Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn TCVN 13581:2023 về Thông gió và điều hòa không khí - Yêu cầu lắp đặt đường ống và nghiệm thu hệ thống

Số hiệu: TCVN13581:2023 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2023 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

5.3  Lắp đặt máy điều hòa không khí có thể tích/lưu lượng môi chất lạnh thay đổi và máy điều hòa cục bộ

5.3.1  Vị trí lắp đặt cụm ngoài nhà cần tuân theo quy định trong TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014), phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các cụm ngoài nhà với nhau, giữa cụm ngoài nhà với các vật cản xung quanh và phía trên theo yêu cầu của nhà sản xuất, cần đảm bảo thoát nước tốt.

5.3.2  Cụm ngoài nhà phải được lắp đặt trên bệ đỡ chắc chắn, bằng phẳng, chịu được tải trọng của chúng khi vận hành. Kích thước của bệ đỡ phải tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

5.3.4  Cụm ngoài nhà lắp đặt trong môi trường không khí có hàm lượng muối cao (khu vực ven biển) hoặc có hàm lượng khí sunfua (suối nước nóng) thì cần có biện pháp bảo vệ đặc biệt.

5.3.5  Không lắp đặt cụm ngoài nhà tại các vị trí có khi thải chứa dầu mở, khí ăn mòn, dung môi hữu cơ, chất khí dễ cháy và khả năng trao đổi không khí kém.

5.3.6  Không lắp đặt cụm ngoài nhà gần các thiết bị phát tần số cao.

5.3.7  Độ cao chênh lệch giữa cụm trong nhà và cụm ngoài nhà, giữa các cụm trong nhà với nhau và chiều dài đường ống môi chất lạnh không được vượt quá giới hạn cho phép của thiết bị theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

5.3.8  Không lắp đặt cụm trong nhà tại các vị trí có khả năng rò rỉ các chất khí dễ cháy, nơi có nhiều hơi dầu, ánh nắng chiếu trực tiếp, nguồn nhiệt lớn và luồng khống khí bên ngoài thổi trực tiếp vào.

5.3.9  Khoảng cách từ cụm trong nhà đến các vật cản xung quanh phải đáp ứng khoảng cách tối thiểu theo ch dẫn của nhà sản xuất. Nếu khối thiết bị trong nhà lắp trong trần giả thì trần giả phải có cửa thăm kích thước tối thiểu (450 × 450) mm dùng cho vệ sinh, bảo dưỡng, bảo trì.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4  Lắp đặt thiết bị xử lý không khí và bộ sưởi điện

5.4.1  Lắp đặt thiết bị xử lý không khí trung tâm và thiết bị xử lý không khí sơ bộ

5.4.1.1  Với thiết bị xử lý không khí trung tâm hoặc sơ bộ (AHU/PAU) gồm nhiều đơn nguyên, khi ghép nối các đơn nguyên phải tuân thủ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Mối ghép nối phải đảm bảo chắc chắn, kín khít.

5.4.1.2  Vị trí và không gian lắp đặt thiết bị xử lý không khí trung tâm/ sơ bộ phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các thiết bị với nhau, giữa thiết bị với các vật cản xung quanh và phía trên thiết bị theo yêu cầu của nhà sản xuất.

5.4.1.3  Thiết bị xử lý không khí trung tâm/ sơ bộ đặt sàn phải được lắp đặt trên bệ đỡ chắc chắn, bằng phẳng, chịu được tải trọng của chính thiết bị khi vận hành. Kích thước của bệ phải tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Bệ đỡ thiết bị xử lý không khí trung tâm/ sơ bộ phải đủ cao để lắp xi phông trên đường thoát nước ngưng.

5.4.1.4  Các thiết bị xử lý không khí trung tâm và sơ bộ treo trần phải được lắp đặt trên giá đỡ chắc chắn, cân bằng, chịu được tải trọng của thiết bị khi vận hành. Tuyệt đối không được để các thiết bị xử lý không khí trung tâm và sơ bộ bị cong vênh, vặn xoắn.

5.4.1.5  Độ cao chênh lệch giữa khay hứng nước ngưng tụ và xi phông trên đường thoát nước ngưng tụ phải đảm bảo đủ lớn để quạt không hút ngược nước từ xi phông trở lại.

5.4.1.6  Khi các thiết bị xử lý không khí trung tâm và sơ bộ lắp trong trần giả thì trần giả phải có cửa thăm kích thước tối thiểu (450 × 450) mm dùng cho vệ sinh, bảo dưỡng, bảo trì.

5.4.1.7  Kết nối các thiết bị xử lý không khí trung tâm và sơ bộ với hệ thống đường ống nước, ống gió phải sử dụng nối mềm. Hệ thống đường ống có giá đỡ riêng biệt. Trên đường ống nước vào ra thiết bị phải có van chặn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.2.1  Vị trí và không gian lắp đặt thiết bị xử lý không khí cục bộ (FCU) phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các FCU, giữa FCU với các thiết bị và vật cản xung quanh theo yêu cầu của nhà sản xuất.

5.4.2.2  FCU được lắp đặt phải cân bằng, chắc chắn.

5.4.2.3  Khi FCU lắp trong trần giả thì trần giả phải có cửa thăm kích thước tối thiểu (450 × 450) mm dùng cho vệ sinh, bảo dưỡng, bảo trì.

5.4.2.4  Kết nối FCU với hệ thống đường ống nước, ống gió phải có nối mềm. Khi lắp đặt FCU sử dụng ống gió mềm thì không cần lắp đặt đoạn nối mềm trên đường ống gió. Hệ thống đường ống phải có giá đỡ riêng biệt. Trên đường ống nước vào và ra khỏi FCU phải có van chặn. Trên đường ống thoát nước ngưng phải có xi phông.

5.4.3  Lắp đặt bộ sưởi điện

5.4.3.1  Bộ sưởi điện chỉ được lắp đặt trên đường ống gió chế tạo từ vật liệu không cháy, chịu được nhiệt độ cao theo quy định hiện hành.

