Điều/Phụ lục và thử nghiệm
|
Nhiệt độ môi trường
|
|
Ngăn đựng thức ăn và ngăn đồ uống
|
Ngăn thực phẩm tươi
|
Ngăn nhiệt độ thấp
|
0 sao
|
1 và 2 sao
|
3 và 4 sao
|
Yêu cầu nhiệt độ sau khi thử
nghiệm bắt đầu
|
Điều 6
Khả năng bảo
quản
|
Thay đổi
|
Gói thử
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
Giữ nguyên
nhiệt độ ban đầu
|
Nhiệt độ ban đầu
|
Trung bình
|
Tức thời
|
Trung bình
|
Lớn nhất
|
Điều 7
Năng suất lạnh
|
25 °C
|
Gói thử
|
Không
|
Chỉ dành cho thử
nghiệm tải cuối cùng
|
Nhiệt độ ban
đầu
|
Bảng 2
|
+4 °C ± 0.5 K
|
Bảng 2
|
Lớn nhất/ Nhỏ
nhất
|
Trung bình /
Nhỏ nhất
|
|
Điều 8
Năng suất kết
đông
|
25 °C
|
Gói thử
|
Chỉ gói M
|
Có
|
Không
|
Có
|
Có dao động và cuối cùng
|
Nhiệt độ ban
đầu
|
Bảng 2
|
Không đo
|
Lớn nhất/Nhỏ
nhất
|
Điều 9
Khả năng làm đá tự
động
|
25 °C
|
Gói thử
|
Không
|
Không
|
Nhiệt độ ban
đầu
|
Như cho Bảng
2
|
Cao nhất/thấp
nhất
|
Phụ lục A
Thử nghiệm giảm
nhiệt độ
|
43 °C
|
Gói thử
|
Không
|
Chỉ cuối cùng
|
Nhiệt độ ban
đầu
|
43 °C
|
Phụ lục C
Thử nghiệm
tăng nhiệt độ
|
25 °C
|
Gói thử
|
Như kiểm định
khả năng bảo quản
|
Chỉ cho ngăn
-18 °C
|
Nhiệt độ ban
đầu
|
Không cụ thể
|
-18 °C
|
Phụ lục D
Thử nghiệm
ngưng tụ hơi nước
|
25 °C cho SN và N, 32°C cho ST và T
|
Gói thử
|
Không
|
Giữ nguyên
nhiệt độ ban đầu
|
Nhiệt độ ban
đầu
|
Nhỏ hơn hoặc
bằng nhiệt độ thử nghiệm như trong Bảng 1 của TCVN 11917-3:2017 (IEC
62552-3:2015)
|
CHÚ THÍCH 1: Các định nghĩa và ký hiệu, xem 3.7 trong TCVN
11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
CHÚ THÍCH 2:
Dữ liệu trong các bước thực hiện thử nghiệm đơn lẻ được ưu tiên hơn, nếu có sự
sai lệch với dữ liệu trong bảng này.
CHÚ THÍCH 3:
Thử nghiệm bảo quản rượu được nêu cụ thể trong Phụ lục B.
|
Bảng 2 - Nhiệt độ ngăn
Nhiệt độ, °C
Kiểu ngăn
Thực phẩm tươi
3 và 4 sao
2 sao
1 sao
0 sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn đồ uống
Ngăn đựng thức ăn
T1m, T2m, T3m
Tma
T***a
T**a
T*a
Tzma
Tcci
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tpma
0 ≤ T1m, T2m, T3m
≤ +8
≤ +4
≤ -18b
≤ -12b
≤ -6
≤ 0
-3 ≤ Tcci ≤ +3
+2 ≤ Tcma ≤ +14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
Trung bình
Lớn nhất
Lớn nhất
Lớn nhất
Trung bình
Tức thời
Trung bình
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Trong giai đoạn xả băng và phục hồi, các nhiệt độ bảo quản của
thiết bị lạnh không đóng băng chỉ được phép tăng không quá 3 K.
CHÚ THÍCH:
Các định nghĩa của các ký hiệu, xem 3.7 trong TCVN 11917-1:2017 (IEC
62552-1:2015).
5 Điều kiện thử nghiệm chung
Nếu không có lưu ý khác, bố trí phòng thử nghiệm và dụng cụ
đo phải như quy định trong Phụ lục A của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Nếu không có chú thích khác, lắp đặt và bố trí các giá đỡ,
ngăn kéo, thùng đựng, nắp, bộ điều khiển, v.v phải như quy định trong Phụ lục B
của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
6 Thử nghiệm khả năng bảo quản
6.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là kiểm tra khả năng giữ nhiệt
độ bên trong quy định của thiết bị lạnh tại các nhiệt độ môi trường khác nhau.
Trong các điều kiện quy định trong điều này (Điều 6) và tại các nhiệt
độ môi trường cho từng vùng khí hậu tương ứng như quy định trong A.3.2.3 của
TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015), thiết bị lạnh phải có khả năng duy trì đồng
thời nhiệt độ ngăn yêu cầu (trong giới hạn sai lệch nhiệt độ cho phép của giai
đoạn xả băng và phục hồi) như cho trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Vì việc nạp tải của ngăn đông gần giống với việc nạp tải cho thử nghiệm năng suất kết đông, nên sẽ thuận lợi khi tiến hành các
thử nghiệm này liên tiếp nhau.
6.2 Chuẩn bị thiết
bị lạnh
Môi trường phòng thử nghiệm phải như quy định cụ thể trong
A.3.2.3 của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Thiết bị lạnh phải được lắp đặt trong phòng thử theo Phụ lục
B của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Thiết bị lạnh có các bộ sưởi chống ngưng tụ hoạt động thường
xuyên trong quá trình sử dụng thông thường sẽ được thử nghiệm với (các) bộ sưởi được cho làm việc.
Bộ sưởi chống ngưng tụ có thể điều khiển thủ công bởi người
dùng thì phải được bật, và nếu có thể điều chỉnh được, chúng phải
được đặt ở mức phát nhiệt tối đa.
Bộ sưởi chống ngưng tụ điều khiển tự động phải được cho làm
việc bình thường.
Để thiết bị lạnh ở trạng thái rỗng và cho hoạt động đến khi đạt
trạng thái cân bằng tại hoặc gần với nhiệt độ quy định trong Bảng 2.
Máy làm đá tự động bất kỳ được đặt để không có đá mới được tạo
thành trong quá trình thử nghiệm nhưng vẫn giữ ở chế độ đang hoạt động. Tuy
nhiên, sự kết nối với nguồn nước có thể bỏ qua nếu có thể khẳng định được rằng,
việc có hay không có kết nối này không làm sai lệch kết quả của thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Ngăn không đông
(trừ ngăn nhiệt độ thấp và ngăn bảo quản rượu)
Để xác định nhiệt độ bảo quản của các ngăn, các cảm biến
nhiệt độ không khí phải được đặt theo D.2.2 của TCVN 11917-1:2017 (IEC
62552-1:2015).
CHÚ THÍCH: Xem
Phụ lục B, Các thiết bị và ngăn bảo quản rượu; thử nghiệm khả năng bảo quản.
6.3.2 Ngăn nhiệt độ thấp
6.3.2.1 Quy định chung
Tất cả các gói thử và gói M phải như quy định trong Điều
C.2 b) của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Để xác định nhiệt độ bảo quản của ngăn nhiệt độ thấp bất kỳ,
tải bảo quản phải theo 6.3.2.2.
Nhiệt độ Tcci (xem Bảng 2) phải được đo tại các gói M được đặt hoặc treo
để bề mặt lớn nhất của chúng nằm ngang. Chúng có thể được đặt trực tiếp trên sàn của
ngăn/ngăn kéo, nhưng luôn cách tối thiểu 15 mm so với tất
cả các tường, trần và các gói thử khác của tải thử nghiệm.
Trong các ngăn này, gói M được đặt ở những góc đối diện
theo đường chéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kích thước quá nhỏ để đặt gói M (ví dụ giá đỡ trên cửa)
thì giá đỡ đặc biệt được sử dụng để đặt gói M cạnh giá đỡ và càng gần càng tốt
với lớp lót cửa.
Nhiệt độ của ngăn nhiệt độ thấp là nhiệt độ tức thời của
gói M bất kỳ trong ngăn đó. Phải áp dụng nhiệt độ và các điều kiện quy định
trong Bảng 2.
6.3.2.2 Tải bảo quản ngăn nhiệt độ thấp
Ngăn được nạp tải bằng một lượng các gói thử quy định trong
Bảng 3.
Luôn phải có tối thiểu hai gói M và các gói thử có thể được
thay bởi các gói M.
Bảng 3 - Tải bảo quản ngăn nhiệt độ
thấp
Dung tích V của ngăn nhiệt độ thấp
L
Số lượng gói
thử
V < 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ≤ V < 20
3
20 ≤ V < 30
4
30 ≤ V
< 40
5
40 ≤ V < 50
6
50 ≤ V < 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 ≤ V < 70
8
70 ≤ V < 80
9
V ≥ 80
10
6.3.3 Ngăn/khu vực đông
6.3.3.1 Quy định chung
Nhiệt độ được đo trong các gói M, được phân bố ở khắp tải của
gói thử như quy định tại vị trí các gói thử (6.3.3.3). Các gói M phải được đặt
như trong 6.3.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.2 Gói thử và gói M
Tất cả gói thử và gói M phải như quy định trong Phụ lục C của
TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Các gói này phải được đưa về nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ ngăn
như nêu trong Bảng 2.
