Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn TCVN 13140:2020 về Tủ và quầy bảo quản lạnh chuyên dụng – Tính năng và tiêu thụ năng lượng

Số hiệu: TCVN13140:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
ICS:97.130.20 Tình trạng: Đã biết

4.2.2  Xả băng

Các phương pháp xả băng đã đề xuất (tự động hoặc bằng tay) không được ảnh hưởng đến các yêu cầu về nhiệt độ (xem 5.3.4).

4.2.3  Tiêu thụ năng lượng

Tiêu thụ năng lượng (E24h) phải được đo trong toàn bộ một khoảng thời gian 24 h theo các điều kiện và phương pháp thử quy định trong 5.3.5.

Tiêu thụ năng lượng phải được biểu thị bằng kWh/24h, làm tròn đến hai chữ số thập phân.

5  Điều kiện thử nghiệm

5.1  Quy định chung

Khi các đặc tính của một tủ cần được kiểm tra xác nhận, tất cả các phép thử và kiểm tra phải được áp dụng cho một tủ và chính tủ đó. Cũng có thể thực hiện các phép thử và kiểm tra này một cách riêng lẻ dùng cho việc nghiên cứu một đặc tính cụ thể.

Các ngăn của một tủ lạnh kết hợp mà không dự định để bảo quản thực phẩm thì không phải là đối tượng cho các phép thử và kiểm tra của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 2 - Tóm tắt thử nghiệm

Phép thử và kiểm tra

Phương pháp thử

Phòng thử

Nhiệt độ

5.3.4

Trong phòng thử (xem 5.3)

Xả băng

4.2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.5

Tính toán dung tích hữu ích

6.1

Bên ngoài phòng thử (xem 5.2)

5.2  Phép thử bên ngoài phòng thử

Các phép thử có thể được thực hiện bên ngoài phòng thử giải quyết việc kiểm tra xác nhận các kích thước vật lý, các kích thước thẳng, các diện tích và các dung tích.

Các phép đo phải được thực hiện với tủ không chạy nhưng được đặt nơi có nhiệt độ được duy trì giữa 16 °C và 30 °C.

Nếu tủ gồm có cả kích nâng, các con lăn, chân hoặc bộ phận khác lắp cố định dùng để điều chỉnh chiều cao, chúng được tính đến trong phép đo chiều cao của tủ. Chiều cao đối với quầy không được bao gồm phần nóc làm việc.

5.3  Phép thử trong phòng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phép thử có thể được thực hiện trong phòng thử giải quyết phép đo các đặc tính sau:

- Nhiệt độ và xả băng;

- Tiêu thụ năng lượng.

5.3.2  Điều kiện thử nghiệm

5.3.2.1  Quy định chung

Các điều kiện thử sau là chung cho tất cả các phép thử quy định trong Điều 6 được thực hiện trong phòng thử. Các điều kiện thử này có liên quan đến phòng thử, các gói thử và gói M, và các dụng cụ đo.

5.3.2.2  Phòng thử - Thiết kế chung, tường, sàn và nhiệt bức xạ

Phòng thử phải là một không gian hình hộp. Các tường của phòng phải cách nhiệt.

Các kích thước nhỏ nhất của phòng thử phải sao cho tạo các khoảng trống ít nhất là 0,5 m phía trên nóc tủ, 1 m về phía điểm đo khí hậu, 0,5 m về phía đối diện và 1,5 m về phía mặt trước tủ với các cửa ở vị trí đóng (xem Hình 4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sàn phải được làm bằng bê tông hoặc vật liệu chịu nhiệt tương đương và/hoặc phải được cách nhiệt đủ để bảo đảm cho các điều kiện khí hậu bên ngoài không ảnh hưởng đến nhiệt độ của sàn.

Phải lắp đèn chiếu sáng để duy trì cường độ sáng (600 ± 100) Ix được đo độ cao 1 m tính từ sàn và phải có sự chiếu sáng liên tục trong khoảng thời gian thử.

Các tường, trần và bất cứ vách ngăn nào của phòng dùng cho việc thử nghiệm tủ lạnh phải có độ phát xạ nằm giữa 0,9 và 1 25 °C.

5.3.2.3  Xác định khí hậu của phòng thử

5.3.2.3.1  Cấp khí hậu của phòng thử

Phải thực hiện các phép thử ở một trong các cấp khí hậu theo Bảng 3.

Trong quá trình thử, phòng thử phải có khả năng duy trì các giá trị nhiệt độ và độ ẩm trong phạm vi sai lệch ± 1 °C với nhiệt độ và ± 5 đơn vị với trị số độ ẩm tương đối tính bằng phần trăm tại các điểm đo khí hậu quy định.

Bảng 3 - Các cấp khí hậu

Cấp khí hậu phòng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

°C

Độ ẩm tương đối

%

Điểm sương

°C

Khối lượng hơi nước trong không khí khô

g/kg

3

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16,7

12,0

4

30

55

20,0

14,8

5

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23,9

18,8

CHÚ THÍCH: Khối lượng hơi nước trong không khí khô là một trong các điểm chính ảnh hưởng đến tính năng và tiêu thụ năng lượng của tủ.

5.3.2.3.2  Điểm đo khí hậu

Điểm đo khí hậu phải được đặt trong dòng không khí phòng thử, cách tủ 500 mm về phía ngược dòng (nghĩa là về phía cấp không khí cho tủ), thẳng hàng với mặt trước của tủ tại độ cao bằng một nửa chiều cao tủ (bao gồm cả chân và bộ phận cố định tủ).

Để tránh ảnh hưởng không đáng từ sự chuyển động của cửa hoặc phương tiện vận hành cửa, đối với giá trị độ ẩm tương đối, phải xét đến trung bình của các giá trị độ ẩm tương đối trong 1 min.

Dòng không khí ấm từ dàn ngưng phải được ngăn cản tránh làm ảnh hưởng đến nhiệt độ tại điểm đo bằng các bộ phận làm lệch dòng khí hoặc bằng các phương tiện thích hợp khác.

Vị trí và kiểu bộ phận làm lệch dòng khí nếu có phải được biểu thị. Thông tin này được nêu trong Phụ lục A.

