Chất/nguyên
tố
|
Flo
|
Polyme
|
Đơn vị đo
mg/kg
|
PC
|
Hàm lượng
hoặc dải hàm lượng được thử nghiệm
|
575
|
Bảng 2 - Dải
hàm lượng được thử nghiệm đối với clo bằng C-IC trong PE
Chất/nguyên
tố
Clo
Polyme
Đơn vị đo
mg/kg
PE
Hàm lượng
hoặc dải hàm lượng được thử nghiệm
102,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất/nguyên
tố
Brom
Polyme
Đơn vị đo
mg/kg
ABS
EMC
PE
Hàm lượng
hoặc dải hàm lượng được thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195 đến 976
96
Tiêu chuẩn này chủ yếu dùng cho các
ban kỹ thuật tiêu chuẩn khi biên soạn các tiêu chuẩn theo nguyên lý trong IEC
Guide 108.
Một trong các trách nhiệm của ban kỹ
thuật tiêu chuẩn là sử dụng các tiêu chuẩn này để biên soạn các tiêu chuẩn của
họ. Nội dung của tiêu chuẩn này sẽ không áp dụng nếu không được tham chiếu cụ
thể hoặc được đưa vào các tiêu chuẩn liên quan.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản
mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước sử dụng
để phân tích trong phòng thí nghiệm - Quy định kỹ thuật và phương pháp thử)
TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007), Chất
lượng nước - Xác định các ion âm hòa tan bằng phương pháp sắc kí lỏng ion - Phần
1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan
TCVN 6661-1 (ISO 8466-1), Chất lượng
nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc
trưng thống kê - Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và chữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và
định nghĩa
Đối với mục đích của tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1.1
Độ chính xác (accuracy)
Mức độ gần nhau về sự phù hợp giữa kết
quả thử nghiệm và giá trị tham chiếu được chấp nhận.
CHÚ THÍCH 1: Khi dùng cho một tập hợp
các kết quả thử nghiệm, độ chính xác bao gồm tổ hợp các thành phần ngẫu nhiên
và sai số hệ thống hoặc thành phần độ chệch chung.
[NGUỒN: TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), 3.6]
3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ gần nhau về sự thống nhất giữa
các kết quả thử nghiệm độc lập thu được trong điều kiện quy định.
[NGUỒN: TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), 3.12, có sửa đổi - Bỏ chú thích]
3.1.3
Độ lặp lại (repeatability)
Độ chụm trong các điều kiện lặp lại.
[NGUỒN: TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), 3.13]
3.1.4
Giới hạn độ lặp lại
(repeatability limit)
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), 3.16]
3.1.5
Độ tái lập (reproducibility)
Độ chụm trong các điều kiện tái lập.
[NGUỒN: TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), 3.17]
3.1.6
Giới hạn độ tái lập
(reproducibility limit)
R
Giá trị mà độ lệch tuyệt đối giữa hai
kết quả thử nghiệm thu được trong điều kiện tái lập nhỏ hơn hoặc bằng giá trị
đó, có thể được kỳ vọng với xác suất bằng 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.7
Sàng lọc (screening)
Quy trình phân tích để xác định tồn tại
hoặc không tồn tại các chất trong phần đại diện của một sản phẩm, liên quan đến
giá trị hoặc các giá trị được chọn làm tiêu chí về sự tồn tại, không tồn tại hoặc
thử nghiệm thêm.
CHÚ THÍCH: Nếu phương pháp sàng lọc tạo
ra các giá trị chưa kết luận được thì có thể cần phân tích thêm hoặc các hoạt động
tiếp theo khác để đưa ra quyết định về sự tồn tại/không tồn tại cuối cùng.
[NGUỒN: TCVN 12667-1:2020 (IEC
62321-1:2013, 3.1.10)]
3.1.8
Mẫu thử (test
sample)
Mẫu được chuẩn bị từ phòng thí nghiệm
và từ các phần mẫu thử sẽ được lấy.
[NGUỒN: ISO 6206:1979, 3.2.13]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu thử (test portion)
Lượng vật liệu được lấy ra từ mẫu thử
(hoặc từ mẫu của phòng thí nghiệm
nếu cả hai mẫu giống nhau) và trên đó tiến hành thử nghiệm hoặc quan sát thực tế.
[NGUỒN: ISO 6206:1979, 3.2.14]
3.2 Chữ viết tắt
ABS
Acrylonitrile butadiene styrene
Acrylonitrin butadien styre
CCV
Continuing calibration verification
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CD
Conductivity detector
Bộ phát hiện dẫn
C-IC
Combustion-lon Chromatography
Hệ thống sắc ký ion hóa ngọn lửa
CRM
Certified reterence
material
Mẫu chuẩn được chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eposy molding compound
Hợp chất đúc epoxy
IC
lon Chromatography
Hệ thống sắc ký ion
ICV
Initial calibration verification
Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn ban đầu
IS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội chuẩn
IUPAC
International Union of pure and
Applied Chemistry
Liên minh quốc tế về hóa học thuần
túy và hóa học ứng dụng
KRISS
Korean Research Institute of
Standards and Science
Viện nghiên cứu tiêu chuẩn và khoa học
Hàn Quốc
LCS
Laboratory control sample
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LCSD
Laboratory control sample duplicate
Mẫu lặp kiểm soát của phòng thí nghiệm
LOD
Limit of detection
Giới hạn phát hiện
LOQ
Limit of quantiíication
Giới hạn định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Method detection limit
Giới hạn phát hiện của phương pháp
PC
Polycarbonate
Polycacbonat
PE
Polyethylene
Polyethylen
pp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polypropylen
SOP
Standard operation procedure
Quy trình hoạt động tiêu chuẩn
US EPA
United States Environmental
Protection Agency
Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa kỳ
4 Nguyên tắc
Một mẫu có khối lượng hoặc thể tích đã
biết được đặt trong một vật chứa mẫu dạng thuyền và được đưa vào một ống đốt
nhiệt độ cao ở tốc độ được
kiểm soát. Mẫu được đốt cháy trong môi trường thủy phân nhiệt cao giàu khí oxy.
Các sản phẩm phụ dạng khí của mẫu sau khi đốt, được giữ lại trong một môi trường
hấp thụ mà ở đó hydro halogenua (HF, HCI, HBr) được tạo ra trong quá trình đốt
cháy phân ly thành ion âm tương ứng của nó (F-, Cl- và Br-) và các ion
dương (H3O+). Ước số của
thể tích đá biết của dung dịch hấp thụ được tiêm vào sắc ký ion (IC) bằng một
van phun mẫu một cách thủ
công hoặc tự động.
Nhóm chất halogenua, bao gồm florua, clorua và bromua, được tách thành các dải tách rửa
riêng rẽ trên cột phân tách của IC. Độ dẫn của dung môi tách rửa được giảm bằng
một cơ cấu triệt ion âm trước
khi đi vào bộ phát hiện độ dẫn của sắc ký ion mà ở đó các iôn âm
đang quan tâm được đo. Việc định lượng halogen trong mẫu được đốt cháy ban đầu
đạt được bằng cách hiệu chuẩn hệ thống với một chuỗi các chuẩn có chứa lượng florua,
clorua và bromua đã biết và sau đó phân tích các mẫu chưa biết ở điều kiện tương
tự như các chuẩn. Hệ thống kết hợp đốt cháy thủy phân và sau đó là phát hiện sắc
ký ion được gọi là hệ thống sắc ký ion hóa ngọn lửa (C-IC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Tất cả các biện pháp phòng
ngừa về sức khỏe và an toàn được công nhận phải có hiệu quả khi tiến hành các
hoạt động được quy định trong tiêu chuẩn này. Việc không lưu ý đến các hướng dẫn
được nêu trong tiêu chuẩn này hoặc các hướng dẫn của nhà chế tạo về cơ cấu được
sử dụng, có thể gây thương vong hoặc hỏng thiết bị.
Chỉ sử dụng các thuốc thử có cấp phân
tích được công nhận. Cân thuốc thử với độ chính xác ±1 % khối lượng danh nghĩa,
trừ khi có quy định khác. Các thuốc thử được liệt kê trong điểm b) và điểm g) đến điểm k) có
thể được xem là các ví dụ đại diện để chuẩn bị dung môi tách rửa (điểm i)). Tất
cả các thuốc thử được sử dụng không được chứa lượng halogenua cao hơn giới hạn
phát hiện (LOD).
a) Nước, phù hợp với loại 1 như định
nghĩa trong TCVN 4851 (ISO 3696).
b) Hydro peroxyt, tỷ lệ khối lượng là 30 %
(H2O2).
Hydro peroxyt là chất ăn da, do đó người
thao tác phải đeo kính bảo hộ và găng tay và làm việc ở bên dưới máy hút khói
khi tiến hành thao tác với thuốc thử này. Vì phương pháp này sử dụng khí (khí
oxy) ở nhiệt độ cao và có áp suất nên người thao tác phải thực hiện các biện
pháp phòng ngừa.
c) Bông thạch anh, loại mịn hoặc môi chất
thích hợp khác.
d) Khí agon, khí mang có độ tinh khiết
tối thiểu 99,9 %.
Nên thực hiện việc lọc sạch để đảm bảo
loại bỏ các chất cản trở được khuyến cáo ví dụ như độ ẩm (rây phân tử) và bộ lọc
bẫy hydrocacbon (than hoạt tính hoặc tương đương).
e) Khí oxy, khí đốt có độ tinh khiết tối
thiểu 99,6 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Dung dịch trắng, đổ nước (điểm a)
Điều 5) vào bình định mức dung tích (ví dụ bình 100 mL).
h) Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn.
Sử dụng các chuẩn hiệu chuẩn được chứng
nhận từ các nguồn thương mại hoặc chuẩn hiệu chuẩn được xây dựng trong phòng
thí nghiệm, có chứa các nguyên tố đang quan tâm ở hàm lượng quan tâm. Tùy thuộc
vào hàm lượng được kỳ vọng trong mẫu, sử dụng dung dịch chuẩn để chuẩn bị 5 đến
10 dung dịch hiệu chuẩn với hàm lượng được phân bố đều trên dải làm việc được kỳ
vọng.
CHÚ THÍCH: Dung dịch được chuẩn bị từ
một dung dịch chuẩn cơ bản hoặc dung dịch hiệu chuẩn.
i) Dung môi tách rửa
Việc lựa chọn dung môi tách rửa phụ
thuộc vào cột được chọn và bộ phát hiện (tham vấn thêm nhà cung cấp cột). Việc
chuẩn bị dung môi tách rửa được tiến hành như quy định trong 5.10 của TCVN
6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007).
1) Natri hydrocacbonat, NaHCO3;
2) Natri cacbonat, Na2CO3;
3) Natri hydroxit, NaOH;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Dung dịch nội chuẩn (tùy chọn)
Nội chuẩn có thể được sử dụng để hiệu
chỉnh các lỗi phân tích.
Nội chuẩn được sử dụng trong dung dịch
hấp thụ không được chứa bết kỳ thành phần mẫu nào và được lựa chọn căn cứ vào
tình trạng của cột và pha động (ví dụ như photsphat, axit hữu cơ, axit oxalic,
axit suntonic metan). Dung dịch nội chuẩn cần được chuẩn bị bằng cách chọn dải
hàm lượng ở giữa trong dải đường cong hiệu chuẩn khi chuẩn bị dung dịch hiệu
chuẩn (ví dụ 1 mg/L).
k) Dung dịch hấp thụ, được sử dụng để
giữ halogen - 3 mL H2O2
(điểm b) Điều 5), được đổ vào một bình định mức dung tích 1 000 mL, nước được đổ
đến vạch mức và trộn đều. Dung dịch này chứa 900 mg/kg H2O2.
Việc sử dụng H2O2 phải rất cẩn
thận khi xử lý các mẫu có chứa hàm lượng flo cao. Khi các mẫu phân tích chứa
hàm lượng flo cao, phải sử dụng lượng hydro peroxyt tối thiểu để loại trừ được
các vấn đề phát hiện giá trị đỉnh IC.
l) Mẫu kiểm soát của phòng thí nghiệm
(LCS) - Mẩu chuẩn có thể được sử dụng để đảm bảo tỷ lệ thu hồi halogen nằm
trong khoảng từ 90 % đến 110 %. Mẫu chuẩn được chứng nhận là mẫu tốt nhất đối với
mục đích này. Nếu không có sẵn mẫu chuẩn được chứng nhận thì có thể chuẩn bị một
mẫu
chuẩn
bằng cách trộn một lượng nhất định hợp chất halogen (flo, clo và brom), pha loãng
bằng xenlulô hoặc nhôm oxit để thu được hàm lượng thích hợp và sau đó nghiền hỗn
hợp để đồng nhất.
