Tiêu
chuẩn họ sản phẩm
|
Tiêu
chuẩn sản phẩm
|
Sản
phẩm
|
Tiêu
chuẩn trước đây
|
|
|
IEC 61869-2
|
Máy biến dòng
|
IEC 60044-1
|
|
|
IEC 61869-3
|
Máy biến điện áp
|
IEC 60044-2
|
|
|
IEC 61869-4
|
Máy biến đổi
kết hợp
|
IEC 60044-3
|
IEC 61869-1
|
IEC 61869-5
|
Máy biến điện áp kiểu điện
dung
|
IEC 60044-5
|
Yêu cầu chung đối với
máy biến đổi đo lường
|
IEC 61869-6
|
Máy biến dòng dùng cho
hoạt động quá độ
|
IEC 60044-6
|
|
IEC 61869-9
Yêu cầu bổ sung và giao
diện số đối với máy biến đổi đo lường kiểu điện tử
|
IEC 61869-7
|
Máy biến điện áp kiểu điện
tử
|
IEC 60044-7
|
|
IEC 61869-8
|
Máy biến dòng kiểu điện
tử
|
IEC 60044-8
|
|
|
IEC 61869-10
|
Các cảm biến dòng điện độc
lập công suất thấp
|
|
MÁY
BIẾN ĐỔI ĐO LƯỜNG - PHẦN 2: YÊU
CẦU BỒ SUNG ĐỐI VỚI
MÁY BIẾN
DÒNG
Instrument
transformers - Part 2: Additional requirements for current transformers
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho
máy biến dòng kiểu cảm ứng chế tạo mới được sử dụng cùng với thiết bị đo điện
và/hoặc thiết bị bảo vệ bằng điện có tần số nằm trong dải từ 15 Hz đến 100
Hz.
2 Tài liệu
viện dẫn
Áp dụng Điều 2 của TCVN
11845-1:2017 (IEC 61869-1:2007) cùng với các tài liệu viện dẫn sau:
TCVN 11845-1:2017 (IEC
61869-1:2007), Máy biến đổi đo lường - Phần 1: Yêu cầu chung
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Các
định nghĩa chung
3.1.201
Máy biến dòng (current
transformer)
Máy biến đổi đo lường
trong đó dòng điện thứ cấp, trong điều kiện sử dụng bình thường, về cơ bản tỷ lệ
với dòng điện sơ cấp và lệch pha một góc xấp xỉ
bằng không theo tổ nối dây thích hợp.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-01]
3.1.202
Máy biến dòng đo lường (measuring
current transformer)
Máy biến dòng được thiết kế
để truyền tín hiệu thông tin đến các thiết bị đo và máy đo.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-18]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến
dòng bảo vệ (protective current transformer)
Máy biến dòng được thiết kế
để truyền tín hiệu thông tin đến các thiết bị bảo vệ và điều khiển bằng điện.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-19]
3.1.204
Máy biến dòng bảo vệ loại P (class P
protective current transformer)
Máy biến dòng bảo vệ không
có giới hạn từ thông dư mà đáp ứng bão hòa trong trường hợp ngắn mạch đồng bộ
được quy định.
3.1.205
Máy biến dòng bảo vệ loại PR (class
PR protective current transformer)
Máy biến dòng bảo vệ có giới
hạn từ thông dư mà đáp ứng bão hòa trong trường hợp ngắn mạch đồng bộ được quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến dòng bảo vệ loại
PX (class PX protective current transformer)
Máy biến dòng bảo vệ có điện
kháng rò thấp và không có giới hạn từ thông dư mà hiểu biết về đặc tính kích
thích và về điện trở cuộn thứ cấp, điện trở tải thứ cấp và tỷ số vòng dây đủ để
đánh giá tính năng liên quan đến hệ thống rơle bảo vệ mà nó được sử dụng cùng.
3.1.207
Máy biến dòng bảo vệ loại
PXR (class PXR protective current transformer)
Máy biến dòng bảo vệ có giới
hạn từ thông dư mà hiểu biết về đặc tính kích thích và về điện trở cuộn thứ cấp,
điện trở tải thứ cấp và tỷ số vòng dây đủ để đánh giá tính năng liên quan đến hệ
thống rơle bảo vệ mà nó được sử dụng cùng.
CHÚ THÍCH 1: Số lượng trường
hợp xuất hiện ngày càng tăng khi dòng điện một chiều liên tục đi qua máy biến
dòng. Do đó, để dừng máy biến dòng khỏi bão hòa, sử dụng máy biến dòng có khe hở
không khí nhưng với tính năng tương tự như loại PX.
CHÚ THÍCH 2: Khe hở không
khí để giảm độ từ thông dư không nhất thiết dẫn đến máy biến áp có điện kháng
rò cao (xem Phụ lục 2C).
3.1.208
Máy biến dòng bảo vệ cấp
TPX đối với các hoạt động quá độ (class TPX
protective current transformer for transient performance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.209
Máy biến dòng bảo vệ cấp TPY
đối với các hoạt động quá độ (class TPY
protective current transformer for transient performance)
Máy biến dòng bảo vệ có giới
hạn từ thông dư mà đáp ứng bão hòa trong trường hợp dòng điện ngắn mạch quá độ
được quy định bởi giá trị đỉnh của sai số tức thời.
3.1.210
Máy biến dòng bảo vệ cấp TPZ đối
với các hoạt động quá độ (class TPZ protective current transformer for
transient performance)
Máy biến dòng bảo vệ có hằng
số thời gian thứ cấp quy định mà đáp ứng bão hòa trong trường hợp dòng điện ngắn mạch
quá độ được quy định bởi giá trị đỉnh của thành phần sai số xoay chiều.
3.1.211
Máy biến dòng lựa chọn tỷ số (selectable-ratio
current transformer)
Máy biến dòng mà ở đó
có thể đạt được một vài tỷ số biến đổi bằng cách nối lại các phần của cuộn sơ cấp
và/hoặc bằng các rẽ nhánh trên cuộn thứ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.201
Dòng điện sơ cấp danh định
(rated primary current)
Ipr
Giá trị dòng điện sơ cấp
dùng làm cơ sở cho tính năng của máy biến dòng.
[IEC 60050-321:1986,
321-01-11, có sửa đổi tiêu đề, viết tắt và định nghĩa]
3.3.202
Dòng điện thứ cấp danh định
(rated secondary current)
Isr
Giá trị dòng điện thứ cấp
dùng làm cơ sở cho tính năng của máy biến dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.203
Dòng điện nhiệt ngắn hạn
danh định (rated short-time thermal current)
Ith
Giá trị lớn nhất của dòng
điện sơ cấp mà máy biến dòng chịu được trong thời gian ngắn mà không bị ảnh hưởng
có hại, cuộn thứ cấp được nối tắt.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-22]
3.3.204
Dòng điện động danh định (rated
dynamic current)
Idyn
Giá trị đỉnh lớn nhất của
dòng điện sơ cấp mà máy biến dòng chịu được, mà không bị hỏng về điện hoặc về
cơ do các lực điện động gây ra, cuộn thứ cấp được nối tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.205
Dòng điện nhiệt liên tục
danh định (rated continuous thermal current)
Icth
Giá trị dòng điện được
phép chạy qua cuộn sơ cấp, cuộn thứ cấp được nối với phụ
tải danh định, mà độ tăng nhiệt không vượt quá các giá trị quy định.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-25]
3.3.206
Dòng điện ngắn mạch sơ cấp
danh định (rated primary short-circuit current)
Ipsc
Giá trị hiệu dụng của
thành phần xoay chiều của dòng điện ngắn mạch sơ cấp quá độ dùng là cơ sở cho
tính năng chính xác của máy biến dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.207
Dòng điện kích thích (exciting
current)
Ie
Giá trị hiệu dụng của dòng
điện được lấy từ cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng, khi điện áp hình sin tần số
danh định được đặt lên các đầu nối thứ cấp, đầu nối sơ cấp và các cuộn dây còn
lại được hở mạch.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-32]
3.4 Định
nghĩa liên quan đến độ chính xác
3.4.3
Sai số tỷ số (ratio
error)
ε
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 201: Sai số tỷ số
dòng điện, được biểu diễn bằng phần trăm, được cho bởi công thức:
ε =
trong đó
kr là
tỷ số biến đổi danh định;
Ip là
dòng điện sơ cấp thực;
Is
là dòng điện thứ cấp thực khi có Ip
chạy qua trong các điều kiện của phép đo.
Sơ đồ véc tơ được cho
trong 2A.1.
3.4.4
Độ lệch pha (phase
displacement)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng định nghĩa 3.4.4 của
TCVN 11845-1:2017 (IEC 61869-1:2007) với chú thích bổ sung sau:
CHÚ THÍCH 1: Sơ đồ véc tơ
được cho trong 2A.1.
3.4.201
Phụ tải kiểu điện trở danh
định (rated resistive burden)
Rb
Giá trị danh định của phụ
tải kiểu điện trở nối với cuộn thứ cấp, tính bằng ôm.
3.4.202
Điện trở cuộn thứ cấp (secondary
winding resistance)
Rct
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Rct
là giá trị thực. Không được nhầm lẫn với giới hạn trên của Rct,
giới hạn này có thể được quy định khác.
3.4.203
Sai số hỗn hợp (composite
error)
εc
Trong các điều kiện ổn định,
sai số hỗn hợp là giá trị hiệu dụng của chênh lệch giữa
a) các giá trị tức thời của
dòng điện sơ cấp, và
b) các giá trị tức thời của
dòng diện thứ cấp thực nhân với tỷ số biến đổi danh định, dấu dương của các
dòng điện sơ cấp và thứ cấp ứng với quy ước của ghi nhãn đầu nối.
CHÚ THÍCH 1: Sai số hỗn hợp
εc thường được biểu thị bằng phần trăm của các giá trị hiệu dụng của
dòng điện thứ cấp:
εc =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kr là
tỷ số biến đổi danh định;
Ip
là giá trị hiệu dụng của dòng điện sơ cấp;
ip
là giá trị tức thời của dòng điện sơ cấp;
is là
giá trị tức thời của dòng điện thứ cấp;
T là
khoảng thời gian của một chu kỳ.
Xem giải thích thêm trong
2A.4.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-26, bổ sung chú thích]
3.4.204
Dòng điện sơ cấp giới hạn
đo lường danh định (rated instrument limit primary
current)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dòng điện sơ cấp
nhỏ nhất tại đó sai số hỗn hợp của máy biến dòng đo lường bằng hoặc lớn hơn 10%,
phụ tải thứ cấp bằng phụ tải danh định.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-27]
3.4.205
Hệ số an toàn thiết bị đo (instrument
security factor)
FS
Tỷ số giữa dòng điện sơ cấp
giới hạn đo lường danh định và dòng điện sơ cấp danh định.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-28, bổ sung chú thích]
CHÚ THÍCH 1 : Cần lưu ý đến
thực tế là hệ số an toàn của thiết bị đo bị ảnh hưởng bởi phụ tải. Khi giá trị
phụ tải nhỏ hơn đáng kể so với phụ tải danh định thì các giá trị dòng điện lớn
hơn sẽ được tạo ra trên phía thứ cấp trong trường hợp dòng điện ngắn mạch.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường
hợp các dòng điện sự cố hệ thống chạy trong cuộn dây sơ cấp của máy biến dòng
thì an toàn của thiết bị được cấp nguồn bởi máy biến dòng ở tình trạng cao nhất
khi giá trị hệ số an toán danh định của thiết bị (FS) là
nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức điện động thứ cấp giới
hạn của máy biến dòng đo lường (secondary limiting e.m.f.
for measuring current transformers)
EFS
Tích
giữa hệ số an toàn của thiết bị đo FS, dòng điện thứ cấp danh định và tổng vectơ
của phụ tải danh định và trở kháng của cuộn dây thứ cấp.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-31, sửa đổi tiêu đề, từ đồng nghĩa và bổ sung chú thích]
CHÚ THÍCH 1:
Sức điện động thứ cấp giới hạn của máy biến dòng đo lường EFS được tính như sau
trong đó
Rb là
phần trở của phụ tải danh định;
Xb là phần cảm
của phụ tải danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.207
Dòng điện sơ cấp giới hạn
độ chính xác danh định (rated accuracy limit primary current)
Giá trị dòng điện sơ cấp
mà nhỏ hơn hoặc bằng giá trị đó thì máy biến dòng sẽ đáp ứng các yêu cầu đối với
sai số hỗn hợp.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-29]
3.4.208
Hệ số giới hạn độ chính
xác (accuracy limit factor)
ALF
Tỷ số giữa dòng điện sơ cấp
giới hạn độ chính xác danh định và dòng điện sơ cấp danh định.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-30]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức điện động thứ cấp giới
hạn của máy biến dòng bảo vệ (secondary limiting e.m.f. for
protective current transformers)
EALF
Tích giữa hệ số giới hạn độ
chính xác, dòng điện thứ cấp danh định và tổng vectơ của phụ tải danh định và
trở kháng của cuộn dây thứ cấp.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-31, sửa đổi tiêu đề, từ đồng nghĩa và bổ sung chú thích]
CHÚ THÍCH 1: Sức điện động
thứ cấp giới hạn của máy biến dòng bảo vệ loại P và loại PR, EFS, được tính như sau
trong đó
Rb
là phần trở của phụ tải danh định;
Xb là
phần cảm của phụ tải danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ thông bão hòa (saturation
flux)
ψsat
Giá trị lớn nhất của từ
thông móc vòng thứ cấp trong máy biến dòng tương ứng với trạng thái bão hòa từ
của vật liệu lõi.
CHÚ THÍCH 1: Quy trình
thích hợp nhất để xác định từ thông bão hòa ψsat được nêu trong phương pháp bão hòa điện một chiều mô tả trong 2 B.2.3.
CHÚ THÍCH 2:
Trong tiêu chuẩn trước đây IEC 60044-6, ψsat được
xác định là giá trị điểm gấp khúc, đặc trưng cho việc chuyển đổi từ trạng thái
không bão hòa sang trạng thái bão hòa hoàn toàn của lõi. Định nghĩa này không
được chấp nhận nữa vì giá trị bão hòa rất thấp,
và dẫn đến hiểu nhầm và mâu thuẫn. Do đó, định
nghĩa này được thay bằng ψsat mà sẽ xác định điều kiện bão hòa
hoàn toàn.
3.4.211
Từ thông dư (remanence
flux)
ψr
Giá trị từ thông móc vòng
thứ cấp vẫn giữ trong lõi trong 3 min sau khi ngắt dòng điện từ hóa có cường độ
đủ lớn để gây từ thông bão hòa (ψsat).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số dư
(remanence factor)
KR
Tỷ số giữa từ thông dư và
từ thông bão hòa, thể hiện bằng phần trăm.
3.4.213
Hằng số thời gian vòng lặp
thứ cấp (secondary loop time constant)
TS
Giá trị hằng số thời gian
của vòng lặp thứ cấp của máy biến dòng được tính từ tổng của điện cảm từ hóa và
điện cảm rò (LS) và điện trở vòng lặp thứ cấp (RS)
TS
= LS/RS
3.4.214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể hiện dưới dạng đồ họa
hoặc bảng của quan hệ giữa giá trị hiệu dụng của dòng điện kích thích và điện
áp hình sin đặt vào các đầu nối thứ cấp của máy biến dòng, cuộn sơ cấp và các
cuộn khác được hở mạch, trong dải các giá trị đủ để xác định đặc tính từ các mức
kích thích thấp đến 1,1 lần sức điện động điểm gấp khúc.
3.4.215
Điện áp điểm gấp khúc (knee
point voltage)
Giá trị hiệu dụng của điện
áp hình sin ở tần số danh định đặt lên các đầu nối thứ cấp của máy biến dòng, tất
cả các đầu nối khác được hở mạch, mà khi được tăng thêm 10% sẽ làm cho giá trị
hiệu dụng của dòng điện kích thích tăng thêm 50%.
[IEC 60050-321:1986,
321-02-34]
3.4.216
Sức điện động điểm gấp
khúc (knee point e.m.f.)
Sức điện động của máy biến
dòng ở tần số danh định, mà khi được tăng thêm 10% sẽ làm cho giá trị hiệu dụng
của dòng điện kích thích tăng thêm 50%.
CHÚ THÍCH 1: Trong khi điện
áp điểm gấp khúc có thể đặt vào các đầu nối thứ cấp của máy biến dòng thì sức
điện động điểm gấp khúc không thể tiếp cận trực tiếp. Các giá trị của điện áp điểm
gấp khúc và của sức điện động điểm gấp khúc được coi là bằng nhau, do ảnh hưởng
không đáng kể của sụt áp trên điện trở cuộn sơ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức điện động điểm gấp
khúc danh định (rated knee point e.m.t.)
Ek
Giới hạn dưới của sức điện
động điểm gấp khúc.
