Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12893:2020 về Giao thức internet phiên bản 6 (IPv6) - Kiểm tra tuân thủ IPv6 của thiết bị định tuyến biên khách hàng

Số hiệu: TCVN12893:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

CE

Biên khách hàng

Customer Edge

CE Router IPv6

Thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6

Customer Edge Router IPv6

DAD

Giải thuật phát hiện địa chỉ trùng lặp

Duplicate Address Detection

DHCP

Giao thức cấu hình địa chỉ động

Dynamic Host Configuration Protocol

DHCPv6

Giao thức cấu hình địa chỉ động phiên bản 6

Dynamic Host Configure Protocol version 6

DNS

Hệ thống tên miền

Domain Name System

DUID

Giá trị định danh duy nhất DHCP

DHCP Unique Identifier

DUID-EN

Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa trên mã số doanh nghiệp

DHCP Unique Identifier based on enterprise number

DUID-LL

Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa trên địa chỉ Link-layer

DHCP Unique Identifier based on Link- layer address

DUID-LLT

Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa trên địa chỉ Link-layer cộng thêm giá trị thời gian

DHCP Unique Identifier based on Link- layer address plus time

IA_NA

Kết hợp định danh cho địa chỉ không tạm thời

Identity Association for Non-temporary Address

IA_PD

Kết hợp định danh cho chuyển giao tiền tố

Identity Association for Prefix Delegation

ICMP

Giao thc bản tin điều khiển Internet

Internet Control Message Protocol

IPv6

Giao thức Internet phiên bản 6

Internet Protocol version 6

IRT

Thời gian làm mới thông tin

Information Refresh Time

LAN

Mạng cục bộ

Local Area Network

HUT

Thiết bị Host được thử nghiệm

Host Under Test

MTU

Đơn vị truyền dẫn tối đa

Maximum Transmission Unit

MRT

Thời gian truyền lại tối đa

Maximum Retransmission Time

NA

Quảng bá nút mạng lân cận

Neighbor Advertisement

ND

Khám phá nút mạng lân cận

Neighbor Discovery

NS

Thăm dò nút mạng lân cận

Neighbor Solicitation

NCE

Bản ghi trạng thái nút mạng lân cận

Neighbor Cache Entry

NUT

Nút mạng được thử nghiệm

Node Under Test

PD

Chuyển giao tiền tố

Prefix Delegation

RUT

Thiết bị định tuyến được thử nghiệm

Router Under Test

RA

Quảng bá thiết bị định tuyến

Router Advertisement

RS

Thăm dò thiết bị định tuyến

Router Solicitation

TLLA

Địa chỉ mục tiêu lớp liên kết

Target Link-layer Address

TN

Nút mạng hỗ trợ kiểm tra

Test Node

TR

Thiết bị định tuyến hỗ trợ kiểm tra

Test Router

TAR

Thiết bị đích

Targeted Device

RAND

Giá trị ngẫu nhiên

Random

REF

Thiết bị tham chiếu

Reference Device

SRA

Quảng bá thiết bị định tuyến được thăm dò

Solicited Router Advertisement

ULA

Địa chỉ IPv6 cục bộ duy nhất

Unique Local Address

WAN

Mạng diện rộng

Wide Area Network

5  Phương pháp đo

5.1  Tổng quát

5.1.1  Sơ đồ đo CE Router

Trong tất cả các bài đo, sử dụng sơ đồ đo như sau:

Hình 1 - Sơ đồ đo CE Router IPv6

5.1.2  Thủ tục thiết lập đo chung

Các bài đo có thể tham chiếu đến thủ tục thiết lập đo chung quy định trong mục này. Ngoại trừ trường hợp khác đưa ra trong bài đo, mỗi TR hoặc TN sẽ trả lời các bản tin NS bằng các bản tin NA chuẩn.

5.1.2.1  Thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TR1 phát một bản tin RA đến địa chỉ multicast của tất cả các nút với cờ M và cờ O được thiết lập. Độ dài Hop Limit trong bản tin RA thiết lập đúng bằng 64. Bản tin RA gồm một bản tin Prefix Advertisement với một tiền tố global và bit L khởi tạo, và các bit B xóa. Điều này khiến CE Router thêm TR1 vào danh sách thiết bị định tuyến mặc định của nó và tính toán giá trị trường Reachable Time. Trường Router Lifetime là đủ lớn để không mất hiệu lực trong suốt quá trình đo.

TR1 phát bản tin Echo Request đến NUT và trả lời đến các NS từ NUT. Đợi đến khi có bản tin Echo Reply từ NUT. Điều này khiến NUT chuyển địa chỉ của TR1 và tạo Neighbor Cache cho TR1 trong REACHABLE trạng thái.

CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả các máy chủ và Relay Agent DHCP. TN1 trả lời với bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi một bản tin DHCPv6 Request đến TN1 yêu cầu xác nhận việc cấu hình và các địa chỉ. TN1 trả lời bằng bản tin Reply có chứa cấu hình và địa chỉ được xác nhận. Bản tin DHCPv6 Reply chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng 50 giây, giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách miền tìm kiếm là “test.example.com”.

5.1.2.2  Thủ tục thiết lập đo chung thứ hai

Thủ tục này thiết lập tối thiểu bằng cách cung cấp cho CE Router một địa chỉ global, thông tin DNS và các mục đích chuyển giao tiền tố.

TR1 phát một bản tin RA đến địa chỉ multicast của tất cả các nút với cờ M và cờ O được thiết lập. Điều này khiến CE Router thêm TR1 vào danh sách thiết bị định tuyến mặc định của nó và tính toán giá trị trường Reachable Time. Trường Router Lifetime là đủ lớn để không mất hiệu lực trong suốt quá trình đo.

CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả máy chủ và Relay Agent DHCP. TN1 trả lời bằng bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi bản tin DHCPv6 Request đến TN1 yêu cầu xác nhận các địa chỉ và việc cấu hình. TN1 trả lời bằng bản tin Reply có chứa địa chỉ xác nhận và việc cấu hình. Bản tin DHCPv6 Reply chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng 50 giây, giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy chủ tên miền đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách miền tìm kiếm là “test.example.com”.

5.1.2.3  Thủ tục thiết lập đo chung thứ ba

Thủ tục này thiết lập tối thiểu bằng cách cung cấp cho CE Router hai thiết bị định tuyến mặc định TR1 và TR2, một địa chỉ global, thông tin DNS và các mục đích chuyển giao tiền tố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả các máy chủ và Relay Agent DHCP. TN1 trả lời với bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi một bản tin DHCPv6 Request đến TN1 yêu cầu xác nhận xác địa chỉ và việc cấu hình. TN1 trả lời bằng bản tin Reply có chứa địa chỉ được xác nhận và việc cấu hình. Bản tin DHCPv6 Reply chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng 50 giây, giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy chủ tên miền đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách miền tìm kiếm là “test.example.com".

5.1.3  Thủ tục xóa cấu hình đo chung

Bất kỳ thông tin nào đã được cập nhật trong suốt quá trình đo nên được xóa trước khi thực hiện bài đo tiếp theo. Ví dụ như: thông tin Cache Neighbor hoặc thông tin DHCP.

5.1.4  Quy định chung

Áp dụng chung cho tất cả các bài đo. Path MTU thiết lập tới MTU mặc định loại phương tiện liên kết bằng tất cả các nút trên tất cả các giao diện.

5.2  Các bài đo cho giao diện WAN

5.2.1  Các bài đo cho TCVN 11237-1:2015 và TCVN 11237-3:2015 - Đặc tả Client

Bài 5.2.1.1 Trao đổi bản tin cơ bản

Tên bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích bài đo

Xác nhận CE Router IPv6 xử lý đúng việc nhận bản tin Reply trong suốt quá trình trao đổi bản tin cơ bản.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 -2.2.3.4.

TCVN 11237-1:2015 -Điều 17.1.4; 18.1.8 và 19.4.5.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Th tục

Phần A: Bản tin Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Request.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. TN1 phát bản tin Echo Request tới địa chỉ global của thiết bị định tuyến biên khách hàng.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Bản tin Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Confirm.

4. Ngắt kết nối vật lý của CE Router từ đường kết nối trên giao diện thích hợp (việc tắt và mở giao diện mạng cũng có tác dụng tương đương).

5. Chờ một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và sau đó kết nối lại CE Router.

6. Khi nhận bản tin DHCPv6 Confirm từ CE Router tại thời điểm T1, TN1 phát một bản tin trả lời Reply đã định dạng chuẩn.

7. Chờ cho CE Router thực hiện DAD.

8. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router.

9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50 giây).

11. Khi nhận bản tin DHCPv6 Renew từ CE Router tại thời điểm T1, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đã định dạng chuẩn.

12. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router.

13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Rebind.

14. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80 giây)

15. Khi nhận bản tin DHCPv6 Rebind từ CE Router tại thời điểm T2, TN1 phát bản tin Reply đã định dạng chuẩn.

16. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router.

17. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18. Cấu hình CE Router để giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.

19. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Release từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đã định dạng chuẩn.

20. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router.

21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần F: Bản tin Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Decline.

22. Sau khi nhận được DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã dò cho địa chỉ thăm dò đó.

23. Khi nhận được bản tin DHCP Decline từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCP Reply đã định dạng chuẩn.

24. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ từ chối của CE Router.

25. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A:

Bước 1: CE Router thực hiện phát hiện địa chỉ trùng lặp trên mỗi địa chỉ của các địa chỉ trong các IA nó nhận được từ bản tin DHCPv6 Reply do TN1 gửi trước khi sử dụng địa chỉ đó. CE Router đã phát DAD NS cho mỗi địa chỉ trong các địa chỉ nó nhận được.

Bước 3: CE Router phải phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

Phần B:

Bước 9: CE Router phải phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

Phần C:

Bước 13: CE Router phải phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

Phần D:

Bước 17: CE Router phải phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 21: Khi nhận được bản tin ICMPv6 Echo Request từ TN1 để giải phóng địa chỉ, CE Router không gửi bản tin Echo Reply.

Phần F:

Bước 25: Khi nhận được bản tin ICMPv6 Echo Request từ TN1 để từ chối địa chỉ IPv6, CE Router không gừi bản tin ICMPv6 Echo Reply.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có

Bài 5.2.1.2  Thực thi DHCP

Tên bài đo

Thực thi DHCP

Mục đích bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.1; 5.2 và 13

Thiết lập đo

Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Địa chỉ Multicast

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

5. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đến cổng UDP 546.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ Multicast FF02::1:2.

Phần B:

Bước 4: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit với địa chỉ cổng đích UDP là 547.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có

Bài 5.2.1.3  Định dạng tùy chọn DHCPv6

Tên bài đo

Định dạng tùy chọn DHCPv6

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng định dạng tùy chọn DHCPv6

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 11237-1:2015 - Điều 17.1.1 và 22.4

TCVN 11237-1:2015 - Điều 22.3

TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4

Thiết lập đo

Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tc

Phần A: Định dạng tùy chọn Client Identifier

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Định dạng tùy chọn Server Identifier

5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

7. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise hợp lệ chứa tùy chọn Server Identifier Option.

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: Định dạng tùy chọn IA Address

9. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Định dạng tùy chọn Option Request (Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS)

12. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi

Phần F: Định dạng tùy chọn Option Request (Tùy chọn danh sách tìm kiếm miền)

14. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi

Kết quả mong muốn

Phần A:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một option-code thiết lập thành OPTION_CLIENTID (1)

Một option-length thiết lập chiều dài của DUID theo octet.

Trường DUID thiết lập bất kỳ số nào khác không.

Phần B:

Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn IA_NA sau đây:

Một option-code thiết lập thành OPTION_IA_NA (3)

Một option-length thiết lập bằng 12 + chiều dài trường các tùy chọn IA_NA.

Một giá trị IAID được thiết lập bằng một số.

Thời gian T1 được thiết lập bằng một giá trị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần C:

Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng.

Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn Server Identifier sau:

Một Option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2)

Một Option-length thiết lập chiều dài của DUID theo octet.

Trường DUID thiết lập thành DUID đối với Server.

Phần D:

Bước 11: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn địa chỉ IA sau đây:

Một option-code thiết lập trong OPTION_IAADDR (5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bất kỳ địa chỉ IPv6 hợp lệ.

Giá trị Lifetime ưu tiên.

Giá trị Lifetime hợp lệ.

Phần E:

Bước 13: CE Router phát bản tin Solicit đã định dạng đúng, chứa các giá trị Option Request Option sau đây:

Một option-code thiết lập thành OPTION ORO (6)

Một option-length thiết lập bằng hai lần số các tùy chọn đã yêu cầu.

Một request-option-code-n thiết lập thành DNS Recursive Name Server Option (23)

Phần F:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một option-code thiết lập thành OPTION_ORO (6)

Một option-length thiết lập bằng hai lần số các tùy chọn đã yêu cầu.

Một requested-option-code-n thiết lập thành Domain Search List Option (24).

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.1.4  Các nội dung định danh duy nhất của DHCP Client

Tên bài đo

Các nội dung định danh duy nhất của DHCP Client

Mục đích bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 9.2; 9.3 và 9.4.

Thiết lập đo

Thủ tục thiết lập đo chung không cần thực hiện khi bắt đầu mỗi phần đo trong bài đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Định dạng DUID

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

5. Khởi động lại CE Router

6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa một trong các tùy chọn DUID sau đây:

DUID-LLT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet.

Trường Type được thiết lập thành giá trị 0x01

Loại Hardware thiết lập thành giá trị IANA đã gán.

Giá trị thời gian của DUID Địa chỉ tầng liên kết.

DUID-EN

Một option-code thiết lập thành OPTION_CLIENTID (1)

Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet.

Trường Type được thiết lập giá trị 0x02.

Mã số doanh nghiệp của DUID được IANA cấp phát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DUID-LL

Một option-code thiết lập thành OPTION_CLIENTID (1).

Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet.

Trường Type được thiết lập giá trị 0x03.

Loại Hardware thiết lập thành giá trị IANA đã gán.

Địa chỉ tầng liên kết.

Phần B

Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa tùy chọn DUID-LLT sau đây:

DUID-LLT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet.

Trường Type được thiết lập thành giá trị 0x01

Loại Hardware thiết lập thành giá trị IANA đã gán.

Giá trị thời gian của DUID Địa chỉ tầng liên kết.

DUID-EN

Một option-code thiết lập thành OPTION_CLIENTID (1)

Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet.

Trường Type được thiết lập giá trị 0x02.

Mã số doanh nghiệp của DUID được IANA cấp phát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DUID-LL

Một option-code thiết lập thành OPTION_CLIENTID (1).

Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet.

Trường Type được thiết lập giá trị 0x03.

Loại Hardware thiết lập thành giá trị IANA đã gán.

Địa chỉ tầng liên kết.

