Thử nghiệm
|
Trạng thái phóng
điện
|
Pin hoặc acquy một
pin
|
Acquy nhiều pin
|
T-1 đến T-5
|
Chưa phóng điện
|
10
|
4
|
Phóng hết
|
10
|
4
|
T-6
|
Chưa phóng điện
|
5
|
5 pin thành phần
|
Phóng hết
|
5
|
5 pin thành phần
|
T-8
|
Phóng hết
|
10
|
10 pin thành phần
|
Tổng cho tất cả các thử nghiệm
|
|
40
|
8 acquy và 20 pin
thành phần
|
a Các acquy một pin chứa một pin thành phần
đã được thử nghiệm thì không yêu cầu phải thử nghiệm lại trừ khi sự thay đổi
có thể làm cho acquy không đạt thử nghiệm bất kỳ.
|
Bảng 2 - Số lượng pin
và acquy thứ cấp dùng cho thử nghiệm điển hình
Thử nghiệm
Chu kỳ và trạng
thái phóng điện
Pin
Acquy một pin
Acquy nhiều pin
Nhỏ
Lớn
Nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T-1 đến T-5
Ở chu kỳ đầu tiên, nạp đầy
10
10
10
4
2
Sau 25 chu kỳ, nạp đầy
N/A b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A b
N/A b
2
Sau 50 chu kỳ, nạp đầy
N/A b
N/A b
N/A b
4
N/A b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở chu kỳ đầu tiên, độ sâu phóng 50%
5
5
5
5 pin thành phần
5 pin thành phần
T-7
Ở chu kỳ đầu tiên, nạp đầy
N/A b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 c
4 c
2 c
Sau 25 chu kỳ, nạp đầy
N/A b
N/A b
2 c
N/A b
2 c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A b
4 c
N/A b
4 c
N/A b
T-8
Ở chu kỳ đầu tiên, phóng hết
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 pin thành phần d
10 pin thành phần d
Sau 50 chu kỳ, phóng hết
10
10
10
10 pin thành phần d
10 pin thành phần d
Tổng cho tất cả các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
43
39
16 acquy và 25 pin
thành phần
8 acquy và 25 pin
thành phần
a Acquy một pin có
chứa một pin thành phần đã thử nghiệm thì không yêu cầu thử nghiệm lại trừ khi sự thay đổi làm cho
acquy không đạt thử nghiệm bất
kỳ, ngoại trừ đối với thử
nghiệm T-7 thì chỉ thử các acquy.
b N/A: không
áp dụng,
c Xem 5.2.
d Acquy
nhiều pin được coi là được bảo vệ chống quá phóng điện của các
pin thành phần. Nếu
không chúng cũng phải thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu đối với thử
nghiệm P-1
1 gói như cung cấp cho vận
chuyển
5.5 Thử
nghiệm lại
Trong trường hợp pin hoặc acquy
lithium sơ cấp hoặc thứ cấp không
đáp ứng các yêu cầu thử
nghiệm, trước khi thử nghiệm lại kiểu pin hoặc acquy này thì phải thực
hiện các bước để khắc phục các
khuyết tật gây ra hỏng.
6 Phương pháp thử
nghiệm và các yêu cầu
6.1 Quy định
chung
6.1.1 Lưu ý cảnh báo
CẢNH BÁO: Các thử nghiệm này
sử dụng các quy trình mà có thể gây thương tích nếu không thực hiện đủ các
biện pháp phòng ngừa.
Các thử nghiệm này chỉ được thực
hiện bởi các kỹ
thuật viên có kinh nghiệm và trình độ thích hợp sử dụng
các biện pháp bảo vệ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định khác, các thử nghiệm
phải được tiến hành ở nhiệt độ môi trường 20°C ± 5°C.
6.1.3 Dung sai
phép đo các tham số
Độ chính xác tổng của các
giá trị được đo hoặc
được kiểm soát so với
các tham số thực hoặc tham số quy định phải nằm
trong các dung sai dưới đây:
a) ± 1 %
đối với điện áp;
b) ± 1%
đối với dòng điện;
c) ± 2°C
đối với nhiệt độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với thời gian;
e) ± 1%
đối với kích thước;
f) ± 1 %
đối với dung lượng.
Các dung sai này gồm độ chính xác kết hợp của
các thiết bị đo, kỹ thuật đo được sử dụng, và tất cả các nguồn sai số trong quy
trình thử nghiệm.
6.1.4 Phóng điện trước và
phóng-nạp trước
Trong trường hợp, trước khi
thử nghiệm có yêu cầu phóng điện các pin hoặc
acquy sơ cấp thì chúng phải
được phóng điện đến độ sâu phóng điện tương ứng qua một tải thuần trở để đạt được dung
lượng danh định, hoặc ở dòng điện không đổi do nhà chế tạo quy định.