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1 đường đo khí hậu

H chiều cao toàn bộ của tủ bao gồm cả chân hoặc bánh xe

J góc mở cửa tủ trong khi thử ( 60°)

e, f, g các điểm đo khí hậu để phát hiện dòng không khí

i dòng không khí song song với mặt phẳng cửa mở

k điểm đo khí hậu để phát hiện nhiệt độ và độ ẩm

Hình 1 - Các điểm đo môi trường xung quanh trong buồng khí hậu

5.3.2.3.3  Gradient nhiệt độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2.4  Đặc tính của các gói thử

Khi thực hiện các phép thử, phải sử dụng các gói thử có dạng khối hộp cứng; kích thước và khối lượng của các gói thử, bao gồm cả bao gói của chúng, phải như quy định trong Bảng 4.

Dung sai cho các gói thử mới phải là:

- ± 2 mm cho các kích thước dài 25 mm đến 50 mm,

- ± 4 mm cho các kích thước dài 100 mm đến 200 mm, và

- ± 2 % đối với khối lượng.

Mỗi gói thử phải có vật liệu điền đầy (độn) và lớp bao gói. Vật liệu điền đầy chứa trong mỗi 1 000 g:

- 230,0 g oxyethylmethylcellulose ± 1 g;

- 764,2 g nước ± 1 g;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 0,8 g para-chlorometa-cresol ±0,1 g.

Điểm kết đông của vật liệu này là - 1 °C (đặc tính nhiệt của nó tương ứng với đặc tính nhiệt của thịt bò nạc). Giá trị entanpy 285 kJ/kg phải tương ứng với nhiệt độ (-1 ± 0,5) °C (xem Hình 2, Bảng 5 và Bảng 6).

Nên bổ sung đến 4 % nước để bù cho sự bay hơi trong quá trình chuẩn bị vật liệu điền đầy.

Bàng 4 - Kích thước và khối lượng của gói thử

Kích thước
(cao x rộng x dài)

mm

Khối lượng

g

50 x 100 x 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50 x 100 x 200

1000

Các gói sau có thể được sử dụng làm gói điền đầy để hoàn thành việc chất tải cho tủ:

25 x 100 x 200

500

25 x 100 x 100

250

25 x 50 x 100

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

375

Mỗi gói thử phải được bọc trong một tờ chất dẻo sáng màu hoặc bất kỳ vật liệu thích hợp nào khác tính chất như vậy sao cho trao đổi hơi ẩm với môi trường xung quanh là không đáng kể. Tổng độ dày tối đa là 1,0 mm. Sau khi điền đầy tờ bao gói này phải được làm kín.

Sự tương ứng của thành phần vật liệu của các gói với các đặc tính nêu trên nên được nhà cung cấp hoặc phòng thử nghiệm độc lập chứng nhận.

CHÚ DẪN:

X nhiệt độ, °C

Y entanpy riêng, kJ/kg

A ∆σ = (1 ± 0,5) °C

B k = (3,7 ± 0,4) kJ x (kg x K) -1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Các đặc tính nhiệt của gói thử

Bảng 5 - Nhiệt độ và entanpy riêng của các gói thử

Nhiệt độ

°C

Entanpy riêng

kJ/kg

- 40

0

- 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 25

28

- 20

39

- 18

43

- 16

49

- 14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 12

63

- 10

73

- 9

79

- 8

85

- 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 6

102

- 5

114

- 4

129

- 3

152

- 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 1

285

0

297

+ 10

334

+ 20

371

Bảng 6 - Nhiệt độ và độ tăng entanpy riêng của các gói thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

°C

Độ tăng của entanpy riêng

kJ/kg

- 30 đến - 20

20 ± 2

+ 10 đến + 20

37 ± 4

- 30 đến + 20

352 ± 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một số gói 500 g (50 mm x 100 mm x 100 mm) quy định trong 5.3.2.4 phải được trang bị để đo nhiệt độ, bằng cách gắn cảm biến nhiệt độ ở tâm hình học của các gói và tiếp xúc trực tiếp với vật liệu điền đầy (xem Hình 3).

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng cảm biến được nhét vào ống bọc, nhưng cảm biến và ống bọc này được hiệu chuẩn thành một thực thể duy nhất.

Đường kính của dây cáp cảm biến tối đa 3 mm và đường kính của cảm biến tối đa là 5 mm.

Nếu các cảm biến gồm có nhiều hơn một dây thì tổng tiết diện của các dây và phần cách nhiệt phải được tính toán và phải nhỏ hơn 7,1 mm2.

Vật liệu cách nhiệt của dây dẫn cảm biến phải ngập trong gói M tối thiểu 15 mm.

Phải thực hiện tất cả các biện pháp phòng ngừa để giảm tới mức tối thiểu sự dẫn nhiệt ngoại lai và để tránh bất cứ khả năng lọt vào nào của không khí từ lỗ trong lớp bao gói dùng cho cảm biến nhiệt độ đi qua mà có thể tạo ra sự oxy hóatổn thất khối lượng của vật liệu điền đầy.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 3 - Gói M

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Do tần suất sử dụng và áp lực chất tải, gói thử có thể thay đổi về kích thước và khối lượng. Tất cả các gói thử phải được kiểm tra hàng năm để tuân theo các dung sai tuổi thọ sau:

a) Tổn thất khối lượng: - 5 %.

b) Trên lớp bao gói: không có lỗ nhìn thấy được.

c) Thay đổi về các kích thước dài:

1) ±4 mm đối với các kích thước từ 25 mm đến 50 mm;

2) ± 8 mm đối với các kích thước 100 mm và 200 mm.

Khi một gói thử được tìm thấy vượt quá một trong các dung sai này thì phải được thay thế.

5.3.2.7  Dụng cụ, thiết bị đo và độ chính xác đo

Tất cả các phép đo phải được thực hiện với các dụng cụ đo đã được hiệu chuẩn. Phải đáp ứng các độ chính xác đo sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thông lượng sáng trên một mét vuông phải được đo tới độ chính xác 10 %.

- Độ ẩm tương đối phải được đo tới độ chính xác ± 3 đơn vị.

- Tiêu thụ năng lượng phải được đo tới độ chính xác 2 % (xem 5.3.5).

