|
(1)
|
Trong đó:
- tF là hằng số thời
gian thuộc hàm mũ tính theo giây lấy theo trọng số thời gian F;
- ξ là biến câm của lấy tích
phân theo thời gian từ thời gian nào đó trong quá khứ, được chỉ thị bằng -∞ là
giới hạn dưới của tích phân, tới thời gian quan sát t;
- pA (ξ) là tín hiệu áp
suất âm liên tục trọng số A; và
- p0 là giá trị tham chiếu
20 µPa.
CHÚ THÍCH 4: Phác thảo trong Hình 1 mô tả quá trình
được thể hiện trong Công thức (1).
Trong đó:
a Bắt đầu với tín hiệu đầu vào điện được
lấy trọng số theo tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Dùng bộ lọc thông thấp với một cực
thực tại -1/t (trọng số
thời gian dạng hàm mũ)
d Lấy logarit cơ số 10
e Hiển thị kết quả theo
dexiben với bình phương của
giá trị tham chiếu 20 µPa.
Hình 1 - Các
bước chính hình thành mức âm theo trọng số thời gian
3.7
Mức âm theo trọng số thời gian lớn
nhất
(maximum time-weighted sound level)
Mức âm theo trọng số thời gian lớn
nhất trong một khoảng thời gian cho trước.
CHÚ THÍCH 1: Mức âm theo trọng số thời
gian lớn nhất được tính bằng dexiben (dB).
CHÚ THÍCH 2: Các ký hiệu chữ cái mẫu cho
mức âm theo trọng số thời gian lớn nhất là LAF max, LAS max, LCF max và LCS max thì trọng số tần
số là A và C, trọng số thời gian là F và S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất âm đỉnh (peak sound
pressure)
Áp suất âm lớn nhất (dương hoặc âm)
trong một khoảng thời gian cho trước.
CHÚ THÍCH 1: Áp suất âm đỉnh được tính bằng
pascal (Pa).
CHÚ THÍCH 2: Áp suất âm đỉnh có thể tính
toán từ áp suất âm tức thời dương (+) hoặc âm (-).
3.9
Mức âm đỉnh (peak sound level)
Mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số
giữa bình phương tín hiệu áp suất âm đỉnh theo trọng số tần số với bình phương của
giá trị tham chiếu.
CHÚ THÍCH 1: Mức âm đỉnh được tính bằng dexiben
(dB).
CHÚ THÍCH 2: Giá trị tham chiếu là 20 µPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức âm trung bình theo thời gian
(time-averaged sound level)
Mức âm liên tục tương đương (equivalent
continuous sound level)
Mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số
giữa bình phương tín hiệu áp suất âm theo trọng số tần số được lấy trung bình
theo thời gian trong một khoảng thời gian xác định với bình phương giá trị tham
chiếu.
CHÚ THÍCH 1: Mức âm được lấy
trung bình theo thời gian hoặc mức âm liên tục tương đương được tính bằng
dexiben (dB).
CHÚ THÍCH 2: Trong các ký
hiệu được lấy làm ví dụ, mức âm trọng số A được lấy trung bình theo thời gian, LAeq,T được tính theo công
thức:
(2)
Trong đó
- ξ là biến giả của tích phân theo
thời gian trong khoảng thời gian trung bình kết thúc tại thời điểm quan sát t,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- pA(ξ) là tín hiệu
áp suất âm trọng số A; và
- p0 là giá trị tham
chiếu 20 µPa.
CHÚ THÍCH 3: về mặt nguyên tắc, lấy trọng số theo
thời gian không được tính đến khi xác định mức âm trung bình theo thời
gian
3.11
Tiếp xúc âm (sound exposure)
Tích phân theo thời gian của bình
phương tín hiệu áp suất âm theo trọng số tần số trong một khoảng thời gian định trước
hoặc khoảng thời gian đã nói của một sự kiện.
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian lấy tích
phân ngầm hiểu trong tích phân theo thời gian không phải lúc nào cũng được báo
cáo một cách rõ ràng, mặc dù nó rất hữu ích khi cần nêu rõ bản chất của sự kiện. Để đo
tiếp xúc âm trong một khoảng thời gian xác định, khoảng thời gian lấy tích phân
thường được đưa ra
trong báo cáo và được thể hiện bằng
một ký hiệu chữ cái ở phía dưới, ví dụ
EA,1h.
CHÚ THÍCH 2: Trong các ký hiệu được
lấy trong ví dụ, tiếp xúc âm trọng số A, EA,T, được tính
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với là bình phương của tín hiệu áp suất âm theo trọng
số A trong khoảng thời gian lấy tích phân T, bắt đầu tại t1 và kết thúc
tại t2.
CHÚ THÍCH 3: Đơn vị của tiếp xúc âm là
pascal bình phương
giây (Pa2s) nếu áp suất âm
tính theo pascal (Pa) và thời gian tính theo giây (s).
CHÚ THÍCH 4: Trong các ứng dụng như đo
tiếp xúc tiếng ồn tại nơi làm việc, tiếp xúc tiếng ồn theo đơn vị pascal bình phương giờ
thuận tiện hơn là theo đơn vị
pascal bình phương
giây.
3.12
Mức tiếp xúc âm (sound
exposure level)
Mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số
giữa tiếp xúc âm và giá trị tham chiếu.
CHÚ THÍCH 1: Mức tiếp xúc âm được tính
bằng dexiben (dB).
CHÚ THÍCH 2: Trong các ký
hiệu được lấy làm ví dụ, mức tiếp
xúc âm theo trọng số A, EAF,T có quan hệ với mức âm theo
trọng số A được lấy
trung bình theo thời
gian tương ứng, EAeq,T theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- EA,T là tiếp xúc âm theo trọng
số A tính bằng pascal bình phương
giây trong khoảng thời gian T (xem Công thức (3));
- E0 là giá trị tham
chiếu, tính theo
- T là khoảng thời gian đo, tính bằng giây,
bắt đầu tại t1 và kết thúc tại t2, và
- T0 là giá trị
tham chiếu bằng 1 giây đối với mức tiếp xúc âm.
CHÚ THÍCH 3: Mức âm theo trọng số A
được lấy trung bình theo thời
gian
LAeq,T trong khoảng thời gian
lấy trung bình T
có quan hệ với tiếp xúc âm theo trọng số A, EA,T hoặc mức tiếp
xúc âm theo trọng số A, LAE,T xảy ra trong
khoảng thời gian đó
theo công thức:
(5)
Hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
3.13
Micro (microphone)
Thiết bị biến đổi điện âm bằng cách
thu được các tín hiệu điện từ các dao động âm học.
[NGUỒN: IEC 60050-801:1994, định nghĩa
801-26-01]
3.14
Điểm tham chiếu micro (microphone
reference point)
Điểm mà tại đó, hoặc rất gần đó, đặt micro
để mô tả vị trí của micro.
CHÚ THÍCH 1: Điểm tham chiếu micro có thể tại tâm
cơ học của micro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng tham chiếu (reference
direction)
Hướng vào phía trong điểm tham chiếu
micro và được dùng để xác định đáp
tuyến hướng và trọng số tần số của
máy đo mức âm.
CHÚ THÍCH 1: Hướng tham chiếu
có thể được xác định từ trục đối xứng.
3.16
Góc âm tới
(sound-incidence angle)
Góc giữa hướng tham chiếu và đường thẳng nằm
giữa tâm của một nguồn âm và điểm tham chiếu micro.
CHÚ THÍCH 1: Góc âm tới được tính bằng độ.
3.17
Đáp tuyến hướng tương đối (relative
directional response)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đáp tuyến hướng tương đối
được tính bằng dexiben
(dB).
3.18
Hệ số hướng (directivity
factor)
Đối với một máy đo mức âm,
là mức đo độ lệch so với đáp tuyến hướng lý tưởng với độ nhạy như
nhau tại tất cả các góc âm tới tới trên micro.
CHÚ THÍCH 1: Hệ số hướng không
có thứ nguyên.
3.19
Chỉ số hướng (directivity index)
Mười lần logarit cơ số 10 của hệ số
hướng.
CHÚ THÍCH 1: Chỉ số hướng được tính
bằng dexiben (dB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp tuyến trường tự do theo trọng số
tần số tương đối (relative
frequency-weighted free-filed response)
Đối với một tần số cho trước, bằng mức
âm theo trọng số tần số được lấy theo trọng số thời gian hoặc lấy trung bình theo thời
gian được chỉ thị trên một máy đo mức âm khi sóng âm phẳng hình sin tới micro
từ hướng tham chiếu trừ đi mức âm được lấy trọng số theo thời gian hoặc lấy
trung bình theo thời gian đo được tại vị trí điểm tham chiếu của micro của máy đo mức âm
và từ cùng một nguồn âm nhưng không đặt máy đo mức âm.
CHÚ THÍCH 1: Đáp tuyến trường tự do theo trọng số tần số tương
đối được tính
bằng dexiben (dB).
CHÚ THÍCH 2: Đáp tuyến trường tự do theo trọng
số tần
số
tương đối được
gọi là mức nhạy
trong trường tự do trong IEC 61183.
3.21
Đáp tuyến với âm tới ngẫu nhiên theo
trọng số tần số tương
đối
(relative frequency-weighted random-incidence response)
Tại một tần số, bằng mức âm theo trọng
số tần số được lấy trung bình theo thời gian được chỉ thị trên máy
đo mức âm khi sóng tới ngẫu nhiên
trừ đi mức áp suất âm trung bình theo thời gian đo được tại vị trí điểm tham
chiếu của micro của máy đo mức âm và từ cùng một nguồn nhưng không đặt máy đo
mức âm.
CHÚ THÍCH 1: Đáp tuyến với âm tới ngẫu nhiên
theo trọng số tần số tương đối được tính theo dexiben (dB).
CHÚ THÍCH 2: Đáp tuyến với âm tới ngẫu
nhiên theo trọng số tần số tương đối
được gọi là mức nhạy với âm tới ngẫu nhiên trong IEC 61183.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải mức (level
range)
Dải mức âm danh định đo được đối với một thiết
lập điều khiển cụ thể của một máy đo mức âm.
CHÚ THÍCH 1: Dải mức được tính bằng
dexiben (dB), ví dụ, từ 50 dB
đến 110 dB.
3.23
Mức áp suất âm tham chiếu (reference
sound pressure level)
Mức áp suất âm xác định
được dùng để thử đặc tính
điện âm của một máy đo mức âm.
Chú thích 1: Mức áp suất âm
tham chiếu được tính bằng dexiben (dB).
3.24
Dải mức tham chiếu (reference
level range)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Dải mức tham chiếu được
tính bằng dexiben (dB), ví dụ, từ 50 dB đến 110 dB.
3.25
Tần số kiểm tra hiệu chuẩn (calibration
check frequency)
Tần số danh định của áp suất âm hình
sin được tạo ra từ một thiết bị hiệu chuẩn âm.
3.26
Độ lệch tuyến tính của mức (level
linearity deviation)
Tại một tần số xác định, bằng mức tín
hiệu được chỉ thị trừ đi mức tín hiệu biết trước.
Chú thích 1: Độ lệch tuyến tính của
mức được tính bằng dexiben (dB).
3.27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bất cứ dải mức nào và
tại một tần số xác định, dải các mức âm mà trong đó các độ lệch tuyến tính của mức
không vượt quá các giới hạn chấp nhận được quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Dải hoạt động
tuyến tính được tính bằng dexiben (dB).
3.28
Dải tổng cộng (total range)
Dải các mức âm theo trọng số A, với
các tín hiệu đầu vào dạng sin, từ mức âm nhỏ nhất, trong dải mức có độ nhạy tốt
nhất, tới mức âm lớn nhất, trong dải mức có độ nhạy kém nhất, có thể đo được mà không xuất hiện chỉ thị quá
tải hoặc dưới dải và không vượt quá các giới hạn chấp nhận được quy định trong
tiêu chuẩn này cho độ lệch tuyến tính về mức.
CHÚ THÍCH 1: Dải tổng cộng được tính
bằng dexiben (dB).
3.29
Cụm âm (toneburst)
Một hoặc nhiều chu kỳ hoàn chỉnh của
một tín hiệu điện hình sin bắt đầu và kết thúc tại điểm giao 0 (zero) của dạng
sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp tuyến cụm âm (toneburst
response)
Mức âm theo trọng số thời gian lớn nhất, hoặc
mức áp suất âm, đo được khi đầu vào là tín hiệu cụm âm (toneburst) trừ đi mức âm đo
được tương ứng của tín hiệu đầu vào ổn định mà tín hiệu đó tạo ra cụm âm
(toneburst).
CHÚ THÍCH 1: Đáp tuyến cụm âm (toneburst)
được tính bằng dexiben (dB).
3.31
Định hướng tham chiếu (reference
orientation)
Định hướng của một máy đo mức âm cho
các phép thử để chứng minh sự phù hợp theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn
này đối với sự phát
xạ của các trường tần số vô tuyến và tính miễn nhiễm với các tác dụng tiếp xúc
đối với các trưởng này.
3.32
Xác suất phủ (coverage
probability)
Xác suất mà một tập hợp các các giá
trị định lượng đúng của một đại lượng đo nằm trong một khoảng bao phủ xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.33
Giới hạn chấp nhận (acceptance
limit)
Được xác định bằng giới hạn cao nhất
và thấp nhất của các giá trị định lượng đo được cho phép.
[Nguồn: ISO/IEC Guide 98-4:2012, định
nghĩa 3.3.8]
4 Các điều kiện môi
trường tham chiếu
Các điều kiện môi trường tham chiếu
cho việc xác định đặc tính điện âm của một máy đo mức âm là:
Nhiệt độ không khí 23 °C;
Áp suất tĩnh 101,325 kPa;
Độ ẩm tương đối 50 %.`
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Yêu cầu
chung
5.1.1 Thông thường,
một máy đo mức âm thường bao gồm một micro, một bộ tiền khuếch đại, một bộ xử
lý tín hiệu, và một thiết bị hiển thị. Các yêu cầu kỹ thuật về đặc tính trong
tiêu chuẩn này được sử dụng với bất cứ thiết kế micro và bộ tiền khuếch đại nào thích
hợp cho máy đo mức âm.
Bộ xử lý tín hiệu gồm các chức năng
kết hợp của một bộ khuếch đại có đáp tuyến tần số xác định và có thể điều khiển
được, một thiết bị để tạo ra bình phương tín hiệu áp suất âm biến đổi theo thời
gian được lấy trọng số tần số, và một bộ tích phân thời gian hoặc bộ trung bình
thời gian. Việc xử lý tín hiệu là cần thiết để phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật
của tiêu chuẩn này là một bộ phận không thể thiếu của máy đo mức âm.
Trong tiêu chuẩn này, thiết bị hiển
thị cung cấp một màn hình hiển thị dạng vật lý và có thể nhìn thấy, hoặc
lưu trữ các kết quả
đo. Bất cứ kết quả đo được lưu trữ nào cũng có thể được hiển thị trên một thiết
bị được nhà sản xuất chỉ định, ví dụ một máy tính có phần mềm liên kết.
5.1.2 Các yêu cầu
kỹ thuật về đặc tính trong mục
này được áp dụng dưới các điều kiện môi trường tham chiếu được quy định tại
Điều 4.
5.1.3 Để xác định
sự phát xạ lớn nhất cho phép của các trường tần số vô tuyến, mà không bị ảnh hưởng bởi tiếp xúc,
các máy đo mức âm được phân loại
thành 3 nhóm như sau:
- Các máy đo mức âm nhóm X:
các thiết bị khép kín bao gồm các bộ phận đo mức âm theo tiêu chuẩn này và
có nguồn pin bên trong cho chế độ hoạt động thông thường, không cần kết nối
thêm với các máy khác để đo mức âm;
- Các máy đo mức âm nhóm Y: các thiết
bị khép kín bao gồm các bộ phận đo mức âm theo tiêu chuẩn này và cần nối tới
mạng điện công cộng cung cấp bên ngoài cho chế độ hoạt động thông thường, không
cần kết nối thêm với các máy khác để đo mức âm;
- Các máy đo mức âm nhóm Z: thiết bị
đo gồm các bộ phận đo mức âm theo tiêu chuẩn này và cần thêm 2 hoặc nhiều hơn
các thiết bị khác, là các phần cấu thành cơ bản của máy đo mức âm, được nối với
nhau theo một số cách nào đó trong điều kiện hoạt động thông thường. Các bộ
phận riêng biệt có thể được hoạt động từ nguồn pin bên trong hoặc từ mạng điện
công cộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5 Một máy đo
mức âm được nêu trong hướng dẫn sử dụng là máy đo mức âm loại 1 hay loại 2 phải
tuân thủ tất các các yêu
cầu kỹ thuật liên quan của loại 1 hoặc loại 2 tương ứng được đưa ra trong tiêu
chuẩn này. Một máy đo mức âm loại 2 có thể có một số khả năng đo của
loại 1, nhưng nếu có bắt cứ khả năng nào chỉ phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của loại 2, thì
thiết bị là máy đo mức âm loại 2. Một
máy đo mức âm có thể được xem là thiết bị loại 1 trong một cấu hình và là
thiết bị loại 2 trong một cấu hình khác (ví dụ, với một micro hoặc bộ tiền khuếch đại
khác).
