Tiêu chuẩn họ sản
phẩm
|
Tiêu chuẩn sản phẩm
|
Sản phẩm
|
Tiêu chuẩn trước
đây
|
|
|
IEC 61869-2
|
Máy biến dòng
|
IEC 60044-1
|
|
|
IEC 61869-3
|
Máy biến điện áp
|
IEC 60044-2
|
|
|
IEC 61869-4
|
Máy biến đổi kết hợp
|
IEC 60044-3
|
IEC 61869-1
|
IEC 61869-5
|
Máy biến điện áp kiểu điện dung
|
IEC 60044-5
|
Yêu cầu chung đối với máy biến đổi đo lường
|
IEC 61869-6
|
Máy biến dòng dùng cho hoạt động quá độ
|
IEC 60044-6
|
|
IEC 61869-9
|
IEC 61869-7
|
Máy biến điện áp kiểu điện tử
|
IEC 60044-7
|
|
Yêu cầu bổ sung và giao diện số đối với máy
biến đổi đo lường kiểu điện tử
|
IEC 61869-8
|
Máy biến dòng kiểu điện tử
|
IEC 60044-8
|
|
|
IEC 61869-10
|
Các cảm biến dòng điện độc lập công suất thấp
|
|
MÁY BIẾN ĐỔI ĐO LƯỜNG
- PHẦN 5: YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP KIỂU ĐIỆN DUNG
Instrument
transformers - Part 5: Additional requirements for capacitor voltage
transformers
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy biến điện áp
kiểu điện dung một pha chế tạo mới được dùng để đo điện áp pha-đất cho lưới điện
có điện áp Um ≥ 72,5 kV ở tần số 15 Hz đến 100 Hz. Các máy biến
áp này được thiết kế để cấp điện áp thấp cho các chức năng đo lường, điều khiển
và bảo vệ.
Máy biến điện áp kiểu điện dung có thể có hoặc
không có các phụ kiện tần số sóng mang cho ứng dụng tần số mang của đường dây
truyền tải (PLC) ở các tần số mang từ 30 kHz đến 500 kHz.
Yêu cầu cơ bản của các tụ ghép và bộ phân áp
kiểu tụ được xác định trong IEC 60358. Các yêu cầu truyền dẫn đối với các thiết
bị ghép hệ thống mang của đường dây truyền tải được xác định trong IEC 60481.
Ứng dụng đo lường bao gồm cả đo lường chỉ thị
và đo lường thu thập.
CHÚ THÍCH 501: Sơ đồ của máy biến điện áp kiểu
điện dung thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này được cho trên Hình 5A.1 và
Hình 5A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 2 của TCVN 11845-1:2017 (IEC
61869-1:2007) với bổ sung sau:
TCVN 6099-1 (IEC 60060-1), Kỹ thuật thử
nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm
TCVN 11845-1:2017 (IEC 61869-1:2007), Máy
biến đổi đo lường - Phần 1: Yêu cầu chung IEC 60038:20091, IEC standard
voltages (Điện áp tiêu chuẩn IEC)
IEC 60050-436, International
Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 436: Power capacitors (Thuật ngữ kỹ
thuật điện quốc tế - Chương 436: Tụ điện công suất)
IEC 60050-601, International
Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 601: Generation, transmission and
distribution of electricity - General (Thuật ngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV) -
Chương 601: Phát điện, truyền tải và phân phối điện - Thuật ngữ chung)
IEC 60050-604, International
Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 604: Generation, transmission and
distribution of electricity - Operation (Thuật ngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV)
- Chương 601: Phát điện, truyền tải và phân phối điện - Vận hành)
IEC 60358, Coupling capacitors and
capacitor dividers (Tụ ghép và bộ phân áp kiểu tụ)
IEC 60481, Coupling devices for power line
carrier systems (Các thiết bị ghép dùng cho hệ thống mạng của đường dây truyền
tải)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Các định nghĩa chung
3.1.501
Máy biến điện áp kiểu điện dung (capacitor voltage
transformer)
CVT
Máy biến điện áp bao gồm bộ phân áp kiểu tụ
và một phần tử điện từ được thiết kế và kết nối sao cho điện áp thứ cấp của phần
tử điện từ về căn bản tỷ lệ với điện áp sơ cấp, và khác về pha so với điện áp
sơ cấp một góc xấp xỉ bằng 0 đối với phương pháp đấu nối thích hợp.
[IEC 60050-321:1986, 321-03-14, có sửa đổi]
3.1.502
Máy biến điện áp đo lường (measuring voltage
transformer)
Máy biến điện áp được thiết kế để truyền tín
hiệu thông tin đến các thiết bị đo, máy đo tích hợp và các thiết bị tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.503
Máy biến điện áp bảo vệ (protective voltage
transformer)
Máy biến điện áp được thiết kế để truyền tín
hiệu thông tin đến các thiết bị bảo vệ và điều khiển bằng điện. [IEC
60050-321:1986, 321-03-05]
3.1.504
Cuộn thứ cấp (secondary winding)
Cuộn dây cung cấp cho mạch điện áp của thiết
bị đo, công tơ, rơle hoặc các thiết bị tương tự.
[IEC 60050-321:1986, 321-03-07 có sửa đổi]
3.1.505
Cuộn dây điện áp dư (residual voltage
winding)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEC 60050-321:1986, 321-03-11]
3.1.506
Phân loại nhiệt độ danh định của máy biến điện
áp kiểu điện dung
(rated temperature category of a capacitor voltage transformer)
Dải nhiệt độ không khí môi trường hoặc dải
nhiệt độ của môi chất làm mát mà máy biến điện áp kiểu điện dung được thiết kế.
3.1.507
Đầu nối pha (line terminal)
Đầu nối dùng để nối tới dây pha trong mạch điện.
[IEC 60050-436:1986, 436-03-01]
3.1.508
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cộng hưởng được duy trì liên tục trong mạch
gồm điện dung và điện cảm bão hòa từ phi tuyến và nguồn điện áp kích thích xoay
chiều.
CHÚ THÍCH 501: Cộng hưởng sắt từ có thể được
khởi đầu bằng thao tác chuyển mạch phía sơ cấp hoặc phía thứ cấp.
3.1.509
Đáp ứng quá độ (transient response)
Độ chính xác đo được của dạng sóng điện áp thứ
cấp so với dạng sóng điện áp ở đầu nối cao áp trong điều kiện quá độ.
3.1.510
Máy biến điện áp kiểu điện dung kết nối điện
áp
(voltage-connected CVT)
Máy biến điện áp kiểu điện dung chỉ có một kết
nối với đường dây cao áp.
CHÚ THÍCH 501: Trong các điều kiện bình thường,
kết nối trên chỉ mang dòng điện của máy biến điện áp kiểu điện dung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến điện áp kiểu điện dung kết nối dòng
điện
(current-connected CVT)
Máy biến điện áp kiểu điện dung có hai kết nối
với đường dây cao áp.
CHÚ THÍCH 501: Các đầu nối và kết nối trên được
thiết kế để mang dòng điện pha trong điều kiện bình thường.
3.1.512
Máy biến điện áp kiểu điện dung kết nối cuộn
cảm đường dây
(line trap-connected CVT)
Máy biến điện áp kiểu điện dung đỡ cuộn cảm
đường dây trên nó.
3.1.513
Tụ điện (capacitor)
Thiết bị có hai cực về cơ bản được đặc trưng
bởi giá trị điện dung của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.514
Phần tử tụ điện ((capacitor)
element)
Thiết bị về cơ bản bao gồm hai điện cực được
cách ly bằng điện môi.
[IEC 60050-436:1986, 436-01-04]
3.1.515
Khối tụ điện ((capacitor) unit)
Cụm một hoặc nhiều phần tử tụ điện đặt trong
cùng một vỏ có các đầu nối ra.
[IEC 60050-436:1986, 436-01-04]
CHÚ THÍCH 501: Kiểu khối tụ điện bình thường
dùng cho các tụ ghép có vỏ hình trụ bằng vật liệu cách điện và mặt bích kim loại
dùng làm cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm tụ điện ((capacitor) stack)
Cụm các khối tụ điện được nối nối tiếp.
[IEC 60050-436:1986, 436-01-05]
CHÚ THÍCH 501: Các khối tụ điện thường được đặt
trên các dãy thẳng đứng.
3.1.517
Bộ phân áp kiểu tụ (capacitor voltage
divider)
Cụm tụ điện tạo thành bộ phân áp xoay chiều.
[IEC 60050-436:1986, 436-02-10]
3.1.518
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr
Giá trị điện dung thiết kế của tụ điện.
CHÚ THÍCH 501: Định nghĩa này áp dụng:
• đối với khối tụ, điện dung giữa các đầu nối
của khối tụ điện;
• đối với cụm tụ, điện dung giữa đầu nối pha
và đầu nối hạ áp hoặc đầu nối pha và đầu nối đất của cụm tụ;
• đối với bộ phân áp kiểu tụ, điện dung tạo
ra: Cr = C1 x C2/(C1 + C2).
3.1.519
Tụ điện ghép (coupling capacitor)
Tụ điện dùng để truyền tín hiệu trong hệ thống
động lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.520
Tụ điện cao áp (của bộ phân áp kiểu
tụ) (high-voltage capacitor (of a capacitor divider))
C1
Tụ điện được nối giữa các đầu nối cao áp và
trung áp của bộ phân áp kiểu tụ.
[IEC 60050-436:1986, 436-02-12]
3.1.521
Tụ điện trung áp (của bộ phân áp
kiểu tụ) (intermediate voltage capacitor (of a capacitor divider))
C2
Tụ điện được nối giữa các đầu nối trung áp và
hạ áp của bộ phân áp kiểu tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.522
Đầu nối trung áp (của bộ phân áp
kiểu tụ) (intermediate voltage terminal (of a capacitor divider))
Đầu nối được thiết kế để kết nối đến mạch điện
trung áp ví dụ như phần tử điện từ của máy biến điện áp kiểu điện dung.
[IEC 60050-436:1986, 436-03-03]
3.1.523
Đầu nối hạ áp (của bộ phân áp
kiểu tụ) (low voltage terminal (of a capacitor divider))
Đầu nối được thiết kế để nối đất trực tiếp hoặc
qua một trở kháng có giá trị không đáng kể tại tần số lưới điện.
CHÚ THÍCH 501: Trong tụ ghép, đầu nối này được
nối đến thiết bị truyền tín hiệu.
[IEC 60050-436:1986, C 436-03-04]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai điện dung (capacitance
tolerance)
Sai khác chấp nhận được giữa giá trị điện
dung thực và giá trị điện dung danh định trong điều kiện quy định. [IEC
60050-436:1986, 436-04-01]
3.1.525
Điện trở nối tiếp tương đương của tụ điện (equivalent series
resistance of a capacitor)
Điện trở ảo, mà nếu được nối nối tiếp với tụ
điện lý tưởng có giá trị điện dung bằng với giá trị điện dung của tụ điện đang
xét, sẽ có tổn thất điện năng bằng điện năng tiêu tán trên tụ điện đó trong các
điều kiện hoạt động quy định ở một tần số cao cho trước.
3.1.526
Điện dung cao tần (của tụ điện)
(high frequency capacitance (of a capacitor))
Điện dung hiệu dụng ở tần số cho trước là kết
quả của hiệu ứng chung giữa điện dung bên trong và tự cảm của tụ điện.
[IEC 60050-436:1986, 436-04-03]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp trung áp của bộ phân áp kiểu tụ (intermediate
voltage of a capacitor divider)
UC
Điện áp giữa đầu nối trung áp của bộ phân áp
kiểu tụ và đầu nối hạ áp, khi điện áp sơ cấp được đặt vào giữa các đầu nối cao
áp và hạ áp hoặc giữa đầu nối cao áp và đất.
3.1.528
Tỷ số biến áp (của bộ phân áp
kiểu tụ) (voltage ratio (of a capacitor divider))
KC
Tỷ số giữa điện áp đặt vào bộ phân áp kiểu tụ
và điện áp trung áp hở mạch
[IEC 60050-436:1986, 436-04-05]
CHÚ THÍCH 501: Tỷ số này tương ứng với tổng
điện dung của tụ điện cao áp và trung áp chia cho điện dung của tụ điện cao áp:
(C1 + C2)/C1 = KC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.529
Tổn hao tụ điện (capacitor losses)
Công suất hiệu dụng tiêu tán trên tụ điện.
[IEC 60050-436:1986, 436-04-10]
3.1.530
Tang góc tổn hao của tụ điện (tanδ) (tangent of the loss
angle (tanδ) of a capacitor)
Tỷ số giữa công suất hiệu dụng Pa
và công suất phản kháng Pr: tanδ = Pa/Pr
3.1.531
Hệ số nhiệt độ của điện dung (temperature
coefficient of capacitance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số giữa độ thay đổi điện dung trong một
khoảng thay đổi nhiệt độ xác định:
∆C thay đổi quan sát được của điện dung trong
khoảng nhiệt độ ∆T;
C20°C điện dung đo được ở 20 °C.