5.4.3.2  Bộ sưởi điện lắp trên đường ống gió nằm ngang không được lắp đặt tại đầu ống, hoặc cuối ống. Chỉ lắp bộ sưởi điện trên đường ống gió đứng mà dòng không khí có hướng đi từ dưới lên trên.

5.4.3.3  Khoảng cách từ thiết bị, phụ kiện hoặc các chướng ngại cục bộ đến bộ sưởi điện lắp trên đường ống gió xuôi theo chiều chuyển động của dòng không khí không nhỏ hơn 3 lần đường kính ống tròn hoặc đường kính tương đương theo diện tích đối với ống tiết diện chữ nhật, nhưng không nhỏ hơn 1 m.

5.4.3.4  Trên đoạn ống trước và sau vị trí lắp đặt bộ sưởi điện phải được bọc cách nhiệt, chiều dài đoạn ống bọc cách nhiệt tối thiểu là 1 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.3.6  Không được lắp đặt các bộ sưởi điện nối tiếp cạnh nhau. Vận tốc không khí đi qua bộ sưởi điện không được nhỏ hơn vận tốc tối thiểu mà nhà sản xuất quy định cho mỗi loại bộ sưởi.

5.4.3.7  Bộ sưởi điện đi kèm với thiết bị xử lý không khí trung tâm và thiết bị xử lý không khí cục bộ được lắp đặt tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

5.5  Lắp đặt tháp giải nhiệt

5.5.1  Khoảng cách giữa tháp giải nhiệt với các vật cản xung quanh, khoảng cách giữa các tháp với nhau, khoảng trống tối thiểu đề không khí xung quanh vào/ra tháp, kích thước bệ đỡ tháp .. phải tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

5.5.2  Xung quanh vị trí đặt tháp giải nhiệt không được có nguồn phát sinh bụi, rác. Vị trí lắp đặt tháp giải nhiệt phải đảm bảo quá trình trao đổi không khí của tháp giải nhiệt và môi trường xung quanh.

5.5.3  Nếu chỉ dẫn của nhà sản xuất không chỉ rõ thì vị trí lắp đặt tháp giải nhiệt phải cách các vật cản xung quanh tối thiểu là 1 m. Xung quanh tháp có vật cản thì phải tính toán đảm bảo khoảng trống tối thiểu để không khí có thể vào, ra tháp giải nhiệt như yêu cầu. Vật cản là tường kín thì chiều cao của tường chắn không được vượt quá 50 % chiều cao của tháp. Khoảng cách tối thiểu giữa các tháp giải nhiệt phải bằng hoặc lớn hơn kích thước chiều rộng hoặc đường kính của tháp.

5.5.4  Nếu xung quanh tháp giải nhiệt có nan chớp che chắn (louver) thì diện tích sống của nan chớp phải được tính toán và tổn thấp áp suất khi không khí qua nan chớp không vượt quá 2,5 Pa. Phía trên của tháp giải nhiệt không có vật cản che chắn, cản trở dòng không khí thoát ra từ tháp giải nhiệt.

5.5.5  Tháp giải nhiệt phải lắp trên bệ đỡ. Chiều cao tối thiểu của bệ đỡ tháp phải đủ để thực hiện lắp đặt đường ống phía dưới khay chứa nước. Tháp giải nhiệt phải đặt ở vị trí cao hơn bình ngưng tụ của chiller tối thiểu là 2 m. Bệ đỡ tháp giải nhiệt nên bằng phẳng, cân bằng, độ không bằng phẳng không vượt quá 5 mm.

5.5.6  Tháp giải nhiệt lắp ráp tại công trường phải tuân thủ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6.1  Bơm phải lắp trên bệ, giá đỡ. Bệ bơm phải được liên kết chắc chắn với nền hoặc sàn. Phải lắp đặt giảm rung động và có biện pháp chống lắc ngang cho bơm.

5.6.2  Bơm phải lắp trên đường ống cấp nước vào chiller. Trên đường ống nước vào, ra khỏi bơm phải lắp đặt nối mềm, đồng hồ đo áp suất, van x cặn và van chặn.

5.6.3  Trên đường ống đẩy của bơm phải lắp van 1 chiều. Trên đường ống hút trước bơm phải lắp lọc cặn. Đường ống nước phải có giá treo đỡ giảm chấn riêng biệt với bơm.

5.7  Lắp đặt bình giãn nở

5.7.1  Hệ thống đường ống nước tuần hoàn kín, không tiếp xúc trực tiếp với không khí phải lắp bình giãn nở. Đường ống nước kết nối với bình giãn nở phải có van chặn.

5.7.2  Bình giãn nở kiểu hở phải được lắp đặt tại vị trí có cao độ lớn hơn cao độ của đường ống và các thiết bị khác trong hệ thống.

5.7.3  Bình giãn nở kiểu kín có thể lắp đặt tại bất kỳ vị trí nào trong công trình. Áp suất làm việc của bình giãn nở phải được tính toán, lựa chọn theo vị trí lắp đặt.

5.7.4  Bình giãn nở được kết nối với hệ thống đường ống trên đường ống hút của bơm nước lạnh. Đường cấp nước vào bình giãn nở phải lắp đặt van một chiều. Trên bình giãn nở kiểu kín phải có van giảm áp. Bình giãn nở phải có van xả đáy.

5.8. Lắp đặt quạt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.2  Đường ống gió kết nối với miệng ra, vào quạt phải có nối mềm. Đường ống gió phải có giá treo đỡ riêng biệt với quạt.

5.8.3  Tại miệng vào, miệng ra của quạt lắp đặt mà không kết nối với ống gió, hoặc ống gió hở thì phải có lưới bảo vệ. Bộ phận truyền động của quạt phải có biện pháp bảo vệ nhằm đảm bảo an toàn khi vận hành.

