Điều
|
Thử nghiệm
|
Nhóm mẫu
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
7 a
|
Ghi nhãn (thử nghiệm chà
xát)
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 a
|
Ghi nhãn (chỉ xem xét bằng mắt)
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 Yêu cầu về
kết cấu
|
9.2.2 a
|
Lực kéo
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2.3 a
|
Lực ấn
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2.4 a
|
Lực uốn/xoắn
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.6 a
|
Khả năng chịu phóng điện tạo vết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
9.7 a
|
Chiều dài đường rò và khe hở không khí
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
9.8
|
Ổn định chu kỳ nhiệt độ và độ ẩm
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
10 Yêu cầu về
điện
|
10.1
|
Độ bền điện môi (nếu áp dụng)
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
10.2
|
Điện trở cách điện
(nếu áp dụng)
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
10.3
|
Dòng điện ngắt
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
10.4
|
Dòng điện quá tải quá độ
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
11 Thử nghiệm
nhiệt độ
|
11.2
|
Kiểm tra ở nhiệt độ Th
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
11.3
|
Kiểm tra ở nhiệt độ Tf
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.4
|
Kiểm tra ở nhiệt độ Tm
sau đó là thử nghiệm điện môi và điện trở
cách điện
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
11.5
|
Lão hóa
Bước 1 (tùy chọn) 21 ngày
Bước 2 (bắt buộc) 21 ngày
Bước 3 (bắt buộc) 14 ngày
Bước 4 (bắt buộc) 7 ngày
Bước 5 (bắt buộc) 7 ngày
Bước 6 (bắt buộc) 24 h
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
10.1
|
Độ bền điện môi
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
10.2
|
Điện trở cách điện
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
12 Khả năng chống gỉ
|
12 a
|
Khả năng chống gỉ (các phần
bằng sắt)
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nếu các điều kiện về điện áp, công suất
và dòng điện
trong 10.3.2.3,
10.3.2.4
và 10.3.2.5 không được đề cập trong thử nghiệm thì tối thiểu ba mẫu cần được
thử nghiệm đối với từng điều kiện thử nghiệm.
|
a Đối với loạt đồng
nhất, cho phép các thử nghiệm này đối với các thông số trung gian.
|
6 Phân loại
6.1 Điều kiện về điện
Liên quan đến các điều kiện về điện, sử
dụng các thuật ngữ sau:
a) điện áp
1) xoay chiều
2) một chiều
b) dòng điện
1) điện trở
2) cảm ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) chế độ làm việc pilot
e) bóng đèn phóng điện
f) đặc biệt
6.2 Điều kiện về
nhiệt
Liên quan đến các điều kiện về nhiệt,
sử dụng các ký hiệu và chữ
viết tắt sau:
a) Tf
b) Th
c) Tm
d) CHAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Khả năng chịu phóng điện
tạo vết
Liên quan đến khả năng chịu phóng điện
tạo vết, sử dụng các dải sau:
a) chỉ số phóng điện tạo vết từ 175 đến
249;
b) chỉ số chịu phóng điện tạo
vết lớn hơn hoặc bằng 250.
CHÚ THÍCH: Các dải này dựa
trên phương pháp thử nghiệm
đối với phóng điện tạo vết bề mặt cho trong IEC 60112.
7 Ghi nhãn
7.1 Từng cầu nhiệt phải
được ghi nhãn với các nội dung sau:
a) kiểu hoặc tham chiếu catalo;
b) tên nhà chế tạo hoặc
nhãn thương mại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mã ngày để nhận biết ngày chế tạo
và không được lặp lại tối thiểu trong 10 năm, và vị trí hoặc mã của nhà máy, được
in trên cầu nhiệt hoặc bao bì nhỏ nhất.
Nếu chỉ có một nhà máy, vị trí
nhà máy có thể được bỏ qua.
Catalo hoặc số tham chiếu cần xác định
các tham số như nhiệt độ, dòng điện và điện áp, cùng với phân loại của cầu nhiệt.
7.2 Cho phép bỏ
qua nhiệt độ làm việc danh định nếu kiểu hoặc tham chiếu catalo khác được sử dụng
cho từng nhiệt độ làm việc khác nhau.
7.3 Ghi nhãn phải
dễ đọc và không bị phai mờ.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu về
không dễ xóa của nhãn được kiểm tra bằng thử nghiệm trong Phụ lục G sử dụng
trang thiết bị thể hiện trên Hình G.1. Sự dễ đọc được kiểm tra bằng
cách xem xét. Sau các thử nghiệm lão hóa của 11.4, kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
7.4 Ghi nhãn
theo a), b), c) và d) trong 7.1 phải được in bổ sung trên bao bì cùng với số
hiệu tham chiếu đến tiêu chuẩn này.
7.5 Nếu cầu nhiệt
có cỡ nhỏ và không được thiết kế để thay thế, ghi nhãn theo b) đến d) trong 7.1
phải được in trên bao bì, cùng với số tham chiếu đến tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải cung cấp trong tài liệu
kỹ thuật, catalo hoặc tờ hướng dẫn các thông tin dưới đây, cùng với các yêu cầu
trong Điều 7:
a) phân loại theo Điều 6;
b) đối với từng loại:
1) nhiệt độ đặc tính Tf, Th,
Tm;
2) dòng điện đặc tính Ir, Ib, lp;
3) điện áp danh định Ur;
c) tính thích hợp để gắn
vào, hoặc sử dụng với môi chất ngâm tẩm hoặc dung môi làm sạch;
d) thông tin về lắp đặt cầu nhiệt
trong thiết bị;
e) cầu nhiệt cỡ nhỏ và không được
thiết kế để thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) vị trí của màn chắn kim
loại, nếu được đặt ở khoảng cách
khác với 12,7 mm cách các bộ phận mang điện trong trường hợp cầu nhiệt có thành phần để
hở.
9 Yêu cầu về kết cấu
9.1 Quy định
chung
9.1.1 Cầu nhiệt phải
có đủ độ bền cơ và độ ổn định sao cho chịu được các ứng suất có nhiều khả năng
xảy ra trong quá trình vận chuyển, sử dụng bình thường và trong các điều kiện sự cố của
thiết bị có sử dụng cầu nhiệt đó.
9.1.2 Các đầu nối
kiểu cọc cắm phải có kết cấu theo TCVN 9624:2013 (IEC 61210:2010) và nhiệt độ lớn nhất
cho phép của vật liệu cọc cắm được sử dụng phải theo Bảng A.1 của TCVN
9624:2013 (IEC 61210:2010) (Cọc cắm/tích hợp).
9.1.3 Các bộ phận
mang dòng phải có kết cấu sao cho áp lực tiếp xúc không truyền qua vật liệu phi
kim loại không phải là gốm hoặc vật liệu bất kỳ được coi là có đủ sự ổn định
về kích thước trong phạm vi nhiệt độ dự kiến, trừ khi có đủ độ đàn hồi trong
các bộ phận kim loại tương ứng để bù lại độ co ngót hoặc biến dạng của vật liệu
phi kim loại đó.
Các bộ phận mang dòng phải có đủ độ bền
cơ cần thiết để có khả năng
mang dòng điện danh định và phải là vật liệu chấp nhận được cho ứng dụng cụ thể.
Đối với các bộ phận mang dòng, giới hạn
nhiệt độ cần được xem xét theo Bảng 13 của IEC 60730-1:2013.
9.1.4 Không được dựa
vào lực ma sát để giữ các bộ
phận mang điện không có cách điện (kể cả các đầu nối) vào các mặt phẳng đỡ nếu
có nguy cơ các bộ phận này xoay hoặc trượt khỏi vị trí của
chúng làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp
hơn giá trị yêu cầu trong tiêu chuẩn này. Sự an toàn của cụm tiếp điểm phải sao cho các
tiếp điểm được giữ thẳng
hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chân nối có thể được uốn tại điểm cách mối gắn
ít hơn 3 mm nếu:
a) cơ cấu uốn của nhà chế tạo cầu nhiệt
và quy trình không truyền ứng suất đến cơ cấu tác động của cầu nhiệt, và nếu
b) các mẫu thử nghiệm định hình phải
chịu thử nghiệm tính chắc chắn của dây uốn/xoắn theo 9.2.4 và thử nghiệm nhiệt
độ làm việc danh định trong 11.3.
9.1.6 Cầu nhiệt có
chân nối nhỏ hơn
0,21 mm2 phải có hướng dẫn áp dụng để hướng dẫn người sử dụng cách lắp
cầu nhiệt trong thiết bị, có tính đến đáp ứng nhiệt độ của cầu nhiệt. Hướng dẫn cũng phải
có nội dung về ảnh hưởng của việc di chuyển và rung trong thiết bị có thể có lên các đầu
nối, các mối nối của cầu nhiệt và các bộ phận lắp đặt khác.
9.1.7 Đầu nối dùng
cho các đấu nối hàn phải có chi tiết, ví dụ lỗ, để giữ ruột dẫn độc lập với mối hàn
thiếc.
9.1.8 Khi thuộc đối
tượng áp dụng, phải có chi tiết để lắp chắc chắn cầu nhiệt đúng vị trí.
