1
|
Không gian thử
|
5
|
Màng ngăn
|
2
|
Nguồn âm
|
6
|
Bộ ghép âm
|
3
|
Máy trợ thính
|
7
|
Điểm qui chiếu của máy trợ thính
|
4
|
Micro điều khiển
|
|
|
Hình 1 - Ví dụ
về bố
trí
phép thử đối với máy trợ thính sau tai
6.2.3 Phương pháp
khác là giữ cho mức áp suất âm không đổi, được gọi là phương pháp thay thế, tức
là định vị micro điều khiển đã hiệu chuẩn áp suất cách 5 mm ± 3 mm từ điểm qui chiếu của
máy trợ thính và đo SPL tại các tần số riêng rẽ nhau cùng mô hình của máy trợ
thính sẽ được thử nghiệm tại vị trí của nó. Bằng các dụng cụ phù hợp, ví dụ như
thiết bị kỹ thuật số, để lưu trữ và sau đó tái tạo các điện áp theo yêu cầu đối với SPL
không đổi tại điểm qui chiếu máy trợ thính cùng với micro điều khiển vẫn đang tại
chỗ hoặc mô phỏng như micro đang tại cùng vị trí để đáp ứng các điều kiện của
phương pháp áp suất.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp thử mà
không giữ được micro điều khiển hoặc mô phỏng giả đúng vị trí thì có thể cho
các kết quả khác với các kết quả thu được khi áp dụng các phương pháp nêu tại
6.2.2 và 6.2.3. Các kết quả khác nhau cũng có thể xuất hiện nếu trường âm được
hiệu chuẩn với máy trợ thính khác so với mô hình đang thử.
6.2.4 Đối với cả
hai phương pháp nêu trên, khuyến nghị sử dụng loại micro nhỏ hơn hoặc bằng 15
cm. Báo cáo đường kính của micro đã sử dụng.
6.2.5 Phải cẩn thận
để cả bộ ghép âm hoặc thiết bị cơ học hỗ trợ đều không gây nhiễu đáng kể đến
trường âm trong khoảng lân cận của máy trợ thính tại các tần số sử dụng, và
chúng không được tạo ra các hiệu ứng tạp nhiễu sinh ra từ sự cộng hưởng cơ học
hoặc dao động rung cơ học, hoặc chúng cũng không có các ảnh hưởng
liên quan đến các đặc tính cơ học hoặc âm học của máy trợ thính đang được thử
nghiệm.
Kích thước tính bằng
milimet
CHÚ DẪN
1 Không gian thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Máy trợ thính
4 Micro điều
khiển
5 Màng ngăn
6 Điểm qui chiếu
của máy trợ thính
Hình 2 - Ví dụ
về bố trí phép thử đối với máy trợ thính trong tai
6.3 Cấu hình
phép đo đối với các máy trợ thính định hướng
Phép đo các máy trợ thính định hướng
yêu cầu một cấu hình đo đặc biệt. Nguồn âm phải xấp xỉ dạng sóng lan truyền phẳng.
Trung điểm của chuỗi cổng âm vào của máy trợ thính là điểm qui chiếu của máy trợ
thính. Đường kính của micro điều khiển bằng hoặc nhỏ hơn 15 cm. Khoảng cách từ
trung tâm màng ngăn đến điểm qui chiếu bằng 12 mm ± 2 mm. Trục micro điều khiển
phải thẳng góc với trục nguồn âm và cắt nhau tại điểm qui chiếu của máy trợ
thính (xem Hình 3). Đường thẳng đi qua các cổng âm vào phía trước và phía sau của
máy trợ thính phải trùng khớp với trục của loa. Trong trường hợp có nhiều cổng
vào phía trước hoặc phía sau, thì đường thẳng đi qua điểm qui chiếu của máy trợ
thính.
Kích thước
tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Hình chiếu đứng
B Hình chiếu cạnh
1 Không gian thử
2 Nguồn âm
3 Máy trợ thính
4 Micro điều khiển
5 Màng ngăn
6 Điểm qui chiếu
của máy trợ thính
7 Bộ ghép âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Các điều kiện
vận hành bình thường đối với máy trợ thính
6.4.1 Khái quát
Khi không có các điều kiện khác thì cần
nêu rõ các điều kiện vận hành bình thường áp dụng đối với các phép đo. Các điều
kiện vận hành bình thường được mô tả tại 6.4.2 đến 6.4.6.
6.4.2 Pin hoặc nguồn
điện
Tốt nhất là sử dụng nguồn điện phù hợp
mô phỏng điện áp và trở kháng trong của pin thực. Cách khác là sử dụng loại pin
phù hợp cho máy trợ thính do nhà sản xuất khuyến nghị.
Báo cáo loại nguồn điện và điện áp mạch
hở đã sử dụng. Điện áp mạch hở là nguồn điện với máy trợ thính đã ngắt kết nối.
Đối với bộ mô phỏng pin, các điện áp mạch
hở và các điện trở
trong nối tiếp được nêu tại Bảng 1.
Bảng 1 - Điện
trở hoặc điện áp mạch hở đối với bộ mô phỏng pin kẽm-không khí
Loại pin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở nối
tiếp
Điện áp mạch
hở
Ω
V
PR521/5A
8,2
1,3
PR70/10A
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR41/312
6,2
1,3
PR48/13
6,2
1,3
PR44/675
3,3
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai của điện trở nối tiếp: ± 5
%
6.4.3 Cài đặt các
điều khiển
Nhà sản xuất phải xác định các mức cài
đặt khuếch đại lớn nhất (FOG) sử dụng cho phép thử bằng cách cung cấp các mức
cài đặt cho phép thử, tập hợp các mức cài đặt được lập trình hoặc bằng cách qui
chiếu với các mức cài đặt điều khiển vật lý. Nhà sản xuất cũng phải qui định
các biện pháp để đạt được RTS.