CHÚ THÍCH 501: Thuật ngữ ∆C/∆T theo định
nghĩa này chỉ có thể sử dụng nếu điện dung gần như là một hàm tuyến tính của
nhiệt độ trong khoảng được xem xét. Nếu không, sự phụ thuộc của điện dung vào
nhiệt độ cần được trình bày dưới dạng đồ thị hoặc dạng bảng.
3.1.532
Điện dung tạp tán của đầu nối hạ áp (stray capacitance
of low voltage terminal)
Điện dung tạp tán giữa đầu nối hạ áp và đầu nối
đất.
3.1.533
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện dẫn tạp tán giữa đầu nối hạ áp và đầu nối
đất.
3.1.534
Dung môi của tụ điện (dielectric of a
capacitor)
Vật liệu cách điện ở giữa các điện cực.
3.1.535
Phần tử điện từ (electromagnetic
unit)
Bộ phận của một máy biến điện áp kiểu điện
dung, nối giữa đầu nối trung áp và đầu nối đất của bộ phân áp kiểu tụ (hoặc có
thể được nối trực tiếp với đất khi sử dụng thiết bị ghép tần số mang) cung cấp
điện áp thứ cấp.
CHÚ THÍCH 501: Phần tử điện tử thường gồm một
máy biến áp để giảm điện áp trung áp xuống giá trị yêu cầu của điện áp thứ cấp,
và một cuộn cảm bù. Điện kháng L∙(2πfR) của cuộn cảm bù ở tần số fR
phải xấp xỉ bằng điện kháng điện dung 1/[2πfR(C1+ C2)]
của hai thành phần của bộ chia mắc song song. Cuộn cảm bù có thể nằm một phần
hoặc hoàn toàn trong máy biến áp.
3.1.536
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến điện áp mà điện áp thứ cấp, trong điều
kiện sử dụng bình thường, về cơ bản là tỷ lệ với điện áp sơ cấp.
3.1.537
Cuộn cảm bù (compensating inductance)
L
Cuộn cảm thường được nối giữa cực trung áp và
cực cao áp của cuộn sơ cấp máy biến áp hoặc nối giữa cực đất và cực phía đất của
cuộn sơ cấp máy biến áp trung gian hoặc kết hợp trong cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp
của máy biến áp trung gian.
CHÚ THÍCH 501: Giá trị thiết kế của cuộn cảm
là:
3.1.538
Thiết bị làm nhụt (damping device)
Thiết bị được tích hợp trong phần tử điện từ
nhằm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) và/hoặc ngăn ngừa cộng hưởng sắt từ duy
trì;
c) và/hoặc đạt được tính năng cao hơn trong
đáp ứng quá độ của máy biến điện áp kiểu điện dung.
3.1.539
Phụ kiện tần số sóng mang (carrier-frequency
accessories)
Phần tử mạch điện được thiết kế để cho phép
đưa vào một tín hiệu tần số sóng mang và được nối giữa cực hạ áp của bộ phân áp
kiểu tụ và đất, có trở kháng không đáng kể ở tần số nguồn nhưng đáng kể ở tần số
sóng mang (xem Hình 5A.2).
3.1.540
Cuộn xả (drain coil)
Cuộn cảm được nối giữa đầu nối hạ áp của bộ
phân áp kiểu tụ và đất, có trở kháng không đáng kể ở tần số nguồn nhưng đáng kể
ở tần số sóng mang.
3.1.541
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử nối qua cuộn xả hoặc giữa đầu nối hạ áp
của bộ phân áp kiểu tụ và đất để giới hạn quá điện áp quá độ có thể xảy ra trên
cuộn xả.
CHÚ THÍCH 501: Ví dụ các nguyên nhân quá điện
áp có thể xảy ra:
a) ngắn mạch giữa cực cao áp và đất;
b) trong trường hợp có điện áp xung đặt lên cực
cao áp và đất;
c) tác động của dao cách ly trên đường dây.
3.1.542
Chuyển mạch nối đất (carrier earthing
switch)
Chuyển mạch dùng cho nối đất, khi cần, của đầu
nối hạ áp.
3.2 Định nghĩa liên quan đến các thông số đặc
trưng của điện môi và điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp sơ cấp danh định (rated primary
voltage)
UPr
Giá trị điện áp sơ cấp được ấn định cho máy
biến điện áp và dùng làm cơ sở cho tính năng của máy biến điện áp.
[IEC 60050-321:1986, C321-01-12]
3.2.502
Điện áp thứ cấp danh định (rated secondary
voltage)
USr
Giá trị điện áp thứ cấp được ấn định cho máy
biến điện áp và dùng làm cơ sở cho tính năng của máy biến điện áp.
[IEC 60050-321:1986, C321-01-16]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến áp danh định (rated voltage
factor)
FV
Hệ số nhân áp dụng cho điện áp sơ cấp danh định
nhằm xác định điện áp lớn nhất tại đó máy biến đổi phải phù hợp với các yêu cầu
liên quan về nhiệt trong thời gian quy định và với yêu cầu độ chính xác liên
quan.
[IEC 60050-321:1986, C 321-03-12]
3.4 Định nghĩa liên quan đến độ chính xác
3.4.3
Sai số tỷ số (ratio error)
ε
Áp dụng định nghĩa 3.4.3 của TCVN 11845-1
(IEC 61869-1) với chú thích bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
kr là tỷ số biến đổi danh định,
Up là điện áp sơ cấp thực thế, và
US là điện áp thứ cấp thực tế khi
đặt Up trong các điều kiện đo.
3.5 Định nghĩa liên quan đến các thông số đặc
trưng khác
3.5.501
Công suất giới hạn nhiệt (thermal limiting
output)
Giá trị công suất biểu kiến ứng với điện áp
danh định, công suất này có thể lấy từ cuộn thứ cấp mà không gây ra quá giới hạn
độ tăng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số danh định (rated frequency
range)
Dải tần số mà trong đó áp dụng cấp chính xác
danh định.
4 Chữ viết tắt
Thay nội dung ở 3.7 của TCVN 11845-1 (IEC
61869-1) bằng:
IT
Máy biến đổi đo lường
CT
Máy biến dòng
CVT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VT
Máy biến điện áp
GIS
Cụm đóng cắt cách điện bằng khí
AIS
Cụm đóng cắt cách điện bằng không khí
PLC
Sóng mang của đường dây truyền tải
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kr
Tỷ số biến đổi danh định
ε
Sai số tỷ số
∆φ
Độ lệch pha
Sr
Công suất ra danh định
Usys
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Um
Điện áp cao nhất của thiết bị
fR
Tần số danh định
Frel
Tốc độ rò tương đối
C1
Tụ điện cao áp (của bộ phân áp kiểu tụ)
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr
Điện dung danh định của tụ điện
F
Tải cơ
Fv
Hệ số điện áp danh định
KC
Tỷ số điện áp (của bộ phân áp kiểu tụ)
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tanδ
Tang của góc tổn hao của tụ điện
TC
Hệ số nhiệt độ của điện dung
UC
Điện áp trung gian của bộ phân áp kiểu tụ
UP(t)
Điện áp sơ cấp thực tế
UPr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
US(t)
Điện áp thứ cấp thực tế
USr
Điện áp thứ cấp danh định
εU
Sai số tỷ số điện áp
5 Thông số đặc trưng
Áp dụng Điều 5 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1)
với các sửa đổi sau:
CHÚ THÍCH 501: Lưu ý rằng các thông số đặc
trưng bổ sung về điện áp, cần được xem xét cùng với 5.2: Điện áp cao nhất của
thiết bị, và được cho trong 5.501: Giá trị tiêu chuẩn của điện áp danh định.
Trong tương lai, bố cục các điều khoản của IEC 61869 sẽ được sắp xếp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Yêu cầu khác đối với cách điện của đầu
nối sơ cấp
5.3.3.1 Phóng điện cục bộ
Áp dụng 5.3.3.1 của TCVN 11845-1 (IEC
61869-1) với các bổ sung sau.
Cũng áp dụng Bảng 3 cho máy biến điện áp kiểu
điện dung.
5.3.3.2 Xung sét cắt
Áp dụng 5.3.3.2 của TCVN 11845-1 (IEC
61869-1) với bổ sung sau:
Trong trường hợp các máy biến điện áp kiểu điện
dung, các bộ phân áp kiểu tụ và các khối tụ điện, thử nghiệm này là thử nghiệm
điển hình bắt buộc để kiểm tra thiết kế của các đầu nối nối tiếp bên trong của
các khối tụ điện.
5.3.3.3 Điện dung và hệ số tiêu tán điện môi
Áp dụng 5.3.3.3 của IEC 61869-1 với các bổ
sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện dung C của khối tụ điện, của cụm tụ điện
hoặc của bộ phân áp kiểu tụ, được đo tại UPr và ở nhiệt độ môi trường,
không được sai khác với giá trị điện dung danh định quá giá trị trong dải từ -
5 % đến +10 %. Tỷ số điện dung của hai khối tụ điện bất kỳ trong cụm tụ điện không
được sai khác quá 5 % so với tỷ số nghịch đảo điện áp danh định của các khối
đó.
5.3.3.3.502 Hệ số tiêu tán điện môi ở tần số
nguồn
Giá trị chấp nhận được của hệ số tiêu tán điện
môi, thể hiện là tanδ được đo ở UPr như sau:
• Giấy: ≤ 5 x 10-3
• Hỗn hợp: màng-giấy-màng và giấy-màng-giấy ≤
2 x 10-3
• Màng: ≤ 1 x 10-3
CHÚ THÍCH 501: Giá trị tanδ là dùng cho chất
điện môi đã được ngâm tẩm với dầu khoáng hoặc dầu tổng hợp và ở nhiệt độ 20 °C
(293 K).
5.3.3.501 Đầu nối hạ áp của bộ phân áp kiểu
tụ
Các bộ phân áp kiểu tụ có đầu nối hạ áp phải
chịu điện áp thử nghiệm đặt vào giữa đầu nối hạ áp và đầu nối đất trong 1 min.
Điện áp thử nghiệm phải là một điện áp xoay chiều 4 kV (giá trị hiệu dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đầu nối hạ áp chịu thời tiết thì phải chịu
điện áp thử nghiệm xoay chiều 10 kV (giá trị hiệu dụng) đặt giữa đầu nối hạ áp
và đầu nối đất, trong thời gian 1 min.
- Trong thời gian thử nghiệm phần tử điện từ
không được ngắt ra.
CHÚ THÍCH 501: Điện áp thử nghiệm áp dụng cho
các máy biến điện áp kiểu điện dung có hoặc không có phụ kiện tần số sóng mang
với bảo vệ quá điện áp.
- Nếu có khe hở bảo vệ giữa đầu nối hạ áp và
đất, khe hở này cần được ngăn không cho hoạt động trong quá trình thử nghiệm.
Phụ kiện tần số sóng mang cần được ngắt trong quá trình thử nghiệm.
- Nếu điện áp thử nghiệm quá nhỏ đối với phối
hợp cách điện của phụ kiện tần số sóng mang với đầu nối hạ áp, cho phép sử dụng
giá trị cao hơn khi có yêu cầu của khách hàng.
5.3.5 Yêu cầu về cách điện của đầu nối thứ cấp
5.3.501 Yêu cầu cách điện phần tử điện từ
a) Điện áp chịu xung sét danh định của phần tử
điện từ phải bằng:
Điện áp xung thử nghiệm của máy biến điện áp
kiểu điện dung x (giá trị đỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(giá trị hiệu dụng)
CHÚ THÍCH 501: Thử nghiệm a) có thể được thực
hiện trên máy biến điện áp kiểu điện dung hoàn chỉnh.
CHÚ THÍCH 502: Đối với thử nghiệm b), phần tử
điện từ không được nối với bộ phân áp kiểu tụ.
CHÚ THÍCH 503: Hệ số 3,3 là cố định cho tất cả
các giá trị Um và bao gồm trường hợp xấu nhất. (Hệ số là hệ số tương quan giữa
điện áp thử nghiệm xoay chiều và Um).
5.4 Tần số danh định
Áp dụng 5.4 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1) với
các bổ sung sau:
Đối với cấp chính xác đo lường, dải tần số
danh định từ 99 % đến 101 % tần số danh định.
Đối với cấp chính xác bảo vệ, dải tần số danh
định từ 96 % đến 102 % tần số danh định.
5.5 Công suất ra danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị ưu tiên của công suất ra danh định
ở hệ số công suất bằng 1, biểu thị bằng vôn ampe, là:
1,0 - 2,5 - 5,0 - 10
V.A (dải phụ tải I)
trong đó độ chính xác được quy định từ 0 % đến
100 % phụ tải danh định.
Các giá trị ưu tiên của công suất ra danh định
ở hệ số công suất 0,8 cảm kháng, biểu thị bằng vôn ampe, là:
10 - 25 - 50 - 100
V.A (dải phụ tải II)
trong đó độ chính xác được quy định từ 25 % đến
100 % phụ tải danh định.
CHÚ THÍCH 501: Đối với một máy biến đổi cho
trước, với điều kiện một trong các giá trị công suất danh định là tiêu chuẩn và
kết hợp với cấp chính xác tiêu chuẩn, không loại trừ việc công bố các công suất
ra danh định khác mà có thể là các giá trị không tiêu chuẩn kết hợp với các cấp
chính xác tiêu chuẩn khác.
