|
|
Áp dụng cho
|
Phép đo
|
Điều
|
Chức năng
vi sóng
|
Chức năng
vi sóng có nướng
|
Chức năng vi
sóng kết hợp với lưu thông không khí cưỡng bức, gia nhiệt thông thường
|
Chức năng
vi sóng kết hợp với hơi nước nóng
|
Chức năng
vi sóng kết hợp với hơi nước
|
Kích thước và thể tích
|
7
|
Áp dụng cho
tất cả các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng
|
Công suất vi sóng đầu ra
|
8
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Hiệu suất
|
9
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Vật chứa vuông
|
10.2
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Vật chứa nhiều ngăn
|
10.3
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Gia nhiệt đồ uống
|
11.1
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Gia nhiệt thực phẩm mô phỏng
|
11.2
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Bánh trứng
|
12.3.1
|
x
|
-
|
-
|
-
|
x
|
Bánh xốp
|
12.3.2
|
x
|
-
|
-
|
-
|
x
|
Tảng thịt
|
12.3.3
|
x
|
-
|
-
|
-
|
x
|
Khoai tây nghiền phủ phomai bỏ lò
|
12.3.4
|
-
|
x
|
x
|
x
|
-
|
Bánh nướng
|
12.3.5
|
-
|
x
|
x
|
x
|
-
|
Thịt gà
|
12.3.6
|
-
|
x
|
x
|
x
|
-
|
Rã đông thịt
|
13.3
|
x
|
-
|
-
|
-
|
x
|
Mức hiệu suất năng lượng
|
14
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Phép đo mức tiêu thụ điện năng ở chế
độ công suất thấp
|
15
|
Áp dụng cho
tất cả các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng
|
Đối với các định nghĩa về nướng, chức
năng lưu thông không khí cưỡng bức, chức năng gia nhiệt thông thường, chức
năng hơi nước nóng hoặc chức năng hơi nước, xem TCVN 12218-1:2018 (IEC
60350-1:2016).
|
6 Điều kiện chung đối
với các phép đo
6.1 Quy định chung
Nếu không có quy định nào khác, thực
hiện các phép đo theo các điều kiện dưới đây.
Khi giá đỡ thực phẩm bằng kim loại được
cung cấp và sử dụng cho các phép đo thì vị trí tải và hình dạng tương ứng của
giá đỡ thực phẩm bằng kim loại phải được ghi lại.
Nếu không có quy định nào khác thì đặt
giá đỡ thực phẩm vào khoang ở vị trí thấp nhất của nó.
CHÚ THÍCH: Việc định vị có ảnh hưởng đến
khả năng lặp lại của các kết quả thử nghiệm.
Nếu phải làm tròn các con số thì chúng
phải được làm tròn đến 50 W gần nhất theo ISO 80000-1:2009, Điều B.3, Quy tắc
B. Nếu việc làm tròn được thực hiện ở bên phải dấu phẩy thì không điền số
“không" vào các vị trí để trống.
6.2 Điện áp nguồn
Điện áp nguồn phải được duy trì ở đầu
nối nguồn lưới tại điện áp danh định ±1 %, trong khi hoạt động vi sóng được
đóng điện. Nếu thiết bị có dải điện áp danh định, thử nghiệm được tiến hành ở
điện áp danh nghĩa của quốc gia mà thiết bị được thiết kế để sử dụng. Tần số
nguồn phải ở tần số danh định ±1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp nguồn về cơ bản phải là hình
sin.
CHÚ THÍCH 1: Đối với việc ghi lại điện
áp nguồn, chỉ liên quan đến giai đoạn bật điện.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp có cáp cố
định, phích cắm (hoặc đầu của cáp cách xa thiết bị) là điểm chuẩn để duy trì điện
áp.
6.3 Phòng thử nghiệm
Đối với các thử nghiệm ở Điều 8, Điều
14 và Điều 15, nhiệt độ phải là 23 °C ± 2 °C trong suốt quá trình thử nghiệm.
Phép đo nhiệt độ môi trường xung quanh
không được chịu ảnh hưởng của bản thân thiết bị hoặc bởi bất kỳ thiết bị khác.
Các thử nghiệm khác được tiến hành
trong phòng về cơ bản là không có gió lùa, trong đó nhiệt độ môi trường xung
quanh được duy trì ở 20 °C ± 5 °C.
6.4 Nước
Sử dụng nước uống được cho các thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở thời điểm bắt đầu mỗi thử nghiệm, thiết
bị chưa được cho làm việc trong thời gian tối thiểu 6 h.
CHÚ THÍCH 1: Thời gian tối thiểu 6 h
có thể được giảm nếu chứng minh được rằng nhiệt độ của đèn phát vi sóng và nguồn
cấp điện nằm trong khoảng 5 K nhiệt độ môi trường xung quanh và 2 K nhiệt độ môi
trường xung quanh đối với thử nghiệm Điều 8 và Điều 14.
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng làm mát cưỡng
bức để hỗ trợ trong việc giảm nhiệt độ lò.
6.6 Chế độ đặt của cơ cấu điều khiển
Thử nghiệm được tiến hành với cơ cấu
điều khiển được đặt để cho công suất ra lớn nhất. Nếu không có quy định nào
khác, thực hiện các phép đo với chức năng tăng thế, nếu có sẵn.
6.7 Thiết bị và phép đo
Thiết bị được sử dụng và phép đo được
thực hiện trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật sau được
nêu chi tiết trong Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 2 - Thiết
bị
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải
tối thiểu
Độ chính
xác tối thiểu
Yêu cầu bổ
sung
Khối lượng
g
0,5 g
± 1 g
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường xung quanh
°C
0,1 °C
± 1 K
Tải nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 °C
± 1,5 K
Đường kính ống thép 1 mm, cấp 1 theo
IEC 60584-2
Thời gian
s
1 s
± 1 s
Năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
±1 %
Bảng 3 - Phép đo
Tham số
Đơn vị
Độ phân giải
tối thiểu
Độ chính
xác tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện năng
Wh
± 1,0%
Điện áp
V
± 0,5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo nhiệt độ và mức tiêu thụ điện
năng
Tốc độ lấy mẫu ≤ 1 s
Đối với thử nghiệm Điều 15 và Phụ lục
F, yêu cầu về phép đo công suất phải phù hợp với IEC 62301
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Bố trí thiết bị
Thiết bị đứng tự do được đặt lưng tựa
vào tường và được bố trí cách xa các vách, nếu không có quy định nào khác trong
hướng dẫn. Thiết bị khác được lắp theo hướng dẫn lắp đặt.
7 Kích thước và thể
tích
7.1 Kích thước
bên ngoài
Đo chiều cao, chiều rộng và chiều sâu
hình bao của thiết bị ngoại trừ các núm và tay cầm bất kỳ trên bề mặt phía trước.
Chiều sâu cũng được đo với cửa được mở ra hoàn toàn. Kích thước được thể hiện trên
Hình 1. Nếu có chân điều chỉnh được thì chiều cao của thiết bị được xác định với
chân ở vị trí thấp nhất và cao nhất.
Kích thước được tính bằng milimét.
h1 chiều cao
w1 chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2 chiều sâu với cửa mở
Hình 1 - Kích
thước bên ngoài của lò vi sóng
7.2 Kích thước
bên trong khả dụng và thể tích tính toán
7.2.1 Quy định chung
Các hạng mục tháo ra được quy định
trong tài liệu hướng dẫn của người sử dụng mà không thiết yếu đối với việc vận
hành thiết bị theo cách mà nó được thiết kế thì phải được tháo ra trước khi tiến
hành đo.
Bàn xoay là thiết yếu cho việc vận
hành thiết bị do đó không tháo bàn xoay.
CHÚ THÍCH: Cần bảo đảm vận hành an
toàn. Do đó không thể tháo các bộ phận thiết yếu ra để đo thể tích, ví dụ, vỏ
che bóng đèn.
Phép đo thể tích khả dụng được thực hiện
ở nhiệt độ môi trường.
Chiều cao, chiều rộng và chiều sâu của
thể tích được tính toán trong khoang phải đo theo các điều từ 7.2.2 đến 7.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước được nêu rõ tính bằng
milimét.
Bỏ qua các lò vi sóng có chiều cao khả
dụng nhỏ hơn 120 mm.
CHÚ DẪN:
D = 200 mm hoặc 120 mm
X = kích thước cần đo
(xem 7.2.2, 7.2.3 hoặc 7.2.4)
Hình 2a - Dưỡng
để xác định thể tích khả dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d chiều sâu khả dụng
f bàn xoay
g phần tử gia nhiệt
i bề mặt bên trong của
cửa lò
h chiều cao
khả dụng
w chiều rộng khả dụng
c tâm quay của bàn xoay
rmaxkhoảng cách từ c đến
vách gần nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Kích
thước bên trong khả dụng
7.2.2 Chiều cao khả dụng
Chiều cao khả dụng là chiều cao lớn nhất
của hình trụ có đường kính 200 mm, đạt được theo chiều dọc từ tâm của sàn
khoang (nếu không có bàn xoay) hoặc từ bàn xoay đến điểm thấp nhất của trần. Điểm
thấp nhất của trần có thể là bóng đèn, phần tử gia nhiệt hoặc vật tương tự trong
vùng hình trụ.