Không được phép làm ướt các gói để bề mặt chúng không bị kết
đông và dính với nhau, nhưng để giữ chúng xếp thẳng thành một cụm, có thể sử dụng
dây buộc phi kim để buộc chúng lại với nhau.
Cho phép sử dụng các miếng đệm để duy trì không khí giữa cụm
các gói với điều kiện các miếng đệm có tiết diện nhỏ nhất có thể, có nhiệt khối
thấp và độ dẫn nhiệt thấp, được đặt sao cho không ảnh hưởng đến lưu thông không
khí bình thường. Một vài hạt nhựa hình cầu đường kính 15 mm được xâu chuỗi dọc
theo cụm của các gói thử có thể đáp ứng các yêu cầu này.
6.3.3.3 Bố trí gói thử
6.3.3.3.1 Quy định chung
Các gói thử phải được đặt như sau:
a) Ngăn (bao gồm giá đỡ bảo quản trên cửa bất kỳ) phải được
xếp đầy các gói thử đến mức có thể trong khi vẫn đảm bảo các yêu cầu về lưu
thông không khí và khe hở không khí trong 6.3.3.3.2 và 6.3.3.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các cụm nên được đặt trực tiếp trên mỗi bề mặt nằm ngang
cho mục đích bảo quản (xem Hình 1 và Hình 2). Các gói thử được xếp thẳng đứng
(nghĩa là với mỗi gói bao phủ hoàn toàn gói ở dưới mà không có phần thừa ra
trong các cụm).
- Ngoại trừ giá đỡ bảo quản trên cửa, các gói phải được đặt
với bề mặt rộng nhất theo phương nằm ngang.
Các giá đỡ có gân, v.v. được coi là mặt phẳng nằm ngang. Nếu
cần, có thể sử dụng miếng đệm tại các chỗ lõm của giá đỡ để thăng bằng các cụm.
d) Các gói trong giá đỡ bảo quản trên cửa phải được đặt sao
cho khoảng không khí tự do giữa các gói và bề mặt trong của cửa, và giữa các
gói và phần chặn là bằng nhau.
- Đối với giá đỡ bảo quản trên cửa, nếu không có đủ không
gian để đặt các gói thử nằm ngang thì có thể đặt thẳng đứng. Nếu không đủ chiều
cao, các gói thử có sẵn được xếp đứng chồng lên nhau (xem Hình 2 e).
Nếu có yêu cầu, do hình dạng đáy của các giá
đỡ bảo quản trên cửa, bao gói nhỏ nhất có thể sử dụng để giữ các gói thử ở tâm
và thẳng đứng.
e) Khi bề mặt thẳng đứng là bề mặt bên trong của cửa, cụm
các gói thử phải được nạp như sau:
- nếu có đường giới hạn chất tải được đánh dấu, các gói thử
sẽ được nạp tới các đường đó (xem Hình 1 a);
- nếu không có đường giới hạn chất tải được đánh dấu, nhưng có
một giới hạn chất tải tự nhiên, các gói thử sẽ được nạp tới giới hạn đó (xem
Hình 1 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Khi phần giao nhau giữa bề mặt mang tải nằm ngang và bề
mặt thẳng đứng là đường cong, gói thử ở đáy của cụm gói thử bất kỳ được đặt tiếp xúc trực tiếp với
bề mặt mang tải nằm ngang (xem Hình 1e)).
g) Nếu một ngăn nhỏ được cung cấp riêng cho việc làm và bảo
quản đá không tự động và không tháo ra được khi không sử dụng dụng cụ, thì các khay đá được đổ đầy
nước và đông đá, và đặt vào đúng vị trí trước khi ngăn được nạp các gói thử; nếu
không thì khay đựng đá và ngăn nhỏ được tháo ra và toàn bộ ngăn được
nạp các gói thử.
h) Trong thiết bị lạnh có máy làm đá tự động, thùng trữ đá
chuyên dụng bất kỳ được đặt đúng vị trí và được xếp đầy các gói thử.
6.3.3.3.2 Khoảng trống bên cạnh
Khoảng trống tối thiểu 15 mm phải được tính từ các kích thước
danh nghĩa của gói thử và được để lại giữa các cụm liền kề của các gói thử và
giữa các cụm gói thử và vách của ngăn và ống dẫn, v.v. (xem Hình 1). Trong trường
hợp khả thi, không gian giữa các gói thử phải cân bằng với mỗi kích thước ngang.
Khi có thùng đựng để bảo quản, các gói thử được xếp thẳng tới
vách bên trong của thùng đựng nhiều nhất có thể giới hạn bởi đường cong bên
trong.
Trong một vài trường hợp các gói thử khi kết đông có kích
thước lớn hơn một chút so với kích thước danh định, thì không gian thực tế cho
phép nhỏ hơn 15 mm. Xem Phụ lục C của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015) đối với dung sai
cho phép của kích thước gói thử.
6.3.3.3.3 Khoảng trống phía
trên
Khoảng trống thẳng đứng giữa mặt trên của gói thử cao nhất
và giới hạn chất tải giá đỡ, hoặc bề mặt nằm ngang ở ngay phía trên phải nhỏ hơn
60 mm nhưng không nhỏ hơn 10 mm (tức là 10 mm ≤ khoảng trống
< 60 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có một ngoại lệ duy nhất khi các ngăn có chiều cao không
quá 60 mm và được công bố ở dạng dung tích thì khoảng trống thẳng đứng giữa mép
trên của gói thử cao nhất và mặt phẳng nằm ngang ngay phía
trên cho phép nhỏ hơn 10 mm (nhưng gói thử vẫn không chạm tới trần).
Tất cả các kích thước nằm ngang được đánh dấu phải lớn hơn
hoặc bằng 15 mm.
Tất cả các khe hở không khí thẳng đứng phải lớn hơn hoặc bằng
10 mm và nhỏ hơn 60 mm.
Hình 1 - Vị trí của
các gói thử trong ngăn đông, có thể hiện các khoảng trống
6.3.3.4 Bố trí gói thử
6.3.3.4.1 Ngăn có cửa mở phía trước
Gói M phải được thay cho các gói thử như thể hiện trong
Hình 2a), b), c), d), và e).
Cách bố trí chung là đặt 2 gói M tại các góc đối diện theo
đường chéo ở lớp trên và hai gói M tại các góc đối diện theo đường chéo ở lớp
đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ngăn ở đáy của buồng lạnh
và có một bậc chiếm chỗ bởi máy nén, một gói M khác sẽ thay thế gói thử thấp nhất
mà gần như là ngay phía trên máy nén.
Trong trường hợp có các gói thử ở giá đỡ bảo
quản trên cửa, một gói M phải được thay cho gói thử trên cùng ở phía đối diện của
buồng lạnh với gói thử phía trước tại giá đỡ trên cùng. Một gói M khác sẽ thay cho gói
thử thấp nhất tại giá đỡ bảo quản trên cửa ở phía đối diện với gói M phía trước
thấp nhất. Nếu không gian của bảo quản cao hơn 1 m, gói M phía trước ở giữa được
đặt vào vị trí tương ứng với giá đỡ bảo quản trên cửa mà không đặt trong buồng
lạnh (vị trí TMP8' thay cho TMP8 trong Hình 2 e)).
Trong trường hợp không thể đặt các gói M theo số lượng hoặc
vị trí quy định, chúng phải được nạp theo số lượng và vị trí càng gần càng tốt
với vị trí quy định đó và ở vị trí mà sẽ cho kết quả tương đương.
Nếu một ngăn quá nhỏ để đặt các gói M theo khoảng trống yêu
cầu, một số lượng gói thử ít hơn sẽ được sử dụng.
Trong tất cả các trường hợp mà số lượng hoặc vị trí của các
gói M khác với quy định, chi tiết của các phương án thay thế được ghi lại cho
báo cáo thử nghiệm bất kỳ sau này.
6.3.3.4.2 Ngăn loại cửa trên bao gồm cả tủ đông loại cửa trên
Gói M thay thế các gói thử ở bốn góc và giữa đỉnh, giữa đáy và đỉnh của
máy nén. Nếu không có bậc máy nén thì gói thử này được đặt ở góc đáy hoặc vị
trí cuối cùng mà có thể ấm nhất (xem Hình 2 f) và Hình 2 g)).
Hình 2 - Vị trí các gói
thử và gói M trong ngăn đông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 (tiếp theo)
CHÚ DẪN
Ngăn cửa trước
TMP1 gói M tráia trước trên
TMP2 gói M phảia sau trên
TMP3 gói M phảia trước dưới
TMP4 gói M tráia sau dưới
TMP5 gói M trên máy nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TMP7 gói M tráia dưới cửa (trái khi cửa đóng)
TMP8 gói lừng chừng cao,
lừng chừng rộng khi chiều cao mở ≥ 1 m
TMP8' vị trí thay thế cho
TMP8 khi ngăn cao
có giá đỡ bảo quản trên cửa
Ngăn cửa trên
TMP9 gói M trước
trái trên
TMP10 gói M sau trái trên
TMP11 gói M trước phải trên
TMP12 gói M sau phải trên
TMP13 trên giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TMP15 trên máy nén hoặc góc dưới hoặc đáy có
nhiều khả năng ấm nhất
a
Nếu việc không đối xứng làm cho đặt TMP1 trong góc phải trước trên là tốt hơn (ví dụ như Hình 2 d), thì tất cả các gói M khác cũng phải được hoán đổi sang phía đối diện (tức là tất cả trái trở thành phải và tất cả phải trở thành trái)).
Trái và phải
khi được nhìn từ phía trước
của tủ với các cửa được đóng.