Máy trợ thính được cài đặt để có dải
đáp ứng tần số rộng nhất sẵn sàng, HFA-OSPL90 lớn nhất sẵn sàng và, nếu có thể
cả HFA-FPG lớn nhất. Nếu được, thì cài đặt chức năng AGC của các máy trợ thính
AGC để có ảnh hưởng
nhỏ nhất đối với tất cả các phép thử, trừ các phép thử nêu tại 9.8.2. Đối với
các phép thử nêu tại 9.8.2, hàm số AGC được cài đặt để có ảnh hưởng nhỏ nhất. Đối
với mục đích của tiêu chuẩn này, cả hai trạng thái nén và giãn đều được coi là
một phần của hàm AGC.
Các tính năng thích nghi khác, như một
số hệ thống triệt nhiễu âm, và triệt hồi tiếp, v.v., mà có thể ảnh hưởng đến hiệu
lực của các phép đo thực hiện với các tín hiệu âm đơn ổn định, phải được ngăn
chặn. Các mức cài đặt sử dụng cho thử nghiệm được nhà sản xuất qui định bằng
cách cung cấp chương trình hoặc tập hợp các mức cài đặt đã lập trình hoặc tham
chiếu đến các mức cài đặt điều khiển vật lý.
6.4.4 Các điều kiện
môi trường xung quanh
Các điều kiện thực trong không gian thử
tại thời điểm tiến hành thử phải nằm trong các phạm vi sau:
Nhiệt độ:
23 oC + 5 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 % đến 80 %
Áp suất khí quyển:
101,3 Pa
Nếu áp dụng các điều kiện khác, thì
công bố các điều kiện đó. Nếu việc hiệu chuẩn hệ thống thiết bị phụ thuộc vào
các điều kiện môi trường, thì phải tiến hành hiệu chính đối với sự phụ thuộc
đó.
6.4.5 Hệ thống âm ra
Khi kết nối âm học với tổ hợp âm đối với
các hệ thống âm ra của máy trợ thính khác nhau như các tai nghe nút tai hoặc
tai nghe đeo tai, thì áp dụng theo IEC 60318-5.
Báo cáo hệ thống âm ra đã sử dụng.
6.4.6 Phụ kiện
Cần báo cáo các phụ kiện đặc biệt
trong số các phụ kiện đã sử dụng để kết nối với máy trợ thính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Đường cong
đáp ứng tần số
Tất cả các đường cong đã công bố chỉ ra sự biến
thiên của thông số theo tần số sẽ được vẽ trên hệ tọa độ, trục tung có thang đo
tuyến tính theo đêxiben và trục hoành có thang đo là logarit tần số với độ dài
một deca trên trục hoành bằng độ dài 50 dB ± 2 dB trên trục tung.
7.2 Đường cong
đáp ứng tần số OSPL90
Qui trình thử đối với đường cong đáp ứng
tần số mức áp suất âm ra với mức áp suất âm vào bằng 90 dB (đường cong đáp ứng
tần số OSPL90) như sau:
a) Lập trình hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến lớn nhất và cài đặt các điều khiển khác như đã nêu tại 6.4.3.
b) Giữ mức áp suất âm cố định tại 90
dB, thay đổi tần số của nguồn âm trên toàn vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz.
Đo và ghi lại đường cong đáp ứng tần số OSPL90 như nhận được.
c) Từ các số liệu trên có được OSPL90
lớn nhất và các giá trị đầu ra HFA-OSPL90 (Hình 4).
7.3 Đường cong
đáp ứng khuếch đại lớn nhất
Qui trình thử như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giữ mức áp suất âm cố định tại 50
dB, thay đổi tần số của nguồn âm trên toàn vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz.
Đo và ghi lại đường cong đáp ứng tần số khuếch đại lớn nhất như nhận được.
c) Sự khuếch đại lớn nhất ghi lại là
chênh lệch thu được bằng cách lấy SPL của bộ ghép âm theo tần số trừ đi 50 dB.
d) Từ các số liệu trên có được khuếch
đại lớn nhất và HFA-FOG.
CHÚ DẪN
A Đầu ra của
máy trợ thính (SPL, tính theo đêxiben)
B Đường cong
OSPL90
C OSPL90 lớn nhất
D Đường cong
đáp ứng tần số cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ví dụ
về đường cong đáp ứng OSPL90 và đường cong đáp ứng tần số cơ bản
7.4 Đường cong
đáp ứng tần số cơ bản
7.4.1 Cách tiến
hành
Quy trình như sau:
a) Lập trình hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
b) Giữ mức áp suất âm cố định tại 60
dB, thay đổi tần số của nguồn âm trên toàn vùng tần số từ 200 Hz đến
8000 Hz. Đo và ghi lại đường cong đáp ứng tần số cơ bản nhận được (Hình 5).
c) Tùy chọn, lặp lại phép đo và ghi lại
đối với các giá trị khác như vậy của mức áp suất âm vào như sự thể hiện đầy đủ
trạng thái làm việc của máy trợ thính tại các mức đầu vào khác nhau.
