4
Các phép thử tính năng - Tổng quan
4.1 Ứng dụng của
tiêu chuẩn
Phép thử tính năng tạo
thành đối tượng của tiêu chuẩn này có thể được thực hiện như là một kiểm tra
nghiệm thu theo hợp đồng hoặc một thử nghiệm chất lượng hoặc kiểm tra xác nhận
lại, là một phần của chương trình chứng nhận. Tiêu chuẩn này còn có thể được sử
dụng làm hướng dẫn để giám sát tính năng của thiết bị trong quá trình vận hành.
Phương pháp được mô tả trong tiêu chuẩn này để xác minh tính năng áp dụng cho
toàn bộ các tháp giải nhiệt được mô tả trong phạm vi
áp dụng.
4.2 Kế hoạch thử
nghiệm
Các thử nghiệm nghiệm
thu được thực hiện trong khoảng một năm sau khi khởi động, thích hợp nhất sau
khi đặt mua. Để đạt được hoàn toàn tính năng nhiệt của các tháp giải nhiệt hở với
khối đệm màng, tháp giải nhiệt phải vận hành dưới tải nhiệt trong một khoảng thời
gian vừa đủ với điều kiện khối đệm. Vì lí do này, phải đạt được sự thỏa thuận lẫn
nhau về lịch trình thử nghiệm dự kiến giữa người sở hữu/người mua, đơn vị thử
nghiệm, và nhà sản xuất.
Đối với các tháp giải
nhiệt kín, ưu tiên thực hiện thử nghiệm càng ngắn càng tốt sau khi khởi
động, để tránh ảnh hưởng của việc bị bản bề mặt trao đổi nhiệt. Điều này có thể
áp dụng cho các hình dạng khô/ướt, nơi mà nước được phun lên bề mặt thiết bị
trao đổi nhiệt.
4.3 Các thỏa thuận
trước thử nghiệm
4.3.1 Quy định chung
Nếu thử nghiệm được
thực hiện để thiết lập tính tuân thủ với các ràng buộc theo cam kết/hợp đồng,
các đơn vị tham gia được khuyến nghị thỏa thuận cam kết với một vài khía
cạnh của thử nghiệm trước khi tiến hành kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm được
tiến hành theo quy định này, các kết quả trình bày đánh giá tốt nhất
có thể đạt được về tính năng thực tế của thiết bị mà không có sự hiệu chính cho
độ không đảm bảo đo. Các đơn vị tham gia thử nghiệm nên đồng ý trước khi bắt đầu
một thử nghiệm và lý tưởng nhất là trước khi ký kết một hợp đồng
về bất kỳ dung sai nào mà có thể được sử dụng vào các kết quả thử nghiệm cuối
cùng được đo đạc. Sự thỏa thuận cũng nên được đưa ra trước khi thử nghiệm để dù
như thế nào và bởi ai một phép tính độ không đảm bảo đo phải được thực hiện nhằm
đánh giá chất lượng của thử nghiệm được hướng dẫn, bao gồm bất kì tiêu chuẩn
nào bác bỏ việc thử nghiệm dựa trên độ không đảm bảo đo.
4.3.3 Hệ số đóng cặn
Trên các tháp giải
nhiệt kín nơi mà hệ số đóng cặn được bao gồm vào trong đảm bảo tính năng, người
đặt hàng và nhà sản xuất cần thỏa thuận về mức độ đóng cặn, được giả định xuất
hiện tại thời điểm thử nghiệm và phương pháp điều chỉnh kết quả thử nghiệm lượng
đóng cặn cho phép được chỉ rõ.
4.3.4 Thử nghiệm bổ
sung và thử nghiệm được bố trí lại
Các bên tham gia thử
nghiệm cần thỏa thuận sự phân bổ của các chi phí bổ sung phát sinh nếu vì một
vài lí do việc thử nghiệm bị tạm dừng và tái thực hiện vào một thời gian khác
hoặc nếu một hoặc nhiều bên tham gia yêu cầu các thử nghiệm bổ sung.
4.3.5 Phạm vi của thử
nghiệm và phương pháp đánh giá
Các bên tham gia thử
nghiệm cần thỏa thuận phạm vi của phép thử, nghĩa là sử dụng một hoặc nhiều khoảng
thời gian thử nghiệm có hiệu lực, mức độ khảo sát hay kỹ thuật, phương pháp thử
nghiệm mở rộng, và phương pháp đánh giá thử nghiệm, hoặc bởi xác định năng suất
của tháp hoặc bởi sai lệch hiệu nhiệt độ ướt. Đối với các tháp giải nhiệt kín ướt/khô,
cần phải xác định liệu việc thử nghiệm cũng bao
gồm xác minh tính năng của chế độ vận hành khô.
4.3.6 Tài liệu
Trước khi ký kết thử
nghiệm và phù hợp với đề xuất tháp ban đầu, nhà sản xuất phải đệ trình các tài
liệu về tính năng định tuyến các đặc điểm được đảm bảo như chức năng của các
thông số ảnh hưởng có thể chấp nhận được (xem 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải nhận thấy rằng
các giới hạn của số liệu được chỉ định xuyên suốt quá trình thử nghiệm này
tương ứng với các điều kiện mong muốn, điều kiện mà không thể tồn tại tại thời
điểm thử nghiệm được thực hiện. Trong các trường hợp như vậy, các điều kiện hiện
hành có thể được sử dụng cho thử nghiệm tính năng, nếu chúng được thỏa thuận lẫn
nhau bởi các đại diện có thẩm quyền của nhà sản xuất, người mua và đơn vị thực
hiện thử nghiệm (nếu có). Trong những trường hợp đó, không yêu cầu tính chính
xác của thử nghiệm được thỏa hiệp (xem 10.4) và tuân thủ hoàn toàn theo quy định
này.
5
Mục đích của các phép thử
5.1 Quy định chung
Mục đích của việc thử
nghiệm là để xác minh các đặc điểm thủy lực và nhiệt được đảm bảo cho tháp giải
nhiệt đã được cung cấp, bao gồm việc xác minh các vấn đề sau đây:
a) Xác định năng suất
tháp hoặc sai lệch hiệu nhiệt độ ướt tại các thời điểm đo;
b) Cột áp bơm, lưu lượng
và các tổn thất áp suất.
5.2 Cơ sở của đảm bảo
Nhiệt độ của nước lạnh
(lưu chất làm việc) là một hàm:
a) Lưu lượng dòng nước
chảy (lưu chất làm việc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hiệu nhiệt độ nước
vào ra, hoặc nhiệt độ nước nóng, và trong trường hợp có thể áp dụng được, như
là tính năng của các thông số khác
- Nhiệt độ bầu khô,
- Công suất tiêu thụ
động cơ quạt (như động cơ đầu vào hoặc đầu ra được chấp thuận theo hợp đồng),
- Áp suất môi trường,
- Građien nhiệt độ
môi trường theo chiều thẳng đứng,
- Tốc độ gió,
- Hướng gió;
d) Cột áp bơm tháp giải
nhiệt hoặc tổn thất áp suất thiết bị trao đổi nhiệt được định nghĩa bởi kiểu
tháp trong Bảng 1;
e) Các thông số khác
có thể là đối tượng được đảm bảo trong hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Quy định chung
Các tài liệu đảm bảo
phải lấy dạng của các đường đặc tính hoặc các đường cong tính năng và các dữ liệu
dạng bảng liên hợp, hoặc các bảng tính, đường cong, công thức, chương trình máy
tính, v.v. Một khối dữ liệu sẽ dựa trên các đường cong bao hàm các thông số đảm
bảo cho các sản phẩm ước lượng được định nghĩa theo Bảng 1. Nếu dữ liệu được
cung cấp dưới dạng bảng tính, công thức, lập trình máy tính, v.v, thông tin sẽ
tương đương với phạm vi và chi tiết cho các yêu cầu của các đường cong từ 5.3.2
tới 5.3.6 và các phương trình đặc tính tại 5.3.7.
5.3.2 Các đường đặc
tính - Thông gió cơ khí
Nhà sản xuất tháp phải
đưa ra dữ liệu tính năng tháp dưới dạng của một tập hợp các đường cong tính
năng bao gồm ít nhất ba nhóm dữ liệu cho mỗi ba đường biểu diễn. Một nhóm sẽ áp
dụng tới 90 %, một nhóm tới 100 %, và cái còn lại tới 110 % của lưu lượng thiết
kế dòng lưu chất làm việc. Mỗi nhóm sẽ được biểu diễn bằng một đồ thị nhiệt độ
bầu ướt ở hoành độ so với nhiệt độ nước lạnh ở tung độ, cùng với thông số hiệu
nhiệt độ nước vào ra. Đường cong biểu diễn sẽ được dựa trên tốc độ và cường độ
quạt không đổi.
a) Bên cạnh đường
cong hiệu nhiệt độ nước vào ra thiết kế, tối thiểu 2 đường cong khung/giới hạn
(bracket curves) tại xấp xỉ 80 % và 120 % hiệu nhiệt độ nước vào ra thiết kế sẽ
được đi kèm. Điểm mẫu sẽ được chỉ rõ trên đường biểu diễn tương ứng.
b) Đường cong biểu diễn
sẽ bao hàm toàn bộ (không nhất thiết bị giới hạn) các giá trị cho phép từ thiết
kế được chỉ rõ trong 8.2.4.2.
c) Trên các tháp tải
nhiệt kín, bao gồm ướt/khô, nơi mà lưu chất làm việc là một hỗn hợp (ví dụ một
dung dịch glycol lỏng), đường cong tính năng sẽ được mở rộng để bao gồm nồng độ
dung dịch như là một thông số với các đường cong cho ít nhất ba nồng độ: thiết
kế, các điểm cao hơn 5 % so với thiết kế và thấp hơn 5 % so với thiết kế (ví dụ
cho một nồng độ thiết kế là 25 %, đường đặc tính sẽ được đưa ra cho các nồng độ
20 %, 25 % và 30 %). Những đường cong biểu diễn này sẽ được nội suy cho các nồng
độ đo được tại thời điểm đánh giá thử nghiệm.
d) Đối với tháp giải
nhiệt kín ướt/ khô, nhà sản xuất sẽ ghi rõ các điều kiện vận hành, và cài đặt
điều khiển tháp để đạt yêu cầu năng suất cao nhất tại chế độ vận hành ướt/ khô.
Nếu việc xác minh tính năng trong chế độ vận hành khô được yêu cầu, nhà sản xuất
sẽ ghi rõ các điều kiện vận hành và các cài đặt điều khiển ở chế độ này và đưa
ra đường cong tính năng như được chỉ rõ ở trên nhưng trục hoành là nhiệt độ bầu
khô.
5.3.3 Các đường đặc
tính - Tháp giải nhiệt tự nhiên có quạt hỗ trợ và ướt/khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong các
trường hợp đặc biệt nơi mà đảm bảo tính năng bị giới hạn đối với các hướng gió
đặc biệt, việc đo đạc hướng gió sẽ trở thành bắt buộc.
Bảng
1 - Các thông số đo đạc đảm bảo với các loại tháp
Nối
tiếp
Không
nối tiếp
Thông
gió tự nhiên
Thông
gió được hỗ trợ bởi
quạt
Hở
Ướt/khô
hở và kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hở
Ướt/khô
hở và kín
Ướt/khô
hở
Lưu lượng
M
M
M
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
M
Loại lưu chất
M
M
M
M
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Công suất quạt
M
Mc
M
M
M
M
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ làm lạnh
hoặc dải và nhiệt độ chênh lệch
M
M
M
M
M
M
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
M
M
M
M
M
M
M
Nhiệt độ bầu khô
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
M
M
M
M
M
M
Nhiệt độ làm nóng,
hoặc dải và nhiệt độ chênh lệch
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
M
M
M
M
M
Áp suất khí quyển
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
M
M
M
M
Tốc độ gió trung
bình
M
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
M
M
M
Hướng gió trung
bình
Sd
Sd
Sd
Sd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sd
Sd
Sd
Vận tốc gió đỉnh vỏ
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mb
Mb
Nhiệt độ bầu khô
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Gradien khí quyển
-
-
-
-
-
-
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lỏng khí
(L/G)
O
O
O
O
O
O
-
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
S
M
M
M
M
M
Tổn thất áp suất
trao đổi nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Sa
-
M
Sa
-
-
Công suất bơm phun
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
M
-
-
-
Chất rắn lơ lửng và
hòa tan
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
M
M
M
M
Hệ số lắng cặn
-
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
-
-
Các đặc tính chất
lưu
-
M
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
CHÚ THÍCH 1: Các
thông số được đánh dấu M là bắt buộc
CHÚ THÍCH 2: Các
thông số được đánh dấu O được yêu cầu cho các tháp thông gió bởi nó cần cho
các hiệu chỉnh của công suất quạt
CHÚ THÍCH 3: Các
thông số được đánh dấu S là không bắt buộc, nhưng được đề xuất cho các mục
đích tìm hiểu thông tin.
a
Được yêu cầu cho tháp giải nhiệt ướt/khô
với thiết bị trao đổi nhiệt khô trên các nguồn nhiệt tách riêng.
b
Bắt buộc nhưng không thích hợp để đo đạc ở hầu hết các trường hợp. Thông số
này nên được đánh giá thông qua các tiêu chuẩn trực quan trong trường hợp các
thử nghiệm dựa trên ngày đêm, và không liên quan đến các thử nghiệm được mở rộng.
c
Đối với tháp giải nhiệt ướt/khô kín, yêu cầu công suất quạt trong chế độ vận
hành khô có thể được chỉ thị nếu việc xác minh tính năng khô được bao gồm
trong thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài đường cong hiệu
nhiệt độ nước vào ra thiết kế, tối thiểu hai đường cong giới hạn tại giá trị xấp
xỉ 80 % và 120 % của hiệu nhiệt độ nước vào ra thiết kế sẽ được bao gồm. Điểm
thiết kế sẽ được chỉ rõ trên đường cong biểu diễn tương ứng.
Đường biểu diễn độ ẩm
tương đối sẽ được biểu thị bằng các đường cong có khoảng cách tương đối bằng
nhau và sẽ bao hàm phạm vi của các điều kiện kỳ vọng (ví dụ 20 %, 40 %, 60 %,
và 100 % độ ẩm tương đối, hoặc 60 %, 70 %, 80 %, và 100 % độ ẩm tương đối). Mỗi
đường biểu diễn sẽ bao gồm nhiệt độ bầu khô được diễn tả bởi một hàm của nhiệt
độ bầu ướt và độ ẩm tương đối mà trên đó đường cong biểu diễn dựa vào.
Các đường biểu diễn sẽ
bao hàm toàn bộ (nhưng không nhất thiết phải bị giới hạn) các biến có thể chấp
nhận được từ thiết kế chỉ định tại 8.2.4.2.
Trong trường hợp mà
nhiều chế độ điều khiển lưu lượng của không khí và/hoặc nước được đảm bảo, các
nhóm bổ sung của đường biểu diễn phải được đưa ra.
5.3.4 Đường đặc tính
- Tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên
Nhà sản xuất phải đưa
ra một tập hợp các đường cong biểu diễn liên quan đến các biến tính năng tương ứng,
bao gồm tối thiểu một nhóm các đường cong của mỗi ba giá trị lưu lượng lưu chất
làm việc, một tại 90 % giá trị thiết kế, một tại 100 % giá trị thiết kế, một tại
110 % của giá trị thiết kế. Từng nhóm bao gồm ba đường cong biểu diễn hiệu nhiệt
độ nước vào ra trở lên và bốn đường biểu diễn độ ẩm tương đối trở lên, được sắp
xếp để thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ bầu ướt, độ ẩm tương đối và hiệu nhiệt độ
nước vào ra lên nhiệt độ làm lạnh lưu chất làm việc.
a) Bên cạnh đường
cong hiệu nhiệt độ nước vào ra thiết kế, tối thiểu 2 đường cong khung/giới hạn
tại giá trị xấp xỉ 80 % và 120 % hiệu nhiệt độ nước vào ra thiết kế sẽ được đi
kèm. Điểm mẫu sẽ được chỉ rõ trên đường biểu diễn tương ứng.
b) Đường cong độ ẩm
tương đối được biểu thị bằng các đường cong có khoảng cách tương đối bằng nhau
và bao trùm phạm vi của các điều kiện kỳ vọng (ví
dụ, 20 %, 40 %, 60 %, và 100 % độ ẩm tương đối, hoặc 60 %, 70 %, 80 %, và 100 %
độ ẩm tương đối). Mỗi đường cong bao gồm nhiệt độ bầu khô được diễn tả bởi một
hàm của nhiệt độ bầu ướt và độ ẩm tương đối mà trên đó đường cong biểu diễn dựa
vào.
c) Đường cong biểu diễn
sẽ bao trùm toàn bộ (không nhất thiết bị giới hạn) các giá trị cho phép từ thiết
kế được định nghĩa trong 8.2.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang chia nhiệt độ ở
tung độ và hoành độ sẽ có độ tăng không quá 0,2 °C và khoảng cách chia không
quá gần 0,1 °C/mm để có thể đọc giá trị chính xác.
5.3.6 Các đặc tính
(thông gió cơ khí cho các thử nghiệm cơ bản)
Khi tính năng của một
tháp giải nhiệt hở được đánh giá bởi phương pháp đường cong đặc tính, nhà sản
xuất phải đưa ra các số liệu tính năng tháp dưới dạng một đường cong biểu diễn
hoặc một tập hợp các đường cong liên quan đến đặc tính tháp (KαV/L) đối với tỷ
lệ nước/không khí (L/G), chỉ rõ giá trị L/G thiết kế được sử dụng cho đánh giá
thử nghiệm. Mối quan hệ này có thể được đưa ra dưới dạng một công thức, với
toàn bộ hằng số được liệt kê, hoặc dưới dạng một đường cong hoặc tập hợp các đường
cong được xác định chính xác, biểu diễn ảnh hưởng của các biến (như nhiệt độ nước
nóng và lưu lượng không khí) mà có thể có ảnh hưởng đáng kể tới kết quả. Các dữ
liệu được đưa ra phải bao trùm dải giá trị L/G mở rộng từ 80 % hoặc ít hơn so với
giá trị thiết kế tới 120 % hoặc cao hơn.
5.3.7 Đường đặc tính
- Thang chia
Nếu mỗi quan hệ được
biểu diễn dưới dạng một đường cong, thang chia trên đồ thị cho phép xác định KαV/L
có độ chính xác tối thiểu tới ba chữ số có nghĩa.
5.3.8 Các phương
trình đặc tính (tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên cho các thử nghiệm bổ sung)
Khi các thử nghiệm bổ
sung được thực hiện, đường đặc tính không thích hợp cho việc đánh giá thử nghiệm.
Thay vào đó, hiệu suất của tháp được giả định như mô tả bằng công thức (1) (phương
trình vận hành) và công thức (2) (phương trình luồng
không khí) và nhà sản xuất đưa ra các đa thức hoặc giá trị hệ số được bao gồm
trong các phương trình đặc tính sau đây.
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Hệ số truyền nhiệt, C,
và hệ số tổn thất áp suất, CF, được cung cấp bởi nhà sản xuất dưới dạng một hàm
của vận tốc gió tại 10 m và của các thông số khác ảnh hưởng tới hiệu suất tháp,
như vận tốc trung bình của không khí, VA. Các yếu tố C, CF,
và h được ứng dụng trong khoảng giá trị 90 % và 110 % của lưu lượng nước, và trong
khoảng 80 % và 120 % giá trị của hiệu nhiệt độ nước vào ra thiết kế. Các giá trị
độ cao luồng không khí, H, và toàn bộ diện tích mặt cắt bằng của khối đệm, AFILL,
cũng được cung cấp bởi nhà sản xuất. Vận tốc không khí trung bình đi qua khối đệm
được tính toán theo công thức (3).
(3)
CHÚ THÍCH: Năng suất
nhiệt của tháp thu được tính bằng cách giải các phương trình đặc tính là một xấp
xỉ của năng suất nhiệt thực, mà các đường đặc tính thể
hiện khi vẽ theo một phương pháp chính xác. Tuy nhiên, xấp xỉ này nhìn chung là
chấp nhận được và có hiệu lực trong tiêu chuẩn này nếu nhiệt độ nước nóng không
vượt quá 50 °C.
5.3.9 Dữ liệu dạng bảng
Một bảng biểu phải được
bao gồm hoặc đi kèm đường cong biểu diễn tính năng hoặc đặc tính trong các điều
kiện thiết kế sau:
a) Loại lưu chất làm
việc và nếu chất lỏng khác nước, thành phần,
b) Lưu lượng lưu chất
làm việc,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nhiệt độ của lưu
chất làm việc lạnh ra khỏi tháp,
e) Nhiệt độ bầu ướt
và bầu khô đi vào,
f) Tỷ lệ lỏng/khí thiết
kế (L/G),
g) Các
điều kiện gió thiết kế và gradien khí quyển, nếu có, và
h) Áp suất khí quyển
hoặc độ cao.
Và, bổ sung cho các
tháp giải nhiệt cơ khí:
a) Công suất động cơ
quạt thiết kế (giá trị đầu vào và đầu ra được chấp thuận theo hợp đồng);
b) Hiệu suất của động
cơ quạt (nếu có);
c) Khối lượng riêng
không khí đi vào quạt tại điểm vận hành theo thiết
kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đối với tháp giải
nhiệt cơ khí kiểu hút, lưu lượng thể tích không khí theo vào quạt tại điều kiện
vận hành theo thiết kế;
f) Đối với các tháp
giải nhiệt kín bao gồm ướt/khô, công suất điện đầu ra và hiệu suất động cơ của
bơm tái tuần hoàn tuần hoàn bên ngoài khi bơm và ống dẫn được cung cấp bởi nhà
sản xuất. Trong trường hợp khi bơm và/hoặc ống được cung cấp bởi đơn vị khác,
nhà sản xuất phải ghi rõ lưu lượng của nước tái tuần hoàn và áp suất tĩnh được
yêu cầu tại đầu nối vào của nước tái tuần hoàn (hoặc cột áp tĩnh của hệ thống
trọng lực) để đạt được lưu lượng thiết kế;
g) Trong trường hợp đặc
biệt của các quạt riêng biệt dùng trong các phần khô và ướt của một tháp hoặc
các tháp riêng biệt, nhà sản xuất phải đưa ra tổn thất áp suất bề mặt khô và số
mũ truyền nhiệt theo yêu cầu sử dụng cho việc đánh giá số mũ công suất đầu ra động
cơ quạt (y) trong công thức (66);
h) Đối với các tháp
giải nhiệt kín kiểu ướt/khô, nhà sản xuất phải cung cấp yêu cầu công suất quạt trong
chế độ vận hành khô, nếu việc xác minh tính năng khô được bao gồm trong thử
nghiệm.
6
Chuẩn bị thử nghiệm
6.1 Mục đích
Mục đích của điều này
là để cung cấp trước
a) Trách nhiệm của
người sở hữu hoặc nhà thầu và nhà trung gian thử nghiệm trong việc chuẩn bị
tháp giải nhiệt cho phạm vi tính năng hoặc thử nghiệm nghiệm thu, và
b) Các điều kiện được
diễn tả tại thời điểm thử nghiệm để đảm bảo các kết quả thử phản ánh chính xác
công suất của tháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chuẩn bị tháp giải
nhiệt phù hợp và lên kế hoạch thử nghiệm sẽ giải quyết nhanh chóng và hiệu quả
cho việc thử nghiệm thực tế, kiểm soát chi phí thử nghiệm, và đảm bảo các số liệu
đo đạc phản ánh chính xác năng suất thực của tháp giải nhiệt.
6.2.1 Trách nhiệm
Người sở hữu tháp giải
nhiệt hoặc người đại diện có trách nhiệm giúp đỡ sắp xếp thời gian thử nghiệm với
những người tham gia thử nghiệm, chuẩn bị tháp thử nghiệm, và chuẩn bị phương
án an toàn và chủ động để tiếp cận tháp và toàn bộ thiết bị cũng như các vị trí
vận hành trong quá trình thử nghiệm. Quá trình thực hiện thử nghiệm được định
rõ theo hợp đồng và tốt nhất là nên được thực hiện bởi đơn vị trung gian độc lập
được đồng thuận bởi người sở hữu và nhà sản xuất. Những người tham gia vào thử
nghiệm nghiệm thu là đại diện của người sở hữu, đại diện nhà sản xuất và đơn vị
thử nghiệm, nếu là bên thứ ba độc lập.
6.2.2 Kế hoạch thử
nghiệm
Ngày thử nghiệm thực
tế nên được bố trí chỉ sau khi đảm bảo:
a) Tháp trong điều kiện
vận hành tốt;
b) Những chuẩn bị cần
thiết cho việc đo đạc tất cả các thông số thử nghiệm yêu cầu đã được thiết lập
(xem 6.4);
c) Nhân viên vận hành
được hướng dẫn cho việc thử nghiệm và tháp được dự tính vận hành trong các sai số
từ các điều kiện theo thiết kế được cho phép bởi qui tắc thử nghiệm (xem 8.2.4 và
8.3.5);
d) Tháp được vận hành
càng sát theo các điều kiện thiết kế trong quá trình thử nghiệm thực tế, các kết
quả thử nghiệm sẽ phản ánh càng đúng với công suất thực của tháp. Vì lí
do này, các qui tắc thử nghiệm yêu cầu tháp được vận hành trong các sai lệch
cho phép tối đa và cụ thể so với thiết kế. Trong các tháp bao gồm nhiều khối
tiêu chuẩn đồng nhất, nếu thích hợp với các đơn vị tham gia thử nghiệm, số lượng
khối tiêu chuẩn trong vận hành có thể được điều chỉnh trước khi thử nghiệm để
đưa ra các khối tiêu chuẩn được thử nghiệm trong các giới hạn cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Xác nhận cuối cùng
của ngày thử nghiệm được quyết định sau khi xem xét dự báo thời tiết khu vực. Đối
với các thử nghiệm cơ bản, các điều kiện nên được tránh bao gồm gió trên 4,5
m/s (trừ trường hợp được ghi rõ theo hợp đồng), mưa liên tục, giông bão, nhiệt
độ bầu khô dưới 5 °C, và khả năng cao xuất hiện thời tiết ấm hoặc lạnh di chuyển
qua khu vực.
Trong các trường hợp
không thể đo vận tốc gió ở đỉnh vỏ, một chỉ thị của các điều kiện gió tại đỉnh
vỏ phải là sự xuất hiện sương mù ở cửa ra. Đối với một thử nghiệm nghiệm thu,
các quan sát bằng mắt sương mù phải chỉ ra rằng sương mù này hoàn toàn lấp đầy
lối ra của vỏ và đi lên theo chiều thẳng đứng với một khoảng cách tối thiểu xấp
xỉ một nửa đường kính ngoài.
6.3 Điều kiện vật lý
của tháp
6.1 Quy định chung
Đối với tháp giải nhiệt
sinh ra năng suất danh định, toàn bộ các bộ phận riêng lẻ được vận hành phù hợp
và làm sạch các vận cản hoặc nghẽn ống. Nhà sản xuất phải có cơ hội tiến hành
kiểm tra chi tiết về tháp, trước ngày thử nghiệm dự kiến.
6.3.2 Môi trường
truyền nhiệt
Môi trường truyền nhiệt
cần phù hợp với điều kiện vận hành.
6.3.2.1 Các tháp giải
nhiệt hở khối đệm dạng màng
Bề mặt khối đệm được
làm việc một cách thích hợp trong ít nhất 500 h (đối với PVC) với
nhiệt độ nước nóng tối thiểu 32 °C. Các vật liệu khác có thể yêu cầu khoảng thời
gian làm việc lâu hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối đệm được vận
hành theo phương thức không bị cản trở,
không có bụi nhìn thấy được, tảo, chất nhờn hay các tích tụ khác cản trở dòng
chảy trong kênh dẫn. Những kênh dẫn như vậy thỉnh thoảng để lại những vùng lưu
lượng nước thấp và cao nhìn thấy được tại cửa ra của
khối đệm, biểu thị cho sự lắng cặn nghiêm trọng. Trong bất kỳ trường hợp nào,
phương thức hiệu quả nhất để phát hiện tích tụ của bất kỳ loại cặn nào là kiểm
tra lớp bên trong, nếu khối đệm có cấu trúc lớp, bằng cách loại bỏ bớt lớp phía
trên.
6.3.2.3 Các tháp giải
nhiệt kín (bao gồm ướt/khô)
Các thiết bị trao đổi
nhiệt được vận hành mà không có đóng cặn bên trong quá mức, nguyên nhân hạn chế
truyền nhiệt vượt quá giá trị đã được ghi rõ. Các bề mặt bên ngoài của các thiết
bị trao đổi nhiệt phải được vận hành không có bụi/bùn, tảo, chất nhờn, lớp gỉ
hay các tích tụ khác cản trở truyền nhiệt hoặc làm chậm hoặc tạo kênh dẫn đối với
lưu lượng bình thường của không khí và nước.
6.3.3 Hệ thống phân
phối nước
Lưu lượng thiết kế và
phân phối nước không bị cản trở sẽ được cung cấp trên khắp môi trường truyền
nhiệt (khối đệm) nếu tháp sinh ra năng suất danh định. Vì thế, các điều kiện
sau phải được kiểm chứng trước khi thực hiện thử nghiệm tính năng nhiệt.
a) Hệ thống phân phối
hoạt động trong điều kiện tốt, không có tảo, chất nhờn hoặc không đóng cặn
trong chất lưu.
b) Toàn bộ vòi phun
được lắp đặt chính xác, sạch và trong điều kiện hoạt động tốt.
c) Nước tuần hoàn
không chứa dầu hay các vật liệu lạ.
d) Lưu lượng chất lưu
tới tháp (hoặc các khối tiêu chuẩn được thử nghiệm) trong khoảng ± 10 % giá trị
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu cân bằng
là cần thiết, mở toàn bộ van cân bằng và kiểm tra mức nước trong mỗi bể chứa nước
nóng (các tháp kiểu dòng ngang) hoặc áp suất phun tại mỗi chỗ nối cửa vào (tháp
kiểu dòng ngược chiều). Sau đó, tại bể chứa/chỗ nối với áp suất/mức cao nhất,
giảm từ từ dòng chảy cho đến khi toàn bộ áp suất/các mức về cơ bản bằng nhau.
Các mất cân bằng nghiêm trọng có thể yêu cầu nhiều
hơn một sự điều chỉnh.
f) Toàn bộ van bypass
được vận hành chính xác với không có sự rò rỉ tại
van khi đóng. Tại thời điểm thử nghiệm, toàn bộ van bypass bị khóa tại vị trí
đóng để không rò rỉ.
6.3.4 Thiết bị cơ
khí
Thiết bị cơ khí trên
mỗi bộ phận nên được kiểm tra để xác minh
a) Các quạt và động
cơ đang hoạt động trong điều kiện tốt, quay tự do không bị kẹt hay va chạm,
b) Các quạt quay theo
hướng chính xác,
c) Khi vận hành với
các sai số so với điều kiện thiết kế được chấp nhận bởi qui tắc thử nghiệm, các
động cơ quạt sẽ phải tải trong khoảng ± 10 % công suất tiêu thụ theo thiết kế của
quạt.
6.3.5 Tấm chắn nước
Các tấm chắn nước sẽ
được lắp đặt chính xác và vận hành trong điều kiện tốt, không có tảo, chất nhờn
hay các vật cản trở luồng không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường vào của
không khí trong tháp sẽ không có sự cản trở hay tắc nghẽn đã không được cân nhắc
hoặc tính toán trong thiết kế và lựa chọn tháp. Các cửa thông hơi, nếu có, được
lắp đặt vào vị trí thích hợp.
6.4 Quy định cho các
thiết bị đo
6.4.1 Mô tả
Trừ khi được ghi rõ
trong các tài liệu hợp đồng hoặc thông qua các thỏa thuận trước đó, đơn vị
trung gian thực hiện thử nghiệm sẽ cung cấp
toàn bộ thiết bị đo được yêu cầu để thực hiện chính xác thử nghiệm. Tuy nhiên,
thông thường, trách nhiệm của đơn vị sở hữu tháp và/hoặc đơn vị thầu địa điểm cần
cung cấp lỗ nhiệt độ, giếng đo nhiệt, các ống pitot, nguồn cho các thiết bị đo,
và các dụng cụ khác cần thiết cho thử nghiệm, theo thông tin chi tiết tại Điều
7.
6.4.2 Đo nhiệt độ
Trong ống dẫn kín,
các đo đạc nhiệt độ có thể được thực hiện khi sử dụng lỗ cho dòng chảy trong đường
ống dẫn (xem Hình 1) hoặc với một giếng nhiệt (xem Hình 2) được lấp đầy hỗn hợp
nhão hoặc lưu chất. Các trạm đo nên đặt ở một điểm mà nước được trộn đều, và, nếu
các lỗ được sử dụng, tại áp suất dương.
CHÚ DẪN:
1
Nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Núm, 12,5 mm × 150 mm
4 Van
cổng, 12,5 mm
5 Ống
a Trục
thẳng đứng
Hình
1 - Điểm đo nhiệt độ
CHÚ DẪN:
1
Giếng nhiệt độ
Hình
2 - Giếng nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Đo
dòng chảy
6.4.3.1
Quy định chung
Đo đạc chính xác lưu
lượng dòng chảy trong tháp giải nhiệt là cần thiết để xác định chính xác năng
suất của tháp và bảo trì phù hợp sẽ được tiến hành khi lựa chọn cả thiết bị để
sử dụng và điểm cần đo đạc.
6.4.3.2
Địa điểm đo
Khi lưu lượng của nước
tuần hoàn hoặc chất lưu hoạt động được đo đạc trong ống dẫn kín, trạm đo đạc có
thể được đặt ở vị trí trên thực tế dây
dẫn dễ tiếp cận được với một áp suất dương, thông thường trên ống góp nước nóng
chính hoặc ống đứng riêng biệt cho từng khối tiêu chuẩn. Nếu ống góp chính được
lựa chọn, dòng chảy xác định được đo đạc chỉ dành cho tháp dưới sự thử nghiệm
hoặc không có thêm dòng hơi được thêm vào hoặc bỏ đi giữa trạm đo và ống nối đầu
vào của tháp. Các đo đạc dòng chảy tại ống đứng riêng lẻ yêu cầu tốn nhiều thời
gian hơn, nhưng chúng đảm bảo chỉ có dòng
đi vào tháp được thử nghiệm sẽ được đo đạc và, nơi có nhiều hơn một ống đứng sẽ
được sử dụng, chúng cung cấp thông tin về cân bằng dòng chảy giữa các khối tiêu
chuẩn.
6.4.3.3 Vị
trí
Hầu hết các thiết bị
đo đạc dòng được sử dụng thông thường yêu cầu đặc tính vận tốc được trình bày đầy
đủ tại điểm đo. Để đảm bảo đo đạc chính xác, các trạm đo dòng chảy sẽ được đặt
tại vị trí khu vực ống thẳng, không có bất kì van hay ống nối góc, kéo dài tới
độ dài 20 lần đường kính ống. Các trạm đo sẽ được đặt tại vị trí 2/3 độ dài ống
thẳng ngược dòng và 1/3 độ dài xuôi dòng (xem Hình 3). Các thỏa thuận với quy định
này sẽ ảnh hưởng ngược lại tính chính xác của đo dòng chảy và kết quả thử nghiệm.
Bên cạnh việc xem xét
tính chính xác, vị trí đo đạc có thể tiếp cận an toàn đối với nhân viên thử
nghiệm là điều kiện bắt buộc trong quá trình thử nghiệm. Người sở hữu tháp và/hoặc
đơn vị đấu thầu vị trí cần cung cấp thang, giá đỡ và dây an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a lý
tưởng 20D, tối thiểu 10D
b dòng
chảy
Hình
3 - Vị trí đo dòng chảy
6.4.3.4 Đo
đạc dùng ống Pitot
Khi lưu lượng dòng chảy
tới tháp được đo bằng ống Pitot, lắp đặt hai van tại điểm đo đạc với cùng tuyến
bàn đạc qua ống, tách rời bởi góc 90°, và lắp vào chúng 30 mm hoặc 40 mm, van cổng
đầy đủ như minh họa tại Hình 4. Trên các đường ống cỡ lớn, một ống Pitot bổ
sung có thể được yêu cầu và kích thước của các kích thước của lỗ và van cũng
theo đó tăng lên. Nếu có bất kỳ vấn đề gì về kích thước, phối
hợp với đơn vị trung gian thử nghiệm. Thêm vào đó, đảm bảo khe hở không phù hợp
có sẵn vượt quá mỗi van để tương thích với chiều
dài của ống Pitot cho việc đặt vào và rút ra. Theo như Chú dẫn tại Hình 4, với ống
dẫn đường kính 600 mm hoặc bé hơn, chuẩn bị khe ít nhất 1,3 m. Đối với ống dẫn
lớn hơn 600 mm, chuẩn bị một khe gấp 3 lần đường kính ống dẫn.
CHÚ DẪN:
1
2 van cổng đầy đủ, 30 mm hoặc 40
mm
2 2
lỗ khoan không có bavia đường kính 30 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Các lỗ ống Pitot và khe hở được
yêu cầu
6.4.3.5 Đo
đạc dòng chảy bằng các phương pháp khác
Các thiết bị ngoài ống
Pitot có thể được sử dụng cho việc đo dòng chảy, một vài thiết bị không thể xâm
nhập. Trong những trường hợp đó, đơn vị sở hữu tháp hoặc đơn vị thầu địa điểm
phải làm việc với đơn vị trung gian thử nghiệm để đảm bảo cho các chuẩn bị phù
hợp như được mô tả trong tiêu chuẩn tương ứng, được đưa ra cho việc đo đạc dòng
chảy trước ngày thử nghiệm theo dự kiến.
6.4.3.6 Dòng
nước bổ sung
Nếu dòng nước bổ sung
không được đóng trong nhiều giờ trong thời gian thử nghiệm, một lưu lượng kế thể
tích hoặc thiết bị đo lưu lượng phù hợp cần được lắp đặt trên đường nước bổ
sung theo hướng tới tháp.
6.5 Công
suất động cơ quạt
Đối với các động cơ
điện, cung cấp lối vào tại thiết bị ngắt điện hoặc bộ khởi động cho động cơ từng
quạt để đo đạc giá trị nguồn đầu vào với thiết bị đo điện năng cầm tay. Nếu điện
áp động cơ quạt vượt quá 600 V, động cơ quạt được trang bị biến tần (VFD), hoặc
nếu các quạt không được truyền động bằng các động cơ điện, đơn vị sở hữu
tháp/hoặc đơn vị thầu địa điểm phải làm việc với đơn vị thử nghiệm trung gian để
chuẩn bị các thiết bị cần thiết để đo đạc một cách chính xác công suất đầu vào
cho quạt.
6.6 Điều
kiện địa điểm
6.6.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2 Các
điều kiện vận hành tháp
Tháp vận hành càng gần
với các điều kiện thiết kế trong quá trình thử nghiệm thật, các kết quả của thử
nghiệm sẽ càng phản ánh đúng năng suất thực của tháp. Chính vì lí do đó, các
qui tắc thử nghiệm yêu cầu tháp vận hành với các sai lệch có thể chấp nhận tối
đa, đặc trưng so với thiết kế.