- Vận tốc không khí phải được đo bằng dụng cụ kiểu dùng cho phòng thử nghiệm với độ chính xác 10 % hoặc ± 0,03 m/s, lấy giá trị nào lớn hơn, và với độ nhạy nhỏ nhất 0,03 m/s trong dải từ 0 m/s đến 1,5 m/s trong dòng không khí nằm ngang ở nhiệt độ của cấp môi trường đã lựa chọn.

- Các phép đo khoảng thời gian phải được thực hiện tới độ chính xác ít nhất là 1 %.

- Phép đo các kích thước dài phải có độ chính xác ± 2 mm.

5.3.2.8  Thay thế khác cho các gói thử điền đầy

Có thể sử dụng các gói thử điền đầy thay thế khác có các kích thước được thể hiện trong Bảng 4 và khối lượng riêng (480 ± 80) kg/m3, trừ các hàng (xem 5.3.3.3.1) và các cột có chứa các gói M, xem Hình 8.

Gói thử này có thể là một hộp được làm bằng chất dẻo có khối lượng riêng bất kỳ và chiều dày danh nghĩa 1 mm. Không được sử dụng vật liệu xenlulô hoặc vật liệu bọt. Hộp này không được tạo thành bất cứ phần nhô ra nào có thể gây ra sự chia tách theo phương thẳng đứng của các gói thử trong một chồng. Các mặt đối diện phải rất song song và gờ phải được giảm tới mức tối thiểu có thể được. Các đường may hoặc mối nối của hộp không được tạo ra các phần nhô ra đủ để gây ra các khe hở không khí đáng kể giữa các gói liền kề.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.3  Chuẩn bị tủ thử

5.3.3.1  Lựa chọn tủ, lắp đặt và bố trí vị trí trong phòng thử

Mỗi tủ lạnh dự định được thử, trừ nguyên mẫu ban đầu, phải được lựa chọn từ kho chứa hoặc từ sản xuất hàng ngày và phải đại diện cho kết cấu và điều chỉnh.

Tủ, bao gồm cả tất cả các bộ phận cấu thành cần cho hoạt động bình thường, phải được lắp ráp, cài đặt và bố trí như được lắp đặt trong sử dụng đến chừng mực có thể thực hiện và phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất. Tất cả các phụ tùng, phụ kiện được lắp cố định cần cho sử dụng bình thường phải đúng tại các vị trí tương ứng của chúng.

Tủ phải được đặt dựa vào một thành tường của phòng thử hoặc một vách ngăn thẳng đứng với độ phát xạ nằm giữa 0,9 và 1 25 °C chiều dài ít nhất 1 m về phía điểm đo khí hậu, 0,5 m về phía đối diện và cao hơn tủ được thử ít nhất 0,5 m ở khoảng cách so với mặt sau tủ một khoảng như quy định trong hướng dẫn sử dụng (xem Hình 4).

CHÚ DẪN:

1 vách ngăn thẳng đứng (nếu được sử dụng) thay cho tường

dp khoảng hở giữa tường sau của phòng thử hoặc vách ngăn thẳng đứng do nhà sản xuất quy định (nếu được sử dụng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B kích thước nhỏ nhất từ tường mặt trước của phòng thử

C kích thước nhỏ nhất từ tường bên của phòng thử

D kích thước nhỏ nhất từ trần

Hình 4 - Vị trí của tủ trong phòng khí hậu

5.3.3.2  Chuyển động của không khí

Phải tạo chuyển động của không khí. Chuyển động của không khi phải song song tới mức có thể thực hiện được với mặt phẳng của cửa mở tủ và theo đường trục dọc. Chiều dài của tủ được xác định là kích thước dài nhất theo phương ngang của cửa mở.

Vận tốc không khí phải được đo trên đường thẳng đứng đi qua điểm đo khí hậu với tủ đang chạy và với các cửa hoặc các ngăn kéo đóng. Vận tốc tại các điểm một phần ba, hai phần ba, ba phần ba của chiều cao toàn bộ của tủ phải nằm giữa 0,1 m/s và 0,2 m/s.

Hướng của dòng không khí phải sao cho không khí đi vào tủ khi cửa được mở. Với các tủ lạnh có nhiều cửa, 50 % số cửa hoặc nhiều hơn phải mở vào hướng để đón không khí.

5.3.3.3  Chất tải cho tủ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tủ phải được chất tải với các gói thử (xem 5.3.2.4 và 5.3.2.8) và các gói M (xem 5.3.2.5) tới một nửa giới hạn chất tải, như minh họa trên các Hình 5 đến Hình 8.

Sử dụng các gói thử có khối lượng 1 000 g và 500 g.

Để hoàn thành việc chất tải, sử dụng các gói thử có kích thước sau (cao x rộng x dài) làm gói điền đầy:

- 25 mm x 100 mm x 200 mm

- 37,5 mm x 100 mm x 100 mm

- 25 mm x 100 mm x 100 mm

- 25 mm x 50 mm x 100 mm

Các gói thử phải được sắp xếp sao cho tạo thành mức ngang bằng nhau.

Mỗi diện tích giá được làm lạnh phải được chất tải với các gói thử được sắp xếp sao cho chúng tạo thành các hàng với chiều dài 200 mm dọc chiều sâu của giá hoặc sàn ngăn kéo hoặc khay chứa của tủ. Trong trường hợp điều kiện này không thể thực hiện được do kích thước của giá hoặc sàn ngăn kéo hoặc khay chứa, phải sử dụng các hàng phân bố đều càng gần 200 mm càng tốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt khác khe hở của gói ở biên gần với các thành phải càng gần bằng 25 mm càng tốt.

Kích thước tính bằng milimét

a) Giá với chân đỡ giá dạng chữ “U

b) Giá với chân đỡ giá dạng chữ “L”

c) Chân đỡ giá được gắn liền vào thành, kiểu 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Ví dụ chất tải các giá rộng 530 mm, nhìn từ mặt trước

Các gói cần được chất vào biên phía sau và biên phía trước của giá hoặc ngăn kéo của tủ trừ khi việc này bị hạn chế bởi kết cấu hoặc bởi đường giới hạn chất tải riêng.

b) Ví dụ chất tải các giá rộng 325 mm, nhìn từ mặt trước

* càng gần 25 mm càng tốt.