Hình 2 (kết thúc)
6.4 Quy trình thử
nghiệm
6.4.1 Tổng quan
Một khi tất cả nhiệt độ đáp ứng theo Bảng 2, giai đoạn thử
nghiệm thường kéo dài tới khoảng 24 h. Một thử nghiệm đạt yêu cầu về nhiệt độ
phải đáp ứng theo Bảng 2 (bao gồm các dao động cho phép) trong suốt quá trình
thử nghiệm và nhiệt độ trung bình của mỗi gói thử trong 3 h lúc kết thúc (giai
đoạn E) không được ấm hơn đáng kể so với nhiệt độ trung bình
trong 3 h lúc bắt đầu (giai đoạn S) (xem Hình 3).
Nếu thiết bị lạnh có một chu kỳ điều khiển xả băng thì ít
nhất một giai đoạn xả băng và phục hồi phải nằm trong giai đoạn S và E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm sẽ bắt đầu sau khi tất cả nhiệt độ đều đáp ứng
yêu cầu trong Bảng 2.
Bảng 4 quy định các vị trí của giai đoạn S và E và độ dài của
hai giai đoạn này.
Bảng 4 - Các yêu cầu đối với giai đoạn S và E
Hạng mục
Có chu kỳ điều khiển nhiệt độ
không?
Không có chu kỳ điều khiển xả
băng
Với
hơn một chu kỳ điều khiển xả
băng khởi động trong vòng 24 h thử nghiệm
Với chỉ một chu kỳ điều khiển xả
băng khởi động trong vòng 24 h thử nghiệm
Độ dài của
giai đoạn S và E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi giai đoạn
kéo dài ít nhất 3 h
Có
Mỗi giai đoạn
bao gồm số chu kỳ điều khiển nhiệt độ như nhau, mà tổng số không nhỏ hơn 3 h
Vị trí của giai đoạn
S
Không
Bất kể thời
gian thuận tiện nào
Giai đoạn S kết thúc ngay trước
khi một giai đoạn xả băng và phục hồi bắt đầu
Có
Vị trí giai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Giai đoạn E kết thúc tối
thiểu 24 h trước khi giai đoạn S bắt đầu
Giai đoạn E kết thúc ngay
trước khi bắt đầu giai đoạn xả băng và phục hồi cuối cùng trong vòng 24 h của
việc khởi động giai đoạn S
Giai đoạn E kết thúc ít nhất 24 h sau khi giai đoạn S bắt đầu và trước khi bắt đầu giai đoạn xả băng và phục
hồi kế tiếp
Có
Giai đoạn E kết thúc với một chu kỳ
điều khiển nhiệt độ diễn ra ít nhất 24 h sau khi bắt
đầu giai đoạn S
Giai đoạn E kết thúc với một chu kỳ điều khiển nhiệt độ cuối cùng
hoàn thành trước khi bắt đầu giai đoạn xả băng và phục hồi cuối cùng trong vòng 24 h từ
lúc khởi động giai đoạn S
Giai đoạn E kết thúc với
một chu kỳ điều khiển nhiệt độ diễn ra ít nhất 24 h sau khi giai đoạn S và trước khi
bắt đầu giai đoạn xả băng và phục hồi kế tiếp
VÍ DỤ 1: Đối với
một thiết bị lạnh với chu kỳ điều khiển xả băng là 10 h, nếu giai đoạn S kéo dài 3 h, giai đoạn xả băng và phục
hồi thứ 2 sẽ bắt đầu 13 h từ lúc bắt đầu thử nghiệm và giai đoạn xả băng và phục
hồi thứ 3 sẽ bắt đầu 23 h từ lúc bắt đầu thử nghiệm. Do đó, thử nghiệm đó sẽ
bao gồm hai chu kỳ điều khiển xả băng trọn vẹn và kết thúc khoảng 23 h sau khi
giai đoạn S bắt đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3: Đối với một thiết bị lạnh với chu kỳ điều khiển xả băng
là 22 h, nếu giai đoạn S kéo dài 3 h, giai đoạn xả băng và phục hồi thứ
2 sẽ bắt đầu 25 h từ lúc bắt đầu thử nghiệm. Do đó, thử nghiệm đó sẽ bao gồm chỉ
một chu kỳ điều khiển xả băng trọn vẹn và kết thúc khoảng 24 h sau khi giai đoạn
S bắt đầu.
Đối với các thiết bị lạnh với các chu kỳ không đều, độ dài
của giai đoạn S và E và thời gian giữa chúng có thể tăng lên.
Hình 3 - Trình tự thử
nghiệm khả năng bảo quản
6.4.3 Tiêu chí phù hợp
Trong suốt giai đoạn thử nghiệm còn lại, tất cả các nhiệt độ
phải đáp ứng yêu cầu của Bảng 2 (bao gồm cả dao động cho phép của
giai đoạn xả băng và phục hồi).
Nhiệt độ trung bình khi không có gói thử trong giai đoạn E có thể cao hơn 0,2 K so với nhiệt độ trung bình của nó
trong giai đoạn S.
6.5 Nhiệt độ bảo quản
Thiết bị lạnh phải duy trì đồng thời nhiệt độ bảo quản yêu
cầu trong các ngăn khác nhau (và các sai lệch nhiệt độ được phép trong suốt
giai đoạn xả băng và phục hồi) như cho trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu sau phải được ghi lại cho mỗi thử nghiệm (nếu
thuộc đối tượng áp dụng):
a) nhiệt độ môi trường xung quanh:
b) (các) cài đặt của thiết bị điều chỉnh nhiệt độ bất kỳ bởi
người sử dụng và các bộ điều chỉnh khác bởi người sử dụng, cửa gió, v.v.;
c) nhiệt độ của ngăn thực phẩm tươi Tma và của T1m, T2m, T3m;
d) đối với những ngăn kết đông, nhiệt độ lớn nhất của gói M
ấm nhất (xem k) trong giai đoạn S (nhiệt độ chuẩn), khoảng thời gian tăng nhiệt độ trên nhiệt
độ chuẩn trong giai đoạn xả băng và nhiệt độ lớn nhất tăng hơn nhiệt độ chuẩn
trong suốt giai đoạn này;
e) nhiệt độ trung bình và nhiệt độ lớn nhất của mỗi gói M
trong giai đoạn E và giai đoạn S;
f) nhiệt độ bảo quản 0 sao Tzma và giá trị của T1m, T2m, và T3m;
g) nhiệt độ tối đa và tối thiểu ghi lại được ở ngăn
nhiệt độ thấp Tcci và giá trị nhiệt độ Tccim của mỗi gói M;
h) nhiệt độ ngăn đồ uống Tcma và Tc1m, Tc2m, Tc3m tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) biểu đồ của bố trí tải bảo quản mô tả vị trí của các gói
thử và gói M ở tất cả các ngăn khi được áp dụng;
k) biểu đồ hoặc bảng biểu mô tả vị trí của các gói M tại
nhiệt độ lớn nhất ở mỗi ngăn và ở khu vực 2 sao bất kỳ, và vị trí của gói M ở
nhiệt độ cao nhất trong bất kỳ độ lệch nhiệt độ nào của chu kỳ điều khiển xả
băng;
l) thông số đặc trưng của
ngăn (hoặc các phần của ngăn) theo chủng loại.
7 Thử nghiệm năng suất lạnh
7.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là đo khả năng làm lạnh của các
ngăn đựng thực phẩm tươi bằng cách xác định thời gian cần thiết để làm lạnh một tải 4,5 kg
trên 100 L dung tích tủ được làm lạnh từ +25 °C xuống +10 °C.
7.2 Quy trình thiết lập
7.2.1 Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ môi trường phải là +25 °C (xem A.3.2.3 của
TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị lạnh được lắp đặt theo Phụ lục B của TCVN
11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Thiết bị lạnh có bộ sưởi chống ngưng tụ luôn được bật trong
sử dụng bình thường phải được thử nghiệm với bộ sưởi được cho làm việc.
Bộ sưởi chống ngưng tụ có thể điều khiển được bởi người sử
dụng phải được bật, và nếu điều chỉnh được, chúng sẽ được đặt ở mức sưởi tối
đa.
Bộ sưởi chống ngưng tụ tự động được cho làm việc bình thường.
Tất cả các phụ kiện bên trong được cung cấp cùng thiết bị lạnh
phải được đặt ở các vị trí tương ứng của chúng.
Trước khi đưa tải thử nghiệm vào, tất cả các ngăn phải để
trống. Nhiệt độ của chúng được xác định như quy định trong Phụ lục D của TCVN
11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Sau khi đạt các điều kiện vận hành ổn định, tất cả các ngăn ngoại trừ
ngăn thực phẩm tươi (xem 7.3) đều phải có nhiệt độ phải tuân thủ theo Bảng 2,
trừ những ngoại lệ sau:
• Nhiệt độ ban đầu trung bình của ngăn bất kỳ không có
(các) giới hạn nhiệt độ dưới quy định trong Bảng 2 không được thấp hơn quá 2 K
so với nhiệt độ mục tiêu.
• Trong trường hợp nhiệt độ các ngăn của thiết bị lạnh
không thể điều chỉnh độc lập, nếu việc cài đặt là không thể thực hiện thì các
ngăn không phù hợp có nhiệt độ thấp hơn giới hạn dưới phải được đặt ở mức ấm nhất
có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Điều chỉnh các ngăn
Trong trường hợp dung tích của ngăn đồ uống hoặc ngăn nhiệt
độ thấp và ngăn thực phẩm tươi có thể được điều chỉnh tương đối với nhau bởi
người sử dụng, thì ngăn thực phẩm tươi phải được điều chỉnh đến dung tích lớn
nhất có thể. Dung tích này được dùng làm cơ sở cho thử nghiệm.