CHÚ THÍCH 1: Sức điện động
điểm gấp khúc danh định xuất hiện trong quy định kỹ thuật của máy biến dòng bảo
vệ loại PX và PXR. Sức điện động này có thể được tính bằng công thức
Ek
= Kx x (Rct + Rb) x Isr
3.4.218
Tỷ số vòng dây danh định (rated
turns ratio)
Tỷ số quy định giữa số
vòng dây sơ cấp và số vòng dây thứ cấp.
VÍ DỤ 1: 1/600 (tức là 1
vòng dây sơ cấp trên 600 vòng dây thứ cấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tỷ số vòng
dây danh định xuất hiện trong quy định kỹ thuật của máy biến dòng bảo vệ loại
PX và PXR.
CHÚ THÍCH 2: Tỷ số vòng
dây danh định và tỷ số biến đổi danh định đều được định nghĩa là sơ cấp trên thứ
cấp. Nếu phải so sánh thì giá trị tỷ số vòng dây danh định phải được nghịch đảo.
3.4.219
Sai số tỷ số vòng dây (turns
ratio error)
Chênh lệch giữa tỷ số vòng
dây thực và tỷ số vòng dây danh định, thể hiện bằng phần trăm của tỷ số vòng
dây danh định.
3.4.220
Hệ số xác định độ lớn (dimensioning
factor)
Kx
Hệ số chỉ thị bội số của
dòng điện thứ cấp danh định (Isr) xảy ra trong các điều kiện
sự cố của hệ thống cấp nguồn, kể cả các biên an toàn, mà đến giá trị đó máy biến
dòng phải đáp ứng các yêu cầu về tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.221
Dòng điện sai số tức thời
(instantaneous error current)
iε
Chênh lệch giữa giá
trị tức thời của dòng điện thứ cấp (is)
nhân với tỷ số biến đổi danh định (kr)
và dòng điện sơ cấp (ip):
iε =
kr x is - ip
CHÚ THÍCH 1: Khi có cả
thành phần dòng điện xoay chiều (isac,
ipac)
và thành phần dòng điện một chiều (isdc,
ipdc),
các thành phần tạo thành được
nhận biết riêng rẽ như sau:
iε
= isac +
iεdc = (kr x isac - ipac)
+ (kr x isdc - ipdc)
3.4.222
Sai số tức thời giá trị đỉnh
(peak instantaneous error)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đỉnh của dòng điện xoay chiều (xem 3.4.221)
đối với chu kỳ làm việc quy định, được thể hiện dưới dạng phần trăm của giá trị
đỉnh của dòng điện ngắn mạch sơ cấp danh định:
3.4.223
Thành phần sai số xoay chiều
giá trị đỉnh (peak
alternating error component)
Giá trị đỉnh của thành phần xoay chiều của dòng điện
sai số tức thời, được thể hiện dưới dạng phần trăm của giá trị đỉnh của dòng điện
ngắn mạch sơ cấp danh định:
3.4.224
Chu kỳ làm việc quy định (C-O
và/hoặc C-O-C-O) (specified duty cycle)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
201 - Các chu kỳ làm việc
3.4.225
Hằng số thời gian sơ cấp
quy định (specified primary time constant)
TP
Giá trị hằng số thời gian
quy định của thành phần một chiều của dòng điện ngắn mạch sơ cấp làm cơ sở cho
việc quy định tính năng quá độ của máy biến dòng (xem Hình 202).
Hình 202
- Hằng số thời gian sơ cấp TP
3.4.226
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t'
Thời gian của sự cố trong
chu kỳ làm việc C-O hoặc của sự cố đầu tiên trong chu kỳ làm việc C-O-C-O.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 201.
3.4.227
Thời gian sự cố thứ hai (duration
of the second fault)
t''
Thời gian của sự cố thứ
hai trong chu kỳ làm việc C-O-C-O.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 201.
3.4.228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t'al
Thời gian trong chu kỳ làm
việc C-O hoặc trong lần cấp điện đầu tiên của chu kỳ làm việc C-O-C-O,
trong thời gian đó phải duy trì được độ chính xác quy định.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 201.
Khoảng thời gian này thường được xác định bằng thời gian đo tới hạn của kế hoạch
bảo vệ kết hợp.
3.4.229
Thời gian quy định đến giới
hạn độ chính xác trong sự cố lần hai (specified
time to accuracy limit in the second fault)
t''al
Thời gian trong lần cấp điện
lần thứ hai của chu kỳ làm việc C-O-C-O, trong thời gian đó phải duy trì được độ
chính xác quy định.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 201.
Khoảng thời gian này thường được xác định bằng thời gian đo tới hạn của kế hoạch
bảo vệ kết hợp.
3.4.230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tfr
Khoảng thời gian giữa lần
ngắt và đặt lại dòng điện ngắn mạch sơ cấp trong chu kỳ làm việc tự phục hồi của
áptômát trong trường hợp giải trừ sự cố không thành công.
CHÚ THÍCH
1: Xem Hình 201.
3.4.231
Điện trở vòng lặp thứ cấp (secondary
loop resistance)
Rs
Tổng điện trở của mạach
thứ cấp.
Rs
= Rb + Rct
3.4.232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kssc
Tỷ số giữa dòng điện ngắn
mạch sơ cấp và dòng điện sơ cấp danh định
3.4.233
Hệ số quá độ (transient
factor)
Ktf
Tỷ số giữa từ thông móc
vòng thứ cấp ở thời điểm quy định trong chu kỳ làm việc và giá trị đỉnh của
thành phần xoay chiều của nó.
CHÚ THÍCH 1: Ktf
được tính toán bằng các công thức khác nhau tùy thuộc vào TP,
TS, chu kỳ làm việc và góc khởi đầu sự cố. Việc
xác định Ktf được cho trong Phụ lục 2B.1.
CHÚ THÍCH 2: Hình 203 thể
hiện các dạng có thể có của từ thông móc vòng thứ cấp đối với các góc khởi đầu
sự cố γ khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
203 - Từ thông móc vòng thứ cấp đối với các góc khởi đầu sự cố γ
khác nhau
3.4.234
Hệ số xác định độ lớn quá
độ (transient dimensioning factor)
Ktd
Hệ số xác định độ lớn để
xét đến sự tăng từ thông móc vòng thứ cấp do thành phần một chiều của dòng điện
ngắn mạch sơ cấp gây ra.
CHÚ THÍCH 1: Ktf
được xác định là hàm của thời gian, Ktd là tham số xác định độ
lớn cuối cùng, Ktd được rút ra từ các yêu cầu của máy biến
dòng do nhà chế tạo rơle quy định (có được từ các thử nghiệm điển hình về sự ổn
định của rơle) hoặc từ những xem xét trường hợp xấu nhất dựa trên đường cong Ktf
(xem 2B.1).
3.4.235
Máy biến dòng có điện
kháng rò thấp (low-leakage reactance current transformer)
Máy biến dòng mà các phép
đo được thực hiện tại các đầu nối thứ cấp (trong khi các đầu nối sơ cấp được hở
mạch) là đủ để đánh giá tính năng bảo vệ đến giới hạn
độ chính xác cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến dòng có điện
kháng rò cao (high-leakage reactance current transformer)
Máy biến dòng mà không đáp
ứng các yêu cầu của 3.4.235 và với nó nhà chế tạo cần thực hiện biên an toàn bổ
sung để tính đến các ảnh hưởng gây ra từ thông rò bổ sung.
3.4.237
Sức điện động thứ cấp giới
hạn danh định tương đương (rated equivalant
limiting secondary e.m.f.)
Eal
Giá trị hiệu dụng của sức
điện động thứ cấp tương đương ở tần số danh định cần thiết để đáp ứng các yêu cầu
của chu kỳ làm việc quy định:
Eal = Kssc
x Ktd x (Rct + Rb) x Isr
3.4.238
Giá trị đỉnh của dòng điện
thứ cấp kích thích ở Eal (peak
value of the exciting secondary current at Eal)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đỉnh của dòng điện
kích thích khi điện áp ứng với Eal được
đặt vào các đầu nối thứ cấp trong khi cuộn sơ cấp để hở.
3.4.239
Hệ số kết cấu (factor
of construction)
Fc
Hệ số phản ánh sự khác
nhau có thể có trong các kết quả đo ở các điều kiện giới hạn giữa phương pháp
thử nghiệm trực tiếp và phương pháp thử nghiệm gián tiếp.
CHÚ THÍCH 1 : Quy trình đo
được cho trong 2B.3.3.
4 Chữ viết
tắt
AIS
Thiết bị đóng cắt cách
điện bằng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số giới hạn độ chính
xác
CT
Máy biến dòng
CVT
Máy biến điện áp kiểu điện
dung
Eal
Sức điện động giới hạn
thứ cấp danh định tương đương
EALF
Sức điện động giới hạn
thứ cấp dùng cho máy biến dòng bảo vệ loại P và loại PR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức điện động giới hạn
thứ cấp dùng cho máy biến dòng đo lường
Ek
Sức điện động danh định
tại điểm gấp khúc
F
Tải cơ
Fc
Hệ số kết cấu
fR
Tần số danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ rò tương đối
FS
Hệ số an toàn thiết bị
đo
GIS
Thiết bị đóng cắt cách
điện bằng khí
Giá trị đỉnh của dòng điện
thứ cấp kích thích ở Eal
Icth
Dòng điện nhiệt liên tục
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện động danh định
Ie
Dòng điện kích thích
IPL
Dòng điện sơ cấp giới hạn
danh định của thiết bị đo
Ipr
Dòng điện sơ cấp danh định
Ipsc
Dòng điện ngắn mạch sơ cấp
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện thứ cấp danh định
IT
Máy biến đổi đo lường
Ith
Dòng điện nhiệt ngắn hạn
danh định
iε
Dòng điện sai số tức thời
k
Tỷ số biến đổi thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số biến đổi danh định
KR
Hệ số từ thông dư
Kssc
Hệ số
dòng điện ngắn mạch đối xứng danh định
Ktd
Hệ số xác định độ lớn
quá độ
Ktf
Hệ số
quá độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số xác định độ lớn
Lm
Điện cảm từ hóa
Rb
Phụ tải thuần trở danh định
Rct
Điện trở cuộn thứ cấp
Rs
Điện trở vòng lặp thứ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra
t'
Thời gian sự cố thứ
nhất
t''
Thời gian sự cố thứ hai
t'al
Thời gian quy định đến
giới hạn độ chính xác trong sự cố thứ nhất
t''al
Thời gian quy định đến
giới hạn độ chính xác trong sự cố thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian sự cố lặp lại
Tp
Hằng số thời gian sơ cấp
quy định
Ts
Hằng số thời gian thứ cấp
quy định
Um
Điện áp cao nhất của thiết
bị
Usys
Điện áp cao nhất của hệ
thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến điện áp
Δφ
Độ lệch pha
ε
Sai số tỷ số
εc
Sai số hỗn hợp
Giá trị đỉnh của sai số
tức thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đỉnh của thành
phần sai số xoay chiều
Yr
Từ thông dư
Ysat
Từ thông bão hòa
5 Thông
số đặc trưng
5.3 Mức
cách điện danh định
5.3.2 Mức
cách điện đầu nối sơ cấp danh định
Áp dụng 5.3.2 của TCVN
11845-1:2017 (IEC 61869-1:2007) với bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5 Các
yêu cầu về cách điện của đầu nối thứ cấp
Áp dụng 5.3.2 của TCVN
11845-1:2017 (IEC 61869-1:2007) với bổ sung sau:
Cách điện cuộn thứ cấp của
máy biến dòng loại P và loại PR có sức điện động danh định tại điểm gấp khúc Ek
≥ 2 kV phải có khả năng chịu được điện áp chịu thử tần số nguồn danh định là 5
kV hiệu dụng trong 60 s.
5.3.201 Yêu
cầu cách điện giữa các vòng dây
Điện áp chịu thử danh định
đối với cách điện giữa các vòng dây phải là 4,5 kV giá trị đỉnh.
Đối với máy biến dòng loại
PX và loại PXR có sức điện động danh định tại điểm gấp khúc lớn hơn 450 V, điện
áp chịu thử danh định đối với cách điện giữa các vòng dây phải có điện áp đỉnh
bằng 10 lần giá trị hiệu dụng của sức điện động quy định tại điểm gấp khúc hoặc
10 kV giá trị đỉnh, chọn giá trị nào nhỏ hơn.
CHÚ THÍCH 1: Do quy trình
thử nghiệm, dạng sóng có thể méo nhiều.
CHÚ THÍCH 2: Theo quy
trình thử nghiệm 7.3.204, có thể tạo ra các giá trị điện áp thấp.
5.5 Công
suất ra danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị tiêu chuẩn của
công suất ra danh định đối với các cấp chính xác, loại P và loại PR là:
2,5
- 5,0 - 10 - 15 - 30 V.A
Cho phép chọn các giá trị
cao hơn 30 V.A để phù hợp với ứng dụng cụ thể.
CHÚ THÍCH: Đối với một máy
biến dòng cho trước, với điều kiện một trong các giá trị công suất danh định là
tiêu chuẩn và kết hợp với cấp chính xác tiêu chuẩn, sẽ không loại trừ việc công
bố các công suất ra danh định khác mà có thể là các giá trị không tiêu chuẩn kết
hợp với các cấp chính xác tiêu chuẩn khác.
5.5.202 Các
giá trị phụ tải thuần trở danh định
Các giá trị tiêu chuẩn của
phụ tải thuần trở danh định tính bằng Q đối với các máy biến dòng loại TPX TPY
và TPZ là:
0,5
- 1 - 2 - 5 Ω
Các giá trị ưu tiên được gạch
chân. Các giá trị này dựa trên dòng điện thứ cấp danh định bằng 1 A. Đối
với các máy biến dòng có dòng điện thứ cấp danh định không phải bằng 1 A thì
các giá trị cho ở trên phải được điều chỉnh tỷ lệ nghịch với bình phương dòng
điện.
CHÚ THÍCH: Đối với một máy
biến dòng cho trước, với điều kiện một trong các giá trị phụ tải thuần trở danh
định là tiêu chuẩn và kết hợp với cấp chính xác tiêu chuẩn, sẽ không loại trừ
việc công bố các phụ tải thuần trở danh định khác mà có thể là các giá trị
không tiêu chuẩn kết hợp với các cấp chính xác
tiêu chuẩn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.201 Máy
biến dòng đo lường
5.6.201.1 Cấp
chính xác của máy biến dòng đo lường
Đối với máy biến dòng đo
lường, cấp chính xác được ấn định bằng sai số tỷ số (ε) lớn nhất cho phép tính
bằng phần trăm ở dòng điện sơ cấp danh định và công suất danh định.
5.6.201.2 Các
cấp chính xác tiêu chuẩn
Các cấp chính xác tiêu chuẩn
đối với máy biến dòng đo lường gồm:
0,1
- 0,2 - 0,2S - 0,5 - 0,5S – 1 – 3 - 5
5.6.201.3 Giới
hạn sai số tỷ số (ε) và độ lệch pha của máy biến dòng đo lường
Đối với các cấp chính xác
0,1 - 0,2 - 0,5 và 1, sai số tỷ số và độ lệch pha ở tần số danh định không được
vượt quá các giá trị cho trong Bảng 201 trong đó phụ tải có thể giả thiết ở giá
trị bất kỳ trong khoảng từ 25% đến 100% công suất ra danh định.
Đối với các cấp chính xác
0,2S và 0,5S, sai số tỷ số và độ lệch pha ở tần số danh định không được vượt
quá các giá trị cho trong Bảng 202 trong đó phụ tải có thể giả thiết ở giá trị
bất kỳ trong khoảng từ 25% đến 100% công suất ra danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các cấp
chính xác, phụ tải phải có hệ số công suất 0,8 cảm kháng, ngoại trừ khi phụ tải
nhỏ hơn 5 V.A thì khi đó phải sử dụng hệ số công suất bằng 1,0 với giá trị nhỏ
nhất là 1 V.A.
CHÚ THÍCH: Nhìn chung các
giới hạn quy định và độ lệch pha quy định có hiệu lực đối với vị trí cho trước
bất kỳ của dây dẫn bên ngoài đặt ở khoảng cách trong không khí không nhỏ hơn
khoảng cách yêu cầu đối với cách điện trong không khí ở điện áp cao nhất của
thiết bị (Um).
