Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12226:2018 về Cáp điện lực có cách điện dạng đùn

Số hiệu: TCVN12226:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2018 Ngày hiệu lực:
ICS:29.060.20 Tình trạng: Đã biết

1 thanh nẹp

J1 Mối nối được thiết kế để cố định cứng vững và mềm dẻo

J2 Mối nối chỉ cho hệ thống lắp đặt mềm dẻo

Hình 1 - Ví dụ về bố trí thử nghiệm chất lượng sơ bộ

13.2.4  Thử nghiệm điện áp chu kỳ gia nhiệt

Cụm lắp ráp được gia nhiệt bằng dòng điện qua ruột dẫn cho đến khi ruột dẫn của cáp đạt đến nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn trong hoạt động bình thường từ 0 K đến 5 K. Điều kiện biến đổi của môi trường xung quanh có thể cần điều chỉnh dòng điện qua ruột dẫn trong khi thử nghiệm.

Bố trí gia nhiệt phải được chọn sao cho ruột dẫn của cáp đạt được nhiệt độ quy định nêu trên, cách xa các phụ kiện. Nhiệt độ bề mặt của cáp phải được ghi lại để tham khảo.

Nhiệt độ được đặt ít nhất 8 h. Nhiệt độ của ruột dẫn được duy trì trong giới hạn nhiệt độ quy định trong ít nhất 2 h của từng giai đoạn gia nhiệt. Sau đó, để nguội tự nhiên trong ít nhất 16 h đến nhiệt độ ruột dẫn nh hơn hoặc bằng 30 °C hoặc trong phạm vi 10 K của nhiệt độ môi trường xung quanh, chọn giá trị nào cao hơn.

CHÚ THÍCH 1: Vì lý do thực tế, nếu không đạt được nhiệt độ thử nghiệm thì có thể đặt cách nhiệt bổ sung.

Chu kỳ gia nhiệt và để nguội được thực hiện ít nhất 180 lần. Trong toàn bộ thời gian thử nghiệm, điện áp 1,7 Uo được đặt lên cụm lắp ráp.

Không được có phóng điện đánh thủng.

CHÚ THÍCH 2: Phép đo phóng điện cục bộ được khuyến cáo để cho cảnh báo trước về khả năng suy giảm và cho phép sửa chữa trước khi hỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 4: Tổng số chu kỳ phải được thực hiện, bất kể gián đoạn.

CHÚ THÍCH 5: Chu kỳ gia nhiệt có nhiệt độ ruột dẫn lớn hơn nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn trong hoạt động bình thường 5 K được xem là có hiệu lực.

13.2.5  Thử nghiệm điện áp xung sét

Thử nghiệm này phải được thực hiện trên một hoặc nhiều mẫu cáp, tổng chiều dài tối thiểu là 10 m, được cắt từ cụm lắp ráp có nhiệt độ ruột dẫn cao hơn nhiệt độ lớn nht của ruột dẫn trong hoạt động bình thường từ 0 K đến 5 K. Nhiệt độ ruột dẫn phải được duy trì trong phạm vi các giới hạn nhiệt độ quy định trong ít nhất 2 h.

CHÚ THÍCH 1: Một cách khác, có th thực hiện thử nghiệm trên toàn bộ cụm lắp ráp thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 2: Vì lý do thực tế, nếu không đạt được nhiệt độ thử nghiệm thì có thể đặt cách nhiệt bổ sung.

Điện áp xung được đặt theo quy trình nêu ở TCVN 10890 (IEC 60230).

Mẫu cáp phải chịu được 10 xung điện áp dương và 10 xung điện áp âm với giá trị thích hợp nêu ở cột 8, Bảng 4 mà không bị hỏng.

13.2.6  Kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.3  Thử nghiệm mở rộng chất lượng sơ bộ của hệ thống cáp

13.3.1  Tóm tắt thử nghiệm m rộng chất lượng sơ bộ

Các thử nghiệm để m rộng chất lượng sơ bộ bao gồm thử nghiệm điện trên hệ thống cáp hoàn chỉnh như quy định ở 13.3.2 và thử nghiệm không điện trên cáp như quy định ở 12.5 khi cáp chịu việc mở rộng cht lượng sơ bộ.

13.3.2  Thử nghiệm điện để m rộng chất lượng sơ bộ trên hệ thống cáp hoàn chỉnh

13.3.2.1  Yêu cầu chung

Các thử nghiệm liệt kê ở 13.3.2.3 phải được thực hiện trên một hoặc nhiều mẫu cáp hoàn chỉnh của hệ thống cáp đã được đánh giá chất lượng sơ bộ tùy thuộc vào số lượng phụ kiện bao gồm. Mu hệ thống cáp gồm ít nhất một phụ kiện của từng kiểu cần m rộng chất lượng sơ bộ. Thử nghiệm có thể được thực hiện trong phòng thử nghiệm mà không nhất thiết phải mô phỏng điều kiện lắp đặt thực tế.

Chiều dài tối thiểu của cáp giữa các phụ kiện phải là 5 m. Tổng chiều dài cáp tối thiểu phải là 20 m.

Cáp và phụ kiện phải được lắp ráp theo quy định trong hướng dẫn của nhà chế tạo, với mức ph và số lượng vật liệu được cung cấp, kể cả chất bôi trơn, nếu có.

Nếu chất lượng sơ bộ của mối nối đã được m rộng để sử dụng cho các hệ thống lắp đặt mềm dẻo và hệ thống lắp đặt cứng vững thì một mối nối phải được lắp đặt theo kết cấu mềm dẻo và một mối nối khác được lắp đặt theo kết cấu cứng vững, xem Hình 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với các ngoại trừ nêu ở 13.3.2.2, tất cả các thử nghiệm liệt kê ở 13.3.2.3 phải đưc áp dụng lần lượt cho cùng mẫu. Phụ kiện phải được lắp đặt sau thử nghiệm uốn cáp.

Phép đo điện trở suất của màn chắn bán dẫn mô tả ở 12.4.9 phải được thực hiện trên mẫu riêng rẽ.

Không yêu cầu đo điện tr suất của màn chắn bán dẫn nếu việc m rộng chất lượng sơ bộ chỉ cho phụ kiện.

CHÚ DẪN:

1 đầu nối

2 thanh nẹp

3 mối nối

Hình 2 - Ví dụ về bố trí thử nghiệm chất lượng sơ bộ để mở rộng thử nghiệm chất lượng sơ bộ hệ thống có mối nối khác, được thiết kế cho hệ thống lắp đặt cứng vững cũng như hệ thống lắp đặt mềm dẻo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi mở rộng các thử nghiệm chất lượng sơ bộ về điện, phải đo chiều dày cách điện của cáp và giá trị điện áp thử nghiệm đã điều chỉnh, nếu cần, như quy định ở 12.4.1.

13.3.2.3  Trình tự các thử nghiệm điện để mở rộng chất lượng sơ bộ

Trình tự bình thường của các thử nghiệm điện để m rộng chất lượng sơ bộ như sau:

a) thử nghiệm uốn (xem 12.4.3) mà không thử nghiệm phóng điện cục bộ (xem 12.4.4), sau đó là lắp đặt phụ kiện như một phần của các thử nghiệm mở rộng chất lượng sơ bộ;

b) thử nghiệm phóng điện cục bộ (xem 12.4.4) được đặt sau thử nghiệm uốn để kiểm tra chất lượng của phụ kiện được lắp;

c) thử nghiệm chu kỳ nhiệt không điện áp (xem 13.3.2.4);

d) đo tg δ (xem 12.4.5);

CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này có thể được thực hiện trên mẫu cáp khác có các đầu nối thử nghiệm đặc biệt so với cáp được sử dụng cho các trình tự thử nghiệm còn lại.

e) thử nghiệm điện áp chu kỳ gia nhiệt (xem 12.4.6);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) thử nghiệm điện áp xung sét sau đó là thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp (xem 12.4.7);

h) thử nghiệm phóng điện cục bộ, nếu chưa thực hiện trong điểm e) ở trên;

i) thử nghiệm bảo vệ bên ngoài các mối nối (xem Phụ lục G);

CHÚ THÍCH 2: Các thử nghim này có thể áp dụng cho mối nối đã đạt thử nghim ở điểm c), thử nghiệm điện áp chu kỳ gia nhiệt hoặc cho mối nối riêng rẽ khác đã đạt ít nhất ba chu kỳ nhiệt (xem Phụ lục G).

CHÚ THÍCH 3: Nếu cáp và mối nối không phải chịu điều kiện ướt khi vận hành (tức là không trực tiếp chôn dưới đất hoặc không bị ngâm không gián đoạn hoặc liên tục trong môi trường nước) thì có thể bỏ qua Điều G.3 và G.4.2.

j) kiểm tra hệ thống cáp có cáp và phụ kiện phải được thực hiện sau khi hoàn chỉnh các thử nghiệm ở trên (xem 12.4.8);

k) điện trở suất của màn chắn bán dẫn (xem 12.4.9) phải được đo trên mẫu riêng rẽ.

Giá trị điện áp thử nghim phải phù hợp với các giá trị nêu trong cột thích hợp của Bảng 4 có điều chnh cuối cùng theo 13.3.2.2.

