Mang tính khái niệm
|
Hành động liên tục
|
Mô tả
|
Hành động riêng lẻ
|
Sự kiện
|
Vật lý
|
Theo quy trình
|
Mối quan hệ
|
Không gian
|
Trạng thái
|
Giá trị
|
**
|
Tiếng trượt tuyết
|
Âm thanh đồng quê
|
Nhấp nút BẬT
|
Âm thanh lên cò súng
|
Tiếng ồn của một cơn lốc xoáy
|
**
|
Tiếng chim hót của các loài liên quan
|
Tiếng vọng trong một hang đá
|
Tiếng ngáy
|
Tiếng nhạc mã hóa một giá trị
|
Âm thanh cao mô tả lực từ
tăng
|
Tín hiệu âm thanh liên tục của một loạt
hành động
|
Mã móc mô tả một con
tàu
|
Tín hiệu các âm thanh mở
cửa/đóng cửa
|
Chuông báo động
|
**
|
**
|
Âm thanh liên quan đến hai đối tượng
|
Hiệu ứng sonar và doppler
|
Âm thanh liên tục của một máy trợ tim
|
Mã móc dành cho các con số
|
Nói cho ai biết về tín ngưỡng
tôn giáo của bạn
|
Nói cho ai biết cú lượn vòng trượt tuyết
trông như thế nào?
|
Mô tả bằng lời nói về một người
|
Nói cho ai biết cách bật máy tính
|
Nói cho ai biết cuộc đua đã
bắt đầu
|
Nói cho ai biết cảm giác khi gặp một
cơn bão
|
Nói các chỉ dẫn lắp máy
|
Nói cho ai biết Jack và Jill cóc liên quan
|
Nói cho ai biết đường
đi và địa điểm của ga xe lửa
|
Nói cho ai biết Jane
buồn ngủ
|
Báo cáo bằng lời về các con số và hình vẽ
|
ảnh chụp tượng nữ thần tự do đại diện cho
“sự tự do”
|
Bộ ảnh cho thấy các hành động
chụp nhanh
|
Các bức ảnh chụp toàn
cảnh và chi tiết một chiếc ôtô
|
ảnh chụp nút BẬT máy tính
|
ảnh chụp xuất phát một cuộc đua
|
ảnh chụp gương mặt của một người
|
ảnh chụp cho thấy cách rắp máy
|
Các bức ảnh chụp cặp song
sinh để cạnh nhau
|
ảnh chụp thắng cảnh
|
Bức ảnh của một người đang
ngủ
|
**
|
Biểu đồ cấp bậc phân loại thực vật
|
Biểu đồ với mũi tên mô tả chuyển động
lượn vòng trượt tuyết
|
Biểu đồ về sự lão hóa dân số
|
Biểu đồ cho thấy vị trí và cách nhấn nút BẬT
|
Biểu tượng sự kiện trong một biểu đồ trình tự cuộc
đua
|
**
|
Khám phá các bộ phận trong
biểu đồ máy với các số lắp ráp
|
Đổ thị, biểu đồ, biểu đồ ER
|
Bản đồ thắng cảnh
|
Báo cáo về một người đang ngủ
|
Biểu đồ, đồ thị, đồ thị phân tán
|
Giải thích phân loại động vật
|
Mô tả hành động lượn vòng trượt tuyết
|
Mô tả vẻ bề ngoài của
một người
|
Mô tả cách bật máy tính
|
Báo cáo cuộc đua đã bắt đầu
|
Báo cáo về đặc điểm của trận bão
|
Các bước nhấn nút khi lắp một loại máy
|
Mô tả mối quan hệ anh chị em
|
Mô tả các chiều của một căn phòng
|
Video về một người đang ngủ
|
Chữ viết của số 1 và 2
|
**
|
Phim về người lượn vòng khi đang trượt
tuyết
|
Máy bay đang bay
|
**
|
Phim về xuất phát một cuộc
đua
|
Bộ phim về trận bão
|
Video về trình tự lắp máy
|
Lần theo dấu vết bức ảnh chụp các thế hệ
trong một gia đình
|
Bay qua thắng cảnh
|
**
|
**
|
Biểu đồ được minh họa về sức mạnh của lực hút
|
Hình nộm được minh họa đang lượn vòng
trượt tuyết
|
**
|
ảnh động hướng dẫn cách vận hành nút
BẬT
|
ảnh động về biểu tượng sự kiện xuất
phát trong
một
biểu đồ
|
**
|
ảnh động biểu đồ các bộ phận trong trình tự
lắp ráp
|
ảnh động các đường liên kết trên biểu đồ ER
|
ảnh động thiết kế một tòa nhà của kiến trúc
sư
|
|
Minh họa biểu đồ, đồ thị
|
Các biểu tượng biểu thị các khái niệm. ví dụ:
pi
|
**
|
Các định nghĩa dạng dữ liệu
|
Tình trạng hạn chế của thiết bị tự
động
|
Các chú thích dựa trên sự kiện
|
**
|
Các lô-gic theo quy trình, quá trình đại
số
|
Các chức năng, phương trình, ngữ
pháp
|
Lý thuyết đồ thị, ngôn ngữ hình học tôpô
|
Các ngôn ngữ dựa trên trạng
thái, ví dụ:
Z
|
Các biểu tượng số
|
- chọn phương tiện cho các dạng thông
tin sử dụng trong Bảng
1
và các hướng dẫn từ 6.2 đến 6.4.
Trong nhiều trường hợp, các dạng
phương tiện khác nhau có thể được lựa chọn cho một dạng thông tin. Bảng 1 cung
cấp các ví dụ minh họa cho các kết nối khả thi của phương tiện đối với từng dạng
thông tin riêng biệt. Các hướng dẫn từ 6.2 đến 6.4 cho thấy sự liên kết chủ đạo
giữa một dạng thông tin và các dạng phương tiện, các liên kết khả thi cũng được
lưu ý. Bảng 1 mô tả các hướng dẫn lựa chọn được sắp xếp theo thứ tự: lựa chọn
được ưu tiên, các lựa chọn dạng phương tiện khả thi khác.
6.2 Cân nhắc các
dạng thông tin
Khi lựa chọn và kết hợp các phương tiện,
cần xét tới các dạng thông tin.
CHÚ THÍCH: Các đặc điểm và nhiệm vụ của
người sử dụng cũng cần được xét tới khi lựa chọn các phương tiện; xem TCVN
11696 (ISO 14915-1), 5.2 và 5.5.
6.3 Cân nhắc các
dạng thông tin phức hợp
Nếu yêu cầu thông tin của người sử dụng
bao gồm cả các dạng thông tin phức hợp thì cần xét tới một sự kết hợp giữa các
phương tiện.
VÍ DỤ: Quy trình giải thích một
nhiệm vụ thực tế; đầu tiên các phương tiện hình ảnh hiện thực sẽ được lựa chọn,
sau đó là một loạt các hình ảnh và văn bản.
CHÚ THÍCH: Các dạng thông tin giúp
phân biệt giữa thực thể và khái niệm, sau đó là thông tin tĩnh và động. Kết hợp
các phương tiện cũng bao quát các từ 5.8 đến 5.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Thông tin vật
lý
Đối với thông tin vật lý, cần xét tới
một hình ảnh thực tĩnh hoặc một hình ảnh thực động, trừ khi người sử dụng hoặc
đặc điểm nhiệm vụ yêu cầu khác lựa chọn này.
VÍ DỤ: Một bức ảnh được dùng để khắc họa
phong cảnh tại một công viên quốc gia.
CHÚ THÍCH: Khi các chi tiết vật lý
như: các chiều của một tòa nhà cần được truyền đạt chính xác, các phương tiện dựa
trên ngôn ngữ có thể được phủ lên một hình ảnh. Khi một phần mô tả trừu tượng một
thông tin vật lý, thì hình ảnh phi thực tế có thể được sử dụng (ví dụ:
bản vẽ phác thảo hoặc biểu đồ).
6.4.2 Thông tin
khái niệm
Đối với thông tin khái niệm, cần xét tới
phương tiện ngôn ngữ (văn bản, lời nói) và/hoặc phương tiện hình ảnh
phi thực tế.
VÍ DỤ: Các mục tiêu và bình luận về
doanh thu trên chiến lược thị trường được chuyền tải bằng gạch đầu dòng văn bản
gồm các ý chính hoặc bình luận bằng lời nói. Một lưu đồ được dùng để
minh họa các chức năng của một quá trình hóa học, cùng với lời nói để mô tả chi tiết
các chức năng. Phân loại các loài động vật được biểu diễn bằng biểu đồ hình cây.
CHÚ THÍCH: Thông tin khái niệm cùng
các mối quan hệ phức
tạp có thể được thể hiện bằng các hình ảnh phi thực tế (đồ thị, bản
thảo, biểu đồ) hoặc bằng các hình ảnh đồ họa nhúng trong văn bản. Thông tin
khái niệm cũng có thể được chuyền tải bằng cách sử dụng các hình ảnh thực tế
và phép ẩn dụ, ví dụ: một
bức ảnh chụp cầu vồng minh họa cho các màu sắc quang phổ.
6.4.3 Thông tin mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Văn bản tường thuật mô tả các đặc tính của một hợp chất
hóa học như muối. Các thuộc tính
và đặc điểm của một quả táo được trình diễn bằng một bức ảnh chụp một quả táo
màu đỏ với lời chú
thích “được trồng
theo phương pháp hữu cơ”.
CHÚ THÍCH: Khi mô tả thái độ hoặc chuyển động của một
đối tượng, có thể sử dụng các
phương tiện hình ảnh động
thực tế.
6.4.4 Thông tin
không gian
Đối với thông tin không gian, cần xét
tới hình ảnh tĩnh thực tế và/hoặc phi thực tế.
VÍ DỤ: Vị trí hàng hóa trên một tàu thủy được thể
hiện bằng biểu đồ.
CHÚ THÍCH: thông tin không gian chi tiết
có thể được trình diễn trong một hình ảnh thực tế, ví dụ: các bức ảnh chụp.
Thông tin không gian gồm nhiều đường đi phức tạp có thể được chuyền tải bằng một
hình ảnh động, ví dụ: hoạt cảnh động của đường vào. Tuy nhiên, đối với thông
tin về vị trí, phương hướng và đường vào thì ảnh tĩnh sẽ được ghi nhớ hiệu quả hơn
so với ảnh động.
6.4.5 Thông tin giá
trị
Đối với các giá trị liên quan đến số học
và thông tin định lượng, cần xét đến phương tiện căn cứ trên ngôn ngữ (chữ số,
các bảng biểu).
VÍ DỤ: Chiều cao và trọng lượng của một
người là 1,80 m và 75 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6 Thông tin mối quan hệ
Hình ảnh phi thực tế (ví dụ: biểu đồ,
đồ thị, sơ đồ) cần được xét tới trong việc hiển thị các mối quan hệ giữa và
trong các tập hợp giá trị hoặc giữa các khái niệm.
VÍ DỤ: Các giá trị về lượng nước mưa ở Luân-đôn mỗi
tháng được hiển thị bằng một biểu đồ lịch sử. Mối quan hệ giữa các từ trong một cuốn từ
điển chuyên đề được thể hiện giống như một sơ đồ siêu văn bản.
6.4.7 Thông tin
hành động riêng lẻ
Đối với từng hành động riêng lẻ, các
phương tiện hình ảnh tĩnh thực tế cần được xét đến.
VÍ DỤ: Một hình ảnh về chiếc
máy pha cà phê cho thấy một người đang trình diễn hành động minh họa đổ nước
vào bình pha cà phê.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng các phương tiện
hình ảnh tĩnh đối với những hành động riêng biệt cho phép kiểm tra mối quan hệ
giữa hành động, mục tiêu của hành động và tác nhân thực hiện hành động. Các hoạt
động khái niệm, ví dụ: các quá trình tinh thần, có thể được mô tả bằng cách sử
dụng lời nói hoặc văn bản.
6.4.8 Thông tin
hành động liên tục
Đối với các hành động phức tạp và liên
tục, cần xét tới các phương tiện hình ảnh động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hành động thực tế phức tạp
có thể được
minh
họa tốt hơn nếu sử dụng các
phương tiện phi thực tế (ảnh động) do vậy việc phối hợp các hành động vận động
có thể được kiểm tra.
6.4.9 Thông tin sự
kiện
Để cung cấp thông tin về các sự kiện quan trọng
và đưa ra những cảnh báo thì một phương tiện âm thanh, ví dụ: tiếng nói hoặc tiếng
động, cần được xét đến để cảnh báo người sử dụng.
VÍ DỤ: Việc cảnh báo cháy được chuyền
tải bằng âm thanh báo động.
CHÚ THÍCH: Các sự kiện trừu tượng có
thể được giải thích bằng ngôn ngữ. Một hình ảnh thực tế hoặc phi thực tế có thể được
sử dụng để đưa ra nhiều thông tin hơn về tình huống của sự kiện đó, do vậy sau
khi chuông báo cháy
kêu,
một dấu đỏ trên biểu đồ
của tòa nhà sẽ cho biết vị trí xảy ra cháy.
6.4.10 Thông tin trạng
thái
Đối với các trạng thái, cần sử dụng hình ảnh đứng
yên hoặc các phương tiện ngôn ngữ.
VÍ DỤ: Trạng thái thời tiết được hiển thị bằng bức
ảnh chụp một ngày nắng.