5.1.6 Nếu có thể,
hướng dẫn sử dụng phải
nêu rõ model của các micro mà khi hoạt động cùng với nó thì máy đo mức âm hoàn
chỉnh đáp ứng với các yêu cầu kỹ thuật về đặc tính của loại 1 hoặc loại 2 cho
các sóng âm tới micro từ hướng tham chiếu trong trường tự do hoặc với âm tới ngẫu
nhiên. Hướng dẫn sử dụng phải mô tả các quy trình thích hợp để sử dụng máy
đo mức âm.
5.1.7 Nếu có thể, hướng dẫn sử
dụng phải nêu rõ cách lắp micro và bộ tiền khuếch đại để tuân theo
các yêu cầu kỹ thuật về
đáp tuyến hướng và lấy trọng số theo tần số. Có thể cần thêm một thiết bị kéo
dài hoặc cáp nối để tuân thủ với các yêu cầu kỹ thuật. Trong trường hợp này, máy đo mức
âm phải được chỉ ra trong
hướng dẫn sử dụng là phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật về đáp tuyến hướng và lấy trọng số
theo tần số chỉ khi
các thiết bị được xác định này được lắp đặt.
5.1.8 Phần mềm máy
tính có thể được coi
là một phần không thể thiếu trong máy đo mức âm. Hướng dẫn sử
dụng phải mô tả cách mà người dùng
có thể xác định phiên bản của phần mềm được cài đặt để vận hành các chức năng của
một máy đo mức âm.
5.1.9 Một máy đo
mức âm phải có thể thực hiện lấy trọng số theo tần số A. Máy đo mức âm theo
trọng số thời gian, yêu cầu tối thiểu là phải có cách thức để thể hiện mức
âm theo trọng số tần số A và
theo trọng số thời gian F. Máy đo mức âm trung bình tích phân yêu cầu tối thiểu là
phải có cách thức để thể hiện mức âm được lấy trung bình theo thời gian theo trọng số A.
Một máy đo mức âm tích phân tối thiểu phải có cách thức để thể hiện mức tiếp
xúc âm theo trọng số A. Các máy đo mức âm có thể chứa bất cứ hoặc tất cả các đặc tính thiết
kế có yêu cầu kỹ thuật về đặc tính được đưa ra trong tiêu chuẩn này. Một
máy đo mức âm phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về đặc tính áp dụng cho các đặc tính
thiết kế mà nó có.
Nếu máy đo mức âm chỉ chỉ thị mức tiếp
xúc âm, phải xác định mức âm trung bình theo thời gian bằng cách sử dụng Công
thức (6) để lấy trung bình
theo thời gian.
5.1.10 Các máy đo
mức âm tuân thủ theo các giới hạn chấp nhận loại 1 phải có khả năng lấy trọng
số theo tần số C. Các máy đo
mức âm đo các mức âm đỉnh theo trọng số C phải có khả năng đo các mức âm trung bình
theo thời gian lấy theo trọng số C. Cũng có thể lựa chọn lấy trọng số theo tần
số Z.
Hướng dẫn sử dụng phải mô tả tất cả
các trọng số tần số được cung cấp.
5.1.11 Một máy đo mức âm
phải có có nhiều hơn 1 thiết bị hiển thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.12 Một máy đo
mức âm có thể có nhiều hơn một dải mức với khả năng điều khiển dải mức phù hợp.
Hướng dẫn sử dụng phải: (a) xác định dải mức (các dải mức) theo các giới hạn
trên và dưới của mức âm theo trọng số A danh định tại tần số 1kHz và; (b) đưa
ra các hướng dẫn cho việc điều chỉnh dải mức.
Hướng dẫn sử dụng cũng phải cung cấp
các khuyến nghị để lựa chọn
dải mức tối ưu để hiển thị các kết quả đo mức âm hoặc mức tiếp xúc âm.
5.1.13 Mức áp suất
âm tham chiếu, dải mức tham chiếu, và định hướng tham chiếu phải được đưa ra trong
hướng dẫn sử dụng. Mức áp suất âm tham chiếu thích hợp nhất nên ở mức 94 dB.
Hướng dẫn sử dụng phải đưa ra hướng tham chiếu cho từng model của micro được sử
dụng cho máy đo mức âm. Vị trí của điểm tham chiếu micro cũng phải được xác
định rõ.
CHÚ THÍCH: Một mức áp suất âm
94 dB tương ứng với mức áp suất âm bình phương trung bình theo thời gian là 1 Pa2
hoặc mức áp suất âm hiệu dụng là 1 Pa.
5.1.14 Máy đo mức âm
phải có đặc tính lưu khi đo mức âm theo trọng số thời gian lớn nhất và mức âm đỉnh nếu máy đo
mức âm có khả năng đo các đại lượng này. Hướng dẫn sử dụng phải mô tả cách thực
hiện lưu và cách xóa hiển thị
được lưu.
5.1.15 Các tín hiệu
điện được sử dụng để đánh giá sự phù hợp với nhiều đặc tính kỹ thuật của tiêu
chuẩn này. Các tín hiệu điện
là tương đương với các tín hiệu từ đầu ra của micro. Đối với từng model xác định
của micro, hướng dẫn sử dụng phải đưa ra mục đích thiết kế và các giới hạn chấp
nhận cho các đặc tính về điện của thiết bị, hoặc là cách đưa các tín hiệu vào đầu vào điện
của bộ tiền khuếch đại. Các đặc tính về điện bao gồm các thành phần điện trở và điện
kháng của trở kháng điện
tại đầu ra của thiết bị. Mục đích thiết kế cho trở kháng phải được xác định tại
tần số 1 kHz.
5.1.16 Micro phải có
thể tháo lắp
được để có thể đưa các tín
hiệu điện vào đầu vào của bộ tiền khuếch đại.
5.1.17 Hướng dẫn sử dụng phải
đưa ra mức áp suất âm lớn nhất tại micro và điện áp đỉnh-đỉnh lớn
nhất có thể được đưa
vào đầu vào điện của bộ tiền khuếch đại mà không làm hỏng máy đo mức âm.
5.1.18 Các yêu cầu
kỹ thuật về đặc tính trong tiêu chuẩn này được áp dụng, nếu có thể, cho bất kỳ
việc lấy trọng số theo tần số hoặc theo thời gian đồng thời trên các kênh và riêng
lẻ đối với từng kênh riêng biệt của một máy đo mức âm đa kênh. Một máy đo mức
âm đa kênh có thể có 2
hoặc nhiều đầu vào micro. Hướng dẫn sử dụng phải mô tả các chỉ tiêu kỹ thuật và
hoạt động của từng kênh riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.20 Trong các
tiểu mục đưa ra các giới hạn chấp nhận cho các giá trị độ lệch đo được cho phép
so với các mục tiêu thiết kế. Phụ lục A mô tả mối quan hệ giữa độ tin cậy,
khoảng chấp nhận tương ứng và độ không đảm bảo đo lớn nhất cho phép của phép
đo.
5.1.21 Máy đo tuân
thủ các yêu cầu
kỹ thuật về đặc tính khi các tiêu chí sau đồng thời thỏa mãn: (a) các độ lệch
đo được so với mục tiêu
thiết kế không vượt quá giới hạn chấp nhận được VÀ; (b) độ không đảm bảo đo
tương ứng không vượt quá độ không đảm bảo đo lớn nhất cho phép tương ứng được
đưa ra trong phụ lục B với độ tin cậy 95 %.
5.1.22 Phụ lục C đưa ra các
ví dụ đánh giá việc tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
5.2 Điều
chỉnh tại tần số kiểm tra hiệu chuẩn
5.2.1 Trong hướng dẫn sử
dụng phải đưa ra ít nhất 1 model thiết bị hiệu chuẩn âm sử dụng để kiểm tra
hoặc điều chỉnh độ nhạy tổng thể của một máy đo mức âm để có thể tối
ưu hóa đặc tính
điện âm trong toàn bộ dải tần.
5.2.2 Đối với các
máy đo mức âm loại 1, thiết bị hiệu chuẩn âm phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật dành
cho loại 1 trong IEC 60942. Đối với các máy đo mức âm loại 2, thiết bị hiệu
chuẩn âm phải tuân thủ
hoặc các yêu cầu kỹ thuật dành cho loại 1, hoặc các yêu cầu kỹ thuật dành cho
loại 2 trong IEC 60942.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị hiệu chuẩn âm tiêu chuẩn dùng cho
phòng thử nghiệm không thích hợp để sử dụng trong các lĩnh vực ứng dụng thông
thường của các máy đo mức âm vì các yêu cầu kỹ thuật về đặc tính của chúng được đưa ra
trong IEC 60942 chỉ trong một dải điều kiện môi trường giới hạn.
5.2.3 Đối với mức
áp suất âm tham chiếu trong dải mức tham chiếu và đối với một tần số kiểm tra
hiệu chuẩn trong phạm vi từ 160 Hz đến 1250 Hz, Hướng dẫn sử dụng phải đưa ra
quy trình và dữ liệu để điều chỉnh mức âm được hiển thị khi sử dụng một thiết bị hiệu
chuẩn âm để thu được chỉ thị theo yêu
cầu tại tần số kiểm tra
hiệu chuẩn.
5.2.4 Dữ liệu điều
chỉnh phải được xác định
theo IEC 62585 và phải áp dụng cho các điều kiện môi trường tối thiểu nằm trong
phạm vi áp suất tĩnh từ 80 kPa đến 105 kPa, nhiệt độ môi trường từ 20 °C đến 26
°C, độ ẩm tương đối từ 25 % đến 70 %. Dữ liệu điều chỉnh phải áp dụng cho các
loại micro có model dùng được với máy đo mức âm đã được tuyên bố trong hướng
dẫn sử dụng và cho bất cứ thiết bị phụ trợ nào được cung cấp bởi nhà sản
xuất máy đo mức âm để gắn micro vào thiết bị. Các thay đổi về giá trị của của
dữ liệu điều chỉnh nằm trong các phạm vi điều kiện môi trường này phải được
tính đến trong độ không đảm bảo đo của dữ liệu điều chỉnh có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Hiệu
chính các mức được chỉ thị
5.3.1 Yêu cầu chung
5.3.1.1 Việc hiệu
chính trong Hướng dẫn sử dụng đối với ảnh hưởng của các tác động khác nhau có thể được sử dụng
trong quá trình người sử dụng tiến hành đo mức âm và trong khi thử đặc tính của
máy đo mức âm. IEC 62585 đưa ra phương pháp xác định các dữ liệu hiệu chính và
độ không đảm bảo đo liên quan với độ tin cậy 95 %, bao gồm xác suất phủ liên
quan, nếu thích hợp.
5.3.1.2 Tính toán các
kết quả hiệu chính bằng cách cộng dữ liệu hiệu chính thích hợp vào các mức được
chỉ thị. TCVN 12527-2 (IEC 61672-2) đưa ra các phương pháp và tiêu chí được sử
dụng để xác thực dữ liệu hiệu chỉnh cho mục đích đánh giá mẫu.
5.3.2 Phản xạ và
nhiễu xạ
5.3.2.1 Đối với mọi micro
có model mà trong hướng dẫn sử dụng tuyên bố là có thể sử dụng được với máy đo
mức âm, hướng dẫn sử dụng cũng phải đưa ra cách hiệu chỉnh và độ không đảm bảo
đo liên quan đối với các ảnh
hưởng điển hình do phản xạ từ vỏ máy đo mức âm và nhiễu xạ xung quanh vỏ máy đo
mức âm. Việc hiệu chính và độ không đảm bảo đo này sử dụng khi micro được gắn vào máy đo mức
âm trong chế độ hoạt động bình thường. Các ảnh hưởng của phản xạ và nhiễu xạ có liên
quan đến đáp tuyến của micro khi đứng một mình và được đo theo các quy trình trong IEC
62585.
5.3.2.2 Việc hiệu
chính do ảnh hưởng của phản xạ và nhiễu
xạ và các độ không đảm bảo đo liên
quan được xác định theo IEC 62585 với độ tin cậy 95 %, bao gồm cả xác suất phủ liên
quan, nếu có thể.
5.3.3 Thiết bị chắn
gió
5.3.3.1 Dữ liệu hiệu
chỉnh được đưa
ra trong hướng dẫn sử dụng phải bao gồm hiệu chính theo các ảnh hưởng trung bình
của thiết bị chắn gió lên
đáp tuyến hướng và đáp tuyến trường tự do theo trọng số tần số tương
đối của máy đo mức âm,
tối thiểu đối
với âm tới từ hướng
tham chiếu, hoặc lên đáp tuyến ngẫu nhiên theo trọng số tần số tương đối,
nếu có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3 Khi thiết bị
chắn gió và các phụ
kiện lắp đặt của nó không thể xoay đối xứng quanh trục chính của micro,
dữ liệu hiệu chính theo trường tự do đối với ảnh hưởng của thiết
bị chắn gió và các phụ kiện lên đáp tuyển hướng và đáp tuyến tần số phải được
đưa ra đối với các góc âm tới khác nhau trên các mặt phẳng thích hợp đi qua
trục chính của micro.
5.3.3.4 Việc hiệu
chính do ảnh hưởng của thiết bị chắn gió và các phụ kiện và tính toán độ không đảm
bảo đo liên quan được thực hiện theo IEC 62585.
5.3.3.5 Độ lệch giữa
hiệu chính theo thiết bị chắn gió đo được theo TCVN 12527-2 (IEC 61672-2) và
hiệu chính theo thiết bị chắn gió tương ứng đưa ra trong hướng dẫn sử dụng phải
không được vượt
quá
các giới hạn chấp nhận đưa ra trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các
giới hạn chấp nhận cho độ lệch giữa hiệu chính theo thiết bị chắn gió đo
được và hiệu chính tương ứng đưa ra trong hướng dẫn sử dụng
Tần số
kHz
Các giới
hạn chấp nhận, dB
Loại đặc
tính
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,063 đến 2
±0,5
±0,5
> 2 đến 8
±0,8
±0,8
> 8 đến 12,5
±1,0
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,5
...
5.3.4 Định dạng của
dữ liệu hiệu chính
5.3.4.1 Dữ liệu hiệu
chính và các độ không đảm bảo đo liên quan phải được đưa ra riêng biệt dưới
dạng bảng trong Hướng dẫn sử
dụng. Độ không đảm bảo đo đưa ra trong hướng dẫn sử dụng phải không được vượt
quá độ không đảm bảo đo lớn nhất cho phép tương ứng đưa ra trong IEC 62585 và
phải thể hiện độ
không đảm bảo đo có thực và không được bằng 0 (non-zero), ngay cả khi việc hiệu
chính bằng 0 (zero).
5.3.4.2 Dữ liệu được
yêu cầu tại 5.3.1 đến 5.3.3 phải được đưa ra theo các định dạng sau:
- Đối với các máy đo mức âm loại 1, dữ
liệu phải được đưa ra dưới dạng bảng theo các khoảng 1 phần 3 octa trong các
dải tần số danh định từ 63Hz đến 1 kHz và sau đó là theo các khoảng 1 phần 12
octa trong các dải tần số danh định từ lớn hơn 1 kHz đến tối thiểu 16 kHz.
- Đối với các máy đo mức âm loại 2, dữ
liệu phải được đưa ra dưới dạng bảng theo các khoảng 1 phần 3 octa
trong các dải tần số danh định từ 63 Hz đến tối thiểu 8 kHz.
- Theo yêu cầu, hiệu chính cho các ảnh
hưởng trung bình của một loại thiết bị chắn gió được tuyên bố lên đáp
tuyến trường tự do theo trọng số tần số tương đối của máy đo mức âm theo hướng
tham chiếu, hoặc đáp tuyến với âm tới ngẫu
nhiên theo trọng số tần số tương đối, phải được đưa ra dưới dạng bảng theo các
khoảng 1 phần 3 octa trong các dải tần số danh định từ 1 kHz đến 16 kHz cho máy đo mức
âm loại 1 và trong các dải tần số danh định từ 1 kHz đến 8 kHz cho máy đo mức
âm loại 2.