Các sai lệch có thể
chấp nhận được là nhóm thứ tư trong 8.2.4 và 8.3.5 của tiêu chuẩn này, và mỗi kết
quả đạt được nên được đối chiếu với giá trị tại thời điểm thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Trong các
tháp bao gồm nhiều khối tiêu chuẩn đồng nhất, nếu có thể đồng thuận của các đơn
vị tham gia thử nghiệm, số lượng khối tiêu chuẩn trong
vận hành có thể được điều chỉnh trướng thử nghiệm để mang các khối tiêu chuẩn
được thử nghiệm trong các giới hạn cho phép.
6.6.3 Điều
kiện thời tiết
Đối với thử nghiệm cơ
bản, xác nhận cuối cùng của ngày thử nghiệm sẽ được quyết định chỉ sau
khi xem xét dự báo thời tiết địa phương. Các điều kiện nên
tránh bao gồm:
a) Gió trên 4,5 m/s
trừ khi điều kiện được ghi rõ theo hợp đồng,
b) Mưa liên tục,
c) Bão,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khả năng cao xảy
ra điều kiện thời tiết ấm hoặc lạnh di chuyển qua khu vực thử nghiệm.
6.7
Điều kiện khác
Có một vài vấn đề
khác trong công việc chuẩn bị cho một thử nghiệm mà không được bao hàm trong
tiêu chuẩn này, nhưng cũng cần được đưa ra để đảm bảo quá trình thử nghiệm được
diễn ra thuận lợi, vào ngày được chỉ định. Nó bao
gồm các vấn đề sau:
a) Khi các đo đạc nguồn
vào sẽ được tạo ra từ quạt điện và các động cơ bơm, sắp xếp cho thợ điện đến
khu vực thi công vào ngày thử nghiệm để hỗ trợ những đo đạc này.
b) Tương tự, những
người vận hành có mặt vào ngày thử nghiệm để điều chỉnh các van hoặc tạo ra các
điều chỉnh nhỏ cho hệ thống hoặc tháp để đơn giản hóa thử nghiệm.
c) Sắp xếp các đặc
quyền bảo mật và xe cộ đi lại cho các nhân viên thử nghiệm và quan sát viên
cũng như bất kỳ định hướng an toàn nhà máy, đào tạo đặc biệt, chứng nhận bảo hiểm,
v.v.
d) Lắp đặt toàn bộ
thang, giá đỡ, hàng rào và các thiết bị bảo hộ cần thiết để đảm bảo ra vào an
toàn tới tháp và tất cả các trạm đo đạc, đặc biệt trạm đo dòng chảy trong quá
trình thử nghiệm.
e) Danh sách kiểm
tra, Phụ lục M.
7
Dụng cụ đo và thiết lập thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các dụng cụ được
sử dụng trong quá trình thử nghiệm phải được hiệu chuẩn trước khi tiến hành thử
nghiệm. Việc hiệu chuẩn phải liên kết với các chuẩn chính hoặc chuẩn phụ được
hiệu chuẩn bởi các tổ chức được công nhận như tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc gia,
hoặc được bắt nguồn từ các giá trị được chấp nhận của các hằng số vật lý tự
nhiên. Thiết bị sẽ được hiệu chuẩn lại dựa trên các phương pháp phù hợp với từng
dạng thiết bị tương ứng và các kết quả hiệu chuẩn sẽ được lưu. Tần suất hiệu
chuẩn tối thiểu được liệt kê ở Bảng A.1.1. Một thiết bị cũng sẽ được hiệu chuẩn
lại trong trường hợp bị hỏng hóc hay độ chính xác của nó bị nghi ngờ vì bất cứ
lý do gì. Thêm vào đó, phụ thuộc vào yêu cầu và chi phí của bên yêu cầu thử
nghiệm, bất kì thiết bị hoặc tất cả thiết bị đo sử dụng
trong thử nghiệm có thể được hiệu chuẩn trước và/hoặc sau khi thử nghiệm.
7.2
Đo lưu lượng
7.2.1
Quy định chung
Tất cả các thử nghiệm
yêu cầu đo đạc lưu lượng tuần hoàn chính của nước hoặc lưu chất làm việc. Đo đạc
lưu lượng nước bổ sung hoặc nước xả có thể cần thiết phụ
thuộc vào chế độ vận hành của tháp trong quá trình thử nghiệm.
Lưu lượng sẽ được đo
sử dụng bất kì phương pháp nào được liệt kê trong A.2.2. Phương pháp được sử dụng,
vị trí, và số lần đo được tiến hành dựa trên đặc tính lắp đặt, tầm quan trọng của
phép đo và loại hình thử nghiệm.
7.2.2
Đo lưu lượng
Lưu lượng của nước hoặc
lưu chất làm việc sẽ được đo tại điểm có biên dạng dòng chảy phát triển hoàn
toàn, ưu tiên các ống chính dẫn tới tháp. Các vị trí đo
nên đặt cách 20 lần đường kính cho dòng chảy xuống và 10 lần đường kính ống cho
dòng chảy lên tại bất kì vị trí có nghẽn hoặc nối ống. Các trạm đo với các khoảng
cách dòng xuống và lên không đủ sẽ tác động bất lợi đáng kể đến biên dạng dòng
chảy và độ chính xác của phép đo, do vậy nên tuyệt đối tránh.
7.2.3
Kiểm tra các thiết bị đo
Các thiết bị đo, dù
là được lắp đặt tạm thời hoặc lâu dài, sẽ được kiểm tra tính thao tác hoặc tính
năng trước khi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Quy
định chung
Nhiệt độ sẽ được đo sử
dụng bất kì phương pháp nào được liệt kê trong Phụ lục A. Các thiết bị nhạy nhiệt
nên được bảo quản cẩn thận để đảm bảo phép đo thể hiện đúng nhiệt độ bầu ướt của
chất lưu tại điểm đo.
Thiết bị hiển thị hoặc
ghi phải có độ chia tăng không quá 0,1 °C và có thể đọc tới 0,05 °C. Thiết bị
nhạy nhiệt phải có độ chính xác tới 0,05 °C.
7.3.2 So
sánh tại hiện trường
Trước khi tiến hành
thử nghiệm, so sánh hiện trường của tất cả cá thiết
bị đo phải được thực hiện. Đối với các hệ thống đo đạc dữ liệu điện tử, phép so
sánh này phải được thực hiện sau khi các tín hiệu được kết nối. Trong trường hợp
có nghi ngờ, một thiết bị đo sẽ được so sánh với thiết bị đo tương tự và thay
thế nếu cần.
7.3.3 Nhiệt
độ lưu chất làm việc/nước
7.3.3.1 Quy
định chung
Nhiệt độ của lưu chất
làm việc/nước được đo tại cửa xả dòng tràn, trực tiếp tại dòng hoạt động hoặc
trong các giếng nhiệt kế được lắp tại các điểm đo. Các giếng nhiệt kế sẽ được
điền đầy bằng chất lưu có khả năng dẫn nhiệt hoặc bột
nhão để đảm bảo các thiết bị cảm biến nhiệt được đặt vào nhiệt độ đại diện.
7.3.3.2 Nhiệt
độ lưu chất làm việc hoặc nước nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.4 Nhiệt
độ lưu chất làm việc hoặc nước lạnh
Mặc dù các vị trí
khác có thể được sử dụng, nhiệt độ của nước lạnh
đi ra khỏi tháp sẽ được đo đạc thích hợp tại dòng xả bơm tuần hoàn để đảm bảo
hòa trộn tốt nhất, và giá trị đo trung bình được hiệu đính cho nhiệt đã thêm
vào bơm theo 9.2.4. Đối với các tháp giải nhiệt kín bao gồm ướt/khô, nhiệt độ của
lưu chất lạnh rời khỏi tháp sẽ được đo tại cửa xả của thiết bị trao đổi nhiệt
hoặc, đối với tháp có nhiều thiết bị trao đổi nhiệt hoặc khối tiêu chuẩn, tại hạ
lưu ống góp của đầu nối cửa xả cuối cùng. Đối với mỗi loại tháp, nếu đo đạc có
giá trị tốt nhất được lấy tại vị trí như máng xả nước nơi nhiệt độ và vận tốc
không đồng nhất vượt quá mặt cắt ngang dòng chảy, các đo đạc lưu lượng dòng chảy
đủ nên và các đo đạc nhiệt độ sẽ được tiến hành để đảm bảo nhiệt độ trung bình
chất lưu chính xác.
7.3.3.4 Nhiệt
độ nước bổ sung
Nếu hệ thống bổ sung
được chạy trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của nước bổ sung sẽ được đo tại
điểm nước bổ sung đi vào hệ thống.
7.3.4.5
Nhiệt độ nước xả
Nếu hệ thống nước xả
vận hành trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của nước xả sẽ được đo tại điểm
nước xả đi ra khỏi hệ thống.
7.3.4
Nhiệt độ không khí đi vào
7.3.4.1 Nhiệt
độ không khí đi vào theo yêu cầu
Nhiệt độ không khí đi
vào bầu ướt được yêu cầu cho toàn bộ thử nghiệm tháp giải nhiệt. Nhiệt độ không
khí đi vào bầu ướt được yêu cầu cho các tháp giải nhiệt cưỡng bức và tự nhiên để
xác định các đặc tính nhiệt động học của không khí đi vào hoặc xung quanh tháp
và cho các hệ thống gió kiểu hút để tạo điều kiện xác minh các đặc tính
của không khí ẩm đi vào quạt và/hoặc khi ước tính tỷ lệ bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trạm đo nhiệt độ
không khí sẽ được đặt 1,5 m từ lỗ hút không khí của tháp giải nhiệt, số lượng
trạm đo đủ sẽ được ứng dụng để đảm bảo trung bình các lần đọc kết quả thử nghiệm
đem lại một mô hình chính xác của nhiệt độ bầu ướt thực ở lối vào. Các yêu cầu
cho số lượng tối thiểu và vị trí trạm đo được chỉ rõ tại Phụ lục C.
7.3.4.3
Nhiệt độ bầu khô
Khi việc đo đạc nhiệt
độ không khí đi vào bầu khô với mục đích duy nhất là xác định các đặc tính vật
lý của không khí đi vào trên tháp giải nhiệt cơ khí, điều này có thể đạt được,
trong hầu hết các trường hợp, bằng bình quân của một trạm đo đơn lẻ, hoặc nhiều
nhất là hai trạm.
7.3.5 Nhiệt
độ không khí xung quanh
Nhiệt độ không khí
khô xung quanh, Tam, được yêu cầu cho các tháp giải nhiệt tự nhiên.
Việc đo đạc này sẽ được bố trí tại một cột khí tượng cố định với chiều cao 10
m, đặt tại vị trí ít nhất 300m từ tháp, và tại địa điểm không bị cản trở và mở.
7.3.6 Gradien
khí quyển cho giải nhiệt hút tự nhiên
Gradien nhiệt độ bầu
khô lối vào là đo đạc then chốt trên các tháp giải nhiệt tự nhiên bởi nó được sử
dụng để xác định khối lượng riêng không khí nạp vào lần lượt là một phần của động
lực khiến cho tháp giải nhiệt hoạt động. Các nội dung dưới đây là những yêu cầu
đo nhiệt độ bầu khô cho tháp giải nhiệt tự nhiên.
a) Đối với việc đo trực
tiếp gradien nhiệt độ bầu khô của không khí xung quanh theo chiều thẳng đứng, vị
trí dự kiến của các thiết bị sẽ không theo hướng gió thổi cũng không trong sự ảnh
hưởng của tháp giải nhiệt hay bất cứ nguồn của dòng chảy rối hoặc gradien nhiệt
mà ảnh hưởng cơ bản đến các dữ liệu đo đạc. Các độ cao thẳng đứng được ghi rõ ở
Phụ lục A. Vị trí trang thiết bị đo và kỹ thuật sẽ
tuân theo đặc thù hiện trường và sẽ được dựa trên các thỏa thuận chung trước
khi việc thử nghiệm.
b) Như một dụng cụ chỉ
thị của gradien nhiệt độ theo chiều thẳng đứng của bầu khô trong tháp giải nhiệt
tự nhiên, hai thiết bị bầu khô sẽ được đặt tại cùng vòng tròn gần hoặc phía
trên đỉnh của cửa nạp không khí. Thiết bị được đặt gần hoặc phía trên đỉnh của
cửa nạp không khí có thể được nằm ở trên cầu thang tại hoặc phía trên độ cao của
đỉnh của cửa nạp không khí nếu vị trí thỏa mãn tiêu chuẩn trong tài liệu này.
Các thiết bị sẽ không được đặt theo hướng gió thổi của tháp giải nhiệt. Mỗi kết
quả đạt được sẽ làm việc đặt thiết bị tại địa điểm thi công không là chủ thể
cho những ảnh hưởng bức xạ hoặc nhiệt đối lưu không khí do nhiệt bức xạ mặt trời
lên vỏ thiết bị. Việc thay thế thiết bị chỉ thị gradien sẽ được đồng thuận
chung bởi các đơn vị tham gia thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1
< Tent - Tam < 0.
7.4 Đo
áp suất
7.4.1 Quy
định chung
Áp suất phải được đo
bằng các thiết bị được liệt kê trong Phụ lục A tương ứng với giá trị áp suất
đo.
7.4.2 Các
vòi áp suất
Khoan lỗ trong ống dẫn
cho việc đo đạc áp suất nên là 3 mm hoặc ít hơn và không có bavia hoặc hình dạng
không đồng đều.
7.4.3 Tổn
thất áp suất thiết bị trao đổi nhiệt
Các đo đạc cho việc
xác định tổn thất áp suất của lưu chất làm việc qua thiết bị trao đổi nhiệt của
tháp ướt/khô hoặc giải nhiệt kín được thực hiện theo A.4. Các trạm đo sẽ được đặt
càng gần vị trí cửa nạp và xả của thiết bị trao đổi nhiệt càng tốt. Các hiệu chỉnh
được thực hiện cho các tổn thất ống nối, thay đổi kích thước ống, v.v. khiến
cho áp suất khác giữa các trạm đo và vị trí
theo hợp đồng.
7.5 Công
suất truyền động quạt/bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất tiêu thụ của
động cơ quạt/bơm phải được đo. Nếu tính năng tháp được dựa trên đầu ra động cơ,
công suất đầu vào đo được phải được điều chỉnh cho phù hợp với động cơ sử dụng
hiệu suất được cung cấp bởi nhà sản xuất động cơ.
7.5.2 Động
cơ điện
Trong trường hợp động
cơ điện, công suất đầu vào sẽ được xác định bằng đo đạc trực tiếp kW đầu vào tại
vị trí mà thiết bị đo có thể đo chính xác tổng công suất đầu vào tới thiết bị.
Sự hiệu chỉnh tổn thất đường dây phải được thực hiện, trừ khi có thỏa thuận
khác của tất cả các bên tham gia.
7.5.3 Biến
tần
Nếu động cơ điện được
trang bị một biến tần (VFD) hoặc thiết bị biến đổi nguồn khác, các thao tác
tương ứng (như thiết bị chuyển dòng) được thực hiện để đảm bảo việc đo đạc
chính xác và không thay đổi tốc độ làm cho quạt vượt quá khoảng thử nghiệm.
7.6 Vận
tốc gió (tốc độ và hướng)
7.6.1 Quy
định chung
Vận tốc gió được đo bằng
bất kì thiết bị được ghi rõ trong Phụ lục A, ưu tiên thiết bị đọc và ghi từ xa.
sá lượng trạm đo và vị trí của chúng phụ thuộc vào loại tháp dưới sự thử nghiệm
và loại thử nghiệm.
7.6.2 Tháp
giải nhiệt cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.1 Chiều
cao tháp thấp hơn hoặc bằng 6 m
Đối với tháp giải nhiệt
có chiều cao tổng cộng không quá 6 m tính giữa miệng bể
và độ cao dòng xả, vận tốc gió được đo ở độ cao 1,5 m phía trên độ cao của miệng
bể, tại một điểm trong phạm vi 15 m tới 30 m của tháp (nếu có).
7.6.2.2 Chiều
cao tháp lớn hơn 6 m
Khi khoảng cách giữa
miệng bể và chiều cao dòng xả lớn hơn 6 m, vận tốc gió được đo tại chiều cao
trên độ cao bể xấp xỉ một nửa độ chênh lệch giữa bể và độ cao dòng xả và tại
khoảng cách ít nhất 30 m so với tháp (nếu có).
7.6.3 Tháp
giải nhiệt tự nhiên
7.6.3.1
Cửa vào
Đối với các tháp giải
nhiệt tự nhiên, vận tốc gió được đo tại chiều cao bằng một nửa
chiều cao cửa vào và khoảng cách từ tháp làm lạnh ít nhất hai lần chiều cao cửa
nạp không khí và không ít hơn một phần bốn đường kính cơ bản của tháp. Khi thực
hiện các thử nghiệm mở rộng, một cột/tháp khí tượng cố định, thông thường cao
10 m, có thể được sử dụng nếu được đặt tại vị trí ít nhất 300 m tính từ tháp và
tại vị trí không có vật cản và mở.
7.6.3.2 Cửa
ra
Đối với các tháp giải
nhiệt tự nhiên, vận tốc gió được đo tại mặt phẳng nằm ngang mở rộng qua cửa xả,
mở tại đỉnh vỏ tại điểm trong phạm vi 45 m và 450 m từ góc của vỏ (nếu có). Các
tình huống mà gió mạnh tại cửa xả và gió nhẹ hoặc không có gió tại cửa vào cần
được tránh xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các
thử nghiệm mở rộng, các thông số vận tốc gió đỉnh vỏ là không liên quan.
7.7 Cột
áp bơm của tháp
Có hai phép đo được
yêu cầu để xác định cột áp bơm của tháp:
a) Áp suất tĩnh trên
đồng hồ đo tại đường tâm của chỗ nối cửa nước vào;
b) Khoảng cách đo được
thẳng đứng giữa đỉnh của miệng bể và đường tâm của chỗ nối cửa nước nóng vào.
7.8
Phân tích lưu chất làm việc hoặc nước
Một mẫu nước tuần
hoàn và, nếu áp dụng, lưu chất làm việc sẽ được lấy mẫu trong quá trình thử
nghiệm nếu bất kỳ đơn vị tham gia kiểm định hỏi chất lượng nước. Mẫu
sẽ được phân tích bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm uy tín để xác định thành phần
lưu chất.
8
Tiến hành thử nghiệm
8.1 Các
yêu cầu cho loại thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Các
thử nghiệm cơ bản
Các thử nghiệm cơ bản
tương ứng cho tất cả các loại tháp giải nhiệt.
8.2.1 Độ
dài của thời gian thử nghiệm
Một khoảng thời gian
thử nghiệm (xem định nghĩa tại Điều 3) kéo dài 1 h cộng thêm bất kỳ thời gian
trễ nhiệt (nếu cần).
Khoảng thời gian thử
nghiệm có hiệu lực đáp ứng tất cả các yêu cầu được liệt kê tại 8.2.4.
Chỉ có các khoảng thời
gian thử nghiệm có hiệu lực mới được xem xét là thử nghiệm nghiệm thu.
8.2.2 Số
lượng yêu cầu các giai đoạn thử nghiệm có hiệu lực
Số lượng tối thiểu của
các giai đoạn thử nghiệm có hiệu lực được yêu cầu cho thông gió cơ khí là một
và cho thông gió tự nhiên là sáu, được thu thập
quá 2 d. Giai đoạn thử nghiệm không trùng nhau. Kết quả của các giai đoạn thử
nghiệm có hiệu lực sẽ được đưa vào trong bản kê khai của thử nghiệm nghiệm thu.
8.2.3 Các
đo đạc trong thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3.1 Bậc
kỹ thuật
Bậc kỹ thuật là
phương pháp thu thập dữ liệu thử nghiệm được ưa thích và chặt chẽ hơn. Việc thu
thập dữ liệu điện tử được tự động hóa được ứng dụng để quét toàn bộ thiết bị đo
tại khoảng cách thời gian thông thường không lớn hơn 15
s. Đọc thông số thử nghiệm được bao gồm không ít hơn bốn lần quét cho từng thiết
bị yêu cầu trung bình trong chu kỳ 1 min (xem Bảng 2). Bậc kỹ thuật được khuyến
nghị cho các thử nghiệm được chấp nhận và cấp chứng chỉ.
8.2.3.2 Bậc
khảo sát
Trong các thử nghiệm
bậc khảo sát, đọc thông số được diễn ra và ghi lại thủ công tại khoảng thời
gian trong thời gian thử nghiệm, được ghi rõ tại Bảng 2.
8.2.4 Các
điều kiện có hiệu lực đối với thử nghiệm nghiệm thu cơ bản
Thời gian thử nghiệm
sẽ có hiệu lực chỉ khi đạt các yêu cầu dưới đây.
8.2.4.1
Các yêu cầu điều kiện thời tiết trong thời gian thử nghiệm
a) Không mưa, tuyết,
hoặc mưa đá.
b) Không sương mù; sự
khác nhau về nhiệt độ giữa bầu khô và bầu ướt không lớn hơn 0,5 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nếu không có giới
hạn khác được ghi rõ trong hợp đồng, vận tốc gió trung bình (xem 7.6) không vượt
quá 3 m/s đối với thông gió tự nhiên và 4,5 m/s đối với thông gió cơ khí. Gió
giật không quá 5 m/s đối với thông gió tự nhiên và 7 m/s đối với thông gió cơ
khí không xuất hiện vượt quá 10 lần trong vòng một giờ.
e) Khi kiểm tra các
tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên, các điều kiện khí hậu sau được khuyến nghị
cũng đạt được trong một giờ có trước khi bắt đầu bất kỳ giai đoạn thử nghiệm có
hiệu lực: gradien nhiệt độ môi trường xung quanh bầu khô trung bình, G, trong
phạm vi 0 °C/100 m chiều cao và giảm 1 °C/100 m chiều cao. Tham khảo tại 7.3.6.
f) Nếu thiết bị chỉ
thị được định nghĩa tại 7.3.6 c) được sử dụng, điều kiện có hiệu lực là: -1
< Tent - Tam
< 0.
8.2.4.2 Các
thay đổi so với thiết kế
Thử nghiệm được thực
hiện trong phạm vi giới hạn sau.
Các thay đổi sau đây
không được vượt quá so với các điều kiện thiết kế:
a)
Nhiệt độ bầu ướt: ±
8,5 °C;
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Phạm vi: ± 20 %;
d)
Dòng nước tuần
hoàn: ±10 %;
e)
Áp suất khí quyển:
± 3,5 kPa;
f)
Công suất động cơ
quạt: ± 10 %;
g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chất rắn lơ
lửng hoặc hòa tan không vượt quá 5,000 mg/l, hoặc khi được ghi rõ trong các tài
liệu hợp đồng; 1,1 lần giá trị được đề ra.
2) Hàm lượng dầu, hắc
ín, hoặc các chất béo, được xác định bằng tiêu chuẩn quốc gia đã được công nhận,
không vượt quá 10 mg/L đối với tấm ướt dạng lưới và 1 mg/L đối với tấm ướt dạng
màng.
3) Đối với các tháp ướt/khô,
các giới hạn cho thay đổi điều kiện thiết kế trong quá trình vận
hành khô và đối với các chất lạ trong nước tuần hoàn sẽ được ưu tiên trong thỏa
thuận chung giữa đơn vị mua và nhà sản xuất.
Bảng
2 - Các thử nghiệm cơ bản - Số
lần ghi (lưu) thông số và các đơn vị đo đạc
Thông
số
Đọc
thông số trên mỗi giờ, phút
Đơn
vị
Ghi
lại giá trị gần nhất
Bậc
kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ vào bầu ướta
60
12
°C
0.05
Nhiệt độ vào bầu
khô
60
12
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nước lạnh
60
12
°C
0.05
Nhiệt độ nước nóng
60
12
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng dòng chảy
nướcb
1
1
m3/h
0,5%
Cột áp bơm của tháp
1
1
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
đầu vào động cơ quạt
1
1
kW
0,5%
Vận tốc gió
60
Cont.
m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bổ sung
60
2
°C
0,05
Dòng chảy bổ sungd
2
2
m3/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nước xả
60
2
°C
0.05
Dòng chảy xảd
2
2
m3/hr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển
60
1
kPa
0,01
Gradien khí quyểne
1
1
°C/100m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ gió tại cửa
ra thápe
1
1
m/s
0,5
Nhiệt độ nước phunf
60
12
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thất
áp suất thiết bị trao đổi nhiệt
3
3
kPa
0,1
Công suất bơm phun
1
1
w
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại lưu chất
1
1
X
X
a
Hoặc độ ẩm tương đối và bầu khô.
b
Đọc ba tâm điểm cho mỗi một giờ để so sánh với đọc đường giao nhau hoàn toàn
(khi thiết bị đo là ống Pitot đặt nằm ngang) để khẳng định các biến thiên
trong dòng chảy không vượt quá giới hạn cho phép.
c
Nếu có thể áp dụng được hoặc yêu cầu. Đối với tháp giải nhiệt kín trong quá
trình vận hành khô, các yêu cầu giống hệt sẽ chỉ thị trong biểu đồ trên.
d
Nếu dòng bổ sung hay dòng xả không thể tắt trong
quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
Đối với tháp giải nhiệt kín.
CHÚ THÍCH: phụ thuộc
vào loại chất lưu, thành phần chất hóa học có thể được phân tích. Trong trường
hợp dung dịch glycol với đặc tính glycol đã biết. Việc đo nồng độ glycol là đủ.
8.2.4.3 Tính
ổn định của các điều kiện thử nghiệm
Sự phân tán là sự
thay đổi lớn nhất cho phép của bất kỳ quan trắc nào. Nó thể hiện hiệu số lớn nhất
cho phép giữa các lần đọc phép đo lớn nhất và nhỏ nhất trong một khoảng thời
gian.
Khi giá trị được diễn
tả bằng tỷ lệ phần trăm, thay đổi lớn nhất được phép là tỷ lệ phần trăm được
xác định của giá trị trung bình cộng của các quan trắc.
Trong một khoảng thời gian có hiệu lực, các thay
đổi không được vượt quá các giới hạn sau:
a) Lưu lượng dòng nước
tuần hoàn không biến đổi quá ± 1,5 % so với giá trị trung bình theo thời gian.
b) Tải nhiệt không biến
đổi hơn quá ± 2,5 % so với giá trị thời gian trung bình.
c) Dải nhiệt không biến
đổi hơn quá ± 2,5 % so với giá trị thời gian trung bình.
d) Hơn nữa, một số
ghi riêng lẻ của nhiệt độ không khí vào (ví dụ giá trị trung bình của toàn bộ
chỉ số ẩm kế tại một chu trình) sẽ không lệch khỏi giá trị trung bình toàn bộ
cho khoảng thời gian định kỳ nhiều hơn các giới hạn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nhiệt độ bầu khô:
3 °C trên mỗi giờ (nếu thích hợp, ví dụ thử nghiệm tháp ướt/khô trong chế độ
khô);
3) Các xu hướng: Nhiệt
độ của không khí đi vào, đã được đo tại các ẩm kế riêng lẻ hoặc được xác định tại
các cảm biến bầu khô và ẩm kế, có thể dao động trong khoảng thời gian, nhưng
bình phương bé nhất tuyến tính trong giá trị chỉ số
trung bình (trung bình của tất cả các trạm) trong khoảng thời gian thử nghiệm
không vượt quá giới hạn sau:
i. Nhiệt độ bầu ướt:
1 °C cho mỗi giờ;
ii. Nhiệt độ bầu khô:
3 °C cho mỗi giờ (nếu thích hợp, ví dụ thử nghiệm tháp ướt/ khô trong chế độ
khô);
iii. Hiệu nhiệt độ nước
vào ra: 1 °C cho mỗi giờ hoặc 10 % của dải thử nghiệm, bất cứ cái nào có giá trị
nhỏ hơn;
iv. Việc giới hạn quy
mô của những xu hướng này là rất quan trọng bởi các
lí do sau. Một xu hướng giảm dần đều và đủ lớn trong bầu ướt hoặc bầu khô (ướt
khô, mở hoặc kín, thông gió tự nhiên và thông gió tự nhiên được trợ giúp bởi quạt)
sẽ dẫn đến việc làm cho kết quả của tháp trông tệ hơn so với kết quả tháp ở bầu
ướt có trạng thái ổn định. Cũng như thế, một xu
hướng lớn dần đều và đủ lớn sẽ khiến cho tháp trông tốt hơn so với ở nhiệt độ bầu
ướt ổn định. Tương tự, một xu thế giảm dần đều và đủ lớn trong hiệu nhiệt độ nước
vào ra sẽ khiến cho kết quả tháp có vẻ xấu hơn so với hiệu nhiệt độ nước vào ra
ổn định. Ngược lại, một xu hướng tăng dần đều và đủ lớn trong hiệu nhiệt độ nước
vào ra sẽ khiến kết quả tháp có vẻ tốt
hơn so với hiệu nhiệt độ nước vào ra ổn định.
8.2.5 Ghi
dữ liệu
Các khoảng thời gian
thử nghiệm có hiệu lực có thể liên tục nhưng chồng lấn nhau, cho đến các yêu cầu
có hiệu lực hoàn thành.
Khi một phép đo yêu cầu
một vài đầu đo, dữ liệu từ mỗi đầu đo được ghi lại một cách độc lập và giá trị
của thông số bằng với giá trị trung bình cộng của tất cả các giá trị đọc. Sau
đó, giá trị của mỗi thông số đối với thời gian thử nghiệm là giá trị trung bình
cộng của những giá trị đọc liên tiếp trong khoảng thời gian thử nghiệm (xem Điều
9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Quy
định chung
Các thử nghiệm mở rộng
cho phép kiểm chứng thực tế ảnh hưởng của gió lên tính năng của tháp. Chúng chỉ
phù hợp khi hợp đồng yêu cầu rằng nhà cung cấp phải đảm bảo nhiệt độ nước lạnh
trung bình (hoặc tiếp cận) như một hàm của tất cả các thông số chính, bao gồm tốc
độ gió.
8.3.2 Độ
dài của khoảng thời gian thử nghiệm
Một khoảng thời gian
thử nghiệm (xem định nghĩa ở Điều 3) kéo dài 10 min.
8.3.3 Số
lượng của các khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực cần có
Tối thiểu 300 khoảng
thời gian thử nghiệm có hiệu lực được yêu cầu cho một phép thử công nhận. Toàn
bộ các khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực được ghi lại phải được đưa vào bản
kê khai trong thử nghiệm thu.
8.3.4
Tần suất phép đo trong một thử nghiệm mở rộng
Các phép đo sẽ được
thực hiện và ghi lại trong một khoảng thời gian đều đặn trong một chu kỳ (xem Bảng
3). Các ghi chép được yêu cầu do trong thực tế, các thử nghiệm mở rộng diễn ra
tới vài tuần.
8.3.5 Các
điều kiện có hiệu lực cho thử nghiệm mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5.1 Các
yêu cầu về điều kiện thời tiết trong khoảng thời gian thử nghiệm
a) Không mưa, tuyết,
hoặc mưa đá.
b) Không sương mù; sự
khác nhau về nhiệt độ giữa bầu khô và bầu ướt không lớn hơn 0,5 °C.
c) Nhiệt độ không khí
môi trường xung quanh của bầu ướt sẽ không lớn hơn hơn hoặc bằng 2 °C.
d) Trong trường hợp vật
cản lớn (tháp giải nhiệt khác, nhà để tuabin) ở trong vùng phụ cận của tháp giải
nhiệt, chỉ có những chu trình thử nghiệm mà gió không đến từ hướng của những vật
cản đó mới được đưa vào bản kê khai.
e) Sai số chuẩn, s, của
vận tốc gió trung bình (Vavg) trong chu trình sẽ ít hơn giá trị giới
hạn:
s < (0,5 Vavg
+ 0,2 Vavg).
f) Gradien nhiệt độ
môi trường xung quanh bầu khô theo chiều thẳng đứng trung bình, G, sẽ trong phạm
vi 0 °C/ 100 m chiều cao và giảm 1 °C/ 100
m chiều cao (xem 7.3.6); nếu thiết bị chỉ thị được định nghĩa tại 7.3.6 b) được
sử dụng, nhiệt độ trung bình tại bầu khô gần đỉnh của cửa nạp khí vào sẽ không
được cao hơn giá trị trung bình của bầu khô đo được trên cùng đường vành đai
1,5 m phía trên mặt đất.
g) Duy trì mức bể
không đối với lưu lượng dòng chảy bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những thay đổi sau so
với các điều kiện thiết kế sẽ không được vượt quá trong một chu trình thử nghiệm:
a) Nhiệt độ bầu ướt:
± 8,5 °C;
b) Nhiệt độ bầu khô:
± 14 °C;
c) Lưu lượng dòng nước
tuần hoàn: ±10 %;
d) Hiệu nhiệt độ nước
vào ra: ± 20 %;
e) Áp suất khí quyển:
± 3,5 kPa;
f) Chất lượng lưu chất
làm việc/nước: Chất lượng của lưu chất làm việc/nước, hoặc trong trường hợp
tháp giải nhiệt kín, nước phun tái tuần hoàn, phải như sau:
1) Chất rắn dạng hòa
tan hay lơ lửng không được vượt quá 5,000 mg/l, hoặc nếu được quy định trong
các tài liệu hợp đồng, không được quá 1,1 lần giá trị được quy định,
2) Hàm lượng dầu, hắc
ín hoặc các chất béo, được xác định bởi tiêu chuẩn quốc gia không vượt quá 10
mg/L đối với tấm ướt dạng lưới và 1 mg/ L đối với tấm ướt dạng màng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Thử nghiệm mở rộng - Số lần ghi chép tối thiểu và các đơn vị của phép đo
Thông
số
Số
lần ghi chép /chu kỳ thử nghiệm cho mỗi trạm
Đơn
vị
Làm
tròn đến
Nhiệt độ vào bầu ướta
10
°C
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
°C
0,05
Nhiệt độ môi trường
xung quanh bầu khô
10
°C
0,05
Nhiệt độ nước lạnh
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Nhiệt độ nước nóng
10
°C
0,05
Lưu lượng dòng chảy
nướcb
1
m3/h
0,5
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
lần cho mỗi thử nghiệm
m
0,01
Vận tốc gió
60
m/s
0,5
Nhiệt độ bổ sung
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Dòng chảy bổ sungb
1
m3/h
0,5
%
Nhiệt độ nước xả
10
°C
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
m3/h
0,5
%
Áp suất khí quyển
10
kPa
0,01
Gradien khí quyểnc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Tốc độ gió tại cửa
ra thápc
1
m/s
0,5
a Hoặc
độ ẩm tương đối và bầu khô.
b
Trong trường hợp lưu lượng dòng nước không đổi (dòng được tạo bởi bơm, không
có điều chỉnh cơ học nào lên vòng tuần hoàn). Lưu lượng dòng chảy này sẽ được
đó duy nhất một lần cho toàn bộ thử nghiệm nghiệm thu, ưa thích hơn cả tại thời
điểm bắt đầu thử nghiệm.
c
Phép đo trực tiếp (nếu thực tế) hoặc qua vật chỉ thị (xem A.6.2).
8.3.5.3
Tính ổn định của các điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hiệu số giữa các
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hiệu nhiệt độ nước vào ra trong tháp không vượt
quá 5 % giá trị trung bình.
b) Hiệu số giữa các
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của nhiệt độ nước lạnh không vượt quá 1 °C.
c) Trong khoảng thời
gian của chu trình thử nghiệm, thay đổi từ lớn nhất đến nhỏ nhất của giá trị đọc
nhiệt độ nước lạnh trung bình không vượt quá 0,2 °C.
8.3.6 Tiến
hành thử nghiệm tính năng mở rộng
Một khoảng thời gian
thử nghiệm kéo dài trong 10 min. Các chu trình thử nghiệm có hiệu lực có thể
liên tục nhưng không chồng lấn nhau cho đến khi
các yêu cầu có hiệu lực được hoàn thành.
Khi một phép đo yêu cầu
một vài đầu đo, dữ liệu từ mỗi đầu đo sẽ được ghi lại một cách độc lập và giá
trị của thông số bằng với giá trị trung bình cộng của tất cả các giá trị đọc.
Sau đó, giá trị của từng thông số đối với thời gian thử nghiệm là giá trị trung
bình cộng của những giá trị đọc liên tiếp trong khoảng thời gian thử nghiệm
(Xem Điều 9).
9
Đánh giá thử nghiệm
9.1
Quy định chung
Tính năng nhiệt của
tháp giải nhiệt là khả năng của nó tạo ra các nhiệt độ nước lạnh được đảm bảo
dưới các điều kiện vận hành đã được ghi rõ và điều kiện không khí đầu vào. Điều
này có thể được xác minh bằng cách so sánh trực tiếp giữa kết quả thử nghiệm và
các Đường đặc tính của nhà sản xuất hoặc bằng cách tham khảo các kết quả thử
nghiệm với các điều kiện thiết kế sử dụng phân tích đường cong đặc tính. Khi
các thử nghiệm mở rộng được thực hiện, nhiệt độ đảm bảo được tính bởi một hàm số
của các thông số đo đạc khác nhau cho từng khoảng thời gian thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Xác
định các giá trị thử nghiệm đo được
Các giá trị đọc liên
tục và riêng lẻ cho từng thông số sẽ được lấy trung bình cộng trên khoảng thời
gian của thời gian thử nghiệm để thu được giá trị thử nghiệm đo được cho thông
số đó. Các giá trị đọc phải được hiệu chỉnh cho việc hiệu chuẩn thiết bị.
9.2.2
Trễ nhiệt
Nếu độ dài thời gian
thử nghiệm kéo dài từ τ1 sang τ2
bao gồm việc mở rộng (S) đối với trễ nhiệt, theo 4.4, các giá trị đọc sau được
lấy trung bình trong khoảng thời gian đầu tiên kéo dài từ τ1
đến (τ2
- S):
a) Nhiệt độ (THW)
nước nóng (lưu chất làm việc);
b) Nhiệt độ bầu khô
(TDB);
c) Nhiệt độ bầu ướt
(TWS) hoặc độ ẩm tương đối (RH) và nhiệt độ bầu khô (TDB);
d) Lưu lượng dòng chảy
của nước tuần hoàn (lưu chất làm việc) (Qw);
e) Lưu lượng dòng chảy
và nhiệt độ của bất kỳ nước nào ngoài nước tuần hoàn đi vào bể tháp (ví dụ bổ
sung (QMU và TMU));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo còn lại sẽ
được lấy trung bình trên chu kỳ muộn hơn kéo dài từ (τ1
+ S) sang τ2:
a) Nhiệt độ của
nước lạnh (lưu chất làm việc) rời tháp (TCW);
b) Lưu lượng dòng chảy
và nhiệt độ của bất kỳ dòng chảy nào rời khỏi bể tháp [ví dụ nước xả (QBD
và TBD)].