Trong trường hợp, trước khi thử nghiệm có yêu cầu
thực hiện phóng-nạp của các pin hoặc
acquy thử nghiệm thứ cấp (nạp lại được) thì chúng phải
được phóng-nạp sử dụng các tình trạng nạp
và phóng điện theo quy
định của nhà chế tạo đối với tính năng và an
toàn tối ưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Dịch chuyển
Dịch chuyển được xem là xảy ra trong
thử nghiệm nếu một hoặc nhiều pin hoặc
acquy thử nghiệm được
lấy ra khỏi bao
gói, không duy
trì hướng ban đầu của chúng
hoặc bị ảnh hưởng theo cách không thể loại trừ được sự
xuất hiện của
ngắn mạch hoặc bị ép từ bên ngoài.
6.2.2 Biến dạng
Biến dạng được coi là xảy ra nếu kích thước vật lý thay đổi quá 10 %.
6.2.3 Ngắn mạch
Ngắn mạch được coi là xuất hiện trong thử
nghiệm nếu điện áp
mạch hở của pin hoặc acquy ngay sau thử nghiệm nhỏ hơn 90 % điện áp ngay trước
thử nghiệm. Yêu cầu này
không áp dụng để thử nghiệm
các pin và acquy ở tình trạng
phóng hết.
6.2.4 Độ tăng nhiệt quá mức
Độ tăng nhiệt quá mức được coi
là xảy ra nếu nhiệt độ vỏ
bên ngoài của
pin hoặc acquy thử nghiệm lớn
hơn 170°C.
6.2.5 Rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định tổn hao khối
lượng Dm/m, sử dụng
công thức sau:
trong đó
m1 khối lượng trước thử nghiệm;
m2 khối lượng sau thử nghiệm.
Bảng 4 – Giới hạn tải khối lượng
Khối lượng pin hoặc
acquy
m
Giới hạn tổn hao
khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m< 1 g
0,5 %
1 g ≤ m ≤ 75 g
0,2 %
m > 75 g
0,1 %
6.2.6 Thoát khí
Thoát khí được coi là xảy ra trong thử
nghiệm nếu khí thoát
ra từ pin hoặc acquy thông qua chi tiết được thiết kế cho mục đích này, để xả áp suất quá mức bên
trong. Khi này có thể chứa các
vật liệu bị thoát ra.
6.2.7 Cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8 Nứt/vỡ
Nứt được coi là xảy ra nếu vật chứa pin hoặc vỏ acquy bị hỏng về cơ, làm
phụt ra khi hoặc
tràn chất lỏng nhưng không
bắn ra các vật liệu rắn.
6.2.9 Nổ
Nổ được coi là xảy ra nếu vật chứa
pin hoặc vỏ acquy bị hở nghiêm trọng và
các thành phần rắn bị đẩy mạnh ra.
6.3 Thử nghiệm và
yêu cầu – Tổng quan
Bảng 5 đưa ra tổng quan về các thử
nghiệm và yêu cầu đối với vận chuyển, sử dụng sai và thử
nghiệm bao gói.
Bảng 5 – Thử nghiệm vận chuyển và bao gói và các yêu cầu
Số thử nghiệm
Tên gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm vận chuyển T-1
Độ cao so với mực nước biển
NL, NV, NC, NR, NE, NF
T-2
Chu kỳ nhiệt
NL, NV, NC, NR, NE, NF
T-3
Rung
NL, NV, NC, NR, NE, NF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xóc
NL, NV, NC, NR, NE, NF
T-6
Ngắn mạch bên ngoài
NT, NR, NE, NP
T-6
Va đập/nén
NT, NE, NF
Thử nghiệm sử dụng sai T-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NE, NF
T-8
Phóng điện cưỡng bức
NE, NF
Thử nghiệm bao gói
P-1
Rơi
NS, ND, NL, NV, NC, NT, NR, NE, NF
Thử nghiệm T-1 đến T-5 phải được
thực hiện theo trình tự trên
cùng một pin hoặc acquy.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND: không biến dạng
NE: không nổ
NF: không cháy
NL: không rò rỉ
NR: không nứt/vỡ
NS: không dịch chuyển
NT: không tăng nhiệt quá mức
NV: không thoát khí
Xem 6.2 về mô tả chi tiết các tiêu chí thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Thử
nghiệm T-1: Độ cao so với mực nước biển
a) Mục đích
Thử nghiệm này mô phỏng vận tải hàng không trong
các điều kiện áp
suất thấp
b) Quy trình thử nghiệm
Các pin và acquy thử nghiệm phải
được đặt trong áp suất 11,6 kPa
hoặc nhỏ hơn trong tối thiểu 6 h ở nhiệt độ môi trường.
c) Yêu cầu
Không được có bất kỳ rò rỉ, thoát
khí, ngắn mạch,
nứt/vỡ, nổ và cháy trong quá
trình thử nghiệm.
6.4.2 Thử
nghiệm T-2: Chu kỳ nhiệt
a) Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này được thực hiện có sử dụng chu
kỳ nhiệt.
b) Quy trình thử nghiệm
Các pin và acquy phải được lưu tối thiểu 6 h
ở nhiệt độ thử nghiệm 72 °C, sau đó lưu tối thiểu 6 h ở nhiệt độ thử nghiệm -40
°C. Thời gian nhiều nhất cho việc chuyển tới từng nhiệt độ là 30 min. Từng pin
và acquy thử nghiệm phải trải qua quy trình này 10 lần. Sau đó được lưu tối
thiểu 24 h ở nhiệt độ môi trường.