Bàng
201 - Giới hạn sai số tỷ số và độ lệch pha đối với máy biến dòng đo lường (cấp
0,1 đến 1)
Cấp
chính xác
Sai
số tỷ số
±%
Độ
lệch pha
±
min
±
crad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở
dòng điện (% giá trị danh định)
ở
dòng điện (% giá trị danh định)
5
20
100
120
5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
5
20
100
120
0,1
0,4
0,2
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
8
5
5
0,45
0,24
0,15
0,15
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,2
0,2
30
15
10
10
0,9
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,5
1,5
0,75
0,5
0,5
90
45
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
1,35
0,9
0,9
1
3,0
1,5
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
60
60
5,4
2,7
1,8
1,8
Bảng
202 - Giới hạn sai số tỷ số và độ lệch
pha đối với máy biến dòng đo lường (cấp
0,2S và 0,5S)
Cấp
chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±%
Độ
lệch pha
±
min
±
crad
ở
dòng điện (% giá trị danh định)
ở
dòng điện (% giá trị danh định)
ở
dòng điện (% giá trị danh định)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
100
120
1
5
20
100
120
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
100
120
0,2S
0,75
0,35
0,2
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
10
10
0,9
0,45
0,3
0,3
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,75
0,5
0,5
0,5
90
45
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
1,35
0,9
0,9
0,9
Bảng
203 - Giới hạn sai số tỷ số và độ lệch pha đối với máy biến dòng đo lường (cấp
3 và 5)
Cấp
chính xác
Sai
số tỷ số
±%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
120
3
3
3
5
5
5
5.6.201.4 Dải
phụ tải mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.201.5 Thông
số đặc trưng dòng điện mở rộng
Máy biến dòng có cấp chính
xác 0,1 đến 1 có thể được ghi nhãn là có thông số đặc trưng dòng điện mở rộng với
điều kiện thỏa mãn hai yêu cầu dưới đây:
a) dòng điện nhiệt liên tục
danh định phải bằng dòng điện thứ cấp mở rộng danh định.
b) các giới hạn của sai số
tỷ số và độ lệch pha quy định đối với 120% dòng điện sơ cấp danh định trong Bảng
201 phải được duy trì đến dòng điện sơ cấp mở rộng danh định.
Dòng điện sơ cấp mở rộng
danh định phải được thể hiện bằng phần trăm của dòng điện sơ cấp danh định.
5.6.201.6 Hệ
số an toàn thiết bị đo
Có thể quy định hệ số an
toàn thiết bị đo.
Các giá trị tiêu chuẩn là:
FS 5 và FS 10.
5.6.202 Máy
biến dòng bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba cách tiếp cận khác nhau
được ấn định để xác định máy biến dòng bảo vệ (xem Bảng 204). Trên thực tế, từng
định nghĩa trong ba định nghĩa này có thể đưa ra các nhận thức giống nhau.
Bảng
204 - Đặc tính của các loại bảo vệ
Tên
loại bảo vệ
Giới
hạn từ thông dư
Giải
thích
P
PR
Không a)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PX
PXR
Không a),b)
Có b)
Xác định máy biến dòng bằng
cách quy định đặc tính từ hóa
TPX
TPY
TPZ
Không a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Xác định máy biến dòng
đáp ứng các yêu cầu về sai số quá độ
trong các điều kiện dòng điện ngắn mạch không đối
xứng
a)
Mặc dù không có giới hạn đối với từ thông dư, cho phép có các khe hở không
khí, ví dụ trong máy biến
dòng lõi hở.
b)
Để phân biệt giữa PX và PXR, sử dụng tiêu chí từ thông dư.
5.6.202.2 Máy
biến dòng bảo vệ loại P
5.6.202.2.1 Hệ
số giới hạn cấp chính xác tiêu chuẩn (ALF)
Các giá trị ALF tiêu chuẩn
gồm:
5 - 10 - 15 - 20 - 30
5.6.202.2.2 Các
cấp chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.202.2.3 Các
cấp chính xác tiêu chuẩn
Các cấp chính xác tiêu chuẩn
của máy biến dòng bảo vệ gồm:
5P
và 10P
5.6.202.2.4 Các
giới hạn sai số đối với máy biến dòng bảo vệ loại P
Ở tần số danh định và với
phụ tải danh định được nối vào, sai số tỷ số, độ lệch pha và sai số hỗn hợp
không được vượt quá các giới hạn cho trong Bảng 205.
Phụ tải
danh định phải có hệ số 0,8 cảm kháng trừ trường hợp khi công suất ra nhỏ hơn 5
V.A thì khi đó phải sử dụng hệ số công suất bằng 1,0.
Bảng
205 - Giới hạn sai số đối với máy biến
dòng bảo vệ loại P và PR
Cấp
chính xác
Sai
số tỷ số ở dòng điện sơ cấp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
số hỗn hợp ở dòng điện sơ cấp giới hạn cấp chính xác danh định
±%
±
min
±
crad
%
5P
và 5PR
1
60
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10P
và 10PR
3
-
-
10
5.6.202.3 Máy
biến dòng bảo vệ loại PR
5.6.202.3.1 Hệ
số giới hạn cấp chính xác tiêu chuẩn (ALF)
Các giá trị ALF
tiêu chuẩn gồm:
5 - 10 - 15 - 20 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấp chính xác được ấn định
bằng cách sử dụng sai số hỗn hợp cao nhất cho phép tính bằng phần trăm,
theo sau là chữ cái PR (có nghĩa là bảo vệ có từ thông dư thấp) và giá trị ALF.
5.6.202.3.3 Các
cấp chính xác tiêu chuẩn
Các cấp chính xác tiêu chuẩn
của máy biến dòng bảo vệ gồm:
5PR
và 10PR
5.6.202.3.4 Các
giới hạn sai số đối với máy biến dòng bảo vệ loại PR
Ở tần số
danh định và với phụ tải danh định được nối vào, sai số tỷ số, độ lệch pha và
sai số hỗn hợp không được vượt quá các giới hạn cho trong Bảng 205.
Phụ tải danh định phải có
hệ số 0,8 cảm kháng trừ trường hợp khi công suất ra nhỏ hơn 5 V.A thì khi đó phải
sử dụng hệ số công suất bằng 1,0.
5.6.202.3.5 Hệ
số từ thông dư (KR)
Hệ số từ thông dư (KR) không được vượt quá 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.202.3.6 Hằng
số thời gian vòng lặp thứ cấp (Ts)
Có thể quy định hệ số thời
gian vòng lặp thứ cấp.
5.6.202.3.7 Điện
trở cuộn dây thứ cấp (Rct)
Có thể quy định giới hạn
trên của điện trở cuộn dây thứ cấp.
5.6.202.4 Máy
biến dòng bảo vệ loại PX và loại PXR
Tính năng của máy biến
dòng bảo vệ loại PX và loại PXR phải được quy định ở những thông số sau:
- dòng điện sơ cấp danh định
(Ipr);
- dòng điện thứ cấp danh định
(Isr);
- tỷ số vòng dây danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giới hạn trên của dòng
điện kích thích (le) ở sức điện động danh định tại điểm gấp khúc
và/hoặc phần trăm của nó;
- giới hạn trên của điện trở
cuộn thứ cấp (Rct).
Thay vì quy định rõ ràng sức
điện động danh định tại điểm gấp khúc (Ek), Ek
có thể được tính như sau:
Ek
= Ex x (Rct + Rb) x Isr
Trong trường hợp này, phụ
tải thuần trở danh định (Rb) và
hệ số xác định độ lớn (Kx) phải được
quy định và nhà chế tạo sẽ chọn Rct.
Đối với loại PX, sai số tỷ
số vòng dây không được vượt quá ±0,25%.
Đối với loại PXR, sai số tỷ
số vòng dây không được vượt quá ±1%.
Đối với loại PXR, hệ số từ
thông dư không được vượt quá 10%.
CHÚ THÍCH 201: Để đảm bảo
hệ số từ thông dư ≤ 10%, máy biến dòng loại PXR cho phép có các khe hở không
khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.202.5 Máy
biến dòng bảo vệ dùng cho tính năng quá độ
5.6.202.5.1 Các
giới hạn sai số dùng
cho máy biến dòng TPX, TPY và TPZ
Với phụ tải danh định được
nối với máy biến dòng, sai số tỷ số và độ lệch pha ở tần số danh định không được
vượt quá các giới hạn sai số cho trong Bảng 206.
Khi áp dụng chu kỳ làm việc
quy định (hoặc chu kỳ làm việc ứng với hệ số xác định độ lớn quá độ quy định Ktd)
cho máy biến dòng nối với phụ tải thuần trở danh định, các sai số
quá độ (đối với TPX
và TPY) hoặc (đối với
TPZ) không được vượt quá các giới hạn cho trong Bảng
206.
Tất cả các giới hạn sai số
dựa trên nhiệt độ cuộn thứ cấp là 75 °C.
Bảng
206 - Giới hạn sai số dùng cho máy biến dòng TPX, TPY và TPZ
Cấp
chính xác
Dòng
điện sơ cấp danh định
Giới
hạn sai số cộng hưởng
trong các điều kiện chu kỳ làm việc quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch pha
%
min
crad
TPX
0,5
±30
±0,9
= 10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
±60
±1,8
= 10%
TPZ
1,0
180
± 18
5,3
±0,6
=10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với các
lõi TPY, công thức dưới đây có thể được sử dụng trong điều kiện giá trị Eal
thích hợp không vượt quá phần tuyến tính của đường cong từ hóa:
=
5.6.202.5.2 Giới
hạn hệ số từ thông dư (KR)
TPX: không giới hạn
TPY: KR ≤ 10%
TPZ:
KR ≤ 10%
CHÚ THÍCH: Đối với các lõi
TPZ, hệ số từ thông dư rất nhỏ so với 10% do thiết kế. Do đó, từ thông dư có thể
được bỏ qua.
5.6.202.5.3 Các
phương pháp quy định kỹ thuật
Có hai phương pháp quy định
kỹ thuật được minh họa trên Bảng 207.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
207 - Phương pháp quy định kỹ thuật đối với máy biến dòng TPX, TPY và TPZ
Quy định
kỹ thuật tiêu chuẩn
Quy định
kỹ thuật thay thế
Ký hiệu cấp chính
xác (TPX, TPY hoặc TPZ)
Ký hiệu cấp chính xác
(TPX, TPY hoặc TPZ)
Hệ số dòng ngắn mạch
không đối xứng danh định Kssc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ làm việc gồm
đối với chu kỳ C-O: t'al
đối với chu kỳ C-O-C-O:
t'al, t', tfr,
t''al
Hằng số thời gian sơ cấp
danh định Tp
Giá trị danh định của hệ
số xác định độ lớn trong quá
trình quá độ Ktd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tải thuần trở danh định
Rb
Phụ tải thuần trở danh định
Rb
CHÚ THÍCH 1: Đối với máy
biến dòng có cuộn dây thứ cấp có đầu ra trung gian, các yêu cầu về cấp chính
xác cho trước có thể được đáp ứng chỉ cho một tỷ số.
CHÚ THÍCH 2: Đối với máy
biến dòng có sơ cấp đấu nối lại, các yêu cầu về độ chính xác có thể được đáp ứng
với các tỷ số khác nhau. Trong trường hợp này, cần lưu ý đến hệ số kết cấu Fc
vì hệ số này có thể bị ảnh hưởng bởi cấu hình của các dây
dẫn sơ cấp.
CHÚ THÍCH 3: Trong quy định
kỹ thuật thay thế, Ktd thường được
nhà cung cấp thiết bị bảo vệ cung cấp. Ts cũng
phải được quy định, vì nó chỉ là tham số của máy biến dòng được sử dụng khi
tính Ktd.
5.6.203 Ấn
định cấp chính xác đối với máy biến dòng có tỷ số lựa chọn được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các cấp
chính xác, yêu cầu về độ chính xác có tham chiếu đến tất cả các đấu nối lại quy
định.
5.6.203.2 Tính
năng cấp chính xác đối với máy biến dòng với cuộn thứ cấp có rẽ nhánh
Đối với tất cả các cấp
chính xác, các yêu cầu về cấp chính xác đều tham chiếu đến tỷ số biến đổi cao
nhất, trừ khi có quy định khác.
Khi người mua có yêu cầu,
nhà chế tạo phải cung cấp thông tin về tính năng cấp chính xác ở các tỷ số thấp
hơn.
5.201 Các
giá trị tiêu chuẩn của dòng điện sơ cấp danh định
Các giá trị tiêu chuẩn của
dòng điện sơ cấp danh định gồm:
10 -
12,5 - 15 - 20 - 25 - 30 - 40 - 50 - 60 - 75
A.
và
các bội số 10 hoặc ước số 10 của chúng.
Các giá trị ưu tiên là các
giá trị gạch chân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị tiêu
chuẩn của dòng điện thứ cấp danh định là 1 A và 5 A.
Đối với máy biến dòng bảo
vệ dùng cho chế độ quá độ, giá trị tiêu chuẩn của dòng điện thứ cấp danh định
là 1 A.
5.203 Các
giá trị tiêu chuẩn của dòng điện nhiệt liên tục danh định
Các giá trị tiêu chuẩn của
dòng điện nhiệt liên tục danh định là dòng điện sơ cấp danh định.
Khi quy định dòng điện nhiệt
liên tục danh định lớn hơn dòng điện sơ cấp danh định, các giá trị ưu tiên là
120%, 150% và 200% dòng điện sơ cấp danh định.
5.204 Thông
số đặc trưng dòng điện ngắn hạn
5.204.1 Dòng
điện nhiệt ngắn hạn danh định (Ith)
Dòng điện nhiệt ngắn hạn
danh định (Ith) phải được ấn định cho máy biến dòng.
Giá trị tiêu chuẩn đối với
khoảng thời gian của dòng điện nhiệt ngắn hạn danh định là 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tiêu chuẩn của
dòng điện động danh định (Idyn) bằng
2,5 lần dòng điện nhiệt ngắn hạn danh định (Ith).
6 Thiết
kế và kết cấu
6.4 Yêu
cầu đối với độ tăng nhiệt của các bộ phận và linh kiện
6.4.1 Quy
định chung
Áp dụng điều này của TCVN
11845-1:2017 (IEC 61869-1:2007) với bổ sung sau:
Độ tăng nhiệt ở máy biến
dòng khi mang dòng điện sơ cấp bằng dòng điện nhiệt liên tục danh định, với phụ
tải hệ số công suất bằng một ứng với công suất danh định, không được vượt quá
giá trị thích hợp cho trong Bảng 5 của TCVN 11845-1:2017 (IEC 61869-1:2007).
Các giá trị này được dựa trên các điều kiện vận hành cho trong Điều 4.
6.13 Ghi
nhãn
6.13.201 Ghi
nhãn đầu nối
6.13.201.1 Quy
tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cuộn sơ cấp và thứ cấp;
b) các đoạn của cuộn dây,
nếu có;
c) cực tính có liên quan của
các cuộn dây và các đoạn cuộn dây;
d) các nấc trung gian, nếu
có.
6.13.201.2 Phương
pháp ghi nhãn
Ghi nhãn phải bao gồm các
chữ cái đặt sau hoặc đặt trước các con số. Các chữ cái phải là chữ in hoa.
6.13.201.3 Ký
hiệu cần sử dụng
Các ký hiệu của đầu nối của
máy biến dòng phải như thể hiện trên Bảng 208 dưới đây.
Bảng
208 - Ghi nhãn các đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối thứ cấp
Máy
biến dòng có một tỷ số
Máy
biến dòng có nấc đầu ra trung gian trên cuộn thứ cấp
Đầu nối sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối thứ cấp
Máy
biến dòng có cuộn sơ cấp chia
thành 2 đoạn được thiết kế nối nối
tiếp hoặc song song
Máy
biến dòng có 2 cuộn thứ cấp; mỗi
cuộn có lõi từ riêng (hai cách ký
hiệu đầu nối thứ cấp thay thế được
cho nhau)
6.13.201.4 Thể
hiện các cực tính liên quan
Tất cả các đầu nối được
ghi nhãn P1, S1 và C1 phải có cùng cực tính tại cùng một thời điểm.
6.13.202 Ghi
nhãn trên tấm thông số
6.13.202.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) dòng điện sơ cấp và thứ
cấp danh định (ví dụ 100/1 A);
b) dòng điện
nhiệt ngắn hạn danh định (Ith), (ví dụ Ith
= 40 kA);
c) dòng điện động danh định
(I'dyn) nếu
khác với 2,5 x Ith (ví dụ Idyn =
85 kA);
d) trên các máy biến dòng
có hai hoặc nhiều cuộn thứ cấp thì phải chỉ rõ công dụng của từng cuộn thứ cấp
và các đầu nối tương ứng của chúng;
e) dòng điện nhiệt liên tục
danh định nếu khác với dòng điện sơ cấp danh định.
VÍ DỤ 1: Đối với máy biến
dòng một lõi có các đầu ra thứ cấp: Icth =150%
(có nghĩa là 150% dòng điện sơ cấp danh định đối với từng đầu ra).
VÍ DỤ 2: Đối
với máy biến dòng có một vài lõi có các tỷ số biến đổi khác nhau (ví dụ 300/5
A và 4000/1 A): Icth
= 450 A (có nghĩa là 450 A là
dòng điện nhiệt liên tục danh định chạy qua tất cả các lõi của máy biến dòng).
VÍ DỤ 3: Đối với máy biến
dòng có đấu nối lại sơ cấp (ví dụ 4x300/1 A): Icth =
4 x 450 A (có nghĩa là dòng điện nhiệt liên tục danh định là 450, 900 hoặc
1800 A, tùy thuộc vào việc đấu nối lại sơ cấp).
Máy biến dòng đáp ứng các
yêu cầu của một số tổ hợp công suất ra và cấp chính xác có thể được ghi nhãn theo tất cả
các tổ hợp đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 5: 15 V.A cấp 1 ; 7
V.A cấp 0,5
VÍ DỤ 6: 5 V.A cấp 1 và
5P20.