6 Thiết bị đo
Các thiết bị đo dưới đây phải được sử
dụng. Xem thêm Phụ lục C.
a) Cân - phân tích, có độ nhạy đến
0,000 1 g (0,1 mg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hệ thống đốt - thông thường gồm các
thành phần sau (xem Hình C.1):
1) Thiết bị lấy mẫu tự động (tùy chọn)
- thiết bị lấy mẫu tự động có khả năng cung cấp chính xác từ 1 mg đến 100 mg mẫu
vào thuyền chứa mẫu.
2) Thuyền chứa mẫu - thuyền được làm bằng
thạch anh, niken, gốm, platinum hoặc thép không gỉ;
3) Hệ thống đưa mẫu vào - hệ thống
cung cấp một cổng lấy mẫu đối với việc đưa mẫu vào thuyền chứa mẫu và được kết
nối với cổng vào của ống đốt thủy phân nhiệt cao. Hệ thống được quét bằng một
khí mang trơ được làm ẩm và phải có khả năng cho phép cung cấp định lượng vật
liệu cần phân tích vào vùng oxy hóa thủy phân nhiệt cao ở tốc độ được kiểm soát
và lặp lại được;
4) Lò điện - có thể được gia nhiệt từ
900 °C đến 1 000 °C và có ống thạch anh được lắp bên trong và được nối với thiết
bị dùng để tiêm mẫu. Do đó, nó được thiết kế sao cho khí đốt của mẫu có thể được
thoát ra mà không tổn hao;
5) Ống đốt thủy phân nhiệt cao - ống đốt
thủy phân nhiệt cao được làm bằng thạch anh và có kết cấu sao cho khi mẫu bị đốt
có khí oxy ẩm, các sản phẩm phụ của
việc đốt cháy được quét vào vùng đốt thủy phân nhiệt cao được làm ẩm. Đầu lối
vào phải cho phép đưa và đẩy từng nấc thuyền chứa mẫu vào vùng được gia nhiệt
và phải có một cánh tay phụ để thực hiện việc đưa khí mang và khí oxy có độ ẩm
vào. Ống đốt thủy phân nhiệt cao phải có dung tích rộng và có vùng được gia nhiệt
bằng bông thạch anh hoặc bằng môi chất thích hợp khác với điều kiện diện tích bề
mặt đủ để đảm bảo đốt thủy phân nhiệt cao mẫu một cách hoàn toàn. Nếu mẫu có chứa
hàm lượng halogen cao thì một cột bẫy phải được lắp đặt giữa ống hấp thụ và ống
đốt.
6) Cơ cấu cấp nước - cơ cấu này có khả
năng cấp nước loại 1 (điểm a), Điều 5) cho ống đốt ở tốc độ được kiểm soát đủ để
cung cấp môi trường thủy phân nhiệt cao;
7) Ống hấp thụ - ống thủy tinh có tổng
thể tích sao cho 10 mL đến 20 mL dung dịch hấp thụ chỉ có thể chiếm khoảng một
nửa tổng thể tích ống thủy tinh. Việc xả của ống khí từ lò nhiệt được ngập
trong dung dịch hấp thụ để hấp thụ khí xả. Dung dịch hấp thụ có thể được tiêm
vào hệ thống sắc ký ion qua cơ cấu kết nối. Để ngăn ngừa sự nhiễm bẩn từ các mẫu
trước đó, ống hấp thụ phải được rửa sau khi phân tích mẫu.
d) Hệ thống sắc ký ion - Gồm các thành
phần sau (xem Hình C.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) bơm IC;
3) hệ thống tiêm mẫu - có lắp một vòng
chứa mẫu có thể tích thích hợp (ví dụ 0,02 mL) hoặc cơ cấu lấy mẫu tự động;
4) cột trước hoặc cột bảo vệ;
5) cột phân tách;
6) bộ triệt;
7) bộ phát hiện dẫn (CD);
8) cơ cấu ghi lại, ví dụ như máy tính,
máy tích phân.
7 Lấy mẫu
Quá trình lấy mẫu phải được thực hiện
như mô tả trong TCVN 12667-2 (IEC 62321-2). Việc lấy mẫu phải được thực hiện ngẫu
nhiên và thu thập được các phần đại diện cho toàn bộ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải được cắt thành các mảnh nhỏ
(xấp xỉ nhỏ hơn 3 mm x 3 mm) bằng kéo (điểm b) Điều 6).
b) Mẫu chất lỏng
Khi lấy mẫu chất lỏng, phải rửa bên
trong ống pipet (hoặc bình tương tự) vài lần bằng chất lỏng lấy mẫu.
8 Quy trình
8.1 Đốt
a) Sau khi thuyền chứa mẫu được gia
nhiệt đủ trong lò điện để loại bỏ các chất nhiễm bẩn, lấy thuyền chứa mẫu ra khỏi
lò sử dụng một kẹp sạch, để nó nguội về nhiệt độ phòng, sau đó cân (thường từ
10 mg đến 100 mg) mẫu đến 0,1 mg gần nhất và đặt vào thuyền chứa mẫu. Nếu khó đốt
mẫu (ví dụ chất gây cháy, kem hàn nóng chảy), thì phải sử dụng các chất trợ
cháy (ví dụ như W03). Thông thường tỷ lệ 5:1 giữa chất trợ cháy và mẫu là đủ. Nếu
sử dụng chất trợ cháy bất kỳ, bôi khoảng 1/4 tổng khối lượng chất trợ cháy
thành một lớp mỏng trên bề mặt của thuyền chứa mẫu, đặt mẫu đã cân lên rồi sau
đó phủ lên mẫu khoảng 3/4 tổng khối lượng chất trợ cháy.
b) Mẫu được gia nhiệt trong lò đốt
trong thời gian từ 10 min đến 20 min cùng với agon, khí oxi và nước bằng cơ cấu
tiêm mẫu được đặt tại tâm của ống thạch anh của lò đốt. Các điều kiện đốt thích
hợp được mô tả trong Bảng G.1. Nếu thuyền đốt cho thấy bằng chứng về việc tạo
ra muội than hoặc các hạt mẫu không cháy thì quy trình đốt phải được đánh giá
là không đủ và phải lặp lại quy trình này. Vùng bị nhiễm bẩn phải được làm sạch
hoàn toàn trước khi lặp lại quy trình.
CHÚ THÍCH 1: Nếu nghi ngờ việc đốt là
không đủ (ví dụ có muội than trong thuyền đốt) thì việc đốt và việc ghi sắc ký
ion còn dư có thể được lặp lại cho đến khi không phát hiện thêm halogenua. Bất cứ
halogenua nào được phát hiện đều có thể được cộng lại. Một cách khác, việc
phân tích có thể lặp lại với mẫu sạch làm thay đổi các điều kiện (ví dụ giảm cỡ mẫu, tăng
nhiệt độ hoặc thời gian đốt) để đạt được cháy hoàn toàn.
c) Sau khi hoàn thành thao tác đốt, rửa
ống tại đầu ra xả khí đốt và đổ tất cả các dung dịch rửa vào chai hấp thụ để
đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nếu lò đốt và IC được kết
nối và hoạt động tự động thì dung dịch hấp thụ hấp thu các chất đốt có thể được tiêm
vào IC.
8.2 Phân tích IC
Phải tuân thủ các quy trình về phân tích sắc ký
ion được mô tả trong TCVN 6494-1 (ISO 10304-1):
a) Thiết lập IC theo hướng dẫn của nhà
chế tạo thiết bị đo hoặc theo quy trình làm việc tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm
(SOP). Các điều kiện làm việc thích hợp đối với IC được thể hiện trong Bảng
G.1;
b) Vận hành dung môi tách rửa và đợi
cho đường nền ổn định;
c) Tiến hành hiệu chuẩn như mô tả
trong 8.5. Đo mẫu, chất hiệu chuẩn (điểm h) Điều 5) và tối thiểu hai dung dịch
mẫu trắng như mô tả trong 8.3.
Điều kiện làm việc phải được lựa chọn
và ổn định theo nhà chế tạo thiết bị hoặc theo quy trình làm việc tiêu chuẩn
(SOP).
8.3 Thử nghiệm mẫu
trắng
Thử nghiệm mẫu trắng phương pháp được
thực hiện bằng cách xác định số lượng tối thiểu hai dung dịch mẫu trắng được
chuẩn bị bằng cách tuân thủ chính xác quy trình tương tự được mô tả ở trên (điểm h)
Điều 5) nhưng không có mẫu thực. Dung dịch mẫu trắng (điểm g) Điều 5) không chứa
halogenua (thấp hơn MDL hoặc thường là 0,1 mg/L) phải được sử dụng làm mẫu trắng
của phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch bất kỳ than cốc hoặc muội
than khỏi ống đốt và thuyền chứa mẫu theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Sau quá
trình làm sạch, lắp ráp thiết bị đo và kiểm tra rò rỉ. Vận hành một mẫu kiểm
soát của phòng thí nghiệm hoặc mẫu chuẩn để xác định xem thiết bị có cần phải
hiệu chuẩn hoặc làm sạch lại hay không.
8.5 Hiệu chuẩn
Một đường cong hiệu chuẩn phải được
xây dựng đối với phép phân tích định lượng. Đường cong hiệu chuẩn được chuẩn bị
bằng cách sử dụng dung dịch chuẩn của florua, clorua và bromua.
Khi hệ thống phân tích được đánh giá lần
đầu và tại các khoảng đều nhau sau đó, thiết lập hàm hiệu chuẩn (ví dụ như được
quy định trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1)) chứa dải hàm lượng halogenua kỳ vọng đối
với phép đo. Ví dụ các dung dịch hiệu chuẩn và hàm lượng của nó đối với flo,
clo và brom được thể hiện trong Phụ lục H (xem Bảng H.2, Bảng H.3 và Bảng H.4).
Ví dụ, các chuẩn hiệu chuẩn flo, clo và brom
được chỉ ra trong Bảng H.2, Bảng H.3 và Bảng H.4 có thể được chuẩn bị bằng cách
bổ sung thêm 0,5, 1,0, 2,0, 4,0 và 8,0 mL dung dịch đối với từng halogenua vào
bình định mức dung tích 1 000 mL bằng ống pipet và được đổ nước (điểm a) Điều
5) đến vạch mức.
a) Chuẩn bị dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
(điểm h) Điều 5).
b) Tiêm trực tiếp dung dịch chuẩn hiệu
chuẩn (điểm h) Điều 5) vào IC.
c) Nhận dạng các đỉnh đối với các iôn
âm đặc trưng bằng cách so sánh thời gian lưu với thời gian lưu của các dung dịch
chuẩn hiệu chuẩn (điểm h) Điều 5). Độ sai lệch của thời gian lưu không được vượt
quá ±5 % trong một mẻ.
d) Phải chuẩn bị tối thiểu năm dung dịch
hiệu chuẩn theo các bước hàm lượng cách đều nhau. Việc định lượng được thực hiện
dựa trên phép đo về vùng hoặc chiều cao đỉnh. Đường cong hiệu chuẩn nhìn chung
được sử dụng ở hàm lượng từ 0,5 mg/L đến 8,0 mg/L. Tuy nhiên, hàm lượng này có
thể được điều chỉnh nếu giới hạn phát hiện được giảm xuống hoặc tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi xây dựng đường cong hiệu chuẩn,
đo dung dịch mẫu và mẫu trắng phương pháp. Nếu hàm lượng của mẫu cao hơn dài đường
cong hiệu chuẩn thì dung dịch phải được pha loãng bằng nước (điểm a) Điều 5) đến
dải đường cong hiệu chuẩn, nếu có thể, đến một nửa dài và đo lại.