CHÚ THÍCH: Các trạng thái trừu tượng
có thể được giải thích bằng các phương tiện căn cứ trên phương tiện ngôn ngữ hoặc
sơ đồ. Nếu một loạt các trạng thái riêng lẻ được yêu cầu, thì ảnh động hoặc một
loạt các hình ảnh tĩnh có thể được sử dụng
dưới dạng trình chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giải thích nguyên nhân, các phương
tiện hình ảnh tĩnh và động cần được xét đến, kết hợp với các phương tiện ngôn
ngữ.
VÍ DỤ: Nguyên nhân của một trận lụt được
giải thích bằng văn bản mô tả sự vượt mức của lượng nước mưa với một ảnh động về
lượng nước mưa trên mặt đất, sau đó chảy xuống sông, làm cho nước sông dâng cao
và tràn bờ.
CHÚ THÍCH: Với các dạng thông tin phức
tạp hơn, khuyến nghị cần sử dụng một liên kết phương tiện để tạo thành một
khuôn mẫu. Có thể đưa ra giải thích về nguyên nhân của hiện tượng vật
lý bằng việc sử dụng phương tiện ngôn ngữ giới thiệu chủ đề; cho thấy nguyên
nhân và kết quả bằng sự liên kết hình ảnh và bình luận bằng
các phương tiện ngôn ngữ; tích hợp thông điệp bằng hình ảnh động với
bình luận thể hiện bằng giọng nói; và cung cấp bản tóm tắt gồm gạch đầu dòng các ý
chính.
6.4.12 Thông tin
quy trình
Một loạt các hình ảnh với phần chú giải
nên được lựa chọn cho thông tin quy trình.
VÍ DỤ: Các hướng dẫn để lắp một giá
sách từ một bộ các chi tiết lắp ráp được cung cấp dưới hình thức một tập hợp
các hình ảnh minh họa cho mỗi bước, cùng lời chú thích.
CHÚ THÍCH: Để giải thích các quy trình, có thể cần
đến việc kết hợp các phương tiện,
ví dụ: một loạt hình ảnh tĩnh cùng với văn bản, theo sau là hoạt cảnh của toàn
bộ trình tự. Các quy trình phi vật lý có thể được hiển thị như văn bản được định
dạng, ví dụ: các gạch đầu dòng hoặc các bước được đánh số.
7 Tích hợp các
phương tiện
7.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Các vấn đề về
thiết kế
Điều này và 7.3 đưa ra khuyến nghị về
thiết kế trong việc chọn các liên kết phương tiện để từ đó tạo ra các dạng cụ
thể của thông tin một cách hiệu quả. Chúng cũng đề cập đến các vấn đề người
thiết kế có thể gây ảnh
hưởng
đến trình tự đọc/xem của người sử dụng như thế nào để bảo đảm thông tin quan trọng
được lĩnh hội.
Việc chọn lựa các phương tiện cũng nảy
sinh vấn đề là làm thế nào một phương tiện được trình diễn trên giao diện người
sử dụng. Vấn đề này ảnh
hưởng đặc biệt tới
các phương tiện trực quan. Ví dụ: văn bản có thể được hiển thị trong một cửa sổ
tách biệt hẳn với
hình ảnh; ngoài ra, văn bản có thể được phủ lên hình ảnh giống như các
đoạn chú
thích.
Trước đây, người sử dụng sẽ có xu hướng xử lý văn bản và hình ảnh như những thực
thể riêng lẻ; sau này, hình ảnh và các chú thích thường được thấy dưới dạng
một tổng thể đã tích hợp với nhau. Điều này làm thay đổi trình tự đọc/xem của người sử dụng.
Trong khi đó, các phương tiện được hiển thị trong các cửa sổ riêng có xu hướng
được xem theo trình tự, các chú thích dạng văn bản sẽ được xem cùng hình ảnh mà
chúng được phủ lên.
Cần
xem xét việc tích hợp có thể hiệu quả hơn khi các sơ đồ được phủ lên một hình ảnh
tự nhiên, mặc dù sự bất lợi là hình ảnh quá phức tạp, và dẫn đến việc trích xuất
thông tin sẽ khó khăn hơn.
Việc tính toán thời gian và đồng bộ
hóa đều là những vấn đề quan trọng trong thiết kế các đoạn trình diễn đồng thời
với các phương tiện động (lời nói, video). Hướng dẫn chi tiết được giới thiệu
trong tiêu chuẩn TCVN 11696-2 (ISO 14915-2).
7.3 Hướng dẫn tích hợp
phương tiện
7.3.1 Yêu cầu chung
Điều này đưa ra những hướng dẫn khái
quát phục vụ việc tích hợp các phương tiện. Các ví dụ khác được giới thiệu tại
phụ lục tham khảo B nhằm giải thích tiềm năng sử dụng của các phương tiện khác
nhau.
7.3.2 Biện pháp tổ
chức ban đầu
Một phương tiện ngôn ngữ cần được xem xét dành
cho việc giới thiệu tài liệu được trình diễn trong một phương tiện khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phương tiện đầu tiên giới
thiệu chủ đề, và được mở rộng bằng nội dung trong các phương tiện tiếp theo.
Khi người sử dụng không quen thuộc với nội dung của các phương tiện tiếp theo,
họ cần được cảnh báo trước trong nội dung được trình diễn trong phương tiện
đầu tiên (biện pháp tổ chức sớm).
7.3.3 Các phương tiện
được đồng bộ hóa, liên kết
Các phương tiện được trình diễn đồng thời
và có liên quan về nội dung cần được đồng bộ hóa để phù hợp với khả năng tiếp
thu của người sử dụng.
VÍ DỤ: Các chuyển động của môi trên
phim phải được đồng bộ với giọng nói của diễn viên trong vòng 70 mili giây. Việc
trình diễn lời nói và hiển thị văn bản được tính theo từng từ.
CHÚ THÍCH: Đồng bộ hóa theo cặp một
cách chặt chẽ không phải lúc nào cũng thực hiện được qua mạng.
7.3.4 Tách nguồn nội
dung âm thanh
Khi kết nối hai phương tiện âm thanh,
sự tiếp nhận từng phương tiện cần phải khác biệt để phân biệt được các nguồn
trong đoạn trình diễn.
VÍ DỤ: Các âm thanh nền ghi tiếng chim
hót cần phải đưa ra báo hiệu về sự thay đổi của các loài chim đang hót (trong
đoạn trình diễn).
7.3.5 Tránh sự can
nhiễu trong các phương tiện âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Một âm thanh ghi một lời bình
luận về tiếng chim hót được phát xen kẽ với tiếng chim hót, do vậy người nghe
có thể nghe thấy tiếng chim hót mà không bị lời nói gây cản trở.
7.3.6 Hạn chế ngắt
quãng trong âm thanh và các phương tiện ngôn ngữ
Những ngắt quãng bởi âm thanh phi
thực tế cần ngắn và được đặt ở các vị trí tạm dừng, các đường biên đoạn văn hay
mệnh đề trong lời thoại, hoặc được kích hoạt dựa trên mệnh lệnh riêng biệt của
người sử dụng.
VÍ DỤ: Một âm thanh giữa hay đoạn thư
thoại.
7.3.7 Tích hợp hình
ảnh phi thực tế với hình ảnh thực
tế
Khi một hình ảnh thực tế được bổ sung thêm bởi hình ảnh phi thực tế,
một hình ảnh nên đơn giản và chủ đề của
các hình ảnh phải có liên quan đến nhau.
VÍ DỤ: Một bức ảnh chụp máy móc được
phủ lên bởi
một
biểu đồ về các bộ phận của máy đó.
CHÚ THÍCH: Hai hình ảnh phi thực tế phức
tạp làm cho tham chiếu giữa các hình ảnh trở nên khó khăn. Chọn lựa hình ảnh nào phức
tạp hơn hay đơn giản hơn cần tùy thuộc vào nhiệm vụ của người sử dụng.
7.3.8 Sử dụng các
chú thích cùng hình ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Trong một văn bản mô tả một quang cảnh, được tô điểm
thêm bằng một bức ảnh, lời chú thích chỉ ra một con chim ngụy trang trong tấm ảnh
về một phong cảnh.
CHÚ THÍCH: Nếu có yêu cầu tham chiếu, thì cả hai hình ảnh và
văn bản có thể được trình diễn đồng thời, với các chú thích văn bản để thu hút
sự chú ý của người
sử dụng vào hình ảnh của các thành tố quan trọng.
8 Hướng sự chú ý của
người sử dụng
8.1 Khái quát
Một điểm lưu ý quan trọng khi thiết kế
đa phương tiện là thông điệp cần được xâu chuỗi qua một vài phương tiện khác
nhau. Mục này đưa ra những khuyến nghị về việc lập kế hoạch trình tự đọc/xem của người
sử dụng, và hướng dẫn để nhận diện các khuyến nghị này trong thiết kế trình diễn. Tuy
nhiên các trình tự đọc/xem cũng có thể được tiến hành bởi các hội thoại
siêu phương tiện và các tính năng điều khiển điều hướng. Những khác biệt căn bản
là tính thời gian và điều khiển của người sử dụng. Trong một thiết kế trình diễn,
trình tự đọc/xem và tính thời gian được thiết lập bởi người thiết kế.
Sự chú ý của người sử dụng
là tính tuần tự của các phương tiện thay đổi theo thời gian, và thứ tự người
sử dụng đọc được
định hướng bởi sự bố trí của
văn bản, mặc dù việc này có sự phụ thuộc về văn hóa. Ví dụ: các ngôn ngữ phương
tây đọc từ trái sang phải, các ngôn ngữ Ả-rập lại đọc theo hướng ngược lại. Tuy
nhiên, trật tự xem đối với các hình ảnh lại không thể đoán trước được trừ khi
việc thiết kế có chủ ý lựa chọn sự chú ý của người sử dụng. Những vấn đề thiết
kế sau đây có thể cần được xét
đến:
a) Lập kế hoạch xâu chuỗi chủ đề tổng
thể của thông điệp xuyên suốt phần trình diễn hoặc đối thoại;
b) Kéo sự chú ý của người sử dụng tới
thông tin quan trọng;
c) Thiết lập một trình tự đọc/xem rõ
ràng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lưu ý quan trọng khi thiết kế đa
phương tiện là điều khiển trình tự đọc/xem của người sử dụng để các thông tin
quan trọng được chú ý. Nếu chủ đề thông điệp quan trọng và tham chiếu chéo đóng
vai trò chính yếu thì thiết
kế cần thu hút sự chú ý của người sử dụng vào cả nguồn và phương tiện đích (một
điểm tiếp xúc trực
tiếp); nếu không chỉ cần kéo sự chú ý của người sử dụng tới thông tin liên quan
tại nguồn phương tiện là đủ (một điểm tiếp xúc
không trực tiếp). Thiết kế để gây chú ý là điều đặc biệt quan trọng
khi sử dụng các hình ảnh. Sự chú ý của người sử dụng tới các phương tiện thay đổi theo thời
gian được xác định bởi chính phương
tiện, có nghĩa là chúng ta có rất ít sự lựa chọn mà chỉ nghe lời nói hoặc
xem các ảnh động theo trật
tự được trình diễn.
Hướng dẫn khác về việc triển khai siêu
phương tiện của các
điểm
tiếp xúc được trình
bày
trong tiêu chuẩn TCVN 11696 (ISO 14915-2).
8.2 Điểm tiếp
xúc trực tiếp đối với mối liên
kết nội dung chủ đạo
Cần sử dụng một điểm tiếp xúc trực tiếp
nếu liên kết giữa thông tin trong hai phương tiện khác nhau đều quan trọng.
VÍ DỤ: Lời nói được dùng để hướng người sử dụng tới đối
tượng trong hình ảnh, trong khi hiện sáng đối tượng đang được nói đến: “Nhìn vào bản đồ; đường
đến Luân-đôn là ... (hiện sáng)”; hoặc một chú thích văn bản được mở ra với một
mũi tên chỉ vào con đường.
CHÚ THÍCH: Các điểm tiếp xúc trực tiếp
hướng sự chú ý bằng một mệnh lệnh hoặc kích hoạt từ phương tiện nguồn và phương
tiện đích. Các điểm tiếp xúc trực tiếp nhấn mạnh đến sự liên kết giữa các
phương tiện, nhưng có thể trở thành khó chịu nếu sử dụng quá mức.
8.3 Điểm tiếp xúc
trực tiếp đối với thành phần được liên kết
Cần sử dụng các điểm tiếp xúc trực tiếp
nếu các thành tố ở cả nguồn và phương tiện đích đều quan trọng và phải được
lĩnh hội.
VÍ DỤ: “Tìm bu-gi được minh họa trong
bức ảnh” (phần ghi lời nói), bu-gi được hiện sáng (trong hình ảnh), “điều chỉnh
khe hở bằng cách
xoay phần thân...” hiện sáng khe hở (trong hình ảnh), chú tích phủ lên hình ảnh đang
chuyển động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Các điểm tiếp
xúc gián tiếp
Cần sử dụng tiếp xúc gián tiếp khi sự
liên kết giữa thông tin của hai phương tiện là cần thiết, nhưng nhận thức về
các thành tố phụ tại phương tiện đích ít quan trọng hơn.
VÍ DỤ: Hướng sự chú ý vào thành tố
phương tiện tiếp theo, “nhìn Hình 1”. Nói về một đối tượng trong khi hiển thị
hình ảnh. Giữ nguyên khung hình video khi đang mô tả về các đối tượng.
