CE
|
Biên khách hàng
|
Customer Edge
|
CE Router IPv6
|
Thiết bị định tuyến biên khách hàng
IPv6
|
Customer Edge Router IPv6
|
DAD
|
Giải thuật phát hiện địa chỉ trùng lặp
|
Duplicate Address Detection
|
DHCP
|
Giao thức cấu hình địa chỉ động
|
Dynamic Host Configuration Protocol
|
DHCPv6
|
Giao thức cấu hình địa chỉ động
phiên bản 6
|
Dynamic Host Configure Protocol
version 6
|
DNS
|
Hệ thống tên miền
|
Domain Name System
|
DUID
|
Giá trị định danh duy nhất DHCP
|
DHCP Unique Identifier
|
DUID-EN
|
Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa
trên mã số doanh nghiệp
|
DHCP Unique Identifier based on
enterprise number
|
DUID-LL
|
Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa
trên địa chỉ Link-layer
|
DHCP Unique Identifier based on
Link- layer address
|
DUID-LLT
|
Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa
trên địa chỉ Link-layer cộng thêm giá trị thời gian
|
DHCP Unique Identifier based on
Link- layer address plus time
|
IA_NA
|
Kết hợp định danh cho địa chỉ không
tạm thời
|
Identity Association for
Non-temporary Address
|
IA_PD
|
Kết hợp định danh cho chuyển giao tiền
tố
|
Identity Association for Prefix
Delegation
|
ICMP
|
Giao thức bản tin
điều khiển Internet
|
Internet Control Message Protocol
|
IPv6
|
Giao thức Internet phiên bản 6
|
Internet Protocol version 6
|
IRT
|
Thời gian làm mới thông tin
|
Information Refresh Time
|
LAN
|
Mạng cục bộ
|
Local Area Network
|
HUT
|
Thiết bị Host được thử nghiệm
|
Host Under Test
|
MTU
|
Đơn vị truyền dẫn tối đa
|
Maximum Transmission Unit
|
MRT
|
Thời gian truyền lại tối đa
|
Maximum Retransmission Time
|
NA
|
Quảng bá nút mạng lân cận
|
Neighbor Advertisement
|
ND
|
Khám phá nút mạng lân cận
|
Neighbor Discovery
|
NS
|
Thăm dò nút mạng lân cận
|
Neighbor Solicitation
|
NCE
|
Bản ghi trạng thái nút mạng lân cận
|
Neighbor Cache Entry
|
NUT
|
Nút mạng được thử nghiệm
|
Node Under Test
|
PD
|
Chuyển giao tiền tố
|
Prefix Delegation
|
RUT
|
Thiết bị định tuyến được thử nghiệm
|
Router Under Test
|
RA
|
Quảng bá thiết bị định tuyến
|
Router Advertisement
|
RS
|
Thăm dò thiết bị định tuyến
|
Router Solicitation
|
TLLA
|
Địa chỉ mục tiêu lớp liên kết
|
Target Link-layer Address
|
TN
|
Nút mạng hỗ trợ kiểm tra
|
Test Node
|
TR
|
Thiết bị định tuyến hỗ trợ kiểm tra
|
Test Router
|
TAR
|
Thiết bị đích
|
Targeted Device
|
RAND
|
Giá trị ngẫu nhiên
|
Random
|
REF
|
Thiết bị tham chiếu
|
Reference Device
|
SRA
|
Quảng bá thiết bị định tuyến được
thăm dò
|
Solicited Router Advertisement
|
ULA
|
Địa chỉ IPv6 cục bộ duy nhất
|
Unique Local Address
|
WAN
|
Mạng diện rộng
|
Wide Area Network
|
5 Phương pháp đo
5.1 Tổng
quát
5.1.1 Sơ đồ
đo CE Router
Trong tất cả các bài đo, sử dụng sơ đồ
đo như sau:
Hình 1 - Sơ đồ
đo CE Router IPv6
5.1.2 Thủ tục
thiết lập đo chung
Các bài đo có thể tham chiếu đến thủ tục
thiết lập đo chung quy định trong mục này. Ngoại trừ trường hợp khác đưa ra
trong bài đo, mỗi TR hoặc TN sẽ trả lời các bản tin NS bằng các bản tin NA chuẩn.
5.1.2.1 Thủ tục thiết lập đo chung thứ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR1 phát một bản tin RA đến địa chỉ
multicast của tất cả các nút với cờ M và cờ O được thiết lập. Độ dài Hop Limit
trong bản tin RA thiết lập đúng bằng 64. Bản tin RA gồm một bản tin Prefix
Advertisement với một tiền tố global và bit L khởi tạo, và các bit B xóa. Điều
này khiến CE Router thêm TR1 vào danh sách thiết bị định tuyến mặc định của nó
và tính toán giá trị trường Reachable Time. Trường Router Lifetime là đủ lớn để
không mất hiệu lực trong suốt quá trình đo.
TR1 phát bản tin Echo Request đến NUT
và trả lời đến các NS từ NUT. Đợi đến khi có bản tin Echo Reply từ NUT. Điều
này khiến NUT chuyển địa chỉ của TR1 và tạo Neighbor Cache cho TR1 trong
REACHABLE trạng thái.
CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit
tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả các máy chủ và Relay Agent DHCP.
TN1 trả lời với bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi một bản tin
DHCPv6 Request đến TN1 yêu cầu xác nhận việc cấu hình và các địa chỉ. TN1 trả lời
bằng bản tin Reply có chứa cấu hình và địa chỉ được xác nhận. Bản tin DHCPv6
Reply chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng 50
giây, giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy chủ
tên đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách miền tìm
kiếm là “test.example.com”.
5.1.2.2 Thủ tục thiết lập đo chung thứ
hai
Thủ tục này thiết lập tối thiểu bằng
cách cung cấp cho CE Router một địa chỉ global, thông tin DNS và các mục đích
chuyển giao tiền tố.
TR1 phát một bản tin RA đến địa chỉ
multicast của tất cả các nút với cờ M và cờ O được thiết lập. Điều này khiến CE
Router thêm TR1 vào danh sách thiết bị định tuyến mặc định của nó và tính toán
giá trị trường Reachable Time. Trường Router Lifetime là đủ lớn để không mất hiệu
lực trong suốt quá trình đo.
CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit
tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả máy chủ và Relay Agent DHCP. TN1
trả lời bằng bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi bản tin DHCPv6
Request đến TN1 yêu cầu xác nhận các địa chỉ và việc cấu hình. TN1 trả lời bằng
bản tin Reply có chứa địa chỉ xác nhận và việc cấu hình. Bản tin DHCPv6 Reply
chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng 50 giây,
giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy chủ tên
miền đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách miền
tìm kiếm là “test.example.com”.
5.1.2.3 Thủ tục thiết lập đo chung thứ
ba
Thủ tục này thiết lập tối thiểu bằng
cách cung cấp cho CE Router hai thiết bị định tuyến mặc định TR1 và TR2, một địa
chỉ global, thông tin DNS và các mục đích chuyển giao tiền tố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit
tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả các máy chủ và Relay Agent DHCP.
TN1 trả lời với bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi một bản tin
DHCPv6 Request đến TN1 yêu cầu xác nhận xác địa chỉ và việc cấu hình. TN1 trả lời
bằng bản tin Reply có chứa địa chỉ được xác nhận và việc cấu hình. Bản tin
DHCPv6 Reply chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng
50 giây, giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy
chủ tên miền đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách
miền tìm kiếm là “test.example.com".
5.1.3 Thủ tục
xóa cấu hình đo chung
Bất kỳ thông tin nào đã được cập nhật
trong suốt quá trình đo nên được xóa trước khi thực hiện bài đo tiếp theo. Ví dụ
như: thông tin Cache Neighbor hoặc thông tin DHCP.
5.1.4 Quy định
chung
Áp dụng chung cho tất cả các bài đo.
Path MTU thiết lập tới MTU mặc định loại phương tiện liên kết bằng tất cả các
nút trên tất cả các giao diện.
5.2 Các bài
đo cho giao diện WAN
5.2.1 Các
bài đo cho TCVN 11237-1:2015 và TCVN 11237-3:2015 - Đặc tả Client
Bài 5.2.1.1 Trao đổi bản tin cơ bản
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Xác nhận CE Router IPv6 xử lý đúng
việc nhận bản tin Reply trong suốt quá trình trao đổi bản tin cơ bản.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 -2.2.3.4.
TCVN 11237-1:2015 -Điều 17.1.4;
18.1.8 và 19.4.5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Bản tin
Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Request.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. TN1 phát bản tin Echo Request tới
địa chỉ global của thiết bị định tuyến biên khách hàng.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin
Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Confirm.
4. Ngắt kết nối vật lý của CE Router
từ đường kết nối trên giao diện thích hợp (việc tắt và mở giao diện mạng cũng
có tác dụng tương đương).
5. Chờ một khoảng thời gian đủ lâu để
CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và sau đó kết nối lại CE Router.
6. Khi nhận bản tin DHCPv6 Confirm từ
CE Router tại thời điểm T1, TN1 phát một bản tin trả lời Reply đã định dạng
chuẩn.
7. Chờ cho CE Router thực hiện DAD.
8. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50
giây).
11. Khi nhận bản tin DHCPv6 Renew từ
CE Router tại thời điểm T1, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đã định dạng chuẩn.
12. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Rebind.
14. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80
giây)
15. Khi nhận bản tin DHCPv6 Rebind từ
CE Router tại thời điểm T2, TN1 phát bản tin Reply đã định dạng chuẩn.
16. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router.
17. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Cấu hình CE Router để giải phóng
địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
19. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Release từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đã định dạng chuẩn.
20. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Bản tin
Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Decline.
22. Sau khi nhận được DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã dò cho địa chỉ thăm dò đó.
23. Khi nhận được bản tin DHCP
Decline từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCP Reply đã định dạng chuẩn.
24. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ từ chối của CE Router.
25. Quan sát các gói tin được CE
Router phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 1: CE Router thực hiện phát hiện
địa chỉ trùng lặp trên mỗi địa chỉ của các địa chỉ trong các IA nó nhận được
từ bản tin DHCPv6 Reply do TN1 gửi trước khi sử dụng địa chỉ đó. CE Router đã
phát DAD NS cho mỗi địa chỉ trong các địa chỉ nó nhận được.
Bước 3: CE Router phải phát bản tin
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần B:
Bước 9: CE Router phải phát bản tin
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần C:
Bước 13: CE Router phải phát ICMPv6
Echo Reply đến TN1.
Phần D:
Bước 17: CE Router phải phát ICMPv6
Echo Reply đến TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 21: Khi nhận được bản tin
ICMPv6 Echo Request từ TN1 để giải phóng địa chỉ, CE Router không gửi bản tin
Echo Reply.
Phần F:
Bước 25: Khi nhận được bản tin
ICMPv6 Echo Request từ TN1 để từ chối địa chỉ IPv6, CE Router không gừi bản
tin ICMPv6 Echo Reply.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có
Bài 5.2.1.2 Thực thi
DHCP
Tên bài đo
Thực thi DHCP
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.1;
5.2 và 13
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Địa chỉ
Multicast
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đến cổng UDP 546.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ Multicast FF02::1:2.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit với địa chỉ cổng đích UDP là 547.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có
Bài 5.2.1.3 Định dạng tùy chọn DHCPv6
Tên bài đo
Định dạng tùy chọn DHCPv6
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng định
dạng tùy chọn DHCPv6
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11237-1:2015 - Điều 17.1.1 và
22.4
TCVN 11237-1:2015 - Điều 22.3
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng
tùy chọn Client Identifier
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Định dạng
tùy chọn Server Identifier
5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
7. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise hợp lệ chứa tùy chọn
Server Identifier Option.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Định dạng
tùy chọn IA Address
9. Thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Định dạng
tùy chọn Option Request (Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS)
12. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi
Phần F: Định dạng
tùy chọn Option Request (Tùy chọn danh sách tìm kiếm miền)
14. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-code thiết lập thành
OPTION_CLIENTID (1)
Một option-length thiết lập chiều
dài của DUID theo octet.
Trường DUID thiết lập bất kỳ số nào
khác không.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn IA_NA sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_IA_NA (3)
Một option-length thiết lập bằng 12
+ chiều dài trường các tùy chọn IA_NA.
Một giá trị IAID được thiết lập bằng
một số.
Thời gian T1 được thiết lập bằng một
giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C:
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng.
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn Server Identifier
sau:
Một Option-code thiết lập thành
OPTION_SERVERID (2)
Một Option-length thiết lập chiều
dài của DUID theo octet.
Trường DUID thiết lập thành DUID đối
với Server.
Phần D:
Bước 11: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn địa chỉ IA sau đây:
Một option-code thiết lập trong
OPTION_IAADDR (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ địa chỉ IPv6 hợp lệ.
Giá trị Lifetime ưu tiên.
Giá trị Lifetime hợp lệ.
Phần E:
Bước 13: CE Router phát bản tin
Solicit đã định dạng đúng, chứa các giá trị Option Request Option sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION ORO (6)
Một option-length thiết lập bằng hai
lần số các tùy chọn đã yêu cầu.
Một request-option-code-n thiết lập
thành DNS Recursive Name Server Option (23)
Phần F:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-code thiết lập thành
OPTION_ORO (6)
Một option-length thiết lập bằng hai
lần số các tùy chọn đã yêu cầu.
Một requested-option-code-n thiết lập
thành Domain Search List Option (24).
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.1.4 Các nội dung định danh
duy nhất của DHCP Client
Tên bài đo
Các nội dung định danh duy nhất của
DHCP Client
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 9.2;
9.3 và 9.4.
Thiết lập đo
Thủ tục thiết lập đo chung không cần
thực hiện khi bắt đầu mỗi phần đo trong bài đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện
thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng
DUID
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. Khởi động lại CE Router
6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa một trong các tùy chọn DUID sau đây:
DUID-LLT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập thành giá
trị 0x01
Loại Hardware thiết lập thành giá trị
IANA đã gán.
Giá trị thời gian của DUID Địa chỉ tầng
liên kết.
DUID-EN
Một option-code thiết lập thành
OPTION_CLIENTID (1)
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập giá trị
0x02.
Mã số doanh nghiệp của DUID được
IANA cấp phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DUID-LL
Một option-code thiết lập thành
OPTION_CLIENTID (1).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập giá trị
0x03.
Loại Hardware thiết lập thành giá trị
IANA đã gán.
Địa chỉ tầng liên kết.