13.3.2.4  Thử nghiệm chu kỳ gia nhiệt không điện áp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải gia nhiệt trong ít nhất 8 h. Nhiệt độ của ruột dẫn được duy trì trong giới hạn nhiệt độ quy định trong ít nhất 2 h của từng giai đoạn gia nhiệt. Sau đó, để nguội tự nhiên trong ít nhất 16 h cho đến khi nhiệt độ ruột dẫn nhỏ hơn hoặc bằng 30 °C hoặc trong phạm vi 10 K của nhiệt độ môi trường xung quanh, chọn giá trị nào lớn hơn. Dòng điện qua ruột dẫn trong 2 h cuối của từng giai đoạn gia nhiệt phải được ghi lại.

Chu kỳ gia nhiệt và để nguội phải được thực hiện 60 lần.

CHÚ THÍCH: Chu kỳ gia nhiệt có nhiệt độ ruột dẫn lớn hơn nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn trong hoạt động bình thường 5 K được xem là có hiệu lực.

14  Thử nghiệm điển hình cáp

14.1  Yêu cầu chung

Thử nghiệm được quy định trong điều này để chứng tỏ tính năng của cáp là thỏa đáng.

Quy trình thử nghiệm phải được thực hiện trên cáp trong đó ứng suất điện danh nghĩa tính được tại màn chắn ruột dẫn không cao hơn 8,0 kV/mm và ở màn chắn cách điện không cao hơn 4,0 kV/mm. Trong các trường hợp khác, áp dụng các thử nghiệm đin hình trên hệ thống cáp theo Điều 12.

Danh mục các thử nghiệm điển hình trên cáp được nêu ở Phụ lục C.

14.2  Phạm vi phê duyệt kiểu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm điển hình đã được thực hiện thành công theo phiên bản IEC 60840:2011 cũng có hiệu lực.

a) Nhóm điện áp không cao hơn điện áp của (các) cáp đã thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp này, cáp của nhóm có cùng điện áp danh định là các cáp mà điện áp danh định có cùng giá trị điện áp cao nhất dùng cho thiết bị, Um và các mức điện áp thử nghiệm như nhau (xem cột 1 và 2 của Bảng 4).

b) Tiết diện ruột dẫn không lớn hơn tiết diện của cáp đã thử nghiệm.

c) Cáp có cùng kết cấu hoặc kết cấu tương tự cáp đã thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 3: Cáp có kết cấu tương tự là cáp có cùng kiểu và quá trình chế tạo cách điện và màn chắn bán dẫn. Việc lặp lại các thử nghiệm điển hình về điện không nhất thiết khi tính đến sự khác nhau về kiểu ruột dẫn hoặc vật liệu hoặc của các lớp bảo vệ đặt lên lõi có màn chắn trừ khi chúng có nhiều khả năng có ảnh hưởng đáng kể lên kết quả thử nghiệm. Trong một số trường hợp, có th thích hợp để lặp lại một hoặc nhiều thử nghiệm điển hình (ví dụ, thử nghiệm uốn, thử nghiệm chu kỳ gia nhiệt và/hoặc thử nghiệm tính tương thích).

d) Ứng suất điện danh nghĩa tính được tại màn chắn ruột dẫn của cáp không vượt quá ứng suất điện danh nghĩa tại màn chắn ruột dẫn của (các) cáp đã thử nghiệm quá 10 %.

e) Ứng suất điện danh nghĩa tính được tại màn chắn cách điện của cáp không vượt quá ứng suất điện danh nghĩa tại màn chắn cách điện của (các) cáp dã thử nghiệm.

Thử nghiệm điển hình trên các thành phần cáp (xem 12.5) không cần phải thực hiện trên các mẫu lấy từ cáp có thông số đặc trưng về điện áp khác và/hoặc tiết diện ruột dẫn khác trừ khi sử dụng vật liệu và/hoặc quá trình chế tạo khác. Tuy nhiên, việc lặp lại các thử nghiệm lão hóa trên các mảnh của cáp hoàn chỉnh để kiểm tra tính tương thích về vật liệu (xem 12.5.4) có thể được yêu cầu nếu sự phi hợp các vật liệu đặt lên lõi có màn chắn khác với cáp được thực hiện thử nghiệm điển hình trước đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.3  Tóm tắt các thử nghiệm điển hình

Các thử nghiệm điển hình phải bao gồm thử nghiệm điện trên hệ thống cáp hoàn chỉnh như quy định ở 12.4.1 và 14.4 và thử nghiệm không điện thích hợp trên thành phần cáp và cáp hoàn chỉnh như quy định ở 12.5.

Thử nghiệm không điện trên thành phần cáp hoặc cáp hoàn chỉnh được liệt kê ở Bảng 5, ch ra thử nghiệm thích hợp cho từng vật liệu cách điện và vỏ ngoài. Thử nghiệm trong điều kiện cháy ch được yêu cầu nếu nhà chế tạo muốn công bố sự phù hợp với thử nghiệm này như một tính chất đặc biệt của thiết kế cáp.

14.4  Thử nghiệm điển hình về điện trên cáp hoàn chỉnh

Các thử nghiệm ở các điểm từ a) đến f) phải được thực hiện theo trình tự trên mẫu cáp hoàn chỉnh dài ít nhất 10 m không kể các phụ kiện thử nghim:

a) thử nghiệm uốn trên cáp (xem 12.4.3), sau đó là thử nghiệm lắp đặt phụ kiện và thử nghiệm phóng điện cục bộ (xem 12.4.4);

b) đo tg δ (xem 12.4.5);

CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này có thể được thực hiện trên mẫu có các đầu nối thử nghiệm riêng khác với mẫu được sử dụng cho các thử nghiệm còn lại của trình tự thử nghiệm này.

c) thử nghiệm điện áp chu kỳ gia nhiệt (xem 12.4.6), sau đó là phép đo phóng điện cục bộ ở nhiệt độ môi trường xung quanh (xem 12.4.4), mà sẽ phải được thực hiện sau chu kỳ cuối cùng hoặc mt cách khác, sau thử nghiệm điện áp xung sét (xem điểm d) dưới đây);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) thử nghiệm phóng điện cục bộ ở nhiệt độ môi trường xung quanh (xem 12.4.4), nếu chưa thực hiện ở điểm c) ở trên;

f) kiểm tra cáp khi hoàn thành các thử nghiệm ở trên (xem 12.4.8);

g) điện trở suất của màn chắn bán dẫn (xem 12.4.9) phải được đo trên mẫu riêng rẽ.

Điện áp thử nghiệm phải phù hợp với các giá trị nêu ở cột thích hợp của Bảng 4.

15  Thử nghiệm điển hình phụ kiện

15.1  Yêu cầu chung

Thử nghiệm được quy định trong điều này để chứng tỏ tính năng của phụ kiện là thỏa đáng.

Quy trình thử nghiệm phải được thực hiện trên phụ kiện của cáp trong đó ứng suất điện danh nghĩa tính được tại màn chắn ruột dẫn không cao hơn 8,0 kV/mm và ở màn chắn cách điện không cao hơn 4,0 kV/mm. Trong các trường hợp khác, áp dụng các thử nghiệm điển hình trên hệ thống cáp theo Điều 12.

Danh mục các thử nghiệm điển hình trên cáp được nêu ở Phụ lục C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.2  Phạm vi phê duyệt kiểu

Khi thử nghiệm điển hình được thực hiện thành công trên một hoặc nhiều phụ kiện với một hoặc nhiều cáp có tiết diện quy định và cùng điện áp danh định và kết cấu thì phê duyệt kiểu phải được công nhận có hiệu lực cho các phụ kiện thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này với điện áp danh định, kết cấu khác và các phụ kiện với các cáp khác, với điều kiện từ a) đến d) đều được đáp ứng.

CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm điển hình đã được thực hiện thành công theo phiên bản trước của IEC 60840:2011 cũng có hiệu lực.

a) Nhóm điện áp không cao hơn điện áp của (các) phụ kiện đã thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp này, phụ kiện của nhóm có cùng điện áp danh định là các phụ kiện mà điện áp danh định có cùng giá trị điện áp cao nht dùng cho thiết bị, Um và các mức điện áp thử nghiệm như nhau (xem cột 1 và 2 của Bảng 4).

b) Cáp có tiết diện của ruột dẫn, điện áp danh định và kết cấu khác nằm trong phạm vi phê duyệt kiu như quy định ở 12.4. Khi ứng suất điện danh nghĩa tính được tại màn chắn cách điện của cáp không vượt quá 2,5 kV/mm, phê duyệt kiểu phải được xem là có hiệu lực cho các phụ kiện trên tất cả các cáp trong dải này.

c) Phụ kiện có cùng kết cấu hoặc kết cấu tương tự phụ kiện đã thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 3: Phụ kiện có kết cấu tương tự là phụ kiện có cùng kiểu và quá trình chế tạo cách điện và màn chắn bán dẫn. Việc lặp lại các thử nghiệm điển hình về điện không nhất thiết khi tính đến sự khác nhau về kiểu bộ nối hoặc vật liệu hoặc của các lớp bảo vệ đặt lên cách điện chính của phụ kiện trừ khi chúng có nhiều khả năng có ảnh hưng đáng kể lên kết quả thử nghiệm. Trong một số trường hợp, có thể thích hợp để lặp lại một hoặc nhiều thử nghiệm điển hình (ví dụ, thử nghiệm phóng điện cục bộ).

d) Ứng suất điện danh nghĩa tính được bên trong các bộ phận cách điện chính của phụ kiện và tại giao diện của cáp và phụ kiện không vượt quá ứng suất điện danh nghĩa đối với (các) phụ kiện đã thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.3  Tóm tắt các thử nghiệm điển hình

Phụ kiện phải phù hợp với các thử nghiệm quy định ở 15.4.1 và 15.4.2.