Bước 7: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng với tùy chọn DUID chứa các giá trị như trong bước 4.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên bài đo

Định dạng Elapsed Time Option

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng định dạng Elapsed Time Option.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 22.9, 5.5 và 14

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo, ngoại trừ Phần A và Phần B. Phần H sử dụng T1 = 50 giây và T2 = 2500 giây là giá trị Lifetime ưu tiên và giá tộ Lifetime hợp lệ. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A: Elapsed Time Option trong bản tin Solicit

1. Kích hoạt DHCP trên CE Router

2. Quan sát các bản tin CE Router phát đi.

Phần B: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Request

3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

4. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin Advertise định dạng chuẩn.

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Confirm

6. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng cũng có tác dụng tương đương).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Quan sát các gói tin CE Router phát di.

Phần D: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Renew

9. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50 giây).

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Rebind

11. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80 giây)

12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần F: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Release

13. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần G: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Decline.

15. Sau khi nhận được DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò.

16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phn H: Elapsed Time cực đại trong trường Elapsed-time

17. Sau khi hết thời gian T1 (50 giây), CE Router phát 8 bản tin DHCPv6 Renew hoặc sau 1256 (0xffff + REN_MAX_RT) giây trôi qua từ lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên.

18. Quan sát các gói tin phát từ CE Router.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phát các bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một option-length thiết lập bằng 2.

Elapsed Time thiết lập tại một giá trị.

Phần B:

Bước 5: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây:

Một option-code thiết lập thành OPTION_ELAPSE_TIME (8)

Một option-length thiết lập bằng 2.

Elapsed Time thiết lập tại một giá trị.

Phần C:

Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Confirm đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một option-length thiết lập bằng 2.

Elapsed Time thiết lập tại một giá trị.

Phần D:

Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây:

Một option-code thiết lập thành OPTION_ELAPSE_TIME (8)

Một option-length thiết lập bằng 2.

Elapsed Time thiết lập tại một giá trị.

Phần E:

Bước 12: CE Router phát bản tin DHCPv6 Rebind đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một option-length thiết lập bằng 2.

Elapsed Time thiết lập tại một giá trị.

Phần F:

Bước 14: CE Router phát bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây:

Một option-code thiết lập thành OPTION_ELAPSE_TIME (8)

Một option-length thiết lập bằng 2.

Elapsed Time thiết lập tại một giá trị.

Phần G:

Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Decline đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một option-length thiết lập bằng 2.

Elapsed Time thiết lập tại một giá trị.

Phần H:

Bước 18: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên chứa tùy chọn Elapse Time với giá trị thiết lập bằng 0. CE Router phải phát lại các bản tin DHCPv6 Renew chứa tùy chọn Elapsed Time cỏ giá trị được thiết lập bằng giá trị từ bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên nhận được. Trừ khi giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0xffff khi Elapsed Time trong bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên nhận được là 0xffff.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có

Bài 5.2.1.6  Tính nhất quán của IA

Tên bài đo

Nhận diện sự liên kết nhất quán

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra CE Router IPv6 duy trì đúng IA_ID sao cho IA là nhất quán khi khởi động lại CE Router.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 10

Thiết lập đo

Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng, với các giá trị tùy chọn IA_NA sau đây:

Một option-code thiết lập thành OPTION_IA_NA (3).

Một option-length thiết lập bằng 12 + chiều dài trường các tùy chọn IA_NA.

Giá trị IAID được thiết lập.

Bước 5: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa giá trị IA_ID như trong Bước 2.

Các vấn đề có thể xảy ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bài 5.2.1.7  Truyền bản tin Solicit

Tên bài đo

Truyền bản tin Solicit

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 phát các tin Solicit đúng định dạng và việc phát lại bản tin Solicit đúng thuật toán.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.7

TCVN 11237-1:2015: Điều 5.5, 14, 15.1, 16, 17.1, 17.1.1, 17.1.2 và 22.9.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RFC 7083 - Điều 3

Thiết lập đo

Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Định dạng bản tin Solicit

1. Kích hoạt DFICPv6 trên CE Router.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Thời gian truyền lại của bản tin Solicit

3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

6. Đợi (0xffff + SOL_MAX_RT) giây sau bản tin DPICPV6 Solicit đầu tiên.

7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng, chứa các phần tử sau đây:

Địa chỉ nguồn là link-local của giao diện đó.

Trường msg-type được thiết lập bằng 1 (Solicit).

Mào đầu chứa Transaction ID.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tùy chọn Elapsed Time.

Tùy chọn IA_NA.

Tùy chọn máy chủ đệ quy DNS.

Phần B:

Bước 5: CE Router phát đúng bản tin Solicit theo bảng dưới đây. Trong tất cả các bản tin phát lại thì Transaction ID là giống nhau.

Bản tin Solicit

Trễ tối thiểu

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Bản tin thứ 2

RT (lớn hơn 1,0 giây)=
IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RA D>0

RT(1,1 giây) = IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND= +0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ X

3240 giây =0,9*MRT

Với MRT=3600

3960 giây =1,1*MRT

Với MRT = 3600

Bản tin thứ X+1

3240 giây =0,9*MRT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3960 giây =1,1*MRT

Với MRT=3600

Bước 7: Bản tin Solicit đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0, và giá trị Elapsed Time của các bản tin Solicit phát lại sau đó thiết lập bằng Elapsed Time từ bản tin Solicit đầu tiên nhận được. Giá trị Elapsed Time được thiết lập bằng 0xffff khi Elapsed Time trong bản tin Solicit đầu tiên nhận được là 0xffff hoặc lớn hơn. Giá trị Elapsed Time trong các bản tin này nên nằm trong dải như quy định trong bảng sau đây:

Bản tin Solicit

Giá trị Elapsed-time tối thiểu

Giá trị Elapsed-time tối đa

Bản tin thứ nhất

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=1000 mili giây

=IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=0

Value=1100 mili giây

= IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=0,1

Bản tin thứ 3

Value=2900 mili giây

=Valueprev+ RT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với RAND=-0,1

Value=3410 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RT prev+RAND*RT prev

Với RAND=0,1

….

Value>Valueprev

Value>Valueprev

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=0xffff

Value=0xffff

….

Value=0xffff

Value=0xffff

Các vấn đề có thể xảy ra

CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị đó có thể được sử dụng cho thủ tục Phần B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên bài đo

Kết thúc trao đổi bản tin đối với các bản tin Solicit

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 thực thi đúng cơ chế kết thúc trao đổi bản tin đối với bản tin Solicit.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 14 và 17.1.2.

Thiết lập đo

Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A: Nhận bản tin Advertise mà không có Tùy chọn Preference trước khi RT đầu tiên trôi qua.

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

3. TN1 phát ngay lập tức bản tin DHCPv6 Advertise mà không có trường Preference.

4. Quan sát các bản tin CE Router phát đi.

Phần B: Nhận bản tin Advertise không có tùy chọn Preference sau khi RT đầu tiên trôi qua.

5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

6. Đợi 2 bản tin DHCPv6 Solicit phát đi từ CE Router.

7. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise mà không có trường Preference.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả mong muốn

Phn A:

Bước 2: CE Router phát một bản tin Solicit.

Bước 4: CE Router phải đợi một khoảng thời gian bằng IRT + RAND*IRT (lớn hơn 1,0) giây trước khi phát bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Request ngay sau khi nhận được bản tin Advertise từ TN1.

Phần B:

Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request ngay sau khi nhận được bản tin Advertise từ TN1.

Các vấn đề có thể xảy ra

Nếu CE Router được cấu hình hoặc MRC hoặc MRD khác 0 thì CE Router sẽ kết thúc trao đổi bản tin theo Điều 14 của RFC 3315; vì thế các trường hợp đo như trên không được áp dụng.

Bài 5.2.1.9  Truyền các bản tin Request

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Truyền các bản tin Request

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin Request đúng định dạng và thực thi đúng các cơ chế kết thúc trao đổi bản tin đối với bản tin Request.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14, 18.1.1 và 22.9.

RFC 3346 - Điều 3 và 4.

Thiết lập đo

Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A: Định dạng bản tin Request

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DFICPv6 Solicit gửi từ CE Router.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Thời gian truyền lại cực đại của bản tin Request

4. Kích hoạt DFICPv6 trên CE Router.

5. TN1 phát bản tin DHCP Advertise để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router.

6. Đợi khoảng thời gian RTprev = MRT + MRT*RAND(27 <= RTprev <=33).

7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

9. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise để trả lởi bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.

10. Quan sát các bản tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 3: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request đúng định dạng đến TN1 chứa:

Trường msg-type được thiết lập bằng 3 (Request).

Mào đầu chứa Transaction ID.

Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tùy chọn Elapsed Time.

Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS.

Phần B:

Bước 7: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request đúng định dạng theo bản tin thứ hai như trong bảng dưới đây:

Bản tin Request

Trễ tối thiểu

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ 2

0,9 = IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=-0,1

1,1 = IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND= +0,1

Giá trị Elapsed Time của các bản tin Request này nằm trong dải như trong bảng sau:

Bản tin Request

Giá trị Elapsed-time tối thiểu

Giá trị Elapsed-time tối đa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

0

Bản tin thứ 2

Value=900 mili giây=RT+0

RT=IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=-0,1

Value=1100 mili giây=RT+0

RT= IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=2610 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=-0,1

Value=3410 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value>Valueprev

Value>Valueprev

Bản tin thứ 10

Value>Valueprev

Value>Valueprev

Phần C:

Bước 10: CE Router phải kết thúc trao đổi bản tin sau khi truyền REQ_MAX_RC(10) các bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Request nào nữa.

Các vấn đề có thể xảy ra

Nếu REQMAXRC nghĩa là số lần truyền lại tối đa trong TCVN 11237-1:2015, có thể Kết quả mong muốn Phần D trong Bước 9 là: CE Router gửi tổng cộng 11 bản tin Request, gồm 1 lần truyền đầu và REQ_MAX_RC (10) truyền lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bài 5.2.1.10  Truyền các bn tin Confirm

Tên bài đo

Truyền các bản tin Confirm

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin DHCPv6 Confirm đúng định dạng và thực thi đúng cơ chế kết thúc trao đổi bản tin đối với bản tin Confirm.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5 và 18.1.2.

TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Định dạng bản tin Confirm

1. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).

2. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.

3. Quan sát các gói tin CE Router gửi đi.

Phần B: Thời gian truyền lại tối đa của bản tin Confirm

4. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).

5. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Quan sát các gói tin CE Router gửi đi.

Phần C: Số lượng bản tin Confirm truyền lại tối đa

8. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).

9. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.

10. Quan sát các gói tin CE Router gi đi.

Phần D: Thông tin địa chỉ dành trước

11. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).

12. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.

13. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router có trong Bước 14 sau khi trôi qua thời gian CNF_MAX_RD tính từ lúc bản tin DHCPv6 Confirm đầu tiên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần E: Tùy chọn Option Request (Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS)

15. CE Router phát Echo Request đến “dhcpv6.test.example.com”.

16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

17. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).

18. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.

19. CE Router phát Echo Request đến “dhcpv6.test.example.com”.

20. Quan sát các gói tin CE Router gửi đi.

Phần F: Tùy chọn Option Request (Tùy chọn danh sách tìm kiếm DNS)

21. CE Router phát Echo Request đến “dhcpv6”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).

24. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.

25. CE Router phát bản tin Echo Request đến “dhcpv6”.

26. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 3: CE Router phát DAD NSS cho địa chỉ Link-Local của nó và sau đó phát bản tin Confirm đúng định dạng giữa 0 và CONF_MAX_DELAY (1 giây) sau khi xử lý DAD đến TN1 chứa:

Trường msg-type được thiết lập bằng 4 (Confirm).

Mào đầu chứa Transaction ID.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tùy chọn IA Address với địa chỉ IPv6 đúng được kết hợp với IA và các giá trị Lifetime ưu tiên và thời gian hợp lệ được thiết lập bằng 0.

Tùy chọn Elapsed Time.

Phn B:

Bước 7: CE Router phát các bản tin DHCPv6 Confirm đúng theo bảng dưới đây. Trong tất cả các bản tin truyền lại thì Transaction ID là giống nhau.

Bản tin Confirm

Trễ tối thiểu

Tr tối đa

Bản tin thứ nhất

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ 2

0,9 =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND= -0,1

1,1 =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND= -0,1

….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

….

….

Bản tin thứ X

3,6 giây =0,9*MRT

Với MRT=4

4,4 giây =1,1 *MRT

Với MRT=4

Bản tin thứ X+1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với M T=4

4,4 giây =1,1*MRT

Với MRT=4

Bản tin X+1 sau khoảng thời gian CNF_MAX_RD (10 giây) không quan sát.

Giá trị Elapsed Time của các bản tin Confirm này nằm trong dải như bảng sau đây:

Bản tin Confirm

Giá trị Elapsed-time tối thiểu

Giá trị Elapsed-time tối đa

Bản tin thứ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Bản tin thứ 2

Value=900 mili giây=RT+0

RT=IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=0,1

Value=1100 mili giây=RT+0

RT= IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=0,1

Bản tin thứ 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=-0,1

Value=3410 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value>Valueprev

Bản tin cuối

Value>Valueprev

Value=10000mili giây

Phần C:

Bước 10: CE Router phải kết thúc truyền bản tin DHCPv6 Confirm sau khoảng thời gian CNFMAXRD (10 giây). CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Confirm.

Phần D:

Bước 14: CE Router sẽ tiếp tục sử dụng địa chỉ IP của nó và phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

Phần E:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 20: CE Router phát DNS Standard Query đến TN3.

Phần F:

Bước 26: CE Router phát DNS Standard Query đến TN3 có chứa QNAME là DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.

Bước 30: CE Router phát DNS Standard Query đến TN3 có chứa QNAME là “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.

Các vấn đề có thể xảy ra

CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể sử dụng cho Phần B và Phần C.

Bài 5.2.1.11  Truyền các bản tin Renew

Tên bài đo

Truyền các bản tin Renew

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng các bản tin DHCPv6 Renew.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và 18.1.3.

TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có T1 = 40 giây và T2 = 2000 giây. Phần C có T1 =100 giây và T2 =200 giây. Giá trị Lifetime ưu tiên phải lớn hơn T2. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Định dạng bản tin Renew

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Truyền lại tối đa bản tin Renew

3. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50 giây). TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Thời gian bản tin Renew

5. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50 giây). Không có bản tin DHCPv6 Reply phát trả lời DHCPv6 Renew.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường msg-type thiết lập thành RENEW (5).

Mào đầu chửa Transaction ID.

Tùy chọn Server Identifier (gồm DUID máy chủ).

Tùy chọn Client Option (gồm DUID Client).

Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6 đúng kết hợp với IA.

Tùy chọn Elapsed Time.

Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS.

