối bằng
nhựa nhiệt dẻo (8.10)
X
X Cần thử
nghiệm.
N.A. Không áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Chứng chỉ giao hàng và chứng chỉ thử nghiệm
Bảng C.1 và Bảng C.2 đưa ra thông tin
được khuyến nghị để kết luận trong chứng chỉ giao hàng và chứng chỉ thử nghiệm.
Chứng chỉ giao hàng được gắn
kèm với các sản phẩm khi giao hàng, phải gồm các thông tin trong Bảng C.1 như
đã được thỏa thuận giữa bên mua và bên cung cấp.
Chứng chỉ thử nghiệm được
gắn kèm với các sản phẩm khi giao hàng hoặc được cung cấp cho bên mua sau khi
giao hàng yêu cầu. Chứng chỉ thử nghiệm phải bao gồm các hạng mục được nêu
trong Bảng C.2.
Bảng C.1 -
Thông tin đưa vào chứng chỉ giao hàng
Thông tin
Tham chiếu
đến điều liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 11
1.1 Loại ống
Điều 4
1.2 Định mức
nhiệt độ
Điều 4
1.3 Áp lực làm
việc lớn nhất
Điều 4
1.4 Ống và đai ốc
khớp nối (số seri hoặc số lô)
Thông tin
không được quy định trong tiêu chuẩn này. Nhà sản xuất có thể sử dụng phụ kiện
riêng của họ. Nhà sản xuất có thể nêu trong giấy chứng nhận loại phụ kiện được
sử dụng cung cấp cho hệ ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất
có thể quy định dụng cụ đo ống hoặc số lượng hệ ống được sản xuất và bao gồm theo chứng
chỉ
3 Đường kính
trong/độ dày thành
7.1
4 Độ đồng tâm
7.2
5 Dung sai về
chiều dài
7.3