Trong trường hợp chiều rộng hoặc chiều
sâu của khoang nhỏ hơn 250 mm thì đường kính của hình trụ cần đo phải giảm xuống
còn 120 mm.
CHÚ THÍCH: Tâm của đáy khoang được xác
định bởi điểm giữa của chiều sâu khả dụng và điểm giữa của chiều rộng khả dụng.
7.2.3 Chiều rộng khả dụng
Chiều rộng khả dụng là chiều dài tối
đa của hình trụ có đường kính 200 mm, đạt được theo chiều ngang từ vách bên
trái đến vách bên phải cửa khoang chứa.
Trong trường hợp chiều dài hoặc chiều
sâu của khoang nhỏ hơn 250 mm thì đường kính của hình trụ cần đo phải giảm xuống
còn 120 mm.
CHÚ THÍCH: Tâm của vách bên của khoang
được xác định bởi điểm giữa của chiều sâu khả dụng và điểm giữa của chiều cao
khả dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu khả dụng là chiều dài tối đa
của hình trụ có đường kính 200 mm, đạt được theo chiều ngang từ tâm của vách
sau đến mặt trong của cửa đã đóng.
Trong trường hợp chiều rộng hoặc chiều
cao của khoang nhỏ hơn 250 mm thì đường kính của hình trụ cần đo phải được giảm
xuống còn 120 mm.
Để đo chiều sâu khả dụng, dưỡng được đặt
trên giá đỡ theo cách sao cho trục nằm theo chiều ngang ở tâm của khoang, trục
được kéo dài không đáng kể vượt quá chiều sâu khả dụng dự kiến. Cửa được đóng cẩn
thận sao cho dưỡng bị nén lại để cho chiều sâu khả dụng.
CHÚ THÍCH: Tâm của vách sau của khoang
được xác định bởi điểm giữa của chiều cao khả dụng và điểm giữa của chiều rộng
khả dụng.
7.2.5 Khay tịnh tiến
Nếu có khay tịnh tiến thì đo phạm vi
di chuyển mở rộng của khay trừ đi kích thước khả dụng theo hướng tịnh tiến như
đã đo ở trên.
7.2.6 Thể tích tính toán
Thể tích khả dụng được tính từ các
kích thước này và được thể hiện bằng lít, làm tròn đến lít đầy đủ gần nhất.
Nếu thiết bị có bàn xoay, diện tích
đáy đối với thể tích khả dụng được xác định bằng diện tích hình tròn được hình
thành bởi hai lần khoảng cách tối thiểu giữa trục xoay của bàn xoay và vách hoặc
cửa gần nhất nhân với chiều cao khả dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể vận hành thiết bị với
khoang được chia thành hai phần bởi việc sử dụng các linh kiện được cung cấp
kèm theo thiết bị thì thể tích của mỗi phần phải được xác định riêng rẽ và cộng
hai thể tích lại với nhau.
CHÚ THÍCH: Trong bất kỳ trường hợp
nào, cần ghi lại thể tích tổng đạt được lớn nhất
7.2.7 Kích thước của giá đỡ thực phẩm
Đo chiều rộng khả dụng và chiều sâu khả
dụng của giá đỡ thực phẩm hình chữ nhật hoặc đối với giá đỡ thực phẩm hình tròn
thì đo đường kính. Các kích thước được đo phía trên bề mặt giá đỡ thực phẩm
5mm.
Tính toán diện tích bề mặt và thể hiện
bằng cm2, làm tròn đến 10 cm2 gần nhất
CHÚ THÍCH: Giá đỡ thực phẩm có thể là
sàn đỡ, vỉ đỡ, khay nướng, bàn xoay hoặc sàn của khoang.
7.3 Kích thước
hình bao bên trong và thể tích hình bao
7.3.1 Quy định chung
Trong trường hợp các bề mặt tạo thành
các mặt biên của khoang có những chỗ nhô ra hoặc lõm vào, các mặt phẳng được sử
dụng để đo phải là những bề mặt có tỉ lệ phần trăm lớn nhất của tổng diện tích
của các bề mặt. Lỗ trên các bề mặt được bỏ qua khi tính diện tích cho việc xác
định này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- của các vật tháo ra được do nhà chế
tạo quy định là không thiết yếu cho việc vận hành thiết bị, ví dụ như giá, ngăn
hoặc đầu dò nhiệt độ;
- của các phần tử gia nhiệt, nếu có;
- của các vật nhỏ không đồng đều trong
vách ngăn nấu, bao gồm các nắp che trên cảm biến nhiệt độ và bóng đèn;
- bàn xoay hoặc khay tịnh tiến, cơ cấu
truyền động và các bố trí giá đỡ của chúng;
- của các bán kính của góc nhỏ hơn 50
mm tại đường giao nhau của bề mặt bên trong của khoang.
Kích thước được nêu rõ tính bằng
milimét.
7.3.2 Chiều cao hình bao (H)
Khoảng cách lớn nhất theo chiều thẳng
đứng, tính bằng milimét giữa mặt phẳng của đáy khoang và mặt phẳng của trần
khoang.
7.3.3 Chiều rộng hình bao (W)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4 Chiều sâu hình bao (D)
Khoảng cách theo chiều ngang lớn nhất,
tính bằng milimét, từ mặt phẳng của bề mặt bên trong cửa khi đóng có khóa liên
động được gài, đến mặt phẳng của vách sau của khoang.
CHÚ THÍCH: Kích thước hình bao của các
ngăn kéo lò vi sóng có thể được đo bằng các quy tắc tương tự.
7.3.5 Thể tích hình bao của khoang
hình chữ nhật
Thể tích hình bao là tổng thể tích bên
trong của khoang mà trong đó việc nấu được thực hiện và được tính bằng tích của
H, W và D đã xác định ở trên, chia cho 106 và làm tròn đến lít gần
nhất.
7.3.6 Thể tích hình bao của khoang
không phải hình chữ nhật
Ở khoang có hình dạng phức tạp, phương
pháp đo dưới đây được coi là một phương pháp đo thay thế. Bịt tất cả các lỗ của
khoang và đổ nước vào khoang đã được bịt kín và nước đổ riêng vào khoảng lõm của
mặt cửa của khoang. Thể tính được thể hiện đến lít gần nhất.
8 Xác định công suất
vi sóng đầu ra
Phép đo được thực hiện với tải nước chứa
trong vật chứa bằng thủy tinh. Nhiệt độ nước ban đầu thấp hơn nhiệt độ môi trường
xung quanh và được tăng đến xấp xỉ nhiệt độ môi trường xung quanh bằng cách gia
nhiệt trong lò vi sóng. Quy trình này đảm bảo rằng các tổn hao về nhiệt và nhiệt
dung của vật chứa có ảnh hưởng tối thiểu, nhưng trong bất kỳ trường hợp nào đều
có hệ số chính xác. Tuy nhiên, quá trình thực hiện yêu cầu nhiệt độ nước được cần
đo chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở thời điểm bắt đầu thử nghiệm, thiết
bị và vật chứa rỗng ở nhiệt độ môi trường. Nước có nhiệt độ ban đầu là 10 °C ±
1 °C được sử dụng cho thử nghiệm. Nhiệt độ nước được đo ngay trước khi đổ vào vật
chứa.
Lượng nước 1 000 g ± 5 g được đổ vào vật
chứa và thu được khối lượng thực tế của vật chứa. Giá đỡ thực phẩm dùng để gia
nhiệt vi sóng được đặt trong thiết bị theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Ngay lập
tức vật chứa được đặt vào tâm của giá đỡ này. Lò được cho làm việc và đo thời
gian để nhiệt độ nước thu được là 20 °C ± 2 °C. Sau đó thiết bị được ngắt điện
và đo nhiệt độ nước cuối cùng trong thời gian 60s.
CHÚ THÍCH 1: Nước được khuấy trước khi
đo nhiệt độ.
CHÚ THÍCH 2: Thìa khuấy và đo phải có
nhiệt dung thấp.
Công suất vi sóng đầu ra được tính
theo công thức
P là công suất vi sóng đầu ra tính được, tính bằng oát (W);
mw là khối lượng của nước (g)
mc là khối lượng của vật
chứa (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T0 là nhiệt độ
nước ban đầu (°C)
T1 là nhiệt độ
nước cuối cùng (°C);
t là thời gian gia nhiệt (s), không tính
thời gian tăng nhiệt đèn phát vi sóng. Thời gian bắt đầu tính từ ngay khi thiết
bị đạt đến 90 % công suất vào danh định.