Cứ sau khi chạy mẫu thứ mười và khi kết
thúc từng bộ các mẫu, phân tích chuẩn kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn liên tục
(CCV). Việc thu hồi halogen tính theo phần trăm phải nằm trong khoảng từ 90 % đến
110 %. Nếu việc thu hồi F, Cl và Br trong chuẩn CCV nằm ngoài dài trên thì chuẩn
CCV cần được phân tích lại trong vòng 12 h. Nếu việc thu hồi vẫn nằm ngoài dải
trên sau khi phân tích lại chuẩn CCV thì phân tích này được dừng lại và phải thực
hiện bảo dưỡng hệ thống để đưa hệ thống về các điều kiện làm việc tối ưu. Tất cả
các mẫu được nạp vào trước chuẩn CCV thành công cuối cùng có thể được
ghi vào báo cáo, nhưng tất cả các mẫu sau chuẩn CCV thành công cuối cùng phải
được phân tích lại với lần hiệu chuẩn mới. Phân đoạn thích hợp đối với từng ion
halogenua được thể hiện trên Hình H.1 đưa ra một ví dụ về sắc ký phổ của một
dung dịch chuẩn (4 mg/L) bằng IC.
8.7 Các chất cản
trở
Các chất mả chúng cùng tách rửa bằng
iôn âm đang quan tâm được đưa vào thư viện và/hoặc cơ sở dữ liệu của phòng thí
nghiệm, lôn âm có hàm lượng cao có thể cản trở bằng các phần tử
khác nếu thời
gian
lưu của chúng gần đủ để ảnh hưởng đến độ phân giải của các đỉnh. Thông tin bổ
sung về các chất cản trở đã kiểm tra được quy định trong Phụ lục B của TCVN
6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007).
9 Tính toán
Hàm lượng của halogen chứa trong mẫu
(vùng đỉnh hoặc chiều cao đỉnh của halogenua (florua, clorua và bromua)) được
tính từ công thức sau:
F, Cl và Br (mg/kg)
= [(A-Y) x Va]
/ (S x M x Dg)
(1)
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó
A là vùng đỉnh hoặc chiều cao đỉnh của
thành phần tiêu chuẩn iôn âm halogenua;
Dg là hệ số pha loãng của
phương pháp khối lượng, khối lượng của mẫu trong bộ mẫu/khối lượng của mẫu thử
có môi chất pha loãng được đổ thêm, g/g;
Dv là hệ số pha loãng của
phương pháp thể tích, khối lượng của mẫu trong bộ mẫu/thể tích của mẫu thử có
môi chất pha loãng được đổ thêm, g/mL;
M là khối lượng của mẫu đưa vào thuyền
chứa mẫu, g;
S là độ dốc của đường cong hiệu
chuẩn;
Độ dốc của đường cong tiêu chuẩn có
vùng hoặc chiều cao của thành phần tiêu chuẩn iôn âm (trục y) và hàm lượng của
mẫu chuẩn (trục X, mg/L);
V thể tích của mẫu được tiêm vào thuyền
chứa mẫu, M/p (tỷ trọng), mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y là điểm giao giữa đường cong hiệu
chuẩn và trục y;
Điểm giao y của đường cong tiêu chuẩn
với vùng hoặc chiều cao của thành phần tiêu chuẩn iôn âm (trục y, μS/cm x min) và hàm
lượng của mẫu chuẩn (trục x, mg/L).
10 Độ chụm
Khi các giá trị của hai kết quả thử nghiệm đơn
lẻ độc lập, thu được bằng cách sử dụng cùng phương pháp trên vật
liệu thử nghiệm giống nhau trong cùng phòng thí nghiệm bởi cùng người thao tác
bằng cách sử dụng cùng thiết bị trong khoảng thời gian ngắn, nằm trong dải các
giá trị trung bình được viện dẫn dưới đây, sự chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử thu được sẽ không vượt quá giới hạn lặp lại r được suy ra bằng phép
phân tích thống kê trên các kết quả nghiên cứu giữa các phòng thí nghiệm quốc tế
(IIS 4A) và (IIS 3-2) trong quá 5 % các trường hợp. Xem Bảng 4, Bảng 5 và Bảng
6.
Bảng 4 - Các
kết quả về florua của nghiên cứu giữa các phòng thí nghiệm quốc tế (IIS 4A)
Giá trị florua
trung bình (mg/L):
575
r (mg/L):
40,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
clorua trung bình (mg/L):
102,2
r (mg/L):
9,43
Bảng 4 - Các
kết quả về bromua của nghiên cứu giữa các phòng thí nghiệm quốc tế (IIS 4A và IIS 3-2)
Giá trị
bromua trung bình (mg/L):
94,8
896,2
r (mg/L):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137,49
Xem Phụ lục E “Các kết quả nghiên cứu
giữa các phòng thí nghiệm (IIS 4A và IIS 3-2)” để hỗ trợ các số liệu.
11 Đảm bảo chất lượng
và kiểm soát chất lượng
11.1 Quy định chung
Các tham số dưới đây trong Bảng 7 được
tính đến trong kiểm soát chất lượng.
Bảng 7 - Tiêu
chí chấp nhận của các hạng mục trong kiểm soát chất lượng
Tham số
Hàm lượng
mg/kg trong mẫu thử nghiệm
Tiêu chí chấp
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2 ≥ 0,995
Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn ban
đầu (ICV)
ví dụ 1 mg/L đối với F, Cl, Br
Thu hồi: 90 % đến 110 %
Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn
liên tục (CCV)
ví dụ 1 mg/L đối với F, Cl, Br
Thu hồi: 90% đến 110%
Mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< MDL
Mẫu kiểm soát của phòng thí nghiệm
(LCS)
Dung dịch hoặc mẫu chuẩn ở trung
bình dải hiệu chuẩn
Thu hồi: 80 % đến 120 %
Mẫu lặp kiểm soát của phòng thí nghiệm (LCSD)
Dung dịch hoặc mẫu chuẩn ở trung
bình dải hiệu chuẩn
Độ lệch tương đối < 20 %
CHÚ THÍCH: Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn
ban đầu (ICV) được tiến hành khi đường cong hiệu chuẩn được thiết lập, bằng
cách sử dụng một chuẩn từ một nguồn khác so với chuẩn hiệu chuẩn.
Một mẫu trắng cần được phân tích tối
thiểu một lần mỗi mẻ của mẫu được thử nghiệm. Mẫu trắng phương pháp không chứa
halogen có thể được sử dụng như một mẫu trắng phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Giới hạn
phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
Ở dạng đơn giản nhất, giới hạn phát hiện
(LOD) hoặc giới hạn phát hiện phương pháp (MDL) thường được mô tả là lượng hoặc
hàm lượng thấp nhất của chất phân tích trong một mẫu thử có thể sai khác rõ
ràng so với “không” đối với một hệ thống đo đã cho.
Giới hạn phát hiện của thiết bị đo thể
hiện khả năng của thiết bị đo để phân biệt các chất phân tích có hàm lượng thấp
so với “không” trong mẫu trắng hoặc dung dịch chuẩn và nhà chế tạo thường sử dụng
chúng để chứng minh khả năng đo của một hệ thống. Trong khi các giới hạn phát
hiện của thiết bị là hữu ích thì chúng thường thấp hơn đáng kể so với giới hạn
phát hiện thể hiện cho một quy trình đo phương pháp phân tích hoàn chỉnh.
Giới hạn phát hiện phương pháp phân
tích hoàn chỉnh hầu hết được xác định theo thực nghiệm một cách thích hợp bằng
cách tiến hành tái tạo các phương pháp độc lập trên các chất nền mẫu mức thấp
hoặc mẫu được làm giàu bằng một lượng chất phân tích đã biết (ví dụ như chất dẻo)
được tiến hành trong một quy trình thử nghiệm toàn vẹn, bao gồm cả phá triết mẫu
hoặc chiết tách mẫu. Đề xuất tối thiểu sáu mẫu lặp và các hàm lượng chất phân
tích gấp 3 đến 5 lần giới hạn phát hiện phương pháp ước tính là thích hợp đối với
phân tích này. Giới hạn phát hiện phương pháp hoàn chỉnh đối với một quy trình
thử nghiệm toàn vẹn được xác định bằng cách nhân độ lệch chuẩn của các mẫu lặp
với một hệ số thích hợp. Liên minh quốc tế về hóa học thuần túy và hóa
học ứng dụng (IUPAC) khuyến cáo một hệ số là 3 đối với tối thiểu sáu mẫu lặp
trong khi US EPA sử dụng khoảng tin cậy một phía với bội số bằng với
giá trị t student được lựa chọn đối với số lượng các mẫu lặp và mức độ tin cậy (ví
dụ
như
t = 3,36 dùng cho sáu mẫu lặp đối với độ tin cậy 99 %). Xem Bảng 8.
Tất cả các phân tích được sử dụng để
tính MDL phải liên tục.
Bảng 8 - Giá
trị t student được sử dụng cho tính toán giới hạn phát hiện của phương pháp
(MDL = t x Sn-1)
Số lượng mẫu
Thống kê t student
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3,36
7
3,14
8
3,00
9
2,90
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn định lượng (LOQ) hoặc giới hạn
định lượng ước tính đối với một hệ thống đo cho trước thường được mô tả là hàm
lượng thấp nhất có thể xác
định tin cậy trong các giới hạn quy định hoặc được chấp nhận về độ chụm trong
điều kiện làm việc phòng thí nghiệm thông thường. Giới hạn độ chụm được chấp nhận
thường được xác định bằng 10 % độ lệch chuẩn tương đối hoặc được tính đơn giản
bằng bội số cố định (2 đến 10) của giới hạn phát hiện phương pháp.
12 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm tối thiểu
những thông tin sau:
- mẫu;
- tiêu chuẩn được sử dụng (bao gồm cả
năm công bố);
- phương pháp được sử dụng (nếu tiêu
chuẩn có một vài phương pháp);
- (các) kết quả, tham khảo theo Điều
9;
- sai lệch bất kỳ so với quy trình;
- các tính năng không bình thường quan
sát được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Sàng lọc flo, clo, brom và iod trong polyme
và chất điện tử bằng phương pháp sắc ký ion hóa ngọn lửa bom oxy
A.1 Quy định
chung
Phụ lục này quy định phương pháp đốt
cháy dùng để sàng lọc thành phần halogen (flo, clo, brom và iod) trong
polyme và chất điện tử bằng đốt bom khí oxy với phương pháp sắc ký ion. Phương
pháp này áp dụng cho mẫu chất rắn, nhão và lỏng có chứa nhiều hơn 0,025 g/kg
hàm lượng halogen.
Giới hạn phát hiện phụ thuộc vào
nguyên tố, chất nền và kỹ thuật xác định được sử dụng. Halogen không hòa tan
trong mẫu gốc hoặc được tạo ra trong bước đốt cháy không xác định được hoàn
toàn bằng phương pháp này.
A.2 Nguyên tắc
Mẫu được oxy hóa do đốt bom oxy trong hệ
thống kín có áp suất. Các hợp chất halogen hóa (flo, clo, brom và iod) được biến
tính thành halogenua, được hấp thụ và/hoặc hòa tan trong dung dịch háp thụ. Nói chung,
phương pháp này được áp dụng cho hàm lượng cao hơn 0,025 g/kg tùy thuộc vào
nguyên tố, chất nền và kỹ thuật xác định. Nó có thể được sử dụng cho các mẫu nước
hoặc các mẫu khó cháy, đòi hỏi phải sử dụng chất trợ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thuốc thử tối thiểu phải là loại
dùng cho phân tích và phù hợp với mục đích cụ thể của chúng. Đặc biệt, chúng
không được chứa halogen cao hơn các giá trị MDL.
a) Nước, phù hợp với loại 1 như được định
nghĩa trong TCVN 4851 (ISO 3696).
b) Hydro peroxyt, H2O2,
tỷ lệ khối lượng là 30 %.
c) Hydrazin, tỷ lệ khối lượng là 35 %
trong H2O, (N2H4), (hydrazin chỉ yêu cầu đối với
thử nghiệm iod). CẢNH BÁO - Hydrazin là hợp chất vô cơ có công thức hóa học N2H4
(còn được viết là H2NNH2). Nó là chất lỏng không màu dễ
cháy có mùi giống amoniac. Do đó, người thao tác phải đeo kính và găng tay bảo
hộ và phải làm việc bên dưới máy hút khói khi thao tác với thuốc thử này.
Hydrazin có độc tính cao và nguy hiểm do tính không ổn định trừ khi được thao
tác ở dạng dung dịch.
d) Dung dịch hấp thụ - đối với việc
xác định halogen, bản chất và hàm lượng có thể phụ thuộc vào kỹ thuật xác định
cuối cùng và vào hàm lượng kỳ vọng của halogen. Ví dụ:
- nước (a); hoặc
- 0,3 mol/L dung dịch kali hydroxit hoặc
natri hydroxit: hòa tan các
viên KOH 16,8 g hoặc NaOH 12,0 g trong nước (a) và pha loãng đến 1 L; hoặc
- dung dịch cacbonat/bicacbonat: hòa
tan 2,52 natri bicacbonat NaHCO3 và 2,54 g natri
cacbonat Na2CO3 trong nước
(a) và pha loãng đến 1 L.