CHÚ THÍCH: Các điểm tiếp xúc gián tiếp
ít can thiệp vào trình tự đọc/xem của người sử dụng, do vậy chúng có thể được
dùng thường xuyên hơn các điểm tiếp xúc trực tiếp mà không gây ngắt quãng.
8.5 Trình tự các
điểm tiếp xúc để kết nối một chuỗi các chủ đề
Các điểm đa tiếp xúc trong cùng một
phương tiện cần được tổ chức theo trật tự lô-gic để bám sát chủ đề.
VÍ DỤ: Trong một bài giảng về sinh học, các phần
giải thích về tế bào được sắp xếp với phần lời nói xen lẫn và một biểu đồ mô tả
các chi tiết của tế bào từ trên
xuống dưới và từ trái qua phải. Các kỹ thuật hiện sáng lần lượt định vị từng
chi tiết, theo thứ tự phần giải thích bằng lời nói.
8.6 Hướng
dẫn đối với điểm tiếp xúc giữa các cặp phương tiện
8.6.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn được xác định để triển khai
các điểm tiếp xúc trực tiếp với một hiệu ứng gây chú ý tại phương tiện nguồn và
phương tiện đích. Các điểm tiếp xúc gián tiếp có thể trích dẫn từ mỗi hướng dẫn
bằng cách bỏ qua hiệu ứng gây chú ý trong phương tiện đích. Tóm tắt các kỹ thuật
thiết kế dành cho việc triển khai điểm tiếp xúc giữa các phương tiện khác nhau
được đề cập tại Bảng 2. Hướng dẫn từ 8.6.2 đến 8.6.7 giải thích thêm cho Bảng 2,
nhưng tại nơi các kết nối phương tiện có khuyến nghị tương tự thì được kết hợp
với nhau nhằm giảm bớt trùng lặp.
Bảng 2 - Tóm
tắt các ví dụ về hiệu ứng thiết kế dùng để triển khai các điểm tiếp xúc giữa
các
cặp
phương tiện
Phương tiện đích đến
Phương tiện
nguồn
Âm thanh thực
tế
Âm thanh phi thực tế
Lời nói
Hình ảnh
tĩnh thực tế
Hình ảnh
tĩnh phi thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình ảnh động
thực tế
Hình ảnh động
phi thực tế
Âm thanh thực tế
Không tham chiếu phù hợp - âm lượng
có thể được sử dụng để đánh dấu
các đoạn
Không tham chiếu phù hợp - âm lượng
có thể được sử dụng để đánh dấu các đoạn
Âm lượng có thể được dùng
để đánh dấu đoạn âm thanh sau đó được mô tả bằng lời nói
Điểm nóng trên hình ảnh liên kết
tới tín hiệu âm thanh; âm lượng hay phát lại để nhấn mạnh
Âm lượng hoặc phát lại để nhấn
mạnh; kết thúc kết
âm thanh liên kết tới hình ảnh
Âm thanh được tạm dừng, hoặc phát lại,
tiếp theo là hiện sáng văn bản; văn bản
chú thích liên kết với âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm thanh được tạm dừng và phát lại,
đóng băng khung hình của đoạn phim thay đổi nhanh
Âm thanh phi thực tế
Âm thanh đưa ra tín hiệu liên
quan đến đoạn âm thanh tiếp theo
Lời nói ra lệnh điều khiển một đường
liên kết tới âm thanh, âm thanh cho lời cảnh báo
Điểm nóng/biểu tượng
trên hình ảnh liên kết tới âm thanh, kết thúc âm thanh liên kết tới hình ảnh
Âm nhạc được sử dụng để
giới thiệu một hình ảnh; điểm nóng/biểu tượng liên kết tới âm thanh
Tín hiệu âm thanh báo cho người sử dụng
tới một văn bản chú thích
Điểm nóng/nút bấm trên hình ảnh
liên kết tới âm thanh; kết thúc âm thanh liên kết tới hình ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói
Lời nói chỉ dẫn tới đoạn lời nói tiếp
theo với sự nhấn mạnh về ngôn điệu
Lời nói ra lệnh liên kết tới hình ảnh;
điểm nóng hình ảnh báo hiệu cho lời nói
Lời nói ra lệnh liên kết tới hình ảnh
được hiện sáng
Chú thích văn bản liên kết với lời
nói; các từ khóa của lời nói kích hoạt đường liên kết tới văn bản
Điểm nóng/biểu tượng trên hình ảnh
tĩnh liên kết đến lời nói; kết thúc âm thanh liên kết tới lời nói
Lời nói giới thiệu đoạn hoạt hình;
khung hình phim kích hoạt liên kết tới lời nói; đóng băng khung hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm nóng/biểu tượng có thể liên kết
các hình ảnh
theo cả hai hướng
Điểm nóng/biểu tượng có thể liên kết
các hình ảnh
theo cả hai hướng
Chú thích văn bản liên kết đến
hình ảnh; điểm
nóng/biểu
tượng trên hình ảnh liên kết tới văn bản
Điểm nóng/biểu tượng trên đoạn phim
liên kết đến hình ảnh
tĩnh; điểm nóng trên hình ảnh tĩnh kích hoạt liên kết đến
đoạn phim
Điểm nóng/biểu tượng trên
đoạn phim liên kết tới hình ảnh tĩnh; điểm nóng trên hình ảnh tĩnh kích hoạt
đường liên kết tới đoạn phim
Hình ảnh tĩnh phi thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm nóng/ biểu tượng có thể
liên kết các hình ảnh theo cả hai hướng
Chú thích văn bản liên kết đến hình ảnh;
điểm nóng/biểu tượng trên hình ảnh liên kết tới văn bản
Khung hình phim kích hoạt liên kết tới
hình ảnh; đóng băng khung hình và biểu tượng liên kết đến hình ảnh;
điểm nóng trên hình
ảnh
liên kết đến đoạn phim
Khung hình phim kích hoạt liên kết tới
hình ảnh; đóng băng khung hình và biểu tượng liên kết đến hình ảnh; điểm nóng
trên hình ảnh liên kết đến đoạn phim
Văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chú thích văn bản liên kết với cả
hai
hướng
Chú thích dạng văn bản
kích hoạt
đường
liên kết tới đoạn phim; đóng băng khung hình đoạn phim/biểu tượng liên kết đến
văn bản
Chú thích dạng văn bản kích hoạt
đường liên kết tới đoạn phim; đóng băng khung hình phim/biểu
tượng liên kết tới văn bản
Hình ảnh động thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung hình phim liên kết tự động tới
đoạn phim thứ hai, đóng băng khung hình và biểu tượng kích hoạt đường liên
kết
Khung hình phim liên kết tự động
tới đoạn phim thứ hai, đóng băng khung hình và biểu tượng kích hoạt đường
liên kết
Hình ảnh động phi thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung hình phim liên kết tự động
tới đoạn phim thứ hai, đóng băng khung hình và biểu tượng kích hoạt đường
liên kết
8.6.2 Phương tiện
nguồn: âm thanh thực tế
8.6.2.1 Yêu cầu chung
Phương tiện này chứa đựng những âm
thanh tự nhiên. Các điểm tiếp xúc có thể được triển khai bằng cách thay đổi biên độ âm
thanh; tuy nhiên, những thay đổi về tần số sẽ tác động đến chất lượng độ của
độ trung thực. Các hiệu ứng thiết kế mô tả ở 8.6.2.2 tới 8.6.2.5 cần được lưu ý khi triển
khai các điểm tiếp xúc từ âm thanh thực tế tới các phương tiện khác.
8.6.2.2 Âm thanh thực
tế tới âm thanh phi thực tế
Không có tham chiếu trực tiếp nào khả
thi; tuy nhiên biên độ có thể được sử dụng để đánh dấu các đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2.3 Âm thanh thực
tế tới lời nói
Biên độ có thể được sử dụng để đánh dấu đoạn
âm thanh tiếp theo được mô tả bằng lời nói.
VÍ DỤ: Một đoạn tiếng chim hót được phát to
hơn, tiếp theo là lời nói mô tả tầm quan trọng của đoạn âm thanh trước: “như bạn
vừa nghe, đặc điểm của loài chim này là có giọng hót cao...”
8.6.2.4 Âm thanh thực
tế tới hình ảnh (động và tĩnh)
Biên độ có thể được sử dụng để đánh dấu
đoạn âm thanh hoặc đoạn này có thể được tạm dừng và phát lại nhằm mục đích nhấn
mạnh, tiếp sau đó là hình ảnh được hiển thị và nếu phù hợp, có thể được hiện
sáng.
VÍ DỤ: Ghi âm tiếng kêu của một con khỉ
được phát hai lần, tiếp theo là một hình ảnh về con khỉ.
8.6.2.5 Âm thanh thực
tế tới văn bản
Âm thanh được tạm dừng và phát lại, hoặc
các đánh dấu đoạn bằng biên độ nhằm gây chú ý; văn bản sau đó được hiển thị, với
phần hiện sáng nếu phù hợp.
VÍ DỤ: Đoạn ghi âm tiếng ồn
phát ra từ máy bay được phát lại với một phần chú thích bằng văn bản mô tả loại
máy bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3.1 Yêu cầu chung
Phương tiện này bao gồm tất cả các âm
thanh nhân tạo, trong đó có cả âm nhạc. Có thể hướng sự chú ý bằng cách sử dụng
sự thay đổi về biên độ và tần số (âm sắc), thay đổi trong các khoảng nghỉ giữa
các đoạn âm thanh và các mẫu âm thanh. Âm nhạc có thể đem lại những hiệu ứng
mạnh nhưng những hiệu ứng này khác nhau giữa các cá nhân cũng như các nền văn
hóa trên từng loại hình âm nhạc. Các hiệu ứng thiết kế được mô tả từ
8.6.3.2 đến 8.6.3.5 cần được xét đến khi tiến hành triển khai các điểm
tiếp xúc giữa âm thanh phi thực tế và các phương tiện khác.
8.6.3.2 Âm thanh phi thực
tế và âm thanh thực tế
Một đoạn nhạc ngắn được dùng để cảnh
báo người sử dụng, tiếp theo là phát một đoạn âm thanh tự nhiên.
VÍ DỤ: Nhạc phim “Hàm cá mập” được
phát, tiếp theo là âm thanh của nạn nhân không may bị cá mập tấn công.
8.6.3.3 Âm thanh phi
thực tế tới lời nói
Một tín hiệu âm thanh được dùng để cảnh báo người
sử dụng trước khi lời nói được phát.
VÍ DỤ: Trong giảng dạy ngôn ngữ, các
tín hiệu âm thanh cất lên trước phần giới thiệu “xin hãy nhắc lại theo tôi”.
8.6.3.4 Âm thanh phi
thực tế tới hình ảnh (tĩnh hoặc động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Đoạn nhạc “Ode to joy” trích từ
Bản giao hưởng
số
9 của Beethoven được phát, tiếp theo là một hình ảnh lá cờ Châu Âu hoặc một đoạn
video về Quốc hội Châu Âu.
8.6.3.5 Âm thanh phi
thực tế tới văn bản
Một tín hiệu âm thanh ngắn được sử dụng,
tiếp theo là một đoạn văn bản được hiện sáng.
VÍ DỤ: Một tiếng “bíp” cảnh báo được
dùng để cảnh báo người sử dụng về một
lỗi chính
tả
trong chương trình xử lý văn bản.
8.6.4 Âm thanh nguồn:
Lời nói
8.6.4.1 Yêu cầu chung
Đây là một phương tiện mạnh vì nó cho phép
ra mệnh lệnh thu hút sự chú ý. Các lệnh chính xác có thể được biểu thị dưới những
hình thức cú pháp khác nhau và tùy thuộc phương tiện điểm đến. Có thể tạo ra sự
nhấn mạnh bằng cách sử dụng biên độ giọng nói, thay đổi tần số, thay đổi người nói hoặc
các mệnh lệnh chính xác cho người nghe. Cần xét tới các hiệu ứng thiết kế được
mô tả trong 8.6.4.2 đến 8.6.4.5 khi tiến hành triển khai các điểm tiếp xúc từ lời
nói tới các phương tiện khác.
8.6.4.2 Lời nói tới
hình ảnh
Một thành tố trong hình ảnh, hoặc toàn
bộ hình ảnh có
thể được tham chiếu bằng tên với sự nhấn mạnh bằng âm sắc của giọng nói, trong
khi đó hiện sáng thành tố điểm đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phần nhấn mạnh trong lời
nói có thể đạt được cả bằng sự thay đổi giọng nói lẫn độ lớn hoặc bằng tín hiệu
âm thanh. Tham chiếu bằng lời đơn thuần, “Nhìn vào biểu đồ sau đây”, có thể được sử
dụng cho điểm tiếp xúc không trực tiếp (gián tiếp).
8.6.4.3 Lời nói đến
hình ảnh động
Một thành tố trong hình ảnh động hoặc
toàn bộ đoạn hình ảnh được tham chiếu bằng tên, hoặc được mô tả kết hợp với làm
chậm hoặc đóng băng khung hình trong hình ảnh động.