Công suất vi sóng đầu ra được nêu rõ bằng
oát, làm tròn đến 50 W gần nhất
9 Hiệu suất
Đo năng lượng tiêu thụ trong quá trình
thử nghiệm của Điều 8.
Hiệu suất của lò được tính từ công thức:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian gia nhiệt, tính bằng
giây, không tính thời gian làm nóng đèn phát vi sóng;
η là hiệu suất;
Win là mức tiêu thụ năng
lượng kể cả việc làm nóng đèn phát vi sóng.
CHÚ THÍCH: Năng lượng đầu vào bao gồm
cả năng lượng được tiêu thụ trong thời gian làm nóng đèn phát vi sóng.
Hiệu suất được thể hiện bằng phần trăm,
làm tròn đến số nguyên gần nhất
10 Thử nghiệm kỹ thuật
về tính năng
10.1 Quy định
chung
Mục đích của thử nghiệm này là để đánh
giá sự gia nhiệt đồng đều bằng cách sử dụng nước. Các thử nghiệm thường ưu tiên
thể hiện các kết quả bằng số. Do việc gia nhiệt, nấu và rã đông thực phẩm có
liên quan đến hình học và các đặc tính khác của tải có tác động đến sự phân bố
trường vi sóng nên cần thận trọng khi sử dụng kết quả của các thử nghiệm này.
Các thử nghiệm nước này bổ sung cho các thử nghiệm tính năng của Điều 11 đến Điều
13 và nhằm đánh giá thêm về sự gia nhiệt đồng đều.
Sử dụng nước có nhiệt độ là 20 °C ± 2 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Thử
nghiệm vật chứa hình vuông
10.2.1 Quy trình
Đổ 1 000 g ± 10 g nước vào vật chứa được
quy định trong Hình 3.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH 1: Có một lỗ nhỏ ở gần tâm của
từng ngăn chia.
CHÚ THÍCH 2. Vật chứa được làm bằng vật
liệu trong suốt về vi sóng.
Hình 3 - Vật
chứa hình vuông
Đo nhiệt độ nước. Vật chứa được đặt
lên tâm của giá đỡ thực phẩm, một cạnh nằm song song với mặt trước của lò vi
sóng. Lò vi sóng được cho làm việc trong thời gian tương ứng với năng lượng đầu
ra là 100 kW.s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phép đo nhiệt độ được làm
cho thuận tiện bằng cách sử dụng thiết bị có 25 nhiệt ngẫu.
Nếu thiết bị có nhiều hơn một vị trí
giá đỡ thì thực hiện thử nghiệm với vật chứa ở lần lượt từng vị trí.
10.2.2 Đánh giá
Giá trị độ tăng nhiệt nhỏ nhất và lớn nhất
của chín ngăn chia bên trong được tính bằng phần trăm so với độ tăng nhiệt
trung bình của cả 25 ngăn chia.
Giá trị độ tăng nhiệt nhỏ nhất và lớn
nhất của 16 ngăn chia bên ngoài được tính bằng phần trăm so với độ tăng nhiệt
trung bình của cả 25 ngăn chia.
Nếu rõ các giá trị tính, làm tròn đến
số nguyên gần nhất.
10.3 Thử
nghiệm nhiều cốc
10.3.1 Quy trình
Năm cốc thử nghiệm như quy định trong
Hình 4 được ngâm trong nước để cân bằng nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Cốc thử nghiệm được làm từ
vật liệu trong suốt về vi sóng, thành mỏng và có tiết diện hình tròn.
CHÚ THÍCH 2: Nhà cung cấp có khả năng:
Scott Duran Beaker®2, số catalogue: 21 11 624, dạng cao, có
vòi, dung tích: 100 mL, đường kính ngoài tại đáy: 48 mm, chiều cao: 80 mm.
Hình 4 - Cốc
thử nghiệm
Sau đó cốc thử nghiệm được lấy ra khỏi
nước và làm khô bên ngoài. Mỗi cốc được đổ 100 g ± 1 g nước và đặt lên tấm lót
cách nhiệt. Đo nhiệt độ nước và cốc được đặt vào giá thực phẩm như thể hiện như
Hình 5. Sau đó cốc được gia nhiệt trong thời gian tương ứng với năng lượng đầu
ra là 50 kW·s.
Cốc 3 được đặt tại giữa giá thực phẩm.
Các cốc khác được đặt trên đường chéo giữa tâm và từng góc.
Hình 5a - Vị
trí các cốc trên giá thực phẩm hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốc 2 liền kề với cốc 1.
Cốc 3 nằm giữa cách tâm của bàn xoay
một khoảng r/3 + d/2.
Cốc 4 nằm giữa cách tâm của bàn xoay
một khoảng 2r/3.
Cốc 5 nằm liền kề với mép của bàn
xoay.
r là bán kính bàn xoay.
d là đường kính
lớn nhất của cốc.
Hình 5b - Vị
trí của cốc trên bàn xoay
Hình 5 - Vị
trí cốc dùng cho thử nghiệm của 10.3
Cốc được lấy ra khỏi lò và đặt lại lên
tấm lót. Khuấy nước và đo nhiệt độ nước. Tiến hành các phép đo theo thứ tự các
cốc trong 30 s sau khi kết thúc thời gian gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2 Đánh giá
Độ tăng nhiệt trung bình của nước được
tính toán đối với từng vị trí cốc. Độ chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất của năm giá trị được tính và chia cho trung bình độ tăng nhiệt.
Kết quả được nêu rõ bằng phần trăm,
làm tròn đến số nguyên gần nhất.
11 Tính năng gia nhiệt
11.1 Gia nhiệt
đồ uống
11.1.1 Quy định chung
Mục đích của thử nghiệm là để đánh giá
độ đều của nhiệt độ và thời gian gia nhiệt khi sử dụng thiết bị để gia nhiệt đồ
uống.
11.1.2 Quy trình
Hai cốc như thể hiện trên Hình 4, mỗi
cốc được đổ 100 g ± 2 g nước có nhiệt độ 20 °C ± 2 °C. Đo nhiệt độ nước thực tế.
Cốc được đặt lên giá đỡ thực phẩm ở vị trí như thể hiện trên Hình 6a hoặc Hình
6c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được cho làm việc cho tới khi nhiệt độ
trung bình của hai cốc
là 80 °C ± 5 °C, đo thời gian gia nhiệt. Sau khi gia nhiệt, cốc được lấy ra khỏi
lò và được đặt lên tấm lót cách nhiệt. Nước được khuấy và đo nhiệt độ trong 10 s
cuối của thời gian gia nhiệt.
CHÚ THÍCH: Thời gian gia nhiệt bao gồm
thời gian làm nóng đèn phát vi sóng.
Lặp lại thử nghiệm nhưng với các cốc
được đặt theo vị trí như thể hiện trên Hình 6b hoặc 6d, thời gian gia nhiệt
tương tự nhau.
Nếu nhiệt độ nước trung bình của bốn cốc
không nằm trong dải nhiệt độ 80 °C ± 5 °C thì lặp lại thử nghiệm để đạt được điều
kiện này bằng cách điều chỉnh thời gian gia nhiệt.
11.1.3 Đánh giá
Thời gian gia nhiệt được tính đối với
độ tăng nhiệt 60 K. Kết quả được thể hiện, làm tròn đến giây gần nhất.
Tính độ tăng nhiệt trung bình nước
trong bốn cốc. Độ chênh lệch tối đa so với giá trị trung bình được chia cho độ
tăng nhiệt trung bình. Kết quả được thể hiện là sự thay đổi theo phần trăm, làm
tròn đến số nguyên gần nhất
11.2 Gia nhiệt
thực phẩm mô phỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm là để đánh giá
khả năng gia nhiệt đồng nhất của lò bằng cách sử dụng tải thực phẩm mô phỏng.
CHÚ THÍCH: Kết quả được dự kiến để sử
dụng cho việc đánh giá độ gia nhiệt đồng đều cho một phần thực phẩm.
11.2.2 Quy trình
Vật chứa được quy định trên Hình 7 được
làm lạnh xấp xỉ 10 °C. Đổ 400 g ± 4 g nước có nhiệt độ 10 °C ± 2 °C vào vật chứa.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ THÍCH 1: Có một lỗ nhỏ ở mỗi ngăn
chia tại đây của vật chứa.
CHÚ THÍCH 2: Vật chứa được làm bằng vật
liệu trong suốt về vi sóng.
Hình 7 - Vật
chứa hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia nhiệt vật chứa cho tới khi nhiệt độ
cao nhất là 40 °C ± 5 °C.
Với vật chứa vẫn nằm trong lò, cơ cấu
cố định được đặt trên vật chứa sao cho nhiệt ngẫu được đặt tại tâm ở mỗi ngăn
chia và cách đáy xấp xỉ 10 mm. Cẩn thận không làm khuấy nước. Nhiệt độ được đo
trong 30 s cuối của quá trình gia nhiệt.
