AC
|
Alternating current
|
Dòng điện xoay chiều
|
BGA
|
Ball grid array (electronic component)
|
Dàn các viên chất hàn (linh kiện điện
tử)
|
CRT
|
Cathode ray tube (television)
|
Ống tia catốt (máy thu hình)
|
DVD
|
Digital versatile disc
|
Đĩa kỹ thuật số đa năng
|
IC
|
Intergrated Circuit
|
Mạch tích hợp
|
JEDEC
|
Joint Electronic Devices Engineering
Council
|
Hội đồng thiết kế các thiết bị điện
tử
|
LCD
|
Liquid crystal display
|
Màn hình tinh thể lỏng
|
MDL
|
Method detection limit
|
Giới hạn phát hiện của phương pháp
|
OEM
|
Original equipment manufacturer
|
Nhà sản xuất thiết bị gốc
|
PAS
|
Publicly available Specification
|
Quy định kỹ thuật có tính phổ biến
|
PCB
|
Printed Circuit board
|
Bảng mạch in
|
PDA
|
Personal digital assistant
|
Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân
|
PWB
|
Printed wiring board
|
Bảng mạch in đi dây
|
SIM
|
Subscriber identity module
|
Môđun nhận dạng chủ thuê bao
|
SMD
|
Surtace mounted device
|
Linh kiện lắp trên bề mặt
|
TFT
|
Thin film transistor
|
Transisto màng mỏng
|
TV
|
Television
|
Máy thu hình
|
USB
|
Universal serial bus
|
Chuẩn USB
|
4 Hướng dẫn lấy mẫu
4.1 Lưu ý về
hướng dẫn
Việc thu được mẫu (tức là lấy mẫu) là
bước đầu tiên trong phân tích sản phẩm kỹ thuật điện đối với sự có mặt của một
số chất. Kế hoạch
và quy trình lấy mẫu thường quan trọng như chính phép đo phân tích. Do đó kế hoạch lấy
mẫu hiệu quả đòi hỏi phải hiểu
rõ về sản phẩm kỹ thuật điện, lý do cho việc phân tích và các yêu cầu cần đáp ứng.
Lấy mẫu và thử nghiệm đối với một số
chất được thực hiện do rất nhiều lý do, bao gồm cả:
- thỏa thuận thương mại giữa các doanh
nghiệp (ví dụ như thỏa thuận hợp đồng giữa OEM và nhà chế tạo linh kiện);
- sự phù hợp với các giới hạn quy định;
- đánh giá pháp lý/tác động (tại sao sản
phẩm không thỏa mãn các yêu cầu theo hợp đồng hoặc luật pháp, điều này xảy ra
khi nào và có bao nhiêu sản phẩm bị ảnh hưởng?)
4.2 Các yêu
cầu và vấn đề cần quan tâm đối với các chất liên quan
Trong khi nhiều chính phủ, đối tác
công nghiệp và các bên liên quan khác có yêu cầu của riêng họ thì mục đích của
tiêu chuẩn này không thảo luận đầy đủ tất cả các khác biệt này. Tuy nhiên, hiểu
biết về các giới hạn khác nhau đối với một số chất là bước quan trọng trong việc
chuẩn bị kế hoạch lấy mẫu. Điều 4.2 nêu bật các nội dung chính liên quan đến
các yêu cầu đối với một số chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn cho phép đối với một số chất:
nói chung, mức độ cho phép của hầu hết các chất là thấp hơn 1 000 mg/kg. Một số
khu vực địa lý và các đối tác công nghiệp có giới hạn thấp hơn 1 000 mg/kg. Đối với
một số loại sản phẩm, giới hạn đối với một số chất là cao hơn 1 000 mg/kg, ví dụ
như chì trong hợp kim đồng và nhôm.
- Áp dụng mức độ cho phép: cách thức
áp dụng mức độ cho phép của một số chất cho sản phẩm kỹ thuật điện sẽ xác định
kế hoạch lấy mẫu và cách giải thích các kết quả thử nghiệm. Nhiều khu vực địa
lý áp dụng các giới hạn cho phép của họ cho “các vật liệu đồng nhất”. Trong
tiêu chuẩn này, “vật liệu đồng nhất” là vật liệu được xác định theo IEC 62542
[4]. Tuy nhiên, việc giải thích “vật liệu đồng nhất” là không nhất quán giữa
các khu vực khác nhau.
- Miễn trừ áp dụng: Một số loại sản phẩm
kỹ thuật điện được miễn trừ khỏi các yêu cầu về một số chất. Các miễn trừ này
có thể dựa trên các cơ sở hợp lý khác nhau kể cả phạm vi áp dụng của các hạn chế
(ví dụ như đối với mục đích quân sự), ứng dụng của các vật liệu (ví dụ như chất
hàn chảy nhiệt độ cao), kích cỡ của mẫu hoặc các đặc tính về điện của sản phẩm.
4.3 Tính phức
tạp của sản phẩm kỹ thuật điện và các thách thức liên quan
Đặc tính phức tạp của các sản phẩm kỹ
thuật điện là một xem xét quan trọng khác khi chuẩn bị kế hoạch lấy mẫu. Các
đặc tính này tác động tới việc thực hiện lấy mẫu và phân tích thực tế. Các yếu
tố dưới đây
được
chỉ ra là có liên quan đến phân tích và lấy mẫu:
a) Giảm thiểu kích thước: Giảm thiểu
kích thước là một trong các xu hướng chính trong công nghiệp kỹ thuật điện. Yếu
tố này ngụ ý là
ngày càng nhiều chức năng được cung cấp trong một thể tích nhỏ hơn. Càng ngày
càng nhiều linh kiện và vật liệu được sử dụng trong mỗi cm2 của bảng
mạch in đi dây (PWB) hàng năm.
Việc lấy mẫu dùng cho phép đo từ các
lượng vật liệu nhỏ này là khó. Ví dụ như, kích cỡ của các thiết bị lắp bề mặt
(SMD) là quá nhỏ đối với các dụng cụ thông thường để tháo rời hoặc tách rời
thêm và sau khi tháo thì lượng mẫu còn lại thường quá nhỏ để thỏa mãn các yêu cầu
về phân tích một cách thỏa đáng.
b) Số lượng vật liệu đồng nhất: nhiều
linh kiện có cấu trúc phức tạp và được kết cấu gồm nhiều lớp vật liệu khác nhau. Trong một
trường hợp điển hình, một linh
kiện đơn có nhiều hơn từ 10 đến 20 lớp vật liệu, trong khi nhiều sản phẩm kỹ
thuật điện hoặc cụm lắp ráp có chứa hàng trăm hoặc hàng nghìn linh kiện. Điều
này có nghĩa rằng một sản phẩm kỹ thuật
điện có thể có nhiều hơn 1 000 đến hơn 10 000 vật liệu đồng nhất. Thông thường,
các vật liệu đồng nhất dính vào nhau rất chặt gây khó khăn cho việc phân tách
rõ ràng theo một cách thực tế (xem Hình 2). Kinh nghiệm cho thấy rằng thành phần
cấu tạo thường thay đổi do sự khuếch tán phần tư giữa các vật liệu (ví dụ như
thành
phần
cấu tạo của lớp mạ bị ảnh hưởng bởi vật liệu nền có chứa chì). Tương tự, các sản
phẩm kỹ thuật điện ngày nay được làm từ nhiều linh kiện và bộ phận. Ví dụ như một
chiếc ti vi hoặc một chiếc máy tính xách tay điển hình có chứa hàng nghìn các bộ
phận/linh kiện. Do đó, dữ liệu thiết kế cơ bản đối với một OEM có thể có vài chục
nghìn linh kiện. Trong Phụ lục E, điều này được mô phỏng thêm khi tháo rời một
chiếc máy điện thoại di động.
c) Các chất “vô hình”: một hệ số phức
tạp khác khi lấy mẫu và phân tích đó là một số chất thường không nhìn thấy được.
Một linh kiện chứa một số chất có thể nhìn thấy và hoạt động theo cách thức giống
hệt với linh kiện có chất không nhìn thấy được. Sự tồn tại hoặc không tồn tại của
một số chất có thể thay đổi giữa các lô sản phẩm trong quá trình chế tạo mà
không có bất kỳ đầu mối dễ dàng quan sát nào. Trong khi có một số dấu hiệu nhìn
thấy được (ví dụ như lớp phủ màu vàng trên sản phẩm thép gợi ý sự có mặt của crom
VI) liên quan đến sự có mặt của một số chất thì việc phát hiện bằng thị giác là
không thiết thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Chiều sâu của chuỗi cung ứng: việc
tạo ra các linh kiện/bộ phận điện tử đòi hỏi một chuỗi cung ứng phức tạp. Các sản
phẩm tương đối đơn giản như cáp bên ngoài, có thể sử dụng các chuỗi cung ứng ở
chiều sâu tối thiểu bảy cấp độ. Chuỗi cung ứng đối với một linh kiện phức tạp
hơn như màn hình LCD hoặc IC thì sâu hơn đáng kể.
Các đặc tính này của công nghiệp kỹ
thuật điện cho thấy rằng việc quản lý một số chất cùng với việc lấy mẫu và phân
tích là không phức tạp. Kích cỡ và số lượng các linh kiện và độ phức tạp của
chuỗi cung ứng khiến cho việc nắm bắt hoàn toàn vị trí của một số chất trong một
sản phẩm kỹ thuật điện trở nên khó khăn. Triển vọng của việc thực hiện lấy mẫu
và thử nghiệm mức vật liệu đồng nhất tại các vùng cao hơn của chuỗi cung ứng
(theo hướng sản phẩm đã hoàn thiện)
là không thực tế đối với các sản phẩm phức tạp.
CHÚ THÍCH: Tình trạng oxi
hóa của một số chất có thể không ổn định theo thời gian. Ví dụ như, hàm lượng của
crom VI trong các lớp bảo vệ chống mài mòn có thể thay đổi đáng kể theo thời
gian và điều kiện lưu kho.
4.4 Kế hoạch
lấy mẫu
Trong khi có thể sử dụng các phương
pháp lấy mẫu khác nhau nếu thích hợp đối với hầu hết các sản phẩm kỹ thuật điện
thì có thể mô tả một quy trình chung áp dụng được trong hầu hết các trường hợp. Kế hoạch
này được mô phỏng bằng vòng lặp lấy mẫu, tháo dỡ và tháo rời như thể hiện trên
Hình 1.
Hình 1 - Quy
trình chung lặp lại đối với việc lấy mẫu
Quy trình được mô tả trên Hình 1 có thể
có một vài vòng lặp bao gồm:
• Vòng lặp đầu tiên: tháo dỡ từng phần
(xem 5.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Vòng lặp thứ 3: tháo rời từng phần
(xem 5.5);
• Vòng lặp thứ 4-thứ n: tháo rời hoàn
toàn (xem 5.6).
Các bước lặp này được mô tả thêm ở Điều
5.
Việc xây dựng kế hoạch lấy mẫu đối với
một sản phẩm/bộ phận/cụm lắp ráp kỹ thuật điện cụ thể bắt đầu với giai đoạn thu
thập thông tin. Một số câu hỏi cơ bản cần được xem xét bao gồm:
- Mức độ phức tạp của sản phẩm/bộ phận/cụm
lắp ráp là gì và có cần thiết phải xem xét việc lấy mẫu và thử nghiệm ở mức độ
vật liệu đồng nhất?
- Những chất bị hạn chế là chất nào?
- Những giới hạn nào được cho phép đối
với một số chất này?