7.2.4 Bố trí các giá đỡ
Nếu có thể điều chỉnh được, giá đỡ được bố trí tại mỗi mức
trong ba mức sao cho tâm của các gói M đặt trực tiếp trên các giá đỡ (hoặc đáy
của giỏ, v.v.) có khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất có thể tới các
điểm đo nhiệt độ TMP1, TMP2
và TMP3
như quy định trong Phụ lục D của TCVN
11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Các gói thử không được đặt trong các ngăn đựng rau hoặc
ngăn chứa tương tự. Tuy nhiên, khi các ngăn hoặc ngăn chứa đó chiếm toàn bộ hay
phần lớn không gian của ngăn thực phẩm tươi thì đáy của các ngăn hoặc
ngăn chứa đó được coi như là các giá đỡ. Các gói phải được
đặt trong các ngăn kéo này ở các vị trí quy định dưới đây.
CHÚ THÍCH: Đối
với các ngăn không có ngăn đựng rau hoặc ngăn chứa tương tự, đáy bên trong của ngăn chứa hay bất kỳ vách nào phân chia ngăn cũng được coi như là giá đỡ thấp nhất.
Nếu không tìm được vị trí thích hợp cho 3 mức trong thiết bị
lạnh có độ cao nhỏ (ví dụ: dàn bay hơi dạng hộp như trong a) của Hình D.3 của
TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015)) thì chỉ các mức TMP1 và TMP2 được sử dụng
cho thử nghiệm.
Các giá đỡ có thể điều chỉnh vị trí và không được sử dụng để
mang tải phải được phân bố đều trong thiết bị lạnh và thận trọng để các vị trí
được chọn có ảnh hưởng ít nhất có thể đến thời gian làm lạnh gói thử.
Gói thử phải cách giá đỡ (hay giỏ) đặt bên trên một khoảng tối
thiểu là 15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Quy định chung
Ngăn thực phẩm tươi có nhiệt độ trung bình Tma = +4 °C ± 0,5 K ở điều kiện hoạt động ổn định. Nếu nhiệt độ trung bình không
thể điều chỉnh trong giới hạn này, kết quả được xác định từ việc nội suy hai phép
đo mà nhiệt độ trong một thử nghiệm này là lạnh hơn và nhiệt độ trong một thử
nghiệm khác là nóng hơn nhiệt độ mục tiêu. Sự khác biệt giữa hai nhiệt độ thử nghiệm này
không được quá 4 K.
Trừ trường hợp được nêu dưới đây, các thay đổi của việc cài
đặt các thiết bị điều khiển là không được phép một khi nhiệt độ ổn định theo
yêu cầu của Bảng 2 đã đạt được vào lúc bắt đầu thử nghiệm.
Nếu thiết bị lạnh có chức năng làm lạnh nhanh, chế độ này
nên được kích hoạt theo các hướng dẫn ở thời điểm đưa tải vào thiết bị.
CHÚ THÍCH: Để xác định chức năng làm lạnh nhanh, việc hoạt
động của chức năng này sẽ tự động chấm dứt thời điểm sau đó.
Điều chỉnh bằng tay bộ ổn định nhiệt độ lạnh hơn và sau đó nóng hơn
thì không được gọi là chức năng làm lạnh nhanh.
Các gói thử và gói M, được nêu trong Phụ lục C của TCVN
11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015), được sử dụng để làm tải.
Trước khi được xếp vào thiết bị lạnh, các gói thử và gói M
được giữ ổn định ở nhiệt độ +25 °C ± 0,5 K.
Đối với các thiết bị có chu kỳ điều khiển xả băng, các gói thử
được đưa vào khi đã đạt được ổn định và tiêu chí về nhiệt độ đã được
đáp ứng sau giai đoạn xả băng và phục hồi. Thử nghiệm không nên trùng lặp với
giai đoạn xả băng và phục hồi.
Các gói thử phải nhanh chóng đặt vào các ngăn.
Trong trường hợp cần thiết khi nạp tải, các thiết bị đo tại các điểm
đo TMP1, TMP2 và TMP3 có thể được tháo ra hoặc
dịch chuyển sang bên cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Vị trí đặt tải
trong ngăn thực phẩm tươi
Khối lượng của các gói thử là -4,5 kg/100 I
dung tích ngăn thực phẩm tươi. Khối lượng gói thử tính được có thể được làm tròn đến
0,5 kg gần nhất.
Khi có thể, cùng một số lượng các gói thử được đặt lên trên
các giá đỡ. Khi số lượng các gói thử không thể chia đều cho tất cả các giá đỡ, gói
thử bất kỳ được thêm vào được xếp bắt đầu từ giá đỡ dưới lên trên (nghĩa là, sự
khác biệt giữa tải cuối cùng trên các giá đỡ không lớn hơn một gói thử).
Các gói thử sẽ được đặt nằm ngang trong thiết bị lạnh (tức
là với mặt tiếp xúc lớn nhất của chúng trên giá đỡ thích hợp, hoặc đáy của
ngăn, giỏ hoặc ngăn chứa).
Trong chừng mực có thể, khoảng cách giữa các gói thử là đều
nhau theo kích thước nằm ngang. Khoảng trống nhỏ nhất giữa các cạnh và từ trước
ra sau là 15 mm phải được duy trì giữa các gói thử và giữa gói thử và vách
ngăn hoặc thành cứng của thùng đựng. Các lỗ thông gió chuyên dụng trong các giá
đỡ không được bị che phủ. Các gói thử không được đặt nhô ra khỏi các giá đỡ.
Lớp đầu tiên của các gói thử phải được bố trí đều nhau ngang qua chiều
rộng và chiều sâu của mỗi giá đỡ và được bố trí đối xứng từ trước ra sau theo
đường tâm (xem Hình 4). Trong trường hợp không có dạng đối xứng, tải phải được
đặt càng gần đối xứng càng tốt.
Nếu việc nạp tải ở mức bất kỳ bị cản trở từ việc bố trí như
quy định (ví dụ: nếu một lớp được yêu cầu ở mức tại đó việc chứa được cung cấp
bởi hai thùng chứa có chiều rộng bằng nhau có thể không cho phép đặt hàng ở giữa,
hoặc nơi có chiều sâu của giá đỡ nhỏ hơn 360 mm phía trước bậc chiếm chỗ bởi
máy nén) thì vị trí thay thế được chọn để phù hợp nhất với cách bố trí quy định.
Vị trí thay thế này phải được ghi lại.
Các gói thử được bố trí tối đa theo dạng 3x3, tức là không được
xếp quá quá 9 gói thử vào một lớp bất kỳ.
Nếu phải xếp tối đa số gói thử vào lớp đầu tiên trên giá đỡ mà vẫn
còn các gói thử khác được yêu cầu xếp thêm, thì lớp thứ hai phải được xếp thẳng
hàng với lớp đầu tiên. Các gói thử ở lớp sau bất kỳ phải được xếp thành cụm theo
chiều thẳng đứng (nghĩa là mỗi gói thử phải che phủ gói thử ngay bên dưới
nó).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Gói M
Nếu tổng lượng tải không nhỏ hơn 3 kg, phải sử dụng
sáu gói M cho tất cả các loại thiết bị lạnh. Nếu tổng lượng tải
là 3 kg hoặc nhỏ hơn, phải sử dụng một mình gói M. Tối đa 2 gói M
được đặt ở lớp đáy của từng mức trong ba mức.
Đối với việc nạp hơn 3 gói thử, gói M được bố trí chéo ở
các vị trí phía ngoài như Hình 4.
Gói M chỉ được sử dụng ở các lớp đáy của các mức liên quan. Lớp tiếp theo
cần thiết bất kỳ chỉ bao gồm các gói thử.
Các vị trí đối diện theo đường chéo đối với gói M phải được chọn thay cho
các các giá đỡ đặt trực tiếp lên nhau.
Tất cả các kích thước được đánh dấu phải lớn hơn hoặc bằng
15 mm.
Hình 4 - Điền đầy
các giá đỡ bằng các gói thử và gói M đối với thử nghiệm năng suất lạnh
7.4 Dữ liệu cần ghi lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khối lượng tải, đo bằng kilogam (kg):
b) dung tích ngăn thực phẩm tươi dùng cho thử nghiệm;
c) thời gian làm lạnh, đo bằng h (lấy đến 1 số thập phân);
d) giá đỡ, ngăn kéo hoặc ngăn chứa bất kỳ khác với quy định
ban đầu;
e) vị trí của gói bất kỳ khác với quy định ban đầu;
f) cài đặt của chức năng làm lạnh nhanh bất kỳ được sử dụng.
8 Thử nghiệm năng suất kết đông
8.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là đo năng suất kết đông của
(các) ngăn kết đông. Nếu năng suất này đủ lớn, thì ngăn có thể được xếp
là ngăn 4 sao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài không gian đối với tải ngọn, các gói nền được nạp vào
các ngăn đông như với thử nghiệm khả năng bảo quản (Điều 6). Thiết bị lạnh làm
việc cho đến khi nhiệt độ ổn định và phù hợp với Bảng 2. Sau đó tải là các gói thử ở nhiệt độ
+25 °C được đưa vào. Các tải này được gọi là tải ngọn đại diện cho
tải thực phẩm cần
xử lý. Tải này tính bằng 3,5 kg/100 I dung tích của các ngăn làm việc ở -18 °C. Đo thời gian để kết đông tải này xuống -18 oC. Khi thời gian làm lạnh không quá 24 h và các điều kiện
dao động nhiệt độ tối đa khác đạt được trong thời gian này, khi đó ngăn này đạt
tiêu chuẩn ngăn 4 sao.