9.1.9 Cầu nhiệt được
thiết kế để đặt chìm
trong cuộn dây hoặc tương tự không cần có chi tiết để lắp đặt.
9.1.10 Bu lông, vít
hoặc bộ phận khác sử dụng để lắp cụm bao gói cầu nhiệt phải không phụ thuộc
vào bộ phận được sử dụng để giữ các bộ phận hợp thành của cụm bao gói đó.
9.1.11 Kiểm tra sự phù
hợp bằng các thử nghiệm tính chắc chắn
của chân nối trong 9.2. Hướng
dẫn lắp đặt và bảo quản phải được cung cấp cùng với cầu nhiệt cho nhà chế tạo sản
phẩm cuối cùng
theo Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Quy định
chung
Nếu lực đặt vào các chân nối của cầu
nhiệt làm gãy một hoặc
nhiều bộ phận, truyền trực tiếp hoặc gián tiếp ứng suất lên cơ cấu tác
động thì phải thực hiện các thử nghiệm mô tả trong 9.2.2, 9.2.3 và
9.2.4. Không được có dịch chuyển các bộ phận có xu hướng đặt lại cầu nhiệt hoặc
làm giảm chiều
dài đường rò hoặc
khe hở không khí
trong các thử nghiệm quy định trong 9.2.2 và 9.2.3. Không được có dịch chuyển
các bộ phận không phải chân nối trong thử nghiệm quy định trong 9.2.4.
9.2.2 Thử nghiệm
kéo
Cầu nhiệt phải được đỡ theo cách thuận
tiện bất kỳ để không làm hỏng cầu nhiệt và lực kéo như quy định trong Bảng 2 phải
được đặt vào từng chân nối trong 1 min.
9.2.3 Thử nghiệm ấn
Cầu nhiệt phải được đỡ bằng cách sử dụng
phương tiện thuận tiện bất kỳ sao cho
không bị hư hại và lực ấn như quy định trong Bảng 2 phải được đặt vào từng chân
nối trong 1 min ở khoảng cách
2 mm đến cầu nhiệt.
9.2.4 Thử nghiệm uốn/xoắn
Cầu nhiệt phải được đỡ chắc chắn sao
cho không bị hỏng. Từng chân nối phải được uốn một góc 90° tại vị trí cách
thân của cầu nhiệt 10 mm và sau đó xoắn 180° như Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Độ bền
của chân nối và phần đầu nối - Lực thử nghiệm kéo và ấn tối thiểu yêu cầu
Tiết diện
danh nghĩa của chân nối, A
mm2
Lực kéo
N
Lực ấn
N
Đến và bằng 0,05
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 0,05 đến và bằng 1,2
20 x A
5 x A
Lớn hơn 1,2
40
8
CHÚ THÍCH: A là tiết diện
danh nghĩa của chân nối, tính bằng mm2.
9.3 Tiếp điểm
sử dụng cho tuyến dòng điện
Các tiếp điểm sử dụng cho tuyến dòng
điện trong cầu nhiệt phải chịu được ứng suất điện áp xác định bởi nguồn điện áp
trong mạch điện. Các thành phần mang dòng hoặc tiếp điểm, cùng với đầu nối
của chúng, thường được cách ly với các bộ phận kim loại như giá lắp đặt, vỏ kim
loại và tương tự, bằng vật liệu cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá lắp đặt hoặc các bộ phận kim
loại của vỏ bọc cầu nhiệt có thể tiếp cận được hoặc được nối qua các trở kháng thấp đến
vỏ kim loại của thiết bị có thể tiếp cận với người sử dụng từ bên ngoài thì
cách điện giữa các thành phần mang dòng của cầu nhiệt và vỏ dẫn điện này
phải đảm bảo trong các điều kiện quy định của nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
9.5 Vật liệu
cách điện
Đối với các yêu cầu của cụm bao gói cầu
nhiệt, xem Phụ lục H.
9.6 Khả năng
chịu phóng điện tạo vết
9.6.1 Nếu vật liệu
cách điện sử dụng để đỡ các bộ phận
mang dòng thì các tiếp điểm
và đầu nối mà trong sử dụng bình thường tiếp xúc với bụi hoặc hơi ẩm đọng lại
thì phải chịu được phóng điện tạo vết.
9.6.2 Đối với vật
liệu không phải gốm, kiểm tra sự
phù hợp bằng cách thực hiện thử nghiệm phóng điện tạo vết theo IEC 60112 trên
các mẫu hoặc các mảnh thử nghiệm
dẹt bằng vật liệu
cách điện tương đương. Các giá trị chỉ số chịu phóng điện (PTI) phải được nhà
chế tạo công bố nhưng không nhỏ hơn 175 V.
9.7 Chiều
dài đường rò và khe hở không khí
9.7.1 Chiều dài đường
rò và khe hở không khí giữa các bộ phận mang dòng (các tiếp điểm cùng với đầu nối của chúng)
và bên ngoài vỏ bọc cầu
nhiệt kể cả các phần kim loại của nó không được nhỏ hơn các giá trị trong Bảng 3. Các
giá trị được chỉ ra là
các
giá trị tuyệt đối nhỏ nhất và kể cả
dung sai của nhà chế tạo.
Cần lưu ý đến thực tế là các chiều
dài đường rò và khe hở không khí nằm ngoài quy định trong Bảng 3, trong một
số trường hợp cho phép nhỏ hơn giá trị yêu cầu bởi tiêu chuẩn của một
số thiết bị nhất định. Trong các trường hợp này, cần có phương pháp
bổ sung khi cầu nhiệt được lắp trong thiết bị để điều chỉnh chiều dài đường rò
và khe hở không khí đến các giá trị yêu cầu trong tiêu chuẩn thiết bị
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khoảng
cách liên quan.
Bảng 3 - Chiều
dài đường rò và khe hở không khí (giá trị tuyệt đối nhỏ nhất)
Điện áp
danh định, Ur
V
Khe hở không khí
mm
Chiều dài
đường rò
mm
0 đến 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
33 đến 50
0,2
1,2
51 đến 125
0,5
1,5
126 đến 250
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251 đến 400
3,0
4,0
401 đến 690
4,0
6,9
Nếu các điều kiện khác với các điều
kiện quy định trong chú thích 2, cần điều chỉnh khe hở không khí/chiều dài đường
rò như trong TCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007).
CHÚ THÍCH 1: Khe hở không khí/chiều dài
đường rò được quy định theo TCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007).
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị quy định được
dùng cho các ứng dụng điển hình của cầu nhiệt với giả thiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) độ cao so với mực nước biển nhỏ hơn hoặc bằng
2 000 m;
c) cách điện chính;
d) trường không đồng nhất;
e) quá điện áp cấp II;
f) nhiễm bẩn độ 2;
g) vật liệu nhóm III.
9.8 Ổn định
chu kỳ nhiệt độ và độ ẩm
9.8.1 Cầu nhiệt
không được bị ảnh hưởng bất lợi bởi hơi ẩm trong các điều kiện môi trường mà chúng được
thiết kế.
9.8.2 Để ổn định
chu kỳ nhiệt độ và độ ẩm, các mẫu cầu nhiệt phải chịu ba chu kỳ ổn định hoàn chỉnh. Mỗi chu kỳ
phải gồm 24 h ở Th ngày sau đó (trong vòng 15 min) là tối thiểu 24 h ở (35 ±
5) °C và độ ẩm tương đối (90
± 5) %, sau đó là 8h ở (0 ± 2)
°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với cầu nhiệt có thân vỏ không dẫn điện,
các thử nghiệm độ bền điện môi và điện
trở cách điện được thực hiện sau khi lấy mẫu khỏi tủ ổn định.
CHÚ THÍCH 2: Đối với cầu nhiệt có vỏ dẫn điện, thử
nghiệm điện trở cách điện được thực
hiện giữa các đầu nối sau
khi lấy mẫu khỏi tủ ổn định.
9.9 Đầu nối
và đầu cốt
Đối với các yêu cầu của cụm bao gói cầu
nhiệt, xem Phụ lục H.
10 Yêu cầu về điện
10.1 Độ bền
điện môi
10.1.1 Độ bền điện
môi của cầu nhiệt phải đủ giữa trước và sau khi tác động, và cả sau khi chịu các
thử nghiệm của 9.8.
Nếu thuộc đối tượng áp dụng, thử nghiệm
được thực hiện giữa:
i) Các bộ phận mang dòng và vỏ bọc (được
quấn trong lá kim loại) hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2 Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách đặt
điện áp thử nghiệm thích hợp giữa
các mạch điện liên quan quy định trong Bảng 4 ngay sau các thử nghiệm của 9.8, nếu thuộc
đối tượng áp dụng, và cả sau các thử nghiệm nhiệt độ trong Điều 11.
Bảng 4 - Điện
áp thử nghiệm độ bền điện môi
Giữa
Điện áp thử
nghiệm
Bộ phận mang dòng và vỏ bọc
(được quấn
trong lá kim loại, nếu áp dụng)
2 Ur + 1 000 V
hoặc
Bộ phận mang dòng và phần kim loại để hở có cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm ngắt mạch (giữa các tiếp điểm để hở)
2 Ur
10.1.3 Máy biến áp
nguồn có công suất không nhỏ hơn 100 VA được yêu cầu cho thử nghiệm này.
