CRM
|
Certified reference
material
|
Mẫu chuẩn được chứng nhận
|
CCFL
|
Cold cathode fluorescent
lamp
|
Bóng đèn huỳnh quang catốt lạnh
|
CCV
|
Continuing calibration veritication
|
Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn liên tục
|
CV-AAS
|
Cold vapour atomic absorption
spectrometry
|
Quang phổ hấp thụ nguyên tử- kỹ thuật
hóa hơi lạnh
|
CV-AFS
|
Cold Vapour Atomic Fluorescence
Spectrometry
|
Quang phổ huỳnh quang nguyên tử - kỹ
thuật hóa hơi lạnh
|
LCS
|
Laboratory control sample
|
Mẫu kiểm soát của phòng thí nghiệm
|
LOD
|
Limit of detection
|
Giới hạn phát hiện
|
LOQ
|
Limit of quantification
|
Giới hạn định lượng
|
MDL
|
Method detection limit
|
Giới hạn phát hiện của phương pháp
|
TD(G)-AAS
|
Thermal decomposition - Gold
almagamation - Atomic absorption spectrometry
|
Phân hủy nhiệt - Hỗn hống vàng -
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
|
4 Thuốc thử và vật
liệu
4.1 Quy định
chung
Đối với việc xác định các nguyên tố ở
mức vết, thuốc thử phải có đủ độ tinh khiết. Việc nhiễm bẩn có thể là nguồn lỗi
chính khi làm việc trong phạm vi 1 ng cùng với các thiết bị đo. Chú ý việc vận
hành thiết bị và sử dụng một quy trình kỹ thuật cẩn thận sẽ giảm thiểu vấn đề
này. Do đó, chỉ được sử dụng nước loại 1 (4.2 a). Cần thận trọng
để tất cả các vật liệu tiếp xúc với nước đều không có Hg.
Các hóa chất được sử dụng
để chuẩn bị mẫu có thể là nguồn nhiễm bẩn chính. Chỉ sử dụng các thuốc thử
không có thủy ngân. Do đó, khuyến cáo rằng các giá trị mẫu trắng của chất khử
và các chất hóa học khác cần được đo trước khi sử dụng chúng để chuẩn bị mẫu.
4.2 Thuốc thử
Sử dụng các thuốc thử sau:
a) Nước: Cấp 1, như định nghĩa trong
TCVN 4851 (ISO 3696), phải được sử dụng cho việc chuẩn bị và pha loãng tất cả
các dung dịch mẫu.
b) Axit nitric (axit nitric đặc):
(HNO3) = 1,4 g/mL, tỷ lệ khối lượng là 65 %, hóa chất dùng cho phân tích vết
kim loại.
c) Axit nitric, tỷ lệ khối lượng là 50
%, cấp phân tích kim loại lượng vết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Axit nitric, tỷ lệ khối lượng là 1
%, cấp phân tích kim loại lượng vết.
f) Axit nitric, tỷ lệ khối
lượng là 1,5 %, cấp phân tích kim loại lượng vết.
g) Axit nitric, tỷ lệ khối lượng là 5
%, cấp phân tích kim loại lượng vết.
h) Axit fluoroboric, HBF4, tỷ
lệ khối lượng là 50 %, cấp phân tích kim loại lượng vết (dùng cho việc phá triết
mẫu trong lò vi sóng).
i) Hydrogen peroxide: H2O2,
tỷ lệ khối lượng là 30 %, cấp phân tích kim loại lượng vết (dùng cho việc phá
triết mẫu trong lò vi sóng).
j) Dung dịch gốc có 1 000 mg/L thủy ngân, cấp
phân tích kim loại lượng vết.
k) Kali borohydrua: KBH4, cấp phân
tích kim loại lượng vết.
l) Kali permanganate (thuốc tím): KMnO4, tỷ lệ khối
lượng là 5 % dung dịch, cấp phân tích kim loại lượng vết. Hòa tan 5 g thuốc tím
trong 100 mL nước (4.2 a).
m) Natri borohydrua: NaBH4,
cấp phân tích kim loại lượng vết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0) Axit tetracloroauric (lll) tetra
hydrate, HAuCl44H2O,
cấp phân tích kim loại lượng vết.
p) Dung dịch gốc nội chuẩn, cấp phân
tích kim loại lượng vết.
- Nguyên tố nội chuẩn không cản trở các nguyên tố
mục tiêu được sử dụng cho ICP-OES và ICP-MS. Ngoài ra, sự tồn tại của các
nguyên tố nội chuẩn này trong dung dịch mẫu phải ở mức không đáng kể. Sc, In,
Tb, Lu, Re, Rh, Bi và Y có thể được sử dụng làm các nguyên tố nội chuẩn.
- Đối với việc sử dụng phương pháp
ICP-OES, nên sử dụng Sc hoặc Y. Hàm lượng khuyến cáo là 1 000 mg/L.
- Đối với việc sử dụng phương pháp
ICP-MS, nên sử dụng Rh. Hàm lượng khuyến cáo là 1 000 μg/L.
q) Chất khử dùng cho CV-AAS: NaBH4 được pha với
tỷ lệ khối lượng là 3 % trong dung dịch 1 % NaOH. Hòa tan 10,0
g natri hydroxit (4.2 n) vào xấp xỉ 700 mL nước (4.2 a) trong một cốc thủy tinh
và khuấy cho đến khi hòa tan. Thêm 30,0 g bột natri borohydrua (4.2 m) vào cốc
thủy tinh và khuấy cho đến khi hòa tan. Cuối cùng chuyển vào bình định mức
dung tích 1 L và đổ nước (4.2 a) đến vạch mức và lọc. Chuẩn bị hàng ngày.