9.2.3
Nhiệt độ nước nóng (lưu chất làm việc)
Nhiệt độ nước nóng
(lưu chất làm việc) thử nghiệm (THW) thường sử dụng để đánh giá tính
năng tháp phải là các giá trị đọc nhiệt độ đo được của dòng chảy vào, được lấy
trung bình trên khoảng thời gian của thời gian thử nghiệm. Trong trường hợp có
nhiều dòng chảy, nhiệt độ trung bình trọng số lưu lượng được sử dụng.
9.2.4 Nhiệt
độ nước lạnh (lưu chất làm việc)
Nhiệt độ nước lạnh
(lưu chất làm việc) thử nghiệm (TCW)
thường sử dụng để đánh giá tính năng tháp phải là các giá trị đọc nhiệt độ đo
được của dòng chảy rời tháp, được lấy trung bình trên khoảng thời gian của thời
gian thử nghiệm. Trong trường hợp có nhiều dòng chảy, nhiệt độ trung bình trọng
số lưu lượng được sử dụng. Các kết quả cuối cùng được hiệu chỉnh nếu cần thiết
đối với các ảnh hưởng của nước bổ sung, nước xả và bất kỳ phần nhiệt thêm vào
hoặc loại bỏ giữa tháp và điểm đo.
a) Nếu nhiệt độ nước
lạnh thử nghiệm được đo tại điểm nằm giữa ống nối cửa xả trên tháp và đầu hút của
bơm tái tuần hoàn, điều chỉnh nhiệt độ đo được cho năng lượng bơm là không cần
thiết.
b) Nếu nhiệt độ nước
lạnh thử nghiệm được đo ở đầu xả của bơm tái tuần hoàn sử dụng dòng xả thông với
môi trường khí quyển, nhiệt độ đo được được điều chỉnh cho quá trình tiết lưu
theo công thức (4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
c) Nếu nhiệt độ nước
lạnh thử nghiệm được đo tại đầu xả của bơm tái tuần hoàn sử dụng một giếng kín,
nhiệt độ đo phải được điều chỉnh cho nhiệt thêm vào do tính không hiệu quả của
bơm theo công thức (5).
(5)
9.2.5 Những
điều chỉnh nước xả và nước bổ sung
Đối với các tháp giải
nhiệt hở, nếu nước bổ sung được bơm vào và/hoặc nước xả được loại bỏ hướng lên
khu vực đo nước lạnh, sau đó nhiệt độ nước lạnh thử nghiệm được điều chỉnh đối
với ảnh hưởng của nước bổ sung và/hoặc nước xả theo công thức (6)
(6)
Đối với tháp giải nhiệt
kín, qui trình đánh giá được yêu cầu cho lưu lượng của lưu chất làm việc được
điều chỉnh để giải thích cho ảnh hưởng của nước bổ sung và/hoặc nước xả, sử dụng
công thức (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
9.2.6 Nhiệt
độ không khí vào
Các giá trị thử nghiệm
cho nhiệt độ bầu ướt không khí vào (TWB) và, khi được yêu cầu, nhiệt độ bầu ướt
là trung bình cộng của các giá trị đọc tiêu biểu trên khoảng thời gian thử nghiệm
để tương ứng với các yêu cầu của 8.2.4.3.
và độ nghiêng ΔT/Δt
của một bình phương tối thiểu phù hợp với các nhiệt độ đo được trên khoảng
thời gian của thời gian thử nghiệm sẽ không vượt quá:
a) ± 1 °C cho mỗi giờ
đối với các nhiệt độ bầu ướt
b) ± 3 °C cho mỗi giờ
đối với các nhiệt độ bầu khô
CHÚ THÍCH: Những điều
kiện này không phù hợp cho các thử nghiệm mở rộng (xem 9.3).
9.2.7 Nhiệt
độ môi trường xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.8
Công suất đầu ra động cơ quạt
Nếu có thể áp dụng,
công suất đầu ra động cơ quạt sẽ được tính toán theo công thức (10):
()
9.2.9 Tính
hiệu lực của thử nghiệm
(11)
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
9.2.10
Vận tốc gió
9.2.10.1 Các
giá trị ghi lại được đối với vận tốc và hướng gió được xem xét cho tương thích
với 8.2.4 hoặc 8.3.4 nếu có thể áp dụng được.
9.2.10.2
Gradien nhiệt độ bầu khô theo chiều thẳng
đứng, bởi thực tế hoặc vật chỉ thị, được tính toán bằng 100 lần giá trị nhiệt độ
(°C) ở độ cao hơn trừ nhiệt độ ở độ cao tháp hơn chia cho độ cao cao hơn (m) trừ
độ cao thấp hơn (m). Kết quả được biểu diễn bằng °C/100m.
9.2.11 Cột
áp bơm tháp
Khi các chỉ số đọc áp
suất được lấy từ nhiều cửa vào, các giá trị thử nghiệm đo được phải được hiệu
chỉnh từ tâm của ống nối cửa vào, nếu cần thiết, và được kết hợp bởi trung bình
cộng của giá trị đọc của từng giá trị đơn.
(14)
Sau đó xác định giá
trị thử nghiệm của vận tốc tại (các) chỗ nối cửa vào của tháp dựa trên giá trị
đo được lưu lượng dòng chảy và tổng diện tích của các chỗ nối cửa vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
Tiếp theo, xác định
áp suất của vận tốc dòng nước tái tuần hoàn tại cửa vào của tháp
(16)
và xác định tổng cột
áp bơm của tháp đo được tại dòng chảy thử nghiệm
HP,t
= PV,t
+ PST,t + γZi
(17)
Cột áp bơm được hiệu
chỉnh so với dòng chảy thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.12
Tổn thất áp suất thiết bị trao đổi nhiệt tháp giải nhiệt kín
Áp suất tĩnh tại vòi
phun cửa vào và ra của thiết bị trao đổi nhiệt được đo dựa theo A.4.
(19)
9.3 Đánh
giá thử nghiệm tính năng nhiệt cơ bản (cho tất cả các loại tháp)
Tính năng của tháp giải
nhiệt có thể được đánh giá từ kết quả đo thử nghiệm sử
dụng phương pháp Đường đặc tính (được ưa chuộng) hoặc đường cong đặc tính, và
được chấp thuận bởi các đơn vị tham gia thử nghiệm, trước khi thử nghiệm.
9.3.1 Phương
pháp luận, một ý kiến thảo luận
Phân tích đường đặc
tính thông thường bao gồm các giả thiết đơn giản hóa trong đó độ không chính
xác của kết quả tăng lên bởi sai lệch giữa các điều kiện thử nghiệm đo được và
theo thiết kế tăng lên. Sự không chính xác tăng thêm càng nhiều khi cố gắng sử
dụng phương pháp dòng ngược để đánh giá các tháp giải nhiệt dòng
ngang, mặc dù điều này giảm nhẹ một phần thông qua sử dụng các hệ số hiệu chỉnh.
Vì vậy, phân tích đặc tính được giới thiệu trong qui tắc thử nghiệm này cho các
tháp giải nhiệt hở, kiểu thông gió cơ khí chủ yếu để đánh giá tính năng của một
tháp giải nhiệt có sẵn mà các dữ liệu tính năng của nhà sản xuất không có. Điều
này không nên áp dụng cho các thử nghiệm nghiệm thu hoặc thử chứng nhận.
9.3.2 Biểu
đồ trạng thái không khí ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3 Tháp
giải nhiệt hở, kiểu thông gió cơ khí - Phương pháp đường đặc tính
Các định dạng cho các
đường cong đặc tính và dữ liệu được gửi tới bởi nhà sản xuất được mô tả trong
5.3.2, 5.3.5 và 5.3.9.
9.3.3.1 Đánh
giá bởi lưu lượng dòng
Tính năng tháp giải
nhiệt có thể được đánh giá theo quan điểm của dung lượng dòng chảy ở đó tính
năng đo được phải được diễn tả bằng tỷ lệ phần trăm của lưu lượng, dự đoán bởi
dữ liệu của nhà sản xuất cho các điều kiện thử nghiệm đo được. Một ví dụ của
phương pháp này được đưa ra trong Phụ lục F.
9.3.3.1.1
Xác định lưu lượng dự đoán
Lưu lượng dự đoán cho
các điều kiện thử nghiệm đo được phải được xác định bởi việc vẽ biểu đồ chéo
các đường đặc tính của nhà sản xuất. Một phương thức thích hợp bao gồm: trước
tiên vào các đường cong của nhà sản xuất tại nhiệt độ bầu ướt thử nghiệm đo được
và xác định nhiệt độ nước lạnh được liên kết cho từng tổ hợp của hiệu nhiệt độ
nước vào ra và lưu lượng dòng chảy. Sử dụng những dữ liệu này, chuẩn bị một biểu
đồ chéo liên quan đến hiệu nhiệt độ nước vào ra đối
với nhiệt độ nước lạnh với ba tỷ lệ tuần hoàn nước như là các tham số. Vào biểu
đồ chéo này tại dải thử nghiệm đo được và xác định nhiệt độ nước lạnh liên kết
với từng lưu lượng dòng chảy. Sử dụng những dữ liệu này, phát triển một biểu đồ
chéo thứ hai liên quan đến nhiệt độ nước lạnh tới tỷ lệ tuần hoàn nước. Vào đường
cong cuối cùng tại nhiệt độ thử nghiệm nước lạnh đã được hiệu chỉnh và từ giao
điểm với đường cong biểu diễn, xác định lưu lượng dòng chảy dự đoán cho các điều
kiện thử nghiệm đo được.
9.3.3.1.2 Xác
định các đặc tính của biểu đồ không khí ẩm tại các quạt
Cấu hình tháp thông
gió cưỡng bức và kiểu hút yêu cầu các phương thức khác nhau để xác định các đặc
tính của không khí ẩm đi vào quạt
9.3.3.1.2.1
Các tháp thông gió cưỡng bức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.1.2.2 Các
tháp thông gió kiểu hút
Đối với tháp thông gió
kiểu hút, điều kiện của không khí tại cửa vào tới quạt là điều kiện dòng khí ra
khỏi tháp và cả các đặc tính dòng ra thử nghiệm hoặc thiết kế được xác định bởi
tính toán cân bằng nhiệt.
Công thức cân bằng
nhiệt biểu diễn bằng lượng nhiệt thu được của không khí di chuyển qua tháp giải
nhiệt bằng lượng nhiệt mất đi của nước như sau:
(20)
Sắp xếp lại các thành
phần để tách biệt giá trị cho enthanpy không khí tại cửa ra, công thức cân bằng
nhiệt trở thành:
(21)
Công thức này có thể
được tính trực tiếp enthanpy của không khí đi ra tại các điều kiện theo thiết kế,
bằng cách đưa ra các dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất. Không khí rời tháp
và đi vào quạt được giả định ở trạng thái bão hòa tại giá trị entanpy này, và
các đặc tính còn lại có thể được tìm thấy thông qua các đặc tính nhiệt động của
không khí ẩm theo Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(22)
Trong đó K1
và K2 là hằng số được suy ra bởi kết hợp các
giá trị số đã biết.
Tại điểm này, nhiệt độ
không khí ra được giả sử và các giá trị của khối lượng riêng (ρA2,t)
và thể tích riêng (vA2,t) của không khí bão hòa tại
nhiệt độ đó được sử dụng để giải công thức cho entanpy. Giá trị tính toán cho
enthanpy sau này được so sánh với enthanpy thực của không khí bão hòa tại nhiệt
độ được giả định và quá trình lặp lại với nhiệt độ
không khí giả định mới cho đến khi giá trị tính được gần khớp với giá trị thực.
Sau đó các đặc tính của không khí ẩm bão hòa tại nhiệt độ đó được sử dụng để
tính toán khối lượng và thể tích riêng của không khí đi vào quạt. Một ví dụ chi
tiết được đưa ra tại Phụ lục E.
9.3.3.1.3
Xác định lưu lượng dòng chảy thử nghiệm được điều chỉnh
Lưu lượng dòng chảy
thử nghiệm được xác định từ công thức (23) dưới đây, sử dụng qui trình phương
thức được mô tả trong 9.3.3.1.2 để xác định khối lượng của không khí đi vào quạt.
(23)
9.3.3.1.4 Xác
định hiệu suất lưu lượng tháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24)
9.3.3.1.5 Nhiều
khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực
Khi nhiều kết quả thời
gian thử nghiệm có hiệu lực để lấy trung bình, công thức (25) sẽ được sử dụng.
(25)
9.3.3.1.6 Tuân
thủ đúng
Tháp đạt được điều kiện
đảm bảo nếu:
CCAP
+ ICAP ≥
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó ICAP
= 0, trừ khi có các quy định khác trong hợp đồng.
9.3.3.2
Đánh giá bởi sai lệch hiệu nhiệt độ ướt
Một cách thay thế,
tính năng tháp giải nhiệt có thể được đánh giá trong các điều kiện của sai lệch
hiệu nhiệt độ ướt, hiệu số giữa nhiệt độ nước lạnh hiệu chỉnh và nhiệt độ nước
lạnh dự đoán bởi dữ liệu của nhà sản xuất. Sự so sánh này có thể được thực hiện
tại các điều kiện thử nghiệm đo được hoặc tại các điều kiện theo thiết kế. Tuy
nhiên, khi một điểm phạt được ghi rõ theo hợp đồng như một hàm số của các bậc
sai số, đánh giá phải được làm theo các giá trị thiết kế theo mục
9.3.3.2.2 dưới
đây.
9.3.3.2.1
Nhiệt độ nước lạnh dự đoán tại các điều kiện thử nghiệm đo
được
Sử dụng biểu đồ chéo
cuối cùng tại 9.3.3.1.1 liên quan đến nhiệt độ nước lạnh tới tỷ lệ tuần hoàn nước,
nhập đồ thị tại dòng chảy thử nghiệm được điều chỉnh, xác định theo 9.3.1.3, và
chiếu một đường thẳng thẳng đứng tới giao điểm
của đường cong. Đọc giá trị cho nhiệt độ dòng nước lạnh được dự đoán (TCW,pred)
tại giao điểm đó.
9.3.3.2.1.1 So
sánh với nhiệt độ nước lạnh đo được
So sánh giá trị nhiệt
độ nước lạnh thử nghiệm hiệu chỉnh (TCW,t)
với nhiệt độ nước lạnh dự đoán (TCW,pred)
được xác định ở trên thì sai lệch hiệu nhiệt độ ướt (ΔTApp)
bằng:
(27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định sai lệch
hiệu nhiệt độ ướt tại các điều kiện theo thiết kế, trước tiên xác định nhiệt
dung tháp theo mô tả trong 9.3.3.1. Sau đó, sử dụng các đường cong đặc tính của
nhà sản xuất, xây dựng một đồ thị của nhiệt độ nước ra như một hàm số của năng
suất tháp theo dải thiết kế của nhà sản xuất và nhiệt độ bầu ướt. Một phương thức
phù hợp bao gồm: trước tiên ghi các đường cong biểu diễn của nhà sản xuất tại
nhiệt độ bầu ướt theo thiết kế và xác định nhiệt độ nước lạnh tại dải nhiệt thiết
kế với mỗi lưu lượng dòng. Sử dụng những dữ liệu này, chuẩn bị một biểu đồ chéo
liên quan đến nhiệt độ nước lạnh đối với nghịch đảo của phần trăm tỷ lệ tuần
hoàn nước, được biểu diễn dưới dạng số thập phân (ví dụ, 90 % dòng chảy cân bằng
với 111,11 % nhiệt dung, 110 % dòng chảy cân bằng với 90,91 % nhiệt dung). Ghi
đồ thị này tại năng suất tháp như được xác định tại 9.3.3.1.4 và chiếu một đường
thẳng đứng tới giao điểm của đường cong. Tại giao điểm, đọc nhiệt độ nước lạnh
được dự đoán (TCW,pred)
của tháp tại nhiệt dung thử nghiệm.
9.3.3.2.2.1 So
sánh với nhiệt độ nước lạnh theo thiết kế
So sánh nhiệt độ nước
lạnh dự đoán (TCW,pred)
được xác định dựa trên giá trị theo thiết kế với nhiệt độ nước lạnh (TCW,d)
với sai lệch hiệu nhiệt độ ướt (ΔTApp)
bằng:
(ΔTApp)
= (TCW,pred)
- (TCW,d)
(28)
9.3.3.2.2.2 Nhiều
khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực
Khi dữ liệu từ nhiều
khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực đang được sử dụng để đánh giá tính
năng tháp, sai lệch hiệu nhiệt độ ướt cho các thử nghiệm
riêng lẻ được lấy giá trị trung bình bằng công thức
(29).
(29)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.2.2.3 Tính
tuân thủ
Tháp sẽ đạt được các
điều kiện đảm bảo nếu:
ΔTApp
- ITEMP ≤ 0
(30)
Trong đó ITEMP =
0, trừ khi có các quy định khác trong hợp đồng.
9.3.4 Tháp
giải nhiệt thông gió cơ khí, kiểu hở - Phương pháp đường đặc tính
Định dạng của đường
cong được yêu cầu và dữ liệu dạng bảng biểu được mô tả trong 5.3.6, 5.3.7 và
5.3.9. Một ví dụ của qui trình này được trình bày tại Phụ lục G.
9.3.4.1 Xác
định khối lượng và thể tích riêng của không khí tại quạt
Sử dụng phương thức
được mô tả trong 9.3.3.1.2 xác định các đặc tính ẩm nhiệt động của không khí đi
vào quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thử nghiệm của
L/G được tính toán từ công thức (31) sử dụng các giá trị thử nghiệm đo được của
lưu lượng nước tái tuần hoàn, công suất động cơ quạt và các đặc tính ẩm kế của
không khí tại cửa vào quạt như được mô tả trong 9.3.4.1.
(31)
9.3.4.3
Xác định giá trị thử nghiệm của KαV/L
Sử dụng giá trị thử
nghiệm trung bình của nước nóng, lạnh và nhiệt độ bầu ướt trong liên kết với
giá trị thử nghiệm của L/G được xác định ở phía trên, tính toán giá trị thử
nghiệm của KαV/L. từ công thức (32).
(32)
Phương pháp
Tchebycheff bốn điểm có thể được sử dụng để đánh giá về
phép tích phân, hình thành nên công thức (33).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Δh1
là giá trị của (hM-hA) tại TCW + 0,1(L/G) (THW -
TCW);
Δh2
là giá trị của (hM-hA) tại TCW + 0,4(L/G) (THW - TCW);
Δh3
là giá trị của (hM-hA) tại THW
- 0,4(L/G) (THW -
TCW);
Δh4
là giá trị của (hM-hA) tại THW - 0,1(L/G) (THW
- TCW).
Các giá trị cho
entanpy, hM và hHA, có thể được lấy từ các bảng trong Phụ
lục D hoặc được tính cho áp suất riêng phần của không khí hoặc độ cao địa điểm
sử dụng chương trình được cung cấp.
9.3.4.4 Xác
định hiệu suất lưu lượng của tháp
Điểm đại diện các giá
trị của L/G và KαV/L được tính từ dữ liệu thử nghiệm phải được vẽ đồ thị trên
biểu đồ đặc tính tháp của nhà sản xuất. Vẽ một đường cong qua điểm thử nghiệm của
cùng định dạng và song song với bản gốc được cung cấp bởi nhà sản xuất. Một
cách thay thế, các điểm trên đường cong này có thể được tính toán bởi công thức
(34). Giao điểm của đặc tính thử nghiệm này với đường cong tiếp cận theo thiết
kế xác định giá trị của chỗ giao nhau (L/G)i
tại điểm mà tháp có nhiệt độ nước lạnh vận hành ở điều kiện thiết kế. Nhiệt
dung tháp, theo phần trăm của lượng nước thiết kế, là tỷ số của “hệ số chặn”
(L/G)i với giá trị thiết kế (L/G)d, nhân với 100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhiều đường đặc
tính được đưa ra, giá trị theo thiết kế này (L/G) sẽ được điều chỉnh để phù hợp
với đường đặc tính cho các điều kiện thử nghiệm.
9.3.4.5
Nhiều khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực
Khi có nhiều kết quả
thời gian thử nghiệm có hiệu lực được lấy trung bình, công thức (35) được áp dụng.
(35)
9.3.4.6
Tính tuân thủ
Tháp sẽ đạt được các
điều kiện đảm bảo nếu:
CCAP
+ ICAP ≥
100%
(36)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5 Tháp
giải nhiệt thông gió tự nhiên, kiểu hở - Phương pháp đường cong tính năng
Tính năng của các
tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên được đánh giá từ các dữ liệu sử dụng phương
pháp đường cong biểu diễn tính năng. Định dạng cho các đường
cong theo yêu cầu và dữ liệu được mô tả trong 5.3.2, 5.3.5 và 5.3.9. Một ví dụ
của phương pháp này được đưa ra tại Phụ lục H.
9.3.5.1 Đánh
giá hiệu suất lưu lượng
Tính năng tháp giải
nhiệt có thể được đánh giá theo điều kiện của hiệu suất lưu lượng dòng chảy nơi
mà tính năng đo được diễn tả bằng tỷ lệ phần trăm của lưu lượng dự đoán bởi dữ
liệu của nhà sản xuất cho các điều kiện thử nghiệm đo được.
9.3.5.1.1 Xác
định lưu lượng dòng chảy thử nghiệm hiệu chỉnh
Lưu lượng dòng chảy
thử nghiệm đo được được sử dụng trực tiếp trong việc đánh giá. Không cần thiết
có các hiệu chỉnh.
9.3.5.1.2 Xác
định lưu lượng dự đoán
Đường đặc tính của
nhà sản xuất được vẽ đồ thị chéo để xác định lưu lượng dòng dự đoán cho các điều
kiện thử nghiệm đo được. Sử dụng nhiệt độ bầu ướt thử nghiệm, độ ẩm
tương đối, và hiệu nhiệt độ nước vào ra, một đồ thị chéo được chuẩn bị liên
quan đến nhiệt độ nước rời tháp đối với lưu lượng nước của nước tuần hoàn. Ghi
biểu đồ chéo này tại nhiệt độ thử nghiệm nước lạnh đã hiệu chỉnh (TCW, corr)
và từ giao điểm với đường cong, xác định lưu lượng nước dự đoán cho các điều kiện
thử nghiệm đo được.
9.3.5.1.3 Xác
định hiệu suất lưu lượng
tháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(37)
9.3.5.1.4 Nhiều
khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực
Nơi có nhiều kết quả
thời gian thử nghiệm có hiệu lực được đánh giá, nhiệt dung trung bình của các thử
nghiệm có hiệu lực được tính toán sử dụng công thức (38).
(38)
9.3.5.1.5 Tính
tuân thủ
Tháp đạt điều kiện được
đảm bảo nếu:
CCAP
+ ICAP ≥
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó ICAP =
0, trừ khi có các quy định khác trong hợp đồng.
9.3.5.2 Đánh
giá bởi sai lệch hiệu nhiệt độ ướt
Một cách thay thế,
tính năng tháp giải nhiệt có thể được đánh giá trong các điều kiện của sai lệch
hiệu nhiệt độ ướt, hiệu số giữa nhiệt độ nước lạnh hiệu chỉnh
và nhiệt độ nước lạnh dự đoán bởi dữ liệu nhà sản xuất. Sự so sánh này có thể
được hoàn thành tại các điều kiện thử nghiệm đo được hoặc tại các điều kiện
theo thiết kế. Tuy nhiên, khi một điểm phạt được ghi rõ theo hợp đồng như một
hàm số của các bậc sai số, đánh giá phải được làm theo các giá trị thiết kế
theo 9.3.5.2.2 dưới đây.
9.3.5.2.1
Nhiệt độ nước rời tháp dự đoán tại các điều kiện thử nghiệm
đo được
Sử dụng đồ thị chéo
cuối cùng được phát triển trong 9.3.5.1.2 liên quan đến nhiệt độ nước lạnh tới
tỷ lệ tuần hoàn nước, ghi đồ thị tại dòng chảy thử nghiệm đã chỉnh sửa, như được
xác định trong 9.3.5.1, và chiều một đường thẳng đứng
để giao với đường biểu diễn. Đọc giá trị nhiệt độ nước lạnh dự đoán (TCW,pred)
tại giao điểm.
9.3.5.2.1.1
So sánh với nhiệt độ nước lạnh đo được
So sánh giá trị nhiệt
độ nước lạnh thử nghiệm hiệu chỉnh (TCW, corr)
với nhiệt độ nước lạnh dự đoán (TCW,pred)
được xác định ở trên thì sai lệch hiệu nhiệt độ ướt (ΔTApp)
bằng:
ΔTApp =
(TCW, corr)
- (TCW,pred)
()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định sai lệch
hiệu nhiệt độ ướt tại các điều kiện theo thiết kế, trước tiên xác định nhiệt
dung tháp theo mô tả trong mục 9.3.5.1.3. Sau đó, sử
dụng các Đường đặc tính của nhà sản xuất, xây dựng một đồ thị của nhiệt độ nước
ra như hàm số của nhiệt dung tháp cho dải thiết kế, độ ẩm tương đối và nhiệt độ
bầu ướt. Một phương thức phù hợp bao gồm, trước tiên, ghi các đường cong của
nhà sản xuất tại nhiệt độ bầu ướt theo thiết kế và xác định nhiệt độ nước lạnh
tại dải thiết kế và độ ẩm tương đối cho từng lưu lượng. Sử dụng những dữ liệu
này, chuẩn bị một biểu đồ chéo liên quan đến nhiệt độ nước lạnh đối với giá trị
nghịch đảo thập phân của phần trăm tỷ lệ tuần hoàn nước (ví dụ, 90 % dòng chảy
cân bằng với 111,11 % nhiệt dung, 110 % dòng chảy cân bằng với 90,91 % nhiệt
dung). Ghi đồ thị này tại nhiệt dung tháp như được xác định trong 9.3.5.1.3 và
chiếu đường thẳng đứng để giao cắt với đường cong. Tại giao điểm, đọc nhiệt độ
nước lạnh được dự đoán (TCW,pred)
của tháp tại công suất thử nghiệm.
9.3.5.2.2.1 So
sánh với nhiệt độ nước lạnh thiết kế
So sánh nhiệt độ nước
lạnh dự đoán (TCW,pred)
được xác định ở trên với giá trị thiết kế cho nhiệt độ nước lạnh (TCW,d)
với sai lệch hiệu nhiệt độ ướt (ΔTApp)
bằng:
(ΔTApp)
= (TCW,pred)
- (TCW,d)
(41)
9.3.5.2.3 Nhiều
khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực
Khi dữ liệu từ nhiều
khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực được sử dụng để đánh giá tính năng
tháp, sai lệch hiệu nhiệt độ ướt cho các thử nghiệm riêng lẻ được lấy giá trị
trung bình bằng công thức (42).
(42)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5.2.4 Tính
tuân thủ
Điều kiện đảm bảo đạt
được nếu:
ΔTApp - ITEMP ≤ 0
Trong đó ITEMP
= 0, trừ khi được chỉ rõ khác biệt trong hợp đồng.
9.3.6 Tháp
ướt/khô (kiểu hở) - Phương pháp đường đặc tính
Tính năng của tháp giải
nhiệt hở - kín, ướt/khô được đánh giá bởi phương pháp Đường đặc tính, với kết
quả được biểu diễn trong điều kiện năng suất làm lạnh nước hoặc sai lệch hiệu
nhiệt độ ướt. Các định nghĩa “ướt” và “khô” chỉ các yếu tố thiết bị trao đổi
nhiệt không bay hơi hoặc bay hơi riêng rẽ liên quan tới dạng này của tháp giải
nhiệt. Định dạng của đường cong và dữ liệu dạng bảng
theo yêu cầu trong 5.3.3, 5.3.5 và 5.3.9. Một ví dụ của phương pháp đánh giá
này được đưa ra tại Phụ lục I.
9.3.6.1 Đánh
giá bởi hiệu suất lưu lượng
Tính năng tháp giải
nhiệt có thể được đánh giá theo điều kiện của hiệu suất lưu lượng dòng chảy nơi
tính năng đo được diễn tả bằng tỷ lệ phần trăm của lưu lượng dòng dự đoán bởi dữ
liệu của nhà sản xuất cho các điều kiện thử nghiệm đo được.
9.3.6.1.1 Xác
định lưu lượng dòng dự đoán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.1.2 Xác
định lưu lượng thử hiệu chỉnh
Đối với các cấu hình
tháp ướt/khô nơi mà một quạt đơn di chuyển không khí qua cả vùng ướt và khô,
lưu lượng dòng chảy thử nghiệm hiệu chỉnh
được xác định từ công thức (23) sử dụng quy trình được diễn tả tại 9.3.3.1.2 để
xác định khối lượng riêng của không khí đi vào quạt.
(44)
Đối với trường hợp đặc
biệt nơi các quạt riêng rẽ được sử dụng để di chuyển không khí qua các đoạn ướt
và khô của một tháp đơn, hoặc qua các tháp ướt và khô riêng rẽ, công thức (45)
được sử dụng:
(45)
9.3.6.1.3 Xác
định năng suất của tháp
Năng suất của tháp, CCAP,
biểu diễn trong tỷ lệ phần trăm của dòng tuần hoàn theo thiết kế, sau đó được
tính toán theo công thức (24).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.1.4 Nhiều
khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực
Nơi có nhiều kết quả
thời gian thử nghiệm có hiệu lực được lấy trung bình, công thức (46) được sử dụng.
(46)
9.3.6.1.5 Tính
tuân thủ
Tháp sẽ đạt điều kiện
đảm bảo nếu:
CCAP
+ ICAP ≥ 100%
(47)
Trong đó ICAP
= 0, trừ khi được chỉ rõ khác biệt trong hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cách thay thế,
tính năng tháp giải nhiệt có thể được đánh giá trong các điều kiện của sai lệch
hiệu nhiệt độ ướt, hiệu số giữa nhiệt độ nước lạnh hiệu chỉnh và nhiệt độ nước
lạnh dự đoán bởi dữ liệu nhà sản xuất. Sự so sánh
này có thể được hoàn thành tại các điều kiện thử nghiệm đo được hoặc tại các điều
kiện theo thiết kế. Tuy nhiên, khi một điểm phạt được ghi rõ theo hợp đồng như
một hàm số của các bậc sai số, đánh giá sẽ được làm theo các giá trị thiết kế
theo 9.3.5.2.2 dưới đây.
9.3.6.2.1 Nhiệt
độ nước được dự đoán tại các điều kiện thử nghiệm đo được
Sử dụng đồ thị chéo
cuối cùng được phát triển trong 9.3.6.1.1 liên quan đến nhiệt độ nước lạnh tới
tỷ lệ tuần hoàn nước, ghi đồ thị tại dòng chảy thử nghiệm đã được chỉnh sửa,
như được xác định trong 9.3.6.1.2, và chiều một đường thẳng đứng để giao cắt với
đường biểu diễn. Đọc giá trị cho nhiệt
độ nước lạnh được dự đoán (TCW,
pred) tại giao điểm.
9.3.6.2.1.1
So sánh với nhiệt độ nước lạnh đo được
So sánh giá trị nhiệt
độ nước lạnh thử nghiệm hiệu chỉnh (TCW, corr)
với nhiệt độ nước lạnh dự đoán (TCW,pred)
được xác định ở trên thì sai lệch hiệu nhiệt độ ướt (ΔTApp)
bằng:
ΔTApp =
(TCW, corr)
- (TCW,pred)
(48)
9.3.6.2.2 Sai
lệch hiệu nhiệt độ ướt tại các điều kiện theo thiết kế
Để xác định sai lệch
hiệu nhiệt độ ướt tại các điều kiện theo thiết kế, trước tiên xác định nhiệt
dung tháp theo mô tả trong 9.3.6.1. Sau đó, sử dụng các đường đặc tính của nhà
sản xuất, phát triển một đồ thị của nhiệt độ nước ra như một hàm số của công suất
tháp cho dải nhiệt theo thiết kế và nhiệt độ bầu ướt. Một
phương thức phù hợp bao gồm: trước tiên ghi các đường cong biểu của nhà sản xuất
tại nhiệt độ bầu ướt theo thiết kế và nhiệt độ nước lạnh xác định tại dải thiết
kế cho từng lưu lượng. Sử dụng dữ liệu này, chuẩn bị một biểu đồ chéo liên quan
đến nhiệt độ nước lạnh đối với giá trị nghịch đảo thập phân của phần trăm tỷ lệ
tuần hoàn nước (ví dụ, 90 % dòng chảy cân bằng với
111,11 % nhiệt dung, 110 % dòng chảy cân bằng với 90,91 % nhiệt dung). Ghi đồ
thị này tại nhiệt dung tháp như được xác định trong 9.3.6.1.3
và chiếu đường thẳng đứng để giao cắt với đường cong. Tại giao điểm, đọc nhiệt
độ nước lạnh dự đoán (TCW,pred)
của tháp tại nhiệt dung thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh nhiệt độ nước
lạnh dự đoán (TCW,pred)
được xác định dựa trên giá trị theo thiết kế cho nhiệt độ nước lạnh (TCW,d)
với sai lệch hiệu nhiệt độ ướt (ΔTApp)
bằng:
ΔTApp =
(TCW,pred) -
(TCW,d)
(49)
9.3.6.2.3 Nhiều
khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực
Khi có nhiều kết quả
thời gian thử nghiệm có hiệu lực để lấy giá trị trung bình, công thức (50) được
sử dụng
(50)
9.3.6.2.4 Tính
tuân thủ
Tháp sẽ đạt điều kiện
đảm bảo nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(51)
Trong đó ITEMP
= 0, trừ khi có các quy định khác trong hợp đồng.
9.3.7 Tháp
giải nhiệt thông gió cơ khí, kiểu kín - Phương pháp đường đặc tính
Tính năng của các
tháp giải nhiệt kín được đánh giá từ dữ liệu thử nghiệm sử dụng phương pháp đường
cong tính năng. Định dạng của các đường cong biểu diễn theo yêu cầu và dữ liệu
dạng bảng được đề xuất trong 5.3.2, 5.3.5 và
5.3.9. Một ví dụ của phương pháp đánh giá này được đưa ra tại Phụ lục K.
9.3.7.1
Đánh giá bởi hiệu suất lưu lượng
Tính năng tháp giải
nhiệt có thể được đánh giá theo điều kiện của nhiệt dung dòng chảy nơi tính
năng đo được diễn tả bằng tỷ lệ phần trăm của lưu lượng dòng dự đoán bởi dữ liệu
của nhà sản xuất cho các điều kiện thử nghiệm đo được.
9.3.7.1.1
Xác định lưu lượng thử nghiệm hiệu chỉnh
Lưu lượng thử nghiệm
hiệu chỉnh được biến đổi từ công thức (23), thay thế lưu lượng của lưu chất làm
việc cho dòng chảy tái tuần hoàn của tháp hở và một số mũ (Z) được cung cấp bởi
nhà sản xuất như diễn tả dưới đây. Qui trình mô
tả trong 9.3.7.1.2 được sử dụng để xác định khối lượng riêng của không khí đi
vào quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.7.1.2 Xác
định khối lượng riêng không khí đi vào quạt
Khối lượng riêng
không khí đi vào quạt được ước lượng như sau:
a) Sử dụng các giá trị
thử nghiệm đo được của nhiệt độ bầu khô của không khí vào (TDB,t) và
nhiệt độ bầu ướt đi vào (TWc,t),
xác định các đặc tính nhiệt ẩm của không khí vào tại áp suất cột áp của địa điểm
thử nghiệm từ dữ liệu tại Phụ lục D. Đối với các tháp giải nhiệt thông gió cưỡng
bức, khối lượng riêng này có thể được sử dụng trực tiếp cho (ρA,t)
trong công thức (37). Đối với các tháp giải nhiệt kiểu hút gió, tiếp tục với
9.3.7.1.2 b) tới 9.3.7.1.2 d).
b) Sử dụng các điều
kiện thử nghiệm đo được liên quan với công thức (37), ước lượng độ tăng entanpy
của không khí thổi qua tháp (ΔhA,t) và
giải bài toán về sự thay đổi enthanpy trong điều kiện thể tích riêng (vA2,t),
sau khi thay toàn bộ điều kiện đã biết và đơn giản hóa, trở thành:
(53)
c) Xác định entanpy của
không khí rời tháp (hA2,t)
như sau:
hA2,t =
hA1,t
+ ΔhA,t
(54)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.7.1.3 Xác
định lưu lượng dự đoán
Các đường cong đặc
tính của nhà sản xuất được vẽ đồ thị chéo tại các điều kiện thử nghiệm để xác định
lưu lượng của lưu chất làm việc dự đoán tại các điều kiện thử nghiệm đo được. Một
phương thức phù hợp bao gồm việc chuẩn bị trước tiên một biểu đồ chéo, dựa trên
nhiệt độ bầu ướt thử nghiệm, liên quan đến hiệu nhiệt độ nước vào ra tới nhiệt
độ lưu chất lạnh hoạt động với lưu lượng dòng chảy ba lưu chất làm việc như các
thông số. Từ nhóm đường cong này, chuẩn bị một đồ thị chéo thứ hai, dựa trên hiệu
nhiệt độ nước vào ra thử nghiệm, bao gồm một đường cong đơn liên quan đến nhiệt
độ lưu chất làm việc lạnh đối với tỷ lệ tuần hoàn lưu chất làm việc. Ghi đường
cong cuối cùng tại nhiệt độ thử nghiệm lưu chất làm việc lạnh và từ giao điểm với
đường cong, xác định lưu lượng lưu chất làm việc dự đoán tại các điều kiện thử
nghiệm.
9.3.7.1.4 Xác
định năng suất của tháp
Năng suất của tháp, CCAP,
biểu diễn bằng tỷ lệ phần trăm của lưu lượng lưu chất làm việc theo thiết kế,
sau đó được tính toán theo công thức (24) thay thế lưu lượng lưu chất làm việc
thay cho nước tuần hoàn của tháp hở
(55)
9.3.7.1.5 Nhiều
khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực
Khi có nhiều kết quả
thời gian thử nghiệm có hiệu lực được lấy trung bình, công thức (56) được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.7.1.6 Tính
tuân thủ
Tháp đạt được điều kiện
đảm bảo nếu:
CCAP
+ ICAP ≥
100%
(57)
Trong đó ICAP
= 0, trừ khi có các quy định khác trong hợp đồng.
9.3.7.2 Đánh
giá bởi sai lệch hiệu nhiệt độ ướt
Tính năng tháp giải
nhiệt kín có thể được đánh giá một cách khác bằng sai lệch hiệu nhiệt độ ướt,
hiệu số giữa nhiệt độ lưu chất lạnh làm việc đo được và nhiệt độ lưu chất lạnh
làm việc dự đoán bởi dữ liệu nhà sản xuất. Sự so sánh này có thể được thực hiện
tại các điều kiện thử nghiệm đo được hoặc tại các điều kiện theo thiết kế. Tuy
nhiên, khi một điểm phạt được ghi rõ theo hợp đồng như một hàm số của các bậc
sai số, đánh giá sẽ được làm theo các giá trị thiết kế trong 9.3.7.2.2 dưới
đây.