** tấm ngăn bằng gỗ.

Hình 5 - Ví dụ chất tải các giá, nhìn từ mặt trước

Trong trường hợp với các ngăn kéo, khe hở của gói ở biên gần với cạnh bên của khay chứa hoặc của ngăn kéo phải càng gần 25 mm càng tốt (xem Hình 7).

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Các giá rộng 325 mm theo chiều sâu

b) Các giá rộng 325 mm theo chiều rộng

c) Các giá rộng 530 mm theo chiều sâu

d) Các giá rộng 530 mm theo chiều rộng

CHÚ DẪN:

1 các gói điền đầy và tấm ngăn bằng gỗ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

** tấm ngăn bằng gỗ.

Hình 6 - dụ chất tải các giá, nhìn từ trên xuống

Cho phép sử dụng các vách ngăn có chiều dày xấp xỉ 25 mm để định vị trí các gỏi với điều kiện là chúng có ảnh hưởng nhỏ nhất đến dòng không khí bình thường và có độ dẫn nhiệt nhỏ nhất.

Theo chiều dài, bất kỳ các khoảng trống còn lại nào phải được điền đầy bằng các gói thử, theo chiều sâu và theo chiều rộng, bất kỳ khoảng trống còn lại nào chiều rộng nhỏ hơn 25 mm phải được điền đầy bằng các tấm ngăn thẳng đứng bằng gỗ, được đặt ở khoảng giữa dọc theo khoảng trống giữa hai gói M. Có thể sử dụng hệ thống đỡ không ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ bên trong tủ để đỡ các gói thử hoặc các vật điền đầy.

Trong trường hợp khe hở yêu cầu 25 mm ± 5 mm giữa các hàng gói không thể duy trì được, có thể sử dụng các giá đặc biệt và hệ thống đỡ không ảnh hưởng đến dạng chất tải và sự phân bổ nhiệt độ bên trong tủ chỉ cho mục đích của phép thử này. Các giá đặc biệt này không được xét đến để tính toán dung tích hữu ích như trong 6.1.

5.3.3.3.2  Chiều cao chất tải

Chiều cao chất tải của các giá được làm lạnh phải như sau:

a) Đối với các tủ bảo quản lạnh có các ngăn kéo, chiều cao chất tải phải bằng một nửa chiều cao được xác định bởi đường giới hạn chất tải của ngăn kéo, với dung sai  mm (xem Hình 7). Trong trường hợp một ngăn kéo mà không có sàn để có thể đặt tải đó, phải sử dụng khay chứa với các kích thước tối thiểu và vật liệu do nhà sản xuất công bố.

Ví dụ về chất tải trong trường hợp các ngăn kéo có dạng cấu hình đặc biệt được cho trên Hình 7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Nhìn từ mặt trước

b) Nhìn từ mặt trước

c) Nhìn từ mặt trước hoặc mặt bên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Nhìn từ mặt bên

f) Nhìn từ mặt bên

CHÚ DẪN:

* khu vực không chất tải bằng các gói thử

Hình 7 - dụ dạng cấu hình chất tải

b) Đối với các tủ bảo quản lạnh mà cho phép người sử dụng đặt các giá ở các vị trí khác nhau, số lượng giá cần sử dụng được tính toán bằng cách chia cho 300 mm khoảng cách thẳng đứng từ bề mặt của giá thấp nhất hoặc bề mặt chất tải được đến đường giới hạn chất tải. Số lượng giá tính được phải được làm tròn đến số nguyên thấp nhất gần nhất, với tối thiểu một giá được sử dụng.

Giá thấp nhất phải được đặt ở phần lắp đặt có sẵn thấp nhất. Các giá còn lại phải được đặt càng cách đều nhau càng tốt. Chiều cao chất tải phải bằng một nửa khoảng cách giữa các giá hoặc bằng một nửa khoảng cách đến đường giới hạn chất tải nếu có đường giới hạn chất tải, với dung sai bằng  mm (xem Hình 8).

c) Đối với các tủ bảo quản lạnh có các giá cố định, chiều cao chất tải phải bằng một nửa khoảng cách giữa các giá, hoặc bằng một nửa khoảng cách đến đường giới hạn chất tải nếu có đường giới hạn chất tải, với dung sai bằng  mm (xem Hình 8).

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1

gói M

2

1 mức

3

2 mức

4

3 mức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 mức

6

5 mức (xem hình minh họa chính)

dạng mẫu thể hiện vị trí của gói điền đầy thay thế khác

h

khoảng cách giữa các giá hoặc giữa giá trên cùng và giới hạn chất tải

Hình 8 - Ví dụ về sự phối hợp chất tải cho các tủ đứng

Mặt sàn của tủ có thể được xem như là giá nếu nó được chỉ định trong hướng dẫn sử dụng là phù hợp để bảo quản thực phẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các gói M phải được đặt ở vị trí như biểu thị trong 5.3.3.3.2 như sau.

Một gói M phải được đặt trên giá tương ứng với từng góc của tủ. Khi tủ có nhiều hơn một khoang:

a) Trong trường hợp dòng không khí trong phòng thử đi từ trái sang phải, phải đặt thêm 2 gói M ở các góc bên phải của mỗi giá bổ sung vào phía phải, nếu chưa có.

b) Trong trường hợp dòng không khí trong phòng thử đi từ phải sang trái, phải đặt thêm 2 gói M ở các góc bên trái của mỗi giá bổ sung vào phía trái, nếu chưa có.

Hình 9 thể hiện các ví dụ cho các dạng cấu hình a) và b).

CHÚ DẪN:

1  dạng cấu hình a) hướng của dòng không khí

*1 dạng cấu hình b)  hướng của dòng không khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với một hoặc hai giá/ngăn kéo, lớp gói M phải được đặt ở lớp đáy của sàn đáy và ở lớp đỉnh của giá trên.

Đối với 3 giá/ngăn kéo, mỗi giá/ngăn kéo phải một lớp gói M được đặt như sau:

- Một lớp gói M nằm ở lớp dưới của giá/ngăn kéo đáy;

- Một lớp gói M nằm ở lớp trên của giá/ngăn kéo giữa;

- Một lớp gói M nằm ở lớp trên của giá/ngăn kéo đỉnh.