VÍ DỤ: “Như có thể thấy trong đoạn phim ngắn
sau đây, nhân vật đầu tiên là Hamlet”, làm chậm hoặc đóng băng khung hình đối với
điểm tiếp xúc trực tiếp, “đoạn video tiếp theo đây giới thiệu các nhân vật
trong cảnh (màn/hồi/lớp)
đầu tiên”, tiếp theo là đoạn hình ảnh động dành cho điểm tiếp xúc không trực tiếp.
CHÚ THÍCH: Tham chiếu đến những thành tố bên
trong các hình ảnh động cần được kiểm tra để bảo đảm rằng các đối tượng được
tham chiếu có thể được quan sát thấy. Nếu các đối tượng hoặc các tác
nhân không quen thuộc và đoạn hình ảnh quá ngắn thì điểm tiếp xúc có thể
thất bại. Nên cung cấp các tính năng điều khiển phát khi điểm tiếp xúc khó thiết
lập (xem thêm TCVN 11696 (ISO 14915-2)).
8.6.4.4 Lời nói tới
ngôn ngữ dưới dạng văn bản
Các từ hoặc cụm từ trong văn bản được
tham chiếu trong lời nói, trong khi đoạn văn bản tương ứng được hiện sáng.
VÍ DỤ: Lời nói “Kiểm tra dòng thứ ba của
văn bản sau đây”. Đây là dòng quan trọng (được hiện sáng).
CHÚ THÍCH: Lời nói và văn bản dễ lĩnh hội hơn nếu
có nội dung đồng nhất. Nghe lời nói và đọc văn bản đồng thời là việc làm khó; một
khoảng dừng ngắn sau lời nói trước khi hiển thị tham chiếu điểm đích có thể hỗ
trợ việc thấu hiểu thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một sự thay đổi trong âm sắc
giọng nói của người nói hoặc biên độ được dùng để thu hút sự chú ý tới âm thanh
tiếp theo.
VÍ DỤ: “Nghe đoạn ghi âm sau đây”;
phát đoạn ghi âm tiếng chim hót; “Nghe các nốt cao trong phần ghi âm tiếng chim
chiền chiện”; phát một
đoạn ghi âm khác; “Tiếp theo đây là một nốt thấp”.
CHÚ THÍCH: Lời nói và âm thanh không
thể được xử lý đồng thời nếu cùng chứa đựng một thông điệp chủ đề, vì cả hai phương
tiện trên cạnh tranh nhau trong quá trình xử lý âm thanh. Lời nói có thể được
phát trước để hướng sự chú ý tới âm thanh. Biên độ có thể được sử dụng để nhấn
mạnh đoạn âm thanh. Các mô tả bằng lời nói có thể được chèn vào cùng các đoạn
âm thanh để trực tiếp tham chiếu với các âm thanh cụ thể.
8.6.5 Phương tiện
nguồn: hình ảnh tĩnh
8.6.5.1 Yêu cầu chung
Các hiệu ứng định hướng sự chú ý sau
đây có thể được áp dụng đối với hình ảnh thực tế và phi thực tế. Gây chú ý trực
quan được thực hiện bằng cách hiện sáng đối tượng hay sử dụng các biểu tượng
như: mũi tên, đường cung, hoặc biểu tượng đánh dấu, hay các đường liên kết bởi các biểu tượng
tương tự. Có thể vận dụng chức năng hiện sáng bằng cách thay đổi màu sắc hoặc
kích thước/hình dạng. Cần xét đến
các hiệu ứng thiết kế được mô tả ở từ 8.6.5.2 đến 8.6.5.5 khi triển khai các điểm
tiếp xúc từ các hình ảnh tĩnh (thực tế và phi thực tế) tới các phương tiện
khác.
8.6.5.2 Hình ảnh tĩnh
tới hình ảnh tĩnh
Hình ảnh đang hiện sáng liên kết với
các thành tố tại hình ảnh nguồn và đích.
VÍ DỤ: Các mũi tên có thể được dùng
để hướng sự chú ý từ một bức ảnh/sơ đồ này tới bức ảnh/sơ đồ khác; hoặc, có thể
hiện sáng hai điện trở trong hai
hình ảnh để so sánh chúng với các thiết kế mạch điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.5.3 Hình ảnh tĩnh
tới hình ảnh động
Hình ảnh đang hiện sáng hướng sự chú ý
từ hình ảnh hoặc thành tố trong đó tới các đoạn của video, sau đó được dừng
phát để nhấn mạnh
thành tố đích nếu có khó khăn trong việc nhận thức hoặc hiểu nhanh.
VÍ DỤ: Một bức ảnh của một nam diễn
viên được hiển thị, được tiếp nối bằng một đoạn phim được dừng lại, sau đó
mũi tên chỉ vào diễn
viên đó trong một bối cảnh có nhiều người.
CHÚ THÍCH: Các đối tượng xuất hiện cả trong hình ảnh
tĩnh và động có thể được hiện sáng để hướng sự chú ý. Các mũi tên có thể được sử
dụng để hướng sự chú ý từ hình ảnh tĩnh tới cửa sổ đoạn phim, hoặc các điểm đánh
dấu được đặt đè lên trên đoạn video để chỉ ra những đối tượng đang được tham
chiếu đến; tuy nhiên, con trỏ hình cung bên trong hình ảnh động có thể làm mờ
đi nội dung thông tin.
8.6.5.4 Hình ảnh
tĩnh tới văn bản
Các thành tố trong hình ảnh và các đoạn
văn bản tương ứng được hiện
sáng (làm nổi bật), trong khi các thành tố hình ảnh được tham chiếu bằng tên/từ
định danh in đậm trong văn bản tiếp theo.
VÍ DỤ: Những con chim trong một bức ảnh
và các từ trong một văn bản mô tả chúng được hiện sáng hoặc một biểu tượng hình cung liên kết
con chim tới văn bản mô tả nó.
CHÚ THÍCH: Một biểu tượng hình
cung hoặc mũi tên có thể được dùng để liên kết hình ảnh, hoặc các
thành tố trong hình ảnh, tới văn bản hoặc các đoạn văn bản tương ứng. Mũi
tên và các biểu tượng hình cung có thể đem lại ít hiệu quả hơn là hình thức hiện
sáng,
và
kỹ thuật này thường được sử dụng từ văn bản tới hình ảnh để chú thích. Đồng bộ
thời gian ban đầu sẽ điều khiển (hiệu ứng) tham chiếu nguồn và đích. Các điểm
tiếp xúc giữa một hình ảnh
nguồn và phương tiện đích đến dạng ngôn ngữ có thể gây ra nhầm
lẫn, nếu lý do thu hút sự chú ý của người sử dụng tới hình ảnh không rõ
ràng, cho tới khi văn bản giải thích hành động đó.
8.6.5.5 Hình ảnh
tĩnh tới lời nói và âm thanh thực tế/phi thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Hiện sáng một khu vực nguy hiểm
trên bản đồ tiếp theo đó là lời nói minh họa, “Khu vực quân sự ở gần kề, như được
quan sát thấy trên bản đồ được tô đỏ”.
CHÚ THÍCH: Tình huống hiện sáng không
phải lúc nào cũng rõ ràng trước khi đoạn ghi âm lời nói được phát. Hiện sáng một
thành tố hình ảnh và sau đó mô tả nó bằng lời nói có thể không tự nhiên đối với
người sử dụng.
Trong một phần thuyết trình thông thường,
các tham chiếu chỉ từ ngôn ngữ tới hình ảnh. Phần trình diễn đồng thời
của một đối tượng được hiện sáng cùng âm thanh có thể hỗ trợ liên
kết đến hai phương tiện (ví dụ: phát âm thanh của cá voi và hiện sáng minh họa
các loài tương ứng).
8.6.6 Phương tiện
nguồn: văn bản
8.6.6.1 Khái niệm
Văn bản sử dụng các lệnh dựa trên ngôn
ngữ tương tự như lời nói để hướng sự chú ý; tuy nhiên văn bản cũng có thể được sử dụng
giống như chú thích cùng với các mũi tên trỏ và các quy ước đồ họa để liên kết tới những
phương tiện khác. Hiển thị, các phông chữ lớn hơn hoặc khác biệt, sử dụng màu sắc,
dạng in đậm và gạch chân đều giúp các từ trở nên nổi bật. Cần xét tới
các hiệu quả thiết kế được mô tả từ 8.6.6.2 đến 8.6.6.5 khi triển khai các điểm
tiếp xúc từ văn bản tới các phương tiện khác.
8.6.6.2 Văn bản đến
hình ảnh tĩnh
Các chú thích văn bản được liên kết tới
các thành tố hình ảnh bằng đường thẳng hoặc mũi tên trong khi chi tiết hình ảnh
được hiện sáng.
VÍ DỤ: “Kiểm tra đối tượng
(x) tại Hình 1”, tiếp theo là hiển thị một chú thích (đối tượng (x) là một
thành tố của...) với một
đường thẳng nối chú thích tới đối tượng hiện sáng được minh họa trong hình vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.6.3 Văn bản đến
hình ảnh động
Nếu việc tiếp thu hoặc tham khảo nhanh
gặp khó khăn, thì phụ đề kết hợp với đóng băng khung hình được sử dụng
để giải thích các thành tố trong một hình ảnh động giúp làm rõ thành tố đích đến.
VÍ DỤ: “Như được thấy trong đoạn clip
trên, đầu tiên tháo phần vỏ, sau đó bộ cầu
chì được lấy
ra...” Đoạn phim được chạy cho đến khi phần vỏ được tháo ra, sau đó tạm dừng lại.
CHÚ THÍCH: Chú thích văn bản có thể được
sử dụng để giải thích một cảnh trước đoạn phim, giống như trong kịch bản phim
câm dành cho một hiệu ứng chỉ dẫn, hoặc được trình diễn đồng thời bằng chồng lớp.
8.6.6.4 Văn bản tới
lời nói
Các đoạn văn bản được hiện sáng trong
khi đoạn lời nói được nhấn mạnh bằng sự thay đổi giọng nói hoặc biên độ.
VÍ DỤ: Hiển thị “Nghe giọng của người nói trong đoạn
trích sau đây”, phát đoạn lời nói bằng một ngôn ngữ nước ngoài.
CHÚ THÍCH: Văn bản tường thuật có thể
được dùng để giải thích các khía cạnh của lời nói như phương ngữ hoặc ngữ điệu.
Trình diễn đồng thời có thể hữu ích đối với kết nối từ ngữ nói với dạng viết của
chúng, mặc dù hầu hết các ứng dụng đều được khuyến nghị trình diễn theo trình tự.
8.6.6.5 Văn bản tới
âm thanh (thực tế và phi thực tế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Văn bản hiển thị “Nghe đoạn ghi âm
tiếng chim hót sau đây và xác định loại chim gì”; phát đoạn âm thanh.
CHÚ THÍCH: Trình diễn đồng thời
sẽ làm suy yếu việc
cung cấp thông tin bởi
việc
đọc văn bản và nghe âm
thanh sẽ cạnh tranh nhau để dành lấy sự chú ý. Nếu trích đoạn thông tin từ âm
thanh không quan trọng thì trình diễn đồng thời có thể được dùng vào mục đích
thẩm mỹ, ví dụ: phát nhạc
nền trong khi văn bản được hiển
thị.
8.6.7 Phương tiện
nguồn: hình ảnh động
8.6.7.1 Khái niệm
Định hướng sự chú ý trong một hình ảnh động
là rất khó bởi nội dung
thông tin thay đổi nhanh chóng và các hiệu ứng phải được hiển thị tại một
số thời điểm. Vì hình ảnh động tự động thu hút sự chú ý, nên hiếm khi cần sử dụng
các hiệu ứng gây chú ý chính xác để hướng
sự chú ý từ bên trong một hình ảnh động. Thay vào đó, việc sắp xếp theo trình tự
có thể được sử dụng để ngắt
sự chú ý vào phần cuối đoạn phim. Tuy nhiên, lời nói có thể được sử dụng đồng
thời nhằm tập trung sự chú ý vào bên trong một hình ảnh động. Đóng băng khung hình/tạm dừng,
phóng to và hiện sáng các thành tố xuất hiện xuyên suốt một đoạn hình ảnh động
có thể được sử dụng để thu hút sự chú ý từ một điểm trong một đoạn phim tới một
phương tiện khác.
Cần
xét tới các hiệu ứng thiết kế sau đây khi triển khai các điểm tiếp xúc từ các
hình ảnh động (thực tế và không thực tế) tới các phương tiện khác.
8.6.7.2 Hình ảnh động
tới lời nói và âm thanh thực tế/ phi thực tế
Đối tượng trong các hình ảnh động (sơ
đồ minh họa động, các đoạn hoạt hình) hiện sáng khi đang được tham chiếu trong
đoạn ghi lời nói/âm thanh với một tín hiệu/ngôn điệu hoặc nhấn mạnh biên độ.
VÍ DỤ: Đoạn video được phát cho thấy
sulfur được làm nóng đang chuyển sang màu nâu. Lời nói “ như được nhìn
thấy trong đoạn video phần đầu của phản ứng hóa học biến sulfur thanh màu nâu sẫm”.
CHÚ THÍCH: Tương tự như vậy, âm thanh có
thể liên kết với các đối tượng hoạt hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng trong các hình ảnh động
(sơ đồ minh họa động, các đoạn hoạt hình) được hiện sáng, hoặc đoạn phim được tạm
dừng trong khi tiến hành tham chiếu tới văn bản/hình ảnh bằng cách hiện sáng.