Đối với các pin và acquy khối lượng lớn, thời gian
lưu các nhiệt độ thử nghiệm phải
tối thiểu là 12 h thay vì
6 h.
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách sử dụng các pin và acquy thử
nghiệm đã trải qua thử nghiệm độ cao
so với mực nước biển.
c) Yêu cầu
Không được có bất kỳ rò rỉ, thoát
khí, ngắn mạch,
nứt/vỡ, nổ và cháy
trong quá trình thử
nghiệm.
6.4.3 Thử
nghiệm T-3: Rung
a) Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy trình thử nghiệm
Các pin và acquy phải được giữ chắc chắn vào
sàn của máy thử rung mà không làm biến dạng chúng để truyền tác động rung một
cách trung thực. Các pin và acquy thử nghiệm chịu rung hình sin theo Bảng 6 thể
hiện biên độ gia tốc giới hạn trên đối với các acquy khối lượng lớn sẽ khác
nhiều hơn so với việc thể hiện đối với các pin và acquy khối lượng nhỏ. Chu kỳ
này phải được lặp lại 12 lần trong thời gian 3 h đối với mỗi vị trí trong ba vị
trí lắp đặt vuông góc nhau. Một trong các hướng phải vuông góc với mặt đầu nối.
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử
dụng các pin và acquy thử nghiệm đã trải qua thử nghiệm chu kỳ nhiệt.
Bảng 6 – Biến dạng rung (hình
sin)
Dải tần
Biên độ
Thời gian chu kỳ
quét theo loga (7 Hz – 200 Hz – 7 Hz)
Trục
Số lượng chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
f1 = 7 Hz
f2
a1 = 1 gn
15 min
X
12
f2
f3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
12
f3
f4 = 200 Hz
a2
Z
12
và quay lại f1 = 7 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
CHÚ THÍCH 1: Biên độ
rung là
giá trị tuyệt đối lớn nhất của dịch chuyển hoặc gia tốc. Ví dụ, biên độ dịch
chuyển là 0,8 mm ứng với dịch chuyển đỉnh-đỉnh là 1,6 mm.
CHÚ THÍCH 2: gn = 9,80665
m/s2.
CHÚ DẪN
f1, f4: tần số giới hạn
dưới và trên
f2, f3: tần số chuyển đổi
f2 = 17,62 Hz
f3 = 49,84 Hz đối với
các pin và acquy khối lượng nhỏ
f3 = 24,92 Hz đối với
các acquy khối lượng lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a2 = 8 gn
đối với các pin và acquy khối lượng nhỏ
a2 = 2 gn
đối với các acquy khối lượng lớn
s: biên độ dịch chuyển
c) Yêu cầu
Không được có bất kỳ rò rỉ, thoái khí,
ngắn mạch, nứt/vỡ, nổ và cháy
trong quá trình thử nghiệm.
6.4.4 Thử nghiệm
T-4: Xóc
a) Mục đích
Thử nghiệm này mô phỏng sự bóc dỡ mạnh tay trong
quá trình vận chuyển.
b) Quy trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng pin hoặc acquy một pin thử nghiệm
phải chịu xóc nửa hình sin của gia tốc đỉnh 150 gn và khoảng thời
gian xung là 6 ms. Thay vào đó, các pin
khối lượng lớn cho phép chịu xóc nửa hình sin gia tốc đỉnh 50 gn và
khoảng thời gian xung là 11 ms.
Từng acquy nhiều pin phải chịu xóc nửa hình sin gia
tốc đỉnh tùy thuộc vào khối lượng
acquy. Khoảng thời gian
xung phải là 6 ms đối với các acquy khối lượng nhỏ và 11 ms đối với các
acquy khối lượng lớn. Công thức
trong Bảng 7 được cung cấp để tính các gia tốc đỉnh thích hợp nhỏ
nhất.
Mỗi pin hoặc acquy thử nghiệm
phải chịu 3 lần xóc theo mỗi hướng trong
ba vị trí lắp đặt vuông góc
với nhau của pin hoặc acquy, tổng
cộng là 18 lần xóc.
Bảng 7 - Tham số xóc
Mẫu thử nghiệm
Dạng sóng
Gia tốc đỉnh nhỏ
nhất
Khoảng thời gian
xung
Số lần xóc trên nửa
trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nửa hình sin
A1 = 150 gn
6 ms
3
Các pin khối lượng lớn hoặc acquy
một ngăn
Nửa hình sin
A2 = 50 gn
11 ms
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nửa hình sin
6 ms
3
Acquy nhiều pin khối
lượng lớn
Nửa hình sin
11 ms
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: gn =9.80665 m/s2.
CHÚ DẪN
A1, A2, A3, A4 gia tốc đỉnh nhỏ nhất
m khối lượng mẫu thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách sử dụng các pin và
acquy thử nghiệm đã chịu thử nghiệm rung.
c) Yêu cầu
Không được có bất kỳ rò rỉ, thoát khí, ngắn mạch,
nứt/vỡ, nổ và
cháy trong quá trình thử nghiệm.