11.2.3 Đánh giá
Tính độ tăng nhiệt trung bình của tất
cả các ngăn chia. Độ tăng nhiệt cao nhất và thấp nhất lần lượt được chia cho giá
trị trung bình.
Kết quả được nêu rõ bằng giá trị biến
đổi theo phần trăm, được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
12 Chức năng nấu
12.1 Quy định
chung
Điều này đưa ra các phương pháp thử
nghiệm bằng cách sử dụng thực phẩm để đánh giá tính năng nấu, nướng và quay của
lò. Thử nghiệm được thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo đối với các loại
thực phẩm khác nhau bằng cách sử dụng các đĩa thủy tinh borosilicat có chiều
dày tối đa là 6 mm.
CHÚ THÍCH 1: Nếu không có quy định nào
khác của nhà chế tạo thì tiến hành thử nghiệm này bằng cách sử dụng tất cả các chế
độ làm việc được cung cấp, ví dụ như giá cố định và giá xoay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2 Đánh
giá
Đánh giá tốc độ, kết quả và sự thuận
tiện khi sử dụng lò.
Tốc độ là tổng thời gian nấu bao gồm cả
thời gian nghỉ. Điều này không bao gồm bất kỳ giai đoạn chờ nào sau khi gia nhiệt.
Đánh giá kết quả bằng cách đánh giá:
- theo cách thể hiện và kết cấu về
tính đồng đều của việc nấu, nướng, làm chín vàng hoặc quay được so sánh với các
kết quả mong đợi;
- phần không được nướng hoặc nấu theo
kích cỡ và vị trí;
- vùng thực phẩm bị cháy theo kích cỡ và
vị trí.
Các kết quả có thể được đánh giá như
sau:
- không chín quá và không bị sống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một số phần nấu hơi chín quá và một
số phần nấu hơi sống
- một số phần nấu chín quá và một số
phần nấu sống;
- một số phần nấu rất chín quá và một
số phần nấu sống quá.
Sự thuận tiện được đánh giá bằng cách
ghi lại số quy trình được yêu cầu trong quá trình nấu.
VÍ DỤ
- Tách thực phẩm hoặc lấy đi một phần;
- Lật thực phẩm bằng tay;
- Thời gian nghỉ và khởi động lại bằng
tay.
CHÚ THÍCH: Không đánh giá quy trình đặt
ban đầu đối với cơ cấu điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.1 Bánh trứng
12.3.1.1 Mục đích của thử nghiệm
Mục đích của thử nghiệm này là để đánh
giá độ chín đồng đều một thực phẩm lớn hình vuông có chiều dày vừa phải.
12.3.1.2 Vật chứa
Đĩa hình vuông có
- chiều cao 50 mm ± 10 mm;
- diện tích mặt đĩa là 500 cm2
± 50 cm2.
Chiều cao của thực phẩm là 20 mm ± 3
mm, khối lượng danh nghĩa là 1000 g.
Nếu đĩa quá lớn so với thiết bị thì có
thể thay bằng đĩa nhỏ hơn miễn là diện tích mặt đĩa là 410 cm2 ± 40
cm2. Trong trường hợp này chiều cao của thực phẩm là 20 mm ± 3 mm,
khối lượng danh nghĩa là 750 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750 g sữa tươi có hàm lượng chất béo từ
3 % đến 4 %.
375 g trứng gà đã đập
125 g đường trắng
CHÚ THÍCH: Không nên làm loãng sữa bằng
nước để đạt được hàm lượng chất béo quy định. Nếu có yêu cầu làm loãng thì nên
thực hiện bằng cách kết hợp sữa đặc và sữa tách bơ một phần (sữa ít béo).
12.3.1.4 Quy trình
Gia nhiệt sữa đến xấp xỉ 60 °C. Đánh
trứng và đổ sữa lên. Cho thêm đường và đánh ở tốc độ trung bình bằng máy trộn thực
phẩm. Lọc và đỗ hỗn hợp vào vật chứa. Che bằng màng phủ và đặt vào tủ lạnh cho
tới khi nhiệt độ của hỗn hợp là 5 °C ± 2 °C.
Bóc giấy bóng thực phẩm và nấu theo hướng
dẫn của nhà chế tạo đối với loại thực phẩm này. Nếu không có hướng dẫn thì đặt
đĩa vào tâm của giá đỡ thực phẩm với cạnh của đĩa song song với cửa. Có thể lặp
lại thử nghiệm ở mức công suất giảm nếu điều này được coi là thích hợp sau khi
đánh giá.
Lấy đĩa ra khỏi lò. Thực hiện việc
đánh giá sau thời gian 2 h.
12.3.2 Bánh xốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là để đánh
giá độ đồng đều khi nướng của thực phẩm có hình tròn, dầy và nở.
12.3.2.2 Vật chứa
Đĩa tròn có
- chiều cao 50 mm ± 10 mm;
- đường kính ngoài 220 mm ± 10 mm.
Chiều cao của thực phẩm là 20 mm ± 2
mm, khối lượng danh nghĩa là 475 g.
12.3.2.3 Nguyên liệu
170 g bột mỳ trắng mềm, hàm lượng
gluten thấp
170 g đường kính trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 g nước
50 g bơ thực vật với hàm lượng chất
béo 80 % đến 85 %
125 g trứng tách vỏ
Giấy nướng có đường kính xấp xỉ 200
mm.
12.3.2.4 Quy trình
Bảo đảm các nguyên liệu ở nhiệt độ
phòng. Đánh trứng và đường trong thời gian từ 2 min đến 3 min và cho thêm bơ thực
phẩm đã đun chảy. Đổ thêm từ từ bột, bột nở và nước. Đặt giấy nướng vào đáy của
đĩa và đổ bột nhão lên.
Trong 10 min trộn, đặt đĩa vào lò và nấu
theo hướng dẫn của nhà chế tạo đối với loại tải này. Nếu không có hướng dẫn thì
đặt đĩa vào tâm của giá đỡ thực phẩm. Có thể lặp lại thử nghiệm ở mức công suất
giảm nếu điều này được coi là thích hợp sau khi đánh giá.
Lấy đĩa ra khỏi lò. Sau thời gian 5
min, đo chiều cao lớn nhất và nhỏ nhất của bánh, cắt bánh thành tám miếng và thực
hiện việc đánh giá.
12.3.3 Khối thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là đánh
giá độ chín đồng đều của thực phẩm hình chữ nhật dầy.
12.3.3.2 Vật chứa
Đĩa hình chữ nhật có
- tỉ lệ chiều dài trên chiều rộng xấp
xỉ 2,25 trên 1;
- chiều cao là 75 mm ± 15 mm;
- diện tích mặt trên của đĩa là 225 cm2
± 25 cm2.
Chiều cao của thực phẩm là 45 mm ± 3
mm, khối lượng danh nghĩa là 900 g.
12.3.3.3 Nguyên liệu
800 g thịt bò băm có hàm lượng chất
béo tối đa là 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 g muối
Giấy bóng thực phẩm
12.3.3.4 Quy trình
Đập trứng và trộn với thịt bò băm và
muối. Đặt hỗn hợp vào đĩa và nén chặt nhất có thể để bảo đảm không có các túi
khí và có bề mặt phẳng. Bọc bằng giấy bóng thực phẩm và đặt trong tủ lạnh cho tới
khi nhiệt độ của hỗn hợp là 5 °C ± 2 °C.
Bóc giấy bóng thực phẩm và nấu theo hướng
dẫn của nhà chế tạo đối với loại thực phẩm này. Nếu không có hướng dẫn thì đặt
đĩa vào tâm của giá đỡ thực phẩm với cạnh dài hơn song song với cửa. Có thể lặp
lại thử nghiệm ở mức công suất giảm nếu điều này được coi là thích đáng sau khi
đánh giá.
Lấy đĩa ra khỏi lò. Sau thời gian 5
min, đo nhiệt độ tại tâm của miếng thịt. Cắt thịt theo chiều dọc thành 6 phần bằng
nhau và thực hiện đánh giá.
12.3.4 Khoai tây nghiền phủ phô mai bỏ
lò
12.3.4.1 Mục đích của thử nghiệm
Mục đích của thử nghiệm này là đánh
giá việc nấu và làm chín vàng đều thực phẩm hình tròn lớn có chiều dày vừa phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đĩa chưa có
- Chiều cao 50 mm ± 10 mm;
- Đường kính ngoài là 220 mm ± 10 mm.
Chiều cao của thực phẩm xấp xỉ 40 mm,
khối lượng danh nghĩa là 1,1 kg.
12.3.4.3 Nguyên liệu
750 g khoai tây tươi đã gọt vỏ, kết cấu
chắc
100 g pho mát vụn có hàm lượng chất
béo nằm trong khoảng 25 % đến 30 %.