10.1.4 Cách điện được cho
chịu điện áp thử nghiệm về cơ bản có dạng sóng hình sin, có tần số từ 45 Hz đến
62 Hz.
10.1.5 Ban đầu
không đặt quá một nửa điện áp quy định. Sau đó tăng lên với tốc độ
tăng xấp xỉ 500 V/s đến giá trị đầy đủ.
10.1.6 Ngay sau thử
nghiệm ẩm, vỏ bọc phải được quấn trong lá kim loại và điện áp thử nghiệm được đặt
vào trong 1 min ngang qua điểm ngắt mạch và giữa phần mang dòng và lá kim loại.
10.1.7 Các mẫu được
coi là phù hợp với các yêu cầu nếu không xảy ra phóng điện bề mặt
hoặc phóng điện tạo vết.
10.2 Điện trở
cách điện
10.2.1 Cầu nhiệt phải
có đủ điện trở cách điện giữa trước và sau khi thay đổi trạng
thái dẫn và cả sau khi chịu các thử nghiệm nghiệm liên quan ở 9.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Các bộ phận mang dòng và vỏ bọc (được
quấn trong lá kim loại) hoặc
ii) Các bộ phận mang dòng và phần kim
loại để hở có cách điện.
10.2.2 Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách đo điện trở cách điện của cầu nhiệt sau thử nghiệm ở 9.8 và cả sau
các thử nghiệm nhiệt độ trong Điều 11. Điện trở cách điện phải được
đo bằng điện áp một chiều 2 Ur giữa các bộ phận mang dòng và vỏ bọc,
(được quấn trong lá kim loại, nếu thuộc đối tượng áp dụng) hoặc giữa bộ phận mang
dòng và phần kim loại để hở có cách điện, và giữa các đầu nối.
CHÚ THÍCH: Điện áp thử nghiệm một chiều
được sử dụng để loại bỏ sự sai lệch
có thể có do các dòng điện điện
dung.
10.2.3 Các mẫu được
coi là phù hợp với các yêu cầu nếu điện trở cách điện đo được giữa các bộ phận
mang dòng và vỏ bọc (được quấn trong lá kim loại, nếu thuộc đối tượng áp dụng)
hoặc giữa bộ phận mang dòng và phần kim loại để hở có cách điện không
nhỏ hơn 2 MΩ, và ngang qua điểm ngắt mạch không nhỏ hơn 0,2 MΩ.
10.3 Dòng điện
ngắt
10.3.1 Quy định
chung
Cầu nhiệt phải ngắt dòng điện thử nghiệm
quy định trong Bảng 5 ở 1,1 lần điện
áp danh định, Ur, trong các điều kiện quy định trong 10.3.2.1
đến 10.3.2.11.
CHÚ THÍCH: Mục đích chính của thử nghiệm
này nhằm đánh giá sự
ổn định về điện và cơ của cầu nhiệt khi ngắt một tải nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2.1 Phần kim loại
không mang dòng là một phần của cụm bao gói nhiệt và có thể có liên kết điện với phần để
hở thường được
nối đất của sản phẩm cuối cùng phải được nối thông qua cầu chảy 1 A loại có khả
năng cắt cao và tác động nhanh (xem IEC 60127-2:2014, tờ rời tiêu chuẩn 1) với
đất.
Bảng 5 - Dòng
điện thử nghiệm đối với thử nghiệm ngắt
Kiểu thông
số danh định
Danh định tính bằng
Dòng điện
thử nghiệm
Hệ số công suất
Điện trở thuần
Ampe xoay chiều
1,5 lần dòng điện danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ampe một chiều
1,5 lần dòng điện danh định
-
Điện cảm
Ampe xoay chiều
1,5 lần dòng điện danh định
0,6
Động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 lần dòng điện đầy tải a
0,4 đến 0,5
Ampe một chiều
10 lần dòng điện đầy tải
-
Chế độ làm việc
pilot
Vôn-ampe xoay chiều
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóng đèn phóng điện
Ampe xoay chiều
4 lần dòng diện
danh định
0,4 đến 0,5
Đặc biệt
c
c
c
a Hoặc giá trị quy định,
ví dụ sức ngựa,
nếu không sử dụng thông số danh định
ampe với roto bị hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Theo công bố của
nhà chế tạo (chỉ
khi kết hợp với tải thuần trở/điện
dung).
10.3.2.2 Đối với cầu
nhiệt có thành phần để hở, màn chắn
kim loại phải được đặt cách các bộ phận mang điện 12,7 mm. Màn chắn phải được nối
với cực đối diện của mạch điện thử nghiệm qua cầu chảy 1 A loại có khả năng cắt
cao và tác động nhanh (xem IEC 60127-2:2014, tờ rời tiêu chuẩn 1). Khoảng
cách được đo giữa màn chắn và điểm gần nhất của phần tử, khi phần tử
đó ở vị trí hở mạch.
10.3.2.3 Dựa vào mục
đích sử dụng dự kiến của cầu nhiệt, màn chắn có thể được đặt ở khoảng cách khác
12,7 mm nếu nhà chế tạo và người sử dụng cuối đều chấp nhận.
10.3.2.4 Mạch thử
nghiệm phải có điện áp mạch
hở trong phạm
vi từ 1,1 đến 1,155 lần điện áp danh định của cầu nhiệt cần thử nghiệm. Dung
sai này có thể lớn hơn nếu có sự đồng ý của nhà chế tạo. Điện áp mạch kín của mạch
thử nghiệm khi mang dòng điện danh định không được thay đổi quá 2,5 % điện áp danh định.
10.3.2.5 Dung sai của
dòng điện thử nghiệm phải nằm trong phạm vi ± 2,5 % dòng điện thử nghiệm quy định.
10.3.2.6 Nếu cầu nhiệt
có cùng thông số danh định dòng điện ở từ hai điện áp trở lên, thử nghiệm ở điện áp cao
nhất được coi là đại diện của các thử nghiệm ở các điện áp thấp hơn.
10.3.2.7 Nếu cầu nhiệt có
nhiều hơn một thông số danh định điện áp trong phạm vi nhóm hệ số công suất cụ
thể, các thử nghiệm phải bao gồm các điều kiện điện áp, công suất và dòng điện lớn
nhất. Một thử nghiệm có thể bao gồm hai trong số các điều kiện này.
10.3.2.8 Đối với các
cầu nhiệt ấn định thông số danh định ở chế độ làm việc pilot, tải thử nghiệm
phải gồm nam châm điện thể hiện tải cuộn
dây của nam châm mà cầu nhiệt được thiết kế để khống chế. Dòng điện thử nghiệm
phải là dòng điện
bình thường được xác định từ thông số điện áp và thông số vôn-ampe của cầu nhiệt.
Đối với cầu nhiệt dòng điện xoay chiều, hệ số công suất phải là 0,35 hoặc nhỏ hơn và dòng
điện khởi động đặc
trưng cho cuộn dây phải bằng 10 lần dòng điện bình
thường. Thử nghiệm phải được thực hiện với cuộn ứng mạch kín.
10.3.2.9 Kiểm tra sự
phù hợp bằng thử nghiệm sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, các cầu nhiệt phải ngắt mạch
điện ở nhiệt độ nhỏ
hơn hoặc bằng Tf.
Cầu nhiệt có thể tác động ngay sau khi
mang điện, trong trường hợp đó tốc độ tăng nhiệt độ không nhất thiết phải bằng (2 ± 1)
K/min và thử nghiệm có thể dừng lại.
10.3.2.10 Nhiệt độ lò
có thể được giám sát bằng nhiệt ngẫu gắn với cầu nhiệt đồng nhất nhưng không
tác động được lắp sát với các mẫu cần thử nghiệm.
10.3.2.11 Cầu nhiệt có
thông số danh định để khống chế động cơ dòng xoay chiều được chấp nhận đối với
chế độ làm việc pilot dòng xoay chiều mà không cần thêm các thử nghiệm dòng điện
ngắt nếu hệ số công suất là 0,5 hoặc nhỏ hơn trong thử nghiệm dòng điện ngắt
ban đầu, và nếu dòng điện khởi động chế độ làm việc pilot ở điện áp
tương tự không lớn hơn 67 % dòng điện danh định với roto bị hãm (LRA) của thiết
bị.
10.3.2.12 Không được hỏng
dây dẫn tích hợp của cầu nhiệt.
Vỏ của phần tử được che chắn phải còn nguyên vẹn. Cầu chảy 1 A
có khả năng cắt cao và tác động nhanh (xem IEC 60127-2:2014, Từ dữ liệu tiêu
chuẩn 1) được quy định trong 10.3.2.1 và 10.3.2.2 không được tác động. Phần tử được che chắn
không được gây hồ quang cho các bộ phận kim loại liền kề và vật liệu không được
văng ra mà có thể gây hại cho khu
vực xung quanh.
10.3.2.13 Sau các thử
nghiệm này, điện trở cách điện phải
phù hợp với các yêu cầu của 10.2.