CHÚ THÍCH: Axit ascoblc và lượng lớn
nitrat có thể cản trở cùng với các halogen tách rửa ban đầu khi bị phát hiện bởi
phương pháp sắc ký ion.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Chất trợ cháy (ví dụ paratin).
g) Nhôm oxit, AI2O3
- trung tính, kích cỡ hạt nhỏ hơn 200 μm, gia nhiệt trước đến 600 °C.
h) Mẫu chuẩn - đảm bảo tỷ lệ thu hồi nằm
trong khoảng từ 90 % đến 110 %.
i) Gelatin hoặc viên nang chứa
aceto-butyrat.
A.4 Thiết bị
a) Bom oxy (xem Hình A.1), có dung
tích không nhỏ hơn 200 mL và được trang bị hệ thống lọc;
Bom này không được rò rỉ trong khi thử
nghiệm và phải cho phép thu hồi định lượng chất lỏng. Bề mặt bên trong của nó
có thể được làm bằng thép
không gỉ hoặc vật liệu bất kỳ khác mà không bị ảnh hưởng bởi các khí cháy. Vật
liệu được sử dụng để lắp ráp bom, ví dụ miếng đệm và cách điện của dây, phải chịu
được tác động về nhiệt và hóa chất và không có bất kỳ phản ứng nào ảnh hưởng đến
kết quả. Không bao giờ sử dụng bom có bề mặt rỗ vì có xu hướng giữ halogen. Sau
khi sử dụng bom nhiều lần, một màng mỏng có thể tích tụ trên bề mặt bên trong.
Màng này phải được loại bỏ bằng cách đánh bóng bom định kỳ theo hướng dẫn của
nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Bề mặt bên trong của một số
bom nhiệt lượng có thể có lớp phủ bằng gốm hoác cốc mẫu bằng platinum, có khả
năng chịu ăn mòn tốt hơn.
b) Cốc mẫu, bạch kim hoặc thép không gỉ
hoặc thạch anh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mạch đánh lừa, có khả năng cung cấp
một dòng điện đủ để đốt cháy mẫu mà không làm chày dây.
e) Bình định mức hấp thụ, (ví dụ ống
thử nghiệm 200 mL có ống thủy
tinh đo mực nước dùng để tạo bọt các khí cháy).
f) Thiết bị dùng trong phòng thí nghiệm
thông thường như thiết bị đồng nhất hóa (ví dụ máy trộn, máy khuấy, máy
nghiền, máy xay), cân phân tích (độ chính xác tối thiểu đến 0,1 mg).
g) Biện pháp phòng ngừa an toàn.
Bom không được chứa bất kỳ dung môi hữu
cơ nào (hơi của dung môi hữu cơ, dầu mỡ, v.v...).
Tuân thủ các hướng dẫn của nhà chế tạo, đặc biệt
liên quan đến áp suất khí oxy bên trong bom và giá trị nhiệt lượng tối đa cho
phép của phần mẫu thử.
CHÚ THÍCH 2: Đốt cháy 1 g hydrocacbon
như dầu bôi trơn tạo ra khoảng 40 kJ (năng lượng nhiệt của axit benzoic và
isooctane là khoảng 26 MJ/kg và 48 MJ/kg tương ứng).
A.5 Lấy mẫu
Mẫu thử được chuẩn bị theo TCVN
12667-2 (IEC 62321-2). Mẫu rắn phải được cắt thành các mảnh nhỏ (kích thước nhỏ hơn xấp xỉ
1,5mm x 1,5 mm x 1,5 mm) bằng
kéo (điểm b Điều 6). Khi chuẩn bị mẫu thử, cần tránh sử dụng polyme có chứa
halogen (F, Br, Cl). Việc sấy khô mẫu trong phòng thí nghiệm có thể được tiến
hành để đồng nhất nếu mẫu, theo độ chính xác của phương pháp, chỉ chứa lượng
không đáng kể hợp chất halogen dễ bay hơi ở nhiệt độ dự kiến trong quy trình sấy
khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Quy trình
A.6.1 Quy định
chung
Trước mỗi chuỗi xác định, phải tiến
hành kiểm tra mẫu trắng và kiểm tra chất lượng. Thử nghiệm mẫu Lắng được thực
hiện bằng cách xác định số lượng dung dịch mẫu trắng (điểm g) Điều 5) được chuẩn
bị bằng cách tuân thủ chính xác quy trình tương tự được mô tả ở trên (điểm h Điều
5) nhưng không có mẫu thực.
Tránh thực hiện xen kẽ các mẫu có hàm
lượng halogen cao và thấp bất cứ khi nào có thể vì khó rửa các vết ion cuối
cùng từ bề mặt bên trong của thiết bị đo và quan sát thấy có xu hướng các
nguyên tố dư được mang từ mẫu này đến mẫu khác. Khi một mẫu có hàm lượng
halogen ở mức cao được tiến hành trước mẫu có hàm lượng thấp thì thử nghiệm
trên mẫu thứ hai được lặp lại và một hoặc cả hai giá trị thấp thu được phải được
kiểm tra lại nếu chúng không nằm trong giới hạn lặp lại của phương pháp này.
Thông thường nên chèn một mẫu trắng vào giữa từng mẫu, trừ khi chuỗi mẫu được
phân tích có hàm lượng kỳ vọng giống nhau. Khi chưa xác định được thành phần cấu
tạo hoặc tính đồng nhất của mẫu thì tốt hơn là tiến hành phân tích trong hai lần
hoặc ba lần và báo cáo kết quả trung bình từ tất cả các lần xác định.
Trong trường hợp việc mang nguyên tố
dư giữa các mẫu là đáng kể thì nên thu thập khí xả của mẫu và mẫu trắng sau đó
vào một chất lỏng hấp thụ. Sau đó, xác định độ nhiễm bẩn (lượng nguyên tố dư)
và tiến hành các biện pháp để giảm hàm lượng bằng cách làm sạch.
A.6.2 Chọn dung dịch
hấp thụ
Khí đốt có thể được thu thập bên trong
và/hoặc bên ngoài bom trong một dung dịch hấp thụ. Nước thường được sử dụng khi
dự kiến hàm lượng halogen thấp (thường nhỏ hơn 10 g/kg). Nên bổ sung 0,5 mL
dung dịch hydro peroxyt (điểm b) Điều A.3) vào dung dịch hấp thụ.
Kiểm soát độ pH của dung dịch hấp thụ
là rất quan trọng khi phân tích iod. Do đó, dung dịch hấp thụ nên được chuẩn bị
ở hàm lượng 90 mg/kg H2O2 và sau đó bổ sung thêm dung dịch
hydrazin để điều chỉnh độ pH đến xấp xỉ 10. (Bổ sung tỷ lệ khối lượng là 35 %
dung dịch hydrazin trong nước để đạt đến pH như đo được với pH kế hoặc giấy pH).
Trong trường hợp iod, mặc dù nó là một
thành phần trong họ nguyên tố như F, Cl và Br, nhưng nó có nhiều khả năng ở dạng
oxy hóa hơn là ở dạng trung tính (/2) vì lực hút điện tử nhỏ hơn của nó. Chất lỏng
hấp thụ (nước) là trung tính, nhưng khi mẫu bị đốt, khí bị cháy chứa các
halogen bị giữ lại bởi chất lỏng hấp thụ và dung dịch tạo ra có tính axit nếu
không bổ sung thêm vật liệu khác vào nước được sử dụng để giữ các halogen thoát
ra. Tuy nhiên, halogen iodua trong nước sẽ phân hủy thành dạng iod nguyên tố (I2)
và không thể được phát hiện bởi IC và cần được biến tính trở lại thành (I-). Vì vậy,
hydrazin (điểm c) Điều A.3) là chất gây biến tính tốt cho iod và cũng có tính
kiềm yếu, là lựa chọn tuyệt vời như một thuốc thử được bổ sung vào dung dịch hấp
thụ. Do đó, chất hấp thụ nên được làm từ chất có tính kiềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.3 Chuẩn bị bom
Bom được chuẩn bị theo hướng dẫn của
nhà chế tạo và các đầu tự do của dây cháy (điểm c) Điều A.4) được gắn vào đầu nối
điện của mạch đánh lừa (điềm d) Điều A.4). Nếu sử dụng dung dịch hấp thụ bên
trong bom, bổ sung 10 mL dung dịch hấp thụ (điểm d) Điều A.3) có hoặc không có
hydro peroxyt (điểm b) Điều A.3) làm ướt các mặt của bom (điểm a) Điều A.4).
Cốc chứa mẫu không được tiếp xúc với
dung dịch hấp thụ. Tùy thuộc vào thiết kế bom, và/hoặc dải hàm lượng kỳ vọng của
chất phân tích đang quan tâm, có thể cần điều chỉnh lượng hấp thụ hoặc bẫy khí
cháy trong bình định mức hấp thụ bên ngoài.
A.6.4 Đốt
Phụ thuộc vào hàm lượng halogen và giá
trị calo trong mẫu (có được bằng phương pháp xác định), cân 0,05 g đến 1 g mẫu
(đến 0,1 mg gần nhất) vào cốc chứa mẫu (điểm b) Điều A.4). Mẫu khó cháy (ví dụ
các mẫu khoáng chất hoặc mẫu có hàm lượng nước cao) có thể yêu cầu bổ sung chất
trợ cháy (điểm f) Điều A.3). Mẫu chất lỏng có thể được cân trong một viên nang
(điểm i) Điều A,3). Để tránh khuấy mẫu khi bơm đầy bom bằng khí oxy, các mẫu dạng
bột có thể được phù bằng vật liệu trơ (ví dụ oxit nhôm (điểm g) Điều A.3) hoặc
ngâm với chất trợ cháy (điểm f) Điều A.3), tùy thuộc vào hàm lượng halogen. Tùy
thuộc vào loại bom, tổng khối lượng mẫu cộng với chất tăng cường không được vượt
quá 1 g đến 1,5 g để tránh áp suất cao nguy hiểm và có thể làm vỡ bom.
Năng lượng kết hợp từ mẫu và chất trợ
cháy (điểm f) Điều A.3) là quan trọng để thu hồi halogen từ các hợp chất mẫu.
Do đó, có thể cần tối ưu hóa tỷ lệ lượng chất tăng cường/mẫu. Đặt cốc chứa mẫu
vào đúng vị trí và bố trí dây cháy (điểm c) Điều A.4) sao cho nó chỉ tiếp xúc với
mẫu nhưng không chạm vao cốc chứa mẫu (điểm b) Điều A.4).
CHÚ THÍCH: Một số người thao tác sử dụng
sợi dây nylon hoặc bấc bông và vòng xung quanh dây sao cho đầu của nó được
nhúng trực tiếp vào mẫu chất lỏng hoặc tiếp xúc với mẫu chất rắn.
Lắp ráp bom và siết chặt nắp bảo vệ. Nạp
cẩn thận khí oxy (điểm d) Điều A.3) (để tránh thổi mẫu khỏi cốc) đến áp suất thấp
hơn áp suất an toàn được quy định bởi nhà chế tạo. Kết nối các đầu nối đến mạch
điện để mở. Đóng mạch để đánh lửa mẫu. Để bom nguội về nhiệt độ môi trường, ví
dụ như trong bồn nước.
A.6.5 Thu thập
halogenua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kỳ vọng mức độ halogen cao thì rất
nên đo giá trị mẫu trắng giữa các mẫu.
Thể tích của dung dịch hấp thụ phụ thuộc
vào loại và thể tích của bình hấp thụ. Trong các trường hợp khác, việc thu thập
khí đốt trong bình hấp thụ là không cần thiết và có thể làm giải phóng áp suất
một cách nhanh chóng. Mở bom và kiểm tra hàm lượng: nếu tìm thấy các vết của chất
lắng bồ hóng thì loại bỏ việc xác định và lặp lại lần nữa với chất trợ cháy
và/hoặc cùng với một phần mẫu thử nhỏ hơn. Nếu nhìn thấy hơi bốc lên có
màu hồng thì loại bỏ phép xác định và lặp lại bằng cách sử dụng các biện pháp
phòng ngừa để chặn tất cả iod (ví dụ như phần mẫu thử nhỏ hơn và/hoặc bổ sung
axit ascobic). Rửa toàn bộ bên trong bom, các đầu nối, bề mặt bên trong của nắp
che bom và cốc chứa mẫu bằng 20 mL dung dịch hấp thụ (xem A.6.2).
