AC
|
alternating current
|
dòng điện xoay chiều
|
AM
|
amplitude modulation
|
điều chế biên độ
|
CFL
|
compact fluorescent lamp
|
bóng đèn huỳnh quang compắc
|
CIE
|
Commission Internationale de l’Éclairage
|
Ủy ban quốc tế về chiếu sáng
|
cpm
|
changes per minute
|
số thay đổi trong một phút
|
DC
|
direct current
|
dòng điện một chiều
|
EUT
|
equipment under test
|
thiết bị cần thử nghiệm
|
EMC
|
electromagnetic compatibility
|
tương thích điện từ
|
EMI
|
electromagnetic interference
|
nhiễm nhiễu diện từ
|
Hz
|
hertz
|
héc
|
IEEE
|
Institute of Electrical and
Electronics Engineers
|
Viện các kỹ sư điện và điện tử
|
kHz
|
kilohertz
|
kilôhéc
|
LED
|
light emitting diode
|
điốt phát quang
|
LP
|
low pass
|
thông thấp
|
ms
|
millisecond
|
mili giây
|
rect
|
rectangular
|
hình chữ nhật
|
RMS
|
root mean square
|
giá trị hiệu dụng
|
SSL
|
solid state lighting
|
chiếu sáng rắn
|
TLAs
|
temporal light artefacts
|
hiệu ứng ánh sáng thay đổi
theo thời gian
|
V
|
voltage
|
điện áp
|
w
|
watt
|
oát
|
3.3 Ký hiệu
|
|
a
|
multiplication factor
|
hệ số nhân
|
CA
|
gain of the light amplifier
|
độ khuếch đại của bộ khuếch đại ánh
sáng
|
d
|
relative voltage change
|
thay đổi điện áp tương đối
|
dE
|
relative change of the rectangular
modulation of the illuminance
|
thay đổi tương đối của điều chế hình
chữ nhật của độ rọi
|
dr
|
relative change of the 100 Hz-
illuminance ripple
|
thay đổi tương đối của gợn sóng độ rọi
100 Hz
|
Δu
|
instantaneous total voltage
variation after a voltage fluctuation
|
thay đổi tổng điện áp tức thời sau một
biến động điện áp
|
ΔU
|
total voltage variation of the
half-period RMS value after a voltage fluctuation
|
thay đổi tổng điện áp của giá trị hiệu
dụng trong một nửa chu kỳ sau một biến động điện áp
|
f
|
mains frequency (50 Hz)
|
Tần số nguồn (50 Hz)
|
fm
|
modulation frequency
|
tần số điều chế
|
m
|
modulation index
|
chỉ số điều chế
|
%
|
percent
|
phần trăm
|
pp
|
percentage point
|
điểm phần trăm
|
Pinst
|
instantaneous flicker sensation
|
cảm giác nhấp nháy tức thời
|
Pst
|
short-term flicker indicator
|
chỉ số nhấp nháy ngắn hạn
|
|
Pst-value of the
standardized
|
giá trị Pst của dạng sóng
độ rọi tiêu chuẩn hóa E(t)
|
|
Pst-value of the
illuminance of an EUT measured with a light flickermeter
|
giá trị Pst của độ rọi
trong một EUT được đo bằng máy đo nhấp nháy ánh sáng
|
|
flicker metric of the illuminance
measured with a light flickermeter
|
số đo nhấp nháy của độ rọi được đo bằng
máy đo nhấp nháy ánh sáng
|
|
flicker metric of the supply voltage measured
with a voltage flickermeter
|
số đo nhấp nháy của điện áp nguồn được
đo bằng máy đo nhấp nháy điện áp
|
|
light flicker noise level
|
mức tạp nhấp nháy ánh sáng
|
|
mains flicker noise level
|
mức tạp nhấp nháy nguồn
|
s
|
complex Laplace variable
|
biến Laplace phức
|
û
|
amplitude of the mains voltage
|
biên độ của điện áp nguồn
|
u(t)
|
mains voltage signal
|
tín hiệu điện áp nguồn
|
uE(t)
|
output voltage of the light sensor amplifier
|
điện áp đầu ra của bộ khuếch đại cảm
biến ánh sáng
|
Tm
|
modulation period
|
chu kỳ điều chế
|
Ttest
|
period of time over which the illuminance
is measured during application of the voltage fluctuation
|
khoảng thời gian mà trong đó độ rọi
được đo trong quá trình đặt biến động điện áp giá trị hiệu dụng trong một nửa
chu kỳ
|
U
|
half-period RMS value
|
giá trị hiệu dụng trong một nửa chu
kỳ
|
4 Quy định chung
Khả năng miễn nhiễm của thiết bị chiếu
sáng đối với biến động điện áp có thể được thử nghiệm bằng cách đặt các loại và
các mức biến động điện áp cụ thể lên nguồn lưới, theo đường cong có chỉ số nhấp
nháy ngắn hạn Pst = 1 đối với bóng đèn sợi đốt 60 W tham chiếu được
quy định trong IEC 61000-3-3. Theo cách này, cách tiếp cận đầy đủ về EMC được
áp dụng đối với nhấp nháy, tức là biến động điện áp gây ra bởi thiết bị được nối
lưới bị giới hạn bằng thử nghiệm phát xạ biến động điện áp của IEC 61000-3-3,
trong khi mức miễn nhiễm nhấp nháy của thiết bị chiếu sáng đối với biến động điện
áp Pst = 1 này được thử nghiệm bằng cách sử dụng phương pháp được
quy định trong tiêu chuẩn này (xem Hình 1).
Trong quá trình thử nghiệm, điện áp
nguồn được điều chế với biến động Pst = 1 (ký hiệu là) được tách ra từ ngưỡng của đường
cong cảm ứng nhấp nháy sau đó đo và ghi lại sự thay đổi cường độ sáng của thiết
bị chiếu sáng. Một máy đo nhấp nháy ánh sáng được áp dụng để đo giá trị đo Pst
(ký hiệu là ).
Hình 1 - Tiếp
cận đầy đủ về EMC đối với biến động điện áp nguồn
5 Máy đo nhấp nháy
ánh sáng
Đối với việc đánh giá khách quan về nhấp
nháy do điều chế ánh sáng tần số thấp, sử dụng máy đo nhấp nháy được quy định
trong Phụ lục A. Các yêu cầu bổ sung đối với máy đo nhấp nháy ánh sáng được cho
trong 7.3, 7.4, 7.5 và 7.6.
Máy đo nhấp nháy ánh sáng có thể được
sử dụng để đánh giá khách quan nhấp nháy của thiết bị chiếu sáng được cấp nguồn
từ loại nguồn bất kỳ, nguồn lưới AC, nguồn lưới DC, cấp nguồn bởi pin/acquy hoặc
được cấp nguồn qua một bộ điều chỉnh độ sáng bên ngoài. Trong tiêu chuẩn này,
các tín hiệu nhiễu điện áp nguồn cụ thể được cho trong Điều 6 đối với mạng nguồn
120 V AC và 230 V AC, tần số 50 Hz và 60 Hz.
6 Tín hiệu nhiễu biến
động điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm miễn nhiễm về biến động điện
áp được tiến hành theo phương pháp thử nghiệm được quy định trong Điều 7. Các
nhiễu có điều chế biên độ hình chữ nhật được đặt vào cổng nguồn AC.