5.8.4  Quạt dùng để vận chuyển không khí ẩm ướt thì tại vị trí thấp nhất của vỏ quạt phải có lỗ xả nước. Quạt vận chuyển không khí chứa bụi thì trên quạt phải có cửa kiểm tra vệ sinh.

5.8.5  Quạt lắp ráp tại công trường phải tuân thủ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

5.9  Lắp đặt các thiết bị khác

5.9.1  Đồng hồ đo áp suất lắp đặt trên đoạn ống thẳng, dòng chảy ổn định cách xa các trở lực cục bộ. Ống nối lắp đặt đồng hồ đo áp suất có van chặn. Đồng hồ đo áp suất phải được lắp đặt tại vị trí dễ quan sát, dễ đọc chỉ số trên đồng hồ.

5.9.2  Công tắc dòng chảy phải được lắp đặt trên đoạn ống thẳng, vuông góc với tâm của ống, cách các trở lực cục bộ tối thiểu 5 lần đường kính ống về cả 2 phía.

5.9.3  Bộ phận cảm biến nhiệt độ (Thermostat) không lắp đặt tại các vị trí có luồng không khí từ thiết bị điều hòa hoặc không khí từ bên ngoài thổi vào; hoặc/và có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào; vị trí lắp đặt không bị các vật dụng khác che khuất.

5.9.4  Van lắp tại các vị trí dễ thao tác. Tay van của hệ thống ống nước không được hướng xuống dưới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6  Chống ăn mòn cho hệ thống thông gió và điều hòa không khí

6.1  Trước khi phun lớp sơn lót vào đường ống, đường ống phải được làm sạch g, bụi bẩn bám trên bề mặt và phải được giữ cho khô ráo.

6.2  Quá trình sơn không được thực hiện trong môi trường nhiệt độ thấp hoặc ẩm ướt. Khi sơn nhiều lớp, phải chờ lớp sơn trước khô trước khi sơn lớp sơn tiếp theo.

6.3  Loại thép tấm mỏng trước khi chế tạo đường ống kiểu ghép mí phải được quét một lớp sơn chống gỉ.

6.4  Khi phun, quét sơn phải làm cho màng sơn đều và mỏng, không được có các khuyết tật như sơn sót, không đều, đóng cộm, nhăn nheo, lẫn tạp chất.

6.5  Xử lý chống ăn mòn cho giá treo, chống, đỡ phải làm tương tự như cho đường ống gió và các đường ống khác.

6.6  Sau khi lắp đặt xong toàn bộ hệ thống, phải sơn lại lớp sơn cuối cùng cho các phần lộ ra ngoài.

6.7  Sơn chống ăn mòn cho đường ống gió của hệ thống thông gió, điều hòa không khí bằng bản thép mỏng nếu không có yêu cầu riêng của thiết kế thì có thể tham khảo theo quy định trong Bảng 1.

6.8  Sơn đường ống hệ thống làm sạch không khí, nếu không có yêu cầu riêng của thiết kế thì có thể tham khảo theo Bảng 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.10  Đường ống thông gió bằng nhựa lắp ở ngoài nhà nên quét hai lớp nước sơn bột nhôm.

Bảng 1 - Sơn tấm thép mỏng

Chết khí trong đường ống

Loại sơn

Số lớp sơn

1. Không khí có nhiệt độ không lớn hơn 70 °C

Mặt trong quét sơn lót chống gỉ

2

Mặt ngoài quét sơn lót chống g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt ngoài quét sơn mặt

2

2. Không khí có nhiệt độ > 70 °C

Mặt trong và mặt ngoài đều quét sơn chịu nhiệt

2

3. Không khí có hạt bụi hoặc bột mạt

Mặt trong quét sơn lót chống gỉ

1

Mặt ngoài quét sơn lót chống gỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt ngoài quét sơn mặt

2

4. Không khí có chất ăn mòn

Mặt trong và mặt ngoài quét sơn chịu axít

≥ 2

 

Mặt trong và mặt ngoài quét sơn mặt chịu axít

≥ 2

CHÚ THÍCH: ống gió phải giữ nhiệt khi mặt ngoài không sơn chất kết dính thì nên quét 2 lớp sơn chống gỉ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vị trí trong hệ thống

Vật liệu

Loại sơn

Số lớp sơn

2

3

4

5

1. Ống cấp và ống hút gió ở Phía trước bộ lọc hiệu quả trung bình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt trong

Sơn lót dạng Alcol axit

Sơn từ dạng Alcol axít

2

2

Mặt ngoài

Giữ nhiệt:

 

- Sơn lốt chống gỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không giữ nhiệt:

 

- Sơn lót chống gỉ

1

- Sơn hỗn hợp

2

2. Ống cấp gió ở sau bộ lọc hiệu quả trung bình và ở phía trước bộ lọc hiệu quả cao

Thép tấm mạ kẽm

Thường không sơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thép tấm mỏng

Mặt trong

Sơn lót dạng Alcol axít

Sơn từ dạng Alcol axít

2

2

Mặt ngoài

Giữ nhiệt:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Không giữ nhiệt:

 

- Sơn lót chống gỉ

1

- Sơn hỗn hợp

2

3. Ống cấp gió ở sau bộ lọc hiệu quả cao

Thép tấm mạ kẽm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sơn lót dạng Alcol kẽm

Sơn từ hoặc sơn hỗn hợp

2

2

Mặt ngoài

Thường không sơn

 

Bảng 3 - Sơn đường ống môi chất lạnh

Loại đường ống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lớp sơn

Hệ thống hạ áp

Lớp cách nhiệt dùng hắc ín làm chất kết dính

Sơn hắc ín

2

Lớp cách nhiệt không dùng hắc ín làm chất kết dính

Sơn lót chống gỉ

2

Hệ thống cao áp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sơn màu

2

2

7. Cách nhiệt cho hệ thống thông gió và điều hòa không khí

7.1  Cách nhiệt đường ống gió

7.1.1  Đường ống gió, các chi tiết và thiết bị chỉ sau khi đã kiểm nghiệm chất lượng hợp chuẩn mới được thi công lớp cách nhiệt.