Phần B:

Bước 4: CE Router sẽ phát bản tin DHCPv6 Renew đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng Transaction ID.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trễ tối thiểu

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

-

-

Bản tin thứ 2

9 =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=10 giây, R ND= - 0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IRT + RAND*IRT

Với IRT=10 giây, RAND= +0,1

….

….

….

Bản tin thứ X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với MRT=600

660 giây =1,1*MRT

Với MRT=600

Bản tin thứ X+1

540 giây =0,9*MRT

Với MRT=600

660 giây =1,1*MRT

Với MRT=600

Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2 (2000 giây) không được quan sát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin Renew

Giá trị Elapsed-time tối thiểu

Giá trị Elapsed-time tối đa

Bản tin thứ nhất

0

0

Bản tin thứ 2

Value=9000 mili giây

=IRT+RAND*IRT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=11000 mili giây

= IRT+RAND*IRT

Với IRT=10 giây, RAND=0,1

Bản tin thứ 3

Value=26100 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=-0,1

Value=34100 mili giây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=0,1

Value>Valueprev

Value>Valueprev

Bản tin thứ Y

Value=0xffff

Value=0xffff

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=0xffff

Value=0x fff

Phần C:

Bước 6: CE Router phải kết thúc việc truyền bản tin Renew sau khi MRD (thời gian còn lại cho đến T2). CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Renew nào.

Các bản tin truyền lại có Transaction ID như nhau.

Các vấn đề có thể xảy ra

CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể được sử dụng cho Phần B và C.

Bài 5.2.1.12  Truyền các bản tin Rebind

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Truyền các bản tin Rebind

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router phát đúng bản tin Rebind.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và 18.1.4.

TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 3000s. Phần C có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 300s. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A: Định dạng bản tin Rebind

1. Đi hết khoảng thời gian T2 (80 giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian này.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Thời gian phát lại cực đại của bản tin Rebind, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là 3000 giây).

3. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80 giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian này.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Số lượng bản tin Rebind phát lại tối đa, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là 300 giây)

5. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80 giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian này.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A:

Bước 2: CE Router phải gửi bản tin DHCPv6 Rebind đầu tiên của nó (có T2 bằng 80 giây) sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Rebind đúng định dạng đến TN1 chứa:

Trường msg-type thiết lập thành REBIND (6).

Mào đầu chứa Transaction ID.

Tùy chọn Client Identifier (gồm DUID Client).

Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6 đúng kết hợp với IA.

Tùy chọn Elapsed Time.

Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS.

Phần B:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin R bind

Trễ tối thiểu

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

-

-

Bản tin thứ 2

9 =

IRT + RAND*IRT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11 =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=10 giây, RA D=+0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

540 giây =0,9*MRT

Với MRT=600

660 giây =1,1 *MRT

Với MRT=600

Bản tin thứ X+1

540 giây =0,9*MRT

Với M T=600

660 giây =1,1 *MRT

Với MRT=600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin Rebind đầu tiên có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0 và CE Router phát lại bản tin Rebind có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng Elapsed Time từ bản tin Rebind đầu tiên nhận được, nhưng giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0xffff khi bản tin Rebind đầu tiên nhận được có Elapsed Time bằng 0xffff. Giá trị Elapsed Time của bản tin Rebind sẽ nằm trong dải như bảng sau:

Bản tin Rebind

Giá trị Elapsed-time tối thiểu

Giá trị Elapsed-time tối đa

Bản tin thứ nhất

0

0

Bn tin thứ 2

Value=9000 mili giây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với IRT=10 giây, RAND=-0,1

Value=11000 mili giây

= IRT+RAND*IRT

Với IRT=10 giây, RAND=0,1

Bản tin thứ 3

Value=26100 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=-0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=+0,1

Value>Valueprev

Value>Valueprev

Bản tin thứ Y

Value=0xffff

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=0xffff

Value=0xffff

Phần C:

Bước 6: CE Router phải kết thúc việc truyền bản tin Rebind sau khi MRD (thời gian còn lại cho đến khi hết giá trị Lifetime hợp lệ của tất cả các địa chỉ). CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Rebind nào.

Các vấn đề có thể xảy ra

CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015.Các giá trị này có thể được sử dụng cho Phần B và C.

Bài 5.2.1.13  Truyền các bản tin Release

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Truyền các bản tin Release

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router phát đúng bản tin Release.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và 18.1.6.

TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A: Định dạng bản tin Release

1. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Giải phóng địa ch đã nhận

3. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

5. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Truyền lại bản tin Release

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: Số lượng bản tin Release truyền lại tối đa, không có bản tin Reply từ máy chủ.

9. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Release đầu tiên.

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Kết thúc trao đổi bản tin và truyền lại, máy chủ trả lời bằng bản tin Reply.

11. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.

12. Đợi CE Router phát hai bản tin DHCPv6 Release.

13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến CE Router chứa tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding cho mỗi IA trong CE Router đối với từng bản tin DHCPv6 Release của CE Router.

14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.

16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router gửi bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng đến TN1 chứa:

Trường “msg-type” thiết lập bằng 8 (RELEASE).

Mào đầu chứa Transaction ID.

Tùy chọn Client Identifier (gồm DUID).

Tùy chọn Server Identifier.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tùy chọn Elapsed Time.

Phần B:

Bước 4: CE Router sẽ phát bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng đến TN1

Bước 6: CE Router phải không phát bản tin ICMPv6 Echo Request.

Phần C:

Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:

Bản tin Release

Trễ tối thiểu

Trễ tối đa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

Bản tin thứ 2

0,9 giây =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND= 0,1

1,1 giây =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND= +0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 10: CE Router phải kết thúc trao đổi bản tin sau khi truyền bản tin REL_MAX_RC (5) Release. CE Router phải không truyền bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin truyền lại có Transaction ID giống nhau.

Phần E:

Bước 14: CE Router dừng truyền bản tin Release khi nhận được bản tin Reply từ TN1.

Phần F:

Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Release đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0, và CE Router phát lại bản tin Release chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng giá trị Elapsed Time từ bản tin DHCPv6 Release đầu tiên nhận được. Giá trị Elapsed Time của các bản tin DHCPv6 Release này nằm trong dải như bảng sau:

Bản tin Release

Giá trị Elapsed-time tối thiểu

Giá trị Elapsed-time tối đa

Bản tin thứ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Bản tin thứ 2

Value=1100 mili giây=RT+0

RT= IRT+RAND*IRT

Với IRT=1s, RAND=0,1

Value=900 mili giây=RT+0

RT=IRT+RAND*IRT

Với IRT=1s, RAND=-0,1

Bản tin thứ 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=Valueprev+ RT

RT=2*RT prev+RAND*Rtprev

với RAND=-0,

Value=3410 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*Rtprev

với RAND=0,1

Bản tin thứ 4

Value=5859 mili giây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=-0,1

Value=8261 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=0,1

Bản tin thứ 5

Value=12032 mili giây

=Valueprev+ RT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với RAND=-0,1

Value=18448 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=-0,1

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có

Bài 5.2.1.14  Truyền các bản tin Decline

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Truyền các bản tin Decline

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 tạo và phát đúng bản tin Decline.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14, 18.1.7 và 18.1.8.

TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phn A: Định dạng bản tin Decline

1. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Từ chối địa chỉ đã nhận.

3. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

5. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến cùng địa chỉ IPv6 trong bản tin DHCP Reply từ TN1.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Truyền lại bản tin Decline

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: Số lượng bản tin Decline truyền lại tối đa, không có bản tin Reply trả về từ Server.

9. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Server trả lời, kết thúc trao đổi bản tin và truyền lại.

11. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.

12. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến CE Router có tùy chọn Status Code với giá trị là NoBinding.

13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Decline đúng định dạng đến TN1 chứa:

Địa chỉ nguồn link-local, không phải địa chỉ dò trong Bước 1.

Trường msg-type thiết lập bằng 9 (DECLINE).

Mào đầu chứa Transaction ID.

Tùy chọn Client Identifier (gồm DUID Client).

Tùy chọn Server Identifier.

Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6 được yêu cầu trong Bước 1 và kết hợp với IA đúng.

Tùy chọn Elapsed Time.

Phần B:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 6: CE Router phải không trả lời bản tin ICMPv6 Echo Request phát đến TN1.

Phần C:

Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Decline đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:

Bản tin Decline

Trễ tối thiểu

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,9 giây =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=-0,1

1,2 giây =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND= +0,1

Phần D:

Bước 10: CE Router phải kết thúc trao đổi bản tin sau khi truyền bản tin DEC_MAX_RC (5) Release. Sau đó, CE Router phải không truyền thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin truyền lại có Transaction ID giống nhau. Bản tin DHCPv6 Decline đầu tiên có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0 và CE Router phát lại bản tin DHCPv6 Decline có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng Elapsed Time từ lúc gói tin Decline đầu tiên nhận được. Giá trị Elapsed Time của các gói tin DHCPv6 Decline nên nằm trong dải như bảng sau:

Bản tin Decline

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Maximum of Elap ed-time value

Bản tin thứ nhất

0

0

Bn tin thứ 2

Value=900 mili giây=RT+0

RT=IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=-0,1

Value=1100 mili giây=RT+0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với IRT=1 giây, RAND=0,1

Bản tin thứ 3

Value=2610 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Where RAND= 0,1

Value=3410 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ 4

Value=5859 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*Rtprev+RAND*Rtprev

Với RAND=-0,1

Value=8261 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*Rtprev

Với RAND=0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=12032 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*Rtprev

Với RAND=-0,1

Value=17798 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=0,1

Phần E:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các vấn đề có thể xảy ra

Nếu DEC_MAX_RC là số lượng truyền lại tối đa trong TCVN 11237-1:2015 thì kết quả quan sát của Phần D là: CE Router phải phát 6 bản tin DHCPv6, bao gồm 1 bản tin truyền và DEC_MAX_RC (5) bản tin truyền lại.

CE Router có thể định nghĩa giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể được sử dụng cho Phần C và Phần D.

Bài 5.2.1.15  Nhận bản tin Advertise

Tên bài đo

Nhận bản tin Advertise

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise.

Tham chiếu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 11237-1:2015 - Điều 17.1.3.

Thiết lập đo

Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng với tùy chọn Status Code có giá trị NoAddrsAvail (code 2).

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết qu mong muốn

Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không có.

Bài 3.2.1.16  Client khởi tạo trao đổi - Nhận bản tin Reply

Tên bài đo

Client khởi tạo trao đổi - Nhận bản tin Reply

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply sau khi khởi tạo thay đổi.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất tại mỗi phần sử dụng giá trị Lifetime hợp lệ bằng 200 giây, ngoại trừ Phần A, B, F, G, H. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện thủ tục xóa cấu hình.

Thủ tục

Phần A: Các thời gian T1 và T2 đã ghi.

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

3 Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với IA_NA có các giá trị T1 = 50 và T2 = 80.

4. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50).

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

6. Đợi 30 giây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần B: Địa chỉ mới trong tùy chọn IA.

8. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

9. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

10. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa IA_NA với địa chỉ Address1 có các giá trị T1 = 50 và T2 = 80.

11. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_NA gồm hai tùy chọn địa chỉ NA chứa địa chỉ Address1 và Address2 tương ứng.

12. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50).

13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Cập nhật giá trị Lifetime

14. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng với IA_NA có giá trị hợp lệ là 100.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

17. Đợi 110 giây.

18. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router.

18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: Tùy chọn IA Address - Giá trị Lifetime hợp lệ thiết lập bằng 0.

20. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa IA_NA với giá trị Lifetime hợp lệ bằng 0.

21. TN1 phát bản tin Echo Request đến địa chỉ global của CE Router.

22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Tùy chọn IA Address không chứa trong IA từ Server.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24. TN1 phát Echo Request đến địa chỉ global của CE Router.

25. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần F: Bản tin trả lời có trường UnspectFail

26. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

27. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

28. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code có giá trị UnspecFail.

29. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần G: Bản tin Reply chứa UseMulticast.

30. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị thiết lập là UseMulticast.

33. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần H: Bản tin Reply chứa NotOnLink khi trả lời bản tin Request.

34. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

35. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

36. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị thiết lập là NotOnLink.

37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần I: Bn tin Reply chứa NotOnLink khi trả lời bản tin Confirm.

38. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tưong đương).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Confirm, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị NotOnLink.

41. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần J: Bản tin Reply khi trả lời bản tin Confirm.

42. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).

43. Đợi khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.

44. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Confirm, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng.

45. TN1 phát Echo Request đến địa chỉ global của CE Router.

46. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần K: Bản tin Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Renew.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị là NoBinding cho IA_NA.

49. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần L: Bản tin Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Rebind.

50. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây).

51. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị của IA_NA là NoBinding.

52. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần M: Bản tin Reply không có IA_NA khi trả lời bản tin Renew.

53. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây).

54. Khi nhận bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng mà không có tùy chọn IA_NA.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần N: Bản tin Reply không có tùy chọn IA_NA khi trả lời bản tin Rebind.

56. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây).

57. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng mà không có tùy chọn IA_NA.

58. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần O: Bản tin Reply chứ NoBinding khi trả lời bản tin Release.

59. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.

60. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Release, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị thiết lập cho IA_NA là NoBinding.

61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

62. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần P: Bản tin Reply chứa Nobinding khi trả lời bn tin Decline.

64. Sau khi nhận được DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.

65. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Decline, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị IA_NA là NoBinding.

66. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

67. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ đã từ chối của CE Router.

68. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phn A:

Bước 5: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đến TN1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần B:

Bước 13: CE Router phải phát bản tin ICMPv6 Renew đến TN1 có chứa IA_NA sử dụng cả hai địa chỉ Address1 và Address2.

Phần C:

Bước 16: CE Router phải phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

Bước 19: CE Router phải không phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

Phần D:

Bước 22: CE Router phải không phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

Phần E:

Bước 25: CE Router phải phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 29: CE Router phải tiếp tục phát bản tin Request. CE Router phải giới hạn tốc độ truyền lại bản tin và giới hạn thời gian trong khi nó truyền lại bản tin.

Phần G:

Bước 33: CE Router phải truyền lại bản tin DHCPv6 Request ban đầu đến TN1 sử dụng địa chỉ multicast qua giao diện nhận được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1.

Phần H:

Bước 37: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ Multicast FF02::1:2 hoặc phát lại bản tin DHCPv6 Request sử dụng cùng Transaction ID mà không định rõ bât kỳ địa chỉ nào.

Phần I:

Bước 41: CE Router phải phát DHCPv6 Solicit đến địa chỉ multicast FF02::1:2.

Phần J:

Bước 46: CE Router phải phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 49: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Request có chứa tùy chọn Server ID nhận dạng TN1 đối với mỗi IA_NA có trong bản tin DHCPv6 Renew do CE Router phát đi. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào.

Phần L:

Bước 52: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Request sau khi nhận bản tin DHCPv6 Reply.