5.5.502 Công suất giới hạn nhiệt danh định
Phải quy định công suất giới hạn nhiệt danh định,
biểu thị bằng vôn ampe; các giá trị ưu tiên là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và các bội số thập phân của chúng liên quan tới
điện áp thứ cấp danh định với hệ số công suất bằng một.
CHÚ THÍCH 501: Trong điều kiện này giới hạn
sai số có thể bị vượt quá.
CHÚ THÍCH 502: Trong trường hợp có nhiều hơn
một cuộn thứ cấp, công suất giới hạn nhiệt được đưa ra riêng biệt cho từng cuộn
dây.
CHÚ THÍCH 503: Công suất giới hạn nhiệt danh
định được quy định và thử nghiệm trên một cuộn dây đơn lẻ, với (các) cuộn dây
còn lại để hở mạch; vì vậy khi sử dụng thông số đặc trưng của công suất giới hạn
nhiệt, việc sử dụng đồng thời nhiều hơn một cuộn dây phải được xem xét cẩn thận
và/hoặc phải có thỏa thuận với nhà chế tạo. Xem thêm 7.2.2.501.
5.5.503 Giá trị công suất danh định đối với
cuộn điện áp dư
Công suất danh định của cuộn dây được thiết kế
để nối trong mạch tam giác hở với cuộn dây tương tự để tạo ra điện áp dư phải
được quy định bằng vôn ampe và giá trị phải được chọn từ các giá trị quy định
trong 5.5.501.
5.5.504 Giá trị công suất giới hạn nhiệt
danh định đối với cuộn điện áp dư
Đối với cuộn điện áp dư, công suất nhiệt danh
định phải dựa trên khoảng thời gian 8 h ở hệ số điện áp danh định.
CHÚ THÍCH 501: Vì cuộn điện áp dư được nối
trong mạch tam giác hở nên các cuộn dây này chỉ mang tải trọng điều kiện sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.501 Yêu cầu độ chính xác cho máy biến điện
áp đo lường kiểu tụ
5.6.501.1 Ấn định cấp chính xác
Đối với máy biến điện áp đo lường kiểu tụ, cấp
chính xác được ký hiệu bằng sai số điện áp cao nhất chấp nhận được tính bằng phần
trăm ở điện áp danh định và với phụ tải danh định, quy định cho cấp chính xác
liên quan.
5.6.501.2 Cấp chính xác tiêu chuẩn
Cấp chính xác tiêu chuẩn đối với máy biến điện
áp đo lường kiểu tụ một pha là:
0,2 - 0,5 - 1,0 - 3,0
5.6.501.3 Giới hạn sai số điện áp và độ lệch
pha
Sai số điện áp và độ lệch pha ở tần số danh định
không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 501 (xem thêm Hình 501) đối với
cấp chính xác thích hợp ở giá trị nhiệt độ bất kỳ và tần số bất kỳ trong dải
chuẩn và với các phụ tải có giá trị bất kỳ từ 0 % đến 100 % tải danh định đối với
dải phụ tải I hoặc từ 25 % đến 100 % tải danh định đối với dải phụ tải II. Các
sai số phải được xác định ở các đầu nối của máy biến điện áp kiểu điện dung và
phải bao gồm ảnh hưởng của cầu chảy bất kỳ hoặc điện trở bất kỳ như là phần
tích hợp của máy biến điện áp kiểu điện dung.
Đối với máy biến điện áp kiểu điện dung có đầu
ra rẽ nhánh trên cuộn thứ cấp, các yêu cầu về độ chính xác liên quan đến tỷ số
biến đổi cao nhất, nếu không có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp chính xác
Tỷ số sai số điện
áp εU
±%
Độ lệch pha ∆φ
± min
± centiradian
0,2
0,2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
20
0,6
1,0
1,0
40
1,2
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
Không quy định
CHÚ THÍCH 501: Phụ tải đầu vào của một cầu bù
là rất nhỏ (≈ 0) (tức là trở kháng
đầu vào rất cao).
CHÚ THÍCH 502: Hệ số công suất của phụ tải
danh định phù hợp với 5.5.
CHÚ THÍCH 503: Đối với máy biến điện áp kiểu
điện dung có hai hoặc nhiều cuộn thứ cấp, nếu một cuộn dây chỉ thỉnh thoảng
mang tải trong thời gian ngắn hoặc chỉ được dùng như cuộn điện áp dư thì tác động
của nó lên các cuộn khác có thể bỏ qua.
Hình 501 - Sơ đồ sai
số của máy biến điện áp kiểu điện dung với cấp chính xác 0,2, 0,5 và 1,0
5.6.502 Yêu cầu độ chính xác cho máy biến điện
áp bảo vệ kiểu tụ
5.6.502.1 Ấn định cấp chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong 6.503.3 đưa ra ba cấp bổ sung cho tính
năng quá độ: T1, T2 và T3. Việc ký hiệu này phải theo ký hiệu cấp chính xác. Ví
dụ cấp 3PT1 kết hợp tính năng của cấp chính xác 3P và tính năng quá độ cấp T1
(xem Bảng 507).
5.6.502.2 Cấp chính xác tiêu chuẩn
Cấp chính xác tiêu chuẩn đối với máy biến điện
áp bảo vệ kiểu tụ là “3P” và “6P".
5.6.502.3 Giới hạn sai số điện áp và độ lệch
pha
Sai số điện áp và độ lệch pha không được vượt
quá giá trị cho trong Bảng 502 đối với cấp chính xác thích hợp ở 2 % và 5 % điện
áp danh định và điện áp danh định nhân với hệ số điện áp danh định (1,2; 1,5 hoặc
1,9), và ở giá trị nhiệt độ bất kỳ và tần số trong dải tham chiếu với phụ tải từ
0 % đến 100 % giá trị danh định đối với dải phụ tải I hoặc với tải từ 25 % đến
100 % giá trị danh định đối với dải phụ tải II.
CHÚ THÍCH 501: Hệ số công suất của phụ tải
danh định phù hợp với 5.5.
CHÚ THÍCH 502: Trong trường hợp máy biến áp
có các giới hạn sai số khác nhau ở 5 % điện áp danh định và ở giới hạn trên của
điện áp (nghĩa là điện áp ứng với hệ số điện áp danh định 1,2, 1,5, 1,9), phải
có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
Bảng 502 - Giới hạn
sai số điện áp và độ lệch pha của máy biến điện áp bảo vệ có tụ
Cấp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5
100
X
2
5
100
X
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
X
Sai số (tỷ số) điện
áp εU
±%
Độ lệch pha, ∆φ ±
min
Độ lệch pha, ∆φ + centiradian
3P
6,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
240
120
120
120
7,0
3,5
3,5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
6,0
6,0
6,0
480
240
240
240
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
7,0
CHÚ THÍCH: X = FV.100
(hệ số điện áp danh định nhân với 100).
5.6.502.4 Cấp chính xác đối với cuộn thứ cấp
của máy biến điện áp bảo vệ có tụ dùng để tạo ra điện áp dư
Cấp chính xác đối với cuộn điện áp dư phải là
3P hoặc 6P như xác định trong 5.6.502.3.
5.501 Giá trị tiêu chuẩn của điện áp danh định
5.501.1 Điện áp sơ cấp danh định UPr
Giá trị tiêu chuẩn của điện áp sơ cấp danh định
của máy biến điện áp kiểu điện dung nối giữa một pha trong hệ thống ba pha và đất
hoặc giữa điểm trung tính của hệ thống và đất phải bằng lần
giá trị điện áp hệ thống danh định.
Các giá trị ưu tiên được cho trong IEC 60038.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.501.2 Điện áp thứ cấp danh định USr
Điện áp thứ cấp USr phải được chọn
theo thực tế tại nơi sử dụng máy biến điện áp. Các giá trị sau đây được xem là
giá trị tiêu chuẩn cho máy biến điện áp kiểu điện dung nối giữa một pha và đất
trong hệ thống điện ba pha.
1) V và V;
2) V đối với hệ thống
truyền tải, dựa trên dòng điện thực thế ở một số quốc gia.
5.501.3 Điện áp danh định đối với cuộn thứ cấp
dùng để tạo ra điện áp dư
Điện áp thứ cấp danh định của cuộn dây dùng để
nối tam giác hở với các cuộn dây tương tự để tạo ra điện áp dư được cho trong Bảng
503.
Bảng 503 - Điện áp
danh định đối với máy biến điện áp kiểu điện dung dùng để tạo ra điện áp dư
Giá trị ưu tiên
Giá trị khác (không
ưu tiên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
100
110
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các điều kiện của
hệ thống sao cho các giá trị ưu tiên của điện áp thứ cấp danh định sẽ tạo ra
một điện áp dư quá nhỏ, cho phép sử dụng các giá trị không ưu tiên, nhưng cần
lưu ý đến sự cần thiết phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa cho mục đích
an toàn.
5.501.4 Giá trị tiêu chuẩn của hệ số điện áp
danh định
Hệ số điện áp được xác định bằng điện áp làm
việc lớn nhất mà lần lượt phụ thuộc vào điều kiện nối đất hệ thống.
Hệ số điện áp tiêu chuẩn phù hợp với các điều
kiện nối đất khác nhau được cho trong Bảng 504, cùng với khoảng thời gian cho
phép của điện áp làm việc lớn nhất (tức là thời gian danh định).
Bảng 504 - Giá trị
tiêu chuẩn của hệ số điện áp danh định đối với các yêu cầu nhiệt độ và độ chính
xác
Hệ số điện áp danh
định
Fv
Thời gian danh định
Phương thức kết nối
đầu nối sơ cấp và điều kiện nối đất hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục
Giữa pha và đất
trong hệ thống trung tính nối đất hiệu quả (xem 3.2.7a của TCVN 11845-1 (IEC
61869-1))
1,5
30 s
1,2
Liên tục
Giữa pha và đất của
hệ thống trung tính nối đất không hiệu quả (xem 3.2.7b của TCVN 11845-1 (IEC
61869-1)) có cơ cấu tự động tác động khi có sự cố chạm đất
1,9
30 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục
Giữa pha và đất của
hệ thống trung tính cách ly (xem 3.2.4 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1)) không
có cơ cấu tự động tác động khi cố sự cố chạm đất hoặc trong hệ thống nối đất
cộng hưởng (xem 3.2.5 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1)) không có cơ cấu tự động
tác động khi có sự cố chạm đất
1,9
8 h
CHÚ THÍCH 1: Cho phép giảm bớt thời gian
danh định khi có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu về nhiệt và độ
chính xác của máy biến điện áp kiểu điện dung dựa trên điện áp sơ cấp danh định
còn cấp cách điện danh định dựa trên điện áp cao nhất của thiết bị Um
(IEC 60071-1).
CHÚ THÍCH 3: Điện áp làm việc lớn nhất của
máy biến điện áp kiểu điện dung phải nhỏ hơn hoặc bằng điện áp cao nhất của
thiết bị hoặc điện áp sơ cấp danh định UPr
nhân với hệ số điện áp danh định 1,2 đối với chế độ làm việc liên tục, chọn
giá trị nhỏ hơn.
6 Thiết kế và kết cấu
Áp dụng Điều 6 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1)
với sửa đổi sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4 Độ kín không rò rỉ chất lỏng
6.1.4.501 Độ kín của bộ phân áp kiểu tụ
Khối tụ điện hoặc bộ phân áp kiểu tụ được lắp
ráp hoàn chỉnh phải kín trong toàn bộ dải nhiệt độ quy định đối với cấp nhiệt độ
áp dụng được.
6.1.4.502 Độ kín của phần tử điện từ
Phần tử điện từ phải kín trong toàn bộ dải
nhiệt độ quy định đối với cấp nhiệt độ áp dụng được.
6.7 Yêu cầu về cơ
Áp dụng TCVN 11845-1 (IEC 61869-1) với các
chú thích bổ sung sau:
CHÚ THÍCH 501: Yêu cầu này không áp dụng cho
máy biến điện áp kiểu điện dung kiểu treo.
CHÚ THÍCH 502: Hệ thống treo của một máy biến
điện áp kiểu điện dung hoặc của bộ phân áp kiểu tụ phải được thiết kế để chịu
được sức căng ít nhất là của trọng lượng tính bằng kilogam của máy biến điện áp
kiểu điện dung hoặc của bộ phân áp kiểu tụ, với hệ số an toàn 2,5, nhân với
9,81 để được giá trị lực tương ứng tính bằng niutơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Xung cắt bội trên đầu nối sơ cấp
Không áp dụng điều này cho máy biến điện áp
kiểu điện dung.
6.9 Yêu cầu về bảo vệ sự cố hồ quang bên
trong
Không áp dụng điều này cho máy biến điện áp
kiểu điện dung.
6.13 Ghi nhãn
Áp dụng 6.13 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1) với
các bổ sung sau:
Thông tin sau phải được cho trên tấm thông số
của mỗi khối tụ điện:
1) nhà chế tạo;
2) số seri và năm chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.501 Ghi nhãn đầu nối
Ghi nhãn đầu nối phải theo Hình 502, Hình
503, Hình 504 và Hình 505.