Đối với các máy trợ thính có các micro
định hướng, có thể thực hiện số phép đo bằng số lượng các hướng đã nêu tương ứng
được mô tả tại 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Đầu ra của
máy trợ thính (SPL, tính bằng đêxiben)
B Đường cong
đáp ứng tần số cơ bản
C HFA trừ 20 dB
D Tần số (tính
bằng Hz)
Hình 5 - Ví dụ
về xác định vùng tần số từ đường cong đáp ứng tần số cơ bản
7.4.2 Vùng tần số
Qui trình thử như sau:
a) Thu được mức đầu ra HFA từ phép đo
nêu trên.
b) Xác định các tần số thấp nhất (f1) và cao nhất
(f2) tại đó đường
cong đáp ứng tần số có giá trị bằng mức HFA đầu ra trừ 20 dB (xem Hình 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không xác định được f1 và f2 do có thể
chúng nằm ngoài vùng tần số, chúng có thể là < 200 Hz và > 8000 Hz.
7.4.3 Khuếch đại
thử chuẩn (RTG)
Báo cáo độ khuếch đại thử chuẩn chính
là độ khuếch đại HFA với điều khiển khuếch đại tại RTS và SPL vào bằng 60 dB.
Báo cáo khuếch đại thử chuẩn chỉ dùng cho mục đích cung cấp thông tin.
7.5 Độ méo sóng
hài tổng
a) Lập trình hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
b) Đo và báo cáo độ méo sóng hài tổng
theo tỉ lệ phần trăm
tại các tần số và các mức như qui định trong Bảng 2 (báo cáo các tần số thực tế
sử dụng).
c) Nếu đường cong đáp ứng tần số qui định
tăng lên bằng hoặc lớn hơn 12 dB giữa bất kỳ tần số thử độ méo và sóng hài bậc
hai của nó, thì các phép thử độ méo tại tần số đó có thể bỏ qua.
CHÚ THÍCH: Phải chú ý cẩn thận khi đo
độ méo sóng hài tổng, vì các sai số có thể sinh ra bởi các tín hiệu sóng giả,
ví dụ tiếng ồn và tiếng “o o”.
Bảng 2 - Các
tần số thử độ méo và các mức áp suất âm vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SPL vào
500 Hz
70 dB
800 Hz
70 dB
1600 Hz
65 dB
3200 Hz
60 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếng ồn vào tương đương dải rộng được
đo như sau:
a) Tắt nguồn âm, mức áp suất âm của tiếng
ồn xung quanh trong không gian thử tại điểm qui chiếu của máy trợ thính được đo
bằng cách sử dụng băng tần đo bằng 200 Hz đến 8000 Hz và thời gian lấy trung
bình ít nhất bằng 0,5 s. Tiếng ồn xung quanh trong không gian thử ít nhất nhỏ
hơn 10 dB so với mức tiếng ồn vào tương đương như đã tính tại f).
b) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
c) Xác định khuếch đại HFA đối với SPL
vào bằng 50 dB.
d) Tắt nguồn âm vào.
e) Đo mức áp suất âm tổng của tiếng ồn
ra ở trạng thái dừng sử dụng băng tần đo bằng 200 Hz đến 8000 Hz và thời gian
trung bình ít nhất bằng 0,5 s. Xác định rằng tiếng ồn của thiết bị thử là đủ thấp, tiếng ồn
đo được phải giảm đi ít nhất 10 dB khi tắt máy trợ thính.
f) Tính toán mức tiếng ồn vào tương
đương theo công thức sau đây:
mức tiếng ồn vào tương đương = (tổng
SPL tiếng ồn ra ) trừ (khuếch đại ra HFA với SPL vào bằng 50 dB).
Trong quá trình đo, nếu kích hoạt chế
độ giãn ở mức thấp của máy trợ thính, thì nhà sản xuất phải nêu rõ điều kiện
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3. Đo
dòng điện với mức áp suất đầu vào bằng 65 dB tại 1000 Hz. Hệ thống đo dòng điện
phải phù hợp với 5.5.
7.8 Các phép đo
đối với các máy trợ thính có cuộn dò cảm ứng
7.8.1 Khái quát
Để tạo điều kiện cho người sử dụng máy
trợ thính có thể chuyển đổi từ đầu vào của micro của máy trợ thính đến vị trí của
cuộn dò cảm ứng mà không gây các thay đổi đáng kể về âm lượng, thì phải tiến
hành đo độ nhạy của cuộn dò cảm ứng. Các đường cong đáp ứng tần số được đo về mặt
âm thanh và từ tính có thể khác nhau đáng kể vì các bộ cảm biến đầu vào
khác nhau, nhưng trong hầu hết các trường hợp chúng phải không được cố ý khác
nhau.
Đối với việc thử nghiệm máy trợ thính
có cuộn dò cảm ứng để sử dụng cùng vòng từ, thì có thể đo độ nhạy của vòng dây
cảm âm thử tương đương (ETLS) và độ nhạy âm từ HFA lớn nhất (HFA MASL).
Nhà sản xuất phải qui định qui chiếu dọc
hoặc ước tính từ việc kiểm tra máy trợ thính.
7.8.2 Độ nhạy của
vòng dây cảm âm thử tương đương (ETLS)
Qui trình thử như sau:
a) Tạo từ trường dọc song song với từ
trường qui chiếu dọc. Định vị máy trợ thính sao cho điểm qui chiếu của máy trợ
thính là tại điểm thử như mô tả tại 5.6.5. Báo cáo về sự định hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lập trình và/hoặc cài đặt máy trợ
thính về chế độ “T” (telecoil).
d) Đối với cường độ từ trường bằng 31,6
mA/m và bộ chọn đầu vào của máy trợ thính tại vị trí-T, đo và tính HFA-SPLIV.
e) Tính độ nhạy của vòng dây cảm âm thử tương
đương (ETLS) bằng HFA-SPLIV trừ (RTG + 60 dB).