Một số bom khí oxy được kết nối với
nguồn cấp nước đã được khử khoáng, cho phép tự động rửa bên trong bom trước khi
mở ra. Trong trường hợp này, nước rửa được đẩy ra khỏi bom do quá áp yếu và được
kết hợp với dung dịch hấp thụ. Truyền dung dịch vào bình định mức thể tích. Pha
loãng bằng nước (điểm a) Điều A.3) hoặc dung dịch hấp thụ (điểm c) Điều A.3) đến
vạch đo. Việc lựa chọn thể tích cuối cùng phụ thuộc vào hàm lượng của halogen
cũng như phương pháp cuối cùng được sử dụng để phân tích.
A.6.6 Quy trình làm
sạch
Tháo bỏ sợi dây chảy còn sót lại khỏi
các đầu nối của bom và cốc. sử dụng nước nóng, rửa bên trong bom, cốc chứa mẫu,
đầu nối và bề mặt bên trong của nắp che bom. Rửa toàn bộ bom, nắp và cốc bằng
nước (điểm a) Điều A.3).
A.7 Phân tích sắc ký
ion
Xem 8.2 đến 8.6.
A.8 Tính toán
Tính toán hàm lượng halogen, bằng
g/kg, của phần loại bỏ bằng cách sử dụng Công thức (A.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1)
trong đó
X là hàm lượng nguyên tố (flo, clo,
brom và iod) trong mẫu thử tính bằng gam trên kilogam (g/kg);
C là hàm lượng được biểu diễn bằng miligam
trên lít (mg/L) của hàm lượng flo, clo, brom và iod này trong dung dịch hấp thụ;
V là thể tích cuối cùng của dung dịch
hấp thụ, biểu diễn bằng
mililít (mL); m là khối lượng của phần mẫu thử, được biểu diễn bằng gam (g).
Nếu mẫu chứa các vật liệu trơ như oxit
nhôm, đã được bổ sung trong quá trình chuẩn bị mẫu thỉ tỷ lệ của bổ sung này phải
được đưa vào tính toán.
Hàm lượng nguyên tố từ Công thức (A.1)
được tính trên cơ sở chất khô theo Công thức (A.2):
Xd
= X
x 100/Wdw
(A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xd là hàm lượng nguyên tố
(flo, clo, brom và iod) được tính được trên chất khô, tính bằng gam trên
kilogam (g/kg);
Wdw là chất khô của mẫu ban
đầu, theo Điều A.5, là tỷ lệ khối lượng tính bằng phần trăm (%).
Các kết quả này cũng có thể tính và
báo cáo bằng miligam trên kilogam (mg/kg) hoặc bằng tỷ lệ khối lượng của
%. Hàm lượng flo, clo, brom và iod thường được xác định dựa trên một mẫu chưa
khô nhưng luôn được báo cáo dựa trên chất khô.
A.9 Đảm bảo chất
lượng, kiểm soát chất lượng và báo cáo thử nghiệm
Thông tin về các phép đo kiểm soát và
báo cáo thử nghiệm được cho trong Điều 11 và Điều 12.
Hình A.1 - Ví
dụ về cơ cấu cháy trong bom khí oxy
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàng lọc flo, clo, brom và iod trong polyme
và chất điện tử
bằng phương pháp sắc ký ion hóa ngọn lừa với
bình định mức chứa oxy
B.1 Quy định
chung
Phụ lục này quy định phương pháp đốt
cháy để sàng lọc hàm lượng halogen (flo, clo, brom và iod) trong vật liệu bằng
cách đốt cháy trong hệ thống kín chứa khí oxy (đốt cháy bình định mức chứa oxy
(bình định mức Schoeniger), và sau đó phân tích sản phẩm cháy sử dụng phương
pháp sắc ký ion hóa ngọn lửa.
Phương pháp áp dụng được cho mẫu chất
rắn, chất nhão và chất lỏng chửa nhiều hơn 0,25 g/kg hàm lượng halogen. Giới hạn
phát hiện phụ thuộc vào nguyên tố, chất nền và kỹ thuật xác định được sử dụng.
Halogen không hòa tan trong mẫu ban đầu hoặc được tạo ra trong quá trình cháy,
không xác định được hoàn toàn bằng phương pháp này.
B.2 Nguyên tắc
Mẫu được oxy hóa bằng cách đốt trong hệ
thống kín (bình định mức bằng thủy tinh có thành dày - thiết bị Schoeniger - chứa
khí oxy). Các hợp chất chứa halogen (flo, clo, brom và iod) được biến tính
thành florua, clorua, bromua và iodua được hấp thụ và/hoặc hòa tan trong dung dịch
hấp thụ. Phương pháp sắc ký iôn hóa ngọn lửa có thể được sử dụng để xác định
hàm lượng halogen trong dung dịch hấp thụ.
Khi sử dụng một lượng mẫu nhỏ hơn, cần lưu
ý hơn về đồng nhất hóa. Nói chung, có thể áp dụng đối với hàm lượng trên 0,25
g/kg, phụ thuộc vào chất nền và kỹ thuật xác định.
B.3 Thuốc thử và
vật liệu
Áp dụng các thuốc thử và vật liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tất cả các thuốc thử và hỗn hợp kiểm
soát khác được đề cập trong Điều A.3.
B.4 Thiết bị
Phải sử dụng các thiết bị sau:
a) Bình đốt (xem Hình B.1), thành dày
chịu được hóa chất, bình Erlenmeyer dung tích 500 mL đến 1 000 mL, được trang bị
có cổ hơi mở rộng,
vừa với nút đậy thủy tinh thon tiêu chuẩn.
Bình không được chứa bất kỳ cặn hoặc
hơi dung môi hữu cơ được sử dụng để rửa và làm khô. Nếu có các vật liệu này thỉ
có thể xảy ra nổ nghiêm trọng khi đưa giấy lọc đang cháy vào. Sau khi đưa giấy đang cháy vào
trong bình, nút đậy phải được giữ chắc chắn. Một sự giảm nhẹ áp suất bên trong
bình ở giai đoạn đốt cháy ban đầu thường xảy ra, trong khi chân không được hình
thành không đáng kể sau khi hấp thụ hoàn toàn các sản phẩm cháy. Quá trình đốt
cháy phải được tiến hành bên dưới máy hút khói và người vận hành phải đeo kính
và găng tay bảo hộ.
b) Vật mang mẫu có gạc bằng bạch kim,
được gắn vào nút đậy thủy tinh thon tiêu chuẩn khác (xem Hình B.1).
c) Thiết bị thí nghiệm thông thường
bao gồm cơ cấu đồng nhất hóa (ví dụ máy trộn, máy khuấy, máy nghiền, máy
xay) và cân phân tích (độ chính xác tối thiểu đến 0,1 mg), v.v..
B.5 Lấy mẫu
B.5.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2 Mẫu chất rắn
và mẫu bột nhão
Gấp giấy lọc (điểm a) Điều B.3) được sử
dụng để bọc mẫu để tạo thành một chiếc thuyền như thể hiện trên Hình B.2. Đợi một
vài giây trước khi cân để cho phép giấy lọc cân bằng với điều kiện độ ẩm của
phòng và ghi lại khối lượng bì với độ chính xác đến 0,1 mg. Sử dụng một que trộn
nhỏ đặt lượng mẫu ước tính lên giấy đã cân bì và cân lại với độ chính xác đến
0,1 mg. Sau đó, sử dụng que trộn gập giấy lọc như thể hiện trên Hình B.2. Ép giấy
lọc đã gói bằng các kẹp sạch.
Đặt mẫu trong vật mang mẫu làm bằng bạch
kim (điểm b) Điều B.4).
B.5.3 Mẫu chất lỏng
Đặt các giọt kích cỡ nhỏ lên giấy, đưa
lượng mẫu đã ước tính vào trong viên nang đã cân bì (điểm i) Điều A.3) chứa một
mẩu nhỏ giấy lọc đã gấp. Ngay lập tức cân lại viên nang với độ chính xác đến 0
1 mg. Bọc viên nang trong giấy lọc (điểm a) Điều B.3) như trong trường hợp mẫu
chất rắn và đưa vào vật chứa mẫu làm bằng bạch kim (điểm b) Điều B.4).
B.6 Quy trình
B.6.1 Quy định
chung
Trước mỗi chuỗi xác định, phải tiến hành kiểm
tra mẫu trắng và chất lượng (tức là kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn ban đầu và kiểm
tra xác nhận hiệu chuẩn liên tục, xem Bảng 7). Thử nghiệm mẫu trắng được thực
hiện bằng cách định lượng dung dịch mẫu trắng (điểm g) Điều 5) được chuẩn bị bằng
cách tuân thủ chính xác quy trình tương tự được mô tả ở trên (điểm h) Điều 5)
nhưng không có mẫu thực. Tránh thực hiện xen kẽ các mẫu có hàm lượng halogen cao và
thấp bất cứ khi nào có thể vì khó rửa các vết ion cuối cùng
từ bề mặt bên ngoài của thiết bị đo và xu hướng các nguyên tố dư được mang từ mẫu
này sang mẫu tiếp theo được quan sát. Khi một mẫu có hàm lượng halogen ở mức
cao được tiến hành trước mẫu có hàm lượng thấp thì thử nghiệm trên mẫu thứ hai
phải được lặp lại và một hoặc cả hai giá trị thấp thu được cần được kiểm tra lại
nếu chúng không nằm trong giới hạn lặp lại của phương pháp này. Thông thường
nên chèn một mẫu trắng vào giữa từng mẫu, trừ khi chuỗi mẫu được phân tích có
hàm lượng kỳ vọng giống nhau. Khi chưa xác định được thành phần cấu tạo hoặc
tính đồng nhất của mẫu thì tốt hơn là tiến hành phản tích trong hai lần hoặc ba
lần và báo cáo kết quả trung bình từ tất cả các lần xác định.
Trong trường hợp việc tồn dư chất phân
tích là đáng kể thi nên thu thập các khí xả của mẫu và mẫu trắng tiếp theo vào
một chất lỏng hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem A.6.2.
B.6.3 Đốt
Thêm 10 ml dung dịch hấp thụ (điểm k)
Điều 5) vào bình đốt (điểm a) Điều B.4). Nạp ôxy vào bình đốt trong thời gian 1
min, giữ ống nhận khí gần đáy của bình đốt để chiếm chỗ không khí. Đậy bình đốt
bằng nút đậy tiêu chuẩn.
Mồi cháy gói giấy lọc chứa mẫu, rút
nút đậy tiêu chuẩn và nhanh chóng nhét nút đậy (điểm b) Điều B.4) cùng với giấy
cháy vào bình. Ngay lập tức lộn ngược bình đã được đậy nút sao cho dung dịch hấp
thụ tạo ra một lớp gắn kín xung quanh nút đậy.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể áp dụng hệ thống
có mồi cháy từ xa bằng điện.
Như thể hiện trên Hình B.1, bình đốt
phải được giữ sao cho phần hở của vật đựng mẫu bằng bạch kim hướng lên để mẫu
không thể rơi ra trong quá trình đốt. Sau khi đã cháy hết, bình đã lộn lại được
để nguội trong thời gian 1 min và sau đó lắc mạch trong 3 min để hấp thụ các sản
phẩm cháy. Để yên trong 5 min ở vị trí bình thường, cẩn thận nhỏ 10 ml dung dịch
hấp thụ (điểm k) Điều 5) vào cổ bình. Nhấc nút đậy nhẹ nhàng để chất lỏng được hút
vào bình. Sau đó để nguội từ từ bình đã đậy nắp trong 15 min. Chuyển các thành
phần của bình sang một bình định mức dung tích, làm loãng bằng nước (điểm a) Điều
A.3) hoặc dung dịch hấp thụ (điểm k) Điều 5) đến vạch mức. Việc lựa chọn thể
tích cuối cùng phụ thuộc vào hàm lượng dự kiến của dung dịch và vào phương pháp
phân tích cuối.