Hình 502 - Máy biến
điện áp kiểu điện dung có một cuộn thứ cấp
Hình 503 - Máy biến
điện áp kiểu điện dung có hai cuộn thứ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 505 - Máy biến
điện áp kiểu điện dung có một cuộn điện áp dư và một cuộn thứ cấp
6.13.502 Ghi nhãn tấm thông số
Xem Bảng 505 đối với ghi nhãn tấm thông số.
Bảng 505 - Ghi nhãn
trên tấm thông số
TT
Thông số
Viết tắt
Máy biến điện áp kiểu
điện dung đo lường
Máy biến điện áp kiểu
điện dung đo lường và bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(M-CVT)
(M + P)-CVT
(1)
Tên nhà chế tạo hoặc tên viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
6.13 (a) trong TCVN
11845-1 (IEC 61869-1)
(2)
Ghi rõ: Máy biến điện áp kiểu điện dung
x
x
6.13 (b) trong TCVN
11845-1 (IEC 61869-1)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
6.13 (b) trong TCVN
11845-1 (IEC 61869-1)
(4)
Năm chế tạo
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Số seri
x
x
6.13 (b) trong TCVN
11845-1 (IEC 61869-1)
(6)
Điện áp cao nhất của thiết bị
Um (kV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
6.13 (d) trong TCVN
11845-1 (IEC 61869-1)
(7)
Cấp cách điện danh định dựa theo Um
SIL/BIL/AC ví dụ
Um < 300 kV
Um > 300 kV
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
Tần số danh định
fR [Hz]
x
x
5.4
(9)
Hệ số điện áp danh định
FV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.503
Làm việc liên tục
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
(10)
Điện dung danh định của bộ phân áp kiểu tụ
Cr [pF]
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
Điện dung danh định của tụ cao áp
C1 [pF]
x
x
3.1.518
(12)
Điện dung danh định của tụ trung áp
C2 [pF]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
3.1.518
(13)
Số lượng khối tụ điện
x
x
3.1.515
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
6.13 (b) trong TCVN
11845-1 (IEC 61869-1)
(15)
Cấp nhiệt độ môi trường
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
Bộ phân áp kiểu tụ:
Dầu cách điện (dầu khoáng hoặc dầu tổng hợp)
Kiểu
Khối lượng [kg]
x
x
(17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu cách điện (dầu khoáng hoặc dầu tổng hợp)
Kiểu
Khối lượng [kg]
x
x
(18)
Khối lượng của máy biến điện áp kiểu điện
dung hoàn chỉnh
[kg]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
6.13 (g) trong TCVN
11845-1 (IEC 61869-1)
(19)
Phiên bản tiêu chuẩn (năm)
IEC 61869-5 (200X)
x
x
-
(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối A1 -A2
l [A]
A1 - A2
x
x
3.1.511
(21)
Điện áp sơ cấp danh định và nhận biết các đầu
nối
A - N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
3.2.501
6.13.501
(22)
Nhận biết của từng đầu nối cuộn thứ cấp
1a - 1n
2a - 2n
3a - 3n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
6.13.501
(23)
Điện áp của mỗi cuộn thứ cấp
USr(V)
x
x
5.3.502.2
(24)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.A
x
x
5.5.501
(25)
Cấp chính xác
M
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(26)
Cấp chính xác
M
x
x
5.6.501.2
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.502.2
(27)
Công suất ra đồng bộ lớn nhất đối với các
cuộn dây của máy biến điện áp kiểu điện dung hoàn chỉnh liên quan đến cấp
chính xác
V.A
M
x
5.6.501.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.A
x
5.06.502.2
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.A
x
5.6.501.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.A
x
5.6.502.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
(28)
Công suất giới hạn nhiệt
V.A
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.502
(29)
Cấp đáp ứng quá độ
x
6.503.3
(30)
Các phụ kiện tần số mang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn xả
mH
x
x
6.504.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị giới hạn điện áp
BIL 1,2/50 µs
kV
x
x
6.504.3
CHÚ THÍCH 1. Ý nghĩa của các chữ viết tắt:
M máy biến điện áp đo lường
P máy biến điện áp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIL: Mức cách điện xung cơ bản (Basic
impulse insulation level) (xem 5.2 Bảng 2, cột 3 của TCVN 11845-1 (IEC
61869-1))
SIL: Mức xung đóng cắt (Switching impulse
level) (xem 5.2 Bảng 2, cột 4 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1))
CHÚ THÍCH 2: Các mục liên quan đến phụ kiện
tần số mang có thể xuất hiện trên tấm nhãn bổ sung.
Đối với máy biến điện áp thuộc dải phụ tải I,
thông số này phải được chỉ thị ngay trước ký hiệu phụ tải (ví dụ 0 V.A - 10 V.A
cấp chính xác 0,2).
Ví dụ của một tấm thông số điển hình được cho
trên Hình 506.
Hình 506 - Ví dụ một
tấm thông số điển hình
6.501 Khả năng chịu ngắn mạch
Máy biến điện áp kiểu điện dung phải được thiết
kế và kết cấu để chịu được mà không bị hỏng, khi được cấp điện áp danh định,
các tác động cơ, điện và nhiệt của một ngắn mạch bên ngoài lên (các) cuộn thứ cấp
trong thời gian 1 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.502.1 Quy định chung
Máy biến điện áp kiểu điện dung phải được thiết
kế và kết cấu để ngăn các dao động cộng hưởng sắt từ duy trì.
6.502.2 Các quá độ của dao động cộng hưởng sắt
từ
Các quá độ của dao động cộng hưởng sắt từ được
xác định bằng công thức
Sai số tức thời lớn
nhất sau khoảng thời
gian TF
trong đó
là sai số tức thời lớn nhất
là điện áp thứ cấp
(giá trị đỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UPr là điện áp sơ cấp danh định
(giá trị hiệu dụng)
kr là tỷ số biến đổi
TF là khoảng thời gian cộng hưởng
sắt từ
t là thời gian của thử nghiệm dao động cộng
hưởng sắt từ
Tại điện áp bất kỳ thấp hơn FV.UPr
và tại tải bất kỳ trong khoảng từ 0 đến phụ tải danh định, sau khi bắt đầu cộng
hưởng sắt từ trên máy biến điện áp kiểu điện dung bằng các thao tác đóng cắt hoặc
các quá độ lên đầu nối sơ cấp hoặc thứ cấp, dao động cộng hưởng sắt từ không được
duy trì. Sai số tức thời lớn nhất sau khoảng thời gian quy định TF
được cho trong các Bảng 506a và Bảng 506b:
a) Hệ thống trung tính nối đất hiệu quả (xem
4.4 của IEC 61869 -1)
Bảng 506a - Yêu cầu cộng
hưởng sắt từ
Điện áp sơ cấp Up
(giá trị hiệu dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
Sai số sau khoảng thời gian TF
%
0,8 ∙ UPr
≤ 0,5
≤ 10
1,0 ∙ UPr
≤ 0,5
≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,5
≤ 10
1,5 ∙ UPr
≤ 2
≤ 10
b) Hệ thống trung tính nối đất không hiệu quả
hoặc hệ thống trung tính cách ly (xem 4.4 của IEC 61869 -1)
Bảng 506b - Yêu cầu cộng
hưởng sắt từ
Điện áp sơ cấp Up
(giá trị hiệu dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số sau khoảng thời gian TF
s
%
0,8 ∙ UPr
≤ 0,5
≤ 10
1,0 ∙ UPr
≤ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2 ∙ UPr
≤ 0,5
≤ 10
1,9 ∙ UPr
≤ 2
≤ 10
6.503 Đáp ứng quá độ
6.503.1 Quy định chung
Đặc tính của đáp ứng quá độ được cho bởi tỷ số
của điện áp thứ cấp US(t) ở thời gian quy định TS sau khi
đặt ngắn mạch sơ cấp và giá trị đỉnh của điện áp thứ cấp trước khi đặt ngắn mạch sơ cấp. Điện
áp thứ cấp US = US(t) sau khi ngắn mạch điện áp sơ cấp UP
= UP(t) được biểu diễn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Ngắn mạch của điện áp sơ cấp UP(t)
2 Suy giảm không theo chu kỳ của điện áp thứ
cấp US(t)
3 Suy giảm theo chu kỳ của điện áp thứ cấp US(t)
Hình 507 - Đáp ứng
quá độ của máy biến điện áp kiểu điện dung
6.503.2 Yêu cầu đối với đáp ứng quá độ
Theo sau ngắn mạch nguồn cấp giữa đầu nối cao
áp A và đầu nối hạ áp N được nối đất, điện áp thứ cấp của máy biến điện áp kiểu
điện dung phải giảm trong thời gian quy định TS xuống đến giá trị
quy định của điện áp đỉnh trước khi xảy ra ngắn mạch (xem Hình 507).
6.503.3 Loại đáp ứng quá độ tiêu chuẩn
Các loại đáp ứng quá độ được xác định trong Bảng
507.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 507 - Các loại
và giá trị của đáp ứng quá độ tiêu chuẩn
Thời gian TS
s
Tỷ số
Cấp
3PT1
3PT2
3PT3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6PT1
6PT2
6PT3
10 x 10-3
-
≤ 25
≤ 4
20 x 10-3
≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2
40 x 10-3
< 10
≤ 2
≤ 2
60 x 10-3
< 10
≤ 0,6
≤ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 10
≤ 0,2
≤ 2
CHÚ THÍCH 1: Đối với loại quy định, đáp ứng
quá độ của điện áp thứ cấp US(t) có thể giảm chu kỳ hoặc giảm
không chu kỳ và có thể sử dụng thiết bị làm nhụt tin cậy.
CHÚ THÍCH 2: Máy biến điện áp kiểu điện
dung, đối với cấp đáp ứng quá độ 3PT3 và 6PT3, cần sử dụng thiết bị làm nhụt.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị khác của tỷ số và
thời gian TS có thể theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng
CHÚ THÍCH 4: Việc chọn loại đáp ứng quá độ
dựa trên tính năng của rơ le bảo vệ quy định.
Nếu sử dụng thiết bị làm nhụt, bằng chứng về
độ tin cậy của thiết bị này phải là một phần trong thỏa thuận giữa nhà chế tạo
và khách hàng.
6.504 Yêu cầu đối với phụ kiện tần số sóng
mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ kiện tần số sóng mang, bao gồm cuộn xả và
thiết bị bảo vệ, phải được nối giữa đầu nối hạ áp của bộ phân áp kiểu tụ và đầu
nối đất. Các đấu nối điển hình được thể hiện trên Hình 5A.2.
Khi phụ kiện tần số sóng mang được nhà chế tạo
nối vào dây nối đất của tụ điện trung áp, cấp chính xác của máy biến điện áp kiểu
điện dung phải giữ nguyên trong phạm vi cấp chính xác quy định (xem Hình 5A.2).
Các yêu cầu đối với thiết bị ghép hoàn chỉnh
được quy định trong IEC 60481.
6.504.2 Cuộn xả
Cuộn xả phải được thiết kế sao cho:
a) cảm kháng tại tần số nguồn giữa các đầu nối
sơ cấp và đầu nối đất của thiết bị ghép phải nhỏ nhất có thể và không được vượt
quá 20 Ω trong mọi trường hợp;
b) khả năng mang dòng điện tại tần số nguồn
như sau:
- làm việc liên tục: 1 A hiệu dụng:
- làm việc ngắn hạn: 50 A hiệu dụng trong 0,2
s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.504.3 Thiết bị giới hạn điện áp
Thiết bị giới hạn điện áp có thể là một khe hở
tia lửa điện hoặc loại chống sét bất kỳ có điện áp tia lửa điện tần số nguồn USP
lớn hơn 10 lần điện áp xoay chiều lớn nhất trên cuộn xả trong điều kiện làm việc
danh định.
Điện áp USP được xác định bằng
công thức sau:
trong đó LD là giá trị của cuộn xả
tính bằng henry.
CHÚ THÍCH 501: Ví dụ về cấp cách điện:
a) Điện áp chịu thử tần số nguồn
- Chống sét khe hở không khí: 2 kV r.m.s.;
- Chống sét phi tuyến với khe hở tia lửa điện:
điện áp danh định xấp xỉ 1 kV r.m.s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chống sét khe hở không khí và chống sét phi
tuyến với khe hở tia lửa điện: ở điện áp xung thử nghiệm xấp xỉ 4 kV với dạng
sóng 8/20 µs, chống sét phải có thể chịu được dòng điện giá trị đỉnh tối thiểu
là 5 kA.
CHÚ THÍCH 502: Chỉ chống sét khe hở không khí
hoặc chống sét phi tuyến với khe hở tia lửa điện là thích hợp cho ứng dụng này.