6.13.202.2 Ghi
nhãn trên tấm thông số của máy biến dòng đo lường
Cấp chính xác và số an
toàn thiết bị đo (nếu có) phải được chỉ thị theo các chỉ thị của công suất ra
danh định tương ứng.
Ví DỤ 1: 15 V.A cấp
0,5
Ví DỤ 2: 15 V.A cấp 0,5 FS
10
Máy biến dòng có thông số
đặc trưng dòng điện mở rộng (xem 5,6,201.5) phải có thông số đặc trưng được chỉ
thị ngay sau ký hiệu về cấp chính xác.
Ví DỤ 3: 15 V.A cấp 0,5
ext. 150% FS 10
Đối với máy biến dòng có dải
phụ tải mở rộng (xem 5.6.201.4), thông số đặc trưng này phải đứng ngay trước chỉ
thị về cấp chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tấm
thông số có thể chứa thông tin liên quan đến các tổ hợp về tỷ số biến đổi, phụ
tải và các cấp chính xác mà máy biến dòng có thể đáp ứng ở cùng một tỷ số.
Trong trường hợp này, cho phép sử dụng các giá trị không tiêu chuẩn của phụ tải.
VÍ DỤ 5: 15 V.A cấp 1 ; 7
V.A cấp 0,5
6.13.202.3 Ghi
nhãn trên tấm thông số của máy biến dòng bảo vệ
loại P
Hệ số giới hạn cấp chính
xác danh định phải được chỉ thị theo sau công suất danh định và cấp chính xác
tương ứng.
Ví DỤ: 30 V.A cấp 5P10.
6.13.202.4 Ghi
nhãn trên tấm thông số của máy biến dòng bảo vệ loại PR
Hệ số giới hạn cấp chính
xác danh định phải được chỉ thị theo sau công suất danh định và cấp chính xác
tương ứng.
VÍ
DỤ: 10 V.A cấp 5PR10.
Nếu có quy định, cũng phải
thể hiện các tham số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giới hạn trên của điện trở
cuộn thứ cấp (Rct);
VÍ
DỤ: 10 V.A cấp 5PR10 Ts = 200 ms
Rct ≤ 2,4 Ω
6.13.202.5 Ghi
nhãn trên tấm thông số của máy biến dòng bảo vệ loại PX và PXR
Các yêu cầu về cấp chính
xác có thể được thể hiện như sau:
- tỷ số vòng dây danh định:
- sức điện động danh định
điểm gấp khúc (Ek);
- giới hạn trên của dòng
điện kích từ (Ie) ở sức điện động điểm gấp khúc danh định
và/hoặc ở phần trăm của nó;
- giới hạn trên của điện trở
cuộn thứ cấp (Rct);
VÍ DỤ 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ek = 200 V
Ie
≤ 0,2 A
Rct
≤ 2,0 Ω
Nếu có quy định, cũng phải
thể hiện các tham số sau:
- hệ số xác định độ lớn (Kx);
- phụ tải thuần trở danh định
(Rb).
VÍ DỤ 2:
Ek = 200 V
Ie
≤ 0,2 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kx = 40
Rb = 30 Ω
6.13.202.6 Ghi
nhãn trên tấm thông số của máy biến dòng làm việc
quá độ
Ghi nhãn cấp chính xác gồm
2 thành phần:
a) Phần xác định (bắt buộc)
Phần xác định gồm thông
tin thiết yếu cần thiết để xác định xem máy biến dòng có đáp ứng các yêu cầu
cho trước không (gồm chu kỳ làm việc và Tp).
VÍ
DỤ 1 áp dụng cho KSSC = 20 và Ktd = 12,5:
Rb = 5 Ω,
cấp TPX
20 x 12,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rb = 5 Ω,
cấp TPY
20 x 12,5;
Rct ≤ 2,8 Ω,
TS = 900 ms
Rb = 5 Ω,
cấp TPZ
20 x 12,5;
Rct ≤ 2,8 Ω,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phần bổ sung (chỉ bắt
buộc nếu chu kỳ làm việc được quy định bởi khách hàng): Phần bổ
sung thể hiện một trong nhiều chu kỳ làm việc có thể có mà sẽ dẫn đến giá trị Ktd
quy định trong điểm a).
VÍ
DỤ 2:
Chu kỳ 100 ms, Tp
= 100 ms có nghĩa là t'al
= 100 ms, Tp = 100 ms
Chu kỳ (40-100)-300-40 ms,
Tp = 100 ms có nghĩa là t'al
= 40 ms, t' = 100 ms, tfr
= 300 ms, t''al =
40 ms, Tp = 100 ms
Chu kỳ (100-100)-300-40
ms, Tp = 75 ms có nghĩa là t'
= t'al
= 100 ms, tfr = 300
ms, t''al
= 40 ms, Tp =
75 ms
7 Các thử
nghiệm
7.1
Quy định chung
7.1.2 Danh
mục thử nghiệm
Thay Bảng 10 trong TCVN
11845-1:2017 (IEC 61869-1:2007) bằng Bảng 10 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm
Điều
Thử
nghiệm điển hình
7.2
Thử nghiệm độ
tăng nhiệt
7.2.2
Thử nghiệm chịu
điện áp xung trên đầu nối sơ cấp
7.2.3
Thử nghiệm ướt trên máy
biến dòng lắp đặt ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tương
thích điện từ
7.2.5
Thử nghiệm độ
chính xác
7.2.6
Kiểm tra xác nhận
loại bảo vệ bằng vỏ ngoài
7.2.7
Thử nghiệm độ kín của vỏ
ngoài ở nhiệt độ môi trường
7.2.8
Thử nghiệm áp suất đối với
vỏ ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm dòng điện ngắn
hạn
7.2.201
Thử nghiệm khả năng
chịu ngắn mạch
7.2.301
Thử
nghiệm thường xuyên
7.3
Thử nghiệm chịu
điện áp tần số nguồn trên đầu nối sơ cấp
7.3.1
Đo phóng điện
cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm chịu điện áp
tần số nguồn giữa các phân đoạn
7.3.3
Thử nghiệm chịu
điện áp tần số nguồn trên các đầu nối thứ cấp
7.3.4
Thử nghiệm độ chính xác
7.3.5
Kiểm tra ghi nhãn
7.3.6
Thử nghiệm độ kín của vỏ
ngoài ở nhiệt độ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm áp suất đối với
vỏ ngoài
7.3.8
Xác định điện trở cuộn
thứ cấp
7.3.201
Xác định hằng số thời
gian vòng lặp thứ cấp
7.3.202
Sức điện động danh định
tại điểm gấp khúc và dòng điện kích từ lớn nhất
7.3.203
Thử nghiệm quá điện áp
giữa các vòng dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm đặc biệt
7.4
Thử nghiệm chịu thử điện
áp xung cắt trên các đầu nối sơ cấp
7.4.1
Thử nghiệm nhiều xung cắt
trên các đầu nối sơ cấp
7.4.2
Đo điện dung và hệ số tổn
thất điện môi
7.4.3
Thử nghiệm quá điện áp
truyền dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm cơ
7.4.5
Thử nghiệm sự cố hồ
quang bên trong
7.4.6
Thử nghiệm độ kín của vỏ
ngoài ở nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao
7.4.7
Thử nghiệm điểm ngưng tụ
của khí
7.4.8
Thử nghiệm ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm nguy hiểm
cháy
7.4.10
Thử nghiệm mẫu
7.5
Xác định hệ số từ thông
dư
7.5.1
Xác định hệ số an toàn
thiết bị đo (FS) của máy biến dòng đo lường
7.5.2
Áp dụng Bảng 11 với bổ
sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Thử nghiệm điển hình
7.2.2 Thử
nghiệm độ tăng nhiệt
Áp dụng TCVN 11845-1:2017
(IEC 61869-1:2007) với bổ sung sau:
7.2.2.201 Bố
trí thử nghiệm
Máy biến dòng phải được lắp
đặt theo cách thể hiện lắp đặt trong vận hành bình thường và các cuộn thứ cấp
phải được mang tải với các phụ tải theo 6.4.1. Tuy nhiên, do vị trí của máy biến
dòng trong từng lắp đặt thiết bị đóng cắt có thể khác nhau nên bố trí thử nghiệm
sẽ do nhà chế tạo quyết định.
Đối với máy biến dòng
trong cụm đóng cắt có vỏ bọc kim loại cách điện bằng khí ba pha, tất cả các pha
phải được thử nghiệm đồng thời.
7.2.2.202 Đo
nhiệt độ môi trường
Các cảm biến để đo nhiệt độ
môi trường phải được đặt đều xung quanh máy biến dòng, ở các khoảng cách thích
hợp theo thông số đặc trưng của máy biến dòng và ở khoảng một nửa chiều cao của
máy, được bảo vệ tránh bức xạ nhiệt trực tiếp.
Để giảm thiểu ảnh hưởng của
sự thay đổi nhiệt độ không khí làm mát, cụ thể trong thử nghiệm cuối cùng, cần
sử dụng biện pháp thích hợp như các tản nhiệt có hằng số thời gian xấp xỉ bằng
hằng số của máy biến dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.203 Thời
gian thử nghiệm
Thử nghiệm có thể được dừng
lại khi đáp ứng cả hai điều kiện dưới đây:
- thời gian thử nghiệm tối
thiểu bằng ba lần hằng số thời gian nhiệt của máy biến dòng;
- tốc độ tăng nhiệt của cuộn
dây (và của lớp dầu bề mặt của máy biến dòng ngâm trong dầu) không vượt quá 1 K
trên giờ trong ba số đọc liên tiếp của độ tăng nhiệt.
Nhà chế tạo
phải ước lượng hằng số thời gian nhiệt bằng một trong ba phương pháp sau:
- trước thử nghiệm, dựa
trên các kết quả của các thử nghiệm trước đó trên thiết kế tương tự. Hằng số thời
gian nhiệt phải được khẳng định trong thử nghiệm độ tăng nhiệt.
- trong thử nghiệm, từ
(các) đồ thị độ tăng nhiệt hoặc (các) đồ thị giảm nhiệt độ ghi lại trong thử
nghiệm và được tính theo Phụ lục 2D.
- trong thử nghiệm, là điểm
giao nhau giữa đường tiếp tuyến với đường cong độ tăng nhiệt xuất phát từ điểm
0 và độ tăng nhiệt ước lượng lớn nhất.
- trong thử nghiệm, là thời
gian thử nghiệm khi đạt đến 63% độ tăng nhiệt ước lượng lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm
này nhằm xác định độ tăng nhiệt trung bình của cuộn dây và, đối với máy biến
dòng ngâm trong dầu, độ tăng nhiệt của lớp dầu bề mặt, ở trạng thái ổn định khi
tổn hao từ các điều kiện vận hành quy định được tạo ra trong máy biến
dòng.
Nhiệt độ trung bình của cuộn
dây, khi có thể, phải được xác định bằng phương pháp thay đổi điện trở, nhưng đối
với các cuộn dây có điện trở rất thấp, cho phép sử dụng nhiệt kế, nhiệt ngẫu hoặc
cảm biến nhiệt độ thích hợp khác.
Độ tăng nhiệt của các phần
không phải cuộn dây phải được xác định bằng nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu. Nhiệt độ
lớp dầu bề mặt phải được đo bằng cảm biến được đặt lên phía trên của đầu kim loại
trực tiếp tiếp xúc với dầu.
Độ tăng nhiệt phải được
xác định bằng sự chênh lệch so với nhiệt độ môi trường đo như quy định trong
7.2.2.202.
7.2.2.205 Phương
thức thử nghiệm đối với máy biến dòng có Um < 550 kV
Thử nghiệm phải được thực
hiện bằng cách đặt dòng điện nhiệt liên tục danh định vào cuộn sơ cấp.
CHÚ THÍCH: Theo thỏa thuận
giữa nhà chế tạo và người mua, dòng điện thử nghiệm cũng có thể được đặt vào bằng
cách cấp điện cho một hoặc nhiều cuộn thứ cấp. Nếu các điện áp tại đầu nối thứ
cấp của lõi được cấp điện tối thiểu có giá trị cao như khi được nối đến phụ tải
danh định, với cuộn sơ cấp ngắn mạch và (các) cuộn thứ cấp không được cấp điện
nối đến (các) phụ tải danh định.
7.2.2.206 Phương
thức thử nghiệm đối với máy biến dòng ngâm trong dầu có Um ≥
550 kV
Thử nghiệm phải được thực
hiện bằng cách đặt đồng thời các dòng điện dưới đây vào máy biến dòng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện thử nghiệm cũng
có thể được đặt bằng cách cấp điện cho một hoặc nhiều cuộn thứ cấp, nếu các điện
áp ở các đầu nối thứ cấp của các lõi được cấp điện tối thiểu có giá trị cao như
khi được nối đến phụ tải danh định, với cuộn sơ cấp ngắn mạch và (các) cuộn thứ
cấp không được cấp điện nối đến (các) phụ tải danh định.
- điện áp cao nhất của thiết
bị chia cho giữa cuộn sơ cấp và đất. Một đầu nối của
từng cuộn thứ cấp phải được nối với đất.
7.2.3 Thử
nghiệm chịu điện áp xung trên các đầu nối sơ cấp
7.2.3.1 Quy
định chung
Áp dụng 7.2.3.1 của TCVN
11845-1:2017 (IEC 61869-1:2007) với bổ sung sau:
Điện áp thử nghiệm phải được
đặt giữa các đầu nối của cuộn sơ cấp (được nối với nhau). Khung, vỏ (nếu có) và
lõi (nếu được thiết kế để nối đất) và tất cả các đầu nối của (các) cuộn thứ cấp
phải được nối với đất.
Đối với máy biến dòng ba
pha dùng cho trạm biến áp cách điện bằng khí, mỗi pha phải được thử nghiệm lần
lượt. Trong thử nghiệm trên từng pha, các pha còn lại phải được nối đất.
Đối với tiêu chí chấp nhận
của các máy biến dòng có vỏ bọc kim loại cách điện bằng khí, xem IEC
62271-203:2011, Điều 6.2.4.
7.2.6 Thử
nghiệm cấp chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chứng tỏ sự phù hợp với
5.6.201.3, 5.6.201.4 và 5.6.201.5, các phép đo độ chính xác phải được thực hiện
tại từng giá trị dòng điện cho trong Bảng 201, Bảng 202 và Bảng 203 tương ứng, ở
giá trị cao nhất và thấp nhất trong dải phụ tải quy định.
Máy biến dòng có thông số
đặc trưng dòng điện mở rộng phải được thử nghiệm tại dòng điện sơ cấp mở rộng
danh định bằng 120% dòng điện danh định.
7.2.6.202 Xác
định hệ số an toàn thiết bị đo (FS) của máy biến dòng đo lường
Thử nghiệm có thể thực hiện
bằng cách sử dụng phương pháp thử nghiệm gián tiếp sau:
Với cuộn sơ cấp để hở mạch,
cuộn thứ cấp được cấp điện ở tần số danh định bởi điện áp về cơ bản là hình
sin. Điện áp phải được tăng cho đến khi dòng điện kích từ Ie
đạt đến giá trị Isr x FS x
10%.
Giá trị hiệu dụng của điện
áp đầu nối đạt được phải nhỏ hơn sức điện động giới hạn thứ cấp EFS
(xem 3.4.206).
Điện áp kích từ phải được
đo bằng thiết bị đo có đáp tuyến tỷ lệ với giá trị trung bình của tín hiệu chỉnh
lưu, nhưng được hiệu chuẩn theo giá trị hiệu dụng. Dòng điện kích từ phải được
đo sử dụng thiết bị đo hiệu dụng có hệ số đỉnh tối thiểu bằng
3.
Nếu kết quả đo cần được
xem xét, phải thực hiện thêm phép đo với thử nghiệm một chiều (xem 2A.5, 2A.6).
Khi đó kết quả của thử nghiệm một chiều được lấy làm chuẩn.
CHÚ THÍCH: Ưu điểm lớn của
thử nghiệm gián tiếp là không cần các dòng điện lớn (ví dụ 30 000 A
ở dòng điện sơ cấp danh định 3 000 A và
hệ số an toàn thiết bị đo là 10) và cũng không phải có sẵn phụ tải cho 50 A. Ảnh
hưởng của dây sơ cấp trở về không có hiệu lực trong thử nghiệm gián tiếp. Trong
các điều kiện vận hành, ảnh hưởng chỉ có thể làm
tăng sai số hỗn hợp mà được coi là an toàn đối với thiết bị được cấp nguồn bởi
máy biến dòng đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có sẵn hai quy trình thử
nghiệm sau:
a) Sự phù hợp với các giới
hạn của sai số hỗn hợp cho trong Bảng 205 phải được
chứng minh bằng thử nghiệm trực tiếp trong đó dòng điện về cơ bản là hình
sin bằng dòng điện sơ cấp giới hạn độ chính xác danh định cho chạy qua cuộn sơ
cấp với cuộn thứ cấp được nối với phụ tải có độ lớn bằng phụ tải
danh định nhưng, khi có tham vấn nhà chế tạo, có hệ số nằm trong khoảng từ 0,8
cảm kháng và 1 (xem 2A.4, 2A.5, 2A.6, 2A.7).