Tín hiệu nguồn được điều chế biên độ bằng
tín hiệu hình chữ nhật có tần số nằm trong khoảng từ 0,05 Hz đến 40 Hz. Đối với
các tín hiệu nguồn được điều chế theo hình chữ nhật u(t), áp dụng Công thức
(1):
u(t) = û x
sin(2πft) x {1 + m
x signum(sin(2πfmt))} (1)
trong đó
û là biên độ của điện áp nguồn;
f là tần số nguồn (50 Hz);
m là chỉ số điều chế;
signum(x) = hàm signum, signum(x) = 1
đối với x > 0
signum(x) = 0 đối với x = 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fm là tần số điều chế = 1/Tm.
Ngoài ra, giá trị hiệu dụng trong nửa
chu kỳ U của tín hiệu nguồn không điều chế có thể được viết như sau:
U = û/ (2)
Trong IEC 61000-4-15, áp dụng tham số
d, là tổng thay đổi điện áp tương đối:
d = Δu/û = ΔU/U
(3)
Đối với điều chế biên độ hình chữ nhật
có tần số điều chế < f
trong đó
Δu là tổng thay đổi điện áp tức thời
sau một biến động điện áp;
ΔU là tổng thay đổi điện áp của giá trị
hiệu dụng trong nửa chu kỳ sau một biến động điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = 2m
(4)
Thay đổi điện áp tương đối (hoặc biến
động điện áp) d thường được thể hiện bằng phần trăm.
Ví dụ về các tham số được thể hiện
trên Hình 2.
VÍ DỤ: Tín hiệu nguồn điều chế biên độ
(230 V; 50 Hz). Điều chế hình chữ nhật; tần số 5 Hz (600 cpm); Tm =
0,2 s; chỉ số điều chế m = 0,1 (thay đổi điện áp tương đối d = 20 %).
Hình 2 - Định
nghĩa về tín hiệu nguồn thử nghiệm bao gồm một biến động điện áp điều chế hình
chữ nhật (xem Công thức (1))
Các tần số biến động điện áp thường được
biểu diễn bằng số thay đổi điện áp trong một phút (cpm). Mối liên quan giữa tần
số biến động điện áp fm (tính bằng Hz) và cpm (một chu kỳ có hai
thay đổi) là:
fm
= cpm/120 (5)
6.2 Tham số
tín hiệu nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số nguồn f được thiết lập và duy
trì với dung sai là ± 0,5 % giá trị danh nghĩa 50 Hz hoặc 60 Hz.
Biển động dư của điện áp nguồn thử
nghiệm không điều chế trong một thử nghiệm có thể làm tăng không chính xác bằng không. Khuyến
cáo nên giữ mức tạp này
thấp hơn 0,2. Xem Điều B.5 đối với sự tác động về độ không đảm bảo đo của thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH: Trong IEC 61000-3-3, mức tạp
được quy định là nhỏ
hơn 0,4 có thể gây ra độ không đảm bảo do 8 % trong phép đo của IEC 61000-4-15.
Tuy nhiên, trong thử nghiệm này, có nhiều nguồn không đảm bảo đo và đó là lý do
để thiết lập dung sai mức tạp nghiêm ngặt hơn.
6.3 Tham số
tín hiệu nhiễu và mức thử nghiệm
Tần số thử nghiệm và các loại điều chế
cụ thể được quy định trong tiêu chuẩn máy đo nhấp nháy IEC 61000-4-15 dùng cho
mục đích kiểm tra xác nhận tính năng. Cũng khuyến cáo sử dụng các tần số thử
nghiệm và điều chế hình chữ nhật được cho trong Bảng 5 của IEC 61000-4-15:2010,
như các tín hiệu thử nghiệm để thử nghiệm miễn nhiễm biến động điện áp của thiết
bị chiếu sáng.
Bảng 1 đưa ra mức quy định được khuyến
cáo về thay đổi điện áp tương đối và các tần số điều chế cần được áp dụng. Mức
thử nghiệm trong bảng này được lấy một phần tử các quy định kỹ thuật thử nghiệm
tính năng của máy đo nhấp nháy được cho trong Bảng 5 của IEC 61000-4-15:2010 và
từ mức thử nghiệm tại 8,8 Hz được cho trong Bảng 2b của IEC 61000-4-15:2010. Tần
số thứ hai là tần số có độ cảm ứng nhất trên dải tần số quan tâm.
Mẫu điều chế hình chữ nhật nên được áp
dụng với chu kỳ làm việc là 50 % ± 2 điểm phần trăm (pp) và thời gian chuyển tiếp
từ một mức điện áp sang mức điện áp kế tiếp phải nhỏ hơn 0,5 ms. Tất cả các phối
hợp tần số thử nghiệm và mức thử nghiệm phải đưa ra giá trị nhấp nháy ngắn hạn = 1 tương ứng với ngưỡng
đường cong cảm ứng nhấp nháy.
Thời gian biến động điện áp được đặt
vào EUT tối thiểu là 180 s (xem chú thích c trong Bảng 1).
Bảng 1 - Biến
động điện áp - Quy định thử nghiệm của biến động điện áp được đặt tại đầu vào cổng
nguồn AC 120/230 V; 50/60 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi điện
áp mỗi phút
cpm
Tần số điều
chế
fm
Hz
Biến động
điện áp tương đối
d = ΔU/U
%
120 V
50 Hz
120 V
60 Hz
230 V
50 Hz
230 V
60 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,325 0
1,045
1,040
0,894
0,895
110
0,916 7
0,844
0,844
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,723
1 056
8,8
0,353 b
0,353 b
0,275 b
0,275 b
1 620
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,548
0,407
0,409
4 000
33 1/3e
3,426
Không yêu cầu
thử nghiệm
2,343
Không yêu cầu
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0e
Không yêu cầu
thử nghiệm
4,827
Không yêu cầu
thử nghiệm
3,263
a Xem Bảng 5
của IEC 61000-4-15:2010.
b Xem Bảng
2a và 2b của IEC 61000-4-15:2010 đối với Pinst = 1; giá trị của d
= 0,252 % và d = 0,196 % được tăng tương ứng đến 0,353 % và 0,275 % để cho Pst
= 1.
c Thời gian
biến động điện áp và ghi lại độ rọi được khuyến cáo tối thiểu là 180 s (60 s
đối với sự đáp ứng nhanh của bộ lọc máy đo nhấp nháy và 120 s đối với thời
gian đánh giá thống kê mức độ nhấp nháy trong ô d, xem A.2.5). Đầu tiên, phải
xem xét sự đáp ứng nhanh của bộ lọc máy đo nhấp nháy ánh sáng, được điều chỉnh
bởi bộ thích ứng độ rọi (ô a, xem A.2.2). Hằng số thời gian của bộ lọc này được
đặt ở 10 s, đạt 90 % giá trị tương đương với đáp ứng trạng thái ổn định ở xấp
xỉ 50 s. Hơn nữa, thời gian đánh giá phải là một số nguyên của thời gian biến
động điện áp. Đối với tập hợp các tần số điều chế thử nghiệm được cho trong bảng
này, thời gian tối thiểu để đạt được con số nguyên về thời gian biến động điện
áp trong tất cả các trường hợp thử nghiệm là 120 s.
d Dung sai
tuyệt đối được khuyến cáo trong chu kỳ làm việc là ±2 pp, đối với tần số điều
chế, dung sai được khuyến cáo là ± 1% và đối với biến động điện áp tương đối,
dung sai được khuyến cáo là ±5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Quy định kỹ
thuật về nhấp nháy ánh sáng trong tiêu chuẩn này được mở rộng sao cho phù hợp
với các quy định kỹ thuật nhấp nháy điện áp được cho trong IEC 61000-4-15, giới
hạn đến 120 V và 230 V, 50 Hz và 60 Hz. Các thử nghiệm biến động điện áp chưa
có sẵn đối với 100 V, 200 V và 277 V. Tuy nhiên, trong thực tế, các quy định
kỹ thuật thử nghiệm được cho trong bảng này đối với 120 V và 230 V có thể áp
dụng tương ứng cho 100 V và 200/277 V đối với các mục đích chỉ định.