Nên dung dịch chất khử có
chứa natri borohydrua trong dung dịch natri hydroxit. Nếu hệ thống tạo thủy
ngân hydrua là có sẵn thì việc sử dụng thuốc thử này là không thích hợp và khi
đó có thể sử dụng thiếc (II) clorid hoặc thiếc sulphat để thay thế. Cần tuân thủ
các hướng dẫn về thiết bị được cho trong sổ tay của người vận hành.
r) Chất khử dùng cho CV-AFS: KBH4 được
pha với tỳ lệ khối lượng là 1 % (m/v) trong dung dịch 0,05 % NaOH.
Hòa tan 0,50 g natri hydroxit (4.2 n)
vào xấp xỉ 700 mL nước (4.2 a) trong một cốc thủy tinh và khuấy cho đến khi tan
hết. Cho thêm 10,0 g bột kali borohydrua (4.2 k) vào cốc thủy tinh và khuấy cho
đến khi tan hết. Cuối cùng chuyển sang bình đinh mức dung tích 1 L và đổ nước
(4.2 a) đến vạch mức và lọc. Chuẩn bị hàng ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s) Dung dịch gốc bảo quản vàng dùng
cho thủy ngân (1mL = 100 pg): nên mua dưới dạng dung dịch chuẩn bị AuCL3 có độ tinh
khiết cao trong chất nền axit hydrocloric loãng.
t) Đất diatome
Hóa chất loại dùng cho phân tích có thể
được sử dụng để thay thế trừ khi sử dụng phương pháp ICP-MS.
4.3 Vật liệu
Các vật liệu gồm:
a) Bộ thu thủy ngân đối với hệ thống hỗn
hống vàng phân hủy nhiệt
Một dung dịch có 1 g hydrogen
tetracloroauric (III) tetra hydrate(4.2 o) trong 20 mL đến 30 mL nước (4.2 a)
được cho thêm 3 g đất diatome có kích thước hạt từ 420 μm đến 590 μm, sau đó trộn
cho đến khi đồng nhất. Sau khi được làm khô ở xấp xỉ 80 °C, bộ thu được đưa vào
một lò nung dạng ống và được gia nhiệt trong 30 min ở nhiệt độ khoảng 800 °C có
không khí lưu thông.
5 Thiết bị
5.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốc, pipet, bình định mức dung tích,
v.v...đều là các nguồn chính trong việc nhiễm bẩn kim loại, cần phải sử dụng đồ
bằng chất dẻo hoặc thủy tinh thạch anh để xử lý mẫu.
Tất cả thiết bị lấy mẫu, lưu trữ và
thao tác không được có thủy ngân. Ngâm tất cả dụng cụ thủy tinh trong axit
nitric (50 %) (4.2 c) trong 24 h ở nhiệt độ phòng sau đó rửa kỹ bằng nước (4.2
a).
Đối với các phép đo bằng ICP-OES và
ICP-MS, hiệu ứng lưu mẫu xảy ra trong trường hợp thủy ngân hàm lượng cao được
đưa vào. Pha loãng dung dịch mẫu được yêu cầu đối với thủy ngân ở mức cao. Nếu
hiệu ứng lưu mẫu không giảm do việc pha loãng thì cần phải rửa kỹ thiết bị.
Cảnh báo: Các chuyên gia phân tích cần
nghiên cứu hiệu ứng chất nền hoặc khả năng cản trở của phốt pho để lựa chọn các
điều kiện thích hợp.
5.2 Thiết bị
Các thiết bị sau phải được sử dụng:
a) Cần phân tích có khả
năng đo với độ chính xác đến 0,000 1 g.
Đối với phá triết mẫu bằng phương pháp
ướt như được mô tả trong 7.1.
b) Bộ phá triết mẫu có gia nhiệt được
trang bị có bình phản ứng, chất làm mát hồi lưu và bình hấp thụ (dùng cho phá
triết mẫu kim loại và chất điện tử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cho việc phá triết mẫu bằng vi
sóng được mô tả trong 7.2.
d) Hệ thống lò vi sóng để chuẩn bị mẫu
được trang bị có giá đỡ mẫu và các loại bình chịu được áp lực cao như làm bằng
nhựa polytetrafluoroetylen/tetrafluoroetylen
biến tính (PTFE / TFM) hoặc nhựa thông perfluoro alkoxyl alkane/nhựa teflon biến tính
(PFA /TFM) hoặc các bình khác về cơ bản làm bằng vật liệu fluorocacbon
(dùng cho phá triết các mẫu kim loại có chứa đủ một lượng Silicon
(Si), Zirconium (Zr), hatnium (Hf), titanium (Ti), tantalum (Ta), niobium (Nb)
hoặc tungsten (W) và mẫu chất dẻo).
e) Giấy lọc vi sợi thủy tinh (thủy
tinh bôrôsilicat), kích thước lỗ 0,45 μm và một cốc lọc thích hợp.
f) Bình định mức dung tích như 25 mL,
250 mL, v.v... (bằng PTFE-PFA hoặc thủy tinh). Nếu thích hợp, các loại thiết
bị đo dung tích khác có độ chụm và độ chính xác chấp nhận được có thể được sử dụng
thay cho bình định mức dung tích.
g) Pipet như 1 mL, 2 mL, 5 mL, 10 mL, v.v... (thiết
bị PTFE-PFA hoặc vật chứa thủy tinh).
h) Micropipet như 200 μL, 500 μL, 1 000 μL, V.V....
i) Các dụng cụ bằng chất dẻo chứa dung
dịch chuẩn và các dung dịch dùng cho việc phá triết mẫu (bằng PTFE-PFA).
j) Máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử-kỹ
thuật hóa hơi lạnh (CV-AAS).
k) Máy đo quang phổ huỳnh quang-kỹ thuật
hóa hơi lạnh (CV-AFS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Máy đo quang phổ khối plasma ghép nối
cảm ứng (ICP-MS).
n) Khí agon có độ tinh khiết tối thiểu
99,99 %.
o) Hệ thống hỗn hống vàng phân hủy nhiệt.
6 Lấy mẫu và phần mẫu
thử
Các phương pháp thử khác nhau có thể
được sử dụng làm phương pháp thay thế theo tiêu chuẩn này, cần số lượng mẫu
khác nhau để thu được các kết quả có chất lượng được yêu cầu.