7 Thử nghiệm
7.1 Quy định chung
7.1.2 Danh mục thử nghiệm
Thay Bảng 10 trong IEC 61869 bằng bảng sau:
Bảng 10 - Danh mục
các thử nghiệm
Thử nghiệm
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Thử nghiệm độ tăng nhiệt
7.2.2
Thử nghiệm xung cắt
7.4.1
Thử nghiệm điện áp xung trên đầu nối sơ cấp
7.2.3
Thử nghiệm ướt trên máy biến điện áp lắp đặt
ngoài trời
7.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5
Thử nghiệm độ chính xác
7.2.6
Kiểm tra xác nhận cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
6.10
Thử nghiệm độ kín của vỏ ngoài ở nhiệt độ môi
trường
7.2.8
Điện dung và đo tanδ ở tần số nguồn
7.2.501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.502
Thử nghiệm cộng hưởng sắt từ
7.2.503
Thử nghiệm đáp ứng quá độ (đối với máy biến
điện áp bảo vệ kiểu tụ)
7.2.504
Thử nghiệm điển hình đối với phụ kiện tần số
sóng mang
7.2.505
Thử nghiệm thường
xuyên
7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1
Đo phóng điện cục bộ
7.3.2
Thử nghiệm chịu điện áp tần số nguồn giữa
các phân đoạn
7.3.3
Thử nghiệm chịu điện áp tần số nguồn trên đầu
nối thứ cấp
7.3.4
Thử nghiệm độ chính xác
7.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.6
Thử nghiệm độ kín của vỏ ngoài ở nhiệt độ
môi trường
7.3.7
Thử nghiệm áp suất đối với vỏ ngoài
7.3.8
Thử nghiệm cộng hưởng sắt từ
7.3.501
Thử nghiệm thường xuyên đối với phụ kiện tần
số sóng mang
7.3.502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
Thử nghiệm quá điện áp truyền dẫn
7.4.4
Thử nghiệm cơ
7.4.5
Thử nghiệm độ kín của vỏ ngoài ở nhiệt độ
cao và nhiệt độ thấp
7.4.7
Thử nghiệm điểm ngưng tụ của khí
7.4.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.9
Thử nghiệm nguy hiểm cháy
7.4.10
Xác định hệ số nhiệt độ (Tc)
7.4.501
Thử nghiệm độ kín theo thiết kế của các khối
tụ điện
7.4.502
Thử nghiệm mẫu
7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay 7.1.3 của IEC 61869 bằng nội dung sau:
Trình tự thử nghiệm xem xét một hoặc hai thiết
bị:
Lưu đồ trình tự thử nghiệm phải được xem là bắt
buộc (xem Hình 508a và Hình 508b).
CHÚ THÍCH 501: Thay đổi nhỏ trong trình tự thử
nghiệm có thể được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
Hình 508 - Lưu đồ
trình tự thử nghiệm được áp dụng khi thực hiện thử nghiệm điển hình (Hình 508a)
và thử nghiệm thường xuyên (Hình 508b)
Phải thử nghiệm các thử nghiệm tần số nguồn lặp
lại ở 80 % điện áp thử nghiệm quy định. Các thử nghiệm điển hình có thể được thực
hiện trên một hoặc hai máy biến điện áp kiểu điện dung theo trình tự thử nghiệm
trình bày trong lưu đồ trên Hình 508.
7.2 Thử nghiệm điển
hình
7.2.2 Thử nghiệm độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.501 Thử nghiệm độ tăng nhiệt trên cuộn
thứ cấp của máy biến điện áp đo lường kiểu tụ hoặc máy biến điện áp bảo vệ kiểu
tụ
Thử nghiệm này có thể thực hiện trên máy biến
áp kiểu tụ lắp ráp hoàn chỉnh hoặc chỉ trên phần tử điện từ, Khi thực hiện trên
máy biến điện áp kiểu điện dung hoàn chỉnh, điện áp sơ cấp UP phải
được điều chỉnh phù hợp với Bảng 2 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1):
Khi thực hiện trên phần tử điện từ máy biến
điện áp trung áp phải được điều chỉnh sao cho có điện áp thứ cấp US(t)
phù hợp với Bảng 508.
Thử nghiệm độ tăng nhiệt phải được thực hiện
với tải danh định hoặc với tải danh định cao nhất nếu có nhiều mức tải danh định
(xem 5.5). Nhiệt độ phải được ghi lại.
Khi có nhiều hơn một cuộn thứ cấp, thử nghiệm
phải được thực hiện với tải danh định phù hợp nối đồng thời với mỗi cuộn thứ cấp,
trừ khi có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và khách hàng.
Cuộn điện áp dư phải được mang tải phù hợp với
quy định trong 5.5.502.
Nhiệt độ môi trường ở vị trí thử nghiệm phải
trong khoảng từ 10 °C đến 30 °C.
Máy biến điện áp kiểu điện dung hoặc bản thân
phần tử điện từ phải được thử nghiệm phù hợp với các điểm a), b) và c) như sau
a) Tất cả các máy biến điện áp không tính đến
hệ số điện áp và thời gian danh định phải được thử nghiệm ở 1,2 lần điện áp sơ
cấp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu quy định công suất giới hạn nhiệt với nhiều
hơn một cuộn thứ cấp, máy biến điện áp phải được thử nghiệm riêng biệt với mỗi
cuộn dây được kết nối, mỗi lần một cuộn, với phụ tải ứng với công suất giới hạn
nhiệt liên quan ở hệ số công suất bằng một.
Thử nghiệm phải được tiếp tục cho đến khi nhiệt
độ của máy biến điện áp đạt ổn định
b) Máy biến điện áp có hệ số điện áp 1,5
trong 30 s hoặc 1,9 trong 30 s phải được thử nghiệm ở từng hệ số điện áp trong
30 s bắt đầu sau khi đặt điện áp bằng 1,2 lần điện áp danh định trong một thời gian
đủ để đạt đến điều kiện nhiệt ổn định; độ tăng nhiệt không được lớn hơn 10 K so
với các giá trị được quy định trong Bảng 5 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1).
Thay vào đó, các máy biến điện áp này có thể
được thử nghiệm ở hệ số điện áp tương ứng của chúng trong 30 s bắt đầu từ điều
kiện nguội; độ tăng nhiệt của cuộn dây không được lớn hơn 10 K.
CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua thử nghiệm này nếu
nó có thể sử dụng phương thức khác chứng tỏ máy biến điện áp thỏa mãn với những
điều kiện như vậy
c) Máy biến điện áp có hệ số điện áp 1,9
trong 8 h phải được thử nghiệm ở 1,9 lần điện áp danh định trong 8 h bắt đầu
sau khi đặt điện áp bằng 1,2 lần điện áp danh định trong thời gian đủ để đạt tới
điều kiện nhiệt ổn định, độ tăng nhiệt không được lớn hơn 10 K so với giá trị
quy định trong Bảng 5 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1).
Phần tử điện tử có thể xem là đạt tới nhiệt độ
ổn định khi giá trị danh định của độ tăng nhiệt không vượt quá 1 K trong 1 h. Độ
tăng nhiệt của các cuộn dây phải được xác định bằng phương pháp điện trở biến đổi.
Nhiệt độ môi trường có thể đo bằng nhiệt kế
hoặc cặp nhiệt điện ngâm trong vật liệu cách điện, do đó hệ thống có hằng số thời
gian nhiệt tương ứng với bản thân phần tử điện từ.
Bảng 508 - Điện áp thử
nghiệm với thử nghiệm độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải danh định
Giới hạn nhiệt độ để
ra từ cuộn thứ cấpa
Hệ số điện áp và thời
gian sự cố
FV = 1,2
Liên tục
FV = 1,5
hoặc 1,9
30s
FV = 1,5
hoặc 1,9
30s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cấu hình của thử
nghiệm
Phần tử điện từ
Máy biến điện áp kiểu
điện dung hoàn chỉnh
Phần tử điện từ
Máy biến điện áp kiểu
điện dung hoàn chỉnh
Phần tử điện từ
Máy biến điện áp kiểu
điện dung hoàn chỉnh
Phần tử điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm
đến khi độ tăng nhiệt thấp hơn 1 K/h
UP = 1,2 x UPr
UP = 1,2 x UPr
UP = 1,2 x UPr
UP=Up..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
UP = FV
x UPr
UP = 1,9
x UPr
-
-
a Thử nghiệm bổ sung nếu có quy định công
suất giới hạn nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một trong những cuộn thứ cấp được dùng
như cuộn điện áp dư, thử nghiệm phải được thực hiện phù hợp với 7.2.2.501, sau
thử nghiệm được mô tả trong quy trình a).
Trong thử nghiệm ổn định trước với điện áp sơ
cấp 1,2UPr, cuộn điện áp dư không mang tải.
Trong thử nghiệm, ở 1,9 lần điện áp sơ cấp
danh định trong 8 h, cuộn điện áp dư phải được mang tải với tải tương ứng với
giới hạn nhiệt độ đầu ra danh định (xem 5.5.502), trong khi đó các cuộn dây
khác mang tải với tải danh định của chúng.
Nếu quy định công suất giới hạn nhiệt đối với
các cuộn thứ cấp khác, thử nghiệm bổ sung phải được thực hiện phù hợp với
7.2.2.501 ở điện áp sơ cấp 1,2UPr với cuộn điện áp dư không mang tải.
CHÚ THÍCH 501: Việc đo điện áp được thực hiện
trên cuộn sơ cấp, điện áp thứ cấp thực tế có thể nhỏ hơn đáng kể so với điện áp
thứ cấp danh định nhân với hệ số điện áp.
7.2.3 Thử nghiệm chịu điện áp xung trên đầu
nối sơ cấp
7.2.3.1 Quy định chung
Áp dụng 7.2.3.1 của TCVN 11845-1 (IEC
61869-1) với các yêu cầu bổ sung sau:
Đầu nối đất cuộn sơ cấp hoặc đầu nối dây
không được thử nghiệm, ít nhất của mỗi cuộn thứ cấp, khung, vỏ (nếu có) và lõi
(nếu được thiết kế để nối đất) phải được nối đất trong suốt quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai hỏng của máy biến điện áp kiểu điện dung
phải được phát hiện trong khi thử nghiệm thường xuyên cuối cùng.
Việc nối đất có thể được thông qua các thiết
bị ghi dòng điện thích hợp.
Đối với thử nghiệm này, các thiết bị giới hạn
quá điện áp phải được ngắt ra.
7.2.3.3 Thử nghiệm điện áp xung đóng cắt
7.2.3.3.1 Quy định chung
Áp dụng 7.2.3.3.1 của TCVN 11845-1 (IEC
61869-1) với các yêu cầu bổ sung sau:
Thử nghiệm phải được thực hiện trên máy biến
điện áp kiểu điện dung hoàn chỉnh. Điện áp thử nghiệm được cho trong Bảng 2.
7.2.4 Thử nghiệm ướt đối với máy điện áp loại
ngoài trời
Áp dụng 7.2.4 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1)
với các bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6 Thử nghiệm cấp chính xác
7.2.6.501 Quy định chung
Các thử nghiệm phải được thực hiện ở tần số
danh định ở nhiệt độ phòng và ở cả hai nhiệt độ cực trị trên một máy biến điện
áp kiểu điện dung hoàn chỉnh.
Mạch điện tương đương có thể được sử dụng đối
với cấp chính xác ≥ 1.
Đối với các cấp chính xác 0,5 và 0,2, việc sử
dụng mạch điện tương đương, hoặc việc tính toán sự tác động của nhiệt độ phải
được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
CHÚ THÍCH 501: Các thử nghiệm ở nhiệt độ cực
trị trên máy biến điện áp kiểu điện dung hoàn chỉnh khắt khe hơn các thử nghiệm
trên mạch điện tương đương hoặc việc tính toán sự tác động của nhiệt độ, nhưng
lại rất khó thực hiện và giá thành cao. Các thử nghiệm trên máy biến điện áp kiểu
điện dung hoàn chỉnh cũng đưa ra những chỉ số tốt nhất liên quan tới sai số đo
có thể xảy ra trong vận hành do sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.
Nếu sử dụng mạch điện tương đương, phải thực
hiện hai phép đo ở điều kiện đúng về điện áp, phụ tải, tần số và nhiệt độ trong
dải thông số tiêu chuẩn: Một trên thiết bị hoàn chỉnh và một với mạch điện
tương đương.
Sai khác trong kết quả của hai lần đo không
được vượt quá 20 % cấp chính xác (ví dụ 0,1 % và 4 min đối với cấp chính xác
0,5). Phải tính đến việc thêm một giới hạn 20 %, khi xác định sai số của máy biến
điện áp kiểu điện dung hoàn chỉnh ở các giới hạn của nhiệt độ và tần số.