Thử nghiệm có thể được thực
hiện trên máy biến dòng tương tự với máy được cấp điện, ngoài ra có thể sử dụng
cách điện giảm thấp, với điều kiện vẫn giữ được bố trí hình học giống nhau.
Trong trường hợp dòng điện
sơ cấp rất cao và các máy biến dòng có cuộn sơ cấp dạng thanh đơn được nối, khoảng
cách giữa dây dẫn sơ cấp trở về và máy biến dòng cần được tính đến trên quan điểm
tái tạo các điều kiện vận hành.
b) Đối với máy biến dòng
có điện kháng rò thấp theo Phụ lục 2C, thử nghiệm trực tiếp có thể được thay bằng
thử nghiệm gián tiếp sau đây.
Với cuộn sơ cấp để hở mạch,
cuộn thứ cấp được cấp điện ở tần số danh định bằng điện áp về cơ bản là hình
sin có giá trị hiệu dụng bằng sức điện động giới hạn thứ cấp EALF.
Dòng điện kích từ tạo
thành, được thể hiện bằng phần trăm của Isr x ALF không
được vượt quá giới hạn sai số hỗn hợp cho trong Bảng 205.
Điện áp kích từ phải được
đo bằng thiết bị đo có đáp tuyến tỷ lệ với giá trị
trung bình của tín hiệu chỉnh lưu, nhưng được hiệu chuẩn theo giá trị hiệu dụng. Dòng điện
kích từ phải được đo sử dụng thiết bị đo hiệu dụng có hệ số đỉnh
tối thiểu bằng 3.
Để
xác định sai số hỗn hợp bằng phương pháp gián tiếp, không cần xét đến việc hiệu
chỉnh có thể có của tỷ số vòng dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm điển
hình này nhằm chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu ở điều kiện giới hạn. Đối với
phương pháp thử, xem Phụ lục 2B.
Nếu máy biến dòng là loại
có điện kháng rò thấp theo Phụ lục 2C, thử nghiệm điển hình gián tiếp có thể được
thực hiện theo 2B.2, nếu không thử nghiệm phải được thực hiện theo 2B.3.
Thử nghiệm có thể được thực
hiện trên mô hình thực của phần hoạt động của cụm máy biến dòng bao gồm tất cả
các vỏ bọc kim loại nhưng không bao gồm cách điện.
7.2.6.205 Thử
nghiệm kiểu điện kháng rò thấp đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX và PXR
Bằng chứng của điện kháng
rò thấp phải được thực hiện theo Phụ lục 2C.
7.2.6.206 Xác
định hệ số từ thông dư của máy biến dòng bảo vệ loại PR, TPY
và PXR
Để chứng tỏ sự phù hợp với
- 5.6.202.3.5 đối với loại
PR,
- 5.6.202.5.2 đối với loại
TPY,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số từ thông dư (KR) phải được xác định.
Đối với các phương pháp thử nghiệm, xem 2B.2.
7.2.201 Thử
nghiệm dòng điện ngắn hạn
Để kiểm tra xác nhận các
yêu cầu của dòng điện nhiệt ngắn hạn danh định và dòng điện động danh
định cho trong 5.204, quy định hai thử nghiệm sau.
Thử nghiệm nhiệt phải được
thực hiện với (các) cuộn thứ cấp được nối tắt, và ở dòng điện I'
trong thời gian t', sao cho
trong đó
t là thời gian quy định của dòng điện nhiệt ngắn hạn.
t' phải có giá trị nằm trong phạm vi từ 0,5 s đến 5 s.
Thử nghiệm điện động phải
được thực hiện với (các) cuộn thứ cấp được nối tắt và với dòng điện sơ cấp có
giá trị đỉnh không nhỏ hơn dòng điện động danh định (Idyn)
trong tối thiểu một đỉnh.
Thử nghiệm điện động có thể
kết hợp với thử nghiệm nhiệt nêu trên với điều kiện là dòng điện đỉnh chính đầu
tiên của thử nghiệm đó không nhỏ hơn dòng điện động danh định (Idyn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) không có hỏng hóc nhìn
thấy được;
b) sai số của chúng sau
khi khử từ hóa không sai khác với sai số ghi lại được trước các thử nghiệm quá
một nửa giới hạn sai số phù hợp với cấp chính xác của chúng;
c) chịu được các thử nghiệm
điện môi quy định trong 7.3.1, 7.3.2, 7.3.3 và 7.3.4 nhưng với các điện áp và
dòng điện thử nghiệm giảm xuống còn 90% giá trị cho trước;
d) khi xem xét, cách điện
nằm gần bề mặt của dây dẫn không cho thấy có biến dạng đáng kể (ví dụ cacbon
hóa).
Không yêu cầu việc xem xét
trong điểm d) nếu mật độ dòng điện trong cuộn sơ cấp, ứng với dòng điện nhiệt
ngắn hạn danh định (Ith) không
vượt quá:
- 180 A/mm2
trong trường hợp cuộn dây bằng đồng có độ dẫn điện không nhỏ hơn 97% giá trị
cho trong IEC 60028;
- 120 A/mm2
trong trường hợp cuộn dây bằng nhôm có độ dẫn điện không nhỏ hơn 97% giá trị
cho trong IEC 60121.
CHÚ THÍCH: Kinh nghiệm cho
thấy rằng trong vận hành, các yêu cầu đối với thông số đặc trưng về nhiệt thường
được đáp ứng trong trường hợp cách điện cấp A với điều kiện mật độ dòng trong
cuộn sơ cấp, ứng với dòng điện nhiệt ngắn hạn danh định, không vượt quá các giá
trị đề cập ở trên.
7.3 Thử
nghiệm thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng TCVN 11845-1:2017
(IEC 61869-1:2007) với bổ sung sau:
Điện áp thử nghiệm phải được
đặt vào giữa cuộn sơ cấp ngắn mạch và đất. (Các) cuộn thứ cấp ngắn mạch, khung,
vỏ (nếu có đầu nối đất đặc biệt) phải được nối đất.
7.3.5 Thử
nghiệm độ chính xác
7.3.5.201 Thử
nghiệm sai số tỷ số và độ lệch pha của máy biến dòng đo lường
Thử nghiệm thường xuyên đối
với độ chính xác về nguyên tắc là giống với thử nghiệm điển hình trong
7.2.6.201, nhưng các thử nghiệm thường xuyên được phép thực hiện ở số lượng
dòng điện và/hoặc phụ tải giảm thấp với điều kiện được thể hiện bằng các thử
nghiệm điển hình trên máy biến dòng tương tự rằng số lượng các thử nghiệm giảm
thấp này là đủ để chứng tỏ sự phù hợp với 5.6.201.3.
7.3.5.202 Thử
nghiệm sai số tỷ số và độ lệch pha của máy biến dòng đo lường loại P và PR
Các thử nghiệm phải được
thực hiện ở dòng điện sơ cấp danh định và phụ tải danh định để chứng tỏ sự phù
hợp với 5.6.202.2 và 5.6.202.3 tương ứng, liên quan đến sai số tỷ số và độ lệch
pha.
7.3.5.203 Thử
nghiệm sai số hỗn hợp của máy biến dòng bảo vệ loại P và PR
Đối với các máy biến dòng
điện kháng rò thấp (xem Phụ lục 2C), thử nghiệm thường xuyên là giống như thử
nghiệm điển hình gián tiếp mô tả trong mục b) của 7.2.6.203.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Hệ số hiệu chỉnh
bằng với hệ số của sai số hỗn hợp có được bằng phương pháp trực tiếp, và dòng
điện kích từ thể hiện bằng phần trăm Isr x ALF, như
được xác định bằng phương pháp gián tiếp.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ
“máy biến dòng cùng kiểu” ngụ ý chỉ các ampe vòng là tương tự nhau bất kể tỷ số
biến đổi là bao nhiêu và vật liệu và bố trí hình học của lõi sắt và cuộn thứ cấp
là đồng nhất.
7.3.5.204 Thử
nghiệm sai số tỷ số và độ lệch pha của máy biến dòng bảo vệ loại TPX, TPY và TPZ
Sai số tỷ số và độ lệch
pha phải được đo ở dòng điện danh định nhằm chứng tỏ sự phù hợp với 5.6.202.5.1.
Các kết quả phải tương ứng
với nhiệt độ cuộn thứ cấp là 75 °C.
Do đó, giá trị thực của
nhiệt độ cuộn dây thứ cấp phải được đo và phải xác định sự sai lệch với giá trị
của nó ở nhiệt độ 75 °C. Phép đo sai số phải được
thực hiện với phụ tải Rb được tăng bằng giá trị sai khác của điện trở cuộn dây đề cập ở trên.
Thay vào đó, đối
với các lõi TPY và TPZ, độ lệch pha ở 75 °C (Δφ75)
có thể được xác định bằng cách đo ở nhiệt độ môi trường (Δφamb)
và được tính như sau:
trong đó Rctamb
là điện trở cuộn dây ở nhiệt độ môi trường. Ảnh
hưởng của việc hiệu chỉnh điện trở này lên sai số tỷ số có thể được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.205 Thử
nghiệm sai số ở các điều kiện giới hạn của máy biến dòng bảo vệ loại TPX, TPY
và TPZ
Mục đích của thử nghiệm
thường xuyên nhằm chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu ở các điều kiện giới hạn.
Nếu máy biến dòng là loại
cơ điện kháng rò thấp theo Phụ lục 2C, phải thực hiện thử nghiệm gián tiếp theo
2B.2.
Nếu sự phù hợp với các yêu
cầu của thiết kế điện kháng rò thấp không thể thiết lập nhưng có sẵn báo cáo thử
nghiệm điển hình của máy biến dòng cùng kiểu thì phải thực hiện thử nghiệm gián
tiếp theo 2B.2. Trong trường hợp này, hệ số kết cấu sẵn có Fc phải được xem xét
nếu hệ số này lớn hơn 1,1. Nếu thử nghiệm điển hình này không có sẵn thì một
máy biến dòng trong lô phải được thử nghiệm điển hình và sử dụng làm chuẩn cho
thử nghiệm gián tiếp của các máy biến dòng còn lại.
CHÚ THÍCH 1: Khi xác định
hệ số kết cấu Fc, các phòng thí nghiệm phải lưu ý đến độ
không đảm bảo đo do cần tích phân sức điện động và do các tham số không tuyến
tính ở các điều kiện giới hạn độ chính xác. Ngoài ra, chỉ một vài phòng thí
nghiệm có thể cung cấp chu kỳ làm việc yêu cầu và các phòng này có độ chính xác
giới hạn. Do đó, các kết quả của thử nghiệm trực tiếp và gián tiếp thường không
khớp với nhau, và có thể cho ra các giá trị Fc không tin cậy.
Do đó hiện nay có ít kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “máy
biến dòng cùng kiểu” ngụ ý chỉ các ampe vòng là tương tự nhau bất kể tỷ số biến
đổi là bao nhiêu và vật liệu và bố trí hình học của lõi sắt
và cuộn thứ cấp là đồng nhất.
7.3.5.206 Thử
nghiệm sai số tỷ số của máy biến dòng bảo vệ loại PX và PXR
Đối với loại bảo vệ PX và
PXR, sai số tỷ số vòng dây phải được xác định theo Phụ lục 2F.
Thử nghiệm có thể được
thay thế bằng cách thực hiện phép đo sai số tỷ số với phụ tải 0 Ω được nối vào,
theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.201 Xác
định điện trở cuộn thứ cấp (Rct)
Điện trở cuộn thứ cấp (Rct)
phải được đo đối với máy biến dòng có các loại bảo vệ sau, nhằm chứng tỏ
sự phù hợp với các loại bảo vệ thích hợp:
- loại PR: 5.6.202.3.7 và
6.13.202.4 (nếu có quy định tham số)
- loại PX, PXR: 5.6.202.4
và 6.13.202.5
- cấp TPX, TPY, TPZ:
6.13.202.6
Phải thực hiện hiệu chỉnh
thích hợp về nhiệt độ 75 °C hoặc nhiệt độ khác khi có
quy định.
Đối với các loại bảo vệ PR,
PX và PXR, giá trị đạt được khi được hiệu chỉnh theo 75 °C
không được vượt quá giới hạn trên quy định (nếu có).
7.3.202 Xác
định hằng số thời gian vòng lặp thứ cấp (TS)
Hằng số thời gian vòng lặp
thứ cấp (TS) phải được xác định ở máy biến dòng có các
loại bảo vệ sau, nhằm chứng tỏ sự phù hợp với các điều thích hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cấp TPY: 5.6.202.5.3
Giá trị đo được không được
sai khác với giá trị quy định bất kỳ quá ±30%.
Để xác định TS,
phải sử dụng công thức sau (Để xác định Lm: xem 2B.2):
Trong các trường hợp khi
phụ tải được xác định là công suất ra danh định, tính bằng V.A, thì Rb
được lấy bằng phần thuần trở của phụ tải.
Thay vào đó, TS
có thể được xác định theo công thức sau:
Nếu độ lệch
pha Δφ được tính bằng phút thì cho phép áp dụng công thức xấp xỉ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với các
lõi loại TPZ, TS không được
nêu rõ ràng. Yêu cầu về độ chính xác của Δφ = (180 ± 18) min được kiểm tra xác
nhận như một thử nghiệm thường xuyên. Khi đó TS
có được từ công thức trên.
7.3.203 Thử
nghiệm sức điện động danh định tại điểm gấp khúc (Ek)
và dòng điện kích từ ở Ek
Sức điện động danh định tại
điểm gấp khúc phải được kiểm tra xác nhận và dòng điện kích từ Ie ở sức điện động danh định Ek phải
được đo đối với máy biến dòng có các cấp chính xác sau, để chứng tỏ sự phù hợp
với điều tương ứng:
loại PX, PXR: 5.6.202.4
Điện áp kích từ hình sin
thích hợp có tần số danh định phải được đặt vào các đầu nối thứ cấp của cuộn
dây đầy đủ của máy biến dòng, tất cả các đầu nối còn lại được hở mạch và phải
đo dòng điện kích từ.
Điện áp kích từ phải được
đo bằng thiết bị đo có đáp tuyến tỷ lệ với giá trị trung bình của tín hiệu chỉnh
lưu, nhưng được hiệu chuẩn theo giá trị hiệu dụng. Dòng điện kích từ phải được
đo sử dụng thiết bị đo hiệu dụng có hệ số đỉnh tối thiểu bằng 3.
Đặc tính kích từ phải được
dựng đồ thị ở tối thiểu đến điện áp bằng 1,1 Ek.
Ở điện áp
bằng Ek, điều kiện
điểm gấp khúc theo 3.4.215 phải được đáp ứng.
Dòng điện kích từ Ie ở
điện áp bằng Ek (hoặc ở
phần trăm bất kỳ quy định) không được vượt quá giới hạn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
kr1,
kr2 là hai tỷ số biến đổi danh định;
E1,
E2 là hai giá trị sức điện động thứ
cấp thích hợp;
le1,
le2
là hai giá trị dòng điện kích từ thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Số lượng điểm
đo có thể theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
CHÚ THÍCH 3: Thông thường,
sức điện động điểm gấp khúc xác định được phải lớn hơn sức điện động điểm gấp
khúc danh định.
7.3.204 Thử
nghiệm quá điện áp giữa các vòng dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm quá điện áp giữa
các vòng dây phải được thực hiện ở cuộn dây đầy đủ theo một trong các quy trình
sau. Nếu không có thỏa thuận khác, việc chọn quy trình nào sẽ do nhà chế tạo thực
hiện.
Quy trình A: với các cuộn
thứ cấp được hở mạch (hoặc được nối với thiết bị có trở kháng cao để đọc điện
áp đỉnh), phải đặt vào cuộn sơ cấp trong 60 s một dòng điện về cơ bản là hình
sin ở tần số trong khoảng từ 40 Hz đến 60 Hz và giá trị hiệu dụng bằng dòng điện
sơ cấp danh định (hoặc dòng điện sơ cấp danh định mở rộng nếu quy định).
Dòng điện đặt vào phải được
giới hạn nếu điện áp thử nghiệm cho trong 5.3.201 đạt được trước khi đạt đến
dòng điện sơ cấp danh định (hoặc dòng điện sơ cấp danh định mở rộng).
Nếu điện áp thử nghiệm trong
5.3.201 không đạt được ở dòng điện sơ cấp lớn nhất, điện áp đạt được phải được
coi là điện áp thử nghiệm.
Quy trình B: với cuộn sơ cấp
để hở mạch, điện áp thử nghiệm trong 5.3.201 (ở một số tần số thử nghiệm thích
hợp) phải được đặt trong 60 s vào các đầu nối của từng cuộn thứ cấp.