Đối với tủ có nhiều hơn ba giá/ngăn kéo, các lớp gói M phải được đặt như sau:

- Một lớp gói M nằm lớp dưới của giá/ngăn kéo đáy;

- Một lớp gói M nằm lớp trên của giá/ngăn kéo giữa. Nếu số lượng giá/ngăn kéo là chẵn thì giá/ngăn kéo giữa dưới cùng phải được chọn làm giá/ngăn kéo để đặt các gói M;

- Một lớp gói M nằm ở lớp trên của giá/ngăn kéo đỉnh (xem Hình 8).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tủ phải được vận hành các điều kiện vận hành bình thường với các thông số chỉnh đặt trước bởi nhà sản xuất, việc xả băng thường lệ theo khuyến nghị phải được tuân theo. Tủ phải được điền đầy các gói thử và các gói M theo 5.3.3.3 cho các phép thử.

Sau khi chất tải, tủ phải được vận hành tới khi đạt được các điều kiện ổn định như định nghĩa trong 5.3.3.5. Trong khi ổn định, phòng thử phải được duy trì cấp khí hậu mong muốn như quy định trong Bảng 3, trong khi đó các nhiệt độ của các gói M được ghi lại.

5.3.3.5  Điều kiện ổn định

Tủ được xem là vận hành trong các điều kiện ổn định nếu trong khoảng thời gian 24 h, nhiệt độ của mỗi gói M trùng khớp trong phạm vi ± 0,5 °C tại các điểm tương ứng trên đường cong nhiệt độ.

5.3.3.6  Điều kiện thử nghiệm

5.3.3.6.1  Khoảng thời gian thử

Phép thử phải bắt đầu sau chu kỳ ổn định tại điểm giữa thời đim bắt đầu của hai chu kỳ xả băng, dựa trên hai chu kỳ xả băng trước đó.

Sau đó khoảng thời gian thử phải có độ dài như sau:

- Hai khoảng 24 h liên tiếp như mô tả trong 5.3.3.6.2 (phối hợp mở các cửa/ngăn kéo).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trong 24 h thứ hai, dữ liệu về nhiệt độ và năng lượng phải được đo và được gồm trong tính toán tiêu thụ năng lượng của tủ.

Đối với các tủ lạnh kết hợp, các điều kiện vận hành được thực hiện một cách đồng thời đối với tất cả các ngăn.

Các tủ lạnh đa dụng phải được vận hành hoặc như tủ mát hoặc như tủ đông.

Khi thử nghiệm các tủ tải nặng điều kiện cấp 5, phép thử nhiệt độ phải được tiến hành có áp dụng sự phối hợp mở các cửa/ngăn kéo.

5.3.3.6.2  Phối hợp mở các cửa/ngăn kéo

Tùy thuộc vào kiểu sản phẩm, các chu kỳ mở/đóng trong mỗi khoảng thời gian thử 24 h phải như sau.

5.3.3.6.2.1  Với các tủ mát kiểu tủ đứng và tủ quy

Đối với mỗi khoang thẳng đứng, thời gian mở các cửa hoặc các ngăn kéo ban đầu được thực hiện theo dạng mẫu mô tả trong 5.3.3.6.3 và phải là 0,30 s mỗi lít dung tích hữu ích của khoang thẳng đứng với giá trị tối thiểu bằng 60 s và giá trị tối đa bằng 180 s. Tốc độ mở và đóng các cửa/các ngăn kéo là 1,5 s.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thời gian mở ban đầu là không giống nhau cho tất cả các khoang thẳng đứng, tổng của các thời gian mở ban đầu của tất cả các khoang thẳng đứng chia cho số lượng các khoang có thể được áp dụng cho từng khoang thẳng đứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.3.6.2.2  Với các tủ đông kiểu tủ đứng và tủ quầy

Đối với mỗi khoang thẳng đứng, thời gian mở các cửa hoặc các ngăn kéo ban đầu được thực hiện theo dạng mẫu mô tả trong 5.3.3.6.3 và phải là 0,15 s mỗi lít dung tích hữu ích của khoang thẳng đứng với giá trị tối thiểu bằng 30 s và giá trị tối đa bằng 90 s. Tốc độ mở và đóng các cửa/các ngăn kéo là 1,5 s.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thời gian mở ban đầu là không giống nhau cho tất cả các khoang thẳng đứng, tổng của các thời gian mở ban đầu của tất cả các khoang thẳng đứng chia cho số lượng các khoang có thể được áp dụng cho từng khoang thẳng đứng.

Khi đó đối với từng khoang thẳng đứng:

- Bước 1: tổng thời gian mở cho các cửa/các ngăn kéo sẽ là 7 s (1,5 s dùng cho mở, 4 s giữ nguyên, 1,5 s dùng cho đóng), sáu lần mỗi giờ, trong tổng 4 h;

- Bước 2: các cửa/các ngăn kéo được giữ đóng trong 4 h;

- Bước 3: lặp lại bước 1;

- Bước 4: các cửa/các ngăn kéo được giữ đóng trong thời gian còn lại của khoảng thời gian 24 h.

5.3.3.6.3  Điều kiện thử chung cho tất cả các kiểu sản phẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từng khoang thẳng đứng phải được mở theo trình tự theo kế hoạch được thể hiện trên Hình 10.

Đối với nhiều khoang thẳng đứng, trong thời gian mở cửa ban đầu, cho phép mở khoang thẳng đứng kế tiếp tối đa 3 s trước khi đóng khoang thẳng đứng trước đó.

Phải chú ý cẩn thận để đường dẫn của dây các cảm biến nhiệt độ không gây ra độ ẩm bất thường trong tủ.