Với điều kiện đã biết các đặc tính nhiệt độ của
bộ phân áp kiểu tụ trên dải nhiệt độ chuẩn, sai số ở các giá trị nhiệt độ cực
trị, có thể được xác định bằng việc tính toán dựa trên các kết quả đo được ở một
nhiệt độ và hệ số nhiệt độ của bộ phân áp kiểu tụ. Một cách khác, việc đo ở nhiệt
độ phòng chỉ có thể được thực hiện trên mạch điện tương đương nếu điện dung
tương đương - ví dụ tụ điện được chế tạo đặc biệt cho mục đích này - được điều
chỉnh theo các giá trị điện dung tương ứng với các giá trị cực trị của nhiệt độ,
có tính tới hệ số nhiệt độ của bộ phân áp kiểu tụ thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị thực tế của tần số thử nghiệm và
nhiệt độ thử nghiệm phải được đưa vào báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 502: Các thử nghiệm thể hiện ảnh hưởng
của phụ tải, điện áp và tần số cũng như ảnh hưởng của nhiệt độ đến điện dung
tương đương C1 + C2 lên giá trị sai số. Cần chú ý thực tế
là ảnh hưởng của nhiệt độ đến điện dung cảm ứng và điện trở dây quấn của phần tử
điện từ chỉ có thể được xác định khi phần tử điện từ thực tế phải chịu các giá
trị cực trị của nhiệt độ. Như một chỉ số bổ sung liên quan tới những thay đổi
trong tỷ số bộ phân áp kiểu tụ gây ra bởi nhiệt độ, khuyến cáo là đo sai số điện
áp và độ lệch pha trước và ngay sau hoặc trong thử nghiệm độ tăng nhiệt của
7.2.2 được thực hiện như một thử nghiệm trực tiếp trên máy biến điện áp kiểu điện
dung. Trong trường hợp này, phép đo cũng như thử nghiệm độ tăng nhiệt không thể
thực hiện trên mạch điện tương đương hoặc trên bản thân phần tử điện từ.
CHÚ THÍCH 503: Kinh nghiệm cho thấy rằng máy
biến điện áp kiểu điện dung có thể được sử dụng tốt ở cấp chính xác 0,5. Những
thay đổi đột ngột trong nhiệt độ, thời tiết đặc thù và điều kiện ô nhiễm, điện
dung tạp tán và dòng điện rò có thể ảnh hưởng tới sai số điện áp và độ lệch
pha. Những ảnh hưởng này, có thể được ước lượng chỉ bằng tính toán lý thuyết,
chủ yếu là quan trọng đối với máy biến điện áp kiểu điện dung ở cấp chính xác
cao.
7.2.6.502 Thử nghiệm điển hình đối với cấp
chính xác của máy biến điện áp kiểu điện dung đo lường
Để chứng tỏ sự phù hợp với 7.3.5.501 và
5.6.501, các thử nghiệm điển hình phải được thực hiện ở 80 %, 100 % và 120 % điện
áp danh định, ở dải tần số chuẩn tiêu chuẩn đối với đo lường và với các giá trị
phù hợp với Bảng 509 ở hệ số công suất bằng 1 (dải phụ tải I) hoặc ở hệ số công
suất 0,8 chậm pha (dải phụ tải II) trên máy biến điện áp kiểu điện dung hoàn chỉnh
và ở các giới hạn trên và dưới của công suất ra.
Bảng 509 - Dải phụ tải
đối với thử nghiệm độ chính xác
Dải phụ tải
Các giá trị ưu tiên
của công suất ra danh định
Các giá trị thử
nghiệm của công suất ra danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.A
%
I
1,0 2,5 5 10
0 và 100
II
10 25 50 100
25 và 100
7.2.6.503 Thử nghiệm điển hình đối với cấp
chính xác của máy biến điện áp bảo vệ kiểu tụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn điện áp dư không mang tải trong suốt quá
trình thử nghiệm tới điện áp tới 100 % điện áp danh định và mang tải danh định
trong suốt quá trình thử nghiệm với điện áp bằng điện áp danh định nhân với hệ
số điện áp danh định.
7.2.6.504 Thử nghiệm điển hình đối với cấp
chính xác của máy biến điện áp kiểu điện dung đo lường và bảo vệ
Để chứng tỏ sự phù hợp với 7.3.5.501 các thử
nghiệm điển hình phải được thực hiện đồng thời trên cả cuộn bảo vệ và cuộn đo
lường như được xác định trong 7.2.6.502 và 7.2.6.503.
Việc đặt hàng máy biến đổi có hai cuộn thứ cấp
hoặc nhiều hơn, bởi vì sự phụ thuộc lẫn nhau của chúng, người sử dụng phải xác
định dải công suất ra cho mỗi cuộn dây, giá trị giới hạn trên của mỗi dải công
suất ra phù hợp với giá trị công suất ra tiêu chuẩn. Mỗi cuộn dây phải đạt yêu
cầu cấp chính xác tương ứng với dải công suất ra của chúng, trong khi đó ở cùng
một thời điểm các cuộn dây khác có một giá trị công suất bất kỳ trong khoảng 0
% đến 100 % trong dải công suất ra của nó. Trong việc chứng tỏ sự phù hợp với
yêu cầu này, chỉ cần thử nghiệm ở các giá trị cực trị là đủ. Nếu dải công suất
ra không được chỉ rõ, thì coi là phù hợp với Bảng 509.
7.2.8 Thử nghiệm độ kín khí của vỏ máy ở nhiệt
độ môi trường
7.2.8.501 Thử nghiệm độ kín của phần tử điện
từ chứa đầy chất lỏng
Thử nghiệm độ kín phải là một thử nghiệm điển
hình trên phần tử điện từ được lắp đặt cho các chức năng bình thường, chứa đầy
một chất lỏng xác định. Áp suất tối thiểu của (0,5±0,1).105 Pa trên
áp suất vận hành tối đa phải được duy trì trong suốt 8 h bên trong phần tử điện
từ. Phần tử điện từ phải được tính là đạt trong thử nghiệm này nếu không có dấu
hiệu bị rò rỉ.
7.2.501 Đo điện dung và tanδ ở tần số nguồn
7.2.501.1 Đo điện dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện dung phải được đo bằng phương pháp loại
bỏ các sai số do hài và do các phụ kiện của mạch đo. Độ không đảm bảo đo phải
được chỉ ra trong báo cáo thử nghiệm.
Phép đo điện dung cuối cùng phải được thực hiện
ở UPr ± 10 % sau thử nghiệm loại điện môi và/hoặc các thử nghiệm thường
xuyên. Phép đo phải được thực hiện ở tần số danh định hoặc do thỏa thuận giữa
0,8 và 1,2 lần tần số danh định.
Để phát hiện bất cứ thay đổi nào của điện
dung do một phần tử hoặc nhiều hơn bị đánh thủng, một phép đo điện dung sơ bộ
phải được thực hiện trước thử nghiệm loại điện môi và/hoặc thử nghiệm thường
xuyên, ở một điện áp đủ nhỏ (nhỏ hơn 15 % của điện áp danh định) để chắc chắn
không có bất cứ phần tử nào bị đánh thủng.
CHÚ THÍCH 501: Khi có một đầu nối điện áp
trung gian mà vẫn có thể tiếp cận được khi máy biến điện áp kiểu điện dung được
lắp ráp hoàn chỉnh các đại lượng sau phải được đo
a) Điện dung giữa dây và đầu nối hạ áp hoặc
giữa dây mà đầu nối đất,
b) Điện dung giữa đầu nối trung gian và đầu nối
hạ áp hoặc đầu nối trung gian và đầu nối đất
CHÚ THÍCH 502: Nếu hệ thống điện môi của tụ
điện là loại mà điện dung đo được thay đổi theo điện áp, việc nhắc lại phép đo
điện dung sau khi thử nghiệm điện áp ở cùng một điện áp với lần đo trước càng
có ý nghĩa và điện áp đo không được nhỏ hơn điện áp danh định.
CHÚ THÍCH 503: Nếu số lượng phần tử nối tiếp
trong khối được đo lớn, có thể khó để xác định có hay không xảy ra đánh thủng
do các độ không đảm bảo sau:
- Khả năng lặp lại của phép đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện dung thay đổi do sự thay đổi nhiệt độ
của tụ điện trước và sau khi thử nghiệm
Trong trường hợp này, nhà chế tạo cần chứng
minh là không xảy ra đánh thủng, ví dụ bằng việc so sánh sự thay đổi điện dung
của các tụ cùng loại và/hoặc bằng việc tính toán điện dung thay đổi do nhiệt độ
tăng lên trong quá trình thử nghiệm. Để giảm độ không đảm bảo đo có thể thực hiện
phép đo trên mỗi khối.
Điện dung C của khối tụ hoặc cụm tụ hoặc bộ
phân áp kiểu tụ không được thay đổi nhiều hơn trong bất cứ quy trình thử nghiệm nào.
CHÚ THÍCH 504:
trong đó
n là số lượng phần tử nối tiếp
C0 là điện dung của mỗi phần tử
Việc lựa chọn một hoặc hai máy biến đổi là do
nhà chế tạo.
Báo cáo thử nghiệm điển hình phải bao gồm kết
quả thử nghiệm thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.501.2 Đo tanδ
Tổn hao tụ điện (tanδ) phải được đo ở UPr
± 10 % cùng với việc đo điện dung, sử dụng phương pháp mà loại trừ sai số do
sóng hài và các phụ kiện của mạch đo. Sai số của phương pháp đo phải được cho
trước. Việc đo phải được thực hiện ở tần số danh định hoặc do thỏa thuận và nằm
trong khoảng từ 0,8 đến 1,2 tần số danh định.
CHÚ THÍCH 501: Mục tiêu là để kiểm tra sự đồng
đều của sản phẩm. Giới hạn đối với biến đổi chấp nhận được có thể theo thỏa thuận
giữa nhà chế tạo và khách hàng.
CHÚ THÍCH 502: Giá trị tanδ phụ thuộc vào thiết
kế cách điện và điện áp, nhiệt độ và tần số đo.
CHÚ THÍCH 503: Giá trị tanδ của một số loại
điện môi nhất định là một hàm của thời gian cấp điện trước khi đo.
CHÚ THÍCH 504: Tổn hao của tụ điện là một biểu
hiện của quá trình tẩm và sấy.
7.2.502 Thử nghiệm khả năng chịu ngắn mạch
Thử nghiệm này được thực hiện để chứng tỏ sự
phù hợp với 6.501. Đối với thử nghiệm này, ban đầu, máy biến đổi phải ở nhiệt độ
trong khoảng từ 10 °C đến 30 °C. Máy biến điện áp kiểu điện dung phải được cấp
điện giữa đầu nối cao áp và đất và ngắn mạch đặt vào giữa các đầu nối thứ cấp.
Ngắn mạch phải đặt vào trong khoảng thời gian 1 s. Dòng điện sẽ được đo và ghi
lại.
CHÚ THÍCH 501: Yêu cầu này cũng áp dụng cho
các trường hợp mà cầu chảy là một bộ phận hoàn chỉnh của máy biến điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp máy biến điện áp có nhiều
hơn một cuộn thứ cấp, hoặc phần tử, hoặc có các nấc điều chỉnh, việc kết nối thử
nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
Máy biến điện áp kiểu điện dung được xem như
vượt qua thử nghiệm này nếu sau khi làm nguội về nhiệt độ môi trường, nếu nó thỏa
mãn các yêu cầu sau:
a) Không có những hư hỏng có thể nhìn thấy
b) Sai số của máy biến điện áp không sai khác
so với những ghi chép đã có trước thử nghiệm nhiều hơn một nửa sai số trong cấp
chính xác của nó và không có thay đổi đáng kể trong giá trị của điện dung.
c) Máy biến điện áp chịu được thử nghiệm điện
môi thường xuyên như quy định trong 7.1.2
d) Trong thử nghiệm, cách điện ở ngay cạnh bề
mặt cả cuộn sơ cấp và thứ cấp của phần tử điện từ không được có hư hỏng đáng kể
(ví dụ vết than cháy).
Thử nghiệm được chỉ ra trong d) không được
yêu cầu nếu mật độ dòng điện trong dây dẫn không vượt quá 160A/mm2 trong
đó độ dẫn điện của dây dẫn đồng không nhỏ hơn 97 % của giá trị cho trong IEC
60028. Mật độ dòng điện dựa trên kết quả dòng điện ngắn mạch hiệu dụng đối xứng
đo được trên cuộn thứ cấp.
CHÚ THÍCH 502: Đối với thử nghiệm sự biến đổi
điện dung, xem 7.2.501.1
7.2.503 Thử nghiệm cộng hưởng sắt từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết mạch điện tương đương, phải sử dụng
(các) tụ điện hoặc các tụ điện thực. Các thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách làm ngắn mạch các đầu nối thứ cấp trong ít nhất 0,1 s. Ngắn mạch sẽ được
ngắt bằng thiết bị bảo vệ (ví dụ như cầu chảy, máy cắt, v.v...) được chọn cho mục
đích này theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng. Nếu không có sự thỏa
thuận, việc chọn lựa sẽ do nhà chế tạo thực hiện.
Nếu sử dụng cầu chảy làm thiết bị bảo vệ, khoảng
thời gian ngắn mạch có thể ngắn hơn 0,1s.
Tải của máy biến điện áp kiểu điện dung sau
ngắn mạch phải chỉ được đặt vào bằng thiết bị ghi và không được vượt quá 1V.A.
Điện áp của nguồn công suất ở đầu nối cao áp, điện áp thứ cấp và dòng ngắn mạch
trong quá trình thử nghiệm phải được ghi lại. Bản ghi phải là một phần của báo
cáo thử nghiệm.