Phần B
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa tùy chọn DUID-LLT sau đây:
DUID-LLT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập thành giá
trị 0x01
Loại Hardware thiết lập thành giá trị
IANA đã gán.
Giá trị thời gian của DUID Địa chỉ tầng
liên kết.
DUID-EN
Một option-code thiết lập thành
OPTION_CLIENTID (1)
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập giá trị
0x02.
Mã số doanh nghiệp của DUID được
IANA cấp phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DUID-LL
Một option-code thiết lập thành
OPTION_CLIENTID (1).
Một option-length thiết lập bằng chiều
dài của DUID theo octet.
Trường Type được thiết lập giá trị
0x03.
Loại Hardware thiết lập thành giá trị
IANA đã gán.
Địa chỉ tầng liên kết.
Bước 7: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng với tùy chọn DUID chứa các giá trị như trong
bước 4.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Định dạng Elapsed Time Option
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng định
dạng Elapsed Time Option.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 22.9, 5.5
và 14
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo, ngoại trừ Phần A và Phần B. Phần H sử dụng
T1 = 50 giây và T2 = 2500 giây là giá trị Lifetime ưu tiên và giá tộ Lifetime
hợp lệ. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Elapsed
Time Option trong bản tin Solicit
1. Kích hoạt DHCP trên CE Router
2. Quan sát các bản tin CE Router
phát đi.
Phần B: Tùy chọn
Elapsed Time trong bản tin Request
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
4. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin Advertise định dạng chuẩn.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Tùy chọn
Elapsed Time trong bản tin Confirm
6. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng cũng có tác dụng tương
đương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát di.
Phần D: Tùy chọn
Elapsed Time trong bản tin Renew
9. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50
giây).
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Tùy chọn
Elapsed Time trong bản tin Rebind
11. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80
giây)
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Tùy chọn
Elapsed Time trong bản tin Release
13. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần G: Tùy chọn Elapsed Time trong
bản tin Decline.
15. Sau khi nhận được DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H:
Elapsed Time cực đại trong trường Elapsed-time
17. Sau khi hết thời gian T1 (50
giây), CE Router phát 8 bản tin DHCPv6 Renew hoặc sau 1256 (0xffff +
REN_MAX_RT) giây trôi qua từ lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên.
18. Quan sát các gói tin phát từ CE Router.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát các bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần B:
Bước 5: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau
đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_ELAPSE_TIME (8)
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần C:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Confirm đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần D:
Bước 10: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_ELAPSE_TIME (8)
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần E:
Bước 12: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Rebind đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần F:
Bước 14: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Release đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau
đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_ELAPSE_TIME (8)
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần G:
Bước 16: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Decline đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng 2.
Elapsed Time thiết lập tại một giá
trị.
Phần H:
Bước 18: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đầu tiên chứa tùy chọn Elapse Time với giá trị thiết lập bằng 0.
CE Router phải phát lại các bản tin DHCPv6 Renew chứa tùy chọn Elapsed Time cỏ
giá trị được thiết lập bằng giá trị từ bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên nhận được.
Trừ khi giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0xffff khi Elapsed Time trong bản
tin DHCPv6 Renew đầu tiên nhận được là 0xffff.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có
Bài 5.2.1.6 Tính nhất quán của IA
Tên bài đo
Nhận diện sự liên kết nhất quán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 duy trì đúng
IA_ID sao cho IA là nhất quán khi khởi động lại CE Router.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 10
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng, với các giá trị tùy chọn IA_NA sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_IA_NA (3).
Một option-length thiết lập bằng 12
+ chiều dài trường các tùy chọn IA_NA.
Giá trị IAID được thiết lập.
Bước 5: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa giá trị IA_ID như trong Bước 2.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.1.7 Truyền bản
tin Solicit
Tên bài đo
Truyền bản tin Solicit
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát các tin
Solicit đúng định dạng và việc phát lại bản tin Solicit đúng thuật toán.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.7
TCVN 11237-1:2015: Điều 5.5, 14,
15.1, 16, 17.1, 17.1.1, 17.1.2 và 22.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7083 - Điều 3
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa
cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản
tin Solicit
1. Kích hoạt DFICPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại của bản tin Solicit
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. Đợi (0xffff + SOL_MAX_RT) giây
sau bản tin DPICPV6 Solicit đầu tiên.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng, chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ nguồn là link-local của giao
diện đó.
Trường msg-type được thiết lập bằng
1 (Solicit).
Mào đầu chứa Transaction ID.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Elapsed Time.
Tùy chọn IA_NA.
Tùy chọn máy chủ đệ quy DNS.
Phần B:
Bước 5: CE Router phát đúng bản tin
Solicit theo bảng dưới đây. Trong tất cả các bản tin phát lại thì Transaction
ID là giống nhau.
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bản tin thứ 2
RT (lớn hơn 1,0 giây)=
IRT
+ RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RA D>0
RT(1,1 giây) = IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
Bản tin thứ X
3240 giây =0,9*MRT
Với MRT=3600
3960 giây =1,1*MRT
Với MRT = 3600
Bản tin thứ X+1
3240 giây =0,9*MRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3960 giây =1,1*MRT
Với MRT=3600
Bước 7: Bản tin Solicit đầu tiên chứa
tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0, và giá trị
Elapsed Time của các bản tin Solicit phát lại sau đó thiết lập bằng Elapsed
Time từ bản tin Solicit đầu tiên nhận được. Giá trị Elapsed Time được thiết lập
bằng 0xffff khi Elapsed Time trong bản tin Solicit đầu tiên nhận được là 0xffff
hoặc lớn hơn. Giá trị Elapsed Time trong các bản tin này nên nằm trong dải
như quy định trong bảng sau đây:
Bản tin Solicit
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=1000 mili giây
=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0
Value=1100 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=2900 mili giây
=Valueprev+ RT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với RAND=-0,1
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RT prev+RAND*RT prev
Với RAND=0,1
…
….
Value>Valueprev
Value>Valueprev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=0xffff
Value=0xffff
…
….
Value=0xffff
Value=0xffff
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các
giá trị đó có thể được sử dụng cho thủ tục Phần B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Kết thúc trao đổi bản tin đối với
các bản tin Solicit
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 thực thi
đúng cơ chế kết thúc trao đổi bản tin đối với bản tin Solicit.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 14 và
17.1.2.
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Nhận bản
tin Advertise mà không có Tùy chọn Preference trước khi RT đầu tiên trôi qua.
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN1 phát ngay lập tức bản tin
DHCPv6 Advertise mà không có trường Preference.
4. Quan sát các bản tin CE Router
phát đi.
Phần B: Nhận bản
tin Advertise không có tùy chọn Preference sau khi RT đầu tiên trôi qua.
5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
6. Đợi 2 bản tin DHCPv6 Solicit phát
đi từ CE Router.
7. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
mà không có trường Preference.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát một bản tin
Solicit.
Bước 4: CE Router phải đợi một khoảng
thời gian bằng IRT + RAND*IRT (lớn hơn 1,0) giây trước khi phát bản tin
DHCPv6 Request. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Request ngay sau khi
nhận được bản tin Advertise từ TN1.
Phần B:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request ngay sau khi nhận được bản tin Advertise từ TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Nếu CE Router được cấu hình hoặc MRC
hoặc MRD khác 0 thì CE Router sẽ kết thúc trao đổi bản tin theo Điều 14 của
RFC 3315; vì thế các trường hợp đo như trên không được áp dụng.
Bài 5.2.1.9 Truyền các bản
tin Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền các bản tin Request
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin
Request đúng định dạng và thực thi đúng các cơ chế kết thúc trao đổi bản tin
đối với bản tin Request.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14,
18.1.1 và 22.9.
RFC 3346 - Điều 3 và 4.
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng bản
tin Request
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
trả lời bản tin DFICPv6 Solicit gửi từ CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại cực đại của bản tin Request
4. Kích hoạt DFICPv6 trên CE
Router.
5. TN1 phát bản tin DHCP Advertise để
trả lời bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router.
6. Đợi khoảng thời gian RTprev = MRT
+ MRT*RAND(27 <= RTprev <=33).
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
9. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
để trả lởi bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.
10. Quan sát các bản tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request đúng định dạng đến TN1 chứa:
Trường msg-type được thiết lập bằng
3 (Request).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm một
DUID).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Elapsed Time.
Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS.
Phần B:
Bước 7: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request đúng định dạng theo bản tin thứ hai như trong bảng dưới đây:
Bản tin Request
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 2
0,9 = IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
1,1 = IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
Giá trị Elapsed Time của các bản tin
Request này nằm trong dải như trong bảng sau:
Bản tin Request
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Bản tin thứ 2
Value=900 mili giây=RT+0
RT=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
Value=1100 mili giây=RT+0
RT= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=2610 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ 10
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Phần C:
Bước 10: CE Router phải kết thúc
trao đổi bản tin sau khi truyền REQ_MAX_RC(10) các bản tin DHCPv6 Request. CE
Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Request nào nữa.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Nếu REQMAXRC nghĩa là số lần truyền
lại tối đa trong TCVN 11237-1:2015, có thể Kết quả mong muốn Phần D trong Bước
9 là: CE Router gửi tổng cộng 11 bản tin Request, gồm 1 lần truyền đầu và
REQ_MAX_RC (10) truyền lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.1.10 Truyền các bản tin Confirm
Tên bài đo
Truyền các bản tin Confirm
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin
DHCPv6 Confirm đúng định dạng và thực thi đúng cơ chế kết thúc trao đổi bản
tin đối với bản tin Confirm.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5 và
18.1.2.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản
tin Confirm
1. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
2. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để
CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router gửi
đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại tối đa của bản tin Confirm
4. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
5. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để
CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Quan sát các gói tin CE Router gửi
đi.
Phần C: Số lượng bản
tin Confirm truyền lại tối đa
8. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
9. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để
CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE
Router gửi đi.
Phần D: Thông tin địa
chỉ dành trước
11. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
12. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu
để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
13. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router có trong Bước 14 sau khi trôi qua thời
gian CNF_MAX_RD tính từ lúc bản tin DHCPv6 Confirm đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần E: Tùy chọn
Option Request (Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS)
15. CE Router phát Echo Request đến
“dhcpv6.test.example.com”.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
18. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu
để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
19. CE Router phát Echo Request đến
“dhcpv6.test.example.com”.
20. Quan sát các gói tin CE
Router gửi đi.
Phần F: Tùy chọn
Option Request (Tùy chọn danh sách tìm kiếm DNS)
21. CE Router phát Echo Request đến
“dhcpv6”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
24. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu
để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
25. CE Router phát bản tin Echo
Request đến “dhcpv6”.
26. Quan sát các gói tin được CE
Router phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phát DAD NSS cho địa
chỉ Link-Local của nó và sau đó phát bản tin Confirm đúng định dạng giữa 0 và
CONF_MAX_DELAY (1 giây) sau khi xử lý DAD đến TN1 chứa:
Trường msg-type được thiết lập bằng
4 (Confirm).
Mào đầu chứa Transaction ID.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn IA Address với địa chỉ IPv6
đúng được kết hợp với IA và các giá trị Lifetime ưu tiên và thời gian hợp lệ
được thiết lập bằng 0.
Tùy chọn Elapsed Time.
Phần B:
Bước 7: CE Router phát các bản tin
DHCPv6 Confirm đúng theo bảng dưới đây. Trong tất cả các bản tin truyền lại
thì Transaction ID là giống nhau.
Bản tin Confirm
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 2
0,9 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= -0,1
1,1 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= -0,1
…
….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
…
….
Bản tin thứ X
3,6 giây =0,9*MRT
Với MRT=4
4,4 giây =1,1 *MRT
Với MRT=4
Bản tin thứ X+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với M T=4
4,4 giây =1,1*MRT
Với MRT=4
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian
CNF_MAX_RD (10 giây) không quan sát.
Giá trị Elapsed Time của các bản tin
Confirm này nằm trong dải như bảng sau đây:
Bản tin Confirm
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Bản tin thứ 2
Value=900 mili giây=RT+0
RT=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Value=1100 mili giây=RT+0
RT= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value>Valueprev
Bản tin cuối
Value>Valueprev
Value=10000mili giây
Phần C:
Bước 10: CE Router phải kết thúc
truyền bản tin DHCPv6 Confirm sau khoảng thời gian CNFMAXRD (10 giây). CE
Router phải không phát bản tin DHCPv6 Confirm.
Phần D:
Bước 14: CE Router sẽ tiếp tục sử dụng
địa chỉ IP của nó và phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần E:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 20: CE Router phát DNS Standard
Query đến TN3.
Phần F:
Bước 26: CE Router phát DNS Standard
Query đến TN3 có chứa QNAME là “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
Bước 30: CE Router phát DNS Standard
Query đến TN3 có chứa QNAME là “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các
giá trị này có thể sử dụng cho Phần B và Phần C.
Bài 5.2.1.11 Truyền các bản
tin Renew
Tên bài đo
Truyền các bản tin Renew
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng
các bản tin DHCPv6 Renew.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và
18.1.3.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có T1 = 40 giây và T2 = 2000 giây. Phần
C có T1 =100 giây và T2 =200 giây. Giá trị Lifetime ưu tiên phải lớn hơn T2.
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản
tin Renew
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Truyền lại
tối đa bản tin Renew
3. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50
giây). TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Renew đầu
tiên.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Thời gian bản
tin Renew
5. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50
giây). Không có bản tin DHCPv6 Reply phát trả lời DHCPv6 Renew.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường msg-type thiết lập thành
RENEW (5).
Mào đầu chửa Transaction ID.
Tùy chọn Server Identifier (gồm DUID
máy chủ).
Tùy chọn Client Option (gồm DUID
Client).
Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6
đúng kết hợp với IA.
Tùy chọn Elapsed Time.
Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS.
Phần B:
Bước 4: CE Router sẽ phát bản tin
DHCPv6 Renew đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng
Transaction ID.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
9 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, R ND= - 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND= +0,1
…
….
…
….
…
….
Bản tin thứ X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với MRT=600
660 giây =1,1*MRT
Với MRT=600
Bản tin thứ X+1
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
660 giây =1,1*MRT
Với MRT=600
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2
(2000 giây) không được quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin Renew
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
Value=9000 mili giây
=IRT+RAND*IRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=11000 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=26100 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=34100 mili giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
…
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ Y
Value=0xffff
Value=0xffff
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Value=0xffff
Value=0x fff
Phần C:
Bước 6: CE Router phải kết thúc việc
truyền bản tin Renew sau khi MRD (thời gian còn lại cho đến T2). CE Router phải
không phát thêm bất kỳ bản tin Renew nào.