7.8.3 Mức độ nhạy
âm từ HFA lớn nhất (HFA MASL) của cuộn dò cảm ứng
Qui trình thử như sau:
a) Tạo từ trường dọc song song với từ
trường qui chiếu dọc. Định vị máy trợ thính sao cho điểm qui chiếu của máy trợ
thính là tại điểm thử như mô tả tại 5.6.5. Báo cáo về sự định hướng.
b) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại lớn nhất và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
c) Lập trình và/hoặc cài đặt
máy trợ thính về chế độ “T” (telecoil).
d) Điều chỉnh cường độ từ trường đến
-40 dB re mA/m (=10 mA/m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tính mức độ nhạy âm từ HFA lớn nhất
HFA MASL, theo công thức sau:
HFA MASL = SPL ra trừ 20 Ig [H/(1 mA/m)] dB
trong đó H là cường độ từ trường
tại điểm thử, tính bằng miliampe trên mét.
8 Các đặc tính của
các dòng điện vào đối với các máy trợ thính
8.1 Các đặc tính
về điện
8.1.1 Khái quát
Để tạo điều kiện cho người sử dụng máy
trợ thính có thể chuyển đổi từ đầu vào của micro của máy trợ thính đến nguồn nối
vào dòng điện không gây các thay đổi đáng kể về âm lượng, thì các độ nhạy của
điện vào micro phải phù hợp nhau đúng cách.
8.1.2 Trở kháng
vào
Các mô đun của trở kháng vào tại đầu nối
tín hiệu vào phải bằng ít nhất là 2000 Ω trong vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz và
do nhà sản xuất qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy vào là mức tín hiệu tại đầu nối
điện vào làm cho HFA
ra giống nhau như được tạo ra bởi mức áp suất âm vào micro tương ứng với 20 μPa bằng 70
dB.
Độ nhạy vào danh định tương ứng với 1
V sẽ là -54 dB ± 6 dB. Nhà sản xuất phải công bố dung sai giá trị danh định của
chúng.
Đầu nối tín hiệu vào phải được thiết kế
sao cho chịu được điện áp một chiều (d.c) ít nhất bằng 1,5 V và điện áp xoay
chiều (a.c) ít nhất bằng 1,0 V (giá trị trung bình bình phương hiệu dụng).
8.2 Các đặc tính
cơ học và chức năng về điện của hệ thống đầu nối của điện đầu vào
Nên sử dụng các hệ thống nối ba-dây
(phích cắm ba cực hoặc hệ thống nối tròn ba dây) như qui định trong IEC
60118-12.
Các chân của phích cắm ba cực phải có
các chức năng điện sau: chân to - chân chung, chân giữa - cấp điện (nếu sử dụng);
chân thứ ba - tín hiệu.
Các chân của hệ thống nối tròn ba dây
phải có các chức năng điện sau: chân 1 - chân chung, chân 2 - cấp điện (nếu
có); chân 3 - tín hiệu.
9 Cách tiến hành tùy
chọn bổ sung
9.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Ảnh hưởng của việc
điều khiển âm và điều khiển khuếch đại
9.2.1 Đáp ứng tần
số cơ bản: ảnh hưởng
của điều khiển âm
Qui trình thử như sau:
a) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
âm đến mức cài đặt theo yêu cầu.
b) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
âm khuếch đại đến RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
c) Giữ mức áp suất âm cố định tại 60
dB, thay đổi tần số của nguồn âm trên toàn vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz.
Đo và ghi lại đường cong đáp ứng tần số cơ bản như nhận được.
d) Lặp lại phép thử tại c) với các mức
cài đặt điều khiển âm khác nhau được thử.
9.2.2 Đáp ứng tần
số: ảnh hưởng của vị trí điều khiển khuếch đại
Qui trình thử như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại từ vị trí lớn nhất giảm xuống theo các bước khoảng 10 dB tại 1600 Hz
c) Giữ mức áp suất âm vào cố định tại
60 dB, thay đổi tần số của nguồn âm trên toàn vùng tần số từ 200 Hz đến 8000
Hz. Đo và ghi lại đường cong đáp ứng tần số cơ bản như nhận được.
d) Lặp lại phép thử tại c) với các mức
cài đặt điều khiển khuếch đại khác nhau được thử.
9.2.3 Các đặc tính
của điều khiển khuếch đại
Qui trình thử như sau:
a) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại lớn nhất, và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
b) Điều chỉnh SPL vào đến 60 dB.
c) Điều chỉnh tần số đến 1600 Hz.
d) Xác định mức khuếch đại âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Vẽ mức khuếch đại âm tương ứng với
khuếch đại lớn nhất theo các mức cài đặt của điều khiển khuếch đại, sử dụng
thang đo tuyến tính đối với vị trí của điều khiển khuếch đại.
9.3 Méo điều biến
tương hỗ
Đo méo tần số khác nhau bằng cách sử dụng
tín hiệu đầu vào được tạo thành từ hai tín hiệu hình sin f1 và f2 có các biên
độ lệch nhau 1,5 dB, f2 có tần số cao hơn f1. Các mức méo
bậc hai (f2 - f1) và bậc ba (2f1 - f2) có thể đo
và biểu thị theo phần trăm đêxiben so với mức đầu ra của f2. Cũng có thể đo được các thành phần
méo bậc cao hơn.