Phụ lục D đưa ra các tần số theo các
khoảng 1 phần 3 octa, 1
phần 6 octa và 1 phần 12 octa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.1 Nếu hướng dẫn
sử dụng khuyến nghị sử dụng thiết bị hiệu chuẩn âm đa tần, bộ ghép so sánh,
hoặc bộ truyền động tĩnh điện cho việc thử nghiệm định kỳ đáp tuyến âm học của một máy
đo mức âm, hướng dẫn sử dụng phải đưa ra dữ liệu hiệu chính để đạt được các mức âm
theo trọng số tần số tương
đối với các mức được hiển thị dưới các điều kiện môi trường tham chiếu khi đưa
các sóng
phẳng
hình sin tới
hướng tham chiếu hoặc các hướng tới ngẫu nhiên, nếu có thể. Dữ liệu
hiệu chính và các độ không đảm bảo đo liên quan được xác định theo các quy trình đưa ra
trong IEC 62585 và được kiểm chứng lại bằng thử nghiệm đánh giá kiểu.
5.3.5.2 Các bộ truyền
động tĩnh điện phải tuân thủ theo các yêu cầu của IEC 61094-6.
5.3.5.3 Dữ liệu hiệu
chính được yêu cầu tại 5.3.5.1 phải được đưa ra ít nhất tại các tần số 125 Hz, 1 kHz và 6
kHz và áp dụng cho các cấu hình được tuyên bố của máy đo mức âm (bao gồm micro
và bộ tiền khuếch đại), và một model của thiết bị hiệu chuẩn âm, bộ ghép so
sánh, hoặc bộ truyền động tĩnh điện. Dữ liệu hiệu chính phải được
cung cấp cho tất cả các model của micro hoặc cấu hình micro - thiết bị chắn gió được tuyên
bố là khi sử dụng cùng với nó thì máy đo mức âm được đưa ra trong hướng dẫn sử
dụng tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này. Phải đưa ra độ
không đảm bảo đo của dữ liệu hiệu chính cho ít nhất tại các tần số và cấu hình trên.
5.3.5.4 Trong IEC
62585 đưa ra các độ không đảm bảo đo lớn nhất cho phép cho việc hiệu chính được
áp dụng cho các mức được chỉ thị để thu được các mức âm trong trường tự do theo trọng
số tần số tương đối hoặc mức âm trong trường âm có âm tới ngẫu nhiên theo trọng
số tần số tương đối khi nhà sản xuất
khuyến nghị sử dụng (1) một thiết bị hiệu chuẩn âm, hoặc (2) một bộ ghép so
sánh, hoặc (3) một bộ truyền động tĩnh điện cho phép thử đáp tuyến tần số của máy đo mức âm.
Độ không đảm bảo đo lớn nhất cho
phép trong IEC 62585 không được chứa thành phần biến đổi theo mẫu.
5.4 Đáp
tuyến hướng
5.4.1 Tại bất cứ tần số nào
trong dải tần hoạt động của máy đo mức âm, mục đích thiết kế đáp tuyến hướng là
để cân bằng đáp tuyến của âm tới từ tất cả các hướng. Bảng 2 đưa ra các giới
hạn chấp nhận quy định đối với các độ lệch so với mục đích thiết kế, như là các
giới hạn của giá trị tuyệt đối lớn nhất của hiệu số giữa các mức âm được chỉ
thị tại bất cứ 2 góc tới của âm nào trong vùng góc tới nào đó xung quanh hướng
tham chiếu.
5.4.2 Các yêu cầu
về đáp tuyến hướng đưa ra trong Bảng 2 áp dụng cho cấu hình máy đo
mức âm được tuyên bố trong hướng dẫn sử dụng trong chế độ hoạt động thông
thường, hoặc cho các bộ phận của máy đo mức âm dự định được đặt trong trường âm. Nếu
cần thiết, có thể áp dụng các
yêu cầu kỹ thuật trong Bảng 2 cho các sóng âm hình sin liên tiếp tại
bất cứ góc âm tới nào trong một vùng hiển thị, bao gồm hướng
tham chiếu và trong bất cứ mặt phẳng nào chứa trục chính của micro.
5.4.3 Đối với bất cứ
tần số nào trong dải tần xác định, các yêu cầu của Bảng 2 áp dụng cho bất cứ hướng nào
của máy đo mức âm, hoặc các bộ phận áp dụng, xung quanh hướng tham chiếu. Các
yêu cầu của Bảng 2 áp dụng cho chỉ thị của bất cứ các mức âm theo trọng số tần
số nào.
5.4.4 Đối với bất
cứ cặp 2 mức âm hiển thị trong từng dải các góc âm tới trong Bảng 2, và tại bất
cứ tần số nào trong một dải xác định, giá trị tuyệt đối của hiệu số đo được
giữa các mức âm được hiển thị phải không được vượt quá giới hạn áp dụng đưa ra
trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Các
giới hạn chấp nhận cho độ lệch của đáp tuyến hướng so với mục tiêu thiết kế
Tần số
kHz
Giá trị tuyệt đối lớn nhất
của hiệu số giữa các mức âm được hiển thị tại bất cứ
2 góc âm tới trong phạm vi ±θ độ so với
hướng tham chiếu
dB
θ = 30°
θ = 90°
θ = 150°
Loại đặc tính
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
0,25 đến 1
1,0
2,0
1,5
3,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1 đến
2
1,0
2,0
2,0
4,0
4,0
7,0
> 2 đến
4
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
7,0
6,0
12,0
> 4 đến
8
2,5
6,0
7,0
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
> 8 đến
12,5
4,0
…
10,0
...
14,0
...
5.5 Các trọng số
tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Bảng 3 đưa ra
các mục đích thiết kế cho các trọng số tần số A, C, và Z, làm tròn
đến 0,1 dB, cùng với các giới hạn chấp nhận tương ứng cho các máy đo mức âm
loại 1 và loại 2. Đối với mỗi đặc tính, các giới hạn chấp nhận trong bảng 3 áp
dụng với tất cả các dải mức và sau đó áp dụng cho các điều chỉnh được mô tả tại 5.2
khi sử dụng thiết bị hiệu chuẩn âm tại tần số kiểm tra hiệu chuẩn và dưới các
điều kiện môi trường tham chiếu.
5.5.3 Đối với micro
có hướng tham chiếu không nằm dọc theo trục hình học, đáp tuyến đo
được tại tất cả các hướng tham chiếu phải không được vượt quá các
giới hạn chấp nhận trong Bảng 3.
5.5.4 Đối với cấu hình của máy đo
mức âm trong chế độ hoạt động bình thường được đưa ra trong hướng dẫn sử dụng, các trọng
số tần số và các giới hạn chấp nhận được trong Bảng 3 có thể áp dụng cho đáp tuyến
trường tự do theo trong số tần số tương đối và cho đáp tuyến với âm tới ngẫu
nhiên theo trọng số tần số tương đối.
5.5.5 Đáp tuyến với
âm tới ngẫu nhiên theo trọng số tần số tương đối phải được xác định theo phương
pháp trường tự do đưa ra trong IEC 61183. Đối với các tần số đưa ra trong Bảng
3, hướng dẫn sử dụng phải đưa ra các bảng chỉ số hướng áp dụng cho cấu hình hoạt động
bình thường của
máy đo mức âm đã được gắn micro mà cấu hình này được thiết kế để đo các âm tác động
đến micro với âm tới ngẫu nhiên.
5.5.6 Tại bất cứ
tần số danh định nào trong Bảng 3, các độ lệch đo được của đáp tuyến trường tự
do theo trọng số tần số tương đối, hoặc đáp tuyến với hướng tới ngẫu nhiên
theo trọng số tần số tương đối, so với trọng số tần số theo mục
đích thiết kế áp dụng đưa ra trong Bảng 3, hoặc được tính toán từ các công thức
trong phụ lục E, phải không được vượt quá các giới hạn chấp nhận tương ứng.
5.5.7 Đối với các tần
số nằm giữa 2
tần số danh định liền nhau trong Bảng 3, việc lấy trọng số tần số C hoặc A theo
mục đích thiết kế phải được tính toán từ công thức (E.1) hoặc (E.6) tương ứng
trong phụ lục E, và được làm tròn đến 0,1 dB. Các giới hạn chấp nhận áp
dụng phải lớn hơn các giới hạn đưa ra trong Bảng 3 đối với 2 tần
số liền nhau.
5.5.8 Nếu một máy
đo mức âm có thể cho phép lựa chọn một hoặc nhiều đáp tuyến tần số, hướng
dẫn sử dụng phải đưa ra đáp tuyến tần số theo mục đích thiết kế và các giới hạn chấp
nhận áp dụng để duy trì được (các)
mục đích thiết kế. Nếu một đáp tuyến tần số được lựa chọn được quy định trong
một tiêu chuẩn quốc tế, đáp tuyến tần số theo mục đích sử dụng cũng phải theo
quy định trong tiêu chuẩn đó.
5.5.9 Đối với một
tín hiệu điện đưa vào dạng hình sin ổn định tại tần số 1 kHz, độ lệch đo được giữa mức được chỉ
thị của bất cứ
đại lượng nào được đo theo trọng số C hoặc trọng số Z và mức được chỉ thị của đại
lượng đó được đo theo trọng số A tương ứng phải không được vượt quá ±2 dB. Yêu cầu này áp dụng
tại mức áp suất âm tham chiếu trong dải mức tham chiếu. Điều này không áp dụng
cho việc chỉ thị
mức âm đỉnh.
Bảng 3 - Các
trọng số tần số và các giới hạn chấp
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trọng
số tần số
dB
Các giới
hạn chấp nhận, dB
Loại đặc
tính
A
C
Z
1
2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-14,3
0,0
+3,0; -∞
+5,0; -∞
12,5
-63,4
-11,2
0,0
+2,5; -∞
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
-56,7
-8,5
0,0
+2,0; -∞
+5,0; -∞
20
-50,5
-6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,0
±3,0
25
-44,7
-4,4
0,0
+2,0; -1,5
±3,0
31,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3,0
0,0
±1,5
±3,0
40
-34,6
-2,0
0,0
±1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
-30,2
-1,3
0,0
±1,0
±2,0
63
-26,2
-0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0
±2,0
80
-22,5
-0,5
0,0
±1,0
±2,0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,3
0,0
±1,0
±1,5
125
-16,1
-0,2
0,0
±1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
-13,4
-0,1
0,0
±1,0
±1,5
200
-10,9
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0
±1,5
250
-8,6
0,0
0,0
±1,0
±1,5
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
±1,0
±1,5
400
-4,8
0,0
0,0
±1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
-3,2
0,0
0,0
±1,0
±1,5
630
-1,9
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0
±1,5
800
-0,8
0,0
0,0
±1,0
±1,5
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
±0,7
±1,0
1250
+0,6
0,0
0,0
±1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1600
+1,0
-0,1
0,0
±1,0
±2,0
2000
+1,2
-0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0
±2,0
2500
+1,3
-0,3
0,0
±1,0
±2,5
3150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,5
0,0
±1,0
±2,5
4000
+1,0
-0,8
0,0
±1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
+0,5
-1,3
0,0
±1,5
±3,5
6300
-0,1
-2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,5; -2,0
±4,5
8000
-1,1
-3,0
0,0
+1,5; -2,5
±5,0
10000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,4
0,0
+2,0; -3,0
+5,0; -∞
12500
-4,3
-6,2
0,0
+2,0; -5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16000
-6,6
-8,5
0,0
+2,5; -16,0
+5,0; -∞
20000
-9,3
-11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3,0; -∞
+5,0; -∞
CHÚ THÍCH: Các trọng số tần số
được tính toán bằng cách sử dụng công thức phân tích trong Phụ lục E với tần
số
f được tính
từ với fr
= 1000
Hz và n là số tự
nhiên từ 10 đến 43. Các trọng số được làm tròn đến 0,1
dB.
5.6 Độ tuyến
tính mức
5.6.1 Đối với toàn
bộ dải tần số, mức tín hiệu đo được nên là hàm tuyến tính của mức áp suất âm tại micro.
Các yêu cầu kỹ thuật về độ tuyến tính mức áp dụng cho việc đo các mức âm
theo trọng số thời gian, các mức âm theo được lấy trung bình theo thời gian, và
các mức tiếp xúc âm.
5.6.2 Các giới hạn
chấp nhận về các độ lệch tuyến tính của mức áp dụng cho việc đo các tín hiệu điện đưa vào
bộ tiền khuếch đại micro qua thiết bị đầu vào được sử dụng.
5.6.3 Tại bất cứ
dải mức nào và đối với một tần số đã cho, mức tín hiệu đã biết trước bằng mức
khởi điểm của dải mức tham chiếu (được đưa ra trong hướng dẫn sử
dụng) cộng với phần thay đổi
của mức đầu vào so với mức của tín hiệu đầu vào gây ra mức khởi điểm đó. Tại 1
kHz, mức khởi điểm để bắt đầu
thực hiện phép thử độ tuyến tính mức là chỉ thị của mức áp suất âm
tham chiếu.
5.6.4 Trong dải mức
tham chiếu, dài hoạt động tuyến tính ít nhất phải bằng 60 dB tại 1 kHz.
5.6.5 Các giá trị
độ lệch tuyến tính của mức đo được phải không được vượt quá ±0,8 dB đối với máy
đo mức âm loại 1 và ±1,1 dB đối với máy đo mức âm loại 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.7 Các yêu cầu
kỹ thuật tại 5.6.5 và 5.6.6 áp dụng trên dải tần tổng cộng, cho bất cứ tần số nào nằm trong dải
tần của máy đo mức âm, và cho bất cứ trọng số tần số nào hoặc đáp tuyến tần số nào mà máy
đo mức âm cung cấp.
CHÚ THÍCH: Về mặt nguyên tắc, các yêu
cầu về độ tuyến tính mức áp dụng tối thiểu cho bất cứ tần số nào trong khoảng từ 16Hz
đến 16 kHz đối với các máy đo mức âm loại 1 và từ 20 Hz đến 8 kHz đối với các
máy đo mức âm loại 2.
5.6.8 Nếu độ lệch
của độ tuyến tính mức được đo tại các tần số thấp, việc đánh giá các
kết quả đo
nên
tính đến gợn sóng xảy ra khi
đo theo trọng số thời gian F các tín hiệu hình sin.
CHÚ THÍCH: Tại 16 Hz, hiện
tượng gợn sóng làm mức âm được chỉ thị biến động xấp xỉ khoảng ±0,2 dB.
5.6.9 Tại 1kHz, các
dải hoạt động tuyến tính trong các dải mức lân cận bị chồng lấn tối thiểu
là 30 dB khi các máy đo mức âm thực hiện đo mức âm theo trọng số thời gian.
Vùng chồng lấn tối thiểu là 40 dB khi các máy đo mức âm thực hiện đo mức âm
trung bình theo thời gian hoặc mức tiếp xúc âm.
5.6.10 Đối với mỗi
dài mức, các mức âm theo
trọng số A danh định, và các mức âm theo trọng số C và trọng số Z danh định,
nếu được đưa ra, phải được ghi trong hướng dẫn sử dụng đối với các
giới hạn trên và dưới của các dải hoạt động tuyến tính mà trong đó máy có thể đo được
các mức âm mà không xuất hiện các hiển thị dưới dải hoặc quá tải. Các dải hoạt
động tuyến tính phải được
đưa ra trong hướng dẫn sử dụng tối thiểu cho các tần số 31,5 Hz, 1 kHz, 4 kHz,
8 kHz, và 12,5 kHz cho các máy đo mức âm loại 1 và 31,5 Hz, 1 kHz, 4 kHz, và 8
kHz cho các máy đo mức âm loại 2.
CHÚ THÍCH: Các tần số được yêu cầu phải tuân
thủ theo yêu cầu kỹ thuật đề cập đến tại 5.6.10 được lựa chọn nhằm tối thiểu
hóa lượng thông tin được cung cấp trong hướng dẫn sử dụng cũng như chi phí khi tiến
hành các phép thử sự phù hợp.
5.6.11 Đối với các tần
số quy định tại 5.6.10, hướng dẫn sử dụng phải đưa ra mức khởi điểm mà tại đó bắt đầu phép
thử độ tuyến tính mức trong một dải mức xác định.
5.7 Tiếng ồn
tự phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2 Đối với tất
cả các trọng số tần số mà máy đo cung cấp, các mức tiếng ồn tự phát ra phải
được đưa ra trong hướng dẫn sử dụng dưới dạng các mức âm theo trọng số thời
gian hoặc các mức âm trung bình theo thời gian, nếu có.
5.7.3 Đối với tất
cả các trọng số tần số mà máy đo
cung cấp, hướng dẫn sử dụng phải đưa ra các mức tiếng ồn tự phát lớn nhất khi
dùng thiết bị đầu vào điện thay thế cho micro và đầu vào được
kết nối cuối như
quy định trong hướng dẫn sử dụng.