CHÚ THÍCH: Vì
việc nạp ngăn đông tương tự với việc nạp cho thử nghiệm khả năng bảo quản, nên
tiến hành các thử nghiệm này liên tiếp nhau.
8.3 Quy trình thiết
lập
8.3.1 Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ môi trường phải là +25 °C(xem A.3.2.3 của TCVN
11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015)).
8.3.2 Chuẩn bị thiết bị
lạnh
8.3.2.1 Quy định chung
Thiết bị lạnh được lắp đặt theo Phụ lục B của TCVN
11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Nếu cấu hình của thiết bị lạnh có thể thay đổi bởi người sử
dụng, thì cấu hình với dung tích lớn nhất ở nhiệt độ thấp nhất sẽ được sử dụng
cho thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ sưởi có thể điều khiển được bởi người sử dụng phải được
bật, và nếu điều chỉnh được, chúng sẽ được đặt ở mức sưởi tối đa.
Bộ sưởi chống ngưng tụ tự động được cho làm việc bình thường.
Thiết bị lạnh để rỗng được thiết lập và cho hoạt động đến
khi đạt được cân bằng tại hoặc gần với nhiệt độ quy định trong Bảng 2.
8.3.2.2 Đo nhiệt độ của ngăn nhiệt độ thấp và tất cả các
ngăn hoạt động trên 0 °C
Trong suốt thời gian thử nghiệm, không đo nhiệt độ của ngăn
nhiệt độ thấp, nhưng các ngăn này vẫn được mang tải là các gói thử như đối với
đo nhiệt độ bảo quản (xem 6.3.2). Để xác định nhiệt độ bảo quản của các ngăn mà
bình thường làm việc trên 0 °C, các điểm đo phải như quy định trong Phụ
lục D của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015), nhưng sử dụng gói M thay cho
các khối trụ.
8.3.3 Quá trình nạp tải
của thiết bị lạnh
8.3.3.1 Ngăn đông - tải nền
8.3.3.1.1 Quy định chung
Ngoài không gian cho tải ngọn trong ngăn -18 °C thích hợp, các gói thử nền được đưa đến nhiệt độ xấp xỉ của
ngăn và được nạp vào ngăn đông như đối với thử nghiệm khả năng bảo quản (Điều
6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chỉ dẫn có nêu cụ thể một khu vực riêng biệt cho thực phẩm kết
đông, khu vực này phải được sử dụng cho tải ngọn.
8.3.3.1.2 Dịch chuyển gói M
trong tải nền để có chỗ cho tải ngọn
Các gói M trong tải nền được đặt như đối với thử nghiệm khả năng bảo quản ngoài
các vị trí phải sử dụng cho tải ngọn. Trong trường hợp đó, gói M được đặt ở vị
trí gần nhất tương ứng với vị trí trong thử nghiệm khả năng bảo quản và vị trí mới này phải
được ghi lại. Nếu có cụm các gói tải nền bên cạnh tải ngọn, một gói M cũng thay
thế cho gói thử
trên cùng ở tối thiểu một gói thử của các cụm trên mỗi mặt của tải ngọn. Nếu tải
nền ở trên tải ngọn, một gói M sẽ thay thế gói thử tại trung tâm của lớp ở ngay
trên tải ngọn. Nếu tải nền ở dưới tải ngọn, một gói M sẽ thay thế gói thử tại
trung tâm của lớp ở ngay dưới tải ngọn.
8.3.3.2 Thiết bị lạnh có ngăn
3 sao riêng biệt
Nếu thiết bị lạnh có một ngăn 3 sao riêng biệt với cửa hoặc
nắp riêng bên
ngoài, và có chỉ dẫn rằng, trước khi kết đông, thực phẩm đông lạnh vừa bảo
quản được đặt vào ngăn này trong khi để lại khoảng trống trong ngăn kết đông để
nhận tải kết đông (nghĩa là ngăn 3 sao được coi như sự mở rộng của ngăn kết
đông), thời gian kết đông cần thiết theo phương pháp này trong sử dụng được cho
phép với điều kiện:
a) khi được thử nghiệm theo phương pháp sử dụng này, thời
gian làm lạnh công bố được xác định và các yêu cầu về nhiệt độ đối với các ngăn
khác (xem như 8.5 a) đến g)), nếu có thể áp dụng, được đáp ứng trong suốt quá
trình thử nghiệm năng suất kết đông;
b) tải ngọn được sử dụng trong ngăn kết đông tối thiểu phải
tương ứng là 3,5 kg/100 I dung tích kết hợp của ngăn 3 sao và ngăn kết đông.
Để đáp ứng yêu cầu không quá 3 gói tải nền bị bỏ ra để có
chỗ cho mỗi gói tải ngọn, một số tải nền sẽ cần giữ lại trong ngăn kết đông.
8.4 Quy trình thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi tất cả các thiết bị điều khiển liên quan được điều chỉnh theo yêu cầu, thiết bị
lạnh đã nạp tải được cho chạy cho đến khi đạt được điều kiện vận hành ổn định.
Sau khi đạt được điều kiện vận hành ổn định, nhiệt độ bên
trong phải đáp ứng yêu cầu trong Bảng 2, ngoại trừ nhiệt độ khởi động của ngăn
bất kỳ không có (các) giới hạn nhiệt độ dưới quy định trong Bảng 2 phải thấp
hơn nhiệt độ mục tiêu không quá 2 K.
Trong trường hợp nhiệt độ ngăn của thiết bị lạnh không thể
điều khiển một cách độc lập, nếu việc cài đặt này là không thể, các ngăn không
phù hợp thấp hơn giới hạn dưới phải được đặt ở nhiệt độ ấm nhất có thể.
Việc hiển thị nhiệt độ liên tiếp từ trái qua phải trong Bảng
2 cũng thể hiện thứ tự ưu tiên trong trường hợp có một vài khả năng nhiệt độ
khác nhau.
Trong một số trường hợp, có thể không cần thực hiện việc ổn
định quy định ở đây trước ổn định quy định trong 8.4.2.
8.4.2 Cài đặt thiết bị
điều khiển
Nếu thiết bị lạnh được cung cấp bởi các phương tiện hoạt động
cho việc kết đông sơ bộ (kết đông nhanh hoặc kết đông rất nhanh), sau khi đạt
điều kiện vận hành ổn định theo 8.4.1, thiết bị lạnh phải được cho hoạt động ở
trạng thái kết đông sơ bộ theo các chỉ dẫn. Sau đó, phải thực hiện quy trình
quy định trong 8.4.3.
Nếu không có chỉ dẫn đặc biệt đối với việc kết đông sơ bộ,
quy trình theo 8.4.3 được tiến hành sau khi thiết bị lạnh đạt điều kiện vận
hành ổn định theo các yêu cầu nhiệt độ của 8.4.1.
8.4.3 Kết đông của tải
ngọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải ngọn là 3,5 kg/1001 dung tích tổng của tất cả các ngăn
(ngoại trừ khu vực 2 sao) được đánh giá đối với 4 sao. Tải tính được được làm tròn đến
0,5 kg gần nhất trừ trường hợp tải nhỏ hơn 2,0 kg.
Tải ngọn được làm từ các gói thử đã đạt đến nhiệt độ +25 °C
± 1 K.
Các gói thử sử dụng làm tải ngọn được đặt phẳng và ở các vị trí được
có tính đến các chỉ dẫn và yêu cầu của bố trí tải bảo quản (xem Điều 6). Nếu
không có chỉ dẫn, các gói thử được đặt ở vị trí mà chúng kết đông nhanh nhất có
thể.
Gói thử làm tải ngọn phải được đặt cách tối thiểu 15 mm so với gói thử
làm tải nền. Chỉ được phép sử dụng các miếng đệm giữa cụm các gói thử liền
kề, mà không cho phép sử dụng các phương pháp tạo khoảng cách khác (xem
6.3.3.2).
Gói M được phân bố đều theo tải ngọn với tối thiểu một gói
gần với tâm hình học nhất có thể. Phải có một gói M trên mỗi 3 kg tải ngọn, với tối
thiểu 2 gói M.
8.4.4 Dữ liệu thử nghiệm
trung gian cần ghi lại
Nhiệt độ của các gói M trong tải nền và tải ngọn được ghi lại
cùng với nhiệt độ của gói M ở các ngăn khác (nếu có thể). Việc này được thực hiện
cho đến khi trung bình (số học) nhiệt độ tức thời của tất cả gói M ở tải
ngọn đạt ≤ -18 °C. Thời gian cần thiết để đạt nhiệt độ này cần được
ghi lại.