7 Thiết lập thử nghiệm
và thiết bị
7.1 Quy định
chung
Sơ đồ khối về thiết lập thử nghiệm được
thể hiện trên Hình 3. Sơ đồ này có thể phân thành ba phần theo thiết lập:
a) tạo điện áp thử nghiệm,
b) ứng dụng điện áp thử nghiệm cho
EUT, phép đo quang của EUT trong môi trường có màn chắn quang học,
c) phép đo và thiết bị điều khiển.
Chi tiết hơn về đặc tính thiết bị được
mô tả dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Điện áp
thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm, gồm có điện áp nguồn
với điều chế biên độ hình chữ nhật, có thể được tổng hợp bằng cách sử dụng một
bộ tạo dạng sóng và một bộ khuếch đại. Điều này cũng có thể được thực hiện bằng
cách sử dụng một bộ tạo dạng sóng riêng biệt dùng cho tín hiệu điều chế được áp
dụng cho bộ tạo để tạo ra tín hiệu nguồn 50/60 Hz.
Quan trọng là thiết bị tạo điều chế
biên độ có khả năng tạo ra biến động điện áp thấp hơn mức thử nghiệm thấp nhất
của d = 0,275 % ở 8,8 Hz (xem Bảng 1).
Cần đảm bảo rằng không có bất kỳ tín
hiệu gây nhiễu nào khác ngoài điều chế biến độ (xem 6.2 và 8.4 đối với việc kiểm
tra xác nhận).
Các đặc tính của điện áp thử nghiệm cần
được kiểm tra xác nhận bằng phép đo qua một máy hiện sống hoặc bằng cách áp dụng
trực tiếp máy đo nhấp nháy của IEC 61000-4-15 (xem 8.3).
7.3 Môi trường
thử nghiệm quang học
Độ rọi của EUT cần được đo để xử lý bằng
máy đo nhấp nháy ánh sáng. Không cần đo giá trị tuyệt đối. Chỉ cần xác định độ
rọi tương đối.
EUT và cảm biến ánh sáng cần được đặt
trong môi trường có màn chắn quang học để ngăn ngừa các nhiễu từ nguồn sáng
không phải của EUT.
Môi trường thử nghiệm cũng phải vững
chắc về cơ để ngăn ngừa các rung chuyển của EUT và cảm biến ánh sáng mà các
rung chuyển này có thể làm tăng sự thay đổi không mong muốn về độ rọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một quả cầu tích phân, giống như quả cầu
Ulbricht, có thể được sử dụng. Điều này có thể là thuận tiện vì khi đó việc điều
hướng và bố trí EUT đối với cảm biến ánh sáng là không đáng kể.
7.4 Cảm biến
ánh sáng và bộ khuếch đại
Một điốt quang điện cùng với bộ lọc và
bộ khuếch đại thích hợp được sử dụng để đo độ rọi (hoặc cụ thể hơn là: độ rọi
tương đối) của EUT.
Phối hợp của điốt quang điện, bộ lọc
quang và bộ khuếch đại phải thỏa mãn các đặc tính sau:
a) bộ lọc quang phải khớp điốt quang
điện về đường cong nhạy cảm của mắt theo CIE 1931, đó là chức năng quan sát
tiêu chuẩn CIE 1931 được quy định trong ISO 11664-1:2007 [3];
b) tần số cắt của bộ khuếch đại được
cho phép trong phép đo tất cả các tần số liên quan đến nhấp nháy. Khuyến cáo sử
dụng tần số cắt là 2 kHz.
c) điện áp đầu ra của bộ khuếch đại phải
thay đổi tuyến tính theo độ rọi và không xuất hiện điện áp bù.
7.5 Các tín
hiệu cần đo
Điện áp đầu ra uE(t) của bộ
khuếch đại cảm biến ánh sáng được đo bằng hàm thời gian trong một giai đoạn Ttest.
Điện áp đầu ra uE(t) thay đổi tuyến tính theo độ rọi E(t):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó CA là hằng số bao
gồm độ khuếch đại của bộ khuếch đại và hằng số này liên kết điện áp đầu ra của
bộ khuếch đại cảm biến ánh sáng với độ rọi.
Ngoài ra, điện áp nguồn bao gồm thay đổi
điện áp u(t) được đo trôn cùng khoảng thời gian.
Các tín hiệu có thể được đo bằng máy
hiện sóng. Khuyến cáo sử dụng bộ lọc thông thấp thích hợp trong máy hiện sóng để
hạn chế tạp.
Các tín hiệu đo được phải được ghi lại
để sử dụng cho quy trình xử lý tiếp theo.
7.6 Quy
trình xử lý tín hiệu
7.6.1 Bộ lọc khử răng cưa
Đầu ra ánh sáng của một vài kiểu bóng
đèn có thể có chứa các thành phần phổ ở tần số cao hơn 100 Hz (dải kHz) mà
chúng không tạo ra nhấp nháy nhìn thấy được. Tùy thuộc vào tần số lấy mẫu (xem
7.6.2), các thành phần tần số cao hơn này có thể được lấy mẫu và điều này có thể
dẫn đến hiệu ứng răng cưa giả trong tín hiệu cảm biến ánh sáng. Nên tránh các
hiệu ứng răng cưa như vậy bằng cách sử dụng bộ lọc thông thấp giữa đầu ra bộ
khuếch đại của cảm biến ánh sáng và hệ thống đo.
VÍ DỤ: Bộ lọc thông tháp bậc 1 với 3
dB tần số cắt là 1 kHz sẽ làm suy giảm hệ số 10 tại 3 kHz. Đối với 3 kHz thì tần
số lấy mẫu tối thiểu là 6 kHz.
7.6.2 Tần số lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu điện áp nguồn 50/60 Hz với dải
điều chế biên độ từ 0,5 Hz lên đến 40 Hz có phổ quan tâm lên đến tổng của tần số
nguồn và tần số điều chế. Do đó, dải tần quan tâm của tín hiệu điện áp nguồn mở
rộng đến khoảng 100 Hz.
Đối với bóng đèn sợi đốt, tín hiệu độ
rọi có phổ quan tâm bằng tối thiểu hai lần phổ của tín hiệu nguồn. Đối với thiết
bị chiếu sáng không phải loại sợi đốt, có thể xuất hiện các tần số cao hơn nhiều
phụ thuộc vào công nghệ của bộ nguồn được áp dụng. Khi các tần số cao hơn nhiều
này không phải là mối quan tâm đối với nhấp nháy thì các tần số này phải được lọc
trước khi lấy mẫu (xem 7.6.1).
Các sóng hài liên kết cũng có thể gây
ra các tần số phách mà các tần số này có thể tạo ra nhấp nháy điện áp.
Tuy nhiên, để tính toán nhấp nháy, tần
số quan tâm cao nhất được xác định bằng tần số điều chế cao nhất, tần số nguồn
và các sóng hài liên kết có thể có. Máy đo nhấp nháy và cả máy đo nhấp nháy ánh
sáng có chứa bộ lọc thông dải (0,05 Hz đến 35 Hz), xem Phụ lục A.