Trong trường hợp đối với chất điện tử,
đầu tiên mẫu phải bị phá hủy về cơ bằng phương thức thích hợp (ví dụ như nghiền,
xay, cắt nghiền có làm mát bằng LN2 do tính chất dễ bay hơi của thủy
ngân) trước khi thực hiện công đoạn hòa tan bột bằng phương pháp hóa học. Để đảm
bảo việc lấy mẫu đại diện ở giai đoạn này, yêu cầu kích thước hạt cần đạt đến mức
nhất định và được ước lượng là một hàm của lượng mẫu ban đầu (xem TCVN 12667-2
(IEC 62321-2)).
Đối với việc chuẩn bị mẫu có thủy ngân
trong bóng đèn huỳnh quang, tuân thủ các hướng dẫn được cho trong TCVN 10172
(IEC 62554).
Nếu sử dụng hệ thống hỗn hống vàng
phân hủy nhiệt, mẫu cần
được nghiền trong máy nghiền và được đồng nhất trước. Các mẫu khó, như kim loại,
được nghiền càng mịn càng tốt. Đặt 50 mg đến 200 mg mẫu vào một thuyền mẫu. Nếu
sử dụng phụ gia thì phủ 0,5 g chất phụ gia thành một lớp mỏng trên bề mặt của
thuyền mẫu, trải đều mẫu lên trên chất phụ gia sau đó phủ lên mẫu 2 g chất phụ
gia.
Tốt nhất nên phân tích trực tiếp các
dung dịch mẫu lỏng có chứa thủy ngân ngay sau khi chuẩn bị mẫu. Nếu không thể
thì đưa ra khuyến cáo cao rằng cần giữ được tính ổn định dung dịch theo
cách thích hợp và lưu giữ dung dịch không quá 28 ngày ở nhiệt độ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Phá triết
mẫu bằng phương pháp ướt (dùng cho chất điện tử)
Phá triết mẫu bằng phương pháp ướt được
khuyến cáo dùng cho các mẫu kim loại và chất điện tử, ngoại trừ các mẫu kim loại
chứa lượng đáng kể Si, Zr, Hf, Ti, Ta, Nb hoặc W. Đối với các mẫu vật liệu này
và mẫu polyme, phương pháp phá triết mẫu bằng vi sóng, như mô tả trong 7.2, được
khuyến cáo.
a) Cân 1 g mẫu với độ chính xác 0,1 mg
gần nhất, cho vào bình phản ứng và thêm 30 mL axit nitric (4.2 b) đậm đặc.
(Khi lượng mẫu sẵn có là 500 mg hoặc nhỏ hơn, tham khảo các hướng dẫn cho trong 7.2 a).
Bình được trang bị một bộ làm mát hồi
lưu và một bình hấp thụ (nằm trên bộ làm mát hồi lưu - xem Hình A.1), chứa 10
ml axít nitric 0,5 mol/L (4.2 d). Sau đó quá trình phá triết mẫu được thực hiện
thông qua một chương trình nhiệt độ với thời gian 1 h ở nhiệt độ phòng và 2 h ở
90 °C.
Sau khi làm mát đến nhiệt độ phòng,
các thành phần của ống hấp thụ được đặt trong bình phản ứng và dung dịch thu được
được chuyển vào bình định mức dung tích 250 mL (5.2 f) và đổ axit nitric 5 %
(4.2 g) đến vạch đánh dấu (nếu mẫu bị phá triết hoàn toàn).
b) Đối với các phép đo ICP-OES và
ICP-MS, dung dịch mẫu thu được có thể được pha loãng bằng nước (4.2 a) đến mức
hàm lượng thích hợp để đo. Thêm 250 μL dung dịch chuẩn nội (4.2 p) đối với thể
tích 250 mL trước khi đổ đến vạch đánh dấu.
c) Nếu mẫu không bị phá triết hoàn
toàn (ví dụ như bảng mạch in đi dây) thì mẫu được lọc bằng một giấy lọc (5.2 e)
và cặn rắn được rửa bốn lần bằng 15 mL axit nitric 5 % (4.2 g). Dung dịch thu
được được chuyển vào một bình định mức dung tích 250 mL (5.2 f) và được
đổ axit nitric 5 % (4.2 g) đến vạch đánh dấu.
d) Cặn mẫu bất kỳ phải được phân tách
bằng máy ly tâm hoặc giấy lọc. Các cặn phải được thử nghiệm bằng các phép đo
thích hợp (ví dụ như XRF, phương pháp nung chảy kiềm, phương pháp phá triết mẫu
axit khác, v.v...) để xác nhận sự không tồn tại của các nguyên tố mục tiêu. Hướng
dẫn đối với XRF được cho trong TCVN 12667-3-1 (IEC 62321-3-1).
7.2 Phá triết
mẫu bằng vi sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mẫu kim loại chứa lượng đáng kể Si,
Zr, Hf, Ti, Ta, Nb hoặc W,
- mẫu polyme,
trong trường hợp lượng mẫu sẵn có nhỏ
hơn 500 mg.
Có thể khuyến cáo ở mức cao rằng các
lượng mẫu giống nhau và cùng loại mẫu phải được cân trong một lần chạy phá triết
mẫu.
CHÚ THÍCH 1: Thủy ngân có thể được xác
định trong cùng một dung dịch có Pb và Cd thu được trong một hệ thống kín sử dụng
quá trình phân hủy bằng axit, như được mô tả trong IEC 62321-5 [4].
a) Cân 0,1 g mẫu với độ chính xác 0,1
mg gần nhất, cho vào bình PTFE-TFM hoặc PFA-TFM. Thêm 5 mL axit nitric đậm đặc
(4.2 b), 1,5 mL dung dịch HBF4 50 % (4.2 h), 1,5 mL H2O2 30 % (4.2 i) và 1 mL
nước (4.2 a). Đậy bình và phá triết mẫu trong lò vi sóng theo chương trình đã
được quy định trước. Ví
dụ về một chương trình vi sóng thích hợp được cho trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Nếu HBF4 không đủ tinh
khiết thì có thể
sử dụng HF để thay thế.