Các bản tin truyền lại có
Transaction ID như nhau.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị
này có thể được sử dụng cho Phần B và C.
Bài 5.2.1.12 Truyền các bản
tin Rebind
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền các bản tin Rebind
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router phát đúng bản tin
Rebind.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và
18.1.4.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có giá trị Lifetime hợp lệ của địa
chỉ là 3000s. Phần C có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 300s. Sau mỗi
phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng bản
tin Rebind
1. Đợi hết khoảng thời
gian T2 (80 giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt
thời gian này.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
phát lại cực đại của bản tin Rebind, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là
3000 giây).
3. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80
giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian
này.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Số lượng bản
tin Rebind phát lại tối đa, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là 300 giây)
5. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80 giây).
TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian này.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin
DHCPv6 Rebind đầu tiên của nó (có T2 bằng 80 giây) sau khi nhận được bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Rebind đúng định dạng đến TN1 chứa:
Trường msg-type thiết lập thành
REBIND (6).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm DUID
Client).
Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6
đúng kết hợp với IA.
Tùy chọn Elapsed Time.
Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS.
Phần B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin R bind
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
9 =
IRT + RAND*IRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RA D=+0,1
…
…
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
660 giây =1,1 *MRT
Với MRT=600
Bản tin thứ X+1
540 giây =0,9*MRT
Với M T=600
660 giây =1,1 *MRT
Với MRT=600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin Rebind đầu tiên có tùy chọn
Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0 và CE Router phát lại
bản tin Rebind có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng
Elapsed Time từ bản tin Rebind đầu tiên nhận được, nhưng giá trị Elapsed Time
thiết lập bằng 0xffff khi bản tin Rebind đầu tiên nhận được có Elapsed Time bằng
0xffff. Giá trị Elapsed Time của bản tin Rebind sẽ nằm trong dải như bảng
sau:
Bản tin Rebind
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
Value=9000 mili giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với IRT=10 giây, RAND=-0,1
Value=11000 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=26100 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=+0,1
…
…
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ Y
Value=0xffff
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
Value=0xffff
Value=0xffff
Phần C:
Bước 6: CE Router phải kết thúc việc
truyền bản tin Rebind sau khi MRD (thời gian còn lại cho đến khi hết giá trị
Lifetime hợp lệ của tất cả các địa chỉ). CE Router phải không phát thêm bất kỳ
bản tin Rebind nào.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015.Các giá trị
này có thể được sử dụng cho Phần B và C.
Bài 5.2.1.13 Truyền các bản
tin Release
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền các bản tin Release
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router phát đúng bản tin
Release.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và
18.1.6.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng bản
tin Release
1. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Giải phóng
địa chỉ đã nhận
3. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Truyền lại
bản tin Release
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Số lượng bản
tin Release truyền lại tối đa, không có bản tin Reply từ máy chủ.
9. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản
tin DHCPv6 Release đầu tiên.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Kết thúc
trao đổi bản tin và truyền lại, máy chủ trả lời bằng bản tin Reply.
11. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
12. Đợi CE Router phát hai bản tin
DHCPv6 Release.
13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến
CE Router chứa tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding cho mỗi IA trong CE
Router đối với từng bản tin DHCPv6 Release của CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router gửi bản tin DHCPv6
Release đúng định dạng đến TN1 chứa:
Trường “msg-type” thiết lập bằng 8
(RELEASE).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm
DUID).
Tùy chọn Server Identifier.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Elapsed Time.
Phần B:
Bước 4: CE Router sẽ phát bản tin
DHCPv6 Release đúng định dạng đến TN1
Bước 6: CE Router phải không phát bản
tin ICMPv6 Echo Request.
Phần C:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Release đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:
Bản tin Release
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Bản tin thứ 2
0,9 giây =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= 0,1
1,1 giây =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 10: CE Router phải kết thúc
trao đổi bản tin sau khi truyền bản tin REL_MAX_RC (5) Release. CE Router phải
không truyền bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin truyền lại có
Transaction ID giống nhau.
Phần E:
Bước 14: CE Router dừng truyền bản
tin Release khi nhận được bản tin Reply từ TN1.
Phần F:
Bước 16: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Release đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time
thiết lập bằng 0, và CE Router phát lại bản tin Release chứa tùy chọn Elapsed
Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng giá trị Elapsed Time từ bản tin
DHCPv6 Release đầu tiên nhận được. Giá trị Elapsed Time của các bản tin
DHCPv6 Release này nằm trong dải như bảng sau:
Bản tin Release
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Bản tin thứ 2
Value=1100 mili giây=RT+0
RT= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1s, RAND=0,1
Value=900 mili giây=RT+0
RT=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1s, RAND=-0,1
Bản tin thứ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=Valueprev+ RT
RT=2*RT prev+RAND*Rtprev
với RAND=-0,
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*Rtprev
với RAND=0,1
Bản tin thứ 4
Value=5859 mili giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=8261 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
Bản tin thứ 5
Value=12032 mili giây
=Valueprev+ RT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với RAND=-0,1
Value=18448 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có
Bài 5.2.1.14 Truyền các bản
tin Decline
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền các bản tin Decline
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 tạo và phát
đúng bản tin Decline.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14,
18.1.7 và 18.1.8.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3, 4 và 5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng
bản tin Decline
1. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Từ chối địa
chỉ đã nhận.
3. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
5. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến cùng địa chỉ IPv6 trong bản tin DHCP Reply từ TN1.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Truyền lại
bản tin Decline
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Số lượng bản
tin Decline truyền lại tối đa, không có bản tin Reply trả về từ Server.
9. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Server trả
lời, kết thúc trao đổi bản tin và truyền lại.
11. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ
CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.
12. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến
CE Router có tùy chọn Status Code với giá trị là NoBinding.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Decline đúng định dạng đến TN1 chứa:
Địa chỉ nguồn link-local, không phải
địa chỉ dò trong Bước 1.
Trường msg-type thiết lập bằng 9
(DECLINE).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm DUID
Client).
Tùy chọn Server Identifier.
Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6
được yêu cầu trong Bước 1 và kết hợp với IA đúng.
Tùy chọn Elapsed Time.
Phần B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6: CE Router phải không trả lời
bản tin ICMPv6 Echo Request phát đến TN1.
Phần C:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Decline đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:
Bản tin Decline
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9 giây =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
1,2 giây =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
Phần D:
Bước 10: CE Router phải kết thúc
trao đổi bản tin sau khi truyền bản tin DEC_MAX_RC (5) Release. Sau đó, CE
Router phải không truyền thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin
truyền lại có Transaction ID giống nhau. Bản tin DHCPv6 Decline đầu tiên có
tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0 và CE Router
phát lại bản tin DHCPv6 Decline có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed
Time thiết lập bằng Elapsed Time từ lúc gói tin Decline đầu tiên nhận được.
Giá trị Elapsed Time của các gói tin DHCPv6 Decline nên nằm trong dải như bảng
sau:
Bản tin Decline
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum of Elap ed-time value
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
Value=900 mili giây=RT+0
RT=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
Value=1100 mili giây=RT+0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=2610 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Where RAND= 0,1
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 4
Value=5859 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*Rtprev+RAND*Rtprev
Với RAND=-0,1
Value=8261 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*Rtprev
Với RAND=0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=12032 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*Rtprev
Với RAND=-0,1
Value=17798 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
Phần E:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Nếu DEC_MAX_RC là số lượng truyền lại
tối đa trong TCVN 11237-1:2015 thì kết quả quan sát của Phần D là: CE Router
phải phát 6 bản tin DHCPv6, bao gồm 1 bản tin truyền và DEC_MAX_RC (5) bản
tin truyền lại.
CE Router có thể định nghĩa giá trị
khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị
này có thể được sử dụng cho Phần C và Phần D.
Bài 5.2.1.15 Nhận bản tin
Advertise
Tên bài đo
Nhận bản tin Advertise
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11237-1:2015 - Điều 17.1.3.
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng với tùy chọn Status
Code có giá trị NoAddrsAvail (code 2).
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 3.2.1.16 Client khởi tạo
trao đổi - Nhận bản tin Reply
Tên bài đo
Client khởi tạo trao đổi - Nhận bản
tin Reply
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply sau khi khởi tạo thay đổi.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất tại mỗi phần sử dụng giá trị Lifetime hợp lệ bằng 200 giây, ngoại trừ
Phần A, B, F, G, H. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không
mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện
thủ tục xóa cấu hình.
Thủ tục
Phần A: Các thời
gian T1 và T2 đã ghi.
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
3 Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với IA_NA có các giá trị
T1 = 50 và T2 = 80.
4. Đợi khoảng thời gian T1 giây
(50).
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. Đợi 30 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Địa chỉ mới
trong tùy chọn IA.
8. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
9. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
10. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa IA_NA với địa chỉ
Address1 có các giá trị T1 = 50 và T2 = 80.
11. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_NA gồm
hai tùy chọn địa chỉ NA chứa địa chỉ Address1 và Address2 tương ứng.
12. Đợi khoảng thời gian T1 giây
(50).
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Cập nhật
giá trị Lifetime
14. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng với IA_NA có giá trị hợp lệ là
100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. Đợi 110 giây.
18. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ global của CE Router.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Tùy chọn IA
Address - Giá trị Lifetime hợp lệ thiết lập bằng 0.
20. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa IA_NA với giá trị
Lifetime hợp lệ bằng 0.
21. TN1 phát bản tin Echo Request đến
địa chỉ global của CE Router.
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Tùy chọn IA
Address không chứa trong IA từ Server.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. TN1 phát Echo Request đến địa chỉ
global của CE Router.
25. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Bản tin trả
lời có trường UnspectFail
26. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
27. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
28. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code có giá trị UnspecFail.
29. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: Bản tin
Reply chứa UseMulticast.
30. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị
thiết lập là UseMulticast.
33. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H: Bản tin
Reply chứa NotOnLink khi trả lời bản tin Request.
34. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
35. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
36. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị thiết lập là NotOnLink.
37. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần I: Bản tin Reply
chứa NotOnLink khi trả lời bản tin Confirm.
38. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tưong đương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Confirm, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị NotOnLink.
41. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần J: Bản tin
Reply khi trả lời bản tin Confirm.
42. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện
thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương).
43. Đợi khoảng thời gian đủ lâu để
CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router.
44. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Confirm, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng.
45. TN1 phát Echo Request đến địa chỉ
global của CE Router.
46. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần K: Bản tin
Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Renew.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code
với giá trị là NoBinding cho IA_NA.
49. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần L: Bản tin
Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Rebind.
50. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
51. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code
với giá trị của IA_NA là NoBinding.
52. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần M: Bản tin
Reply không có IA_NA khi trả lời bản tin Renew.
53. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây).
54. Khi nhận bản tin DHCPv6 Renew,
TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng mà không có tùy chọn IA_NA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần N: Bản tin
Reply không có tùy chọn IA_NA khi trả lời bản tin Rebind.
56. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
57. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng mà không có tùy chọn
IA_NA.
58. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần O: Bản tin
Reply chứ NoBinding khi trả lời bản tin Release.
59. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
60. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Release, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị thiết lập cho IA_NA là NoBinding.
61. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
62. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần P: Bản tin
Reply chứa Nobinding khi trả lời bản tin Decline.
64. Sau khi nhận được DAD NS từ CE
Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó.
65. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Decline, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị IA_NA là NoBinding.
66. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
67. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo
Request đến địa chỉ đã từ chối của CE Router.
68. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 5: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đến TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 13: CE Router phải phát bản tin
ICMPv6 Renew đến TN1 có chứa IA_NA sử dụng cả hai địa chỉ Address1 và
Address2.
Phần C:
Bước 16: CE Router phải phát ICMPv6
Echo Reply đến TN1.
Bước 19: CE Router phải không phát
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần D:
Bước 22: CE Router phải không phát
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần E:
Bước 25: CE Router phải phát ICMPv6
Echo Reply đến TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 29: CE Router phải tiếp tục
phát bản tin Request. CE Router phải giới hạn tốc độ truyền lại bản tin và giới
hạn thời gian trong khi nó truyền lại bản tin.
Phần G:
Bước 33: CE Router phải truyền lại bản
tin DHCPv6 Request ban đầu đến TN1 sử dụng địa chỉ multicast qua giao diện nhận
được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1.
Phần H:
Bước 37: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit đến địa chỉ Multicast FF02::1:2 hoặc phát lại bản tin DHCPv6
Request sử dụng cùng Transaction ID mà không định rõ bât kỳ địa chỉ nào.
Phần I:
Bước 41: CE Router phải phát DHCPv6
Solicit đến địa chỉ multicast FF02::1:2.
Phần J:
Bước 46: CE Router phải phát ICMPv6
Echo Reply đến TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 49: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Request có chứa tùy chọn Server ID nhận dạng TN1 đối với mỗi IA_NA có
trong bản tin DHCPv6 Renew do CE Router phát đi. CE Router phải không phát
thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào.
Phần L:
Bước 52: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Request sau khi nhận bản tin DHCPv6 Reply.
Phần M:
Bước 55: Sau khi nhận được bản tin
DHCPv6 Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew trước T1 giây.
Phần N:
Bước 58: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Rebind sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply.
Phần O:
Bước 61: Khi nhận được bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1, CE Router không gửi thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần P:
Bước 66: Khi nhận được bản tin DHCPv6
Reply từ TN1, CE Router không gửi thêm bất kỳ bản tin Decline nào nữa.
Bước 68: CE Router phải không phát
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.1.17 Nhận bản tin Reply cho
các tùy chọn cấu hình DNS
Tên bài đo
Nhận bản tin Reply cho các tùy chọn
cấu hình DNS
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8 và
22.7.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần bài đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Thủ tục
Phần A: Sử dụng tùy
chọn máy chủ tên đệ quy DNS.
1. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Sử dụng tùy
chọn danh sách tìm kiếm miền
3. CE Router phát ICMPv6 Echo
Request đến “DHCPv6”.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Cập nhật
tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Renew
5. CE Router phát ICMPv6 Echo
Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMLE.COM”.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
7. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50
giây).
8. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew,
TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS Recursive Name
Server chứa địa chỉ global của TN4.
9. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần D: Cập nhật tùy
chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Renew
11. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. Đợi khoảng thời gian T1 giây
(50).
14. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS
Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN3 và tùy chọn Domain Search
List chứa “TEST.COM”.
15. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6”.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Cập nhật
tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Rebind
17. CE Router phát ICMPv6 Echo
Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMLE.COM”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Đợi khoảng thời gian T2 giây (80
giây).
20. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS
Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN4.
21. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
22. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Cập nhật
tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Rebind
23. CE Router phát bản tin ICMPv6
Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
25. Đợi khoảng thời gian T2 giây
(80).
26. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS
Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN3 và tùy chọn Domain Search
List chứa “TEST.COM”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát một bản tin
DNS Standard Query đến TN3.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng
“DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
Phần C:
Bước 6: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3.
Bước 10: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 12: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng
“DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
Bước 16: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng
"DHCPv6.TEST.COM”.
Phần E:
Bước 18: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3.
Bước 22: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN4.
Phần F:
Bước 24: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng
“DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”.
Bước 28: CE Router phát bản tin DNS
Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng
“DHCPv6.TEST.COM”.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.1.18 Nhận bản tin
Advertise không hợp lệ
Tên bài đo
Nhận bản tin Advertise không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin Advertise không hợp lệ.
Tham chiếu
- RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
- TCVN 11237-1:2015 - Điều 15, 15.3
và 17.1.3.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Không có
tùy chọn Server Identifier
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise không chứa tùy chọn Server
Identifier.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Không có
tùy chọn Client Identifier
4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
5. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise không chứa tùy chọn
Clientldentifier.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kích hoạt DHCPv6
trên CE Router.
8. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa tùy chọn
Client Identifier có giá trị không giống với DUID của client.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Transaction
ID không phù hợp
10. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
11. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa trường
transaction-id mà không phù hợp với giá trị Client sử dụng trong bản tin Solicit
của nó.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải tiếp
tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.
Phần C:
Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request dựa vào bản tin
DHCPv6 Advertise đã nhận được nhưng phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6
Solicit.
Phần D:
Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request dựa vào bản tin
DHCPv6 Advertise đã nhận được nhưng phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.1.19 Nhận bản tin Reply không
hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận bản tin Reply không hợp lệ
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin DHCPv6 không hợp lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 15, 15.10,
22.4 và 22.6.
Thiết lập đo
Không thực hiện thủ tục thiết lập đo
chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
3. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply không chứa tùy chọn Server Identifier.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Transaction
ID không phù hợp
5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
6. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
7. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có trường transition-id không phù hợp
với giá trị trong bản tin DHCPv6 Request.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
10. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
11. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có tùy chọn IA_NA với giá trị T1 lớn
hơn T2.
12. TN1 phát bản tin Echo Request đến
địa chỉ global của CE Router.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: IA Address
không hợp lệ (Giá trị Lifetime ưu tiên > Giá trị Lifetime hợp lệ)
14. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
15. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
16. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có tùy chọn IA_NA với giá trị Lifetime
ưu tiên lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Reply không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Request.
Phần B:
Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Reply không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Request.
Phần C:
Bước 13: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn IA_Address trong bản tin DHCPv6 Reply. CE Router phải không phát bản tin
ICMPv6 Echo Reply đến TN1.
Phần D:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.1.20 Xác nhận bản
tin Client
Tên bài đo
Xác nhận bản tin Client
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 loại bỏ đúng
tất cả các bản tin Solicit, Request, Confirm, Renew, Rebind, Decline,
Release, Relay-forward, Relay-reply và Information- Request.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Bản tin
Solicit (loại 1)
1. TN1 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến
cổng 546 của
CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin
Request (loại 3)
3. TN1 phát bản tin DHCPv6 Request đến
cổng 546 của CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin
Confirm (loại 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Bản tin
Renew (loại 5)
7. TN1 phát bản tin DHCPv6 Renew đến
cổng 546 của CE Router.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Bản tin
Rebind (loại 6)
9. TN1 phát bản tin DHCPv6 Rebind đến
cổng 546 của CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Bản tin
Decline (loại 9)
11. TN1 phát bản tin DHCPv6 Decline
đến cổng 546 của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần G: Bản tin
Release (loại 8)
13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Release
đến cổng 546 của CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H: Bản tin
Relay-forward (loại 12)
15. TN1 phát bản tin DHCPv6
Relay-forward đến cổng 546 của CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần I: Bản tin
Relay-reply (loại 13)
17. TN1 phát bản tin DHCPv6
Relay-reply đến cổng 546 của CE Router.
18. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. TN1 phát bản tin DHCPv6
Information-request đến cổng 546 của CE Router.
20. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Solicit từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Request từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần C:
Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Confirm từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Renew từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần E:
Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Rebind từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần F:
Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Decline từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần G:
Bước 14: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Release từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần H:
Bước 16: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Relay-forward từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 18: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Relay-reply từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Phần J:
Bước 20: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Information-Request từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.1.21 Tùy chọn
SOL_MAX_RT
Tên bài đo
Tùy chọn SOL_MAX_RT.
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.7
RFC 7083 - Điều 4, 6,
7.
Thiết lập đo
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Tùy chọn
SOL_MAX_RT
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
4. Trong khi nhận bản tin DHCPv6
Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng
300 giây và IA_NA chứa một mã trạng thái NoAddrsAvail (2).
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Nhỏ hơn 60
giây
6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
7. Trong khi nhận bản tin DHCPv6
Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng
45 giây. IA_NA hoặc IA_PD không được bao gồm trong bản tin Advertise.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Lớn hơn
86400 giây
9. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Các địa chỉ
không thể sử dụng - Status Code
12. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
13. Trong khi nhận bản tin DHCPv6
Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng
400 giây và tùy chọn Status Code chứa một mã trạng thái NoAddrsAvail (2).
IA_NA hoặc IA_PD không được bao gồm trong bản tin Advertise.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
Solicit được định dạng đúng có chứa các tùy chọn Option Request với một tùy
chọn SOL_MAX_RT tới TN1 như sau:
Một tùy chọn mã được thiết lập vào
OPTION_SOL_MAX_RT (82).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: CE Router phải xử lý tùy chọn
SOL_MAX_RT trong bản tin Advertise. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6
Request khi trả lời bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải phát đúng các bản
tin DHCPv6 Solicit theo thứ tự trong bảng dưới đây:
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
Bản tin thứ X
270 giây =0,9*MRT
Với MRT=300
330 giây =1,1 *MRT
Với MRT = 300
Bản tin thứ X+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với MRT=300
330 giây =1,1*MRT
Với MRT=300
Phần C:
Bước 8: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn SOL_MAX_RT trong bản tin DHCPv6 Advertise. Các bộ đếm thời gian phát lại
bản tin Solicit được áp dụng theo như bảng dưới đây:
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bản tin thứ 2
1000 mili giây
1100 mili giây
Bản tin thứ 3
2900 mili giây
3 10 mili giây
Bản tin thứ 4
6510 mili giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 5
13380 mili giây
18450 mili giây
Bản tin thứ 6
26400 mili giây
39820 mili giây
Bản tin thứ 7
51160 mili giây
84770 mili giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98210 mili giây
179110 mili giây
Phần D:
Bước 11: CE Router phải loại bỏ tùy
chọn SOL_MAX_RT trong bản tin DHCPv6 Advertise. Các bộ đếm thời gian phát lại
bản tin Solicit được áp dụng theo như bảng dưới đây:
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 2
RT (lớn hơn 1,0 giây)=
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND>0
RT(1,1 giây) =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0.1
…
….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
Bản tin thứ X
3240 giây =0,9*MRT
Với MRT=3600
3960 giây =1,1*MRT
Với MRT = 3600
Bản tin thứ X+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với MRT=3600
3960 giây =1,1 *MRT
Với MRT=3600
Phần E:
Bước 14: CE Router phải xử lý tùy chọn
SOL_MAX_RT trong bản tin Advertise. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6
Request khi trả lời bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải phát đúng các bản
tin DHCPv6 Solicit theo thứ tự trong bảng dưới đây:
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
…
…
…
…
…
…
Bản tin thứ X
360 giây =0,9*MRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440 giây =1,1*MRT
Với MRT = 400
Bản tin thứ X+1
360 giây =0,9*MRT
Với MRT=400
440 giây =1,1*MRT
Với MRT=400
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Các
bài đo cho RFC 3633 - Router yêu cầu
Bài 5.2.2.1 Định dạng các tùy chọn tiền
tố
Tên bài đo
Định dạng các tùy chọn tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng
các bản tin.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.1
RFC 3633 - Điều 6, 9 và 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng
tùy chọn IA_PD
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Định dạng
tùy chọn IA_PD Prefix.
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
4. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise hợp lệ có tùy chọn IA_PD
với tùy chọn Prefix.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn IA_PD sau đây:
Một option-code thiết lập thành
OPTION_IA_PD (25).
Một option-length thiết lập bằng 12
+ chiều dài của trường các tùy chọn IA_PD.
Giá trị IAID thiết lập thành một giá
trị số.
Thời gian T1 thiết lập bằng một giá
trị số.
Thời gian T2 thiết lập bằng một giá
trị số.
Phần B:
Bước 5: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Request đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn IA_PD sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một option-length thiết lập bằng 12
+ chiều dài của trường các tùy chọn IA_PD.
Giá trị IAID thiết lập thành một số.
Tùy chọn tiền tố IA_PD chứa các giá
trị sau đây:
Giá trị option-code thiết lập trong
OPTION_IAPREFIX
(26).
Giá trị option-length thiết lập bằng
25 + chiều dài của trường các tùy chọn Prefix. Một giá trị Lifetime ưu tiên
và giá trị Lifetime hợp lệ.
Chiều dài tiền tố hợp lệ.
IPv6 Prefix.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Trao đổi bản tin cơ bản
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply trong suốt quá trình trao đổi bản tin cơ
bản.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.1
RFC 3633 - Điều 7, 9 và 12.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu
để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần
đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin DHCPv6 Request
1. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Renew
3. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50
giây).
4. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew từ CE Router tại thời gian T1, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định
dạng.
5. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Rebind
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Rebind từ CE Router tại thời gian T2, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định
dạng.
9. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Bản tin
Reply hợp lệ trả lời bản tin Release
11. Cấu hình CE Router giải phóng tiền
tố IPv6.
12. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Release từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng.
13. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần B:
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần C:
Bước 10: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần D:
Bước 16: CE Router phải phát bản tin
RA mà không chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Phát bản tin Solicit cho việc chuyển
giao tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin
Solicit đúng định dạng cho việc chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.4.1.
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14,
15.1, 16, 17.1, 17.1.1, 17.1.2 và 22.9.
RFC 3633- Điều 6, 7 và 11.1.
TCVN 11237-3:2015 - Điều 3 và 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA
đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau
mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản
tin Solicit
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại bản tin Solicit
3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
4. Đợi khoảng thời gian RTprev = MRT
+ MRT*RAND (108 <= RTprev <=132).
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Địa chỉ nguồn là link-local của giao
diện phát đi bản tin DHCPv6 Solicit.
Trường msg-type được thiết lập bằng
1 (Solicit).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Elapsed Time.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin
Solicit đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin truyền lại có cùng Transaction
ID.
Bản tin Solicit
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND>0
RT(1,1 giây) =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Bản tin thứ X
108 giây =0,9*MRT
Với MRT=120
132 giây =1,1*MRT
Với MRT=120
Bản tin thứ X+1
108 giây =0,9*MRT
Với MRT=120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với MRT=120
Bước 7: Bản tin Solicit đầu tiên chứa
tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và giá
trị thời gian đã trôi của các bản tin Solicit phát lại sau đó thiết lập bằng
thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Solicit đầu tiên, nhưng giá trị thời
gian đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff
từ lúc nhận được bản tin Solicit đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm
trong dải trong bảng sau đây:
Bản tin Solicit
Giá trị Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Value=1000 mili giây
=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0
Bản tin thứ 3
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=2900 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
…
…
Value> alueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=0xffff
…
…
Value=0xffff
Value=0xffff
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghía các giá
trị khác đối với các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015.
Các giá trị này có thể được sử dụng cho Phần B.
Bài 5.2.2.4 Phát bản tin Request để
chuyển giao tiền tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát bản tin Request để chuyển giao
tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin
Request đúng định dạng và thực thi đúng các cơ chế kết thúc trao đổi bản tin
trong việc chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14,
18.1.1 và 22.9.
RFC 3633-Điều 7 và 12.1.
Thiết lập đo
Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA
đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau
mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng bản
tin Request
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại tối đa của bản tin Request
4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
5. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise
để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.
6. Đợi RTprev = MRT + MRT*RAND (27
<= RTprev <=33).
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Số lượng bản
tin Request truyền lại tối đa
10. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
11. TN1 phát bản tin DHCPv6
Advertise để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường msg-type được thiết lập bằng
3 (Request).
Mào đầu có Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID).
Tùy chọn Elapsed Time.
Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết
hợp đúng với IA.
Phần B:
Bước 7: CE Router phát bản tin
DHCPv6 đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng dưới đây.
Bản tin Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
0,9 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= -0,1
1,1 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
Giá trị thời gian đã trôi của các bản
tin Request này nên nằm trong dải như quy định trong bảng dưới đây:
Bản tin Request
Giá trị
Elapsed-time tối thiểu
Giá trị Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT=IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
Value=1100 mili giây=RT+0
RT= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=2610 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
…
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value>Valueprev
Bước 9: CE Router phải không phát bản
tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên giao diện WAN.
Phần C:
Bước 10: CE Router phải kết thúc việc
trao đổi bản tin sau khi truyền REQ_MAX_RC (10) bản tin DHCPv6 Request. CE
Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Request nào nữa.
Bước 14: CE Router phải không phát bản
tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Nếu REQ_MAX_RC là số lượng gói tin
truyền lại tối đa trong TCVN 11237- 1:2015 thì kết quả quan sát Bước 9 Phần D
là: CE Router gửi tổng số 11 bản tin Request, gồm 1 bản tin truyền và 10
(REQ_MAX_RC) bản tin truyền lại.
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các
giá trị này có thể được sử dụng trong Phần B và C
Bài 5.2.2.5 Phát bản tin Renew trong
quá trình chuyển giao tiền tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát bản tin Renew trong quá trình
chuyển giao tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản
tin DHCPv6 Renew trong quá trình chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 -Điều 5.5, 14 và
18.1.3.
RFC 3633-Điều 12.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có các giá trị IA_PD với T1 = 40
giây và T2 = 3000 giây. Phần C có các giá trị IA_PD với T1 = 100 giây và T2 =
200 giây. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu
lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Định dạng bản
tin Renew
1. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây).