Tiếp sau khoảng thời gian mở cửa ban đầu, các cửa/các ngăn kéo của tủ vẫn phải được đóng trong 10 min trước khi trình tự mở cửa tiếp đó sẽ được bắt đầu. Ví dụ về sự phối hợp mở các cửa/các ngăn kéo được đưa ra như dưới đây:

Bảng 7 - Tủ có 2 khoang thẳng đứng

 

Thời gian mở cửa/ngăn kéo:

Khoang thẳng đứng 1

0 min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20 min

v.v

Khoang thẳng đứng 2

5 min

15 min

25 min

v.v

Bảng 8 - Tủ có 3 khoang thẳng đứng

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoang thẳng đứng 1

0 min

10 min

20 min

v.v

Khoang thẳng đứng 2

3 min 20 s

13 min 20 s

23 min 20 s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoang thẳng đứng 3

6 min 40 s

16 min 40 s

26 min 40 s

v.v

Bảng 9 - Tủ có 4 khoang thẳng đứng

 

Thời gian mở cửa/ngăn kéo:

Khoang thẳng đứng 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 min

20 min

v.v

Khoang thẳng đứng 2

2 min 30 s

12 min 30 s

22 min 30 s

v.v

Khoang thẳng đứng 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15 min

25 min

v.v

Khoang thẳng đứng 4

7 min 30 s

17 min 30 s

27 min 30 s

v.v

Bảng 10 - Tủ có 5 khoang thẳng đứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian mở cửa/ngăn kéo:

Khoang thẳng đứng 1

0 min

10 min

20 min

v.v

Khoang thẳng đứng 2

2 min

12 min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v.v

Khoang thẳng đứng 3

4 min

14 min

24 min

v.v

Khoang thẳng đứng 4

6 min

16 min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v.v

Khoang thẳng đứng 5

8 min

18 min

28 min

v.v

Bảng 11 - Tủ có 6 khoang thẳng đứng

 

Thời gian mở cửa/ngăn kéo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 min

10 min

20 min

v.v

Khoang thẳng đứng 2

1 min 40 s

11 min 40 s

21 min 40 s

v.v

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 min 20 s

13 min 20 s

23 min 20 s

v.v

Khoang thẳng đứng 4

5 min

15 min

25 min

v.v

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 min 40 s

16 min 40 s

26 min 40 s

v.v

Khoang thẳng đứng 6

8 min 20 s

18 min 20 s

28 min 20 s

v.v

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các cửa phải được mở đến góc 60° (+ 30° - 0°) (từ vị trí đã đóng của nó).

Trình tự đã mô tả ở trên phải được tuân theo tính đến các điều sau:

- Trong mỗi khoang thẳng đứng với 2 ngăn kéo, thì ngăn kéo phía trên phải được đóng.

- Trong mỗi khoang thẳng đứng với nhiều hơn 2 ngăn kéo, thì ngăn kéo trên cùng (được coi là số 1) cùng với các ngăn kéo số lẻ khác phải được mở đồng thời.

Trong mỗi khoang thẳng đứng với nhiều hơn một cửa, thì tất cả các cửa phải được mở đồng thời.

Đối với tủ với các cửa, các cửa trong mỗi khoang phải được mở đồng thời, nghĩa là:

- Nếu 1 cửa mỗi khoang - mở cửa [như thể hiện trên Hình 10 a), khoang 1 ] theo chế độ mở cửa đã quy định.

- Nếu 2 cửa mỗi khoang - mở các cửa 1 và 2 cùng nhau [như thể hiện trên Hình 10 a), khoang 2] theo chế độ mở cửa đã quy định.

Đối với tủ với các ngăn kéo, các ngăn kéo trong mỗi khoang phải được mở đồng thời, nghĩa là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nếu 2 ngăn kéo mỗi khoang - mở ngăn kéo 1 [như thể hiện trên Hình 10 b), khoang 2] theo chế độ mở ngăn kéo đã quy định.

- Nếu 3 ngăn kéo mỗi khoang - mở các ngăn kéo 1 và 3 [như thể hiện trên Hình 10 b), khoang 3] theo chế độ mở ngăn kéo đã quy định.

- Nếu 4 ngăn kéo mỗi khoang - mở các ngăn kéo 1 và 3 [như thể hiện trên Hình 10 b), khoang 4] theo chế độ mở ngăn kéo đã quy định.

- Nếu 5 ngăn kéo mỗi khoang - mở các ngăn kéo 1, 3 và 5 [như thể hiện trên Hình 10 b), khoang 5] theo chế độ mở ngăn kéo đã quy định.

- Nếu 6 ngăn kéo mỗi khoang - mở các ngăn kéo 1, 3 và 5 [như thể hiện trên Hình 10 b), khoang 6] theo chế độ mở ngăn kéo đã quy định.

CHÚ THÍCH: Mô hình thử nghiệm này được sao chép theo tỷ lệ trong trường hợp các sản phẩm có nhiều hơn 6 khoang.

a) Khoang mặt trước của tủ với số lượng cửa khác nhau ở mỗi khoang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1

khoang 1

A

tủ với các cửa

2

khoang 2

B

tủ với các ngăn kéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

khoang 3

tủ/ngăn kéo được mở đồng thời

4

khoang 4

tủ/ngăn kéo còn lại đóng

5

khoang 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

6

khoang 6

 

 

Hình 10 - Ví dụ về sự phối hợp mở các cửa/các ngăn kéo

5.3.3.7  Chiếu sáng

Nếu tủ được thử có lắp đèn chiếu sáng, tiến hành các phép thử như sau:

- Chiếu sáng tự động: làm việc tự động;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.3.8  Nguồn điện cung cấp

Tủ phải được cấp điện ở điện áp và tần số như ghi trên nhãn danh định. Trong trường hợp biểu thị một dải điện áp hoặc tần số trên nhãn, thì tủ phải được cấp điện các điều kiện cho tiêu thụ năng lượng cao nhất. Dung sai cho nguồn điện cấp phải là ± 2 % đối với điện áp và ± 1 % đối với tần số, so với các giá trị danh định được ghi trên nhãn hoặc được công bố dưới hình thức khác.

5.3.3.9  Thử vài tủ trong cùng một phòng thử

Nếu thử nghiệm nhiều hơn một tủ trong cùng một phòng thử, phải sự bố trí thích hợp, như sử dụng các vách ngăn để bảo đảm rằng các điều kiện môi trường xung quanh mỗi tủ là phù hợp với các yêu cầu thử nghiệm được quy định trong 5.3.2.3.