Hydrogen peroxid chỉ được thêm vào khi
biết các thành phần phản ứng của mẫu. Hydrogen peroxidcid có thể phản ứng nhanh
và dữ dội với các vật liệu dễ bị oxi hóa và không cần cho thêm nếu mẫu chứa lượng
lớn các thành phần hữu cơ dễ bị ôxy hóa.
b) Làm nguội bình đến nhiệt độ phòng
(khoảng 1 h). Mở bình, lọc dung dịch bằng giấy lọc (5.2 e) trong một cốc 25 mL
(5.2 f), rửa bằng nước (4.2 a) và đổ đầy nước (4.2 a) đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể đo trực tiếp dung dịch đậm đặc
thu được bằng ICP-OES và ICP-MS, tức là có thể phân tích dung dịch phá triết mẫu
mà không cần thêm các bước chuẩn bị mẫu. Khi sử dụng CV-AAS và CV-AFS, thủy
ngân bị giảm về trạng thái nguyên tố của nó trước khi nó được phân tích.
7.3 Hệ thống
hỗn hống vàng phân hủy nhiệt
Quy trình cần được thực hiện như sau,
nhưng cũng phải tuân thủ sổ tay hướng dẫn của thiết bị đo liên quan đối với các
chi tiết vận hành chúng:
a) Đặt bình dựng mẫu đã được nạp
với mẫu ở đúng vị trí trong bộ nạp mẫu tự động.
b) Đặt chương trình tăng
nhiệt độ được xác định trước và tăng nhiệt độ của lò nung mẫu.
c) Thủy ngân, hợp chất có thủy ngân và
các khí của sản phẩm đốt được tạo ra từ mẫu sẽ bị phân hủy trong lò phân hủy có
chứa chất xúc tác và sau đó được làm sạch và khử ẩm trong chai rửa khí và bình
hút ẩm.
d) Thủy ngân và các loại khí khác được
đưa vào ống thu thủy ngân, trong đó chỉ có thủy ngân bị giữ lại dưới dạng hỗn hống
và các loại khí bất kỳ khác được thoát ra qua van chuyển mạch.
e) Ống thu thủy ngân được gia nhiệt ở
nhiệt độ không đổi từ 350 °C đến 600 °C và thủy ngân được tạo ra được đưa vào
ngăn hấp thụ hoặc ngăn huỳnh quang. Sau đó, chiều cao hoặc diện tích của đỉnh hấp
thụ hoặc cường độ huỳnh quang được đo ở bước sóng 253,7 nm.
7.4 Chuẩn bị
dung dịch trắng thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Hiệu chuẩn
8.1 Tổng quát
Tất cả các phân tích yêu cầu rằng phải
chuẩn bị một đường cong hiệu chuẩn để bao phủ một phạm vi hàm lượng thích hợp.
Các dung dịch hiệu chuẩn được chuẩn bị bằng cách pha loãng dung dịch gốc (4.2
j) với axit nitric 1,5% (4.2 f). Khi sử dụng các phương pháp chuẩn nội (ICP-OES
và ICP-MS) thì bổ sung lượng dung dịch thích hợp cho các dung dịch gốc chuẩn nội
(4.2 p).
Chuẩn bị dung dịch trắng thuốc thử bằng
axit nitric 1,5% (4.2 f) và ít nhất ba dung dịch hiệu chuẩn với các hàm lượng
tăng dần trong dải thích hợp của phần tuyến tính của đường cong hiệu chuẩn.
Các dung dịch hiệu chuẩn phải được trữ
trong vật chứa bằng chất dẻo không có thủy ngân. Dung dịch gốc (4.2 j) thường ổn
định trong ít nhất một năm, trong khi dung dịch hiệu chuẩn phải được chuẩn bị
hàng ngày.
Độ ổn định của dung dịch hiệu chuẩn thủy
ngân có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự hấp phụ trên thành của bình chứa.
Do đó, các dung dịch hiệu chuẩn thủy ngân nên được ổn định bằng cách thêm một
vài giọt dung dịch KMn04 5% (4.2 I).
"CV-AAS" thường là phương
pháp được đề xuất do độ nhạy và dễ sử dụng đối với bóng đèn huỳnh quang. CHÚ
THÍCH: Cũng có thể sử dụng dung dịch vàng (Au) 1% thay cho potassium
permanganate (thuốc tím).
8.2 Xây dựng đường
cong hiệu chuẩn
Máy đo quang phổ được chuẩn bị để định
lượng bằng dung dịch trắng thuốc thử và tối thiểu ba dung dịch hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xác định các số đọc đối với độ hấp
thụ của nguyên tố mục tiêu thủy ngân. Đường cong hiệu
chuẩn thu được thể hiện mối quan hệ giữa độ hấp thụ của thủy ngân và hàm lượng
của nó.
2) Bước sóng được khuyến cáo và ví dụ
về các tham số dụng cụ khả thi được liệt kê trong Điều A.3.
b) CV-AFS
1) Xác định các số đọc đối với cường độ
huỳnh quang của nguyên tố mục tiêu thủy ngân. Đường cong hiệu chuẩn thu được thể
hiện mối quan hệ giữa cường độ huỳnh quang của thủy ngân và hàm lượng của nó.
2) Bước sóng được khuyến cáo và ví dụ
về các tham số dụng cụ khả thi được liệt kê trong Điều A.3.
c) ICP-OES
Xác định các số đọc đối với cường độ
phát xạ của nguyên tố mục tiêu thủy ngân và cường độ phát xạ của chuẩn nội. Đường
cong hiệu chuẩn thu được thể hiện mối quan hệ giữa tỷ lệ cường độ phát xạ của
thủy ngân và cường độ phát xạ của chuẩn nội với hàm lượng thủy ngân.