Giá trị hiệu dụng của dòng
điện thứ cấp không được vượt quá dòng điện thứ cấp danh định (hoặc giá trị mở rộng
thích hợp nếu có quy định).
Nếu tần số thử nghiệm
trong 5.3.201 không đạt được ở dòng điện thứ cấp lớn nhất và tần số thử nghiệm
lớn nhất thì điện áp đạt được phải được coi là điện áp thử nghiệm.
Khi tần số thử nghiệm vượt
quá hai lần tần số danh định, thời gian thử nghiệm t phải được giảm như dưới
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fR
là tần số danh định;
fT
là tần số thử nghiệm;
với giá trị tối thiểu t bằng
15 s.
CHÚ
THÍCH: Thử nghiệm quá điện áp giữa các vòng dây không phải là thử nghiệm được
thực hiện để kiểm tra xác nhận tính thích hợp của máy biến dòng để làm việc với
cuộn thứ cấp hở mạch. Máy biến dòng không cần làm việc với cuộn thứ cấp hở mạch
bởi vì có thể xảy ra quá điện áp và quá nhiệt nguy
hiểm tiềm ẩn.
7.4
Các thử nghiệm đặc biệt
7.4.3 Đo
điện dung và hệ số tổn thất điện môi
Áp dụng TCVN 11845-1:2017
(IEC 61869-1:2007) với bổ sung sau:
Điện áp thử nghiệm phải được
đặt vào giữa các đầu nối cuộn sơ cấp được ngắn mạch và đất. Nhìn chung, (các)
cuộn thứ cấp ngắn mạch, màn chắn bất kỳ và vỏ kim loại nối đất phải được nối với thiết
bị đo. Nếu máy biến dòng có đầu nối đặc biệt thích hợp cho phép đo này, các đầu
nối hạ áp khác phải được nối tắt và nối với vỏ kim loại và đất hoặc
màn chắn của thiết bị đo.
Thử nghiệm phải được thực
hiện với máy biến dòng ở nhiệt độ môi trường, giá trị
đo được phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng TCVN 11845-1:2017
(IEC 61869-1:2007) với bổ sung sau:
CHÚ THÍCH 301: Đối với máy
biến dòng ngâm trong dầu lõi nằm trên, vùng xảy ra hỏng
trong vận hành, trong nhiều trường hợp, việc khởi đầu thường ở phần nằm phía
trên của cách điện chính. Đối với máy biến dòng kiểu hair-pin ngâm trong dầu,
vùng này thường nằm phía dưới của cách điện chính.
7.5
Thử nghiệm mẫu
7.5.1 Xác
định hệ số từ thông dư
Thông thường, thử nghiệm mẫu
đối với từng loạt sản xuất, lặp lại thử nghiệm điển hình cho trong 7.2.6.206.
7.5.2 Xác
định hệ số an toàn thiết bị đo (FS) của máy biến dòng đo lường
Thông thường, thử nghiệm mẫu
đối với từng loạt sản xuất, lặp lại thử nghiệm điển hình cho trong 7.2.6.202.
Phụ lục 2A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến dòng bảo vệ loại P, PR
2A.1 Sơ
đồ véc tơ
Nếu đã xét đến máy biến
dòng được giả thiết là chỉ chứa các thành phần điện và từ tuyến tính trong bản
thân máy biến dòng và trong phụ tải của nó thì, với giả thiết thêm là dòng điện
sơ cấp hình sin, tất cả các dòng điện, điện áp và từ thông sẽ là hình sin, và đặc
tính làm việc có thể được minh họa bằng sơ đồ véc tơ như thể hiện trên Hình
2A.1.
Hình
2A.1 - Sơ đồ véc tơ
Trong Hình
2A.1, Is thể hiện dòng điện thứ cấp. Dòng điện này chạy trong cuộn thứ cấp
và phụ tải qua đó xác định độ lớn và hướng của sức điện động cảm ứng cần thiết.
Es và từ
thông liên kết thứ cấp Y vuông góc với véc tơ sức điện động. Từ thông
này được duy trì bởi dòng điện kích từ le,
có thành phần từ hóa Im song song với từ thông
liên kết thứ cấp Y, và thành phần tổn hao (hoặc thành phần hoạt
động) la song song
với sức điện động. Tổng véc tơ của dòng điện thứ cấp Is và
dòng điện kích từ le là
véc tơ I''p thể hiện
dòng điện sơ cấp nhân với tỷ số vòng dây thực tế (số vòng sơ cấp trên số vòng
thứ cấp).
Do đó, đối với máy biến
dòng có nghịch đảo của tỷ số vòng dây thực tế bằng tỷ số biến đổi danh định, sự
khác nhau về chiều dài của véc tơ Is và
I''p, liên
quan đến chiều dài của I''p,
bằng sai số tỷ số (ε) theo định nghĩa trong 3.4.3 và chênh lệch về góc là độ lệch
pha theo 3.4.4.
2A.2 Hiệu
chỉnh số vòng
Khi nghịch đảo của tỷ số
vòng dây thực tế khác với (thường nhỏ hơn) tỷ số biến đổi danh định thì máy biến
dòng được gọi là có hiệu chỉnh số vòng. Do đó, khi đánh giá đặc tính làm việc,
cần phân biệt giữa I''p, dòng điện
sơ cấp nhân với tỷ số vòng dây thực tế, và I’p, dòng điện sơ
cấp chia cho tỷ số biến đổi danh định. Nếu không có hiệu chỉnh số vòng thì I'p =
I''p. Nếu
có hiệu chỉnh số vòng, I'p khác
với I''p, và vì I''p
được sử dụng trong sơ đồ véc tơ và I'p được
sử dụng để xác định sai số tỷ số (ε) nên có thể thấy rằng việc hiệu chỉnh vòng
dây có ảnh hưởng lên sai số tỷ số (ε)
(và có thể được sử dụng có chủ ý cho mục đích này). Tuy nhiên, các véc tơ I'p,
I''p cùng chiều
nên việc hiệu chỉnh số vòng không ảnh hưởng đến độ lệch pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2A.3 Tam
giác sai số
Trên Hình 2A.2, phần phía
trên của Hình 2A.1 được vẽ lại để phóng to và theo giả thiết thêm là độ lệch
pha nhỏ sao cho hai véc tơ Is và
I''p có thể
được coi là song song. Với giả thiết là không có hiệu chỉnh vòng dây, bằng cách
chiếu le lên Ip
sẽ thấy rằng xấp xỉ đúng của thành phần pha (ΔI)
của le có thể được sử dụng thay cho chênh lệch số học giữa I''p
và Is để có được
sai số tỷ số (ε). Một cách tương tự, thành
phần pha vuông góc (ΔIq) có thể được sử dụng để
thể hiện độ lệch pha.
Hình
2A.2 - Tam giác sai số
Có thể thấy rằng, với các
giá thiết cho trước, dòng điện kích từ Ie chia
cho I''p bằng sai số hỗn hợp theo 3.4.203.
Do đó, đối với máy biến
dòng không có hiệu chỉnh vòng dây và trong các điều kiện khi việc thể hiện bằng
véc tơ là có thể đánh giá được thì sai số tỷ số (ε), độ lệch pha và sai số hỗn
hợp tạo thành tam giác vuông.
Trong tam giác này, cạnh
huyền thể hiện sai số hỗn hợp phụ thuộc vào độ lớn của trở kháng phụ tải tổng gồm
phụ tải và cuộn thứ cấp, trong khi phép chia sai số tỷ số (ε) cho độ lệch pha
phụ thuộc vào các hệ số công suất của trở kháng phụ tải tổng và của dòng điện
kích từ. Độ lệch pha bằng không sẽ xảy ra khi hai hệ số công suất này bằng
nhau, tức là khi Is và le
đồng pha.
2A.4 Sai
số hỗn hợp
Tuy nhiên, ứng dụng quan
trọng nhất của khái niệm sai số hỗn hợp là trong các điều kiện khi việc thể hiện
véc tơ không thể đánh giá được bởi vì các điều kiện không tuyến tính đưa các
hài cao hơn vào dòng điện kích từ và dòng điện thứ cấp (xem Hình 2A.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A.3 - Dạng sóng dòng điện điển hình
Vì lý do này, sai số hỗn hợp
được xác định như trong 3.4.203 mà không theo cách đơn giản hơn là tổng véc tơ
của sai số tỷ số (ε) và độ lệch pha như thể hiện trên Hình 2A.2.
Do đó, trong trường hợp
chung, sai số hỗn hợp cũng thể hiện độ lệch so với máy biến dòng lý tưởng
mà gây ra do có các hài cao hơn trong cuộn thứ cấp mà hài này không tồn tại
trong cuộn sơ cấp. (Dòng điện sơ cấp thường được coi là hình sin đối với mục
đích của tiêu chuẩn này).
2A.5 Thử
nghiệm trực tiếp đối với sai số hỗn hợp
Phương pháp tiêu chuẩn được
cho bằng cách ghi lại và số hóa các dạng sóng của dòng điện sơ cấp và của dòng
điện thứ cấp, và bằng các tính sai số hỗn hợp sử dụng tích phân số theo định
nghĩa của nó trong 3.4.203.
Tuy nhiên, trong phụ lục
này mô tả các phương pháp truyền thống để xác định sai số hỗn hợp bằng thiết bị
đo analog.
Hình 2A.4 thể hiện máy biến
dòng có tỷ số vòng dây là 1:1. Máy biến dòng được nối với nguồn dòng sơ cấp
(hình sin), phụ tải thứ cấp ZB
có đặc tính tuyến tính và với ampe mét nhưng theo các
hướng ngược nhau. Theo cách này, dòng điện tạo thành chạy trong ampe mét sẽ bằng
dòng điện kích từ trong các điều kiện chiếm ưu thế của
dòng điện sơ cấp hình sin, và giá trị hiệu dụng của dòng điện đó liên quan đến
giá trị hiệu dụng của dòng điện sơ cấp là sai số hỗn hợp theo 3.4.203, mối
tương quan này được thể hiện dưới dạng phần trăm.
Hình
2A.4 - Mạch điện cơ bản đối với máy biến dòng 1:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2A.5 thể hiện mạch điện
cơ bản để đo trực tiếp sai số hỗn hợp dùng cho máy biến dòng có các tỷ số biến
đổi danh định khác với một. Hình này thể hiện hai máy biến dòng có cùng tỷ số
biến đổi danh định. Máy biến dòng ghi nhãn N được giả thiết là có sai số hỗn hợp
không đáng kể trong các điều kiện chiếm ưu thế (phụ tải tối thiểu), trong khi
đó máy biến dòng cần thử nghiệm và được ghi nhãn X được nối với phụ tải danh định.
Hình
2A.5 - Mạch điện cơ bản đối với máy biến dòng có tỷ số bất kỳ
Cả hai máy biến dòng được
cấp điện từ cùng một nguồn dòng sơ cấp hình sin và ampe mét được nối vào để đo
chênh lệch giữa hai dòng điện thứ cấp. Trong các điều kiện này, giá trị hiệu dụng
của dòng điện trên ampe mét A2 liên
quan đến giá trị hiệu dụng của dòng điện trên ampe mét A1
là sai số hỗn hợp của máy biến dòng X, quan hệ này được thể hiện bằng phần
trăm.
Với các phương pháp này,
sai số hỗn hợp của máy biến dòng N thực sự không đáng kể trong các điều kiện sử
dụng. Máy biến dòng đã biết sai số hỗn hợp là chưa đủ vì bản chất phức tạp của
sai số hỗn hợp (méo dạng sóng), sai số hỗn hợp bất kỳ của máy biến dòng chuẩn N
không thể sử dụng để hiệu chỉnh các kết quả thử nghiệm.
2A.6 Phương
pháp thử nghiệm thay thế để đo trực tiếp sai số hỗn hợp
Cho phép sử dụng các
phương pháp thay thế để đo sai số hỗn hợp và một phương pháp như vậy được thể
hiện trên Hình 2A.6.
Hình
2A.6 - Mạch điện thử nghiệm thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên Hình 2A.6, X là máy
biến dòng cần thử nghiệm. N là máy biến dòng chuẩn tiêu chuẩn có dòng điện sơ cấp
danh định cùng độ lớn với dòng điện sơ cấp giới hạn độ chính xác danh định của
máy biến dòng X (dòng điện tại đó thử nghiệm được thực hiện). N’ là máy biến
dòng chuẩn tiêu chuẩn có dòng điện sơ cấp danh định có cùng độ lớn với dòng thứ
cấp ứng với dòng điện sơ cấp giới hạn độ chính xác danh định của máy biến dòng
X. Cần lưu ý là máy biến dòng N’ gồm phần phụ tải ZB của máy biến dòng X và do đó phải
được tính đến khi xác định giá trị phụ tải ZB. A1
và A2 là hai ampe mét và cần thận trọng để A2
đo độ chênh lệch giữa các dòng điện thứ cấp của máy biến dòng N và N’.
Nếu tỷ số biến đổi danh định
của máy biến dòng N là kr của
máy biến dòng X là krx và
của máy biến dòng N’ là k'r,
thì tỷ số kr phải bằng
tích của k’r nhân với krx:
kr =
k'r x krx
Trong các điều kiện này, giá
trị hiệu dụng của dòng điện trên ampe mét A2, so
với dòng điện trên ampe mét A1, là sai
số hỗn hợp của máy biến dòng X, mối tương quan này được thể hiện bằng phần
trăm.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng
phương pháp thể hiện trên Hình 2A.5 và Hình 2A.6, cần thận trọng để sử dụng thiết
bị đo có trở kháng thấp đối với A2
vì điện áp trên ampe mét này (chia cho tỷ số của máy biến dòng N’ trong trường
hợp Hình 2A.6) bao gồm phần điện áp của phụ tải máy biến dòng X và có xu hướng
giảm phụ tải trên máy biến dòng này. Một cách tương tự, điện áp của ampe mét
này làm tăng phụ tải trên máy biến dòng N.
2A.7 Sử
dụng sai số hỗn hợp
Giá trị bằng số của sai số
hỗn hợp không nhỏ hơn tổng véc tơ của sai số tỷ số (ε) và độ lệch pha (độ lệch
pha được thể hiện bằng crad).
Do đó, sai số tỷ số luôn
thể hiện giá trị cao nhất có thể của sai số tỷ số (ε) hoặc độ lệch pha.
Sai số tỷ số (ε) được quan
tâm đặc biệt trong tác động của các rơ le quá dòng, và độ lệch pha trong tác động
của các rơ le nhạy pha (ví dụ rơ le có hướng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ưu điểm bổ sung của việc
giới hạn sai số hỗn hợp là giới hạn thành phần hài của dòng điện thứ cấp mà cần
thiết cho tác động đúng của một số kiểu rơ le nhất định.
Phu lục 2B
(quy
định)
Các loại máy biến dòng bảo vệ dùng cho tính
năng quá độ
2B.1 Công thức lý thuyết cơ bản
để xác định độ lớn của quá độ
2B.1.1 Ngắn mạch
Các công thức dưới đây liên quan đến chu kỳ
làm việc C-O, còn các chu kỳ làm việc C-O-C-O được đề cập trong 2B.1.3.
Thể hiện chung đối với giá trị tức thời của
dòng điện ngắn mạch có thể được xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Ipsc
giá trị hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch đối
xứng Ipsc = Kssc x Ipr;
hằng số thời gian sơ cấp
γ
góc khởi đầu đóng cắt hoặc khởi đầu sự cố;
φ
góc pha của trở kháng ngắn mạch hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tần số góc 2πfR;
khi nguồn điện áp tương đương trong ngắn mạch
với RP và XP là
u(t) = -Umax
cos(ωt + γ)
(2B.2)
Để đơn giản, góc khởi đầu sự cố
và góc trở kháng hệ thống có thể cộng lại thành một góc làm cho việc tính toán
dễ hiểu hơn trên quan điểm toán học.
θ = γ - φ
(2B.3)
(2B.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2B.1 thể
hiện hai dòng điện ngắn mạch sơ cấp điển hình. Dòng điện thứ nhất xuất hiện với
góc khởi đầu sự cố γ = 90° mà dẫn đến dòng điện đỉnh
cao nhất và đỉnh cao nhất của từ thông liên kết thứ cấp đối với t’al dài
(Hình 2B.2) trong khi đó dòng điện thứ hai xuất hiện với γ =
140° mà dẫn đến không đối xứng bên dưới. Các trường hợp giống với dòng điện thứ
hai là quan trọng trong thời gian t’al ngắn
vì, trong nửa chu kỳ thứ nhất, dòng điện và từ thông tạm thời cao hơn trong trường
hợp γ = 90°.
Hình
2B.1 - Dòng điện ngắn mạch đối với hai góc khởi đầu sự cố khác nhau
Hình
2B.2 - Ymax(t)
là đường cong của các giá trị từ thông lớn nhất, có xét đến tất cả các góc khởi
đầu sự cố liên quan γ
Dải rút gọn có thể của góc
khởi đầu sự cố có thể được sử dụng để xác định không đối xứng giảm mà sẽ dẫn đến
hệ số Ktd suy
giảm trong một số trường hợp đặc biệt.