VÍ DỤ: Một đoạn phim dạy khiêu vũ được
trình diễn. Hình ảnh vũ công được sử dụng với phần chú thích bằng văn bản giải thích chi tiết vị trí tay,
chân đối với từng chuyển động.
CHÚ THÍCH: Có thể hiện sáng
các đối tượng ở cả hai hình ảnh,
nhưng việc làm này không được khuyến khích vì sự chú ý của người sử dụng sẽ bị phân tán bởi hình ảnh động,
do vậy thông tin hiển thị đồng thời sẽ không được tiếp thu một cách
hiệu quả.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Cây ra quyết định dành cho việc phân loại các
dạng thức
A.1 Phân loại các
thành tố thông tin và các nguồn tài nguyên phương tiện
Định nghĩa trong tiêu chuẩn này được
nhóm thành những dạng thông tin để xác định các yêu cầu không theo phương thức
đối với một ứng dụng, và các dạng thức phương tiện để mô tả những khả năng trình
diễn nội dung. Động cơ cho việc phân loại nội dung thành các dạng thông tin
không theo phương thức là nhằm mô tả dạng thông tin cần được trình diễn một cách
rõ ràng trước khi lựa chọn các phương tiện. Những dạng thức thông tin được áp dụng
cho các thành phần trong nội dung của ứng dụng. Mức độ chi tiết của các thành phần
tùy thuộc vào các mục tiêu của nhiệm vụ hay truyền thông, do vậy đối với các chỉ
dẫn chi tiết thì những thành tố nhỏ có thể là cần thiết, trong khi đối với các
chỉ dẫn mang tính khái quát thì các thành tố lớn có thể phù hợp hơn. Các dạng
thức thông tin mô tả những biến số lô-gic được chuyền tải và đặt cơ sở trên những
lý thuyết chức năng ngôn ngữ và bản thể học trong kỹ thuật xử lý tri thức. Để
phục vụ cho mục đích tại phần này của tiêu chuẩn ISO
14915, các dạng thức thông tin từ những nguồn kể trên đã được đơn giản hóa. Các
thành tố được phân loại bằng cách “đi qua từng bước” (walk-through) bảng sử dụng
các định nghĩa và câu hỏi sau đây (xem Hình A1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin đó là tĩnh hay động, có nghĩa là
nó có liên quan đến sự thay đổi hay không?
- Thành tố thông tin thuộc về dạng nào
trong nhánh cuối cùng của cây?
Hai câu hỏi đầu tiên hướng người sử dụng
tới tập con của các dạng thức, trong khi câu hỏi thứ ba lại xác định dạng thức
đơn lẻ. Cần lưu ý rằng
một thành tố có thể được
phân loại thành nhiều hơn một dạng thức; ví dụ: các hướng dẫn về việc làm thế
nào để tới được ga tàu hỏa có thể bao gồm thông tin quy trình (các chỉ dẫn<rẽ
trái, đi thẳng, v.v...>), hoặc thông tin về không gian và thông tin mô tả
(nhà ga ở góc quảng
trường,
sơn màu xanh da trời). Các dạng thức thông tin là “các công cụ dành cho việc tư
duy” cái có thể được dùng để phân loại những đặc điểm của nội dung hoặc được sử
dụng để xét xem nội dung nào là cần thiết. Để minh họa điều này phục vụ nhiệm vụ
tìm đường tới ga tàu hỏa, nội dung có
thể được xác định một cách tối thiểu như “hướng dẫn làm cách nào để tới đó”,
trong trường hợp này các dạng thức thông tin thực hiện chức năng như những câu
hỏi dưới dạng “người sử dụng cần loại thông tin nào để hoàn thành
nhiệm vụ/mục tiêu của mình?” Ngoài ra, nội dung có thể được xác định như một
bài tường thuật chuỗi sự kiện về định hướng, các mốc để nhận ra và mô tả đích đến.
Ở trường hợp sau,
các dạng thức thông tin có thể được sử dụng để chia chuỗi sự kiện thành các
thành tố. Các thành tố trong nội dung được yêu cầu thường sẽ bao hàm một vài dạng
thức thông tin. Mức độ chi tiết của các thành tố chính là vấn đề người
thiết kế cần lựa chọn và sẽ phụ thuộc vào mức độ chi tiết mà ứng dụng yêu cầu.
Để minh họa phần phân tích:
a) Mục đích truyền thông: giải thích
làm thế nào để lắp một chiếc giá sách từ các bộ phận đã làm sẵn.
b) Thành tố thông tin 1:
- Các bộ phận của giá sách, mặt bên,
lưng, giá, đinh ốc kết nối;
- Ánh xạ đến các dạng thức thông tin;
- Mô tả-Vật lý-Tĩnh, các bộ phận của
giá sách là hữu hình, không thay đổi và cần được mô tả;
- Không gian-Vật lý-Tĩnh, vị trí/chiều/kích
thước của các bộ phận, chúng được tổ chức/lắp ghép như thế nào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thành tố thông tin 2:
- Chỉ dẫn cách lắp các bộ phận;
- Ánh xạ đến các dạng thức thông tin;
- Hoạt động Hành động-vật lý-riêng biệt;
- Quy trình-vật lý-động;
- Trạng thái-vật lý-tĩnh để cho thấy
giá sách cuối cùng sau khi được lắp.
Các dạng thức thông tin hỗ trợ các ánh
xạ tới các dạng thức của tài nguyên
phương tiện
Hình A.1 -
Cây ra quyết định dành cho việc phân loại các dạng thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài nguyên phương tiện được phân loại
để tạo ra sự mô tả lô-gic về các đặc điểm tiếp nhận nhằm hỗ trợ việc ánh xạ tới
các dạng thức thông tin. Định nghĩa về các phương tiện được kết hợp để mô tả bất
kỳ phương tiện cụ thể, như lời nói được phân loại như âm thanh, một phương
tiện dựa trên ngôn ngữ, trong khi một đoạn hoạt hình lại được phân loại
như một hình ảnh động (được thiết kế) phi thực tế. Các định nghĩa có thể thường
được xét thành hai chiều trừu tượng được minh họa ở Hình 2: ảnh
hưởng của thiết kế trong việc tạo lập phương tiện, từ thực tế đến phi thực tế;
và tốc độ thay đổi từ tĩnh sang
động. Khía cạnh thứ ba của các định
nghĩa phương tiện là xét tới vấn đề về phương thức, thường được chia thành các
phương thức âm thanh và hình ảnh, sau đó được chia tiếp thành phương tiện dựa
trên ngôn ngữ và phương tiện không dựa trên ngôn ngữ. Các khía cạnh này hình
thành nên một kế hoạch phân loại theo bình diện hơn là các phân loại trực giao.
Do vậy, bất kỳ ví dụ nào về tài nguyên phương tiện đều có thể được mô tả như một
tập hợp (tuple) của <hiện thực, tốc độ thay đổi và phương thức>.
Hình A.2 -
Các chiều phân loại tài nguyên phương tiện
Hướng tiếp cận để phân loại các phương
tiện là “đi qua từng bước” (walk-through) một cây ra quyết định (xem Hình A.3)
cùng các câu hỏi để phân loại về các bình diện.
- Phương tiện đã tiếp nhận là thực tế hay phi
thực tế? Tài
nguyên
phương tiện được thu từ thế giới thực thường là thực tế, ví dụ: các bức ảnh chụp
phong cảnh, các đoạn ghi âm tiếng chim hót. Tuy nhiên, để minh họa về biên của phân loại
theo các chiều có thể xét trong trường hợp xác định một bức tranh vẽ tả thực về
một phong cảnh có thật.
- Phương tiện thay đổi hay không thay đổi theo thời
gian? Trường hợp biên ở đây là tốc độ
thay đổi, đặc biệt trong các ảnh động với một số người có thể cho 10 khung
hình/s vẫn là một đoạn video nhưng 05 trang trình chiếu/1 min chạy trên trình
diễn phần mềm PowerPoint thì sẽ là một trình tự các hình ảnh tĩnh.
- Tài nguyên thuộc về phương thức nào? Trong
trường hợp này, các thể loại đều trực giao, mặc dù một tài nguyên có thể biểu
thị hai phương thức, ví dụ: một đoạn phim có phần nhạc nền truyền thông trên cả
hai phương thức hình ảnh và âm thanh.
Sự phân loại có thể được sử dụng dựa
trên nhiều quan điểm khác nhau; ví dụ, một đoạn phim của một giáo sư minh họa một
sơ đồ có thể được phân loại như một hình ảnh động thực tế miêu tả một
phương tiện phi thực tế và đứng yên. Tiêu chuẩn này không giải quyết các vấn đề
thiết kế các phương tiện lồng ghép, do vậy trong ví dụ này, chỉ hình ảnh động
(phim) mới được xét đến. Sự phân loại tài nguyên phương tiện tạo điều kiện ánh
xạ các dạng thức thông tin tới tài nguyên phương tiện, tuy nhiên, quá trình xử
lý lựa chọn có thể hướng dẫn việc thu nhận hoặc tạo ra tài nguyên phương tiện
phù hợp. Do vậy, quá trình lựa chọn cho thấy sự cần thiết phải
có một tài nguyên không có sẵn trong thư viện tài nguyên phương tiện của nhà
thiết kế, thì việc áp dụng tiêu chuẩn này sẽ chỉ ra sự cần thiết đối với việc
thu nhận/tạo ra tài nguyên phương tiện. Cái giá cho mỗi sự thỏa hiệp thường được xem xét quá trình xử lý này.
Cuối cùng, việc phân loại cung cấp một cơ chế để chú dẫn/sắp xếp theo thứ tự
trong thư viện tài nguyên phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp theo ví dụ trong Hình A.3, ánh xạ của các dạng
thông tin tới các dạng phương tiện có thể như sau:
a) Thành tố thông tin 1:
- Các bộ phận của giá sách, các mặt,
phần lưng, các giá đỡ, đinh ốc kết nối;
- Ánh xạ các dạng thức thông tin tới
các dạng phương tiện;
- Mô tả-Vật lý-Tĩnh ® Hình ảnh thực
tế-Hình ảnh tĩnh;
- Không gian-Vật lý-Tĩnh ® Hình ảnh thực
tế-Hình ảnh tĩnh;
- Mối quan hệ-Vật lý-Tĩnh ® các chú thích văn bản,
sơ đồ
b) Thành phần thông tin 2:
- Chỉ dẫn cách lắp các bộ phận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hành động vật lý động riêng biệt..... ® Hình ảnh thực tế-Hình
ảnh tĩnh (hàng loạt các bức ảnh chụp nhanh cho từng hành động);
- Quy trình vật lý động..... ® văn bản, hình ảnh
tĩnh có thêm lời nói, ảnh động để tích hợp đoạn hình ảnh tĩnh, tóm tắt văn
bản;
- Trạng thái vật lý tĩnh để cho thấy giá
sách cuối cùng sau khi được lắp..... ®
hình ảnh tĩnh, chú thích
văn
bản.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Hướng dẫn đối với các cặp kết nối phương tiện
B.1 Khái quát
Hướng dẫn cách kết hợp các phương tiện
cụ thể được đưa ra trong các điều kiện sử dụng phù hợp và không phù hợp. Những
khuyến nghị này cần được diễn giải trong một bối cảnh nhiệm vụ/ứng dụng cụ thể
và có thể được bỏ qua nếu chúng không tương thích với bối cảnh đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quả: kết hợp này thông thường cho
các hiệu ứng mang tính thẩm mỹ hoặc tính minh họa, mặc dù kỹ thuật âm thanh nổi có thể được
sử dụng để làm cho một trong số các âm thanh nổi bật hơn nhằm thu hút sự chú ý
hoặc cung cấp một tham chiếu trực tiếp. Các âm thanh với các dải tần số khác
nhau (cường độ) sẽ bổ sung lẫn cho
nhau hiệu quả hơn các âm
thanh với những dải tần số tương tự.
Biên độ của từng âm thanh cần
tương tự như nhau nhằm tránh tình trạng một nguồn gặp khó khăn trong việc tiếp
nhận.
VÍ DỤ: Kết hợp các âm thanh của máy bay và tiếng
chim hót.
Phù hợp điển hình: tại nơi tác nhân
kích thích có thể bỏ qua mà không gặp phải một sự suy giảm về kết quả thực hiện
nhiệm vụ; đối với các mục đích thẩm mỹ; giải trí; tạo lập khung cảnh.
Không phù hợp: mô tả thông tin cụ
thể; cung cấp thông tin sau này cần phải nhớ lại/nhắc lại.
B.3 Âm thanh thực
tế và âm thanh phi thực tế
Hiệu quả: kết hợp này phủ lên âm thanh
tự nhiên bằng thông tin thính giác phi thực tế riêng biệt. Thông thường, âm
thanh thực tế sẽ liên tục và âm thanh phi thực tế sẽ rời rạc. Khi kết hợp này
được sử dụng, âm thanh phi thực tế cần không tương đồng về nội dung để phân biệt
nó với âm thanh thực tế và sự khác biệt giữa các nguồn cần được làm rõ trước
khi trình diễn.
VÍ DỤ: Tín hiệu âm thanh phủ
lên các đoạn ghi âm tiếng chim hót để báo hiệu một sự thay đổi giữa các
loài chim đang hót.