Bước sóng được khuyến cáo đối với thủy
ngân và các ví dụ về tham số dụng cụ khả thi được liệt kê trong Điều A.3.
d) ICP-MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tỷ lệ m/z được khuyến cáo đối với
thủy ngân và các ví dụ về các tham số dụng cụ khả thi được liệt kê
trong Điều A.3.
e) TD (G) -AAS
Bốn hoặc năm dung dịch hiệu chuẩn, bao
gồm dung dịch hiệu chuẩn
trắng, được đưa trực tiếp vào thuyền mẫu bằng cách sử dụng một pipet vi kích
thước để khi thay đổi lượng mẫu đưa vào nhưng vẫn đảm bảo lượng chất nằm trong
dải phép đo làm việc và được đo theo cách giống nhau đối với các mẫu. Sau đó một
đường cong hiệu chuẩn được suy ra từ mối quan hệ giữa lượng thủy ngân và các
giá trị chỉ thị. Ví dụ, trong trường hợp hàm lượng thủy ngân của mẫu ở khoảng
10 mg/kg, thì sử dụng 50 µL, 100 µL, 150 µL, và 200 µL của dung dịch gốc 100 µg/mL
dùng cho phép đo và xây dựng đường cong hiệu chuẩn từ các kết quả thu được.
8.3 Phép đo mẫu
Sau khi xây dựng đường cong hiệu chuẩn,
đo dung dịch trắng thuốc thử và dung dịch mẫu thử. Nếu hàm lượng mẫu cao hơn dải
đường cong hàm lượng thì dung dịch phải được pha loãng với axit nitric 1% (4.2
e) đến dải của đường cong hiệu chuẩn và đo lại.
Độ chụm của phép đo và độ trôi đường nền
phải được kiểm tra bằng một chất chuẩn, dung dịch hiệu chuẩn, v.v. và dung dịch
hiệu chuẩn trắng ở các khoảng thời gian đều nhau (như cứ sau 10 mẫu) và sau đó
là mẫu cuối cùng.
Nếu mẫu được pha loãng đến dải hiệu
chuẩn thì cần đảm bảo rằng hàm lượng chuẩn nội trong dung dịch mẫu được pha
loãng được điều chỉnh theo dung dịch chuẩn.
9 Tính toán
Hàm lượng đo được trong 8.3 là hàm lượng
của thủy ngân trong dung dịch mẫu. Tổng lượng thủy ngân trong mẫu được tính từ
Công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó
mHg là lượng tổng của thủy
ngân (tuyệt đối) trong mẫu tính bằng mg;
V1Hg là thể tích tổng của
dung dịch mẫu ban đầu tính bằng L;
D là hệ số pha loãng sau khi pha loãng
dung dịch mẫu ban đầu;
A1 là hàm lượng Hg
trong dung dịch mẫu tính bằng mg/L;
A2 là hàm lượng Hg trong
dung dịch trắng thuốc thử tính bằng mg/L;
Hàm lượng tổng của thủy ngân trong
mẫu được tính từ Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
CHg là hàm lượng tổng của Hg
trong mẫu tính bằng μg/g;
V2Hg là thể tích tổng của
dung dịch mẫu ban đầu tính bằng mL;
D là hệ số pha loãng sau khi pha loãng
dung dịch mẫu ban đầu;
A3 là hàm lượng Hg trong dung
dịch mẫu tính bằng mg/L;
A4 là hàm lượng Hg trong
dung dịch trắng thuốc thử tính bằng mg/L;
M là khối lượng của mẫu ban đầu/hoàn
chỉnh tính bằng g.
10 Độ chụm
Khi các giá trị của hai kết quả thử
nghiệm độc lập, thu được bằng cách sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu
thử giống nhau trong cùng phòng thí nghiệm bởi cùng một người vận hành sử dụng
cùng một thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn, nằm trong dải của các giá trị
trung bình được trích dẫn trong Bảng 1 dưới đây, sự chênh lệch tuyệt đối giữa
hai kết quả thử nghiệm thu được không vượt quá giới hạn lặp lại r, được suy ra
bằng phân tích thống kê dựa trên các kết quả của nghiên cứu giữa các phòng thử
nghiệm quốc tế Nos 2 (IIS2) và 4A (IIS 4A) trong hơn 5 % các trường hợp (xem Phụ
lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Khả năng lặp lại
và khả năng tái lập
Loại vật liệu
IIS
Kỹ thuật
Giá trị
trung bình mg/kg
r
mg/kg
R
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
CV-AAS
21,4
7,0
Dữ liệu
không đủ
4,2
0,4
88,5
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
883,5
45,1
165,1
4A
30,0
1,6
3,7
52,6
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
CV-AFS
24,8
0,6
Dữ liệu không
đủ
4,8
0,4
4A
30,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
52,6
7,1
27,2
4A
TD(G)-AAS
31,3
0,7
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
8,7
22,7
2,4
5,5
2
ICP-OES
25,4
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
1,4
Dữ liệu
không đủ
90,7
8,8
23,1
901,7
116,2
192,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Phụ lục B về dữ liệu hỗ trợ.
11 Đảm bảo chất lượng
và kiểm soát chất lượng
11.1 Quy định chung
Khi áp dụng, các điều khoản về đảm bảo chất lượng
và kiểm soát chất lượng của các tiêu chuẩn phương pháp thử nghiệm riêng rẽ phải
bao gồm các yêu cầu về mẫu kiểm soát liên quan đến tần suất thử nghiệm và tiêu
chí chấp nhận. Điều này cũng sẽ bao gồm các mối quan tâm kiểm soát chất lượng cụ
thể của phương pháp liên quan đến việc xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới
hạn định lượng (LOQ). Khi áp dụng, phần LOD và LOQ phải phù hợp với các mô tả trong 11.2.