8.5 Tiêu chí để đạt
thông số đặc trưng của ngăn 4 sao
Một ngăn đạt được thông số đặc trưng của 4 sao nếu nhiệt độ trung bình tức thời của tất các gói M trong tải ngọn ≤ -18 °C
trong không quá 24 h và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nếu giai đoạn xả băng và phục hồi trùng lặp với thử nghiệm,
nhiệt độ lớn nhất của bất kỳ gói M nào ở tải nền giữ ≤ -12 °C trong suốt giai đoạn xả băng và phục hồi và tại lúc kết
thúc thử nghiệm thì nhiệt độ tối đa của gói M ấm nhất ở tải nền là ≤ -18 °C;
c) nhiệt độ tối đa của gói
M ấm nhất trong bất kỳ ngăn 3 sao riêng rẽ nào không được sử dụng cho tải nền
theo 8.3 3.2 giữ ≤ -18 °C (cộng với dao động cho phép trong bất kỳ giai đoạn xả băng
và phục hồi nào như được nêu trong Bảng 2);
d) nhiệt độ tối đa của gói M ấm nhất trong bất kỳ khu vực 2
sao nào hoặc ngăn giữ ≤ -12 °C (cộng với dao động
cho phép trong bất kỳ giai đoạn xả băng và phục hồi nào như được nêu trong Bảng
2):
e) nhiệt độ tối đa của gói M ấm nhất của bất kỳ ngăn 1 sao
nào giữ ≤ -6 oC;
f) nhiệt độ trung bình tức thời Ta của ngăn thực phẩm tươi trong suốt thử nghiệm không vượt
quá +7 °C, với mỗi giá trị T1, T2, T3 giữ trong khoảng từ -1 °C đến +10 °C;
g) nhiệt độ tức thời Tc1, Tc2, Tc3 thích hợp của ngăn đồ uống không xuống thấp hơn 0 °C.
8.6 Dữ liệu cần ghi lại
a) khối lượng, đo bằng kilogam (kg), của tải nền;
b) khối lượng, đo bằng kilogam (kg), của tải ngọn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) dung tích của các ngăn liên quan;
e) nhiệt độ cao nhất được đo trong các gói M ở tải nền lưu
lại trong thử nghiệm năng suất kết đông với tải ngọn, cùng với nhiệt độ ấm nhất
của gói M ở bất kỳ ngăn 3
sao, khu vực 2 sao nào hoặc ngăn và ngăn 1 sao nào, và khoảng thời gian của độ
lệch nhiệt độ trên -18 °C (hoặc -12 °C khi thích hợp) và thời gian của bất kỳ chu kỳ điều khiển xả
băng (xem Bảng 2);
f) giá trị cao nhất và thấp nhất của T1, T2, T3 và Tc1, Tc2, Tc3, nếu có thể áp dụng được;
g) cài đặt các thiết bị điều khiển nhiệt độ, bao gồm đồng hồ
thời gian, nếu có;
h) biểu đồ của bố trí tải bảo quản đối với thiết bị lạnh mô
tả vị trí của các gói M và vị trí của gói M ấm nhất ở cả tải nền và tải ngọn;
i) nếu thiết bị lạnh được thiết kế phù hợp với một thiết bị
nhằm để đặt quá trình làm lạnh của ngăn kết đông thành hoạt động liên tục khi kết
đông và sau đó chuyển tự động sang vận hành ổn nhiệt, thời gian trước khi chuyển
sang vận hành điều khiển ổn nhiệt bình thường được ghi lại;
j) có hay không, với tải ngọn tối thiểu 3,5 kg của gói thử
trên 100 l dung tích, không trường hợp nào nhỏ hơn 2 kg và thời gian kết
đông không quá 24 h;
k) năng suất kết đông riêng (x) tính bằng [kg/12h] =
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δtf: thời gian kết đông (h).
9 Thử nghiệm năng suất làm đá tự động
9.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là xác định năng suất làm đá của
các máy làm đá tự động trong thiết bị lạnh.
9.2 Quy trình
9.2.1 Nhiệt độ môi trường
và nhiệt độ nước
Nhiệt độ môi trường và nhiệt độ nước cung cấp là 25 °C (xem
A.3.2.3 của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015)).
Nếu thiết bị lạnh được kết nối với nguồn nước, nhiệt độ của
nước phải được đo tại điểm kết nối với thiết bị lạnh.
9.2.2 Chuẩn bị thiết bị
lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các ngăn để trống. Nhiệt độ không khí trung bình của
chúng được xác định như trong Phụ lục D của TCVN 11917-1:2017 (IEC
62552-1:2015).
Thiết bị lạnh có bộ sưởi chống ngưng tụ phải được kiểm tra
trong suốt quá trình hoạt động.
Bộ sưởi điều khiển được bởi người sử dụng phải được bật, và
nếu có thể điều chỉnh được, chúng sẽ được đặt ở mức sưởi nhiệt
tối đa.
Bộ sưởi chống ngưng tụ tự động được cho hoạt động bình thường.
Tất cả phụ kiện bên trong cung cấp cùng với thiết bị lạnh
phải được đặt ở các vị trí tương ứng của chúng, ngoại trừ các khay đựng đá được đổ đầy bằng tay thì được tháo
ra.
Sau khi đạt được các điều kiện vận hành ổn định, nhiệt độ bên
trong phải theo Bảng 2, ngoài ra nhiệt độ ban đầu trung bình của ngăn bất kỳ
không có giới hạn nhiệt độ dưới quy định trong Bảng 2 phải nhỏ hơn nhiệt độ mục
tiêu không quá 2 K.
Trong trường hợp thiết bị lạnh mà nhiệt độ các ngăn không
thể điều khiển được một cách độc lập, nếu việc cài đặt là không thể, các ngăn
thấp hơn giới hạn dưới phải được đặt ở nhiệt độ ấm nhất có thể.
Ngăn đồ uống phải được điều chỉnh nhỏ nhất có thể (nếu kích
cỡ điều chỉnh được) với thiết bị điều khiển nhiệt độ (nắp, v.v.) được đặt theo
các chỉ dẫn hoặc nếu không có chỉ dẫn nào, thì được đặt để đạt được các nhiệt độ
trong Bảng 2.
Thiết bị lạnh có chu kỳ điều khiển xả băng phải được cho hoạt
động trong thử nghiệm này nhưng thử nghiệm năng suất làm đá không trùng với
giai đoạn xả băng và phục hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.1 Kiểu nối nguồn nước
trực tiếp
Máy làm đá tự động của kiểu nối nguồn nước trực tiếp được nối
theo như những chỉ dẫn về nước cấp có nhiệt độ 25 °C ± 1 K. Trước khi
thiết lập thử nghiệm năng suất làm đá, máy làm đá tự động được hoạt động đủ thời
gian để đảm bảo việc vận hành đúng. Không có dấu hiệu về việc nước xâm nhập vào
thùng chứa.
Đối với các máy làm đá theo chu kỳ, thử nghiệm sẽ bắt đầu tại
lúc hoàn thành phần đổ đầy nước của một chu kỳ. Đối với thiết bị làm đá liên tục
(không có chu kỳ), thử nghiệm có thể bắt đầu tại bất kỳ thời điểm nào sau khi đạt
được trạng thái vận hành ổn định. Thùng chứa đá phải để trống rỗng và cố định lại tại thời điểm
bắt đầu thử nghiệm.
Thử nghiệm được tiến hành liên tục trong khoảng thời gian tối
thiểu 12 h đối với máy làm đá liên tục và 12 h cộng với thời gian thêm cần thiết
để hoàn thành toàn bộ số chu kỳ đối với máy làm đá theo chu kỳ. Nếu thùng chứa
rỗng trong suốt thử nghiệm để đảm bảo hoạt động không giá đỡ đoạn, đá sinh ra
được cân và lượng đá bỏ ra đó phải cộng thêm với lượng đá trong thùng chứa khi thử
nghiệm kết thúc.
Khi hoàn thành thử nghiệm, đá trong thùng chứa sẽ được cân.
Nếu có dấu hiệu nước bên ngoài đã vào thùng chứa, thử nghiệm phải được
tiến hành lại tối thiểu một lần. Nếu điều này tái diễn, thử nghiệm sẽ bị kết
thúc và được đưa vào biên bản.
Thời gian của thử nghiệm sẽ được ghi lại cho việc tính toán
năng suất làm đá tính theo đơn vị kilogam (kg) trên 24 h.
9.2.3.2 Kiểu có hộp chứa nước
Để đảm bảo việc vận hành đúng, trước khi bắt đầu
thử nghiệm năng suất làm đá, máy làm đá tự động có 300 g nước với nhiệt
độ ban đầu là 25 °C ± 1 K ở trong hộp và hoạt động ít nhất 12 h cho tới khi đạt
được mức nước thấp nhất và không có thêm đá được tạo thành. Không có dấu hiệu về việc nước
xâm nhập vào thùng chứa đá.
Cửa của thùng chứa đá sẽ được mở và đá trong thùng chứ được
lấy ra. Cửa sẽ được để mở trong 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm bắt đầu vào thời điểm của việc đổ đầy nước vào
trong khuôn đá tự động sau khi hộp chứa được lắp lại.
Thử nghiệm được tiến hành liên tục trong 12 h đối với việc
làm đá liên tục và trong 12 h cộng với thời gian thêm cần thiết để hoàn thành
toàn bộ số chu kỳ đối với máy làm đá theo chu kỳ. Khi hoàn thành thử nghiệm, lượng
đá được tạo ra trong thùng chứa đá sẽ được cân.
Chu kỳ được phát hiện bằng cách kiểm tra nhiệt độ dưới đáy
khuôn đá tự động.
Thời gian của thử nghiệm sẽ được ghi lại cho việc tính toán
năng suất làm đá tính theo đơn vị kilogam (kg) trên 24 h.
9.3 Dữ liệu được ghi lại
Các dữ liệu sau phải được ghi lại đối với mỗi thử nghiệm (nếu
có thể áp dụng được):
a) kiểu, số mẫu (model) và số seri của máy làm đá;
b) nhiệt độ trung bình ngăn tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm;
c) năng suất làm đá tính bằng kilogam (kg)/24 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Thử nghiệm giảm
nhiệt độ
A.1 Quy định chung
Mục đích của thử nghiệm này là xác định năng suất dự trữ của
thiết bị lạnh, đặc biệt cho các môi trường nhiệt độ cao. Thử nghiệm này không áp dụng cho các thiết bị
bảo quản rượu độc lập hoặc các ngăn bảo quản rượu bên trong thiết bị
lạnh.