Trong quá trình thử nghiệm, điện áp của nguồn
công suất không được sai khác quá 10 % điện áp trước khi ngắn mạch và nó phải vẫn
về cơ bản vẫn phải là dạng sóng sin. Điện áp rơi trên mạch ngắn mạch (bao gồm
điện trở tiếp xúc của công tắc tơ đóng), được đo trực tiếp ở các đầu nối thứ cấp
của máy biến điện áp kiểu điện dung, phải nhỏ hơn 10 % điện áp ở các đầu nối đó
trước khi ngắn mạch.
a) Thử nghiệm cộng hưởng sắt từ đối với hệ thống
trung tính nối đất hiệu quả (6.502.2; Bảng 506a): thử nghiệm phải được thực hiện
tối thiểu 10 lần ở mỗi điện áp sơ cấp được quy định trong Bảng 506a.
b) Thử nghiệm cộng hưởng sắt từ đối với hệ thống
trung tính nối đất không hiệu quả hoặc hệ thống trung tính cách ly (6.502.2; Bảng
506b): thử nghiệm phải được thực hiện ít nhất 10 lần ở mỗi điện áp sơ cấp được
quy định trong Bảng 506b.
CHÚ THÍCH 501: Nếu biết rằng phụ tải bão hòa
sẽ được sử dụng trong vận hành, phải có thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế
tạo về các thử nghiệm cần thực hiện ở phụ tải đó hoặc gần phụ tải đó.
CHÚ THÍCH 502: Để đảm bảo rằng điện áp của
nguồn công suất trong quá trình thử nghiệm không sai khác quá 10 % so với điện
áp trước khi ngắn mạch, trở kháng ngắn mạch của mạch nguồn cần phải thấp.
7.2.504 Thử nghiệm đáp ứng quá độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này chỉ được thực hiện trên máy biến
áp kiểu tụ dùng cho mục đích bảo vệ. Thử nghiệm có thể được thực hiện trên máy
biến điện áp kiểu điện dung hoàn chỉnh hoặc trên mạch điện tương đương với tụ
điện thực.
Thử nghiệm được thực hiện bởi bộ ngắn mạch
nguồn điện áp cao ở điện áp sơ cấp thực tế UP hoặc trên mạch điện
tương đương ở ở 10 % và 25 % hoặc 0 % tải
danh định.
Tải phải là một trong những khả năng sau:
a) Tải nối tiếp bao gồm một điện trở thuần (dải
phụ tải I) và một điện kháng cảm ứng nối nối tiếp với hệ số công suất 0,8 (dải
phụ tải II);
b) Tải thuần trở
Bản chất tải của máy biến điện áp kiểu điện
dung ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm đáp ứng quá độ.
Các cuộn dây đo hoặc các cuộn dây khác phải
được mang tải như trong thực tế nhưng không cao hơn 100 % tải đã quy định.
Thử nghiệm phải được thực hiện 2 lần ở giá trị
đỉnh của điện áp sơ cấp và hai lần ở điểm đi qua 0 của điện áp sơ cấp. Góc pha
của điện áp sơ cấp không được khác quá ± 20° của điểm giá trị đỉnh và điểm đi
qua 0.
CHÚ THÍCH 501: Hệ thống bảo vệ dựa trên bộ vi
xử lý hiện đại có một hệ số công suất bằng một.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.504.2 Giá trị thử nghiệm của điện áp thứ
cấp thực tế (UP)
UP phụ thuộc vào hệ số điện áp FV
được quy định
a) Hoạt động liên tục: 1,0 và 1,2 UPr
b) Quá điện áp ngắn hạn: 1,5 hoặc 1,9UPr
Đối với a) và b) xem Bảng 502.
Mạch thử nghiệm được biểu diễn trên Hình 509.
Điện áp sơ cấp và thứ cấp phải được ghi lại
trên một máy hiện sóng. Các ghi chép phải là một phần của báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 501: Các yêu cầu đối với đáp ứng ngắn
mạch được cho trong 6.503.2 và 6.503.3.
CHÚ THÍCH 502: Để đo điện áp đầu vào U cũng
có thể sử dụng bộ chia RC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Đầu nối điện áp trung thế
2 Điện cảm bù
3 Máy biến đổi điện áp trung thế
4 Phụ tải ZB
5 Ghi lại điện áp thứ cấp
6 Ghi lại điện áp sơ cấp
7 Máy biến áp đo lường
8 Thiết bị ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Đầu nối cao áp
11 Đầu nối hạ áp
Hình 509 - Sơ đồ của
máy biến áp kiểu tụ trong thử nghiệm đáp ứng quá độ sử dụng phương pháp mạch điện
tương đương
Tải đối với thử nghiệm đáp ứng ngắn mạch được
cho trên Hình 510 và Hình 511
Hình 510 - Tải nối tiếp
Hình 511 - Tải thuần
trở
Các giá trị trở kháng của tải nối tiếp trong
thử nghiệm đáp ứng quá độ như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Sr là tải danh định tính bằng V.A
USr là điện áp thứ cấp danh định
tính bằng V
IZBI là trở kháng tính bằng
Ω
CHÚ THÍCH 501: Tổng trở kháng được đưa ra bằng
các giá trị của RB và ω.LB có hệ số công suất bằng 0,8.
CHÚ THÍCH 502: Điện kháng cảm ứng phải là loại
tuyến tính, ví dụ điện kháng lõi không khí. Các điện trở nối tiếp được tạo
thành từ các điện trở nối tiếp tương đương của điện kháng cảm ứng (điện trở của
cuộn dây) và điện trở tách riêng.
CHÚ THÍCH 503: Dung sai của tải phải nhỏ hơn
±5 % đối với |ZB| và nhỏ hơn ± 0,03 đối với hệ số công suất.
7.2.505 Thử nghiệm điển hình đối với các phụ
kiện tần số sóng mang
7.2.505.1 Thử nghiệm điển hình đối với cuộn
xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điện áp xung trên cuộn xả phải được
thực hiện phù hợp với sơ đồ được cho trên Hình 5A.2 sau khi ngắt kết nối thiết
bị giới hạn điện áp. Mười xung điện áp 1,2/50 µs phải được đặt vào lần lượt,
năm xung âm và năm xung dương (xem IEC 60060-1)
7.2.505.1.2 Thử nghiệm chịu điện áp
Thử nghiệm chịu điện áp xoay chiều phải được
thực hiện bằng cách đặt một điện áp tần số nguồn giữa các đầu nối của cuộn xả.
Điện áp thử nghiệm phải được điều chỉnh để đạt được dòng điện là 1 A (giá trị
hiệu dụng). Trong quá trình thử nghiệm, phải đo nhiệt độ tăng thêm AT và tiếp tục
thử nghiệm cho đến khi nhiệt độ đạt được trạng thái ổn định (∆T < 1 K/h). Độ
tăng nhiệt không được vượt quá giá trị tương ứng cho trong Bảng 5 của TCVN
11845-1 (IEC 61869-1).
7.2.505.2 Thử nghiệm đối với thiết bị giới hạn
điện áp
Thử nghiệm điện áp xung là bắt buộc.
Thử nghiệm phải được thực hiện với cuộn xả được
kết nối phù hợp với sơ đồ cho trên Hình 5A.2.
Đối với chống sét khe hở không khí và chống
sét phi tuyến với khe hở hồ quang: Xung điện áp hồ quang 8/20 φs phải được đặt
vào theo thứ tự, năm xung âm và năm xung dương.
CHÚ THÍCH 501: Các thử nghiệm bổ sung như thử
nghiệm tổn hao trở về và tổn hao hỗn hợp, liên quan đến các thiết bị ghép hoàn
chỉnh cho hệ thống PLC được đề cập trong IEC 60481. Các thử nghiệm này chỉ áp dụng
cho máy biến điện áp kiểu điện dung được trang bị các phụ kiện PLC.
7.3 Thử nghiệm thường
xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 7.3.1 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1)
với các bổ sung sau:
7.3.1.501 Thử nghiệm chịu tần số nguồn và đo
điện dung, tanδ và phóng điện cục bộ
Thử nghiệm này phải được thực hiện với điện
áp về cơ bản có dạng sóng hình sin. Điện áp phải được tăng ngay lập tức từ giá
trị tương đối thấp đến giá trị điện áp thử nghiệm, duy trì trong 1 min, trừ khi
cách khác được chấp nhận, và sau đó ngay lập tức giảm về giá trị tương đối thấp
trước khi ngắt. Đối với thử nghiệm này phần tử điện từ có thể không kết nối với
bộ phân áp kiểu tụ.
Việc đo điện dung C, tanδ (7.2.501) và phóng
điện cục bộ (7.3.2) có thể được thực hiện trong thử nghiệm xoay chiều của bộ
phân áp kiểu tụ hoặc trên hệ thống thành phần.
7.3.1.502 Thử nghiệm chịu tần số nguồn và đo
điện dung, tanδ trên bộ phân áp kiểu tụ hoặc trên hệ thống thành phần
Mọi bộ phân áp kiểu tụ hoặc cụm tụ hoặc khối
tụ phải chịu một thử nghiệm xoay chiều và phép đo C và tanδ. Điện áp thử nghiệm
được đặt vào giữa đầu nối cao áp và đất khi thử nghiệm một cụm tụ, đặt vào giữa
các đầu nối khi thử nghiệm một khối. Khi có đầu nối hạ áp, nó phải được kết nối
trực tiếp hoặc bằng một trở kháng thấp, với đất trong khi thử nghiệm. Trong thử
nghiệm, không có hiện tượng đánh thủng (xem 7.2.501.1) hoặc phóng điện xảy ra.
Điện dung C phải được đo ở điện áp nhỏ hơn 15
% của điện áp sơ cấp danh định UPr để tham khảo trước và sau khi thử
nghiệm chịu tần số nguồn.
Giá trị điện áp thử nghiệm phải bằng
1,05 x điện áp thử
nghiệm của cụm tụ x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định của cụm tụ
trong đó thử nghiệm với một khối riêng lẻ là
một phần của cụm tụ
Giá trị điện áp thử nghiệm phải bằng
1,05 x điện áp thử
nghiệm của CVT hoàn chỉnh x
Điện áp danh định của cụm tụ
Điện áp danh định của CVT hoàn chỉnh
khi thử nghiệm với một cụm tụ riêng lẻ tạo
thành một phần của máy biến điện áp kiểu điện dung hoàn chỉnh.
Điện áp thử nghiệm đối với máy biến điện áp
kiểu điện dung với Um< 300 kV (dải phụ tải I) hoặc Um ≥
300 kV (dải phụ tải II) phải có giá trị phù hợp được cho trong Bảng 2 của TCVN
11845-1 (IEC 61869-1) tùy thuộc vào điện áp cao nhất của thiết bị.
CHÚ THÍCH 501: Một ví dụ về giá trị thử nghiệm
của khối và cụm tụ với máy biến điện áp kiểu điện dung 525 kV được cho trong Bảng
510.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp chịu tần số nguồn ngắn hạn danh định:
680 kV.
Bảng 510 - Điện áp thử
nghiệm đối với khối tụ, cụm tụ và bộ phân áp kiểu tụ hoàn chỉnh
Số
Điện áp thử nghiệm
(giá trị hiệu dụng)
kV
Khối
Cụm
Khối
Cụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
340x1,05
-
680
4
2
170x1,05
340x1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
113x1,05
227x1,05
680
Điện dung C và tanδ phải được đo ở:
Điện áp danh định của khối tụ
Utest =
UPr x
Điện áp danh định của khối tụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
Utest =
UPr x
Điện áp danh định của cụm tụ
Điện áp danh định của CVT hoàn chỉnh
7.3.1.503 Thử nghiệm chịu tần số nguồn trên
đầu nối hạ áp của bộ phân áp kiểu tụ
Bộ phân áp kiểu tụ có đầu nối hạ áp phải chịu
điện áp thử nghiệm đặt giữa các đầu nối hạ áp và đất trong 1 min. Điện áp thử
nghiệm phải là điện áp xoay chiều 10 kV (giá trị hiệu dụng). Nếu đầu nối hạ áp
được bảo vệ khỏi thời tiết hoặc nếu thiết bị ghép tần số sóng mang với bộ bảo vệ
quá điện áp là một bộ phận của máy biến điện áp kiểu điện dung thì điện áp thử
nghiệm phải là điện áp xoay chiều 4 kV (giá trị hiệu dụng).
Trong thử nghiệm này phần tử điện từ không được
kết nối.
CHÚ THÍCH: Điện áp thử nghiệm có thể áp dụng
với máy biến điện áp kiểu điện dung có hoặc không có phụ kiện tần số sóng mang
với bảo vệ quá điện áp.
- Nếu có khe hở bảo vệ giữa đầu nối hạ vào và
đất thì cần làm cho nó không hoạt động trong thời gian thử nghiệm. Các phụ kiện
tần số sóng mang không được kết nối trong thời gian thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.504 Thử nghiệm chịu tần số nguồn trên
phần tử điện từ
7.3.1.504.1 Thử nghiệm cách điện của phần tử
điện từ
Điện áp thử nghiệm phải được đạt vào giữa đầu
nối trung áp và đất. Nó phải có một điện áp chịu tần số nguồn quá độ danh định
(hiệu dụng)
Tần số của điện áp thử nghiệm có thể tăng cao
hơn giá trị danh định để ngăn bão hòa lõi. Thời gian thử nghiệm phải là 1 min.