Phù hợp điển hình: để thu hút sự chú ý
tới một số khía cạnh của nguồn âm thanh thực tế theo cách độc lập với ngôn ngữ;
cung cấp cảnh báo thay đổi độc lập với ngôn ngữ về trạng thái, ví dụ: tiếng
“bíp” đưa ra thông điệp “pin yếu” trên một đầu máy ghi âm cassette di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Âm thanh thực
tế và lời nói
Hiệu quả: Kết hợp này được sử
dụng để phủ lên âm
thanh nền với lời nói. Thông tin chứa đựng trong lời nói cần phù hợp với âm
thanh nền.
VÍ DỤ: lời thuyết minh; tường thuật
Phù hợp điển hình: để mô tả hoặc thu
hút sự chú ý tới một số khía cạnh của nguồn âm thanh thực tế; đưa ra dấu hiệu
chính xác về sự thay đổi trạng thái; đánh dấu phần đầu hoặc phần kết thúc của
trình diễn âm thanh thực.
Không phù hợp: tại nơi âm thanh thực tế
dư thừa; nơi thông tin lời nói cần nhớ lại/nhắc lại sau đó mà không có âm thanh
thực tế.
B.5 Âm thanh thực
tế và hình ảnh thực tế tĩnh
Hiệu quả: các âm thanh tự nhiên có thể được sử dụng để minh
họa và bổ sung thông tin cho một hình ảnh được chụp.
VÍ DỤ: Âm thanh cá voi hát được phát
cùng một bức ảnh chụp cá voi.
Phù hợp điển hình: bổ sung thông tin
cho bức ảnh, đặc biệt là các hình ảnh được tạo ra bởi các đối tượng
hoặc tác nhân trong hình ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6 Âm thanh thực
tế và hình ảnh phi thực tế tĩnh
Hiệu quả: các tín hiệu âm thanh và âm
nhạc được thiết kế để chuyền tải ý
nghĩa trong quá trình tương tác hoặc minh họa cho các thành tố của hình ảnh.
VÍ DỤ: Các tín hiệu âm nhạc được sử dụng
để thể hiện câu
trả
lời là chính xác hay
không chính xác khi sinh viên chỉ vào các phần trên một sơ đồ giải phẫu khi trả
lời câu
hỏi
“Gan ở vị trí nào?”
Phù hợp điển hình: bổ sung thông tin
âm thanh mô tả một thành tố sơ đồ/phác thảo.
Không phù hợp: khi âm thanh thực tế có thể khó
nghe thấy trong những môi trường có nhiều tiếng ồn, hoặc không bổ sung bất kỳ một
thông tin phụ trợ nào.
B.7 Âm thanh thực
tế và văn bản
Hiệu quả: âm thanh tự nhiên có thể được
sử dụng để làm đoạn văn bản trở nên hấp dẫn hơn; âm thanh được tạo ra bởi
các đối tượng hoặc tác nhân liên quan trong văn bản có thể được trình diễn để
minh họa cho chúng. Trình diễn đồng thời có thể làm cho sự tham chiếu giữa văn
bản và âm thanh gặp khó khăn, do vậy cần hướng người sử dụng từ bên trong văn bản,
sau đó phát âm thanh.
VÍ DỤ: Văn bản mô tả âm thanh của
động vật với phần giới thiệu phát các âm thanh được ghi âm.
Phù hợp điển hình: Khi phương tiện
hình ảnh suy giảm, khi các đối tượng và các tác nhân tạo ra âm thanh được mô tả
tốt nhất trong văn bản, ví dụ: các đối tượng trừu tượng được minh họa bằng phép
so sánh tương tự với các âm thanh tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quả: kết nối này được sử dụng để
tích hợp hoặc phủ âm thanh lên video. Trong một số trường hợp, âm thanh sẽ được
ghi lại cùng đoạn video.
VÍ DỤ: Đoạn phim với phần âm thanh là
những âm thanh tự nhiên; phim về tự nhiên với âm thanh của các loài động vật.
Phù hợp điển hình: cho việc trình diễn
những sự kiện trong thế giới thực/“tự nhiên”; trình diễn thông tin động; tại nơi
thông tin chuyền tải có cả các thành tố âm thanh và hình ảnh; tại nơi nội dung
cần được tiếp hợp hoặc giải trí.
Không phù hợp: tại nơi thông tin vốn
dĩ mang tính chất tĩnh; nơi người sử dụng
cần truy cập liên tục tới tất cả thông tin; nơi môi trường nhiệm vụ ngăn cản âm
thanh.
CHÚ THÍCH: Nếu cần làm suy giảm chất
lượng của một trong những phương tiện, trong cả quá trình thiết kế lẫn khi các
phương tiện được phát, tốt nhất thường là làm suy biến video hơn là suy biến âm
thanh (ví dụ: giảm tốc
độ khung hình hơn là bỏ bớt các đoạn
âm thanh).
B.9 Âm thanh thực
tế và hình ảnh phi thực tế động
Hiệu quả: âm thanh làm nổi bật một đoạn
hoạt hình hoặc sơ đồ được hoạt hình.
VÍ DỤ: phần âm thanh tiếng chó sủa cùng đoạn
phim thể hiện hình ảnh một chú chó hoạt hình; biểu đồ về một động cơ hoạt động
kém ăn khớp đang vận hành với những âm thanh tiếng máy và hiện tượng nổ sớm, giản
đồ với đoạn ghi âm tiếng đập của tim.
Phù hợp điển hình: các âm thanh tự
nhiên được sử dụng để minh họa các ảnh động hoặc sơ đồ được thiết kế. Hữu dụng
khi có một sự kết hợp tốt giữa âm thanh và các đối tượng/tác nhân trong hình ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.10 Âm thanh phi
thực tế và âm thanh phi thực tế
Hiệu quả: một âm thanh được sử dụng để
tham chiếu đến hoặc hỗ trợ thêm cho âm thanh khác.
VÍ DỤ: Hai hoặc nhiều thang âm được
phát ở định dạng âm
thanh nổi hoặc hướng 2D; âm thanh cảnh báo với phản hồi âm thanh theo độ
cao thấp khi đo cân nặng cho người khiếm thị.
Phù hợp điển hình: dòng âm thanh cần bổ sung chứ
không can nhiễu lẫn nhau; một phương tiện âm thanh ngắn và có thể bị phủ lên
phương tiện thứ hai; để nhận diện một điểm hoặc một sự kiện trong một đoạn âm
thanh liên tục.
Không phù hợp: nếu dòng âm thanh can
nhiễu hoặc các tín hiệu không tương thích.
B.11 Âm thanh phi
thực tế và lời nói
Hiệu quả: thông tin được trình diễn bằng cả
hai nguồn phương tiện.
VÍ DỤ: Tín hiệu âm thanh giữa các
thông điệp trong hộp thư thoại.
Phù hợp điển hình: để mô tả hoặc thu
hút sự chú ý tới một số khía cạnh nguồn âm thanh dựa trên ngôn ngữ; cung cấp dấu
hiệu chính xác về sự thay đổi trạng thái; đánh dấu điểm đầu và điểm kết thúc của
phần trình diễn âm thanh dựa trên ngôn ngữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sự kết hợp này thường sẽ được phát theo
trình tự và dành cho các khoảng thời gian ngắn vì sự ngắt quãng gây ra bởi âm thanh phi
thực tế sẽ gây cản trở khả năng thấu
hiểu lời nói của người sử dụng.
B.12 Âm thanh phi
thực tế và hình ảnh thực tế tĩnh
Hiệu quả: âm nhạc được sử dụng để làm
tăng ấn tượng thẩm mỹ của hình ảnh; các tín hiệu âm thanh liên quan đến hình ảnh
hoặc các thành phần có trong đó các biểu tượng âm thanh (earcons).
VÍ DỤ: Tiếng ồn cảnh báo được phát khi
vùng nguy hiểm được chọn trên ảnh chụp một nhà máy điện nguyên tử; nhạc được
phát để tăng sự hấp dẫn về mặt thẩm mỹ cho tấm ảnh chụp kỳ nghỉ trên bờ biển.
Phù hợp điển hình: khi âm thanh nâng cao
sự mô tả, hoặc có thể thu hút sự chú ý về một thành tố hình ảnh, biểu tượng
âm thanh được phát khi bộ phận của hình ảnh được trỏ tới; hữu dụng khi
phương tiện âm thanh được diễn giải dễ dàng và liên kết với hình ảnh; cũng để
tăng cường chất lượng thẩm mỹ của hình ảnh.
Không phù hợp: khi ý nghĩa của kênh âm
thanh không thể dễ dàng diễn giải hoặc kết hợp với hình ảnh.
CHÚ THÍCH: Âm nhạc có thể đem lại bất lợi hoặc
không đem lại tác dụng gì trong hỗ trợ việc học khi được phát với hình ảnh hoặc
các phương tiện khác.
B.13 Âm thanh phi
thực tế và hình ảnh phi thực tế tĩnh
Hiệu quả: âm nhạc được sử dụng để tăng cường ấn
tượng thẩm mỹ của hình ảnh; các tín hiệu âm thanh tham chiếu tới hình ảnh hoặc
các thành tố bên trong hình ảnh đó (các biểu tượng âm thanh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp điển hình: khi âm thanh tăng
cường mô tả, hoặc có thể thu hút sự chú ý, vào thành tố hình ảnh; biểu tượng âm thanh được
phát khi một phần của hình ảnh được trỏ vào; hữu dụng khi phương tiện âm thanh
được diễn giải dễ dàng và liên kết với hình ảnh; cũng để tăng cường chất lượng thẩm mỹ của
hình ảnh.
Không phù hợp: khi ý nghĩa của kênh âm
thanh không thể dễ dàng diễn giải hoặc kết hợp với hình ảnh.
B.14 Âm thanh phi
thực tế và văn bản
Hiệu quả: âm nhạc được sử dụng
để tăng cường ấn tượng thẩm mỹ của văn bản; các tín hiệu âm thanh tham
chiếu đến văn bản hoặc câu trong văn bản đó (các biểu tượng âm thanh).
VÍ DỤ: Các tín hiệu âm thanh dành cho
việc lựa chọn tương tác với từ ngữ, câu và đoạn văn; biểu tượng âm thanh được
phát để phản hồi khi trả
lời một câu đó với nhiều đáp án lựa chọn.
Phù hợp điển hình: khi âm thanh không
cản trở trình tự đọc
văn bản, các đoạn âm thanh ngắn hoặc các tín hiệu âm thanh có biên độ thấp có thể hữu ích khi
kết hợp một ý nghĩa với một văn bản, để đánh dấu các mục, tương tác biên tập.
Không phù hợp: khi âm thanh cản trở việc đọc văn bản (quá to,
liên tục), hoặc âm thanh không thể dễ dàng kết hợp với các thành tố của văn bản.
B.15 Âm thanh phi
thực tế và hình ảnh thực tế động
Hiệu quả: âm nhạc được sử dụng để tăng
cường ấn tượng thẩm mỹ của đoạn phim; các tín hiệu âm thanh tham
chiếu đến hình ảnh hoặc các thành tố trong hình ảnh đó (các biểu tượng âm
thanh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp điển hình: nếu âm thanh tăng
cường sự tiếp thu, và có thể dễ dàng kết hợp cùng, các đối tượng hoặc tác nhân
trong một hình ảnh động.
Không phù hợp: khi âm thanh cản trở
vào việc diễn giải hình ảnh hoặc không hòa hợp với hình ảnh.
B.16 Âm thanh phi
thực tế và hình ảnh phi thực tế động
Hiệu quả: âm nhạc được sử dụng
để tăng cường ấn tượng thẩm mỹ của đoạn hoạt hình hoặc sơ đồ được minh họa; các
tín hiệu tham chiếu đến các thành tố sơ đồ (các biểu tượng âm thanh) để thu hút sự
chú ý hoặc cung cấp thông tin bổ sung.
VÍ DỤ: Âm nhạc dành cho một đoạn phim
hoạt hình, các tín hiệu âm thanh hoặc biểu tượng âm thanh về sự kiện, phân chia
cảnh (phim); các tín hiệu cảnh báo trong giản đồ thí nghiệm vật lý cho thấy
khi điện áp tăng, điện trở sẽ cháy.
Phù hợp điển hình: khi phương tiện âm
thanh tăng cường toàn bộ ảnh động; có thể kết hợp cùng và tăng thêm nhận thức về
các tác nhân hoặc đối tượng trong ảnh động đó.
Không phù hợp: khi âm thanh gây trở ngại cho việc
diễn giải hình ảnh hoặc không hòa hợp với hình ảnh.
B.17 Lời nói và lời
nói
Hiệu quả: không tính đến đối thoại tự
nhiên, có thể được xem
như một kênh ghi âm lời nói đơn, khó có thể nghe hai kênh ghi âm lời nói cùng
lúc, do đó cần tránh sự liên kết này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp điển hình: dành cho nhấn
mạnh (đồng bộ); để trình diễn hội thoại (tuần tự).
Không phù hợp: cung cấp thông tin chỉ
dẫn, khi nội dung được tích hợp dễ dàng.
CHÚ THÍCH: Con người ta có thể phân biệt
được một số đoạn ghi âm lời nói đồng thời, nhưng chỉ có thể trích xuất
thông tin từ một đoạn trong một thời điểm (hiệu ứng bữa tiệc cốc tai - the
cocktail party effect).
B.18 Lời nói và
hình ảnh thực tế tĩnh
Hiệu quả: Lời nói bổ sung thông
tin trong hình ảnh hoặc thu hút sự chú ý vào các thành tố của hình ảnh đó.