6.4.5 Thử
nghiệm T-5: Ngắn mạch bên ngoài
a) Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy trình thử nghiệm
Các pin và acquy phải được gia nhiệt trong thời gian cần thiết để
đạt được nhiệt độ ổn
định
đồng đều 57 °C ± 4 °C, được đo trên vỏ bên ngoài.
Khoảng thời gian này phụ thuộc
vào cỡ và thiết kế của
pin hoặc acquy và cần được đánh
giá và ghi lại. Nếu
việc đánh giá này không thực hiện được thì thời gian phơi nhiễm phải tối thiểu là 6 h đối
với các pin
khối lượng nhỏ và acquy khối lượng nhỏ, và 12 h đối với các pin khối lượng lớn
và acquy khối lượng lớn. Sau
đó pin hoặc
acquy ở 57 °C ± 4 °C phải
chịu điều kiện ngắn
mạch a
1 với điện trở tổng bên ngoài
nhỏ hơn 0,1 W.
Điều kiện ngắn mạch được tiếp tục ít nhất một giờ
sau khi nhiệt độ vỏ ngoài của
pin hoặc acquy trở về nhiệt độ 57 °C
± 4°C, hoặc trong vỏ của các
acquy
khối lượng lớn nhiều pin, giảm xuống còn một nửa độ tăng nhiệt lớn nhất quan sát được trong thử
nghiệm và duy trì thấp hơn giá trị đó.
Giai đoạn ngắn mạch và để nguội phải
được thực hiện tối thiểu ở
nhiệt độ môi
trường.
Thử nghiệm phải được thực hiện sử dụng
các mẫu thử nghiệm đi chịu thử nghiệm xóc.
c) Yêu cầu
Không được có bất kỳ rò rỉ, thoát
khí, ngắn mạch, nứt/vỡ, nổ và cháy
trong quá trình thử nghiệm.
6.4.6 Thử
nghiệm T-6: Va đập/ép
a) Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy trình thử nghiệm
- Va đập
Thử nghiệm va đập áp dụng cho các pin hình trụ có đường kính không nhỏ hơn 16,0 mm.
CHÚ THÍCH: Đường kính ở đây là đề cập
đến tham số thiết kế. VÍ DỤ: Đường kính của các
pin 18650 lô 18,0 mm.
Pin thử nghiệm hoặc pin thành phần
được đặt trên bề mặt phẳng nhẵn. Một thanh thép không gỉ (kiểu 316 hoặc tương đương) với đường kính 15,6
mm ± 0,1 mm và chiều dài tối thiểu 60 mm hoặc kích thước dài nhất
của pin, chọn giá trị lớn hơn, được
đặt ngang qua tâm của mẫu thử nghiệm. Một
vật nặng có khối lượng
9,1 kg ± 0,1 kg được thả rơi từ độ cao 61 cm ± 2,5 cm xuống giao điểm của thanh thép và mẫu thử
nghiệm theo cách được kiểm soát nhờ sử dụng rãnh trượt thẳng đứng gần như không
ma sát với lực giữ nhỏ nhất lên vật
nặng đang rơi. Rãnh thẳng
đứng được sử dụng để dẫn hướng, vật nặng rơi phải theo
hướng vuông góc với
mặt phẳng đỡ nằm ngang.
Mẫu thử nghiệm va đập được đặt sao cho trục dọc của
nó song song với bề mặt phẳng và
vuông góc với trục dọc của
thanh thép không gỉ nằm ngang qua tâm của mẫu thử nghiệm (xem Hình 1).
CHÚ THÍCH: Hình 1 thể hiện bề mặt phẳng nhẵn (1) và
thanh thép không gỉ (2) được đặt
ngang qua tâm của mẫu thử nghiệm (3). Vật
nặng (4) được thả rơi xuống
giao điểm theo cách
được kiểm soát nhờ sử dụng rãnh
trượt thẳng đứng (5).
Hình 1 - Ví dụ
về bố trí thử
nghiệm va đập
Từng pin thử nghiệm hoặc pin thành phần chỉ phải chịu một va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách
sử dụng các pin thử nghiệm hoặc các pin thành phần mà trước đó chưa chịu các thử
nghiệm khác.
c) Quy trình thử nghiệm - Ép
Thử nghiệm ép được áp dụng cho
các pin lăng trụ, pin túi,
pin cúc áo và các pin
hình trụ có đường
kính
nhỏ hơn 18,0 mm.
CHÚ THÍCH: Đường kính ở đây đề cập đến tham số thiết kế. VÍ DỤ: Đường kính của các
pin 18650 là 18,0 mm.