5.3.4  Thử nhiệt độ

5.3.4.1  Điều kiện thử

Tủ phải được bố trí và chất tải phù hợp với 5.3.2 và 5.3.3, được vận hành phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất ở các điều kiện thích hợp với cấp khí hậu của phòng thử theo dự định (xem Bảng 3), được vận hành đến các điều kiện ổn định xác định trong 5.3.3.5 và sau đó được vận hành trong khoảng thời gian thử, trong quá trình đó phải ghi lại các đại lượng đo. Chiếu sáng, nếu có, phải được thao tác theo 5.3.3.7.

Tất cả các nhiệt độ được ghi lại một khoảng tối đa bằng 60 s. Các giá trị nhiệt độ đo được phải được làm tròn đến một chữ số thập phân.

5.3.4.2  Các đường cong nhiệt độ của các gói M

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Nhiệt độ của gói M ấm nhất (nghĩa là gói có nhiệt độ đỉnh cao nhất) (xem Hình 11);

b) Nhiệt độ của gói M lạnh nhất (nghĩa là gói nhiệt độ nhỏ nhất thấp nhất) (xem Hình 11).

Tất cả các nhiệt độ gói M khác phải có sẵn dùng để tham chiếu, nếu có yêu cầu.

Trong trường hợp các tủ có nhiều cấp nhiệt độ, các đường cong a) và b) như biểu thị trên Hình 11 phải được chuẩn bị riêng biệt cho từng cấp nhiệt độ.

CHÚ DẪN:

θ Nhiệt độ

θah Nhiệt độ cao nhất của gói M ấm nhất

θb Nhiệt độ thấp nhất của gói M lạnh nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t  Thời gian

T  Khoảng thời gian thử

a  Đường cong nhiệt độ của gói M ấm nhất

b  Đường cong nhiệt độ của gói M lạnh nhất

Hình 11 - Các nhiệt độ của gói M ấm nhất và lạnh nhất (các đường cong a và b)

5.3.5  Thử tiêu thụ năng lượng

5.3.5.1  Điều kiện thử

Tủ phải được bố trí và chất tải phù hợp với 5.3.2 và 5.3.3, được vận hành phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất các điều kiện thích hợp với cấp khí hậu của phòng thử theo dự định (xem Bảng 3), được vận hành đến các điều kiện ổn định xác định trong 5.3.3.5 và sau đó được vận hành trong khoảng thời gian thử theo 5.3.3.6.1, trong quá trình đó phải ghi lại các đại lượng đo. Chiếu sáng, nếu có, phải được thao tác theo 5.3.37.

Phép thử này phải được thực hiện trong khi thực hiện phép thử nhiệt độ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo tổng năng lượng tiêu thụ trong thời gian 24 h như xác định trong 5.3.3.6.1 với tất cả các bộ phận sử dụng điện đã lắp được bật lên và hoạt động mức đầu vào tối đa của chúng.

Phép đo phải được thực hiện ít nhất cứ mỗi 10 s và các giá trị trung bình hoặc tích phân liên quan phải được ghi lại cứ mỗi khoảng thời gian 1 min.

6  Quy trình thử

6.1  Tính toán dung tích hữu ích

Dung tích hữu ích (VN) phải được tính toán bằng tổng của các dung tích riêng lẻ nhận được như sau:

- Đối với các giá: bằng cách nhân từng diện tích giá với khoảng cách từ đỉnh của giá đó tới điểm nằm dưới mặt đỉnh của giá kế tiếp 10 mm. Đối với giá trên cùng, dung tích nhận được bằng cách nhân diện tích giá đó với khoảng cách đến giới hạn chất tải.

- Đối với các ngăn kéo: bằng cách nhân từng diện tích giá với khoảng cách từ bề mặt chất tải thấp nhất đến giới hạn chất tải của từng ngăn kéo.

Mỗi dung tích riêng lẻ là hình chiếu thẳng đứng của diện tích giá đó.

Khi ngăn kéo chỉ có thể sử dụng được cùng với các khay chứa (không có diện tích giá để đặt thực phẩm), khay chứa lớn hơn có thể được đổ đầy nước đến giới hạn chất tải. Khối lượng của nước tính bằng kilôgam bằng dung tích riêng lẻ tính bằng lít.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Số lượng các giá được xét đến và việc định vị trí của chúng nhận được như chỉ ra trong 5.3.3.3.2.

Dung tích hữu ích phải được tính bằng cách cộng tổng tất cả các dung tích riêng lẻ.

Các phần nhô ra của chân đỡ giá thuộc kết cấu không được đưa vào tính toán dung tích này (xem Hình 12).

Kích thước tính bằng milimét

a)

b)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c)

d)

CHÚ DẪN:

* vùng không đưa vào tính toán dung tích hữu ích

Hình 12 - Ví dụ về các vùng được tạo hốc

Các ngăn của một tủ lạnh kết hợp mà không dự định để bảo quản thực phẩm thì không phải là đối tượng để tính toán dung tích hữu ích.

6.2  Độ bền lâu của dấu đường giới hạn chất tải và nhãn mác tủ

Sự tuân thủ được kiểm tra bằng cách kiểm tra và dùng tay chà xát trong 15 s bằng miếng vải thấm nước và sau đó chà lại trong 15 s bằng miếng vải thấm tinh dầu mỏ. Tinh dầu mỏ được sử dụng cho phép thử là hexane dung môi béo. Sau tất cả các phép thử của tiêu chuẩn này, nhãn mác phải rõ ràng, dễ đọc. Không thể dễ dàng tháo bỏ các nhãn và chúng cũng không biểu lộ bị uốn quăn.

CHÚ THÍCH: Trong việc xem xét độ bền lâu của ghi nhãn mác, tác động của việc sử dụng bình thường được tính đến. dụ, ghi dấu bằng sơn hoặc men, khác với men thủy tinh, trên các khay chứa mà có khả năng được làm sạch thường xuyên, thì không được xem là bền lâu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo 5.2.

Xem Bảng 12.

Bảng 12 - Các kích thước dài, diện tích và dung tích

Mô tả

Ký hiệu

Đơn vị

Số chữ số thập phân

Các kích thước bao ngoài khi lắp đặt

L, H, W

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Dung tích hữu ích đối với từng cấp nhiệt độ được công bố

VN

1

6.4  Các phép thử trong phòng thử

6.4.1  Điều kiện thử nghiệm

Theo 5.3.2.