10.4 Dòng điện
quá tải quá độ
10.4.1 Cầu nhiệt phải
chịu được các đột biến dòng điện lặp lại, được xem là bình thường
trong hầu hết các ứng dụng.
10.4.2 Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây, được thực hiện trong các điều kiện bình thường như
quy định trong Điều 5 (tức là các điều kiện môi trường trong phòng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.4 Sau thử nghiệm,
không được có gián đoạn tuyến
dòng điện cũng như không có hư hại khác theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
10.5 Thử
nghiệm ngắn mạch giới hạn
10.5.1 Quy định
chung
10.5.1.1 Khi nhà chế
tạo công bố, cầu nhiệt được
thực hiện như mô tả trong 10.5.2 và 10.5.3.
10.5.1.2 Nếu thử nghiệm
ngắn mạch giới hạn được thực hiện trên bản thân cầu nhiệt với các kết quả chấp
nhận được thì thử nghiệm không nhất thiết phải lặp lại trong quá trình khảo sát
sản phẩm cuối cùng.
10.5.2 Phương pháp
thử
10.5.2.1 Ba mẫu cầu
nhiệt phải chịu thử nghiệm
ngắn mạch giới hạn.
10.5.2.2 Thử nghiệm
phải được thực hiện ở điện áp
trong phạm vi dung sai ±5 % điện áp danh định
Ur
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.2.4 Hệ số công
suất của mạch điện phải từ 0,9 đến 1,0 trừ khi hệ số công suất được cả nhà chế
tạo và người sử dụng cuối chấp nhận.
10.5.2.5 Cầu nhiệt phải
được nối với mạch điện bằng hai đoạn dây đồng dài 915 mm có tiết diện như chỉ ra trên Bảng
6 của IEC 60730-1:2013. Miếng vải cô tông bọc xung quanh cầu nhiệt hoặc đặt miếng kim loại
cách tất cả các bộ phận mang điện của cầu nhiệt trong thử nghiệm một khoảng nhỏ hơn hoặc
bằng 50 mm nếu cả nhà chế tạo và người sử dụng cuối chấp nhận.
Bảng 6 - Khả
năng thử nghiệm ngắn mạch giới hạn
Thông số danh định
kết hợp của cầu nhiệt
Khả năng ngắn
mạch (ampe) a
Vônampe, một
pha
Vônampe, ba
pha
Vônampe, điện
một chiều
Sức ngựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 V đến 250 V
251 V đến 690 V
0 đến 1 176
0 đến 832
0 đến 648
0 đến 0,5
0 đến 0,375
200
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
833 đến
1496
649 đến
1140
Trên 0,5 đến
1
Trên 0,375
đến 0,750
1 000
1 000
1921 đến
4080
1497 đến
3990
1141 đến
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 0,750
đến 2,250
2 000
5 000
4081 đến
9600
3991 đến
9145
3001 đến
6960
Trên 3 đến
7,5
Trên 2,250
đến 5,600
3 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9601 hoặc lớn
hơn
9146 hoặc lớn
hơn
6961 hoặc lớn hơn
Trên 7,5
Trên 5,600
5 000
5 000
a Đối với thử nghiệm
balát của bóng đèn huỳnh quang, khả năng thử nghiệm ngắn mạch giới hạn phải
là 200 A.
10.5.2.6 Mỗi cầu nhiệt
phải chịu một thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ cầu nhiệt dùng cho các thử nghiệm
ngắn mạch giới hạn phải là:
a) 20 A đối với cầu nhiệt có thông số
danh định từ 0 V đến 125 V và 15 A đối với cầu nhiệt có thông số danh định 126
V đến 690 V trừ khi cần cỡ cầu chảy lớn hơn theo b) đến f).
b) 20 A đối với cầu nhiệt sử dụng
trong balát của bóng đèn huỳnh quang. Cầu chảy phải có đặc tính thiết
kế sao cho sẽ tác động trong thời gian ít hơn 12 s khi mang dòng điện 40 A.
c) Đối với cầu nhiệt có thông số đặc trưng của động
cơ, cỡ tiêu chuẩn lớn nhất trong
khoảng từ 300 % đến 400 % thông số danh định dòng điện đầy tải đối
với động cơ kiểu hở và từ 175 % đến 225 % thông số dòng điện đầy tải đối với động
cơ làm lạnh kiểu kín.
d) Đối với cầu nhiệt được thiết kế để sử
dụng trong mạch điện của nhóm động cơ, cỡ cầu chảy tiêu chuẩn lớn nhất dựa trên
tổng các thông số danh định đầy tải của tất cả các tải ngoại trừ thông số động
cơ lớn nhất, công với 300 % đến 400 % thông số danh định dòng điện đầy tải của
động cơ lớn nhất nếu động cơ kiểu hở và cộng với 175 % đến 225 % thông số dòng điện
đầy tải của động cơ lớn nhất đối với động cơ là loại máy nén làm lạnh kiểu kín.
e) Đối với cầu nhiệt được thiết kế để
sử dụng trong thiết bị điện gia nhiệt không gian, dựa trên 125 % thông số danh
định dòng điện. Nếu 125 % thông số danh định dòng điện tạo ra giá trị mà theo
đó không có cỡ cầu chảy tiêu chuẩn nào thì phải sử dụng cơ cầu chảy lớn hơn tiếp
theo.
f) Đối với cầu nhiệt có các thông
số danh định khác, dựa trên thông số danh định tính bằng ampe của cỡ
cầu chảy tiêu chuẩn lớn hơn tiếp
theo.
g) Nếu được chấp nhận theo
các yêu cầu của sản phẩm cuối cùng,
cỡ cầu chảy nhỏ hơn quy
định trong c) đến f).
10.5.4 Sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Thử nghiệm nhiệt
độ
11.1 Quy định chung
11.1.1 Nhiệt độ đặc
trưng của các cầu nhiệt phải phù hợp với các giá trị và dung sai như công bố của
nhà chế tạo và với các yêu cầu của Điều 11.
11.1.2 Nhiệt độ chức
năng, Tf, không được
bị ảnh hưởng bởi lão hóa nhiệt.
11.1.3 Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách cho mẫu chịu một hoặc nhiều thử nghiệm đề cập dưới đây, theo
thứ tự cho trong Bảng 1.
11.1.4 Tác động của
cầu nhiệt phải được báo hiệu bằng phương tiện thích hợp, ví dụ điốt phát quang
với các điện trở
nối nối tiếp giới hạn dòng điện tín hiệu ở tối đa là 10 mA.
11.1.5 Tác động của
cầu nhiệt phải được kiểm tra sau mỗi bước
thử nghiệm.
11.1.6 Để đạt được
độ chính xác cần
thiết của việc đặt nhiệt độ, nhiệt độ thử nghiệm được chỉ ra phải được
đo với độ chính xác ± 1 K của nhiệt độ danh nghĩa đến 100 °C và ±1 % nhiệt độ
danh nghĩa nếu lớn hơn 100 °C.
11.1.7 Ngoài ra cần
thận trọng để sự sai lệch về nhiệt độ trong các phần của lò nơi thử nghiệm mẫu,
tại điểm bất kỳ, không
vượt quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1 K ở nhiệt độ danh nghĩa nhỏ hơn hoặc
bằng 200 °C.
11.1.8 Điều này có
thể đạt được, ví dụ, bằng cách đặt mẫu trong hộp nhôm có vách dày sao cho không
tiếp xúc trực tiếp với các vách bên trong của lò.
11.2 Nhiệt độ duy trì, Th
11.2.1 Các mẫu nhóm
K (3 mẫu nối tiếp) được nối với mạch tải thuần trở mà được đo để vẽ
dòng điện danh định chạy qua cầu nhiệt. Mẫu phải được duy trì ở nhiệt độ
tương đương với nhiệt độ duy trì (Th) quy định bởi nhà chế tạo.
Mạch điện được mang tải trong 24 h hoặc như công bố của nhà chế tạo, chọn giá
trị nào cao hơn.
11.2.2 Xác định sự
phù hợp bằng cách kiểm tra tính liền mạch của cầu nhiệt sau khi hoàn thành thử nghiệm. Cầu nhiệt
không được thay đổi trạng thái dẫn của chúng.
11.2.3 Đối với các
yêu cầu của cụm bao gói cầu nhiệt, xem Phụ lục H.
11.3 Nhiệt độ làm việc danh định, Tf
11.3.1 Đối với thiết
bị có thông số danh định nhỏ hơn 250 °C, cầu nhiệt phải được đặt trong lò thử nghiệm
hoặc bể dầu có nhiệt độ Tf - 12 K hoặc như công bố của nhà chế tạo,
nhưng không nhỏ hơn dung sai nhỏ nhất quá 2 K. Nhiệt độ phải được ổn định, đạt được khi
chênh lệch giữa hai số đọc liên tiếp lấy cách nhau 5 min nằm trong phạm vi 1 K.