B.7 Phân tích sắc
ký ion, tính toán, đảm bảo chất lượng, kiểm soát chất lượng và báo cáo thử nghiệm
Xem Điều A.7, Điều A.8 và Điều A.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Ví dụ về gấp
mẫu
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Ví dụ về thiết bị đốt và hệ thống IC
Hình C.1 - Ví
dụ về thiết bị đốt được nối đến thiết bị đo sắc ký ion (IC)
Hình C.2 - Ví
dụ về hệ thống sắc ký ion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Sàng lọc đối với iod trong polyme và chất điện
tử
bằng phương pháp sắc
ký ion hóa ngọn lửa (IC)
D.1 Quy định
chung
Phụ lục D quy định phương pháp đốt cháy dùng để
sàng lọc iod trong polyme và chất điện tử bằng phương pháp sắc ký ion hóa ngọn
lửa.
D.2 Nguyên tắc
Mới chung, phương pháp phân tích iod trong
polyme và chất điện tử tương tự như mô tả trong phần nội dung của tiêu chuẩn
này. Tuy nhiên, trong trường hợp iod, việc thu hồi chỉ được đảm bảo khi sử dụng
các điều kiện pH kiềm (8 đến 10) trong dung dịch hấp thụ. Do đó, trong phụ lục
này, phân tích iod được tiến hành riêng bằng cách sử dụng nguyên tắc này.
D.3 Thuốc thử và
vật liệu
CẢNH BÁO - Tất cả các phòng ngừa về sức
khỏe và an toàn đã được thừa nhận phải có hiệu lực khi tiến hành các thao tác quy định
trong tiêu chuẩn này. Việc không lưu ý đến các chỉ dẫn trong tiêu chuẩn này hoặc
các chỉ dẫn của nhà chế tạo thiết bị được sử dụng có thể gây thương tích hoặc hỏng
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nước, phù hợp với loại 1 như định
nghĩa trong TCVN 4851 (ISO 3696).
b) Hydro peroxyt, tỷ lệ khối lượng là
30 %, (H2O2).
CẢNH BÁO - Hydro peroxyt là chất rất
ăn da, do đó người thao tác phải đeo kính và găng tay bảo hộ và phải làm việc
bên dưới máy hút khói khi thao tác với thuốc thử này. Vì phương pháp này sử dụng
khí (oxy) ở nhiệt độ cao và dưới áp suất cao nên người thao tác phải thực hiện
các biện pháp phòng ngừa.
c) Hydrazin, tỷ lệ khối lượng là 35 %
trong H2O, (N2H4).
CẢNH BÁO - Hydro peroxyt là hợp chất
vô cơ có công thức hóa học N2H4 (còn được viết là H2NNH2).
Nó là chất lỏng không màu dễ cháy có mùi giống amoniac. Do đó, người thao tác
phải đeo kính và găng tay bảo hộ và phải làm việc bên dưới máy hút khói khi
thao tác với thuốc thử này. Hydrazin có độc tính cao và nguy hiểm do tính không
ổn định trừ khi được thao tác ở dạng dung dịch.
d) Bông thạch anh, loại mịn hoặc môi
chất thích hợp khác.
e) Agon, khí mang với độ tinh khiết tối
thiểu là 99,9 %.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng bộ lọc sạch
ví dụ như độ ẩm (rây phân tử) và bộ lọc bẫy hydrocacbon (than hoạt tính hoặc tương đương)
để đảm bảo loại bỏ các tạp chất.
f) Khí oxy, khí đốt có độ tinh khiết tối
thiểu 99,6 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Dung dịch trắng, đổ nước (điểm a)
Điều D.3) vào bình định mức dung tích (ví dụ bình 100 mL).
i) Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
Sử dụng các chuẩn hiệu chuẩn được chứng
nhận từ các nguồn thương mại hoặc chuẩn hiệu chuẩn được xây dựng trong phòng
thí nghiệm, có chứa các nguyên tố đang quan tâm ở hàm lượng quan tâm. Tùy thuộc
vào hàm lượng được kỳ vọng trong mẫu, sử dụng dung dịch chuẩn để chuẩn bị 5 đến
10 dung dịch hiệu chuẩn với hàm lượng được phân bố đều trên dải làm việc được kỳ
vọng.
CHÚ THÍCH 2: Dung dịch được chuẩn bị từ
một dung dịch chuẩn cơ bản hoặc dung dịch hiệu chuẩn.
j) Dung môi tách rửa
Việc lựa chọn dung môi tách rửa phụ
thuộc vào cột được chọn và bộ phát hiện (tham vấn thêm nhà cung cấp cột). Việc
chuẩn bị dung môi tách rửa được tiến hành như quy định trong 5.10 của TCVN
6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007).
1) Natri hydrocacbonat, NaHCO3;
2) Natri cacbonat, Na2CO3;
3) Natri hydroxit, NaOH;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Dung dịch nội chuẩn (tùy chọn)
Nội chuẩn có thể được sử dụng để hiệu
chỉnh các lỗi phân tích.
Nội chuẩn được sử dụng trong dung dịch
hấp thụ không được chứa bất kỳ thành phần mẫu nào và cần được lựa chọn căn cứ
vào tình trạng của cột và pha động (ví dụ như photsphat, axit hữu cơ, axit
oxalic, axit sunfonic metan).
l) Dung dịch hấp thụ, được sử dụng để
giữ halogen - 3 mL H2O2 (điểm b) Điều D.3) được đổ vào một
bình định mức dung tích 1 000 mL và nước được đổ đến vạch và trộn đều. Dung dịch
này chứa 900 mg/kg.H2O2 tùy thuộc vào thử
nghiệm các mẫu mục tiêu. Đặc biệt, kiểm soát độ pH của dung dịch hấp
thụ rất quan trọng trong việc phân tích iod. Do đó, dung dịch hấp thụ nên được
chuẩn bị ả hàm lượng 90 mg/kg H2O2 và sau đỏ bổ sung dung
dịch hydrazin để điều chỉnh độ pH đến xấp xỉ 10. (Bổ sung một tỷ lệ khối lượng
35 % dung dịch hydrazin trong nước để đạt được độ pH là 10 bằng pH kế hoặc giấy
pH.)
Việc sử dụng H2O2
phải rất cẩn thận khi xử lý các mẫu có chứa hàm lượng flo cao. Khi các mẫu phân
tích chứa hàm lượng flo cao, phải sử dụng lượng hydro peroxyt tối thiểu để loại
trừ được các vấn đề phát hiện giá trị đỉnh IC.
Trong trường hợp iod, mặc dù nó là một
thành phần trong họ nguyên tố như F, Cl và Br, nó có nhiều khả năng ở dạng oxy
hóa hơn là ở dạng trung tính (I2) vì lực hút điện tử nhỏ hơn của nỏ.
Chất lòng hấp thụ (nước) là trung tính, nhưng khi mẫu bị đốt, khí bị
cháy chứa các halogen bị giữ lại bởi chất lòng hấp thụ và dung dịch tạo ra có
tính axit nếu không bổ sung thêm vật liệu khác vào nước được sử dụng để giữ các
halogen thoát ra. Tuy nhiên, halogen iodua trong nước sẽ phân hủy thành dạng
iod nguyên tố (l2) và không thể được phát hiện bởi IC và cần được biến
tính trở lại thành (I-). Vì vậy, hydrazin (điểm c) Điều D.3) là chất
gây biến tính tốt cho iod và cũng có tính kiềm yếu, là lựa chọn tuyệt vời như một
thuốc thử được bổ sung vào dung dịch hấp thụ.
Mẫu chuẩn - Mẫu chuẩn có thể được sử dụng
để đảm bảo tỷ lệ thu hồi halogen nằm trong khoảng từ 90 % đến 110%. Mẫu chuẩn
được chứng nhận là mẫu tốt nhất đối với mục đích này. Nếu không có sẵn mẫu chuẩn
được chứng nhận thì có thể chuẩn bị một mẫu chuẩn bằng cách trộn một lượng nhất
định hợp chất iod, pha loãng bằng xenlulô hoặc nhôm oxit để thu được hàm lượng
thích hợp và sau đó nghiền hỗn hợp để đồng nhất.
D.4 Thiết bị
Các thiết bị đo dưới đây phải được sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kéo.
c) Hệ thống đốt-thông thường gồm các
thành phần sau (xem Hình 0.1):
1) Thiết bị lấy mẫu tự động (tùy chọn)
- thiết bị lấy mẫu tự động có khả năng cung cấp chính xác từ 1 mg đến 100 mg mẫu
vào thuyền chứa mẫu. Thiết bị lấy mẫu tự động có thể được sử dụng với điều kiện
độ chính xác và tính năng của phương pháp không bị suy giảm.
2) Thuyền chứa mẫu - thuyền được làm bằng
thạch anh, niken, gốm, platinum hoặc thép không gỉ.
3) Hệ thống đưa mẫu vào - hệ thống
cung cấp một cổng lấy mẫu đối với việc đưa mẫu vào thuyền chứa mẫu và được kết
nối với cổng vào của ống đốt thủy phân nhiệt cao. Hệ thống được quét bằng một
khí mang trơ được làm ẩm và phải có khả năng cho phép cấp định lượng của vật liệu
cần phân tích vào vùng oxy hóa thủy phân nhiệt cao ở tốc độ được kiểm soát và lặp
lại được.
4) Lò điện - có thể được gia nhiệt từ
900 °C đến 1 000 °C và có ống thạch anh hoặc ống gốm được lắp bên trong và được
nối với thiết bị dùng để tiêm mẫu. Do đó, nó được thiết kế sao cho khí đốt của
mẫu có thể được thoát ra mà không bị mất đi.
5) Ống đốt thủy phân nhiệt cao - ống đốt
thủy phân nhiệt cao được làm bằng thạch anh và có kết cấu sao cho khi mẫu bị đốt
có mặt khí oxy ẩm, các sản phẩm phụ của việc đốt cháy được quét vào vùng đốt thủy
phân nhiệt cao được làm ẩm. Đầu lối
vào phải cho phép đưa và đẩy từng nấc thuyền chứa mẫu vào vùng được gia nhiệt
và phải có một cánh tay phụ để thực hiện việc đưa khí mang và khí oxy ẩm vào. Ống đốt thủy phân
nhiệt cao phải có dung tích rộng và có vùng được gia nhiệt bằng bông thạch anh
hoặc bằng môi chất thích hợp khác với điều kiện diện tích bề mặt đủ để đảm bảo
đốt thủy phân nhiệt cao hoàn toàn mẫu. Nếu mẫu có chứa hàm lượng halogen cao
thì một cột bẫy phải được lắp đặt giữa ống hấp thụ và ống đốt.
6) Cơ cấu cấp nước - cơ cấu này có khả
năng cấp nước loại 1 (điểm a) Điều D.3) cho ống đốt ở tốc độ được kiểm soát đủ
để cung cấp môi trường thủy phân nhiệt cao;
7) Ống hấp thụ - ống thủy tinh có kích
cỡ sao cho có khả năng duy trì khoảng một nửa tổng thể tích bằng cách đưa vào
10 mL đến 20 mL dung dịch hấp thụ. ống này có cấu hình sao cho ống khí xả của
lò nhiệt được ngập trong dung dịch hấp thụ để hấp thụ khí xả. Ngoài ra, nó có cấu
hình sao cho dung dịch hấp thụ của máy sắc ký ion có thể được tiêm vào qua cơ cấu
kết nối. Để ngăn ngừa sự nhiễm bẩn từ các mẫu trước đó, ống hấp thụ cần được rửa
sau khi phân tích mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) vật chứa dung môi tách rửa;
2) bơm IC;
3) hệ thống tiêm mẫu - có lắp một vòng
chứa mẫu có thể tích thích hợp (ví dụ 0,02 mL) hoặc cơ cấu lấy mẫu tự động;
4) cột trước hoặc cột bảo vệ;
5) cột phân tách;
6) bộ triệt;
7) bộ phát hiện dẫn (CD);
8) cơ cấu ghi lại, ví dụ như máy tính,
máy tích phân.
D.5 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải được thực hiện ngẫu nhiên và thu
thập được các phần đại diện cho toàn bộ mẫu.
a) Mẫu chất rắn
Mẫu phải được cắt thành các mảnh nhỏ
(xấp xỉ nhỏ hơn 3 mm X 3 mm) bằng kéo (điểm b) Điều D.4).
b) Mẫu chất lỏng
Đối với lấy mẫu chất lỏng, việc lấy mẫu
cần được thực hiện sau khi rửa bên trong ống pipet vài lần bằng chất lỏng lấy mẫu.