Phần M:

Bước 55: Sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew trước T1 giây.

Phần N:

Bước 58: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Rebind sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply.

Phần O:

Bước 61: Khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1, CE Router không gửi thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần P:

Bước 66: Khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1, CE Router không gửi thêm bất kỳ bản tin Decline nào nữa.

Bước 68: CE Router phải không phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.1.17  Nhận bản tin Reply cho các tùy chọn cấu hình DNS

Tên bài đo

Nhận bản tin Reply cho các tùy chọn cấu hình DNS

Mục đích bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8 và 22.7.

TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần bài đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.

Thủ tục

Phần A: Sử dụng tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS.

1. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần B: Sử dụng tùy chọn danh sách tìm kiếm miền

3. CE Router phát ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6”.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Cập nhật tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Renew

5. CE Router phát ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMLE.COM”.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

7. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50 giây).

8. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN4.

9. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phn D: Cập nhật tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Renew

11. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.

12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

13. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50).

14. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN3 và tùy chọn Domain Search List chứa “TEST.COM”.

15. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6”.

16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Cập nhật tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Rebind

17. CE Router phát ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMLE.COM”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. Đợi khoảng thời gian T2 giây (80 giây).

20. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN4.

21. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.

22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần F: Cập nhật tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Rebind

23. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.

24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

25. Đợi khoảng thời gian T2 giây (80).

26. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN3 và tùy chọn Domain Search List chứa “TEST.COM”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phát một bản tin DNS Standard Query đến TN3.

Phần B:

Bước 4: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.

Phần C:

Bước 6: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3.

Bước 10: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 12: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.

Bước 16: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng "DHCPv6.TEST.COM”.

Phần E:

Bước 18: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3.

Bước 22: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN4.

Phần F:

Bước 24: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.

Bước 28: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng “DHCPv6.TEST.COM”.

Các vấn đề có thể xảy ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bài 5.2.1.18  Nhận bản tin Advertise không hợp lệ

Tên bài đo

Nhận bản tin Advertise không hợp lệ

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin Advertise không hợp lệ.

Tham chiếu

- RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

- TCVN 11237-1:2015 - Điều 15, 15.3 và 17.1.3.

Thiết lập đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thủ tục

Phần A: Không có tùy chọn Server Identifier

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise không chứa tùy chọn Server Identifier.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Không có tùy chọn Client Identifier

4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

5. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise không chứa tùy chọn Clientldentifier.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

8. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa tùy chọn Client Identifier có giá trị không giống với DUID của client.

9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: Transaction ID không phù hợp

10. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

11. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa trường transaction-id mà không phù hợp với giá trị Client sử dụng trong bản tin Solicit của nó.

12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần B:

Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.

Phần C:

Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request dựa vào bản tin DHCPv6 Advertise đã nhận được nhưng phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.

Phần D:

Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request dựa vào bản tin DHCPv6 Advertise đã nhận được nhưng phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.1.19  Nhận bản tin Reply không hợp lệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhận bản tin Reply không hợp lệ

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin DHCPv6 không hợp lệ.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 15, 15.10, 22.4 và 22.6.

Thiết lập đo

Không thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

3. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply không chứa tùy chọn Server Identifier.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Transaction ID không phù hợp

5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

6. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

7. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có trường transition-id không phù hợp với giá trị trong bản tin DHCPv6 Request.

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

10. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

11. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có tùy chọn IA_NA với giá trị T1 lớn hơn T2.

12. TN1 phát bản tin Echo Request đến địa chỉ global của CE Router.

13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: IA Address không hợp lệ (Giá trị Lifetime ưu tiên > Giá trị Lifetime hợp lệ)

14. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

15. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

16. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có tùy chọn IA_NA với giá trị Lifetime ưu tiên lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Reply không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Request.

Phần B:

Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Reply không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Request.

Phần C:

Bước 13: CE Router phải loại bỏ tùy chọn IA_Address trong bản tin DHCPv6 Reply. CE Router phải không phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1.

Phần D:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.1.20  Xác nhận bản tin Client

Tên bài đo

Xác nhận bản tin Client

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 loại bỏ đúng tất cả các bản tin Solicit, Request, Confirm, Renew, Rebind, Decline, Release, Relay-forward, Relay-reply và Information- Request.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Bản tin Solicit (loại 1)

1. TN1 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến cng 546 của CE Router.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Bản tin Request (loại 3)

3. TN1 phát bản tin DHCPv6 Request đến cổng 546 của CE Router.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Bản tin Confirm (loại 4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: Bản tin Renew (loại 5)

7. TN1 phát bản tin DHCPv6 Renew đến cổng 546 của CE Router.

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Bản tin Rebind (loại 6)

9. TN1 phát bản tin DHCPv6 Rebind đến cổng 546 của CE Router.

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần F: Bản tin Decline (loại 9)

11. TN1 phát bản tin DHCPv6 Decline đến cổng 546 của CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần G: Bản tin Release (loại 8)

13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Release đến cổng 546 của CE Router.

14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần H: Bản tin Relay-forward (loại 12)

15. TN1 phát bản tin DHCPv6 Relay-forward đến cổng 546 của CE Router.

16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần I: Bản tin Relay-reply (loại 13)

17. TN1 phát bản tin DHCPv6 Relay-reply đến cổng 546 của CE Router.

18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. TN1 phát bản tin DHCPv6 Information-request đến cng 546 của CE Router.

20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Solicit từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.

Phần B:

Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Request từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.

Phần C:

Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Confirm từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Renew từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.

Phần E:

Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Rebind từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.

Phần F:

Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Decline từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.

Phần G:

Bước 14: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Release từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.

Phần H:

Bước 16: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Relay-forward từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 18: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Relay-reply từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.

Phần J:

Bước 20: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Information-Request từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.1.21  Tùy chọn SOL_MAX_RT

Tên bài đo

Tùy chọn SOL_MAX_RT.

Mục đích bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.7

RFC 7083 - Điều 4, 6, 7.

Thiết lập đo

Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Tùy chọn SOL_MAX_RT

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

4. Trong khi nhận bản tin DHCPv6 Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng 300 giây và IA_NA chứa một mã trạng thái NoAddrsAvail (2).

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Nhỏ hơn 60 giây

6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

7. Trong khi nhận bản tin DHCPv6 Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng 45 giây. IA_NA hoặc IA_PD không được bao gồm trong bản tin Advertise.

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: Lớn hơn 86400 giây

9. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Các địa chỉ không thể sử dụng - Status Code

12. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

13. Trong khi nhận bản tin DHCPv6 Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng 400 giây và tùy chọn Status Code chứa một mã trạng thái NoAddrsAvail (2). IA_NA hoặc IA_PD không được bao gồm trong bản tin Advertise.

14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phát bản tin Solicit được định dạng đúng có chứa các tùy chọn Option Request với một tùy chọn SOL_MAX_RT tới TN1 như sau:

Một tùy chọn mã được thiết lập vào OPTION_SOL_MAX_RT (82).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 5: CE Router phải xử lý tùy chọn SOL_MAX_RT trong bản tin Advertise. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Request khi trả lời bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải phát đúng các bản tin DHCPv6 Solicit theo thứ tự trong bảng dưới đây:

Bản tin Solicit

Trễ tối thiểu

Tr tối đa

Bản tin thứ nhất

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ X

270 giây =0,9*MRT

Với MRT=300

330 giây =1,1 *MRT

Với MRT = 300

Bản tin thứ X+1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với MRT=300

330 giây =1,1*MRT

Với MRT=300

Phần C:

Bước 8: CE Router phải loại bỏ tùy chọn SOL_MAX_RT trong bản tin DHCPv6 Advertise. Các bộ đếm thời gian phát lại bản tin Solicit được áp dụng theo như bảng dưới đây:

Bản tin Solicit

Trễ tối thiểu

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Bản tin thứ 2

1000 mili giây

1100 mili giây

Bản tin thứ 3

2900 mili giây

3 10 mili giây

Bản tin thứ 4

6510 mili giây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ 5

13380 mili giây

18450 mili giây

Bản tin thứ 6

26400 mili giây

39820 mili giây

Bản tin thứ 7

51160 mili giây

84770 mili giây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

98210 mili giây

179110 mili giây

Phần D:

Bước 11: CE Router phải loại bỏ tùy chọn SOL_MAX_RT trong bản tin DHCPv6 Advertise. Các bộ đếm thời gian phát lại bản tin Solicit được áp dụng theo như bảng dưới đây:

Bản tin Solicit

Trễ tối thiểu

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ 2

RT (lớn hơn 1,0 giây)=

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND>0

RT(1,1 giây) =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND= +0.1

….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ X

3240 giây =0,9*MRT

Với MRT=3600

3960 giây =1,1*MRT

Với MRT = 3600

Bản tin thứ X+1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với MRT=3600

3960 giây =1,1 *MRT

Với MRT=3600

Phần E:

Bước 14: CE Router phải xử lý tùy chọn SOL_MAX_RT trong bản tin Advertise. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Request khi trả lời bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải phát đúng các bản tin DHCPv6 Solicit theo thứ tự trong bảng dưới đây:

Bản tin Solicit

Trễ tối thiểu

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Bản tin thứ X

360 giây =0,9*MRT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

440 giây =1,1*MRT

Với MRT = 400

Bản tin thứ X+1

360 giây =0,9*MRT

Với MRT=400

440 giây =1,1*MRT

Với MRT=400

Các vấn đề có thể xảy ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.2  Các bài đo cho RFC 3633 - Router yêu cầu

Bài 5.2.2.1  Định dạng các tùy chọn tiền tố

Tên bài đo

Định dạng các tùy chọn tiền tố

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng các bản tin.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.1

RFC 3633 - Điều 6, 9 và 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Định dạng tùy chọn IA_PD

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Định dạng tùy chọn IA_PD Prefix.

3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

4. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise hợp lệ có tùy chọn IA_PD với tùy chọn Prefix.

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A:

Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn IA_PD sau đây:

Một option-code thiết lập thành OPTION_IA_PD (25).

Một option-length thiết lập bằng 12 + chiều dài của trường các tùy chọn IA_PD.

Giá trị IAID thiết lập thành một giá trị số.

Thời gian T1 thiết lập bằng một giá trị số.

Thời gian T2 thiết lập bằng một giá trị số.

Phần B:

Bước 5: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn IA_PD sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một option-length thiết lập bằng 12 + chiều dài của trường các tùy chọn IA_PD.

Giá trị IAID thiết lập thành một số.

Tùy chọn tiền tố IA_PD chứa các giá trị sau đây:

Giá trị option-code thiết lập trong OPTION_IAPREFIX (26).

Giá trị option-length thiết lập bằng 25 + chiều dài của trường các tùy chọn Prefix. Một giá trị Lifetime ưu tiên và giá trị Lifetime hợp lệ.

Chiều dài tiền tố hợp lệ.

IPv6 Prefix.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên bài đo

Trao đổi bản tin cơ bản

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply trong suốt quá trình trao đổi bản tin cơ bản.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.1

RFC 3633 - Điều 7, 9 và 12.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin DHCPv6 Request

1. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Renew

3. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50 giây).

4. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew từ CE Router tại thời gian T1, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng.

5. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Rebind

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Rebind từ CE Router tại thời gian T2, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng.

9. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ.

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Release

11. Cấu hình CE Router giải phóng tiền tố IPv6.

12. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Release từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng.

13. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ.

14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 2: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.

Phần B:

Bước 6: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.

Phần C:

Bước 10: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.

Phần D:

Bước 16: CE Router phải phát bản tin RA mà không chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên bài đo

Phát bản tin Solicit cho việc chuyển giao tiền t

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin Solicit đúng định dạng cho việc chuyển giao tiền tố.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.1.

TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14, 15.1, 16, 17.1, 17.1.1, 17.1.2 và 22.9.

RFC 3633- Điều 6, 7 và 11.1.

TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Định dạng bản tin Solicit

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Thời gian truyền lại bản tin Solicit

3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

4. Đợi khoảng thời gian RTprev = MRT + MRT*RAND (108 <= RTprev <=132).

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:

Địa chỉ nguồn là link-local của giao diện phát đi bản tin DHCPv6 Solicit.

Trường msg-type được thiết lập bằng 1 (Solicit).

Mào đầu chứa Transaction ID.

Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID).

Tùy chọn Elapsed Time.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần B:

Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin Solicit đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin truyền lại có cùng Transaction ID.

Bản tin Solicit

Trễ tối thiểu

Tr tối đa

Bản tin thứ nhất

-

-

Bản tin thứ 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND>0

RT(1,1 giây) =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND= +0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ X

108 giây =0,9*MRT

Với MRT=120

132 giây =1,1*MRT

Với MRT=120

Bản tin thứ X+1

108 giây =0,9*MRT

Với MRT=120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với MRT=120

Bước 7: Bản tin Solicit đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và giá trị thời gian đã trôi của các bản tin Solicit phát lại sau đó thiết lập bằng thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Solicit đầu tiên, nhưng giá trị thời gian đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff từ lúc nhận được bản tin Solicit đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm trong dải trong bảng sau đây:

Bản tin Solicit

Giá trị Elapsed-time tối thiểu

Giá trị Elapsed-time tối đa

Bản tin thứ nhất

0

0

Bản tin thứ 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

= IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=0,1

Value=1000 mili giây

=IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=0

Bản tin thứ 3

Value=3410 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=2900 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=-0,1

Value> alueprev

Value>Valueprev

Bản tin thứ Y

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=0xffff

Value=0xffff

Value=0xffff

Các vấn đề có thể xảy ra

CE Router có thể định nghía các giá trị khác đối với các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể được sử dụng cho Phần B.

Bài 5.2.2.4  Phát bản tin Request để chuyển giao tiền tố

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phát bản tin Request để chuyển giao tiền tố

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin Request đúng định dạng và thực thi đúng các cơ chế kết thúc trao đổi bản tin trong việc chuyển giao tiền tố.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14, 18.1.1 và 22.9.

RFC 3633-Điều 7 và 12.1.

Thiết lập đo

Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A: Định dạng bản tin Request

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Thời gian truyền lại tối đa của bản tin Request

4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

5. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.

6. Đợi RTprev = MRT + MRT*RAND (27 <= RTprev <=33).

7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Số lượng bản tin Request truyền lại tối đa

10. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

11. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.

12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

13. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ.

14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường msg-type được thiết lập bằng 3 (Request).

Mào đầu có Transaction ID.

Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID).

Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID).

Tùy chọn Elapsed Time.

Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết hợp đúng với IA.

Phần B:

Bước 7: CE Router phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng dưới đây.