11.3.2 Đối với thiết
bị có thông số danh định 250 °C hoặc lớn hơn, cầu nhiệt phải được đặt trong nhiệt
độ Tf - 22 K hoặc như
công bố của nhà chế tạo, nhưng không nhỏ hơn dung sai nhỏ nhất quá 2 K. Nhiệt độ
phải được ổn định, đạt được khi chênh lệch giữa hai số đọc liên tiếp lấy cách
nhau 5 min nằm trong phạm vi 1 K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4 Nhiệt độ làm
việc riêng rẽ của các cầu nhiệt, có thông số danh định nhỏ hơn 250 °C phải được
ghi lại và chúng không được nhỏ hơn giá trị do nhà chế tạo công bố, hoặc Tf - 10 K nếu
nhà chế tạo không công bố.
11.3.5 Đối với các
cầu nhiệt có thông số danh định ở 250 °C hoặc lớn hơn, nhiệt độ ghi lại không
được nhỏ hơn giá trị
do nhà chế tạo công bố, hoặc Tf - 10 K nếu nhà chế tạo không công bố.
11.3.6 Đối với cầu nhiệt
có thông số
danh định nhỏ hơn 250 °C, hoặc lớn hơn 250 °C, nhiệt độ không được lớn hơn Tf.
CHÚ THÍCH: Thiết bị khuyến cáo cho các
thử nghiệm của 11.3 được thể hiện trong Điều C.6.
11.4 Giới hạn nhiệt độ lớn nhất, Tm
11.4.1 Các mẫu phải
chịu nhiệt độ °C trong thời gian 10 min.
11.4.2 Với các mẫu
vẫn được giữ ở nhiệt độ °C, phải thực hiện thử nghiệm điện
môi như trong 10.1 và thử nghiệm điện trở cách điện như trong 10.2.
11.4.3 Để khắc phục
những ảnh hưởng có thể có do quán tính nhiệt của mẫu và các mối nối cần thiết bất
kỳ, và cũng để tạo
thuận lợi cho việc đưa mẫu vào tủ nhiệt thích hợp, các mẫu có thể được đưa vào
hộp cát được giữ ở nhiệt độ Tm.
11.4.4 Các thử nghiệm
Tf và Tm có thể được thực hiện
trong thiết bị riêng rẽ và các mẫu có thể để nguội trong khi chuyển từ thử nghiệm
Tf sang thử
nghiệm Tm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5 Lão hóa
11.5.1 Để kiểm tra
xác nhận xem việc lão hóa ở nhiệt độ cao có gây ra ảnh hưởng có hại không, cầu nhiệt phải
cho chịu loạt các bước
thử nghiệm của 11.5.4.
11.5.2 Nhiệt độ phải
được giữ không đổi trong phạm vi ±1 K.
11.5.3 Mẫu bất kỳ vẫn
còn nguyên vẹn khi kết thúc từng bước thử nghiệm phải được đưa sang bước tiếp
theo.
Sự phù hợp được coi là thỏa đáng nếu
tất cả các mẫu đều tác động sau hai bước đầu tiên.
11.5.4 Các bước thử
nghiệm phải như sau:
11.5.4.1 Bước 1: Nếu
nhà chế tạo yêu cầu, các mẫu được cho chịu nhiệt độ chọn giữa Tf - 15 K và Th trong thời
gian ba tuần. Khi kết thúc thử nghiệm, tối thiểu 50 % mẫu không được tác động.
11.5.4.2 Các thử nghiệm
dưới đây là bắt buộc:
11.5.4.2.1 Bước 2: Tf
- 15 K trong ba tuần. Khi kết thúc thử nghiệm, tối thiểu 50 % số mẫu không được
tác động trừ các mẫu đã
qua bước 1, trong trường hợp đó tất cả các mẫu có thể được tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.4.2.3 Bước 4: Tf - 5 K trong
một tuần.
11.5.4.2.4 Bước 5: Tf - 3 K trong
một tuần.
11.5.4.2.5 Bước 6: Tf + 3 K trong
24 h.
11.5.5 Các mẫu sau
đó được để nguội
trong tủ thử nghiệm đến nhiệt độ nhỏ hơn Tf - 35 K.
11.5.6 Thử nghiệm
được coi là đạt nếu tất cả các mẫu đều tác động.
12 Khả năng chống gỉ
12.1 Các bộ phận
bằng sắt và thép phải được bảo vệ chống ăn mòn bằng phương pháp tráng men, mạ
điện, phủ hoặc các phương pháp tương đương khác.
12.2 Bảo vệ ăn
mòn không yêu cầu đối với các phần bằng thép không gỉ.
12.3 Cầu nhiệt có
một hoặc nhiều phần bằng sắt không
được bị ảnh hưởng bất lợi nếu các phần
này bị gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Chương trình kiểm
tra chấp nhận của nhà chế tạo
13.1 Nhà chế tạo
phải thực hiện kiểm tra đều đặn việc kiểm soát sản xuất và các thử nghiệm để kiểm
tra chấp nhận tính năng trong 13.2 và 13.3.
13.2 Nhà chế tạo
phải thử nghiệm ba mẫu, đối với tất cả các thông số danh định nhiệt độ của cầu nhiệt,
cứ hai năm một lần đối với 10.3 (Ngắt dòng điện), 11.3 (Nhiệt độ tác động danh định) và
11.4 (Giới hạn nhiệt độ lớn nhất) sau đó là các thử nghiệm của 10.1 (Độ bền điện môi) và
10.2 (Điện trở cách điện).
Có thể bỏ qua các thử nghiệm ổn định trước mô tả trong 9.2 (Thử nghiệm độ vững
chắc của chân nối).
13.3 Các thử nghiệm
của 10.3 phải được thực hiện trên
a) điện áp danh định cao nhất,
b) dòng điện danh định cao
nhất,
c) cả a) và b) với điện
xoay chiều và/hoặc một chiều trong trường hợp tải thuần trở hoặc tải động cơ,
hoặc với điện xoay chiều trong trường hợp tải điện cảm, chế độ làm việc pilot
hoặc tải bóng đèn phóng điện; và
d) điều kiện dòng điện và mạch điện do
nhà chế tạo công
bố trong trường hợp tải đặc
biệt.
Sự không phù hợp trong bất cứ thử nghiệm
nào cũng phải được xem xét và lặp lại như trong Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy
định)
Hướng dẫn áp dụng
A.1 Phải tuân thủ
hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo cầu nhiệt, đặc biệt trong trường hợp cầu nhiệt
có lớp phủ hoặc được sử dụng trong các cuộn dây được ngâm tẩm.
A.2 Cầu nhiệt phải
được chọn sao cho tất cả các yêu cầu về điện liên quan đến điện trở cách điện, độ
bền điện môi, chiều dài đường rò và khe hở không khí đều được đáp ứng trong điều
kiện bình thường và
điều kiện sự cố, đặc biệt trong tiêu chuẩn thiết bị liên quan. Ví dụ, đối với
thiết bị audio, video hoặc thiết bị điện tử tương tự, xem IEC 60065.
A.3 Cầu nhiệt phải
được chọn sao cho, ở vị trí lắp đặt,
cách điện và cách nhiệt của chúng không được bị suy giảm do hiệu ứng nhiệt quá mức
sinh ra trong các điều kiện sự cố trong thiết bị.
A.4 Nếu đặt các
cầu nhiệt có dạng dẹt hoặc tròn thì phải có tấm chắn sao cho sự võng xuống của các phần
tử này hoặc những giọt kim loại nóng chảy nếu có thì không thể gây ra những
ảnh hưởng có hại.
A.5 Nếu sợi dây
nóng chảy này được kẹp hoặc ép bởi các vít, đinh tán hoặc đầu nối, chúng phải được
kiểm tra xác nhận rằng hiện tượng rão cơ khí không gây ra các tiếp xúc điện đến mức không
chấp nhận được.
CHÚ THÍCH: Đối với các thiết
bị cầm tay hoặc xách tay, áp dụng các quy định này bất kể vị trí của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7 Các mối nối
và đầu nối không được lỏng ra dễ dàng
do rung, xốc, chu kỳ nhiệt hoặc tương tự.
A.8 Các mối nối hàn, nếu
có, không được chỉ dựa vào hợp
kim hàn dùng để tạo
độ cứng vững về cơ mà phải có cơ cấu chặn cơ khí, ví dụ sợi dây uốn qua một lỗ trong đầu nối.
A.9 Phải có đủ độ
bền cơ và độ cứng vững của cơ cấu dùng để lắp đặt cầu nhiệt Cơ cấu đỡ, kẹp hoặc
vít dùng để lắp đặt cầu nhiệt phải chịu được lực xoắn và lực kéo, mômen xoắn,
rung và sự thay đổi nhiệt độ theo chu kỳ có thể xảy ra trong các điều kiện vận
hành bình thường của
thiết bị.
A.10 Cầu nhiệt
sau khi lắp đặt phải được bảo vệ đủ để tránh được các ảnh hưởng có hại sinh ra do
tràn chất lỏng từ thiết bị, ví dụ qua các nắp.
A.11 Để tránh hư
hại có thể có đến cầu nhiệt, cần tham vấn nhà chế tạo khi ứng dụng của người sử
dụng cuối liên quan đến việc sử dụng các dụng chất làm sạch.