Mặc dù tần số quan tâm cao nhất trong
tín hiệu độ rọi bị giới hạn đến xấp xỉ 200 Hz, nhưng cách mà các bộ lọc digital
khác nhau được thực hiện, thường yêu cầu lấy mẫu quá mức và do đó tốc độ lấy mẫu
cao hơn nhiều (xem [9] [12]).
Đối với MATLAB 1 việc thực
hiện của máy đo nhấp nháy IEC 61000-4-15 được cho trong [14], khuyến cáo tốc độ
lấy mẫu tối thiểu là 2 kHz. Do đó, tốc độ lấy mẫu ở tối thiểu 4 kHz được khuyến
cáo đối với máy đo nhấp nháy ánh sáng như băng thông của tín hiệu độ rọi tạo ra
từ điện áp nguồn và biến động của nộ, xấp xỉ bằng hai lần băng thông của tín hiệu
nguồn. Như đã giải thích trong 7.6.1, tần số lấy mẫu cũng phải được lựa chọn
theo tần số cắt của bộ lọc khử răng cưa được áp dụng. Đối với bộ lọc thông thấp
thực tế có tần số cắt khoảng 1 kHz, khuyến cáo tốc độ mẫu là ở tối thiểu 10
kHz.
Ví dụ về tín hiệu độ rọi được ghi lại
trong thời gian 1 s được cho trên Hình 4. Gợn sóng 100 Hz là điển hình đối với
bóng đèn sợi đốt và điều chế bổ sung tạo bởi điều chế biên độ của điện áp nguồn
tại 8,8 Hz (d = 0,275 %) là nhìn thấy rõ.
7.6.3 Phân giải tín
hiệu
Vì mức nhiễu được khuyến cáo là 0,2 (xem 6.2) nên độ
không đảm bảo của biến động điện áp tương đối là bằng 0,2 lần mức thấp nhất của
biến động điện áp tương đối, là 0,2 % tại điều chế biên độ 8,8 Hz. Do đó, độ
không đảm bảo của biến động điện áp tương đối phải nhỏ hơn 0,055 % (-65 dB). Điều
này tức là trong trường hợp ứng dụng một bộ chuyển đổi AD (analog sang
digital), đòi hỏi phải có nhiều hơn 10 bít (tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu lượng tử
hóa đối với 11 bit = -66 dB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ví dụ
về biến động điện áp nguồn được ghi lại và tín hiệu độ rọi của bóng đèn sợi đốt
60 W
8 Quy trình kiểm tra
xác nhận
8.1 Quy định
chung
Thử nghiệm phải chịu độ không đảm bảo
đo. Phụ lục B đưa ra tổng quan về các đại lượng ảnh hưởng chính đối với độ
không đảm bảo đo.
Để giới hạn độ không đảm bảo đo của thử
nghiệm. Cần thực hiện một số thử nghiệm kiểm tra xác nhận định kỳ.
Các thử nghiệm kiểm tra xác nhận được
mô tả trong các điều dưới đây.
8.2 Máy đo
nhấp nháy ánh sáng
Việc kiểm tra xác nhận máy đo nhấp nháy
ánh sáng có thể được thực hiện bằng cách sử dụng quy trình được cho trong Điều
A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
trong đó
là giá trị mức khắc nghiệt về nhấp nháy của
dạng sóng độ rọi tiêu chuẩn hóa E(t) được áp dụng, xem Công thức (7), và
là giá trị đo được tại đầu ra của máy đo nhấp
nháy ánh sáng bằng cách sử dụng
(8)
Đối với α = ¼, ½, 1,2, 3, 4 và 5
Trong đó α là hệ số nhân cố định mà tất
cả các giá trị dE được cho trong Bảng A.1 phải được nhân.
8.3 Tham số
điện áp nguồn không có điều chế
8.3.1 Mức điện áp danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến cáo giá trị hiệu dụng nên thỏa
mãn:
U [RMS] =
(120 ± 0,5 %) V hoặc (230 ± 0,5 %) V (9)
8.3.2 Tần số nguồn
Kiểm tra xem tần số nguồn thỏa mãn như
sau:
f = (50 ± 0,5
%) Hz hoặc (60 ± 0,5 %) Hz, (10)
8.4 Mức biến
động điện áp
8.4.1 Quy định chung
Điều quan trọng là kiểm tra mức biến động
điện áp khi một điều chế cụ thể được áp dụng. Có thể sử dụng hai lựa chọn đối với
việc kiểm tra xác nhận này.
8.4.2 Lựa chọn 1: đo các tần số điều
chế và mức điện áp thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fm
nằm trong khoảng ± 1 % giá trị danh nghĩa được cho trong Bảng 1.
Áp dụng 1 % điều chế hình chữ nhật tại
tần số 2 Hz. Đo toàn bộ sự thay đổi của giá trị đỉnh của điện áp nguồn khi quá
độ. Sự thay đổi điện áp này cần (xem Bảng 1):
Au = (120 x 1
%) V x √2 = (1,70 ±
2 %) V hoặc (11)
Au = (230 x 1
%) V x √2 = (3,25 ± 2 %) V
8.4.3 Lựa chọn 2: đo giá trị bằng cách sử dụng máy đo
nhấp nháy
Máy đo nhấp nháy có thể được sử dụng để
kiểm tra xác nhận các mức biến động điện áp như dưới đây.
Đo mức tạp nhấp nháy của nguồn (tạp ) bằng cách
sử dụng máy đo nhấp nháy, khi không áp dụng điều chế. Kiểm tra xem (xem 6.2)
tạp < 2 (12)
Áp dụng điều chế biên độ hình chữ nhật
cho nguồn lưới theo các mức thử nghiệm quy định được cho trong Bảng 1. Đo mức
nhấp nháy thực tế bằng cách sử dụng máy đo nhấp nháy () và kiểm tra xem tín hiệu nguồn bao gồm các
thay đổi điện áp có thỏa mãn (xem Bảng 1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Bộ cảm
biến ánh sáng vè bộ khuếch đại
Kiểm tra sự có mặt của điện áp bù bằng
cách che cảm biến ánh sáng sao cho ánh sáng không thể đi vào điốt quang điện.
Kiểm tra xem điện áp tạo đầu ra của bộ khuếch đại có nhỏ hơn 0,1 % mức điện áp
lớn nhất của bộ khuếch đại (nằm trong dải hoạt động của bộ khuếch đại).
Kiểm tra tính tuyến tính của cảm biến
bằng cách bố trí điốt quang điện tại các khoảng cách khác nhau từ một nguồn
sáng nhỏ ổn định trong buồng quang học. Điện áp phải thay đổi tuyến tính theo
1/r2.
Kiểm tra mức xén của đầu ra điện áp của
bộ khuếch đại và phải đảm bảo rằng các thử nghiệm được thực hiện dưới mức này.
8.6 Môi trường
thử nghiệm
Lắp cảm biến ánh sáng trong môi trường
thử nghiệm mà trong đó không có EUT hoặc EUT không làm việc. Đóng kín môi trường
thử nghiệm quang và đưa tất cả thiết bị thử nghiệm (không phải EUT) vào hoạt động.
Kiểm tra không có sự tồn tại của nhiễu
điện từ và/hoặc sự xâm nhập ánh sáng không mong muốn trong môi trường thử nghiệm
quang bằng cách kiểm tra tín hiệu điện áp tại đầu ra của bộ khuếch đại.
Nên sử dụng màn chắn bằng điện cho cảm
biến ánh sáng và bộ khuếch đại.
8.7 Tạp nhấp
nháy ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tạp nhấp nháy ánh sáng tạp có thể được
kiểm tra như sau.