Bản tin Request

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

-

-

Bản tin thứ 2

0,9 =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND= -0,1

1,1 =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với IRT=1 giây, RAND= +0,1

Giá trị thời gian đã trôi của các bản tin Request này nên nằm trong dải như quy định trong bảng dưới đây:

Bản tin Request

Giá tr Elapsed-time tối thiu

Giá trị Elapsed-time ti đa

Bản tin thứ nhất

0

0

Bản tin thứ 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RT=IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=-0,1

Value=1100 mili giây=RT+0

RT= IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=0,1

Bản tin thứ 3

Value=2610 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=3410 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=0,1

Value>Valueprev

Value>Valueprev

Bản tin thứ 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value>Valueprev

Bước 9: CE Router phải không phát bản tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên giao diện WAN.

Phần C:

Bước 10: CE Router phải kết thúc việc trao đổi bản tin sau khi truyền REQ_MAX_RC (10) bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Request nào nữa.

Bước 14: CE Router phải không phát bản tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN.

Các vấn đề có thể xảy ra

Nếu REQ_MAX_RC là số lượng gói tin truyền lại tối đa trong TCVN 11237- 1:2015 thì kết quả quan sát Bước 9 Phần D là: CE Router gửi tổng số 11 bản tin Request, gồm 1 bản tin truyền và 10 (REQ_MAX_RC) bản tin truyền lại.

CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể được sử dụng trong Phần B và C

Bài 5.2.2.5  Phát bản tin Renew trong quá trình chuyển giao tiền tố

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phát bản tin Renew trong quá trình chuyển giao tiền tố

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản tin DHCPv6 Renew trong quá trình chuyển giao tiền tố.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 -Điều 5.5, 14 và 18.1.3.

RFC 3633-Điều 12.1.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có các giá trị IA_PD với T1 = 40 giây và T2 = 3000 giây. Phần C có các giá trị IA_PD với T1 = 100 giây và T2 = 200 giây. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A: Định dạng bản tin Renew

1. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây).

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

3. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Truyền lại bản tin Renew tối đa

5. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây). TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Số lượng bản tin Renew truyền lại tối đa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

9. TN2 phát bản tin Router Solicitation.

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phải gừi bản itn DHCPv6 Renew đầu tiên với giá trị T1 giây (50 giây) sau khi nhận bản tin DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Renew đúng định dạng đến TN1 chứa:

Trường msg-type thiết lập thành RENEW (5).

Mào đầu chứa Transaction ID.

Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID máy chủ).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết hợp đúng với IA.

Tùy chọn Elapsed Time.

Bước 6: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.

Phần B:

Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng Transaction ID.

Bản tin Renew

Trễ tối thiểu

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Bản tin thứ 2

9 =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=10 giây, RAND= - 0,1

11 =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=10 giây RAND= +0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ X

540 giây =0,9*MRT

Với MRT=600

660 giây =1,1*MRT

Với MRT=600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

540 giây =0,9*MRT

Với MRT=600

660 giây =1,1 *MRT

Với MRT=600

Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2 (2000 giây) không được quan sát.

Bản tin Renew đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và CE Router phát lại các bản tin Renew có giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên, nhưng giá trị thời gian đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff từ lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm trong dải trong bảng sau đây:

Bản tin Renew

Giá tr Elapsed-time tối thiu

Giá tr Elapsed-time ti đa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

0

Bản tin thứ 2

Value=9000 mili giây

=IRT+RAND*IRT

Với IRT=10 giây RAND=-0,1

Value=11000 mili giây

= IRT+RAND*IRT

Với IRT=10 giây, RAND=+0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=26100 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=-0,1

Value=34100 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value>Valueprev

Value>Valueprev

Bản tin thứ Y

Value=0xffff

Value=0xffff

Value=0xffff

Value=0xffff

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 8: CE Router phải kết thúc việc truyền bản tin Renew sau khi hết MRD (khoảng thời gian còn lại cho đến T2). CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Renew nào nữa.

Các bản tin phát lại có Transaction ID giống nhau.

Bước 10: CE Router phải phát phát bản tin Router Advertisement chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.

Các vấn đề có thể xảy ra

CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể sử dụng trong Phần B và C

Bài 5.2.2.6  Phát bản tin Rebind trong quá trình chuyển giao tiền tố

Tên bài đo

Phát bản tin Rebind trong quá trình chuyển giao tiền tố

Mục đích bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và 18.1.4.

RFC 3633 - Điều 12.1.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 3000S. Phần C có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 300s. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Định dạng bn tin Rebind

1. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian chờ này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Thời gian truyền lại tối đa các bản tin Rebind, T1 và T2 (giá tệ Lifetime hợp lệ là 3000 giây)

5. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây).

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Số lượng bản tin Rebind truyền lại tối đa, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là 300 giây).

7. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây).

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

9. Đợi 300 giây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Quan sát các bản tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phải gửi bản tin DHCPv6 Rebind đầu tiên với giá trị T2 (80 giây) sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Rebind đúng định dạng đến TN1 chứa:

Trường msg-type thiết lập thành REBIND (6).

Mào đầu chứa Transaction ID.

Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID)

Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết hợp đúng với IA.

Tùy chọn Elapsed Time.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần B:

Bước 6: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Rebind theo đúng bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng Transaction ID.

Bản tin Rebind

Trễ tối thiểu

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

-

-

Bản tin thứ 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IRT + RAND*IRT

Với IRT=10 giây, RAND= - 0,1

11 =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=10 giây, RAND= +0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ X

540 giây =0,9*MRT

Với MRT=600

660 giây =1,1*MRT

Với MRT=600

Bản tin thứ X+1

540 giây =0,9*MRT

Với MRT=600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với MRT=600

Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2 (3000 giây) không được quan sát.

Bản tin Rebind đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và CE Router phát lại các bản tin Rebind có giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Rebind đầu tiên, nhưng giá trị thời gian đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff từ lúc nhận được bản tin Rebind đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm trong dải trong bảng sau đây:

Bản tin Rebind

Giá tr Elapsed-time ti thiểu

Giá tr Elapsed-time ti đa

Bản tin thứ nhất

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=9000 mili giây

=IRT+RAND*IRT

Với IRT=10 giây, RAND=-0,1

Value=11000 mili giây

= IRT+RAND*IRT

Với IRT=10 giây, RAND=0,1

Bản tin thứ 3

Value=26100 mili giây

=Valueprev+ RT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với RAND=-0,1

Value=34100 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=0,1

Value>Valueprev

Value> alueprev

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=0xffff

Value=0xffff

Value=0xffff

Value=0xffff

Phần C:

Bước 8: CE Router phải kết thúc việc truyền bản tin DHCPv6 Rebind sau khi hết MRD (Thời gian còn lại cho đến khi hết giá trị Lifetime hợp lệ của tất cả các địa chỉ). CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Rebind nào nữa.

Bước 11: CE Router phải phát bản tin RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị có thể được sử dụng trong Phần B và C.

Bài 5.2.2.7  Phát lại bản tin Release trong quá trình chuyển giao tiền tố

Tên bài đo

Phát lại bản tin Release trong quá trình chuyển giao tiền tố

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản tin Release trong quá trình chuyển giao tiền tố.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và 18.1.6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Định dạng bản tin Release

1. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Giải phóng địa chỉ IPv6 đã nhận

3. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN>

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Truyền lại bản tin Release

7. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Release.

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: Số lượng các bản tin Release truyền lại tối đa, không có bản tin Reply từ Server.

9. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Release.

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Kết thúc truyền lại và trao đổi bản tin, Server trả lời bằng bản tin Reply

11. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến CE Router có tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding đối với mỗi IA trong CE Router cho từng bản tin DHCPv6 Release của CE Router.

14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần F: Giá trị Elapsed Time của bản tin Release truyền lại

15. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.

16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng đến TN1 chứa: Trường msg-type thiết lập bằng 8 (RELEASE).

Mào đầu chứa Transaction ID.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tùy chọn Server Identifier.

Tùy chọn IA_PD có tiền tố IPv6 kết hợp đúng với IA.

Tùy chọn Elapsed Time.

Phần B:

Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng đến TN1.

Bước 6: CE Router phải phát RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.

Phần C:

Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:

Bản tin Release

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trễ tối đa

Bản tin thứ nhất

-

-

Bản tin thứ 2

0,9 =

IRT + RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND= - 0,1

1,3 =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với IRT=1 giây, RAND= +0,1

Phần D:

Bước 10: CE Router phải kết thúc trao đổi bản tin sau khi truyền hết REL_MAX_RC (5) bản tin Release. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin phát lại có cùng Transaction ID.

Phần E:

Bước 14: CE Router dùng truyền bản tin Release khi nhận được bản tin Reply từ TN1.

Phần F:

Bước 16: CE Router phát bản tin Release đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và CE Router phát lại các bản tin DHCPv6 Release có giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin DHCPv6 Release đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi của bản tin DHCPv6 Release nên nằm trong dải trong bảng sau đây:

Bản tin Release

Giá trị Elapsed-time ti thiu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ nhất

0

0

Bản tin thứ 2

Value=900 mili giây

= IRT+RAND*IRT

Với IRT=1 giây, RAND=-0,1

Value=1100 mili giây

= IRT+RAND*IRT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin thứ 3

Value=2610 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=-0,1

Value=3410 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value=5859 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*Rtprev+RAND*Rtprev

Với RAND=-0,1

Value=8261 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*Rtprev+RAND*Rtprev

Với RAND=0,1

Bản tin thứ 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=-0,1

Value=18448 mili giây

=Valueprev+ RT

RT=2*RTprev+RAND*RTprev

Với RAND=0,1

Các vấn đề có thể xảy ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bài 5.2.2.8  Nhận bản tin Advertise

Tên bài đo

Nhận bản tin Advertise

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Advertise trong quá trình chuyển giao tiền tố.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 -Điều 17.1.3.

RFC 3633-Điều 11.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

2. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa trường Status Code là NoPrefixAvail (code 6).

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Bước 3: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên bài đo

Nhận bản tin Reply trong quá trình chuyển giao tiền tố

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply trong quá trình chuyển giao tiền tố.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8.

RFC 3633 - Điều 9, 10 và 12.1.

Thiết lập đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thủ tục

Phần A: Ghi các giá trị thời gian T1 và T2.

1. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây).

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

3. Đợi 30 giây.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Cập nhật thời gian T1 và T2.

5. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây). Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn IA_PD có T1 bằng 60 giây, T2 bằng 90 giây.

6. Đợi 60 giây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Đợi 30 giây.

9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Giá trị Lifetime của tiền tố

10. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với một IA_PD có giá trị Lifetime hợp lệ là 100 giây.

11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

12. Đợi 110 giây.

13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

14. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.

15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng với IA_PD có giá trị Lifetime hợp lệ bằng 0.

17. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

18. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.

19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Tiền tố mới trong tùy chọn IA_PD

20. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

21. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

22. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa một IA_PD với tiền tố Prefix1 có giá trị T1=50 và T2=80.

23. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD gồm hai tùy chọn tiền tố IA tương ứng với Prefix1 và Prefix2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần F: Tùy chọn IA Address không chứa IA từ Server

26. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng có tùy chọn IA_PD mà không có tùy chọn tiền tố IA.

27. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

28. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.

29. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần G: Bản tin Reply chứa UnspecFail

30. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

31. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần H: Bản tin Reply chứa UseMulticast.

34. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router

35. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

36. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị UseMulticast.

37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần I: Bản tin Reply chứa NotOnLink.

38. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

39. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần J: Bản tin Reply chứa NoPrefixAvail

42. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

43. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

44. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoPrefixAvail.

45. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần K: Bản tin Reply chưa NoBinding khi trả lời bn tin Renew

46. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây).

47. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router đã yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần L: Bản tin Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Rebind.

49. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây).

50. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router đã yêu cầu.

51. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần M: Bản tin Reply không chứa IA_PD khi trả lời bản tin Renew

52. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây).

53. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng không có tùy chọn IA_PD.

54. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

55. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần N: Bản tin Reply không chứa IA_PD khi trả lời bản tin Rebind

57. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây).

58. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng không chứa tùy chọn IA_PD.

59. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

60. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.

61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần O: Bản tin Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Release

62. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.

63. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Release, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị cho IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router đã yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.

66. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đến TN1.

Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Rebind đến TN1.

Phần B:

Bước 7: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đến TN1.

Bước 9: CE Router phát bản tin DHCPv6 Rebind đến TN1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 11: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew và Rebind đến TN1 cho đến khi hết giá trị Lifetime hợp lệ.

Bước 13: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit.

Bước 15: CE Router phải phát bản tin RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.

Phần D:

Bước 17: CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào.

Bước 19: CE Router phải phát RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN hoặc giá trị Lifetime ưu tiên của tiền tố từ IA_PD phải bằng 0. Giá trị Lifetime hợp lệ trong PIO phải không lớn hơn giá trị Lifetime hợp trong IA_PD.

Phần E:

Bước 25: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew chứa các IA_PD cho cả Prefix1 và Prefix2.

Phần F:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 29: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.

Phần G:

Bước 33: CE Router phải tiếp tục phát bản tin Request của nó. CE Router phải giới hạn tốc độ phát lại bản tin và giới hạn thời gian phát trong suốt quá trình phát lại bản tin.

CE Router phải phát lại bản tin DHCPv6 Request ban đầu đến TN1 sử dụng multicast qua giao diện nhận bản tin DHCPv6 Reply từ TN1.

Phần H:

Bước 37: CE Router phải phát lại bản tin DHCPv6 Request đến TN1 sử dụng multicast qua giao diện nhận bản tin DHCPv6 Reply từ TN1.

Phần I:

Bước 41: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ multicast là FF02::1:2 hoặc phát lại bản tin DHCPv6 Request sử dụng cùng Transaction ID không định rõ bất kỳ địa chỉ nào.

Phần J:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần K:

Bước 48: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Request với tùy chọn Server ID nhận diện TN1 cho mỗi IA_PD có trong bản tin DHCPv6 Renew do CE Router phát đi. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào nữa.

Phần L:

Bước 53: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào nữa.

Phần M:

Bước 54: Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew trước T1 giây.

Bước 56: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố tứ IA_PD trên mạng LAN.

Phần N:

Bước 59: Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Rebind trước khi hết T1 giây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần O:

Bước 64: CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Release.

Bước 66: CE Router phải phát bản tin RA không chứa PIO với một tiền tố IA_PD trên mạng LAN.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.2.10  Nhận bản tin Reply không hợp lệ trong quá trình chuyển giao tiền tố

Tên bài đo

Nhận bản tin Reply không hợp lệ trong quá trình chuyển giao tiền tố

Mục đích bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1.

RFC 3633 - Điều 9 và 10.

TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8.

Thiết lập đo

Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

Phần A: Bản tin Reply chứa IA_PD với T1 > T2.

1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD có T1 lớn hơn T2.

4. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Bản tin Reply chứa tiền tố không hợp lệ (Giá trị Lifetime ưu tiên > Giá trị Lifetime hợp lệ)

6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.

7. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.

8. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD có giá trị Lifetime ưu tiên lớn hơn thời gian hợp lệ.

9. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A:

Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Reply có IA_PD không hợp lệ. CE Router phải phát bản tin RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.

Phần B:

Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Reply có tiền tố IA không hợp lệ. CE Router phải phát bản tin RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

5.2.3  Các bài đo cho TCVN 9802-3:2015, TCVN 9802-7:2020 và TCVN 9802-1:2013

Bài 5.2.3.1  Xác định On-link

Tên bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 xác định đúng địa chỉ đích là on-link.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3

TCVN 9802-3:2015 - Điều 6.2.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu Phần A và Phần B. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu Phần C. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cáu hình chung.

Packet A

Packet B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TN1

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Global của TN1

ICMPv6 Echo Request

ICMPv6 Echo Request

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Packet C

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Global của TN3

Destination Address: Địa chỉ

Global CE Router

ICMPv6 Echo Request

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A: Địa chỉ Link-Local

1. TN1 phát gói tin Echo Request A có địa chỉ nguồn link-local của TN1.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Địa chỉ global, tiền tố On-link trên TN1

3. TN1 phát gói tin Echo Request B có địa chỉ global của TN1.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Địa chỉ global, tiền tố On-link không nằm trên TN3

5. TN3 phát gói tin Echo Request C với địa chỉ nguồn global TN2.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A:

Bước 2: CE Router gửi NS với Targer Address (địa chỉ mục tiêu) giống địa chỉ link-local của TN1, chỉ thị CE Router đã xác định thành công TN1 là On- link.

Phần B:

Bước 4: Địa chỉ global của TN1 có trong tiền tố on-link. Vì thế, CE Router phải coi địa chỉ global của TN1 là on-link. CE Router gửi NS với Target Address giống địa chỉ global của TN1, chỉ thị rằng CE Router đã xác định thành công TN1 là on-link.

Phần C:

Bước 6: Địa chỉ global TN2 không có trong tiền tố on-link. Vì thế, CE Router coi địa chỉ global của TN1 là off-link. CE Router gửi NS với Target Address giống địa chỉ link-local của TR1, chỉ thị rằng CE Router đã xác định thành công TN2 là off-link.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.2  Xử lý tùy chọn thông tin tiền tố và cờ On-link

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xử lý tùy chọn thông tin tiền tố và cờ On-link

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng cờ On-link của tùy chọn thông tin tiên tiền tố.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.

Ro ter Advertisement A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

Destination Address: Địa chỉ Multicast của tất cả nút

Router Advertisement

Router Lifetime: 100 giây

Reachable Time: 10 giây

Retransmit Interval: 1 giây

Prefix Option

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Valid Lifetime: 20 giây

Preferred Lifetime: 20 giây

Prefix: Tiền t Global của TR1

Packet A

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Global của TN1

Destination Address: Địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ICMPv6 Ec o equest

Thủ tục

1. TR1 phát RA A.

2. TN1 phát gói tin A. TN1 không trả lời bản tin NS từ CE Router.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

4. TR1 phát RA A với cờ On-link xóa.

5. TN1 phát gói tin A. TN1 không trả lời bản tin NS từ CE Router.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 3: Khi trả lời bản tin A, CE Router phát 3 bản tin NS với một địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1.

Bước 6: Khi trả lời bản tin A, CE Router phát 3 bản tin NS với một địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.3  Danh sách tiền tố Host

Tên bài đo

Danh sách tiền tố Host

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router cập nhật đúng danh sách tiền tố khi nhận được các tùy chọn thông tin tiền tố thiết lập cờ On-link.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1

TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Router Advertisement A

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Multicast của tất cả nút

Router Advertisement

Router Lifetime: 20 giây

Reachable Time: 600 giây

Retransmit Interval: 1 giây

Prefix Option

Cờ “on-link” (L): 1

Valid Lifetime: 10 giây

Preferred Lifetime: 10 giây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pocket B

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Global của TN1

Destination Address: Địa chỉ

Link-local của CE Router

ICMPv6 Echo Req es

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A: Giá trị Lifetime của tiền tố chưa kết thúc.

1. TR1 phát RA không có tùy chọn tiền tố.

2. TR1 phát Echo Request link-local đến CE Router.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TR1 phát NA trả lời bất kỳ gói tin NS nào từ CE Router.

4. TR1 phát RA A. Địa chỉ nguồn là địa chỉ Link-local của TR1. Địa chỉ đích là địa chỉ Multicast. Cờ On-link được thiết lập. Đợi 8 giây.

5. TN1 phát gói tin B có địa chỉ nguồn nằm trong tiền tố do RA A quảng bá.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Cập nhật giá trị Lifetime của tiền tố bằng bản tin RA

7. TR1 phát RA A không có tùy chọn tiền tố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TR1 phát bản tin NA trả lời bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.

10. TR1 phát RA A. Đợi 8 giây.

11. TR1 phát RA A. Đợi 8 giây.

12. TN1 phát gói tin B với địa chỉ nguồn nằm trong tiền tố do RA A quảng bá.

13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 3: CE Router dò và trả lời bản tin Echo Request do TR1 phát đi.

Bước 6: Khi trả lời gói tin B, CE Router phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 9: CE Router dò và trả lời bản tin Echo Request do TR1 phát đi.

Bước 13: Khi trả lời gói tin B, CE Router phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.4  Phân giải địa chỉ của bản tin NS lân cận

Tên bài đo

Phân giải địa chỉ của bản tin NS lân cận

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản tin NS khi cố gắng phân giải địa chỉ lân cận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3

TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.2.1, 8.2.2

Thiết lập do

Thực hiện thủ tục thiết lập thủ tục đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Packet A

Packet B

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Destination Address: Địa chỉ

Link-local của CE Router

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Global của TN1

Destination Address: Địa chỉ

Global của CE Router

ICMPv6 Echo Request

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thủ tục

Phần A: Tạo NS, Target Address là Link-local

1. TR1 phát RA với khoảng thời gian phát lại là 5 giây.

2. TN1 phát gói tin A. Địa chỉ nguồn lài địa chỉ link-local của TN1 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE Router.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TN1 không gửi bất kỳ NA nào.

Phần B: Tạo NS, Target Address là địa chỉ global

4. TR1 phát RA với khoảng thời gian phát lại là 5 giây.

5. TN1 phát gói tin B. Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN1 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 3: CE Router phát NS có địa chỉ Target Address bằng địa chỉ Link- local của TN1 tại các khoảng thời gian 5 giây. CE Router phát không quá 1 bản tin NS mỗi 5 giây. Mỗi NS phải có tùy chọn địa chỉ Link-Layer nguồn, số các bản tin NS tối đa bằng MAX_MULTICAST_SOLICT (bằng 3).

Phần B:

Bước 6: CE Router phát NS có địa chỉ Target Address bằng địa chỉ global của TN1 tại các khoảng thời gian 5 giây. CE Router không phát quá 1 NS mỗi 5 giây. Mỗi NS phải có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-Layer, số các bản tin NS tối đa bằng MAX_MULTICAST_SOLICIT (bằng 3).

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.5 X lý bản tin NS và cờ IsRouter

Tên bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 không sửa đổi cờ isRouter sau khi nhận bản tin NS.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3

TCVN 9802-3:2015-Điều 8.2.3.

TCVN 9802-2:2015-Điều 3.2.6.1, 3.2.8.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Packet A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

off-link của TN3

Destination Address: Địa chỉ

Global của CE Route

ICMPv6 Echo Request

Neigh or Solicitation B

IPv6 Header

Next Header: 58

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Link-local của CE Router

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

Neighbor Solicitation

Target Address: Địa chỉ

Link-local của CE Router

 

Neighbor Solicitation C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IPv6 Header

Next Header: 58

Destination Address: Địa chỉ

Link-local của CE Router

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

Ipv6 Header

Next Header: 58

Destination Address: Địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Source Address: Địa chỉ

Link-local của CE Router

Neighbor Solicitation

Target Address: Địa chỉ

Link-local của CE Router

Source Link-Layer Address:

Địa chỉ Ethernet của TR

Neighbor Solicitation

Target Address: Địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Source Link-Layer Address:

Địa chỉ Ether et của TR2

Thủ tục

Phần A: Bản tin NS Unicast không có SLLA

1. TR1 phát bản tin NS B.

2. TN3 phát gói tin A đến CE Router.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Bản tin NS Unicast có SLLA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. TN3 phát gói tin A đến CE Router.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: NS Multicast có SLLA khác.

7. TR1 phát NS D.

8. TN3 phát gói tin A đến CE Router.

9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phn A:

Bước 3: CE Router phát Echo Reply sử dụng TR1 làm router mặc định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần B:

Bước 6: CE Router phát Echo Reply sử dụng TR1 làm router mặc định. CE Router không cập nhật c isRouter sau khi nhận bản tin NS.

Phần C:

Bước 9: CE Router phát Echo Reply sử dụng TR1 cập nhật địa chỉ link- layer làm router mặc định. CE Router không cập nhật cờ isRouter sau khi nhận bản tin NS.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.6 Xử lý bản tin NA và thay đổi bit R

Tên bài đo

Xử lý bản tin NA và thay đổi bit R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng khi một router lân cận bắt đầu phát bản tin NA có cờ Router ở trạng thái xóa.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3

TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.2.5.

Thiết lập đo

Thực hiện th tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.

Router Advertisement

IPv6 Header

Next Header: 58

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Link-local của TR1

Router Advertisement

Router Lifetime: 20 giây

Reachable Time: 100 giây

Retransmit Interval: 1 giây

Prefix: Tiền tố Global của TR1

Packet A

IPv6 Header

Next Header: 58 Source

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Global off-link của TN3

Destination Address: Địa chỉ

Global của CE Router

ICMPv6 Echo Reques

 

Neighbor Advertisement A

Neighbor Advertisement B

IPv6 Header

Next Header: 58

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Link-local của TR1

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

Neighbor Advertisement

C Router: 0

C Solicited: 1

C Override: 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cờ Router: 0

Cờ Solicited: 0

Cờ Override: 0

 

Neighbor Advertisement C

Neighbor Advertisement D

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

Neighbor Advertisement

C Router: 0

C Solicited: 1

C Override: 1

Neighbor Advertisement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cờ Solicited: 1

Cờ Override: 0

 

Neighbor Advertisement E

Neighbor Advertisement F

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

Neighbor Advertisement

C Router: 0

C Solicited: 1

C Override: 1

Target Link-Layer option: Địa chỉ

Link-layer của TR1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cờ Router: 0

Cờ Solicited: 0

Cờ Override: 0

Target Link-Layer option: Địa chỉ

Link-layer của TR1

 

Neighbor Advertisement G

Neighbor Advertisement H

IPv6 Header

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

Neighbor Advertisement

C Router: 0

C Solicited: 0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Target Link-Layer option: Địa chỉ

Link-layer của TR1

Neighbor Advertisement

Cờ Router: 0

Cờ Solicited: 1

Cờ Override: 0

Target Link-Layer option: Địa chỉ

Link-layer của TR1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần A: Thiết lập cờ Override và Solicited không có TLLA

1. TR1 phát bản tin RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer.

2. TN3 phát gói tin A.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

4. TN1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA với việc thiết lập các cRouter, Solicited và Override.

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

6. TR1 phát bản tin NA A.

7. TN3 phát gói tin A.

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer.

10. TN3 phát gói tin A.

11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

12. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.

13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

14. TR1 phát NA B.

15. TN3 phát gói tin A.

16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Xóa cờ Solicited và thiết lập cờ Override không có TLLA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18. TN3 phát gói tin A.

19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

20. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.

21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

22. TR1 phát NA C.

23. TN3 phát gói tin A.

24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: Thiết lập cờ Solicited và xóa cờ Override không có TLLA

25. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

28. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các c Router, Solicited và Override.

29. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

30. TR1 phát NA D.

31. TN3 phát gói tin A.

32. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Thiết lập cờ Solicited và Override với TLLA

33. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local.

34. TN3 phát gói tin A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.

37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

38. TR1 phát NA E.

39. TN3 phát gói tin A.

40. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần F: Xóa cờ Solicited và Override với TLLA

41. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local.

42. TN3 phát gói tin A.

43. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

46. TR1 phát NA F.

47. TN3 phát gói tin A.

48. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần G: Xóa cờ Solicited và thiết lập cờ Override với TLLA

49. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local.

50. TN3 phát gói tin A.

51. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

52. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

54. TR1 phát NA G.

55. TN3 phát gói tin A.

56. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần H: Thiết lập cờ Solicited và xóa cờ Override và TLLA

57. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local.

58. TN3 phát gói tin A.

59. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

60. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.

61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63. TN3 phát gói tin A.

64. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 3: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.

Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.

Bước 8: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 7 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1.

Phần B:

Bước 11: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 16: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 15 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1.

Phần C:

Bước 19: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.

Bước 21: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.

Bước 24: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 24 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1.

Phần D:

Bước 27: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.

Bước 29: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.

Bước 32: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 31 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 35: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.

Bước 37: CE Router sẽ phát bn tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.

Bước 40: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 39 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1.

Phần F:

Bước 43: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.

Bước 45: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.

Bước 48: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để tr lời gói tin A trong Bước 47 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1.

Phần G:

Bước 51: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 56: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 55 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1.

Phần H:

Bước 59: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.

Bước 61: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.

Bước 64: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 63 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.7 Kiểm tra bản tin RS

Tên bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 gửi đúng các bản tin RS hợp lệ tại thời điểm thích hợp.

Tham chiếu

RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.2 và 2.2.1.3 TCVN 9802-3:2015-Điều 5.1,7.1.1 và 7.3.7.

Thiết lập đo

Không phải thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Thủ tục

1. Khởi động lại CE Router.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 2: CE Router phát đến MAX_RTR_SOLICITATIONS (3) bản tin RS và thành phần RTR_SOLICITATIONJNTERVAL (4) giây. RS nên được gửi từ địa chỉ link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ multicast của tất cả các Router.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.8 Kiểm tra bản tin RS và SRA

Tên bài đo

Kiểm tra bản tin RS và SRA

Mục đích bài đo

Kim tra CE Router IPv6 xử lý đúng bản tin NA trả lời bản tin NS.

Tham chiếu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết lập đo

Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Router Advertisement A

IPv6 Header

Next Header: 58

Hop Limit: [Xem phần thủ tục]

Source Address: [Xem phần thủ tục]

Destination Address: Địa ch

Multicast của tất cả nút mạng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ICMP Code: [Xem phần thủ tục]

ICMP Checksum: [Xem phần thủ tục]

Source Link-layer Address Option:

[Xem phần th tục]

Thủ tục

Phần A: RA hợp lệ, không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local

1. Khởi động lại CE Router.

2. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Đợi khoảng thời gian RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: RA hợp lệ, có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local

6. Khởi động lại CE Router.

7. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS.