Phụ
lục B
(quy
định)
Thử nghiệm lão hóa thay thế dùng cho cầu nhiệt
có Th lớn hơn 250 °C sử dụng trong các bàn là điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Thử nghiệm
lão hóa thay thế được thực hiện theo công bố của nhà chế tạo.
B.3 Ngoài ra,
dung sai của Tf trong 11.3
là -20 K thay vì -10K.
B.4 Tuy nhiên, tất
cả các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này phải được đáp ứng để phù hợp với tiêu
chuẩn này.
Phụ
lục C
(quy
định)
Thử nghiệm lão hóa nhiệt dẫn
C.1 Thử nghiệm
lão hóa nhiệt dẫn
Thử nghiệm lão hóa nhiệt dẫn
dưới đây phải được thực hiện trên các cầu nhiệt có thông số danh định Tf bằng 175 °C
hoặc cao hơn. Thử nghiệm là tùy chọn đối với các cầu nhiệt có thông số danh định
Tf nhỏ hơn 175
°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Phương pháp
C.2.1 Quy định
chung
Ba mươi mẫu phải được thử nghiệm. Từng
mẫu trong ba nhóm, mỗi nhóm chứa 10 mẫu cầu nhiệt, phải được gắn chắc chắn vào cụm cơ cấu
thử nghiệm và được đặt trên lò thử
nghiệm không khí tĩnh được gia nhiệt bằng điện có kết cấu theo C.6 và
chịu thử
nghiệm
mô tả trong C.2.2 đến C.4.
Nắp lò của lò thử nghiệm, như thể hiện trên Hình C.2, phải được thay bằng cụm
cơ cấu thử nghiệm như thể hiện trên Hình C.1. Ngăn hộp thử nghiệm bằng nhôm và
ngăn lớp lót lò bằng gốm, như thể hiện trên Hình C.2 phải được lấy
khỏi lò thử nghiệm.
C.2.2 Cụm cơ cấu
thử nghiệm điển hình
Cụm cơ cấu thử nghiệm điển hình như thể hiện
trên Hình C.1 gồm
đĩa nhôm có kích thước 229 mm x 229 mm và dày 6,4 mm trên đó mười kẹp giữ cầu nhiệt được lắp đặt trên chu vi
bên ngoài của đĩa nhôm và dùng để giữ chặt cầu nhiệt vào bề mặt của đĩa. Cái
cách điện, gồm hai lớp màng polyamide dày 0,075 mm và tổng chiều dầy danh nghĩa
là 0,015 mm, phải
được đặt xung quanh từng cầu nhiệt để cách điện nó với đĩa nhôm. Các cầu nhiệt
của từng cầu nhiệt liền kề phải được hàn với nhau để tạo thành mạch nối tiếp. Cỡ dây, kiểu
dây, hoặc phương pháp đấu nối được
chọn để nối cầu nhiệt
với tải điện, không được có ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ của cầu nhiệt mà tải
được nối vào. Cơ cấu thử nghiệm có thể được chỉnh sửa sao cho tất cả 30 mẫu thử
nghiệm có thể được thử nghiệm trên một cụm cơ cấu thử nghiệm. Cho phép sử dụng
nhiều cơ cấu thử nghiệm với các mẫu được chia thành nhiều nhóm.
C.2.3 Cài đặt nhiệt
độ
Cụm cơ cấu thử nghiệm phải được đặt
trên lò thử nghiệm cầu nhiệt như là một nắp lò, với các cầu nhiệt được đặt trên
bề mặt ngoài của miếng nhôm. Lò thử nghiệm phải có thông số danh định 10
A, 120 V xoay chiều hoặc 230 V xoay chiều.
C.2.4 Đáp ứng nhiệt
Nhiệt độ trên miếng nhôm và các cầu
nhiệt phải được khống chế bằng khoảng thời gian mà lò thử nghiệm được giữ ở trạng thái
“bật”. Trong giai đoạn “bật”, các cầu nhiệt cũng được gia nhiệt do dẫn dòng điện tải 10 A ở 120 V
xoay chiều từ phần tử gia nhiệt của lò thử nghiệm nối nối tiếp với các cầu nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5 Giám sát nhiệt
độ
Nhiệt độ của từng cầu nhiệt phải được
giám sát bởi cặp nhiệt ngẫu hàn vào phía cao nhất của thân cầu nhiệt. Cầu nhiệt có
nhiệt độ cao nhất phải được sử
dụng để khống chế thời gian lò “bật”. Việc kiểm tra độ ổn định của nhiệt độ
thân cầu nhiệt phải được xác định 24 h sau khi bắt đầu thử nghiệm. Vào thời điểm
đó, nhiệt độ của tám trong số mười cầu nhiệt (80 %) phải nằm trong phạm vi 12 K
so với nhiệt độ cao nhất quan sát được.
C.3 Lão hóa
C.3.1 Quy định
chung
Cầu nhiệt phải được lão hóa như mô tả trong các bước
dưới đây trong thời gian tám tuần cộng một ngày hoặc cho đến khi chúng tác động:
Bước A: 336 h (2 tuần) ở nhiệt độ thấp
hơn 35 K so với Tf;
Bước B: 336 h (2 tuần) ở nhiệt độ thấp
hơn 25 K so với Tf;
Bước C: 168 h (1 tuần) ở nhiệt độ thấp
hơn 20 K so với Tf;
Bước D: 168 h (1 tuần) ở nhiệt độ thấp
hơn 15 K so với Tf;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước F: 168 h (1 tuần) ở nhiệt độ thấp
hơn 5 K so với Tf;
Bước G: 24 h (1 ngày) ở nhiệt độ Tf
+5 K. Tất cả 30 cầu nhiệt phải chịu bước này.
Tf là nhiệt độ
chức năng danh định của
các cầu nhiệt. Đối với từng bước, phải sử dụng dung sai K để giám sát
các giai đoạn "bật" và "tắt" của lò thử nghiệm.
Thời gian "bật" của
dòng điện tải chạy trong thiết bị được thử nghiệm phải tối thiểu là 5 s nhưng
không quá 10 s như công bố của nhà chế tạo. Cho phép vượt quá các giá trị này
trong các giai đoạn tăng nhiệt độ nếu nhiệt độ lão hóa cần thiết của bước liên
quan (Bước A đến Bước G cho phép dung sai K) chưa đạt được
trên cầu nhiệt có nhiệt độ cao nhất và được sử dụng để khống chế khoảng thời
gian của giai đoạn "bật". Cầu nhiệt
có thể hoặc có thể không được cấp điện trong giai đoạn tăng nhiệt độ.
C.3.2 Thao tác làm
mát
Hai lần một tuần, lò thử nghiệm
phải được ngắt điện và cơ cấu thử nghiệm được để nguội đến nhiệt độ phòng. Giai đoạn
làm mát phải trong 12 h trên ngày thứ ba và ngày thứ năm của mỗi tuần. Thời
gian lão hóa tổng đối với từng bước không được tính đến giai đoạn để
nguội này hoặc thời gian khi lò thử nghiệm được ngắt do cầu nhiệt tác động.
C.3.3 Thao tác gây
tác động sớm
Nếu cầu nhiệt tác động trước khi hoàn
thành giai đoạn lão hóa tổng cầu
nhiệt phải được nối tắt để duy trì sự liên tục của mạch điện nối tiếp.
Trong quá trình nối lại, các cầu nhiệt không tác động không được bị ảnh hưởng.
Sử dụng các sợi dây bổ sung có cỡ và kiểu thích hợp.
C.4 Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5 Thử nghiệm độ
bền điện môi
Xem Điều C.4, sau thử nghiệm, từng cầu
nhiệt phải chịu thử nghiệm độ bền điện môi trong 10.1, đặt giữa các sợi dây hoặc
đầu nối của cầu nhiệt đã ngắt sau khi các mẫu thử nghiệm được đưa về
nhiệt độ phòng.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình C.1 - Cụm cơ cấu
thử nghiệm điển hình
C.6 Lò thử nghiệm
Trang thiết bị thử nghiệm phải có lò
không khí tĩnh, được gia nhiệt bằng điện. Ví dụ điển hình của lò như
vậy được thể hiện trên Hình C.2. Lò phải
được đặt trong phòng không có gió lùa và nhiệt độ môi trường phải được duy trì
không đổi một cách hợp lý trong thử nghiệm.
Lò được mô tả trên Hình C.2 có hai
ngăn gồm lớp lót lò phi kim loại và hộp thử nghiệm kim loại.
Các bề mặt bên trong của lò mô tả trên
Hình C.2 là gạch
chịu lửa hoặc loại
bề mặt tương tự để che chắn nhiệt bức xạ và giảm tổn thất nhiệt. Các mối nối và
khớp nối phải kín khít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ của lò phải
sao cho nhiệt độ của không khí ở vị trí thử nghiệm được duy trì trong phạm vi 0,5 K.