9.3.7.2.1
Nhiệt độ lưu chất lạnh dự đoán tại các điều kiện thử nghiệm
Sử dụng đồ thị chéo
cuối cùng được xây dựng trong 9.3.7.2.1 liên quan đến nhiệt độ lưu chất lạnh hoạt
động tới tỷ lệ tuần hoàn lưu chất làm việc, ghi đồ thị tại dòng chảy thử nghiệm
đã được chỉnh sửa, như được xác định trong 9.3.7.1.1, và
chiều một đường thẳng đứng giao với đường biểu diễn. Đọc giá trị cho nhiệt độ
lưu chất lạnh hoạt động tương ứng với điểm tại giao điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh giá trị nhiệt
độ thử nghiệm đo được của lưu chất lạnh (TCPF,t)
với nhiệt độ lưu chất lạnh được dự đoán (TCPF,pred) được xác định ở trên
thì sai lệch hiệu nhiệt độ ướt (ΔTApp)
bằng:
ΔTApp
= (TCPF,t) - (TCPF,pred)
(58)
9.3.7.2.2 Sai
lệch hiệu nhiệt độ ướt tại các điều kiện thiết kế
Để xác định sai lệch
hiệu nhiệt độ ướt tại các điều kiện thiết kế, trước tiên, xác định nhiệt dung
tháp theo mô tả trong 9.3.7.1. Sau đó, sử dụng các đường cong biểu diện tính
năng của nhà sản xuất, phát triển một đồ thị của nhiệt độ lưu chất làm việc đi
ra như một hàm số của công suất tháp cho dải nhiệt theo thiết kế và nhiệt độ bầu
ướt. Một phương thức phù hợp bao gồm: trước tiên ghi các đường cong biểu của
nhà sản xuất tại nhiệt độ bầu ướt theo thiết kế và nhiệt độ lưu chất lạnh hoạt
động xác định tại dải thiết kế cho từng lưu lượng dòng. Sử dụng những dữ liệu
này, chuẩn bị một biểu đồ chéo liên quan đến nhiệt độ lưu chất lạnh đối với giá
trị nghịch đảo thập phân của phần trăm tỷ lệ tuần hoàn nước (ví dụ, 90 % dòng
chảy cân bằng với 111,11 % hiệu suất lưu lượng, 110 % dòng chảy cân bằng với
90,91 %). Ghi đồ thị này tại nhiệt dung tháp như được xác định tại 9.3.7.1.3 và
chiếu đường thẳng đứng để giao cắt với đường cong. Tại giao điểm, đọc nhiệt độ
lưu chất làm việc lạnh được dự đoán (TCPF,pred)
của tháp tại công suất thử nghiệm.
9.3.6.2.2.1 So sánh
với nhiệt độ nước lạnh theo thiết kế
So sánh nhiệt độ nước
lạnh được dự đoán (TCW,pred)
được xác định dựa trên giá trị theo thiết kế cho nhiệt độ nước lạnh (TCW,d)
với sai lệch hiệu nhiệt độ ướt (ΔTApp)
bằng:
(ΔTApp)
= (TCW,pred)
- (TCW,d)
(59)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có nhiều kết quả
thời gian thử nghiệm có hiệu lực để lấy giá trị trung bình, công thức (60) được
sử dụng.
(60)
CHÚ THÍCH: Nếu có bất
kỳ sai lệch lớn giữa các điều kiện vận hành đối với giai đoạn thử nghiệm hiệu lực
(chẳng hạn trong trường hợp các thử nghiệm hiệu lực được tiến hành trong các
ngày khác nhau), sai lệch hiệu nhiệt độ ướt riêng lẻ được đánh giá tại thiết kế,
không phải điều kiện thử nghiệm đo được.
9.3.7.2.4 Tính tuân
thủ
Điều kiện đảm bảo đạt
được nếu:
ΔTApp
- ITEMP ≤ 0
(61)
Trong đó ITEMP
= 0, trừ khi được chỉ rõ một cách khác biệt trong hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các yêu cầu của vận
hành và cài đặt kiểm soát được chỉ rõ bởi nhà sản xuất được đáp ứng trong quá
trình thử nghiệm, các phương thức được chỉ rõ trong 9.3.7.2 và sau đây có thể
được áp dụng.
9.4 Đánh giá thử
nghiệm tính năng nhiệt được mở rộng (áp dụng được cho tháp giải nhiệt thông gió
tự nhiên, chỉ khi được yêu cầu theo hợp đồng)
9.4.1 Phương pháp luận
Kết quả thử nghiệm
bao gồm một xác minh thực tế ảnh hưởng của gió tới các tính năng tháp (xem
8.2). Với từng khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực, tính toán hiệu số giữa
hiệu nhiệt độ ướt đo được và hiệu nhiệt độ ướt đảm bảo được điều chỉnh theo các
điều kiện thời gian thử nghiệm, sử dụng dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất
(xem 5.3.8 và 5.3.9).
Sau đó các khoảng thời
gian thử nghiệm có hiệu lực được xếp nhóm với nhau thành n lớp như một
hàm số của vận tốc gió tham khảo tại 10 m trong thời gian thử nghiệm. Trong từng
trường hợp, tính toán giá trị trung bình sai lệch hiệu nhiệt độ ướt.
Các kết
quả thử nghiệm cuối cùng là sai lệch hiệu nhiệt độ ướt trung bình trọng số, các
kết quả đo từ trọng số sai lệch hiệu nhiệt độ ướt trung bình cho từng lớp gió
(các hệ số trọng lượng sẽ được chỉ rõ theo hợp đồng, xem 5.3.8).
Vì hơn 300 khoảng thời
gian thử nghiệm có hiệu lực được yêu cầu, sử dụng biểu đồ cột không thích hợp,
vì vậy tính toán bằng máy tính sử dụng các phương trình đặc tính Merkel (Viện
Tháp giải nhiệt - CTI) được đề xuất. Chỉ có đánh giá bởi sai lệch hiệu nhiệt độ
ướt được đề nghị.
9.4.2 Hiệu nhiệt độ
ướt được đảm bảo thời gian thử nghiệm
Một giá trị hiệu nhiệt
độ ướt được đảm bảo (điều chỉnh theo các điều kiện thử nghiệm) được tính toán
cho từng khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số được cung cấp
bởi nhà sản xuất tại thời gian đưa ra đấu thầu (xem 5.3.8). Trong trường hợp
các thử nghiệm được chấp nhận, các hệ số theo hợp đồng.
Công thức vận hành:
(62)
Công thức dòng không
khí:
(63)
9.4.2.2 Đơn giản hóa
các giả định
a) Không khí nóng ở trạng
thái bão hòa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(64)
9.4.2.3 Tính toán KαV/L
Giá trị của KαV/L được
sử dụng để tính toán hiệu nhiệt độ ướt đảm bảo thời gian thử nghiệm. Sử dụng
các giả định trong 9.4.2.2, KαV/L được để tính toán giữa lối vào khối đệm và đầu
ra từ
(65)
Trong đó, γ là
một hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào loại thiết bị, được định nghĩa tại Phụ lục
E.
Qui tắc Simpson có thể
được sử dụng để tính tích phân trên. Trong tiêu chuẩn này, qui tắc tính tích
phân 8 điểm được sử dụng theo công thức (66):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
(67)
Vì
(68)
Enthalpy của không
khí phải được biểu diễn dưới dạng biểu thức cơ học và là hàm của các giá trị
đo. Các biểu thức này được trình bày trong Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch đảm bảo được
hiệu chỉnh theo các điều kiện thử nghiệm: lưu lượng dòng nước, hiệu nhiệt độ nước
vào ra, nhiệt độ không khí ướt đi vào, vận tốc gió, áp suất khí quyển và độ ẩm
tương đối.
a) Lưu lượng khối
không khí khô được điều chỉnh và khối lượng riêng của không khí nóng được tính
toán bởi các xấp xỉ liên tiếp sử dụng công thức (2) và công thức (3) và biểu thức
của Cf (xem 5.3.8).
b) KαV/L sẽ được tính
toán từ công thức (34) và biểu thức của C (xem 5.3.8).
c) Nhiệt độ ước lạnh
đảm bảo được điều chỉnh sau đó được thu được bằng những xấp xỉ liên tiếp như được
minh họa tại Hình I.1.
d) Chênh lệch đảm bảo
khoảng thời gian thử nghiệm, apr,guar, là hiệu số giữa nhiệt độ nước
lạnh đảm bảo và nhiệt độ không khí ướt đi vào trung bình theo khoảng thời gian
thử nghiệm.
9.4.3 Chênh lệch đo
được theo khoảng thời gian thử nghiệm, apr,tp
Đối với từng khoảng
thời gian thử nghiệm có hiệu lực, đó là hiệu số giữa giá trị nhiệt độ nước lạnh
được hiệu chỉnh trung bình và nhiệt độ không khí ướt đi vào trung bình.
9.4.4 Sai lệch theo
khoảng thời gian thử nghiệm, Δapr,tp
Đối với từng khoảng
thời gian thử nghiệm có hiệu lực, đó là hiệu số giữa hiệu nhiệt độ ướt đo được
và hiệu nhiệt độ ướt đảm bảo, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(69)
9.4.5 Kết quả thử
nghiệm - “Sai lệch hiệu nhiệt độ ướt trung bình có trọng số”, Δapr
Đánh giá thử nghiệm
tính năng nhiệt mở rộng yêu cầu thực hiện ít nhất 300 khoảng thời gian thử nghiệm
có hiệu lực.
9.4.5.1 Phân loại
khoảng thời gian thử nghiệm
Các khoảng thời gian
thử nghiệm và các sai lệch hiệu nhiệt độ ướt tương ứng được lập nhóm với nhau
thành n cấp (n ≤ 5) như là một hàm của vận tốc gió trung bình thời
gian thử nghiệm tại 10 m trong suốt thời gian thử nghiệm, như sau:
a) Cấp 1: 0 ≤ V10
< 2 m/s khoảng thời gian thử nghiệm m1;
b) Cấp: 2 ≤ V10 <
4 m/s khoảng thời gian thử nghiệm m2;
c) Cấp 3: 4 ≤ V10
< 6 m/s khoảng thời gian thử nghiệm m3;
d) Cấp 4: 6 ≤ V10
< 8 m/s khoảng thời gian thử nghiệm m4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách của từng
cấp là 2 m/s.
Số lượng các cấp và hệ
số trọng lượng của từng nhóm được chỉ rõ theo hợp đồng, hiểu rằng nếu n
< 5, các nhóm coi rằng bao gồm nhóm đầu tiên và liên tiếp.
CHÚ THÍCH: Các giá trị
được ghi rõ của các cáp thực tế bố trí vận tốc trung bình
tối thiểu cho một khoảng thời gian thử nghiệm để có hiệu lực. Ví dụ, nếu n
= 3, V10 < 6 m/s cho bất kì khoảng thời gian thử nghiệm nào có hiệu lực.
9.4.5.2 Số lượng chu
thử nghiệm có hiệu lực trong một cấp
a) Chỉ các cấp được lấp
đầy với đủ số lượng của các khoảng thời gian thử nghiệm có giá trị mới được xét
đến; một phân nhóm bao gồm bốn khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực hoặc ít
hơn sẽ được coi là chưa được lấp đầy.
b) Nếu một cấp chưa đầy,
hệ số trọng lượng tương ứng với nhóm được lấp đầy phải được hiệu chỉnh vì thế tổng
của chúng đạt 100 %, bởi có liên quan đến lượng ban đầu của mỗi phân nhóm lấp đầy/hoàn
thành.
c) Đối với từng cấp
gió được lấp đầy, các khoảng thời gian thử nghiệm hiệu lực có thể được chia làm
hai nhóm, được cung cấp số lượng các khoảng thời gian thử nghiệm trong cả hai
nhóm vượt quá 30 % của tổng số lượng các khoảng thời gian thử nghiệm nhóm gió
(nếu không, toàn bộ các khoảng thời gian thử nghiệm của một lớp gió được coi
như một nhóm): ghi nhiệt độ không khí ướt đi vào tăng lên trong chu kì và nhiệt
độ không khí ướt đi vào giảm trong chu kì (so sánh giá trị ghi đầu và cuối của
chu kì).
9.4.5.3 Tính toán
sai lệch hiệu nhiệt độ ướt trung bình của cấp, Δapr,i
Một sai lệch được
tính toán cho từng cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(70)
và
(71)
b) Nếu tất cả các khoảng
thời gian thử nghiệm của cấp được coi như một nhóm:
(72)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số trọng lượng
± n (xem 9.4.5.1) được giới thiệu.
(73)
9.4.5.5 Tính tuân thủ
Tháp sẽ đạt điều kiện
đảm bảo nếu:
Δapr
- ITEMP ≤ 0
(74)
Trong đó ITEMP
= 0, trừ khi được chỉ rõ một cách khác biệt trong hợp đồng.
10
Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hoàn thành thử
nghiệm, các tờ phiếu kết quả thử nghiệm phải được xác nhận bởi các chữ kí của
người đại diện của các bên tham gia vào thử nghiệm, có thể là nhà sản xuất, đơn
vị mua thử nghiệm, và tổ chức thử nghiệm, từng người trong đó sẽ nhận một bản
sao. Một xác định sơ bộ các kết quả thử cũng được chuẩn bị và phân phối tới các
đại diện được ủy quyền của các bên tham gia thử nghiệm.
10.2
Báo cáo chính thức
Sau khi hoàn thành thử
nghiệm, đơn vị thử nghiệm phải chuẩn bị và đưa ra cho các đơn vị tham gia bản báo
cáo chính thức thử nghiệm của kết quả thử nghiệm tính năng, bao gồm:
a) Giải thích ngắn gọn
về mục định của thử nghiệm, kết quả và kết luận;
b) Một danh sách các
đơn vị tham gia thử nghiệm và mối quan hệ của họ trong dự án;
c) Một mô tả tháp giải
nhiệt được thử nghiệm bao gồm các điều kiện thiết kế và kích thước cơ bản;
d) Một bản phác thảo
lắp đặt chỉ rõ vị trí của các điểm đo đạc dòng nước và nhiệt độ cũng như các tòa
nhà, vật cản hoặc thiết bị khác trong vùng lân cận gần nhất của tháp được thử
nghiệm. Ghi chú riêng nên được tạo cho bất kì thiết bị hoặc các bộ phận xả nhiệt
hoặc bay hơi trong vùng lân cận gần nhất của tháp;
e) Một mô tả của các
thiết bị được sử dụng và bất kỳ phương pháp đo đạc nào mà không được thừa
lệnh bởi quy định này;
f) Danh sách được đưa
ra bởi nhà sản xuất cái mà được sử dụng để đánh giá thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tuyên bố của sự
tuân thủ với các điều khoản của tiêu chuẩn này và, khi thích hợp, một bản mô tả
những đối tượng này mà thử nghiệm tham chiếu từ các điều khoản của tiêu chuẩn
này (nghĩa là TCVN 13050 (ISO 16345)).
10.3 Bảo
mật
Thông tin về thử nghiệm
phải có sẵn chỉ đối với đơn vị mua thử nghiệm, nhà sản xuất và tổ chức thử nghiệm.
Không được phát tán thông tin mà không có sự đồng ý chính thức bằng văn bản của
tất cả các bên tham gia thử nghiệm.
10.4 Các
giới hạn
Sự gắn kết tới các giới
hạn được đặt ra bởi tiêu chuẩn này lên nhiệt độ bầu ướt, nhiệt độ bầu khô, hiệu
nhiệt độ nước vào ra, tuần hoàn lưu lượng nước tuần hoàn, v/v sẽ mang lại các kết
quả với độ chính xác tương xứng với độ ổn định của
các điều kiện thử nghiệm và tính chính xác của thiết bị được chỉ rõ cho các đo
đạc. Khi các điều kiện thử nghiệm đi ra ngoài những giới hạn này, các sai số có
thể được giới thiệu do một nhiều hơn các lý do sau (phù hợp với 4.4).
Công thức và/hoặc các
đồ thị sử dụng để điều chỉnh dữ liệu thử nghiệm
không thể cung cấp đầy đủ cho các ảnh hưởng của sai số trong
từ thiết kế trong các biến số sau:
a) Tỷ lệ tuần hoàn nước;
b) Nhiệt độ nước;
c) Lưu lượng dòng
khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhiệt độ không khí
khô;
f) Gió mạnh và/hoặc
giật có thể ảnh hưởng bất lợi tới tính năng tháp giải nhiệt;
g) Phân bố không khí
và/hoặc nước thưa thớt tạo nên tính năng kém.
11 Thông
số tính năng được công bố
Thuật ngữ “các thông
số tính năng được công bố”, được sử dụng trong tiêu chuẩn này, có quan hệ các
thông số tính năng nhiệt của các dòng sản phẩm
tháp giải nhiệt (được trình bày dưới dạng bản in hoặc dữ liệu đầu ra máy tính)
khi được làm cho có sẵn để dùng theo các đề nghị từ các chủ thầu, nhà phân phối,
chuyên viên tư vấn, kỹ sư và chủ sở
hữu cho việc lựa chọn thiết bị cho các ứng dụng. Các thông số tính năng được
công bố cho tháp giải nhiệt thông gió cơ khí phải bao gồm các
thông số tính năng được sắp đặt, các thông số tính năng ứng dụng, được diễn tả bằng
công suất lưu lượng dòng chảy nước hoặc lưu
chất làm việc tại kết hợp cụ thể của nước/lưu chất làm việc vào và đi ra, ở một
kết hợp cụ thể của nhiệt độ nước/lưu chất làm việc đi vào và đi ra, nhiệt độ bầu
khô và bầu ướt không khí đi vào, công suất quạt tiêu thụ.
Phụ lục A
(Quy
định)
Thiết bị đo và phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1
Quy định chung
Toàn bộ các trang thiết
bị đo được sử dụng trong quá trình thử nghiệm phải được hiệu chuẩn trước khi thử
nghiệm. Hiệu chuẩn phải được thiết lập theo các chuẩn chính hoặc phụ được hiệu
chuẩn bởi các tổ chức được công nhận, như tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc gia, hoặc
được lấy từ các giá trị được chấp nhận của các hằng số vật lý tự nhiên. Các thiết
bị sẽ được hiệu chuẩn lại theo một kế hoạch định kỳ phù hợp
cho từng thiết bị và các hồ sơ hiệu chuẩn đầy đủ sẽ được lưu giữ lại. Tần suất
hiệu chuẩn tối thiểu được chỉ ra trong Bảng A.1. Một
thiết bị cũng sẽ được hiệu chuẩn lại khi có hỏng hóc hoặc có nghi vấn về độ chính
xác bởi bất kỳ nguyên nhân nào khác. Thêm vào đó, theo yêu cầu và chi phí của
đơn vị mua thử nghiệm, bất kì và toàn bộ trang thiết bị đo được sử dụng trong một
thử nghiệm có thể được hiệu chuẩn trước và/hoặc sau thử nghiệm.
Bảng
A.1 - Tần suất hiệu chuẩn
Thiết
bị
Tần
suất hiệu chuẩn tối thiểu
Các cảm biến nhiệt
độ
Trong vòng 3 tháng
trước khi sử dụng
Các thiết bị áp suất
Hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 năm nếu không có
hỏng hóc
Các đồng hồ đo công
suất điện
Hàng năm
Các thiết bị hướng
và vận tốc gió
Hàng năm
A.1.2 Hồ
sơ hiệu chuẩn
Tổ chức thử nghiệm phải
có một quy trình dạng văn bản để hiệu chuẩn từng thiết bị, phải duy trì các hồ
sơ thể hiện lịch sử hiệu chuẩn cho từng thiết bị, và sẵn sàng cung cấp theo yêu
cầu của các bên tham gia thử nghiệm- Nhận dạng (ví dụ số seri) và vị trí của từng
thiết bị riêng lẻ được sử dụng trong thử nghiệm phải được ghi chép lại và được
đính kèm trong báo cáo thử nghiệm sao cho ngày và lịch sử hiệu chuẩn có thể tra
lại.
A.2 Đo
dòng chảy
A.2.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Đo
lưu lượng nước tái tuần hoàn/lưu chất làm việc
Lưu lượng của nước
tái tuần hoàn/lưu chất làm việc động sẽ được đo tại điểm biên dạng dòng chảy
phát triển hoàn toàn, ưu tiên ống dẫn vào tháp. Các trạm đo với các khoảng cách
dòng xuống và lên không đủ sẽ tác động bất lợi đáng kể đến biên dạng
dòng chảy và độ chính xác của phép đo, do vậy nên phải tuyệt đối tránh.
Thiết bị đo sẽ phải
chính xác tới 1,0 % của giá trị đang được đo, với điều chỉnh và hiệu chỉnh cần
thiết để tính tới yếu tố nhiệt độ và các đặc tính vật lý của chất lưu. Với những
hiệu chuẩn như vậy, tổng bình quân sai số khi đo đạc lưu lượng dòng chảy nên
trong khoảng từ 2,5 % tới 3 %. Các phương pháp và thiết bị đo phù hợp bao gồm ống
Pitot (phương pháp ống nằm ngang), tấm đo đục lỗ (orifice plates), ống venturi,
vòi, và các lưu lượng kế mà chứng minh khả năng đo lưu lượng dòng một cách hoàn
toàn chính xác và đúng đắn. Những điều này bao gồm, nhưng không bị giới hạn,
Coriolis, tua bin, từ thông kế, máy đo siêu âm thời gian thực, với các hệ thống
liên kết điện tử. Thông tin chi tiết và có căn cứ của việc sử dụng các lưu lượng
kế khác nhau được mô tả trong thư lục tài liệu tham khảo từ [1] tới [32].
Các lưu lượng kế,
trong bất cứ trường hợp được cài đặt tạm thời hoặc lâu dài, sẽ được kiểm tra về
sự phù hợp của kích thước và chức năng trước khi lắp đặt để thử nghiệm.
A.2.3 Đo
lưu lượng dòng bổ sung và dòng xả
Nếu không phải dừng
trong khoảng thời gian thử nghiệm, lưu lượng dòng bổ sung và dòng xả có thể được
đo bởi một thiết bị đo độ chính xác lên tới 2,0 % của giá trị được đo. Với sự
hiệu chuẩn như vậy, tổng bình quân sai số khi đo đạc dòng chảy nên trong khoảng
từ 4,0 % tới 5,0 %.
A.3
Các phép đo nhiệt độ
A.3.1 Quy
định chung
Đo đạc nhiệt độ sẽ được
thực hiện sử dụng bất kì thiết bị đo hoặc các hệ thống thiết bị đạt các yêu cầu
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các nguyên tố nhạy
nhiệt độ sẽ phải chính xác tới ± 0,05 °C.
c) Các nguyên tố nhay
nhiệt độ sẽ phải được đặt vị trí cẩn thận để đảm bảo đo đạc giá trị nhiệt độ thực
trung bình của lưu chất đúng tại điểm của đo.
A.3.2 Nhiệt
độ không khí ướt đi vào
Nhiệt độ không khí ướt
đi vào sẽ được đo với các ẩm kế thông gió cơ khí, mỗi thiết bị phải đạt các yêu
cầu sau:
a) Phần tử nhạy cảm
nhiệt độ phải được bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời trực tiếp hoặc các nguồn nhiệt
bức xạ đáng kể khác. Thiết bị bảo vệ phải trong khoảng 1 °C của nhiệt độ xung
quanh bầu khô.
b) Phần tử nhạy cảm
nhiệt độ phải được phủ bằng một bấc được làm ướt liên tục từ một bể của nước cất.
c) Nhiệt độ của nước
cất được sử dụng để làm ướt bấc phải xấp xỉ nhiệt độ bầu ướt đang được đo đạc.
Phương pháp này có thể đạt được trong thực tiễn bằng việc cho các bấc lưu thông
phù hợp giữa nguồn nước cáp và phần tử nhạy cảm nhiệt độ.
d) Bấc sẽ lắp khít
qua phần từ nhạy nhiệt độ và kéo dài thêm ít nhất 2 cm qua phần tử tới phần
thân. Bấc phải được giữ sạch trong khi sử dụng.
e) Vận tốc không khí
qua phần tử nhạy nhiệt độ sẽ phải được duy trì trong khoảng 3 m/s và 6 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3 Ghi
chỉ số thủ công
Đối với dữ liệu được
ghi lại thủ công, ba quan sát liên tiếp tại các khoảng thời gian 10 s sẽ được lấy
tại từng trạm đo, giá trị trung bình của các quan sát mà sẽ được coi là chỉ số
nhiệt độ tại thời điểm đó, tại trạm thiết bị đo đó.
A.3.4
Nhiệt độ bầu khô của không khí đi vào
Nhiệt độ bầu khô đầu
vào được đo bằng thông gió cơ khí, ẩm kế không bấc, mỗi thiết bị phải đạt các
yêu cầu sau.
a) Thiết bị hiển thị
và thiết bị ghi phải được đảm bảo với độ tăng không lớn hơn 0,1 °C.
b) Phần tử nhạy nhiệt
độ sẽ phải chính xác tới ± 0,05 °C.
c) Phần tử nhạy nhiệt
độ sẽ được bảo vệ khỏi ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc từ các nguồn nhiệt bức
xạ đáng kể khác. Nhiệt độ của thiết bị bảo vệ sẽ
trong khoảng 1 °C của nhiệt độ xung quanh bầu khô.
d) Trong trường hợp sử
dụng đầu dò nhiệt độ bầu khô, thiết bị bảo vệ sẽ có thể khởi động tuần hoàn
không khí gây ra từ tháp xung quanh đầu dò.
A.3.5 Môi
trường xung quanh bầu khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6 Gradien
khí quyển (hút gió tự nhiên vã hút gió tự nhiên được trợ giúp bởi quạt)
Gradien khí quyển,
nơi có thể đo đạc trực tiếp, sẽ được xác định bằng sử dụng nhiệt độ bầu khô, việc
đo đạc được thực hiện với độ lớn không hơn 60 m theo chiều thẳng đứng sử dụng
tháp khí tượng, phong vũ tính khí áp (tethersonde), hoặc các dụng cụ tương tự.
A.3.7 Độ
chính xác đo đạc bầu
Khi đo nhiệt độ không
khí đi vào bầu khô là đại diện cho phương pháp duy nhất của
việc xác định các đặc tính vật lý của không khí đi vào trong tháp giải nhiệt
thông gió cơ khí, độ chính xác của phép đo từ 1 °C tới 3 °C cho nhiệt độ trung
bình bầu khô thường là chấp nhận được. Trong hầu hết các trường hợp, điều này có
thể đạt được bằng các giá trị trung bình của một trạm đo riêng lẻ, hoặc với hầu
hết hai trạm đo. Một ẩm kế hút khí cơ học của loại được miêu tả ở phía trên sẽ
được sử dụng, với bấc được loại bỏ. Từng giá trị sẽ đạt các
yêu cầu sau.
a) Phần tử nhạy cảm
nhiệt độ được bảo vệ khỏi ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc các nguồn của nhiệt
bức xạ đáng kể. Thiết bị bảo vệ nằm trong khoảng 1 °C của nhiệt độ xung quanh bầu
khô.
b) Vận tốc không khí
qua phần tử nhạy cảm nhiệt độ nên đạt ít nhất 2 m/s và tốt nhất là giống với ẩm
kế bầu ướt.
A.4 Các
phép đo áp suất
A.4.1 Áp
dụng chung
Áp suất sẽ được đo bằng
áp kế, máy đo, bộ cảm biến, hoặc các thiết bị đo hoặc hệ thống thiết bị phù hợp
với quy mô của áp suất cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của thiết
bị và thang chia tối đa sẽ tuân theo các giá trị được liệt kê trong Bảng A.2
cho phạm vi đo của thiết bị.
Bảng
A.2 - Độ chính xác thiết bị đo và khoảng thang đo
Dải
áp suất
Độ
chính xác
Khoảng
thang chia tối đa
Pa
Pa
Pa
250
đến 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
501
đến 1000
5
10
1000
10
20
A.4.3
Vòi áp lực
Các vòi trong các ống
dẫn cao áp cho các phép đo áp suất phải nhỏ nhất có thể và không có gờ (burr)
cũng như không có tính bất đồng đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trạm cho việc đo
đạc độ sụt áp của lưu chất làm việc đi qua thiết bị trao đổi nhiệt của tháp giải
nhiệt kín hoặc tháp ướt/khô sẽ được đặt càng gần càng tốt với các vòi nạp và xả
theo thiết kế của (các) thiết bị trao đổi nhiệt. Khi lưu chất làm việc không
thay đổi trạng thái, kích thước ống dẫn áp sẽ giống nhau tại cả hai trạm đo cửa
nạp và cửa xả, hoặc các chỉ số sẽ được hiệu chỉnh cho sự khác nhau trong vận tốc
ở các điểm của phép đo. Các hiệu chỉnh sẽ được thực hiện cho việc điều chỉnh
cho các đoạn nối ống hoặc bất kì tổn thất khác gây ra những chênh lệch áp suất
giữa điểm đo đạc và các vòi. Nếu các đo đạc riêng biệt được tiến hành tại các
vòi cửa nạp và xả, chênh lệch đo sẽ được điều chỉnh theo chênh lệch về độ cao
giữa hai điểm đo.
A.4.5 Áp
suất khí quyển
Áp suất khí quyển sẽ
được đo bằng một khí áp kế chuẩn, độ chính xác tới ± 0.1 % của chỉ số đọc.
A.5 Công
suất động cơ quạt
A.5.1 Quy
định chung
Công suất đầu ra của
động cơ quạt đầu ra sẽ được xác định từ công suất đo đầu vào, được điều chỉnh
cho hiệu suất của bộ dẫn động và động cơ.
A.5.1.1 Công
suất đầu vào
Trong trường hợp các
động cơ điện, công suất đầu vào sẽ được xác định bằng phép đo trực tiếp công suất
đầu vào động cơ bằng kilowatt tại vị trí mà thiết bị đo có thể đo một cách
chính xác công suất đầu vào tổng của thiết bị. Trang thiết bị đo được sử dụng sẽ
đo giá trị bình phương trung bình công suất gốc thực (giá trị hiệu dụng) với một
độ chính xác 0,1 % của giá trị đo được. Nếu có khoảng cách giữa điểm của phép
đo và các động cơ, một hiệu chỉnh tổn hao trên đường dây sẽ được ước lượng, trừ
khi phương án khác được đồng ý bởi toàn bộ đơn vị tham gia.
A.5.1.2
Bộ đổi biến đổi tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2 Hiệu
suất
Hiệu suất được công bố
bởi nhà sản xuất của động cơ quạt có thể được sử dụng
để tính toán đầu ra động cơ từ đầu vào phép đo.
A.6 Vận
tốc gió
A.6.1 Quy
định chung
Vận tốc gió sẽ được
đo với một phong kế dạng khí tượng và mũi tên gió, ưu tiên việc đọc và ghi từ
xa. Số trạm đo và vị trí của chúng phụ thuộc vào loại tháp được thử nghiệm.
A.6.2 Các
tháp giải nhiệt thông gió cơ khí
Đối với các tháp giải
nhiệt thông gió cơ khí, phép đo vận tốc gió sẽ được thực hiện tại vị trí mở
và không có bị cản trở, theo chiều gió thổi của tháp và xa vùng ảnh hưởng của vận
tốc không khí tiếp cận tại cửa nạp. Công tác bảo dưỡng sẽ được thực hiện để đảm
bảo vận tốc và hướng gió được ghi chép miêu tả của các điều kiện gió ảnh hưởng
tháp. Công tác bố trí của thiết bị đo đạc gió là nội dung nằm trong thỏa thuận
chung của các đơn vị tham gia vào thử nghiệm. Hướng gió sẽ được ghi chép trong
các bộ la bàn với điểm quy chiếu hướng bắc được chỉ báo rõ ràng.
A.6.2.1
Đối với các tháp giải nhiệt với chiều
cao tổng 6 m hoặc ít hơn, vận tốc gió sẽ được đo cách 1,5 m phía trên độ cao của
miệng bể, tại điểm trong khoảng 15 m tới 30 m của tháp, nếu có thể.
A.6.2.2
Khi khoảng cách giữa miệng bể và độ cao
cửa xả vượt quá 6 m, vận tốc gió sẽ được đo tại độ cao phía trên độ cao miệng bể
xấp xỉ một nửa hiệu số giữa miệng bể và chiều
cao cửa xả, và tại khoảng cách ít nhất 30 m từ tháp, nếu có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.3.1
Đối với tháp giải nhiệt thông gió tự
nhiên, vận tốc gió sẽ được đo tại hai vị trí.
A.6.3.2 Mở
vỏ
Tại một mặt phẳng nằm
ngang mở rộng qua cửa xả mở tại đỉnh của vỏ tại một điểm trong khoảng 45 m tới
450 m từ rìa vỏ, nếu có thể.
A.6.3.2.1
Trong các trường hợp nơi mà đo đạc tốc độ
gió tại đính vỏ là không khả thi, một thiết bị chỉ thị của các điều kiện gió tại
đỉnh vỏ sẽ biểu thị cột khí tại cửa xả. Với một thử nghiệm được chấp nhận, việc
quan sát các cột khí sẽ chỉ ra rằng chúng có hoàn toàn điền đầy vỏ cửa xả
(shell outlet) và đi lên theo chiều thẳng đứng cho khoảng cách tối thiểu xấp xỉ
một nửa đường kính cửa xả. Vận tốc đỉnh vỏ sẽ không liên quan cho trường hợp của
các thử nghiệm mở rộng.
A.6.3.2.2 Tại
một độ cao bằng một nửa độ cao cửa nạp và khoảng cách từ tháp giải nhiệt mà tại
đó ít nhất gấp đôi chiều cao cửa nạp không khí và không ít hơn một phần tư đường
kính cơ bản của tháp.
A.7 Các
phép đo cho cột áp bơm
tháp
Hai phép đo được yêu
cầu cho việc xác định cột áp bơm tháp:
a) Dụng cụ đo áp suất
tĩnh tại đường tâm của ống nối đầu vào nước tái tuần hoàn, được biểu thị
bằng đồng hồ đo nước.
b) Khoảng cách theo
chiều thẳng đứng đo được giữa đỉnh của miệng bể và đường tâm của ống nối đầu
vào nước tái tuần hoàn, được biểu thị trên đồng hồ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo thời
gian, nếu được sử dụng để xác định lưu lượng dòng chảy, sẽ được thực hiện bằng
các thiết bị có độ chính xác ± 0,5 % của thời gian trôi qua đo được. Độ chính
xác này sẽ bao gồm bất kì sai số bất định liên quan đến bắt đầu và kết thúc thiết
bị đo.
A.9
Phân tích nước
Một mẫu của nước tuần
hoàn và, nếu có thể áp dụng được, lưu chất làm việc, sẽ được lấy trong quá
trình thử nghiệm. Nếu có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chất lượng nước tuần hoàn
hay lưu chất làm việc, mẫu sẽ được phân tích bởi phòng thí nghiệm uy tín để xác
định thành phần của lưu chất.
Phụ lục B
(Quy
định)
Xác định bầu ướt
B.1
Quy định chung
Phụ lục B quy định
các phương pháp và trang thiết bị để đo nhiệt độ/độ ẩm tương đối của bầu ướt một
cách chính xác cho mục đích thử nghiệm tháp giải nhiệt. Phụ lục không quy định
các chi tiết đầy đủ của các thiết bị được yêu cầu để đảm bảo các thiết bị được
thiết kế tốt mà đã được sự chấp thuận tại nhiều nước khác nhau, không bị loại
trừ một cách tùy tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2
Định nghĩa
Cho các mục đích của
Phụ lục B, các định nghĩa sau sẽ được sử dụng:
Nhiệt ẩm kế kiểu hút
(aspirated psychrometer): một nhiệt ẩm kế bao gồm đầy đủ tính năng hút gió một
cách cơ học đi qua các nhiệt kế tại vài vận tốc được định trước.
Điểm
sương (dewpoint): nhiệt độ tại đó hơi nước đã đạt đến điểm bão hòa
(độ ẩm tương đối 100 %);
Nhiệt độ bầu khô
(wet-bulb temperature): Nhiệt độ của không khí đo được bởi một nhiệt kế với một
cảm biến khô, được bảo vệ khỏi bức xạ bên ngoài;
Ẩm kế
(hygrometer): Một thiết bị đo để xác định trực tiếp mức độ độ ẩm tương đối của
không khí ẩm;
Nhiệt ẩm kế
(psychrometer): Một thiết bị dùng việc xác định độ ẩm tương đối bằng việc sử dụng
hai nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí tại bầu ướt và bầu khô;
Độ ẩm tương đối
(Relative humidity): Tỷ lệ, bằng phần trăm, của tỷ lượng mol của hơi nước trong
một mẫu không khí đối với tỷ lượng mol của mẫu đã được bão hòa tại cùng nhiệt độ
và áp suất;
Áp suất hơi nước bão
hòa (saturation vapour pressure): Áp suất hơi nước tối đa có
thể được ủng hộ bởi một mẫu không khí tại một nhiệt độ và áp suất đã cho;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân
(Stem): Phần của nhiệt kế mà không chứa cảm biến;
Nhiệt kế
(thermometer): bất kỳ thiết bị hoặc hệ thống đo nhiệt độ;
Áp suất hơi nước
(Vapour pressure): một số phần của áp suất môi
trường xung quanh là bởi vì số phần của hơi nước trong mẫu không khí;
Độ hạ bầu ướt
(Wet-bulb depression): Chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ bầu khô và bầu ướt của
mẫu không khí;
Nhiệt độ bầu ướt
(wet-bulb temperature): Nhiệt độ cân bằng được đo bởi một nhiệt kế với một cảm
biến, được bảo vệ khỏi bức xạ bên ngoài và
được che phủ bằng một bấc ướt, được đặt trong một dòng không khí đang di chuyển.
Nó gần xấp xỉ, nhưng không bằng, nhiệt động học nhiệt độ bầu ướt (phần đoạn nhiệt
hoàn toàn).
B.3
Tài liệu tham khảo
Xem các tài liệu tham
khảo [33] đến [36].
B.4 Nhiệt
ẩm kế
B.4.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2 Nguyên
lý
Các nhiệt ẩm kế công
nghiệp, nếu được thiết kế và tối ưu, thì phù hợp và thích hợp cho thử nghiệm
tháp giải nhiệt. Thông thường, chúng bao gồm một hoặc hai nhiệt kế, một trong
hai nhiệt kế được duy trì trong điều kiện ướt với một bấc được làm ẩm ở trên cảm
biến. Các phần cảm biến của nhiệt kế được bảo vệ tốt khỏi bức xạ nhiệt bên
ngoài và một quạt thổi được sử dụng để lưu thông không khí trong thiết bị tại một
vận tốc xác định qua các cảm biến. Sự bay hơi từ bề mặt của cảm biến ướt vào
dòng khí làm mát cảm biến đến nhiệt độ ổn định mà tại đó có sự cân bằng giữa
nhiệt mất đi qua quá trình bay hơi và nhiệt tăng lên qua quá trình đối lưu và bức
xạ.