- Có miễn trừ thích hợp đối với một số
chất không?
- Có đơn kiện về các vật liệu có sẵn đối
với các thành phần/cụm lắp ráp/vật liệu trong sản phẩm không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ sâu của chuỗi cung ứng đối với
linh kiện và vật liệu trong sản phẩm này là gì?
- Có sẵn sự công bố vật liệu đối với sản
phẩm này không?
- Có kinh nghiệm nào trước đây khi
đánh giá sản phẩm này hoặc các sản phẩm tương tự có thể có hữu ích không?
- Có bất kỳ xác suất nào được công bố
về sự tồn tại của chất nền đối với vật liệu hoặc bộ phận được sử dụng trong sản
phẩm này không?
- Đã có bất kỳ sàng lọc nào (ví dụ phổ
huỳnh quang tia X) được thực hiện trước đây trên sản phẩm này hoặc các sản phẩm
tương tự có thể hữu ích không?
- Có bất kỳ thông tin có ích nào liên
quan đến quá trình sản xuất vật liệu/linh kiện (tạo ra kim loại hoặc tạo ra IC) được
sử dụng trong sản phẩm này hoặc các sản phẩm tương tự không?
- Các nhà cung cấp linh kiện hoặc vật
liệu có đưa ra bất kỳ việc kiểm soát quá trình nhận thức nào không (ví dụ như mức
độ tin cậy của nhà sản xuất)?
- Có bất kỳ sự kiện nào liên quan đến
nhà cung cấp linh kiện hoặc vật liệu không?
Câu trả lời cho các câu hỏi này và các đặc
tính khác sẽ tác động đến kế hoạch lấy mẫu. Vị trí của tổ chức trong chuỗi
cung ứng sẽ xác định mức độ lấy mẫu nào là phù hợp. Việc đưa vào sản xuất các sản
phẩm/linh kiện v.v. đòi hỏi một kế hoạch láy mẫu sâu hơn so với việc thỉnh thoảng
kiểm tra xác nhận về quy định kỹ thuật. Để tối ưu hóa giá thành và hiệu suất, cần
hiểu rõ kết quả mong muốn của thử nghiệm. Như đã nêu ở trên, việc lấy
mẫu và kiểm tra tất cả các linh kiện/vật liệu là không thực tế. Một tổ chức cần
xác định sự cân bằng tối ưu giữa nỗ lực/chi phí so với hiệu quả của kế hoạch lấy
mẫu. Một số xem xét để tối thiểu hóa nỗ lực lấy mẫu/thử nghiệm và chi phí được
liệt kê dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- miễn trừ áp dụng đối với một số chất
(sự tồn tại của một số chất không làm ảnh hưởng đến sự phù hợp);
- công bố vật liệu;
- dữ liệu thử nghiệm lịch sử (bằng chứng
về xác suất chứa một số chất);
- lấy mẫu và thử nghiệm hợp chất (bao
gồm một vài vật liệu trong một thử nghiệm nhưng các yếu tố khác phải được xem
xét, xem 5.7.3 và Phụ lục C);
- cỡ mẫu tối thiểu cần thiết để thực
hiện các thử nghiệm phân tích và số lượng mẫu cần thiết để xác định xem có thực
sự cần thử nghiệm.
Kế hoạch lấy mẫu sẽ phụ thuộc rất nhiều
vào mục tiêu cuối cùng của việc phân tích. Một kế hoạch (có thể được sử dụng bởi
các cơ quan thực thi) là một phân tích để kiểm tra xem sản phẩm có chứa ít nhất
một chất nhất định vượt quá giới hạn cho phép không. Cách tiếp cận này liên
quan đến việc lấy mẫu chọn lọc dần dần, một cách có mục đích chủ ý, các bộ phận
này của sản phẩm đã biết hoặc có nhiều khả năng chứa một số
chất. Mỗi giai đoạn lấy mẫu có thể thực hiện bằng việc phân tích. Nếu các kết
quả cho thấy không có một chất nhất định nào lớn hơn giới hạn được cho phép thì
giai đoạn lấy mẫu và phân tích thêm có thể được thực hiện. Khi các kết quả thử
nghiệm vượt quá giới hạn được cho phép đối với tối thiểu một chất nhất định
trong bộ phận bất kỳ thì toàn bộ sản phẩm đó được coi là không phù hợp và việc
lấy mẫu và phân tích thêm là không cần thiết. Phụ lục B cung cấp một danh sách
các linh kiện hiện hành có xác suất tồn tại một hoặc nhiều chất có liên quan.
Một kế hoạch khác để chứng minh sự phù
hợp hoàn toàn của sản phẩm càng gần với mức vật liệu đồng nhất càng tốt. Cách
tiếp cận này là điển hình đối với nhà sản xuất sản phẩm hoặc linh kiện. Mẫu sẽ
được chuẩn bị từ từng vật liệu hoặc linh kiện riêng rẽ. Vì mục tiêu là bao gồm
tất cả các linh kiện
và vật liệu trong một sản phẩm/cụm lắp ráp nên cho phép sử dụng các cách khác để
thu thập thông tin ở mức sản phẩm. Trong phần sau của chuỗi cung ứng đầu ra, có
thể có tài liệu quá trình và/hoặc các báo cáo phân tích để giảm được nỗ lực cần
thiết trong việc lấy mẫu và phân tích.
Ngay khi mục tiêu của việc phân tích
đã được xác định thì tính khả thi của thử nghiệm được thực hiện (ví dụ như là
khối lượng/kích cỡ/thể tích mẫu có đủ?). Có thể cần lấy mẫu và tháo rời thêm
trong trường hợp có thể thực hiện tháo rời hoàn toàn hoặc chỉ lựa chọn các vật
liệu có xác suất cao chứa một số chất. Bảng B.1 được sử dụng để hỗ trợ trong việc
nhận dạng các linh kiện và vật liệu này.
Nếu thử nghiệm là thích hợp thì quy
trình thử nghiệm có liên quan phải được thực hiện. Trong trường hợp một số chất
tồn tại trong sản phẩm/bộ phận thì có thể được miễn trừ áp dụng (một số ví dụ
được cho trong Bảng B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Lấy mẫu
5.1 Lưu ý
ban đầu
Tiêu chuẩn này chỉ cung cấp các hướng
dẫn lấy mẫu chung, được thiết kế để định hình cơ bản về kế hoạch
lấy mẫu phù hợp với sản phẩm kỹ thuật điện.
Trước khi lấy mẫu, các câu hỏi dưới
đây cần được đưa ra:
a) Căn cứ vào sự hiểu biết sẵn có về sản
phẩm, có thể xác định các phần/bộ phận bất kỳ có nhiều khả năng chứa một số chất
không (xem Phụ lục B)?
b) Phân tích các phần/bộ phận bất kỳ
mà không cần tháo dỡ là có thực tế không?
c) Có thể lựa chọn phần/bộ phận được
coi là vật liệu đồng nhất đối với mục đích phân tích không?
d) Phần/bộ phận có được lựa chọn dùng
cho mẫu đại diện phép phân tích?
e) Mẫu được chọn có đáp ứng tiêu chí về
khối lượng, diện tích, chiều dày hoặc thể tích tối thiểu được yêu cầu bằng các
phương pháp phân tích được lựa chọn?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ khi nào có thể, việc lấy mẫu phải
được thực hiện tại các giai đoạn tháo dỡ và tháo rời tối thiểu. Mỗi giai đoạn
được tiếp tục bằng việc đánh giá hiệu quả của nó (xem lưu đồ trên Hình 1), cụ
thể là bằng phân tích sàng
lọc (xem TCVN 12267-3-1 (IEC 62321-3-1) và TCVN 12267-3-2 (IEC 62321-3-2)). Phụ
thuộc vào các kết
quả đánh giá và mục đích phân tích, việc tháo dỡ, tháo rời và lấy mẫu thêm phải
được thực hiện, khi có yêu cầu, đặc biệt là đối với phân tích kiểm tra xác nhận
các linh kiện và vật liệu của sản phẩm. Cách tiếp cận này đưa ra các biện
pháp ít tốn kém nhất, nhanh nhất và hiệu quả nhất, đặc biệt là khi được thực hiện
trên sản phẩm hoàn thiện.
Sự nhiều chủng loại và đa dạng của các
sản phẩm kỹ thuật điện làm cho việc cung cấp kế hoạch lấy mẫu chi tiết đối với
từng loại là không thực tiễn. Thay vào đó là mô tả các quy trình đề cập
năm mức lấy mẫu phá hủy tăng dần.
Phụ lục A cung cấp lưu đồ lấy mẫu
chung dựa theo Hình 1 đối với một số sản phẩm kỹ thuật điện đặc trưng: đầu đĩa
DVD, ống CRT, màn hình LCD, PDA/điện thoại và quạt bàn, cùng với hai linh kiện là điện
trở màng dày và chiết áp SMD.
Phụ lục D liệt kê một số dụng cụ tháo
dỡ và tháo rời thường được sử dụng.
Khi xác định một số chất, khuyến cáo đặc
biệt để đảm bảo các dụng cụ được sử dụng không có các chất đang quan tâm để
tránh khả năng nhiễm bẩn.
Phụ lục E đưa ra các ví dụ về việc
tháo dỡ và tháo rời, đề cập đến hai loại điện thoại di động, cùng với việc tháo
rời của các linh kiện điện tử nhỏ khác nhau, trong các bao gói khung dây dẫn của
mạch tích hợp và BGA cụ thể.
5.2 Sản phẩm hoàn
thiện
Việc lấy mẫu sản phẩm hoàn thiện là bước
không phá hủy đầu tiên trong kế hoạch lấy mẫu lặp đi lặp lại khi các bộ phận đại
diện của sản phẩm có thể được phân tích theo dạng tồn tại của chúng mà không cần
tháo dỡ hoặc tháo rời.
Tuy nhiên, “sản phẩm hoàn thiện” là một
thuật ngữ tương đối. Ví dụ như, dây nguồn AC là một sản phẩm hoàn thiện đối với
nhà sản xuất dây nhưng nó có thể chỉ là một thành phần của máy thu hình. Các sản
phẩm hoàn thiện có thể được đánh giá mà không cần tháo dỡ nếu chúng có kết cấu
quá đơn giản hoặc nếu biết
được vị trí của một số chất dự kiến và có thể thử nghiệm chúng mà không cần
tháo dỡ. Ví dụ về các sản phẩm này là dây nguồn, cáp máy in hoặc
các cáp ngoại vi khác, vỏ ngoài thiết bị, V.V....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Tháo dỡ
từng phần
Sản phẩm được tháo dỡ thành các thành
phần và các cụm lắp ráp chính và được thử nghiệm không phá hủy, nếu có thể. Xem
Phụ lục E.
5.4 Tháo dỡ
hoàn toàn
Tháo dỡ tách riêng hoàn toàn tất cả
các thành phần nhiều nhất có thể trong khi vẫn cho phép lắp ráp lại để cho một
sản phẩm có thể hoạt động. Xem Phụ lục E.
5.5 Tháo rời
từng phần
Thông thường, việc phân tích chi tiết
về một sản phẩm kỹ thuật điện hoàn chỉnh đối với một số chất nhất định đòi hỏi các cụm lắp
ráp và thành phần đã tháo dỡ phải được phân tách thêm bằng cách tháo rời. Tuy
nhiên, thông thường đối với các sản phẩm này để được tháo rời hoàn toàn thành
các vật liệu cấu tạo đồng nhất là không thực tế. Do đó, việc lấy mẫu và tháo rời
từng phần của các cụm lắp ráp và thành phần phải tập trung vào các bộ phận có
xác suất cao chứa một số chất (xem Bảng B.1). Khi xem xét vị trí mà từ đó có thể
thu được mẫu để phân tích thì điều quan trọng là hiểu kết cấu và vật liệu của
các mẫu này và vị trí có thể có một số chất bên trong chúng.