Qui trình thử như sau:
a) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến RTS, và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
b) Lựa chọn số lượng các tần số f2 phù hợp
trong vùng tần số từ 350 Hz đến 8000 Hz.
c) Điều chỉnh tần số f1 sao cho f2 - f1 = 125 Hz.
d) Điều chỉnh các mức f1 và f1 về mức tổng
bằng 64 dB SPL (tức là, mỗi âm được cài đặt SPL đến 61 dB).
e) Đo các mức áp suất âm tại (f2 - f1) và (2f1 - f2) bằng bộ lọc
phù hợp. Mức đầu ra của bộ lọc phải giảm đi ít nhất 10 dB khi tắt tín hiệu f2. Phải báo
cáo độ rộng băng tần của bộ lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Ảnh hưởng do thay đổi
điện áp của pin hoặc nguồn điện cấp và điện trở trong
9.4.1 Khuếch đại lớn
nhất
Qui trình thử như sau:
a) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại lớn nhất, và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
b) Điều chỉnh tần số đến 1600 Hz.
c) Điều chỉnh SPL vào đến 60 dB.
d) Xác định mức khuếch đại âm.
e) Lặp lại phép thử với các giá trị
khác nhau của điện áp cấp trong phạm vi dải điện áp qui định đối với hoạt động
bình thường của nguồn pin.
f) Vẽ mức khuếch đại âm tương ứng với
khuếch đại lớn nhất nhận được tại điện áp pin bình thường theo điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Vẽ mức khuếch đại âm tương ứng với
khuếch đại thu được tại điện trở trong bình thường theo điện trở trong.
9.4.2 OSPL90
Qui trình thử như sau:
a) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến lớn nhất, và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
b) Điều chỉnh tần số đến 1600 Hz.
c) Điều chỉnh SPL vào đến 90 dB.
d) Đo OSPL90.
e) Lặp lại phép thử với các giá trị
khác nhau của điện áp cấp trong phạm vi dải điện áp của máy trợ thính.
f) Vẽ các giá trị OSPL90 tương ứng với
các giá trị thu được tại điện áp pin bình thường theo điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Vẽ các giá trị OSPL90 tương ứng với
giá trị thu được tại điện trở trong bình thường theo điện trở trong.
9.4.3 Độ méo sóng
hài tổng
Lặp lại qui trình mô tả tại 7.5 sử dụng
các điện áp cấp hoặc pin phù hợp trong phạm vi như nhà sản xuất máy trợ thính
đã công bố.
Lặp lại qui trình mô tả tại 7.5 sử dụng
các giá trị khác nhau của điện trở trong phạm vi như nhà sản xuất máy trợ thính
đã công bố.
9.4.4 Độ méo điều
biến tương hỗ tổng
Lặp lại qui trình mô tả tại
9.3 sử dụng các điện áp cấp hoặc pin phù hợp trong phạm vi như nhà sản xuất máy
trợ thính đã công bố.
Lặp lại qui trình mô tả tại 9.3 sử dụng
các giá trị khác nhau của điện trở trong trong phạm vi như nhà sản xuất máy trợ
thính đã công bố.
9.5 Tiếng ồn vào
tương đương trong các dải một phần ba octa
Tiếng ồn vào tương đương được đo là
hàm của tần số trong vùng tần số đo 200 Hz đến 8000 Hz được đo trong các dải một
phần ba octa theo qui trình thử như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Với điều kiện máy trợ thính và nguồn
âm đang tắt, phổ của tiếng ồn của thiết bị thử được đo trong các dải một phần
ba octa với các tần số trung tâm của dải đo. Tiếng ồn của thiết bị thử phải ít
nhất 10 dB thấp hơn mức tiếng ồn ra tương đương như đã đo tại f). Ví dụ được thể
hiện tại Hình 7.
c) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến RTS, và cài đặt các
điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
d) Xác định mức khuếch đại âm đối với
các âm đơn theo sự chênh lệch giữa các mức áp suất âm ra và vào tại các tần số
trung tâm của các bộ lọc một phần ba octa trong phạm vi đo đối với mức áp suất
âm vào bằng 50 dB. Ví dụ được thể hiện tại Hình 6.
e) Tắt nguồn âm vào.
f) Đo mức áp suất âm tiếng ồn ra của
máy trợ thính đối với các dải một phần ba octa với các tần số trung tâm trong dải
đo. Ví dụ được thể hiện tại Hình 7.
g) Tính mức tiếng ồn đầu vào tương
đương cho từng dải một phần ba octa phù hợp theo công thức sau:
tiếng ồn vào tương đương trên dải một
phần ba octa = (mức tiếng ồn ra đo được tại f) trừ (mức khuếch đại âm đơn đo được
tại d).
Ví dụ được thể hiện tại Hình 8.
Các kết quả mà tiếng ồn của thiết bị
thử đo được tại b) không nhỏ hơn tối thiểu 10 dB mức tiếng ồn ra đo được tại f)
và/hoặc tiếng ồn xung quanh đo được tại a) không nhỏ hơn tối thiểu 10 dB mức tiếng
ồn vào tương đương tính được tại g) thì phải bỏ đi hoặc phải đánh dấu là không
có giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong suốt quá trình đo, nếu kích hoạt
chế độ giãn ở mức thấp của máy trợ thính, thì nhà sản xuất phải công bố điều kiện
này.