7.1.2  Lớp cách nhiệt phải phẳng, kín, chắc, không được có khuyết tật như khe nứt, khe hở.

7.1.3  Nếu sử dụng vật liệu kết dính để liên kết lớp cách nhiệt thì phải phù hợp với các quy định sau:

a) Vật liệu kết dính phải được quét đều trên bề mặt đường ống và thiết bị. Tấm cách nhiệt phải kết dính chắc chắn, kín khít vào đường ống và thiết bị;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Sau khi dán tấm cách nhiệt phải bao bó hoặc buộc chặt, chỗ bao bỏ chồng tiếp lên nhau phải đều và chặt, bao bó không được làm hỏng lớp cách nhiệt.

7.1.4  Nếu dùng vật liệu cuộn hoặc vật liệu rời để cách nhiệt cho ống gió và thiết bị thì độ dày của vật liệu phải đều, bó chặt, không được để cho vật liệu rời lộ ra ngoài.

7.1.5  Dùng vải thủy tinh, vải nhựa làm lớp cách ẩm thì độ chặt, mép chồng nối phải đều đặn.

7.1.6  Dùng giấy dầu bọc lớp cách nhiệt, chỗ chồng nhau phải thuận chiều nước chảy, lấy hắc ín để dán lại rồi buộc chặt, không được bong ra.

7.1.7  Dùng tấm thép mỏng để làm lớp bảo vệ cho ống gió lắp đặt ngoài nhà thì mạch nối phải thuận theo chiều nước chảy để tránh nước thấm vào.

7.1.8  Lớp cách nhiệt ống gió trong phạm vi 800 mm phía trước và phía sau bộ sưi điện phải được làm bằng vật liệu không cháy.

7.2  Cách nhiệt đường ống và thiết bị lạnh

7.2.1  Chỉ được thi công lớp cách nhiệt cho đường ống dẫn lạnh: các đường ống dẫn môi chất lạnh của máy lạnh/điều hòa không khí và đường ống dẫn lạnh của hệ thống điều hòa không khí trung tâm sau khi đã hoàn thành các công việc thử nghiệm toàn bộ đường ống, nạp đầy đủ môi chất lạnh, chất tải lạnh, kiểm tra rò rỉ và xử lý chống gỉ.

7.2.2  Lớp cách nhiệt ở vị trí có van và mặt bích phải làm riêng biệt để khi cần có thể tháo rời ra được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Chất liệu và quy cách vật liệu cách nhiệt phải phù hợp với yêu cầu kĩ thuật, phải dán chặt, rải đều, buộc chặt, không bị trơn tuột, bị lỏng, bị đứt;

b) Lớp vỏ bọc ngoài lớp cách nhiệt bằng vật liệu cứng hoặc nửa cứng phải kín khít, khe hở giữa các mối nối không được quá 2 mm và phải dùng chất kết dính để dính liền lại, các khe ngang phải so le. Khi lớp cách nhiệt có độ dày lớn hơn 100 mm thì lớp cách nhiệt phải dán làm hai tầng, giữa các tầng phải ép chặt;

c) Với lớp cách nhiệt bằng chất liệu rời và cht liệu mềm, phải ép chặt lại cho đạt quy định về trọng lượng riêng. Khi buộc các loại vật liệu giấy tẩm vào đường ống phải đảm bảo không có khe hở các mối nối.

7.2.4  Thi công lớp cách ẩm phải phù hợp các yêu cầu sau:

a) Lớp cách ẩm phải dính chặt lên lớp cách nhiệt, phải bọc thật kín, không được có các khuyết tật như thiếu hụt, phồng khí, gãy gấp, rạn nứt...;

b) Lớp cách ẩm phải được đặt từ phía đầu thấp lên dần phía đầu cao của đường ống. Mối nối giữa hai lớp theo chiều ngang phải đặt sao cho lớp phía trên phủ kín lớp phía dưới, khe nối theo chiều dọc phải để bên cạnh đường ống;

c) Khi dùng vật liệu cuộn để làm lớp cách ẩm có thể dùng kiểu cuốn xoắn ốc để cuốn lên trên lớp cách nhiệt, mép chồng lên nhau của vật liệu cuộn nên là (30 ÷ 50) mm;

d) Dùng giấy dầu để làm lớp cách ẩm có thể làm bằng cách bao cuốn lại, mép chồng lên nhau của vật liệu cuộn là (50 ÷ 60) mm.

7.2.5  Thi công lớp bảo vệ phải phù hợp các yêu cầu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Việc chế tạo và xử lí chống ăn mòn lớp bảo vệ bằng kim loại phải phù hợp với yêu cầu thiết kế, như phải nối chồng lên nhau, chỗ chồng lên nhau nên bằng (30 ÷ 40) mm. Chỗ chồng lên nhau được làm chặt bằng đinh vít tự căng, đinh tán kéo và buộc chặt;

c) Nếu lớp bảo vệ làm bằng vật liệu lỏng (để quét) thì tỷ lệ pha trộn vật liệu phải chính xác, độ dày phải đều đặn, bề mặt phải nhẵn phẳng, không có khe nứt.

7.2.6  Các chỗ đầu mép của lớp cách nhiệt phải được xử lí kín khít.

7.3  Độ dày tối thiểu của vật liệu cách nhiệt

7.3.1  Cách nhiệt hệ thống đường ống dẫn lạnh: các đường ống dẫn môi chất lạnh của máy lạnh/điều hòa không khí và đường ống dẫn nước lạnh của hệ thống điều hòa không khí trung tâm phải có lớp cách nhiệt lớn hơn hoặc bằng độ dày cách nhiệt quy định trong Bảng 4 và Bảng 5.