5.7.4 Các mức âm
được đưa ra trong hướng dẫn sử
dụng đối với mức ồn tự phát phải trong các điều kiện môi trường tham
chiếu.
5.7.5 Hướng dẫn sử
dụng phải mô tả các quy trình để đo các âm mức thấp có cân nhắc đến ảnh hưởng
của tiếng ồn tự phát.
5.8 Các
trọng số thời gian F và S
5.8.1 Các hằng số
thời gian dạng hàm mũ theo mục đích thiết kế là 0,125 s cho trọng số thời gian F
và 1 s cho trọng số thời gian S. Các mục đích thiết kế cho tốc độ suy giảm tương ứng của
mức âm theo trọng số thời gian, sau khi ngắt đột ngột một tín hiệu đầu vào dạng
điện hình sin có tần số 4 kHz
ổn định, là 34,7 dB/s cho trọng số thời gian F và 4,3 dB/s cho trọng số thời
gian S. Các trọng
số thời gian được cung cấp phải được mô tả trong hướng dẫn sử dụng.
CHÚ THÍCH: Trong tiếng Anh, F và S có nghĩa là
nhanh và chậm.
5.8.2 Các giới hạn
chấp nhận cho độ lệch của tốc độ suy giảm đo được trên mức âm được hiển thị so với tốc
độ suy giảm theo mục đích thiết kế là +3,8 dB/s; -3,7 dB/s cho trọng số thời
gian F và +0,8 dB/s; -0,7 dB/s cho trọng số thời gian S. Các yêu cầu này áp
dụng cho bát cứ dải mức nào.
5.8.3 Đối với một
tín hiệu điện hình sin ổn định tại 1 kHz, độ lệch đo được của chỉ thị của mức
âm theo trọng số A với trọng số thời gian S và mức âm trung bình theo
thời gian theo trọng số A, nếu có, so với chỉ thị của mức âm theo trọng số A với trọng số
thời gian F phải không được vượt quá ±0,1 dB. Các yêu cầu
này áp dụng tại mức áp suất âm tham chiếu trong dải mức tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.1 Các yêu cầu
kỹ thuật cho việc đo mức âm của một tín hiệu ngắn được đưa ra bằng thuật ngữ
“tín hiệu cụm âm (toneburst) 4 kHz” áp dụng cho thiết bị đầu vào điện.
5.9.2 Đối với các
trọng số tần số A, C và Z, đáp tuyến
cụm âm (toneburst)
tham chiếu cho một tín hiệu cụm âm
(toneburst) 4 kHz đơn được đưa ra trong Cột 2 Bảng 4 cho các mức âm F lớn nhất
và S lớn nhất, và trong Cột 3 cho các mức tiếp xúc âm. Các độ lệch đo được của
đáp tuyến cụm âm (toneburst) so với đáp tuyến cụm âm (toneburst) tham chiếu
tương ứng phải không được vượt quá các giới hạn chấp nhận áp dụng trong dải các
chu kỳ cụm âm (toneburst) quy định.
5.9.3 Đáp tuyến cụm
âm (toneburst) tham chiếu và các giới hạn chấp nhận trong Bảng 4 cũng
được áp dụng cho các máy đo mức âm trung bình tích phân không hiển thị mức tiếp
xúc âm. Đối với các thiết bị này, mức tiếp xúc âm của một tín hiệu cụm âm (toneburst)
sẽ được tính toán bằng
Công thức (4) từ việc đo mức âm trung bình theo thời gian và thời gian lấy trung
bình tương ứng. Thời gian lấy trung bình phải là thời gian được hiển thị trên máy đo
mức âm và trong thời gian đó phải có sự xuất hiện của cụm âm (toneburst).
5.9.4 Đối với bất
cứ chu kỳ cụm âm (toneburst) nào giữa 2 chu kỳ cụm âm (toneburst) liên tiếp
trong Bảng 4, đáp tuyến cụm âm (toneburst) tham chiếu được xác định theo Công
thức (7) hoặc (8), nếu phù hợp. Các giới hạn chấp nhận áp dụng này cũng dùng
cho các chu kỳ cụm âm (toneburst) ngắn hơn.
5.9.5 Các đáp tuyến
cụm âm (toneburst) tham chiếu và các giới hạn chấp nhận tương ứng áp dụng cho bất cứ
chu kỳ cụm âm (toneburst) nào nằm trong số các dải được quy định trong Bảng 4
và trong dải mức tham chiếu của một dải các mức tín hiệu đầu vào ổn định. Dải
các tín hiệu đầu vào ổn định 4 kHz, mà tín hiệu cụm âm (toneburst) được tạo ra
từ đó, là dải từ mức tín hiệu đầu vào tạo ra một hiển thị thấp hơn 3 dB so với
giới hạn trên của dải hoạt động tuyến tính xuống tới mức tín hiệu đầu vào tạo
nên một hiển thị tại mức lớn hơn 10 dB so với giới hạn dưới. Các độ lệch đo được của đáp
tuyến cụm
âm
(toneburst) so với đáp tuyến cụm âm (toneburst) tham chiếu tương ứng
phải không được vượt quá các giới hạn
chấp nhận được quy định, gây ra bởi đáp tuyến
cụm âm (toneburst) tạo nên một chỉ thị ở mức lớn hơn tối thiểu 10 dB so với mức
cao nhất đã biết trước của tiếng ồn tự phát theo trọng số A được đưa ra tại
5.7.3.
5.9.6 Phải không
xuất hiện các thông báo quá tải trong bất cứ quá trình đo đáp tuyến cụm âm (toneburst)
nào trong một dải các mức tín hiệu đầu vào được quy định theo 5.9.5.
Bảng 4 - Các
đáp tuyến cụm âm (toneburst) 4 kHz tham chiếu và các giới hạn chấp nhận
Chu kỳ cụm
âm (toneburst), Tb
ms
Đáp tuyến
cụm âm (toneburst) 4kHz tham chiếu, δref, tương ứng với mức
âm ổn định
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đặc
tính
LAFmax -
LA
LCFmax - LC và LZFmax - LZ; Công thức (7)
LAE - LA
LCE - LC và LZE - LZ; Công thức (8)
1
2
1000
0,0
0,0
±0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
-0,1
-3,0
±0,5
±1,0
200
-1,0
-7,0
±0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-2,6
-10,0
±1,0
±1,0
50
-4,8
-13,0
±1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
-8,3
-17,0
±1,0
+1,0; -2,0
10
-11,1
-20,0
±1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
-14,1
-23,0
±1,0
+1,0; -2,5
2
-18,0
-27,0
+1,0; -1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-21,0
-30,0
+1,0; -2,0
+1,0; -3,0
0,5
-24,0
-33,0
+1,0; -2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
-27,0
-36,0
+1,0; -3,0
+1,5; -5,0
LASmax -
LA
LCSmax - LC và LZSmax - LZ; Công thức (7)
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,5
±1,0
500
-4,1
±0,5
±1,0
200
-7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0
100
-10,2
±1,0
±1,0
50
-13,1
±1,0
+1,0; -1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17,0
+1,0; -1,5
+1,0; -2,0
10
-20,0
+1,0; -2,0
+1,0; -3,0
5
-23,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,0; -4,0
2
-27,0
+1,0; -3,0
+1,5; -5,0
CHÚ THÍCH 1: Với mục đích sử dụng của
tiêu chuẩn này và cho các máy đo mức âm theo trọng số thời gian, đáp tuyến
cụm âm (toneburst) 4 kHz tham chiếu δref cho các
mức âm theo trọng số thời gian lớn nhất được xác định xấp xỉ như sau:
(7)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là hằng số thời
gian dạng mũ tiêu chuẩn được xác
định trong 5.8.1, và
e là cơ số của
logarit tự nhiên.
Công thức (7) áp dụng cho cụm âm
(toneburst) 4kHz riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Với mục đích sử dụng
của tiêu chuẩn này và
cho các máy đo mức âm trung bình tích phân, đáp tuyến cụm âm (toneburst) 4
kHz tham chiếu δref cho các
mức tiếp xúc âm được xác định xấp xỉ như sau:
δref = 10 lg(Tb/T0)
dB
(8)
Trong đó:
Tb là chu kỳ xác
định của một tín hiệu cụm âm (toneburst), tính bằng giây, ví dụ như trên cột
1, và
T0 là giá trị
tham chiếu 1 giây cho mức tiếp xúc âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 Đáp
tuyến của các cụm âm (toneburst) lặp lại
5.10.1 Yêu cầu kỹ
thuật về đáp tuyến của các cụm âm (toneburst) lặp lại áp dụng cho trọng số A và
các trọng số C và Z, nếu
được cung cấp, và cho bất cứ chuỗi cụm âm (toneburst) 4kHz nào có cùng biên độ và
chu kỳ. Độ lệch của các mức âm trung bình theo thời gian đo được so với các mức
âm
trung
bình theo thời gian được tính toán từ chuỗi cụm âm (toneburst) phải không được
vượt quá các giới hạn chấp nhận áp dụng trong Bảng 4 đối với đáp tuyến cụm âm
(toneburst) khi đo mức tiếp
xúc âm.
5.10.2 Yêu cầu kỹ
thuật đối với đáp tuyến của các cụm âm (toneburst) lặp lại áp dụng trong dải mức tham chiếu
với chu kỳ cụm âm (toneburst) từ 0,25 ms đến 1 s và trong dải từ mức thấp hơn 3
dB so với giới hạn
trên của dải hoạt động tuyến tính tại tần số 4 kHz xuống tới mức đầu vào tương
ứng với mức âm lớn hơn 10 dB so với giới hạn dưới của dải hoạt động tuyến tính
tại tần số 4 kHz.
5.10.3 Trong bất cứ
chu kỳ đo tổng cộng, độ lệch δref được tính bằng dB,
giữa mức âm trung bình theo thời gian lý thuyết của chuỗi n cụm âm
(toneburst) thu được từ tín hiệu sin 4 kHz ổn định và mức âm trung bình theo thời
gian của tín hiệu sin ổn định tương ứng được tính theo công thức:
δref = 10 lg(nTb/Tm)
dB
(9)
Trong đó:
Tb là một chu kỳ cụm âm
(toneburst) và
Tm là chu kỳ đo
tổng cộng, đều tính bằng giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 Chỉ thị
quá tải
5.11.1 Một máy đo
mức âm phải có bộ chỉ thị
quá tải, và hoạt động với từng thiết bị hiển thị áp dụng. Hướng dẫn
sử dụng phải mô tả hoạt động và diễn giải các chỉ thị quá tải.
5.11.2 Điều kiện quá tải phải
được biểu thị trước các giới hạn chấp nhận của độ lệch tuyến tính về mức hoặc
đáp tuyến cụm âm (toneburst) bị vượt quá đối với các mức âm lớn hơn mức giới hạn trên của dải
hoạt động tuyến tính. Yêu cầu này áp dụng cho tất cả các dải mức và cho bất cứ
tần số nào từ 31,5 Hz đến 12,5 kHz đối
với các máy đo mức âm loại 1, và từ 31,5 Hz đến 8 kHz đối với các máy đo
mức âm loại 2.
5.11.3 Bộ chỉ thị quá tải phải
hoạt động đối với cả các tín hiệu nửa chu kỳ dương và âm được tạo ra từ một tín hiệu
điện hình sin ổn định. Các tín hiệu thu được phải bắt đầu và kết thúc tại các
điểm giao 0
(zero). Đối với các tín hiệu nửa chu kỳ dương hoặc âm, độ lệch đo được giữa các
mức tín hiệu đầu vào tương ứng gây ra chỉ thị quá tải đầu tiên phải không được
vượt quá 1,5 dB.
5.11.4 Khi một máy
đo mức âm được sử dụng để đo các mức
âm theo trọng số thời gian F hoặc S, việc chỉ thị quá tải phải xuất hiện ngay
khi điều kiện quá tải xảy ra hoặc sau 1s, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
5.11.5 Khi đo các
mức âm được lấy trung bình
theo thời gian hoặc các mức tiếp xúc âm, bộ chỉ thị quá tải phải chặn ngay khi
điều kiện quá tải xảy ra. Điều kiện chặn được giữ cho tới khi các kết quả đo
được cài đặt lại. Các yêu cầu chặn cũng được áp dụng khi đo mức âm theo trọng
số thời gian lớn nhất, mức
âm đỉnh, và các
đại lượng khác được tính toán trong khoảng thời gian đo, hoặc được hiển thị sau
thời gian đo.
5.12 Chỉ thị
dưới dải
5.12.1 Đối với tất
cả các dải mức, chỉ thị dưới dải được hiển thị khi mức âm theo trọng số thời
gian, mức âm trung bình theo thời gian, hoặc mức tiếp xúc âm được chỉ thị nhỏ
hơn biên dưới của dải hoạt động tuyến tính trong dải mức được chọn.
5.12.2 Chỉ thị dưới dải
phải xuất hiện ngay khi điều kiện dưới dải xảy ra hoặc 1s, tùy theo giá trị nào
lớn hơn. Hướng dẫn sử dụng phải mô tả hoạt động và diễn giải cho các chỉ thị
dưới dải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13 Mức âm
đỉnh trọng số C
5.13.1 Các máy đo
mức âm phải có thể hiển thị các mức âm đỉnh theo trọng số C. Trong từng
dải mức, hướng dẫn sử
dụng phải đưa ra dải danh định của các mức âm đỉnh theo trọng số C mà trong đó
độ lệch giữa hiển thị của mức âm đỉnh theo trọng số C và hiển thị
của mức âm theo trọng số C không vượt
quá các giới hạn chấp nhận áp dụng. Tối thiểu trong dài mức tham chiếu, phần mở
rộng của dải mức đỉnh phải lớn hơn ít nhất 40 dB so với các chỉ thị của các mức
âm đỉnh theo trọng số C. Trong các
dải quy định này, các mức âm đỉnh theo trọng số C được chỉ thị mà máy
không xuất hiện chỉ thị quá tải.
CHÚ THÍCH: Các mức âm đỉnh
theo trọng số Z không bằng
với các mức âm đỉnh theo trọng
số C.
5.13.2 Các yêu cầu
kỹ thuật cho các chỉ thị của các
mức âm đỉnh theo trọng số C được đưa ra dưới các thuật ngữ đáp tuyến của các tín
hiệu điện một chu kỳ, nửa chu kỳ dương, và nửa chu kỳ âm. Các tín hiệu một chu
kỳ và
nửa
chu kỳ được tạo ra từ các tín hiệu sin ổn định và đưa tới đầu vào của bộ tiền
khuếch đại. Các chu kỳ hoàn chỉnh và nửa chu kỳ phải bắt đầu và kết thúc tại
điểm giao 0 (zero).
5.13.3 Các độ chênh
lệch đo được của (1) hiệu số giữa chỉ thị của mức âm đỉnh theo trọng số C, LCpeak, và chỉ thị của
mức âm theo trọng số C tương ứng của tín hiệu ổn định, LC, so với (2)
hiệu số
tham
chiếu tương ứng đưa ra tại Bảng 5 phải không vượt quá các giới hạn chấp nhận
áp dụng đưa ra tại Bảng 5.
Bảng 5 - Độ
lệch tham chiếu cho các mức âm đỉnh
theo trọng số C và các giới
hạn chấp nhận
Số chu kỳ
của tín hiệu thử
Tần số danh định
của tín hiệu thử
Hz
Độ lệch
tham chiếu
LCpeak
- LC
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đặc
tính
1
2
Một
31,5
2,5
±2,0
±3,0
Một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
±1,0
±2,0
Một
8000
3,4
±2,0
±3,0
Nửa chu kỳ
dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
±1,0
±2,0
Nửa chu kỳ âm
500
2,4
±1,0
±2,0
CHÚ THÍCH: Các tần số của tín
hiệu thử là chính xác,
không phải là các tần số danh định; xem phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.1 Một máy đo
mức âm phải có thể hoạt động liên tục trong các trường âm có mức vừa phải mà độ
nhạy không bị thay đổi nhiều. Việc đánh giá mục đích thiết kế này sẽ dựa trên
độ lệch giữa các mức âm theo trọng số A được chỉ thị khi đưa các tín hiệu điện 1 kHz ổn
định vào máy tại điểm bắt đầu và
kết thúc của một chu kỳ hoạt động 30 phút. Đối với từng chỉ thị, mức tín
hiệu vào dạng điện phải theo đúng yêu cầu để hiển thị mức áp suất âm hiệu chuẩn
trong dải mức tham chiếu.