Sau khi tháo rời, các cụm lắp ráp
và/hoặc các thành phần được tách
riêng sẽ không thể lắp ráp lại được thành trạng thái có thể hoạt động.
Ví dụ về các cụm lắp ráp và thành phần
tạo thành các bộ phận riêng rẽ trong sản phẩm kỹ thuật điện hoàn chỉnh như điện
thoại di động, vô tuyến truyền hình, máy tính cá nhân, tủ lạnh, v.v... bao gồm:
- bảng mạch in đi dây (PWB),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tụ điện,
- gói bán dẫn (IC),
- biến áp,
- đầu nối đúc sẵn,
- tản nhiệt,
- cáp nối, V.V....
5.6 Tháo rời
hoàn toàn
Mục đích của việc tháo rời hoàn toàn
là sự tách riêng hoàn toàn của tất cả các thành phần thành các vật liệu đồng nhất.
Nói chung, điều này là không thực tế do việc “tháo rời hoàn toàn” chỉ nhằm cố gắng
tách
riêng
các thành phần thành các vật
liệu đồng nhất của chúng đến chừng mực mà các dụng cụ và kỹ thuật có sẵn cho
phép.
Trước khi cố gắng “tháo rời hoàn toàn”
các linh kiện phức tạp thành các vật liệu đồng nhất thi kinh nghiệm chuyên môn,
kỹ năng và sự phân tích không phá hủy có thể giúp xác định kết cấu và vật liệu
bên trong của chúng. Điều này có thể đạt được bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tài liệu kỹ thuật,
- phân tích bằng cách thức sàng lọc huỳnh
quang tia X (XRF).
Phương pháp XRF rất hữu ích trong việc
nhận dạng vật liệu tồn tại trước khi tháo rời, đặc biệt là khi không biết rõ kết
cấu của mẫu. Tuy nhiên, cần phải luôn thận trọng khi giải thích các kết quả.
5.7 Xem xét
việc lấy mẫu và tháo rời
5.7.1 Lưu ý ban đầu
Trong các điều từ 5.3 đến 5.6 việc
tháo dỡ và tháo rời đã được thảo luận từ mức độ cao xuống mức độ chi tiết. Tại mức độ
chi tiết, một số khó khăn trở nên rõ ràng. Theo lý thuyết, việc lấy mẫu đến mức
độ đồng nhất có thể tiếp tục giảm xuống mức-nano. Tuy nhiên, thực tế là việc lấy
mẫu như vậy ở điều kiện tốt nhất là rất khó hoặc tốn nhiều thời gian không thể
chấp nhận. Giới hạn phát hiện phương pháp thử nghiệm phụ thuộc vào khối lượng,
cỡ mẫu hoặc thể tích mẫu. Việc thử nghiệm với khối lượng, cỡ mẫu hoặc thể tích
mẫu ít hơn này có thể khiến phương pháp thử nghiệm không phù hợp để xác nhận sự
tồn tại hoặc không tồn tại của các chất đã biết là dưới mức cho phép.
Việc lấy mẫu và phân tích một số chất
tại mức độ vật liệu đồng nhất thường là khó và việc hiểu biết đúng bắn về cơ sở
của việc giải thích là rất quan trọng, đặc biệt là khi xử lý các mẫu hỗn hợp.
5.7.2 Cỡ mẫu yêu cầu
Căn cứ theo kinh nghiệm thực tế, lượng
mẫu tối thiểu dưới đây được khuyến cáo dùng để phân tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ thuộc rất lớn vào thiết bị đo,
hình dạng và vật liệu. Đối với các mẫu polyme và nhôm, có thể yêu cầu chiều dày
vài milimét, trong khi đối với các kim loại khác thì chiều dày có thể xấp xỉ 1
mm hoặc mỏng hơn.
• TCVN 12267-3-2 (IEC 62321-3-2)
- 10 mg đối với giới hạn phát hiện tối thiểu
(MDL) <10 mg/kg
• TCVN 12267-4
(IEC 62321-4)
0,5 g đối với MDL < 5 mg/kg
• IEC 62321-5
- 0,5 g đối với MDL < 50 mg/kg
- 1 g đối với MDL < 5 mg/kg
• IEC 62321-6 [5]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• IEC 62321-7-1 [6]
50 cm2 đối với MDL dùng cho
lớp phủ crom trên kim loại < 0,02 μg/cm2
• IEC 62321-7-2 [7]
2,5 g đối với MDL dùng cho polyme và chất
điện tử < 15 mg/kg
Một số vật liệu có chất nền có thể nằm
ngoài các tham số
này. Mẫu có hàm lượng
cao sẽ đòi hỏi phải pha loãng để có thể
làm tăng các MDL.
Đối với các linh kiện nhỏ, thông thường
để thu được đủ khối lượng mẫu để thực hiện thử nghiệm phân tích là không thực tế.
Để minh họa, Bảng 1 tóm tắt mức trọng lượng theo báo cáo công bố vật liệu khung
dây dẫn công nghiệp điển hình cũng như cỡ mẫu tối thiểu của phương pháp thử
nghiệm theo TCVN 12667 (IEC 62321) được sử dụng để tính số lượng mẫu tối thiểu
mà có thể cần thiết để thu thập đủ khối lượng mẫu cho thử nghiệm phân tích. Các
giả thiết về kỹ thuật dùng cho các tính
toán cũng được thể hiện trong Bảng 1.
Bảng 1 - Số
lượng tối thiểu của các mẫu khung dây nối ra được yêu cầu đối với thử nghiệm
phân tích
Lớp vật liệu
Khối lượng của
vật liệu trên mỗi đơn vị /mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Số lượng đơn
vị được yêu cầu đối với phân tích Cr6*
Số lượng đơn
vị được yêu cầu
đối với phân
tích PBB và PBDE
Dây liên kết b,c,d,e,f
1,7
368
Không áp dụng
Không áp dụng
Gắn chết b,c,d,e,f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
893
Không áp dụng
179
Khung dây nối ra b,c,d,e,f
42,0
15
Không áp dụng
Không áp dụng
Lớp phủ khung dây nối ra b,c,d,e,f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 042
Không biết
Không áp dụng
Hợp chất đúc b,c,d,e,f
52,9
12
Không áp dụng
3
Đế Silicon b,c,d,e,f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
Không áp dụng
Không áp dụng
Các giả thiết
a Phương
pháp thử nghiệm tương tự được sử dụng đối với 3 nguyên tố và hàm lượng có thể
thu được từ một
mẫu.
Điều này được sử dụng để minh họa nhằm chứng tỏ cỡ mẫu. Tuy nhiên,
theo Bảng B.1, không kỳ vọng là có Hg và Cd trong thành phần khung dây
nối ra.
Nếu nhiều hơn một chất được yêu cầu
để phân tích thì số lượng các đơn vị được yêu cầu là tổng số lượng mẫu được
yêu cầu đối với từng chất riêng rẽ.
b Khối lượng mẫu tối
thiểu được quy định trong các phần của TCVN 12667 (IEC 62321).
c 20 % thể tích (khối
lượng) bị mất do chuẩn bị mẫu.
d Về mặt kỹ
thuật là có khả năng tách riêng từng lớp vật liệu mà không bị nhiễm bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Không áp dụng cho
các chất dự kiến không tồn tại trong lớp vật liệu (xem Bảng B.1).
Về mặt lý thuyết, Bảng 1 thể hiện rằng 15 mẫu
được quy định cho thử nghiệm dây nối ra của lớp vật liệu khung dây nối ra. Tuy
nhiên, như đã thảo luận trong Phụ lục E, số lượng mẫu thực tế được yêu cầu để
thu được đủ khối lượng từ lớp khung dây nối ra trong môi trường phòng thử nghiệm
vào khoảng 30-35 mẫu. Sở dĩ như vậy là vì không thể thu thập toàn bộ lớp khung
dây nối ra từ mỗi đơn vị do quá trình tháo rời bằng cơ khí phải ngăn ngừa việc
nhiễm bẩn chéo của các lớp vật liệu khác. (Không cần phân tích đối với crom VI
do các chân của IC rất ít có nguy cơ chứa crom VI.) Do đó, các con số
trong Bảng 1 phải được xem như
là “trường hợp tốt nhất” hoặc “tối thiểu về mặt lý thuyết”.
Căn cứ vào các khuyến cáo trên, để thực
hiện được tất cả các thử nghiệm của sáu chất cụ thể trong bộ TCVN 12667 (IEC
62321) đòi hỏi một khối lượng mẫu tối thiểu là 3,6 g. Tuy nhiên, phụ thuộc vào
vật Iiệu, có thể mất
nhiều hơn 20 % khi chuẩn bị mẫu bằng cơ khí (xem Điều 7) trước khi thử nghiệm.
Do đó,
3,6/(1-0,2) = 4,4 g có thể là lượng mẫu tối thiểu thực tế cần thu được từ các bộ
phận hoặc linh kiện để phân tích đối với tất cả sáu chất đã cho. Chất chậm cháy
không được sử dụng cho các lớp vật liệu kim loại một cách điển hình, vì vậy đối
với việc chỉ phân tích các vật liệu này, cỡ mẫu tối thiểu có thể được giảm đến
3,5/(1 - 0,2) = 4,4 g.
Vì số lượng mẫu được yêu cầu dùng cho thử nghiệm
tăng, do đó có nguy cơ mật độ linh kiện sẽ không đồng nhất. Các linh kiện có thể
đến từ các lô khác nhau, và/hoặc các vật liệu của chúng có thể khác nhau, ngay
cả khi lượng bộ phận và/hoặc tính năng và/hoặc quy định kỹ thuật vẫn giống
nhau. Do đó,
kết
quả phân tích có thể là giá trị trung bình sai lệch của các mẫu được thử nghiệm (mức
độ pha loãng cao của một chất nào đó chỉ ở trong một vài mẫu) hoặc thậm chí là
không thể kết luận.
Vì vậy, việc lấy mẫu số lượng lớn các
linh kiện nhỏ, ví dụ như được thể hiện trong Bảng 2 và ví dụ về khung dây nối
ra trong Bảng 1 có thể làm cho thử nghiệm phân tích cuối cùng rất khó khăn. Ví
dụ như vật liệu thu thập được đối với phân tích có thể được coi là vật liệu đồng
nhất không? Các mẫu được sử dụng có giống với các mẫu khác không? sử dụng tiêu
chí nào để đánh giá tính đồng nhất của lô linh kiện?
5.7.3 Cỡ mẫu theo
giới hạn phát hiện
Có mối quan hệ nghịch đảo giữa cỡ mẫu
và giới hạn phát hiện. Do lượng vật liệu có sẵn để phân tích giảm nên giới hạn
phát hiện phương pháp của
các chất cho trước tăng.