CHÚ DẪN
A Khuếch đại (tính bằng
đêxiben)
B Khuếch đại
máy trợ thính
C Tần số trung
tâm của dải một phần ba octa (tính bằng Hz)
Hình 6 - Ví dụ
về khuếch đại âm của máy trợ thính
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Tiếng ồn đầu
ra của máy trợ thính
C Tiếng ồn của
thiết bị thử
D Tần số trung
tâm của dải một phần ba octa (tính bằng Hz)
Hình 7 - Ví dụ
về tiếng ồn đầu ra của máy trợ thính và tiếng ồn của thiết bị thử
CHÚ DẪN
A Tiếng ồn
(SPL, tính bằng đêxiben)
B Tiếng ồn đầu
vào tương đương của máy trợ thính
C Tiếng ồn xung
quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Tiếng
ồn vào tương đương của máy trợ thính và tiếng ồn xung quanh
9.6 Các phép đo
bổ sung cho các máy trợ thính có cuộn dò cảm ứng
9.6.1 Qui định
chung
Tất cả các phép đo được thực hiện
trong từ trường dọc tạo ra bởi khung từ trường có đặt máy trợ thính
như bình thường đeo trên tai. Định vị máy trợ thính sao cho điểm qui chiếu của
máy trợ thính là điểm thử như mô tả tại 5.6.5. Báo cáo về hướng định vị.
9.6.2 Đáp ứng tần
số cơ bản
Qui trình thử như sau:
a) Điều chỉnh cường độ từ trường bằng
31,6 mA/m ± 5 % tại 1600 Hz.
b) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến RTS. Cài đặt các điều khiển khác về các vị trí đã sử dụng cho
các phép đo âm của đáp ứng tần số cơ bản.
c) Thay đổi tần số của nguồn âm trên
toàn vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz, giữ cường độ từ trường không đổi tại 31,6
mA/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đáp ứng tần số được vẽ theo SPL của
bộ ghép âm tương ứng với tần số.
9.6.3 Đáp ứng tần
số với mức cài đặt điều khiển khuếch đại lớn nhất
Mục đích của phép thử này là xác định
đáp ứng tần số với đầu vào cuộn dò cảm ứng tại mức cài đặt điều khiển khuếch đại
lớn nhất. Cường độ từ trường vào phải đủ
thấp để đảm bảo các
điều kiện vào-ra đạt tuyến tính về cơ bản.
Qui trình thử như sau:
a) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại lớn nhất và cài đặt các điều khiển khác, nếu có, tại vị trí để có được
khuếch đại lớn nhất.
b) Điều chỉnh cường độ từ trường tại
điểm thử bằng 10 mA/m ± 5 % tại 1600 Hz.
c) Thay đổi tần số của nguồn âm trên
toàn vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz, giữ cường độ từ trường không đổi.
d) Đường cong đáp ứng tần số được vẽ
theo SPL của bộ ghép âm theo tần số. Công bố cường độ từ trường đầu vào.
9.6.4 Ảnh hưởng của vị trí
điều khiển khuếch đại lên đáp ứng tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phép thử này đặc biệt có
ích tại các mức cài đặt điều khiển khuếch đại mức cao để phát hiện các khuynh
hướng phản hồi cảm ứng từ tính trong trong các máy trợ thính có trang bị cuộn
dò cảm ứng.
Qui trình thử như sau:
a) Tiến hành theo a), b) và c) của
9.6.3.
b) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại từ vị trí lớn nhất giảm xuống theo các bước xấp xỉ bằng 10 dB tại
1600 Hz.
c) Tại từng mức cài đặt điều khiển khuếch
đại, thay đổi tần số trên toàn vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz, giữ cường độ
từ trường không đổi.
d) Đường cong đáp ứng tần số tại từng
mức cài đặt điều khiển khuếch đại được vẽ theo SPL của bộ ghép âm theo tần số.
9.6.5 Độ méo sóng
hài
Qui trình thử như sau:
a) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
của máy trợ thính theo cùng cách như tại 9.6.2 b). Cho cường độ từ trường đầu
vào bằng 100 mA/m tại 1600 Hz và đo mức áp suất âm đầu ra. Trong trường
hợp mức đầu ra này lệch so với mức đo được dưới các điều kiện khác nhau với mức
áp suất âm vào bằng 70 dB, phải điều chỉnh lại mức khuếch đại của máy trợ thính
sao cho
mức
đầu ra với đầu vào của từ trường là bằng mức áp suất âm vào là 70 dB. Nếu mức
khuếch đại sẵn có không cho
phép điều này, thì sử dụng vị trí khuếch đại lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu có yêu cầu, lặp lại qui trình
như nêu tại b) với các cường độ từ trường đầu vào khác. Vẽ độ méo sóng hài theo
tần số của nguồn âm và/hoặc theo cường độ từ trường.
9.7 Các phép đo
bổ sung đối với các máy trợ thính có cuộn dò cảm ứng để sử dụng cùng điện thoại
9.7.1 Khái quát
Đối với thử nghiệm máy trợ thính có cuộn
dò cảm ứng để sử dụng cùng điện thoại, có thể sử dụng thiết bị mô phỏng từ trường
điện thoại (TMFS) để đo đường cong đáp ứng SPLITS, HFA-SPLITS và độ nhạy tương ứng
được mô phỏng tương đương điện thoại (RSETS). Thiết bị mô phỏng từ trường điện
thoại (TMFS) được thể hiện trên Hình 9.
CHÚ THÍCH: Số vòng khuyến nghị cho cuộn
cảm ứng của TMFS là 10 vòng.