5.14.2 Độ lệch đo
được giữa các hiển thị đầu tiên và
cuối cùng của mức âm theo trọng số A phải không được vượt quá ±0,1 dB đối với
các máy đo mức âm loại 1 hoặc ±0,3 dB đối với các máy đo mức âm loại 2. Mức âm
được chỉ thị có thể là mức âm được láy trung bình theo thời gian, mức âm theo
trọng số thời gian F,
hoặc mức âm theo trọng số thời gian S, nếu có.
5.15 Tính ổn
định khi đo mức cao
5.15.1 Một máy đo
mức âm phải có thể hoạt
động liên tục với mức âm cao mà độ nhạy không bị thay đổi nhiều. Việc đánh giá
mục đích thiết kế này dựa trên độ lệch đo được giữa các mức âm theo trọng số A
được chỉ thị khi đưa tín hiệu điện 1 kHz ổn định vào máy tại điểm bắt đầu và kết thúc
của một khoảng thời gian 5 phút tiếp xúc liên tục với tín hiệu. Mức
của tín hiệu vào dạng điện ổn định phải theo đúng yêu cầu để hiển thị mức âm thấp hơn
1 dB so với giới hạn trên của dải hoạt động tuyến tính 1kHz và trong dải mức có
độ nhạy nhỏ nhất.
5.15.2 Độ lệch đo
được giữa các chỉ thị đầu tiên và cuối cùng của mức âm theo trọng số A phải không được
vượt quá ±0,1 dB đối với các máy đo
mức âm loại 1 hoặc ±0,3 dB đối với các máy đo mức âm loại 2. Mức âm được chỉ thị có thể
là mức âm được lấy
trung bình theo thời gian, mức âm theo trọng số thời gian F, hoặc mức âm theo
trọng số thời gian S, nếu có thể.
5.16 Cài đặt
lại
5.16.1 Các máy đo
mức âm dự định được sử dụng để đo mức âm trung bình theo thời gian, mức tiếp xúc âm, mức âm
theo trọng số thời gian lớn nhất, và mức âm đỉnh theo trọng số tần số phải có
khả năng xóa thiết bị lưu trữ dữ liệu và khởi tạo lại quá trình đo.
5.16.2 Việc sử dụng
chức năng cài đặt lại phải không gây ra các chỉ thị sai trên thiết bị hiển thị hoặc
với dữ liệu được lưu.
5.17 Các
ngưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.18 Hiển
thị
5.18.1 Các đại lượng
âm học đo được phải được chỉ thị rõ ràng trên màn hình hoặc theo điều khiển. Các chỉ thị phải
được mô tả trong hướng dẫn sử dụng và phải bao gồm các trọng số tần số và trọng
số thời gian hoặc thời gian lấy trung bình, nếu có thể. Chỉ thị có thể dưới
dạng các biểu tượng chữ cái phù hợp hoặc các từ viết tắt. Các ví dụ về các biểu
tượng chữ cái phù hợp được đưa ra với định nghĩa, công thức, và các bảng trong
tiêu chuẩn này.
5.18.2 (Các) Thiết bị hiển thị
phải được mô tả trong hướng dẫn sử dụng và phải cho phép đo với độ phân giải
bằng 0,1 dB hoặc tốt hơn, trong một dải hiển thị tối thiểu là 60
dB.
5.18.3 Đối với các thiết
bị hiển thị dạng số được cập nhật định kỳ, chỉ thị đưa ra tại mỗi cập nhật trên
thiết bị hiển thị phải là
giá trị của đại lượng mà người dùng đã chọn tại thời điểm cập nhật. Các đại
lượng khác cũng có thể được chỉ thị tại thời
điểm cập nhật hiển thị và, nếu có, các đại lượng được hiển thị này phải được mô tả trong
hướng dẫn sử dụng.
5.18.4 Nếu máy đo
mức âm có bộ hiển thị số, hướng dẫn sử dụng phải đưa ra tần suất cập nhật hiển
thị và các điều kiện phải đạt được sau khi khởi tạo một phép đo khi một chỉ thị
hợp lệ đầu tiên được hiển thị.
5.18.5 Khi các kết
quả của một phép đo được đưa ra dưới dạng đầu ra số, hướng dẫn sử dụng phải mô
tả cách truyền hoặc tải dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ hoặc thiết bị hiển thị
dữ liệu bên ngoài. Phải xác định rõ phần mềm máy tính cũng như các phần cứng
của giao diện kết nối được sử dụng.
5.18.6 Mỗi thiết bị
thay thế để hiển thị mức tín hiệu, được tuyên bố trong hướng dẫn sử
dụng khi tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này, là một bộ
phận không thể thiếu của máy đo mức âm. Mỗi thiết bị thay thế này phải được xem
như là một phần trong số các bộ phận được yêu cầu để máy đo được coi
là tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về đặc tính trong mục này cũng như các yêu cầu
kỹ thuật về điều kiện môi trường áp
dụng tại Điều 6.
5.19 Đầu ra
tương tự hoặc số
5.19.1 Nếu máy đo có đầu ra dạng
số hoặc tương
tự, các yêu cầu kỹ thuật cho đầu ra cũng phải được mô tả trong hướng dẫn sử dụng. Đối với các đầu
ra tương tự, các yêu cầu kỹ thuật phải bao gồm trọng số tần số, dải các mức tín
hiệu đầu ra, trở kháng trong về điện của đầu ra, và dải khuyến nghị của các trở kháng tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.19.3 Nếu máy đo
không có một đầu ra tương tự hoặc số cho các ứng dụng thông thường, phải có một đầu ra
dùng cho phép thử các đặc tính của máy đo mức âm loại 1 và có thể có đầu khác cho
máy đo mức âm loại 2.
5.19.4 Với các tín
hiệu vào dạng điện hình sin ổn định tại bất cứ tần số nào trong dải tần số của
máy đo mức âm
loại 1 hoặc loại 2, với các trọng số tần số A,C và Z, và với bất cứ
mức tín hiệu đầu vào
nào
nằm trong phạm
vi của dải hoạt động tuyến tính của bất cứ dải mức có sẵn nào, mục đích thiết
kế cho độ lệch giữa
mức tín hiệu chỉ thị trên thiết bị hiển thị và mức tín hiệu tương ứng tại
đầu ra tương tự
hoặc
số phải là 0,0 dB trong các giới hạn chấp nhận ±0,1 dB.
5.20 Bộ định
thời gian
5.20.1 Một máy đo
mức âm loại 1 chỉ thị mức âm trung bình theo thời gian hoặc mức tiếp xúc âm
phải có thể hiển thị
khoảng thời gian trôi qua tính đến thời điểm cuối của khoảng lấy tích phân, hoặc một chỉ
thị tương đương của khoảng thời gian tính tích phân. Máy đo cũng phải có khả năng
thiết lập lại khoảng thời gian lấy trung bình hoặc khoảng thời gian tích phân.
Các khoảng thời gian tính tích phân đặt trước được khuyến nghị là 10 s, 1 min,
5 min, 10 min, 30 min, 1 h, 8 h và khoảng thời gian 24 h. Phải hiển thị cả thời gian
trong ngày. Nếu máy đo mức âm có thể
hiển thị thời gian trong ngày, độ trôi danh định của thời gian hiển thị trong
một chu kỳ 24 h phải được đưa ra trong hướng dẫn sử dụng. Nếu có, hướng dẫn sử dụng phải mô
tả quy trình đặt trước khoảng thời gian lấy trung bình hoặc khoảng thời gian
tính tích phân và để thiết lập thời gian trong ngày.
5.20.2 Với các mức tín hiệu nằm
trong dải hoạt động của thiết bị hiển thị, hướng dẫn sử dụng phải đưa ra các thời gian
lấy trung bình nhỏ nhất, thời gian lấy trung bình lớn nhất, thời gian tính tích
phân cho việc đo các mức âm trung bình theo thời gian và các mức tiếp xúc âm
tương ứng.
5.21 Phát xạ
tần số vô tuyến và nhiễu vào nguồn điện công cộng
5.21.1 Nếu máy đo
mức âm được thiết kế để chấp nhận kết nối với các cáp giao diện hoặc cáp kết
nối, hướng dẫn sử dụng phải đưa ra độ dài và chủng loại của các loại cáp điển hình (ví dụ, có
vỏ bọc hay không có vỏ bọc) và các yêu cầu kỹ thuật của tất cả các thiết bị mà
các loại cáp này kết nối tới.
5.21.2 Mức giống như
đỉnh của cường độ điện trường tần số vô tuyến phát ra từ cổng vỏ của máy đo mức
âm phải không được vượt quá 30 dB
với các tần số từ
30 MHz tới 230 MHz, và phải không được vượt quá 37 dB với các tần số từ 230 MHz
tới 1 GHz. Tại 230 MHz, áp dụng giới hạn thấp hơn. Các mức cường độ trường so
với giá trị tham chiếu là 1 µV/m. Yêu cầu này áp dụng cho các máy đo mức âm
hoàn chỉnh nhóm X hoặc Y và tại khoảng cách 10 m. Hướng dẫn sử dụng phải đưa ra
(các) chế độ hoạt động của máy đo mức âm, và bất cứ thiết bị kết nối nào, gây
ra các phát xạ tần số vô tuyến lớn nhất.
CHÚ THÍCH: Cổng vỏ là vỏ bọc vật lý của
một máy đo mức âm mà qua đó các trường điện từ có thể phát ra hoặc tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Các
giới hạn cho nhiễu truyền dẫn tới điện áp của một nguồn cấp điện công cộng
Dải tần số
MHz
Các giới
hạn về mức điện áp của nhiễu (tham chiếu 1 µV)
dB
Mức giống
như đỉnh
Mức trung
bình
0,15 đến
0,50
66 đến 56
56 đến 46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
46
5 đến 30
60
50
Giới hạn dưới cho các
mức điện áp áp dụng tại các tần số trung gian. Các giới hạn về mức của nhiễu
điện áp giảm tuyến tính theo 20 lần logarit cơ số 10 của tần số
trong dài tần từ 0,15 MHz đến 0,50 MHz.
CHÚ THÍCH: Xem phụ lục H
của CISPR 16-1-1:2010 về các đặc tính kỹ thuật của các máy thu đo gần
giống đỉnh.
5.22 Xuyên
kênh
5.22.1 Xuyên kênh,
hoặc rò tín hiệu giữa các cặp kênh, có thể là một vấn đề cần quan tâm trong các
máy đo mức âm đa kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.23 Nguồn
cung cấp
5.23.1 Phải đưa ra
chỉ báo để xác nhận rằng nguồn cung cấp còn đủ để hoạt động của máy
đo mức âm tuân thủ theo các yêu
cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
5.23.2 Hướng dẫn sử dụng phải đưa
ra các điện áp nguồn cung cấp
lớn nhất và nhỏ nhất mà tại đó máy đo mức âm
còn tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này. Khi gắn thiết bị
hiệu chuẩn âm vào
micro, thay đổi đo được đối với mức âm được hiển thị phải không được vượt quá
±0,1 dB đối với máy đo mức âm loại 1 và ±0,2 dB đối với máy đo mức âm loại 2
khi điện áp cung cấp được giảm từ giá trị lớn nhất xuống giá trị nhỏ nhất.
5.23.3 Nếu các pin
bên trong được sử dụng để cấp nguồn cho máy đo mức âm, loại pin có thể sử dụng phải
được công bố trong hướng dẫn sử dụng và phải phù hợp với thiết bị.
5.23.4 Hướng dẫn sử
dụng phải đưa ra thời gian hoạt động liên tục, dưới các điều kiện môi trường
tham chiếu, được dự kiến cho máy hoạt động ở chế độ bình thường khi
pin được nạp đầy.
5.23.5 Với các máy
đo mức âm được cấp nguồn từ các pin bên trong và được thiết kế để có thể hiển thị
các mức âm trong một chu kỳ lớn hơn thời gian hoạt động danh định của pin,
hướng dẫn sử dụng phải mô tả các cách thức khuyến nghị để vận hành máy đo mức
âm từ nguồn cung cấp điện bên ngoài.
5.23.6 Với các máy
đo mức âm dự định sử dụng nguồn cung cấp điện xoay chiều từ bên ngoài, hướng
dẫn sử dụng phải đưa ra điện áp và tần số danh định của nguồn cung cấp và các
giới hạn chấp nhận tương ứng.
6 Các yêu cầu về môi
trường, tĩnh điện, và tần số vô tuyến
6.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Từng yêu cầu
kỹ thuật về ảnh hưởng của môi trường hoạt động áp dụng khi một máy đo mức âm
được bặt lên và thiết lập để thực hiện một phép đo theo một cách thông thường.
Hướng dẫn sử dụng phải đưa ra khoảng thời gian cần thiết để máy đo mức
âm trở về trạng thái ổn định sau các thay đổi của các điều kiện môi trường.
6.1.3 Các yêu cầu
kỹ thuật về ảnh hưởng của sự
biến đổi áp suất tĩnh, nhiệt độ không khí, và độ ẩm tương đối áp dụng cho các
mức âm được chỉ thị khi bộ
hiệu chuẩn âm hoạt động tại một tần số nằm trong khoảng từ 160 Hz đến 1250 Hz.
Ảnh hưởng cửa sự biến đổi áp suất
tĩnh, nhiệt độ không khí và độ ẩm tương đối lên mức áp suất âm phát ra từ bộ hiệu
chuẩn âm phải được biết trước.
6.1.4 Sự kết hợp
của nhiệt độ không khí và độ ẩm tương đối, gây ra điểm sương cao hơn +39 °C
hoặc thấp hơn -15 °C phải không được sử dụng cho phép thử sự tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
6.2 Áp suất
tĩnh
6.2.1 Trong một dải
áp suất tĩnh từ 85 kPa đến 105 kPa, độ lệch đo được của mức âm được hiển thị so
với mức âm được
hiển thị tại áp suất tĩnh tham chiếu phải không được vượt quá ±0,4 dB đối với
các máy đo mức âm loại 1 và ±0,7 dB đối với các máy đo mức âm loại 2.
6.2.2 Trong dải áp
suất tĩnh từ 65 kPa trở lên, nhưng không bao gồm mức 85 kPa, các độ lệch đo
được của mức âm được hiển thị so với mức âm được hiển thị tại áp suất tĩnh tham
chiếu phải không được vượt quá ±0,9 dB đối với các máy đo mức âm loại 1 và ±1,6 dB đối với
các máy đo mức âm loại 2. Hướng dẫn sử dụng phải đưa ra hướng dẫn và quy
trình để sử dụng máy đo
mức âm tại các vị trí hoặc dưới
các điều kiện mà áp suất tĩnh nhỏ hơn 85 kPa.
CHÚ THÍCH: Đáp tuyến tần số của micro
có thể phụ thuộc
vào áp suất tĩnh. Sử
dụng một thiết bị hiệu chuẩn âm để điều chỉnh độ nhạy của máy đo mức âm tại tần số
kiểm tra hiệu chuẩn không đưa ra thông tin về ảnh hưởng của áp
suất tĩnh tới đáp tuyến tần số.
6.3 Nhiệt độ
không khí
6.3.1 Ảnh hưởng của sự
biến đổi áp suất không khí đến mức tín hiệu đo được được quy định trong một dải
nhiệt độ không khí từ -10 °C đến + 50 °C đối với các máy đo mức âm
loại 1 và từ 0 °C đến +40 °C đối với các máy đo mức âm loại 2. Dải nhiệt độ này
áp dụng cho một máy đo mức âm hoàn chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Các độ lệch
đo được của mức âm được hiển thị tại bất cứ nhiệt độ nào so với mức âm được hiển thị tại nhiệt độ
không khí tham chiếu phải không được vượt quá ±0,5 dB đối với các máy đo mức âm
loại 1 hoặc ±1,0 dB đối với các máy đo mức âm loại 2. Đặc tính này áp dụng trên
các dải nhiệt độ không khí đưa ra tại 6.3.1 hoặc 6.3.2 với bất cứ độ ẩm tương
đối nào nằm trong dải quy định tại 6.4.
6.3.4 Các giá trị
độ lệch của độ tuyến tính mức đo được tại 1 kHz trên toàn bộ dải hoạt động
tuyến tính được tuyên bố trong dải mức tham chiếu phải không được vượt quá các
giới hạn chấp nhận áp dụng đưa ra tại 5.6. Yêu cầu kỹ thuật về độ tuyến tính
mức này áp dụng trên các dải nhiệt độ không khí được đưa ra tại 6.3.1 hoặc
6.3.2 và đổ ẩm tương đối nằm trong khoảng ±20 % của độ ẩm tương đối
tham chiếu.