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TN2 phát bản tin Router Solicitation
hợp lệ.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Truyền lại
bản tin Renew tối đa
5. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây). TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Renew đầu
tiên.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Số lượng bản
tin Renew truyền lại tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TN2 phát bản tin Router
Solicitation.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải gừi bản itn
DHCPv6 Renew đầu tiên với giá trị T1 giây (50 giây) sau khi nhận bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Renew đúng định dạng đến TN1 chứa:
Trường msg-type thiết lập thành
RENEW (5).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Server Identifier (gồm một
DUID máy chủ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết
hợp đúng với IA.
Tùy chọn Elapsed Time.
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần B:
Bước 6: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng
Transaction ID.
Bản tin Renew
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bản tin thứ 2
9 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND= - 0,1
11 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây RAND= +0,1
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
…
Bản tin thứ X
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
660 giây =1,1*MRT
Với MRT=600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
660 giây =1,1 *MRT
Với MRT=600
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2
(2000 giây) không được quan sát.
Bản tin Renew đầu tiên chứa tùy chọn
Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và CE Router
phát lại các bản tin Renew có giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng thời
gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên, nhưng giá trị thời gian
đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff từ
lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm trong
dải trong bảng sau đây:
Bản tin Renew
Giá trị
Elapsed-time tối thiểu
Giá trị
Elapsed-time tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Bản tin thứ 2
Value=9000 mili giây
=IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây RAND=-0,1
Value=11000 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND=+0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=26100 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=34100 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value>Valueprev
Value>Valueprev
Bản tin thứ Y
Value=0xffff
Value=0xffff
…
…
Value=0xffff
Value=0xffff
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 8: CE Router phải kết thúc việc
truyền bản tin Renew sau khi hết MRD (khoảng thời gian còn lại cho đến T2).
CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Renew nào nữa.
Các bản tin phát lại có Transaction
ID giống nhau.
Bước 10: CE Router phải phát phát bản
tin Router Advertisement chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các
giá trị này có thể sử dụng trong Phần B và C
Bài 5.2.2.6 Phát bản tin Rebind trong
quá trình chuyển giao tiền tố
Tên bài đo
Phát bản tin Rebind trong quá trình
chuyển giao tiền tố
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và
18.1.4.
RFC 3633 - Điều 12.1.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có giá trị Lifetime hợp lệ của địa
chỉ là 3000S. Phần C có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 300s. Cho phép
các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá
trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo
chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản tin Rebind
1. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian
chờ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. TN2 phát bản tin Router
Solicitation hợp lệ.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thời gian
truyền lại tối đa các bản tin Rebind, T1 và T2 (giá tệ Lifetime hợp lệ là
3000 giây)
5. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Số lượng bản
tin Rebind truyền lại tối đa, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là 300 giây).
7. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. Đợi 300 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Quan sát các bản tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin
DHCPv6 Rebind đầu tiên với giá trị T2 (80 giây) sau khi nhận được bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Rebind đúng định dạng đến TN1 chứa:
Trường msg-type thiết lập thành
REBIND (6).
Mào đầu chứa Transaction ID.
Tùy chọn Client Identifier (gồm một
DUID)
Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết
hợp đúng với IA.
Tùy chọn Elapsed Time.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 6: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Rebind theo đúng bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng
Transaction ID.
Bản tin Rebind
Trễ tối thiểu
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND= - 0,1
11 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND= +0,1
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Bản tin thứ X
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
660 giây =1,1*MRT
Với MRT=600
Bản tin thứ X+1
540 giây =0,9*MRT
Với MRT=600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với MRT=600
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2
(3000 giây) không được quan sát.
Bản tin Rebind đầu tiên chứa tùy chọn
Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và CE Router
phát lại các bản tin Rebind có giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng thời
gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Rebind đầu tiên, nhưng giá trị thời
gian đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff
từ lúc nhận được bản tin Rebind đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm
trong dải trong bảng sau đây:
Bản tin Rebind
Giá trị Elapsed-time
tối thiểu
Giá trị
Elapsed-time tối đa
Bản tin thứ nhất
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=9000 mili giây
=IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND=-0,1
Value=11000 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=10 giây, RAND=0,1
Bản tin thứ 3
Value=26100 mili giây
=Valueprev+ RT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với RAND=-0,1
Value=34100 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
…
…
Value>Valueprev
Value> alueprev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=0xffff
Value=0xffff
…
…
Value=0xffff
Value=0xffff
Phần C:
Bước 8: CE Router phải kết thúc việc
truyền bản tin DHCPv6 Rebind sau khi hết MRD (Thời gian còn lại cho đến khi hết
giá trị Lifetime hợp lệ của tất cả các địa chỉ). CE Router phải không phát
thêm bất kỳ bản tin Rebind nào nữa.
Bước 11: CE Router phải phát bản tin
RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CE Router có thể định nghĩa các giá
trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các
giá trị có thể được sử dụng trong Phần B và C.
Bài 5.2.2.7 Phát lại bản tin Release
trong quá trình chuyển giao tiền tố
Tên bài đo
Phát lại bản tin Release trong quá
trình chuyển giao tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản
tin Release trong quá trình chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 5.5, 14 và
18.1.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu
để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần
đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Định dạng bản
tin Release
1. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Giải phóng địa
chỉ IPv6 đã nhận
3. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN>
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Truyền lại
bản tin Release
7. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản
tin DHCPv6 Release.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Số lượng
các bản tin Release truyền lại tối đa, không có bản tin Reply từ Server.
9. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản
tin DHCPv6 Release.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Kết thúc
truyền lại và trao đổi bản tin, Server trả lời bằng bản tin Reply
11. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến
CE Router có tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding đối với mỗi IA trong
CE Router cho từng bản tin DHCPv6 Release của CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Giá trị
Elapsed Time của bản tin Release truyền lại
15. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6
đúng định dạng đến TN1 chứa: Trường msg-type thiết lập bằng 8 (RELEASE).
Mào đầu chứa Transaction ID.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Server Identifier.
Tùy chọn IA_PD có tiền tố IPv6 kết hợp
đúng với IA.
Tùy chọn Elapsed Time.
Phần B:
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Release đúng định dạng đến TN1.
Bước 6: CE Router phải phát RA không
chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần C:
Bước 8: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Release đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:
Bản tin Release
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trễ tối đa
Bản tin thứ nhất
-
-
Bản tin thứ 2
0,9 =
IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= - 0,1
1,3 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1
Phần D:
Bước 10: CE Router phải kết thúc
trao đổi bản tin sau khi truyền hết REL_MAX_RC (5) bản tin Release. CE Router
phải không phát thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin phát lại có
cùng Transaction ID.
Phần E:
Bước 14: CE Router dùng truyền bản
tin Release khi nhận được bản tin Reply từ TN1.
Phần F:
Bước 16: CE Router phát bản tin
Release đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết
lập bằng 0, và CE Router phát lại các bản tin DHCPv6 Release có giá trị thời
gian đã trôi thiết lập bằng thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin DHCPv6
Release đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi của bản tin DHCPv6 Release nên nằm
trong dải trong bảng sau đây:
Bản tin Release
Giá trị Elapsed-time
tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ nhất
0
0
Bản tin thứ 2
Value=900 mili giây
= IRT+RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1
Value=1100 mili giây
= IRT+RAND*IRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ 3
Value=2610 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value=5859 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*Rtprev+RAND*Rtprev
Với RAND=-0,1
Value=8261 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*Rtprev+RAND*Rtprev
Với RAND=0,1
Bản tin thứ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=-0,1
Value=18448 mili giây
=Valueprev+ RT
RT=2*RTprev+RAND*RTprev
Với RAND=0,1
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.2.8 Nhận bản tin
Advertise
Tên bài đo
Nhận bản tin Advertise
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Advertise trong quá trình chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 -Điều 17.1.3.
RFC 3633-Điều 11.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa trường Status
Code là NoPrefixAvail (code 6).
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 3: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Advertise. CE Router tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Nhận bản tin Reply trong quá trình
chuyển giao tiền tố
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển
đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply trong quá trình chuyển giao tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8.
RFC 3633 - Điều 9, 10 và 12.1.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Ghi các giá
trị thời gian T1 và T2.
1. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây).
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. Đợi 30 giây.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Cập nhật thời
gian T1 và T2.
5. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây). Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew từ CE Router, TN1 phát bản tin
DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn IA_PD có T1 bằng 60 giây, T2 bằng 90
giây.
6. Đợi 60 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đợi 30 giây.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Giá trị
Lifetime của tiền tố
10. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với một IA_PD có giá trị
Lifetime hợp lệ là 100 giây.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
12. Đợi 110 giây.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
14. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng với IA_PD có giá trị Lifetime hợp
lệ bằng 0.
17. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
18. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần E: Tiền tố mới
trong tùy chọn IA_PD
20. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
21. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
22. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa một IA_PD với tiền
tố Prefix1 có giá trị T1=50 và T2=80.
23. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD gồm
hai tùy chọn tiền tố IA tương ứng với Prefix1 và Prefix2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Tùy chọn IA
Address không chứa IA từ Server
26. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng có tùy chọn IA_PD mà
không có tùy chọn tiền tố IA.
27. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
28. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
29. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: Bản tin
Reply chứa UnspecFail
30. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
31. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần H: Bản tin
Reply chứa UseMulticast.
34. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
35. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
36. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị UseMulticast.
37. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần I: Bản tin
Reply chứa NotOnLink.
38. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
39. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần J: Bản tin
Reply chứa NoPrefixAvail
42. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
43. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
44. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoPrefixAvail.
45. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần K: Bản tin
Reply chưa NoBinding khi trả lời bản tin Renew
46. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây).
47. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code
có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router đã
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần L: Bản tin
Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Rebind.
49. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
50. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router
đã yêu cầu.
51. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần M: Bản tin
Reply không chứa IA_PD khi trả lời bản tin Renew
52. Đợi khoảng thời gian T1 (50
giây).
53. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng không có tùy chọn IA_PD.
54. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
55. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần N: Bản tin
Reply không chứa IA_PD khi trả lời bản tin Rebind
57. Đợi khoảng thời gian T2 (80
giây).
58. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng không chứa tùy chọn
IA_PD.
59. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
60. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
61. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần O: Bản tin
Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin
Release
62. Cấu hình CE Router giải phóng địa
chỉ IPv6 trên giao diện WAN.
63. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Release, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status
Code với giá trị cho IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router đã yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
66. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đến TN1.
Bước 4: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Rebind đến TN1.
Phần B:
Bước 7: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Renew đến TN1.
Bước 9: CE Router phát bản tin
DHCPv6 Rebind đến TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 11: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Renew và Rebind đến TN1 cho đến khi hết giá trị Lifetime hợp lệ.
Bước 13: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit.
Bước 15: CE Router phải phát bản tin
RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần D:
Bước 17: CE Router phải không phát
thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào.
Bước 19: CE Router phải phát RA
không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN hoặc giá trị
Lifetime ưu tiên của tiền tố từ IA_PD phải bằng 0. Giá trị Lifetime hợp lệ
trong PIO phải không lớn hơn giá trị Lifetime hợp trong IA_PD.
Phần E:
Bước 25: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Renew chứa các IA_PD cho cả Prefix1 và Prefix2.
Phần F:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 29: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần G:
Bước 33: CE Router phải tiếp tục
phát bản tin Request của nó. CE Router phải giới hạn tốc độ phát lại bản tin
và giới hạn thời gian phát trong suốt quá trình phát lại bản tin.
CE Router phải phát lại bản tin
DHCPv6 Request ban đầu đến TN1 sử dụng multicast qua giao diện nhận bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1.
Phần H:
Bước 37: CE Router phải phát lại bản
tin DHCPv6 Request đến TN1 sử dụng multicast qua giao diện nhận bản tin
DHCPv6 Reply từ TN1.
Phần I:
Bước 41: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Solicit đến địa chỉ multicast là FF02::1:2 hoặc phát lại bản tin
DHCPv6 Request sử dụng cùng Transaction ID không định rõ bất kỳ địa chỉ nào.
Phần J:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần K:
Bước 48: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Request với tùy chọn Server ID nhận diện TN1 cho mỗi IA_PD có trong bản
tin DHCPv6 Renew do CE Router phát đi. CE Router phải không phát thêm bất kỳ
bản tin DHCPv6 Renew nào nữa.
Phần L:
Bước 53: CE Router phải phát bản tin
DHCPv6 Request. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew
nào nữa.
Phần M:
Bước 54: Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew trước T1 giây.
Bước 56: CE Router phải phát bản tin
RA chứa PIO với một tiền tố tứ IA_PD trên mạng LAN.
Phần N:
Bước 59: Sau khi nhận bản tin DHCPv6
Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Rebind trước khi hết T1 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần O:
Bước 64: CE Router phải không phát bản
tin DHCPv6 Release.
Bước 66: CE Router phải phát bản tin
RA không chứa PIO với một tiền tố IA_PD trên mạng LAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.2.10 Nhận bản tin Reply không
hợp lệ trong quá trình chuyển giao tiền tố
Tên bài đo
Nhận bản tin Reply không hợp lệ
trong quá trình chuyển giao tiền tố
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1.
RFC 3633 - Điều 9 và 10.
TCVN 11237-1:2015 - Điều 18.1.8.
Thiết lập đo
Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA
đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau
mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
Phần A: Bản tin
Reply chứa IA_PD với T1 > T2.
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD có
T1 lớn hơn T2.
4. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin
Reply chứa tiền tố không hợp lệ (Giá trị Lifetime ưu tiên > Giá trị
Lifetime hợp lệ)
6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
7. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng.
8. Khi nhận được bản tin DHCPv6
Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD có
giá trị Lifetime ưu tiên lớn hơn thời gian hợp lệ.
9. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
10. Quan sát các gói tin CE Router phát
đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Reply có IA_PD không hợp lệ. CE Router phải phát bản tin RA không
chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Phần B:
Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản
tin DHCPv6 Reply có tiền tố IA không hợp lệ. CE Router phải phát bản tin RA
không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
5.2.3 Các
bài đo cho TCVN 9802-3:2015, TCVN 9802-7:2020 và TCVN 9802-1:2013
Bài 5.2.3.1 Xác định On-link
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xác định
đúng địa chỉ đích là on-link.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 6.2.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu Phần A và Phần B. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu Phần C. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cáu hình
chung.