D.6 Quy trình
D.6.1 Đốt
Các quy trình đốt chung sử dụng lò điện
được mô tả trong IEC 60754-3:2018, Điều 7 (Quy trình thử nghiệm).
a) Sau khi thuyền chứa mẫu được gia
nhiệt đủ trong lò điện để loại bỏ các chất nhiễm bẩn, lấy thuyền chứa mẫu ra khỏi
lò sử dụng một kẹp sạch, để nỏ nguội về nhiệt độ phòng, sau đó cân mẫu, thường
từ 10 mg đến 100 mg, đến độ chính xác 0,1 mg và đặt vào thuyền chứa mẫu. Nếu
khó đốt mẫu (ví dụ chất gây cháy, kem hàn nóng chảy), thì phải sử dụng các chất
trợ cháy (ví dụ như WO3). Thông thường
tỷ lệ 5:1 giữa chất trợ cháy và mẫu là đủ. Nếu sử dụng chất trợ cháy bất kỳ,
bôi khoảng 100 mg chất trợ
cháy thành một lớp mỏng
trên bề mặt của thuyền chứa mẫu, dải đều mẫu đã cân lên rồi sau đó phủ lên mẫu
khoảng 300 mg chất trợ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sau khi hoàn thành thao tác đốt, rửa
ống tại đầu ra xả khí đốt và đổ
tất cả các dung
dịch rửa vào chai hấp thụ để đo.
d) Đối với phép thử mẫu trắng, tiến
hành thao tác tương tự nhưng không cần chèn mẫu hoặc thuyền trống, và sử dụng
dung dịch hấp thụ thu được này làm dung dịch mẫu trắng. Tuân thủ quy trình quy
định trong
D.6.3.
CHÚ THÍCH: Nếu lò đốt và IC được kết nối
và hoạt động tự động thì dung dịch hấp
thụ hấp thu các chất đốt có thể được tiêm vào IC.
D.6.2 Phân tích IC
Phải tuân thủ các quy
trình về phân tích sắc ký ion được mô tả trong TCVN 6494-1 (ISO 10304-1):
a) Thiết lập IC theo hướng dẫn của nhà
chế tạo thiết bị đo hoặc theo quy trình làm việc tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm
(SOP). Các điều kiện làm việc thích hợp đối với IC được thể hiện trong Bảng
H.1.
b) Vận hành dung môi tách rửa và đợi cho
đường nền ổn định.
c) Tiến hành hiệu chuẩn như mô tả
trong D.6.5. Đo mẫu, chất hiệu chuẩn (Điều D.6.5) và tối thiểu hai dung dịch mẫu
trắng như mô tả trong D.6.3.
Điều kiện làm việc phải được lựa chọn
và ổn định theo nhà chế tạo thiết bị hoặc theo quy trình làm việc tiêu chuẩn
(SOP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm mẫu trắng phương pháp được
thực hiện bằng cách xác định số lượng tối thiểu hai dung dịch mẫu trắng được
chuẩn bị bằng cách tuân thủ chính xác quy trình tương tự được mô tả ở trên (điểm h)
Điều 5) nhưng không có mẫu thực. Dung dịch mẫu trắng (điểm h) Điều D.3) không
chứa halogen (thấp hơn MDL hoặc thường là 0,1 mg/L) phải được sử dụng làm mẫu
trắng của phương pháp.
D.6.4 Làm sạch và
hiệu chuẩn lại
Làm sạch bất kỳ than cốc hoặc muội
than theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Sau quá trình làm sạch, lắp ráp thiết bị
đo và kiểm tra rò rỉ. Vận hành một mẫu kiểm tra để xác định xem thiết bị có cần
phải hiệu chuẩn lại hay không.
D.6.5 Hiệu chuẩn
Một đường cong hiệu chuẩn phải được
xây dựng đối với phép phân tích định lượng. Đường cong hiệu chuẩn được chuẩn bị
bằng cách sử dụng dung dịch chuẩn của iodua.
Khi hệ thống phân tích được đánh giá lần
đầu và tại các khoảng đều nhau sau đó, thiết lập hàm hiệu chuẩn (ví dụ như được
quy định trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1)) chứa dài hàm lượng iodua kỳ vọng đối với
phép đo.
Ví dụ, các chuẩn hiệu chuẩn iod có thể
được chuẩn bị bằng cách bổ sung thêm 0,5, 1,0, 2,0, 4,0 và 8,0 mL dung dịch đối
1 000 md/L vào bình định mức
dung tích 1 000 mL bằng ống pipet và được đổ nước (điểm a) Điều 5) đến vạch mức.
a) Chuẩn bị dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
(điểm i) Điều D.3).
b) Tiêm trực tiếp dung dịch chuẩn hiệu
chuẩn (điểm i) Điều D.3) vào IC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phải chuẩn bị tối thiểu năm dung dịch
hiệu chuẩn theo các bước hàm lượng cách đều nhau. Việc định lượng được thực hiện
dựa trên phép đo về vùng hoặc chiều cao đỉnh. Đường cong hiệu chuẩn nhìn chung
được sử dụng ở hàm lượng từ 0,5 mg/L đến 8,0 mg/L.
D.7 Đo mẫu
Sau khi xây dựng đường cong hiệu chuẩn,
đo dung dịch mẫu và mẫu trắng phương pháp. Nếu hàm lượng của mẫu cao hơn dải đường
cong hiệu chuẩn thì dung dịch phải được pha loãng bằng nước (điểm a) Điều
D.3) đến dải đường cong hiệu chuẩn, nếu có thể đến nửa dải, và đo lại. Kiểm tra
độ chụm của phép đo với các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn ở các khoảng đều nhau
(ví dụ cứ 10 mẫu một lần). Nếu cần,
xây dựng lại đường cong hiệu chuẩn.
Sắc ký phổ đạt được cần thể hiện phân
đoạn giống nhau đối với từng ion halogenua được thể hiện trên Hình H.1
đưa ra một ví dụ về sắc ký phổ của một dung dịch chuẩn (4 mg/L) bằng IC. Các kết
quả IIS bổ sung (Chênh lệch giữa tỷ lệ thu hồi iod theo chất hấp thụ (H2O2,
Hydrazin)) được thể hiện trong Bảng G.4.
D.8 Chất cản trở
Các chất cùng tách rửa bằng iôn âm đang
quan tâm được đưa vào thư viện và/hoặc cơ sở dữ liệu của phòng thí nghiệm, lôn
âm có hàm lượng cao có thể cản trở bằng các phần tử khác nếu thời gian lưu của
chúng gần đủ để ảnh hưởng đến độ phân giải của các đỉnh. Thông tin
bổ sung về các chất cản trở đã kiểm tra được quy định trong Phụ lục B của TCVN
6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007).
D.9 Tính toán
Hàm lượng iod chứa trong các mẫu (vùng đỉnh hoặc
chiều cao đỉnh của iod) được tính từ công thức sau:
I (mg/kg) =
[(A - Y) x Va]
/ (S x M x Dg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
I (mg/kg) =
[(A - Y) x Va]
/ (S x V x Dv)
(D.2)
trong đó
A là vùng đỉnh hoặc chiều cao đỉnh của thành
phần tiêu chuẩn iôn âm halogenua;
Dg là hệ số pha loãng của
phương pháp khối lượng, khối lượng của mẫu trong bộ mẫu/khối lượng của mẫu thử
có môi chất pha loãng được đổ thêm, g/g;
Dv là hệ số pha loãng của
phương pháp thể tích, khối lượng của mẫu trong bộ mẫu/thể tích của mẫu thử có
môi chất pha loãng được đổ thêm, g/mL;
M là khối lượng của mẫu đưa vào thuyền
chứa mẫu, g;
S là độ dốc của đường cong hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V thể tích của mẫu được tiêm vào thuyền
chứa mẫu, M/p (tỷ trọng), mL;
Va là thể tích của dung dịch
hấp thụ, mL;
Y là điểm giao giữa đường cong hiệu
chuẩn và trục y;
Điểm giao y của đường cong tiêu chuẩn
với vùng hoặc chiều cao của thành phần tiêu chuẩn âm (trục y, μS/cm x min) và hàm
lượng của mẫu chuẩn (trục x, mg/L).
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Kết
quả của nghiên cứu giữa các phòng thí nghiệm quốc tế (IIS 4A và IIS 3-2)
Bảng E.1 - Kết
quả trung bình và tỷ lệ thu hồi đối với brom thu được trong nghiên cứu IIS4A bằng
cách sử dụng C-IC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả mẫu
Giá trị được chứng nhận của Br
mg/kg
Kết quả
trung bình của Br
mg/kg
Độ lệch chuẩn
mg/kg
Tỷ lệ thu hồi a
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Tổng số bộ
dữ liệu b
Số lượng bộ
dữ liệu được sử dụng
IIS4A-04
KRISS CRM 113-01-015 (acrylonitril butadien styren)
890
896
47,2
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
9
IIS4A-07
ERM CRM 680 k
(polyethylen)
96
95
6,9
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
a Tỷ lệ thu hồi được định nghĩa là tỷ
số giữa hàm lượng chất phân tích đo được thực tế với hàm lượng chất phân tích
dự kiên và được nhân với 100. Nói cách khác, nó minh họa độ không chính xác của
các kết quả.
b Mỗi bộ dữ liệu đặc trưng thể hiện
ba phép phân tích mẫu lặp.
Bảng E.2 - Dữ
liệu thống kê brom đối với các kết quả IIS4A bằng cách sử dụng C-IC
Mẫu
Tham số
m
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
N
s(r)
mg/kg
r
mg/kg
s(R)
mg/kg
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIS4A-04
Br
896,2
890
25
12,14
34,00
49,10
137,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Br
94,8
96
27
2,14
6,01
6,78
18,97
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v là giá trị dự kiến.
N là số lượng kết quả
được chấp nhận.
s(r) là độ lệch chuẩn lặp lại.
r là giới hạn lặp lại
s(R) là độ lệch chuẩn tái lập.
R là giới hạn tái lập.
Bảng E.3 - Kết
quả trung bình và tỷ lệ thu hồi đối với flo
thu được trong nghiên cứu IIS 3-2 bằng cách sử dụng C-IC
Đánh số mẫu
Mô tả mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
Kết quả
trung bình của F
mg/kg
Độ lệch chuẩn
mg/kg
Tỷ lệ thu hồi a
%
Dải tỷ lệ thu hồi
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng bộ
dữ liệu được sử dụng
IIS3-B02
Mẫu làm theo yêu cầu khách hàng
(polycacbonat)
575
535,2
82,5
93
76 đến 121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
a Tỷ lệ thu
hồi được định nghĩa là tỷ số giữa hàm lượng chất phân tích đo được thực tế với
hàm lượng chất phân tích dự kiến và được nhân với 100. Nói cách khác, nó minh
họa độ không chính xác của các kết quả.
b Mỗi bộ dữ
liệu đặc trưng thể hiện ba phép phân tích mẫu lặp.
Bảng E.4 - Dữ
liệu thống kê flo đối với các kết quả IIS 3-2 bằng cách sử dụng
C-IC
Mẫu
Tham số
m
mg/kg
v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
s(r)
mg/kg
r
mg/kg
S(R)
mg/kg
R
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
535,2
575
18
14,5
40,62
87,67
245,48
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v là giá trị dự kiến.
N là số lượng kết quả được chấp nhận.
s(r) là độ lệch chuẩn lặp lại.
r là giới hạn lặp lại
s(R) là độ lệch chuẩn tái lập.
R là giới hạn tái lập.
Bảng E.5 - Kết
quả trung bình và tỷ lệ thu hồi đối với clo
thu được trong nghiên cứu IIS 3-2 bằng cách sử dụng C-IC
Đánh số mẫu
Mô tả mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
Kết quả
trung bình của Cl
mg/kg
Độ lệch chuẩn
mg/kg
Tỷ lệ thu hồi a
%
Dải tỷ lệ
thu hồi
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng bộ
dữ liệu được sử dụng
IIS3-A01
ERM® - EC680kc
(polyetylen)
102,2
103,5
8,68
101
92 đến 116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
a Tỷ lệ thu hồi
được định nghĩa là tỷ số giữa
hàm lượng chất phân tích đo được thực tế với hàm lượng chất phân tích dự kiến và
được nhân với 100. Nói cách khác, nó minh họa độ không chính xác của
các kết quả.
b Mỗi bộ dữ
liệu đặc trưng thể hiện ba phép phân tích mẫu lặp.
c ERM®
(European Reterence Materials) là thương hiệu đã được đăng ký của Ủy ban Châu
Âu.