VÍ DỤ: Tiếng nói mô tả một bức ảnh tại
một triển lãm; tiếng thuyết minh bức ảnh chụp thành phố trong ki-ốt thông tin du
lịch.
Phù hợp điển hình: Nếu các thành tố
trong hình ảnh cần được mô tả, chỉ rõ, hoặc toàn bộ hình ảnh cần
được giải thích. Một lựa chọn
hữu ích đối với văn bản có thể cản trở việc xem hình ảnh đó hoặc khi thông
tin bổ sung không cần thiết phải ở dạng tĩnh, hoặc sử dụng tương tác khi có một
lượng lớn thông tin chi tiết bổ sung cho một hình ảnh riêng lẻ.
Không phù hợp: khi thông tin bổ sung cần
được duy trì hoặc là thông tin quan trọng.
B.19 Lời nói và
hình ảnh phi thực tế tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Tiếng nói chú thích trên một sơ
đồ; lời nói giải thích sơ đồ giản lược của một động cơ phản lực.
Phù hợp điển hình: Khi các thành tố của hình ảnh cần
được mô tả, chỉ rõ, hoặc toàn bộ hình ảnh cần được giải thích. Sử dụng khi văn
bản có thể cản trở việc xem
hình ảnh đó, hoặc khi thông tin bổ sung không cần thiết phải ở dạng tĩnh,
hoặc sử dụng tương tác khi có một lượng lớn thông tin chi tiết bổ sung cho một
hình ảnh riêng lẻ.
Không phù hợp: khi thông tin bổ sung cần được
duy trì ở dạng tĩnh;
khi các sơ đồ khó diễn giải.
B.20 Lời nói và văn bản
Hiệu quả: Kết nối này nhấn mạnh
vào các thành tố của lời nói với
văn bản hoặc ngược lại, sử dụng bổ sung thông tin, hoặc hỗ trợ trình diễn.
VÍ DỤ: Văn bản được hiển thị
và được đọc bởi
một
nam diễn viên.
Phù hợp điển hình: khi kết nối bổ sung
thông tin; để chuyền tải cách phát âm hoặc ngôn điệu trong một văn bản viết
tay.
Không phù hợp: khi nội dung của các
phương tiện không liên quan; tại nơi các phương tiện không thể được đồng bộ
hóa.
B.21 Lời nói và hình ảnh
thực tế động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: đoạn phim về người đang nói.
Phù hợp điển hình: đối với các video
giới thiệu/hướng dẫn; để giải thích
hình ảnh động (tường thuật).
Không phù hợp: khi một đoạn video về một
người đang nói không thể đồng bộ hóa với lời nói.
B.22 Lời nói và
hình ảnh phi thực tế động
Lời nói bổ sung thêm thông tin trong
đoạn phim hoạt hình và thu hút sự chú ý vào các thành tố của đoạn hoạt
hình đó.
VÍ DỤ: Lồng tiếng cho phim hoạt hình;
lời nói giải thích/minh họa một sơ đồ động.
Phù hợp điển hình: khi lời hội thoại hỗ
trợ cho việc tiếp thu các tác nhân/đối tượng trong hình ảnh động; khi trình tự
các hành động, chuyển động hoặc hình ảnh cần được giải thích trong các sơ đồ và
các ảnh động.
Không phù hợp: Nếu thông tin là quan
trọng và cần được hiển thị liên tục, khi việc giải thích hành động hoặc chuyển
động bằng lời nói gây cản
trở.
B.23 Hình ảnh thực
tế tĩnh và hình ảnh thực tế tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: So sánh hai cảnh tĩnh từ một đoạn
phim; so sánh các ảnh chụp trước và sau tai nạn.
Phù hợp điển hình: để trình diễn
theo thứ tự thay cho các đoạn video; dành cho việc so sánh các hình ảnh.
Không phù hợp: tại nơi nhiệm vụ yêu cầu
sự gợi nhớ/nhớ lại các thuộc tính riêng của một trong các hình ảnh.
B.24 Hình ảnh thực
tế tĩnh và hình ảnh phi thực tế tĩnh
Hiệu quả: hình ảnh phi thực tế giải
thích các đặc điểm của hình ảnh thực tế hoặc thu hút sự chú ý tới thông tin trừu
tượng từ hình
ảnh thực tế.
VÍ DỤ: Ảnh chụp một động
cơ đi kèm với sơ đồ về động cơ đó.
Phù hợp điển hình: để thu hút sự
chú ý tới các thuộc tính riêng biệt của hình ảnh thực tế theo cách không phụ
thuộc vào ngôn ngữ; để cung cấp thông tin không phụ thuộc vào ngôn ngữ nhằm bổ
sung cho hình ảnh thực tế; để giải thích các khái niệm cụ thể liên quan đến
hình ảnh thực tế.
Không phù hợp: tại nơi các hình ảnh
không liên quan.
B.25 Hình ảnh thực
tế tĩnh và văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Văn bản mô tả một khung cảnh,
kèm theo ảnh chụp; chú thích chỉ ra một con chim ngụy trang đang ẩn trong một bức
ảnh chụp phong cảnh.
Phù hợp điển hình: thu hút sự chú ý vào các
thuộc tính riêng biệt của hình ảnh thực tế; để cung cấp thông tin bổ sung cho hình ảnh thực
tế; giải thích các khái niệm trừu tượng liên quan đến hình ảnh.
Không phù hợp: tại nơi các hình ảnh và
văn bản không
liên quan đến nhau.
B.26 Hình ảnh thực
tế tĩnh và hình ảnh thực tế động
Hiệu quả: bổ sung thêm thông tin trong
đoạn phim và tham chiếu tới tác nhân/đối tượng trong đoạn phim.
VÍ DỤ: Hình ảnh được phủ lên giống như
một cửa sổ nhỏ chèn lên một đoạn phim hoặc video; ảnh của tác giả/đạo
diễn bộ phim, ảnh của một nhân vật trong phim, minh họa vị trí các bức ảnh được chụp.
Phù hợp điển hình: cung cấp thông tin tĩnh bổ
sung để bổ sung cho hành động, các chuyển động hoặc khung cảnh trong đoạn
phim, cung cấp sự dẫn giải (hình ảnh hoặc lời nói) trong đoạn phim; cung cấp
thêm chi tiết về một tác nhân hoặc đối tượng trong đoạn phim bằng một hình ảnh
phóng to tĩnh.
Không phù hợp: khi chủ đề trong bức ảnh
không ăn nhập với đoạn phim; nếu hình ảnh thực tế chiếm hầu hết đoạn phim.
B.27 Hình ảnh thực
tế tĩnh và hình ảnh phi thực tế động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Ảnh chụp của tác giả chồng lên
đoạn hoạt hình; ảnh chụp tác giả của ảnh động, ảnh chụp loài chim cùng sơ đồ chuyển động bay.
Phù hợp điển hình: để cung cấp thêm
thông tin hoặc đưa ra một cái nhìn khác về các tác nhân/ đối tượng xuất hiện trong ảnh
động, để mở rộng một đối
tượng hoặc khung cảnh trong một đoạn phim để kiểm tra chi tiết.
Không phù hợp: khi chủ đề trong bức ảnh
không ăn nhập với nội dung của ảnh động/đoạn hoạt hình.
B.28 Hình ảnh phi
thực tế tĩnh và hình ảnh phi thực tế tĩnh
Hiệu quả: so sánh hai đoạn hoạt hình
hoặc các ảnh động; cho thấy hai cái nhìn về cùng một cảnh chuyển động
VÍ DỤ: Bản vẽ kỹ thuật cho thấy
hai cách nhìn về cùng một đối tượng.
Phù hợp điển hình: để cung cấp
một tóm tắt đơn giản về các đặc điểm từ một hình ảnh phức tạp hơn; để
trình diễn các cách nhìn
khác
về cùng một đối tượng.
Không phù hợp: tại nơi các hình ảnh
không liên quan tới nhau và phức tạp.
B.29 Hình ảnh phi
thực tế tĩnh và văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Biểu đồ về máy bơm được mô tả bằng văn bản giải thích
quy trình vận hành của máy bơm, trong khi các chú thích văn bản chỉ ra các bộ
phận của máy bơm
Phù hợp điển hình: để minh họa các khái niệm
đơn giản; để cung cấp thêm thông tin giải thích hỗ trợ hình ảnh phi
thực tế; để nhấn mạnh các khái niệm.
Không phù hợp: tại nơi thông tin được
trình diễn qua từng phương tiện có chứa các nội dung phức tạp; tại nơi hình ảnh
và văn bản không
liên quan tới nhau.
B.30 Hình ảnh phi
thực tế tĩnh và hình ảnh thực tế động
Hiệu quả: sơ đồ giải thích hoặc tóm tắt
thông tin trừu tượng trong hoặc về đoạn phim; một sơ đồ cho thấy mối quan hệ giữa
tác nhân và các đối tượng trong một khung cảnh.
VÍ DỤ: Sơ đồ giải thích một trình tự
hành động trong phim, ví dụ chồng sơ đồ lên đoạn video về một trận đấu bóng
đá để xác định các khu vực việt vị, và các di chuyển sẽ có thể xảy ra.
Phù hợp điển hình: để cung cấp
thông tin bổ sung, trừu tượng, và tĩnh phù hợp với cấu trúc của bộ phim hoặc các
tác nhân/đối tượng trong đó; để
giải thích các mối quan hệ giữa các tác nhân/đối tượng trong bộ phim.
Không phù hợp: không nên sử dụng các sơ
đồ chồng lên nếu làm che đi các chuyển động; các sơ đồ tách biệt không nên được
sử dụng nếu ánh
xạ giữa các thành tố trong sơ đồ và các thành tố trong hình ảnh động
là quá khó để
tiếp thu, ví dụ: khi chuyển động làm cho các mối quan hệ trở nên khó theo
dõi.
B.31 Hình ảnh phi
thực tế tĩnh và hình ảnh phi thực tế chuyển động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Sơ đồ minh họa cấu trúc khung cảnh trong một đoạn
phim hoạt hình; sơ đồ cho thấy
đặc điểm của các hành tinh trong một hình ảnh động về hệ mặt trời cùng với sự
chuyển động của
các
hành tinh.
Phù hợp điển hình: cung cấp thông tin
bổ sung, trừu tượng và tĩnh liên quan đến cấu trúc của hình ảnh động hoặc các
tác nhân/đối tượng trong đó; để giải thích các mối quan hệ giữa các tác
nhân/đối tượng trong hình ảnh động; để cung cấp các quan điểm khác về hành động và
chuyển động.
Không phù hợp: không nên sử dụng các sơ
đồ chồng lên nếu làm che
đi các chuyển động; nếu ánh xạ giữa các thành tố sơ đồ và các thành tố hình ảnh động khó để có thể tiếp nhận
được, ví dụ: khi chuyển động làm cho các mối quan hệ trở nên khó theo
dõi.
B.32 Văn bản và
văn bản
Hiệu quả: hai văn bản được so sánh hoặc
một văn bản bổ sung thông tin trong văn bản kia.
Ví DỤ: Hai văn bản được đặt cạnh nhau
để so sánh, như: bản gốc và bản dịch, hoặc cùng một văn bản nhưng để ở hai phông chữ
khác nhau; các văn bản phủ
lên
như chú thích, chú thích cuối trang hoặc các hộp giải thích trong siêu văn bản
để giải thích văn bản nền, ví dụ: một hướng dẫn/giải thích trên bản thảo thời
trung cỗ.
Phù hợp điển hình: để so sánh hai
văn bản với các đặc điểm khác nhau; để cung cấp thông tin bổ sung trong
văn bản đầu tiên.
Không phù hợp: khi mục đích của việc so sánh
không rõ ràng; khi các chú thích gây khó hiểu các chi tiết quan trọng của văn bản
đầu tiên.
B.33 Văn bản và
hình ảnh thực tế động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Phụ đề phim; văn bản “bong bóng
lời thoại” chồng lên bộ phim, các chú thích liên kết với các tác nhân, các đối
tượng, hoặc khung cảnh trong bộ phim.
Phù hợp điển hình: Nếu không sẵn có lời
nói, khi tiếng ồn xung quanh làm cho lời nói khó nghe, bổ sung thêm thông tin
tĩnh trên cấu trúc của bộ phim hoặc trên các tác nhân và đối tượng trong đó.
Không phù hợp: khi thông tin trong văn
bản và phim khó có thể liên
hệ được với nhau, khi hành động đọc và xem trong bộ phim sẽ xung đột với nhau.
B.34 Văn bản và
hình ảnh phi thực tế động
Hiệu quả: văn bản tóm tắt, mô
tả hoặc bổ sung thông tin trong phim hoạt hình.
VÍ DỤ: Phụ đề; văn bản “bong bóng lời thoại” được chồng
lên ảnh động; chú thích được liên kết tới các tác nhân, đối tượng hoặc khung cảnh
trong phim hoạt hình, ví dụ:
những
chú thích mô tả các hành tinh trong sơ đồ hệ mặt trời theo yêu cầu của người sử
dụng.
Phù hợp điển hình: Nếu không sẵn có lời
nói, khi tiếng ồn xung quanh làm cho lời nói khó nghe, bổ sung thêm thông tin
tĩnh trên cấu trúc của ảnh động hoặc trên các tác nhân và đối tượng trong đó.