Pin hoặc các pin thành phần được
ép giữa hai mặt phẳng. Việc ép được thực
hiện từ từ với tốc độ khoảng 1,5 cm/s ở điểm tiếp xúc đầu tiên. Tiếp
tục ép cho đến khi đạt đến một trong ba
điều kiện dưới
đây:
1) lực đặt đạt đến 13 kN ± 0,78 kN;
Ví dụ: Lực có thể đặt vào bằng
piston thủy lực với đường kính
piston là 32 mm cho đến khi đạt đến áp lực
17 MPa trên piston thủy lực.
2) Điện áp rơi trên các pin tối thiểu là 100 mV; hoặc
3) Pin được biến dạng 50 % hoặc nhiều
hơn so với chiều dày ban
đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pin lăng trụ hoặc pin túi phải được ép bằng cách đặt lực vào mặt rộng nhất. Pin cúc áo phải
được ép bằng cách đặt lực lên các bề mặt phẳng.
Đối với pin hình trụ, lực ép phải được đặt vuông góc với trục dọc.
Từng pin thử nghiệm hoặc
pin thành phần chỉ phải chịu một lần ép.
Mẫu thử nghiệm phải được
theo dõi thêm trong 6
h.
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách sử dụng các pin thử nghiệm hoặc các pin thành phần chưa trải
qua các thử nghiệm khác.
d) Yêu cầu
Không được có bất kỳ độ tăng nhiệt quá
mức, nổ và cháy trong
thử nghiệm này và trong 6 h theo dõi tiếp theo.
6.5 Thử
nghiệm sử dụng sai
6.6.1 Thử nghiệm T-7: Quá nạp
a) Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy trình thử nghiệm
Dòng điện nạp phải bằng hai lần dòng điện nạp liên
tục lớn nhất do nhà chế
tạo khuyến cáo. Điện áp nhỏ nhất của thử
nghiệm phải như sau:
1) Khi điện áp nạp do nhà chế tạo khuyến cáo không lớn
hơn 18 V thì điện áp nhỏ nhất của thử
nghiệm phải nhỏ hơn hai lần điện áp
nạp lớn nhất của acquy
hoặc 22 V;
2) Khi điện áp nạp do nhà chế tạo khuyến
cáo lớn hơn 18 V thì điện áp nhỏ
nhất của thử nghiệm không
được nhỏ hơn 1,2 lần điện
áp nạp lớn nhất của acquy.
Thử nghiệm phải được thực
hiện ở nhiệt độ môi trường. Điều
kiện nạp phải được duy trì tối thiểu 24
h.
Thử nghiệm có thể được thực
hiện bằng cách sử dụng các acquy thử
nghiệm chưa bị hỏng đã trải qua thử
nghiệm từ T-1 đến T-5 cho các mục đích thử nghiệm đối với acquy hoạt
động có chu kỳ.
c) Yêu cầu
Không được có bất kỳ nổ và
cháy trong quá trình thử nghiệm này và trong 7 ngày sau thử nghiệm.
6.5.2 Thử nghiệm T-8: Phóng điện cưỡng bức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này đánh giá khả năng các
pin sơ cấp hoặc thứ cấp (nạp lại được) chịu được điều kiện phóng
điện cưỡng bức.
b) Quy trình thử nghiệm
Từng pin phải được phóng điện ở nhiệt
độ môi trường bằng cách nối các pin nối tiếp với nguồn cấp điện một
chiều 12 V ở dòng điện ban đầu bằng dòng
điện phóng liên tục lớn nhất do nhà chế tạo quy định.
Dòng điện phóng quy định đạt được bằng cách mắc nối tiếp tải thuần trở có cỡ và thông số đặc trưng thích hợp với pin
thử nghiệm và nguồn cáp điện một
chiều. Từng pin phải được
phóng điện cưỡng bức trong khoảng thời gian
bằng với dung lượng danh
định của pin
chia cho dòng diện thử nghiệm ban đầu.
Thử nghiệm phải được thực hiện sử dụng các pin
thử nghiệm hoặc pin thành phần chưa trải qua thử nghiệm khác.
c) Yêu cầu
Không được có bất kỳ nổ và cháy trong quá trình thử nghiệm
này và trong 7 ngày sau thử nghiệm.
6.6 Thử
nghiệm bao gói - Thử nghiệm P-1: Thử nghiệm rơi
a) Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm
bổ sung đối với bao gói hàng hóa nguy hiểm được cho trong UN Model Regulations:2015
[13], mục 6.1.5. Xem thêm các quy
định đề cập trong 7.3.
b) Quy trình thử nghiệm
Bao gói (thường là bao gói ngoài cùng nhưng
không phải palet dùng cho xếp dỡ) được chứa đầy các pin hoặc acquy như
khi vận chuyển phải được
để rơi từ độ cao
1,2 m lên bề mặt bê tông theo cách
sao cho các góc của nó chạm xuống đất trước.
Thử nghiệm phải được thực hiện sử dụng các
pin thử nghiệm hoặc acquy thử nghiệm chưa tải qua thử nghiệm vận chuyển.
c) Yêu cầu
Không được có bất kỳ dịch chuyển, méo, rò rỉ, thoát khí, ngắn mạch,
độ tăng nhiệt quá
mức, nứt/vỡ, nổ và cháy các
pin hoặc acquy thử nghiệm trong thử nghiệm này.