CHÚ DẪN
1 hộp mẫu thử
nghiệm
2 nhiệt ngẫu
giám sát và ghi lại nhiệt độ
3 ngăn hộp thử
nghiệm bằng nhôm, được đỡ trên bốn núm bằng gốm
4 lò bằng gạch
chống cháy tỷ trọng thấp
5 phần lớp lót
của lò gốm
6 nhiệt ngẫu
khống chế nhiệt
độ được lắp vào đáy lò giữa hộp thử nghiệm và lớp lót lò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 phần tử gia
nhiệt nối tiếp với bộ gia nhiệt của lò được sử dụng làm điện trở hạn chế dòng
A nắp lò: 16 cm
x 29 cm x 29 cm
B 6,35 cm x 22,85 cm x 22,85 có lỗ
hở kích thước 8,25
cm x 8,25 cm.
Hình C.2 - Lò
thử nghiệm cầu nhiệt điển hình
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Đánh giá nhiệt độ duy trì mở rộng
CHÚ THÍCH: Phụ lục D áp dụng khi nhà chế tạo có
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1 Hai mươi lăm
cầu nhiệt được đặt trong lò không khí tĩnh được gia nhiệt bằng điện trong giai
đoạn 100 tuần trong khi vẫn duy trì dòng điện tải danh định ở điện áp danh
định. Lò thử nghiệm phải có kết cấu theo Điều C.6 và Hình C.2 ngoại
trừ kích thước tổng
thể có thay đổi và việc đưa cơ cấu thử nghiệm đỡ khối đầu nối để giữ các cầu
nhiệt. Ví dụ điển hình của cơ cấu thử nghiệm đỡ khối đầu nối được thể hiện trên Hình D.1.
D.1.2 Từng cầu nhiệt
phải được nối nối tiếp với các đầu nối của cơ cấu thử nghiệm như thể hiện trên
Hình D.1.
Khoang bên trong của lò thử nghiệm phải được gia nhiệt sao cho nhiệt độ thân của
từng mẫu phải được giữ ở giá trị Th-100 danh định. Nhiệt ngẫu
phải được gắn với từng cầu nhiệt để giám sát nhiệt độ thân.
D.1.3 Các dung sai
nhiệt độ được duy trì đối với các mẫu phải là K đối với tất cả
25 mẫu trong hai tuần đầu tiên của ổn định và ±10 % giá trị Th-100
(tính bằng °C) đối với
tối thiểu 20 trong số 25 mẫu trong thời gian còn lại của thời gian thử nghiệm.
D.1.4 Tất cả các mẫu
không vượt quá +10 % thông số danh định Th-100 thì không được
đứt khi kết thúc ổn định. Sau
giai đoạn ổn định, tất cả trừ hai mẫu phải được cho chịu thử nghiệm ngắt dòng
điện tải của Điều
D.2. Hai mẫu còn lại phải cho chịu thử nghiệm nhiệt độ tác động danh định của
11.3.
D.2 Thử nghiệm
ngắt dòng điện tải
D.2.1 Các mẫu phải
được đặt trong lò thử nghiệm đã được ổn định ở nhiệt độ thấp hơn 10 K so với
nhiệt độ tác động danh định, Tf, của mẫu. Sau đó từng cầu nhiệt được
cấp điện và nhiệt độ lò phải được tăng lên với tốc độ (2 ± 1) K/min và thử nghiệm
phải được tiếp tục cho đến khi cầu nhiệt tác động hoặc nhiệt độ lò đạt đến nhiệt
độ cao hơn 30 K so với Tf.
D.2.2 Từng cầu nhiệt
phải ngắt dòng điện tải quy định ở điện áp quy định. Không được có hư hại đến
các sợi dây tích hợp của cầu nhiệt. Cụm bên trong của từng mẫu phải được kiểm tra bằng
mắt sau thử nghiệm ngắt. Không được có nóng chảy hoặc cháy hoặc rỗ quá mức của
các tiếp điểm hoặc cơ cấu thao tác.
Sử dụng sợi dây đồng 3,3 mm2
để nối giữa các hàng của cầu nhiệt và trong và ngoài hộp qua lỗ
trên nắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 - Cơ cấu
thử nghiệm đỡ khối đầu nối điển hình
Phụ
lục E
(quy
định)
Thử nghiệm lão hóa mối gắn
E.1 Thử nghiệm
áp dụng cho các mối gắn và hợp chất
dùng để bao. Sau khi ổn định, như
quy định dưới đây, các mẫu phải được thử nghiệm để xác định các giá trị đặc
tính về điện và cơ tới hạn. Giá trị trung bình đối với từng đặc tính trên các mẫu đã ổn định
phải tối thiểu bằng 50 %
giá trị trung bình được xác định trên các mẫu chưa ổn định.
Mối gắn và hợp chất dùng để bao không cần
thử nghiệm nếu chúng đã phù hợp với tiêu chuẩn UL liên quan.
E.2 Đối với từng
đặc tính cần đánh giá, mười mẫu phải được ổn định trong 1 000 h ở nhiệt độ lò
xác định từ đường profin độ bền nhiệt tương ứng trên Hình E.1. Chỉ số nhiệt độ
là nhiệt độ làm việc bình thường đo được hoặc Th, nhưng không
nhỏ hơn 60 °C. Sau đó các mẫu được để trở lại nhiệt độ phòng.
Trên cùng một đường profin độ bền nhiệt
như thể hiện trên Hình E.1, thời gian ngắn hơn hoặc dài hơn ở nhiệt độ lò
cao hơn hoặc thấp hơn tương ứng có thể được sử dụng nếu có thỏa thuận giữa nhà
chế tạo và người sử dụng cuối cùng, nhưng thời gian này tối thiểu phải là 300
h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 - Thời
gian ổn định theo nhiệt độ lò đối với chỉ số nhiệt độ đề xuất
Phụ
lục F
(quy
định)
Yêu cầu về nhận biết
F.1 Quy trình mô tả dưới đây phải
được thực hiện trên một số lượng phần tử kiểu eutectic sử dụng cầu nhiệt để nhận
biết.
F.2 Hoạt động
nhiệt của hợp chất cầu nhiệt, được xác định bằng cách sử dụng thiết bị phân
tích nhiệt sử dụng thiết bị đo nhiệt lượng quét vi sai, phải được so sánh với vật
liệu chuẩn có quán tính nhiệt trong dải thông số nhiệt độ của vật liệu. Nhiệt độ
của mẫu và vật liệu chuẩn phải được
tăng với tốc độ xác định trước và chênh lệch nhiệt độ duy trìa hai vật liệu phải
được ghi lại bằng đồ họa
trên trục Y theo nhiệt độ tăng trên trục X. Đồ thị này phải chứa dải nhiệt độ
hoạt động nhiệt, tức là điểm nóng chảy hấp thụ nhiệt của vật liệu mẫu. Điểm này được
thể hiện bằng đỉnh hướng xuống
của đồ thị.
F.3 Thử nghiệm
nhận biết phải được thực hiện trên các cầu nhiệt có sử dụng phần tử vật liệu hữu
cơ. Phổ hồng ngoại phải
đạt được từ vật liệu bằng cách sử dụng máy đo phổ hồng ngoại. Các phương pháp lấy
mẫu và cài đặt thiết bị sử dụng để thu được phổ phải được ghi lại.
F.4 Để khẳng định
việc gắn kín là thích hợp, ngâm 25 mẫu vào dầu khoáng nóng có nhiệt độ 125 °C, ở
khoảng cách thấp hơn bề mặt dầu 25,4 mm, trong 1 min. Không được xuất hiện bọt
khí, khi đó cầu
nhiệt là được gắn kín. Quy trình này phải được thực hiện trên các cầu nhiệt được
nhận biết là được gắn kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(quy
định)
Độ bền ghi nhãn 2
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu thử
nghiệm độ bền ghi nhãn của Điều 7 với thiết bị thử nghiệm như thể hiện trên
Hình G.1.
Phần cơ bản gồm một phớt cứng được
đánh trắng có đường kính 65 mm và dày 7,5 mm. Đĩa này được hãm để không quay và
được bố trí để di chuyển ngang qua bề mặt cần thử nghiệm với hành trình 20 mm và để
sinh ra một lực đo được là 2,5 N trên mặt phẳng này. Thử nghiệm tiêu chuẩn phải
là 12 hành trình (tức là 12 lần quay lệch tâm) và phải diễn ra xấp xỉ trong 15
s.
Trong thử nghiệm, phần thích hợp của
phớt được che phủ một lớp vải gạc trắng được thấm đẫm nước với bề mặt xơ phía ngoài.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình G.1 - Thiết bị
thử nghiệm độ bền ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(quy
định)
Yêu cầu đối với cụm bao gói cầu nhiệt
CHÚ THÍCH: Phụ lục H bổ sung hoặc sửa
đổi các điều tương ứng của tiêu chuẩn
này.
H.3 Thuật ngữ và
định nghĩa
Bổ sung:
H.3.101
Bao gói cầu nhiệt
(thermal-link package)
Cầu nhiệt được bao gói trong vỏ kim loại hoặc
phi kim loại và có thể có các sợi
dây hoặc cọc cắm, epoxy hoặc phụ gia bất kỳ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
H.4.101 Cầu nhiệt được
sử dụng trong cụm bao gói phải được đánh giá riêng rẽ theo các yêu cầu của Phụ
lục này.
Đối với từng thử nghiệm trong H.9.9 và
H.11.2, phải thử nghiệm ba mẫu cụm bao gói cầu nhiệt mới.