CHÚ DẪN
1 Trung điểm của
độ dày cuộn dây
2 Đường kính
tim-đến-tim cuộn dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Không bắt buộc
(chỉ là ví dụ)
Hình 9 - Mô
phỏng từ trường điện thoại (TMFS)
9.7.2 Đường cong
đáp ứng SPLITS
Qui trình thử như sau:
a) Định vị máy trợ thính trên bề mặt
thử của TMFS và định hướng cho đầu ra lớn nhất, phải đáp ứng các điều kiện sau:
1) máy trợ thính BTE phải nằm càng phẳng càng tốt
trên bề mặt thử;
2) bộ điều khiển phẳng của máy trợ
thính ITE hoặc ITC phải song song với bề mặt thử của TMFS và càng gần sát càng
tốt.
Xem Hình 10.
b) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Điều chỉnh dòng điện trong cuộn dây
về dòng điện 6/N mA trong đó N
là số vòng dây của TMFS.
e) Ghi lại đường cong đáp ứng SPLITS
biểu thị theo SPL của bộ ghép âm theo tần số trong vùng tần số từ 200 Hz đến
8000 Hz.
Đối với máy trợ thính BTE, các giá trị
nhận được có thể phụ thuộc vào bề mặt của máy trợ thính tiếp xúc với bề mặt thử
của TMFS. Trong trường hợp này, nhà sản xuất phải công bố áp dụng các dữ liệu đối
với tai nào và chỉ ra sự chênh lệch dự kiến nếu đeo vào tai còn lại (đối diện).
Kích thước
tính bằng milimet
CHÚ DẪN
1 BTE (tai
trái)
2 ITE hoặc ITC
3 Đến bộ ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.3 HFA-SPLITS
HFA-SPLITS nhận được bằng cách lấy trung
bình các giá trị SPLITS tại ba tần số HFA.
9.7.4 Độ nhạy
tương đương của điện thoại được mô phỏng tương đối
RSETS nhận được bằng cách lấy
HFA-SPLITS trừ RTG + 60 dB SPL.
9.8 Các phép đo
bổ sung áp dụng cho các máy trợ thính AGC
9.8.1 Qui định
chung
Các phép đo này được thực hiện tại
2000 Hz và cũng thực hiện tại một hoặc nhiều tần số trong vùng tần số từ 200
Hz đến 8000 Hz.
Nhà sản xuất phải công bố các tần số
đã lựa chọn.
9.8.2 Các đặc tính
vào-ra ở trạng thái-dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
b) Đo SPL của bộ ghép âm đối với các mức
áp suất âm vào trong dải từ 50 dB hoặc thấp hơn ít nhất 90 dB, theo các bước
không lớn hơn 5 dB, tại từng tần số trong các tần số thử AGC đã lựa chọn.
c) Vẽ SPL ra tương ứng theo SPL vào; sử
dụng các thang đo tuyến tính đêxiben và các vạch chia giống nhau trên cả trục
tung và trục hoành. Ví dụ được nêu trên Hình 11.
Khoảng cách của từng bước phải đủ dài
để cho phép tín hiệu ra đạt được các điều kiện ở trạng thái-dừng.
9.8.3 Các đặc tính
AGC động (thời gian nén và thời gian xả)
Qui trình thử như sau:
a) Lập trình và/hoặc cài đặt điều khiển
khuếch đại đến RTS và cài đặt các
điều khiển khác như nêu tại 6.4.3.
b) Lựa chọn tần số thử AGC với mức áp
suất âm vào thay đổi giữa 55 dB và 90 dB.
c) Đo SPL của bộ ghép âm liên tục; khoảng
cách của từng mức phải đủ dài để cho phép tín hiệu ra đạt được các điều kiện ở trạng
thái-dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xác định thời gian nén từ biểu đồ
thời gian của hình bao âm ra.
Thời gian nén được định nghĩa là khoảng
thời gian từ sự thay đổi mức từ 55 dB đến 90 dB SPL, đến điểm mà tín hiệu đạt ổn
định trong vòng 3 dB.
e) Xác định thời gian xả từ biểu đồ thời
gian của hình bao âm ra.
Thời gian xả được định nghĩa là khoảng
thời gian từ mức giảm từ 90 dB đến 55 dB SPL, đến điểm mà tín hiệu đạt ổn định
trong vòng 4 dB.
CHÚ DẪN
A Đầu ra (SPL,
tính theo đêxiben)
B Đầu vào (SPL,
tính theo đêxiben)
Hình 11 - Ví
dụ về các đặc tính vào-ra ở trạng thái-dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.1 Qui định
chung
Để nhận được các đường cong đáp ứng
SPL đại diện hơn về tính năng hoạt động trong tai người, thiết bị mô phỏng tai
phù hợp theo IEC 60318-4 có thể sử dụng cho các phép đo đường cong đáp ứng tần
số OSPL90, đường cong đáp ứng khuếch đại lớn nhất và đường cong đáp ứng
tần số cơ bản.
9.9.2 Đường cong
đáp ứng tần số mức áp suất âm ra với mức áp suất âm vào bằng 90 dB
Thực hiện theo qui trình nêu tại 7.2
a) và b).
9.9.3 Đường cong
đáp ứng khuếch đại lớn nhất
Thực hiện theo qui trình nêu tại 7.3
a), b) và c).
9.9.4 Đường cong
đáp ứng tần số cơ bản
Thực hiện theo qui trình nêu tại 7.4.1
a), và b).
9.9.5 Trình bày số
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh nhầm lẫn, cần nêu rõ các số
liệu phải tránh.