Quá trình tháo rời trở nên khó khăn một
cách tăng dần do kích cỡ của các linh kiện giảm. Tuy nhiên, kích cỡ không phải
luôn luôn là hệ số giới hạn. Ví dụ, khó tháo rời một IC 10 mm3 hơn là một biến
trở 4 mm3. Do khó tháo rời các bộ phận nhỏ nên quy định kích cỡ tối
thiểu không cần tháo rời thêm là hữu ích. Các linh kiện nhỏ hơn kích cỡ tối thiểu
này được tán nhỏ và vật liệu tổng hợp được phân tích và xử lý như một “vật liệu
đồng nhất” đối với các giới hạn kỹ thuật về lấy mẫu và phân tích, ngay cả khi
thực tế là một hợp chất gồm nhiều vật liệu đồng nhất. Trong trường hợp này, việc
đưa ra giới hạn phát hiện được thảo luận trong Bảng 2 trở nên quan trọng, cần
lưu ý rằng việc thiết lập một cỡ mẫu tối thiểu tại một mức nhất định không giải
quyết được một số vấn đề cơ bản có liên quan đến lấy mẫu và thử nghiệm phân
tích.
Trong trường hợp mà việc tháo rời được
tiếp tục với vật liệu đồng nhất nhỏ nhất, số lượng vật liệu được yêu cầu dùng
cho phân tích được xác định bằng lượng mẫu tối thiểu được yêu cầu đối với một
phương pháp phân tích cụ thể, có liên quan đến kiểu mẫu, kỹ thuật chuẩn bị mẫu (xem Điều
7) và phương pháp phân tích. Ví dụ, khi thử nghiệm đối với chì trong polyme bằng
ICP-MS bằng cách sử dụng tro khô như là quy trình chuẩn bị mẫu, một mẫu 0,02 g
được yêu cầu đối với giới hạn báo cáo 1 mg/kg hoặc khi sử dụng ICP-AES, mẫu 0,2
g được yêu cầu đối với giới hạn báo cáo 5 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4 Thử nghiệm hỗn
hợp của các mẫu có thể tháo rời được
Khi vật liệu có thể thử nghiệm bị hạn
chế vả khó để thu được thì điều đặc biệt quan trọng là hiểu được xác suất tồn tại
của một chất nào đó cho trước nhằm tránh thử nghiệm không cần thiết (xem Bảng
B.1). Việc bỏ qua các xem xét này có thể dẫn đến các kết quả dương tính giả. Ví
dụ, kim loại không cần phải thử nghiệm về chất chậm cháy. Tuy nhiên, khi thu thập
dây nối ra hoặc các viên chất hàn của IC, một lượng nhỏ hợp
chất đúc sẵn có thể vẫn bám vào kim loại, tạo ra nguồn chất chậm cháy. Sự lây
nhiễm chéo như vậy là hầu như không thể tránh khỏi và cần phải được xem xét.
Do đó, việc lấy mẫu mà tạo ra một
mẫu thử gồm nhiều vật liệu đồng nhất (“một hợp chất”) có thử nghiệm dương tính
đối với một hoặc nhiều chất cho trước. Khi các kết quả được tính bằng mg/kg của
mẫu hỗn hợp trộn lẫn với nhau, thì chúng có thể cho thấy là ở thấp hơn giới hạn
cho phép. Cơ chế này được mô phỏng trong trường hợp giả định của Bảng 2. Khi biểu
diễn hàm lượng của tổng vật liệu hỗn hợp thì giá trị này có thể
thấp hơn mức cho phép (ví dụ 1 000 mg/kg), trong khi các kết quả trên cơ sở vật
liệu đồng nhất có thể vượt quá mức cho phép. Ví dụ về tình trạng này được mô phỏng
trong Bảng 2, trong đó vật liệu A chứa một mức chì (Pb) đáng kể, được pha loãng trong chì tổng
thể tạo ra mẫu hỗn hợp trộn lẫn với nhau. Các xem xét thêm đối với mẫu hỗn hợp
được đưa ra trong Phụ lục C.
Bảng 2 - Mức
của một chất trong một mẫu hỗn hợp
Vật liệu đồng
nhất
Tỷ lệ khối lượng
%
Hàm lượng
Pb
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
A
25
1 200
300
B
25
600
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0
0
D
15
0
0
E
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tổng đối với
mẫu hỗn hợp
100
456
5.7.5 “Vật liệu đồng
nhất” không đồng đều
Có sự xung đột cố hữu trong định nghĩa
về vật liệu đồng nhất đối với các bộ phận hoặc thành phần không thể tháo rời bằng
cơ khí nhưng không có thành phần hóa học đồng đều. Như đã đề cập ở trên, có thể
cần phải đồng nhất hóa các mẫu đó và coi chúng như vật liệu “đồng nhất” đơn lẻ
đối với mục đích thử nghiệm. Tuy nhiên, cần có thêm hiểu biết về cấu trúc và vật
liệu của linh kiện để thu được các kết quả phân tích hợp lệ.
Khi linh kiện được chuẩn bị (ví dụ như
nghiền thành bột) và thử nghiệm
như một mẫu đơn lẻ thì kết quả phân tích sẽ lá mức trung bình của một số chất tồn
tại đối với toàn bộ khối lượng của mẫu được thử nghiệm. Khó khăn phát sinh khi
cả hai dạng hạn chế và không hạn chế của cùng một chất cùng tồn tại trong mẫu.
Điều này được thể hiện trên Hình 2 đối với một điện trở không thể tháo rời bằng
máy nhưng có chứa chì trong các ứng dụng bị hạn chế (mạ chì, mặt cắt phía trên)
và ứng dụng ngoại trừ (thủy tinh oxit chì (PbO), mặt cắt phía dưới). Mẫu hỗn hợp từ
linh kiện không tháo rời được này không thể phân biệt được các nguồn chì khác
nhau. Do đó, không thể xác định hàm lượng chì trong từng vật liệu đồng nhất bằng
cách thử nghiệm điện trở như một mẫu hỗn hợp. Thực chất, điều này đúng với một
vài cỡ linh kiện không thể tháo rời bằng cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp việc hạn chế một vài
chất áp dụng cho một linh kiện đơn lẻ ở mức vật liệu đồng nhất có thể được căn
cứ vào ứng dụng cụ thể của chúng, các vật liệu đồng nhất riêng biệt phải được
phân tích riêng, và có thể là thách thức trong thực tế.
Cần phải xây dựng kế hoạch để giải quyết
các thách thức này, cụ thể là các sản phẩm kỹ thuật điện tiếp tục thu nhỏ về
kích thước và tăng độ phức tạp, trong khi số lượng của một số chất tăng và các
giới hạn cho phép thì giảm xuống. Kỹ thuật sàng lọc được sử dụng để thu thập
thêm thông tin về một số chất và có thể phân tích các vật liệu tại hiện trường
dưới dạng mặt cắt như được thể hiện trên Hình 2 (xem TCVN 12267-3-1 (IEC 62321-3-1)
và TCVN 12267-3-2 (IEC 62321-3-2)). Tuy nhiên, điều này vẫn khó để phân biệt giữa
các dạng ngoại trừ và dạng bị hạn chế của cùng một chất.
5.7.6 Xác định vị
trí lấy mẫu của vật liệu đồng nhất
Mặc dù các vật liệu “đồng nhất"
thương phẩm có cùng đặc tính vật lý hoặc hóa học nhưng thành phần của chúng
không phải lúc nào cũng hoàn toàn giống nhau. Nếu khối lượng mẫu được yêu cầu
dùng cho thử nghiệm không nhiều hơn một nửa khối lượng vật liệu sẵn có thì phải
thực hiện lấy mẫu ở một vài vị trí. Ví dụ, các vị trí lấy mẫu phải được lựa chọn
từ các vùng khác nhau bao gồm tối thiểu ở một vị trí chính giữa và các đầu của
hai đường chéo.
6 Kết luận và các
khuyến cáo về lấy mẫu
Kế hoạch và quy trình lấy mẫu là các
bước sơ bộ quan trọng trong việc phân tích hợp lệ một số chất trong sản phẩm kỹ
thuật điện. Chất lượng của các kết quả phân tích và cụ thể là đại diện của mẫu
được phân tích bị tác động trực tiếp bởi kỹ thuật lấy mẫu. Việc lựa chọn kế hoạch
lấy mẫu phụ thuộc vào (các) chất cần được xác định, các giới hạn cho phép của
chúng, cơ sở mà dựa vào đó áp dụng các hạn chế và các loại trừ có thể
có. Các hệ số quan trọng khác là kết cấu phức tạp của sản phẩm kỹ thuật điện,
kích cỡ nhỏ của các linh kiện của chúng, thành phần vật liệu khác nhau, sự thay
đổi giữa các lô, độ sâu của chuỗi cung ứng
và phương pháp thử nghiệm phân tích. Các xem xét này được thảo luận chi tiết
trong Điều 4, kết luận rằng việc lựa chọn kế hoạch lấy mẫu được chi phối bởi mục
tiêu của việc phân tích, phải được ghi nhớ.
Quy trình chung lặp lại về việc lấy mẫu
được mô tả trên Hình 1. Với bản
chất lặp lại đã biết không có một phương pháp tiếp cận tổng quát đơn lẻ nào. Thực
thể thực hiện việc lấy mẫu sẽ xác định mức độ và số, lần lặp lại của việc tháo
dỡ và tháo rời cần thiết để đáp ứng mục tiêu của việc phân tích. Sau mỗi lần lặp
lá sự đánh giá về mức độ đáp ứng các mục tiêu. Nhiều ví dụ trong Điều 5, Phụ lục
A và Phụ lục E (xem thêm TCVN 12267-3-1 (IEC 62321-3-1)) cho thấy rằng kế hoạch
lấy mẫu thích hợp và việc sử dụng kỹ thuật phân tích thông minh về căn bản có thể
làm giảm lượng công việc cần thiết.
Tiêu chuẩn này minh họa rằng việc lấy
mẫu để phân tích một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện tử thường phức tạp và
thậm chí là không thực tế khi đánh giá các bộ phận và linh kiện nhỏ và phức tạp.
Sự khó khăn xuất phát từ việc hạn chế các chất ở mức độ “vật liệu đồng nhất”,
do đó điều này trở thành yếu tố chính của việc lấy mẫu. Vấn đề nảy sinh khi
đánh giá một mẫu là tính không đồng đều trong toàn bộ thành phần cấu tạo tuy nhiên
các nguyên nhân thực tế có thể là không thể tháo rời bằng cơ (ví dụ như điện trở
trên Hình 2). Viễn cảnh này mô phỏng sự thiếu sót trong định nghĩa vật liệu đồng nhất.
Trong trường hợp không thể tháo rời thêm bằng cơ thì chỉ thử nghiệm phân tích
không thể xác định xem mẫu có phù hợp với các yêu cầu về một số chất ở mức độ vật
liệu đồng nhất không.
Thông thường để tháo rời và thử nghiệm
tất cả các vật liệu đồng nhất trong một sản phẩm hoặc linh kiện là không thể.
Ngay cả khi theo quy
luật như nhiên là có khả năng nhưng các vấn đề bắt buộc như thời gian, nguồn lực
và lượng vật liệu có sẵn có thể không đủ để phân tích một cách có ý nghĩa. Để
làm giảm nhẹ khó khăn
này, kế hoạch lấy mẫu phải sử dụng thông tin thận trọng từ các công bố vật liệu
và sự am hiểu về xác suất tồn tại của một chất nào đó trong một loại vật liệu cụ
thể (xem Bảng B.1). Điều 5.7 nêu rõ tầm quan trọng về việc hiểu rõ giới hạn của
kế hoạch thử nghiệm thông minh (ví dụ như thử nghiệm vật liệu hỗn hợp
(composit)) để có thể đưa ra quyết định có hiệu quả. Các kế hoạch này cũng phải
được tương ứng với mục tiêu của việc phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Tổng
quan
7.1.1 Phạm vi ứng dụng
Tiêu chuẩn này cung cấp các kế hoạch xử
lý các phần được chọn của một hạng mục. Các phương pháp kỹ thuật chung được đề
cập để giảm kích cỡ bằng cơ của các sản phẩm kỹ thuật điện, các khối hoặc phần của
chúng trước khi xác định một số chất.