CHÚ THÍCH: Việc bảo vệ
bức xạ là cực kỳ cần thiết trong nhiệt ẩm kế được
sử dụng trong liên kết với thử nghiệm tháp giải nhiệt tại hiện trường bởi nhiệt
ẩm kế luôn phơi trần dưới ánh sáng mặt trời mạnh
và độ hạ bầu ướt lớn đến 20 °C có thể được bắt gặp.
B.4.3 Nhiệt
kế
B.4.3.1 Quy
định chung
Nhiệt kế có thể là dạng
thủy ngân trong thủy tinh (trong trường hợp mà chúng sẽ loại nhúng chìm một phần),
điện trở, hoặc các loại khác chiếu theo A.3.1 với
dải nhiệt mở rộng ít nhất 5 °C phía trên và dưới dải nhiệt độ được
kì vọng của phép đo thử nghiệm. Độ chính xác sẽ là độ bất định trong
giá trị của độ hạ bầu ướt không lớn hơn ± 0,1 °C, bao gồm bất
kì độ bất định liên kết với hiệu chuẩn.
B.4.3.2 Các
cảm biến nhiệt độ
Các cảm biến nhiệt độ
về cơ bản có dạng hình trụ, được gắn vào phần thân, đồng trục với cảm biến. Đường
kính của cảm biến, thông thường khoảng 6 mm, do một
phần nào cần cho độ khít, sẽ không khác biệt về bản chất so với cái ở phần
thân. Đầu tự do của cảm biến nên là tròn nhẵn.
B.4.3.3 Lắp
ráp nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3.4 Độ
hở nhiệt kế
Phần thân của từng nhiệt
kế sẽ phải loại bỏ cấu trúc cản trở và được tiếp xúc tự do tới dòng
không khí trên một độ dài, được đo từ một cảm biến, có chiều dài không nhỏ hơn
1,5 lần chiều dài của bấc che phủ cảm biến được
miêu tả trong B.4.4.4.
B.4.3.5 Dây
nối điện
Các dây nối của nhiệt
kế điện sẽ được bao gồm bên trong đuôi tựa và sẽ được cô lập khỏi độ ẩm trong lớp
vỏ bọc bầu ướt.
B.4.4 Lớp
vỏ bọc bầu ướt, bấc và bầu nước
B.4.4.1 Lớp
vỏ bọc bầu ướt
Lớp vỏ bọc bầu ướt sẽ
được chế tạo từ vải muxơlin bông, chưa xử lý, hút nước được làm từ sợi chỉ
có mật độ trong khoảng 1 tex và 15 tex (tex - đơn vị mật độ của sợi) và có 20 đến
25 sợi chỉ cho mỗi cm sợi dọc và sợi ngang, ống bọc ngoài liền một mảnh được ưu
tiên, nhưng một đường may nổi được cho phép vì điều này không làm tăng đáng kể độ
nhám mà dệt gây ra cho bề mặt.
B.4.4.2 Vệ
sinh lớp vỏ bọc được chế tạo
Sau khi chế tạo, lớp
vỏ bọc và bấc sẽ được giặt trong một dung dịch loãng của natri carbonat và rửa
hoàn toàn với nước cất. Sau quá trình này, không nên chạm tay vào bấc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp bọc sẽ che phủ
hoàn toàn và khít với cảm biến. Nó sẽ
mở rộng lên trên phần thân một khoảng cách mà lỗi trong nhiệt
độ bầu ướt được quan sát bởi độ dẫn nhiệt dọc theo phần thân không vượt quá
0,05 °C. Tấm bấc sẽ được buộc với sợi chỉ bông, và quay mặt bên trong ra ngoài,
vì thế phần dư/độ dôi vượt qua tie-off nằm bên trong đối diện đầu của cảm biến.
Điều này làm giảm độ hở giữa đầu của cảm biến và bấc.
B.4.4.4 Lắp
đặt bấc
Bấc nối với lớp bọc tới
bể chứa nước sẽ bao gồm các sợi chỉ bông trắng xoắn lại và có mặt cắt tối thiểu
phù hợp với một bầu nước đầy đủ cung cấp cho bầu ướt cho tỷ lệ bay hơi cao nhất.
Độ dài tự do của bấc sẽ bằng ít nhất hai lần đường kính bầu ướt và ít nhất ba lần
đường kính bấc để đảm bảo nước đến lớp vỏ bọc đã gần bằng nhiệt độ bầu ướt. Bấc
phải được làm mềm.
B.4.4.5 Loại
bỏ tiếp xúc không khí với bầu ướt
Khác với trong vùng
lân cận trực tiếp của kết nối tới lớp vỏ bọc, không khí mà di chuyển bỏ qua bấc
sẽ không chạm đến bầu ướt. Với sự thông gió chiều trục, bấc sẽ được gắn với phần
của lớp vỏ bọc mở rộng lên trên phần thân.
B.4.4.6 Hệ
thống bầu chứa nước
Bầu chứa nước sẽ phải
chứa đủ thể tích nước để cung cấp đủ nước
cho bấc và lớp vỏ bọc bầu ướt trong khoảng thời gian ít nhất một giờ tại tốc độ
bay hơi cao nhất. Để đảm bảo một dòng chảy đủ của nước tới lớp vỏ bọc, mức nước
trong bầu sẽ không ít hơn 25 mm dưới mức của
tháp nhất của bầu ướt.
B.4.4.7 Loại
dòng không khí với bể nước
Bể nước sẽ không được
cản trở dòng không khí qua nhiệt ẩm kế và nước chứa của nó
không được ảnh hưởng đến độ ẩm của mẫu không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.5.1
Hút gió của nhiệt ẩm kế
Nhiệt ẩm kế sẽ được
hút gió cơ học (cưỡng bức), ưu tiên sử dụng một quạt điện, tạo ra một vận tốc
không khí ổn định trên bầu ướt và khô trong dải giữa 3 m/s và 6 m/s.
B.4.5.2 Hướng
của dòng không khí
Hướng của dòng không
khí sẽ từ đầu tự do của từng cảm biến hướng đến đầu trụ đỡ. Mẫu không khí sẽ
không đi qua bất kì vật cản nào hoặc qua quạt trước khi nó đi qua bầu ướt và
khô.
B.4.5.3
Loại bỏ dòng không khí trên bầu khô
Không để
không khí được làm lạnh bởi bầu ướt hoặc bởi bấc tiếp xúc với
bầu khô. Không khí được xả từ thiết bị sẽ không được tuần hoàn cục bộ hòa trộn
với không khí mới đến.
B.4.6 Tấm
chắn bức xạ
B.4.6.1 Kích
thước của lớp tấm chắn bức xạ
Các tấm chắn bức xạ sẽ
phải là kim loại, dày 0,4 đến 0,8 mm, Bề mặt phải được được làm bóng và phải được
làm từ một kim loại trần duy trì độ bóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với sự thông gió chiều
trục, các tấm chắn bức xạ đồng tâm, được làm bóng
mặt trong và ngoài, sẽ được bổ sung cho bầu ướt và khô (Tấm chắn quanh bầu ướt đóng
một vai trò sống còn trong việc giảm truyền nhiệt bức xạ giữa
bầu và không khí xung quanh, xấp xỉ hệ số ba). Đường kính của tấm chắn sẽ không
nhỏ hơn 1,8d và không lớn hơn 2,5d, trong đó d là đường kính tổng bầu ướt, bao
gồm cả lớp vỏ bọc. Chiều dài và vị trí của nó sẽ
là phần nhô phía trên từng đầu của lớp vỏ bọc ướt không nhỏ hơn d và không lớn
hơn 3d. Cửa vào tấm chắn sẽ là được loe ra với hình dạng hình loe để ngăn ngừa
sự tách biên dòng chảy bên trong tấm chắn.
Tấm chắn cũng có sử dụng như một ống dẫn cho dòng không khí.
Nếu cặp thứ hai của tấm
chắn bức xạ dạng trụ đồng tâm được bổ sung bên ngoài trước, chúng phải
được làm bóng mặt trong và ngoài và tấm chắn bên trong sẽ phải
là các ống trụ đồng nhất toàn bộ chiều dài. Lối vào của mỗi tấm chắn ngoài cùng
sẽ hơi tiến về phía lối vào của tấm chắn
bên trong và có dạng hình loe. Thiết kế nên tạo một vận tốc không khí giữa tấm
bên trong và bên ngoài tương đương với vận tốc khí của tấm bên trong.
B.4.6.3 Tấm
chắn bức xạ dạng tấm song song cho thông gió ngang
Với dạng thông gió
ngang, các tấm chắn bức xạ dưới dạng các tấm song song sẽ được bổ sung để bảo vệ
cảm biến ướt và khô khỏi bức xạ bên ngoài. Một tấm chắn bảo vệ cũng có thể được
bổ sung giữa các cảm biến. Các tấm chắn sẽ được loe ra hướng bên
ngoài lối ra để ngăn ngừa sự phân tách biên dòng chảy bên trong và định hướng
hướng dòng không khí đến toàn bộ cảm biến và phần thân và bấc nằm trong tấm chắn
bảo vệ. Bất kỳ bề mặt tấm chắn nào đối mặt với một hoặc hai cảm
biến sẽ phải có dạng phẳng màu đen; tất cả các bề mặt còn lại sẽ được làm bóng.
B.5
Ẩm kế
B.5.1 Quy
định chung
B.5 hướng tới sử dụng
ẩm kế để xác định độ ẩm tương đối của không khí đi vào hoặc môi trường xung
quanh. Dải xác định phụ thuộc vào địa điểm, và có thể được ghi rõ theo hợp đồng.
Nếu không ẩm kế có thể mở rộng không ít hơn 30 % tới 95 % trên một biên độ của
nhiệt độ của không khí trong dải từ ± 5 °C với
các điều kiện thử nghiệm mong đợi.
B.5.2 Khái
quát các thiết bị hiện có
B.5.2.1 Ẩm
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2.2 Sự
cần thiết của việc hiệu chỉnh ẩm kế
Nguyên tắc của việc
đo đạc dựa trên hướng dẫn của nhà sản xuất, việc đảm
bảo không có bất kì giá
trị nào đo được vượt quá một biên độ riêng của nhiệt độ bầu khô và độ ẩm tương
đối. Tuy nhiên, cần thiết để kiểm tra sự điều chỉnh những thiết bị như thế trước
khi sử dụng do thực tế các tín hiệu đầu ra có thể khác nhau giữa hai thiết bị từ
cùng một loại. Việc kiểm tra sự điều chỉnh của bất kì ẩm kế nào đều tiêu tốn thời
gian và tiền bạc bởi nó yêu cầu điều chỉnh một cách lý tưởng
nhiều giá trị độ ẩm tương đối cho bất kì nhiệt độ bầu khô nào.
B.5.3.2 Lựa
chọn ẩm kế
Kinh nghiệm chỉ ra rằng
ẩm kế điện dung đáng tin cậy và thông thường có chất lượng tốt hơn ẩm kế điện
trở. Theo đó, cho đến nay dường như ẩm kế nhiệt dung là thiết bị phù hợp nhất
cho phép đo độ ẩm tương đối hoặc thử nghiệm tháp giải nhiệt.
B.5.3 Ẩm
kế điện dung
B.5.3.1 Dải
đo
Dải đo của biên độ sử
dụng của chúng từ 0 % tới 100% độ ẩm tương đối, cho một dải đo của nhiệt độ bầu
khô từ - 40 °C tới 100 °C. Thời gian đáp ứng của chúng trong vòng vài giây,
nhưng có thể lâu hơn khi độ ẩm tương đối vượt quá 90
%. Thông thường, độ chính xác là ± 3,0 %.
B.5.3.2 Điều
chỉnh
Điều chỉnh thực tế chỉ
yêu cầu kiểm tra ba điểm: nó phù hợp để điều chỉnh độ ẩm tương đối 20 %, 50 %
và 80 % tại giá trị duy nhất của nhiệt độ bầu ướt, có thể 23 °C, hoặc bất kì
giá trị nào phụ thuộc vào vị trí lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ẩm kế điện dung sẽ được
chắn bảo vệ khỏi bức xạ bên ngoài và được bảo vệ khỏi mưa cũng như gió mạnh, để
tránh bất kì sự rung lắc của cảm biến mà có thể dẫn đến các giá trị điện dung
sai. Tuần hoàn không khí quanh ẩm kế bên trong thiết bị bảo vệ được cho phép.
B.5.3.4 Lắp
đặt
Khi ẩm kế đặt ở cửa nạp
không khí để đo độ ẩm tương đối không khí đi vào, sự tuần hoàn không khí thích
hợp được thực hiện trực tiếp từ hệ thống thông gió. Khi ẩm kế đặt lên đỉnh cột
khí tượng để đo độ ẩm tương đối không khí xung quanh, một quạt thổi nên được sử
dụng để thông gió ẩm kế bên trong thiết bị bảo vệ, với vận tốc của không khí
khoảng 2 m/s.
B.5.3.5 Các
lỗi được gây ra bởi sự ngưng tụ
Người sử dụng thiết bị
điện dung nên nhận thức rằng nếu sự ngưng tụ xảy ra trên thiết bị (ví dụ dưới
điểm sương), giá trị đọc là không đáng tin cho đến khi thiết bị trở nên hoàn
toàn khô ráo.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Vị trí đo nhiệt độ không khí vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1
Nhiệt độ không khí vào bầu ướt (hoặc bầu khô và độ ẩm tương
đối)
Đối với việc đo đạc nhiệt
độ cửa vào bầu ướt, các thiết bị sẽ được đặt xấp xỉ 1,5 m bên ngoài cửa không
khí vào. Sự bảo dưỡng nên được thực hiện để đảm bảo rằng việc bắn tóe tại cửa nạp
không khí không ảnh hưởng đến các thiết bị. Số lượng các trạm đo phải đủ để đảm
bảo rằng trung bình kết quả thử nghiệm biểu diễn một cách chính xác nhiệt độ
trung bình đầu vào bầu ướt. Số lượng các trạm thiết bị đo được xác định theo loại
tháp. Tiếp đó, hệ thống đường dây nối các trạm có
thể được phát triển cho các trạm bầu ướt trên cửa
nạp không khí của tháp. Các nguyên lí giống
nhau áp dụng tại vị trí của bầu khô, và các thiết bị độ ẩm tương đối được sử dụng
thay thế vào thiết bị bầu ướt. Trong trường hợp đó, số lượng tối thiểu của các
mức nằm ngang cho độ ẩm tương đối sẽ là một.
C.1.2
Các trạm đo
Số lượng tương đối
các trạm đo đạc cần phải được lắp đặt trên mỗi mặt cửa vào tháp để đảm bảo đo đạc
thử nghiệm là đại biểu cho nhiệt độ bầu ướt. Khi xác định số lượng các điểm đo
trên một mặt đã biết, cần chú ý tới khả năng xuất hiện không khí quẩn (tái
tuần hoàn) và vùng giao thoa. Trong bất kì trường hợp nào, số lượng các điểm đo
đạc trên bất kì mặt cửa vào sẽ không ít hơn Nwb như được xác định
phía dưới, được làm tròn lên tới số nguyên tiếp theo.
Tháp giải nhiệt
thông gió cơ khí
Nwb =
0,65 (A)0,33
Tháp giải nhiệt ướt/khô
Nwb =
0,65 (A)0,33
Tháp giải nhiệt kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tháp giải nhiệt
thông gió cơ khí đa giác hoặc tròn
Nwb =
0,65 (A)0,4
Tháp giải nhiệt tự
nhiên
Hai <
12 m
Nwb =
12
Hai > 12 m
Nwb =16
CHÚ THÍCH: Với Nwb
= số nhỏ nhất của thiết bị bầu ướt và A = diện tích mặt cửa nạp không khí, được
biểu diễn bằng mét vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3.1
Tháp giải nhiệt thông gió cơ
khí
C.1.3.1.1
Đường lưới
Các trạm thiết bị đo
bầu ướt nên được đặt tại giao điểm của đường lưới
dọc và ngang được xác định từ tổng số các trạm bầu ướt ở trên và chiều cao cửa
nạp không khí theo chiều thẳng đứng, số của mức nằm ngang (GLh) được xác định
theo hướng dẫn sau:
Chiều
cao của khí vào
Số
lượng của mức lưới ngang (GL)
<
4 m
GL
= 1
<
8 m
GL
= 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GL
= 3
>
15 m
GL
= 4
C.1.3.1.2
Các mạng lưới nằm ngang
Các đường lưới nằm
ngang có thể được lắp đặt dựa trên các công thức sau:
Số
các mức mạng lưới nằm ngang (G/L)
Chiều
cao của mức mạng lưới (Hi)
GL
= 1
H1
= Hai × 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1
= Hai × 0,25; H2 = Hai × 0,5
GL
= 3
H1
= Hai × 0,167; H2 = Hai × 0,75; H3 = Hai ×
0,833
GL
= 4
H1
= Hai × 0,125; H2 = Hai × 0,375;
H3
= Hai × 0,625; H3 = Hai × 0,875
Trong đó
H1 đến H4 là
chiều cao của từng đường lưới nằm ngang;
Hai là
chiều cao cửa nạp không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vị trí bầu ướt
nên được đặt tại giao của lưới thẳng đứng và nằm ngang.
C.1.3.2.1
Các mức nằm ngang
Như trong C.1.3.1.1,
số mức nằm ngang (GL) được xác định từ hướng dẫn sau
Chiều
cao cửa nạp không khí
Số
các mức mạng lưới nằm ngang (G/L)
<
12 m
GL
= 3
>
12 m
GL
= 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường lưới nằm
ngang là để định vị trí dựa trên công thức sau:
Số
các mức mạng lưới nằm ngang (G/L)
Chiều
cao của mức đường lưới (s)
GL
= 3
H1
= Hai × 0,167; H2 = Hai × 5,
H3
= Hai × 0,833
GL
= 4
H1
= Hai × 0,125; H2 = Hai × 0,375,
H3
= Hai × 0,625; H4 = Hai × 0,875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số của dây lưới cách
đều nhau (GS) được xác định từ công thức (C.1).
GS
= Nwb/GL
(C.1)
Trong đó
GS
là số lượng lưới;
Nwb là
điểm đo;
GL là số lượng đường
lưới.
C.1.5
Vị trí của các thiết bị
trong những mặt cắt diện tích bằng nhau
Nếu có thể, nhiệt độ
không khí sẽ phải được đo tại tâm của các mặt cắt cửa nạp không khí có
diện tích bằng nhau. Trong trường hợp tháp giải nhiệt ướt/khô, các thiết bị đo
nên được đặt phía trước cửa nạp không khí cả khu vực ướt và khô, được xử lý như
từng mặt cắt riêng lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các đo đạc của
nhiệt độ cửa nạp bầu khô trên các tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên có hỗ trợ
quạt, thông gió tự nhiên và ướt/khô, các trang thiết
bị nên được đặt trên cùng một giá đỡ như đối với nhiệt độ bầu ướt.
Phụ lục D
(Quy
định)
Tính
chất nhiệt động học của không khí ẩm
D.1
Quy định chung
Phụ lục D cung cấp dữ
liệu nhiệt ẩm kế tin cậy, được phát triển từ định luật khí lý tưởng cho không
khí ẩm và khô với các hiệu chỉnh để giải thích cho ảnh hưởng của các khí hòa
tan lên các đặc tính của pha ngưng tụ, ảnh hưởng của áp suất lên các đặc tính của
pha ngưng tụ và ảnh hưởng của lực giữa các phân từ lên đặc tính của chính độ ẩm
của nó, Dữ liệu được cung cấp theo hai dạng, chương trình máy tính liệt kê
trong ngôn ngữ lập trình “BASIC” (dưới đây) và các giá trị bảng biểu đại diện.
D.2
Dữ liệu nhiệt ẩm kế
Những dữ liệu nhiệt ẩm
kế được cung cấp, tin rằng chúng không chính xác hơn hệ thống khác, nhưng thay
vào đó, phần nào cung cấp một nguồn tiện lợi cho tất cả các đơn vị tham gia để
thử nghiệm, việc sử dụng chúng sẽ đảm bảo những đánh giá thử nghiệm có tính nhất
quán và có thể lặp lại được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RSB
1/30/97
Chương trình tuân
theo các đặc tính nhiệt ẩm kế cơ bản của không khí ẩm trình bày trong ASH RAI
1989 cơ sở. Giả định rằng định luật khí lý tưởng được điều chỉnh bởi hệ số thực
nghiệm, Fs. Bảng Fs có một đường cong biểu diễn được hoàn thiện khớp với giá
trị Hyland-Wexler bởi RFIH (1-97). Các sửa đổi chủ yếu để phân tách các hàm
tính chất hệ SI và tính toán toàn bộ một cách rõ ràng dựa theo các phương
trình trong ASFIRAE 1993. Công thức hệ SI vẫn sử dụng tinh chỉnh RHFI Fs (đơn
vị IP). Tất cả giá trị khác hoàn toàn tuân theo ASHRAE 1993 SI.
NEW IMPROVED FS
Enhancement Factor 0 - 200 °F — RHH 1-19-97
C1 =
1,000119
C2 = 9,184907E-06
C3 = 1,286098E-11
C4 = -1,593274E-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6 =
-1,618048E-06
C7 = 1,467535E-08
C8 = 2,41896E-12
C9 = -1,371762E-10
C10
= -8,565893E-10
C11
= 1,229524E-10
C12 = -2,336628E-11
Calculate saturation
pressure at t!
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C8 =
-10 440,397 08#
C9 =
-11,294 649 6#
C10
= -0,027 022 355#
C11
= 0,000 012 890 36#
C12 = -0,000 000 002
478 068#
C13 = 6,545 967 3#
t = tair! + 459,67
LnPws = C8 /1 + C9 +
CIO *t + C11* t
* t + C12 * t * t * t +
C13 * LOG(t)
FNIPPws = EXP(LnPws)
'ASHRAE Formula (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
= -10 214,164 62#
C2 = -4,893 503 01#
C3 =
-0,005 376 579 44#
C4 = 0,000 000 192
023 769#
C5 = 3,557 583 16D-10
C6 =
-9,034 468 83D-14
C7 = 4,163 501 9#
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IF tair! > = 0
THEN
C8 = -5 800,220 6#
C9 =-5,516 256#
C10
= -0,048 640 239#
C11
= 0,000 041 764 768#
C12 = -0,000 000 014
452 093#
C13 = 6,545 967 3#
C1
= -5 674,535 9#
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3 =
-0,009 677 843#
C4 = 0,000 000 622
157 01#
C5 = 0,000 000 002
074 782 5#
C6 = -9,484 024 000
000 001D-13
C7 = 4,163 501
9#
IPCalc:
P! = Psi: twb! = wbF:
tdb! = dbF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pws.db = FNIPPws(tdb!)
Pws.wb = FNIPPws(twb!)
Fs.db = FNFs(tdb!,
P!)
Fs.wb = FNFs(twb!,
P!)
Calculate saturated
humidity ratio at twb using saturation pressure (Pws) at twb,
and Fs correction factor at twb
Ws.wb = 0,621 98 x
Pws.wb * Fs.wb / (P! - Pws.wb * Fs.wb] 'ASHRAE Formula (21a)
Calculate humidity
ratio of the mixture
HUMIDRATIO = ((1 093
- 0,556 * twb!) * Ws.wb - 0,24 * (tdb! - twb!))
/ (1 093 + 0,444 * tdb! - twb!) 'ASHRAE Formula (33)
IF HUMIDRATIO < 0,
THEN PRINT “Humid Ratio < 0 INVALID CONDITIONS” GOTO CHOICE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ws.db = 0,62198 *
Pws.db * Fs.db / (P! - Pws.db * Fs.db) 'ASHRAE Formula (21a)
Calculate degree of
saturation
DegofSat = HUMIDRATIO
/ Ws.db 'ASHRAE Formula (10)
Calculate relative
humidity
RelHumid = DegofSat /(1
- (1 - DegofSat)*(Fs.db * Pws.db / P!))'ASHRAE Formula (23a)
Calculate specific
volume
Ra = 53,352 / 144 '
to change gas constant to psi per foot
SpVolume = Ra*(tdb! +
459,67)*(1 + 1,6078 * HUMIDRATIO)/P!'ASHRAE Formula (26)
Calculate density
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calculate enthalpy
Enthalpy = 0,24 *
tdb! + HUM1DRAT10 * (1 061 + 0,444 * tdb!) 'ASHRAE Formula (30)
GOTO PRINTVAL
twb! = wbC: tdb! =
dbc
Calculate vapour
pressure and Fs factor at wb and db temperature
Pws.db = FNSIPws(tdb!)
Pws.wb = FNSIPws(twb!)
tF! = tdb! * 1,8 + 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fs.db = FNFs(tF!,
Ppsi!)
tF! = twb! * 1,8 + 32
Fs.wb = FNFs(tF!,
Ppsi!)
Calculate saturated
humidity ratio at twb using saturation pressure (Pws) at twb.and Fs correction
factor at twb
Ws.wb = 0,62198 *
Pws.wb * Fs.wb / (P! - Pws.wb * Fs.wb) 'ASHRAE Formula (21a)
Calculate humidity
ratio of the mixture
HUMIDRATIO = ((2 501
- 2,381 * twb!) * Ws.wb - (tdb! - twb!)) / (2 501 + 1,805 * tdb! - 4,186 *
twb!) 'ASHRAE Formula (33)
IF HUMIDRATIO < 0,
THEN PRINT “HumidRatio < 0 INVALID CONDITIONS”: GOTO CHOICE
Calculate saturated
humidity ratio attdb using saturation pressure(Pws) at tdb and correction
factor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ws.db = 0,62198 *
Pws.db * Fs.db / (P! - Pws.db * Fs.db) 'ASHRAE Formula (21a)
Calculate degree of
saturation
DegofSat = HUMIDRATIO
/ Ws.db ‘ASHRAE Formula (10)
Calculate relative
humidity
RelHumid = DegofSat /
(1 - (1 - DegofSat)*(Fs.db * Pws.db/P!)) 'ASHRAE Formula (23a)
Calculate specific
volume
Ra = 287,055 / 1 000
' to change gas constant units convert kPa to Pa
SpVolume = Ra*(tdb! +
273,15)*(1 + 1,6078 * HUMIDRATIO) /P! 'ASHRAE Formula (26)
Calculate density
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calculate enthalpy
Enthalpy = 1,006 *
tdb! + HUMIDRAT10 * (2 501 + 1,805 * tdb!) ‘ASHRAE Formula (30)
PRINTVAL:
PRINT: PRINT USING “Enthalpy
= ####.#### Enthalpy; UNITS$(I %)
PRINT USING “Density
= #.##### Density; UNITS$(I % + 2)
PRINT USING “Specific
Volume = ###.#### SpVolume; UNITS$(I % + 4)
PRINT USING “Humidity
Ratio = #.##### HUMIDRATIO; UNITS$(I % + 6)
PRINT USING “Relative
Humidity = ###.## percent”; ReIHumid * 100
CHOICE:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DO
CHOICE$
= INKEY$
LOOP UNTIL CHOICES
<>““
GOTO main
Bảng
D.1 - Enthanpy của không khí ẩm bão hòa tại 101,325 kPa (mực nước biển)
°C
0,0
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
°C
0
9,4783
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8203
9,9920
10,164
10,337
10,510
10,684
10,858
11,032
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,207
11,383
11,559
11,736
11,913
12,090
12,268
12,447
12,626
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
12,985
13,166
13,347
13,529
13,711
13,894
14,077
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,445
14,630
2
3
14,816
15,002
15,188
15,375
15,563
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,940
16,129
16,319
16,510
3
4
16,701
16,892
17,085
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,471
17,665
17,859
18,055
18,250
18,447
4
5
18,644
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,040
19,239
19,438
19,638
19,839
20,041
20,243
20,445
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,649
20,853
21,057
21,263
21,469
21,675
21,883
22,091
22,299
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
22,719
22,930
23,141
23,353
23,566
23,780
23,994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,424
24,641
7
8
24,858
25,076
25,294
25,514
25,734
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,176
26,398
26,621
26,845
8
9
27,070
27,295
27,521
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,976
28,204
28,434
28,664
28,895
29,126
9
10
29,359
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,826
30,061
30,297
30,533
30,771
31,009
31,248
31,488
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,729
31,971
32,213
32,457
32,701
32,946
33,192
33,439
33,687
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
34,185
34,436
34,687
34,939
35,193
35,447
35,702
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,215
36,473
12
13
36,732
36,992
37,253
37,515
37,777
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,306
38,572
38,838
39,106
13
14
39,375
39,645
39,915
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,460
40,734
41,009
41,285
41,562
41,840
14
15
42,119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,680
42,962
43,246
43,530
43,816
44,103
44,390
44,679
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,969
45,260
45,553
45,846
46,141
46,436
46,733
47,031
47,330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
47,932
48,235
48,539
48,844
49,150
49,458
49,767
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,388
50,700
17
18
51,014
51,329
51,645
51,963
52,282
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,923
53,246
53,569
53,895
18
19
54,221
54,549
54,878
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,541
55,874
56,208
56,544
56,882
57,220
19
20
57,560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,245
58,589
58,935
59,282
59,630
59,980
60,332
60,685
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,039
61,395
61,752
62,111
62,471
62,833
63,196
63,561
63,927
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
22
64,664
65,035
65,408
65,781
66,157
66,534
66,913
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,675
68,059
22
23
68,444
68,831
69,220
69,610
70,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,790
71,187
71,585
71,986
23
24
72,388
72,791
73,197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,012
74,423
74,835
75,250
75,666
76,083
24
25
76,503
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,347
77,772
78,199
78,628
79,058
79,491
79,925
80,361
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
800
81,240
81
682
82,125
82,571
83
019
83469
83
920
84,374
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
27
85,287
85,747
86,209
86,673
87,138
87,606
88,076
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,022
89,499
27
28
89,977
90,457
90,940
91,425
91,912
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,892
93,385
93,881
94,379
28
29
94,879
95,381
95,886
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,902
97,413
97,927
98,443
98,961
99,482
29
30
100,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,06
101,59
102,12
102,66
103,19
103,73
104,28
104,82
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,37
105,92
106,47
107,02
107,58
108,14
108,70
109,27
109,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
32
110,98
111,55
112,13
112,71
113,30
113,88
114,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,66
116,25
32
33
116,85
117,46
118,06
118,67
119,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,51
121,13
121,75
122,38
33
34
123,01
123,64
124,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125,55
126,19
126,84
127,49
128,14
128,79
34
35
129,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130,78
131,44
132,12
132,79
133,47
134,15
134,83
135,52
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136,21
136,90
137,60
138,29
139,00
139,70
140,41
141,13
141,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
37
143,29
144,01
144,74
145,48
146,21
146,95
147,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149,20
149,95
37
38
150,71
151,47
152,24
153,01
153,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155,34
156,13
156,91
157,71
38
39
158,50
159,30
160,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161,72
162,54
163,36
164,18
165,01
165,84
39
40
166,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168,36
169,21
170,06
170,92
171,78
172,64
173,51
174,38
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175,26
176,14
177,03
177,92
178,81
179,71
180,62
181,52
182,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
42
184,27
185,20
186,13
187,07
188,01
188,95
189,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
191,81
192,78
42
43
193,74
194,72
195,70
196,68
197,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
199,66
200,66
201,67
202,68
43
44
203,70
204,72
205,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
207,82
208,87
209,91
210,97
212,03
213,09
44
45
214,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216,32
217,41
218,50
219,60
220,70
221,81
222,93
224,05
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225,18
226,31
227,45
228,59
229,74
230,89
232,06
233,22
234,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
47
236,76
237,95
239,15
240,36
241,57
242,78
244,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
246,47
247,71
47
48
248,96
250,22
251,48
252,75
254,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256,59
257,89
259,19
260,50
48
49
261,81
263,14
264,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
267,14
268,50
269,85
271,22
272,59
273,97
49
50
275,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
278,15
279,56
280,98
282,40
283,83
285,27
286,72
288,18
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
289,64
291,11
292,59
294,07
295,57
297,07
298,58
300,10
301,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
52
304,71
306,26
307,82
309,39
310,97
312,55
314,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
317,36
318,99
52
53
320,62
322,25
323,90
325,56
327,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330,59
332,28
333,98
335,70
53
54
337,42
339,15
340,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
344,41
346,18
347,96
349,75
351,55
353,36
54
55
355,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
358,86
360,71
362,57
364,44
366,33
368,22
370,13
372,04
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
373,97
375,91
377,86
379,82
381,79
383,77
385,77
387,77
389,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
57
393,86
395,91
397,98
400,05
402,14
404,24
406,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410,62
412,77
57
58
414,93
417,11
419,29
421,49
423,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
428,18
430,43
432,70
434,98
58
59
437,27
439,58
441,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
446,58
448,95
451,32
453,72
456,12
458,54
59
60
460,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
465,89
468,37
470,87
473,38
475,90
478,44
481,00
483,57
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
486,16
488,76
491,38
494,02
496,67
499,34
502,02
504,72
507,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
62
512,93
515,70
518,49
521,29
524,12
526,96
529,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
535,58
538,50
62
63
541,43
544,38
547,35
550,34
553,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
559,41
562,48
565,57
568,67
63
64
571,80
574,94
578,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
584,50
587,73
590,98
594,25
597,54
600,86
64
65
604,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
610,93
614,34
617,76
621,21
624,68
628,18
631,70
635,24
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
638,81
642,40
646,01
649,65
653,32
657,01
660,72
664,46
668,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
67
675,84
679,68
683,55
687,45
691,37
695,33
699,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
707,35
711,41
67
68
715,51
719,63
723,78
727,96
732,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
740,69
744,99
749,32
753,69
68
69
758,08
762,51
766,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
775,99
780,55
785,14
789,76
794,43
799,12
69
70
803,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
813,41
818,25
823,12
828,03
832,98
837,96
842,99
848,04
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Entanpy
Khối
lượng riêng
Sp
Vol
HR
°C
°C
Entanpy
Khối
lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
°C
0
9,478
3
1,289
3
0,778
55
0,003
79
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
11,207
1,284
4
0,781
76
0,004
08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
136,21
1,116
332
0,930
697 9
0,038
967 5
36
2
12,985
1,279
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
38
2
37
143,29
1,111
305
0,937
011 8
0,041
305 8
37
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,274
6
0,788
26
0,004
71
3
38
150.71
1,106
242
0,943
532 6
0,043
775 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
16,701
1,269
7
0,791
55
0,005
05
4
39
158,50
1,101
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,046
382 6
39
5
18,644
1,264
9
0,794
87
0,005
42
5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,095
996
0,957
244 4
0,049
136 2
40
6
20,649
1,260
1
0,798
23
0,005
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
175,26
1,090
809
0,964
462 3
0,052
044 2
41
7
22,719
1,255
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006
24
7
42
184,27
1,085
575
0,971
941 1
0,055
115 5
42
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,250
4
0,805
06
0,006
68
8
43
193,74
1,080
293
0,979
696 6
0,058
359 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
27,070
1,245
7
0,808
53
0,007
16
9
44
203,70
1,074
959
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061
786 2
44
10
29,359
1,240
9
0,812
05
0,007
66
10
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,069
571
0,996
106 9
0,065
406 7
45
11
31,729
1,236
1
0,815
61
0,008
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
225,18
1,064
125
1,004
799
0,069
232 5
46
12
34,185
1,231
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
77
12
47
236,76
1,05
862
1,013
844
0,073
276 1
47
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,226
6
0,822
88
0,009
37
13
48
248,96
1,053
052
1,023
264
0,077
550 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
39,375
1,221
9
0,826
59
0,010
01
14
49
261,81
1,047
419
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,082
071 2
49
15
42.119
1,217
2
0,830
37
0,010
69
15
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,041
717
1.043
328
0,086
852 8
50
16
44,969
1,2124
0,834
20
0,011
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
289,64
1,035
943
1,054
027
0,091
912 1
51
17
47,932
1,207
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012
18
17
52
304,71
1,030
095
1,065
21
0,097
267 7
52
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,203
0
0,842
06
0,012
99
18
53
320,62
1,024
168
1,076
912
0,102
938 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
54,221
1,1983
0,846
09
0,013
85
19
54
337,42
1,018
161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,108
947 2
54
20
57,560
1,1935
0,850
20
0,014
76
20
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,012
069
1,102
015
0,1153157
55
21
61,039
1,188
8
0,854
39
0,015
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
373,97
1,00
589
1,115499
0,122
069 8
56
22
64,664
1,184
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,016
74
22
57
393,86
0,999
619 8
1,129
667
0,129
237 1
57
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1794
0,863
03
0,017
82
23
58
414,93
0,993
255 1
1,144
568
0,136
847 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
72,388
1,174
6
0,867
49
0,018
96
24
59
437,27
0,986
792 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,144
934 5
59
25
76,503
1,169
8
0,872
05
0,020
17
25
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,980
2282
1,176
802
0,153
534 1
60
26
80,800
1,165
1
0,876
72
0,021
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
486,16
0,973
5589
1,194
264
0,162
686 4
61
27
85,287
1,1603
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022
80
27
62
512,93
0,966
7809
1,212
721
0,172
435 7
62
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,155
5
0,886
39
0,024
22
28
63
541,43
0,959
8905
1,232
256
0,182
830 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
94,879
1,150
7
0,891
41
0,025
73
29
64
571,80
0,952
884
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,193
926 3
64
30
100,01
1,145
9
0,896
56
0,027
33
30
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,945
757 3
1,274
938
0,205
782 3
65
31
105,37
1,141
0
0,901
85
0,029
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
638,81
0,938
506 8
1,298
303
0,218
466 7
66
32
110.98
1,136
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,030
79
32
67
675,84
0,931
128 4
1,323
185
0,232
055
67
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,131
2
0,912
89
3,032
67
33
68
715,51
0,923
618 3
1,349
727
1,246
632 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
123,01
1,126
3
0,918
65
3,034
66
34
69
758,08
0,915
972 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,262
295 2
69
35
129,45
1,121
3
0,924
58
3,036
75
35
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,908
18
1,408
46
0,279
15
70
Bảng
D.3 - Các tính chất của không khí ẩm bão hòa tại 98,00 kPa
X
Entanpy
Khối
lượng riêng
Sp
Vol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
°C
Entanpy
Khối
lượng riêng
Sp
Vol
→
HR
°C
0
9,800
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,805
13
0,003
92
0
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,555
1,242
1
0,808
46
0,004
21
1
36
139,81
1,078
866
0,964
319 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
2
13,359
1,237
4
0,811
82
0,004
53
2
37
147,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,970
984 9
0,042
799 4
37
3
15,218
1,232
6
0,815
21
0,004
87
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154,80
1,069
017
0,977
873 7
0,045
364 1
38
4
17,133
1,227
9
0,818
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
39
162,85
1,064
035
0,984
998 9
0,048
073 1
39
5
19,108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,822
09
0,005
61
5
40
171,31
1,059
01
0,992
374 7
0,050
934 7
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,148
1,218
6
0,825
58
0,006
02
6
41
180,19
1,053
941
1,000
016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
7
23,255
1,2139
0,829
11
0,006
45
7
42
189,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,007
94
0,057
151 5
42
8
25,433
1,209
2
0,832
68
0,006
91
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
199,33
1,043
658
1,016
162
0,060
526
43
9
27,686
1,204
6
0,836
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
44
209,65
1,038
44
1,024
703
0,064
0921
44
10
30,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,839
95
0,007
92
10
45
220,50
1,033
167
1,033
581
0,067
861 1
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,437
1,1954
0,843
66
0,008
48
11
46
231,93
1,027
835
1,042
818
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
12
34,944
1,190
8
0,847
42
0,009
07
12
47
243,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,052
438
0,076
058 5
47
13
37,545
1,186
2
0,851
23
0,009
69
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256,63
1,016
989
1,062
464
0,080
514 3
48
14
40,244
1,181
6
0,855
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
49
269,99
1,011
468
1,072
924
0,085
228 4
49
15
43,049
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,859
04
0,011
06
15
50
284,08
1,005
877
1,083
848
0,090
217 4
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,964
1,172
4
0,863
04
0,011
81
16
51
298,94
1,000
214
1,095
265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
17
48,996
1,167
8
0,867
10
0,012
60
17
52
314,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,107
209
0,101
093 2
52
18
52,151
1,163
2
0,871
24
0,013
44
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
331,21
0,988
659 3
1,119
719
0,107
020 6
53
19
55,436
1,1586
0,875
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
54
348,74
0,982
760 7
1,132
833
0,113
304 2
54
20
58,858
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,879
75
0,015
27
20
55
367,28
0,976
777 3
1,146
596
0,119
969 2
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,424
1,149
4
0,884
14
0,016
27
21
56
386,91
0,970
705 6
1,161
055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
22
66,143
1,144
8
0,888
61
0,017
32
22
57
407,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,176
262
0,134
554 4
57
23
70,022
1,140
2
0,893
18
0,018
44
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
429,76
0,958
283 8
1,192
274
0,142
537 1
58
24
74,071
1,135
6
0,897
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
59
453,16
0,951
926 9
1,209
155
0,151
026 9
59
25