Lắp đặt nguồn sáng được cấp nguồn AC
thích hợp, một bóng đèn sợi đốt hoặc bóng đèn halogen. Cấp nguồn cho bóng đèn bằng
một điện áp không đổi nhưng không có điều chế.
Đo độ rọi và xác định mức Pst
thực tế bằng cách sử dụng máy đo nhấp nháy ánh sáng và kiểm tra xem mức thực tế
có thỏa mãn:
tạp < 0,1 (14)
9 Quy trình thử nghiệm
Để thực hiện thử nghiệm, khuyến cáo
quy trình như sau:
a) lắp EUT vào trong vỏ có màn chắn
quang;
b) đóng điện EUT và áp dụng dù thời
gian ổn định;
c) nếu EUT có chức năng điều chỉnh ánh
sáng thì quang thông cần được đặt tại 50 % quang thông lớn nhất (xem Điều 10 để
biết chi tiết);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) đặt điện áp thử nghiệm theo các giá
trị khuyến cáo của Bảng 1 (= 1);
f) đo các mức của dạng sóng độ rọi tương đối.
Ví dụ về mẫu bóng đèn LED 7 W được cho
trong Phụ lục C.
10 Điều kiện thử
nghiệm
EUT phải được thử nghiệm trong các điều
kiện làm việc và khí hậu dự kiến của nó.
Thời gian ổn định thích hợp phải được
áp dụng cho EUT trước khi thực hiện thử nghiệm. Quy định kỹ thuật của EUT và kiểu
công nghệ có thể cho biết thời gian ổn định điển hình được yêu cầu.
EUT phải được cho hoạt động như sau:
• Thử nghiệm phải được áp dụng trong
khi EUT hoạt động như dự kiến ở điều kiện làm việc bình thường như đã được nêu
trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan tại quang thông ổn định và tại điều kiện
phòng thí nghiệm bình thường.
• Thử nghiệm dược khuyến cáo thực hiện
tại một phối hợp của điện áp nguồn và tần số nguồn như nhà chế tạo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đèn điện và phụ kiện độc lập phải được
thử nghiệm với nguồn sáng mà chúng được thiết kế. Trong trường hợp thiết bị này
có thể hoạt động với nguồn sáng có các công suất khác nhau thì khuyến cáo sử dụng
một nguồn sáng có công suất tối thiểu.
• Nếu nguồn sáng có thể hoạt động tại
màu sắc khác thì lựa chọn màu sắc để cho quang thông tối đa (tắt điều chế).
11 Đánh giá kết quả
thử nghiệm
Mức được đo bằng máy đo nhấp nháy ánh sáng nhìn
chung sẽ khác biệt so với mức thử nghiệm = 1 đã được áp dụng thông qua tín hiệu nguồn
và biến động điện áp.
Kết quả có thể được giải thích như dưới
đây.
= 1, EUT được quan sát bởi một người quan sát
trung bình, xem có hoạt động nhấp nháy giống như một bóng đèn sợi đốt 60 W,
nghĩa là trong 50 % trường hợp nhấp nháy được quan sát và trong 50 % trường hợp
không quan sát được nhấp nháy.
< 1, EUT được quan sát bởi một người quan
sát trung bình, xem có hoạt động nhấp nháy tốt hơn một bóng đèn sợi đốt 60 W.
>1, EUT được quan sát xem bởi một người
quan sát trung bình có hoạt động nhấp nháy kém hơn bóng đèn sợi đốt 60 W.
12 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhận dạng EUT và bất kỳ thiết bị kết
hợp nào, ví dụ như tên thương hiệu, kiểu sản phẩm, số seri;
b) điều kiện làm việc liên quan của EUT
(mức quang thông);
c) kiểu cáp nối liên kết, bao gồm chiều
dài và cổng giao diện của EUT mà cáp được nối;
d) điều kiện cụ thể cho việc sử dụng,
ví dụ như chiều dài hoặc kiểu cáp, màn chắn hoặc nối đất, hoặc các điều kiện
làm việc của EUT, là cần thiết đối với tính năng miễn nhiễm biến động điện áp;
e) thời gian làm nóng của EUT nếu thuộc
đối tượng áp dụng;
f) nhận dạng thiết bị thử nghiệm, ví dụ
như tên thương hiệu, kiểu sản phẩm, số seri;
g) bất kỳ điều kiện đặc biệt nào cần
thiết để thực hiện thử nghiệm;
h) tần số và điện áp thử nghiệm nguồn
danh nghĩa được áp dụng;
i) tín hiệu nhiễu được đặt vào (tần số
điều chế, mức điều chế tương đối);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) tiêu chí chấp nhận đã được áp dụng
(mức ).
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Quy định kỹ thuật của máy đo nhấp nháy ánh
sáng
A.1 Máy đo nhấp nháy điện áp
Thử nghiệm miễn nhiễm về biến động điện
áp của EUT trong quá trình thử nghiệm được thực hiện theo cách khách quan bằng
cách sử dụng cùng hệ số đo nhấp nháy Pst của máy đo nhấp nháy dựa
theo điện áp được quy định trong IEC 61000-4-15. Thực hiện việc này bằng cách
đo sự thay đổi độ rọi của EUT và đặt nó vào máy đo nhấp nháy thích hợp sử dụng
độ rọi là đầu vào thay cho điện áp (xem Hình 1). Máy đo nhấp nháy độ rọi hoặc
máy đo nhấp nháy ánh sáng được mô tả trong các trang khác nhau [4] [6] [7]. Sửa
đổi có thể được thực hiện bằng cách bỏ qua các bộ phận của mẫu bóng đèn sợi đốt
bên trong máy đo nhấp nháy dòng điện (Hình A.1).
Hình A.1 - Kết
cấu của máy đo nhấp nháy IEC 61000-4-15 sử dụng điện áp như công suất vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Kết
cấu của máy đo nhấp nháy ánh sáng
A.2 Quy định kỹ thuật của máy đo nhấp
nháy
A.2.1 Yêu cầu chung
Các khối khác nhau của máy đo nhấp
nháy ánh sáng được mô tả trên Hình A.2 được quy định chi tiết trong Phần 2.2 của
[7]. Thông tin chi tiết hơn về chức năng của các khối từ a đến d được cho trong
Điều A.2.
A2.2 Khối a: bộ
thích ứng độ rọi
Khối này chứa một mạch thích ứng độ rọi
để đo điện áp uE(t) bằng tỉ số giữa độ rọi và giá trị DC:
(A1)
Giá trị DC có thể thu được bằng cách sử
dụng hàm truyền của bộ lọc thông thấp bậc 1 có đáp ứng tần số bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
s là biến số hàm Laplace phức, và
τLPSC là hằng số thời gian
lọc được đặt ở 10 s.
Tần số cắt của bộ lọc tương ứng là
0,016 Hz.
Sử dụng chuẩn hóa tín hiệu làm cho sự
cảm nhận nhấp nháy không phụ thuộc vào mức độ rọi.
A.2.3 Khối b: Bộ lọc có trọng số
Phần đầu tiên của khối b giống với phần
đầu tiên của khối 3 của máy đo nhấp nháy. Phần đầu tiên này bao gồm một bộ lọc
thông cao bậc 1 có tần số cắt 3 db là 0,05 Hz và một bộ lọc thông thấp bậc 6
(Butterworth) có tần số cắt 3 dB là 35 Hz đối với hệ thống 230 V/50 Hz. Xem 5.4
của IEC 61000-4-15:2010.