Packet A
Packet B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TN1
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global của TN1
ICMPv6 Echo Request
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Packet C
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global của TN3
Destination Address: Địa chỉ
Global CE Router
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Địa chỉ
Link-Local
1. TN1 phát gói tin Echo Request A
có địa chỉ nguồn link-local của TN1.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Địa chỉ
global, tiền tố On-link trên TN1
3. TN1 phát gói tin Echo Request B
có địa chỉ global của TN1.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Địa chỉ
global, tiền tố On-link không nằm trên TN3
5. TN3 phát gói tin Echo Request C với
địa chỉ nguồn global TN2.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A:
Bước 2: CE Router gửi NS với Targer
Address (địa chỉ mục tiêu) giống địa chỉ link-local của TN1, chỉ thị CE
Router đã xác định thành công TN1 là On- link.
Phần B:
Bước 4: Địa chỉ global của TN1 có
trong tiền tố on-link. Vì thế, CE Router phải coi địa chỉ global của TN1 là
on-link. CE
Router gửi NS với Target Address giống địa chỉ global của TN1, chỉ thị rằng
CE Router đã xác định thành công TN1 là on-link.
Phần C:
Bước 6: Địa chỉ global TN2 không có
trong tiền tố on-link. Vì thế, CE Router coi địa chỉ global của TN1 là
off-link. CE Router gửi NS với Target Address giống địa chỉ link-local của
TR1, chỉ thị rằng CE Router đã xác định thành công TN2 là off-link.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.2 Xử lý tùy chọn thông tin
tiền tố và cờ On-link
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý tùy chọn thông tin tiền tố và cờ
On-link
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng cờ
On-link của tùy chọn thông tin tiên tiền tố.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Ro ter Advertisement A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Destination Address: Địa chỉ Multicast của tất cả nút
Router Advertisement
Router Lifetime: 100 giây
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Prefix Option
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Valid Lifetime: 20 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố Global của TR1
Packet A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global của TN1
Destination Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICMPv6 Ec o equest
Thủ tục
1. TR1 phát RA A.
2. TN1 phát gói tin A. TN1 không trả
lời bản tin NS từ CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. TR1 phát RA A với cờ On-link xóa.
5. TN1 phát gói tin A. TN1 không trả
lời bản tin NS từ CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Khi trả lời bản tin A, CE
Router phát 3 bản tin NS với một địa chỉ Target Address là địa chỉ global của
TN1.
Bước 6: Khi trả lời bản tin A, CE
Router phát 3 bản tin NS với một địa chỉ Target Address là địa chỉ global của
TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.3 Danh sách tiền tố Host
Tên bài đo
Danh sách tiền tố Host
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router cập nhật đúng danh
sách tiền tố khi nhận được các tùy chọn thông tin tiền tố thiết lập cờ On-link.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.1
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Router Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multicast của tất cả nút
Router Advertisement
Router Lifetime: 20 giây
Reachable Time: 600 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Prefix Option
Cờ “on-link” (L): 1
Valid Lifetime: 10 giây
Preferred Lifetime: 10 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pocket B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global của TN1
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
ICMPv6 Echo Req es
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Giá trị
Lifetime của tiền tố chưa kết thúc.
1. TR1 phát RA không có tùy chọn tiền
tố.
2. TR1 phát Echo Request link-local
đến CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi. TR1 phát NA trả lời bất kỳ gói tin NS nào từ CE Router.
4. TR1 phát RA A. Địa chỉ nguồn là địa
chỉ Link-local của TR1. Địa chỉ đích là địa chỉ Multicast. Cờ On-link được
thiết lập. Đợi 8 giây.
5. TN1 phát gói tin B có địa chỉ nguồn
nằm trong tiền tố do RA A quảng bá.
6. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần B: Cập nhật
giá trị Lifetime của tiền tố bằng bản tin RA
7. TR1 phát RA A không có tùy chọn
tiền tố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi. TR1 phát bản tin NA trả lời bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.
10. TR1 phát RA A. Đợi 8 giây.
11. TR1 phát RA A. Đợi 8 giây.
12. TN1 phát gói tin B với địa chỉ
nguồn nằm trong tiền tố do RA A quảng bá.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router dò và trả lời bản
tin Echo Request do TR1 phát đi.
Bước 6: Khi trả lời gói tin B, CE
Router phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 9: CE Router dò và trả lời bản
tin Echo Request do TR1 phát đi.
Bước 13: Khi trả lời gói tin B, CE
Router phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.4 Phân giải địa chỉ của bản
tin NS lân cận
Tên bài đo
Phân giải địa chỉ của bản tin NS lân
cận
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản
tin NS khi cố gắng phân giải địa chỉ lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.2.1, 8.2.2
Thiết lập do
Thực hiện thủ tục thiết lập thủ tục
đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Packet A
Packet B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global của TN1
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Tạo NS,
Target Address là Link-local
1. TR1 phát RA với khoảng thời gian
phát lại là 5 giây.
2. TN1 phát gói tin A. Địa chỉ nguồn
lài địa chỉ link-local của TN1 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE
Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi. TN1 không gửi bất kỳ NA nào.
Phần B: Tạo NS,
Target Address là địa chỉ global
4. TR1 phát RA với khoảng thời gian
phát lại là 5 giây.
5. TN1 phát gói tin B. Địa chỉ nguồn
là địa chỉ global của TN1 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phát NS có địa chỉ
Target Address bằng địa chỉ Link- local của TN1 tại các khoảng thời gian 5
giây. CE Router phát không quá 1 bản tin NS mỗi 5 giây. Mỗi NS phải có tùy chọn
địa chỉ Link-Layer nguồn, số các bản tin NS tối đa bằng MAX_MULTICAST_SOLICT
(bằng 3).
Phần B:
Bước 6: CE Router phát NS có địa chỉ
Target Address bằng địa chỉ global của TN1 tại các khoảng thời gian 5 giây.
CE Router không phát quá 1 NS mỗi 5 giây. Mỗi NS phải có tùy chọn địa chỉ nguồn
Link-Layer, số các bản tin NS tối đa bằng MAX_MULTICAST_SOLICIT (bằng 3).
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.5 Xử lý bản tin
NS và cờ IsRouter
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
bài
đo
Kiểm tra CE Router IPv6 không sửa đổi
cờ isRouter sau khi nhận bản tin NS.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015-Điều 8.2.3.
TCVN 9802-2:2015-Điều 3.2.6.1,
3.2.8.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Packet A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
off-link của TN3
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Route
ICMPv6 Echo Request
Neigh or Solicitation B
IPv6 Header
Next Header: 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Link-local của CE Router
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Neighbor Solicitation
Target Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Neighbor Solicitation C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Ipv6 Header
Next Header: 58
Destination Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Source Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Neighbor Solicitation
Target Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Source Link-Layer Address:
Địa chỉ Ethernet của TR
Neighbor Solicitation
Target Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Source Link-Layer Address:
Địa chỉ Ether et của TR2
Thủ tục
Phần A: Bản tin NS
Unicast không có SLLA
1. TR1 phát bản tin NS B.
2. TN3 phát gói tin A đến CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Bản tin NS
Unicast có SLLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TN3 phát gói tin A đến CE Router.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: NS
Multicast có SLLA khác.
7. TR1 phát NS D.
8. TN3 phát gói tin A đến CE Router.
9. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router phát Echo Reply sử
dụng TR1 làm router mặc định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 6: CE Router phát Echo Reply sử
dụng TR1 làm router mặc định. CE Router không cập nhật cờ isRouter
sau khi nhận bản tin NS.
Phần C:
Bước 9: CE Router phát Echo Reply sử
dụng TR1 cập nhật địa chỉ link- layer làm router mặc định. CE Router không cập
nhật cờ isRouter sau khi nhận bản tin NS.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.6 Xử lý bản tin NA và thay đổi
bit R
Tên bài đo
Xử lý bản tin NA và thay đổi bit R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
khi một router lân cận bắt đầu phát bản tin NA có cờ Router ở trạng thái xóa.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 8.2.5.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ
tục xóa cấu hình chung.
Router
Advertisement
IPv6 Header
Next Header: 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Link-local của TR1
Router Advertisement
Router Lifetime: 20 giây
Reachable Time: 100 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Prefix: Tiền tố Global của TR1
Packet A
IPv6 Header
Next Header: 58 Source
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Global off-link của TN3
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
ICMPv6 Echo Reques
Neighbor Advertisement A
Neighbor Advertisement B
IPv6 Header
Next Header: 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Link-local của TR1
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
Cờ Override: 0
Neighbor Advertisement C
Neighbor Advertisement D
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 1
Neighbor Advertisement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 0
Neighbor Advertisement E
Neighbor Advertisement F
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 1
Target Link-Layer option: Địa chỉ
Link-layer của TR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
Cờ Override: 0
Target Link-Layer option: Địa chỉ
Link-layer của TR1
Neighbor Advertisement G
Neighbor Advertisement H
IPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Target Link-Layer option: Địa chỉ
Link-layer của TR1
Neighbor Advertisement
Cờ Router: 0
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 0
Target Link-Layer option: Địa chỉ
Link-layer của TR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần A: Thiết lập cờ
Override và Solicited không có TLLA
1. TR1 phát bản tin RA không có tùy
chọn địa chỉ nguồn Link-layer.
2. TN3 phát gói tin A.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. TN1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA với việc thiết lập các cờ Router, Solicited
và Override.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. TR1 phát bản tin NA A.
7. TN3 phát gói tin A.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-layer.
10. TN3 phát gói tin A.
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
12. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router,
Solicited và Override.
13. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
14. TR1 phát NA B.
15. TN3 phát gói tin A.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Xóa cờ
Solicited và thiết lập cờ Override không có TLLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. TN3 phát gói tin A.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
22. TR1 phát NA C.
23. TN3 phát gói tin A.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: Thiết lập cờ
Solicited và xóa cờ Override không có TLLA
25. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-local.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
28. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.
29. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
30. TR1 phát NA D.
31. TN3 phát gói tin A.
32. Quan sát các gói tin CE
Router phát đi.
Phần E: Thiết lập cờ
Solicited và Override với TLLA
33. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-local.
34. TN3 phát gói tin A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.
37. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
38. TR1 phát NA E.
39. TN3 phát gói tin A.
40. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: Xóa cờ
Solicited và Override với TLLA
41. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-local.
42. TN3 phát gói tin A.
43. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
46. TR1 phát NA F.
47. TN3 phát gói tin A.
48. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần G: Xóa cờ
Solicited và thiết lập cờ Override với TLLA
49. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-local.
50. TN3 phát gói tin A.
51. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
52. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54. TR1 phát NA G.
55. TN3 phát gói tin A.
56. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần H: Thiết lập cờ
Solicited và xóa cờ Override và TLLA
57. TR1 phát RA không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-local.
58. TN3 phát gói tin A.
59. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
60. TR1 trả lời bản tin NS từ CE
Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override.
61. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63. TN3 phát gói tin A.
64. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 8: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 7 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần B:
Bước 11: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 16: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 15 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần C:
Bước 19: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 21: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 24: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 24 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần D:
Bước 27: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 29: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 32: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 31 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 35: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 37: CE Router sẽ phát bản tin Echo
Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 40: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 39 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần F:
Bước 43: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 45: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 48: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A
trong Bước 47 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa
chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần G:
Bước 51: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 56: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 55 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Phần H:
Bước 59: CE Router sẽ dò TR1 bằng
cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1.
Bước 61: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên.
Bước 64: CE Router phải không phát
Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 63 và
CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết
lập là địa chỉ link-local của TR1.
Các vấn đề có thể xảy ra
Không có.
Bài 5.2.3.7 Kiểm tra bản tin RS
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 gửi đúng các
bản tin RS hợp lệ tại thời điểm thích hợp.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.2 và
2.2.1.3 TCVN 9802-3:2015-Điều 5.1,7.1.1 và 7.3.7.
Thiết lập đo
Không phải thực hiện thủ tục thiết lập
đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Thủ tục
1. Khởi động lại CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: CE Router phát đến
MAX_RTR_SOLICITATIONS (3) bản tin RS và thành phần RTR_SOLICITATIONJNTERVAL
(4) giây. RS nên được gửi từ địa chỉ link-local của CE Router. Địa chỉ đích
nên là địa chỉ multicast của tất cả các Router.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.8 Kiểm tra bản tin RS và SRA
Tên bài đo
Kiểm tra bản tin RS và SRA
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router
IPv6 xử lý đúng bản tin NA trả lời bản tin NS.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục
xóa cấu hình đo chung.
Router
Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Hop Limit: [Xem phần thủ tục]
Source Address: [Xem phần thủ tục]
Destination Address: Địa chỉ
Multicast của tất cả nút mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICMP Code: [Xem phần thủ tục]
ICMP Checksum: [Xem phần thủ tục]
Source Link-layer Address Option:
[Xem phần thủ tục]
Thủ tục
Phần A: RA hợp lệ,
không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local
1. Khởi động lại CE Router.
2. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đợi khoảng thời gian
RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: RA hợp lệ,
có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local
6. Khởi động lại CE Router.
7. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
8. TR1 phát bản tin RA A có tùy chọn
địa chỉ nguồn Link-local.
9. Đợi khoảng thời gian
RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX RTR SOLICITATION DELAY.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: RA không hợp
lệ, địa chỉ nguồn global
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
13. TR1 phát bản tin RA A có địa chỉ
nguồn là địa chỉ toàn của TR1 nhưng các thông số khác là hợp lệ.
14. Đợi khoảng thời gian
RTRSOLICITATIONJNTERVAL + MAX RTR SOLICITATION DELAY.
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: RA không hợp
lệ, giới hạn hop không đúng
16. Khởi động lại CE Router.
17. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
18. TR1 phát bản tin RA A có Hop
Limit bằng 2 nhưng các thông số khác là hợp lệ.
19. Đợi khoảng thời gian
RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần E: RA không hợp
lệ, ICMP Checksum không đúng
21. Khởi động lại CE Router.
22. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
23. TR1 phát bản tin RA A có ICMP
Checksum không hợp lệ nhưng các thông số khác là hợp lệ.
24. Đợi khoảng thời gian
RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.
25. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần F: RA không hợp
lệ, ICMP Code không đúng
26. Khởi động lại CE Router.
27. Đợi cho đến khi CE Router phát bản
tin RS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29. Đợi khoảng thời gian
RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY.
30. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 5: CE Router phát chỉ một bản
tin RS. RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên
là địa chỉ Multicast
của tất cả các Router.
Phần B:
Bước 10: CE Router phát chỉ một bản tin
RS. RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa
chỉ Multicast của tất cả các Router.
Phần C:
Bước 15: CE Router sẽ bỏ qua bản
tin RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS sẽ được gửi từ địa
chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả
các Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 20: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS sẽ được gửi từ địa chỉ
Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả
các Router.
