TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12221:2018
IEC 60496:1975
PHƯƠNG
PHÁP ĐO TÍNH NĂNG CỦA THIẾT BỊ LÀM NÓNG MÓN ĂN BẰNG ĐIỆN DÙNG CHO MỤC ĐÍCH GIA
DỤNG VÀ TƯƠNG TỰ
Methods for
measuring the performance of electric warming plates for household and similar
use
Lời nói đầu
TCVN 12221:2018 hoàn toàn
tương đương với IEC 60496:1975, sửa đổi 1:1977 và sửa đổi 2:1992;
TCVN 12221:2018 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn Quốc gia
TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG PHÁP
ĐO TÍNH NĂNG CỦA THIẾT BỊ LÀM NÓNG MÓN ĂN BẰNG ĐIỆN DÙNG
CHO MỤC ĐÍCH GIA DỤNG VÀ TƯƠNG TỰ
Methods for
measuring the performance of electric warming plates for household and similar
use
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị
làm nóng món ăn bằng điện dùng cho mục đích gia dụng và tương tự.
Mục đích tương tự bao hàm
việc sử dụng ở các khu vực
không phải trong gia đình, ví dụ như nhà nghỉ, cửa hàng cà phê, phòng trà,
khách sạn nhỏ, v.v...,
nhưng chỉ khi khoảng thời gian sử dụng và mức tải sử dụng phù hợp với mục
đích gia dụng.
2 Đối tượng
Mục đích của tiêu chuẩn này nhằm nêu rõ
và đưa ra các đặc tính tính năng chính
của thiết bị làm nóng món ăn
bằng điện, mà người sử dụng quan tâm và mô tả phương pháp tiêu chuẩn để đo các đặc tính này.
Tiêu chuẩn này không liên quan đến yêu
cầu an toàn và yêu cầu tính năng.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định
nghĩa dưới đây:
3.1
Thiết bị làm nóng món
ăn (warming plate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Thiết bị làm nóng món
ăn có ngăn chứa nhiệt (thermal
storage warming plate)
Thiết bị có thể được nạp
một lượng nhiệt nhất định, trực tiếp hoặc gián tiếp và có thể giữ nhiệt mà
không cần thêm nguồn điện trong quá trình sử dụng.
3.3
Bộ thiết bị làm nóng món ăn (warming
plate set)
Thiết bị làm nóng có phần tử gia nhiệt
bằng điện lắp trong.
CHÚ THÍCH: Thiết bị làm nóng gia nhiệt trực
tiếp có thể có hoặc
không cần ngăn chứa
nhiệt
3.4
Thiết bị làm nóng được gia nhiệt trực
tiếp
(directly heated warming plate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Thiết bị làm nóng được gia nhiệt gián
tiếp
(indirectly heated warming plate)
Thiết bị làm nóng có ngăn chứa nhiệt loại
nạp được từ nguồn nhiệt bên ngoài.
4 Danh mục các phép
đo
- Kích thước hình bao (Điều 6);
- Kích thước bề mặt làm nóng (Điều 7).
- Chiều dài dây nguồn mềm (Điều 8);
- Khối lượng (Điều 9);
- Thời gian gia nhiệt và nhiệt độ (Điều
10);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ của bề mặt làm nóng ở trạng
thái ổn định (Điều
12);
- Nhiệt độ của bề mặt đỡ (Điều 13).
5 Điều kiện chung đối
với phép đo
Nếu không có quy định nào
khác, phép đo được thực hiện ở các điều kiện sau:
- Nhiệt độ môi trường xung quanh: 20 °C ± 2 °C đối với các
phép đo của Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 13; 20 °C ± 5 °C đối với các
phép đo còn lại.
- Công suất vào: công suất
vào danh định.
- Phòng thử nghiệm: về cơ bản là không
có gió lùa.
- Vị trí của thiết bị: trên giá đỡ bằng
gỗ son đen mờ, giá đỡ này
nhô ra ngoài thiết bị tối thiểu 50 mm mỗi canh, cách xa tường tối thiểu 30 cm. Đối
với thử nghiệm của
Điều 12 và Điều 13, sử dụng giá đỡ có nhiệt ngẫu
Giá đỡ này là tấm bảng bằng gỗ dán dày
20 mm và được sơn đen mờ. Ở khoảng
cách 50 mm, đĩa đồng đường kính
16 mm và dày 1 mm được gắn vào sao cho đĩa nằm bằng mặt với bề mặt. Mặt ngoài
của đĩa được làm
đen và nhiệt ngẫu dây mảnh được gắn
chặt lên mặt bên trong của đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước hình bao tối đa của thiết
bị là chiều dài, chiều rộng
và chiều cao của thiết bị được đo và thể hiện bằng milimét. Tay cầm và các chỗ lồi bất kỳ
trên thiết bị được tính đến, ngoại trừ ống bảo vệ dây của dây nguồn mềm không
tháo ra được và phích nối thiết
bị của bộ dây nguồn.