Phần thứ 2 của khối b là bộ lọc cố trọng
số đáp ứng mắt não . Có
thể thu được bằng cách sử dụng bộ lọc có trọng số của máy đo nhấp nháy
điện áp, được bù đắp cho đáp ứng tần số analog FRL(s) của bóng đèn sợi
đốt 60 W tham chiếu (xem Hình A.1):
(A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đáp ứng tần số analog FRL(s)
của bóng đèn sợi đốt 60 W tham chiếu, sử dụng hàm truyền của bộ lọc thông thấp
bậc 2 dưới đây (xem [7]):
(A.4)
trong đó
K = 3,75, τL1 = 0,02 ms,
và
τL2 = 21,2 ms
Sau khi thay thế Công thức (A.4) bằng
Công thức (A.3), hàm trọng số của phần thứ hai của khối b có thể được viết
như sau đối với một hệ thống 230 V/50 Hz:
(A.5)
A.2.4 Khối c: bộ nhân tín hiệu hình
vuông, bộ lọc trung bình dạng trượt và thang đo
Khối c có chức năng tương tự như Khối
4 của máy đo nhấp nháy được quy định tại 5.6 của IEC 61000-4-15:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, đối với máy đo nhấp nháy ánh
sáng như vậy thì phải áp dụng một hệ số tỷ lệ. Để thu được giá trị S đối với
máy đo nhấp nháy ánh sáng thì phải áp dụng dạng sóng độ rọi của bóng đèn sợi đốt
có cùng tín hiệu điện áp được sử dụng trong việc điều chỉnh máy đo nhấp nháy của
IEC 61000-4-15:
E(t) = {1+dE/2}∙sin2πfmt)} (A.6)
Trong đó
E(t) là độ rọi tương đối để tạo ra Pinst
= 1 tại đầu ra của khối c, xem Công thức (A.1),
fm = 8,8 Hz và là tần số điều
chế = 1/Tm,
dE = 0,630 % và là thay đổi
tương đối của điều chế hình sin của độ rọi, tính băng phần trăm.
CHÚ THÍCH: Giá trị độ lớn tương đối của
độ rọi (dE = 0,630 %) đã thu được từ các kết quả trung bình của một
mẫu gồm 10 bóng đèn sợi đốt 60 W khác nhau.
A.2.5 Khối d: Phân tích thống kê
Khối d có chức năng tương tự như Khối
5 của máy đo nhấp nháy được quy định tại 5.7 của IEC 61000-4-15:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo rằng việc tính toán mức khắc
nghiệt của nhấp nháy ngắn hạn được thực hiện trong khi bộ lọc máy đo nhấp nháy ở
tình trạng ổn định, nên bỏ qua 60 s đầu của cảm giác nhấp nháy tức thời Pinst,
chủ yếu theo đáp ứng quá độ (xem chú dẫn c của Bảng 1).
A.3 Kiểm tra xác nhận máy đo nhấp
nháy ánh sáng
Máy đo nhấp nháy ánh sáng có thể được
kiểm tra xác nhận bằng cách áp dụng các dạng sóng độ rọi tiêu chuẩn hóa mà đã
được chứng minh rằng nó cho mức chính xác là bằng 1. Điều này được thực hiện
bằng cách đặt điện áp thử nghiệm uE(t) có chứa một thành phần DC cộng
một nhấp nhô 100 Hz được điều chế hình chữ nhật như mô tả trong Công thức (A.6)
với các tham số điều chế như đã cho trong Bảng A.1.
E(t) = {1 -
(dr/2)∙cos(2πfrt)}∙{1
+(dE/2)signum(sin(2πfmt))}
(A.7)
trong đó
E(t) là độ rọi tương đối; xem Công thức
(A.1),
fr bằng 100 Hz và là tần số
của nhấp nhô độ rọi đã cộng với giá trị DC,
fm là tần số điều chế = 1/Tm,
dr bằng 22 % và lá thay đổi
tương đối của nhấp nhô độ rọi 100 Hz, tính bằng phần trăm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
signum(x) = hàm signum, signum(x) = 1
đối với x > 0
signum(x) = 0 đối với x = 0
signum(x) = -1 đối với x < 0.
Tất cả các kết hợp của tần số thử nghiệm
và mức độ rọi tương đối cần đưa ra giá trị nhấp nháy ngắn hạn chính xác = 1 khi được đặt vào máy
đo nhấp nháy.
Bảng A.1 -
Quy định kỹ thuật về thử nghiệm của biến động độ rọi đối với thiết bị phân loại
máy đo ánh sáng
Điều chế
biên độ hình chữ nhật với chu kỳ làm việc là 50 %; xem Công thức (A.7)
Thay đổi mỗi
phút
cpm
Tần số điều
chế
fm
Hz
Thay đổi độ
rọi tương đối
dE
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,325 0
2.538 6
110
0,916 7
2,047 3
1 056
8,8
0,683 2
1 620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,778 0
4 000
33,3
2,002 7
A.4 Ví dụ về việc
thực hiện
trong MATLAB
Ví dụ về việc thực hiện được cho trên Trung tâm MATLAB
[21].
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Quy định chung
Phụ lục B đưa ra thông tin liên quan đến
độ không đảm bảo của kết quả của thử nghiệm miễn nhiễm biến động điện áp.
Thông tin chung về việc xem xét độ không đảm bảo của thử nghiệm miễn nhiễm có
thể được tìm thấy trong IEC 61000-6-1 (xem Điều B.6).
B.2 Ký hiệu chung
Xi
đại lượng ảnh hưởng
xi
ước lượng về đại lượng ảnh hưởng Xi
δXi
độ chính xác của đại lượng ảnh hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ không đảm bảo tiêu chuẩn của xi
ci
hệ số cảm nhận
y
kết quả của phép đo (ước lượng đại
lượng đo), được chỉnh sửa đối với tất cả các ảnh hưởng hệ thống quan trọng được
chấp nhận
uc(y)
độ không đảm bảo tiêu chuẩn được kết
hợp của y
U(y) = k∙uc(y)
độ không đảm bảo được mở rộng của y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số bao phủ = 2
B.3 Đại lượng đo
Đại lượng đo được kết hợp với thử nghiệm
miễn nhiễm biến động điện áp là , số đo nhấp nháy ngắn hạn.
B.4 Đại lượng ảnh hưởng
Bảng B.1 đưa ra danh sách các đại lượng
ảnh hưởng cần được xem xét để thu được độ không đảm bảo toàn diện của .
Tất cả các đại lượng ảnh hưởng của nguồn
lưới và nhiễu có thể được tích hợp trong một giá trị không đảm bảo của mức kết hợp với điện áp thử
nghiệm.
EUT là một nguồn quan trọng nhưng cũng
là một nguồn khó có độ không đảm bảo do việc hiệu chỉnh có thể làm thay đổi
đáng kể như là chức năng của công nghệ EUT. Nhìn chung, hệ số hiệu chỉnh đối với
các loại SSL của EUT nhỏ hơn nhiều so với 1. Điều này có nghĩa rằng sự đóng góp
của độ không đảm bảo từ EUT được ngăn chặn. Đối với một bóng đèn sợi đốt, hệ số
điều chỉnh là 1. Điều này có nghĩa rằng độ không đảm bảo của điện áp nguồn lưới
và nhiễu biến động điện áp của nó được chuyển đến sang kết quả của thử nghiệm với
độ khuếch đại là 1.
Để đơn giản, trong phần còn lại của Phụ
lục này sẽ chi xem xét nguồn không đảm bảo đối với bóng đèn sợi đốt 60 W tham
chiếu.