Độ dày lớp cách nhiệt (mm) cho ở Bảng 4, Bảng 5 và Bảng 6 được áp dụng cho vật liệu cách nhiệt có hệ s dẫn nhiệt trong khoảng (0,032 0,04) W/m.K ở nhiệt độ trung bình 24 °C. Độ dày cách nhiệt tối thiểu sẽ được tăng lên với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt lớn hơn 0,04 W/m.K hoặc có thể được giảm đi với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt nhỏ hơn 0,032 W/m.K.

Đối với vật liệu cách nhiệt có hệ số dẫn nhiệt nằm ngoài khoảng trị số đã nêu, độ dày tối thiểu (bmin) được xác định theo công thức (1):

(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

bmin - độ dày tối thiểu của lớp cách nhiệt, mm;

r - bán kính thực tế bên ngoài của ống, mm;

b0 - độ dày lớp cách nhiệt liệt kê trong các Bảng 4, 5 và 6 với các kích cỡ ống áp dụng, mm;

λ - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu thay thế tại nhiệt độ áp dụng của chất lỏng, W/m.K.

7.3.2  Cách nhiệt hệ thống đường ống cấp và hồi gió: các ống cấp và hồi gió phải có lớp cách nhiệt lớn hơn hoặc bằng chiều dày cách nhiệt trong Bảng 6.

7.3.3  Trong trường hợp độ ẩm tại các vị trí lắp đặt các đường ống cần bảo ôn cao hơn thông thường thì tư vấn thiết kế cần tính toán kiểm tra bổ sung.

Bảng 4 - Độ dày cách nhiệt tối thiểu cho ống đồng dẫn môi chất lạnh

Đường kính ống đồng, mm

Không gian có điều hòa không khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ môi chất lạnh °C

2

-18

-30

Độ dày cách nhiệt, mm

6÷16

9

19

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

19

19

34÷54

9

19

25

66÷80

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

105

-

-

25

Đường kính ống đồng, mm

Không gian không có điều hòa không khí

Điều kiện áp dụng: t = 26 ÷ 32 °C, φ = 85 %

Nhiệt độ môi chất lạnh °C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-18

-30

Độ dày cách nhiệt, mm

6÷16

25

38

50

19÷25

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

34÷54

32

50

57

66÷80

32

50

64

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

70

Đường kính ống đồng, mm

Điều kiện áp dụng: t = 32 ÷ 37 °C, φ = 60 %

Nhiệt độ môi chất lạnh °C

2

-18

-30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6÷16

25

38

50

19÷25

32

50

50

34÷54

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

64

66÷80

32

57

70

105

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH:

1) t - Nhiệt độ không khí bên ngoài, °C;

2) Độ dày cách nhiệt ở trên áp dụng cho ống đồng dẫn môi chất lạnh;

3) Độ dày lớp cách nhiệt (mm) cho trong Bảng được dựa trên lớp cách nhiệt có hệ số dẫn nhiệt λ trong khoảng (0,032 + 0,04) W/m.K ở nhiệt độ trung bình 24 °C. Độ dày cách nhiệt tối thiểu sẽ được tăng lên với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt lớn hơn 0,04 W/mK hoặc có thể được giảm đi với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt nhỏ hơn 0,032 W/m.K và được hiệu chỉnh theo công thức trên.

Bảng 5 - Độ dày cách nhiệt tối thiểu cho ống dẫn nước lạnh

Đường kính ống thép, mm

Không gian có điều hòa không khí

 

Điều kiện áp dụng: t = 26 ± 2 °C, φ= 60 %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 ÷ 12

Độ dày cách nhiệt, mm

20÷50

16

50÷75

16

75÷150

19

150÷250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250÷600

25

Đường kính ống thép, mm

Không gian không có điều hòa không khí

Điều kiện áp dụng: t = 26 ÷ 37 °C, φ = 85 %

Nhiệt độ nước lạnh °C

7 ÷ 12

Độ dày cách nhiệt, mm

20 ÷ 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50 ÷ 75

25

75 ÷ 150

30

150 ÷ 250

30

250 ÷ 600

38

CHÚ THÍCH:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Độ dày cách nhiệt cho ống thép được sử dụng cho cả ống nhựa PE, PPR. Đối với ống nhựa PE, PPR đường kính ghi trong bảng là đường kính ngoài;

3) Độ dày lớp cách nhiệt (mm) cho trong bảng được dựa trên vật liu cách nhiệt polime xốp có cấu trúc ô kín, hệ số dẫn nhiệt λ trong khoảng (0,032 ÷ 0,04) W/m.K ở nhiệt độ trung bình 24 °C. Độ dày cách nhiệt tối thiểu sẽ được tăng lên với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt lớn hơn 0,04 W/mK hoặc có thể được giảm đi với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt nhỏ hơn 0,032 W/m.K và được hiệu chỉnh theo công thức trên.

Bảng 6 - Độ dày cách nhiệt tối thiểu cho ống gió

Không gian có điều hòa không khí

Điều kiện áp dụng: t = 26 ± 2 °C, φ = 60 %

Nhiệt độ ống gió lạnh, °C

12 ÷ 16

Độ dày cách nhiệt, mm

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện áp dụng: t = 26 ÷ 37 °C, φ = 85 %

Nhiệt độ ống gió lạnh, °C

12 ÷ 16

Độ dày cách nhiệt, mm

20

CHÚ THÍCH:

Đô dày lớp cách nhiệt (mm) cho trong bảng được dựa trên vật liệu cách nhiệt polime xốp có cấu trúc ô kín, hệ số dẫn nhiệt λ trong khoảng (0,032 ÷ 0,04) W/m.K ở nhiệt độ trung bình 24 °C. Độ dày cách nhiệt tối thiểu sẽ được tăng lên với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt lớn hơn 0,04 W/mK hoặc có thể được giảm đi với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt nhỏ hơn 0,032 W/m.K và được hiệu chỉnh theo công thức trên.