Ví dụ về các mối quan tâm kiểm soát chất lượng cụ thể của phương pháp khác bao
gồm các yêu cầu liên quan đến kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn
ban đầu, phương pháp mẫu trắng, mẫu kiểm soát phòng thí nghiệm (LCS), v.v. được
liệt kê trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tiêu
chí chấp nhận của các hàng mục đối với kiểm soát chất lượng
Hạng mục
Hàm lượng
mg/kg trong
mẫu thử nghiệm
Tiêu chí chấp
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2 > 0,995
Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn ban đầu
ví dụ 1
mg/kg đối với Hg
Thu hồi:
(90 đến 110) %
Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn
liên tục (CCV)
ví dụ 1
mg/kg đối với Hg
Thu hồi:
(90 đến 110) %
Phương pháp mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< MDL
Mẫu kiểm soát trong phòng thí nghiệm
(LCS)
giữa dải hiệu
chuẩn
Thu hồi:
(80 đến 120) %
Mẫu lặp mẫu kiểm soát trong phòng
thí nghiệm
giữa dải hiệu
chuẩn
Độ lệch
tương đối < 20 %
a) Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn ban đầu
được thực hiện bất cứ khi nào thiết lập đường cong hiệu chuẩn, sử dụng một chuẩn
từ một nguồn khác so với chuẩn hiệu chuẩn.
b) Một phương pháp mẫu trắng cần được
phân tích một lần đối với mỗi lô. Chất nền mẫu trắng không chứa thủy ngân, có
thể được sử dụng làm phương pháp mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sau mỗi lần chạy mẫu thứ mười và ở cuối
mỗi bộ mẫu, phân tích một chuẩn kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn liên tục (CCV). Phần
trăm thu hồi đối với thủy ngân phải nằm trong khoảng từ 90 % đến 110%. Nếu phần
trăm thu hồi thủy ngân trong chuẩn ccv nằm ngoài dải này, chuẩn CCV cần được
phân tích lại trong 12 h. Nếu phần trăm thu hồi vẫn nằm ngoài dải sau khi phân
tích lại chuẩn CCV thì phải dừng phân tích và thực hiện bào trì trên hệ thống để
đưa nó trở lại điều kiện làm việc tối ưu. Có thể báo cáo tất cả các mẫu được nạp
trước chuẩn CCV cuối cùng thành công nhưng tất cả các mẫu sau khi tiêu chuẩn CCV
không thành công phải được phân tích lại với hiệu chuẩn mới.
11.2 Giới hạn phát
hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
Quy trình thực nghiệm dưới đây được thực
hiện để xác định giới hạn phát hiện của phương pháp và giới hạn định lượng
đối với thủy ngân.
a) Cần chính xác lượng mẫu
thích hợp không chứa thủy ngân (ví dụ như mẫu chuẩn được chứng nhận) hoặc các hợp
chất khác có thể cản trở phép
phân tích theo quy trình quan tâm trong Điều 7. Đặt mẫu vào từng bình (5.2 b hoặc
5.2 d) hoặc 5.2 o). Lặp lại bước nảy tối thiểu 5 lần.
b) Thêm vào mỗi bình 10 μg thủy ngân bằng
cách sử dụng dung dịch gốc (4.2 j).
c) Thực hiện theo quy trình thử nghiệm
quan tâm trong Điều 7 bằng phá triết mẫu và phép đo quang phổ.
d) Tính hàm lượng thủy ngân (pg/g) như
được nêu trong Điều 9 và xác định độ phàn trăm thu hồi của thủy ngân được thêm
vào mỗi mẫu.
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là hàm lượng đo được tính bằng μg/g;
M là khối lượng mẫu tính bằng g;
SA là lượng thêm vào (10 μg).
Phần trăm thu hồi của thủy ngân phải nằm
trong khoảng từ 80% đến 120% cho mỗi mẫu. Nếu phần trăm thu hồi
nằm ngoài giới hạn đối với bất kỳ mẫu lặp nào thì phải lặp lại toàn bộ quy
trình chiết
xuất
và phân tích.
e) Giới hạn phát hiện của phương pháp
thu được bằng cách tính độ lệch chuẩn s, đối với mẫu lặp (tối thiểu 6) phân
tích. Sau đó độ lệch chuẩn được nhân với giá trị t student đối với tổng số mẫu
lặp (n) dùng cho n-1 độ tự do. Danh sách các giá trị t student đối với 6 đến 10
mẫu lặp được thể hiện trong Bảng 3.
VÍ DỤ: Đối với 6 lần lặp lại và 6 -1 =
5 độ tự do, giá trị
t sẽ là 3,36.
CHÚ THÍCH: Tất cả các phân tích được sử
dụng để tính toán MDL phải liên tiếp.
Bảng 3 - Giới
hạn phát hiện của phương pháp = txSn-1
Số mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3,36
7
3,14
8
3,00
9
2,90
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Giới hạn định lượng được xác định bằng
cách nhân giới hạn phát hiện của phương pháp theo hệ số 5.
Giới hạn phát hiện của phương pháp và
giới hạn định lượng sẽ khác nhau tùy theo từng phòng thí nghiệm. Nhìn chung, giới
hạn phát hiện của phương pháp là 2 μg/g (giới hạn định lượng 10 μg/g) được tìm
thấy có thể đạt được bằng cách sử dụng phương pháp này, tuy nhiên, giá trị này
phụ thuộc vào từng thiết bị đo.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Ứng dụng thực tế của việc xác định thủy ngân
trong polyme, kim loại và chất điện tử
bằng CV-AAS, AFS,
ICP-OES và ICP-MS
A.1 Thiết bị
Dưới đây là ví dụ về thiết bị được sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Chương trình dùng cho công đoạn phá triết mẫu bằng vi sóng (ví dụ) của mẫu
(công
suất đầu ra dùng cho năm bình)
Bước
Thời gian
min
Đầu ra công
suất
w
Áp suất được
giới hạn đến
MPa
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
3,5
2
5
600
3,5
3
12
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
20
800
4,0
5
3
500
4,0
Bước thông
gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
A.2 Hệ thống hỗn
hống vàng phân hủy nhiệt
A.2.1 Quy định
chung
Hệ thống được cấu tạo bởi một giấy lọc
loại bỏ thủy ngân, lò nung mẫu, lò nung phân hủy, một bộ khử ẩm có làm mát, một
lò nung thu thủy ngân, ngăn hấp thụ dùng cho phép đo quang phổ hấp thụ nguyên tử
hơi lạnh hoặc ngăn huỳnh quang dùng cho phương pháp phổ huỳnh quang hơi lạnh,
van đóng cắt, bơm hút, máy đo lưu lượng, v.v.... Tuy nhiên, cần xác nhận một vài hệ số
như hiệu ứng mẫu trắng, hệ số pha loãng và các tác nhân cản trở lên phương
pháp.