Chiều dài tối thiểu của cáp giữa các phụ kiện phải là 5 m.

Phải thử nghiệm một mẫu của từng loại phụ kiện.

Phụ kiện phải được lắp đặt trước khi thử nghiệm phóng điện cục bộ lần đầu.

Phụ kiện phải được lắp trên cáp theo hướng dẫn của nhà chế tạo với mức và số lượng vật liệu được cung cấp, kể cả dầu bôi trơn, nếu có.

Bề mặt bên ngoài của phụ kiện phải khô và sạch nhưng cáp hoặc phụ kiện không phải chịu bất kỳ sự biến dạng nào không theo hướng dẫn của nhà chế tạo mà có thể làm thay đổi đặc tính điện, nhiệt hoặc cơ.

Trong quá trình thử nghiệm theo điểm a) đến g) của 15.4.2, cần phải thử nghiệm các mối nối có lắp bảo vệ bên ngoài. Nếu có thể thể hiện được rằng bảo vệ bên ngoài không ảnh hưởng đến tính năng của cách điện mối nối, ví dụ không có ảnh hưng về nhiệt cơ hoặc tính tương thích, thì không nhất thiết phải lắp bảo vệ.

15.4  Thử nghiệm điển hình về điện trên phụ kiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) thử nghiệm phóng điện cục bộ ở nhiệt độ môi trường xung quanh (xem 12.4.4);

b) thử nghiệm điện áp chu kỳ gia nhiệt (xem 12.4.6);

CHÚ THÍCH 1: Cáp có thể được uốn hình chữ U với đường kính như quy định ở 12.4.3.

c) thử nghiệm phóng điện cục bộ (xem 12.4.4):

- ở nhiệt độ môi trường xung quanh, và

- ở nhiệt độ cao.

Các thử nghiệm phải được thực hiện sau chu kỳ cuối cùng của điểm b) hoặc một cách khác, sau thử nghiệm điện áp xung sét ở điểm d) dưới đây;

d) thử nghiệm điện áp xung sét, sau đó là thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp (xem 12.4.7):

e) thử nghiệm phóng điện cục bộ, nếu chưa thực hiện ở điểm c) ở trên;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Các th nghim này có thể áp dụng cho mối nối đã đạt thử nghiệm điểm b), thử nghiệm điện áp chu kỳ gia nhiệt hoặc cho mối nối riêng rẽ đã đạt ít nhất ba chu kỳ nhiệt (xem Phụ lục G).

CHÚ THÍCH 3: Nếu cáp và mối nối không phải chịu điều kiện ướt khi làm việc (tức là không được chôn trực tiếp dưới đất hoặc không b ngâm trong nước liên tục hoặc không gián đoạn) thì có thể bỏ qua thử nghim ở điểm f).

g) kiểm tra phụ kiện đã hoàn thành các thử nghiệm ở trên (xem 12.4.8.1);

Điện áp thử nghiệm phải phù hợp với các giá trị nêu ở cột thích hợp của Bảng 4.

16  Thử nghiệm điện sau lắp đặt

16.1  Yêu cầu chung

Thử nghiệm được thực hiện trên hệ thống lắp đặt mới khi hệ thống cáp đã được lắp đặt hoàn chỉnh.

Thử nghiệm vỏ ngoài một chiều theo 16.2 và/hoặc thử nghiệm cách điện xoay chiều theo 16.3 được khuyến cáo.

Đối với hệ thống lắp đặt chỉ thử nghiệm vỏ ngoài theo 16.2 thì quy trình đảm bảo chất lượng trong khi lắp đặt phụ kiện có thể thay thế thử nghiệm cách điện theo 16.3, theo thỏa thuận giữa người mua và chủ thầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức điện áp và thời gian đặt quy định ở Điều 5 của TCVN 10889:2015 (IEC 60229:2007) phải được đặt giữa từng vỏ bọc kim loại hoặc màn chắn kim loại và đt.

Để thử nghiệm có hiệu quả, đất cần tiếp xúc tốt với tất cả các bề mặt ngoài của vỏ ngoài. Lớp dẫn trên vỏ ngoài có thể hỗ tr việc này.

16.3  Thử nghiệm điện áp xoay chiều trên cách điện

Điện áp thử nghiệm xoay chiều đặt vào phải theo thỏa thuận giữa người mua và chủ thầu. Dạng sóng về cơ bản là hình sin và tần số từ 20 Hz đến 300 Hz. Điện áp theo cột 10 của Bảng 4 được đặt trong 1 h.

Một cách khác, điện áp Uo có thể được đặt trong 24 h.

CHÚ THÍCH: Đối với các hệ thống lắp đặt đã được sử dụng, có thể sử dụng điện áp thấp hơn và/hoặc thời gian ngắn hơn. Các giá trị này cần theo thỏa thuận, có tính đến tuổi thọ, môi trường, lịch sử phóng điện đánh thủng và mục đích thực hiện thử nghiệm.

Bảng 1 - Hợp chất cách điện dùng cho cáp

Hợp chất cách điện

Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn
°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngắn mạch
(thời gian dài nhất là 5 s)

Nhựa nhiệt dẻo polyetylen tỷ trọng thấp

(PE)

70

130a

Nhựa nhiệt dẻo polyetylen tỷ trọng cao

(HDPE)

80

160a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(XLPE)

90

250

Cao su etylen-propylen

(EPR)

90

250

Cao su etylen-propylen cao phân tử hoặc cứng

(HEPR)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

a Đối với PE và HDPE, nhiệt độ ngắn mạch lớn hơn đến 20 °C so với các nhiệt độ nêu trong bảng có thể được chấp nhận cho các lp bán dẫn trên ruột dẫn và cách điện và theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

Bảng 2 - Hợp chất vỏ bọc dùng cho cáp

Hợp chất vỏ bọc

Ký hiệu rút gọn

Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn khi làm việc bình thường
°C

Polyvinyl clorua (PVC)

ST1

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

Polyetylen (PE)

ST3

80

ST7

90

Bảng 3 - Yêu cầu tg δ đối với hợp chất cách điện dùng cho cáp

Ký hiệu hợp chất (xem 4.2)

PE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

EPR/HEPR

XLPE

Tg δ lớn nhất              10-4

10

10

50

10a

a Đối với cáp được chế tạo từ hợp chất XLPE có chứa phụ gia, tg δ ln nhất là 50 x 10-4.

Bảng 4 - Điện áp thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4a

5a

6a

7a

8a

9a

10b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp cao nht dùng cho thiết bị

Giá trị Uo để xác định điện áp thnghiệm

Thử nghim điện áp 9.3

Thử nghiệm phóng điện cục b ở 9.2 và 12.4.4

Đo tg δ ở 12.4.5

Thử nghiệm điện áp chu kỳ gia nhiệt 12.4.6

Thử nghiệm điện áp xung sét ở 10.12, 12.4.7 và 13.2.5

Thử nghiệm điện áp xung đóng cắt 12.4.7

Thử nghiệm điện áp sau lắp đt ở 16.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Um

Uo

2,5 Uo

1,5 Uo

Uo

2 Uo

 

2,5 Uo

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

kV

kV

kV

kV

kV

kV

kV

kV

kV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

52

26

65

39

26

52

250

65

52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

72,5

36

90

54

36

72

325

90

72

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

123

64

160

96

64

128

550

160

128

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

145

76

190

114

76

152

650

190

132

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

170

87

218

131

87

174

750

218

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Nếu cần, các điện áp thử nghiệm này phải được điều chỉnh như quy định ở 16.3.

Bảng 5 - Thử nghiệm điển hình không điện đối với hợp chất cách điện và hợp chất v ngoài của cáp

Ký hiệu hợp chất

(xem 4.2 và 4.4)

Cách điện

Vỏ ngoài

PE

HDPE

EPR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

XLPE

ST1

ST2

ST3

ST7

Kiểm tra kết cu

Thử nghiệm chống thấm nướca

Áp dụng bất kể loại vật liệu vỏ bọc và vật liệu vỏ ngoài

Đặc tính cơ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

x

x

x

x

x

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

x

x

x

x

x

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

x

x

-

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

x

x

x

x

x

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

x

x

-

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

x

x

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

x

x

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

-

x

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

x

x

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

x

x

-

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

x

x

x

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

x

-

-

-

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

-

-

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

-

-

x

-

-

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

x

-

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

x

-

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Áp dụng cho các thiết kế cáp trong đó nhà chế tạo công bố có hệ thống chống thấm nước theo chiều dọc.

b Ch đối với vỏ bọc ngoài màu đen.

Bảng 6 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính của hợp chất cách điện của cáp (trước và sau lão hóa)

Ký hiệu hợp chất (xem 4.2)

Đơn vị

PE

HDPE

XLPE

EPR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn khi làm việc bình thường

°C

70

80

90

90

90

Không lão hóa

(TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1), 9.1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Độ bền kéo, giá trị nhỏ nhất

N/mm2

10,0

12,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,2

8,5

Độ dãn dài tại thời điểm đứt, giá trị nhỏ nhất

%

300

350

200

200

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2), 8.1)

Xử lý:

 

 

 

 

 

 

nhiệt độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

110

135

135

135

dung sai

K

± 2

± 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 3

± 3

thời gian

h

240

240

168

168

168

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

a) giá trị sau lão hóa, giá trị nhỏ nhất

N/mm2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

b) biến đổia, giá trị lớn nhất

%

-

-

± 25

± 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ dãn dài tại thời điểm đứt:

 

 

 

 

 

 

a) giá trị sau lão hóa, giá trị nhỏ nhất

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

350

-

-

-

b) biến đổia, giá trị lớn nhất

%

-

-

± 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 30

Sau khi lão hóa trong trong không khí có áp suất (55 ± 2) N/cm2

(TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2), 8.2)

a) Xử lý:

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nhiệt độ

°C

-

-

-

127

127

dung sai

K

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

± 1

± 1

thời gian

h

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

Biến đi b, giá trị lớn nhất của

 

 

 

 

 

 

b) Độ bền kéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

±30

±30

c) Độ dãn dài tại thời điểm đứt

%

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 30

±30

a Biến đổi: chênh lệch giữa giá trị giữa thu được sau khi lão hóa và giá trị giữa thu được không lão hóa được th hiện bằng phần trăm của giá trị giữa thu được không lão hóa.