8  Thử nghiệm và Kiểm tra hệ thống thông gió và điều hòa không khí

8.1  Thử nghiệm kiểm tra hệ thống ống gió

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.2  Chỉ sau khi kiểm tra độ kín khít mới được bọc cách nhiệt cho đường ống.

8.1.3  Chạy thử để thổi bỏ tạp chất, bụi bần trong đường ống.

8.1.4  Thời gian chạy quạt gió không ít hơn 2 h.

8.1.5  Kiểm tra các mục đảm bảo an toàn, kiểm tra bánh xe công tác, cánh quạt không có hiện tượng va quệt, chiều quay chính xác. Nhiệt độ cao nhất ở trục bi không được quá 70 °C, nhiệt độ cao nhất ở trục bạc không lớn hơn 80 °C.

8.2  Thử nghiệm kiểm tra hệ thống đường ống môi chất lạnh

8.2.1  Thử nghiệm kiểm tra hệ thống đường ống môi chất lạnh cần tuân theo các quy định trong TCVN 6104-2:2015 (ISO 5149-2:2014).

8.2.2  Công việc thử nghiệm cần được tiến hành với từng nhánh ống, đoạn ống của hệ thống.

8.2.3  Trước khi thử nghiệm độ kín khít của đường ống, phải thực hiện việc thổi bỏ tạp chất và bụi bẩn trong đường ống bằng bình khí trơ (N2).

8.2.4  Thử áp suất riêng cho van đường ống lạnh nếu những quy định về an toàn cho van không bị vi phạm, thì có thể không phải làm thử nghiệm cường độ và độ kín khít.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3  Thử nghiệm kiểm tra hệ thống đường ống nước lạnh và nước giải nhiệt

8.3.1  Thử nghiệm chạy thử bơm: kiểm tra hướng và vận tốc quay của động cơ. Động cơ và bơm không được rung lắc, tiếng ồn phải trong ngưỡng cho phép;

8.3.2  Các bước tiến hành thử nghiệm:

8.3.2.1  Thử nghiệm hệ thống đường ống nước cần thực hiện tương tự như các quy định tại điều 8.2.

8.3.2.2  Vận hành hệ thống bơm để toàn bộ hệ thống nước hoạt động tuần hoàn.

8.3.2.3  Đo đạc kiểm tra áp lực nước tại đầu đẩy và đầu hút của trạm bơm, áp lực nước vào và ra tại các bộ trao đổi nhiệt.

8.3.2.4  Các chỉ tiêu về áp lực phải phù hợp với các yêu cầu kĩ thuật.

8.3.2.5  Sau khi thử nghiệm, xả sạch nước trong đường ống và tháo rửa các van lọc. Chuẩn bị cho hệ thống thực hiện các giai đoạn tiếp theo.

8.4  Thử nghiệm kiểm tra bộ trao đổi nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4.2  Thiết bị xử lý không khí sơ bộ (PAU)

8.4.2.1  Các quy trình kiểm tra đều tiến hành giống mục 8.4.1;

8.4.2.2  Kiểm tra việc đáp ứng các tiêu chí trong thiết kế về chất lượng và lưu lượng của không khí bên ngoài; về vị trí lấy không khí bên ngoài và về kích thước cửa lấy gió. Đảm bảo đúng tỷ lệ hòa trộn giữa không khí bên ngoài và không khí tuần hoàn.

8.4.3  Kiểm tra việc lắp đặt các cấu kiện của thiết bị xử lý không khí cục bộ (FCU), xác định các thông số của thiết bị và hệ thống giống mục 8.4.1.

8.5  Thử nghiệm kiểm tra bộ lọc bụi

Bộ lọc bụi được chạy thử để kiểm tra hiệu suất lọc và đáp ứng đúng thông số hoặc theo chỉ dẫn kĩ thuật của nhà sản xuất. Cho bộ lọc chạy không tải, sau đó chạy thử bộ lọc với lưu lượng thiết kế. Xác định độ bần của bộ lọc thông qua độ chênh áp suất của áp kế trước và sau bộ lọc.

8.6  Thử nghiệm kiểm tra tháp giải nhiệt

Hệ thống nước cấp cho tháp giải nhiệt cần được làm sạch hoàn toàn, được kiểm tra và chỉnh cân bằng. Các bộ phận của tháp giải nhiệt phải được làm sạch. Kiểm tra mức nước trong tháp giải nhiệt.

8.7  Kiểm tra và chạy thử hệ thống điều khiển và giám sát trung tâm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9  Các quy định khi tiến hành chạy thử toàn bộ hệ thống

9.1  Đối với hệ thống thông gió và điều hòa không khí sử dụng máy điều hòa cục bộ và máy điều hòa không khí có lưu lượng môi chất lạnh thay đổi (VRV/VRF)

9.1.1  Chạy thử nghiệm các máy điều hòa cục bộ và máy điều hòa không khí có lưu lượng môi chất lạnh thay đổi (VRV/VRF) cần tuân theo các quy định trong TCVN 6104-2:2015 (ISO 5149-2:2014); đồng thời thực hiện việc kiểm tra theo khuyến nghị của nhà sản xuất.

9.1.2  Tiến hành kiểm tra máy nén, áp suất đầu hút, đầu đẩy.

9.1.3  Đo đạc nhiệt độ không khí vào ra của dàn bay hơi, dàn ngưng tụ; cường độ dòng điện lúc khởi động và lúc vận hành ổn định; đo độ ồn của thiết bị.

9.1.4  Kiểm tra các điều kiện về cung cấp điện theo quy định trong TCVN 5699-2-40 (IEC 60335-2- 40) và TCVN 5699-2-89 (IEC 60335-2-89).