CHÚ THÍCH: Việc xử lý và chuẩn bị mẫu
đối với các
phương pháp phân tích cụ thể được
đề cập trong các phần khác của bộ tiêu chuẩn IEC 62321.
Người sử dụng phải quyết định áp dụng
một hoặc nhiều phương pháp hoặc tương đương để tạo ra các mẫu thích hợp cho việc
phân tích. Việc lựa chọn (các) phương pháp kỹ thuật thích hợp phụ thuộc vào
kích cỡ phần tử được yêu cầu đối với phương pháp phân tích cần sử dụng. Có thể
sử dụng phương pháp chuẩn bị mẫu bằng cơ khí khác với điều kiện là kích cỡ phần
từ được yêu cầu của mẫu vẫn đạt được mà không nhiễm bẩn hoặc ảnh hưởng đến mẫu
bởi một số chất.
7.1.2 Đảm bảo chất
lượng
Do nguy cơ sai lệch phân tích gây ra bởi
nhiễm bẩn, hóa hơi của
các thành phần dễ bay hơi (ví dụ như sự bay hơi do nhiệt) hoặc bởi mất vật liệu
qua phát xạ bụi nên điều quan trọng là lựa chọn thiết bị và quy trình làm sạch
phù hợp.
Việc nhiễm bẩn có thể do thiết bị nghiền
và các phụ kiện bất kỳ tiếp xúc với mẫu. Đối với thiết bị được lựa chọn, phải
biết được thành
phần nào có thể thoát ra làm nhiễm bẩn mẫu phân tích, ví dụ như coban (Co) và
vontram (W) có thể thoát ra từ thiết bị vonfram cacbua (WC) còn crom (Cr),
niken (Ni), molypden (Mo) và vanadi (V) có thể thoát ra từ thiết bị bằng thép
không gỉ.
Phòng thí nghiệm phải chứng minh bằng
kinh nghiệm rằng quá trình cơ khí không gây ra sự nhiễm bẩn do, hoặc mất, lượng
tìm được của một số chất. Tương tự, quy trình được sử dụng để làm sạch thiết bị
chuẩn bị mẫu bằng cơ khí ngăn ngừa nhiễm bẩn mẫu với một số chất từ mẫu trước
đó. Ví dụ, có thể cần phải xử lý
và phân tích vật liệu chuẩn được chứng thực và mẫu trắng trước và sau khi xử lý
một vật liệu đã biết là có chứa mức độ đáng kể của một số chất. Việc sử dụng
các vật liệu chuẩn được chứng thực là không bắt buộc. Tuy nhiên, các vật liệu
được sử dụng phải có hàm lượng chất đã biết được quy định để xác định xem việc
chuẩn bị mẫu bằng cơ khí và quy trình làm sạch không làm nhiễm bẩn hoặc mất các
chất quy định. Hiệu quả của phương pháp kỹ thuật chuẩn bị mẫu bằng cơ khí phải
được kiểm soát liên tục bằng cách sử dụng các thực hành kiểm soát chất lượng kể
cả các mẫu thêm chuẩn hoặc mẫu kiểm soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có các thiết bị đo, thiết bị và vật
liệu dưới đây, tùy thuộc vào loại vật liệu được chuẩn bị:
a) máy xay hoặc nghiền thô với rây có
đáy bằng thép không gì kích cỡ 4 mm và 1 mm hoặc tương tự;
b) máy nghiền ly tâm với rây bằng thép
được phủ vontram cacbua (WC) và rôto được phủ WC 6-nếp gấp (dùng cho vật liệu dẻo
đồng đều có rây thép 1 mm là thích hợp). Để tránh nguy cơ đưa tạp chất vào
trong quá trình nghiền thì phải sử dụng rây titan kích cỡ 1 mm và rôto rây bằng
thép/titan;
c) máy xay/máy nghiền tác động đông lạnh
không có dao cắt có bình chứa LN2, vỏ cách điện, cơ cấu điều khiển tốc độ, bộ định
giờ có thế lập trình được và khóa liên động an toàn;
d) máy trộn đồng nhất (ví dụ như máy
xay);
e) khả năng cân phân tích có độ chính
xác đến 0,000 1 g;
f) chổi (kích cỡ khác nhau);
g) giấy;
h) kéo, kéo cắt tấm dày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) nito lỏng (LN2).
Nitơ lỏng khá là dễ bay hơi và có thể
gây ra sự thiếu oxi trong khu vực sử dụng, đặc biệt nếu khu vực được đóng kín.
Phòng thí nghiệm có trách nhiệm đảm bảo tuân thủ các quy trình an
toàn thích hợp và thiết bị bảo vệ được sử dụng trong suốt quá trình nghiền lạnh.
k) phễu rót bột.
l) găng tay;
m) kính bảo hộ;
n) vật chứa polyethylen (để sử dụng
cùng với LN2).
7.3 Quy
trình
7.3.1 Cắt thủ công
Cắt thủ công là phù hợp đối với việc cắt
tròn và chuẩn bị mẫu để giảm thêm bằng cách xay, V.V.... Cỡ nẫu lớn nhất được
khuyến cáo được liệt kê dưới đây, nhưng sẽ phụ thuộc vào quy định kỹ thuật của
thiết bị được sử dụng trong các quy trình chuẩn bị tiếp theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tấm kim loại: mẫu được cắt trước đến
kích cỡ 40 mm x 40 mm bằng
cách sử dụng kéo cắt tấm dày (xem 7.2 h);
c) polyme: mẫu được cắt trước đến kích
cỡ 5 mm x 5 mm bằng
cách sử dụng kéo cắt tấm dày hoặc kéo (xem 7.2 h). Lá polyme mỏng phải được cắt
thành các mảnh nhỏ bằng kéo (xem 7.2 h).
7.3.2 Máy xay/nghiền
thô
Máy xay thô phù hợp để làm giảm kích
thước mẫu xuống xấp xỉ 1 mm. Làm nguội mẫu nếu cần bằng LN2
(7.2 j). Đối với mẫu hữu cơ, khuyến cáo sử dụng máy nghiền lạnh. Ví dụ về việc
chuẩn bị làm lạnh à đặt các mẫu vào vật chứa polythylen để làm lạnh bằng LN2
(7.2 j). Đợi cho đến khi LN2 (7.2 j) tan hết sau đó để thêm 10 min. Xay các mẫu
trong máy nghiền (7.2 c) có sử dụng rây có đáy bằng thép không gỉ kích cỡ 4
mm. Trong quá trình xay, duy trì mẫu ở nhiệt độ < -20 °C. Quét cẩn thận và
thu lại tất cả các mảnh. Hoàn thiện việc nghiền (7.2 c) bằng rây có đáy thép
không gỉ kích cỡ 1 mm đã được cân trước và xử lý lại vật
liệu có kích cỡ 4 mm. Quét cẩn thận máy nghiền (7.2 c) và thu lại tất cả các mảnh, sử
dụng thời gian làm mát 5 min giữa các chu kỳ xay.
CHÚ THÍCH: Chỉ có thể nghiền các vật
liệu kim loại thành các mảnh có kích cỡ 4 mm (mặc dù các mảnh có kích cỡ 1 mm
là được ưu tiên).
7.3.3 Đồng nhất
Phương thức đồng nhất phù hợp với việc
chuẩn bị mẫu đã xay thô trong máy trộn trước khi làm giảm thêm kích cỡ trong
máy nghiền ly tâm (7.2 b). Sử dụng vật chứa có dung tích gấp đôi lượng bột cần
trộn. Đặt máy trộn (7.2 d) đến tốc độ thích hợp và trộn bột cho tới khi nó đồng
nhất.
7.3.4 Xay/nghiền mịn
Phương thức xay hoặc nghiền mịn là phù
hợp để làm giảm kích thước mẫu đến < 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiền bột mẫu bằng máy nghiền ly tâm
(7.2 b). Quét máy nghiền ly tâm (7.2 b) một cách cẩn thận và thu lại tất cả bột.
Vật liệu thu được phải được rây để thu được đủ phần đồng bộ trong dải kích cỡ mảnh đã
biết.
7.3.5 Xây rất mịn vật
liệu polyme và hữu cơ
Quy trình này phù hợp để làm giảm kích
thước mẫu đến nhỏ bằng 500 pm
hoặc nhỏ hơn. Điều này không phù hợp đối với các vật liệu bằng kim loại, kính
hoặc các vật liệu có độ cứng và hình dạng tương tự.
Đặt khoảng từ 3 g đến 10 g mảnh cắt
thô (mặt cắt từ 3 mm đến 5 mm) vào lọ đựng mẫu sao cho đầy từ hai phần ba đến
ba phần tư lọ. Bổ sung thanh mài và giữ chặt đáy của lọ đựng. Làm nguội máy mài
tác động đông lạnh không có dao cắt (7.2 c) về nhiệt độ phòng trong 15 min bằng
cách đồ đầy vật chứa bằng LN2 (7.2 j). Đặt các lọ có chứa mẫu vào máy xay (7.2
c) và khóa nắp ở đúng vị trí. Một hoặc nhiều rây phải được bổ sung để đảm bảo đủ mẫu đồng nhất.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Ví dụ về quy trình lấy mẫu và tháo rời
A.1 Lưu ý ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• lấy mẫu đầu đĩa DVD (Hình A.2);
• lấy mẫu CRT (Hình A.3);
• lấy mẫu LCD TV (Hình A.4);
• lấy mẫu PDA/điện thoại (Hình A.5);
• lấy mẫu quạt bàn (Hình A.6);
• lấy mẫu linh kiện - Điện trở màng
dày (Hình A.7);
• lấy mẫu linh kiện - Máy đo hiệu điện
thế SMD (Hình A.8).
Các điểm dưới đây phải được xem xét
cùng với các lưu đồ.
a) Có thể thực hiện việc phân tích vì
một vài lý do:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sàng lọc như một phần của việc kiểm
tra hàng hóa đầu vào;
- trạng thái ban đầu của việc xem xét
tổng hợp toàn bộ sản phẩm.
b) Xem Bảng B.1 về xác suất tồn tại đối
với một số chất.
c) Loại trừ đối với một vài chất trong
các ứng dụng nhất định chỉ áp dụng trong luật pháp địa phương cụ thể.
Hình A.1 -
Phương pháp luận đối với lấy mẫu và tháo rời
Hình A.2 - Lấy mẫu đầu đĩa DVD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4- Lấy
mẫu Tivi LCD
Hình A.5 - Lấy
mẫu PDA/điện thoại
Hình A.6 - Lấy
mẫu quạt bàn
Hình A.7 - Ví
dụ về các linh kiện - Điện trở màng dày
Hình A.8 - Lấy
mẫu linh kiện - Chiết áp SMD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Xác suất tồn tại của một số chất
B.1 Lưu ý ban đầu
Nhiều sản phẩm kỹ thuật điện có chứa một
số lượng lớn các loại vật liệu và chất khác nhau. Do đó, sự hiểu biết vốn có về
sự tồn tại hoặc không tồn tại một số chất trong linh kiện và vật liệu của sản phẩm
kỹ thuật điện là sự thuận lợi đối với việc kiểm tra xác nhận sự phù hợp, vì điều
này cho phép để tối ưu hóa việc lấy mẫu và phân tích như đã mô tả trong Phụ lục
A. Việc hiểu rõ các nội dung dưới đây có thể đưa ra hướng dẫn về phương pháp lấy
mẫu và thử nghiệm chính xác:
• chức năng của một chất trong một tập
hợp vật liệu;
• tính tương thích hóa học của một chất
trong vật liệu nền của nó;
• sự biến đổi về hóa học xảy ra trong
quá trình xử lý/sản xuất của một chất/vật liệu;
• và các xem xét khác.