Bảng 7 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính cơ của hợp chất vỏ bọc của cáp (trước và sau lão hóa)

Ký hiệu hợp chất
(xem 4.2)

Đơn vị

ST1

ST2

ST3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không lão hóa

(TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1), 9.2)

 

 

 

 

 

Độ bền kéo, giá trị nhỏ nhất

N/mm2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,5

10,0

12,5

Độ dãn dài tại thời điểm đứt, giá trị nhỏ nhất

%

150

150

300

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2), 8.1)

Xử lý:

 

 

 

 

 

nhiệt độ

°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

100

110

dung sai

K

± 2

± 2

± 2

± 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h

168

168

240

240

Độ bền kéo:

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

a) giá trị sau lão hóa, giá trị nhỏ nhất

N/mm2

12,5

12,5

-

-

b) biến đổia, giá trị lớn nhất

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 25

-

-

Độ dãn dài tại thời điểm đứt:

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

150

150

300

300

b) biến đổia, giá tr lớn nhất

%

± 25

± 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao

(TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), 8.2)

 

 

 

 

 

Nhiệt độ thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

90

-

110

Dung sai

K

± 2

± 2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm độ co ngót

(TCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), Điều 11)

 

 

 

 

 

Nhiệt độ thử nghiệm

°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

80

80

Dung sai

K

-

-

± 2

± 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h

-

-

5

5

Số chu kỳ gia nhiệt

 

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Độ co ngót lớn nhất cho phép

%

-

-

3,0

3,0

a Biến đổi: chênh lệch giữa giá trị giữa thu được sau khi lão hóa và giá trị giữa thu được không lão hóa được thể hiện bằng phn trăm của giá trị giữa thu được không lão hóa.

Bảng 8 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính cụ thể của các hợp chất cách điện của cáp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

PE

HDPE

XLPE

EPR

HEPR

Khả năng chịu ôzôn

(TCVN 6614-2-1 (IEC 60811-2-1:2001), Điều 8)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Nồng độ ôzôn (theo thể tích)

%

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,025 đến 0,030

Thời gian thử nghiệm mà chưa nứt

h

-

-

-

24

24

Thử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xử lý:

 

 

 

 

 

 

nhiệt độ không khí

°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

200

250

250

dung sai

K

-

-

± 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 3

thời gian chịu tải

min

-

-

15

15

15

ứng suất cơ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

20

20

20

Độ dãn dài lớn nhất có tải

%

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

175

175

Độ dãn dài vĩnh viễn lớn nht sau khi để nguội

%

-

-

15

15

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(TCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), Điều 10)

 

 

 

 

 

 

Khoảng cách L giữa các vạch dấu

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

200

-

-

Nhiệt độ thử nghiệm

°C

100

115

130

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Dung sai

K

± 2

± 2

± 2

-

-

Thời gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

6

6

-

-

Độ co ngót lớn nhất cho phép

%

4,5

4,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

Tỷ trọng

(TCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), Điều 8)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỷ trọng nhỏ nhất

g/cm3

-

0,94

-

-

-

Xác định độ cứng

(xem Phụ lục H)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

IRHDa, giá trị nhỏ nhất

 

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

80

Xác định môđun đàn hồi (xem 12.5.15)

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/mm2

-

-

-

-

4,5

a IRHD: đơn vị độ cứng quốc tế của cao su.

Bng 9 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính cụ thể đối với hợp chất vỏ bọc PVC của cáp

Ký hiệu hợp chất
(xem 4.4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ST1

ST2

Tn hao khối lượng trong lò không khí

(TCVN 6614-3-2 (IEC 60811-3-2), 8.2)

Xử lý:

 

 

 

nhiệt độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

100

dung sai

K

-

± 2

thời gian

h

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổn hao khối lượng lớn nhất cho phép

mg/cm2

-

1,5

Đáp ứng ở nhiệt độ thấpa

(TCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4), Điều 8)

a) Thử nghiệm độ dãn dài nguội trên mảnh thử nghiệm dạng chày:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ thử nghiệm

°C

-15

-15

Dung sai

K

± 2

± 2

b) Thử nghiệm va đập nguội:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Nhiệt độ

°C

-15

-15

Dung sai

K

± 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm sốc nhiệt

(TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), Điều 9)

Xử lý:

 

 

 

nhiệt độ

°C

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dung sai

K

± 3

± 3

thời gian

h

1

1

a Do điều kiện khí hậu, một số tiêu chuẩn quốc gia khác có thể yêu cầu sử dụng nhiệt độ thấp hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(tham khảo)

Xác định nhiệt độ ruột dẫn cáp

A.1  Mục đích

Đối với một số thử nghiệm, cần nâng ruột dẫn cáp đến nhiệt độ cho trước, thường cao hơn từ 5 K đến 10 K so với nhiệt độ cao nhất khi làm việc bình thường trong khi cáp đang đóng điện, ở tần số công nghiệp hoặc các điều kiện xung. Do đó, không thể tiếp cận ruột dẫn để đo trực tiếp nhiệt độ.

Ngoài ra, nhiệt độ ruột dẫn cần được duy trì trong dải hạn chế (5 K) trong khi nhiệt độ môi trường xung quanh có thể thay đổi trong một dải rộng hơn.

Mặc dù hiệu chuẩn sơ bộ cáp cần thử nghiệm hoặc việc tính toán có thể thỏa mãn ở vị trí thứ nhất nhưng sự biến đổi về điều kiện môi trường xung quanh trong quá trình thử nghiệm có thể dẫn đến sai lệch về nhiệt độ của ruột dẫn ra ngoài dải.

Vì vậy, cần thực hiện hiệu chuẩn sơ bộ trên cáp thử nghiệm để xác định nhiệt độ thực của ruột dẫn trong quá trình thử nghiệm phụ kiện, có tính đến sự thay đổi cho phép của nhiệt độ môi trường xung quanh.

Hướng dẫn được nêu dưới đây cho các phương pháp được sử dụng phổ biến.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.1  Quy định chung

Mục đích của việc hiệu chuẩn là xác định nhiệt độ của ruột dẫn bằng cách đo trực tiếp với dòng điện cho trước, trong phạm vi dải nhiệt độ yêu cầu của thử nghiệm.

Cáp được sử dụng để hiệu chuẩn (dưới đây gọi là cáp chuẩn) cần lấy từ cùng đoạn cáp đưc dùng cho vòng thử nghiệm chính.

A.2.2  Lắp đặt cáp và cảm biến nhiệt độ

Nên thực hiện việc hiệu chuẩn trên đoạn cáp có chiều dài tối thiểu là 5 m, được lấy từ cùng một cáp như thử nghiệm. Đoạn cáp phải sao cho sự truyền nhiệt theo chiều dọc đến các đầu của cáp không ảnh hưởng đến nhiệt độ ở giữa 2 m cáp quá 2 K.

Cảm biến nhiệt độ cần được gắn vào giữa cáp chuẩn: một cảm biến gắn vào ruột dẫn (TC1c) và một cảm biến gắn trên bề mặt ngoài hoặc ngay dưới bề mặt bên ngoài (TC1s).

Hai cảm biến nhiệt độ khác, TC2c và TC3c cần đặt trên ruột dẫn của cáp chuẩn (xem Hình A.1), mỗi cảm biến cách điểm giữa khoảng 1 m.

Nên gắn cảm biến nhiệt độ vào ruột dẫn bằng phương tiện cơ khí vì chúng có thể di chuyển do rung ruột dẫn cáp trong khi gia nhiệt. Cần cẩn thận để duy trì tốt tiếp xúc nhiệt trong khi thử nghiệm và để ngăn ngừa rò nhiệt ra môi trường xung quanh. Nên gắn (các) cảm biến nhiệt độ như trên Hình A.2 giữa hai sợi của ruột dẫn có hoặc giữa ruột dẫn (đặc) và màn chắn một dẫn. Để cho phép tiếp cận ruột dẫn ở giữa cáp chuẩn, cần làm một vạch nhỏ bằng cách bóc bỏ các lớp phía trên ruột dẫn. Sau khi lắp (các) cảm biến nhiệt độ, có thể đặt lại các lớp đã bóc ra. Việc này có thể phục hồi đáp ứng nhiệt của cáp chuẩn.