A.2 Tổng quan về phương pháp
Phần giảm nhiệt độ của thử nghiệm bắt đầu khi toàn bộ thiết
bị lạnh, kể cả bên trong, cân bằng nhiệt với phòng thử ở nhiệt độ 43 °C. Thiết bị lạnh sau đó được bật và chạy để xác định thời gian
cần thiết để giảm nhiệt độ xuống như quy định trong Bảng A.1.
A.3 Quy trình thiết lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của phòng thử phải được đặt ở 43 °C trong suốt giai đoạn ổn định nhiệt độ và
trong quá trình thử nghiệm. Nhiệt độ này phải được duy trì ở 42,5 °C hoặc ấm hơn, ngoại trừ khi kiểm tra xác nhận tính năng theo công bố của
nhà cung cấp thì sẽ được giữ ở 43 °C ± 0,5 K.
A.3.2 Lắp đặt
Thiết bị lạnh được lắp đặt theo Phụ lục B của TCVN
11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
A.3.3 Ngắt thiết bị
Thiết bị bảo vệ quá tải máy nén không được ngắt hoặc bắc cầu.
Bất kỳ thiết bị khác mà có thể ngăn việc vận hành liên tục của hệ thống lạnh
trong quá trình thử nghiệm giảm nhiệt độ và bị kiểm soát bởi người sử dụng, phải
làm mất hiệu lực hoặc
được cài đặt để hệ thống lạnh hoạt động liên tục trong quá trình thử nghiệm. Bộ
điều khiển nhiệt độ được đặt (hoặc bắc cầu), nếu có thể và cần thiết, hệ thống
xả băng tự động được làm mất hiệu lực để đảm bảo hoạt động liên tục đối với thử
nghiệm. Nếu hệ thống xả băng không thể vô hiệu mà không ảnh hưởng bất lợi đến
tính năng, các bộ điều khiển phải được đặt như mặc định của nhà chế tạo hoặc vị
trí khuyến cáo.
A.3.4
Đặc tính có thể điều chỉnh bởi người dùng
Các van đổi hướng có thể điều chỉnh bởi người dùng và bộ
điều khiển được đặt theo yêu cầu để giữ một kết quả tối ưu.
Điều này bao gồm các ngăn đa chức năng, nếu có, khi sự thay
đổi này không làm cho tính năng về nhiệt độ của ngăn nằm ngoài dải quy định đối với
các chức năng lạnh nhất được công bố.
Điều này không bao gồm các van đổi hướng và bộ điều khiển
trong khoang tiện ích. Các van và bộ điều khiển này phải được đặt ở mức lạnh nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kể thiết bị trữ nhiệt nào (vi dụ như viên đá hoặc tương tự)
có thể tháo ra mà không phải sử dụng dụng cụ thì phải được tháo ra đối với tất
cả các thử nghiệm bất kể hướng dẫn.
Tất cả các bộ phận bên trong khác được bố trí (hoặc tháo
ra) như quy định trong B.2.5.1 của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Tất cả các khay đá còn lại phải để rỗng trong thời gian
thử nghiệm.
A.3.6
Xác định nhiệt độ của ngăn
Cảm biến nhiệt độ không khí được đặt trong tất cả các ngăn như quy định
trong Phụ lục D của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015), ngoại trừ các ngăn 0 sao, nơi không yêu
cầu đo nhiệt độ.
A.4 Quy trình thử nghiệm
A.4.1 Quy
định chung
Quy trình thử nghiệm phải như sau.
A.4.2
Thấm nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Kinh
nghiệm cho thấy phải mất ít nhất 6 h mở cửa thiết bị lạnh trong phòng thử để có
thể đạt được các yêu cầu cân bằng dưới đây.
Đóng các cửa nhưng không bật thiết bị lạnh. Thiết bị lạnh đạt
đến điều kiện khởi động yêu cầu cho thử nghiệm giảm nhiệt độ khi, trong khoảng
thời gian 30 min, đạt một trong hai điều sau:
a) Nhiệt độ trung bình của mỗi ngăn không thay đổi quá 0,3 °C
hoặc
b)
i. Đối với thử nghiệm để xác định tính năng của thiết bị lạnh,
nhiệt độ trung bình của mỗi ngăn không xuống dưới 43 °C
ii. Đối với thử nghiệm để kiểm tra xác nhận tính năng theo
công bố, nhiệt độ trung bình của mỗi ngăn không tăng trên 43 °C.
A.4.3 Giảm
nhiệt độ
Khởi động thiết bị lạnh và vận hành cho đến khi nhiệt độ
không khí trung bình trong tất cả các ngăn cùng lúc bằng hoặc dưới mức giảm nhiệt
độ trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Điểm kết thúc thử nghiệm
Thử nghiệm có thể bị kết thúc khi nhiệt độ không khí trung bình ở tất cả
các ngăn đồng thời bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ giảm của chúng.
Nhiệt độ giảm phải như quy định trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Nhiệt độ giảm đối với các ngăn
Loại ngăn
Nhiệt độ không
khí trung bình, oC
Đựng thức ăn
20
Đồ uống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực phẩm
tươi
8
Nhiệt độ thấp
6
0 sao
Không yêu cầu
1 sao
-1
2 sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 và 4 sao
-12
A.6 Dữ liệu cần ghi lại
Các dữ liệu sau phải được ghi lại đối với từng thử nghiệm
(nếu có thể áp dụng):
a) Giai đoạn từ lúc bắt đầu thử nghiệm cho đến khi tất cả
các ngăn nhiệt độ thấp đồng thời bằng hoặc dưới nhiệt độ mục tiêu ở trong Bảng
A.1.
b) Nhiệt độ không khí trung bình đạt được ở mỗi ngăn.
c) Nếu có thể áp dụng được, bất kỳ những vị trí thay thế cho cảm biến nhiệt độ
(tất cả theo Phụ lục D của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015)).
d) Chức năng được lựa chọn cho mỗi ngăn đa chức năng.
e) Vị trí của mỗi van đổi hướng điều chỉnh được bởi người dùng
có thể ảnh hưởng tới nhiệt độ vận hành của bất kỳ không gian nào trong thiết bị
lạnh (bao gồm không gian ở trong những khoang tiện ích cũng như trong các
ngăn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Cài đặt của tất cả các công tắc và bộ điều khiển điều
khiển bởi người dùng.
h) Bất kỳ việc ngắt kết nối, kết nối hoặc thay đổi nào
trong bất kỳ cách thức của thiết bị nào đối với thử nghiệm.
Phụ lục B
(quy định)
Thiết bị bảo quản
rượu và các ngăn; thử nghiệm khả năng bảo quản
B.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là kiểm tra khả năng đáp ứng
các yêu cầu của tiêu chuẩn này tại các nhiệt độ môi trường khác nhau (xem
A.3.2.3 trong TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015)) tương ứng với các vùng khí
hậu thích hợp.
B.2 Yêu cầu về nhiệt độ bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu về nhiệt độ bảo quản:
Phạm vi vận hành được phép đối với một ngăn bảo quản rượu:
Twim:
+5 °C ≤ Twim ≤ 20 °C
Nhiệt độ cho một ngăn bảo quản rượu có thể hoạt động giảm
xuống:
Twma ≤ +12 °C
Nếu một thiết bị hoặc ngăn bảo quản rượu không thể đạt được
nhiệt độ ≤ +12 °C trong thử nghiệm này, nó sẽ được phân loại và thử nghiệm
như một ngăn đựng thức ăn. Ngăn đó không được công nhận là ngăn bảo quản rượu
theo tiêu chuẩn này.
Nếu có hai hoặc nhiều hơn hai ngăn bảo quản rượu trong một
thiết bị lạnh, dải nhiệt độ cài đặt có thể được chia nhỏ thành một phần của dải nhiệt độ trong mỗi
ngăn bảo quản rượu. Ví dụ, một thiết bị bảo quản rượu có hai ngăn, một ngăn
danh định từ +6 °C đến +14 °C và ngăn khác từ +10 °C đến +18 °C có thể đáp ứng được yêu cầu này.
Trong suốt giai đoạn xả băng và phục hồi, nhiệt độ Twma của bất kỳ ngăn bảo quản rượu nào không được phép tăng hơn
1,5 K so với nhiệt độ trung bình của ngăn.
CHÚ THÍCH 1:
Đây là một sự dao động nhỏ hơn giá trị cho phép tại chú thích
b của Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Đo nhiệt độ ngăn
Để xác định nhiệt độ bảo quản của các ngăn này, gói M phải
được đặt theo như Điều G.6 của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
B.4 Chuẩn bị thiết bị lạnh
Thiết bị bảo quản rượu được chuẩn bị trong phòng thử theo
Phụ lục B của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015). Nếu thiết bị bảo quản rượu
có thiết bị điều khiển nhiệt độ bằng tay, chúng sẽ được đặt ở những vị trí theo
chỉ dẫn được kiến nghị là mức sử dụng thông thường đối với nhiệt độ môi trường thích hợp.
Khi thiết bị không thể điều chỉnh được bởi người dùng, việc đo đạc sẽ được tiến
hành trên thiết bị lạnh. Việc điều chỉnh lại của các bộ điều khiển nhiệt độ
bằng tay là được phép.
Nếu thiết bị bảo quản rượu bao gồm nhiều hơn một ngăn bảo
quản rượu và dung tích của các ngăn đó có thể thay đổi liên quan tới một ngăn
khác bởi người dùng, những ngăn đó được điều chỉnh để ngăn với nhiệt độ chênh lệch
nhất từ phòng thử xung quanh có dung tích lớn nhất.