Trong trường hợp của bộ
thiết bị làm nóng món ăn, kích thước của bố trí hoàn thiện được đo và thể hiện như kích
thước của thiết bị làm nóng món ăn
đơn lẻ.
7 Kích thước về bề mặt
làm nóng
Mô tả hình dạng của bề mặt mà trên đó vật thể
cần được làm làm nóng được đặt
lên; ví dụ như, hình chữ nhật,
hình tròn, hình bầu dục. Kích thước của bề mặt, chiều dài và chiều rộng hoặc đường
kính được đo và thể hiện bằng
milimét.
Trong trường hợp hình dạng không phải
chữ nhật, kích thước của bề mặt làm nóng cũng được đo và thể hiện bằng diện
tích theo centimét vuông.
Đối với thiết bị làm nóng món ăn mà trong đó bề mặt
làm nóng được viền bằng mép cao hơn, chỉ đo kích thước bên trong mép và chiều cao của
mép.
Khi thiết bị làm nóng món
ăn có bộ phận có diện tích được thiết kế để hoạt động ở nhiệt độ cao hơn thì
kích thước này phải được thể hiện bằng milimét.
8 Chiều dài của dây
nguồn mềm
Khoảng cách giữa điểm đi vào thiết bị
và phích cắm, kể cả ống bảo vệ
dây, được đo và thể hiện bằng
mét, làm tròn xuống 0,05 m gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của thiết bị có dây nguồn mềm,
nếu được gắn kèm, được đo và thể hiện bằng kilôgam, làm tròn đến 0,1 kg gần nhất
Đối với bộ thiết bị làm nóng món ăn, khối
lượng của sắp xếp này được đo và thể hiện như khối lượng của thiết bị làm nóng
món ăn đơn lẻ.
10 Thời gian gia nhiệt
và nhiệt độ
Nhiệt độ được đo tại tâm của bề mặt
gia nhiệt bằng nhiệt ngẫu dây mảnh được bố trí sao cho đảm bảo tiếp xúc nhiệt tốt
và ảnh hưởng của nó đối với kết
quả đo là nhỏ nhất có thể. Trong trường
hợp phân bố nhiệt không đều có chủ ý, một nhiệt ngẫu được nối đến tâm của từng
phần có nhiệt độ khác nhau.
Thiết bị, không có vật thể bất kỳ được
đặt trên bề mặt làm nóng, được tăng
nhiệt từ nhiệt độ môi
trường, cơ cấu điều khiển
được đặt đến vị trí lớn nhất hoặc đến vị trí dùng để “giữ nóng” trong trường hợp
có hướng dẫn thích hợp của nhà chế tạo.
Cho tới khi đồng hồ hiển thị số đọc
để sử dụng vận
hành, trong trường hợp thiết bị có cơ cấu này (trong trường hợp của bộ thiết bị làm nóng
món ăn, đồng hồ trên từng thiết bị
làm nóng món ăn đơn lẻ):
Đối với thời gian gia nhiệt trước, nếu
có hướng dẫn của nhà chế tạo;
Đến trạng thái ổn định, đối với tất cả
các thiết kế khác.
Thời gian để tăng nhiệt được thể hiện
bằng phút, đến phút đầy đủ gần nhất,
cùng với nhiệt độ,
tính bằng độ
Celsius, đạt được tại thời điểm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bộ thiết bị làm nóng loại có nắp đậy,
phép đo được thực hiện trên từng thiết bị làm nóng đơn lẻ; tròng trường hợp bộ thiết bị làm nóng loại xếp chồng, đo thiết
bị làm nóng trên cùng và dưới cùng là đủ.
CHÚ THÍCH: Trên bề mặt kim loại, nhựa
hoặc tương tự, có thể gài chặt nhiệt ngẫu bằng vít; trên bề mặt thủy tinh,
tráng men thủy tinh hoặc tương tự thì có thể gắn bằng keo. Để loại trừ các hạn chế về việc
truyền nhiệt đến thiết bị làm nóng món ăn cao hơn của bộ thiết bị làm nóng món ăn loại xếp chồng thì có thể cần phải đưa
nhiệt ngẫu qua lỗ, vết khắc hoặc tương tự, đến tâm của đáy thiết bị
làm nóng món ăn.