CHÚ THÍCH: Khả năng giới hạn
góc khởi đầu dòng điện không được đề cập trong tiêu chuẩn này, nhưng sẽ được thảo
luận trong IEC/TR 61869-100.
2B.1.2 Hệ
số xác định quá độ Ktd
Hệ số xác định độ lớn quá
độ Ktd là tham
số cuối cùng cho việc xác định kích thước lõi và được cung cấp trên tấm thông số.
Hệ số này được tính từ các hàm khác nhau của hệ số quá độ Ktf như được
cho trong các công thức dưới đây và được thể hiện trên Hình 2B.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số quá độ Ktf
cho trước trong mục này được lấy từ công thức vi sai
của mạch điện tương đương với độ tự cảm không đổi của lõi máy biến dòng, với phụ
tải thuần trở và không xét đến từ thông dư. Trong phụ
lục này, các kết quả của công thức vi sai được cho dưới dạng các đồ thị đường
cong hoặc các công thức đơn giản hóa.
CHÚ THÍCH: Công thức vi
sai và kết quả chính xác được cho trong IEC/TR 61869-100.
Ktf và từ thông
liên kết thứ cấp phụ thuộc vào thời gian và, cuối cùng, vào thời gian đến giới
hạn chính xác t'al được
đòi hỏi bởi hệ thống bảo vệ. Bằng cách tính toán với độ tự cảm tuyến tính,
kết quả chỉ có hiệu lực đến bão hòa đầu tiên của máy biến dòng.
Hình
2B.3 - Dải thời gian liên quan để tính hệ
số quá độ
Trên Hình 2B.3, đường cong
Ktf,Ymax được
xây dựng như sau:
Với mỗi điểm thời gian của
đường cong Ymax (xem
Hình 2B.2), giá trị Ktf
được tính theo định nghĩa của nó trong 3.4.233.
Ktfp là đường cong hình bao tương ứng. Các dải này phải được phân biệt,
được xác định bằng ba hàm của Ktf:
Dải
1: 0 ≤ tal < ttf,max:
Trong dải thời gian thứ nhất,
đường cong Ktf đi theo đường cong Ktf,Ymax.
Dải thời gian này bắt đầu từ không và kết thúc khi đường cong Ktf,Ymax chạm
đến đường cong hình bao của nó ở các đỉnh Ktfp
tại thời điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2B.5)
Công thức (2B.5)
được đơn giản hóa với γ = 90° so
với công thức chung, nhưng thích hợp với ứng dụng thực tế.
Trong dải thời gian này, Ktf,Ymax xét
đến góc đóng cắt trường hợp xấu nhất θ(t'al)mà
dẫn đến từ thông cao nhất tại thời gian đến giới hạn độ chính xác t'al.
Hình 2B.4 đến Hình 2B.6 thể hiện các đường cong Ktf
theo hằng số thời gian sơ cấp Tp đối với
các giá trị khác nhau của t'al.
Hằng số thời gian thứ cấp lớn Ts được chọn trong tính toán. Các giá
trị Ts nhỏ hơn dẫn đến các giá trị Ktf nhỏ hơn một chút.
CHÚ THÍCH: Các đường cong
khác nhau được cho trong IEC/TR 61869-100.
Hình
2B.4 - Xác định Ktf trong dải thời gian 1 ở tần số 50 Hz
đối với Ts =
1,8 s
Hình
2B.5 - Xác định Ktf trong dải thời gian 1 ở tần số 60 Hz
đối với Ts =
1,5 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải 2: ttf,max ≤
tal < ttfp,max:
Trong dải
thời gian thứ hai, đường cong Ktf đi
theo đường cong hình bao Ktfp đối
với γ = 90°, mà dẫn đến từ thông đỉnh cao nhất, do đó θ = 90° - φ.
(2B.6)
Dải thời gian này kết thúc
ở giá trị lớn nhất của đường cong Ktfp tại
thời điểm
(2B.7)
Dải
3: ttfp,max ≤
tal
Trong dải thời gian thứ
ba, Ktf giả thiết là giá trị không đổi Ktfp,max,
cho trong công thức (2B.8). Giá trị
này được định nghĩa là giá trị lớn nhất của đường cong Ktfp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2B.8)
2B.1.3 Chu kỳ làm việc
C-O-C-O
Việc xác định độ lớn quá độ
đối với các chu kỳ tự đóng phải được thực hiện riêng rẽ đối với từng chu kỳ theo các công
thức cho trên đây.
Đối với các lõi có hằng số
thời gian thứ cấp cao (thường là các lõi TPX), từ thông liên kết thứ cấp giảm
theo hàm mũ với hằng số thời gian thứ cấp TS trong thời gian sự cố lặp
lại tfr. Trong trường hợp này, không có công thức
giải thích nào để đánh giá thời gian t trong chu kỳ thứ nhất, và có thể cần một
số sai lệch trong vài trường hợp.
Hình
2B.7 - Giới hạn từ thông bằng cách xem xét bão hòa lõi
Hình 2B.7 thể hiện trường
hợp điển hình khi đạt đến bão hòa sau thời gian t’al.
Từ thông (Y2(t)) được giới hạn ở từ
thông bão hòa (Ysat) trước
khi đạt đến t'. Trong thời gian t'r, từ thông này giảm đến giá trị đủ
thấp để duy trì dưới bão hòa đến t”al.
Bỏ qua bão hòa (được thể hiện bởi đường cong Y1(t)),
từ thông giảm bắt đầu từ mức cao hơn ở điểm bắt đầu của chu kỳ thứ hai. Ví dụ
này mô tả sự phụ thuộc lẫn nhau giữa kích thước lõi trong chu kỳ thứ nhất
và chu kỳ thứ hai, và hệ số xác định Ktd.
CHÚ THÍCH 1: Công thức đối với chu
kỳ C-O-C-O, được cho trong tiêu chuẩn IEC 60044-6 trước đây, bỏ
qua bão hòa trong chu kỳ đầu tiên và trong nhiều trường hợp dẫn đến giá trị Ktd
cao không cần thiết. Xem Hình 2B.7.
Do đó nên vẽ đồ thị tương
tự với đồ thị trên Hình 2B.7 để tạo sự quan thuộc với bão hòa thực tế. Công thức
dưới đây cung cấp giới hạn trên của Ktd:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2B.10)
CHÚ THÍCH 2: Trong IEC/TR
61869-100, có thể sử dụng các phương pháp tính toán để xác định giá trị Ktd.
2B.2 Đo
đặc tính từ hóa lõi
2B.2.1 Quy định chung
Đo các đặc tính từ hóa lõi
là
- đo độ điện cảm từ hóa Lm;
- đo hệ số từ thông dư KR;
- xác định sai số trong
các điều kiện giới hạn sử dụng phương pháp gián tiếp.
Tất cả các phép đo này đều
dựa trên quan hệ sau. Nếu điện áp tùy ý u(t) đặt vào các đầu nối thứ cấp (xem
Hình 2B.8) thì từ thông Y(t) liên kết qua cuộn thứ cấp ở
thời điểm t liên quan đến điện áp bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2B.11)
trong đó im là giá trị tức
thời của dòng điện từ hóa.
CHÚ THÍCH: Vì
thuật ngữ “dòng điện kích từ" được dành riêng cho giá trị hiệu dụng sử dụng
các đại lượng xoay chiều (xem 3.3.207), im và thuật ngữ “dòng
điện từ hóa” được sử dụng cho các giá trị tức thời trong phương pháp một chiều
và phương pháp phóng điện tụ điện.
Các phương pháp mô tả
trong các điều dưới đây có xét đến ưu điểm của mối quan hệ này.
Ảnh hưởng của điện áp rơi
trên điện trở cuộn thứ cấp phải được đánh giá. Nếu ảnh hưởng này vượt quá 2%,
điện áp rơi này phải được trừ đi khỏi điện áp đo được.
Hình
2B.8 - Mạch cơ bản
Đối với máy biến dòng TPX,
cần khử từ của lõi trước mỗi thử nghiệm, vì hệ số từ thông dư cao. Đối với các
máy biến dòng TPY, từ thông dư thường nhỏ đến mức có thể bỏ qua. Khử từ đòi hỏi
các biện pháp bổ sung bằng cách đó lõi có thể phải chịu các vòng lặp từ trễ giảm
chậm bắt đầu từ điểm bão hòa. Nguồn dòng một chiều thường sẽ được cung cấp khi
phải sử dụng phương pháp thử nghiệm một chiều.
Cho phép áp dụng một trong
ba phương pháp (phương pháp xoay chiều, phương pháp một chiều, phương
pháp phóng điện tụ điện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2B.2.2.1 Xác
định điện cảm từ hóa Lm
Điện áp xoay chiều về cơ bản
là hình sin được đặt vào các đầu nối thứ cấp và đo giá trị tương ứng của dòng
điện kích từ. Thử nghiệm này có thể được thực hiện ở tần số giảm f’ để
tránh ứng suất điện áp không chấp nhận được của cuộn dây và các đầu nối thứ cấp.
Ảnh hưởng của tổn hao dòng điện xoáy quá mức trong lõi và các dòng điện điện dung
giữa các lớp cuộn dây sẽ ít gây ra các số đọc sai ở tần số thấp hơn. Kết quả phải
được thể hiện dưới dạng đồ thị đường cong bão hòa.
Điện áp kích từ phải được
đo với thiết bị đo có đáp tuyến tỷ lệ với trung bình của tín hiệu nghịch lưu,
nhưng được hiệu chỉnh về giá trị hiệu dụng. Dòng điện kích từ phải được đo sử dụng
thiết bị đo cho số đọc là giá trị đỉnh.
Giá trị đỉnh của từ thông
liên kết thứ cấp Y có thể rút ra từ giá trị hiệu dụng đo được của điện áp đặt U
ở tần số f’ như sau:
Theo đó, điện áp tại điểm
bão hòa Usat tương ứng với từ thông bão hòa Ymax
như sau:
CHÚ THÍCH 201: Usat
phải được ước lượng là giá trị điện áp trong đó đồ thị trên thực tế
nằm ngang. Ảnh hưởng của độ không đảm bảo đo khi xác định Usat
lên Lm là không đáng kể.
Xét đến phương trình này,
đồ thị cho mối quan hệ cần thiết giữa giá trị đỉnh của dòng điện kích từ và giá
trị đỉnh của từ thông liên kết bão hòa Y. Điện cảm từ hóa Lm
được xác định là độ dốc trung bình của đồ thị này trong khoảng từ 20% đến 70% từ
thông bão hòa Ymax. Điện cảm
này được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
là
giá trị đỉnh của dòng điện kích từ ở 20% Usat;
là
giá trị đỉnh của dòng điện kích từ ở 70% Usat;
CHÚ THÍCH 202: Công thức
này khác một chút so với công thức đã cho trong IEC 60044-6 (công thức B4) do
đã có cải tiến trong định nghĩa bão hòa.
2B.2.2.2 Xác
định sai số ở các điều kiện giới hạn
Phải sử dụng bố trí thử
nghiệm như ở B.2.2.1.
Điện áp phải được tăng đến
điện áp bằng Eal cho bởi
Eal
= Kssc x Ktd x (Rct + Rb) x Isr
Dòng điện kích từ thích hợp
, không được
vượt quá các giới hạn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với loại bảo vệ TPZ:
CHÚ THÍCH: Đối với máy biến
dòng TPZ, độ chính xác chỉ được quy định cho thành phần
xoay chiều trong khi đó khi xác định giá trị Ial cho
phép trong các thử nghiệm gián tiếp, cũng cần tính đến thành phần một chiều của
dòng điện kích từ đang xét. Trong công thức nêu trên, thành phần một chiều được
thể hiện bởi (Ktd -1).
2B.2.2.3 Xác
định hệ số từ thông dư KR
Khác với trong 2B.2.2.1 và
2B.2.2.2, các dạng sóng của tín hiệu xoay chiều phải được phát hiện.
Để
xác định hệ số từ thông dư KR
bằng phương pháp thử nghiệm xoay chiều, cần tích hợp điện áp kích
từ theo công thức (1) cho trong 2B.2.1. Điện áp tích phân với dòng điện tương ứng
ie sẽ hiển thị vòng lặp từ trễ, thể
hiện từ thông bão hòa Ysat. Giá trị
từ thông liên kết thứ cấp tại điểm đi qua không của dòng điện được coi là thể
hiện từ thông dư Yr. Xem Hình 2B.9. Khi đó hệ số từ thông
dư KR được tính
như sau:
(2B.12)
Ở các tần số
thấp hơn, ảnh hưởng của tổn hao dòng điện xoáy quá mức trong lõi và các dòng điện
điện dung giữa các lớp cuộn dây sẽ ít gây ra các sai số đọc.
CHÚ THÍCH: Ysat
phải được ước lượng là giá trị từ thông liên kết thứ cấp khi đồ thị nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2B.9
- Xác định hệ số từ thông dư bằng vòng lặp trễ
2B.2.3 Phương
pháp một chiều
2B.2.3.1 Quy
định chung
Phương pháp bão hòa một
chiều áp dụng cho điện áp một chiều u(t) trong thời gian đạt đến từ thông bão
hòa. Phép đo từ thông được thực hiện theo công thức (2B.11) cho trong 2B.2.1,
trong đó u(t) là điện áp trên các đầu nối. Xem 2B.10.
Hình
2B.10 - Mạch điện dùng cho phương pháp một chiều
Nguồn điện áp được sử dụng
sử phải thích hợp để đưa máy biến dòng đến bão hòa.
Điện trở phóng điện Rd
phải được nối vào; nếu không, điện cảm từ hóa của lõi có thể gây
ra quá điện áp rất cao khi chuyển mạch S được mở
ra và dòng điện cảm kháng bị ngắt. ;
2B.2.3.2 Xác
định hệ số từ thông dư KR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đóng công tắc S,
dòng điện từ hóa sẽ được coi là đạt đến giá trị lớn nhất của nó (im) mà
tại đó từ thông liên kết bão hòa được giữ không đổi. Trước khi đạt đến giá trị
không đổi, đường cong im phải
cho thấy sự tăng đáng kể của gradient, chỉ thị
bão hòa. Nguồn một chiều phải có khả năng đưa lõi của máy biến dòng đến bão hòa
mà không ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm do các giới hạn của nó. Điều kiện
này được đáp ứng nếu từ thông liên kết bão hòa đạt đến giá trị ổn định sớm hơn
dòng điện từ hóa.
Các bản ghi thử nghiệm điển
hình của từ thông Y và của dòng điện từ hóa im được
thể hiện trên Hình 2B.11.
Hình
2B.11 - Đồ thị thời gian-biên độ và từ thông-dòng điện
Khi mở công tắc S,
dòng điện giảm thấp sẽ chạy trong cuộn thứ cấp và điện trở phóng điện
Rd. Giá trị từ thông tương ứng cũng
giảm nhưng có thể không giảm xuống đến không.
Khi dòng điện từ hóa thích
hợp im được chọn
để đạt đến từ thông bão hòa Ysat,
giá trị từ thông dư tại dòng điện qua không phải được coi là từ
thông dư Yr.
Đối với máy biến dòng có
lõi không được khử trừ trước, từ thông bão hòa và từ thông dư có thể được xác định
bằng thử nghiệm bổ sung trong đó các đầu nối thứ cấp được thay đổi cho nhau. Đường
cong từ thông liên kết thứ cấp đạt được sẽ chứa offset của
nửa giá trị từ thông dư đo được. Do đó, đường thẳng qua không phải được dịch
chuyển theo, về phía các giá trị đã hiệu chỉnh của từ thông
bão hòa và từ thông dư. Xem Hình 2B.12.
Hình
2B.12 - Đồ thị với đường cơ sở từ thông được
dịch pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2B.2.3.3 Xác
định điện cảm từ hóa Lm
Phải sử dụng quy trình thử
nghiệm trong 2B.2.3.2.
Điện cảm từ hóa (Lm)
có thể được suy ra theo phương trình sau:
trong đó
là
giá trị đỉnh của dòng điện kích từ ở 20% Usat;
là
giá trị đỉnh của dòng điện kích từ ở 70% Usat;
CHÚ THÍCH: Công thức này
khác một chút so với công thức đã cho trong IEC 60044-6 (công thức B4) do đã có
cải tiến trong định nghĩa bão hòa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng mạch thử nghiệm
theo 2B.2.3.1.
Để xác định sai số ở các
điều kiện giới hạn, dòng điện từ hóa im ở từ thông
liên kết thứ cấp Yal
phải được đo trong khi tăng từ thông.
Yal
được cho bởi công thức
Dòng điện từ hóa im
không được vượt quá các giới hạn sau:
Đối với loai bảo
vệ TPX và TPY:
Đối với loại
bảo vệ TPZ:
CHÚ THÍCH: Đối với máy
biến dòng TPZ, độ chính xác chỉ được quy định cho thành phần xoay chiều trong
khi đó khi xác định giá trị Ial cho
phép trong các thử nghiệm gián tiếp, cũng cần tính đến thành phần một chiều của
dòng điện kích từ đang xét. Trong công thức nêu trên, thành phần một chiều được
thể hiện bởi (Ktd -1).