6.4 Độ ẩm
Các độ lệch đo được của một mức âm
được hiển thị tại bất cứ độ ẩm tương đối nào so với mức âm được hiển thị tại độ
ẩm tương đối tham chiếu phải không được vượt quá ±0,5 dB đối với các máy đo mức âm loại 1
hoặc ±1,0 dB đối với các máy đo mức âm loại 2. Đặc tính này áp dụng trên toàn
bộ dải độ ẩm tương, đối từ 25 % đến 90 %, với bất cứ nhiệt độ không khí nào
nằm trong các dải áp dụng được đưa ra tại 6.3.1 hoặc 6.3.2, được giới hạn bởi dải
các điểm sương đưa
ra tại 6.1.4.
6.5 Phóng
tĩnh điện
6.5.1 Một máy đo
mức âm, hoặc hệ thống máy đo mức âm đa kênh, phải tiếp tục hoạt động bình thường sau khi
chịu phóng điện trực tiếp của điện áp tĩnh điện ±4 kV và với một quá trình
phóng điện qua không khí của điện áp
tĩnh điện ±8 kV. Cực tính của điện áp tĩnh điện là so với đất. Các phương pháp
dùng phóng tĩnh điện
có trong IEC 61000-4-2.
6.5.2 Tiếp xúc với
một quá trình phóng tĩnh điện được đưa ra tại 6.5.1 phải không được gây ra sự
suy giảm vĩnh viễn đặc tính hoặc làm
mất các chức năng của máy đo mức âm. Nếu đặc
tính hoặc chức năng của một máy đo mức âm có thể bị suy giảm tạm thời hoặc mất vĩnh viễn do
quá trình phóng tĩnh
điện, thì phải được
chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Sự suy giảm hoặc mất chức năng này phải không được bao gồm
bất cứ thay đổi nào về trạng thái hoạt động, thay đổi về cấu hình, gây ra lỗi
hoặc mất dữ liệu đã lưu trữ.
6.6 Các
trường tần số điện xoay chiều và các trường tần số vô tuyến
6.6.1 Khi máy đo
mức âm tiếp xúc với các trường tần số điện xoay chiều và các trường tần số vô
tuyến phải không được gây ra bất cứ thay đổi nào về trạng thái hoạt động, thay
đổi cấu hình, gây
ra lỗi hoặc làm mất dữ liệu đã lưu. Yêu cầu này áp dụng cho một máy đo mức âm
hoàn chỉnh hoặc với các thành phần sử dụng, hoặc một hệ thống máy đo mức âm đa
kênh, và cho bất cứ chế độ hoạt động nào phù hợp với hoạt động bình thường.
(Các) chế độ hoạt động của máy đo mức âm này, và bất cứ thiết bị kết nối nào, mà bị ảnh hưởng nhất khi tiếp
xúc với các trường tần số điện xoay
chiều và tần số vô tuyến, phải được đưa ra trong hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3 Yêu cầu kỹ
thuật về tiếp xúc trong các trường tần số điện xoay chiều áp dụng đối với hướng
của máy đo mức âm mà được tuyên bố trong hướng dẫn sử dụng là có khả năng
miễn nhiễm thấp nhất đối với các ảnh hưởng của tiếp xúc này.
6.6.4 Yêu cầu kỹ
thuật về tính miễn nhiễm với các ảnh hưởng khi tiếp xúc với trường tần số vô
tuyến
áp
dụng cho dải tần số sóng mang từ 26 MHz đến 1 GHz. Tín hiệu tại
tần số sóng mang của trường tần số vô tuyến sẽ được điều chế biên độ bởi một
tín hiệu hình sin ổn định 1 kHz với độ sâu điều chế 80 %. Khi không điều chế và
không có mặt máy đo mức âm, trường tần số vô tuyến phải có cường độ điện trường
hiệu dụng đồng nhất tại
10 V/m.
6.6.5 Ngoài ra, các
thử nghiệm về tính miễn nhiễm với các ảnh hưởng khi tiếp xúc với trường tần số vô tuyến
phải tiến hành trong dải tần số từ 1,4 GHz đến 2,0 GHz với cường độ điện trường
hiệu dụng 3 V/m (không
điều chế) với quá trình điều chế biên độ hình sin tại 1 kHz và độ sâu điều chế 80 %, cũng
như trong dải tần số từ lớn hơn 2,0 GHz đến 2,7 GHz , với một cường
độ điện trường hiệu dụng 1 V/m (không điều chế) với quá trình điều chế biên độ hình
sin tại 1 kHz và độ sâu điều chế 80 %. Một máy đo mức âm có thể tuân thủ với
các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này tại các cường độ điện trường hiệu dụng
không điều chế lớn hơn các cường độ trường quy định. Khi đó, hướng dẫn sử dụng
phải đưa ra các cường độ trường đước áp dụng này.
6.6.6 Tính miễn
nhiễm của một máy đo mức âm với các ảnh hưởng khi tiếp xúc với các trường tần
số điện xoay chiều và tần số vô tuyến phải được chứng minh bằng
tín hiệu âm hình sin 925 Hz đưa vào micro. Khi không có trường tần số
điện xoay chiều và tần số vô tuyến, nguồn âm
phải được điều chỉnh để hiển thị mức
âm theo trọng số A là 74 dB ± 1 dB, với trọng số thời gian F hoặc dưới dạng một
mức âm được lấy trung bình theo thời gian. Mức âm sẽ được hiển thị trong dải
mức gần với giới hạn dưới nhất, nhưng không lớn hơn 70 dB, nếu nhiều hơn 1 dải
mức được đưa ra. Nếu máy đo mức âm chỉ hiển thị mức tiếp xúc âm, mức âm trung bình
theo thời gian tương
ứng sẽ được tính theo Công thức (6) để lấy trung bình theo thời gian.
6.6.7 Các độ lệch
đo được của mức âm được hiển thị so với mức âm được hiển thị khi không có trường tần
số điện xoay chiều hoặc trường tần số vô tuyến phải không được vượt quá ±1,0 dB
đối với các máy đo mức âm loại 1 hoặc ±2,0 dB đối với các máy đo mức âm loại 2.
6.6.8 Với các máy
đo mức âm nhóm Y hoặc nhóm Z có cổng nguồn đầu vào xoay chiều (a.c), và nếu có cổng
nguồn đầu ra xoay
chiều, miễn nhiễm với nhiễu tần số vô tuyến trong chế độ hoạt động bình thường
phải được thể hiện trong dải tần số từ 0,15 MHz đến 80 MHz. Trường tần số vô
tuyến sẽ được
điều chế biên độ bằng một tín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80 %. Khi
không điều chế, điện áp tần số vô tuyến hiệu dụng phải là 10V khi được phát ra
từ một nguồn có trở kháng đầu ra là 150 Ω. Tính miễn nhiễm với các ảnh hưởng do quá độ
nhanh của nguồn cung cấp được áp dụng với một tín hiệu có điện áp đỉnh 2 kV và
tần số lặp lại 5kHz tuân thủ theo Bảng 4 của IEC 61000-6-6:2005. Đặc tính bổ sung đưa
ra trong Bảng 4 của IEC 61000-6-6:2005 cũng áp dụng cho tính miễn nhiễm với các
hiện tượng sụt áp, các gián đoạn điện áp, và các tăng vọt điện áp.
6.6.9 Với các máy
đo mức âm nhóm Z có cổng tín
hiệu hoặc cổng điều khiển, các yêu cầu trong Bảng 2 của IEC 61000-6-2:2005 áp
dụng cho tính miễn nhiễm với nhiễu tần số vô tuyến trong chế độ hoạt động bình
trong dải tần từ 0,15 MHz đến 80 MHz với một điện áp hiệu dụng là 10 V sau khi
không điều chế. Các yêu cầu này áp dụng với bất cứ cáp nối nào giữa các phần
của máy đo mức âm có độ dài lớn hơn 3 m. Các yêu cầu về tính miễn nhiễm với các ảnh
hưởng của quá độ nhanh trong hệ thống nguồn cung cấp điện công cộng áp dụng với một tín
hiệu có điện áp đỉnh 2 kV và tần số lặp lại 5 kHz tuân thủ theo Bảng 2
của IEC 61000-6-6:2005.
6.6.10 Một máy đo
mức âm có thể được tuyên bố trong hướng dẫn sử dụng là tuân thủ với các yêu
cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này khi
tiếp xúc với các trường tần số vô tuyến tại một mức âm nhỏ hơn 74 dB. Trong trường hợp
này, độ lệch đo được của mức âm được hiển thị so với mức âm được hiển thị khi
không có sự hiện diện của trường tần số vô tuyến phải không được vượt
quá các giới hạn chấp nhận áp
dụng đưa ra tại 6.6.6 với các mức âm nhỏ hơn 74 dB xuống mức thấp hơn được
tuyên bố. Yêu cầu này áp dụng cho tất cả các dải mức khả dụng với tất cả các
đặc tính liên quan đến nhóm. Mức thấp hơn, được tuyên bố trong hướng dẫn sử
dụng được làm tròn tới mức dexiben gần nhất, áp dụng với tất cả các chế độ hoạt
động của máy đo mức âm.
6.7 Rung cơ
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Điều khoản về sử
dụng với các thiết bị phụ trợ
7.1 Nhà sản xuất
có thể đưa ra một thiết bị kết nối hoặc cáp cho máy đo mức âm để lắp giữa micro
và bộ tiền khuếch đại hoặc giữa bộ tiền khuếch đại và các bộ phận khác
của máy đo mức âm. Khi đó, hướng dẫn sử dụng phải đưa ra chi tiết về các hiệu
chính được áp dụng cho các kết quả đo được thực hiện theo cách này.
7.2 Hướng dẫn sử
dụng phải nêu rõ ảnh hưởng điển hình đến đặc tính điện âm khi sử dụng các thiết
bị phụ trợ cho máy đo mức âm mà nhà sản xuất cung cấp. Dữ liệu áp dụng cho tất
cả các đặc tính liên quan của máy đo mức âm mà bị ảnh hưởng khi lắp
đặt các thiết bị phụ trợ. Các thiết bị phụ trợ được lựa chọn bao gồm các thiết
bị chắn gió hoặc thiết bị bảo vệ khỏi mưa được lắp đặt xung quanh micrio. Với
bất cứ loại thiết
bị chắn gió được khuyến nghị nào, phải cung cấp dữ liệu về ảnh hưởng điển hình
của thiết bị phụ trợ theo độ nhạy của micro, đáp tuyến hướng, và trọng số tần số khi
không có gió.
7.3 Hướng dẫn sử dụng phải
tuyên bố liệu máy đo mức âm còn tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này với
cùng loại (loại 1 hoặc loại 2) đặc tính hay không khi lắp đặt thêm một thiết bị
phụ trợ. Nếu máy đo mức âm không tuân thủ với tất cả các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho
loại đặc tính ban đầu khi lắp đặt một thiết bị phụ trợ, hướng dẫn sử dụng phải
xác nhận máy đo mức âm đó có tuân thủ
với tất cả các yêu cầu kỹ thuật của loại kia không hoặc nó không còn tuân thủ
các yêu cầu kỹ thuật cho cả đặc tính loại 1 hoặc loại 2.
7.4 Nếu sử dụng
các bộ lọc thông dải bên trong hoặc bên ngoài để phân tích phổ của tín hiệu áp
suất âm, hướng dẫn sử dụng phải mô tả cách sử dụng máy đo mức âm đề đo các mức
áp suất âm được lọc.
7.5 Hướng dẫn sử
dụng cũng phải đưa ra chi tiết cách kết nối của các thiết bị phụ trợ mà nhà sản
xuất cung cấp cho máy đo mức âm và các ảnh hưởng, nếu có, của các
thiết bị này lên các đặc tính điện âm của máy đo mức âm.
8 Dán tem
8.1 Một máy đo
mức âm tuân thủ tất cả các yêu cầu kỹ thuật áp dụng trong tiêu chuẩn này phải
được dán tem thể hiện số hiệu tiêu chuẩn và năm công bố của tiêu chuẩn này. Tem
này để xác định rằng nhà cung cấp chịu trách nhiệm cho các yêu cầu kỹ thuật áp
dụng cho máy đo mức âm
hoàn chỉnh. Tem trên
máy đo mức âm phải bao gồm model và số serial của máy. Loại đặc tính của máy đo mức âm
hoàn chỉnh tuân thủ
theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này có thể được gắn trên máy đo mức âm
hoặc đưa ra trên màn hình của thiết bị hiển thị.
8.2 Nếu máy đo
mức âm bao gồm một vài bộ phận tách biệt, từng bộ phận hoặc thành phần chính
phải được dán tem như được mô tả tại 8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Yêu cầu
chung
Một hướng dẫn sử dụng phải được cung
cấp cùng với mỗi máy đo mức âm hoặc thiết bị tương ứng tuân thủ theo
các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
a) Hướng dẫn sử dụng phải có tất cả
các thông tin được yêu cầu trong các Điều 4, 5, 6 và 7. Trong đó cũng phải có
các thông tin được yêu cầu tại 9.2 và 9.3.
b) Nếu máy đo mức âm bao gồm một vài
bộ phận riêng biệt, hướng dẫn sử dụng phải đưa ra hướng dẫn kết nối để tạo
thành một máy đo mức âm hoàn chỉnh. Hướng dẫn sử dụng cũng phải mô tả tất cả các bộ phận
cần thiết và các ảnh hưởng lẫn nhau
của chúng.
c) Hướng dẫn sử dụng phải được cung
cấp dưới dạng bản in, hoặc dạng tài liệu có thể in được, với một hoặc nhiều phần.
9.2 Thông
tin về hoạt động
Hướng dẫn sử dụng phải đưa ra các
thông tin hoạt động sau cho máy đo mức âm.
9.2.1 Yêu cầu chung
a) Mô tả về loại của máy đo mức âm;
nhóm phân loại là X,
Y
hoặc Z đối với tính
miễn nhiễm với các ảnh hưởng khi tiếp xúc trong các trường tần số vô tuyến; và
loại hiệu suất của máy là loại 1 hay loại 2 theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu
chuẩn này. Nếu cần thiết thì phải đưa ra cả các cấu hình của máy đo
mức âm mà theo đó nó tuân thủ với các yêu cầu kỹ thuật về đặc tính của loại 1 hoặc loại 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các model của các loại micro mà khi
máy đo mức âm hoàn chỉnh hoạt động cùng với nó thì tuân thủ các yêu cầu kỹ
thuật với đặc tính loại 1 hoặc loại 2 khi âm tới từ hướng tham chiếu trong
trường tự do hoặc có âm tới ngẫu nhiên, nếu có thể.
d) Nếu cần dùng tới các thiết bị kết
nối hoặc cáp,
phải
chỉ rõ rằng máy đo mức âm tuân thủ với các yêu cầu kỹ thuật về đáp tuyến hướng
và trọng số tần số chỉ khi các
thiết bị kết nối hoặc cáp này được lắp đặt.
e) Các đặc tính kỹ thuật
và hoạt động của từng kênh độc lập trong một máy đo mức âm đa kênh.
f) Lời khuyên về các cách
thức để giảm thiểu ảnh hưởng của rung
cơ học lên các mức âm được hiển thị và cảnh báo rằng rung cơ học có thể ảnh hưởng đến các
mức được hiển thị tại giới hạn dưới của dải đo tại các tần số nằm trong
dải hoạt động của máy đo mức âm.
9.2.2 Các đặc tính thiết kế
a) Mô tả các đại lượng âm học mà máy
đo mức âm có thể đo đối với
từng thiết bị hiển thị, ví dụ mức âm theo trọng số thời gian, mức âm trung bình
theo thời gian, hoặc mức áp suất âm, riêng biệt hoặc đồng thời, cùng với diễn giải về
tất cả các chữ viết tắt, các ký hiệu chữ cái, các biểu tượng được hiển thị.
b) Với máy đo mức âm trong cấu hình ở chế độ hoạt
động bình thường, các bảng chi tiết, dưới dạng các hàm của góc âm tới và tần
số, của đáp tuyến trường tự do với các sóng phẳng hình sin so với đáp tuyến
trường tự do tương ứng trong hướng tham chiếu.
c) Mô tả về các trọng số tần số tuân
thủ với các yêu cầu
kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
d) Mô tả về các trọng số thời gian
được cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Mô tả về hoạt động của các điều
khiển dải mức.
g) Mô tả về tất cả các thiết bị hiển thị, bao
gồm các chế độ hoạt động và các tốc độ cập nhật hiển thị áp dụng cho
các hiển thị số. Nếu máy có nhiều hơn 1 thiết bị hiển thị, phải chỉ rõ rằng
thiết bị nào trong số này tuân thủ với các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này
và thiết bị nào dùng cho các mục đích khác.
h) Dải tổng thể của các mức âm theo
trọng số A có thể đo được tại 1 kHz mà không vượt quá các giới hạn chấp nhận áp
dụng.
i) Nếu được cung cấp, dải các mức âm
đỉnh theo trọng số C có thể đo
được trong từng dải mức.
j) Các cách để xác định phiên bản của
tất cả các phần mềm được tích hợp cần thiết cho hoạt động của máy đo mức âm.
k) Thông tin về các đặc trưng theo mục
đích thiết kế và các
giới hạn chấp nhận cần được duy trì cho các đại lượng mà máy đo mức âm có khả
năng chỉ thị nhưng
các yêu cầu kỹ thuật về đặc tính đối với với đại lượng này không được quy định
trong tiêu chuẩn này. Các đặc trưng phải bao gồm các trọng số tần số có thể được lựa
chọn.