50 g trứng không bao gồm vỏ
200 g hỗn hợp sữa và cream với hàm lượng
chất béo nằm trong khoảng 15 % đến 20 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.4.4 Quy trình
Cắt khoai tây thành các lát có chiều
dày từ 3 mm đến 4 mm. Đổ vào đĩa không bôi mỡ xấp xỉ nửa lượng khoai tây và phủ
lên bằng một nửa số phômai. Cho nốt lượng khoai tây còn lại và phủ lên bằng số
phômai còn lại. Trộn trứng, cream và muối với nhau và đỗ hỗn hợp phủ lên khoai
tây.
Nấu theo hướng dẫn của nhà chế tạo đối
với loại thực phẩm này. Năng lượng vi sóng và nhiệt năng có thể được sử dụng đồng
thời hoặc tuần tự theo hướng dẫn. Nếu không có hướng dẫn thì đặt cơ cấu điều
khiển sao cho mức công suất vi sóng nằm trong dải từ 300 W đến 400 W và kết quả
gia nhiệt ở nhiệt độ là từ 180 °C đến 220 °C. Thời gian nấu là từ 20 min đến 30
min.
Lấy đĩa ra khỏi lò. Sau thời gian 5
min, thực hiện việc đánh giá.
Có thể lặp lại thử nghiệm ở chế độ đặt
cơ cấu điều khiển khác nếu điều này được coi là thích đáng sau khi đánh giá.
12.3.5 Bánh nướng
12.3.5.1 Mục đích của thử nghiệm
Mục đích của thử nghiệm là để đánh giá
việc nướng và làm chín vàng đều của thực phẩm có hình tròn, dầy và nở.
12.3.5.2 Vật chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều cao 50 mm ± 10 mm;
- đường kính ngoài là 230 mm ± 10 mm.
Chiều cao của thực phẩm là 22 mm ± 3
mm, khối lượng danh nghĩa của nó là 700 g.
12.3.5.2 Nguyên liệu
250 g bột mỳ trắng mềm, hàm lượng
gluten thấp
250 g đường trắng
15 g bột nở
150 g nước
75 g bơ thực vật có hàm lượng chất béo
nằm trong khoảng từ 80 % đến 85 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy nướng có đường kính xấp xỉ 200
mm.
12.3.5.4 Quy trình
Bảo đảm các nguyên liệu ở nhiệt độ
phòng. Đánh trứng với đường trong thời gian từ 2 min đến 3 min và cho thêm bơ
thực vật đã chảy. Đổ từ từ bột, bột nở và nước. Đặt giấy nướng lên đáy của đĩa
và đổ hỗn hợp bột nhão vào.
Trong 10 phút trộn, đặt đĩa lên giá đỡ
thực phẩm và gia nhiệt theo hướng dẫn của nhà chế tạo đối với loại thực phẩm
này. Năng lượng vi sóng và nhiệt năng có thể được sử dụng đồng thời hoặc tuần tự
theo hướng dẫn. Nếu không có hướng dẫn đối với loại thực phẩm này thì gia nhiệt
lò trước ở nhiệt độ 180 °C. Đặt cơ cấu điều khiển sao cho mức công suất vi sóng
nằm trong dải từ 180 W đến 220 W và kết quả gia nhiệt nhiệt lượng nằm trong nhiệt
độ từ 190 °C đến 230 °C. Thời gian nướng từ 15 min đến 25 min.
Lấy đĩa ra khỏi lò. Sau thời gian 5
min, cắt bánh thành tám miếng và thực hiện việc đánh giá.
Có thể lặp lại thử nghiệm ở chế độ đặt
cơ cấu điều khiển khác nếu điều này được coi là thỏa đáng sau khi đánh giá.
12.3.6 Thịt gà
12.3.6.1 Mục đích của thử nghiệm
Mục đích của thử nghiệm này là để đánh
giá việc nướng và làm chín đều thịt gia cầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỉ nướng và khay nướng hoặc vật chứa
khác mà nhà chế tạo quy định.
12.3.6.3 Nguyên liệu
Một con gà, 1 200 g ± 200 g, không còn
nội tạng.
Giấy bóng thực phẩm
12.3.6.4 Quy trình
Rửa và để ráo gà. Bọc gà bằng giấy
bóng thực phẩm và đặt vào tủ lạnh có nhiệt độ là 5 °C ± 2 °C trong tối thiểu 12
h.
Bóc giấy bóng thực phẩm ra và đặt gà vào
giá đỡ thực phẩm như được mô tả trong hướng dẫn của nhà chế tạo. Nấu theo hướng
dẫn của nhà chế tạo. Năng lượng vi sóng và nhiệt năng có thể được sử dụng đồng
thời hoặc tuần tự theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì đặt
gà lên tấm của giá đỡ thực phẩm và đặt cơ cấu điều khiển ở vị trí thích hợp đối
với loại thực phẩm này.
Lấy gà ra khỏi thiết bị và chờ trong 2
min.
Đo nhiệt độ của phần nguội nhất của thịt
gà bằng cách sử dụng đầu dò đo nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phần dày nhất;
- gần xương
- dưới cánh hoặc chân.
Nếu nhiệt độ nhỏ 85 °C thì lặp lại thử
nghiệm trong thời gian lâu hơn hoặc với chế độ điều khiển khác. Đánh giá thịt
gà về độ chín vàng và độ giòn.
13 Tính năng rã đông
13.1 Quy định
chung
Điều này đưa ra phương pháp thử nghiệm
để đánh giá việc rã đông khối thực phẩm rắn. Thử nghiệm được thực hiện theo hướng
dẫn của nhà chế tạo về việc rã đông loại thực phẩm này.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm rã đông đối với
việc sử dụng tại địa phương được quy định thêm trong Phụ lục A.
13.2 Đánh
giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ là tổng thời gian rã đông kể cả
thời gian nghỉ. Điều này không bao gồm thời gian chờ sau khi rã đông.
Đánh giá kết quả bằng cách xem xét độ
rã đông đồng đều.
Có thể đánh giá các kết quả như sau:
- không có phần ấm hơn 25 °C và không
có phần lạnh hơn 0 °C.
- không có phần ấm hơn 25 °C và có một
vài phần lạnh hơn 0 °C.
- có một số phần ấm hơn 25 °C nhưng
không chín và một số phần lạnh hơn 0 °C.
- có một số phần ấm hơn 25 °C có các
phần đã chín và không có phần lạnh hơn 0 °C.
- có một số phần ấm hơn 25 °C có phần
đã chín và một số phần lạnh hơn 0 °C.
CHÚ THÍCH 1: Đo nhiệt độ ở các chiều
cao khác nhau của thịt bằng cách sử dụng đầu dò dưới da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ
- cắt thực phẩm hoặc lấy từng bộ phận
ra
- lật thực phẩm bằng tay
- thời gian nghỉ và khởi động lại bằng
tay.
CHÚ THÍCH 2: Không đánh giá quy trình
chế độ đặt ban đầu đối với cơ cấu điều khiển.
13.3 Rã đông
thịt
13.3.1 Mục đích của thử nghiệm
Mục đích của thử nghiệm này là đánh
giá độ rã đông đồng đều của thực phẩm dày.
13.3.2 Vật chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH: Đĩa được làm từ vật liệu
trong suốt về vi sóng có thành mỏng.
Hình 8 - Đĩa
nông
Tấm phẳng bằng nhựa trong suốt về vi
sóng có chiều dày xấp xỉ 3 mm.
Chiều cao của thực phẩm là 25 mm ± 4
mm, khối lượng danh nghĩa là 500 g.
13.3.3 Nguyên liệu
500 g thịt xay có hàm lượng chất béo tối
đa là > 16 % và ≤ 20 %.
Giấy bóng thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lót đĩa bằng giấy bóng thực phẩm. Đặt
thịt xay vào đĩa và nén thịt lên dĩa nhiều nhất có thể để đảm bảo rằng không có
túi không khí và bề mặt phẳng. Bọc giấy bóng thực phẩm lên thịt và lấy nó ra khỏi
đĩa và đặt lên một mặt phẳng. Đặt thịt vào tủ đông có nhiệt độ xấp xỉ - 20 °C
trong tối thiểu 12 h.
Bóc giấy bóng thực phẩm và đặt khối
đông lạnh lên tấm nhựa phẳng. Rã đông theo hướng dẫn của nhà chế tạo đối với loại
thực phẩm này. Nếu không có hướng dẫn, có thể cần phải thực hiện các thử nghiệm
bổ sung để xác định khả năng rã đông của thiết bị.
Lấy thịt ra khỏi thiết bị. Sau thời
gian 5 min, thực hiện việc đánh giá.
Thử nghiệm phải được lặp lại ở mức
công suất khác hoặc trong thời gian khác để có kết quả là tối thiểu 60 % lượng
thịt xay được rã đông
CHÚ THÍCH: Thiết bị có chức năng rã đông
tự động cũng được thử nghiệm bằng cách sử dụng rã đông bằng tay.