6.7 Thông
tin cần có trong quy định kỹ thuật liên quan
Khi tiêu chuẩn này được viện dẫn trong quy
định kỹ thuật liên quan thì các tham số dưới đây phải được nêu ra nếu thuộc đối
tượng áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hàm lượng lithium (tổng)
5.2
6.8 I
b) năng lượng danh nghĩa
5.1
5.2
c) dòng điện phóng trước hoặc tải thuần trở và điện
áp điểm cuối do nhà chế tạo quy định đối với các
pin và acquy sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Điều kiện nạp và phóng do nhà chế tạo quy định để tối ưu hòa tính năng và an toàn của pin
và acquy thứ cấp (nạp lại
được);
6.1.4
e) Dòng diện nạp liên tục lớn
nhất do nhà chế tạo
khuyến cáo
6.5.1
f) Điện áp nạp do nhà chế tạo khuyến cáo
6.5.1
g) Điện áp nạp lớn nhất
6.5.1
h) Dòng điện phóng liên
tục lớn nhất do nhà chế tạo
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Dung lượng danh định do nhà
chế tạo quy định
6.5.2
6.8 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần có các hạng mục sau:
a) tên và địa chỉ của cơ sở thử nghiệm;
b) tên và địa chỉ của người yêu cầu (nếu thích hợp);
c) mã báo cáo thử nghiệm đơn nhất;
d) ngày của báo cáo thử nghiệm;
e) Nhà chế tạo bao gói
(nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) khối lượng lớn nhất của
bao gói;
h) đặc tính của pin hoặc acquy thử
nghiệm theo 4.1;
I) bản mô tả thử nghiệm và
các kết quả, kể cả các tham số
theo 6.7;
j) kiểu (các) mẫu thử nghiệm: pin, pin
thành phần, acquy hoặc cụm
acquy;
k) khối lượng của (các) mẫu thử nghiệm;
l) hàm lượng lithium (tổng) hoặc năng
lượng danh nghĩa của (các) mẫu;
m) ký và ghi rõ họ tên và chức
vụ;
n) nội dung nêu rằng bao gói được
chuẩn bị cho vận chuyển đã
được thử nghiệm theo các yêu cầu thích hợp của tiêu chuẩn này và việc sử dụng các phương pháp bao gói khác hoặc các thành phần
bao gói khác có thể làm kết quả
thử nghiệm không còn hợp lệ.
6.9 Chứng
chỉ vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thông tin an toàn
7.1 Bao gói
Mục đích của bao gói nhằm tránh hư hại về
cơ trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ và xếp chồng. Điều quan
trọng là bao gói ngăn ngừa ép các pin hoặc acquy trong quá trình bốc dỡ mạnh tay
cũng như tránh việc tạo ra ngắn
mạch không chú ý và mài mòn các đầu
nối. Ép hoặc ngắn mạch bên ngoài có thể gây
ra rò rỉ, thoát khí, nứt/vỡ, nổ hoặc cháy.
Bất cứ khi nào vận chuyển các pin hoặc acquy, để an toàn nên sử dụng bao gói
ban đầu hoặc bao
gói phù hợp với các yêu cầu
trong 4.3 về 6.6.
7.2 Bốc dỡ
thủng cáctông chứa acquy
Thùng cáctông chứa acquy cần được bốc
dỡ cẩn thận. Bốc dỡ mạnh tay có thì làm cho
acquy bị ngắn mạch hoặc hư hại. Điều này có thể gây ra rò rỉ, nứt/vỡ, nổ hoặc
cháy.
7.3 Vận
chuyển
7.3.1 Quy định chung
Các quy định kỹ thuật liên quan đến
vận chuyển quốc tế các acquy
lithium dựa trên các khuyến cáo về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm [13] do Ủy ban Liên hiệp quốc về vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Vận chuyển
đường không
Các quy định kỹ thuật liên quan đến
vận chuyển đường không
các acquy lithium được quy định trong Hướng dẫn kỹ thuật về vận chuyển an toàn
các hàng hóa nguy hiểm của Tổ chức hàng không dân dụng quốc
tế (ICAO) và trong quy định hàng hóa nguy
hiểm của Hiệp
hội vận tải hàng không quốc
tế (IATA) [9].
7.3.3 Vận chuyển
đường biển
Các quy định kỹ thuật liên quan đến vận
chuyển đường biển các acquy lithium được quy định trong Mã hàng hóa nguy hiểm
hàng hải quốc tế (IMDG) của Tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) [11].
7.3.4 Vận chuyển đường bộ
Các quy định kỹ thuật liên quan đến
vận chuyển đường bộ và đường sắt được quy định trên cơ sở quốc gia và đa quốc gia. Trong khi
ngày càng nhiều các
nhà quản lý chấp nhận quy định của UN
Model Regulations thì cũng nên
tham vấn các quy
định vận tải của từng quốc gia cụ thể trước khi xuất hàng.
7.3.5 Phân loại
Phân loại các pin hoặc acquy lithium đối với vận tải
theo các quy định đề cập trong 7.3.2 đến 7.3.4 đều dựa vào Hướng dẫn của UN về thử
nghiệm và các tiêu chí, Chương 38.3, mô tả các thử nghiệm tương tự như
trong tiêu chuẩn này. Các pin và acquy
lithium không đạt tất cả các thử
nghiệm yêu cầu nhìn chung sẽ không được
phép vận chuyển.