9.2.3 Nguồn cung
cấp
a) Với máy đo mức âm được cấp nguồn
bằng các pin đặt bên trong, phải đưa ra các khuyến nghị về các loại pin có thể
sử dụng được và thời gian hoạt động liên tục danh định trong chế độ hoạt động bình thường
dưới các điều kiện môi trường tham chiếu khi lắp các pin đã được nạp đầy.
b) Cách để xác định rằng nguồn cung
cấp đủ để hoạt động của máy đo mức âm tuân thủ với các yêu cầu kỹ thuật của
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Với các máy đo mức âm dự định được
hoạt động với nguồn cung cấp điện xoay chiều công cộng, phải chỉ rõ điện áp
hiệu dụng danh định và tần số của nguồn cung cấp và các giới hạn chấp nhận xung
quanh các giá trị danh định này.
9.2.4 Điều chỉnh ở tần số
kiểm tra hiệu chuẩn
a) Xác định (các) model của (các) thiết
bị hiệu chuẩn âm có thể được sử dụng để kiểm tra và duy trì các chỉ thị theo
yêu cầu của máy đo mức âm dưới các điều kiện môi trường tham chiếu.
b) Tần số kiểm tra hiệu chuẩn.
c) Quy trình để kiểm tra, dữ
liệu để điều chỉnh, hiển thị
của máy đo mức âm khi sử dụng một thiết bị hiệu chuẩn âm được khuyến nghị. Quy
trình và dữ liệu này sẽ áp dụng cho mức áp suất âm tham chiếu trong dải mức
tham chiếu và tại tần số kiểm tra hiệu chuẩn.
9.2.5 Các hiệu chính cho
các mức chỉ thị
a) Các bảng riêng biệt về các dữ liệu
hiệu chính và các độ không đảm bảo đo mở rộng có liên quan được xác định theo
IEC 62585.
b) Tại các điều kiện môi trường gần với
các điều kiện môi trường tham chiếu và tại các tần số và A dưới các điều kiện
thử nghiệm được đưa ra trong IEC 62585, phải đưa ra hiệu chính cho các ảnh hưởng điển hình
do phản xạ từ vỏ của thiết bị và nhiễu xạ xung quanh micro.
c) Các hiệu chính cho các ảnh hưởng trung
bình của một thiết bị chắn gió đối với đáp tuyến hướng và đáp tuyến theo trọng
số tần số tương đối cho máy đo mức âm và theo hướng tham chiếu hoặc trên đáp
tuyến có góc tới ngẫu nhiên theo trọng
số tần số tương đối,
nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.6 Vận hành máy đo mức
âm
a) Hướng tham chiếu.
b) Các quy trình để đo các âm đến chủ yếu
từ hướng tham chiếu hoặc theo âm tới ngẫu nhiên, bao gồm các khuyến nghị để tối
thiểu hóa ảnh hưởng của vỏ thiết bị và người đo, nếu có, khi đo
một âm.
c) Các quy trình để đo các âm mức thấp
trong các dải mức có độ nhạy cao có cân nhắc đến ảnh hưởng của tiếng
ồn tự phát.
d) Sau khi tiến tới trạng thái cân bằng
với môi trường xung quanh và bật nguồn điện, thời gian tính cho tới khi máy đo
mức âm có thể sử dụng để đo mức của các âm.
e) Hướng dẫn và các quy trình để đo
các mức âm tại các vị trí mà áp suất tĩnh từ 65 kPa trở lên, nhưng không quá 85
kPa.
f) Quy trình để thiết lập
lại khoảng thời gian lấy trung bình hoặc lấy tích phân và cách thiết lập thời
gian trong ngày, nếu có.
g) Thời gian lấy trung bình ngắn nhất
và dài nhất cho quá trình đo các mức âm trung bình theo thời gian và thời gian
tính tích phân lớn nhất và nhỏ nhất cho quá trình đo mức tiếp xúc âm, nếu có.
h) Hoạt động của đặc tính lưu và các
cách xóa màn hình đã được giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Hoạt động và diễn giải của các chỉ
thị quá tải và
dưới dải và cách để xóa các chỉ báo đó.
k) Hiệu suất và hoạt động của bất cứ
ngưỡng nào mà người sử dụng có thể lựa chọn khi đo mức âm trung bình theo thời
gian hoặc mức tiếp xúc âm.
l) Cách để truyền hoặc tải dữ liệu số
vào một thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc hiển thị bên ngoài và xác định phần cứng và phần
mềm cần thiết để hoàn thành các việc này.
m) Với các máy đo mức âm cho phép kết
nối với cáp giao diện hoặc cáp kết nối, khuyến nghị về chiều dài và loại cáp
điển hình (ví dụ, có vỏ bọc hoặc
không có vỏ bọc) và mô tả về các yêu cầu kỹ thuật của các thiết bị mà các cáp
này kết nối tới.
n) Với các đầu ra điện, lấy trọng số
theo tần số, dải các điện áp hiệu dụng cho các tín hiệu đầu vào dạng sin, trở kháng điện
bên trong tại đầu ra, và dải
khuyến nghị về trở kháng tải.
9.2.7 Phụ kiện
a) Mô tả về các ảnh hưởng trung bình
lên các đặc tính kỹ thuật có liên quan của một máy đo mức âm, khi không có gió, khi gắn
micro với thiết bị chắn gió được khuyến nghị, với thiết bị bảo vệ khỏi mưa, hoặc các
phụ kiện khác được cung cấp hoặc khuyến
nghị trong hướng dẫn sử dụng mà có thể dùng với máy đo mức âm. Các đặc tính kỹ
thuật có liên quan bao gồm đáp tuyến hướng và các trọng số tần số. Phải chỉ rõ loại đặc
tính mà máy đo mức âm tuân thủ
khi các thiết bị phụ trợ này được lắp, hoặc chỉ rõ rằng máy đo mức âm không còn
tuân thủ theo các yêu cầu kỹ
thuật dành cho loại 1 hoặc loại 2 nữa.
b) Các hiệu chính được áp
dụng đối với các kết quả của các phép đo đã thực hiện, hoặc một quy trình sẽ
tiến hành tiếp theo, khi một thiết bị kết nối hoặc cáp được chọn được nối giữa đầu ra
của bộ tiền khuếch đại và các bộ phận khác của máy đo mức âm.
c) Thông tin liên quan đến việc sử
dụng máy đo mức âm khi được trang bị các bộ lọc thông dải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.8 Ảnh hưởng của
các biến đổi điều kiện
môi trường
a) Nhận biết các bộ phận của máy đo
mức âm dự định sẽ hoạt động chỉ trong các khoang vỏ được kiểm soát môi trường.
b) Các ảnh hưởng của phóng tĩnh điện
đối với hoạt động của máy đo mức âm. Phải chỉ rõ về sự suy giảm tạm thời hoặc
mát hẳn, nếu xảy ra, về mặt hiệu suất hoặc chức năng của máy đo mức âm khi bị
tiếp xúc với phóng tĩnh điện. Với các máy đo mức âm yêu cầu người dùng phải mở vỏ máy để bảo trì bên
trong, phải chỉ rõ, nếu cần thiết, các biện pháp phòng ngừa các hư hỏng
do phóng tĩnh điện.
c) Tuyên bố rằng máy đo mức âm tuân
thủ với các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của tiêu chuẩn này về tĩnh miễn
nhiễm trong các trường tần số điện xoay chiều và trường tần số vô tuyến. Ngoài
ra, nếu có, chỉ rõ các mức âm theo trọng số thời gian F hoặc mức âm trung bình
theo thời gian nhỏ hơn 74 dB, trong tất cả các dải mức áp dụng, mà máy đo mức
âm tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này về tiếp xúc trong các
trường tần số điện xoay chiều và trường tần số vô tuyến. Phải đưa ra các thông
tin cụ thể về tần số của trường điện xoay chiều.
9.3 Thông
tin để thử nghiệm
Hướng dẫn sử dụng phải đưa ra các
thông tin sau cho việc thử nghiệm, nếu có thể áp dụng với máy đo mức âm;
a) Mức áp suất
âm tham chiếu.
b) Dải mức tham chiếu.
c) Điểm tham chiếu của micro với các
model của micro được tuyên bố để sử dụng cho máy đo mức âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Chỉ số hướng để xác định
đáp tuyến ngẫu nhiên theo trọng số tần số tương đối.
f) Các bảng mức âm theo trọng số A
danh định tại các giới hạn trên và dưới của dải hoạt động tuyến tính trong từng
dải mức. Các mức âm được đưa ra dạng bảng tối thiểu tại các tần số 31,5 Hz, 1
kHz, 4 kHz, 8 kHz, và 12,5 kHz cho các máy đo mức âm loại 1 và 31,5 Hz, 1 kHz,
4 kHz, và 8 kHz cho các máy đo mức âm loại 2, Tốt hơn hết là các mức âm nên
được lập theo dạng bảng cho tất cả các trọng số tần số có trong máy đo mức âm.
g) Với mỗi tần số mà các mức âm theo
trọng số A được xác định tại các giới hạn trên và dưới của các dải hoạt động
tuyến tính, mức khởi đầu mà tại đó bắt đầu tiến hành phép thử độ lệch tuyến
tính về mức trong dải mức tham chiếu. Tại 1 kHz, mức khởi đầu là mức áp suất âm
tham chiếu.
h) Với từng model xác định của micro,
mô tả về mục đích thiết kế về mặt điện, và các giới hạn chấp nhận áp dụng,
cho thiết bị đầu vào,
hoặc các cách được sử dụng để đưa các tín hiệu điện vào đầu vào của bộ tiền
khuếch đại micro.
i) Với từng model của micro mà khi sử
dụng cùng với nó máy đo mức âm được công bố là tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật của tiêu chuẩn này, các mức âm theo trọng số thời gian và mức âm trung bình theo thời
gian, nếu thích hợp, tương ứng với mức của tiếng ồn tự phát lớn nhất đã
biết trước gây ra khi
máy đo mức âm được đặt trong trường âm có mức thấp. Mức tiếng ồn tự phát lớn
nhất đã biết trước này cũng phải được đưa ra trong trường hợp một thiết bị đầu
vào điện xác
định hoặc các phương thức quy định được lắp đặt tại vị trí của micro và kết nối
theo một cách xác định. Các mức của tiếng ồn tự phát phải được đưa ra trong các
dải mức có độ nhạy
cao của máy đo mức âm có nhiều hơn 1 dải mức. Các mức tiếng ồn tự phát phải
được đưa ra cho từng trọng số tần số có thể. Thời gian trung bình cho mức âm
trung bình theo thời gian phải được chỉ rõ và tối thiểu phải là 30 s.
j) Với từng model của
micro mà khi sử dụng với nó máy đo mức âm được công bố là tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật, mức áp suất âm lớn nhất tại micro, và điện áp đỉnh-đỉnh lớn nhất tại
đầu vào của bộ tiền khuếch đại, mà máy đo mức âm được thiết kế để cung cấp.
k) Các điện áp nguồn cung cấp lớn nhất và
nhỏ nhất mà tại đó máy đo mức âm tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn
này.
l) Khoảng thời gian điển hình cần
thiết để máy đo mức
âm ổn định sau
các thay đổi về điều kiện môi trường.
m) Nếu có, cường độ điện
trường hiệu dụng được giải điều chế lớn hơn các cường độ trường quy định mà máy
đo mức âm tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) (Các) chế độ hoạt động của máy đo
mức âm, và với bất cứ thiết bị kết
nối nào, mà có tính miễn nhiễm thấp nhát với các ảnh hưởng của tiếp xúc trong
các trường tần số
điện xoay chiều và trường tần số vô tuyến, và định hướng tham chiếu tương ứng
của máy đo mức âm theo hướng chính của một trường điện từ.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Mối quan hệ giữa khoảng dung sai, khoảng chấp
nhận tương ứng và độ không đảm bảo đo lớn nhất cho phép
Trong tiêu chuẩn này, chấp nhận sử
dụng các hướng dẫn trong ISO/IEC Gui 98-4 Uncertainty of measurement - Part
4: Role of measurement uncertainty in conformity assessment (tương ứng với
văn bản hướng dẫn JCGM 106 của Ủy ban phối hợp về các hướng dẫn trong đo lường
học (Joint Committee for Guides in Metrology)), như là cơ sở để trình bày về sự
phù hợp của một thiết bị với các
yêu cầu kỹ thuật được đưa ra trong tiêu chuẩn này.
ISO/IEC Guide 98-4 mô tả việc chấp
nhận theo các thuật ngữ về các khoảng dung sai, các khoảng chấp nhận và độ
không đảm bảo đo.
Để làm rõ hơn cho người sử dụng và các
phòng thử nghiệm, Ban kỹ thuật IEC/TC 29 đã thông qua một chính sách mà các
giới hạn chấp nhận xung quanh các mục tiêu thiết kế không cần phải đưa ra một
cách rõ ràng, nhưng có thể được xác định nếu cần từ các giới hạn chấp nhận được
xác định về các độ lệch cho phép so với mục tiêu thiết kế và độ không đảm bảo
đo lớn nhất cho phép được xác định tương ứng, bằng việc sử dụng minh họa trong
Hình A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI khoảng chấp nhận
TI khoảng dung sai
Umax dải bảo vệ cho độ
không đảm bảo đo lớn nhất cho phép với độ tin cậy 95 %
AL giới hạn chấp nhận
dưới
AU giới hạn chấp nhận trên
TL giới hạn dung sai
dưới
TU giới hạn dung sai trên
Hình A.1 -
Mối quan hệ giữa khoảng dung sai, khoảng chấp nhận tương ứng và độ không đảm
bảo đo lớn nhất cho phép.
Các giới hạn của khoảng chấp nhận có
liên quan đến khoảng chấp nhận và không liên quan đến dải bảo vệ của độ không
đảm bảo đo lớn nhất cho phép. Do đó độ lệch đo được bằng giới hạn của khoảng
chấp nhận chứng tỏ sự tuân thủ với một yêu cầu kỹ thuật, cũng chỉ ra rằng độ
không đảm bảo đo của phòng thử nghiệm khi tiến hành một phép đo không được vượt
quá độ không đảm bảo lớn
nhất cho phép được định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Độ không đảm bảo đo lớn nhất cho phép
Bảng B.1 đưa ra độ không đảm bảo lớn
nhất cho phép, với độ tin cậy 95 %, có thể áp dụng cho các thử nghiệm đánh giá kiểu
và thử nghiệm định kỳ để chứng tỏ sự
tuân thủ của một máy
đo mức âm với các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Độ không đảm bảo đo lớn
nhất cho phép trong Bảng B.1 không tương ứng với độ không đảm bảo khi tiến hành
đo một mức âm.