14 Mức tiêu thụ điện
năng đối với chức năng vi sóng
14.1 Quy định
chung
Mục đích của thử nghiệm này là để đo mức
tiêu thụ điện năng của thiết bị bằng tải cho trước và độ tăng nhiệt được coi là
mức tiêu thụ điện năng đối với một chu kỳ nấu. Do đó, sử dụng ba tải nước khác
nhau trong vật chứa thủy tinh có kích thước và hình dáng khác nhau.
14.2 Tải thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Tải
thử nghiệm dùng để đo mức tiêu thụ điện năng
Tải
Vật chứa thủy
tinh, hình trụ được làm bằng thủy tinh borosilicat
Lượng nước
danh nghĩa (mw)
Nước vòi tinh khiết
Nhỏ (s)
Đường kính ngoài d 90 mm ± 1 mm
Chiều cao ngoài h 125 mm ± 1 mm
Dung tích 600 mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275 g ± 1 g
Trung bình (m)
Đường kính ngoài d 140 mm ± 1 mm
Chiều cao ngoài h 76 mm ± 1 mm
Dung tích 900 mL
Khối lượng tối đa 250 g
350 g ± 1 g
Lớn (L)
Đường kính ngoài d 190 mm ± 1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích 2 000 mL
Khối lượng tối đa 450 g
1 000 g ± 1
g
Đặc tính của vật chứa thủy tinh phải
phù hợp với 3.3. Khối lượng thực tế của vật chứa được sử dụng (mc)
được xác định và ghi lại. Khối lượng thực tế của lượng nước được xác định và
ghi lại (mw).
CHÚ THÍCH: Để tính mức tiêu thụ điện
năng, nhiệt dung của cốc thử nghiệm cần được tính đến. Do đó, tính năng lượng lý
thuyết trong cốc thử nghiệm.
14.3 Chuẩn bị
Khi bắt đầu thử nghiệm, vật chứa thủy
tinh và thiết bị phải ở nhiệt độ môi trường của phòng thí nghiệm. Nước được đổ
vào vật chứa và khuấy. Đo nhiệt độ khi nhiệt độ trung bình của vật chứa và nước
được cân bằng. Nhiệt độ ban đầu, T0 phải nằm trong dải từ 10 °C ±
0,5 °C.
CHÚ THÍCH 1: Nước có nhiệt độ ban đầu
là từ 1 °C đến 2 °C thấp hơn nhiệt độ mục tiêu, để giảm tối thiểu thời gian khuấy.
CHÚ THÍCH 2: Vật chứa được đổ đầy không
cần phải giữ trong tủ lạnh để tránh các vành trở nên quá lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4 Bố trí
tải trong thiết bị
Giá đỡ thực phẩm để gia nhiệt vi sóng
được đặt trong thiết bị theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Ngay lập tức vật chứa
được đặt vào tâm của giá đỡ.
Nếu không có hướng dẫn thì đặt vật chứa
vào tâm của bàn xoay hoặc khay tịnh tiến. Nếu thiết bị không có lắp bàn xoay hoặc
khay tịnh tiến thì tải được đặt lên vị trí đặt giá đỡ thực phẩm thấp nhất có thể.
14.5 Phép đo
mức tiêu thụ điện năng đối với chu kỳ nấu
Đo mức tiêu thụ điện năng đối với chu
kỳ nấu.
Thực hiện hai thử nghiệm đối với từng
lượng nước (xem 14.2).
Phép đo phải được bắt đầu bằng cách đóng
cắt thiết bị trong thời gian 30 s sau khi chuẩn bị tải nước. Cơ cấu điều khiển công
suất đối với chức năng vi sóng được đặt đến vị trí đặt cao nhất. Nếu có sẵn thì
thực hiện phép đo ở chức năng tăng thế.
Thiết bị được cho làm việc và đo thời
gian (tcao) đối với nước đạt nhiệt độ (tcao) trong khoảng
từ 60 °C đến 65 °C. Sau đó thiết bị được ngắt điện. Tải nước được lấy ra khỏi
thiết bị và đặt trên một tất lót cách nhiệt. Khuấy nước bằng thìa khuấy (xem Phụ
lục C) và đo nhiệt độ cuối cùng trong 20 s sau khi hoàn thành việc gia nhiệt.
Thiết bị được để nguội (Xem 6.5) và lặp
lại phép đo với tải nước tương tự có nhiệt độ mục tiêu là 55 °C đến 60 °C (Tthấp).
Đo thời gian (tthấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình này được thực hiện đối với từng
tải được chỉ ra trong 14.2.
Dữ liệu sau đây phải được ghi lại đối
với từng tải nước:
- thời gian gia nhiệt tthấp
và tcao (s); kể cả thời gian làm nóng đèn phát vi sóng;
- nhiệt độ ban đầu T0 (°C);
- nhiệt độ cuối cùng Tthấp
và Tcao (°C);
- mức tiêu thụ điện năng Wthấp
và Wcao (Wh);
- nhiệt độ môi trường (°C) tại thời điểm
bắt đầu thử nghiệm (khi nước được bố trí trong thiết bị);
- khối lượng thực tế và khối lượng
danh nghĩa của nước (g).
CHÚ THÍCH 1: Mức tiêu thụ điện năng của
các thành phần như bóng đèn và quạt, được đóng điện tự động với thiết bị, cũng
bao gồm trong phép do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Nên bắt đầu với dải nhiệt
độ cao hơn là từ 60 °C đến 65 °C (Tcao).
CHÚ THÍCH 4: Để bảo đảm khuấy đủ, nên
sử dụng nhiệt ngẫu có đầu nối bằng nhựa. Ví dụ được mô tả trong Phụ lục C. Thìa
khuấy có nhiệt dung thấp.
14.6 Tính mức
tiêu thụ điện năng của chu kỳ nấu
Mức tiêu thụ điện năng đạt nhiệt độ
tăng thêm 50 K (W50) được tính đối với từng tải (xem 14.2) bằng cách
sử dụng hồi quy tuyến tính dựa trên các điểm dữ liệu đo được.
Độ tăng nhiệt (T) được tính và độ
chênh lệch giữa nhiệt độ ban đầu (T0) và nhiệt độ cuối cùng Tcao
và Tthấp.
∆Tcao =
Tcao - T0
(1)
∆Tthấp =
Tthấp - T0
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
mw là khối lượng thực của
nước (g);
mw,n là khối lượng danh
nghĩa của nước (275 g, 350 g, 1 000 g);
mc là khối lượng thực của
vật chứa (g);
T0 là nhiệt độ
ban đầu của nước (°C);
Tthấp là nhiệt độ cuối
cùng của nước trong dải nhiệt độ thấp (°C);
Tcao là nhiệt độ cuối cùng
của nước trong dải nhiệt độ cao (°C);
Độ tăng nhiệt tổng (∆Ttổng)
được chuẩn hóa bởi tải thực thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính số thương của mức tiêu thụ điện
năng trên mỗi độ tăng nhiệt (Q) tính bằng Wh/K.
Tính mức tiêu thụ điện năng để tăng
nhiệt lượng nước đến
50 K (W50).
W50
= Wthấp + Q . (50 - ∆Tthấp,bình thường hóa)
(8)
W50 được tính đối với tải nhỏ (s), tải
trung bình (m) và tải
lớn (L) và ghi lại.
14.7 Kết quả
cuối cùng
Tính kết quả cuối cùng (Wcuối)
bằng tổng của mức tiêu thụ điện năng để đạt 50 K (xem 14.6) từ tải nhỏ (s), tải
trung bình (m) và tải lớn (L).
Wcuối,
chu kỳ nấu =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trọng số có liên quan đến
tải sử dụng gia dụng trung bình và điển hình.
CHÚ THÍCH 2: Không xét đến mức tiêu thụ
điện năng của thời gian để nguội trong mức tiêu thụ điện năng cuối cùng.
CHÚ THÍCH 3: Để có một ví dụ về các dữ
liệu và bảng tính toán, xem Phu lục E. Chương trình đánh giá Excel 97-2009,
tương ứng trực tiếp với phụ lục E, có sẵn trong tiêu chuẩn này để tính toán tự động
mức tiêu thụ điện năng (Điều 14). Các phép tính này cũng có thể được thực hiện
theo các chương trình bảng tính khác với điều kiện là cũng cho kết quả tương tự.
14.8 Báo cáo
kết quả thử nghiệm
Phải ghi lại dữ liệu dưới đây:
a) Công suất vi sóng đầu ra đo được
theo Điều 8;
b) kiểu thiết bị, (các) chức năng gia
nhiệt có sẵn;
c) Có lắp bàn xoay hoặc khay tịnh tiến
;
d) Vị trí của tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Mức tiêu thụ điện năng tính bằng
Wh, được làm tròn đến một số thập phân theo 14.6 đối với từng tải;
Kết quả cuối cùng cho mỗi chu kỳ nấu, Wcuối,
tính bằng Wh, được làm tròn đến một decimal theo 14.7.