Hiệu quả được nâng cao bằng cách hạn
chế thử nghiệm đối với các chất đã biết là có tồn tại trong một vật liệu hoặc
linh kiện cụ thể, ví dụ như chất chậm cháy PBB/PBDE trong các linh kiện kim loại.
Các vật liệu và linh kiện có xác suất tồn tại một số chất cao hơn thường sẽ yêu
cầu phân tích thường xuyên và mở rộng hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 -
Xác suất tồn tại của một số chất trong vật liệu và linh kiện được sử dụng trong
sản phẩm kỹ thuật điện
Thành phần
và vật liệu
Một số chất
a
Số vật liệu đồng nhấtb
Lưu ý
Hg
Cd
Pb
Cr(VI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBDE
Bộ phận cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung dẫn điện - kim loại
1
Không sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
L
L
L
L
M
1
Dây/cáp nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
H
L
L
M
> 1
Cảm biến màng mỏng
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
L
L
M
> 1
Tản nhiệt
L
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Không áp dụng
Không áp dụng
1
Bộ phận cơ
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít, vòng đệm, kẹp - kim loại
L
M
M
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
1 và > 1
Một vài loại
được phủ, ví dụ như crom màu đen và vàng
Thủy tinh - CRT, mối
hàn kim loại
- thủy tinh
L
M
H
L
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1
Có thể loại
trừ Pb trong thủy tinh
Phủ lân quang (ví dụ CRT)
L
H
L
L
Không áp dụng
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng mạch in đi dây
(PWB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn hình LCD
H
L
H
H
L
L
>1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
L
H
H
L
L
>1
Có thể loại
trừ Pb trong thủy tinh
Bóng đèn, chiếu sáng phông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
H
M
Không áp dụng
Không áp dụng
>1
Có thể loại
trừ Hg được sử dụng trong chiếu sáng ngược
Đầu từ
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
M
Không áp dụng
Không áp dụng
>1
Bảng mạch in đi
dây (PWB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất nền/tấm nhiều lớp PWB
L
L
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Không áp dụng
>1
Đầu nối
M
L
H
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
>1
Tụ điện - điện phân
L
M
H
L
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>1
Tụ điện - loại vi mạch
L
M
M
L
L
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở - loại IMT
L
M
H
L
L
L
>1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở - loại vi mạch
L
H
M
L
L
L
>1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
M
M
L
L
L
>1
Cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
H
L
L
L
>1
Mối hàn (quy trình và hàn thủ công)
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
L
Không áp dụng
Không áp dụng
1
Keo (đỏ và trắng)
L
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
M
M
1
Được sử dụng
để cố định linh kiện
Lớp mạ đầu nối linh kiện
L
H
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Không áp dụng
1 và >1
Khuôn linh kiện
L
L
L
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
1 và >1
Bảng mạch in đi
dây (PWB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch tích hợp (IC) và BGAs
L
L
H
L
L
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơle - thủy ngân
H
L
M
L
L
L
>1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơle - điện tử
L
H
M
L
L
L
>1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
L
M
L
L
L
>1
Cơ cấu đóng cắt - cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
M
L
L
L
>1
Nhiệt ngẫu
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
L
L
L
>1
Cảm biến phát hiện lửa
H
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
L
L
>1
Chất bán dẫn tạo ảnh nhiệt
H
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
L
>1
Máy biến áp (LOT)
L
M
H
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
>1
Phụ kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển từ xa
L
H
H
L
L
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp bên ngoài (ví dụ như SCART,
USB, cinch)
L
H
H
L
L
L
>1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện bên ngoài
L
H
H
L
L
M
>1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn, mực và lớp phủ tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
H
M
L
L
1
Keo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
L
M
1
Lớp láng polyurethane cao
H
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
L
M
>1
Nhựa tổng hợp (PVC)
L
H
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
M
1
Styren, polystyren (PSHI), ABS, nhựa
(PE), polyester
L
M
M
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
1
Cao su
L
M
M
L
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chất dẻo khác
L
M
M
L
L
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc nhuộm màu (tất cả chất dẻo) đỏ,
cam, vàng, hồng, xanh lục
M
H
H
H
Không áp dụng
Không áp dụng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại
L
M
H
H
Không áp dụng
Không áp dụng
1 và >1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
L
L
H
Không áp dụng
Không áp dụng
1
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép - dễ gia công
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
L
Không áp dụng
Không áp dụng
1
Hợp kim đồng
L
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Không áp
dung
Không áp dụng
1
Có thể loại
trừ Pb trong kim loại
Mạ crom trên kim loại
L
L
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Không áp dụng
>1
Lớp bọc kẽm
L
H
H
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
>1
Lớp bọc khác trên kin loại
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>1
Thủy tinh - vật liệu khác
L
M
H
M
Không áp dụng
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể loại
trừ Pb trong kim loại
Gốm
L
M
H
L
Không áp dụng
Không áp dụng
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bảng này được sử dụng như
hướng dẫn để hỗ trợ lựa
chọn để thử nghiệm các linh kiện/vật liệu có xác suất cao chứa một chất nhất
định. Không phải mọi bộ phận được liệt kê trong bảng này đều yêu cầu thử nghiệm và không
phải mọi chất có xác suất “cao” được dự kiến là “cần thử nghiệm”. Xem 4.3 đối
với hướng dẫn thêm về kế hoạch lấy mẫu (ví dụ Bảng 2). Điều quan trọng
là xác định được bất kỳ các loại trừ áp dụng được nào trước khi thử nghiệm để
đảm bảo việc giải thích các kết quả phân tích một cách xác đáng và tránh thử
nghiệm không cần thiết tiếp
theo.
a
L Xác suất thấp - trong lịch
sử không sử dụng chất này.
M Xác suất trung bình - trong lịch sử
có sử dụng chất này nhưng hiện tại sử dụng các chất khác thay thế.
H Xác suất cao - trong lịch sử có sử
dụng chất này mà trong đó không có chất khác thay thế đã biết hoặc các chất thay
thế thường không được sử dụng.
N/A Không áp dụng.
b
1 một vật liệu đồng nhất
>1 hai hoặc nhiều vật liệu đồng
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Thử nghiệm hỗn hợp và lấy mẫu
C.1 Lưu ý ban đầu
Như đã thảo luận trong
5.7.3, thử nghiệm hỗn hợp của một sản phẩm được tạo bởi một vài bộ phận và/hoặc
các lớp vật liệu khác nhau, có thể được sử dụng bằng kỹ thuật sàng lọc hiệu quả.
Trong một số trường hợp, kỹ thuật này có thể cho phép sử dụng mẫu hiệu quả hơn
để tiết kiệm chi phí bằng cách loại trừ thử nghiệm không cần thiết, có hai
phương pháp có thể được thực hiện:
a) tính hàm lượng mẫu lớn nhất dựa
trên giới hạn phát hiện bằng phân tích của phương pháp được sử dụng;
b) tính giới hạn phát hiện bằng phân
tích cần thiết để đảm bảo rằng một chất có hàm lượng thấp hơn hàm lượng nhất định
trong một mẫu.
Phương pháp đầu tiên đánh giá lượng chất
phân tích có thể tồn tại nhưng không được phát hiện ra do nó đã được pha loãng
xuống thấp hơn giới hạn phát hiện như một kết quả phối hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ đầu tiên này được dựa trên các
giả định dưới đây:
- linh kiện/bộ phận có chứa bốn vật liệu
đồng nhất khác nhau (khối lượng tổng là 18 mg);
- chỉ đóng góp nhỏ nhất vào hỗn hợp (vật
liệu A) có chứa một số chất, chì (Pb) và cadimi (Cd);
- phương pháp phân tích hóa học trên mẫu
hỗn hợp có giới hạn phát hiện là 20 mg/kg;
- đối với phân tích hóa học, linh kiện/bộ
phận được nghiền thành bột trước (mẫu đồng nhất).
Kết quả “không phát hiện được” nghĩa
là đến 20 mg/kg chì và cadimi có thể tồn tại trong mẫu hỗn hợp được lấy từ linh
kiện. Căn cứ vào trường hợp tồi tệ nhất (cả chì và cadimi đều tồn tại ở 20
mg/kg), tính mức nhiễm bẩn hoặc sai số lớn nhất của chì và cadimi (xem Bảng
C.1). Đối với mức tối đa 20 mg/kg đối với cả chì và cadimi trong mẫu hỗn hợp, vật
liệu đồng nhất A có thể chứa đến 360 mg/kg chì và cadimi. Đối với chì, mức này
nằm dưới giới hạn cho phép 1 000 mg/kg. Tuy nhiên, đối với cadimi thì có thể vượt
quá giới hạn lớn nhất cho phép 100 mg/kg.
Kết luận đối với mẫu hỗn hợp này là việc
phân tích thêm là cần thiết đối với cadimi để xác định xem nó có đáp ứng các
yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm hỗn hợp chỉ là
phương pháp sàng lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Khối lượng
mg
Phần trăm
khối lượng tổng của mẫu hỗn hợp
%
Hàm lượng
Pb lớn nhất (đối với giới
hạn phát hiện 20 mg/kg)
mg/kg
Hàm lượng
Cd lớn nhất (đối với
giới hạn phát hiện 20 mg/kg)
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6
360
360
B
4
22
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
28
0
0
D
8
44
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Trung bình
(hỗn hợp)
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phát hiện được một chất trong một
mẫu hỗn hợp, hàm lượng của chất chứa trong vật liệu đồng nhất A có thể được
tính như sau:
trong đó
CA là hàm lượng của một
chất chứa trong vật liệu A (mg/kg);
MDL là giới hạn phát hiện của phương
pháp phân tích hóa học trên mẫu hỗn hợp;
Mc là khối lượng của mẫu hỗn
hợp (mg);
mA là khối lượng của vật
liệu A (mg).
C .3 Giới hạn phát
hiện yêu cầu đối với một mẫu hỗn hợp được căn cứ vào hàm lượng tối đa cho phép
Ví dụ thứ hai này (xem Bảng C.2) được
căn cứ vào các giả định dưới
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra mức chì và cadimi này bằng
phân tích hóa học phải đòi hỏi một phương pháp có giới hạn phát hiện là 50
mg/kg đối với chì và 5 mg/kg đối với cadimi, như được mô phỏng trong Bảng C.2.
Bảng C.2 - Giới
hạn phát hiện được yêu cầu đối với một mẫu hỗn hợp được
căn cứ vào hàm lượng lớn nhất cho phép
Vật liệu
Khối lượng
mg
Phần trăm
khối lượng tổng của mẫu hỗn hợp
%
Hàm lượng
Pb lớn nhất (đối với giới
hạn phát hiện 20 mg/kg)
mg/ka
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
A
1
6
1 000
100
B
4
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
C
5
28
0
0
D
8
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Tổng (hỗn hợp)
18
100
Trung bình (hỗn hợp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
Giới hạn phát hiện yêu cầu/mg/kg
56
5,6
Giới hạn phát hiện yêu cầu đối với một
mẫu hỗn hợp có thể được tính như sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL là hàm lượng
lớn nhất cho phép của chất có trong vật liệu A;
mA là khối lượng của vật liệu
A (mg);
mc là khối lượng của mẫu hỗn
hợp (mg).