CHÚ TCH: Để chứng tỏ một lượng nhiệt không đáng kể truyền về các đầu cáp, chênh lệch giữa các số đọc của TC1c, TC2c và TC3c cần nhỏ hơn 2 K.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1

máy biến dòng cảm ứng

6

TC3c (ruột dẫn)

2

đầu nối

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

cáp cần thử nghiệm

8

TC1s (vỏ bọc)

4

cáp chuẩn ( 5 m)

9

TC2c (ruột dẫn)

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

TCs (vỏ bọc)

Hình A.1 - Bố trí thử nghiệm điển hình dùng cho vòng chuẩn và vòng thử nghiệm chính

CHÚ DẪN

1

ruột dẫn

5

vỏ ngoài của cáp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

màn chắn bán dẫn

6

cảm biến nhiệt độ

3

cách điện

7

hợp chất mềm cách nhiệt

4

vỏ bọc kim loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình A.2 - Ví dụ về bố trí cảm biến nhiệt độ trên ruột dẫn của vòng chuẩn

A.2.3  Phương pháp hiệu chuẩn

Việc hiệu chuẩn cần thực hiện ở vị trí không có gió lùa ở nhiệt độ (20 ± 15) °C.

Bộ ghi nhiệt độ cần được sử dụng để đo nhiệt độ ruột dẫn, vỏ bọc và nhiệt độ môi trường xung quanh một cách đồng thời.

Cáp cần được gia nhiệt cho đến khi nhiệt độ ruột dẫn, được chỉ ra bằng cảm biến nhiệt độ TC1c của Hình A.1, đạt ổn định và đạt đến nhiệt độ như sau: cao hơn từ 5 K đến 10 K so với nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn cáp khi làm việc bình thường như nêu trong Bảng 1.

Khi đạt được ổn định, cần ghi lại giá trị dưới đây:

- nhiệt độ ruột dẫn: giá trị trung bình tại vị trí 1, 2 và 3;

- nhiệt độ vỏ bọc tại ví trí TC1s;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- dòng điện gia nhiệt.

A.3  Gia nhiệt cho thử nghiệm

A.3.1  Phương pháp 1 - Thử nghiệm bằng cáp chuẩn

Ở phương pháp này, cáp chuẩn giống như cáp được sử dụng cho thử nghiệm được gia nhiệt bằng dòng điện có giá trị như vòng thử nghiệm chính.

Lắp đặt cáp và cảm biến nhiệt độ cho cả hai vòng thử nghiệm như nêu trong Điều A.2.

Bố trí thử nghiệm cần sao cho:

- cáp chuẩn mang dòng điện giống như ở vòng thử nghiệm chính ở mọi lúc,

- cần lắp đặt theo cách sao cho các ảnh hưng gia nhiệt lẫn nhau được tính đến trong suốt thử nghiệm.

Dòng điện gia nhiệt của cả hai vòng thử nghiệm cần được điều chỉnh sao cho nhiệt độ ruột dẫn được duy trì trong các giới hạn quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ được đo bằng cảm biến nhiệt độ lắp trên hoặc dưới vỏ ngoài của vòng thử nghiệm chính (TCs) và trên vòng chuẩn (TC1s) được sử dụng để kiểm tra xem vỏ bọc ngoài của cả hai vòng thử nghiệm có cùng nhiệt độ hay không.

Nhiệt độ đo bằng cảm biến nhiệt độ TC1c trên ruột dẫn của vòng chuẩn có thể được xem xét đại diện cho nhiệt độ ruột dẫn của vòng thử nghiệm đã đóng điện.

CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ ruột dẫn của vòng thử nghiệm chính có th cao hơn một chút so với nhiệt độ ruột dẫn của vòng chuẩn do các tổn hao điện môi. Nếu cần, có thể thực hiện hiệu chnh.

Tất cả các cảm biến nhiệt độ cần được nối với đồng hồ ghi nhiệt độ để cho phép theo dõi nhiệt độ. Dòng điện gia nhiệt của từng vòng thử nghiệm cần được ghi lại để chứng tỏ rằng hai dòng điện có cùng giá trị trong suốt thời gian thử nghiệm. Chênh lệch giữa các dòng điện gia nhiệt cần duy trì trong phạm vi ±1 %.

Cáp chuẩn có thể được nối nối tiếp với cáp thử nghiệm nếu nhiệt độ được đo qua một tuyến sợi quang hoặc tương đương.

A.3.2  Phương pháp 2 - Thử nghiệm bằng cách tính nhiệt độ ruột dẫn và đo nhiệt độ bề mặt

A.3.2.1  Hiệu chuẩn nhiệt độ ruột dẫn của cáp th nghim

Mục đích của việc hiệu chuẩn là để xác định nhiệt độ ruột dẫn bằng phép đo trực tiếp dòng điện đã cho trong dải nhiệt độ quy định cho thử nghiệm.

Cáp được sử dụng để hiệu chuẩn cần giống như cáp được sử dụng cho thử nghiệm, và phương pháp gia nhiệt cần giống nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc hiệu chuẩn cần được thực hiện theo A.2.3 đối với cáp chuẩn.

A.3.2.2.  Thử nghiệm dựa trên phép đo nhiệt độ bên ngoài

Trong khi hiệu chuẩn và trong quá trình thử nghiệm vòng chính, nhiệt độ ruột dẫn của cáp của vòng thử nghiệm chính cần được tính theo IEC 60853-2, dựa trên nhiệt độ bên ngoài đo được của vỏ ngoài (TCs). Phép đo cần được thực hiện bằng cảm biến nhiệt độ tại điểm nóng nhất, gắn vào hoặc gắn bên dưới bề mặt bên ngoài, theo cách giống như đối với cáp chuẩn.

CHÚ THÍCH: Một cách khác, có thể sử dụng IEC 60287-1-1 nếu chứng tỏ được rằng nhiệt độ tiệm cận quá độ đạt được trong thời gian quy định.

Dòng điện gia nhiệt cần được điều chỉnh để đạt giá trị yêu cầu của nhiệt độ ruột dẫn, dựa trên nhiệt độ bên ngoài đo được của vỏ ngoài.

 

Phụ lục B

(quy định)

Làm tròn số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu sau chữ số cuối cùng được giữ lại, trước khi làm tròn, là các số 0, 1, 2, 3 hoặc 4 thì chữ số cuối cùng được giữ lại này vẫn được giữ nguyên (làm tròn xuống).

Nếu sau chữ số cuối cùng được giữ lại, trước khi làm tròn, là các số 9, 8, 7, 6 hay 5 thì chữ số cuối cùng được giữ lại này sẽ được tăng thêm một (làm tròn lên).

VÍ DỤ:

2,449  2,45 làm tròn đến hai chữ số thập phân

2,449  2,4 làm tròn đến một chữ số thập phân

2,453  2,45 làm tròn đến hai chữ số thập phân

2,453  2,5 làm tròn đến một chữ số thập phân

25,0478  25,048 làm tròn đến ba chữ số thập phân

25,0478  25,05 làm tròn đến hai chữ số thập phân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Danh mục thử nghiệm điển hình, thử nghiệm chất lượng sơ bộ và mở rộng thử nghiệm chất lượng sơ bộ của hệ thống cáp, cáp và phụ kiện

Thử nghiệm điển hình hệ thống cáp, cáp và phụ kiện được nêu ở Điều 12, 14 và 15, tương ng.

Bảng C.1 nêu tóm tắt và điều khoản tham chiếu đối với thử nghiệm điển hình hệ thống cáp, cáp và phụ kiện.

Thử nghiệm chất lượng sơ bộ hệ thống cáp được nêu ở 13.1 và 13.2.

Mở rộng thử nghiệm chất lượng sơ bộ của hệ thống cáp được nêu ở 13.1 và 13.3.

Bảng C.2 nêu tóm tắt và điều khoản tham chiếu đối với thử nghiệm chất lượng sơ bộ của các hệ thống cáp này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng C.1 - Thử nghiệm điển hình trên hệ thống cáp

Điểm

Thử nghiệm

Điều

Hệ thống cáp

Cáp

Phụ kiện

a

Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.1

15.1

b

Phạm vi phê duyệt kiểu

12.2

14.2

15.2

c

Thử nghiệm điển hình về điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.4

15.4

d

Giá trị điện áp thử nghiệm

12.4.1

12.4.1

12.4.1

e

Thử nghiệm uốn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.4.3

-

 

Thử nghiệm phóng điện cục bộ ở nhiệt độ môi trường xung quanh

12.4.4

12.4.4

12.4.4

f

Đo tg δ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.4.5

-

g

Thử nghiệm điện áp chu kỳ gia nhiệt

12.4.6

12.4.6

12.4.6

h

Thử nghiệm phóng điện cục bộ ở nhiệt độ cao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

12.4.4

 

Thử nghiệm phóng điện cục bộ ở nhiệt độ môi trường xung quanh (sau chu kỳ cuối hoặc sau thử nghiệm điện áp xung sét ở điểm i)

12.4.4

12.4.4

12.4.4

i

Thử nghiệm điện áp xung sét sau đó là thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.4.7

12.4.7

j

Thử nghiệm phóng điện cục bộ ở nhiệt độ cao (nếu chưa thực hiện sau điểm g) ở trên)

12.4.4

-

12.4.4

 

Thử nghiệm phóng điện cục bộ ở nhiệt độ môi trường xung quanh (nếu chưa thực hiện sau điểm g) ở trên)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.44

12.4.4

k

Thử nghiệm bảo vệ bên ngoài các mối nối

Phụ lục G

-

Phụ lục G

l

Kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.4.8

12.4.8.1

m

Điện trở suất của màn chắn bán dẫn

12.4.9

12.4.9

-

n

Thử nghiệm điển hình không điện trên thành phần cáp và trên cáp hoàn chỉnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.5