78,298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,902
63
0,020
87
25
60
478,01
0,945
467 9
1,226
972
0,160
063
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,714
1,1264
0,907
52
0,022
20
26
61
504,44
0,938
903 3
1,245
804
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
27
87,328
1,121
7
0,912
53
0,023
60
27
62
532,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,265
734
0,179
953 9
62
28
92,152
1,1170
0,917
67
0,025
08
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
562,55
0,925
442 3
1,286
856
0,190
910 6
63
29
97,197
1,1124
0,922
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
64
594,54
0,918
538 6
1,309
274
0,202
619
64
30
102,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,928
36
0,028
29
30
65
628,71
0,911
5144
1,333
107
0,215
145 8
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,00
1,102
9
0,933
93
0,030
04
31
66
665,27
0,904
365 7
1,358
483
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
32
113,78
1,098
2
0,939
65
0,031
89
32
67
704,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,385
551
0,242
962 4
67
33
119,84
1,093
4
0,945
54
0,033
84
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
746,46
0,889
679 3
1,414
477
0,258
431 1
68
34
126,18
1,088
6
0,951
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
69
791,65
0,882
133 7
1,445
448
0,275
078 7
69
35
132,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,957
86
0,038
07
35
70
840,30
0,874
44
1,478
67
0,293
02
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Entanpy
Khối
lượng riêng
SpVol
HR
°C
°C
Entanpy
Khối
lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
°C
0
10,219
1,1959
0,839
62
0,004
09
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
12,005
1,191
3
0,843
11
0,004
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
144,50
1,033
795
1,008
131
0,042
208
36
2
13,844
1,186
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
72
2
37
152,12
1,029
035
1,015
268
0,044
753
37
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1822
0,850
18
0,005
08
3
38
160,12
1,024
236
1,022
651
0,047
446
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
17,694
1,177
7
0,853
77
0,005
45
4
39
168,52
1,019
397
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
282
39
5
19,711
1,173
1
0,857
40
0,005
85
5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,014
515
1,038
212
0,053
285
40
6
21,795
1,168
6
0,861
06
0,006
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
186,62
1,009
588
1,046
423
0,056
465
41
7
23,950
1,164
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006
73
7
42
196,37
1,004
612
1,054
945
0,059
812
42
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,159
7
0,868
52
0,007
21
8
43
206,63
0,999
586 2
1,063
797
0,063
364
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
28,486
1,155
2
0,872
32
0,007
72
9
44
217,42
0,994
507 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,067
116
44
10
30,878
1,150
8
0,876
17
0,008
26
10
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,989
372 1
1,082
576
0,071
072
45
11
33,357
1,146
3
0,880
07
0,008
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
240,76
0,984
178 5
1,092
549
0,075
265
46
12
35,929
1,141
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
46
12
47
253,37
0,978
923 4
1,102
946
0,079
70
47
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,137
5
0,888
04
0,010
11
13
48
266,67
0,973
604 3
1,113
794
0,084
399
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
41,373
1,133
0
0,892
12
0,010
80
14
49
280,70
0,968
217 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,089
371
49
15
44,257
1,1286
0,896
27
0,011
54
15
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,962
761 5
1,136
968
0,094
635
50
16
47,256
1,124
2
0,900
49
0,012
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
311,14
0,957
231 9
1,149
361
0,100
208
51
17
50,378
1,119
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
14
17
52
327,67
0,951
626 3
1,162
342
0,106
121
52
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1154
0,909
15
0,014
02
18
53
345,14
0,945
941 3
1,175
953
0,112
386
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
57,014
1,1109
0,913
60
0,014
95
19
54
363,63
0,940
173 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,119
033
54
20
60,543
1,106
5
0,918
15
0,015
93
20
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,934
320 6
1,205
252
0,126
097
55
21
64,224
1,102
1
0,922
78
0,016
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
403,95
0,928
378 3
1,221
044
0,133
599
56
22
68,064
1,097
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
08
22
57
425,96
0,922
343 7
1,237
676
0,141
567
57
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,093
2
0,932
36
0,019
25
23
58
449,31
0,916
213 2
1,255
214
0,150
044
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
76,259
1,088
7
0,937
31
0,020
48
24
59
474,14
0,909
983 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,159
078
59
25
80,632
1,084
3
0,942
38
0,021
79
25
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,903
651 1
1,293
303
0,168
698
60
26
85,203
1,079
8
0,947
58
0,023
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
528,64
0,897
212 3
1,314
024
0,178
963
61
27
89,982
1,075
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,024
64
27
62
558,61
0,890
663 6
1,335
99
0,189
923
62
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,070
8
0,958
36
0,026
19
28
63
590,59
0,884
001 1
1,359
311
0,201
632
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
100,21
1,066
2
0,963
97
0,027
82
29
64
624,77
0,877
221 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,214
174
64
30
105,69
1,061
7
0,969
74
0,029
55
30
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,870
320 1
1,410
524
0,227
611
65
31
111,42
1,057
1
0,975
67
0,031
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
700,54
0,863
293 9
1,438
707
0,242
034
66
32
117,43
1,052
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,033
31
32
67
742,62
0,856
138 9
1,468
835
0,257
532
67
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,047
9
0,988
06
0,035
35
33
68
787,88
0,848
850 9
1,501
106
0,274
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
130,32
1,043
2
0,994
54
0,037
51
34
69
836,64
0,841
426 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,292
214
69
35
137,24
1,038
5
1,001
2
0,039
79
35
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,833
86
1,573
0,311
67
70
Bảng
D.5 - Các tính chất của không khí ẩm bão hòa tại 90,00 kPa
°C
Entanpy
Khối
lượng riêng
Sp
Vol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
°C
Entanpy
Khối
lượng riêng
SpVol
HR
°C
0
10,675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,877
19
0,004
27
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,496
1,140
5
0,880
86
0,004
59
1
36
149,64
0,988
724
1,056
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
2
14,373
1,136
1
0,884
55
0,004
94
2
37
157,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,063
784
0,0468
79 5
37
3
16,308
1,131
7
0,888
29
0,005
30
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165,95
0,979
455 2
1,071
725
0,049
707
38
4
18,305
1,1274
0,892
06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
39
174,74
0,974
759 7
1,079
954
0,052
695 9
39
5
20,368
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,895
88
0,006
11
5
40
183,97
0,970
020 4
1,088
488
0,055
855 7
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,501
1,1187
0,899
73
0,006
55
6
41
193,68
0,965
234 7
1,097
346
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
7
24,707
1,1144
0,903
63
0,007
03
7
42
203,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,106
548
0,062
729 1
42
8
26,992
1,110
1
0,907
59
0,007
53
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214,65
0,955
514 2
1,116117
0,066
465 3
43
9
29,359
1,105
8
0,911
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
44
225,97
0,950
574 2
1,126
074
0,070
417 3
44
10
31,813
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,915
65
0,008
64
10
45
237,90
0,945
577 5
1,136
447
0,074
598 8
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,359
1,097
3
0,919
76
0,009
24
11
46
250,48
0,940
521 4
1,147
262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
12
37,003
1,093
0
0,923
94
0,009
88
12
47
263,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,158
548
0,083
708 7
47
13
39,749
1,088
8
0,928
18
0,010
57
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
277,73
0,930
219 5
1,170
336
0,088
669 6
48
14
42,605
1,084
5
0,932
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
49
292,51
0,924
968 1
1,182
662
0,093
924 9
49
15
45,575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,936
87
0,012
06
15
50
308,12
0,919
645 8
1,195
563
0,099
494 4
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,666
1,076
0
0,941
33
0,012
87
16
51
324,61
0,914
249 6
1,209
078
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
17
51,885
1,071
7
0,945
88
0,013
74
17
52
342,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,223
253
0,111
663 4
52
18
55,239
1,067
5
0,950
51
0,014
66
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360,53
0,903
223 3
1,238
134
0,118
311 7
53
19
58,736
1,063
2
0,955
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
54
380,10
0,897
586 8
1,253
775
0,125
371 8
54
20
62,383
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,960
04
0,016
66
20
55
400,84
0,891
863 8
1,270
233
0,132
874 4
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,189
1,054
7
0,964
96
0,017
75
21
56
422,85
0,886
051
1,287
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
22
70,162
1,050
4
0,969
99
0,018
90
22
57
446,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,305
856
0,149
343
57
23
74,312
1,046
1
0,975
14
0,020
13
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
471,05
0,874
142 8
1,325
168
0,158
385 9
58
24
78,648
1,041
8
0,980
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
59
497,48
0,868
040 3
1,345
59
0,168
026
59
25
83,181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,985
80
0,022
79
25
60
525,63
0,861
834 5
1,367
214
0,178
312 6
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,922
1,033
2
0,991
33
0,024
24
26
61
555,65
0,855
521 6
1,390
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
27
92,882
1,028
9
0,997
00
0,025
78
27
62
587,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,414
502
0,201
050 9
62
28
98,073
1,024
5
1,002
8
0,027
40
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
621,97
0,842
560 1
1,440
41
0,213
632 1
63
29
103,51
1,020
1
1,008
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
64
658,65
0,835
904 1
1,468
016
0,227
120 9
64
30
109,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,015
0
0,030
93
30
65
697,99
0,829
126 4
1,497
484
0,241
603 3
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,17
1,011
3
1,021
3
0,032
84
31
66
740,23
0,822
222 9
1,528
998
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
32
121,42
1,006
8
1,027
8
0,034
87
32
67
785,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,562
768
0,273
952 4
67
33
127,98
1,002
4
1,034
6
0,037
01
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
834,69
0,808
023 3
1,599
033
0,292
055 5
68
34
134,85
0,9978
5
1,041
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
69
887,61
0,800
719 3
1,638
065
0,311
630 2
69
35
142,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,048
7
0,041
67
35
70
944,91
0,793
27
1,680
17
0,332
84
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Entanpy
Khối
lượng riêng
Sp
Vol
HR
°C
°C
Entanpy
Khối
lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
°C
0
11,174
1,093
9
0,918
28
0,004
47
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
13,033
1,089
6
0,922
14
0,004
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
155,30
0,943
652 8
1,108
891
0,0464
086
36
2
14,950
1,085
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
17
2
37
163,63
0,939
183 4
1,117
169
0,0492
268
37
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,081
3
0,929
97
0,005
55
3
38
172,38
0,934
674
1,125
748
0,0522
07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
18,974
1,077
1
0,933
95
0,005
96
4
39
181,58
0,930
122 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0553
586
39
5
21,087
1,073
0
0,937
97
0,006
40
5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,925
525 5
1,143
882
0,0586
92
40
6
23,273
1,068
8
0,942
04
0,006
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
201,46
0,920
881 7
1,153
479
0,0622
18
41
7
25,536
1,064
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007
36
7
42
212,19
0,916
188
1,163
46
0,0659
484
42
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,060
6
0,950
33
0,007
88
8
43
223,49
0,911
442 1
1,173
849
0,069
895 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
30,313
1,056
4
0,954
56
0,008
45
9
44
235,41
0,906
641 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,074
073 8
44
10
32,836
1,052
3
0,958
85
0,009
04
10
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,901
782 8
1,195
961
0,078
497
45
11
35,456
1,048
2
0,963
20
0,009
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
261,22
0,896
864 2
1,207
743
0,083
181 1
46
12
38,178
1,044
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010
35
12
47
275,21
0,891
882 4
1,220
052
0,088
143 1
47
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,040
1
0,972
12
0,011
06
13
48
289,98
0,886
834 7
1,232
926
0,093
401 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
43,953
1,036
0
0,976
68
0,011
82
14
49
305,59
0,881
718 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0989
763
49
15
47,017
1,031
9
0,981
33
0,012
63
15
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,876
530 2
1,260
526
0,104
889 1
50
16
50,209
1,027
8
0,986
06
0,013
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
339,56
0,871
267 4
1,275
342
0,111
163 5
51
17
53,536
1,023
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014
39
17
52
358,05
0,865
926 8
1,290
9
0,117
825 3
52
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,019
6
0,995
80
0,015
35
18
53
377,65
0,860
505 4
1,307
258
0,124
902 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
60,622
1,015
5
1,000
8
0,016
37
19
54
398,43
0,854
999 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,132
426 1
54
20
64,398
1,011
4
1,005
9
0,017
45
20
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,849
407 1
1,342
619
0,140
429 8
55
21
68,341
1,007
3
1,011
2
0,018
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
443,92
0,843
723 9
1,361
761
0,148
950 7
56
22
72,461
1,003
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,019
81
22
57
468,83
0,837
946 8
1,381
985
0,158
029 8
57
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,999
09
1,022
0
0,021
09
23
58
495,35
0,832
072 5
1,403
378
0,167
712 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
81,268
0,994
95
1,027
6
0,022
45
24
59
523,62
0,826
097 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,178
049 1
59
25
85,977
0,990
79
1,033
4
0,023
89
25
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,820
018 2
1,450
084
0,189
095 3
60
26
90,905
0,986
62
1,039
3
0,025
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
585,97
0,813
831 2
1,475
63
0,200
913 4
61
27
96,063
0,982
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,027
02
27
62
620,42
0,807
533
1,502
816
0,213
573 2
62
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,978
23
1,051
6
0,028
73
28
63
657,32
0,801
119 7
1,531
797
0,227153
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
107,13
0,974
00
1,058
0
0,030
53
29
64
696,90
0,794
587 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,241
740 7
64
30
113,06
0,969
75
1,064
6
0,032
44
30
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,787
933 3
1,595
866
0,257
436 1
65
31
119,28
0,965
48
1,071
4
0,034
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
785,23
0,781
152 5
1,631
374
0,274
352 3
66
32
125,80
0,961
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,036
58
32
67
834,63
0,774
241 6
1,669
528
0,292
618 3
67
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,956
84
1,085
7
0,038
84
33
68
888,02
0,767
196 6
1,710
62
0,312
381 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
139,83
0,952
48
1,0932
0,041
22
34
69
945,85
0,760
013 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,333
813
69
35
147,38
0,948
08
1,100
9
0,043
74
35
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,752
68
1,803
01
0,357
1
70
Bảng
D.7 - Các tính chất của không khí ẩm bão hòa tại 82,00 kPa
°C
Entanpy
Khối
lượng riêng
SpVol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
°C
Entanpy
Khối lượng
riêng
Sp
Vol
HR
°C
0
11,721
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,963
41
0,004
69
0
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,623
1,038
8
0,967
49
0,005
04
1
36
161,55
0,898
581 6
1,167
222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
2
15,585
1,034
8
0,971
60
0,005
42
2
37
170,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1761
96
0,051
822 2
37
3
17,612
1,030
8
0,975
76
0,005
82
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
179,48
0,889
892 8
1,1855
05
0,054
972 4
38
4
19,708
1,026
8
0,979
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
39
189,16
0,885
484 5
1,1951
71
0,058
305 4
39
5
21,876
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,984
22
0,006
71
5
40
199,35
0,881
030 6
1,205
216
0,061
832 4
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,121
1,018
9
0,988
52
0,007
20
6
41
210,08
0,876
528 6
1,215
665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
7
26,447
1,014
9
0,992
89
0,007
72
7
42
221,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,226
544
0,069
516 8
42
8
28,859
1,011
0
0,997
31
0,008
27
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
233,30
0,867
37
1,237
881
0,073
700 7
43
9
31,362
1,007
1
1,001
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
44
245,88
0,862
708 3
1,249
706
0,078
131 8
44
10
33,961
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,006
3
0,009
49
10
45
259,15
0,857
988 2
1,262
052
0,082
826
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,662
0,999
21
1,011
0
0,010
15
11
46
273,16
0,853
207
1,274
955
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
12
39,471
0,995
29
1,015
6
0,010
86
12
47
287,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,288
453
0,093
074 7
47
13
42,393
0,991
37
1,020
4
0,011
61
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
303,61
0,843
450 1
1,302
588
0,098
668 1
48
14
45,435
0,987
45
1,025
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
49
320,16
0,838
468 7
1,317
405
0,104
603
49
15
48,604
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,030
2
0,013
26
15
50
337,68
0,833
414 7
1,332
954
0,110
903 4
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,907
0,9796
2
1,035
3
0,014
16
16
51
356,24
0,828
285 2
1,349
288
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
17
55,351
0,975
70
1,040
4
0,015
11
17
52
375,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,366
467
0,124
708 2
52
18
58,945
0,971
77
1,045
6
0,016
12
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
396,79
0,817
787 6
1,384
556
0,132
272 5
53
19
62,697
0,967
84
1,051
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
54
418,95
0,812
413 2
1,403
624
0,140
323
54
20
66,616
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,056
5
0,018
33
20
55
442,50
0,806
950 7
1,423
752
0,148
897 7
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,711
0,959
96
1,062
1
0,019
53
21
56
467,56
0,801
397
1,445
024
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
22
74,992
0,956
00
1,067
8
0,020
81
22
57
494,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,467
538
0,167
791 3
57
23
79,469
0,952
04
1,073
7
0,022
16
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
522,70
0,790
002 5
1,491
398
0,178
208
58
24
84,153
0,948
05
1,079
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
59
553,07
0,784
154 9
1,516
723
0,189
345 6
59
25
89,056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,085
8
0,025
10
25
60
585,53
0,778
202 4
1,543
645
0,201
267 8
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,190
0,940
04
1,092
2
0,026
70
26
61
620,26
0,772
141 5
1,572
311
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
27
99,569
0,936
01
1,098
7
0,028
40
27
62
657,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,602
887
0,227
761 2
62
28
105,21
0,931
96
1,105
4
0,030
19
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
697,45
0,759
68
1,635
561
0,242
503 1
63
29
111,12
0,927
89
1,1123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
64
740,43
0,753
272 1
1,670
545
0,25
8 3 74
64
30
117,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1194
0,034
10
30
65
786,72
0,746
741 1
1,708
078
0,275
492 1
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123,82
0,919
66
1,126
7
0,036
23
31
66
836,68
0,740
083 2
1,748
437
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
32
130,64
0,915
51
1,134
3
0,038
47
32
67
890,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,791
936
0,314
016 8
67
33
137,80
0,911
33
1,142
1
0,040
85
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
949,34
0,726
371 2
1,838
939
0,335
752 5
68
34
145,33
0,907
12
1,1502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
69
1
013,03
0,719
309 4
1,889
867
0,359
399
69
35
153,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,158
6
0,046
03
35
70
1
082,46
0,712
1
1,945
21
0,385
19
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Giá
trị hệ số hiệu chỉnh dòng giao cắt
Qui trình này có thể
áp dụng cho các đánh giá thử nghiệm tính năng nhiệt mở rộng (xem 9.4).
- Đối
với các thiết bị dòng ngược chiều, γ = 1.
- Đối
với các thiết bị dòng giao cắt, giá trị của γ được cho bởi
Bảng E.1 như một hàm của hai hệ số μ và v
được tính từ điều kiện đầu và điều kiện cuối của hai lưu chất.
Bảng
E.1 - Hệ số điều chỉnh γ cho
các tháp giải nhiệt dòng giao cắt ướt
v
μ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,550
0,600
0,650
0,700
0,750
0,800
0,850
0,900
0,950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
0,970
0,930
0,875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,990
0,985
0,985
0,975
0,955
0,930
0,895
0,855
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,650
0,4
0,968
0,966
0,952
0,940
0,917
0,875
0,840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,720
0,590
0,5
0,942
0,937
0,919
0,890
0,55
0,820
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,729
0,665
0,540
0,6
0,915
0,900
0,878
0,855
0,825
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,732
0,680
0,620
0,500
0,7
0,875
0,860
0,834
0,805
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,735
0,691
0,636
0,580
0,470
0,3
0,838
0,816
0,790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,728
0,690
0,655
0,600
0,550
0,440
0,9
0,795
0,773
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,726
0,690
0,655
0,621
0,569
0,520
0,420
1,0
0,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,712
0,688
0,658
0,625
0,591
0,541
0,490
0,390
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,663
0,645
0,624
0,595
0,570
0,536
0,493
0,450
0,360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,620
0,610
0,590
0,568
0,540
0,510
0,489
0,451
0,420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
0,555
0,544
0,535
0,519
0,496
0,473
0,450
0,418
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,300
1,8
0,505
0,500
0,490
0,480
0,465
0,440
0,420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,360
0,285
2,0
0,450
0,445
0,440
0,436
0,425
0,410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,360
0,334
0,270
2,5
0,380
0,375
0,370
0,360
0,355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,330
0,310
0,174
0,230
3,0
0,325
0,320
0,315
0,310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,300
0,290
0,270
0,260
0,210
4,0
0,245
0,245
0,245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,245
0,235
0,230
0,220
0,210
0,175
5,0
0,196
0,196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,194
0,194
0,194
0191
0,182
0,175
0,150
7,0
0,145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,145
0,145
0,145
0,145
0,140
0,135
0,130
0,120
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
0,100
0,100
0,100
0,100
0,100
0,100
0,100
0,090
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
h2 là
enthanpy của không khí nóng;
h1
là enthanpiy của không khí lạnh;
hs1
là entanpy của không khí tại nhiệt độ nước nóng;
hs2 là
entanpy của không khí tại nhiệt độ nước lạnh;
CHÚ THÍCH 2: Không
khí được giả định là bão hòa.
Phụ
lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh
giá mẫu của phép thử tháp giải nhiệt thông gió cơ khí, kiểu hở sử dụng phương pháp đường cong tính
năng
F.1
Quy định chung
Phụ lục F được đưa ra
để mô tả và minh họa phương pháp đường cong tính năng cho việc đánh giá thử
nghiệm tính năng nhiệt trên tháp giải nhiệt thông gió cơ khí kiểu hở, được mô tả
trong 9.3.3 của tiêu chuẩn này.
F.2
Các giá trị thiết kế và thử nghiệm
Các giá trị thiết kế
và thử nghiệm đo được cho tháp giải nhiệt thông gió cơ khí, kiểu hở được tóm tắt
tại Bảng F.1.
Bảng
F.1 - Thiết kế tháp giải nhiệt và giá trị thiết kế đo được
Thông
số
Giá
trị
Giá
trị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
583 L/s
3623
L/s
Nhiệt độ nước nóng
(Thw)
49,40
°C
46,50
°C
Nhiệt độ nước lạnh
(Tcw)
30,60
°C
29,04
°C
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra (R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,46
°C
Nhiệt độ cửa nạp bầu
ướt (Twb)
26,00
°C
24,53
°C
Nhiệt độ cửa nạp bầu
khô (Tdb)
30,20
°C
25,50
°C
Công suất động cơ
quạt (W)
107,00
kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển
(Pbp)
101,325
kPa
98,80
kPa
Tỷ lệ giữa lỏng và
khí (L/G)
1,300
-
Theo 5.3.2, nhà sản
xuất đã đưa ra các đường cong tính năng với nước lạnh được trình bày dưới dạng
một hàm của dải nhiệt độ bầu ướt và lưu lượng nước (xem các Hình F.1, F.2 và
F.3).
F.3
Đánh giá bởi hệ số lưu lượng
F.3.1
Các bước đánh giá thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.1.1 Bước
1: Xác định nhiệt độ nước lạnh dự đoán
Dựa vào các đường
cong tính năng được đưa ra theo chiều thẳng đứng tại nhiệt độ bầu ướt thử nghiệm
(24,53 °C) để xác định nhiệt độ nước lạnh dự đoán tương ứng với thử nghiệm bầu
ướt tại mỗi ba dải và ba điều kiện lưu lượng dòng chảy bao gồm trên đường cong
tính năng.
Các giá trị của những
nhiệt độ nước lạnh dự đoán ở dạng bảng trong Bảng F.2.
Bảng
F.2 - Các điểm đường cong biểu diễn cho nhiệt độ nước lạnh và mức lưu lượng tại
24,53 °C bầu ướt thử nghiệm
Dải
nhiệt độ
90
% lưu lượng
100
% lưu lượng
110
% lưu lượng
17,0
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,43
30,24
18,8
°C
28,86
29,65
30,50
21,0
°C
29,09
29,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.1.2 Bước
2: Đồ thị chéo thứ nhất
Tạo ra đồ thị chéo đầu
tiên bằng cách đánh dấu những giá trị này của nhiệt độ nước lạnh như một hàm của
dải sử dụng lưu lượng dòng chảy như một thông số (xem Bảng F.4).
Sau đó, vạch trên
Hình F.4 theo chiều thẳng đứng tại dải thử nghiệm (17,46 °C) để xác định nhiệt
độ nước lạnh dự đoán tại mỗi ba lưu lượng dòng chảy tuần hoàn. Giá trị của những
nhiệt độ nước lạnh được dự đoán ở dạng bảng biểu trong Bảng F.3 dưới đây.
Bảng
F.3 - Các điểm đường cong biểu diễn
cho nhiệt độ nước lạnh và mức lưu lượng ở bầu ướt
thử nghiệm 24,53 °C và dải thử nghiệm 17,46 °C
90
% lưu lượng
100
% lưu lượng
110
% lưu lượng
28,69
29,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.1.3 Bước
3: Đồ thị chéo thứ hai
Sử dụng các giá trị
nhiệt độ nước lạnh tại Bảng F.3, vẽ nhiệt độ như một hàm của lưu lượng dòng chảy,
được biểu diễn bằng tỷ lệ phần trăm (Xem Hình F.5).
F.3.1.4 Bước
4: Xác định lưu lượng nước dự đoán
Trên Hình F.5, kẻ một
đường thẳng tại nhiệt độ nước lạnh thử nghiệm hiệu chỉnh giao với đường cong. Tại
giao điểm, chiếu một đường thẳng theo hướng thẳng đứng đi xuống để tìm lưu lượng
nước tái tuần hoàn được dự đoán tương ứng với bầu ướt thử nghiệm, dải và nhiệt
độ nước lạnh.
Qwpred =
94,39 % dòng thiết kế = 3382 L/s.
F.3.1.5
Bước 5: Tính toán lưu lượng dòng chảy thử nghiệm hiệu chỉnh
Lưu lượng dòng chảy
thử nghiệm hiệu chỉnh được tính toán từ công thức (23), sử dụng các giá trị của
khối lượng riêng không khí tại lỗ khí vào của quạt và công suất động cơ quạt, tại
cả hai điều kiện thử nghiệm và theo thiết kế.
Để tuân theo tiêu chuẩn
này, các giá trị thử nghiệm và theo thiết kế cho tỷ trọng (ρ), thể tích riêng
(v) và enthanpy (h) của không khí phải được xác định sử dụng các bảng nhiệt ẩm
kế tại Phụ lục D của tiêu chuẩn này hoặc được tính toán sử dụng chương trình liệt
kê trong Phụ lục D. Trong ví dụ này, chương trình tính toán của Phụ lục D được
sử dụng để đưa ra các đặc tính nhiệt ẩm kế.
Do đánh giá dựa trên
các đặc tính nhiệt ẩm kế của không khí lại lỗ khí vào
của quạt, các phương thức khác nhau sẽ được ứng dụng cho tháp giải nhiệt thông
gió cưỡng bức và các tháp giải nhiệt cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tháp giải nhiệt
thông gió cưỡng bức, các điều kiện không khí tại lỗ khí vào của quạt giống với
các điều kiện không khí tại cửa nạp của tháp. Vì vậy, khối lượng riêng không
khí thử nghiệm (ρt) và
thể tích riêng thử nghiệm (vt) được tính toán trực tiếp từ các giá
trị thử nghiệm đo được của bầu ướt, bầu khô và áp suất khí quyển. Các điều kiện
theo thiết kế tại cửa nạp không khí của tháp đã được cung cấp bởi nhà sản xuất,
tuân theo 5.3 hoặc được suy ra theo Phụ lục D.
Bảng
F.4 - Các giá trị thử nghiệm và theo thiết kế cho các đặc tính của không khí
Thông
số
Giá
trị theo thiết kế
Giá
trị thử nghiệm
Áp suất khí quyển
(P)
101,325
kPa
98,80
kPa
Nhiệt độ đi vào bầu
ướt (Twb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,53
°C
Nhiệt độ nđi vào bầu
khô (Tdb)
30,20
°C
25,52
°C
Độ chứa hơi (HR)
0,01966
kg/kg kk
0,01969
kg/kg kk
Thể tích riêng (v)
0,88656
m3/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enthanpy (h)
88,6307
kJ/kg
75,8211
kJ/kg
Khối lượng riêng
(r)
1,5013
kg/m3
1,13902
kg/m3
Độ ẩm tương đối
71,98
%
92,36
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.3.1
Đối với thông gió quạt thải, các điều kiện
quạt không khí là điều kiện dòng khí xả khỏi tháp. Các điều kiện không khí xả
được xác định, cho cả các điều kiện theo thiết kế và thử nghiệm, bằng một tính
toán cân bằng nhiệt lặp lại như được miêu tả bên dưới.
F.3.3.2
Công thức cân bằng nhiệt chỉ rõ nhiệt
thu được của không khí khi nó di chuyển qua tháp
giải nhiệt bằng với nhiệt mất đi của nước theo cách
L(Cp,w)
(THW -
TCW) = G(hA,2
- hA,1)
(F.1)
Sắp xếp lại điều kiện
để phân tách cho entanpy không khí cửa ra, công thức này trở thành
hA,2
= (L/G)(Cp,w)(THW -
TCW) + hA,1
(F.2)
Đối với các điều kiện
theo thiết kế, tất cả các giá trị đưa ra bởi nhà sản xuất tháp giải nhiệt, trừ
entanpy cửa ra. Ví dụ
như, tính entanpy không khí tại cửa ra bởi:
hA,2
= (1, 3)(4,186)(49,40-30,60) + 80,6307 = 182,93 6kJ
/ kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tfan,d =
41,85 °C
ρfan,d
= 1,08634 kg/m3
vfan,d =
0,97084 m3/kg
Tiếp theo chúng ta cần
tính các đặc tính của khí xả tại các điều kiện thử nghiệm. Trước tiên, tính
toán kiểm định L/G bằng thay thế toàn bộ giá trị đã
biết vào công thức (31).
(F.3)
Thay thế biểu thức
L/G này vào trong công thức cân bằng nhiệt (F.2).
hA,2
= 1,2934(ρt)1/3
(vt) 4,186(46,5 - 29,04) +
75,8211
hA,2
= 94,1250(ρt)1/3
(vt) + 75,8211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh giá trị tính
được này hexit với giá trị thực cho entanpy tại nhiệt độ đã giả định
và nhiệt độ không khí xả lặp lại liên tục cho đến khi một nhiệt độ thích hợp được
chọn cho giá trị tính toán hexit khớp với giá trị thực.
Đối với khảo sát đầu
tiên của nhiệt độ không khí rời tháp, sử dụng giá trị trung bình của THW và TCW
tại các điều kiện thử nghiệm. Các giá trị lặp lại đặc trưng cho ví dụ này đã đề
ra trong Bảng F.5 cho áp suất khí quyển là 98,80 kPa.
Bảng
F.5 - Sự lặp lại trên enthanpy của không khí ra khỏi tháp
Text
ρt
vt
hexit
thực
hexit
tính toán
%
sai số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,07797
0,96938
153,79
169,78
+
10,40 %
40,00
1,06791
0,98369
170,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,416
%
41,00
1,06281
0,99122
178,97
171,44
-4,2%
40,09
1,06745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170,84
170,92
-0,009
%
F.3.4
Tính toán năng suất của tháp
Thay thế các giá trị
nhiệt động học tại 40,09 °C vào công thức (23), lưu lượng dòng chảy hiệu chỉnh
được tính toán sử dụng công thức F.4.
(F.4)
Đối với thông gió cưỡng
bức như được lấy ví dụ ở trên, lưu lượng dòng chảy hiệu chỉnh là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước tiếp theo là giống
nhau giữa thông gió cưỡng bức hoặc quạt thải. Tiếp tục với ví dụ của một tháp
thông gió quạt thải.
Năng suất sau được
tính bởi công thức (24)
(F.6)
Sự đảm bảo tháp sau
đó được xác định từ công thức (26) và giả định trong mẫu ví dụ này dung sai
Item đã được cài đặt theo hợp đồng tới 0:
CCAP + ITEM
lớn hơn 100 %: việc đảm bảo năng suất nhiệt mới đạt được.
F.4
Đánh giá bằng sai lệch hiệu
nhiệt độ ướt
F.4.1
Để đánh giá tính năng của tháp trong điều
kiện nhiệt độ nước lạnh rời tháp, tuân thủ những bước giống như trên để xác định
lưu lượng dòng chảy được hiệu chỉnh (công thức (23)).
Nhập Hình F.6 tại lưu
lượng nước thử nghiệm đã được hiệu chỉnh (3537 m/s) và kẻ một đường theo chiều thẳng
đứng hướng lên tới giao diện của đường cong. Tại giao điểm, đọc nhiệt độ nước lạnh
rời đi được dự đoán tương ứng là 29,39 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔTAPP
= (TCW,corr - TCW,pred)
= 29,04 - 29,39 = 0 °C
Giả định rằng không độ
dung sai nào được chấp thuận (ITEMP = 0), sự tuân thủ điều kiện
trong công thức (61)
ΔTAPP - ITEMP = -
0.35 ≤
0
Được kiểm chứng: các
điều kiện bảo dưỡng đã đạt được.
F.4.2
Để đánh giá tính năng tháp trong điều kiện
nhiệt độ nước lạnh rời đi, đi theo các bước y như trên để xác định lưu lượng
dòng chảy thử nghiệm đã được điều chỉnh (công thức (23)).
Nhập Hình F.6 tại lưu
lượng nước thử nghiệm đã điều chỉnh (3466 L/s) và kẻ một đường thẳng theo chiều
thẳng đứng hướng lên trên tới bề mặt giao cắt của đường cong. Tại điểm giao điểm,
đọc nhiệt độ nước lạnh rời đi dự đoán tương ứng với 29,18 °C.
So sánh nhiệt độ nước
lạnh dự đoán với giá trị thử nghiệm đo được của nhiệt độ ước lạnh sử dụng công
thức (28),
ΔTCW
= (TCW,pred ) -
(TCW,t )
ΔTCW
= (29,18)
- (29,04) = +0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
F.6 - Tính lặp lại cho enthanpy của không khí rời tháp
Ta
ρt
vt
ho,t
thực
ho,t
tính toán
%
sai số
38,00
1,07797
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153,79
176,34
+
14,66 %
40,00
1,06791
0,98369
170,16
177,50
+4,32
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,06281
0,99122
178,97
178,12
-0,47
%
40,09
1,06332
0,99046
178,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,01
%
Nhiệt
độ bầu ướt (°C)
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra được ghi rõ trong hình minh họa
Các điều kiện theo
thiết kế:
Lưu lượng: 3583 L/s
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra: 18,9 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước lạnh: 30,6 °C
Bầu ướt = 26,0 °C
Bầu khô = 30,2 °C
Áp suất khí quyển =
101,325 kPa
CHÚ DẪN:
1 29,09
°C tại dải 21,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 28,64
°C tại dải 17,0
Hình
F.1 - Hiệu nhiệt độ nước vào ra tại lưu lượng = 3225 L/s (90 %) với giá trị nhiệt
độ thử nghiệm bầu ướt 24,54 °C
Nhiệt
độ bầu ướt (°C)
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra được ghi rõ trong hình minh họa
Các điều kiện theo
thiết kế:
Lưu lượng: 3583 L/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước lạnh: 30,6 °C
Bấu ướt = 26,0 °C
Bầu khô = 30,2 °C
Áp suất khí quyển =
101,325 kPa
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 29,65
°C tại dải 18,8
3 29,43
°C tại dải 17,0
Hình
F.2 - Hiệu nhiệt độ nước vào ra tại lưu lượng = 3583 L/s (100 %) với giá trị
nhiệt độ thử nghiệm
bầu ướt 24,54 °C
Nhiệt
độ bầu ướt (°C)
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra được ghi rõ trong hình minh họa
Các điều kiện theo
thiết kế:
Lưu lượng: 3583 L/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra: 18,9 °C
Nước lạnh: 30,6 °C
Bầu ướt = 26,0 °C
Bầu khô = 30,2 °C
Áp suất khí quyển =
101,325 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,88 tại dải 21,00
29,65 tại dải 18,8
29,43 tại dải 17,0
CHÚ DẪN:
1 30,76
°C tại dải 21,0
2 30,50
°C tại dài 18,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.3 - Hiệu nhiệt độ nước vào ra tại lưu lượng = 3942 L/s (110 %) với giá trị thử
nghiệm bầu ướt 24,54 °C
CHÚ DẪN:
1
30,31 °C tại dải 110 %
2
29,49 °C tại dải 100 %
3 28,69
°C tại dải 90 %
Hình
F.4 - Đồ thị giao điểm 1, bầu ướt = 24,53 °C tại nhiệt độ bầu ướt thử nghiệm
24,54 °C
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Lưu
lượng thử nghiệm đã được điều chỉnh = 3537 L/s
Hình
F.5 - Đồ thị giao điểm 2, bầu
ướt = 24,53 °C, dải = 17,46 °C
CHÚ DẪN:
1 Nước
lạnh dự đoán = 29,38 °C
2 Lưu
lượng dòng chảy thử nghiệm đã được hiệu chỉnh = 3537 L/s
Hình
F.6 - Đồ thị giao điểm 2, bầu ướt = 24,53 °C, dải = 17,46 °C
Phụ
lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh
giá mẫu của phép thử tháp giải nhiệt thông gió cơ khí, kiểu hở sử dụng phương pháp đường đặc tính
G.1
Quy định chung
Mục đích của Phụ lục
G là để miêu tả và minh họa phương pháp đường đặc tính cho việc đánh giá thử
nghiệm tính năng nhiệt trên một tháp giải nhiệt thông thông gió cơ khí, như được
mô tả trong Điều 9 của tiêu chuẩn này.