2B.2.4 Phương
pháp phóng điện tụ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tụ điện được nạp điện với
điện áp đủ cao để tạo ra từ thông liên kết thứ cấp bằng hoặc lớn hơn từ thông Yal ứng
với Eal. Xem Hình
2B.13 và Hình 2B.14.
Hình
2B.13 - Mạch điện dùng cho phương pháp phóng điện tụ điện
Tại thời điểm khi đạt đến Yal,
giá trị đỉnh của dòng điện kích từ thứ cấp im
phải được đo và giá trị đo được không được vượt quá giá trị đỉnh của
dòng điện kích từ thứ cấp .
Hằng số thời gian thứ cấp Ts
phải được xác định bằng cách đặt điện áp với tích phân điện áp-thời
gian ứng với 90% Eal. Dòng điện
kích từ tương ứng i’m được đo và hằng số thời gian thứ cấp được tính
như sau:
CHÚ THÍCH: Định nghĩa Ts
này không phù hợp với định nghĩa trong các phương pháp xoay chiều và một chiều
nêu trên.
Để xác định hệ số từ thông
dư KR, điện áp tích
phân với dòng điện tương ứng sẽ xác định vòng lặp từ trễ. Nếu dòng điện kích từ
sao cho đạt được từ thông bão hòa thì giá trị từ thông tại
điểm qua không của dòng điện được coi là thể hiện từ thông dư Yr.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2B.14 - Bản ghi điển hình dùng cho phương pháp phóng điện tụ điện
2B.3 Thử
nghiệm trực tiếp để xác định sai số ở các điều kiện giới hạn
2B.3.1 Quy
định chung
Dòng điện sai số tức thời
có thể được đo theo các cách khác nhau. Trong tất cả các trường hợp, các sai số
của hệ thống đo không được vượt quá 10% giới hạn sai số ứng với cấp chính xác của
máy biến dòng thử nghiệm trong toàn bộ chu kỳ làm việc.
2B.3.2 Thử
nghiệm trực tiếp
Máy biến dòng cấp TPX phải
được khử từ trước thử nghiệm trực tiếp vì hệ số từ thông dư cao. Có thể cần khử
từ của máy biến dòng TPY nếu hệ số từ thông dư KR
là không đáng kể.
Hai thử nghiệm trực tiếp
phải được thực hiện ở tần số danh định và với phụ tải thứ cấp danh định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Để kiểm tra máy biến
dòng có phù hợp với yêu cầu về cấp chính xác của chu kỳ làm việc quy định
không, phải thực hiện thử nghiệm dưới đây:
Dòng điện ngắn mạch sơ cấp
danh định ở tần số danh định được đặt vào với offset yêu
cầu. Đối với các giá trị quy định của hằng số thời gian sơ cấp đến 80 ms, thử
nghiệm được thực hiện trong điều kiện giới hạn cấp chính xác quy định (chu kỳ
làm việc quy định). Hằng số thời gian không được lệch quá 10% so với giá trị
quy định.
Đối với giá trị quy định của
hằng số thời gian sơ cấp trên 80 ms, các thử nghiệm phải được thực hiện trong
các điều kiện giới hạn cấp chính xác tương đương (bằng cách điều chỉnh chu kỳ
làm việc và/hoặc phụ tải), theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
Trong giai đoạn cấp điện,
đỉnh đầu tiên của dòng điện sơ cấp không được nhỏ hơn giá trị tương ứng với điều
kiện quy định.
Trong thực tế phòng thí
nghiệm, có thể khó tái tạo được quy định kỹ thuật về chu kỳ làm việc một cách
chính xác. Trong trường hợp này, giá trị Ktd tính được của chu kỳ
làm việc thực tế không được nhỏ hơn giá trị Ktd
tính được của chu kỳ làm việc quy định. Để đáp ứng yêu
cầu này, thời gian cấp điện và/hoặc phụ tải thứ cấp có thể được điều chỉnh.
CHÚ THÍCH: Vì
việc tính toán Ktd dựa
trên các công thức trường hợp xấu nhất (công thức 6 trong 2B.1.2 có thể cho các
giá trị Ktd cao hơn 30% so với mức cần thiết), máy biến dòng có thể đáp ứng
chu kỳ làm việc mà không đạt đến từ thông ứng với giá trị Ktd
tính được.
Đối với các máy biến dòng
loại bảo vệ TPX và TPY, dòng điện sai số tức thời iε được đo bằng iε =
is x kr
- ip. Phải xác định giá trị sai số theo 3.4.222. Giá trị này không được
vượt quá giới hạn cho trong Bảng 206.
Đối với các máy biến dòng
loại bảo vệ TPZ, thành phần xoay chiều của dòng điện sai số được
đo bằng một nửa giá trị đỉnh-đỉnh (xem Hình 2B.15). Phải xác định giá trị sai số
theo 3.4.223. Giá trị
này không được vượt quá giới hạn cho trong Bảng 206.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa về cấp
chính xác có thể không đề cập đến chu kỳ làm việc. Trong trường hợp này, chu kỳ
làm việc để tính giá trị Ktd phải
theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Đối với TPY:
Đối với TPZ:
Hình
2B.15 - Đo dòng điện sai số
Nếu phải xác định giá trị Ktd
thực của máy biến dòng thì thời
gian cấp điện và/hoặc phụ tải thứ cấp phải được tăng lên sao cho dòng điện sai
số tức thời đo được đạt đến giá trị giới hạn đối với cấp chính xác liên
quan (Bảng 206). Đối với cấp TPZ, nội suy tuyến tính được sử
dụng để xác định giá trị tức thời tại đó đạt đến giá trị giới hạn của thành phần
xoay chiều của dòng điện sai số.
Từ thông liên kết thứ cấp Ydir phải
được xác định bằng:
trong đó t là điểm thời
gian khi đạt đến giới hạn sai số hoặc .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số phép đo từ thông
không được vượt quá 5%.
2B.3.3 Xác
định hệ số kết cấu
Nếu sự phù hợp với các yêu
cầu về thiết kế điện kháng rò thấp không thể thiết lập được để thỏa mãn cả nhà
chế tạo và người mua bằng cách tham chiếu các bản vẽ thì hệ số kết cấu Fc
phải được xác định như sau:
Các giá trị từ thông liên
kết thứ cấp ở cả thử nghiệm trực tiếp và thử nghiệm gián tiếp phải được xác định,
trong cả hai trường hợp đối với dòng điện từ hóa ở các điều kiện giới hạn cấp
chính xác. Nếu các cấp tính năng quá độ được quy định bởi định nghĩa thay thế
thì chu kỳ làm việc quy định và phụ tải quy định phải được chọn để đạt được giá
trị Kssc x Ktd quy định.
Từ thông liên kết thứ cấp Ydir,
có được trong thử nghiệm trực tiếp theo 2B.3.2, phải được xác định.
Trong thử nghiệm gián tiếp,
từ thông liên kết thứ cấp Y'ind phải
được xác định với một trong các phương pháp sau:
Phương pháp xoay chiều:
Phải sử dụng bố trí thử
nghiệm theo 2B.2.2.1.
Điện áp phải được tăng cho
đến khi đạt được giới hạn thích hợp của dòng điện kích từ cho trong
2B.2.2.2. Điện áp U có được ở đây phải được ghi lại.
Từ thông liên kết thứ cấp được cho bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó f là tần số đặt.
Phương pháp một
chiều hoặc phương pháp phóng điện tụ điện:
Phải sử dụng mạch thử nghiệm
theo 2B.2.3.1 (phương pháp một chiều) hoặc 2B.2.4 (phương pháp phóng điện tụ điện).
Từ thông là từ thông liên kết thứ cấp tương
ứng với giới hạn của dòng điện từ hóa im
cho trong 2B.2.3.4.
Khi đó Fc
được tính bằng công thức
Trong các thử nghiệm, sai
số trong phép đo từ thông không được vượt quá 5%.
Nếu Fc lớn
hơn 1,1 thì phải được xét đến khi xác định kích thước lõi.
CHÚ THÍCH: Giá trị của
dòng điện sơ cấp cần thiết để thực hiện các thử nghiệm trực tiếp trên một số loại
máy biến dòng nhất định có thể vượt quá khả năng của thiết bị thường được nhà
chế tạo cung cấp. Các thử nghiệm ở các mức thấp của dòng điện sơ cấp có thể
theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 2C
(quy
định)
Bằng chứng về loại điện kháng rò thấp
Đã chứng minh được rằng:
- máy biến dòng có lõi
vòng về cơ bản là liên tục, với các khe hở không khi được phân bố đều, nếu có;
- máy biến dòng có cuộn thứ
cấp phân bổ đều;
- máy biến dòng có quay đồng
bộ dây dẫn sơ cấp;
- ảnh hưởng của dây dẫn của
pha liền kề bên ngoài vỏ bọc máy biến dòng và của các pha liền kề được bỏ qua.
Nếu sự phù hợp với các yêu
cầu về thiết kế điện kháng rò thấp không thể thiết lập được để thỏa mãn cả nhà
chế tạo và người mua bằng cách tham chiếu các bản
vẽ thì các kết quả của thử nghiệm trực tiếp và thử nghiệm gián tiếp phải được
so sánh như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các loại bảo vệ
khác, các sai số hỗn hợp của cuộn dây đầy đủ có được với phương pháp thử nghiệm
trực tiếp và với phương pháp thử nghiệm gián tiếp phải được so sánh với nhau.
Đối với thử nghiệm trực tiếp,
có thể áp dụng một trong các phương pháp cho trong 2A.5 và 2A.6. Dòng điện thử
nghiệm sơ cấp phải bằng:
ALF x Ipr
đối với loại P và loại PR;
Kx x Ipr
đối với loại PX và loại PXR.
Đối với thử nghiệm gián tiếp,
phải áp dụng phương pháp cho trong 7.2.6.203 b). Điện áp đặt vào các đầu nối thứ
cấp phải bằng:
EALF
đối với loại P và loại PR;
Ek đối với loại
PX và loại PXR.
Bằng chứng về thiết kế cảm
kháng rò thấp phải được xem xét để thiết lập được nếu giá trị của sai số hỗn hợp
từ phương pháp trực tiếp nhỏ hơn 1,1 lần giá trị được suy ra từ phương pháp
gián tiếp.
CHÚ THÍCH: Theo định nghĩa
của nó (3.4.235), thuật ngữ “máy biến dòng cảm kháng rò thấp” không phải là thuật
ngữ dùng chung, mà chỉ liên quan đến tính năng bảo vệ, ví dụ loại bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 2D
(tham
khảo)
Kỹ thuật được sử dụng trong thử nghiệm độ
tăng nhiệt của máy biến áp ngâm trong dầu để xác định hằng số nhiệt bằng ước lượng
theo kinh nghiệm
Danh mục các ký hiệu:
θ
Nhiệt độ, tính bằng °C
θ(t)
Nhiệt độ dầu, thay đổi
theo thời gian (có thể là nhiệt độ của dầu trên bề mặt hoặc
nhiệt độ dầu trung bình)
θa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δθ
Độ tăng nhiệt của dầu
cao hơn θa
θu, Δθu
Các giá trị tới hạn ở trạng
thái ổn định
ε(t)
Độ lệch còn lại so với
giá trị trạng thái ổn định θu
To
Hằng số thời gian đối với
thay đổi theo hàm mũ của độ tăng nhiệt của khối dầu
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θ1, θ2, θ3
Ba giá
trị đọc nhiệt độ liên tiếp với khoảng thời gian h giữa các lần
Về nguyên tắc, thử nghiệm
cần tiếp tục cho đến khi độ tăng nhiệt ở trạng thái ổn định (của dầu) được xác
lập.
θu
= θa + Δθu
(2D.1)
(2D.2)
Độ lệch còn lại so với trạng
thái ổn định khi đó là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coi là:
- nhiệt độ môi trường được
giữ không đổi khi có thể;
- nhiệt độ dầu θ(t) sẽ đạt
đến giá trị tới hạn θu theo hàm số mũ với hằng số thời gian To;
- công thức (2D.2) là một
đường cong xấp xỉ tốt của nhiệt độ (xem Hình 2D.2).
Cho trước ba giá trị đọc θ1,
θ2, θ3, phương trình hàm số mũ (2D.2) là một đường
cong xấp xỉ tốt của nhiệt độ, khi đó các số gia sẽ có quan hệ sau:
(2D.4)
Các số đọc cũng cho phép dự
đoán độ tăng nhiệt cuối cùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2D.5)
Các ước lượng liên tiếp được
thực hiện và chúng cần phải đồng quy. Để tránh
các sai số ngẫu nhiên lớn, khoảng thời gian h cần xấp xỉ bằng To
và Δθ3 /Δθu cần
không nhỏ hơn 0,95.
Giá trị chính xác hơn của
độ tăng nhiệt tốc độ ổn định đạt được bằng phương pháp bình phương tối thiểu của
ngoại suy tất cả các điểm đo cao hơn xấp xỉ 60%
của Δθu (Δθu được
xấp xỉ bằng phương pháp ba điểm).
Công thức khác là:
(2D.6)
Hình
2D.1 - Ngoại suy độ tăng nhiệt tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 2E
(tham
khảo)
Phép đo thay thế để đo sai số tỷ số (ε)
Đối với máy biến dòng điện
kháng rò thấp, thử nghiệm gián tiếp dưới đây sẽ cho các kết quả rất gần với các
kết quả có được trong thử nghiệm trực tiếp.
Tuy nhiên, các thử nghiệm
thường xuyên để xác định sai số tỷ số phải luôn được thực hiện như thử nghiệm
trực tiếp vì phương pháp này cho bằng chứng cao nhất về "đặc tính điện
kháng rò thấp" của lõi, kể cả sự đồng nhất về từ của lõi sắt. Mặt khác,
phương pháp thay thế là thích hợp cho các phép đo tại hiện trường, và cho mục
đích giám sát.
Trong trường hợp này, phải
lưu ý là phương pháp này không xét đến ảnh hưởng của dòng điện chạy lân cận máy
biến dòng.
Để xác định sai số tỷ số, sử
dụng sơ đồ mạch điện đơn giản tương đương thể hiện trên Hình 2E.1:
Hình
2E.1 - Mạch tương đương đơn giản của máy
biến dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số tỷ số có thể biểu
diễn bằng:
(2E.1)
với:
(2E.2)
sai số tỷ số có thể được
biểu diễn bằng:
(2E.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tính điện áp thứ cấp
trên các đầu nối S1 và S2:
Us = Is
x (Rb + jXb)
• Đo điện trở R của cuộn
thứ cấp (giá trị ở nhiệt độ thực)
• Tính sức điện động tương
ứng
E0 = IsR
+ Us
• Đưa vào các đầu nối thứ
cấp S1 và S2:
UStest = E0
+ IStestR (với IStest = Is)
• Đo điện áp Uptest
trên P1 và P2:
• Tính tỷ số vòng dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tính lp tương
ứng
Sai số tỷ số có thể được
tính bằng:
Phụ lục 2F
(quy
định)
Xác định tỷ số vòng dây
Tỷ số biến đổi thực bị ảnh
hưởng bởi các sai số từ ba nguồn dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) dòng điện kích từ lõi (Ie);
c) các dòng điện chạy
trong tụ điện tạp tán kết hợp trong các cuộn dây.
Trong hầu hết các trường hợp,
giả thiết là đối với sức điện động (ES) cảm
ứng trong cuộn thứ cấp cho trước, các dòng điện sai số do điện dung tạp tán và
từ hóa lõi sẽ duy trì giá trị không đổi bất kể giá trị của dòng sơ
cấp. Về lý thuyết, ES có
thể được giữ ở giá trị không đổi trong dải dòng điện cấp, với điều kiện trở
kháng vòng lặp thứ cấp có thể điều chỉnh thích hợp. Đối với máy biến dòng được
thiết kế thuộc loại có điện kháng rò thấp, điện kháng rò thứ cấp có thể được bỏ
qua và chỉ xét đến điện trở cuộn dây thứ cấp. Do đó, đối với hai dòng điện I's và
I''s bất
kỳ, công thức cơ bản xác định yêu cầu thử nghiệm được cho bởi
I's(R
+ R'b) = Es = I''s(R + R''b)
trong đó R là điện trở thực
của cuộn thứ cấp.
Giả thiết là các sai số tỷ
số đo được là ε’c và ε”c,
sai số tỷ số vòng dây được ký hiệu là εt,
và dòng điện tạp tán và từ hóa kết hợp được cho bởi Ix.
Các dòng điện ở sai số tương đối sẽ được cho bằng:
Do đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm ở dòng điện
danh định với phụ tải thứ cấp nhỏ nhất được nối vào, theo sau là thử nghiệm ở một
nửa dòng điện danh định và tăng thích hợp điện trở vòng lặp thứ cấp,
thường sẽ cho các kết quả thỏa đáng.