8. TR1 phát bản tin RA A có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local.

9. Đợi khoảng thời gian RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX RTR SOLICITATION DELAY.

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: RA không hợp lệ, địa chỉ nguồn global

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS.

13. TR1 phát bản tin RA A có địa chỉ nguồn là địa chỉ toàn của TR1 nhưng các thông số khác là hợp lệ.

14. Đợi khoảng thời gian RTRSOLICITATIONJNTERVAL + MAX RTR SOLICITATION DELAY.

15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: RA không hợp lệ, giới hạn hop không đúng

16. Khởi động lại CE Router.

17. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS.

18. TR1 phát bản tin RA A có Hop Limit bằng 2 nhưng các thông số khác là hợp lệ.

19. Đợi khoảng thời gian RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần E: RA không hợp lệ, ICMP Checksum không đúng

21. Khởi động lại CE Router.

22. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS.

23. TR1 phát bản tin RA A có ICMP Checksum không hợp lệ nhưng các thông số khác là hợp lệ.

24. Đợi khoảng thời gian RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.

25. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần F: RA không hợp lệ, ICMP Code không đúng

26. Khởi động lại CE Router.

27. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29. Đợi khoảng thời gian RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.

30. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 5: CE Router phát chỉ một bản tin RS. RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa ch Multicast của tất cả các Router.

Phần B:

Bước 10: CE Router phát chỉ một bản tin RS. RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả các Router.

Phần C:

Bước 15: CE Router sẽ b qua bản tin RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả các Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 20: CE Router sẽ bỏ qua bản tin RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả các Router.

Phần E:

Bước 25: CE Router sẽ bỏ qua bản tin RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS nên được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả các Router.

Phần F:

Bước 30: CE Router sẽ bỏ qua bản tin RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS nên được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả các Router.

Các vấn đề có thể xảy ra

CE Router có thể chỉ phát một bản tin RS khi khởi tạo. Nếu đúng, có thể bỏ qua bài đo này.

Bài 5.2.3.9 Kiểm tra Host bỏ qua các bản tin RS

Tên bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua RS trên giao diện WAN.

Tham chiếu

RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3

TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.1.6.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cầu hình đo chung.

Router Solicitation A

IPv6 Header

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Destination Address: [Xem phần thủ tục]

Router Solicitation

Source ink-layer Address Option

Thủ tục

Phần A: Địa chỉ Multicast tất cả các router

1. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa chỉ Multicast tất cả các router.

2. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).

3. TN1 phát bản tin Echo Request link-local đến CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Địa chỉ đích Multicast tất cả các Node.

6. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa chỉ Multicast tất cả các node.

7. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).

8. TN1 phát bản tin Echo Request link-local đến CE Router.

9. Đợi 2 giây.

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Địa chỉ Unicast Link-local

11. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa chỉ Link-localcủa CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. TN1 phát bản tin Echo Request link-local đến CE Router.

14. Đợi 2 giây.

15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 5: CE Router phát bản tin multicast NS đến TN1 chỉ thị HUT xử lý bản tin RS từ TN1.

Phần B:

Bước 10: CE Router phát bản tin multicast NS đến TN1 chỉ thị HUT xử lý bản tin RS từ TN1.

Phần C:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.10 Chuyển Router mặc định

Tên bài đo

Chuyển Router mặc định

Mục đích bài đo

Kiểm tra IPv6 CE Router duy trì ít nhất hai Default Router List và sẽ chuyển các router khi router sử dụng bị lỗi.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3 TCVN 9802-3:2015 - Điều 6.2 và 6.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Router Advertisement A

Router Advertisement B

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

IPv6 Header

Next Header: 58

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Link-local của TR2

Router Advertisement

Router Lifetime: 45 giây

Reachable Time: 10 giây

Retransmit Interval: 1 giây

Prefix Length: 64

L Bit: 1 (on-link)

Prefix: Tiền tố Global của TN1

Router Advertisement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reachable Time: 10 giây

Retransmit Interval: 1 giây

Prefix Length: 64

L Bit: 1 (on-link)

Prefix: Tiền tố Global của TN1

Packet A

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Destination Address: Địa chỉ

Global của CE Router

ICMPv6 Echo Request

Thủ tục

1. TR1 phát RA A.

2. TN3 phát gói tin A.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TR1 phát NA trả lời bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.

4. TR2 phát RA B.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

7. Khi Reachable Time hết hạn, và CE Router dò TR1, TR1 không phát đi bản tin NA nào.

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Bước 3: CE Router phát NS có địa chỉ Target Address giống địa chỉ Link- local của TR1. CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN3 qua TR1 để trả lời bản tin A.

Bước 6: CE Router sẽ gửi các bản tin Echo Reply đến địa chỉ Link-Local của TR1 cho đến khi hết thời gian Reachable Time. Khi hết khoảng thời gian Reachable Time, CE Router sẽ gửi 3 bản tin NS đến địa chỉ Link-Local của TR1.

Bước 8: CE Router chọn TR2 từ danh sách Default Router mặc định của nó. CE Router gửi bản tin NS đến địa chỉ Link-local của TR2. Sau khi gửi các gói tin đến TR2, CE Router thăm dò TR2 như một Router default thay thế.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên bài đo

Xác nhận và xử lý RA

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 loại bỏ đúng bản tin RA không hợp lệ.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3

TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.1.2.

Thiết lập đo

Không thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IPv6 Header

Next Header: 58

Hop Limit: [Xem phần thủ tục]

Source Address: [Xem phần thủ tục]

Destination Address:

Địa chỉ Multicast

Router Advertisement

ICMP Code: [Xem phần thủ tục]

ICMP Checksum: [Xem phần thủ tục]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reachable Time: 600 giây

Retransmit Interval: 1 giây

Source Link-Layer Address Option

Thủ tục

Phần A: Địa chỉ nguồn global

1. TR1 phát RA. Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TR1.

2. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).

3. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần B: Giá trị Hop Limit nhỏ hơn 255

5. TR1 phát RA. Giá trị Hop Limit thiết lập bằng 2. Các giá trị khác của RA là hợp lệ.

6. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).

7. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router.

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Checksum không hợp lệ

9. TR1 phát RA. ICMPv6 Checksum không hợp lệ.Các giá trị khác của RA là hợp lệ.

10. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).

11. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần D: ICMP Code không hợp lệ

13. TR1 phát RA. Giá trị ICMP Code thiết lập bằng 1. Các giá trị khác của RA là hợp lệ.

14. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).

15. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router.

16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: Chiều dài ICMP Length không hợp lệ

17. TR1 phát RA với chiều dài ICMPv6 Length bằng 14. Các giá trị khác của RA là hợp lệ.

18. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).

19. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần F: Tùy chọn Length 0

21. TR1 phát RA với tùy chọn chiều dài 0. Các giá trị khác của RA là hợp lệ.

22. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).

23. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router.

24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A-F:

Trong tt cả các phần, CE Router sẽ phát bản tin multicast NS đến TR1, chỉ thị CE Router không có NCE cho TR1,

Các vấn đề có thể xảy ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bài 5.2.3.12 Xử lý RA và giới hạn Cur Hop

Tên bài đo

Xử lý RA và giới hạn Cur Hop

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng trường Cur Hop của RA.

Tham chiếu

RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3

TCVN 9802-3:2015 - Điều 5.2, 7.2.1 và 7.3.4.

Thiết lập đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thủ tục

Phần A: Không được xác định

1. TN1 phát Echo Request đến CE Router.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

3. TR1 phát RA với giá trị Cur Hop Limit bằng 0.

4. TN1 phát Echo Request đến CE Router.

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Non-Zero

6. TN1 phát Echo Request đến CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. TR1 phát RA với giá trị Cur Hop Limit bằng 15.

9. TN1 phát Echo Request đến CE Router.

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 2: CE Router sẽ trả lời bản tin Request từ TN1. Quan sát giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply CE Router phát đi.

Bước 5: CE Router sẽ trả lời bản tin Request từ TN1. Giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply nên giống với giá trị Hop Limit như đã sử dụng trong Bước 2.

Phần B:

Bước 7: CE Router sẽ trả lời bản tin Request từ TN1. Quan sát giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.13 Xử lý trường Router Lifetime trong bản tin RA

Tên bài đo

Xử lý trường Router Lifetime trong bản tin RA

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng RA và trường Router Lifetime trong bản tin RA.

Tham chiếu

RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3 TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần A. Khi bắt đầu Phần B và C thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ ba. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo.

Router dv rtisement

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: TR1’s

Link-local Address

Destination Address: Địa chỉ

Multicast của tất cả nút mạng

Router Advertisement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reachable Time: 600 giây

R transmit Interval: 1 giây

Prefix Option

Valid Lifetime: 100 giây

Preferred Lifetime: 20 giây

Prefix: Tiền tố Global của TR1

Thủ tục

Phần A: Cập nhật trường Router Lifetime với cùng giá trị Lifetime

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. TN3 phát Echo Request global đến CE Router 19 giây, mỗi giây một gói tin.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

4. TR1 phát RA.

5. TN3 phát Echo Request global đến CE Router 21 giây, mỗi giây một gói tin.

6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Thiết lập giá trị Router Lifetime bằng 0

7. TN3 phát Echo Request global đến CE Router.

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

9. TR1 phát RA với trường Router Lifetime thiết lập bằng 0.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

12. TR2 phát RA với trường Router Lifetime thiết lập bằng 0.

13. TN3 phát Echo Request global đến CE Router.

14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: Router Lifetime thiết lập bằng 5, chờ cho đến khi thời gian kết thúc

15. TN3 phát Echo Request global đến CE Router.

16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

17. TR1 phát RA có trường Router Lifetime thiết lập bằng 5.

18. Đợi 7 giây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

21. TR2 phát RA có trường Router Lifetime thiết lập bằng 5.

22. Đợi 7 giây.

23. TN3 phát Echo Request global đến CE Router.

24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 3: CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request từ TN2 sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.

Bước 4: CE Router sẽ cập nhật Router Lifetime đối với TR1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần B:

Bước 8: CE Router sẽ sử dụng TR1 hoặc TR2 làm Hop đầu tiên.

Bước 11: CE Router sử dụng TR2 làm Hop đầu tiên.

Bước 14: CE Router phải không phát bản tin Echo Reply hoặc phát các bản tin Multicast NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1 hoặc TR2.

Phần C:

Bước 16: CE Router sẽ sử dụng TR1 hoặc TR2 làm Hop đầu tiên.

Bước 20: CE Router sử dụng TR2 làm Hop đầu tiên.

Bước 24: CE Router phải không phát bản tin Echo Reply hoặc phát các bản tin Multicast NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1 hoặc TR2.

Các vấn đề có thể xảy ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bài 5.2.3.14 Xử lý bản tin RA và trưng Reachable Time

Tên bài đo

Xử lý bản tin RA và trường Reachable Time

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật thay đổi BaseReachableTime và tính toán lại ReachableTime của nó khi nhận bản tin RA hoặc cấu hình với một Reachable Time xác định.

Tham chiếu

RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3.

TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.2.1 và 7.3.4.

Thiết lập đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thủ tục

1. TR1 phát RA với giá trị Reachable Time là 10 giây.

2. TN1 phát bản tin Echo Request Link-local đến HUT. TN1 phải trả lời tất cả các bản tin NS từ CE Router.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

4. Lặp lại Bước 2 trong khoảng thời gian 40 giây, mỗi giây phát một gói tin.

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

6. TR1 phát RA với giá trị Reachable Time là 40 giây.

7. Lặp lại Bước 2 trong khoảng thời gian 140 giây, mỗi giây phát một gói tin.

8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 3: CE Router sẽ thăm dò địa chỉ Link-local của TN1 và phát bản tin Echo Reply.

Bước 5: CE Router phát một bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link- local của TN1 tại khoảng thời gian nằm giữa 10 và 20 giây (thời gian ReachableTime (khoảng 5 đến 15 giây) + DELAY_FIRST_PROBE_TIME (5 giây)).

Bước 8: HUT sẽ phát bản tin NS tại khoảng thời gian nằm giữa 25 và 65 giây (thời gian ReachableTime (khoảng 20 đến 60 giây) + DELAY_FIRST_PROBE_TIME (5 giây)).

Các vn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.15 Xử lý bản tin RA và trường Neighbor Cache

Tên bài đo

Xử lý bản tin RA và trường Neighbor Cache

Mục đích bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tham chiếu

RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3

TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4 và 8.3.3.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.

Router Advertisement A

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Router Advertisement

Router Lifetime: 0 giây

Reachable Time: 10 giây

Retransmit Interval: 1 giây

Source Link-layer Option

Echo Request B

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Destination Address: Địa chỉ

Link-local của CE Router

ICMPv6 Echo Request

Neighbor A vertisement C

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR2

Destination Address: Địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Neighbor A vertisement

Cờ Router: 1

Cờ Solicited: 1

Cờ Override: 1

Target Address: Địa chỉ

Link-local của TR2

Thủ tục

Phần A: Xử lý RA, không có NCE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. TR2 phát Echo Request đến CE Router.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Xử lý RA, NCE ở trạng thái IMCOMPLETE

4. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.

5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

6. TR2 phát RA A.

7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái Reachable

8. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. TR2 phát NAC.

11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

12. TR2 phát RA A có địa chỉ nguồn Link-Layer khác.

13. TR2 phát bản tin Echo Request đến CE Router.

14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái Reachable

15. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router.

16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

17. TR2 phát NAC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. TR2 phát RA A có cùng địa chỉ nguồn Link-Layer.

20. TR2 phát bản tin Echo Request đến CE Router.

21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần E: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái Reachable

22. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router.

23. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

24. TR2 phát NA C.

25. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

26. TR2 phát RA A không có địa chỉ nguồn Link-Layer khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần F: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái PROBE

29. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router.

30. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

31. TR2 phát NAC.

32. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

33. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.

34. TR2 phát bản tin Echo Request B.

35. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

38. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác.

39. TR2 phát Echo Request đến CE Router.

40. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần G: RA có SLLA không thay đổi, NCE ở trạng thái PROBE

41. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router.

42. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

43. TR2 phát NA C.

44. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

46. TR2 phát bản tin Echo Request B.

47. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

48. Đợi khoảng thời gian (DELAY_FIRST_PROBE_TIME) giây.

49. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

50. TR2 phát RA A với cùng địa chỉ nguồn Link-layer.

51. TR2 phát Echo Request đến CE Router.

52. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần H: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái PROBE

53. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55. TR2 phát NA C.

56. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

57. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.

58. TR2 phát bản tin Echo Request B.

59. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

60. Đợi khoảng thời gian (DELAY_FIRST_PROBE_TIME) giây.