-

Bảng C.2 - Thử nghiệm chất lượng sơ bộ hệ thống cáp có ứng suất điện của ruột dẫn danh nghĩa đã tính lớn hơn 8,0 kV/mm hoặc ứng suất điện của cách điện danh nghĩa đã tính lớn hơn 4,0 kV/mm

Điểm

Thử nghiệm

Điều

Hệ thống cáp

a

Yêu cầu chung và dải phê chuẩn thử nghiệm chất lượng sơ bộ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b

Thử nghiệm chất lượng sơ bộ trên hệ thống cáp hoàn chỉnh

13.2

c

Tóm tắt thử nghiệm chất lượng sơ bộ

13.2.1

d

Giá trị điện áp thử nghiệm

13.2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bố trí thử nghiệm

13.2.3

f

Thử nghiệm điện áp chu kỳ gia nhiệt

13.2.4

g

Thử nghiệm điện áp xung sét

13.2.5

h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.2.6

Bảng C.3 - M rộng thử nghiệm chất lượng sơ bộ hệ thống cáp

Điểm

Thử nghiệm

Điều

Hệ thống cáp

a

Thử nghiệm để m rộng chất lượng sơ bộ của hệ thống cáp

13.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tóm tắt mở rộng thử nghiệm chất lượng sơ bộ của hệ thống cáp

13.3.1

c

Thử nghiệm điện m rộng chất lượng sơ bộ trên hệ thống cáp hoàn chỉnh

13.3.2

d

Yêu cầu chung

13.3.2.1

e

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.3.2.2

f

Trình tự của thử nghiệm điện mở rộng chất lượng sơ bộ trên hệ thống cáp hoàn chỉnh

13.3.2.3

g

Thử nghiệm điện áp chu kỳ gia nhiệt

13.3.2.4

 

Phụ lục D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp đo điện trở suất của màn chắn bán dẫn

Mỗi mảnh thử nghiệm phải được chuẩn bị từ một mẫu cáp hoàn chnh dài 150 mm.

Mảnh thử nghiệm màn chắn ruột dẫn phải được chuẩn bị bằng cách cắt làm đôi mẫu lõi theo chiều dọc, loại bỏ ruột dẫn và lớp phân cách, nếu có (xem Hình D.1a). Mảnh thử nghiệm màn chắn cách điện phải được chuẩn bị bằng cách loại bỏ tất cả các lớp bọc từ mẫu lõi (xem Hình D.1b).

Quy trình xác định điện trở suất khối của màn chắn như sau:

Bốn điện cực sơn bạc A, B, C và D (xem Hình D.1a và Hình D.1b) phải được áp vào các bề mặt bán dẫn. Hai thế điện cực, B và C, phải cách nhau 50 mm và hai điện cực dòng, A và D, phải cách các thế điện cực ít nhất là 25 mm về phía ngoài.

Việc đấu nối với các điện cực phải được thc hiện bằng các kẹp thích hợp. Khi đấu nối với các điện cực màn chắn ruột dẫn, phải đảm bảo rằng các kẹp đưc cách điện với màn chắn cách điện trên bề mặt ngoài của mẫu thử nghiệm.

Cụm lắp ráp này phải được đặt trong lò đã được gia nhiệt trước đến nhiệt độ quy định và sau một thời gian ít nhất là 30 min, điện trở giữa các điện cực phải được đo bằng một mạch điện, công suất của mạch không được vượt quá 100 mW.

Sau các phép đo điện, đường kính ngoài của màn chắn ruột dẫn và màn chắn cách điện và chiều dày của màn chắn ruột dẫn và màn chắn cách điện phải được đo ở nhiệt độ môi trường xung quanh, mỗi đường kính là trung bình của sáu phép đo thực hiện trên mẫu thể hiện trên Hình D.1b.

Điện trở sut khối ρ, tính bằng ôm.mét, được tính như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

ρc là điện trở suất khối, tính bằng ôm.mét;

Rc là điện trở đo được, tính bằng ôm;

Lc là khoảng cách giữa các thế điện cực, tính bằng mét;

Dc là đường kính ngoài của màn chắn ruột dẫn, tính bằng mét;

Tc là chiều dày trung bình của màn chắn ruột dẫn, tính bằng mét.

b) màn chắn cách điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ρi là điện trở suất khối, tính bằng ôm.mét;

Ri là điện trở đo được, tính bằng ôm;

Li là khoảng cách giữa các thế điện cực, tính bằng mét;

Di là đường kính ngoài của màn chắn cách điện, tính bằng mét;

Ti là chiều dày trung bình của màn chắn cách điện, tính bằng mét.

CHÚ DẪN:

1 màn chắn cách điện                            B, C thế điện cực

2 màn chắn ruột dẫn                              A, D điện cực dòng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1 màn chắn cách điện                            B, C thế điện cực

2 màn chắn ruột dẫn                              A, D điện cực dòng

Hình D.1b - Đo điện trở suất khối của màn chắn cách diện

Hình D.1 - Chun bị mẫu để đo suất điện trở của màn chắn ruột dẫn và màn chắn cách điện

 

Phụ lục E

(quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.1  Mảnh thử nghiệm

Mu cáp hoàn chỉnh dài ít nhất 6 m chưa phải chịu bất k thử nghiệm nào mô tả ở 12.4 hoặc 14.4 phải chịu thử nghiệm uốn như mô tả ở 12.4.3.

Cắt một đoạn cáp dài 6 m từ mẫu cáp đã chịu thử nghiệm uốn ở trên rồi đặt nằm ngang. Một khoanh có chiều rộng xấp xỉ 50 mm phải được lấy ra từ chính giữa của đoạn cáp này. Khoanh này gồm tất cả các lớp bên ngoài màn chắn cách điện. Trong trường hợp ruột dẫn được công bố có vật chắn thì khoanh này cũng phải có tất cả các lớp bên ngoài ruột dẫn.

Nếu cáp có chứa các vật chắn gián đoạn ngăn nước thấm theo chiều dọc thì mẫu phải chứa ít nhất hai vật chắn này, một khoanh được lấy ra từ giữa các vật chắn. Trong trường hợp này, khoảng cách trung bình giữa các vật chắn ở các cáp này cần được quy định và chiều dài mẫu cáp phải được xác định tương ứng.

Các bề mặt phải được cắt sao cho các bề mặt chung được thiết kế để kín nước theo chiều dọc phải sẵn sàng tiếp xúc với nước. Các bề mặt chung không được thiết kế kín nước theo chiều dọc phải được gắn kín bằng vật liệu thích hợp hoặc cắt bỏ các lớp bọc bên ngoài.

Bố trí thiết bị thích hợp (xem Hình E.1) để cho phép một ống có đường kính ít nht là 10 mm được đặt theo chiều thẳng đứng phía trên khoanh để lộ ra và gắn vào bề mặt của vỏ bọc ngoài. Mối gắn kín ở chỗ cáp đi ra thiết bị không được tạo ra ứng suất cơ lên cáp.

CHÚ THÍCH: Đáp ứng của một số vật chắn nhất đnh với việc thấm nước theo chiều dọc có thể phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nước (ví dụ, độ pH, nồng độ ion). Nên sử dụng nước máy bình thường cho thử nghiệm này, trừ khi có quy định khác.

E.2  Thử nghiệm

Ống được đổ đầy nước trong 5 min ở nhiệt độ môi trường xung quanh bằng (20 ± 10) °C sao cho độ cao của nước trong ống cao hơn 1 m so vi tâm cáp (xem Hình E.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau đó, mẫu phải chịu 10 chu kỳ gia nhiệt. Ruột dẫn phải được gia nhiệt bằng phương pháp thích hợp cho đến khi ruột dẫn đặt đến nhiệt độ ổn định cao hơn nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn từ 5 K đến 10 K khi làm việc bình thường, tuy nhiên không được đạt đến 100 °C.

Thời gian của chu kỳ gia nhiệt phải là 8 h. Nhiệt độ ruột dẫn phải được duy trì trong phạm vi các giới hạn nhiệt độ quy định trong ít nhất 2 h của từng chu kỳ gia nhiệt. Sau đó phải để nguội tự nhiên trong ít nhất 16 h.

Độ cao của nước phải duy trì ở 1 m.

CHÚ THÍCH: Không đặt điện áp trong quá trình thử nghiệm, nên nối một cáp giả nối tiếp với cáp cần thử nghiệm, nhiệt độ được đo trực tiếp trên ruột dẫn của cáp giả này.

E.3  Yêu cầu

Trong thời gian thử nghiệm, nước không được thoát ra từ các đầu của mảnh thử nghiệm.

CHÚ DN:

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d

Giá trị nhỏ nhất, Ø10 mm (bên trong)

2

lỗ thông

s

Xấp xỉ 50 mm

3

cáp

p

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.1 - Sơ đồ bố trí thiết bị thử nghiệm thấm nước

 

Phụ lục F

(quy định)

Thử nghiệm các thành phần của cáp có dải băng hoặc lá kim loại đặt theo chiều dọc, liên kết với vỏ ngoài

F.1  Kiểm tra bằng cách xem xét

Cáp phải được phân chia và kiểm tra bằng mắt. Việc kiểm tra các mẫu bằng mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực mà không dùng kính phóng đại phải cho thấy không có vết nứt hoặc phân tách của lá kim loại của lớp phủ bảo vệ tách lớp hoặc gây hỏng hóc cho các phần khác của cáp.

F.2  Độ bền kết dính của lá kim loại

F.2.1  Quy trình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài và chiều rộng của mẫu thử nghiệm tương ứng là 200 mm và 10 mm.