Phần E:
Bước 25: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS nên được gửi từ địa
chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả
các Router.
Phần F:
Bước 30: CE Router sẽ bỏ qua bản tin
RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS nên được gửi từ địa
chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả
các Router.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể chỉ phát một bản
tin RS khi khởi tạo. Nếu đúng, có thể bỏ qua bài đo này.
Bài 5.2.3.9 Kiểm tra Host bỏ qua các bản
tin RS
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua RS
trên giao diện WAN.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.1.6.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cầu
hình đo chung.
Router
Solicitation A
IPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: [Xem phần thủ tục]
Router Solicitation
Source ink-layer Address Option
Thủ tục
Phần A: Địa chỉ
Multicast tất cả các router
1. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa
chỉ Multicast tất cả các router.
2. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
3. TN1 phát bản tin Echo Request
link-local đến CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Địa chỉ
đích Multicast tất cả các Node.
6. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa
chỉ Multicast tất cả các node.
7. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
8. TN1 phát bản tin Echo Request
link-local đến CE Router.
9. Đợi 2 giây.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Địa chỉ
Unicast Link-local
11. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa
chỉ Link-localcủa CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. TN1 phát bản tin Echo Request
link-local đến CE Router.
14. Đợi 2 giây.
15. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 5: CE Router phát bản tin
multicast NS đến TN1 chỉ thị HUT xử lý bản tin RS từ TN1.
Phần B:
Bước 10: CE Router phát bản tin
multicast NS đến TN1 chỉ thị HUT xử lý bản tin RS từ TN1.
Phần C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.10 Chuyển Router mặc định
Tên bài đo
Chuyển Router mặc định
Mục đích bài đo
Kiểm tra IPv6 CE Router duy trì ít
nhất hai Default Router List và sẽ chuyển các router khi
router sử dụng bị lỗi.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3 TCVN
9802-3:2015 - Điều 6.2 và 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực
hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Router Advertisement A
Router Advertisement B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
IPv6 Header
Next Header: 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Link-local của TR2
Router Advertisement
Router Lifetime: 45 giây
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Prefix Length: 64
L Bit: 1 (on-link)
Prefix: Tiền tố Global của TN1
Router Advertisement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Prefix Length: 64
L Bit: 1 (on-link)
Prefix: Tiền tố Global của TN1
Packet A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
ICMPv6 Echo Request
Thủ tục
1. TR1 phát RA A.
2. TN3 phát gói tin A.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi. TR1 phát NA trả lời bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router.
4. TR2 phát RA B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
7. Khi Reachable Time hết hạn, và CE
Router dò TR1, TR1 không phát đi bản tin NA nào.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 3: CE Router phát NS có địa chỉ
Target Address giống địa chỉ Link- local của TR1. CE Router sẽ gửi bản tin
Echo Reply đến TN3 qua TR1 để trả lời bản tin A.
Bước 6: CE Router sẽ gửi các bản tin
Echo Reply đến địa chỉ Link-Local của TR1 cho đến khi hết thời gian Reachable
Time. Khi hết khoảng thời gian Reachable Time, CE Router sẽ gửi 3 bản tin NS
đến địa chỉ Link-Local của TR1.
Bước 8: CE Router chọn TR2 từ danh sách
Default Router mặc định của nó. CE Router gửi bản tin NS đến địa chỉ
Link-local của TR2. Sau khi gửi các gói tin đến TR2, CE Router thăm dò TR2
như một Router default thay thế.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Xác nhận và xử lý RA
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 loại bỏ đúng bản tin RA không hợp
lệ.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.1.2.
Thiết lập đo
Không thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần
đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Hop Limit: [Xem phần thủ tục]
Source Address: [Xem phần thủ tục]
Destination Address:
Địa chỉ Multicast
Router Advertisement
ICMP Code: [Xem phần thủ tục]
ICMP Checksum: [Xem phần thủ tục]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reachable Time: 600 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Source Link-Layer Address Option
Thủ
tục
Phần A: Địa chỉ nguồn global
1. TR1 phát RA. Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của
TR1.
2. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT)
(3 giây).
3. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B: Giá trị Hop Limit nhỏ hơn 255
5. TR1 phát RA. Giá trị Hop Limit thiết lập bằng 2. Các
giá trị khác của RA là hợp lệ.
6. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
7. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần C: Checksum không hợp lệ
9. TR1 phát RA. ICMPv6 Checksum không hợp lệ.Các giá trị
khác của RA là hợp lệ.
10. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
11. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần D: ICMP Code không hợp lệ
13. TR1 phát RA. Giá trị ICMP Code thiết lập bằng 1.
Các giá trị khác của RA là hợp lệ.
14. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
15. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần E: Chiều dài ICMP Length không hợp lệ
17. TR1 phát RA với chiều dài ICMPv6 Length bằng 14.
Các giá trị khác của RA là hợp lệ.
18. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
19. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần F: Tùy chọn Length 0
21. TR1 phát RA với tùy chọn chiều dài 0. Các
giá trị khác của RA là hợp lệ.
22. Đợi khoảng thời gian
(RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây).
23. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE
Router.
24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A-F:
Trong tất cả các phần, CE Router sẽ phát bản tin
multicast NS đến TR1, chỉ thị CE Router không có NCE cho TR1,
Các vấn đề có thể xảy ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.3.12 Xử lý RA và giới hạn Cur
Hop
Tên bài đo
Xử lý RA và giới hạn Cur Hop
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
trường Cur Hop của RA.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 5.2, 7.2.1
và 7.3.4.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Không được
xác định
1. TN1 phát Echo Request đến CE
Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
3. TR1 phát RA với giá trị Cur Hop
Limit bằng 0.
4. TN1 phát Echo Request đến CE
Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Non-Zero
6. TN1 phát Echo Request đến CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. TR1 phát RA với giá trị Cur Hop
Limit bằng 15.
9. TN1 phát Echo Request đến CE
Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 2: CE Router sẽ trả lời bản tin
Request từ TN1. Quan sát giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply CE Router
phát đi.
Bước 5: CE Router sẽ trả lời bản tin
Request từ TN1. Giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply nên giống với giá
trị Hop Limit như đã sử dụng trong Bước 2.
Phần B:
Bước 7: CE Router sẽ trả lời bản tin
Request từ TN1. Quan sát giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.13 Xử lý trường Router
Lifetime trong bản tin RA
Tên bài đo
Xử lý trường Router Lifetime trong bản
tin RA
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
RA và trường Router Lifetime trong bản tin RA.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3 TCVN
9802-3:2015 - Điều 7.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần A. Khi bắt đầu Phần B và C thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung thứ ba. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo.
Router dv
rtisement
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: TR1’s
Link-local Address
Destination Address: Địa chỉ
Multicast của tất cả nút mạng
Router Advertisement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reachable Time: 600 giây
R transmit Interval: 1 giây
Prefix Option
Valid Lifetime: 100 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố Global của TR1
Thủ tục
Phần A: Cập nhật
trường Router Lifetime với cùng giá trị Lifetime
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router 19 giây, mỗi giây một gói tin.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. TR1 phát RA.
5. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router 21 giây, mỗi giây một gói tin.
6. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Thiết lập
giá trị Router Lifetime bằng 0
7. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
9. TR1 phát RA với trường Router
Lifetime thiết lập bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
12. TR2 phát RA với trường Router
Lifetime thiết lập bằng 0.
13. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: Router
Lifetime thiết lập bằng 5, chờ cho đến khi thời gian kết thúc
15. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
17. TR1 phát RA có trường Router
Lifetime thiết lập bằng 5.
18. Đợi 7 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
21. TR2 phát RA có trường Router
Lifetime thiết lập bằng 5.
22. Đợi 7 giây.
23. TN3 phát Echo Request global đến
CE Router.
24. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ trả lời bản tin
Echo Request từ TN2 sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.
Bước 4: CE Router sẽ cập nhật Router
Lifetime đối với TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 8: CE Router sẽ sử dụng TR1 hoặc
TR2 làm Hop đầu tiên.
Bước 11: CE Router sử dụng TR2 làm
Hop đầu tiên.
Bước 14: CE Router phải không phát bản
tin Echo Reply hoặc phát các bản tin Multicast NS có địa
chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1 hoặc TR2.
Phần C:
Bước 16: CE Router sẽ sử dụng TR1 hoặc
TR2 làm Hop đầu tiên.
Bước 20: CE Router sử dụng TR2 làm
Hop đầu tiên.
Bước 24: CE Router phải không phát bản
tin Echo Reply hoặc phát các bản tin Multicast NS có địa chỉ Target Address
là địa chỉ Link-local của TR1 hoặc TR2.
Các vấn đề có thể xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài 5.2.3.14 Xử lý bản tin RA và trường Reachable
Time
Tên bài đo
Xử lý bản tin RA và trường Reachable
Time
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật
thay đổi BaseReachableTime và tính toán lại ReachableTime của nó khi nhận bản
tin RA hoặc cấu hình với một Reachable Time xác định.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3.
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.2.1 và
7.3.4.
Thiết lập đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
1. TR1 phát RA với giá trị Reachable
Time là 10 giây.
2. TN1 phát bản tin Echo Request
Link-local đến HUT. TN1 phải trả lời tất cả các bản tin NS từ CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. Lặp lại Bước 2 trong khoảng thời
gian 40 giây, mỗi giây phát một gói tin.
5. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
6. TR1 phát RA với giá trị Reachable
Time là 40 giây.
7. Lặp lại Bước 2 trong khoảng thời
gian 140 giây, mỗi giây phát một gói tin.
8. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: CE Router sẽ thăm dò địa chỉ
Link-local của TN1 và phát bản tin Echo Reply.
Bước 5: CE Router phát một bản tin
NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link- local của TN1 tại khoảng thời
gian nằm giữa 10 và 20 giây (thời gian ReachableTime (khoảng 5 đến 15 giây) +
DELAY_FIRST_PROBE_TIME (5 giây)).
Bước 8: HUT sẽ phát bản tin NS tại
khoảng thời gian nằm giữa 25 và 65 giây (thời gian ReachableTime (khoảng 20 đến
60 giây) + DELAY_FIRST_PROBE_TIME (5 giây)).
Các vấn đề có thể
xảy ra
Không có.
Bài 5.2.3.15 Xử lý bản tin RA và trường
Neighbor Cache
Tên bài đo
Xử lý bản tin RA và trường Neighbor Cache
Mục đích bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4 và 8.3.3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu
phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình
chung.
Router Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Router Advertisement
Router Lifetime: 0 giây
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Source Link-layer Option
Echo Request B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
ICMPv6 Echo Request
Neighbor A vertisement C
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR2
Destination Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neighbor A vertisement
Cờ Router: 1
Cờ Solicited: 1
Cờ Override: 1
Target Address: Địa chỉ
Link-local của TR2
Thủ
tục
Phần A: Xử lý RA, không có NCE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần B: Xử lý RA, NCE ở trạng thái IMCOMPLETE
4. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ bản
tin NS nào từ CE Router.
5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
6. TR2 phát RA A.
7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần C: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái Reachable
8. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ NS
nào từ CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. TR2 phát NAC.
11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
12. TR2 phát RA A có địa chỉ nguồn
Link-Layer khác.
13. TR2 phát bản tin Echo Request đến CE Router.
14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần D: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái Reachable
15. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
17. TR2 phát NAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. TR2 phát RA A có cùng địa chỉ nguồn Link-Layer.
20. TR2 phát bản tin Echo Request đến CE Router.
21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần E: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái Reachable
22. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
23. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
24. TR2 phát NA C.
25. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
26. TR2 phát RA A không có địa chỉ nguồn Link-Layer
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần F: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái PROBE
29. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
30. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
31. TR2 phát NAC.
32. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
33. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
34. TR2 phát bản tin Echo Request B.
35. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
38. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác.
39. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
40. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần G: RA có SLLA không thay đổi, NCE ở trạng thái
PROBE
41. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
42. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
43. TR2 phát NA C.
44. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46. TR2 phát bản tin Echo Request B.
47. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
48. Đợi khoảng thời gian (DELAY_FIRST_PROBE_TIME) giây.
49. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
50. TR2 phát RA A với cùng địa chỉ nguồn Link-layer.
51. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
52. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần H: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái PROBE
53. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55. TR2 phát NA C.
56. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
57. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
58. TR2 phát bản tin Echo Request B.
59. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
60. Đợi khoảng thời gian (DELAY_FIRST_PROBE_TIME) giây.
61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
62. TR2 phát RA A không có địa chỉ nguồn Link-layer.
63. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần I: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái STALE
65. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
66. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
67. TR2 phát NA C.
68. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
69. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
70. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác.
71. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
72. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ
NS nào từ CE Router.
74. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
75. TR2 phát NA C.
76. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
77. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
78. TR2 phát RA A với cùng địa chỉ nguồn Link-layer.
79. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
80. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Phần K: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái STALE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
83. TR2 phát NA C.
84. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
85. Đợi khoảng thời gian
(REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây.
86. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác.
87. TR2 phát Echo Request đến CE Router.
88. Quan sát các gói tin CE Router phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 5: CE Router, HUT sẽ tạo một NCE cho TR1 và thiết
lập trạng thái là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi gói tin Multicast NS đến TR1.
Bước 7: CE Router phải cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành STATE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó. Vì NCE của CE Router cho
TR1 ở trạng thái STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời yêu cầu
của TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer dã nhận được và nhập vào trạng thái DELAY.
Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast
NS đến TR1.
Phần C:
Bước 9: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng
thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 11: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản
tin unicast NS đến TR1.
Bước 14: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1
thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó theo bản tin RA nhận được
trong Bước 12. Vì NCE của CE Router cho TR1 ở trạng thái STALE nên CE Router
sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời yêu cầu của TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer
đã nhận được và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS đến TR1.
Phần D:
Bước 16: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập
trạng thái là
IMCOMPLETE.
CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 21: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của
TR1. Sau khi nhận được Echo Request từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo
Reply sử dụng cùng địa chỉ Link-layer. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin unicast NS đến TR1.
Phần E:
Bước 23: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập
trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 25: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản
tin unicast NS đến TR1.
Bước 28: CE Router phải không thay đổi trạng thái
NCE.Sau khi nhận được Echo Request từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo
Reply sử dụng cùng địa chỉ Link-layer. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin unicast NS đến TR1.
Phần F:
Bước 30: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập
trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 32: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản
tin unicast NS đến TR1.