CHÚ THÍCH 1: UN Model
Regulations [13] trong 2.9.4 (a)
có các yêu cầu liên quan đến thử
nghiệm lại kiểu loại sau khi thay đổi phương pháp thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Lưu kho
và bảo quản
a) Bảo quản acquy trong
các điều kiện thông gió tốt,
khô và mát
Nhiệt độ cao hoặc độ ẩm cao có thể làm giảm tính năng của acquy
và hoặc ăn mòn bề mặt.
b) Không xếp các thùng cáctông chứa
acquy chồng lên nhau quá chiều cao do nhà
chế tạo quy định
Nếu quá nhiều thùng cáctông chứa acquy
được xếp chồng lên nhau thì các acquy ở thùng dưới
cùng có thể bị biến dạng và
có thể xảy ra rò rỉ chất điện phân.
c) Tránh bảo quản và lưu kho các
acquy dưới ánh nắng mặt trời trực tiếp hoặc ở những nơi chúng có thể bị mưa
Khi acquy bị ướt, điện trở cách điện của chúng
có thể bị ảnh hưởng và có thể xảy ra tự
phóng điện và ăn mòn. Nhiệt có
thể làm giảm chất lượng của
acquy.
d) Bảo quản acquy trong
bao gói ban đầu
Khi acquy được mở bao gói và để lẫn lộn, chúng có thể bị
nối tắt hoặc hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gói nào đã bị ép, chọc
thủng hoặc bị rách hở các thành phần
bên trong hoặc
bị hỏng sẽ không được
vận chuyển. Các bao gói này
phải được cách ly cho đến khi tham vấn người vận chuyển, đưa ra các hướng dẫn và, nếu thích hợp, được
bố trí để kiểm tra và đóng
gói lại các sản phẩm
9 Ghi nhãn
9.1 Ghi nhãn pin
và acquy sơ cấp và thứ cấp (nạp tại được)
Ghi nhìn các pin và
acquy lithium
sơ
cấp cần phù hợp với IEC
60086-4 [4]. Ghi nhãn các pin lithium thứ cấp (nạp lại
được) cần phù hợp với IEC
61960-3 [5].
9.2 Ghi nhãn bao gói và tài liệu vận chuyển
Ghi nhãn bao gói và các tài liệu vận chuyển
phải theo quy định. Xem 7.3.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Quy định
chung
Việc điều chỉnh gia tốc xóc theo khối
lượng mẫu thử nghiệm dựa trên đề xuất của nhóm công tác không
chính thức của UN về thử
nghiệm các acquy
lithium lớn [14].
Các acquy dùng cho truyền lực xe
hybrid thường có khối lượng trong dải từ 14 kg đến 80
kg và với các acquy sử
dụng điện hoàn toàn thường vượt quá
khối lượng 100 kg. Dung lượng của chúng thường từ 300 Wh đến 2 500 Wh đối với các
acquy hybrid và lớn hơn 6 200 Wh
đối với các acquy sử dụng điện hoàn
toàn. Acquy của
xe điện hybrid loại cắm thường
có dung lượng và khối lượng ở khoảng giữa.
Các điều kiện gia tốc không đổi thường không
thích hợp cho các cụm acquy dùng cho xe điện hoặc xe hybrid (HEV) cũng như các
acquy dạng lớn khác, và quan
trọng là các lực yêu cầu đối với cụm
acquy HEV trong thử nghiệm đều lớn hơn nhiều lực bất ký xảy ra trong vận chuyển.
Do đó, các điều kiện xóc được thay đổi từ gia tốc không đổi sang năng lượng
không đổi đối với các
acquy lithium vượt quá khối
lượng quy định.
A.2 Năng lượng xóc phụ
thuộc vào khối lượng, gia tốc và độ rộng
xung
Xốc nửa hình sin thường được quy
định bởi
gia tốc đỉnh và khoảng thời gian, ví dụ xóc nửa hình sin với gia tốc đỉnh A =
50 gn và khoảng thời gian D – 11 ms. Có sự kết hợp giữa tần số và
khoảng thời gian vì một nửa của một giai đoạn sóng sin có tần số f =1/(2D).
a(t) = A sin (2pft)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi vận tốc trong xung nửa hình sin là rất quan
trọng.
Giả
thiết rằng vận tốc ban đầu bằng không
và tăng trong nửa
chu kỳ đến vận tốc cuối
cùng, được gọi là thay đổi vận tốc [3].
(A.2)
Năng lượng tạo ra trên mẫu thử nghiệm trong
xóc nửa hình sin này bằng
(A.3)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m khối lượng mẫu thử nghiệm;
V sự thay đổi vận tốc
trong xung xóc nửa hình sin;
A gia tốc đỉnh; và
D khoảng thời gian của xung xóc nửa hình sin
VÍ DỤ: Nếu xét mẫu thử nghiệm có khối lượng m chỉ lớn hơn 12 kg một
chút thì năng lượng sinh ra trên mẫu này trong xóc nửa hình sin có
gia tốc đỉnh A = 50gn, và khoảng thời gian D = 11 ms là E = 2
x 12 kg (50 gn x 11 ms)2/p2 = 70,7421 J với gn
= 9,80665 m/s2
Trong trường hợp này, gia tốc đỉnh cũng có thể biểu diễn bằng
Sẽ dễ hiểu những con số này hơn nếu năng lượng xóc
được thể hiện bằng độ cao rơi
h.