15 Phép đo mức tiêu
thụ ở chế độ công suất thấp
Theo các yêu cầu của IEC 62301, đưa ra
các yêu cầu sau.
Đối với thiết bị bao gồm một tổ hợp
các khối riêng lẻ, có thể gồm có một trong nhiều loại bếp khác nhau và một
trong nhiều kiểu lò khác nhau, sử dụng kết hợp khuyến cáo được công bố trong hướng
dẫn sử dụng của nhà chế tạo để thử nghiệm.
Nếu thiết bị A (ví dụ là bếp điện) chỉ
có thể làm việc kết hợp với thiết bị B (ví dụ là lò vi sóng) thì đầu tiên là đo
và ghi lại chế độ công suất thấp đối với thiết bị B không có thiết bị A. Sau đó
đo chế độ công suất thấp đối với thiết bị B khi được kết hợp với thiết bị A. Tính
mức tiêu thụ công suất thấp của thiết bị A bằng độ chênh lệch giữa hai phép đo
này.
Khi chuẩn bị báo cáo thử nghiệm đối với
thiết bị bao gồm tổ hợp nhiều khối riêng lẻ, tổ hợp các loại phần được cấp nguồn
điện lưới (bếp điện, lò, bếp nướng, tấm hâm nóng, vỉ nướng, v.v...) được sử dụng
cho phép đo phải được ghi lại. Phải ghi lại mức tiêu thụ của các chế độ công suất
thấp đối với riêng từng khối A và khối B.
CHÚ THÍCH: Quy trình do đối với mức
tiêu thụ điện năng của bếp điện được mô tả trong IEC 60350-2.
Khi thử nghiệm thiết bị có lắp đồng hồ
thì đồng hồ phải được điều chỉnh chính xác thời gian và ngày tháng như quy định
trong hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có cảm biến ánh sáng môi
trường xung quanh thì phải đo hai cấp độ rọi theo TCVN 10152 (IEC 62301) trong
thời gian 24 h, mỗi cấp độ rọi được đo trong 12 h.
Nếu có lựa chọn để người sử dụng tắt
hiển thị thì cả hai chế độ đóng và cắt điện phải được thử nghiệm và báo cáo.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Thử nghiệm rã đông địa phương
A.1 Quy định chung
Các thử nghiệm rã đông bổ sung này có
thể áp dụng ở một số quốc gia.
A.2 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Phương pháp thử nghiệm
A.3.1 Quy định chung
Việc đánh giá các hạng mục rã đông nhỏ
có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các thực phẩm như quả mâm xôi hoặc bằng
cách sử dụng các chất nhân tạo để mô phỏng thực phẩm.
A.3.2 Quả mâm xôi
A.3.2.1 Mục đích của thử nghiệm
Mục đích của thử nghiệm này là để đánh
giá độ rã đông đồng đều trái cây nhỏ.
A.3.2.2 Vật chứa
Tấm nhựa phẳng trong suốt về vi sóng
có chiều dày xấp xỉ 3 mm và đường kính là 250 mm.
CHÚ THÍCH: Đối với lò nhỏ, đường kính
của đĩa chỉ có thể là 200 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ quả mâm xôi đóng băng có cùng
kích cỡ và lựa chọn sao cho 60 quả có khối lượng xấp xỉ 250 g.
A.3.2.4 Quy trình
Phân bố đều 250 g ± 20 g quả mâm xôi
đóng băng lên tấm nhựa và rã đông theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng
dẫn thì các quả mâm xôi được rã đông bằng cơ cấu điều khiển được đặt sao cho
công suất vi sóng đầu ra xấp xỉ 180 W và thời gian rã đông là 7 min.
Thử nghiệm có thể được lặp lại ở mức
công suất khác nhau hoặc trong thời gian để tối thiểu 70 % quả mâm xôi được rã
đông.
CHÚ THÍCH: Lò có chức năng rã đông tự
động cũng được thử nghiệm bằng cách sử dụng rã đông bằng tay.
Sau thời gian chờ 3 min, lấy quả mâm
xôi ra khỏi lò. Xác định nhiệt độ của quả mâm xôi ấm nhất và khối lượng của các
quả mâm xôi vẫn bị đóng băng một phần.
A.3.3 Gel
A.3.3.1 Mục đích của thử nghiệm
Mục đích của thử nghiệm này là để đánh
giá độ rã đông đồng đều bằng cách sử dụng các miếng thực phẩm giã nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm nhựa phẳng trong suốt về vi sóng
có chiều dày xấp xỉ 3 mm và đường kính là 250 mm.
CHÚ THÍCH: Đối với lò nhỏ, đường kính
của đĩa chỉ được là 200 mm.
A.3.3.3 Nguyên liệu
3,15 g tri(hydroxymethyl)-aminomethane
1,32 g axit citrit (khô)
5,3 g kali axetat
5 g kali clorua
100 g glycerin 87 % chuẩn
100 g đường trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 g chất tạo gel (caragin-k)
3 mL dung dịch hiển thị (dung dịch
o-Cresolphthalein, từ dung dịch gồm 2 g trên 100 g rượu ethyl 96 %)
A.3.3.4 Quy trình
Đặt tất cả các nguyên liệu rắn, ngoại
trừ đường, chất làm quánh và grycerin, vào nồi và trộn với nước. Cho đường và khuấy
cho tới khi nó tan ra. Cho thêm glycerin và khuấy. Cho thêm chất tạo gel và gia
nhiệt đến khi sôi, khuấy liên tục. Đỗ từ từ dung dịch hiển thị trong quá trình
khuấy. Lấy nồi ra khỏi nguồn nhiệt. Dung dịch được đổ vào các khuôn riêng, mỗi
khuôn có hình dạng là hình trụ có đường kính là 27 mm ± 0,5 mm và cao xấp xỉ 10
mm với một đầu hình bán cầu.
Sau khi gel được để nguội và đông cứng,
các miếng gel được lấy ra khỏi khuôn, đặt từng cái một lên các tấm nhựa và bọc
bằng giấy bóng thực phẩm. Đặt các tấm nhựa vào tủ đông có nhiệt độ xấp xỉ -20 °C
trong thời gian ít nhất là 12 h.
Phân bố đều 250 g ± 20 g gel đông lạnh
lên tấm nhựa phẳng và rã đông theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng
dẫn, gel được rã đông với cơ cấu điều khiển được đặt sao cho công suất vi sóng
đầu ra xấp xỉ 180 W và thời gian rã đông là 7 min.
Thử nghiệm có thể được lặp lại ở mức công
suất khác hoặc trong thời gian để tạo ra tối thiểu 70 % các miếng gel được rã đông.
CHÚ THÍCH: Lò có chức năng rã đông tự
động cũng được thử nghiệm bằng cách sử dụng rã đông bằng tay.
Sau thời gian chờ 3 min, lấy gel ra khỏi
lò. Xác định nhiệt độ của miếng gel ấm nhất và khối lượng của các miếng gel vẫn
bị đóng băng một phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện việc đánh giá như đã nêu
trong 13.2.
Nhiệt độ của vật ấm nhất và khối lượng
của các vật bị đóng băng một phần được nêu rõ.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Đĩa dùng cho Điều 12 và Điều 13
Ví dụ về
đĩa thử nghiệm cùng với mô tả
Các yêu cầu
của Điều 12 và Điều 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
trong một đĩa có nắp
Đối với làm đông: vật liệu trong suốt
về vi sóng
125 mm ± 12 mm và 180mm ± 20mm
Đối với rã đông: đĩa nhựa trong suốt
về vi sóng (3 mm)
Bánh trứng (12.3.1)
Chảo vuông/dễ
dàng cầm nắm
Chiều cao 50 mm ± 10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khoang nhỏ hơn:
Kích thước mặt trên của đĩa là 210 mm
x 210 mm
Bánh xốp, gratin khoai tây, bánh nướng
(12.3.2, 12.3.4, 12.3.5)
Đĩa nướng
Cao 50 mm ± 10 mm
Đường kính ngoài của
kích
thước
mặt trên 220 mm
Khối thịt (12.3.3)
Đĩa trũng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đĩa trũng có chiều dài trên chiều rộng
là 2,25:1
Kích thước mặt trên của đĩa là 250
mm x 124 mm
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Thìa khuấy
Phụ lục này đưa ra ví dụ về nhiệt ngẫu
có độ dẫn nhiệt thấp. Nhiệt ngẫu này có đầu nối khuấy bằng nhựa được sử dụng
trong Điều 8 và Điều 14. Nhiệt ngẫu phải phù hợp với 6.7.
Hình C.1 - Đầu
nối khuấy bằng
nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 Thìa
khuấy mẫu
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Vật chứa thủy tinh dùng cho Điều 8 và Điều 14
Các con số liệt kê trong Bảng D.1 dưới
đây có liên quan đến vật chứa thủy tinh được sử dụng trong Điều 8 và Điều 14.