Một đầu của mẫu thử nghiệm phải được bóc bỏ giữa đoạn 50 mm và 120 mm và được đưa vào trong máy thử nghiệm kéo bằng cách kẹp đầu tự do của vỏ ngoài hoặc màn chắn cách điện vào một ngàm kẹp. Đầu tự do của lá kim loại phải được quay ngược lại và kẹp trong ngàm kẹp còn lại như thể hiện ở Hình 1.

CHÚ DẪN:

1 vỏ ngoài                    2 lá kim loại hoặc lá kim loại tách lớp                 3 ngàm kẹp

Hình F.1 - Kết dính của lá kim loại

Mẫu phải được duy trì gần thẳng đứng trong mặt phẳng của ngàm Kẹp trong khi thử nghiệm bằng cách giữ mẫu.

Sau khi điều chnh cấu ghi liên tục, lá kim loại phải được tách ra khỏi mẫu với góc xấp xỉ 180° và việc phân tách này được tiếp tục cho đến khi đủ một khoảng cách để chỉ ra giá trị về độ bền kết dính. Ít nhất một nửa diện tích liên kết còn lại phải được bóc b với tốc độ xấp xỉ 50 mm/min.

F.2.2  Yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Nếu độ bền kết dính lớn hơn độ bền kéo của lá kim loại thì thử nghiệm độ bền kéo sẽ đứt trước khi bóc, thử nghiệm kết thúc và ghi lại điểm đứt.

F.3  Độ bền bong tróc của lá kim loại xếp chồng

F.3.1  Quy trình

Mu dài 200 mm được lấy từ cáp hoàn chỉnh có phần lá kim loại xếp chồng. Mảnh thử nghiệm được chuẩn bị bằng cách cắt phần xếp chồng từ mẫu này như thể hiện ở Hình F.2.

CHÚ DẪN:

1 mảnh thử nghiệm                    2 vỏ ngoài                    3 lá kim loại hoặc lá kim loại tách lớp

Hình F.2 - Ví dụ về lá kim loại xếp chồng

Thử nghiệm phải được tiến hành theo cách như mô t ở Điều F.2. Bố trí mảnh thử nghiệm như thể hiện ở Hình F.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1 vỏ ngoài                    2 lá kim loại hoặc lá kim loại tách lớp                 3 ngàm kẹp

Hình F.3 - Độ bền bong tróc của lá kim loại xếp chồng

F.3.2  Yêu cầu

Giá trị tối thiểu của độ bền bong tróc không được nhỏ hơn 0,5 N/mm.

CHÚ THÍCH: Nếu độ bền kết dính lớn hơn độ bền kéo của lá kim loại thì thử nghim độ bền kéo sẽ đứt trước khi bóc, thử nghiệm kết thúc và ghi lại điểm đứt.

 

Phụ lục G

(quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.1  Yêu cầu chung

Phụ lục này quy định quy trình được chấp nhận cho thử nghiệm phê duyệt kiểu về bảo vệ bên ngoài mối nối của tất cả các kiểu, được sử dụng trong các mối nối được chôn ngầm trong đất hoặc bộ ngắt có vỏ bọc được sử dụng trên hệ thống cáp điện lực có bọc cách điện và, trong trường hợp sử dụng, vỏ bọc kết hợp cách điện từng phần với màn chắn gián đoạn.

Nhà chế tạo mối nối phải cung cấp bản vẽ trong đó hệ thng chống thấm nước được nhận biết rõ ràng.

G.2  Phạm vi phê duyệt

Trong trường hợp yêu cầu phê duyệt bảo vệ bên ngoài mối nối kể cả lối vào cho các hạng mục như dây liên kết, bảo vệ bên ngoài được thử nghiệm phải bao gồm các tính chất thiết kế này.

Thử nghiệm thành công bảo vệ bên ngoài mối nối dùng cho phụ kiện cách điện có bọc từng phần sẽ cho phê duyệt bảo vệ này đối với phụ kiện tương tự có cách điện không bọc từng phần nhưng không có nghĩa ngược lại.

Trong trường hợp việc phê duyệt được chấp nhận cho thiết kế bảo vệ bên ngoài mối nối thì tất cả các bảo vệ bên ngoài mối nối được yêu cầu bởi cùng nhà chế tạo, bao gồm cùng nguyên lý thiết kế cơ bản, sử dụng cùng vật liệu và trong dải đường kính đã thử nghiệm, ở điện áp thử nghiệm nhỏ hơn hoặc bằng, được xem là đạt.

Thử nghiệm ở G.3 và G.4 được áp dụng lần lượt lên một mối nối đã đạt thử nghiệm điện áp chu kỳ gia nhiệt (xem 12.4.6) hoặc lên mối nối riêng rẽ đã trải qua ít nhất ba chu kỳ nhiệt không điện áp, như quy định ở 12.4.2, điểm g), CHÚ THÍCH 2.

G.3  Ngâm trong nước và chu kỳ gia nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổng 20 chu kỳ gia nhiệt/làm mát được đặt vào bằng cách nâng nhiệt độ nước trong phạm vi từ 15 K đến 20 K thấp hơn nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn cáp trong điều kiện làm việc bình thường, ở từng chu kỳ, nước phải được tăng đến nhiệt độ quy định, duy trì ở mức này trong ít nhất 5 h rồi làm nguội về nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh trong vòng 10 K. Nhiệt độ thử nghiệm có thể đạt được bằng cách trộn nước này với nước có nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn. Thời gian tối thiểu của từng chu kỳ gia nhiệt phải là 12 h và thời gian tăng nhiệt độ của nước đến nhiệt độ quy định phải càng giống càng tốt với thời gian làm nguội nước về nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng 30 °C hoặc cao hơn nhiệt độ môi trường 10 K.

G.4  Thử nghiệm điện áp

G.4.1  Yêu cầu chung

Khi hoàn thành các chu kỳ gia nhiệt, và với cụm thử nghiệm vẫn được ngâm trong nước, thực hiện thử nghiệm điện áp như dưới đây.

G.4.2  Cụm lắp ráp bao gồm phụ kiện có cách điện không bọc từng phần

Điện áp thử nghiệm bằng 25 kV một chiều được đặt trong 1 min giữa màn chắn/vỏ bọc kim loại của cáp điện và mặt ngoài nối đất của bảo vệ bên ngoài mối nối.

G.4.3  Cụm lắp ráp bao gồm cách điện có bọc từng phần

G.4.3.1  Thử nghiệm điện áp một chiều

Điện áp thử nghiệm bằng 25 kV một chiều được đặt trong 1 min giữa màn chắn/vỏ bọc kim loại của cáp điện, ở đầu bất kỳ của phụ kiện và đặt giữa màn chắn/vỏ bọc và mặt ngoài nối đất của bảo vệ bên ngoài mối nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để thử nghiệm từng phần nối đất, điện áp thử nghiệm theo Bảng G.1 được đặt giữa màn chắn/vỏ bọc kim loại và mặt ngoài của cụm lắp ráp trong khi ngâm nước. Nếu không thể thực hiện thử nghiệm xung trên cụm lắp ráp trong khi ngâm nước thi có thể lấy ra khỏi nước và thử nghiệm xung với thời gian trễ tối thiểu hoặc có thể duy trì tình trạng ướt bằng cách bọc bằng vải ướt hoặc có thể đặt lớp phủ dẫn điện lên toàn bộ mặt ngoài của cụm thử nghiệm.

Đối với thử nghiệm giữa màn chắn/vỏ bọc kim loại, cụm lắp ráp phải được ly ra khỏi nước trước khi thử nghiệm xung.

Quy trình thử nghiệm được thực hiện theo 10890 (IEC 60230), mối nối nhiệt độ môi trường xung quanh.

Bảng G.1 - Thử nghiệm điện áp xung

Điện áp xung sét danh định đối với cách điện chính a

kV

Mức xung

Giữa các bộ phận

Giữa từng bộ phận và đát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dây nối liên kết >3 m và 10 mb

Dây nối liên kết 3 m

Dây nối liên kết >3 m và 10 mb

kV

kV

kV

kV

250 đến 325

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

30

> 325 đến 750

60

75

30

37,5

a Xem Bảng 4, cột 8.

b Nếu bộ giới hạn điện áp vỏ bọc được đặt gần mối nối thì sử dụng điện áp dây nối liên kết 3 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.5  Kiểm tra cụm thử nghiệm

Khi hoàn thành các thử nghiệm quy định ở G.4, cụm thử nghiệm phải được kiểm tra.

Hộp bảo vệ bên ngoài mối nối được đổ đầy hợp chất lấy ra được phải được xem là thỏa đáng nếu không có bằng chứng nhìn thấy được về các lỗ trống bên trong hoặc dịch chuyển bên trong của hợp chất do thấm nước hoặc tổn hao hợp chất qua các mối bịt khác nhau hoặc vách hộp.

Đối với các bảo vệ bên ngoài mối nối có thiết kế và vật liệu thay thế khác, không được có bằng chứng thấm nước hoặc ăn mòn bên trong.

 

Phụ lục H

(quy định)

Xác định độ cứng của cách điện HEPR

H.1  Mảnh thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H.2  Quy trình thử nghiệm

Các thử nghiệm được thực hiện theo TCVN 9810 (ISO 48) với các ngoại lệ đưc chỉ ra dưới đây.