G.2
Các giá trị theo thiết kế và
thử nghiệm
Các thiết kế và giá
trị thử nghiệm đo được cho tháp giải nhiệt thông gió cơ khí được tóm tắt theo bảng
dưới đây.
Bảng
G.1 - Tháp giải nhiệt thông gió cơ khí, thiết kế và các giá trị thử nghiệm đã
đo được
Thông
số
Giá
trị theo thiết kế
Giá
trị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
L/s
209
L/s
Nhiệt độ nước nóng
(Thw)
36
°C
33,4
°C
Nhiệt độ nước lạnh
(Tcw)
30
°C
27,1
°C
Nhiệt độ đi vào bầu
ướt (Twb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,1
°C
Nhiệt độ đi vào bầu
khô (Tdb)
31
°C
30,6
°C
Tổng công suất động
cơ quạt (Wt)
60
kW
57,6
kW
Áp suất khí quyển
(Pbp)
101,325
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ giữa lỏng và
khí (L/G)
1,700
-
Theo 5.3.6 của tiêu
chuẩn này, nhà sản xuất đã đưa ra đường đặc tính được thể hiện trên Hình
G.1.
G.3
Qui trình đánh giá
G.3.1 Bước
1: Xác định L/G thử nghiệm
Giá trị thử nghiệm
L/G được tính toán sử dụng các giá trị thử nghiệm của nhiệt độ nước nóng, nhiệt
độ nước lạnh, nhiệt độ đi vào bầu ướt và bầu khô, áp suất khí quyển, dòng chảy
thử nghiệm và tổng công suất động cơ quạt thử nghiệm.
Để tuân theo tiêu chuẩn
này, các giá trị theo thiết kế và thử nghiệm cho khối lượng riêng (ρ),
thể tích riêng (v), và enthanpy (h) của
không khí ẩm sẽ được xác định bằng cách sử dụng các bảng biểu nhiệt ẩm kế hoặc
mã nguồn được đưa ra tại Phụ lục D. Ví dụ, mã nguồn của Phụ lục D đã được sử dụng
thể tạo ra toàn bộ các đặc tính nhiệt ẩm kế.
Bởi việc đánh giá dựa
trên các đặc tính nhiệt ẩm kế của không khí tại cửa vào của quạt, các phương thức
khác nhau sẽ được áp dụng để tính toán L/G cho các tháp giải nhiệt thông gió cưỡng
bức và cảm ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một tháp
thông gió cưỡng bức, các điều kiện của lỗ không khí vào của quạt giống với điều
kiện cửa không khí vào của tháp. Do đó, khối lượng riêng thử nghiệm (ρt)
và thể tích riêng thử nghiệm (vt) được tính toán trực tiếp từ nhiệt
độ thử nghiệm đo được của bầu ướt, nhiệt độ bầu khô và áp suất khí quyển. Các
điều kiện tại cửa nạp không khí của tháp sẽ được cung cấp bởi nhà sản xuất tại
5.3.
Các giá trị thử nghiệm
đo được và theo thiết kế đã cho đối với nhiệt độ bầu ướt và bầu khô và áp suất
khí quyển, xác định mật độ và thể tích riêng của cửa nạp không khí.
Tại giá trị theo thiết
kế ở 25 °C bầu ướt, 31 °C bầu khô, 101,325 kPa áp suất khí quyển:
ρt
= 1,1485 kg / m3
vt
= 0,55309 m3
/ kg
h
= 76,274 kJ / kg
Tại giá trị thử nghiệm
ở 21,1 °C bầu ướt, 30,6 °C bầu khô, 101,325 kPa áp suất khí quyển:
ρt
= 1,1539 kg
/ m3
vt
= 0,87694 m3
/ kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng những dữ liệu
này, tính toán L/G từ công thức (31) thay thế các giá trị r
G.3.3 Tháp
giải nhiệt kiểu hút gió
Đối với tháp giải nhiệt
kiểu hút gió, các điều kiện tại cửa nạp đến quạt là điều kiện dòng xả của tháp.
Mã code yêu cầu rằng đặc tính không khí dòng xả của cả theo thiết kế và thử
nghiệm được xác định bằng tính toán cân bằng nhiệt. Tính toán các đặc tính
không khí dòng xả theo thiết kế là một phương thức không phức tạp trong khi
tính toán đặc tính không khí dòng xả theo thử nghiệm yêu
cầu kết hợp cân bằng nhiệt công thức (G.1) với công thức (31) và lặp lại cho một
lời giải.
Công thức cân bằng
nhiệt (G.1) bên dưới được trình bày đơn giản rằng lượng nhiệt tăng lên của
không khí bằng với lượng nhiệt mất đi
của nước.
L(Cp,w)(THW - TCW)
= G(hA,2
- hA,1)
(G.1)
Sắp xếp lại để tác
entanpy không khí cửa ra, công thức cân bằng nhiệt (G.1) trở thành
hA,2
= (L/G)(Cp,w)(THW - TCW)
+ hA,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hA,2
= (1,7)(4,186)(36 - 30) + 76,274 = 118,97 kJ /
kg
(G.2)
Giả định không khí
dòng xả tại entanpy đó là bão hòa, xác định từ nhiệt động học đã cho trong Phụ
lục D.
Tfan,d
= 33,35°C
ρfan,d = 1,08634
kg
/ m3
vfan,d
= 0,9708 m3
/ kg
Sau đó, tính toán các
đặc tính không khí dòng xả tại các điều kiện thử nghiệm. Tính toán đầu tiên L/F
thử nghiệm bằng cách thay thế toàn bộ giá trị đã biết vào trong công thức (31).
(G.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ Phụ lục D, tính
toán entanpy tại cửa nạp cho các điều kiện thử nghiệm = 61,102 kJ/kg
hA,2
= 1,7183(ρt)1/3(vt)4,86(33,4-27,1)
+ 61,102
hA,2
= 45,3147(ρt)1/3(vt)
+ 61,102
(G.4)
Tại điểm này, ước
đoán nhiệt độ không khí dòng xả và, giả định bão hòa, xác định ρ
và v tại nhiệt độ đó. Sau đó, thay thế những
giá trị này vào trong công thức cân bằng nhiệt cuối cùng (G.4). tính toán hexit.
So sánh giá trị tính
toán được hexit với giá trị entanpy thực tại nhiệt độ đo được và tiếp
tục lặp lại nhiệt độ không khí dòng xả cho đến khi một nhiệt độ thích hợp được
chọn cho giá trị tính toán hexit khớp với giá trị thực.
Đối với khảo sát đầu
tiên của không khí rời tháp, sử dụng giá trị trung bình của THW và TCW
tại các điều kiện thử nghiệm. Các giá trị lặp lại
tiêu biểu cho ví dụ này được đưa ra tại Bảng G.2 cho áp suất khí áp 101,325
kPa.
Bảng
G.2 - Sự lặp lại trên enthanpy của không khí rời tháp
Texit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vt
hexit
thực
hexit
tính toán
%
sai số
30,00
1,1459
0,89656
100,005
103,616
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,00
1,1410
0,90185
105,638
103,806
-1,48
%
30,70
1,1425
0,90025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,749
+0,015%
Nhiệt độ không khí rời
tháp 30,7 °C là đủ chính xác. Bây giờ xác định (L/G) thử nghiệm thay thế các
giá trị nhiệt ẩm kế cho không khí bão hòa tại 30,7 °C vào trong công thức (G.3)
và giải phương trình
G.3.4 Bước
2: Tính toán KαV/L tại L/G thử nghiệm
Một khi giá trị L/G thử
nghiệm được xác định, phương thức cho tính KαV/L là đồng nhất cho tháp giải nhiệt
thông gió cưỡng bức và hút gió. Việc tính toán KαV/L được tính toán sử dụng giá
trị entanpy bão hòa tại nhiệt độ bầu ướt. Tiếp tục với ví dụ tháp giải
nhiệt kiểu hút gió, giá trị KαV/L được tính bằng phương pháp sau theo 9.3.4.3.
Cho THW =
33,4 và TCW = 27,1, enthanpy của không
khí tại cửa ra được tính bởi
hA,2
= hA,1 + (L
/ G) * (Cp,w)
* (THW - TCW)
= 61,395 + 4,186x6,3 = 104,038
Tại một bước (x) đã
cho của trao đổi nhiệt, enthanpy của không khí ra là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nước là Tw
= TCW
+ x * (THW
- TCW)
X
Enthanpy
không khí, ha
Nhiệt
độ nước, Tw
Enthanpy
không khí tại Tw, hw
Δh
= hw - ha
1/Δh
Ban
đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,102
27,1
Tại
10 %
0,1
65,659
27,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,031
0,04342
Tại
40 %
0,4
78,452
29,62
90,030
19,578
0,05108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
86,981
30,88
104,711
17,731
0,05640
Tại
90 %
0,9
99,774
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,479
15,795
0,06367
Cuối
cùng
1,0
104,038
33,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.5 Bước
3: Xác định giao cắt (L/G)t
Tại (L/G)t
được tính từ G.3.1 bước 1 và KαV/L được tính từ G.3.4 bước 2, đánh dấu điểm
tính năng thử nghiệm lên đường đặc tính của nhà sản xuất, như được chỉ rõ tại
Hình G.2. Một đường cong được vẽ qua điểm này song song với đường đặc tính của
tháp. Đường cong song song giao với đường cong hiệu nhiệt độ ướt theo thiết kế
5 °C tại (L/G)p = 1,72. Đó là L/G được dự đoán, hay còn gọi là giá trị L/G mà
tháp sẽ tạo ra nếu vận hành ở các điều kiện theo thiết kế.
G.3.6 Bước
4: Tính toán năng suất của tháp
Như được trình bày tại
9.3.4.4, năng suất của tháp C, là tỷ lệ của giá trị
L/G dự đoán với L/G theo thiết kế.
C =
100{(L/G)1/(L/G)d}
C =
100 (1,72/ 1,70) = 101,2 %
Dựa vào thử nghiệm được
thực hiện, tháp có khả năng giải nhiệt 223 L/s từ 36 °C xuống 30 °C tại nhiệt độ
bầu ướt theo thiết kế 25 °C và tổng công suất động cơ quạt theo thiết kế 60 kW.
Nếu các khoảng thời
gian thử nghiệm có hiệu lực tăng thêm là để lấy trung bình, chọn các khoảng thời
gian thử nghiệm bổ sung với năng suất 100,5 và 101,9, giá trị trung bình được
tính cho mỗi công thức (G,X) như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.7 Bước
5: Tính tuân thủ
Giả định rằng không
có dung sai trong hợp đồng, TCAP = 0, tiêu chuẩn cần tuân thủ ở công
thức (26).
C
+ TCAP ≥ 100 %
101,2 + 0 ≥
100%
Vì vậy, tháp đạt điều
kiện đảm bảo.
Sử dụng đồ thị cuối
cùng giống như trong bước 3 điều G.3.5, nhập L/G thử nghiệm được điều chỉnh và
đọc nhiệt độ nước lạnh được dự đoán trên đường cong gốc của nhà sản xuất. So
sánh nhiệt độ nước lạnh thử nghiệm với nhiệt độ nước lạnh đo được theo đó sai lệch
hiệu nhiệt độ ướt bằng:
ΔACW
- (TCW,t) -
(TCW,
pred)
Với thử nghiệm nhiều
chu kì, giá trị trung bình có thể được tính theo 9.3.3.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tuân thủ đã đạt
được nếu ΔA = τtemp <
0
Các
điều kiện theo thiết kế
Dòng chảy
220 L/s
Nhiệt độ nước nóng
36 °C
Nhiệt độ nước lạnh
30 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 °C
Công suất
quạt
60 kW
Hiệu suất động cơ
91 %
Chỉ số áp kế
101,3 kPa
L/G
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Điểm thử nghiệm
2 Điểm
theo thiết kế
3
Nhiệt độ tiếp cận
Hình
G.1 - Đồ thị chéo theo thiết kế
CHÚ DẪN:
1 L/G
thử nghiệm = 1,617; KαV/L = 1,415
2 L/G
theo thiết kế = 1,700; KαV/L = 1,305
3 Hệ
số chặn với đường cong hiệu nhiệt độ ướt theo thiết kế: L/G = 1,728
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(Quy
định)
Đánh giá mẫu của phép thử tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên
sử dụng phương
pháp đường cong tính năng
H.1
Quy định chung
Mục đích của Phụ lục
H là để miêu tả và minh họa phương pháp đường đặc tính cho đánh giá một thử
nghiệm tính năng nhiệt trên tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên, như được mô tả
trong 9.3.5 của tiêu chuẩn này.
H.2
Các giá trị thử nghiệm theo
thiết kế và đo được
Các giá trị thử nghiệm
theo thiết kế và đo được cho tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên
được tóm tắt tại Bảng H.1.
Bảng
H.1 - Các giá trị thử nghiệm theo thiết kế và đo được của tháp giải nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị theo thiết kế
Giá
trị thử nghiệm
Lưu
lượng nước (Qwt)
23,889
L/s
22,299
L/s
Nhiệt
độ nước nóng (THW)
38,80
°C
27,80
°C
Nhiệt
độ nước lạnh (TCW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,50
°C
Hiệu
nhiệt độ nước vào ra (R)
7,40
°C
7,30
°C
Nhiệt
độ đi vào bầu ướt (Twb)
16,00
°C
9,5
°C
Nhiệt
độ đi vào bầu khô (Tdb)
18,20
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
công suất động cơ quạt (Wt)
60
kW
57,6
kW
Áp
suất khí quyển (Pbp)
101,325
kPa
101,70
kPa
Độ
ẩm tương đối (RH)
80,17
%
60,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 tới H.3 cho
90 % tỷ lệ tuần hoàn nước theo thiết kế
Hình H.4 tới H.6 cho
100 % tỷ lệ tuần hoàn nước theo thiết kế
Hình H.7 tới H.9 cho
110 % tỷ lệ tuần hoàn nước theo thiết kế
H.3
Đánh
giá bởi hiệu suất lưu lượng dòng chảy
Các bước tiếp theo
trong đánh giá thử nghiệm trong điều kiện của hiệu suất lưu lượng dòng chảy như
sau.
H.3.1 Bước
1: Đồ thị giao điểm đầu tiên
Sử dụng chín đường
cong tính năng, ba cho mỗi ba tỷ lệ tuần hoàn nước, nhập các đường cong tại Nhiệt
độ khô thử nghiệm (13,40 °C) và xác định
nhiệt độ nước lạnh cho độ ẩm tương đối 60 %, 80 %, và 100 % tại từng lưu lượng
và hiệu nhiệt độ nước vào ra.
Bảng
H.2 - Các điểm đặc tính cho nhiệt độ nước lạnh đối với hiệu nhiệt độ nước vào
ra và độ ẩm tương đối tại 13,40 °C
bầu ướt thử nghiệm
Hiệu
nhiệt độ nước vào ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
% lưu lượng
100
% lưu lượng
110
% lưu lượng
60
20,24
21,11
21,94
6,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,69
21,53
22,38
80
21,10
21,94
22,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,95
22,78
23,63
60
20,46
21,38
22,17
7,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,90
21,79
22,60
80
21,31
22,20
23,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,16
23,03
23,86
60
20,59
20,59
22,41
8,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,01
21,98
22,83
80
21,44
21,44
23,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,30
22,30
24,06
Sau đó cho từng dòng
chảy và hiệu nhiệt độ nước vào ra, chuẩn bị một đồ thị chéo của nhiệt độ nước lạnh
như một hàm số của độ ẩm tương đối, với hiệu nhiệt độ nước vào ra là một thông
số (xem Hình H.10 tới H.12).
H.3.2 Bước
2: Đồ thị chéo thứ 2
Sử dụng những đường
cong mới, nhập mỗi giá trị tại độ ẩm tương đối thử nghiệm (60,42 %) và xác định
nhiệt độ nước lạnh cho mỗi lưu lượng dòng chảy và hiệu nhiệt độ nước vào ra.
Bảng
H.3 - Các điểm trên đường cong cho nhiệt độ nước lạnh đối với dòng chảy tại
13,40 °C bầu ướt thử nghiệm và 60,42
% độ ẩm tương đối thử nghiệm
Hiệu
nhiệt độ nước vào ra
90
% dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
% dòng chảy
6,70
20,26
21,13
21,95
7,40
20,48
21,39
22,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,61
20,58
22,43
Sau đó, dựng một đồ
thị chéo thứ hai của nhiệt độ nước lạnh như một hàm số của hiệu nhiệt độ nước
vào ra (xem Hình H.13).
H.3.3
Bước 3: Đồ thị thứ ba
Nhập Hình H.13 tại hiệu
nhiệt độ nước vào ra thử nghiệm (7,30 °C) và xác định nhiệt độ nước lạnh cho mỗ
ba lưu lượng dòng chảy, như được liệt kê trong Bảng H.4
Bảng
H.4 - Các điểm trên đường cong cho nhiệt độ nước lạnh đối với dòng chảy tại
13,40 °C bầu ướt thử nghiệm và 60,42
% độ ẩm tương đối thử nghiệm và hiệu nhiệt độ nước vào ra
thử nghiệm 7,30 °C
90
% dòng chảy
100
% dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,45
21,36
22,16
Sau đó, vẽ đồ thị
chéo cho lưu lượng dòng nước chảy như một hàm số của nhiệt độ của nước lạnh
(xem Hình H.14).
H.3.4 Bước
4: Xác định lưu lượng dòng chảy được dự đoán
Nhập Hình H.14 tại
nhiệt độ nước lạnh đo được (20,50 °C) và từ giao điểm với đường cong, xác định
lưu lượng dòng nước chảy được dự đoán tại nhiệt độ thử nghiệm nước lạnh là 21
639 L/s.
H.3.5 Bước
5: Xác định năng suất của tháp giải nhiệt
Sử dụng công thức
(32), tìm năng suất tính năng nhiệt của tháp giải nhiệt như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4
Đánh giá nhiệt độ nước lạnh
Để đánh giá tính năng
tháp theo điều kiện nhiệt độ nước lạnh rời tháp, theo sau các bước giống như
trên để phát triển đồ thị chéo thứ 3 (Hình H.15).
Sau đó, nhập hình
H.15 tại lưu lượng dòng chảy thử nghiệm đo được (22299 L/s) và kẻ một đường
theo phương thẳng đứng hướng lên trên giao với đường cong. Tại giao điểm, đọc
nhiệt độ nước lạnh được dự đoán tương ứng như 20,75 °C.
So sánh nhiệt độ nước
lạnh được dự đoán với giá trị thử nghiệm đo được cho nhiệt độ nước lạnh như
sau:
TCW
= (TCW,t) - (TCW,pred)
TCW
= (20,50) - (20,75) = - 0,25
Và bởi ΔtCW
< 0, điều kiện đảm bảo đã đạt được.
H.5
Năng suất trung bình
Cho nhiều điểm, xem
công thức (38).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho đa điểm, xem công
thức (41).
Các
điều kiện theo thiết kế
Lưu lượng nước
23
889 L/s
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra
7,4
°C
Nước lạnh
25,4
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
°C
Bầu khô
18,2
°C
Độ ẩm tương đối
80,17
%
Áp suất khí quyển
101,325
kPa
CHÚ DẪN:
1 21,95
°C (nhiệt độ nước lạnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 20,24
°C (nhiệt độ nước lạnh)
Hình
H.1 - Lưu lượng nước = 21500 L/s (90 %) và hiệu nhiệt độ nước vào ra = 6,7 °C tại
nhiệt độ bầu khô thử nghiệm = 13,4
°C
Các
điều kiện theo thiết kế
Lưu lượng nước
23889
L/s
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra
25,4
°C
Nước lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bầu ướt
16,0
°C
Bầu khô
18,2
°C
Độ ẩm tương đối
80,17
%
Áp suất khí quyển
101,325
kPa
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 21,31
°C (nhiệt độ nước lạnh)
3 20,46
°C (nhiệt độ nước lạnh)
Hình H.2 - Lưu lượng nước = 21500 L/s (90 %) và hiệu nhiệt độ
nước vào ra = 7,4 °C tại nhiệt độ
bầu khô thử nghiệm = 13,4 °C
Các
điều kiện theo thiết kế
Lưu lượng nước
23889
L/s
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra
7,4
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,4
°C
Bầu ướt
16,0
°C
Bầu khô
18,2
°C
Độ ẩm tương đối
80,17
%
Áp suất khí quyển
101,325
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
22,30 °C (nhiệt độ nước lạnh)
2 21,44
°C (nhiệt độ nước lạnh)
3 20,59
°C (nhiệt độ nước lạnh)
Hình
H.3 - Lưu lượng nước = 21500 L/s (90 %) và hiệu nhiệt độ nước vào ra = 8,1 °C tại
nhiệt độ bầu khô thử nghiệm = 13,4 °C
Các
điều kiện theo thiết kế
Lưu lượng nước
23889
L/s
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước lạnh
25,4
°C
Bầu ướt
16,0
°C
Bầu khô
18,2
°C
Độ ẩm tương đối
80,17
%
Áp suất khí quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 22,78
°C (nhiệt độ nước lạnh)
2 21,94
°C (nhiệt độ nước lạnh)
3 21,11
°C (nhiệt độ nước lạnh)
Hình
H.4 - Lưu lượng nước = 23889 L/s (100 %) và hiệu nhiệt độ nước vào ra = 6,7 °C
tại nhiệt độ bầu khô thử nghiệm
= 13,4 °C
Các
điều kiện theo thiết kế
Lưu lượng nước
23889
L/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
°C
Nước lạnh
25,4
°C
Bầu ướt
16,0
°C
Bầu khô
18,2
°C
Độ ẩm tương đối
80,17
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,325
kPa
CHÚ DẪN:
1
23,03 °C (nhiệt độ nước lạnh)
2
22,20 °C (nhiệt độ nước lạnh)
3 21,38
°C (nhiệt độ nước lạnh)
Hình
H.5 - Lưu lượng nước = 23889 L/s (100 %) và hiệu nhiệt độ nước vào ra = 7,4 °C
tại nhiệt độ bầu khô
thử nghiệm = 13,4 °C
Các
điều kiện theo thiết kế
Lưu lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra
7,4
°C
Nước lạnh
25,4
°C
Bầu ướt
16,0
°C
Bầu khô
18,2
°C
Độ ẩm tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển
101,325
kPa
CHÚ DẪN:
1 23,23
°C (nhiệt độ nước lạnh)
2 22,39
°C (nhiệt độ nước lạnh)
3 21,56
°C (nhiệt độ nước lạnh)
Hình
H.6 - Lưu lượng nước = 23889 L/s (100 %) và hiệu nhiệt độ nước vào ra = 8,1 °C
tại nhiệt độ bầu khô thử nghiệm
= 13,4 °C
Các
điều kiện theo thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23889
L/s
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra
7,4
°C
Nước lạnh
25,4
°C
Bầu ướt
16,0
°C
Bầu khô
18,2
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,17
%
Áp suất khí quyển
101,325
kPa
CHÚ DẪN:
1 23,63
°C (nhiệt độ nước lạnh)
2 22,78
°C (nhiệt độ nước lạnh)
3
21,94 °C (nhiệt độ nước lạnh)
Hình
H.7 - Lưu lượng nước = 26278 L/s (110 %) và hiệu nhiệt độ nước vào ra = 6,7 °C
tại nhiệt độ bầu khô thử nghiệm
= 13,4 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng nước
23889
L/s
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra
7,4
°C
Nước lạnh
25,4
°C
Bầu ướt
16,0
°C
Bầu khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối
80,17
%
Áp suất khí quyển
101,325
kPa
CHÚ DẪN:
1 23,86
°C (nhiệt độ nước lạnh)
2 23,02
°C (nhiệt độ nước lạnh)
3 22,17
°C (nhiệt độ nước lạnh)
Hình
H.8 - Lưu lượng nước = 26789 L/s (110 %) và hiệu nhiệt độ nước vào ra = 7,4 °C
tại nhiệt độ bầu khô thử nghiệm
= 13,4 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
điều kiện theo thiết kế
Lưu lượng nước
23889
L/s
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra
7,4
°C
Nước lạnh
25,4
°C
Bầu ướt
16,0
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,2
°C
Độ ẩm tương đối
80,17
%
Áp suất khí quyển
101,325
kPa
CHÚ DẪN:
1
24,06 °C (nhiệt độ nước lạnh)
2 23,24
°C (nhiệt độ nước lạnh)
3 22,41
°C (nhiệt độ nước lạnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 20,61
°C tại dải 8,10
2 20,48
°C tại dải 7,40
3 20,26
°C tại dải 6,70
Hình
H.10 - Đồ thị chéo 1a: Nhiệt độ bầu ướt = 13,4 °C và lưu lượng nước = 21500 L/s
(90 %) tại độ ẩm tương đối thử nghiệm = 60,42 %
CHÚ DẪN:
1 21,58
°C tại dải 8,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
21,13 °C tại dải
6,70
Hình
H.11 - Đồ thị chéo 1 b: Nhiệt độ bầu ướt = 13,4 °C và lưu lượng nước = 23889
L/s
(100 %) tại độ ẩm tương đối thử nghiệm = 60,42 %
CHÚ DẪN:
1 22,43
°C tại dải 8,10
2 22,19
°C tại dải 7,40
3 21,95
°C tại dải 6,70
Hình
H.12 - Đồ thị chéo 1c: Nhiệt độ bầu ướt = 13,4 °C và lưu lượng nước = 26278 L/s
(110 %) tại độ ẩm tương đối thử nghiệm = 60,42 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 22,16
°C tại 110 % lưu lượng
2 21,36
°C tại 100 % lưu lượng
3 21,95
°C tại 90 % lưu lượng
Hình
H.13 - Đồ thị chéo 2: Nhiệt độ bầu ướt = 13,4 °C và độ ẩm tương đối = 60,42 % tại
hiệu nhiệt độ nước vào ra thử
nghiệm = 7,3 °C
CHÚ DẪN:
1 Nhiệt
độ thử nghiệm nước lạnh đo được = 20,50 °C
2 Lưu
lượng nước theo dự đoán = 21 639 L/s
Hình
H.14 - Đồ thị chéo 3: Nhiệt độ bầu ướt = 13,4 °C và độ ẩm tương đối = 60,42 % tại
hiệu nhiệt độ nước vào ra thử
nghiệm = 7,3 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Lưu
lượng dòng nước chảy đo được = 22299 L/s
2 Nhiệt
độ thử nghiệm nước lạnh được dự đoán = 20,75 °C
Hình
H.15 - Đồ thị chéo 3: Nhiệt độ bầu ướt = 13,4 °C và độ ẩm tương đối = 60,42 % tại
hiệu nhiệt độ nước vào ra thử
nghiệm = 7,3 °C
Phụ
lục I
(Quy
định)
Đánh giá mẫu của tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên sử dụng
phương pháp thử mở rộng
I.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2
Điều kiện thử nghiệm và thiết
kế cho một khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực
Các điều kiện theo
thiết kế cho tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên được đánh giá
được tóm tắt trong Bảng I.1.
Bảng
I.1 - Dữ liệu thử nghiệm và
theo thiết kế của tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên
Thông
số
Giá
trị theo thiết kế
Giá
trị thử nghiệm
Lưu lượng nước (Qwt)
48350
L/s
48350
L/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,15
°C
36,08
°C
Nhiệt độ nước lạnh
(TCW)
21,65
°C
22,75
°C
Nhiệt độ bầu ướt
vào (Twb)
10
°C
11
°C
Nhiệt độ bầu khô
vào (Tdb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,44
°C
Vận tốc gió (Vw)
4
m/s
0,1
m/s
Áp suất khí quyển
(Pbp)
100,400
kPa
101,580
kPa
I.3
Hiệu nhiệt độ ướt khoảng thời
gian thử nghiệm trong một khoảng thời gian thử nghiệm đơn có hiệu lực
I.3.1
Tất cả các phương pháp sau được thực hiện
trên một khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực theo các quy tắc được mô tả
trong 8.1 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức vận hành
(tính năng nhiệt)
(I.1)
C
và Π được đưa ra bởi nhà sản xuất. L và G được đánh giá bằng
tính toán sử dụng dữ liệu thử nghiệm và
theo thiết kế.
a) C = 2,609126
b) Π = - 0,705710
c) L được đánh giá bởi
tính toán sử dụng Qwt và ρw
tại ThwA
d) G: được đánh giá bởi
tính toán (xem bước 2)
có thể được đánh giá trong điều kiện
thử nghiệm sử dụng công thức (I.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I.2)
Quy luật của Simpson
được sử dụng để đánh giá về số lượng biểu thức tích phân (xem 9.4.2.3 cho lời
giải thích sau của phương pháp này). Trong tiêu chuẩn này , γ bằng 1.
ρA,2,pred
được xác định bởi công thức thông gió:
(I.3)
Trong đó H và biểu thức
của CF được xác định bởi nhà sản xuất tại thời điểm đưa ra đề nghị.
Trong trường hợp này, H bằng với 164,62 m và biểu thức CF như sau:
CF = CFO
x Cv
Với CFO = 499,7832
- 793,0068VA + 538,5298VA2
- 19,28075VA4
Và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó V10
là vận tốc gió tại độ cao 10 m.
ρA,2,t
được cung cấp bởi các điều kiện thử nghiệm sử dụng giá trị của
nhiệt độ không khí nóng được xác định bởi giá trị entanpy của không khí nóng.
Enthanpy của không
khí nóng được tính bằng công thức (I.4).
(I.4)
Trong đó hA,2
là enthanpy của không khí nóng tại các điều kiện bão hòa, theo đơn giản hóa giả
định được mô tả trong đoạn 9.4.2.2.
hA,1
và hiệu nhiệt độ nước vào ra (THW - TCW)
được xác định bởi điều kiện thử nghiệm.
I.3.3
Bước 1: Tính toán nhiệt độ lạnh
(nước lạnh) dự đoán
Nhiệt độ nước lạnh dự
đoán được tính toán bằng cách sử dụng một chương trình dựa trên các bước lặp
liên tiếp đối với (KαV/L) và giá trị G (tức
là ρA,2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
I.1 - Sơ đồ khối được sử dụng
để đánh giá nhiệt độ nước lạnh được dự đoán
Như được miêu tả
trong Hình I.1, phương pháp hai vòng lặp được sử dụng
tại cùng một thời điểm. Chương trình chạy cho đến khi biểu thức sau được thỏa
mãn.
Trong ví dụ này, giá
trị ε1 và ε2
đã cho là 1,10-3.
Giá trị ε càng nhỏ, số lần vòng lặp càng lớn. Bảng
I.2 đưa ra số vòng lặp liên tiếp của dữ liệu đầu ra thu được
trong ví dụ này.
Bảng
1.2 - Dữ liệu đầu ra trung gian và các kết quả được đưa ra bằng tính toán nhiệt
độ nước lạnh trong các điều kiện thử nghiệm
Xác
định G
G
G*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38436
37002
1434
37399
37113
286
37192
37135
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37140
4
37141
37140,5
0,5
37140,514
37149,15
-0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tcpw
38436
37002
1434
37399
37113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37192
37135
57
37144
37140
4
37141
37149,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37140,515
-0,001
I.3.4
Bước 2: đánh giá sự khác nhau giữa nhiệt độ nước lạnh của
tháp đo được và dự đoán (bằng với sai lệch hiệu nhiệt độ ướt)
ΔTA
là sai số nhiệt độ nước lạnh của tháp. Sự đánh giá ΔTAPP
được cho bởi:
ΔTAPP
= (TCW,t -
TCW,pred)
Trong đó, TCW
được đưa ra bởi các điều kiện thử nghiệm và TCW,pred
(xem Bảng 1.2) bằng tính toán.
I.4
Điều chỉnh dòng bổ sung và
dòng xả
Sự điều chỉnh dòng bổ
sung và dòng xả có thể được thực hiện với giá trị TCW, sử dụng công
thức (I.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp được miêu
tả trong I.3 kế tiếp sử dụng TCW,adj
thay vì TCW.
Biểu thức ΔTAPP
được đưa ra bởi biểu thức: ΔTAPP = (TCW
- TCW,pred).
I.5
Tính toán sai lệch hiệu nhiệt
độ ướt trung bình có trọng số
Như đã giải
thích tại 9.4.1, cần nhiều hơn 300 khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực để
xác định sai lệch hiệu nhiệt độ ướt trung bình có trọng số, Δapr.
Trước tiên, tất cả
các khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực thu được được phân loại thành n cáp
(n < 5) như một hàm của khoảng thời gian thử nghiệm trung bình với vận tốc
gió tại 10 m. Mỗi cấp được liên kết với một trọng số, αm,
như được chỉ rõ trong Bảng I.3, trong đó giá trị ảnh hưởng tới mỗi cấp dựa theo
các nguyên tắc được mô tả tại 9.3.5.1 và 9.3.5.2.
Bảng
I.3 - Cấp
gió, trọng số và
Vận
tốc gió
αm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,679
2
< V10
< 4
0,29
0,557
4
< V10
< 6
0,27
0,256
6
< V10
< 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,275
10
< V10
0,12
0,120
Trong ví dụ này, độ rộng
của mỗi cấp là 2 m.s-2 và
toàn bộ các khoảng thời gian thử nghiệm của mỗi cấp được coi như một nhóm.
Tính năng nhiệt của
tháp giải nhiệt cơ khí sẽ được đánh giá bởi:
Dựa theo các giá trị
được cung cấp tại Bảng I.3,
trong trường hợp này, giá trị Δapr
là 0,408. Bất cứ khi nào điều kiện bảo trì đã gặp phụ thuộc vào điều kiện dung
sai trong hợp đồng.
Δapr
- ITEMP ≤ 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục J
(Quy
định)
Đánh
giá mẫu của tháp giải nhiệt thông gió cơ khí, ướt/khô, kiểu hở
J.1
Quy định chung
Mục đích của Phụ lục
J là để miêu tả và minh họa phương pháp đường cong tính năng cho việc đánh giá
một thử nghiệm tính năng nhiệt đối với tháp giải nhiệt cơ khí, ướt/ khô, kiểu hở,
như được mô tả trong 6.3 của tiêu chuẩn này.
J.2
Các giá trị thử nghiệm đo được
và theo thiết kế
Các điều kiện thử
nghiệm và theo thiết kế cho tháp giải nhiệt cơ khí, ướt/ khô, kiểu hở được tóm
tắt trong Bảng J.1.
Bảng
J.1 - Các giá trị thử nghiệm đo được và theo thiết kế của tháp giải nhiệt
Thông
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị thử nghiệm
Lưu lượng nước (Qwt)
1514,4
L/s
1521,2
L/s
Nhiệt độ nước nóng
(Thw)
35,00
°C
28,26
°C
Nhiệt độ nước lạnh
(Tcw)
29,44
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra
5,56
°C
4,81
°C
Nhiệt độ cửa nạp bầu
ướt (Twb)
26,11
°C
18,93
°C
Nhiệt độ cửa nạp bầu
khô (Tdb)
34,96
°C
26,40
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,325
kPa
99,89
kPa
Tỷ lệ giữa lỏng và
khí (L/G)
1,485
-
Dựa theo 5.3.2, nhà sản
xuất đã đưa ra các Đường đặc tính với nước lạnh được trình bày như một hàm của nhiệt
độ bầu ướt với hiệu nhiệt độ nước vào ra và lưu lượng dòng nước chảy và độ ẩm
tương đối là các thông số (xem Hình J.1 tới J.12).
J.3
Đánh giá bởi hiệu suất lưu
lượng
Trình tự các bước
trong việc đánh giá thử nghiệm trong các điều kiện của hiệu suất lưu lượng dòng
chảy là như sau.
J.3.1 Bước
1: Xác định nhiệt độ nước lạnh dự đoán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
J.2 - Các điểm trên đường cong cho nhiệt độ nước lạnh đối với hiệu nhiệt độ nước
vào ra tại nhiệt độ thử nghiệm bầu ướt 18,93 °C
Hiệu
nhiệt độ ướt
%
lưu lượng
25
% Độ ẩm tương đối
50
% Độ ẩm tương đối
75
% Độ ẩm tương đối
100
% Độ ẩm tương đối
2,78
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
21,3
21,3
4,44
90
22,8
22,7
22,7
22,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
23,5
23,4
23,3
23,3
6,67
90
24,1
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,9
2,78
100
22,2
22,1
21,9
21,8
4,44
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,4
23,3
23,2
5,56
100
24,3
24,2
24,0
23,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
25
24,9
24,8
24,8
2,78
110
22,8
22,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,4
4,44
110
24,4
24,3
24,1
24,0
5,56
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,2
25,0
24,9
6,67
110
26,1
26
25,9
25,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo một nhóm các đồ
thị giao điểm bằng lập đồ thị những giá trị này của nước lạnh như một hàm của
hiệu nhiệt độ nước vào ra tại mỗi độ ẩm tương đối cho một lưu lượng dòng chảy
(xem các Hình J.13 tới J.15).
Sau đó, kẻ trên Hình
J.13 đến J.15 theo chiều thẳng đứng tại hiệu nhiệt độ nước vào ra thử nghiệm
(4,81 °C) để xác định nhiệt độ nước lạnh dự đoán tại mỗi nhóm bốn giá trị độ ẩm
tương đối và ba lưu lượng nước tuần hoàn.
Bảng
J.3 - Các điểm của đường cong cho nhiệt độ nước lạnh đối với độ ẩm tại nhiệt độ
bầu ướt thử nghiệm bầu ướt 18,93
°C và hiệu nhiệt độ nước vào ra thử nghiệm 4,81 °C
Độ
ẩm tương đối %
90
% lưu lượng
100
% lưu lượng
110
% lưu lượng
25
23,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,59
50
22,97
23,6
24,42
75
22,91
23,54
24,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,87
23,47
24,17
J.3.3 Bước
3: Đồ thị thứ 2
Tạo đồ thị thứ hai bằng
lập đồ thị những giá trị của nước lạnh như một hàm số của độ ẩm tương đối đối với
mỗi lưu lượng dòng chảy (xem Hình J.16).
Sau đó, kẻ Hình J.18
theo chiều thẳng đứng tại độ ẩm tương đối thử nghiệm (49,32 %) để xác định
nhiệt độ nước lạnh dự đoán tại mỗi ba lưu lượng dòng chảy tuần
hoàn. Các giá trị được đưa ra trong Bảng J.4.
Bảng
J.4 - Các điểm của đường cong cho nhiệt độ nước lạnh đối với lưu lượng nước tại
nhiệt độ bầu ướt thử nghiệm 18,93 °C, hiệu nhiệt độ nước vào
ra thử nghiệm 4,81 °C và độ
ẩm tương đối 43,32 %
90
% lưu lượng
100
% lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,98
23,60
24,43
J.3.4 Bước
4: Đồ thị thứ ba
Tạo đồ thị thứ ba bằng
cách vẽ đồ thị những giá trị nhiệt độ nước lạnh như một hàm số của lưu lượng
dòng chảy (xem Hình J.17).