Khuyến cáo nên vẽ sơ đồ độ
tăng nhiệt.
11 Khả năng làm nóng
11.1 Thực phẩm trong vật
chứa bằng sứ
Bát sứ, như thể hiện trong
Phụ lục B, được đổ 0,5
L nước sôi. Nước được khuấy cho tới khi nguồn đến nhiệt độ là 80 °C. Bát được đậy
chặt bằng nắp cao su có thanh chữ thập, và nhiệt ngẫu được ấn vào bát sao
cho mối nối của nó cách đáy bát 20 mm.
Cơ cấu đo đã được chuẩn bị,
được đặt lên tâm của bề mặt làm nóng tại thời điểm kết thúc thời gian tăng nhiệt
theo Điều 10. Vùng bất kỳ được thiết kế để làm việc ở nhiệt độ cao hơn được thử nghiệm
riêng rẽ bằng phép đo
nhiệt độ tại tâm của vùng này.
Thiết bị làm nóng có ngăn chứa nhiệt
được ngắt khỏi nguồn điện.
Sau thời gian 30 min và 1 h, nhiệt độ
nước trong bát được đo nhưng không khuấy nước và giá trị này được thể hiện bằng độ
Celsius.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị làm nóng món ăn có vật chứa
bên trong, thực
hiện phép đo bằng vật chứa này. Vật chứa được đổ nước đến nửa
dung tích của nó và
được đóng lại theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Lỗ có đường kính 10,5 mm được tạo
ra trên nắp sao cho tổng diện tích
mở là 1,6 ±
2
% bề mặt nước.
12 Nhiệt độ bề mặt
làm nóng ở trạng thái ổn định
Thiết bị cần thử nghiệm có cơ cấu không chế nhiệt hoặc
chế độ chuyển mạch ở vị trí lớn nhất, thiết bị được tăng nhiệt cho
tới khi nó đạt
đến trạng thái ổn định.
Bề mặt làm nóng được chia thành bốn phần
bằng nhau và tại tâm của từng phần, đo nhiệt độ và thể hiện bằng độ Celius.
CHÚ THÍCH: Ví dụ được cho trong Phụ lục A.
Đối với thiết bị làm nóng được điều
khiển bằng bộ điều nhiệt, chu kỳ nhiệt độ được ghi lại và độ chênh lệch nhiệt
độ được thể hiện cùng với
nhiệt độ trung bình ở trạng
thái ổn định.
CHÚ THÍCH: Phép đo của Điều 13
được thực hiện ở cũng thời điểm.
13 Nhiệt độ của bề mặt
đỡ
Đối với các phép đo của Điều 12, thiết
bị được đặt trên giá đỡ
có nhiệt ngẫu, như mô tả trong Điều 5 sao cho phần bên ngoài của thiết bị có thể chạm
vào hoặc càng gần với đĩa càng tốt mà
trong đó có thể có nhiệt độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Kiểu đấu nối dây
nguồn
Xác định và chỉ ra thiết bị làm nóng
thức ăn có được cung cấp kèm dây nguồn không tháo ra được hoặc có kèm ổ nối nguồn
hay không, và trong trường hợp có kèm ổ nối nguồn thì có được cung cấp bộ dây nguồn
hay không.
15 Cơ cấu điều khiển
Đối với thiết bị làm nóng thức ăn điều
khiển được, xác định và nêu rõ loại cơ cấu điều khiển và xem nó có được lắp
trong thiết bị hay là bộ phận định hình của phích nối thiết bị.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Nhiệt độ và chênh lệch về nhiệt độ của bề mặt làm nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Cơ cấu đo đối với phép đo về khả năng làm nóng
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 2
Mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Đối tượng
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Danh mục các
phép đo
5 Điều kiện
chung đối với phép đo
6 Kích thước
hình bao
7 Kích thước về
bề mặt làm nóng
8 Chiều dài của
dây nguồn mềm
9 Khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Khả năng làm
nóng
12 Nhiệt độ bề mặt
làm nóng ở trạng thái ổn định
13 Nhiệt độ của
bề mặt đỡ
14 Kiểu đấu nối
dây nguồn
15 Cơ cấu điều
khiển
Phụ lục A (tham khảo) - Nhiệt độ và
chênh lệch về nhiệt độ của bề mặt làm nóng
Phụ lục B (tham khảo) - Cơ cấu đo đối với
phép đo về khả năng làm nóng