Bước 35: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer
và nhập vào trạng thái DELAY.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 40: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1
thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được,
vì NCE của CE Router cho TR1 trong trạng thái STALE, CE Router sẽ gửi bản tin
Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer mới và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng
thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS đến
TR1.
Phần G:
Bước 42: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập
trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 44: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản
tin unicast NS đến TR1.
Bước 47: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer
và nhập vào trạng thái DELAY.
Bước 49: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành PROBE bằng cách gửi bản tin unicast NS đến TR1.
Bước 52: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của
TR1.CE Router phải tiếp tục ở trạng thái PROBE và gửi bản tin unicast NS đến
TR1 với số lần tối đa là MAX_UNICAST_SOLICIT lần.
Phần H:
Bước 54: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập
trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 59: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer
và nhập vào trạng thái DELAY.
Bước 61: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành PROBE bằng cách gửi bản tin unicast NS đến TR1.
Bước 64: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của
TR1. CE Router phải tiếp tục ở trạng thái PROBE và gửi bản tin unicast NS đến
TR1 với số lần là MAX_UNICAST_SOLICIT.
Phần I:
Bước 66: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng
thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 68: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Rquest ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian
DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1.
Bước 72: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1
thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được.
Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin
Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer mới và nhập vào trạng thái
DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi bản tin
unicast NS đến TR1.
Phần J:
Bước 74: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng
thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 80: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1
thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được.
Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin
Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer không thay đổi
và nhập vào
trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi
bản tin unicast NS đến TR1.
Phần K:
Bước 82: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng
thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1.
Bước 84: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1
thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong
trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ
TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận
được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản
tin unicast NS đến TR1.
Bước 88: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1
thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được.
Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin
Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer không thay đổi và nhập vào trạng
thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi bản
tin unicast NS đến TR1.
Các vấn đề có thể xảy ra
Không có.
Bài 5.2.3.16 Xử lý bản tin RA và cờ
IsRouter
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật
đúng cờ IsRouter trong Neighbor Cache khi nhận được bản tin RA.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 - Điều 7.3.4.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Router
Advertisement A
IPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Router Advertisement
Router Lifetime: 600 giây
Reachable Time: 0 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Source Link-layer Option
Echo
Request A
IPv6 Header
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Source Address: Địa chỉ
Off-link Global của TN3
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
ICMPv6 Echo Request
Thủ tục
Phần A: RA không có
tùy chọn địa chỉ nguồn Link-Layer
1. TR1 phát gói tin Link-local Echo
Request đến CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
4. TR1 phát RA A không có tùy chọn địa
chỉ nguồn Link-layer đến CE Router.
5. Đợi HUT thực hiện xong quá trình
DAD trên địa chỉ toàn cục của nó.
6. TN3 phát Echo Request A đến CE
Router với Hop tiếp theo là TR1.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: RA với tùy
chọn địa chỉ nguồn Link-layer giống như thông tin đã lưu trên cache
8. TR1 phát gói tin Link-local Echo
Request đến CE Router.
9. TR1 trả lời tất cả các bản tin NS
bằng bản tin NA (R = 0, s = 1, 0 = 1) cho CE Router.
10. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Đợi HUT thực hiện xong quá trình
DAD trên địa chỉ toàn cục của nó.
13. TN3 phát Echo Request A đến CE
Router với Hop tiếp theo là TR1.
14. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần C: RA với tùy
chọn địa chỉ nguồn Link-layer khác thông tin đã lưu trên Cache
15. TR1 phát gói tin Link-local Echo
Request đến CE Router.
16. TR1 trả lời tất cả các bản tin
NS bằng bản tin NA (R = 0, s = 1, 0 = 1) cho CE Router.
17. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
18. TR1 phát RA A có tùy chọn địa chỉ
nguồn Link-layer khác đến CE Router.
19. Đợi HUT thực hiện xong quá trình
DAD trên địa chỉ toàn cục của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply đến địa chỉ Link-local của TR1 và cập nhật NCE đến trạng thái
REACHABLE. CE Router thiết lập cờ IsRouter là False.
Bước 7: CE Router thiết lập cờ
IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với
Hop tiếp theo là TR1.
Phần B:
Bước 10: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply đến địa chỉ Link-local của TR1 và cập nhật NCE đến trạng thái
REACHABLE. CE Router thiết lập cờ IsRouter là False.
Bước 14: CE Router thiết lập cờ
IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với
Hop tiếp theo là TR1.
Phần C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 21: CE Router thiết lập cờ
IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với
Hop tiếp theo là TR1.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.17 Xác định Hop tiếp theo
Tên bài đo
Xác định Hop tiếp theo
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xác định
đúng Hop tiếp theo.
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9802-3:2015-Điều 4.1,6.2 và
7.3.6.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình đo chung.
Router
Advertisement A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR1
Router Advertisement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reachable Time: 0 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Source Li k-layer Option
Echo
Request B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Off-link Global của TN3 Destination Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
1. TR1 phát RA A đến CE Router.
2. TN3 phát Echo Request B đến CE
Router với Hop tiếp theo là TR1.
3. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply đến địa chỉ global off-link của TN3 sử dụng TR1 làm Hop tiếp theo.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên bài đo
Xử lý bản tin RA và xác định địa chỉ
On-link
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 từ chối chiều
dài tiền tố không hợp lệ, nhưng chiều dài tiền tố vẫn hợp lệ cho việc xác định
địa chỉ On-link khi cờ On-link có giá trị là True.
Tham chiếu
RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Route
Advertisement A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của TR
Router Advertisement
Router Lifetime: 600 giây
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Source Link-layer Option
Prefix Option
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cờ “on-link” (L): 1
Valid Lifetime: 20 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố “Y” Global của TR1
Echo
Request B
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Global tiền tố “Y” của TN1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Global của CE Router
ICMPv6 Echo Request
Thủ tục
1. TR1 phát RA A đến CE Router.
2. TN1 phát Echo Request B đến CE
Router.
3. Quan sát các gói tin CE Router đã
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 3: CE Router sẽ phát bản tin
Echo Reply đến địa chỉ global on-link của TN1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.2.3.19 Kiểm tra sự không công nhận
ở nút đầu cuối
Tên bài đo
Kiểm tra sự không công nhận ở nút đầu
cuối
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng
gói tin IPv6 dành cho nó mà có chưa mào đầu định tuyến với
giá trị Routing Type không được công nhận.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
RFC 6434-Điều 2.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFC 5095-Điều 3.
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Packet A
IPv6 Header
Source Address: Địa chỉ
Global của TN3
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Routing Header
Next Header: 58
Header Ext. Length: 6
Routing Type: 33
Segments Left: 0
Address [1]: Địa chỉ Global 2
Address [2]: Địa chỉ Global 3
Address [3]: Địa chỉ Global của TR1
ICMPv6 Echo Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục
Phần A: Trường
Routing Type là không được công nhận (giá trị 33)
1. TR1 chuyển tiếp gói tin A và Echo
Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 33 và giá trị trường
Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request là phát cho CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Trường Routing Type không được
công nhận với giá trị bằng 0
3. TR1 chuyển tiếp gói tin A và Echo
Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 0 và giá trị trường
Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request là phát cho CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần B:
Bước 4: CE Router phải bỏ qua giá trị
trường Routing Type không được công nhận và trả lời bản tin Request bằng bản
tin Echo Reply đến TN3 sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.3.20 Kiểm tra trường Routing
Type không nhận diện được ở nút trung gian
Tên bài đo
Kiểm tra trường Routing Type không
nhận diện được ở nút trung gian
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý gói
tin IPv6 như một nút trung gian khi gói tin này có chứa mào đầu định tuyến với
giá trị Routing Type không nhận diện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- RFC 7084:2013 - Điều 2.1.1.
- RFC 6434:2011 - Điều 2.2.1.
- TCVN 9802-1:2013 - Điều 4.3.4
- RFC 5095: Điều 3.
Thiết lập đo
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung
thứ nhất khi bắt đầu bài đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu
hình chung.
Packet A
IPv6 Header
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: Địa chỉ
Global của CE Router
Next Header: 43
Routing Header
Next Header: 58
Header Ext. Length: 6
Routing Type: 33
Segments Left: 1
Address [1]: Địa chỉ Global 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address [3]: Địa chỉ Global của TR1
ICMPv6 Echo Request
Thủ tục
Phần A: Trường
Routing Type là không được công nhận (giá trí 33)
1. TN1 chuyển tiếp gói tin A và một
gói tin Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 33 và
giá trị trường Segments Left bằng 1. Bản tin Echo Request được gửi đến CE
Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: Trường Routing Type không được
công nhận với giá trị bằng 0
3. TN1 chuyển tiếp gói tin A và một
bản tin Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 0 và
giá trị trường Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request được gửi đến CE
Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong muổn
Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ gói
tin Echo Request và gửi bản tin ICMP Parameter Problem, Code bằng 0 đến địa
chỉ global của TN2. Trưởng Pointer phải là 0x2A.
Phần B:
Bước 4: CE Router phải loại bỏ gói
tin Echo Request và gửi bản tin ICMP Parameter Problem, Code bằng 0 đến địa
chỉ global của TN2. Trường Pointer phải là 0x2A.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
5.2.4 Các bài
đo cho TCVN 9802-6:2020
Bài 5.2.4.1 Tự động cấu hình địa chỉ
và phát hiện địa chỉ trùng lặp DAD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện
địa chỉ trùng lặp DAD
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 khởi tạo
đúng trên mạng sử dụng tự động cấu hình địa chỉ và thông tin với các thiết bị
đang on-link khác.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 - Điều 1: 6.3, 6.4
TCVN 9802-2:2015 - Điều 3.2.5.1,
3.2.5.2, 3.2.7.1
Thiết lập đo
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết
lập đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên
WAN.
2. Đợi cho tất cả các thiết bị trên
WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
3. Cấu hình TN1 để phát DAD NS từ địa
chỉ không xác định với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local
của CE Router.
4. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Bước 2: CE Router sẽ thực hiện DAD
trên địa chỉ thăm dò của nó đối với giao diện trên WAN của nó bằng cách gửi
DupAddrDetectTransmits NS mỗi RetransTimer một gói tin. CE Router sẽ gán địa
chỉ dò cho giao diện của nó. Các ID giao diện được yêu cầu có chiều dài 64
bit và được xây dựng theo định dạng EUI-64.
Bước 4: CE Router phải phát DAD NA đối
với địa chỉ link-local tự động cấu hình của nó.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể được chọn để bỏ qua
thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện
WAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có.
Bài 5.2.4.2 Nhận các bản tin DAD NS và
NA
Tên bài đo
Nhận các bản tin DAD NS và NA
Mục đích bài đo
Kiểm tra đúng CE Router IPv6.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 - Điều 1.64, 6.4.1, 6.4.3,
6.4.4 và 6.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập
đo chung phần này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Neighbor
Solicitation A
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ không được xác định
Destination Address: Địa chỉ Link-local thử nghiệm của
CE Router từ multicast được thăm dò
Hop Limit: 25
Neighbor Solicitation
Target Address: (Xem phần thủ tục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
Link-local của CE Router
Destination Address: Địa chỉ multicast của tất cả nút
mạng
Hop Limit: 255
IPv6 Header
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destination Address: Địa chỉ multicast của tất cả nút
mạng
Hop Limit: 2 5
Thủ tục
Phần A: CE Router
nhận bản tin DAD NS có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router.
1. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
2. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ
CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NS A với địa chỉ Target Address thiết
lập là địa chỉ link-local của TN1.
3. Đợi cho đến khi tất cả các thiết
bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát
hiện địa chỉ trùng lặp.
4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router vởi địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa
chĩ link-local của CE Router.
7. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần B: CE Router
nhận DAD NS có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router
8. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
9. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ
CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NS A với địa chỉ Target Address thiết
lập là địa chỉ link-local thăm dò của TN1.
10. Đợi cho đến khi tất cả các thiết
bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát
hiện địa chỉ trùng lặp.
11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
12. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần C: CE Router
nhận DAD NA có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router
15. Khởi động tất cả các thiết bị
trên WAN.
16. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS
từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NA B với địa chỉ Target Address
thiết lập là địa chỉ link-local của TN1.
17. Đợi cho đến khi tất cả các thiết
bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát
hiện địa chỉ trùng lặp.
18. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.
19. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
20. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
21. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Phần D: CE Router
nhận DAD NA có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS
từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NA B với địa chĩ Target Address
thiết lập là địa chỉ link-local thăm dò của TN1.
24. Đợi cho đến khi tất cả các thiết
bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát
hiện địa chỉ trùng lặp.
25. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ
Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router và không có tùy
chọn TLL.
26. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
27. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa
chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ
link-local của CE Router.
28. Quan sát các gói tin CE Router
phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua DAD NS.
CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 7: CE Router phải phát bản tin
NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó.
Phần B:
Bước 10: CE Router sẽ nhận nhiều bản
tin DAD NS hơn mong muốn với địa chỉ link-local dò của nó là địa chỉ Target
Address. CE Router sẽ xác định địa chỉ thăm dò của nó là trùng lặp và sẽ
không gán địa chỉ dò đó cho giao diện của nó và phải đóng hoạt động IP lại.
CE Router phải không phát bất kỳ một RS nào nếu CE Router đóng vai trò là một
Host.
Bước 12: CE Router phải không phát bản tin NA đã
thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.
Bước 14: CE Router phải không phát bản
tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.
Phần C:
Bước 17: CE Router sẽ bỏ qua DAD NS.
CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó.
Bước 19: CE Router phải phát bản tin
NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó.
Bước 21: CE Router phải phát bản tin
NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 24: CE Router sẽ nhận nhiều bản
tin DAD NS hơn mong muốn với địa chỉ link-local dò của nó là địa chỉ Target
Address. CE Router sẽ xác định địa chỉ thăm dò của nó là trùng lặp và sẽ
không gán địa chỉ dò đó cho giao diện của nó và phải đóng hoạt động IP lại.
CE Router phải không phát bất kỳ một RS nào nếu CE
Router đóng vai trò là một Host.
Bước 26: CE Router phải không phát bản
tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.
Bước 28: CE Router phải không phát bản
tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó.
Các vấn đề có thể xảy
ra
CE Router có thể được chọn để bỏ qua
thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện
WAN.
Các vấn đề có thể xảy
ra
Không có.
Bài 5.2.4.3 Tính hợp lệ của các bản
tin DAD NS
Tên bài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích bài đo
Kiểm tra CE Router IPv6 bở qua đúng
các bản tin NS không hợp lệ trong khi thực hiện DAD.
Tham chiếu
RFC 7084:2013 - Điều 2.2.3.1