H.5 Lưu ý chung về thử
nghiệm
Bổ sung:
H.5.6.2.101 Ngoài các thử
nghiệm của phụ lục này, các mẫu cụm bao gói cầu nhiệt phải chịu trình tự thử
nghiệm của các nhóm F và G.
H.9 Yêu cầu về kết
cấu
Bổ sung:
H.9.5 Vật liệu
cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thông số danh định về tính dễ cháy
V-0 hoặc V-1 theo TCVN 9900-11-10:2013 (IEC 60695-11-10:2003);
b) chỉ số tính dễ cháy được
thử bằng sợi dây nóng đỏ (GWFI) ở 850 °C theo IEC 60695-2-12 hoặc
c) thử nghiệm mồi cháy (GWIT) ở 850 °C
theo IEC 60695-2-13;
d) chỉ số độ bền nhiệt
tương đối (RTE) lớn hơn hoặc bằng nhiệt độ duy trì hoặc nhiệt độ sử dụng lớn nhất
(Th) theo IEC
60216-5;
e) chỉ số chịu phóng điện tối
thiểu ở 175 V theo
IEC 60112;
f) thử nghiệm nén viên bi ở nhiệt độ cao
hơn 20 K so với nhiệt độ duy trì hoặc nhiệt độ sử dụng lớn nhất (Th)
theo IEC 60695-10-2.
H.9.5.102 Hợp chất gắn
hoặc epoxy phải thích hợp với nhiệt độ ứng dụng và phải được nhận biết theo Phụ
lục F, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
H.9.5.103 Nếu nhiệt độ
duy trì hoặc nhiệt độ sử dụng lớn nhất của cụm bao gói cầu nhiệt nhỏ hơn nhiệt
độ danh định của hợp chất gắn hoặc epoxy, chọn giá trị nào nhỏ hơn, thì vật liệu được
chấp nhận cho ứng dụng.
H.9.5.104 Nếu nhiệt độ
duy trì hoặc nhiệt độ sử dụng lớn nhất của cụm bao gói cầu nhiệt lớn hơn nhiệt độ
danh định của hợp chất gắn hoặc epoxy, chọn giá trị nào lớn hơn, thì vật liệu phải
chịu thử nghiệm lão hóa chất gắn của Phụ lục E, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
H.9.9.101 Phần tạo ra
cọc cắm của cụm bao gói cầu nhiệt phải có đủ độ bền cho phép cắm và và rút ổ cắm ra mà
không làm hỏng cụm bao gói cầu nhiệt đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn
này.
H.9.9.102 Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách đặt
nhưng không giật các lực dọc trục có các giá trị cho trong Bảng H.1. Không được
có sự dịch chuyển đáng kể của cọc cắm hoặc hư hại đến cụm bao gói cầu nhiệt.
Không được có bằng
chứng về phóng điện bề mặt hoặc phóng điện tạo vết khi sản phẩm chịu thử
nghiệm độ bền điện môi của 10.1 giữa phần mang điện và vỏ bọc.
Bảng H.1 - Lực
kéo và lực ấn
Cỡ cọc cắm
(xem TCVN
9624:2013 (IEC 61210:2010)) (mm)
Lực ấn a
(N)
Lực kéo a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
50
40
4,8
60
50
6,3
80
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
a Các giá trị trong
bảng là giá trị lớn nhất
cho phép để cắm vào và rút ổ cắm khỏi cọc cắm.
H.9.9.103 Các cọc cắm
tạo thành phần của cụm bao gói cầu nhiệt phải có khoảng cách đủ để nối các ổ cắm thích hợp.
H.9.9.104 Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách đặt ổ cắm thích hợp lên từng cọc cắm. Trong quá trình đặt
này, không được xảy ra việc căng quá mức hoặc méo cho bất cứ cọc cắm nào hoặc các phần
liền kề của cọc cắm và các giá trị chiều dài đường rò và khe hở không khí không được giảm
xuống thấp hơn các giá trị quy định trong Bảng 3.
H.9.9.105 Các sợi dây tạo
thành phần của cụm bao gói cầu nhiệt phải có kích cỡ theo Bảng H.2 và được giữ
chắc chắn để không truyền lực dọc trục đến các mối nối.
Bảng H.2 - Tiết
diện danh nghĩa tối thiểu của ruột dẫn
Dòng điện
chạy trong dây dẫn, A
Tiết diện
danh nghĩaa tối thiểu
của ruột dẫn, mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Lớn hơn 3 đến
và bằng 6
0,75
Lớn hơn 6 đến
và bằng 10
1
Lớn hơn 10
đến và bằng 16
1,5
Lớn hơn 16 đến
và bằng 25
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Lớn hơn 32
đến và bằng 40
6
Lớn hơn 40
đến và bằng 63
10
a Ở Mỹ, áp dụng các cỡ ruột dẫn
khác.
b Không quy
định giá trị tối thiểu nhưng nhà chế tạo phải công bố cỡ ruột dẫn cho mục
đích thử nghiệm.
H.9.9.106 Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách đặt, nhưng không giật, một lực kéo 20 N vào từng sợi dây
trong 1 min. Không được có vận chuyển đáng kể các sợi dây hoặc hư hại xảy ra
cho cụm bao gói cầu nhiệt. Không được có bằng chứng cho thấy có phóng điện bề mặt
hoặc phóng điện tạo vết khi sản phẩm chịu thử nghiệm độ bền điện môi trong 10.1
giữa phần mang điện và vỏ bọc.
H.11.2 Nhiệt độ duy
trì, Th
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.11.2.3.101 Cụm bao gói cầu nhiệt
được nối với mạch tải điện trở để đo và vẽ dòng điện danh định chạy qua cầu nhiệt ở nhiệt độ môi
trường do nhà chế tạo quy định.
H.11.2.3.102 Nhiệt độ của
môi trường mà cụm bao gói cầu nhiệt
được đặt vào phải được đo càng gần càng tốt với tâm của không gian chứa mẫu và ở
khoảng cách xấp xỉ 50 mm tính từ
cụm bao gói cầu nhiệt.
H.11.2.3.103 Nhiệt độ của
bộ phận và bề mặt phải được xác định bằng nhiệt ngẫu dây mảnh (0,081 mm2)
hoặc phương tiện tương đương, được chọn và định vị sao cho chúng có ảnh hưởng
ít nhất đến nhiệt độ của bộ phận cần thử nghiệm.
H.11.2.3.104 Mạch điện được
cấp điện và mang tải trong 7 h.
H.11.2.3.105 Sau khi hoàn
thành thử nghiệm, trong khi vẫn được gia nhiệt, cụm bao gói cầu nhiệt phải chịu
thử nghiệm độ bền điện môi trong 10.1.
H.11.2.3.106 Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách đảm bảo rằng các nhiệt độ đo được trên vật liệu vỏ bọc, cọc cắm
hoặc sợi dây, epoxy, v.v. không được vượt quá giá trị lớn nhất cho phép đối với
các vật liệu sử dụng trong các thành phần này. Ngoài ra, cụm bao gói cầu nhiệt
phải phù hợp với các yêu cầu trong 10.1.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] TCVN 8086:2009 (IEC 60085:2007), Cách
điện - Đánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IEC 60695-11-20:1999, amd 1:2003, Fire
hazard testing - Part 11-20: Test flames - 500 W flame test methods
[4] TCVN 12288-1:2018 (IEC
60127-1:2006, amd 1:2011), Cầu chảy cỡ nhỏ - Phần 1: Định nghĩa về cầu chảy
cỡ nhỏ và các yêu cầu chung đối với cầu nhiệt cỡ nhỏ
[5] IEC 60216-1:2013, Electrical
insulating materials - Thermal endurance properties - Part 1: Ageing procedures
and evaluation of test results
[6] IEC 60695-2-11:2014, Fire
hazard testing - Part 2-11: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire
flammability test method for end-products (GWEPT)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu
chung
5 Lưu ý chung
về thử nghiệm
6 Phân loại
7 Ghi nhãn
8 Tài liệu
9 Yêu cầu về kết
cấu
10 Yêu cầu về điện
11 Thử nghiệm
nhiệt độ
12 Khả năng chống
gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (quy định) - Hướng dẫn áp dụng
Phụ lục B (quy định) - Thử nghiệm lão
hóa thay thế dùng cho cầu nhiệt có Th lớn hơn 250 °C sử dụng
trong các bàn là điện
Phụ lục C (quy định) - Thử nghiệm lão
hóa nhiệt dẫn
Phụ lục D (tham khảo) - Đánh giá nhiệt
độ duy trì mở rộng
Phụ lục E (quy định) - Thử nghiệm lão
hóa mối gắn
Phụ lục F (quy định) - Yêu cầu về nhận
biết
Phụ lục G (quy định) - Độ bền ghi nhãn
Phụ lục H (quy định) - Yêu cầu đối với
cụm bao gói cầu nhiệt
Thư mục tài liệu tham
khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Hình G.1 và mô tả của hình được lấy từ
Hình 8 và đoạn thứ hai và thứ ba của A.1.4 trong IEC
60730-1:2013 với một chút sửa đổi.