Bảng A1 - Độ không
đảm bảo đo lớn nhất cho phép với độ tin cậy 95%
Yêu cầu
Bảng hoặc
điều mục
Độ không
đảm bảo đo lớn nhất cho phép
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2; 250
Hz đến 1 kHz
0,25
Đáp tuyến
hướng: θ = 30°
Bảng 2;
> 1 kHz đến 2 kHz
0,25
Đáp tuyến
hướng: θ = 30°
Bảng 2;
>
2
kHz đến 4 kHz
0,35
Đáp tuyến
hướng: θ = 30°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
Đáp tuyến
hướng: θ = 30°
Bảng 2; >
8 kHz đến 12,5 kHz
0,55
Đáp tuyến
hướng: θ = 90° & 150°
Bảng 2; 250
Hz đến 1 kHz
0,25
Đáp tuyến
hướng: θ = 90° & 150°
Bảng 2;
> 1 kHz đến 2 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp tuyến
hướng: θ = 90° &.150°
Bảng 2; >
2 kHz đến 4 kHz
0,45
Đáp tuyến
hướng: θ = 90° & 150°
Bảng 2;
> 4 kHz đến 8 kHz
0,85
Đáp tuyến
hướng: θ = 90° & 150°
Bảng 2;
> 8 kHz đến 12,5 kHz
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3, 10 hz đến 4
kHz
0,60
Trọng số
tần số A, C, Z
Bảng 3,
> 4 kHz đến 10 kHz
0,70
Trọng số
tần số A, C, Z
Bảng 3,
> 10 kHz đến 20 kHz
1,00
A so với C
hoặc Z tại 1 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
Độ lệch
tuyến tính về mức
5.6.5
0,30
Thay đổi
mức từ 1 dB đến 10 dB
5.6.6
0,25
Tốc độ suy
giảm F và S
5.8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức F so
với S tại 1 kHz
5.8.3
0,20
Đáp tuyến
cụm âm (toneburst)
5.9.2, Bảng
4
0,30
Cụm âm
(toneburst) lặp lại
5.10.1,
Bảng 4
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.3
0,25
Các mức âm đỉnh theo
trọng số C
5.13.3,
Bảng 5
0,35
Tính ổn định khi
hoạt động liên tục
5.14.2
0,10
Ổn định khi đo
ở mức cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
Đầu ra điện
tương tự
5.19.2
0,15
Điện áp
nguồn cung cấp
5.23.2
0,20
Ảnh hưởng của áp
suất tĩnh
6.2.1; 6.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng
của nhiệt độ không khí
6.3.3;
6.3.4
0,30
Ảnh hưởng của độ
ẩm
6.4
0,30
Kết hợp của
nhiệt độ và độ ẩm
6.3.3,
6.3.4, 6.4
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.6
0,30
CHÚ THÍCH 1: Độ không đảm bảo đo lớn nhất cho
phép của đáp tuyến hướng tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật tại 5.4 và Bảng
2.
CHÚ THÍCH 2: Độ không đảm bảo đo lớn
nhất cho phép của đáp tuyến hướng và các trọng số tần số không bao gồm bất
cứ độ không đảm bảo nào gây ra do sự thay đổi liên mẫu của micro hoặc bắt cứ
độ không đảm bảo nào
liên quan đến việc sử dụng các phụ kiện được trang bị xung quanh micro.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Ví dụ về đánh giá việc tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật của tiêu chuẩn này
C.1 Giới thiệu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2 Phụ lục này mô tả
việc đánh giá sự tuân thủ bằng cách sử dụng một vài ví dụ minh họa thông thường.
C.2 Tiêu chí tuân
thủ
C.2.1 Theo các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này, việc
tuân thủ một yêu cầu kỹ thuật được thiết lập khi các độ lệch đo được so với
mục đích thiết kế không được
vượt quá các giới hạn chấp nhận tương ứng VÀ độ không đảm bảo đo không được
vượt quá độ không đảm bảo lớn nhất cho phép với độ tin cậy 95 %.
C.2.2 Với các cặp 2 tiêu
chí này, có thể xảy ra 4 trường hợp:
(1) Các độ lệch đo được không vượt quá
các giới hạn chấp nhận VÀ độ không đảm bảo thực tế không vựợt quá độ không đảm
bảo lớn nhất cho phép
TUÂN THỦ YÊU CẦU KỸ THUẬT
(2) Các độ lệch đo được không vượt quá
các giới hạn chấp nhận VÀ độ không đảm bảo đo thực tế vượt quá độ
không đảm bảo đo lớn nhất cho phép
KHÔNG TUÂN THỦ VÌ ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO
THỰC TẾ VƯỢT QUÁ ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO CHO PHÉP LỚN NHẤT
(3) Các độ lệch đo được vượt quá các
giới hạn chấp nhận VÀ độ không đảm
bảo đo thực tế
không vượt quá độ
không đảm bảo lớn nhất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các độ lệch đo được vượt quá các
giới hạn chấp nhận VÀ độ không đảm bảo thực tế vượt quá độ không đảm bảo lớn
nhất cho phép
KHÔNG TUÂN THỦ VÌ KHÔNG TIÊU CHÍ NÀO
ĐƯỢC ĐÁP ỨNG
CHÚ THÍCH: Trong thực tế, một phòng
thử nghiệm thỉnh thoảng có
thể xác định
trước độ không đảm bảo của một
phép đo. Nếu độ không đảm bảo đo được xác định trước này vượt
quá độ không đảm bảo đo lớn nhất cho phép, phòng thử nghiệm không được tiến
hành phép đo.
C.3 Ví dụ về các
kết quả đo
C.3.1 Bảng C.1 đưa ra các
ví dụ về kết quả đo để giải thích cách xác định việc tuân thủ hay không tuân
thủ với các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này. Cách xác định này áp dụng cho
bất cứ phép đo nào theo tiêu chuẩn này với các giới hạn chấp nhận và độ không
đảm bảo đo lớn nhất cho phép
được xác định sẵn.
Bảng C.1 -
Các ví dụ về đánh giá sự tuân thủ
Số thứ tự
ví dụ
Độ lệch đo
được so với mục tiêu thiết kế
Các giới
hạn chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo lớn
nhất cho phép
Tuân thủ với các yêu
cầu
Có
hoặc Không
Lý do cho
việc tuân thủ hoặc không tuân thủ
dB
dB
dB
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
+1,7
+1,0; -1,2
0,3
0,5
Không
Độ lệch vượt quá các giới hạn chấp
nhận
2
+1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,5
Không
Độ lệch vượt quá các giới hạn chấp
nhận
3
+1,0
+1,0; -1,2
0,3
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch nằm trong các giới hạn chấp
nhận VÀ độ không đảm bảo đo không vượt quá độ không đảm bảo lớn nhất cho phép
4
0,0
+1,0; -1,2
0,3
0,5
Có
Độ lệch nằm trong các giới hạn chấp
nhận VÀ độ không đảm bảo đo không vượt quá độ không đảm bảo lớn nhất cho phép
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,0; -1,2
0,9
0,5
Không
Độ lệch nằm trong các giới hạn chấp
nhận NHƯNG độ không đảm bảo đo vượt quá độ không đảm bảo lớn nhất cho phép
6
-0,5
+1,0; -1,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Độ lệch nằm trong các giới hạn chấp
nhận VÀ độ không đảm bảo đo không vượt quá độ không đảm bảo lớn
nhất cho phép
7
-1,2
+1,0; -1,2
0,3
0,5
Có
Độ lệch nằm trong các giới hạn chấp nhận VÀ
độ không đảm bảo đo không vượt quá độ không đảm bảo lớn nhất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,3
+1,0; -1,2
0,3
0,5
Không
Độ lệch vượt quá các giới hạn chấp
nhận
9
-2,0
+1,0; -1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Không
Độ lệch vượt quá các giới hạn chấp
nhận
10
-2,0
+1,0;-1,2
0,7
0,5
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2 Hình C.1 thể
hiện 10 ví dụ đánh giá việc tuân thủ trong bảng C.1 dưới dạng hình
vẽ.
C.3.3 Trong hình C.1, các
giới hạn chấp nhận trên và dưới được thể hiện bằng các đường thẳng nằm ngang
nét đậm. Các độ lệch đo được so với mục tiêu thiết kế được thể hiện bằng
các dấu liền nét. Dấu hình thoi thể
hiện sự tuân thủ với yêu cầu kỹ thuật và dấu gạch chéo thể hiện sự không tuân
thủ.
C.3.4 Trong hình C.1, độ
không đảm bảo đo được thực tế được thể hiện bằng các thanh sai số dọc và độ không đảm bảo đo
lớn nhất cho phép được thể hiện bằng vùng tối màu.
C.3.5 Các ví dụ thực tế
được mô tả trong Bảng C.1 và Hình C.1 để đánh giá việc tuân thủ áp dụng như
nhau cho cả thử nghiệm đánh giá kiểu và thử nghiệm định kỳ.
Chú giải:
a Độ lệch so với mục tiêu thiết kế, dB
b Số thứ tự của ví dụ trong
bảng C.1
c Giới hạn chấp nhận trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu có hình thoi thể hiện sự
tuân thủ với yêu cầu kỹ
thuật và dấu gạch chéo thể hiện sự không tuân thủ. Độ không đảm bảo đo
thực tế được thể hiển bằng các thanh sai số dọc và độ không đảm bảo lớn
nhất cho phép được thể hiện bằng vùng tối màu
Hình C.1 -
Các ví dụ về đánh giá sự tuân thủ
Phụ
lục D
(Quy
định)
Các tần số tại các khoảng octa phân đoạn
D.1 Hướng dẫn sử
dụng được yêu cầu phải cung cấp dữ liệu hiệu chính tại các tần số tăng dần
trong các dải octa phân đoạn khác nhau. Phụ lục này cung cấp cách để tính toán
các giá trị chính xác của tần số theo một khoảng tăng nào đó.
D.2 Các tần số tại các
khoảng octa phân đoạn được tính toán bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- fx là tần số cho
chỉ số x (Hz);
- fr là tần số thasm chiếu tại 1000Hz;
- 10(3/10) là tỷ số
octa danh định cho hệ cơ số 10;
- x là số nguyên bất kỳ
(dương, âm, hoặc 0); và
- b là độ rộng bước nhảy được
chỉ định cho một
khoảng tần số octa phân đoạn (ví dụ, b = 3 cho các khoảng 1/3 octa, b = 6 cho các
khoảng 1/6 octa, b = 12 cho các khoảng 1/12 octa).
D.3 Bảng D.1, D.2
và D.3 đưa ra các tần số được tính toán theo công thức (D.1), nhưng được tính
bằng kilohec (kHz), trong các khoảng 1/3 octa, 1/6 octa và 1/12 octa tương ứng.
Các tần số được tính
toán được viết dưới dạng 5 chữ số thập phân có nghĩa. Dải của chỉ số x được chọn để tương thích
với các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này. Các tần số khác có thể được tính
toán bằng việc lựa chọn chỉ số x thích hợp.
D.4 Các tần số
trong bảng D.1 tại các khoảng 1/3 octa được tính với chỉ số x từ -13 đến +
14
Bảng D.1 - Các
tần số tại các khoảng 1/3 octa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050 119
0,251 19
1,258 9
6,309 6
0,063 096
0,316 23
1,584 9
7,943 3
0,079 433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,995 3
10,000
0,100 00
0,501 19
2,511 9
12,589
0,125 89
0,630 96
3,162 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,158 49
0,794 33
3,981 1
19,953
0,199 53
1,000 00
5,011 9
25,119
D.5 Các tần số
trong bảng D.2 tại các khoảng 1/6 octa được tính với chỉ số x từ +6 đến
+20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số, kHz
1,995 3
3,548 1
6,309 6
2,238 7
3,981 1
7,079 5
2,511 9
4,466 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,818 4
5,011 9
8,912 5
3,162 3
5,623 4
10,000
D.6 Các tần số
trong bảng D.3 tại các khoảng 1/12 octa được tính với chỉ số x từ +1 đến +
52
Bảng D.3 -
Các tần số tại các khoảng 1/12 octa
Tần số, kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,238 7
4,731 5
10,000
1,122 0
2,371 4
5,011 9
10,593
1,188 5
2,511 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,220
1,258 9
2,660 7
5,623 4
11,885
1,333 5
2,818 4
5,956 6
12,589
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,985 4
6,309 6
13,335
1,496 2
3,162 3
6,683 4
14,125
1,584 9
3,349 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,962
1,678 8
3,548 1
7,498 9
15,849
1,778 3
3,758 4
7,943 3
16,788
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,981 1
8,414 0
17,783
1,995 3
4,217 0
8,912 5
18,836
2,113 5
4,466 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,953
Phụ
lục E
(Quy
định)
Công thức phân tích về các trọng số tần số C,
A và Z
E.1 Giới thiệu
chung
Phụ lục này đưa ra các công thức phân
tích để tính toán các mục tiêu thiết kế cho các trọng số tần số C, A và Z.
E.2 Trọng số tần
số C
E.2.1 Với bất cứ
tần số
f nào tính bằng
Hz, đặc tính kỹ thuật trọng số C, C(f), phải được tính toán (theo dB) từ công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.1)
E.2.2 Hằng số
chuẩn hóa C1000 tượng trưng cho độ khuếch đại điện, tính bằng
dB, cần thiết để đạt được trọng số tần số 0 dB tại 1000 Hz.
E.2.3 Trọng số tần
số C có 2 điểm
cực tần số thấp tại tần số f1, 2 điểm cực tần số cao tại tần số f4, và 2 điểm 0
(zero) tại tần số 0 Hz. Với
các điểm cực và điểm 0 (zero)
này, đáp tuyến năng lượng theo đặc tính trọng số C, liên quan đến đáp
tuyến tại tần số tham chiếu f1 bằng 1000 Hz, sẽ bị giảm xuống D2
= ½ (xấp xỉ - 3
dB) tại fL = 101,5 Hz và fH
= 103,9 Hz.
E.2.4 Các tần số
cực f1 và f4 trong Công
thức (E.1) được xác định, bằng Hz, từ việc giải phương trình trùng phương.
(E.2)
Và
(E.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.4)
Với và
(E.5)
Với fr, fL, và fH
được đưa ra trong E.2.3.
E.3 Trọng số tần
số A
E.3.1 Đặc tính kỹ thuật
trọng số A, A(f) được tính
toán, theo dB, từ công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2 Hằng số chuẩn
hóa A1000 tượng trưng
cho độ khuếch đại điện, tính bằng dB, cần thiết để đạt được trọng số tần số 0
dB tại 1000 Hz.
E.3.3 Đặc tính kỹ
thuật trọng số A chính là thêm 2 bộ lọc thông cao cấp 1 vào các đặc tính kỹ
thuật trọng số C. Với mỗi bộ
lọc thông cao được thêm, tần số cắt bằng fA = 102,45 Hz.
E.3.4 Với tần số
cắt fA xác định từ E.3.3, các điểm cực trong đáp tuyến tại
tần số f2 và f3 được yêu cầu theo Công
thức (E.6) để bổ sung các bộ lọc thông cao vào cho đặc tính trọng số A, sẽ được
xác định, theo Hz, từ công thức:
(E.7)
Và
(E.8)
CHÚ THÍCH: Với trọng số tần số A, việc thêm
2 bộ lọc thông cao vào đặc tính trọng số C tương đương với việc, thêm 2 điểm 0
(zero) vào tại tần số 0 Hz và 2 điểm cực tại các tần số f2 và f3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.1 Các giá trị
xáp xì cho các tần số cực f1 đến f4 trong công
thức (E.1) và (E.6) bằng:
f1 = 20,60 Hz; f2 = 107,7 Hz; f3 = 737,9 Hz; f4 = 12194 Hz.
E.4.2 Hằng số chuẩn
hóa C1000 và A1000, được làm tròn đến
0,001 dB gần nhất, tương ứng bằng - 0,062 dB và - 2,000 dB.
E.5 Trọng số tần số Z
Với bất cứ tần số nào nằm trong dải
của máy đo mức âm, đặc tính trọng số Z, Z(f), tính bằng dB, theo công thức sau:
Z(f) = 0 dB
(E.9)
Mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Các điều
kiện môi trường tham chiếu
5 Các yêu cầu
tính năng kỹ thuật
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Điều chỉnh
tại tần số kiểm tra hiệu chuẩn
5.3 Hiệu chỉnh các mức được chỉ
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Các trọng số tần số
5.6 Độ tuyến tính mức
5.7 Tiếng ồn tự phát
5.8 Các trọng số thời gian F và S
5.9 Đáp tuyến
cụm âm
5.10 Đáp tuyến của các cụm âm
lặp lại
5.11 Chỉ thị quá tải
5.12 Chỉ thị dưới dải
5.13 Mức âm định trọng số C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15 Tính ổn định khi đo mức cao
5.16 Cài đặt lại
5.17 Các ngưỡng
5.18 Hiển thị
5.19 Đầu ra tương tự hoặc số
5.20 Bộ định thời gian
5.21 Phát xạ tần số vô tuyến và nhiễu vào
nguồn điện công cộng
5.22 Xuyên kênh
5.23 Nguồn cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Áp suất tĩnh
6.3 Nhiệt độ
không khí
6.4 Độ ẩm T
6.5 Phóng tĩnh
điện
6.6 Các trường
tần số điện xoay
chiều
và các trường tần số vô tuyến
7 Điều khoản về
sử dụng với các thiết bị phụ trợ
8 Dán tem
9 Hướng dẫn sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Thông tin về
hoạt động
9.3 Thông tin để
thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) Mối quan hệ giữa
khoảng dung sai, khoảng chấp nhận tương ứng và độ không đảm bảo đo lớn
nhất cho phép
Phụ lục B (Quy định) Độ không đảm bảo
đo lớn nhất cho phép
Phụ lục C (Tham khảo) Ví dụ về
đánh giá việc tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này
Phụ lục D (Quy định) Các tần số tại các
khoảng octa phân đoạn 56
Phụ lục E (Quy định) Công thức phân
tích về các trọng số tần số C, A và Z