Nếu dung tích của ngăn bảo quản rượu có thể điều chỉnh liên
quan với một ngăn khác lạnh hơn như được nêu trong Bảng 2 thì ngăn đó được điều chỉnh
tới dung tích nhỏ nhất.
Khi các ngăn chứa có các cài đặt lựa chọn cho cả nhiệt
độ đồng đều và vùng nhiệt độ khác nhau thì cài đặt nhiệt độ đồng
đều được lựa chọn cho thử nghiệm.
Thiết bị bảo quản rượu và những ngăn với bộ sưởi chống
ngưng tụ mà dùng thường xuyên trong suốt quá trình sử dụng thông thường thì sẽ
được thử nghiệm với sự vận hành của bộ sưởi.
Bộ sưởi chống ngưng tụ điều khiển được bởi người dùng phải
được bật lên, và nếu có thể điều chỉnh được, chúng sẽ được đặt ở mức sưởi nhiệt
tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5 Phép đo
B.5.1 Quy định chung
Đối với nhiệt độ môi trường thích hợp, các thiết bị điều
khiển nhiệt độ và bộ điều khiển khác được điều chỉnh tới một vị trí mà có thể
đưa ra nhiệt độ bảo quản tuân theo các yêu cầu của điều này, sau khi các điều
kiện vận hành ổn định được xác lập.
B.5.2 Điều kiện chứng tỏ sự phù hợp
Các điều kiện sau phải được đáp ứng để chứng tỏ sự phù hợp:
- ngoại trừ trong bất kỳ thử nghiệm năng suất lạnh hoặc kết
đông nào, trung bình của tất cả biên độ nhiệt độ tại mỗi điểm đo trong mỗi ngăn
bảo quản rượu Twi trong toàn bộ giai đoạn thử nghiệm ở trong ± 0,5 K (xem Điều
G.7 của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015)).
- trong bất kỳ thử nghiệm năng suất lạnh hoặc kết đông nào,
trung bình của tất cả biên độ nhiệt độ tại mỗi điểm đo trong mỗi ngăn bảo quản
rượu Twi trong toàn bộ giai đoạn thử nghiệm ở trong ± 1,5 K (xem Điều
G.7 của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015)).
- nhiệt độ trung bình theo thời gian của Twim phải nằm trong khoảng +5 °C và +20 °C. Trung bình số học Twma của Tw1m, Tw2m, Tw3m phải bằng hoặc nhỏ hơn +12 oC (G.3.1 của
TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015)).
B.6 Dữ liệu cần ghi lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhiệt độ môi trường;
b) đối với mỗi điều kiện xung quanh, việc cài đặt của các
thiết bị điều khiển nhiệt độ và bộ điều khiển khác, nếu có thể điều chỉnh bởi
người dùng;
c) đối với mỗi điều kiện xung quanh, giá trị của nhiệt độ bảo
quản Twma và giá trị của Tw1m, Tw2m và Tw3m;
d) đối với mỗi điều kiện xung quanh, trung bình của tất cả
các biên độ nhiệt độ tại mỗi điểm đo;
e) đối với mỗi điều kiện xung quanh, độ ẩm trung bình theo
thời gian của ngăn;
f) số lượng các chai tiêu chuẩn có thể chứa (xem G.5.2
trong TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015)).
Phụ lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là để kiểm tra thời gian tăng
nhiệt độ của các gói thử trong thiết bị lạnh với một hoặc nhiều ngăn 3 sao hoặc
4 sao.
C.2 Quy trình
C.2.1
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ môi trường là 25 oC (xem A.3.2.3 của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015)).
C.2.2 Chuẩn bị
thiết bị lạnh
Thiết bị lạnh được lắp đặt theo Phụ lục B của TCVN
11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Thiết bị lạnh được chuẩn bị, ổn định và nạp tải với các gói
thử và gói M như với thử nghiệm bảo quản (xem Điều 6).
C.2.3 Vận
hành thiết bị lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Thời gian thử nghiệm và
đo
Cắt nguồn cấp điện cho
thiết bị lạnh khi đạt được các điều kiện vận hành ổn định. Đối với các thiết bị lạnh xả băng tự động,
điều này diễn ra trong suốt phần ổn định của chu kỳ điều khiển xả
băng.
Thời gian được ghi lại khi gói M đầu tiên trong bất kỳ ngăn
3 sao hoặc 4 sao nào đạt tới -18 °C và khi gói M đầu tiên trong bất kỳ các ngăn
này đạt -9 °C trước tiên.
CHÚ THÍCH: Gói M đầu tiên đạt -18 °C có thể không phải là
gói đầu tiên đạt -9 °C.
C.4 Thời gian tăng nhiệt độ
Thời gian này khác giữa hai lần đã ghi chú trong Điều C.3.
C.5 Dữ liệu cần ghi lại
Các dữ liệu sau được ghi lại đối với mỗi thử nghiệm (nếu có
thể áp dụng được):
a) Nhiệt độ môi trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(quy định)
Thử nghiệm ngưng tụ
hơi nước
D.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này để xác định mức độ ngưng tụ hơi
nước trên bề mặt bên ngoài của thiết bị lạnh ở các điều kiện môi trường quy định.
D.2 Quy trình
D.2.1
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ môi trường là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+32 °C với thiết bị lạnh vùng ST và T
D.2.2
Độ ẩm
tương đối
Độ ẩm tương ứng với giá trị trung bình theo thời gian của nhiệt
độ điểm sương là
+19 °C ± 0,5 K với thiết bị lạnh vùng SN và N
+27 °C ± 0,5 K với thiết bị lạnh vùng ST và T
Hai lần độ lệch chuẩn của nhiệt độ điểm sương ghi lại trong
quá trình thử nghiệm nhỏ hơn 0,5 K.
Nhiệt độ điểm sương, độ ẩm tương đối và nhiệt độ bầu ướt được
chuyển đổi như sau (xem Bảng D.1):
Bảng D.1 - Chuyển đổi nhiệt độ
Môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối
Bầu ướt tại 1013,25 mb
32 °C
27 °C
75%
28,3 °C
25 °C
19 °C
69,3%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3
Chuẩn bị thiết bị lạnh
Thiết bị lạnh được lắp đặt theo Phụ lục B của TCVN
11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015).
Nhiệt độ không khí trung bình ngăn được xác định như quy định
trong Phụ lục D của TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015) và thông qua thử nghiệm,
nhiệt độ không khí ngăn bằng hoặc dưới nhiệt độ mục tiêu đối với thử nghiệm
năng lượng trong Bảng 1 của TCVN 11917-3:2017 (IEC 62552-3:2015).
D.2.4 Vận hành thiết bị lạnh
Nếu các bộ sưởi chống ngưng tụ có thể tắt hoặc bật bởi người
dùng, chúng sẽ được tắt. Tuy nhiên, nếu có nước xuất hiện trên bề mặt ngoài của
thiết bị lạnh, thử nghiệm được lặp lại với bộ sưởi chống ngưng tụ được bật, và
nếu có thể điều chỉnh, chúng đặt ở chế độ sưởi lớn nhất. Bộ sưởi chống ngưng tụ tự động
được phép hoạt động bình thường.
Việc cài đặt điều khiển hoặc điều chỉnh bộ sưởi chống ngưng
tụ đối với thiết bị lạnh có bộ sưởi chống ngưng tụ bất kỳ được điều khiển tự động
một phần phải được đặt theo yêu cầu của người có thẩm quyền yêu cầu thử nghiệm.
D.2.5 Thời gian thử nghiệm
Sau khi đạt được các điều kiện vận hành ổn định, tất cả bề mặt ngoài của
thiết bị lạnh được lau khô cẩn thận với một miếng vải sạch và thử nghiệm tiếp
tục trong vòng 24 h. Thời gian quan sát được chọn khi hiện tượng ngưng tụ xảy
ra.
D.3 Quan
sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4
Ghi lại dữ liệu
Các dữ liệu sau được ghi lại đối với mỗi thử nghiệm (nếu có
thể áp dụng được):
a) Một bản phác thảo có thể được tạo ra để biểu diễn khu vực nước chảy
xuất hiện trong lúc thử nghiệm tại tất cả bề mặt bên ngoài. Mã C được biểu diễn trong Hình D.1 có thể sử dụng để
biểu thị điều này. Mã A và B cũng có thể bao gồm trong đó;
b) Giai đoạn thử nghiệm được lựa chọn;
c) Khoảng thời gian của giai đoạn quan sát;
d) Bộ chuyển đổi thủ công cho bộ sưởi chống ngưng tụ đã bật hay
tắt theo D.2.4;
e) Bộ điều khiển bán tự động bộ sưởi chống ngưng tụ có hay
không, nó được đặt ra sao và có chức năng như thế nào;
f) Bộ điều khiển tự động bộ sưởi chống ngưng tụ có hay
không, nó có chức năng như thế nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Đọng sương
B Giọt nước
C Nước chảy
Hình D.1 - Các ký
hiệu ngưng tụ
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu về tính năng và thử nghiệm
5 Điều kiện thử nghiệm chung
6 Thử nghiệm khả năng bảo quản
7 Thử nghiệm năng suất lạnh
8 Thử nghiệm năng suất kết đông
9 Thử nghiệm năng suất làm đá tự động
Phụ lục A (quy định) - Thử nghiệm giảm nhiệt độ
Phụ lục B (quy định) - Thiết bị bảo quản rượu và các ngăn; thử
nghiệm khả năng bảo quản
Phụ lục C (quy định) - Thử nghiệm tăng nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66