Bảng D.1 - Quy
định kỹ thuật - vật chứa thủy tinh
Tải
Vật chứa thủy
tinh, hình trụ được làm bằng thủy tinh borosilicat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp
vật chứa thủy tinh
Nhỏ(s)
(Điều 14)
Đường kính ngoài d
90 mm ± 1 mm
Chiều cao ngoài h
125 mm ± 1 mm
Dung tích 600 mL
Khói lượng tối đa 200 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duran Cat.-No 2110648
“chiều cao
thấp của cốc
thử nghiệm”
Trung bình (m) (Điều
14)
Đường kính ngoài d
140 mm ± 1 mm
Chiều cao ngoài h
76 mm ± 1 mm
Dung tích 900 mL
Khối lượng tối đa 250 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duran
Cat.-No 2131354
“đĩa
kết tinh”
Lớn (L)
(Điều 8 và Điều 14)
Đường kính ngoài d
190 mm ± 1 mm
Chiều cao ngoài h
90 mm ± 1 mm
Dung tích 2 000 mL
Khối lượng tối đa 450 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duran
Cat.-No 2131359 “đĩa kết tinh”
Hình D.1 thể hiện cách đo kích thước từ
các vật chứa được khuyến cáo.
Hình D.1 - Ví
dụ về cốc thử nghiệm nhỏ (600 mL)
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Dữ liệu và tờ rời tính toán: Mức tiêu thụ điện
năng đối với chu kỳ nấu bằng chức năng vi sóng (Điều 14)
Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công ty & nhãn hiệu
Phòng thử nghiệm
Điện áp nguồn
V
Thể tích tính được
Lít
Người vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất đầu ra
danh định
W
Vật liệu khoang
Ngày
Kiểu lò vi sóng hoặc
lò kết hợp
Bàn xoay, khay tịnh
tiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của tải
Công suất ra (xem 8.1)
W
Ý kiến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ mục tiêu:
55 °C - 60 °C
Thời gian gia nhiệt tthấp:
giây
Khối lượng của vật
chứa
g
Nhiệt độ nước ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của nước
g
Nhiệt độ nước cuối
cùng:
°C
Mức tiêu thụ năng
lượng:
Wh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính
K
Tổng độ tăng nhiệt
tính
K
Độ tăng nhiệt chuẩn
tính
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian gia nhiệt tcao:
giây
Khối lượng của
vật chứa
g
Nhiệt độ nước ban đầu
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Nhiệt độ nước cuối
cùng:
°C
Mức tiêu thụ năng
lượng:
Wh
Độ tăng nhiệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Tổng độ tăng nhiệt
tính
K
Độ tăng nhiệt chuẩn
tính
K
Số thương
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng để đạt
50 K
tính
Wh
Thời gian để đạt 50 K
tính
giây
Khối lượng danh
nghĩa của nước: 350 g Nhiệt độ môi trường: °C Đường kính ngoài
của vật chứa: 140 mm
Nhiệt độ mục tiêu:
55 °C - 60 °C
Thời gian gia nhiệt tthấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giây
Khối lượng của vật
chứa
g
Nhiệt độ nước ban đầu
°C
Khối lượng của nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nước cuối
cùng:
°C
Mức tiêu thụ năng
lượng:
Wh
Độ tăng nhiệt:
tính
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính
K
Độ tăng nhiệt chuẩn
tính
K
Nhiệt độ mục tiêu:
60 °C - 65 °C
Thời gian gia nhiệt tcao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của
vật chứa
g
Nhiệt độ nước ban đầu
°C
Khối lượng của
nước
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Mức tiêu thụ năng
lượng:
Wh
Độ tăng nhiệt:
tính
K
Tổng độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Độ tăng nhiệt chuẩn
tính
K
Số thương
tính
Wh/K
Năng lượng để đạt
50 K
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian để đạt 50 K
tính
giây
Khối lượng danh nghĩa của nước: 275 g
Nhiệt độ môi trường: °C Đường kính ngoài của vật chứa:
90 mm
Nhiệt độ mục tiêu:
55 °C - 60 °C
Thời gian gia nhiệt tthấp:
giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Nhiệt độ nước ban đầu
°C
Khối lượng của nước
g
Nhiệt độ nước cuối
cùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Mức tiêu thụ năng
lượng:
Wh
Độ tăng nhiệt:
tính
K
Tổng độ tăng nhiệt
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt chuẩn
tính
K
Nhiệt độ mục tiêu:
60 °C - 65 °C
Thời gian gia nhiệt tcao:
giây
Khối lượng của
vật chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Nhiệt độ nước ban đầu
°C
Khối lượng của
nước
g
Nhiệt độ nước cuối
cùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tiêu thụ năng
lượng:
Wh
Độ tăng nhiệt:
tính
K
Tổng độ tăng nhiệt
tính
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính
K
Số thương
tính
Wh/K
Năng lượng để đạt
50 K
tính
Wh
Thời gian để đạt 50 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giây
Mức tiêu thụ cho mỗi chu kỳ nấu:
Tải nước:
Hệ số khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
tính
Wh
Tổng mức tiêu thụ điện năng:
tính
Wh
350 g
6
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275 g
3
tính
Wh
Phụ
lục F
(tham
khảo)
Mức tiêu thụ điện năng trong giai đoạn để nguội
Đối với phép đo mức tiêu thụ điện năng
của giai đoạn để nguội, tải phù hợp với Bảng 4 được đặt vào thiết bị theo 14.4.
CHÚ THÍCH 1: Vì nhiệt dư từ các thành
phần có ảnh hưởng đến thời gian thông gió, thiết bị cần được để nguội trong tối
thiểu 6 h trước khi đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian gia nhiệt được tính đối với
độ tăng nhiệt 50 K được xác định bởi 14.5, được làm tròn đến giây, như sau:
Số thương là thời gian trên độ tăng
nhiệt (Q50,t) tính bằng s/K, được tính toán.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa về ∆Tcao,chuẩn hóa và ∆Tthấp, chuẩn hóa được cho
trong 14.6, công thức (5) và (6).
Thời gian để tăng nhiệt lượng nước đến
50 K (t50) được tính.
T50
= t thấp + Q50 . (50 - ∆T thấp, chuẩn hóa)
(F.2)
Thời gian để vận hành lò
t50 được tính riêng đối
với từng tải.
Sau thời gian tăng nhiệt tương ứng t50
(được tính đối với từng tải: tải nhỏ, tải trung bình và tải lớn) được tăng, sau
đó thiết bị được đặt về chế độ tắt. Nếu thiết bị không có chế độ tắt thì thiết
bị được đặt ở chế độ chờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 -
Các giai đoạn đo mức tiêu thụ điện năng - Ví dụ
Phép đo được dùng lại sau (15 min ± 2
s, không phụ thuộc vào hệ thống thông gió có tự động dừng hay không.
Mức tiêu thụ điện năng trong giai đoạn
để nguội Wv được ghi lại bằng Wh đối với từng tải.
Đảm bảo các điều kiện sau đây vẫn đúng
trong quá trình đo:
- thiết bị được nối với nguồn điện lưới
trong suốt thời gian thử nghiệm;
- không có mạng lưới nào được kết nối
với thiết bị.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] IEC
60335-2-90:2015, Household and similar electrical appliances - Safety - Part
2-90: Particular requirements for commercial microwave ovens
[3] TCVN 12218-1:2018 (IEC
60350-1:2016), Thiết bị nấu bằng điện dùng cho mục đích gia dụng - Phần 1: Lò
liền bếp, lò, lò hấp, lò nướng - Phương pháp đo tính năng
[4] TCVN TCVN 6988:2018 (CISPR
11:2015), Thiết bị công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế - Đặc tính nhiễu tần
số radio - Giới hạn và phương pháp đo
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Danh mục các phép đo
6 Điều kiện chung đối với các phép đo
7 Kích thước và thể tích
8 Xác định công suất vi sóng đầu ra
9 Hiệu suất
10 Thử nghiệm kỹ thuật về tính năng
11 Tính năng gia nhiệt
12 Tính năng nấu
13 Tính năng rã đông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Phép đo mức tiêu thụ ở chế độ công
suất thấp
Phụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm rã
đông địa phương
Phụ lục B (tham khảo) - Đĩa dùng cho
Điều 12 và Điều 13
Phụ lục C (tham khảo) - Thìa khuấy
Phụ lục D (tham khảo) - Vật chứa thủy
tinh dùng cho Điều 8 và Điều 14
Phụ lục E (tham khảo) - Dữ liệu và tờ rời
tính toán: Mức tiêu thụ điện năng đối với chu kỳ nấu bằng chức năng vi sóng (Điều
14)
Phụ lục F (tham khảo) - Mức tiêu thụ
điện năng trong giai đoạn để nguội
Thư mục tài liệu tham khảo