10 Độ không đảm bảo
đo mở rộng cho phép lớn nhất
Bảng 3 qui định độ không đảm bảo mở rộng
lớn nhất cho phép đối với hệ số phủ k = 2, kèm theo các phép đo được thực
hiện trong tiêu chuẩn này.
Các độ không đảm bảo mở rộng được qui định
trong Bảng 3 là lớn nhất cho phép để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
Nếu độ không đảm bảo mở rộng thực tế của
phép đo vượt quá giá trị lớn nhất cho phép trong Bảng 3, thì phép đo không được
sử dụng để chứng minh sự
phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Bảng 3 - Các
giá trị Umax đối với các phép đo cơ bản
Đại lượng
đo
Umax
Mức áp suất âm 200 Hz đến 4000 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm lớn hơn 4000 Hz
2,5 dB
Mức cường độ từ trường
1,0 dB
Tần số
0,5%
Độ méo sóng hài tổng
0,5 %
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối
5%
Áp suất môi trường
0,1 kPa
Độ không đảm bảo đo được tạo thành từ
một số yếu tố:
- độ không đảm bảo của thiết bị sử dụng,
như bộ tạo âm, đồng hồ đo mức, các micro đo, bộ ghép âm, v.v..;
- các dung sai từ việc tổ hợp âm của
máy trợ thính vào bộ tổ hợp. Các dung sai này có thể liên quan đến đường kính
và chiều dài ống;
- độ chính xác và cẩn thận từ việc định
vị máy trợ thính trong không gian thử.
Có thể xác định độ không đảm bảo đo bằng
cách xem xét các yếu tố trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc diễn giải độ không đảm bảo đo là
khác nhau giữa nhà sản xuất, người mà phải đảm bảo các số liệu danh định, và
người mua.
- các giới hạn thử nghiệm trong sản xuất
của nhà sản xuất: dung sai trừ độ không đảm bảo đo.
- các giới hạn đo chấp nhận của người
mua: số liệu danh định cộng độ không đảm bảo đo.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] IEC 60068 (tất cả các phần), Environmetal
testing.
[2] TCVN 11738-7, Điện thanh - Thiết
bị đo thính lực - Phần 7; Đo các tính năng hoạt động của máy trợ thính cho các
mục đích đảm bảo chất lượng trong sản xuất, cung cấp và giao hàng.
[3] TCVN 11738-8, Điện thanh - Thiết
bị đo thính lực - Phần 8: Phương pháp đo các tính năng hoạt động của máy trợ
thính trong các điều kiện làm việc thực được mô phỏng.
[4] IEC 60318-12, Electroacoustics
- Hearing aids - Part 12: Dimensions of electrical connector systems.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] IEC 60263, Scales and sizes for
plotting frequency characteristics and polar diagrams.
[7] IEC 60318-1, Electroacoustics -
Simulators of human head and ear - Part 1: Ear simulator for the measurement of
supra-aural and circumaural earphones.
[8] IEC 60318-4:2010, Electroacoustics
- Simulators of human head and ear - Part 4: Occluded-ear simulator for the
measurement of earphones coupled to the ear by means of ear inserts.
[9] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ
không đảm bảo đo - Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995).
[10] ISO/TR 25417:2007, Acoustics -
Definitions of basic quantities and terms.
[11] ANSI S3.22, Specification of
hearing aid characteristics.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Các điều kiện
chung
4.1 Phương pháp
thử âm
4.2 Bộ ghép âm
4.3 Vùng tần số
đo
4.4 Báo cáo số
liệu
5 Khoang kín
thử và thiết bị thử
5.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Nguồn âm
5.4 Hệ thống đo
đối với phép đo mức áp suất âm và độ méo sóng hài do máy trợ thính tạo ra
5.5 Hệ thống đo
dòng điện một chiều
5.6 Nguồn từ trường
đối với các phép đo ETLS và MASL
6 Các điều kiện
thử
6.1 Khái quát
6.2 Điều khiển
trường âm
6.3 Cấu hình
phép đo đối với các máy trợ thính định hướng
6.4 Các điều kiện
vận hành bình thường đối với máy trợ thính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Đường cong
đáp ứng tần số
7.2 Đường cong
đáp ứng tần số OSPL90
7.3 Đường cong
đáp ứng khuếch đại lớn nhất
7.4 Đường cong
đáp ứng tần số cơ bản
7.5 Độ méo sóng
hài tổng
7.6 Tiếng ồn vào
tương đương
7.7 Dòng điện pin
7.8 Các phép đo
đối với các máy trợ thính có cuộn dò cảm ứng
8 Các đặc tính
của các dòng điện vào đối với các
máy trợ thính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Các đặc tính
cơ học và chức năng về điện của hệ thống đầu nối của điện đầu vào
9 Cách tiến
hành tùy chọn bổ sung
9.1 Khái quát
9.2 Ảnh hưởng của
việc điều khiển âm và điều khiển khuếch đại
9.3 Méo điều biến
tương hỗ
9.4 Ảnh hưởng do thay đổi
điện áp của pin hoặc nguồn điện cấp và điện trở trong
9.5 Tiếng ồn vào
tương đương trong các dải một phần ba octa
9.6 Các phép đo
bổ sung cho các máy trợ thính có cuộn dò cảm ứng
9.7 Các phép đo bổ
sung đối với các máy trợ thính có cuộn dò cảm ứng để sử dụng cùng điện thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9 Các phép đo
bổ sung tùy chọn với thiết bị mô phỏng tai, phù hợp với IEC 60318-4
10 Độ không đảm
bảo đo mở rộng cho
phép lớn nhất
Thư mục tài liệu tham khảo