9.2  Đối với hệ thống điều hòa không khí sử dụng máy sản xuất nước lạnh trung tâm

9.2.1  Chạy thử nghiệm hệ thống điều hòa không khí sử dụng máy sản xuất nước lạnh chiller càn tuân theo các quy định trong TCVN 6104-2:2015 (ISO 5149-2:2014); đồng thời thực hiện việc kiểm tra theo khuyến nghị của nhà sản xuất.

9.2.2  Thực hiện việc kiểm tra theo các bước chính sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2.2.2  Đánh giá tình trạng của hệ thống:

- Hệ thống đường ống nước lạnh và nước giải nhiệt;

- Hệ thống đường ống gió;

- Hệ thống làm lạnh nước;

- Kiểm tra các thiết bị cơ khí, bao gồm máy sản xuất nước lạnh, quạt, bơm và các động cơ đi kèm;

- Kiểm tra tháp giải nhiệt:

- Kiểm tra hệ thống điều khiển và giám sát trung tâm (nếu có);

- Kiểm tra phần cung cấp điện, bao gồm kiểm tra an toàn điện và sơ đồ cấp điện.

9.3  Qui trình vận hành thử nghiệm hệ thống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khởi động hệ thống nước, để hệ thống hoạt động tuần hoàn, xả sạch khí trong hệ thống;

- Áp suất nước trước và sau máy sản xuất nước lạnh phải phù hợp với thiết bị;

- Khởi động hệ thống nước giải nhiệt, đối với máy sản xuất nước lạnh giải nhiệt nước;

- Khởi động máy sản xuất nước lạnh;

- Khởi động quạt thổi, quạt hút tuần hoàn của các hệ thống ống gió;

- Chạy thử toàn bộ hệ thống không ít hơn 8 h;

- Khi ngừng hoạt động: Trước hết phải ngừng máy sản xuất nước lạnh, tiếp theo là ngừng máy bơm nước lạnh, bơm nước giải nhiệt và tháp giải nhiệt;

Trong mọi trường hợp nếu cần thiết phải điều chnh chế độ làm việc của thiết bị thì cần phải tuân thủ các yêu cầu của nhà sản xuất thiết bị.

10. Đo đạc và hiệu chỉnh hệ thống thông gió và điều hòa không khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo đạc và hiệu chỉnh là nhằm kiểm tra các thông số kĩ thuật của hệ thống. Kiểm tra sự sai lệch giữa thực tế và thiết kế để điều chnh cho hệ thống làm việc theo yêu cầu thiết kế.

10.2  Dụng cụ và thiết bị đo

Dụng cụ và thiết bị đo phải có chứng chỉ kiểm định hợp chuẩn và có độ chính xác ít nhất cao hơn một cáp so với cấp chính xác của đối tượng được đo.

10.3  Đo đạc và hiệu chỉnh khi hệ thống hoạt động không tải

10.3.1  Đo tổng lưu lượng gió, vận tốc và áp suất gió, số vòng quay của từng quạt gió

Sai số cho phép của lượng gió thực đo so với thiết kế không lớn hơn 10 %.

10.3.2  Cân bằng lưu lượng gió của hệ thống với các cửa gió theo yêu cầu thiết kế:

- Phương pháp điều chỉnh: có thể dùng phương pháp điều chỉnh lưu lượng, hoặc phương pháp điều chỉnh áp suất trong hệ thống đường ống gió;

- Công việc được tiến hành từ những điểm bất lợi nhất của hệ thống (thông qua việc điều chỉnh các van gió) tiến dần về phía quạt gió;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3.3  Vị trí và phương pháp tiến hành đo đạc:

- Đo lưu lượng gió trong ống chính, điểm đo cần chọn nơi luồng gió có tốc độ ổn định và ở vị trí cách trở lực phía trước không ít hơn 4 lần, cách trở trực tiếp theo không ít hơn 1,5 lần đường kính ống tiết diện tròn hoặc cạnh dài ống tiết diện chữ nhật (xem Hình 1);

- Nếu điều kiện bị hạn chế thì tăng cường điểm đo và lấy trị số trung bình;

- Đo tốc độ gió tại các cửa gió phải áp sát đầu đo vào dàn khung hoặc ô lưới của cửa gió. Đo vận tốc trung bình có thể dùng phương pháp đo điểm, với số vị trí đo không ít hơn 5 điểm;

- Đo lưu lượng ở miệng ra cửa quạt thông gió phải lựa chọn điểm đo như mục đo lưu lượng gió trong ống chính;

Nếu điều kiện hạn chế thì đo tại điểm đã định cộng với tổn thất về áp suất tính theo lí thuyết của đoạn ống phía trước tới miệng ra của quạt (xem Hình 2);

- Đo ở đầu hút quạt gió phải đo sát với miệng vào của quạt gió;

- Lưu lượng gió qua quạt là trị số trung bình của lưu lượng gió đầu hút và đầu đẩy.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1: Sơ đồ bố trí điểm đo lưu lượng gió trong đường ống

Hình 2: Sơ đồ bố trí điểm đo áp lực tại miệng ra của quạt gió

10.4  Đo đạc và hiệu chỉnh hệ thống làm việc khi có tải

10.4.1  Đo đạc và hiệu chỉnh hệ thống làm việc khi có tải nên thực hiện:

- Sau khi đã điều chỉnh không tải cho hệ thống;

- Khi trạng thái không khí tiếp cận với trạng thái khi tính tải trọng thiết kế;

- Cần có sự phối hợp của bên chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, tư vấn giám sát và đơn vị thi công công trình.

10.4.2  Đo đạc các thông số kĩ thuật bao gồm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đo đạc mức ồn;

- Đo đạc các thông số khí động trong phòng thông gió và điều hòa không khí;

- Đo đạc mức độ sạch, áp suất âm, dương trong các phòng thông gió và điều hòa không khí (nếu có yêu cầu);

- Đo đạc và kiểm tra nồng độ bụi và nồng độ khí thải từ các phân xưng có hệ thống hút bụi;

- Đo đạc nhiệt độ nước vào và nước ra thiết bị ngưng tụ và bay hơi;

- Đo đạc và kiểm tra công suất tiêu thụ điện của các động cơ và công suất tổng thể của hệ thống.