Ngoài ra, điều quan trọng phải ghi nhớ
là cả hai giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích và các hàm lượng của một
số chất đều có lượng dư lỗi và sự tồn tại của một số chất có thể thay đổi một
“vật liệu đồng nhất” (xem TCVN 12267-3-1 (IEC 62321-3-1) và TCVN 12267-3-2 (IEC
62321-3-2)). Do đó, nên có biên dự phòng an toàn khi áp dụng khái niệm này.
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Dụng cụ được sử dụng trong việc lấy mẫu
Các dụng cụ thường được sử dụng để lấy
mẫu bằng các dụng cụ tháo dỡ và tháo rời sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tua vít (bằng điện)
• Máy bóc vỏ cáp
• Dao/dao mổ
• Máy cắt
• Mỏ lết (mở đầu cuối/đai)
• Búa
• Khoan
• Bấc hàn, nghĩa là dây để hút mối
hàn nóng chảy
• Chìa khóa lục giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kìm
• Cưa tay
• Nhíp
• Túi bằng chất dẻo
Sử dụng súng hàn khí nóng (Hình D.1) và đầu
chân không (Hình D.2) được thể hiện dưới đây:
Hình D.1 -
Súng hàn khí nóng dùng để lấy các linh kiện điện tử ra
Hình D.2 - Đầu
hút chân không để lấy các cơ cấu điện tử đang quan
tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Ví dụ về việc tháo dỡ điện thoại di động và
tháo rời các linh kiện
E.1 Quy định
chung
Điện thoại di động là một sản phẩm thu
gọn và phức tạp có chứa một số lượng lớn các linh kiện nhỏ. Do đó, nó cung cấp
một ví dụ tốt về kế hoạch lấy mẫu có thể được triển khai đối với sản phẩm kỹ
thuật điện khác.
Phụ lục này cung cấp các ví dụ dưới
đây:
• tháo dỡ từng phần mà không cần dụng
cụ - điện thoại di động loại A;
• tháo dỡ từng phần bằng dụng cụ đơn
giản - điện thoại di động loại B;
• tháo dỡ hoàn toàn - điện thoại di động
loại B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• tháo rời hoàn toàn - ví dụ về việc
tháo rời các linh kiện điện tử nhỏ;
• tháo rời hoàn toàn gói khung dây nối
ra của mạch điện tích hợp;
• tháo rời hoàn toàn gói BGA.
E.2 Tháo dỡ từng
phần mà không cần dụng cụ - Điện thoại di động loại A
Hình E.1 - Điện
thoại di động loại A có bộ sạc pin và nắp ống kính máy quay
Điện thoại di động này (Hình E.1) có
ít cơ hội để phân tích như một sản phẩm hoàn chỉnh. Bộ sạc có tối thiểu sáu
vùng riêng biệt được tạo ra từ các vật liệu khác nhau và nó được sàng lọc mà
không cần tháo
dỡ.
Tháo nắp lưng điện thoại và lấy pin điện thoại ra. Do nắp lưng được mạ bằng kim
loại trên phía mặt ngoài nên nó
được phân tích (sàng lọc) ở cả hai mặt. Việc tháo dỡ từng phần điện thoại di động
là sự giới hạn của
việc tháo dỡ mà không sử dụng dụng cụ, như được thể hiện trên Hình E.2 và liệt
kê trong Bảng E.1.
Hình E.2 - Điện
thoại di động loại A với pin và nắp lưng được tháo ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con số của
mẫu
Linh kiện/cụm
lắp ráp
Vật liệu
Xác suất tồn
tạia
Các nguyên
tố có liên quan đến một số chất b
Lựa chọn đối
với việc phân tích thêm
1
Nắp lưng bằng chất dẻo
Polyme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb, Br
Xem 4.3
2
Vỏ bằng chất dẻo của điện thoại
Polyme
Vừa phải
Pb, Br
Xem 4.3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polyme
Vừa phải
Pb
Xem 4.3
4
Kẹp kim loại dùng cho thẻ SIM
Polyme
Thấp
Cr, Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Nắp ComPort
Polyme
Vừa phải
Pb, Br
Xem 4.3
6
Bộ phận bằng chất dẻo trên thân máy
Polyme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb, Br
Xem 4.3
7
Pin
Hỗn hợp
Cao
(Cd, Pb,
Hg)
Xem 4.3
Các mẫu được đánh số trên Hình E.2
có thể được sàng lọc trực tiếp. Điều 5.7 thể hiện việc xem xét đối với các hoạt
động thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Sự tồn tại của Br
(brom) có thể chỉ ra việc sử dụng chất chậm cháy có nguyên tố brom.
E.3 Tháo dỡ từng
phần bằng dụng cụ đơn giản - Điện thoại di động loại B
Hình E.3 -
Tháo dỡ từng phần điện thoại di động (loại B) thành các thành phần chính
Trong ví dụ này, một điện thoại di động
khác chịu việc tháo dỡ từng phần bằng cách chỉ sử dụng các dụng cụ đơn giản ví
dụ như tua vít. Lưu ý rằng sau khi tháo dỡ các bộ phận của điện thoại thì có thể
dễ dàng lắp lại và điện thoại di động sẽ vẫn hoạt động.
Các bộ phận và thành phần chính phải
được tách riêng đầu tiên như thể hiện trên Hình E.3. Các bộ phận như thể hiện
là màn hlnh TFT, vùng bàn phím, vỏ lưng, PWB nguồn, vỏ/khung v.v... như được liệt
kê trên Bảng E.2.
Bảng E.2 - Một
số chất có khả năng có trong các linh kiện chính của điện thoại di động
Con số của
mẫu
Linh kiện/cụm
lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác suất tồn
tạia
Các nguyên
tố có liên quan đến một số chấtb
Lựa chọn đối
với việc phân tích thêm
1
Màn hình TFT
Polyme/thủy
tinh/kim loại
Vừa phải
Pb
Sau khi tháo dỡ hoặc tháo
rời thêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng bàn phím
Polyme
Cao
Cd, Hg
Cần tháo dỡ thêm
3
Vỏ lưng
Polyme
Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
4
Vỏ/khung khác
Polyme
Cao
Cd, Br
Có
5
PWBs nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
Pb, Br, Hg
Sau khi tháo dở hoặc tháo rời thêm
a Xác suất tồn
tại chỉ ra việc có khả năng phát hiện một số chất được liệt kê.
b Sự tồn tại
của Br (brom) có thể chỉ ra việc sử dụng chất chậm cháy có thành phần brom.
Không phải tất cả các linh kiện của điện
thoại di động đều được tách riêng sau khi việc tháo dỡ từng bộ phận này phù hợp
đối với việc phân tích trực tiếp. Màn hình TFT và PWB có kết cấp phức tạp, chứa
nhiều vật liệu khác nhau. Kết cấu và kích cỡ của chúng làm cho việc phân tích vật
liệu trở nên khó khăn nếu không có các bước tháo dỡ/tháo rời thêm, bất kể
phương pháp phân tích được sử dụng là gì. Tuy nhiên, nếu bước đầu tiên trong
phân tích là sàng lọc XRF thì các yếu tố thể hiện có liên quan đến một số chất
nằm trong các cụm lắp ráp phức tạp này có thể vẫn được phát hiện (xem
62321-3-1). Sau đó phải đưa ra một quyết định về sự cần thiết đối với thử
nghiệm xác nhận.
Mẫu 3 và mẫu 4
thể hiện là vật liệu đồng nhất để thử nghiệm trực tiếp bằng XRF trong trường hợp
đầu tiên.
Mẫu số 2, cụm lắp ráp bàn phím, phải
được sàng lọc ở bước này để quyết định xem có cần tháo dỡ thêm.
E.4 Tháo dỡ hoàn
toàn - Điện thoại di động loại B
Như đã mô phòng trong Điều E.2 và E.3,
rất ít các bộ phận của điện thoại di động là đủ đơn giản về kết cấu và thành phần
cấu tạo để phân tích trực tiếp một cách có ý nghĩa. Hầu hết tất cả các bộ phận
đều phải tháo dỡ thêm hoặc thậm chí lả tháo rời mà điều này khiến cho điện thoại
không còn hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.4 -
Tháo dỡ hoàn toàn vùng bàn phím
Hình E.5 -
Tháo dỡ hoàn toàn vỏ lưng
Hình E.6 -
Tháo dỡ hoàn toàn vỏ/khung khác
E.5 Tháo rời từng
phần - Điện thoại di động loại B
Hình E.7 thể hiện việc tháo rời từng
phần của cụm lắp ráp TFT của điện thoại di động loại B (đã được tháo ra từ trước
trong Điều E.3 và Điều E.4). Việc tách riêng một số linh kiện của màn hình như
lớp phủ, cách điện và tấm lọc chỉ có thể đạt được bằng cách phá hủy (tháo rời).
Tương tự, việc tháo rời từng phần của PWB nguồn trong điện thoại di động này
thành các linh kiện của nó được thể hiện trên Hình E.8. Dụng cụ được yêu cầu
cho việc tháo rời này là vít, mỏ hàn và dao nhỏ (xem Phụ lục D đối với các dụng
cụ khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.8 -
Các linh kiện của PWB nguồn của điện thoại di động sau khi tháo rời từng phần
E.6 Tháo rời hoàn
toàn - Các ví dụ về việc tháo rời các linh kiện điện tử nhỏ
Bảng E.3 cung cấp các ví dụ về kết cấu
và vật liệu của các linh kiện điện tử nhỏ đặc trưng được sử dụng trong sản phẩm
kỹ thuật điện. Các linh kiện này phải được thu nhận từ nhà cung cấp, sau khi
tháo ra từ F WB hoặc các nguồn tương đương. Vật liệu phải được lấy mẫu từ linh
kiện bằng cách sử dụng các dụng cụ thích hợp (xem Phụ lục D) khi đó tập trung
vào các vật liệu có xác suất tồn tại một số chất là cao nhất (xem Bảng B.1).
Các ví dụ trong Bảng E.3 cho thấy việc
sử dụng hiện tại và trong quá khứ của các linh kiện (ví dụ như mạch tích hợp
BGA đã không được sử dụng từ vài năm trước). Rõ ràng, ngay cả các linh kiện đơn
giản như điện trở,
có thể chứa nhiều vật liệu khác. Các đường gạch chân này là cần thiết để lập kế
hoạch cẩn thận và triển khai kế hoạch lấy mẫu riêng đối với từng linh kiện.