CHÚ DẪN:
A giấy lọc loại bỏ thủy ngân
B ống đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D lò phân hủy
E bình rửa bằng khí
F bình khử ẩm
G lò thu thủy ngân
H ống thu thủy ngân
I ngăn hấp thụ nguyên tử hơi lạnh
J van đóng cắt
K bộ tách thủy ngân
L bơm hút M máy đo lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Khí mang
Không khí được sử dụng đặc trưng như
khí mang. Khí giàu oxy cũng có thể được sử dụng như khí mang. Khí oxy có thể tạo
ra sự đốt cháy nhanh giống như hiện tượng nổ trong lò nung mẫu, gây ra một lượng
lớn các sản phẩm cháy ngay lập tức xuất hiện, điều này có thể làm vượt quá khả
năng xúc tác của lò phân hủy kế tiếp, hoặc một phần thủy ngân được tạo ra trong quá trình
phân hủy có thể bị tạo thành oxit thủy ngân. Do đó, nhiệt độ gia nhiệt và tốc độ
lưu lượng cần phải được lựa chọn cẩn thận. Khí Ar đặc biệt cần thiết trong phép
đo quang phổ huỳnh quang.
Thủy ngân bất kỳ trong khí mang phải
được loại bỏ bằng một giấy lọc như than hoạt tính hoặc lưới vàng.
A.2.3 Bộ gia nhiệt
Ống đốt được làm bằng gốm hoặc thạch
anh. Bình chứa mẫu được làm bằng vật liệu cách nhiệt. Khi các mẫu chất lỏng được
phân tích, bình phải được làm bằng thạch anh hoặc gốm (không chứa thủy ngân).
A.2.4 Lò phân hủy
Một chất xúc tác như oxit mangan, oxit
đồng, oxit coban hoặc bạch kim được đặt trong lò phân hủy trong ống đốt để phân
hủy bất kỳ chất hữu cơ và hợp chất có thủy ngân, do đó đòi hỏi nhiệt độ và tốc
độ khí mang được thiết lập cẩn thận để ngăn chặn việc oxit thủy ngân được tạo
ra.
A.2.5 Thiết bị rửa
và làm ẩm
Nếu thiết bị có một điểm lạnh trong hệ
thống ống nước thì cần khử ẩm hơi ẩm, việc làm mát hơi ẩm có thể dễ dàng được xử
lý và bảo trì hơn so với việc sử dụng chất hút ẩm như magiê perchlorate. Một
cách hiệu quả hơn cũng thu
được khi sử dụng chai rửa bằng khí trước khi hơi ẩm được hình thành. Dung dịch
đệm chuẩn cần được sử dụng để làm sạch khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về ống thu thủy ngân được nêu
trong Hình A.3.
Một ống thủy tinh thạch anh bao gồm phần
được làm mờ ở giữa
và được nhồi đầy
theo thứ tự bông thủy tinh thạch anh, bộ thu thủy ngân và bông thủy tinh thạch
anh.
CHÚ DẪN:
A bông thủy tinh thạch anh
B bộ thu thủy ngân
C bông thủy tinh thạch anh
Hình A.3 - Ống
thu thủy ngân (ví dụ)
Sử dụng một chất mang xốp, ổn định nhiệt
(đất diatome) được bọc vàng làm vật thu thủy ngân. Lò thu thủy ngân phải được
gia nhiệt trước đến 150 °C để ngăn chặn việc thu các khí hữu cơ và nước bởi bộ
thu thủy ngân. Hơi hữu cơ và nước, nếu được đưa vào ngăn hấp thụ hoặc ngăn huỳnh
quang, sẽ cản trở phép đo thủy ngân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mẫu CCFL, phần tạo
hơi thủy ngân tạo ra hơi thủy ngân bằng cách gia nhiệt mảnh vỡ của
bóng đèn CCFL. Sau đó, hơi thủy ngân được tạo ra được đưa vào máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử để đo lượng thủy ngân mà không bị hỗn hống hóa. Bộ tích phân bắt đầu
tích phân độ hấp thụ tia cực tím ngay khi bắt đầu gia nhiệt.
Cấu hình (mẫu) của máy quang phổ hấp
thụ nguyên tử phân hủy nhiệt
đối với CCFL được thể hiện trên Hình A.4.
CHÚ DẪN:
A cơ cấu loại bỏ thủy ngân
B bơm khí
C ống nung bằng thạch anh
D thuyền bằng thạch anh
E ngăn hấp thụ bằng thạch anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G bộ phát hiện hấp thụ nguyên tử
H bộ tích phân
I khối nguồn có bộ điều khiển
J bộ gia nhiệt
Hình A.4 - Cấu
hình (ví dụ) của
máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử/phân hủy nhiệt
đối
với CCFL
A.3 Các tham số
thiết bị đo
Các tham số thiết bị đo được liệt kê
là ví dụ về các tham số thiết bị đo khả dụng và có thể khác nhau, vì các thiết
bị riêng lẻ có thể yêu cầu các tham số khác nhau. Việc sử dụng các bước sóng được
liệt kê và tỷ số khối lượng-điện
tích được khuyến cáo cao vì
việc lựa chọn các tham số khác trong nội dung này có thể gây ra các kết quả
sai.