E = m x gn
x h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, mẫu thử nghiệm có
khối lượng lớn hơn 12 kg
một chút phải được
thả rơi từ độ cao xấp xỉ 0,6 m để trong 11 ms
tạo ra năng lượng xóc ứng với xóc nửa hình sin có gia
tốc đỉnh A = 50 gn.
A.3 Cách tiếp
cận gia tốc không đổi
Phương pháp thử nghiệm trước kia theo
cách tiếp cận gia tốc không đổi. Pin
khối lượng lớn có khối lượng lớn hơn 500 g
và acquy khối lượng lớn
có khối lượng lớn hơn 12 kg đều được thử nghiệm với xóc nửa hình sin có gia tốc đỉnh A = 50 gn và khoảng
thời gian D= 11 ms trong khi những pin và
acquy khối lượng nhỏ được thử
nghiệm với gia tốc đỉnh A = 150 gn và D = 6 ms.
Hình A.1 thể hiện
gia tốc đỉnh A trên trục tung bên trái của đồ thị và năng
lượng E trên trục tung bên phải theo
khối lượng
acquy. Đồ thị tương tự cũng có hiệu lực đối
với các pin.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn của UN về thử nghiệm và các tiêu chí [12] sử dụng định nghĩa khác về
acquy với định nghĩa
này, phương pháp thử nghiệm xóc cũng áp dụng cho acquy
một pin. Định nghĩa
acquy hiện nay đang được xem xét trong nhóm công tác không chính thức của
UN liên quan đến thử nghiệm các
acquy lithium lớn.
Hình A.1 -
Xóc nửa hình sin đối với acquy (gia tốc đỉnh không đổi)
A.4 Cách tiếp cận
năng lượng không đổi
Phương pháp thử nghiệm mô tả trong
tiêu chuẩn này là cách tiếp cận khi
năng lượng xóc đối với các acquy (nhiều pin, xem chú thích trong
A.3) tăng từ không
đến giá trị ứng với
xung xóc 50 gn,11ms.Đối với
acquy có khối lượng
lớn hơn 12 kg, năng lượng xóc được
giữ không đổi. Hình A.2 thể hiện gia tốc
đỉnh A trên
trục tung bên trái và năng lượng A trên trục
tung bên phải theo khối lượng
acquy. Phương pháp thử nghiệm xóc đối với các pin (và acquy một pin, xem chú thích trong
A.3) được giữ như trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] IEC 60050-482,
international Electrotechnical
Vocabulary - Part 482: Primary and secondary cells and
batteries
[2] IEC
60068-2-6, Environmental testing - Part 2-6: Tests - Test Fc: Vibration
(sinusoidal)
[3] IEC
60068-2-27, Environmental testing - Part 2-27: Tests - Test Ea and guidance:
Shock
[4] IEC 60086-4, Primary
batteries - Part 4: Safety of lithium batteries
[5] IEC 61960-3,
Secondary cells and
batteries containing alkaline or other non-add electrolytes - Secondary lithium
cells, and
batteries for portable applications - Part 3: Prismatic and cylindrical lithium
secondary cells and batteries made from them
[6] IEC 62133, Secondary
cells and
batteries containing alkaline or other non-acid electrolytes
- Safety requirements tor portable sealed secondary cells, and for
batteries made from them, for use in portable applications
[7] IEC 62660-1, Secondary
lithium-ion cells for the propulsion of
electric road vehicles
- Part 1: Performance testing
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] IATA, International
Air Transport Association, Quebec, Dangerous goods regulations (rà soát hàng năm)
[10] ICAO,
International Civil Aviation
Organizations, Montreal, Technical instructions for the safe transport of
dangerous goods by air
[11] IMO,
Internationale Maritime Organization, Montreal, International
maritime dangerous goods (MDG Code)
[12] United Nations, Recommendations
on the transport of dangerous goods, manual of tests and criteria, sixth revised
edition, section 38.3: lithium batteries (2015)
[13] United
Nations, Recommendations on the transport of dangerous goods, model
regulations, revised edition (2015)
[14] UN/SCETDG/46/INF-11,
UN Sub-committee of experts on the transport of dangerous goods, forty-sixth
session, Geneva, 1-9 December 2014, Report on the third meeting of the
informal working group on testing large lithium batteries
Mục lục
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu về
an toàn
5 Thử nghiệm
điển hình, lấy mẫu
và thử nghiệm lại
6 Phương pháp
thử nghiệm và các yêu cầu
7 Thông tin an
toàn
6 Hướng dẫn bao gói và bốc dỡ trong quá
trình vận chuyển - Cách ly
9 Ghi nhãn
Phụ lục A (tham khảo) – Thử nghiệm
xóc - điều chỉnh gia tốc đối với các acquy khối lượng lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66