Bảng E.3 - Ví
dụ về việc tháo rời các linh kiện điện tử nhỏ đặc trưng
Cụm lắp ráp
và các linh kiện
Kết cấu
Điểm lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận có
khả năng loại trừ
Quy trình
láy mẫu đối với phân tích phương pháp thứ nghiêm theo TCVN 12667 (IEC 62321)
Xem xét hoặc
giới hạn lấy mẫu
Điện trở
Loại IMD
Dây đầu ra
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt dây đầu
ra
Số mẫu để có đủ khối lượng
mẫu, thời gian lấy mẫu ưu tiên
Lớp sơn phủ
Pb, Cr6+
Cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu
tiên
Mã màu (mực)
Pb, Cr6+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thực
hiện về cơ
Lây nhiễm chéo, số mẫu để có đủ cỡ mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
Điện trở
Pb
(điện trở: Pb (thủy
tinh)
Không thực
hiện phương pháp tháo rời về cơ
Lây nhiễm chéo, số mẫu để có đủ cỡ mẫu,
thời gian lấy mẫu ưu tiên
Loại SMD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện cực
Pb
Không thực
hiện phương pháp tháo rời về cơ
Lây nhiễm chéo, số mẫu để có đủ cỡ mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
Màng bảo vệ
Pb
Màng bảo vệ:
Pb (thủy tinh)
Không thực
hiện phương pháp tháo rời về cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tụ điện
Điện cực
Dây đầu ra
Pb
Cắt dây đầu
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống bọc (PVC)
Pb
Cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu
tiên
Mực
Pb, Cr6+
Không thực
hiện phương pháp tháo rời về cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại chip
Mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thực
hiện phương pháp tháo rời về cơ
Lây nhiễm chéo, số mẫu để có đủ cỡ mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
Mực
Pb, Cr6+
Không thực
hiện phương pháp tháo rời về cơ
Lây nhiễm chéo, số mẫu để có đủ cỡ mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chíp IC
Loại khung
dây nối ra
Khung dây đầu
ra
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt dây đầu
ra
Lây nhiễm chéo, số mầu để có đủ cỡ mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
Mực
Pb, Cr6+
Không thực
hiện phương pháp tháo rời về cơ
Lây nhiễm chéo, số mẫu để có đủ cỡ mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại BGA
Viên chất
hàn
Pb
Mối hàn: Pb
(loại nhiệt độ chảy cao)
Không thực
hiện phương pháp tháo rời về cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối đúc sẵn
Vỏ
PB8/PBDE
Cắt hoặc cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
Fasting nail
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thực
hiện phương pháp tháo rời về cơ
Lây nhiễm chéo, số mẫu để có đủ cỡ mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
Tiếp điểm
Pb
Cắt hoặc cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
Lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện cực
Pb
Thân từ
tính: Pb (gốm)
Cắt hoặc cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng
mẫu, thời gian lấy mẫu ưu tiên
Lớp sơn phủ
Pb, Cr6+, Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu để có đủ khối lượng
mẫu, thời gian lấy mẫu ưu
tiên
Bảng mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb
Cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơle
Lớp phủ vỏ
Pb, Cr6+,Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt
Số mẫu để có đủ khối lượng
mẫu, thời gian lấy mẫu ưu tiên
Phần ứng
Pb
Cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
Tiếp điểm cố định (bề mặt
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt hoặc cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng
mẫu, thời gian lấy mẫu ưu
tiên
Đầu nối
Pb
Cắt hoặc cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng
mẫu, thời gian lấy mẫu ưu
tiên
Thân
Pb, Cr6+, Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt hoặc cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng mẫu,
thời gian lấy mẫu ưu tiên
Tiếp điểm cố
định
Cd
Cắt hoặc cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng mẫu, thời
gian lấy mẫu ưu tiên
Tiếp điểm di
động
Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt hoặc cạo
Số mẫu để có đủ khối lượng
mẫu, thời gian
lấy mẫu ưu tiên
E.7 Tháo rời hoàn
toàn gói khung dây nối ra mạch tích hợp
Trong ví dụ này, gói khung dây nối ra
của mạch tích hợp được tháo rời, trong đó chì (Pb) có nhiều khả năng tồn tại
trong lớp phủ đấu nối bọc thiếc (Sn).
Bước 1 - Tháo rời dây nối ra bằng kim
loại từ gói khung dây nối ra của mạch tích hợp
Dây nối ra được tháo rời từ gói khung
dây nối ra của mạch tích hợp (Hình E.9a) bằng cách cắt rời các bộ phận kim loại
mà nằm vượt ra khỏi phần còn lại của gói. Trong trường hợp này, quy trình tháo
dây nối ra mất 2 h đối với 36 gói riêng biệt và cung cấp 1,2 g mẫu kim loại.
Nếu thực hiện cẩn thận đúng cách trong
khi cắt dây nối ra và mẫu không bị lấy ra quá sát với thân gói thì mẫu
dây nối ra thu được không bị nhiễm bẩn bởi các vật liệu khác, cần phải có thời
gian chuẩn bị và số lượng mẫu đáng kể để thu được đủ khối lượng cho việc phân
tích khung dây nối ra. Việc phân tích như này có thể chỉ thực hiện trong một số
phòng thí nghiệm. Hình E.9b thể hiện mẫu dây nối ra sau khi tháo rời.
Bước 2 - Tháo rời gói
Hình E.9c thể hiện gói sau khi tháo rời.
Điều này giả định rằng việc tháo rời được hoàn thành theo cách thức không gây
nhiễm chéo với các lớp vật liệu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.9a -
Gói mạch tích hợp khung dây nối ra
Hình E.9b - Dây
nối ra bằng kim loại sau khi tháo rời
Hình E.9c -
Gói khung dây nối ra của mạch tích hợp
sau khi
tháo
rời
Hình E.9 -
Tháo rời linh kiện khung dây nối ra
E.8 Tháo rời
hoàn toàn gói BGA
E.8.1 Quy định
chung
Gói BGA điển hình được tạo bởi một vài
lớp vật liệu khác nhau: đế, chất làm đầy, khuôn Silicon, kem hàn và viên chất
hàn.
Hình
E. 10 thể hiện ví dụ về gói BGA trước
khi tháo rời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.10 -
Gói BGA trước khi tháo rời
E.8.2 Tháo rời viên chất hàn khỏi gói
BGA - Quy trình tháo thủ công
Hình E.11 -
Gói BGA được tháo rời bằng quy trình tháo thủ công
Viên chất hàn được thể hiện trên Hình
E.10 và Hình E.11 được tháo rời từ gói BGA sử dụng quy trình tháo thủ
công bằng cách sử dụng dụng cụ sắc nhọn để cạo hoặc cậy viên chất hàn ra khỏi đế.
Trong khi cẩn thận để
không có bất kỳ đế, keo nóng chảy hoặc keo hàn trên viên chất hàn bị tách ra, nhưng vẫn
không có sự nhất quán về việc thu thập viên chất hàn khi sử dụng phương pháp
này. Một vài viên chất hàn có thể bị cắt rời trong khi một số bóng chỉ đơn giản
là “bật” ra khỏi gói thay vì cậy hoặc cạo ra. Có thể thấy trên Hình
E.11, các viên chất hàn không rời khỏi gói theo cách chỉ đảm bảo thu thập vật
liệu viên chất hàn.
Hình E.12 - Vật
liệu viên chất hàn được thu thập từ BGA bằng cách sử dụng quy trình tháo thủ
công
Sử dụng quy trình tháo thủ công mất 2
h để lấy các viên chất hàn ra khỏi 15 BGA. Khối lượng vật liệu viên chất hàn
thu thập được chỉ có 1,5 g và chứa một số keo hàn chảy và vật liệu nền. Do đó,
cần 45 BGA và 6 h làm
việc để thu thập tối thiểu khối lượng mẫu là 4,4 g, theo 5.7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.8.3 Tháo rời
viên chất hàn khỏi gói BGA- Quy trình cắt viên chất hàn
Do quy trình tháo thủ công không thể
cung cấp mẫu viên chất hàn đồng nhất nên đòi hỏi một kỹ thuật lấy
viên chất hàn khác, là thử nghiệm độ bền cắt của IEC 62137-1-2 [8] hoặc quy
trình cắt viên chất hàn JEDEC JESD22-B117 [9]. Mặc dù tiêu chuẩn JEDEC đã không
được xây dựng để tháo rời viên chất hàn dùng cho phân tích vật liệu nhưng nó là
quy trình công nghiệp được sử dụng bởi một số công ty trong phòng thử nghiệm đảm
bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng (QA/QC) của họ.
Hình E.13 -
Viên chất hàn BGA đã được tháo rời bằng cách sử dụng quy trình cắt bóng
Một lần nữa, để thu được đủ khối lượng
mẫu cho phân tích, cần 45 BGA, có nghĩa là 6 h cho việc chuẩn bị mẫu, ở điều kiện
tốt nhất.
Như có thể nhìn thấy trên Hình 13 trên,
phương pháp cắt bóng cũng tạo ra nhiễm bẩn qua vết cạo của vật liệu bảo vệ mối
hàn cùng với vật liệu viên chất hàn ở một số vùng hoặc lực nâng của chất nền.
Tuy nhiên, lượng nhiễm bẩn do sử dụng
quy trình cắt bóng đủ ít hơn đáng kể so với quy trình tháo thủ công. Tuy nhiên,
việc nhiễm bẩn vẫn không thể tránh khỏi và thời gian cần thiết để có một lượng
mẫu đáng kể làm cho phương pháp này không thực tế.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] IEC/PAS 62596, Electrotechnical
Products - Determination of restricted substances - Sampling procedure -
Guidelines (Sản phẩm kỹ thuật điện - Xác định các chất hạn chế - Quy trình lấy mẫu -
Hướng dẫn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IEC/TR 62476: 2010, Guidance
for evaluation of product with respect to substance-use restrictions in
electrical and electronic Products (Hướng dẫn đánh giá sản phẩm liên quan đến
việc hạn chế sử dụng các chất trong sản phẩm điện và điện tử)
[4] IEC 62542, Environmental
standardization for electrical and electronic Products and Systems - Glossary
of tenns (Tiêu chuẩn hóa về môi trường đối với các sản phẩm và hệ thống điện và
điện tử - Thuật ngữ)
[5] IEC 62321-6, Determination
of certain substances in electrotechnical Products - Part 6: Polybrominated
biphenyls and polybrominated diphenyl ethers in polymers and electronics by GC-
MS, IAMS and HPLC-UV (Xác định một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện - Phần
6: Polybrominated biphenyis and polybrominated diphenyl ethers trong polyme và
chất điện tử bằng GC-MS, IAMS and HPLC-UV)
[6] IEC 62321-7-1, Determination of
certain substances in electrotechnical Products - Part 7-1: Hexavalent chromium
- Presence of hexavalent chromium (Cr(VI)) in colourless and coloured
corrosion-protected coatings on metals by the colorimetric method (Xác định một
số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện - Phần 7-1: Crom VI - Sự xuất hiện crom VI
(Cr(VI)) trong lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn không màu và có màu trên kim loại bằng
phương pháp nhiệt lượng)
[7] IEC 62321-7-2, Determination of
certam substances in electrotechnical Products - Part 7-2: Hexavalent chromium
- Determination of hexavalent chromium (Cr(VI)) in polymers and electronics by
the colorimetric method (Xác định một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện - Phần
7-2: Crom VI - Xác định crom VI (Cr(VI)) trong trong polyme và chất điện tử bằng
phương pháp nhiệt lượng)
[8] IEC 62137-1-2, Surface mounting
technology - Environmentai and endurance test methods for surtace mount solder joint-Part
1-2: Shear strength test (Công nghệ lắp trên bề mặt - Phương pháp
thử nghiệm môi trường và độ bền đối với các khớp hàn lắp trên bề mặt)
[9] JEDEC JESD22-B117, Solder ball
shear procedure (Quy trình cắt viên bi hàn)
Các tài liệu tham khảo khác (không được
trích dẫn trong nội dung)
TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:
2007), Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung cơ bản
(VIM))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66