a) CV-AAS:
Nguồn sáng: Bóng đèn phóng điện không
có điện cực hoặc đèn catốt rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông quang phổ: 0,7 nm
Khí thanh lọc: N2 hoặc Ar
b) CV-AFS
Nguồn: Đèn catốt rỗng Hg, dòng điện:
30 mA, bước sóng: 253,7 nm
Điện áp cao: 360 V
Nhiệt độ lò: 800 °C
Lưu lượng khí mang agon: 0,6 L/min, khí bảo
vệ: 1,0 L/min
Nước rửa: dung dịch HNO3 6%
c) ICP-OES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất máy phát RF: 1 150 W
Tần số của máy phát RF: 27,12 MHz
Áp suất agon: 0,16 MPa
Lưu lượng khí mang agon: Khí làm mát:
14 L/min, khí phụ
trợ: 0,5 L/min
Tốc độ hấp thu mẫu: 1,6 L/min
d) ICP-MS
Các tỷ lệ khối lượng-điện tích cho Hg:
m / z = 199, 200, 201, 202
Công suất máy phát RF: 1 200 W
Tần số của máy phát RF: 27,12 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khí mang agon: Khí làm mát:
16 L/min, khí phụ
trợ: 1,0 L/min
Tất cả các điều kiện như vị trí của bộ
phận nguyên tử hóa mẫu: độ sâu lấy mẫu, căn chỉnh theo chiều ngang
và dọc, cũng như các thấu kính nên được tối ưu hóa trước khi đo.
e) TD (G) -AAS
Nguồn sáng: Bóng đèn thủy ngân (hơi)
áp suất thấp,
Bước sóng: 253,7 nm
Khí mang: không khí hoặc khí ôxy
Phụ
lục B
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Dữ
liệu thống kê đối với TD(G)-AAS
Mẫu Polyme
Tham số
m
mg/kg
V
mg/kg
n
s(r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
mg/kg
S(R)
mg/kg
R
mg/kg
IIS4A-04
Hg
31,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
0,246
0,69
1,50
4,19
IIS4A-05
Hg
56,83
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
2,1
3,10
8,70
IIS4A-08
Hg
22,67
24
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,40
1,96
5,47
Bảng B.2 - Dữ liệu thống
kê đối với CV-AAS
Mẫu Polyme
Tham số
m
mg/kg
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
s(r)
mg/kg
r
mg/kg
s(R)
mg/kg
R
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hg
21,4
25,3
3
2,5
7,0
Dữ liệu
không đủ
IIS2-C11
Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
2
0,1
0,4
IIS2-C12
Hg
88,5
100,0
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
4,9
13,7
IIS2-C13
Hg
883,5
1 000
8
16,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,0
165,1
IIS4A-04
Hg
30,03
33
15
0,55
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,70
IIS4A-05
Hg
52,58
63
13
1,45
4,07
3,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 - Dữ
liệu thống kê đối với CV-AFS
Mẫu Polyme
Tham số
m
mg/kg
V
mg/kg
n
s(r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
mg/kg
s(R)
mg/kg
R
mg/kg
IIS2-C10
Hg
24,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,2
0,6
Dữ liệu
không đủ
IIS2-C11
Hg
4,8
4,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
IIS4A-04
Hg
30,2
33
18
1,90
5,32
5,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIS4A-05
Hg
54,6
63
18
2,55
7,14
9,70
27,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu Polyme
Tham số
m
mg/kg
V
mg/kg
n
s(r)
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
S(R)
mg/kg
R
mg/kg
IIS2-C10
Hg
25,4
25,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
7,2
6,8
19,2
IIS2-C11
Hg
3,8
4,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
Dữ liệu
không đủ
IIS2-C12
Hg
90,7
100,0
9
3,1
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,1
IIS2-C13
Hg
901,7
1 000
9
41,5
116,2
68,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m là trung bình số học của các kết
quả thử nghiệm.
r là giới hạn lặp lại.
v là giá trị kỳ vọng,
s(R) là độ lệch chuẩn tái
lập.
n là số lượng kết quả được chấp nhận.
R là giới hạn tái lập.
s(r) là độ lệch chuẩn lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Battery Industry (EPBA, BA and NEMA), Standard
An alytic method for the
Determination of Mercury, cadmium and Lead in Alkaline Manganese cells using
AAS, ICP-OES and “Cold Vapor”, 1998
[2] EPA Method 3015A: Microvvave
Assisted Acid Digestion of Aqueous Samples and Extracts
[3] Chemical Products for industrial
use - Sampiing - Vocabulary
[4] IEC 62321-5:2013 Determination
of certain substances in electrotechnical Products - Part 5: Cadmium, lead and
chromium in polymers and electronics and cadmium and lead in metals by AAS,
AFS, ICP-OES and ICP-MS
Bổ sung các tài liệu không được viện dẫn
US EPA 60100:2000, Inductively
cupled plasma-atomic emission spectrometry
US EPA 6020A:1998, Inductively
coupled plasma-mass spectrometry
US EPA 1631, Revision E:2002: Mercury
in water by oxidation, purge and trap, and cold vapor atomic fluorescence
spectrometry
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
US EPA 7473:1998, Mercury in solids
and Solutions by thermal decomposition, amalgamation, and atomic absorption
spectrophotometry
US EPA 7474:1998, Mercury in
sediment and tissue samples by atomic fluorescence spectrometry
US EPA SVV-846, Revision 1: July
1992, Chapter 1 - Quality control
JEL303, Practical quantitative
analysis procedure tormercury contained in fluorescent lamps
JEL305, Practical method torthe
determination of
mercury
filled in fluorescent
lamps for backlighting
EU Comol/Lission, Decision of 9 September
2002 establishing revised ecological criteria for the award of the comminity
eco-label to light bulbs and amending decision 1999/568/EC;2002/747/EC
California Environmental
Protection Agency, Procedural SOP No. 914-S, Preparation of cold cathode fluorescent
lamps for mercury testing, including WET and TCLP, Department ottoxic
substances control revision No.2, 2004