61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

62. TR2 phát RA A không có địa chỉ nguồn Link-layer.

63. TR2 phát Echo Request đến CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần I: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái STALE

65. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router.

66. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

67. TR2 phát NA C.

68. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

69. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.

70. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác.

71. TR2 phát Echo Request đến CE Router.

72. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

73. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router.

74. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

75. TR2 phát NA C.

76. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

77. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.

78. TR2 phát RA A với cùng địa chỉ nguồn Link-layer.

79. TR2 phát Echo Request đến CE Router.

80. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần K: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái STALE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

82. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

83. TR2 phát NA C.

84. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

85. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.

86. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác.

87. TR2 phát Echo Request đến CE Router.

88. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần B:

Bước 5: CE Router, HUT sẽ tạo một NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi gói tin Multicast NS đến TR1.

Bước 7: CE Router phải cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành STATE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó. Vì NCE của CE Router cho TR1 ở trạng thái STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời yêu cầu của TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer dã nhận được và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS đến TR1.

Phần C:

Bước 9: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.

Bước 11: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1.

Bước 14: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó theo bản tin RA nhận được trong Bước 12. Vì NCE của CE Router cho TR1 ở trạng thái STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời yêu cầu của TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer đã nhận được và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS đến TR1.

Phần D:

Bước 16: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 21: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của TR1. Sau khi nhận được Echo Request từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng cùng địa chỉ Link-layer. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin unicast NS đến TR1.

Phần E:

Bước 23: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.

Bước 25: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1.

Bước 28: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE.Sau khi nhận được Echo Request từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng cùng địa chỉ Link-layer. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin unicast NS đến TR1.

Phần F:

Bước 30: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.

Bước 32: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1.

Bước 35: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer và nhập vào trạng thái DELAY.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 40: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được, vì NCE của CE Router cho TR1 trong trạng thái STALE, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer mới và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS đến TR1.

Phần G:

Bước 42: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.

Bước 44: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1.

Bước 47: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer và nhập vào trạng thái DELAY.

Bước 49: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành PROBE bằng cách gửi bản tin unicast NS đến TR1.

Bước 52: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của TR1.CE Router phải tiếp tục ở trạng thái PROBE và gửi bản tin unicast NS đến TR1 với số lần tối đa là MAX_UNICAST_SOLICIT lần.

Phần H:

Bước 54: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 59: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer và nhập vào trạng thái DELAY.

Bước 61: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành PROBE bằng cách gửi bản tin unicast NS đến TR1.

Bước 64: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của TR1. CE Router phải tiếp tục ở trạng thái PROBE và gửi bản tin unicast NS đến TR1 với số lần là MAX_UNICAST_SOLICIT.

Phần I:

Bước 66: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.

Bước 68: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Rquest ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1.

Bước 72: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được. Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer mới và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi bản tin unicast NS đến TR1.

Phần J:

Bước 74: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 80: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được. Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer không thay đổi và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi bản tin unicast NS đến TR1.

Phần K:

Bước 82: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.

Bước 84: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1.

Bước 88: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được. Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer không thay đổi và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi bản tin unicast NS đến TR1.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.16 Xử lý bản tin RA và cờ IsRouter

Tên bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật đúng cờ IsRouter trong Neighbor Cache khi nhận được bản tin RA.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3

TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.

Router Advertisement A

IPv6 Header

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Source Address: Địa ch

Link-local của TR1

Router Advertisement

Router Lifetime: 600 giây

Reachable Time: 0 giây

Retransmit Interval: 1 giây

Source Link-layer Option

Echo Request A

IPv6 Header

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Source Address: Địa chỉ

Off-link Global của TN3

Destination Address: Địa chỉ

Global của CE Router

ICMPv6 Echo Request

Thủ tục

Phần A: RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-Layer

1. TR1 phát gói tin Link-local Echo Request đến CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

4. TR1 phát RA A không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer đến CE Router.

5. Đợi HUT thực hiện xong quá trình DAD trên địa chỉ toàn cục của nó.

6. TN3 phát Echo Request A đến CE Router với Hop tiếp theo là TR1.

7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: RA với tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer giống như thông tin đã lưu trên cache

8. TR1 phát gói tin Link-local Echo Request đến CE Router.

9. TR1 trả lời tất cả các bản tin NS bằng bản tin NA (R = 0, s = 1, 0 = 1) cho CE Router.

10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Đợi HUT thực hiện xong quá trình DAD trên địa chỉ toàn cục của nó.

13. TN3 phát Echo Request A đến CE Router với Hop tiếp theo là TR1.

14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần C: RA với tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer khác thông tin đã lưu trên Cache

15. TR1 phát gói tin Link-local Echo Request đến CE Router.

16. TR1 trả lời tất cả các bản tin NS bằng bản tin NA (R = 0, s = 1, 0 = 1) cho CE Router.

17. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

18. TR1 phát RA A có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer khác đến CE Router.

19. Đợi HUT thực hiện xong quá trình DAD trên địa chỉ toàn cục của nó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 3: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ Link-local của TR1 và cập nhật NCE đến trạng thái REACHABLE. CE Router thiết lập cờ IsRouter là False.

Bước 7: CE Router thiết lập cờ IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với Hop tiếp theo là TR1.

Phần B:

Bước 10: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ Link-local của TR1 và cập nhật NCE đến trạng thái REACHABLE. CE Router thiết lập cờ IsRouter là False.

Bước 14: CE Router thiết lập cờ IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với Hop tiếp theo là TR1.

Phần C:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 21: CE Router thiết lập cờ IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với Hop tiếp theo là TR1.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.17 Xác định Hop tiếp theo

Tên bài đo

Xác định Hop tiếp theo

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 xác định đúng Hop tiếp theo.

Tham chiếu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 9802-3:2015-Điều 4.1,6.2 và 7.3.6.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.

Router Advertisement A

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR1

Router Advertisement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reachable Time: 0 giây

Retransmit Interval: 1 giây

Source Li k-layer Option

Echo Request B

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Off-link Global của TN3 Destination Address: Địa chỉ

Link-local của CE Router

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Th tục

1. TR1 phát RA A đến CE Router.

2. TN3 phát Echo Request B đến CE Router với Hop tiếp theo là TR1.

3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ global off-link của TN3 sử dụng TR1 làm Hop tiếp theo.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên bài đo

Xử lý bản tin RA và xác định địa chỉ On-link

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 từ chối chiều dài tiền tố không hợp lệ, nhưng chiều dài tiền tố vẫn hợp lệ cho việc xác định địa chỉ On-link khi cờ On-link có giá trị là True.

Tham chiếu

RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.

Route Advertisement A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của TR

Router Advertisement

Router Lifetime: 600 giây

Reachable Time: 10 giây

Retransmit Interval: 1 giây

Source Link-layer Option

Prefix Option

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cờ “on-link” (L): 1

Valid Lifetime: 20 giây

Preferred Lifetime: 20 giây

Prefix: Tiền tố “Y” Global của TR1

Echo Request B

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Global tiền tố “Y” của TN1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Global của CE Router

ICMPv6 Echo Request

Thủ tục

1. TR1 phát RA A đến CE Router.

2. TN1 phát Echo Request B đến CE Router.

3. Quan sát các gói tin CE Router đã phát đi.

Kết quả mong muốn

Bước 3: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ global on-link của TN1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không có.

Bài 5.2.3.19 Kiểm tra sự không công nhận ở nút đầu cuối

Tên bài đo

Kiểm tra sự không công nhận ở nút đầu cuối

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng gói tin IPv6 dành cho nó mà có chưa mào đầu định tuyến với giá trị Routing Type không được công nhận.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.

RFC 6434-Điều 2.2.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RFC 5095-Điều 3.

 

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.

Packet A

IPv6 Header

Source Address: Địa chỉ

Global của TN3

Destination Address: Địa chỉ

Global của CE Router

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Routing Header

Next Header: 58

Header Ext. Length: 6

Routing Type: 33

Segments Left: 0

Address [1]: Địa chỉ Global 2

Address [2]: Địa chỉ Global 3

Address [3]: Địa chỉ Global của TR1

ICMPv6 Echo Request

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thủ tục

Phần A: Trường Routing Type là không được công nhận (giá trị 33)

1. TR1 chuyển tiếp gói tin A và Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 33 và giá trị trường Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request là phát cho CE Router.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Trường Routing Type không được công nhận với giá trị bằng 0

3. TR1 chuyển tiếp gói tin A và Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 0 và giá trị trường Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request là phát cho CE Router.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần B:

Bước 4: CE Router phải bỏ qua giá trị trường Routing Type không được công nhận và trả lời bản tin Request bằng bản tin Echo Reply đến TN3 sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.3.20 Kiểm tra trường Routing Type không nhận diện được ở nút trung gian

Tên bài đo

Kiểm tra trường Routing Type không nhận diện được ở nút trung gian

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý gói tin IPv6 như một nút trung gian khi gói tin này có chứa mào đầu định tuyến với giá trị Routing Type không nhận diện được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.

- RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.

- TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3.4

- RFC 5095: Điều 3.

Thiết lập đo

Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu bài đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.

Packet A

IPv6 Header

Source Address: Địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Destination Address: Địa chỉ

Global của CE Router

Next Header: 43

Routing Header

Next Header: 58

Header Ext. Length: 6

Routing Type: 33

Segments Left: 1

Address [1]: Địa chỉ Global 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Address [3]: Địa chỉ Global của TR1

ICMPv6 Echo Request

Thủ tục

Phần A: Trường Routing Type là không được công nhận (giá trí 33)

1. TN1 chuyển tiếp gói tin A và một gói tin Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 33 và giá trị trường Segments Left bằng 1. Bn tin Echo Request được gửi đến CE Router.

2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: Trường Routing Type không được công nhận với giá trị bằng 0

3. TN1 chuyển tiếp gói tin A và một bản tin Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 0 và giá trị trường Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request được gửi đến CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả mong muổn

Phần A:

Bước 2: CE Router phải loại bỏ gói tin Echo Request và gửi bản tin ICMP Parameter Problem, Code bằng 0 đến địa chỉ global của TN2. Trưởng Pointer phải là 0x2A.

Phần B:

Bước 4: CE Router phải loại bỏ gói tin Echo Request và gửi bản tin ICMP Parameter Problem, Code bằng 0 đến địa chỉ global của TN2. Trường Pointer phải là 0x2A.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

5.2.4 Các bài đo cho TCVN 9802-6:2020

Bài 5.2.4.1 Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp DAD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp DAD

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 khởi tạo đúng trên mạng sử dụng tự động cấu hình địa chỉ và thông tin với các thiết bị đang on-link khác.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1

TCVN 9802-6:2020 - Điều 1: 6.3, 6.4

TCVN 9802-2:2015 - Điều 3.2.5.1, 3.2.5.2, 3.2.7.1

Thiết lập đo

Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN.

2. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.

3. Cấu hình TN1 để phát DAD NS từ địa chỉ không xác định với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.

4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Bước 2: CE Router sẽ thực hiện DAD trên địa chỉ thăm dò của nó đối với giao diện trên WAN của nó bằng cách gửi DupAddrDetectTransmits NS mỗi RetransTimer một gói tin. CE Router sẽ gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Các ID giao diện được yêu cầu có chiều dài 64 bit và được xây dựng theo định dạng EUI-64.

Bước 4: CE Router phải phát DAD NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình của nó.

Các vấn đề có thể xảy ra

CE Router có thể được chọn để bỏ qua thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện WAN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không có.

Bài 5.2.4.2 Nhận các bản tin DAD NS và NA

Tên bài đo

Nhận các bản tin DAD NS và NA

Mục đích bài đo

Kiểm tra đúng CE Router IPv6.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1

TCVN 9802-6:2020 - Điều 1.64, 6.4.1, 6.4.3, 6.4.4 và 6.4.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung phần này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.

Neighbor Solicitation A

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ không được xác định

Destination Address: Địa chỉ Link-local thử nghiệm của CE Router từ multicast được thăm dò

Hop Limit: 25

Neighbor Solicitation

Target Address: (Xem phần thủ tục)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

Link-local của CE Router

Destination Address: Địa chỉ multicast của tất cả nút mạng

Hop Limit: 255

IPv6 Header

Next Header: 58

Source Address: Địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Destination Address: Địa chỉ multicast của tất cả nút mạng

Hop Limit: 2 5

Thủ tục

Phần A: CE Router nhận bản tin DAD NS có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router.

1. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN.

2. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NS A với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của TN1.

3. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát hiện địa chỉ trùng lặp.

4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router vởi địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chĩ link-local của CE Router.

7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần B: CE Router nhận DAD NS có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router

8. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN.

9. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NS A với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local thăm dò của TN1.

10. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát hiện địa chỉ trùng lặp.

11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.

12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần C: CE Router nhận DAD NA có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router

15. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN.

16. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NA B với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của TN1.

17. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát hiện địa chỉ trùng lặp.

18. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.

19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

20. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router.

21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Phần D: CE Router nhận DAD NA có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NA B với địa chĩ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local thăm dò của TN1.

24. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát hiện địa chỉ trùng lặp.

25. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router và không có tùy chọn TLL.

26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

27. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router.

28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.

Kết quả mong muốn

Phần A:

Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua DAD NS. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 7: CE Router phải phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó.

Phần B:

Bước 10: CE Router sẽ nhận nhiều bản tin DAD NS hơn mong muốn với địa chỉ link-local dò của nó là địa chỉ Target Address. CE Router sẽ xác định địa chỉ thăm dò của nó là trùng lặp và sẽ không gán địa chỉ dò đó cho giao diện của nó và phải đóng hoạt động IP lại. CE Router phải không phát bất kỳ một RS nào nếu CE Router đóng vai trò là một Host.

Bước 12: CE Router phải không phát bn tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.

Bước 14: CE Router phải không phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.

Phần C:

Bước 17: CE Router sẽ bỏ qua DAD NS. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó.

Bước 19: CE Router phải phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó.

Bước 21: CE Router phải phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 24: CE Router sẽ nhận nhiều bản tin DAD NS hơn mong muốn với địa chỉ link-local dò của nó là địa chỉ Target Address. CE Router sẽ xác định địa chỉ thăm dò của nó là trùng lặp và sẽ không gán địa chỉ dò đó cho giao diện của nó và phải đóng hoạt động IP lại. CE Router phải không phát bất kỳ một RS nào nếu CE Router đóng vai trò là một Host.

Bước 26: CE Router phải không phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.

Bước 28: CE Router phải không phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.

Các vấn đề có thể xảy ra

CE Router có thể được chọn để bỏ qua thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện WAN.

Các vấn đề có thể xảy ra

Không có.

Bài 5.2.4.3 Tính hợp lệ của các bản tin DAD NS

Tên bài đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích bài đo

Kiểm tra CE Router IPv6 bở qua đúng các bản tin NS không hợp lệ trong khi thực hiện DAD.

Tham chiếu

RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1