J.3.5 Bước
5: Xác định lưu lượng dòng chảy dự đoán
Trên Hình J.17, kẻ một
đường nằm ngang tại nhiệt độ nước lạnh thử nghiệm tới giao cắt với đường cong.
Tại giao điểm, kẻ một đường thẳng theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới để
tìm lưu lượng dòng nước chảy tuần hoàn dự đoán liên kết với công suất đầu ra động
cơ của quạt và cửa vào quạt, tại cả điều kiện thử nghiệm và thử nghiệm.
Qwpred - 1480 L/s
J.3.6 Bước
6: Tính toán lưu lượng nước thử nghiệm được hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(J.1)
Để tuân theo tiêu chuẩn
này, các giá trị thử nghiệm và thiết kế cho khối lượng riêng (ρ), thể tích
riêng (v), và enthanpy (h) của không khí được xác định sử dụng bảng nhiệt ẩm kế
trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này hoặc tính toán sử dụng chương trình liệt kê
trong cùng Phụ lục D. Ví dụ, chương trình máy tính của Phụ lục D được sử dụng để
tính toán tất cả các đặc tính nhiệt động của không khí ẩm.
Các đặc tính nhiệt động
của không khí dòng xả được xác định bởi tính toán cân bằng nhiệt lặp lại được
mô tả trong F.3.1.5.
Đầu tiên sử dụng L/G
thiết kế được cung cấp bởi nhà sản xuất tháp, thay thế toàn bộ giá trị đã biết
vào công thức (F.3)
(L/G) = 1,485(1521,2/1514,4)(pt/1,13122)0,333(89,48/96,01
)0,333(vt/88)
Và sau tối giản bằng
kết hợp các điều kiện
(L/G) = 1,589(ρt)0,333(vt)
Sau đó, sử dụng cân bằng
nhiệt công thức (F.2) trong liên kết với enthanpy của không khí đi vào khi đã
xác định từ các điều kiện thử nghiệm đo được và hiệu nhiệt độ nước vào ra thử
nghiệm, tính h2 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại điểm này, ước lượng
nhiệt độ không khí dòng xả, giả định bão hòa, xác định ρ
và v tại nhiệt độ đó. Sau đó thay thế những giá trị của ρ
và v này vào trong biểu thức cân bằng nhiệt,
tính ho,t.
So sánh giá trị được
tính toán cho ho,t
với giá trị entanpy thực tại nhiệt độ được giả định và nhiệt độ không khí không
khí tại dòng xả lặp lại liên tục cho đến khi một nhiệt độ thích hợp được lựa chọn
cho giá trị ho,t
được tính toán khớp với giá trị thực.
Đối với khảo sát đầu
tiên của nhiệt độ không khí rời đi, sử dụng giá trị trung bình của Thw
và Tcw tại điều kiện thử nghiệm. Các giá trị lặp lại
đặc trưng cho ví dụ này được đưa ra tại Bảng J.5.
Thay thế các giá trị
nhiệt ẩm kế cho không khí tại 40,90 °C vào công thức (23), tính toán lưu lượng
nước đã điều chỉnh như sau:
Qwtadj
=1521,2(89,48 / 96,01)0,333(1,14568/1,13122)0,333
= 1491,79 L / s
Năng
suất của tháp sau đó được tính toán từ công thức (24).
C =
(1491,79/ 1480) × 100 = 100,8 %
J.4
Đánh giá bởi nhiệt độ nước lạnh
Để
đánh giá tính năng tháp trong điều kiện nhiệt độ nước lạnh rời đi, theo dõi các
bước giống như trên để phát triển đồ thị chéo thứ ba (Hình J.17) và xác định
lưu lượng dòng chảy thử nghiệm đã điều chỉnh bởi công thức (23).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh nhiệt độ nước
lạnh dự đoán với giá trị thử nghiệm đo được cho nhiệt độ nước lạnh như sau:
ΔTCW
= (TCW,t) - (TCW,pred)
Và bởi ΔTCW
= -0,05 < 0, điều kiện đảm bảo đã đạt được.
Bảng
J.5 - Sự lặp lại của enthanpy không khí ra
Ta
ρt
vt
ho,t
thực
ho,t
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,85
1,145908
0,88903
84,07
80,9453
3,72
%
26,5
1,14601
0,89218
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,14
0,34
%
26,55
1,14577
0,89242
84,085
84,156
0,08
%
26,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89252
84,1736
84,158
0,02
%
LƯU Ý: Các đồ thị sau
đây được đưa ra là các ví dụ và chỉ là đồ thị minh họa.
Hình
J.1 - 90 % lưu lượng, 25 % độ ẩm tương đối
Hình
J.2 - 100 % lưu lượng, 25 % độ ẩm
tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
J.3 - 110 % lưu lượng, 25 % độ ẩm tương đối
Hình
J.4 - 90 % lưu lượng, 50 % độ ẩm tương đối
Hình
J.5 - 100 % lưu lượng, 50 % độ ẩm tương đối
Hình
J.6 - 110 % lưu lượng, 50 % độ ẩm tương đối
Hình
J.7 - 90 % lưu lượng, 75 % độ ẩm
tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
J.8 - 100 % lưu lượng, 75 % độ ẩm tương đối
Hình
J.9 - 110 % lưu lượng, 75 % độ ẩm tương đối
Hình
J.10 - 90 % lưu lượng, 100 % độ ẩm tương đối
Hình
J.11 - 100 % lưu lượng, 100 % độ ẩm tương đối
Hình
J.12 - 110 % lưu lượng, 100 % độ ẩm tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
J.13 - 90 % lưu lượng
Hình
J.14 - 100 % lưu lượng
Hình J.15 - 110 % lưu lượng
Hình
J.16 - Dải thiết kế
Hình
J.17-Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Đánh giá mẫu của phép thử tháp giải nhiệt kiểu kín sử dụng
phương pháp đường cong tính năng
K.1
Quy định chung
Mục đích của Phụ lục
K là để miêu tả và minh họa phương pháp đường cong tính năng cho việc đánh giá
thử nghiệm tính năng nhiệt trên tháp giải nhiệt thông gió cơ khí, kín như được
miêu tả trong 9.3.7 của tiêu chuẩn này.
K.2
Các giá trị thử nghiệm đo được
và theo thiết kế
K.2.1
Các giá trị thử nghiệm
Đơn vị trong ví dụ
này là tháp giải nhiệt thông gió cơ khí, kiểu kín với dung dịch propylene
glycol 20 % như là lưu chất làm việc. Các giá trị thử nghiệm đo được và theo
thiết kế được tóm tắt trong Bảng K.1.
Bảng
K.1 - Các giá trị thử nghiệm đo được và theo thiết kế của tháp giải nhiệt kiểu
kín
Thông
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
giá trị thử nghiệm đo được
Hệ số khúc xạ lưu
chất làm việc (PF)
1,355
1,353
Lưu lượng
lưu chất làm việc (QPF)
29,0
L/s
31,1
L/s
Nhiệt độ lưu chất
nóng làm việc (THfp)
41,0
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ lưu chất lạnh
làm việc (TCfp)
25,5
°C
23,2
°C
Hiệu nhiệt độ nước
vào ra (R)
15,5
°C
13,5
°C
Nhiệt độ bầu ướt
vào (TWb)
2,0
°C
19,6
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
°C
26,7
°C
Thể tích riêng
không khí đi vào (vA1)
0,8773
0,8786
Dòng không khí tại
quạt (Qa)
237,7
m3/s
-
Công
suất động cơ quạt (kWo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,3
kW
Số mũ công suất quạt
(EXP)
0,222
-
Khối lượng riêng
không khí tại quạt (ρa2)
16003
-
Lưu lượng dòng nước
tái tuần hoàn (Qrw)
194,4
L/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất tại đầu nối
vào (Pst)
11,72
kPa
12,1
kPa
Nhiệt độ nước tái
tuần hoàn (Trw)
-
22,9
°C
Lưu lượng nước bổ
sung (Qmu)
1,009
L/s
0,86
L/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,3
°C
Độ giảm áp suất
trao đổi nhiệt (PHE)
72,2
kPa
-
Áp suất khí quyển
(Pbp)
101,33
kPa
99,8
kPa
K.2.2 Dữ
liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.3
Đánh giá bởi hiệu suất lưu lượng dòng lưu chất làm việc
K.3.1
Phương pháp thử nghiệm
Phần đầu tiên của
đánh giá tính năng tháp trong điều kiện hiệu suất lưu lượng dòng chảy là để sử
dụng một loạt các đồ thị chéo để xác định lưu lượng dòng nước bổ sung theo dự
đoán (QPF,pred)
tại các điều kiện thử nghiệm đo được như sau.
K.3.1.1 Bước
1: xác định nhóm đồ thị đầu tiên
Đánh dấu theo hướng
thẳng đứng, mỗi nhóm gồm chín đường cong của nhà sản xuất
tại nhiệt độ đầu vào bầu ướt (19,6 °C). Tại các giao điểm với đường cong, xác định
nhiệt độ lưu chất làm việc rời tháp cho từng nồng độ của propylene glycol và
lưu lượng dòng lưu lượng lưu chất làm việc.
Bảng
K.2 - Nhiệt độ lưu chất làm việc ra khỏi
tháp (°C) tại 19,6 °C
90
% lưu lượng
100
% lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng
độ propylene glycol
Nồng
độ propylene glycol
Nồng
độ propylene glycol
Dải
10
%
20
%
30
%
10
%
20
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
%
20
%
30
%
12,5
C
22,3
22,4
22,6
22,7
22,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,9
23,1
23,3
15,5
°C
23,0
23,1
23,3
23,4
23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,7
23,8
24,1
18,5
°C
23,6
23,7
23,9
24,0
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,4
24,6
24,8
Sử dụng những dữ liệu
như tóm tắt trong Bảng K.2, phát triển ba đồ thị (mỗi một cho từng dòng chảy)
hoặc nhiệt độ lưu chất làm việc rời tháp đối với nồng độ pyrene glycol, với hiệu
nhiệt độ nước vào ra như là một thông số.
K.3.1.2 Bước
2: Dựng đồ thị thứ hai
Kẻ theo chiều thẳng đứng
mỗi đường của đường cong đã phát triển trong K.3.1.1. Bước 1 tại nồng độ của
propylene glycol đo được trong mẫu thử nghiệm (18,0 % theo khối lượng/ 17,4 %
theo thể tích) và từ giao điểm với đường cong, xác định nhiệt độ lưu chất làm
việc rời tháp cho từng tổ hợp lưu lượng nước và hiệu nhiệt độ nước vào ra.
Bảng
K.3 - Nhiệt độ lưu chất ra khỏi tháp = s (°C) tại nồng độ propylene glycol 18 %
theo khối lượng
Hiệu
nhiệt độ
90
% lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
% lưu lượng
12,5
°C
22,4
°C
22,7
°C
23,0
°C
15,5
°C
23,1
°C
23,4
°C
23,8
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,7
°C
24,1
°C
24,5
°C
Sử dụng những dữ liệu
này khi được tóm tắt trong Bảng K.3, dựng một đồ thị thứ hai của nhiệt độ lưu
chất làm việc rời tháp đối với hiệu nhiệt độ nước vào ra.
K.3.1.3 Bước
3: Dựng đồ thị thứ 3
Vạch theo chiều thẳng
đứng mỗi đường của đường cong biểu diễn được phát triển trong K.3.1.2 tại dải
thử nghiệm (13,5 °C) và xác định nhiệt độ lưu chất làm việc rời tháp cho mỗi
đơn vị của ba lưu lượng lưu chất làm việc.
Bảng
K.4 - Nhiệt độ lưu chất ra khỏi tháp tại hiệu nhiệt độ nước vào ra 13,5 °C
90
% lưu lượng
100
% lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,6
°C
23,0
°C
23,3
°C
Từ những dữ liệu đó,
như được liệt kê trong Bảng K.4, dựng một đồ thị thứ ba của nhiệt độ lưu chất
làm việc rời tháp đối với lưu lượng lưu chất hoạt
động.
K.3.1.4
Bước 4: Xác định lưu lượng lưu chất làm việc dự đoán
Trên đồ thị chéo thứ
ba, kẻ một đường ngang tại nhiệt độ lưu chất làm việc rời tháp (23,2 °C) và xác
định lưu lượng lưu chất làm việc dự đoán tại các điều kiện thử nghiệm đo được (QPF,pred)
tại 107,6 % hoặc 31,2 L/s.
K.3.2 Qui
trình
Phần hai của việc
đánh giá tính năng của tháp trong điều kiện hiệu suất lưu lượng dòng chảy là để
xác định lưu lượng lưu chất làm việc thử nghiệm đã điều chỉnh (QPF,adj,2)
bằng việc điều chỉnh lưu lượng lưu chất đo
được cho các ảnh hưởng của bất kì nhiệt thêm vào hoặc loại bỏ khỏi tháp bằng nước
bổ sung hoặc bất kì sai số từ lưu lượng dòng khí thiết kế.
K.3.2.1 Bước
A: Bước đầu tiên là để điều chỉnh lưu lượng lưu chất đo được (QPF,t)
cho nhiệt thêm vào hoặc mất đi bởi nước bổ sung, sử dụng công thức (7) từ
9.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu với nồng độ
đo được của dung dịch propylene glycol/nước (18 % theo khối lượng, bằng với
17,4 % theo thể tích), tham khảo số liệu kĩ thuật của nhà cung cấp glycol và
tìm khối lượng riêng và nhiệt dung riêng (specific heat) của dung dịch tại nhiệt
độ khối 30,2 °C lần lượt là 1012,1 kg/ m3 và 4,020 kJ/kgK. Từ số liệu
vật lý cho nước, tìm khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của nước tái tuần
hoàn tại 22,9 °C là 997,5 kg/m3 và 4,183 kJ/kgK. Sau đó, thay vào
trong công thức (7) để tìm ra QPF,t,adj,1.
K.3.2.2 Bước
B: Để điều chỉnh lưu lượng lưu chất làm việc cho bất kì sai số
nào trong lưu lượng dòng khí, trước tiên,
xác định các đặc tính của không khí rời tháp tại
điều kiện thử nghiệm, sử dụng phương pháp được phác thảo trong 9.3.7.1.2.
a) Từ các giá trị nhiệt
độ thử nghiệm đo được 26,7 °C tại bầu ướt và 19,6 °C tại bầu ướt và áp suất khí
quyển 99,8 kPa cho không khí đi vào, sử dụng dữ liệu nhiệt ẩm kế từ Phụ lục D để
xác định enthanpy của không khí đi vào là 56,5953 kJ/kg.
b) Sau đó, sử dụng
công thức (53) từ 9.3.7.1.2 B và lưu lượng khí theo thiết kế (237,7 m3/s),
ước lượng sự thay đổi enthanpy trong không khí (Aha) khi nó di chuyển qua tháp.
c) Sau đó sử dụng
công thức (54) từ 9.3.7.1.2 c, ước lượng enthanpy không khí rời tháp:
Giá trị vA2,t
thoả mãn công thức này được tìm thấy bằng việc giả thiết không khí bão hòa hoàn
toàn tại áp suất khí quyển, sau đó ước tính nhiệt độ không khí rời tháp và sử dụng
thể tích riêng thực tại nhiệt độ đó để tính hA2
sử dụng công thức trên. Khi nhiệt độ không khí rời tháp được ước lượng sinh ra
một hA2 được tính toán bằng với entanpy thực của không khí bão hòa,
nhiệt độ đó chỉ rõ các điều kiện của không khí rời tháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ
va,1
ha2
tính toán
ha2
thực
%
sai số
ρa,2
21,0
0,8678
62,7916
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
1,80 %
1,17076
21,5
0,8700
62,8073
63,4969
-1,09
%
1,16842
21,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,8435
63,1308
-0,46
%
1,16889
Sự lặp lại bao quát đầy
đủ tại 21,4 °C và các đặc tính nhiệt ẩm tương ứng là:
Áp suất khí quyển 99,8
kPa
Nhiệt
độ bầu khô/ướt 21,4 °C
Thể tích riêng 0,8695
m3/kg d.a.
Khối lượng riêng 1,16889
kghỗn hợp
/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.3.3 Xác
định năng suất của tháp
Khi đã xác định lưu
lượng dòng chảy dự đoán của lưu chất làm việc cho điều kiện thử nghiệm đo được
và điều chỉnh lưu lượng dòng chảy đo được cho cả nước bổ sung và dòng không
khí, năng suất tháp được tính sử dụng công thực (55) từ 9.3.7.1.4.
K.3.4 Năng
suất của tháp với nhiều khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực
Khi nhiều
hơn một khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực được thực hiện trên tháp, và
năng suất của mỗi chu kì được xác định như trên, tổng năng suất trung bình có
thể được xác định sử dụng công thức (56) từ 9.3.7.1.5.
Ví dụ, nếu năng suất
tháp cho từng khoảng thời gian của bốn khoảng thời gian thử nghiệm có hiệu lực
lần lượt là 99,3 %, 98,5 %, 100,2 % và 98,3 %, năng suất tổng trung bình sẽ là
:
K.3.5 Xác
định tính tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CCAP + TCAP
≥ 100 %
Trong ví dụ này, dung
sai của thử nghiệm có thể chấp nhận được, TCAP, là 2 % trong hợp đồng
và bởi
99,3 % + 2,0 % -
101,3 % ≥ 100 %
Tháp tuân theo điều
kiện đảm bảo.
K.4
Đánh giá bằng sai lệch hiệu
nhiệt độ ướt
K.4.1 Xác định năng
suất của tháp
Bước đầu tiên trong đánh
giá tính năng tháp trong điều kiện của sai lệch hiệu nhiệt độ ướt là xác định %
năng suất như được miêu tả trong K.3.3 ở trên.
K.4.2 Dựng
đồ thị giao điểm
Tiếp theo, dựng một đồ
thị của năng suất tháp đối với nhiệt độ lưu chất lạnh làm việc như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
K.6 - Năng suất đối với nhiệt độ lưu chất lạnh làm việc
%
Lưu lượng
%
Năng suất
[1/(%
lưu lượng)]
TCpf(°C)
90
%
111,11%
23,1
100
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,5
110%
90,91
%
23,8
K.4.2.2 Bước
2: Với lưu chất lạnh làm việc là trục tung và % năng suất là trục
hoành, vẽ đồ thị dữ liệu của Bảng K.6 và khớp với một biểu đồ qua ba điểm. Phép
ngoại suy ở xa dữ liệu được đưa ra là không được khuyến khích.
K.4.2.3 Bước
3: Nhập trục hoành tại % năng suất của tháp được xác định bằng
thử nghiệm (99,3 %) và chiếu một đường thẳng theo chiều thẳng đứng để giao điểm
đường cong. Tại giao điểm, đọc nhiệt độ lưu chất làm việc tương ứng là 23,52 °C.
Sau đó, công thức (59) từ 9.3.7.2.2.1 là được sử dụng để xác định sai lệch hiệu
nhiệt độ ướt, hiệu số giữa nhiệt độ lưu chất làm việc lưu
chất làm việc dự đoán và giá trị thiết kế.
ΔTAPP =
(TCPF,pred)
- (TCPF,d)
ΔTdev
= (23,53° C) - (23,50° C) = +0,03°C
K.4.3 Xác
định tính tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔTApp
- TTEMP ≤ 0
Trong ví dụ này, dung
sai thử nghiệm có thể chấp nhận được Ttemp là 0,2 °C được ghi trong
hợp đồng và bởi vì:
+ 0,5 °C -
0,2 °C = (-0,15) ≤ 0
Tháp thỏa mãn điều kiện
đảm bảo.
K.5
Đánh giá sự sụt áp thiết bị trao đổi nhiệt
K.5.1
Dữ liệu thử nghiệm đo được
Đối với mục đích của
ví dụ này, giả định khoảng cách theo chiều thẳng đứng
giữa vòi nạp và xả của thiết bị trao đổi nhiệt là 1450 mm và các đo đạc áp suất,
lấy riêng lẻ tại từng vòi, là 235,8 kPa tại vòi trên (cửa nạp) và 165,6 kPa tại
vòi thấp hơn (cửa xả).
K.5.2 Xác
định sự sụt áp đo được
Tìm sự sụt áp đo được
qua thiết bị trao đổi nhiệt bởi A.4.4 cho ví dụ này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng (ρpf)
của lưu chất làm việc tại nhiệt độ khối 35 °C là 1012,6 kg/ m3 cân bằng
với cột áp tĩnh 10,06 kPa/m. Do đó, ΔE bằng
(1,45m) · (10,06 kPa/m) = 14,6 kPa. Thay thế các
giá trị đã biết vào trong công thức:
ΔPHE
= 235,8 - 1,6 + 14,6 = 84,8 kPa
K.5.3 Điều
chỉnh sự sụt áp tới lưu lượng thiết kế
Cuối cùng, bởi hạ áp
thử nghiệm được đo tại lưu lượng lưu chất làm việc thử nghiệm, không phải lưu
lượng dòng chảy thiết kế, do vậy, lưu lượng dòng chảy
thiết kế sẽ được điều chỉnh có thể được so sánh với giá trị quy định. Điều này
được thực hiện bởi công thức (19) từ 9.2.12:
Phụ
lục L
(Tham
khảo)
Các phép đo thay thế khác của L/G thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục L cung cấp một
giá trị trung bình thay thế khác để phân tích đường đặc tính của tháp giải nhiệt
ướt thông gió cơ khí, kiểu hở.
L.2
Phương pháp
L.2.1
Ngoài các phương pháp khác yêu cầu cho
phân tích đường cong đặc tính bởi 9.3.1, lưu lượng dòng khí xả (Gt)
từ các tháp giải nhiệt mở sẽ được sử dụng cho việc sử dụng lưu lượng khối lượng
thử nghiệm (Lt) được biến đổi từ lưu lượng thể tích thử nghiệm để
tính toán tỷ lệ khí ga thử nghiệm (L/G)t.
L.2.2
Đo đạc lượng khí phải được thực hiện xảy
ra đồng thời với các đo đạc nhiệt trên tháp.
L.2.3
Đối với các vùng dòng xả hình tròn, các
đo đạc sẽ được lấy trên hai đường kính, vuông góc với nhau, với 10 điểm trên mỗi
đường kính tương ứng với bán kính trung điểm của các vùng diện tích bằng nhau.
Một ví dụ được trình bày trong hình L.1.
CHÚ DẪN:
1 Đường
kính bên ngoài quạt
2 Điểm
đo, 5 điểm trên mỗi bán kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.4 Cho
các vùng xả hình vuông hoặc chữ nhật, các đo đạc sẽ được thực hiện tại tâm điểm
của 20 vùng bằng nhau. Một ví dụ được trình bày bên dưới.
CHÚ DẪN:
1 Tâm
điểm
Hình
L.2 - Hình minh họa phẳng
L.2.5
Vận tốc không khí, tốc độ và hướng gió sẽ
được đo đạc tại từng điểm sử dụng trang thiết bị đo chính xác. Những trang thiết
bị đo như vậy sẽ phù hợp cho việc sử dụng cho môi trường nhiều nước đọng giot, ẩm
và được đun nóng trong dòng thải của tháp giải nhiệt
đang vận hành, ống Pitot không khí với đường kính khe hở vòi cửa nạp đủ lớn và
với năng suất làm sạch khí khô, được sử dụng đặc thù cho các ứng dụng như vậy.
Áp kế điện tử cho việc đọc độ lệch đại lượng nhỏ được
yêu cầu đặc thù. Quay thiết bị đo gió chong chóng tùy vào hai khó khăn
cho kiểu đo đạc này:
a) Ảnh hưởng quán
tính của ảnh hưởng các giọt nước lên dòng không khí xả;
b) Ảnh hưởng lực nâng
khí động học lên thiết bị đo gió chong chóng khiến chúng vốn đã tăng tốc dễ
dàng hơn làm chậm trong hệ thống với dòng chảy
dao động hoặc dòng chảy biến thiên ví dụ trên các quạt chân vịt. Cả hai ảnh hướng
dẫn đến các giá trị được ghi lại cao hơn giá trị thực tồn tại.
L.2.6 Các
giá trị điểm riêng lẻ cần được hiệu chỉnh đến thành phần theo chiều thẳng đứng
của vận tốc sử dụng các góc chia và độ lệch hướng đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3
Thử nghiệm lượng không khí
L.3.1
Khi nhiệt độ bầu ướt được đo cho mỗi
vùng, khối lượng riêng được tính tại từng vùng
a) cho một (1) khối:
(L.1)
Trong đó
VF(n) là
vận tốc gió đo được, đo bằng mét/giây (m/s);
ρn
là khối lượng riêng không khí, được đo bằng kilôgam/mét khối
(kg/m3)
b) Cho N khối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L.2)
Trong đó:
N là
số lượng khối;
AF là
diện tích mặt xả của dòng khí, vuông góc với hướng của dòng khí, được đo bằng
đơn vị mét vuông (m2).
L.3.2
Khi nhiệt độ bầu ướt và khối lượng riêng
không đo được cho mỗi vị trí và enthanpy của không khí ra và thể tích riêng của
không khí ra tại điểm đo đạc lượng không khí được giả định là tuyến tính trên
đường đặc tính nhiệt động học của không khí ẩm, lưu
lượng không khí xả sẽ được tính từ công thức
(L.3).
(L.3)
Trong đó:
Af
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vwm
là trị số trung
bình cộng của vận tốc gió đo được (m/s);
cP
là nhiệt dung riêng
của nước, hằng số (4,19 kJ/kgK);
Lm
là lượng không khí
đo được, diễn tả bằng kilo gram trên giờ (kg/h);
R
là dải nhiệt độ nước
đo được, diễn tả bằng độ Celsius (°C);
hAi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.4
L/G thử nghiệm
(L.4)
L/G thử nghiệm được sử
dụng với KαV/L thử nghiệm trong 9.3.4.2.
Phụ
lục M
(Tham khảo)
Danh sách kiểm tra sơ
bộ
Ngày kiểm tra: _________________
Được kiểm tra bởi:______________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Không
A
Các
thiết bị cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ quạt quay
đúng hướng
2
Các cánh trên toàn
bộ quạt được lắp với cạnh trước tiếp xúc với chiều quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cạnh trước của
toàn bộ cánh quạt phải sạch, không bị phá hủy
và không bào mòn
4
Bước cánh quạt là đồng
nhất trên toàn bộ cánh quạt, sai khác không quá 0,5° từ cánh này sang cánh
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cánh quạt trên
mỗi rãnh quạt với một dải (band) 50 mm
6
Các rãnh quạt và tấm
chắn dòng xả không có vật cản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếng ồn và độ rung
lắc bình thường
8
Trong vận hành,
công suất tiêu thụ của quạt trong khoảng ± 10 % theo thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở nhỏ hơn
0,005 lần đường kính
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tất cả vòi/thiết bị
phân phối được lắp đặt không bị vỡ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Trong vận hành, nước
được phân phối tự do từ tất cả các vòi mà không có bất kì kiểu dòng chảy bất
thường nào biểu hiện cho sự tắc nghẽn cục bộ
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Các
khối đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Khối đệm không
có tảo, lớp gỉ, hoặc vật liệu lạ gây tắc hoặc làm cản
trở dòng không khí (kiểm tra việc đi vào và đi ra)
2
Toàn bộ các khối đệm
phải nguyên vẹn và đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Tấm
chống thoát nước
1
Tấm chống thoát nước
không có tảo, gỉ, mảnh vụn hay vật lạ có thể làm tắc hoặc kênh không khí hoặc
dòng nước chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Không có tấm chống
thoát nước nào bị phá hủy hay bị mất
3
Tất cả đệm kín
không khí và dây đai phải lắp đặt đúng chỗ và còn nguyên vẹn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Các
cửa nạp không khí
Tất cả các mái hắt
(nếu có) ở trong vị trí bình thường và không có bất kì vật cản hay bao vây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Nước
(trong phần tiếp xúc tấm trao đổi nhiệt (falling water) hoặc khu vực rơi tự
do (rain zone)) giữa mặt dưới của tấm
ướt và bề mặt nước của bể nước lạnh trong một dòng chảy ngược)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tháp được phân bố một
cách đồng nhất không có các điểm khô hoặc hoặc vùng có lưu lượng cao bất thường.
CHUẨN
BỊ ĐỊA ĐIỂM:
A
Vị trí đo dòng chảy
đã được lựa chọn với độ dài phù hợp của ống thẳng tại cả đầu dòng và cuối
dòng, và các vòi và van được yêu cầu đã được lắp đặt.
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Các vòi đo nhiệt độ
nước lạnh đã được lắp đặt
D
Các vòi đo nhiệt độ
nước bổ sung đã được lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Điều khoản đã được
hoàn thành cho đo đạc dòng nước bổ sung
F
Cung cấp điện sẵn
sàng để dùng trong tháp cho nhiệt ẩm kế
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐIỀU
KIỆN VẬN HÀNH THÁP:
CHÚ THÍCH: Trong các
tháp có nhiều khối tiêu chuẩn đồng nhất, số lượng khối tiêu chuẩn trong vận
hành có thể được điều chỉnh để mang các khối tiêu chuẩn
đi thử nghiệm trong giới hạn cho phép.
A
Nước được phân bố đồng
đều tới tất cả các khối tiêu chuẩn/ bể nước nóng tại một lưu lượng trong khoảng
± 10 % của lưu lượng thiết kế
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Mực nước trong bể
nước lạnh tại mức thiết kế và có thể được duy trì như vậy trong suốt thời
gian thử nghiệm
D
Bất kì van rẽ đặt
giữa trạm đo lưu lượng và chỗ nối cửa nạp tháp giải nhiệt có thể và sẽ được
đóng kín trong suốt thời gian thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Các tháp giải nhiệt
không có bất kì đường nước chảy vòng (như bể nước lạnh hoặc nóng chảy tràn)
F
Các tháp giải nhiệt
không có bất kì đường khí phụ (như là một cửa công tác mở hoặc cửa sập)
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Nhiệt độ bầu ướt dự
kiến trong khoảng ± 8 °C của thiết kế
I
Thời tiết tại thời
gian thử nghiệm được kì vọng ổn định không fron, mưa to, hoặc bão trong khu vực
này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
Gió tại thời gian
thử nghiệm được kì vọng nhỏ hơn 4,5 m/s
K
Đối với thử nghiệm
chuẩn trên thông gió tự nhiên, điều kiện thời tiết được kì vọng, bao gồm áp
suất ổn định, nên được dự đoán
trong dải giá trị được yêu cầu
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÁC:
A
Tất cả các đơn vị
tham gia thử nghiệm đã được thông báo sự đồng thuận về thời gian thử nghiệm
B
Các điều khoản đã
được lập ra cho một thợ điện ở hiện trường vào thời gian thử nghiệm để trợ
giúp việc đo quạt và/hoặc đầu vào công suất động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Sự sắp xếp đã được
thiết lập cho việc định hướng an toàn nhà máy, phạm vi bảo mật cho người thử
nghiệm và thiết bị, chứng nhận bảo hiểm, xe cộ đi lại,...
D
Nhu cầu về bất kì
cá nhân bổ sung nào để trợ giúp thực hiện thử nghiệm đã được thảo luận với
văn phòng thử nghiệm và sẽ có mặt khi cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất tháp
đã cung cấp toàn bộ dữ liệu tính năng và theo thiết kế được yêu cầu bởi tiêu
chuẩn này
F
Nếu có thể, văn
phòng thử nghiệm sẽ được thông báo rằng hiệu điện thế động cơ quạt lớn hơn
600 V và/hoặc động cơ quạt được kiểm soát bởi một động cơ biến tần (VFD)
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 2975-1:1974, Measurement
of water flow in closed conduits - Tracer methods - Part 1: General
[3] ISO 2972-2:1975, Measurement
of water flow in closed conduits - Tracer methods - Part 2: Constant rate
injection method using non-radioactive tracers
[4] ISO 2975-3:1976, Measurement
of water flow in closed conduits - Tracer methods - Part 3: Constant rate
injection method using radioactive tracers
[5] ISO 2975-6:1977, Measurement
of water flow in closed conduits - Tracer methods - Part 6: Transit time method
using non-radioactive tracers
[6] ISO 2975-7:1977, Measurement
of water flow in closed conduits - Tracer methods - Part 7: Transit time method
using radioactive tracers
[7] ISO/TR 3313:1998,
Measurement of fluid flow in closed conduits - Guidelines on the effects of
flow pulsations on flow-measurement instruments
[8] ISO 4006:1991, Measurement
of fluid flow in closed conduits - Vocabulary and symbols
[9] ISO 4185:1980, Measurement
of liquid flow in closed conduits - Weighing method
[10] ISO
4185:1980/Corr. 1:1993, Corrigendum to ISO 4185:1980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] ISO 5167-2:2003,
Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices inserted
in circular cross-section conduits running full - Part 2: Orifice plates
[13] ISO 5167-3:2003,
Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices inserted
in circular cross-section conduits running full - Part 3: Nozzles and Venturi
nozzles
[14] ISO 5167-4:2004,
Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices inserted
in circular cross-section conduits running full - Part 4: Venturi tubes
[15] ISO/TR
5168:1998, Measurement of fluid flow - Evaluation of uncertainties
[16] ISO 6817:1992, Measurement
of conductive liquid flow in closed conduits - Method using electromagnetic
flowmeters
[17] ISO 7066-2:1988,
Assessment of uncertainty in the calibration and use of flow measurement
devices - Part 2: Non-linear calibration relationships
[18] ISO 8316:1987, Measurement
of liquid flow in closed conduits - Method by collection of the liquid in a
volumetric tank
[19] ISO 9300:1990, Measurement
of gas flow by means of critical flow Venturi nozzles
[20] ISO 9368:1990, Measurement
of liquid flow in closed conduits by the weighing method - Procedures for
checking installations - Part 1: Static weighing systems
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22] ISO 9551:1993, Guidelines
for the use of ISO 5167-1:1991
[23] ISO 10790:1999, Measurement
of fluid flow in closed conduits - Guidance to the selection, installation and
use of Coriolis meters (mass flow, density and volume flow measurements)
[24] ISO
10790:1990/Corr. 1:2003, Guidelines for gas measurement
[25] ISO 11631:1998, Measurement
of fluid flow - Methods of specifying flowmeter performance
[26] ISO/TR
12764:1997, Measurement of fluid flow in closed conduits - Flowrate
measurement by means of vortex shedding flowmeters inserted in circular
cross-section conduits running full
[27] ISO/TR
12767:1998, Measurement of fluid flow by means of pressure-differential
devices - Guidelines to the effect of departure from the specifications and
operating conditions given in ISO 5167-1
[28] ISO 13359:1998, Measurement
of conductive liquid flow in closed conduits - Flanged electromagnetic
flowmeters - Overall length
[29] ISO 14164:1999, Stationary
source emissions - Determination of the volume flowrate of gas streams in ducts
- Automated method
[30] ISO 14511:2001, Measurement
of fluid flow in closed conduits - Thermal mass flowmeters
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[32] ISO/TR
15377:1998/Corr.1: 1999, Corrigendum to ISO/TR 15377
[33] ISO 4677-1:1985,
Atmospheres for conditioning and testing - Determination of relative
humidity - Part 1: Aspirated psychrometer method
[34] ANSI/ASHRAE
41.6-1994, Method for Measurement of Moist Air Properties
[35] ASTM E337-84
(R1996), Standard
Test Method for Measuring Humidity with a Psychomotor (the Measurement of Wet-
and Dry-Bulb Temperatures
[36] Psychrometrics
Theory and Practice, ASHRAE
Mục
lục
Lời nói đầu
1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Ký
hiệu và chữ viết tắt
4 Các
phép thử tính năng - Tổng quan
4.1
Ứng dụng của tiêu chuẩn
4.2 Kế
hoạch thử nghiệm
4.3 Các
thỏa thuận trước thử nghiệm
4.4 Độ
linh hoạt
5 Mục
đích của các phép thử
5.1 Quy
định chung
5.2 Cơ
sở của đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Chuẩn
bị thử nghiệm
6.1 Mục
đích
6.2 Kế
hoạch thử nghiệm và chuẩn bị địa điểm
6.3 Điều
kiện vật lý của tháp
6.4 Quy
định cho các dụng cụ đo
6.5 Công
suất động cơ quạt
6.6 Điều
kiện địa điểm
6.7 Điều
kiện khác
7 Thiết
bị đo và thiết lập thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Đo
lưu lượng
7.3 Đo
nhiệt độ
7.4 Đo
áp suất
7.5 Công
suất truyền động quạt/bơm
7.6 Vận
tốc gió (tốc độ và hướng)
7.7 Cột
áp bơm của tháp
7.8 Phân
tích lưu chất làm việc hoặc nước
8 Tiến
hành thử nghiệm
8.1 Các
yêu cầu cho loại thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Thử
nghiệm mở rộng
9 Đánh
giá thử nghiệm
9.1 Quy
định chung
9.2 Tính
toán các giá trị khoảng thời gian thử nghiệm từ các giá trị đọc
9.3
Đánh giá thử nghiệm tính năng nhiệt cơ bản (cho tất cả các
loại tháp)
9.4
Đánh giá thử nghiệm tính năng nhiệt mở rộng (áp dụng được
cho tháp giải nhiệt thông gió tự nhiên,
chỉ khi được yêu cầu theo hợp đồng)
10 Báo
cáo kết quả
10.1 Quy
định chung
10.2
Báo cáo chính thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Các
giới hạn
11 Thông
số tính năng được công bố
Phụ lục A (Quy định)
Dụng cụ đo và phép đo
Phụ lục B (Quy định)
Xác định bầu ướt
Phụ lục C (Quy
định) Vị trí đo nhiệt độ không khí cấp vào
Phụ lục D (Quy định)
Tính chất nhiệt động học của không khí ẩm
Phụ lục E (Tham khảo)
Giá trị hệ số hiệu chỉnh dòng giao cắt
Phụ lục F (Tham khảo)
Đánh giá mẫu của phép thử tháp giải nhiệt thông gió cơ khí, kiểu hở sử dụng
phương pháp đường cong tính năng
Phụ lục G (Tham khảo)
Đánh giá mẫu của phép thử tháp giải nhiệt thông gió cơ khí, kiểu hở sử dụng
phương pháp đường đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I (Quy định)
Đánh giá mẫu của tháp giải nhiệt thông gió tự
nhiên sử dụng phương pháp thử mở rộng
Phụ lục J (Quy định)
Đánh giá mẫu của tháp giải nhiệt thông gió cơ khí, ướt/khô,
kiểu hở
Phụ lục K (Quy định)
Đánh giá mẫu của phép thử tháp giải nhiệt kín sử dụng phương pháp đường cong
tính năng
Phụ lục L (Tham khảo)
Các phép đo thay thế khác của L/G thử nghiệm
Phụ lục M (Tham khảo)
Danh sách kiểm tra sơ bộ
Thư mục tài liệu tham
khảo