Xem Bảng 13.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều

Mô tả

5.3.2

Tuyên bố rằng phòng thử, các gói thử, vật liệu điền đầy (chất tải gỗ), các gói M và dụng cụ đo sử dụng là phù hợp với 5.3.2

6.4.2  Chuẩn bị tủ

Xem Bảng 14.

Bảng 14 - Chuẩn bị tủ cho các phép thử trong phòng thử

Điều

Mô tả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

5.3.3.1

Vị trí của tủ trong phòng thử sử dụng trình bày Hình 4

A, B, C, D

mm

5.3.3.1

Đối với các tủ dự định được đặt dựa tường, vị trí của vách thẳng đứng ở mặt sau của tủ

dp

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số của hình vẽ theo đó tủ được chất tải

-

-

5.3.3.4

Phương pháp kiểm soát nhiệt độ, quá trình xả băng, kết thúc xả băng, các thông số cài đặt và các vị trí của cảm biến

-

-

6.4.3  Thử nhiệt độ

Theo 5.3.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 15 - Nhiệt độ của các gói thử

Điều

Mô tả

Ký hiệu

Đơn vị

5.3.4.2

Các đường cong nhiệt độ/thời gian của các gói M ẩm nhất và lạnh nhất và các giá trị cực hạn θah, θb và, nếu cần thiết, θal và sự phân loại tủ nhận được

θah, θb, θal

°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo 5.3.5.

Xem Bảng 16.

Bảng 16 - Thử tiêu thụ năng lượng

Điều

Mô tả

Ký hiệu

Đơn vị

5.3.5.2

Tiêu thụ năng lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

kWh/24h

 

Thời gian chạy tương đối của tổ máy nén

-

%

7  Mu thông tin được công bố

Đối với từng tủ được thử, phải đưa ra thông tin chung về các kết quả thử cụ thể, sử dụng Bảng 17 dưới đây.

Bảng 17 - Mu thông tin được công bố

Model: [thông tin nhận dạng model mà thông tin đó liên quan]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lạnh/đông/đa dụng

Loại

Đứng/quầy

(nếu có) Tải nặng/tải nhẹ

Môi chất lạnh lỏng: [thông tin để nhận dạng môi chất lạnh lỏng, bao gồm cả GWP]

Hạng mục

 

Ký hiệu

Giá trị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp nguồn, số pha và tần số

V; ~ và Hz

xxx

Vôn và héc

Tiêu thụ năng lượng

E24h

x,xx

kWh

Dung tích hữu ích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x,x

lít

Dung tích được làm lạnh (nếu )

VNRef

x,x

lít

Dung tích được kết đông (nếu có)

VNFrz

x,x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lượng nạp môi chất lạnh

x,xx

kg

Chi tiết liên hệ

Tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đại diện ủy quyền của nhà sản xuất

8  Đánh dấu giới hạn chất tải

Mỗi tủ phải được đánh dấu một hoặc vài đường giới hạn chất tải lớn nhất bền lâu và nhìn thấy được trên mặt phía trong tủ. Trong trường hợp với các ngăn kéo mà không thể vượt được giới hạn chất tải thì không yêu cầu đánh dấu.

Đường giới hạn chất tải phải liên tục [xem Hình 13 a)], hoặc được lặp lại ở các khoảng [xem Hình 13 b)], để đảm bảo rằng nó không thể không nhìn thấy được. Các dấu riêng lẻ phải dài ít nhất 50 mm và phải chứa ít nhất một tam giác đều với kích thước cạnh, d1, nằm trong phạm vi giữa 5,5 mm và 15 mm (xem Hình 14).

Khi không thể đánh dấu được đường giới hạn chất tải do thiết kế kết cấu tủ (như các ngăn kéo không có các thành), giới hạn chất tải phải được chỉ ra trong các hướng dẫn sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Đường giới hạn chất tải liên tục

b) Đường giới hạn chất tải được lặp lại ở các khoảng

a Đường này biểu thị giới hạn chất tải

Hình 13 - Các dấu giới hạn chất tải

Kích thước tính bằng milimét

Hình 14 - Các kích thước của dấu giới hạn chất tải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thông tin và các phụ tùng, phụ kiện do nhà sản xuất cung cấp về đặc tính và độ tái lặp của các phép thử

Các hạng mục sau phải được cung cấp:

- Kế hoạch chất tải;

- Các giá được gia cứng nếu cần thiết;

- Vị trí và kiểu bộ phận làm lệch dòng khí được sử dụng cho phép đo của điểm đo khí hậu trong 5.3.2.3.2.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự- An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung

[3] TCVN 5699-2-89 (IEC 60335-2-89), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-89: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm lạnh dùng trong thương mại có khối làm lạnh hoặc máy nén lắp nền hoặc lắp rời

[4] TCVN 6739 (iSO 817), Môi chất lạnh - Ký hiệu và phân loại an toàn

[5] ISO 9050, Glass in building - Determination of light transmittance, solar direct transmittance, total solar energy transmittance, ultraviolet transmittance and related glazing factors (Kính trong tòa nhà - Xác định hệ số truyền ánh sáng, hệ số truyền trực tiếp của mặt trời, tổng hệ số truyền năng lượng mặt trời, hệ số truyền tia cực tím và các hệ số lắp kính liên quan)

[6] TCVN 9982-1 (ISO 23953-1), Tủ lạnh bày hàng - Phần 1: Từ vựng

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu

5  Điều kiện thử nghiệm

5.1  Quy định chung

5.2  Phép thử bên ngoài phòng thử

5.3  Phép thử trong phòng thử

6  Quy trình thử

6.1  Tính toán dung tích hữu ích

6.2  Độ bền lâu của đường giới hạn chất tải và dấu nhãn mác tủ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4  Các phép thử trong phòng thử

7  Mu thông tin được công bố

8  Đánh dấu giới hạn chất tải

Phụ lục A (Tham khảo) Thông tin và các phụ tùng, phụ kiện do nhà sản xuất công bố về đặc tính và độ tái lặp của các phép thử

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13140:2020 (ISO 22041:2019) về Tủ và quầy bảo quản lạnh chuyên dụng – Tính năng và tiêu thụ năng lượng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


159

DMCA.com Protection Status
IP: 3.23.103.216
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!