10.4.3  Vị trí và phương pháp lựa chọn điểm đo

10.4.3.1  Đo chế độ nhiệt ẩm:

- Trong phòng điều hòa không khí thông thường thì chọn điểm mang tính đặc trưng (Nơi có người làm việc nhiều nhất hoặc qua lại nhiều nhất);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trong phòng lớn, sảnh, nhà hát.., nếu cấp gió từ trên xuống thì chọn điểm cách tường 0,5 m và cách sàn 1,5 m;

- Đo đạc nồng độ bụi và khí dễ gây cháy n, việc lựa chọn điểm đo phải căn cứ vào tình hình sản xuất và yêu cầu thiết kế.

10.4.3.2  Đo đạc mức ồn cần thực hiện tại những vị trí sau:

- Các phòng máy;

- Bên ngoài phòng máy đối diện với cửa lấy gió và cửa thải gió;

- Nếu phòng máy đặt gần với khu dân cư thì việc khảo sát đo đạc để chống ồn cho vùng xung quanh phải thực hiện cả về ban đêm;

- Đo đạc mức ồn tại các phòng được thông gió và điều hòa không khí thì vị trí điểm đo thường lấy ở giữa phòng và cách sàn 1,2 m.

10.4.4  Điều chỉnh các thông số kĩ thuật

Việc điều chỉnh các thông số kĩ thuật được thực hiện thông qua việc điều chỉnh chế độ làm việc của các thành phần quy định tại mục 9.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.5.1  Chạy thử để nghiệm thu hệ thống thông gió và điều hòa không khí được thực hiện khi trạng thái không khí bên ngoài gần với thông số của thiết kế.

10.5.2  Các bước vận hành hệ thống cần tuân thủ theo điều 9.3.

10.5.3  Cho toàn bộ hệ thống vận hành kể cả hệ thống cung cấp điện và các điều kiện cần thử nghim trong vòng 2 h.

10.5.4  Sau khi nhiệt độ, độ ẩm và các thông số kĩ thuật khác đạt mức độ ổn định, cho ngừng tất cả hệ thống điều hòa không khí trong vòng 3 min, sau đó khởi động lại và chạy tiếp trong 24 h.

10.5.5  Không có nước nhỏ giọt từ máy ra phòng máy khi đang hoạt động cũng như khi ngừng hoạt động.

10.5.6  Khi trạng thái không khí gồm nhiệt độ, độ ẩm và các thông số kĩ thuật khác đã đạt được mức độ ổn định, tiến hành thử nghiệm hệ điều khiển, sự đóng ngắt của các rơle cảm ứng nhiệt độ, độ ẩm của trung tâm điều khiển hệ thống điều hòa không khí, sự đóng mở của các van cửa gió.

10.5.7  Công tác thử nghiệm đạt yêu cầu nếu không có sự cố hỏng hóc của các động cơ và các linh kiện điện tử khác cùng với hệ thống dây điện do quá tải hoặc bất kì nguyên nhân nào khác.

11  Các bước tiến hành nghiệm thu hệ thống thông gió và điều hòa không khí

11.1  Các yêu cầu nghiệm thu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.2  Các bước tiến hành nghiệm thu

11.2.1  Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:

- Hồ sơ nghiệm thu bao gồm các bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công của hệ thống thông gió và điều hòa không khí, các chứng chỉ hợp chuẩn của thiết bị, các biên bản kiểm tra thí nghiệm và nghiệm thu từng phần trong quá trình chế tạo và lắp đặt;

- Biên bản kiểm tra thử nghiệm các thông số kỹ thuật của hệ thống;

- Kiểm tra chứng chỉ hợp chuẩn của các thiết bị, trước khi cho tiến hành lắp đặt.

11.2.2  Kiểm tra hệ thống gió và điều hòa không khí:

- Nghiệm thu kiểm tra bằng mắt thường toàn bộ hệ thống đường ống, các thiết bị chính, các chi tiết quan trọng của hệ thống khi hệ thống vận hành có tải;

- Kiểm tra sự hoạt động của bảng điều khiển, vận hành thiết bị của hệ thống, kiểm tra quy trình hướng dẫn vận hành hệ thống.

11.3  Yêu cầu về nội dung các văn bản nghiệm thu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.3.2  Tài liệu hướng dẫn vận hành và quy trình bảo trì bảo dưỡng hệ thống theo nội dung quy định về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

11.3.3  Giấy chứng nhận xuất xưởng hợp chuẩn hoặc tài liệu kiểm nghiệm của các loại vật liệu, thiết bị, thành phẩm, bán thành phẩm và các đồng hồ đo.

11.3.4  Biên bản nghiệm thu bao gồm:

- Biên bản nghiệm thu vệ sinh hệ thống;

- Biên bản nghiệm thu thử nghiệm và kiểm tra chi tiết từng bộ phận, bao gồm biên bản đo đạc kiểm tra các thông số kĩ thuật;

- Biên bản nghiệm thu liên động hệ thống thông gió và điều hòa không khí.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

1. TCVN 5687:2010, Thông gió - điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. QCVN 09:2013/BXD, Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.

4. ACCA Standard 5-2015, HVAC Quality Installation Specification.

5. ACCA-180-2012, Standard Practice for Inspection and Maintenance of Commercial Building HVAC Systems

6. SS 553-2016, SINGAPORE STANDARD - Code of practice for air-conditioning and mechanical ventilation in buildings

7. Một số chỉ dẫn kỹ thuật của các nhà sản xuất thiết bị hệ thống thông gió và điều hòa không khí.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13581:2023 về Thông gió và điều hòa không khí - Yêu cầu lắp đặt đường ống và nghiệm thu hệ thống

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


139

DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.160.61
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!