H.2.1  Bề mặt của bán kính cong lớn

Dụng cụ thử nghiệm, phù hợp với TCVN 9810 (ISO 48), phải được kết cấu sao cho có th tựa chắc chắn lên cách điện HEPR và cho phép chân của dụng cụ nén và dụng cụ đánh dấu tiếp xúc thẳng đứng với bề mặt này. Việc này được thực hiện theo một trong hai cách sau:

a) dụng cụ được lắp các chân di chuyển được trong các khớp nối vạn năng sao cho chúng tự điều chỉnh trên bề mặt cong;

b) đế của dụng cụ đo được lắp hai thanh song song A và A’ cách nhau một khoảng tùy thuộc vào độ cong của bề mặt (xem Hình EH.1).

Các phương pháp trên có thể sử dụng trên các bề mặt có bán kính cong nhỏ tới bằng 20 mm.

Khi chiều dày của cách điện HEPR cần thử nghiệm nhỏ hơn 4 mm thì phải sử dụng dụng cụ đo như mô tả trong phương pháp ở TCVN 9810 (ISO 48) cho các mảnh thử nghiệm mỏng và nhỏ.

H.2.2  Bề mặt của bán kính cong nhỏ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) bằng cách đặt mảnh thử nghiệm trong rãnh hoặc máng trong khuôn kim loại (xem Hình E.2a);

b) bằng cách đặt các đầu ruột dẫn của mảnh thử nghiệm trong khối chữ V (xem Hình E.2b).

Bán kính cong nhỏ nhất của bề mặt cần đo theo các phương pháp trên phải tối thiểu là 4 mm.

Đối với bán kính nhỏ hơn, phải sử dụng dụng cụ đo như mô tả trong phương pháp ở TCVN 9810 (ISO 48) cho các mảnh thử nghiệm mỏng và nhỏ.

H.2.3  Ổn định và nhiệt độ thử nghiệm

Thời gian nhỏ nhất giữa sản xuất, tức là lưu hóa và thử nghiệm phải là 16 h.

Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ bằng (20 + 2) °C và các mảnh thử nghiệm phải được duy trì ở nhiệt độ này trong ít nhất 3 h ngay trước thử nghiệm.

H.2.4  Số phép đo

Một phép đo phải được thực hiện ở từng điểm trong số ba hoặc năm điểm khác nhau phân bố xung quanh mảnh thử nghiệm. Giá trị giữa của các kết quả được lấy làm độ cứng của mảnh thử nghiệm, ghi vào báo cáo đến số nguyên gần nhất tính theo độ cứng cao su quốc tế (IRHD).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình H.1 - Thử nghiệm trên các bề mặt có bán kính cong lớn

Hình H.2a - Mảnh thử nghiệm trong rãnh

Hình H.2b - Mảnh thử nghiệm trong khối chữ V

Hình H.2 - Thử nghiệm trên các bề mặt có bán kính cong nhỏ

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] IEC 60287 (tất cả các phần), Electric cables - Calculation of the current rating (Cáp điện - Tính thông số dòng điện)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] IEC 61443, Short-circuit temperature limits of electric cables with rated voltages above 30 kV (Um = 36 kV) (Giới hạn nhiệt độ ngắn mạch của cáp điện có điện áp danh định lớn hơn 30 kV (Um = 36 kV))

[4] Electra No. 128, Guide to the protection of specially bonded cable systems against sheath overvoltages, January 1990, pp 46-62 (Hướng dẫn bảo vệ hệ thống cáp liên kết đặc biệt chống quá điện áp vỏ)

[5] Electra No. 141, Guidelines for tests on high voltage cables with extruded insulation and laminated protective coverings, April 1992, pp 53-61 (Hướng dẫn thử nghiệm cáp cao áp có cách điện kiểu đùn và lớp phủ bảo vệ phân lớp)

[6] Electra No. 157, CIGRE Technical Brochure: Accessories for HV extruded cables, December 1994, pp 84-89 (Phụ kiện dùng cho cáp cao áp cách điện kiu đùn)

[7] Electra No. 173, After laying tests on high-voltage extruded insulation cable systems, August 1997, pp 32-41 (Thử nghiệm sau khi rải cáp trên hệ thống cáp cách điện kiểu đùn cao áp)

[8] Electra No. 205, Experiences on AC after laying tests after installation on the main insulation of polymeric (E)HV cable systems, December 2002, pp 26-36 (Thực nghiệm về các thử nghiệm xoay chiều sau khi rải cáp sau khi lắp đặt trên cách điện chính của hệ thống cáp điện polyme cao áp)

[9] Electra No. 227, Revision of qualification procedures for extruded high voltage AC underground cable systems, August 2006, pp 31-37 (Xem xét lại quy trình đánh giá chất lượng đối với hệ thống cáp ngầm dưới đất điện áp xoay chiu cao cách điện kiểu đùn)

[10] CIGRE Technical Brochure 303, Revision of qualification procedures for extruded (extra) high voltage a.c. underground cables; CIGRE Working Group 81-06; 2006 (Xem xét lại quy trình đánh giá chất lượng đối với cáp ngầm dưới đất điện áp xoay chiều (rất) cao cách điện kiểu đùn)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1  Định nghĩa các giá trị kích thước (chiều dày, tiết diện, v.v…)

3.2  Định nghĩa liên quan đến các thử nghiệm

3.3  Các định nghĩa khác

4  Ký hiệu điện áp và vật liệu

4.1  Điện áp danh định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3  Màn chắn/vỏ bọc kim loại của cáp

4.4  Vật liệu vỏ ngoài của cáp

5  Phòng ngừa thấm nước vào cáp

6  Đặc tính của cáp

7  Đặc tính của phụ kiện

8  Điều kiện thử nghiệm

8.1  Nhiệt độ môi trường xung quanh

8.2  Tần số và dạng sóng của các điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp

8.3  Dạng sóng của điện áp thử nghiệm xung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.5  Xác định nhiệt độ ruột dẫn của cáp

9  Thử nghiệm thường xuyên trên cáp và trên cách điện chính của phụ kiện chế tạo sẵn

9.1  Yêu cầu chung

9.2  Thử nghiệm phóng điện cục bộ

9.3  Thử nghiệm điện áp

9.4  Thử nghiệm điện trên vỏ ngoài của cáp

10  Thử nghiệm mẫu trên cáp

10.1  Yêu cầu chung

10.2  Tần suất thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4  Kiểm tra ruột dẫn

10.5  Đo điện trở ca ruột dẫn và màn chắn/vỏ bọc kim loại

10.6  Đo chiều dày cách điện và vỏ ngoài của cáp

10.7  Đo chiều dày của v bọc kim loại

10.8  Đo đường kính

10.9  Thử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt đối với cách điện XLPE, EPR và HEPR

10.10  Đo điện dung

10.11  Đo tỷ trọng của cách điện HDPE

10.12  Th nghiệm điện áp xung sét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.14  Thử nghiệm các thành phần của cáp có dải băng hoặc lá kim loại đặt theo chiều dọc liên kết với vỏ ngoài

11  Thử nghiệm mẫu trên phụ kiện

11.1  Thử nghiệm trên thành phần

11.2  Th nghiệm trên phụ kiện hoàn chnh

12  Th nghiệm điển hình trên hệ thống cáp

12.1  Yêu cầu chung

12.2  Phạm vi phê duyệt kiểu

12.3  Tóm tắt các th nghiệm điển hình

12.4  Th nghiệm điển hình về điện trên hệ thống cáp hoàn chnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13  Thử nghiệm chất lượng sơ bộ hệ thống cáp

13.1  Yêu cầu chung và dải phê chuẩn thử nghiệm chất lượng sơ bộ

13.2  Thử nghiệm chất lượng sơ bộ trên hệ thống cáp hoàn chỉnh

13.3  Thử nghiệm mở rộng chất lượng sơ bộ của hệ thống cáp

14  Thử nghiệm điển hình cáp

14.1  Yêu cầu chung

14.2  Phạm vi phê duyệt kiểu

14.3  Tóm tắt các thử nghiệm điển hình

14.4  Th nghiệm điển hình về điện trên cáp hoàn chnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.1  Yêu cầu chung

15.2  Phạm vi phê duyệt kiểu

15.3  Tóm tắt các thử nghiệm điển hình

15.4  Th nghiệm điển hình về điện trên phụ kiện

16  Thử nghiệm điện sau lắp đặt

16.1  Yêu cầu chung

16.2  Thử nghiệm điện áp một chiều trên vỏ ngoài

16.3  Thử nghiệm điện áp xoay chiều trên cách điện

Phụ lục A (tham khảo) - Xác định nhiệt độ ruột dẫn cáp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục C (tham khảo) - Danh mục thử nghiệm điển hình, thử nghiệm chất lượng sơ bộ và mở rộng thử nghiệm chất lượng sơ bộ của hệ thống cáp, cáp và phụ kiện cáp

Phụ lục D (quy định) - Phương pháp đo điện trở suất của màn chắn bán dn

Phụ lục E (quy định) - Thử nghiệm thấm nước

Phụ lục F (quy định) - Thử nghiệm các thành phần của cáp có dải băng hoặc lá kim loại đặt theo chiu dọc, liên kết với vỏ ngoài

Phụ lục G (quy định) - Thử nghiệm bảo vệ bên ngoài các mối nối

Phụ lục H (quy định) - Xác định độ cứng của cách điện HEPR

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12226:2018 (IEC 60840:2011) về Cáp điện lực có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp dùng cho điện áp danh định lớn hơn 30kV (Um=36kV) đến và bằng 150kV (Um=170kV) - Phương pháp và yêu cầu thử nghiệm

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.979

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.85.108
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!