Bảng E.6 - Dữ
liệu thống kê clo đối với các kết quả IIS 3-2 bằng cách sử dụng C-IC
Mẫu
Tham số
m
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
N
s(r)
mg/kg
r
mg/kg
S(R)
mg/kg
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIS3-A01
Cl
103,5
102,2
18
3,4
9,43
9,16
25,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là trung bình số học của các kết
quả thử nghiệm.
v là giá trị dự kiến.
N là số lượng kết quả được chấp nhận.
s(r) là độ lệch chuẩn lặp lại.
r là giới hạn lặp lại
s(R) là độ lệch chuẩn tái lập.
R là giới hạn tái lập.
Phụ
lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả bổ sung của thử nghiệm TG 3-2
Bảng F.1 - Kết
quả trung bình và tỷ lệ thu hồi đối với brom
thu được trong nghiên cứu thử nghiệm nội bộ TG 3-2 bằng cách sử dụng C-IC
Đánh số mẫu
Mô tả mẫu
Giá trị được
chứng nhận của Br
mg/kg
Kết quả
trung bình của Br
mg/kg
Độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ thu hồi a
%
Dải tỷ lệ thu hồi
%
Tổng số bộ
dữ liệu b
Số lượng bộ
dữ liệu được sử dụng
TG 3-2-01
KRISS CRM
113-01-013 (acrylonitril butadien styren)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
8,0
97
80 đến 104
10
10
TG 3-2-02
KRISS CRM
113-01-015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
890
872
55,3
98
89 đến 107
10
10
TG 3-2-03
EMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195
178
13,0
91
82 đến 99
9
9
TG 3-2-04
EMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
976
902
82,4
92
79 đến 102
9
9
a Tỷ lệ thu
hồi được định nghĩa là tỷ số giữa hàm lượng chất phân tích đo được thực tế với
hàm lượng chất phân tích dự kiến và được nhân với 100. Nói cách khác, nó minh
họa độ không chính xác của các kết quả.
b Mỗi bộ dữ
liệu đặc trưng thể hiện ba phép phân tích mẫu lặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh số mẫu
Mô tả mẫu
Giá trị được
chứng nhận của Br
mg/kg
Kết quả
trung bình của Br
mg/kg
Độ lệch chuẩn
mg/kg
Tỷ lệ thu hồi a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tỷ lệ
thu hồi
%
Tổng số bộ
dữ liệu b
Số lượng bộ
dữ liệu được sử dụng
TG 3-2-01
KRISS CRM
113-01-013 (acrylonitril butadien styren)
124,4
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
80 đến 107
8
8
TG 3-2-02
KRISS CRM
113-01-015 (acrylonitril butadien styren)
890
788
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
81 đến 101
10
8
TG 3-2-03
EMC (hợp chất
đúc epoxy)
195
146
18,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58 đến 85
8
8
TG 3-2-04
EMC (hợp chất
đúc epoxy)
976
736
60,9
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
a Tỷ lệ thu
hồi được định nghĩa là tỷ số giữa hàm lượng chất phân tích đo được thực tế với
hàm lượng chất phân tích dự kiên và được nhân với 100. Nói cách khác, nó minh
họa độ không chính xác của các kết quả.
b Mỗi bộ dữ liệu
đặc trưng thể hiện ba phép phân tích mẫu lặp
Phụ
lục G
(tham
khảo)
Dữ liệu kiểm tra xác nhận bổ sung
Bảng G.1 - Điều
kiện chung đối với lò đốt và dung dịch hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Nhiệt độ của
lò đốt
900 °C đến
1 000 °C
Tốc độ lưu
lượng khí ôxi
400 mL/min
Tốc độ lưu
lượng agon
200 mL/min
Tốc độ lưu
lượng nước
0,01 mL/min đến
0,04 mL/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 mL đến
20 mL
Bảng G.2 -
Thông tin bổ sung - Chênh lệch về kích thước mẫu và giá trị brom đo được
trong kem hàn có chất trợ cháy (bột W03)
Lượng mẫu
mg
Kết quả của
brom bằng IC
mg/kg
7,9
1 670
18,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,1
1 794
55,6
1 788
72,8
1 824
93,5
1 833
Bảng G.3 -
Thông tin bổ sung - Chênh lệch về nhiệt độ cháy và giá trị brom đo được
trong kem hàn có chất trợ cháy (bột W03)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào (°C)/Đầu
ra (°C)
Lượng mẫu
mg
Kết quả của
brom bằng IC
mg/kg
500/500
38,5
880
600/600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 461
700/700
40,3
1 573
800/800
36,8
1 708
900/900
38,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000/1 000
37,9
1 760
Bảng G.4 -
Thông tin bổ sung -
Chênh
lệch về tỷ lệ thu hồi
iod theo chất hấp thụ (H2O2, hydrazin)
Mẫu
Chất hấp thụ
Kết quả
trung bình của iod
mg/kg
Giá trị iod
kỳ vọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải đo
mg/kg
Độ lệch chuẩn
mg/kg
Độ lệch chuẩn
tương đối
%
Tỷ lệ thu hồi
mg/kg
Tổng số bộ
dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2O2
1 263
1 775
951
255,1
20,2
71,2
12
IIS3-D04 (Hylon 66)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 416
3 320
3 079
1 100,3
45,5
72,8
12
IIS3-C03 (Nylon 66)
Hydrazin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 775
178
34,00
3,8
82,4
12
IIS3-D04 (Nylon 66)
Hydrazin
3 505
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
801
6,01
6,9
105,6
12
Phụ
lục H
(tham
khảo)
Dữ liệu IC bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 - Ví
dụ về sắc ký phổ của dung dịch chuẩn (4 mg/L mỗi dung dịch chuẩn) bằng IC
Bảng H.1 - Điều
kiện làm việc điển hình đối với IC
Tham số
Điều kiện
Cột phân tích
Cột thay đổi iôn âm (4 mm x 250 mm)
Tách rửa
1,8 mmol/L Na2CO3/1,7 mmol/L
NaHCO3
Tốc độ lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm
100 μL
Phát hiện
Độ dẫn (bằng bộ triệt)
Bảng H.2 - Ví
dụ về dung dịch hiệu chuẩn flo đối với IC
Số thứ tự
Hàm lượng của
dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (F)
mg/L
Diện tích đỉnh
của dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (F)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao đỉnh
của dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (F)
μS
1
0,5
0,658
6,91
2
1,0
1,264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2,0
2,438
18,41
4
4,0
4,762
27,48
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,294
39,60
Bảng H.3 - Ví
dụ về dung dịch hiệu chuẩn clo đối với IC
Số thứ tự
Hàm lượng của
dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (Cl)
mg/L
Diện tích
đình của dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (Cl)
nS X min
Chiều cao đỉnh của dung
dịch chuẩn hiệu chuẩn (Cl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,5
0,373
4,36
2
1,0
0,753
8,73
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,485
17,09
4
4,0
3,007
34,21
5
8,0
6,112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.4 - Ví
dụ về dung dịch hiệu chuẩn brom đối với IC
Số thứ tự
Hàm lượng của dung
dịch chuẩn hiệu chuẩn (Br)
mg/L
Diện tích
đình của dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (Br)
μS x min
Chiều cao đỉnh của dung
dịch chuẩn hiệu chuẩn (Br)
μS
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,157
1,53
2
1,0
0,322
3,09
3
2,0
0,653
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4,0
1,306
11,30
5
8,0
2,663
20,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] IEC Guide 108, Guidelines for
ensuring the coherence of IEC publications - Horizontal functions,
horizontal publications and their application (Hướng dẫn đảm bảo độ gắn kết của
các tài liệu IEC - Chức năng ngang, tiêu chuẩn ngang và ứng dụng của chúng)
[2] IEC PAS 62596:2009, Electrotechnical
Products - Determination of restricted substances - Sampling procedure -
Guidelines (Sản phẩm kỹ thuật điện - Xác định chất hạn chế - Quy
trình lấy mẫu - Hướng dẫn)
[3] TCVN 12667-1:2020 (IEC
62321-1:2013), Xác định một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện - Phần 1:
Giới thiệu và tổng quan
[4] TCVN 9619-1 (IEC 60754-1), Thử
nghiệm các khí sinh ra trong quá trình cháy vật liệu cáp - Phần 1: Xác định hàm
lượng khí axit halogen
[5] IEC 60754-3:2018, Test on gases
evolved during combustion of materials from cables - Part 3: Measurement oflow
level of halogen content by lon chromatography (Thử nghiệm các khi sinh ra
trong quá trình cháy vật liệu cáp - Phần 3: Đo mức thấp của hàm lượng halogen bằng
phương pháp sắc ký ion)
[6] TCVN 6663-1 (ISO 5667-1), Chất
lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy
mẫu
[7] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn
[8] TCVN 6910-1 : 2001 (ISO
5725-1:1994), Độ chính xác (Độ đúng và độ chụm) của phương pháp và kết quả
đo - Phần 1: Nguyên tắc chung và các định nghĩa
[9] ISO 6206:1979, Chemical
Products for industrial use - Sampling - Vocabulary (Sản phẩm hóa học dùng
trong công nghiệp - Lấy mẫu - Từ vựng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] ASTM D7359, Standard Test
Method for Total Fluorine, Chlorine and Sultur in Aromatic Hydrocarbons and
Their Mixtures by Oxidative Pyrohydrolytic Combustion followed by lon
Chromatography Detection (Combustion lon Chromatography-CIC) (Phương pháp thử
nghiệm tiêu chuẩn dùng cho flo, do và lưu huỳnh tổng trong hydrocacbon thơm và
hỗn hợp của nó bằng cách đốt thủy phân oxy hóa theo sau bởi phát hiện bằng sắc
ký ion)
[12] KS M 0180, Standard test
method for halogen (F, Cl, Br) and sultur content by oxidative pyrohydrolytic
combustion followed by ion chromatography detection (Combustion ion
chromatography - CIC) (Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn đối
với hàm lượng halogen (F, Cl, Br) và lưu huỳnh bằng đốt cháy thủy phân oxy hóa
theo sau bởi phát hiện bằng sắc ký ion)
[13] EN 14582, Characterization of
waste-halogen and sulíur content-oxygen combustion in closed Systems and
determination methods (Đặc trưng của việc đốt dư halogen và thành phần lưu huỳnh
trong hệ thống kín và phương pháp xác định)
[14] JEITA ET-7304A, Detinition of
halogen-free soldering materials (Xác định vật liệu hàn không halogen)
[15] ASTM D808-16, Standard Test
Method for Chlorine in New and Used Petroleum Products (Bomb Method) (Phương
pháp thử tiêu chuẩn đối với clo trong các sản phẩm xăng dầu mới và đã qua sử dụng
(phương pháp bom))
[16] EN 15002, Characterization of waste.
Preparation of test portions from the laboratory sample (Đặc trưng của phần bỏ
đi - Chuẩn bị các phần mẫu từ mẫu của phòng thí nghiệm)
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và chữ viết tắt
4 Nguyên tắc
5 Thuốc thử và
vật liệu
6 Thiết bị đo
7 Lấy mẫu
8 Quy trình
9 Tính toán
10 Độ chụm
11 Đảm bảo chất
lượng và kiểm soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) - Sàng lọc flo, clo,
brom và iod trong polyme và chất điện tử bằng phương pháp sắc ký ion hóa ngọn lửa
bom oxy
Phụ lục B (tham khảo) - Sàng lọc flo,
clo, brom và iod trong polyme và chất điện tử bằng phương pháp sắc ký ion hóa
ngọn lửa với bình định mức chứa oxy
Phụ lục C (tham khảo) - Ví dụ
về thiết bị đốt cháy và hệ thống IC
Phụ lục D (tham khảo) - Sàng lọc đối với
iod trong polyme và chất điện tử bằng phương pháp sắc ký ion hóa ngọn lửa (IC)
Phụ lục E (tham khảo) - Kết quả của việc
nghiên cứu giữa các phòng thí nghiệm quốc tế (IIS 4A và IIS 3-2)
Phụ lục F (tham khảo) - Kết quả bổ
sung của thử nghiệm TG 3-2
Phụ lục G (tham khảo) - Dữ liệu kiểm
tra xác nhận bổ sung
Phụ lục H (tham khảo) - Dữ liệu IC bổ
sung
Thư mục tài liệu tham khảo