Tuy nhiên, nếu tần số thử nghiệm vượt quá hai lần tần số danh định, thời gian
thử nghiệm có thể giảm xuống nhỏ hơn 1 min như sau:
Thời gian thử nghiệm
= 60 x
Hai lần tần số danh
định
Tần số thử nghiệm
với tối thiểu là 15 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Đo phóng điện cục bộ
7.3.2.2 Quy trình thử nghiệm phóng điện cục
bộ
Áp dụng 7.3.2.2 của TCVN 11845-1 (IEC
61869-1) với các bổ sung sau:
Nếu chỉ một số phần của bộ phân áp kiểu tụ được
thử nghiệm thì giá trị của điện áp thử nghiệm sẽ bằng:
1,05 x điện áp thử
nghiệm của CVT x
Điện áp danh định của
khối tụ
Điện áp danh định của
CVT hoàn chỉnh
hoặc
1,05 x điện áp thử
nghiệm của CVT x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định của
CVT hoàn chỉnh
7.3.5 Thử nghiệm đối với cấp chính xác
7.3.5.501 Kiểm tra cấp chính xác
Việc kiểm tra cấp chính xác phải được thực hiện
với tần số nguồn danh định, ở nhiệt độ môi trường và trên máy biến điện áp kiểu
điện dung hoàn chỉnh hoặc trên mạch điện thay thế đối với cấp chính xác ≥ 1 phù
hợp với Bảng 511.
Bảng 511 - Các điểm
kiểm tra cấp chính xác (ví dụ)
Cuộn thứ cấp
Điện áp kiểm tra
Phạm vi thử nghiệm
của công suất đầu ra
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất 1
Các giá trị tiêu
chuẩn của công suất danh định
Dải phụ tải II
Hệ số công suất 0,8
(chậm sau)
Các giá trị tiêu
chuẩn của công suất danh định
1 đến 10 V.A
10 đến 100 V.A
Đo lường
Bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ
Một cuộn đo lường
1 x UPr
0
-
25
100
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
Một cuộn bảo vệ
0,05 x UPr
-
0
-
25
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Fv x UPr
-
0
-
25
-
100
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cuộn đo lường và một cuộn bảo vệ
Đo lường
0
0
25
0
1 x UPr
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Bảo vệ
0
0
0
25
0,05 x UPr
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Bảo vệ
0
0
0
25
FV x UPr
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
CHÚ THÍCH 501: Chú ý đối với mạch điện tương
đương:
a) Mạch điện tương đương có thể được sử dụng,
nếu việc so sánh giữa thử nghiệm cấp chính xác trên máy biến điện áp kiểu điện
dung hoàn chỉnh trong khi thử nghiệm điển hình và thử nghiệm cấp chính xác trên
mạch điện tương đương cho thấy sự khác nhau giữa giá trị đo được nhỏ hơn 20 % của
giới hạn cấp chính xác.
b) Để nhận biết mạch điện tương đương, tụ điện
thực tế hoặc các tụ điện khác có thể được sử dụng. Nếu sử dụng tụ điện khác
chúng có thể được điều chỉnh về giá trị đo được thực tế.
Hình 512 - Ví dụ sơ đồ
sai số của máy biến điện áp kiểu điện dung cấp chính xác 1 để kiểm tra cấp
chính xác với mạch điện tương đương
CHÚ THÍCH 502: Máy biến điện áp kiểu điện
dung hoàn chỉnh và mạch điện tương đương:
a) Biên dự phòng để tính đến sự thay đổi về
sai số gây ra do nhiệt độ và tần số khi máy biến điện áp được sử dụng trong phạm
vi dải giá trị tham khảo của nhiệt độ và tần số. Biên dự phòng được xác định bằng
việc tính tới trường hợp xấu nhất ảnh hưởng của nhiệt độ và tần số xảy ra đồng
thời. Biên dự phòng phụ thuộc vào loại điện môi của tụ điện và thiết kế. Trong
sơ đồ sai số Hình 512, chỉ ra 20 % + biên dự phòng. Biên dự phòng phải được xác
định bởi nhà chế tạo.
b) Nếu việc kiểm tra cấp chính xác được thực
hiện trên một máy biến điện áp kiểu điện dung hoàn chỉnh thì biên dự phòng sẽ
được xác định bởi nhà chế tạo và được cộng thêm để tính đến ảnh hưởng kết hợp của
nhiệt độ và tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm thường xuyên để kiểm tra cấp chính
xác phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường ở một số lượng rút gọn điện áp
và/hoặc tải và ở tần số danh định (xem 5.6.501.3 và Bảng 511) miễn là nó được
biểu diễn bởi các thử nghiệm điển hình trên một máy biến điện áp kiểu điện dung
tương đương mà số lượng thử nghiệm rút gọn này là đủ để chứng tỏ sự phù hợp với
5.6.501.3.
7.3.5.503 Thử nghiệm thường xuyên đối với cấp
chính xác của máy biến điện áp kiểu điện dung bảo vệ
Thử nghiệm thường xuyên để kiểm tra cấp chính
xác phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường ở một số rút gọn điện áp và/hoặc
phụ tải và ở tần số danh định (xem 5.6.502.3 và Bảng 511) miễn là nó được biểu
diễn bởi các thử nghiệm điển hình trên một máy biến điện áp kiểu điện dung
tương đương số lượng thử nghiệm rút gọn này là đủ để chứng tỏ sự phù hợp với
5.6.502.3.
7.3.7 Thử nghiệm độ kín của vỏ máy ở nhiệt độ
môi trường
7.3.7.501 Độ kín của bộ phân áp kiểu tụ chứa
chất lỏng
Thử nghiệm độ kín phải là thử nghiệm thường
xuyên trên bộ phân áp kiểu tụ hoặc trên các khối riêng lẻ. Thử nghiệm độ kín phải
được thực hiện với áp suất chất lỏng cao hơn áp suất làm việc, tùy thuộc vào loại
thiết bị mở rộng của các khối tụ trong 8 h.
CHÚ THÍCH 501: Theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo
và khách hàng, thử nghiệm đặc biệt có thể được quy định để chứng minh thiết kế
độ kín của các khối tụ.
7.3.8 Thử nghiệm áp suất đối với vỏ máy
7.3.501 Kiểm tra cộng hưởng sắt từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm sơ cấp UP, số lần
ngắn mạch trên đầu nối thứ cấp và giới hạn của quá độ dao động cộng hưởng sắt từ
được quy định trong Bảng 512.
Bảng 512 - Kiểm tra cộng
hưởng sắt từ
Điện áp sơ cấp UP
(giá trị hiệu dụng)
Số lần ngắn mạch ở các
đầu nốt thứ cấp
Thời gian dao động
cộng hưởng sắt từ TF
Sai số sau thời gian TF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
0,8.UPr
3
≤ 0,5
≤ 10
Fv.UPr
3
≤ 2
≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.502 Thử nghiệm thường xuyên đối với các
phụ kiện tần số sóng mang
7.3.502.1 Thử nghiệm thường xuyên đối với cuộn
xả
Các thử nghiệm sau là thử nghiệm thường xuyên
đối với cuộn xả
a) Đo trở kháng ở tần số nguồn;
b) Thử nghiệm xoay chiều.
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách đặt
điện áp tần số nguồn vào các đầu nối của cuộn xả trong 1 min. Điện áp thử nghiệm
phải được điều chỉnh để đạt dòng điện 1 A (giá trị hiệu dụng).
7.3.502.2 Thử nghiệm thường xuyên đối với
thiết bị giới hạn điện áp
Thử nghiệm thường xuyên sau được quy định
theo các trường hợp bên dưới:
a) Bộ chống sét khe hở không khí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ chống sét phi tuyến có khe hở hồ quang:
Thử nghiệm xoay chiều với điện áp chịu thử
danh định liên tục. Điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn 1 kV xoay chiều giá trị
hiệu dụng.
7.4 Thử nghiệm đặc
biệt
7.4.1 Thử nghiệm chịu điện áp xung cắt trên
đầu nối sơ cấp
Áp dụng 7.4.1 của IEC 61869 -1 với bổ sung
sau:
Đối với máy biến điện áp kiểu điện dung thử
nghiệm này là thử nghiệm điển hình.
Điện áp phải là xung sét tiêu chuẩn như quy định
trong IEC 60060-1, cắt sau khi đã đạt giá trị đỉnh từ 1,2 µs đến 8 µs.
CHÚ THÍCH 501: Thử nghiệm xung cắt thay thế
cho thử nghiệm phóng điện trong IEC 60358.
7.4.2 Thử nghiệm xung cắt bội trên đầu nối
sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3 Đo điện dung và hệ số tiêu tán điện
môi
Áp dụng 7.4.3 của TCVN 11845-1 (IEC 61869-1)
với bổ sung sau:
Đối với máy biến điện áp kiểu điện dung, thử
nghiệm này là thử nghiệm thường xuyên.
7.4.6 Thử nghiệm sự số hồ quang bên trong
Không áp dụng cho máy biến điện áp kiểu điện
dung.
7.4.501 Xác định hệ số nhiệt độ (TC)
Việc xác định hệ số nhiệt độ đối với các giá
trị điện dung C1 và C2 và giá trị tanδ của chúng phải được
thực hiện theo IEC 60358.
7.4.502 Thử nghiệm thiết kế độ kín của các
khối tụ
Thử nghiệm này được thực hiện để chứng minh
chất lượng thiết kế của độ kín khối tụ và sự phù hợp với các yêu cầu cho trong
6.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện với áp suất của
chất lỏng ít nhất 105 Pa cao hơn áp suất làm việc lớn nhất có thể đạt
được trong điều kiện hoạt động bình thường và ở nhiệt độ 80 °C trong 8 h.
Bộ phân áp kiểu tụ phải được lắp đặt như đối với
vận hành bình thường. Thiết bị mở rộng của khối tụ có thể được hiệu chuẩn đặc
biệt đối với nhiệt độ thử nghiệm 80 °C. Bố trí phù hợp có thể được thực hiện để
có các biến dạng về cơ do quá áp suất 105 Pa.
Bộ phân áp kiểu tụ chứa chất lỏng phải được
xem là đạt thử nghiệm nếu không có dấu hiệu rò rỉ trong và sau thử nghiệm.
Phụ
lục 5A
(quy định)
Sơ
đồ điển hình của máy biến điện áp kiểu điện dung
Xem hình 5A.1 và Hình
5A.2 đối với sơ đồ điển hình của máy biến điện áp kiểu điện dung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5A.2 - Ví dụ về
sơ đồ máy biến điện áp kiểu điện dung với phụ kiện tần số sóng mang
Phụ
lục 5B
(tham khảo)
Đáp
ứng quá độ của máy biến điện áp kiểu điện dung trong điều kiện sự cố
Vấn đề điều kiện quá độ quan trọng nhất đối với
máy biến điện áp kiểu điện dung sử dụng một bộ phân áp kiểu tụ điện thuần như cảm
biến cao áp là hiện tượng “Điện tích.kẹt”.
Trong thời gian ngắt ra khỏi đường dây, điện
tích có thể bị giữ lại trong đường dây. Nếu đường dây không được nối đất có chú
ý hoặc được phóng qua một thiết bị trở kháng thấp nối với nó, điện tích có thể ở
trong đường dây trong vài ngày. Mức điện tích phụ thuộc vào vị trí pha của điện
áp ở thời điểm ngắt. Trường hợp xấu nhất là thời điểm ở đó điện áp ở giá trị đỉnh
vì vậy tụ điện sơ cấp của bộ chia C1
vẫn mang điện tích trong khi đó tụ điện thứ cấp
C2 được phóng qua phần tử điện từ nối song song. Khi nối lại đường
dây, C2 sẽ được nạp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 5C
(quy định)
Tính
năng cao tần của máy biến điện áp kiểu điện dung
Trong IEC 60358, tính năng cao tần, các yêu cầu
và thử nghiệm được giải thích và quy định và là điểm thiết yếu của ứng dụng của
máy biến điện áp kiểu điện dung trong hệ thống tần số sóng mang.
Nội dung của IEC 60358 gồm:
- Tụ điện cao tần và điện trở nối tiếp tương
đương
- Điện dung tạp tán và độ dẫn của đầu nối hạ
áp
- Dòng điện cao tần của tụ điện ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60358 phải được áp dụng cho các yêu cầu
và thử nghiệm đối với máy biến điện áp kiểu điện dung về các tính năng cao tần.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] IEC 60422, Supervision and maintenance
guide for mineral insulating oils in electrical equipment (Hướng dẫn giám sát
và bảo dưỡng cho dầu khoáng cách điện trong thiết bị điện)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa
5 Thông số đặc trưng
6 Thiết kế và kết cấu
7 Các thử nghiệm
Phụ lục 5A (quy định) - Sơ đồ điển hình của
máy biến điện áp kiểu điện dung
Phụ lục 5B (quy định) - Đáp ứng quá độ của
máy biến điện áp kiểu điện dung trong điều kiện sự cố
Phụ lục 5C (quy định) - Tính năng cao tần của
máy biến điện áp kiểu điện dung
Thư mục tài liệu tham khảo