Bảng B.1 -
Các đại lượng ảnh hưởng và dung sai khuyến cáo của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại nguồn
con
Tầm quan trọng
Giá trị
danh nghĩa
Dung sai/giá trị khuyến
cáo
Nguồn lưới
Điện áp danh nghĩa
Không quan trọng
230 V
± 0,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quan trọng
50 Hz
± 0,5 %
Biến động điện áp
Dạng sóng (thời gian quá
độ)
Không quan trọng
< 0,5 ms
Tần số điều chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 1
± 1 %
Biến động điện áp liên quan
Tương đối quan trọng
Xem Bảng 1
± 5%
Chu kỳ làm việc
Không quan trọng
50%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tạp của biến động điện áp liên
quan
Không quan trọng nếu d < 0,027 5
% (0,1 lần giá trị d thấp nhất
Không áp dụng
< 0,055
của biến động điện áp
Thay thế tất cả các đại lượng ảnh hưởng
đã cho ở trên đối với biến động điện áp
Tương đối quan trọng
1
±5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương đối quan trọng
Không áp dụng
< 0,2
EUT
Công nghệ
Đối với bóng đèn sợi đốt 60 W, biến
động điện áp được truyền tuyến tính
Không áp dụng
Không áp dụng
Thời gian ấm lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc vào công nghệ
Không áp dụng
Mức mở
Quan trọng
50 % quang thông lớn nhất
±10%
Cảm biến ánh sáng,
bộ lọc và bộ khuếch đại
Độ nhạy cảm
Không quan trọng nếu mức danh nghĩa
cao hơn nhiều so với mức tạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tuyến tính/độ lệch
Nói chung không quan trọng
Bộ lọc quang
Không quan trọng nếu phù hợp với đường
cong nhạy cảm CIE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quan trọng nếu > giá trị được
khuyến cáo
2 kHz
không áp dụng
Môi trường thử nghiệm
Tạp quang
Có thể không đáng kể
0
Không áp dụng
Nhiễu EM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Không áp dụng
Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm tuổi thọ
Không quan trọng nếu thời gian này
dài hơn cả quá độ của bộ lọc máy đo ánh sáng và khoảng thời gian Tm
tương ứng với tần số điều chế
Liên quan đến tần số điều chế
Tốc độ lấy mẫu
Không quan trọng, nếu tốc độ thỏa mãn
giá trị khuyến cáo cùng với bộ lọc khử răng cưa thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo nhấp nháy
ánh sáng
Mức tạp
0
< 0,1
Không đảm bảo đo bổ sung
Cần được xác định bằng thử nghiệm kiểm
tra xác nhận
Pst = ¼, ½, 1, 2, 3, 4, 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5 Nguồn không đảm bảo
Bước thứ hai trong việc đánh giá độ
không đảm bảo là xác định một mô hình toán học kết hợp ảnh hưởng tổng hợp của
các đại lượng ảnh hưởng chính đến độ không đảm bảo tổng thể để ước tính độ
không đảm bảo tiêu chuẩn kết hợp uc. Một mô hình phép nhân đơn giản
sẽ đủ cho hầu hết các trường hợp. Mô hình:
(B.1)
là giá trị thực
Pst là giá trị đo được
G1 G2...GN
là các hiệu chỉnh theo phép nhân (với độ không đảm bảo có liên quan) do các đại
lượng ảnh hưởng chính.
Trong trường hợp thử nghiệm bóng đèn sợi
đốt, các phân bố độ không đảm bảo chính:
• độ không đảm bảo do điện áp thử nghiệm
(TV): ;
• độ không đảm bảo của máy đo nhấp
nháy ánh sáng (LFM): ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo tổng thể, có thể được
tính như sau:
(B.2)
Tiếp đó, độ không đảm bảo mở rộng được
tính trong miền logarit (xem IEC 61000-1-6, để biết chi tiết).
Dung sai của các máy đo nhấp nháy ánh
sáng và điện áp thử nghiệm, tương ứng là ± 0,05 và ± 0,02, có thể được áp dụng
trực tiếp vào nguồn không đảm bảo có cùng biên độ (nhiễu thông thường).
Sự phân bố độ không đảm bảo từ mức tạp
biến động điện áp thử nghiệm (0,2) có thể được ước tính như sau. Sự kết hợp của
hai biến động độ rọi có các tần số biến động khác nhau tuân theo định luật cộng
bậc hai (Aileret), xem Công thức (3) trong [10]. Do đó, đối với bóng đèn sợi đốt,
sự kết hợp của hai biến động điện áp cũng tuân thủ theo định luật tổng hợp bậc
hai. Do vậy, độ không đảm bảo đo được suy ra từ việc cộng biến động điện áp (tạp)
dư với mức biến động điện áp mong muốn có thể được tính từ .
Khi gộp ba đóng góp chính vào độ không
đảm bảo thì thu được nguồn không đảm bảo đã cho trong Bảng B.2.
Do đó, độ không đảm bảo mở rộng đối với
Pst là Uc = ± 0,07. Hai đóng góp chính cho độ không đảm bảo
là máy đo nhấp nháy ánh sáng và điện áp thử nghiệm.
Bảng B.2 -
Nguồn không đảm bảo của thử nghiệm miễn nhiễm biến động điện áp
Đại lượng đầu
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm
bảo của Xi
Độ không đảm
bảo của xi
ciu(xi)
ci u(xi)
(cộng/trừ)
(trừ)
(cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(trừ)
(cộng)
tuyến tính
dB
dB
Hàm phân phối
xác suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
dB
Độ không đảm bảo của máy đo nhấp
nháy ánh sáng
0,05
-0.5
0,42
Chuẩn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
Độ không đảm bảo do điện áp thử nghiệm
0,05
-0,45
0,42
Chuẩn
2
-0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo do tạp điện áp thử
nghiệm
0,02
-0,00
0,17
Chuẩn
2
0,00
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uc
0,32
0,31
Độ không đảm bảo mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,63
0.62
Tất cả các hệ số độ nhạy ci
được giả định là bằng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Ví dụ về kết quả thử nghiệm của thiết bị chiếu
sáng
C.1 Thử nghiệm không có biến động điện
áp
Kết quả phép đo đối với ba kiểu thiết bị chiếu
sáng được cho trong Bảng C.1. Không có điều chế điện áp trên nguồn, tức là phép
đo đã được thực hiện với một nguồn ổn định.
Bảng C.1 - Kết
quả bằng số của phép tính đối với ba EUT không có điều chế điện áp
EUT
Loại
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
2
Bóng đèn
CFL có ba lát lắp liền 9 W
0,023
3
Bóng đèn
LED có ba lát lắp liền 7 W
0,028
C.2 Thử nghiệm có biến động điện áp
(có chủ ý)
Các kết quả phép đo Pst đối
với ba kiểu thiết bị chiếu sáng được cho trong Bảng C.2. Áp dụng điều chế điện
áp theo Bảng 1 được áp dụng cho nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EUT
Tần số điều chế
Biến động
điện áp tương đối
Hz
%
1
Bóng đèn sợi
đốt 60 W
0,325 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,005
0,916 7
0,722
1,005
8,8
0,275
1,009
13,5
0,407
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,3
2,343
1,042
2
Bóng đèn
CFL có ba lát lắp liền 9 W
0,325 0
0,894
0,217
0,916 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,208
8,8
0,275
0,234
13,5
0,407
0,284
33,3
2,343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bóng đèn
LED có ba lát lắp liền 7 W
0,325 0
0,894
0,167
0,916 7
0,722
0,166
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,188
13,5
0,407
0,239
33,3
2,343
0,466
Từ các kết quả đối với các EUT cụ thể
này, có thể kết luận rằng EUT2 và EUT3 (tương ứng là bóng đèn CFL và bóng đèn
LED) có miễn nhiễm với biến động điện áp nhiều hơn so với bóng đèn sợi đốt tham
chiếu EUT1.
Các kết quả của Bảng C.2 cũng được mô
tả trên Hình C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số (Hz)
Hình C.1 - Kết
quả hình học đối với
ba EUT với điều chế hình chữ nhật tại năm tần số ( = 1)
Việc ghi lại được thực hiện trong 60 s
với tốc độ lấy mẫu là 10 kHz. Ảnh chụp của tín hiệu được ghi lại đối với EUT1
không có điều chế điện áp nguồn và có điều chế, được cho lần lượt trên Hình C.2
và Hình C.3. Các kết quả của tín hiệu độ rọi được ghi lại đối với EUT2 và EUT3
cố điều chế điện áp nguồn được cho trên Hình C.4 và Hình C.5.
EUT1: Không
có điều chế
a) Tín hiệu
nguồn
EUT1: Không
có điều chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 -
EUT1: Tín hiệu được ghi lại (không có điều chế điện áp nguồn lưới)
a) Tín hiệu
nguồn có điều chế d = 0,407 % tại 13,5 Hz (= 1)
b) Độ rọi
tương đối
Hình C.3 -
EUT1: Tín hiệu được ghi lại (có điều chế)
Hình C.4 -
EUT2: Độ rọi tương đối: Điều chế điện áp nguồn d = 0,407 % tại 13,5 Hz ( = 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Thử nghiệm ở điều kiện mờ
Kết quả phép đo Pst đối với
bốn kiểu thiết bị chiếu sáng ở điều kiện mờ được cho trong Bảng C.3. Độ mờ mức
1 biểu thị độ mờ lớn nhất (do đó quang thông nhỏ nhất), trong khi độ mờ mức 4
biểu thị độ mờ nhỏ nhất (do đó quang thông lớn nhất).
Bảng C.3 - Kết
quả bằng số của phép tính Pst đối với bốn EUT trong điều kiện làm mờ
Độ mờ
Bóng đèn sợi
dốt 60 w
Bóng đòn
CFL có balát lắp liền 20 W
Bóng đòn
LED có balát lắp liền 12 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức 1
0,270
0,359
0,675
0,539
Mức 2
0,132
0,084
0,251
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức 3
0,081
0,037
0,050
0,086
Mức 4
0,024
0,005
0,038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của được cho trong Bảng C.3 được mô tả
bằng đồ thị trên Hình C.6.
Kết quả phép
đo trong điều kiện
làm mờ
Hình C.6 - Kết
quả hình học của đối
với bốn EUT trong điều kiện làm mờ
Từ các kết quả đối với các EUT cụ thể,
có thể kết luận rằng việc tăng mức độ mờ gây ra sự tăng mức Pst cần
đo. Lưu ý rằng thử nghiệm đã được thực hiện trong điều kiện điện áp nguồn ổn định,
tức là không có biến động điện áp trên nguồn.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] IEC 61547:2009, Equipment for
general lighting purposes - EMC immunity requirements
[2] IEC 61547:2009/ISH1:2013, Interpretation
sheet 1 - Equipment
for general lighting purposes - EMC immunity requirements
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] I. Azcarate, J.J. Gutierrez, A.
Lazkano, p. Saiz, L.A. Leturiondo, K. Redondo, Sensitivity to flicker of
dimmable and non-dimmable lamps , Instrumentation and Measurement Technology
Conference (I2MTC), 2012 IEEE International, 13-16 May 2012, pp. 344 - 347
[5] K. Chmielowiec, Flicker effects of
different types o f light sources, 2011 11th International Conference on
Electrical Power Quality and utilisation (EPQU), 17-19 Oct. 2011
[6] I. Azcarate J.J. Gutierrez, A.
Lazkano, L.A. Leturiondo, p. Saiz, K. Redondo, J. Barros, Type testing of a
highly accurate illuminance flickermeter, ICHQP 2012
[7] J. Drapela, J. Slezingr, A light-flickermeter
- Part I: Design, Proceedings 11th International Scientific Conference Electric
Power Engineering 2010, pp. 453
[8] J. Drapela, J. Slezingr, A
light-flickermeter - Part II: Realization and verification, Proceedings 11th
International Scientific Conference Electric Power Engineering 2010, pp. 459
[9] T. Keppler, T. Keppler, N. R.
Watson, S. Chen and J. Arrillaga, Digital flickermeter realisations in the time
and frequency domain, Proceedings of the Australasian Universities Power
Engineering Conference (AUPEC-2001), 23-26 September 2001, pp. 565
[10] J. Ruiz, J. J. Gutierrez, A.
Lazkano, s. Ruiz de Gauna, A Review of Flicker Severity Assessment by the IEC
Flickermeter, IEEE Transactions on Instrumentation and Measurement, vol. 59,
NO. 8, August 2010, pp. 2037
[11] Testing the NPL flickermeter:
www.npl.co.uk/electromagnetics/electricalmeasurement/products-and-services/testing-the-npl-reference-flickermeter
[12] R. A. Losada, Digital Filters
with MATLAB, The MathWorks, Inc., 11 May 2008 (Updated 16 Dec 2009):
http://www.mathworks.com/matlabcentral/fileexchange/19880-digital-filters-with-matlab
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] P. Jourdan, Flickermeter
Simulator: Power line flickermeter according IEC 61000-4-15, Matlab Central, 12
Jun 2009 (Updated 11 Jan 2010): www.mathworks.com/matlabcentral/rileexchange/24423-flickermeter-simulator
[15] IEC 60050 (all parts),
International Electrotechnical Vocabulary (available at http://www-.electropedia.org/)
[16] J. J. Gutierrez, p. Beeckman, I.
Azcarate, A protocol to test the sensitivity of lighting equipment to voltage
fluctuations, 23rd International Conference on Electricity Distribution: CIRED
2015, Lyon, June 2015.
[17] CIGRE Report 656:2016, Review of
LV and MV Compatibility levels for voltage fluctuations, Working Group C4.111,
dated May 2016.
[18] D. Sekulovski, Is it all
flicker?, https://www.youtube.com/watch?v=1gZg6eUmEGA, Webinar dd. 2016-03-24
[19] EC SCENIHR (Scientific Committee
on Emerging and Newly Identified Health Risks), Health Effects of Artificial
Light, 19 March 2012: http://ec.europa.eu/health/scientific_committees/consultations/public_consultations/scenihr_consultation_14_en.htm
[20] IEC TR 61000-1-6:2012, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 1-6: General - Guide to the assessment of
measurement uncertainty
[21] PstLM toolbox MATLAB Central,
https://nl.mathworks.com/matlabcentral/fileexchange/63445-light-
flicker-assessmenttoolbox?requestedDomain=www.mathworks.com
[22] CIE TN 006:2016, Visual Aspects
of Time-Modulated Lighting Systems - Definitions and Measurement Models
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa, thuật ngữ viết
tắt và ký hiệu
4 Quy định chung
5 Máy đo nhấp nháy ánh sáng
6 Tín hiệu nhiễu biến động điện áp
7 Thiết lập thử nghiệm và thiết bị thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Quy trình thử nghiệm
10 Điều kiện thử nghiệm
11 Đánh giá kết quả thử nghiệm
12 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) - Quy định kỹ
thuật của máy đo nhấp nháy ánh sáng
Phụ lục B (tham khảo) - Xem xét về độ
không đảm bảo đo
Phụ lục C (tham khảo) - Ví dụ về kết
quả thử nghiệm của thiết bị chiếu sáng
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66