Không phù hợp: khi thông tin trong văn
bản và ảnh động khó có
thể
liên hệ với nhau; khi việc đọc và xem trong ảnh động sẽ xung đột với nhau.
B.35 Hình ảnh thực
tế động và hình ảnh thực tế động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Hai đoạn phim được phát trong
hai cửa sổ riêng biệt để
trình bày hai quan điểm khác nhau về cùng một khung cảnh; hai đoạn phim được
phát, một đoạn cho thấy một tình huống toàn cảnh, đoạn phim kia quay cận cảnh tới chi tiết
hành động, ví dụ: toàn cảnh một trận đấu bóng đá, cận cảnh cho thấy pha va chạm
giữa hai cầu thủ trong bối cảnh
toàn cảnh.
Phù hợp điển hình: để cung cấp
các quan điểm khác nhau về thông tin đồng dạng; để cung cấp bối cảnh và chi tiết
về một hành động, tác nhân hoặc đối tượng phục vụ mục đích thẩm mỹ.
Không phù hợp: nếu hai quan điểm không
bổ sung cho nhau; khi người sử dụng phải xem cùng cả hai hình ảnh đồng thời để
trích xuất thông tin hữu ích.
B.36 Hình ảnh thực
tế chuyển động và hình ảnh phi thực tế chuyển động
Hiệu quả: có thể so sánh phim và phim
hoạt hình hoặc các ảnh động có thể trình bày một quan điểm trừu tượng về thông
tin có trong bộ phim.
VÍ DỤ: Một sơ đồ minh họa cử
động, hành động hoặc các mối quan hệ giữa các tác nhân hoặc đối tượng trong đoạn
phim, như: một sơ đồ về bước phi nước đại của ngựa với một bộ xương được xem liền
kề trên một đoạn phim về loài ngựa; ảnh động chồng lên một đoạn phim về trận đấu
bóng đá để giải
thích các tiểu xảo của
cầu
thủ.
Phù hợp điển hình: để cung cấp thông
tin trừu tượng, thông tin động về cấu trúc của một đoạn phim hoặc các tác nhân,
đối tượng và các mối quan hệ trong đó; để minh họa một lời giải thích trừu tượng của
một hành động hoặc chuyển động với các ví dụ trong tự nhiên.
Không phù hợp: nếu hai quan điểm không
bổ sung cho nhau; khi người sử dụng phải xem cùng lúc cả hai đoạn
phim để trích xuất thông tin hữu
ích.
B.37 Hình ảnh phi
thực tế động và hình ảnh phi thực tế động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Hai ảnh động cho thấy các cách
nhìn bổ sung;
ví
dụ: vận tốc luồng
khí và nhiệt động trong động cơ phản lực.
Phù hợp điển hình: nếu cần có
hai quan điểm trên một hành động, cử động hoặc thay đổi trạng thái của các tác nhân
hoặc đối tượng; khi cần so sánh hai quan điểm về thông tin trừu tượng; khi các
hình mẫu thay đổi trong hai
hình ảnh được người sử dụng dễ dàng diễn giải và liên hệ đến nhau.
Không phù hợp: nếu hai quan điển không
bổ sung lẫn cho nhau; khi người sử dụng phải xem cùng lúc cả hai đoạn phim để trích
xuất thông tin hữu ích.
Bảng B.1 -
Tóm tắt kết nối các phương tiện cùng với ví dụ
Phương tiện
đầu tiên
Phương tiện
thứ hai
Ví dụ về kết hợp các
phương tiện
Âm thanh thực tế
Âm thanh thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm thanh phi thực tế
Âm nhạc cùng với các âm thanh
môi trường tự nhiên
Lời nói
Các tín hiệu âm thanh giữa các thông
điệp thư thoại
Hình ảnh thực tế tĩnh
Tiếng chim hót cùng với bức ảnh chụp của chú chim
Hình ảnh phi thực tế tĩnh
Tín hiệu nhạc minh họa cho các phần
của sơ đồ
Văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình ảnh thực tế động
Bộ phim với phần nhạc nền
Hình ảnh phi thực tế động
Nhạc nền phim hoạt hình với các âm
thanh từ môi trường
Âm thanh phi thực tế
Âm thanh phi thực tế
Hai tín hiệu âm thanh của thiết bị cân trọng
lượng dành cho người khiếm thị
Lời nói
Tín hiệu âm thanh với lời nói để nhấn mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm nhạc dùng để minh họa một bức ảnh chụp
Hình ảnh phi thực tế tĩnh
Tín hiệu âm thanh minh họa sơ đồ thang âm
nhạc
Văn bản
Tín hiệu âm thanh dành cho lựa chọn tương
tác từ ngữ
Hình ảnh thực tế động
Đoạn phim với phần nhạc nền
Hình ảnh phi thực tế động
Hiệu ứng âm nhạc và âm thanh trong một bộ
phim hoạt hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói
Lời nói thuyết minh cho đoạn hội thoại
nền
Hình ảnh thực tế tĩnh
Chú giải bằng tiếng nói trên một bức
ảnh
Hình ảnh phi thực tế tĩnh
Giải thích bằng lời nói về một sơ đồ
mạch điện
Văn bản
Văn bản được đọc và kể lại bởi một diễn
viên
nam
Hình ảnh thực tế động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình ảnh phi thực tế động
Âm thanh của phim hoạt hình với tiếng nói của các nhân vật
Hình ảnh thực tế tĩnh
Hình ảnh thực tế tĩnh
So sánh giữa hai khung cảnh: các bức
ảnh về mùa hè và mùa đông
Hình ảnh phi thực tế tĩnh
Bức ảnh được bổ trợ bởi một sơ đồ
về động cơ
Văn bản
Văn bản mô tả về một khung
cảnh, được hỗ trợ bởi một bức ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình ảnh tĩnh của một diễn viên nam
với bộ phim mà anh ta đóng
Hình ảnh phi thực tế động
Bức ảnh của một người với hình ảnh
biếm họa được vẽ dựa trên đặc điểm của anh ta
Hình ảnh phi thực tế tĩnh
Hình ảnh thực tế động
Các bản vẽ kỹ thuật cho thấy hai góc
nhìn về cùng một đối tượng
Văn bản
Sơ đồ được mô tả bởi một văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu đồ với các bước được minh họa
trong một video
Hình ảnh phi thực tế động
Sơ đồ kế hoạch công việc với trình tự
được hoạt hình
Văn bản
Văn bản
Hai văn bản dùng để so sánh: tiếng
Hy Lạp và Tiếng La tinh
Hình ảnh thực tế động
Phụ đề cho một bộ phim câm
Hình ảnh phi thực tế động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình ảnh thực tế động
Hình ảnh thực tế động
Hai bộ phim liên kết với nhau bởi một chủ đề:
chùm ba phim về Napoleon của Albe Gance
Hình ảnh phi thực tế động
Bộ phim về một người đang chạy với
sơ đồ giải phẫu học hoạt hình
Hình ảnh phi thực tế động
Hình ảnh phi thực tế động
Hai bộ phim hoạt hình
liên kết với nhau bởi một chủ đề:
so sánh hai phong cách hoạt hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Các ví dụ về mẫu kết nối phương tiện
C.1 Khái quát
Phụ lục này mô tả các kết hợp thường
được sử dụng với hướng dẫn về các vấn đề thiết kế phát sinh từ mỗi mô hình.
Phương tiện có thể được kết hợp
đồng thời hoặc tuần tự nhằm đạt được mục tiêu truyền thông.
C.2 Hình ảnh động,
âm thanh, lời nói
Hình ảnh động với phần ghi âm tiếng
nói và âm thanh là kết hợp quen thuộc trong một đoạn phim. Kết hợp này có thể
được sử dụng hiệu quả cho việc giải thích thông tin hình ảnh thông qua kênh tiếng
nói, cùng với các âm thanh cung cấp thông tin bổ sung về hình ảnh.
VÍ DỤ: Một video về quy trình sơ tán hỏa hoạn với các
hướng dẫn bằng lời nói và âm thanh của một đám cháy thật nhằm làm phần trình diễn
sống động hơn.
C.3 Hình ảnh
tĩnh, lời nói, văn bản
Các bức ảnh chụp hoặc sơ đồ có thể được
bổ sung thêm bằng các chú
thích hoặc được trình diễn riêng rẽ với văn bản giải thích. Lời nói có thể được
sử dụng để thu hút sự chú ý tới các phần cụ thể của hình ảnh và tham chiếu các
phần quan trọng của văn bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Trong một quầy thông tin du lịch,
một bức ảnh chụp thắng cảnh được mô tả bằng lời nói với các chú thích văn bản chỉ
ra các vị trí quan trọng
cần
lưu ý.
C.4 Hình ảnh
tĩnh, lời nói, âm thanh
Trong kết hợp này, các kênh âm thanh
có thể xung đột, do vậy cần lưu ý rằng lời nói và âm thanh phải tích hợp phù hợp.
Âm thanh có thể được sử dụng để chuyền tải thông tin liên quan đến hình ảnh với
phần chú giải bằng lời nói.
VÍ DỤ: Một bức ảnh chụp một con chim với
tiếng chim hót kèm theo và đoạn lời nói giới thiệu về các loài.
C.5 Hai (hoặc
nhiều hơn) các hình ảnh
tĩnh, lời nói, văn bản
Các hình ảnh có thể được so sánh hoặc
kết nối cùng nhau theo một trình tự sử dụng các chú thích văn bản và lời nói để
thu hút sự chú ý vào thông tin quan trọng.
VÍ DỤ: Hai bông hoa tương tự nhau được
hiển thị và sự chú ý của người sử dụng
được hướng vào sự khác nhau bằng văn bản chú dẫn và lời bình.
C.6 Hai (hoặc nhiều)
các văn bản, lời nói
Các văn bản khác nhau có thể so sánh
hoặc liên kết với nhau nhờ việc sử dụng lời nói để thu hút sự chú ý vào các từ
hoặc các cụm từ quan trọng. Kết hợp này có thể được sử dụng khi cần tìm các từ
hoặc các cụm từ đơn lẻ; tuy nhiên,
vì chỉ đọc được một
văn bản trong một thời điểm, do đó nếu toàn bộ văn bản phải được so sánh, thì không nên sử
dụng kết hợp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Các vấn đề thiết kế và nền tảng nhận thức
D.1 Khái quát
Mục đích của phụ lục này
là cung cấp cho người đọc một cái nhìn toàn cảnh ngắn gọn về tâm lý nhận thức
và ảnh hưởng
của
nó tới việc thiết kế đa phương tiện nhằm hỗ trợ diễn giải các hướng dẫn.
D.2 Nhận thức và
lĩnh hội
Mắt chúng ta lướt qua các hình ảnh
trong một loạt các các bước nhảy nhanh được gọi là những di chuyển mắt đột
ngột (saccades), xen kẽ với việc mắt dừng lại cố định ở một khu vực
đặc biệt. Các phần mà mắt dừng cố định lại cho phép quan sát chi tiết hình ảnh,
do đó sự theo dõi bằng mắt tạo ra một ấn tượng về chi tiết được quan sát trong
các hình
ảnh. Thông thường
mắt chúng ta bị hấp dẫn bởi các hình khối
chuyển động, sau đó là các đối tượng phức tạp, sự khác biệt và màu sắc. Việc tiếp
nhận hình ảnh có
thể tóm tắt như
“bạn nhìn thấy gì tùy thuộc vào bạn nhìn vào cái gì và bạn biết gì về
nó”. Các nhà thiết kế đa phương tiện có thể gây ảnh hưởng lên cái mà người sử dụng
nhìn thấy bằng cách điều khiển sự chú ý với các công nghệ hiển thị như sử dụng
sự chuyển động, hiện sáng và biểu tượng nổi bật. Tuy nhiên, các nhà thiết kế cần
lưu ý rằng thông tin mà mọi người tiếp nhận từ một hình ảnh cũng tùy thuộc vào
động cơ nội tại của mỗi người, họ muốn tìm cái gì và họ biết gì về lĩnh vực đó
(Treisman, 1988). Một người mới sẽ không thể thấy các loài thực vật thú vị
trong một khu rừng nhiệt đới, ngược lại một nhà thực vật học đã qua đào tạo lại
thấy rõ điều này. Việc lựa chọn nội dung hình ảnh do đó cần phải tính
đến kiến thức cũng như nhiệm vụ của người sử dụng. Ngoài ra, do tri giác cảm nhận
hình ảnh liên tục nhận được thông tin, nên ghi đè lên ký ức đang làm việc
(Baddleley, 1986). Điều này có nghĩa là sự ghi nhớ về thông tin được truyền qua
hình ảnh sẽ không phải lúc nào cũng hiệu quả, trừ khi người sử dụng có thời
gian xem xét và tiếp nhận các hình ảnh. Hơn nữa, người sử dụng chỉ đúc kết được
thông tin cao cấp hoặc “ý chính” (tri giác thông thường) từ các hình ảnh động.
Thông tin hình ảnh phải
được hiểu bằng cách sử dụng trí nhớ. Trong các hình ảnh thực tế, quá trình này
diễn ra tự động; tuy nhiên đối với những hình ảnh phi thực tế thì chúng ta phải
suy nghĩ rất cẩn thận về ý nghĩa, ví dụ như đối với một sơ đồ. Trong khi việc
trích xuất thông tin từ các hình ảnh diễn ra nhanh chóng, thì nó cũng thay đổi theo sự phức
tạp của hình ảnh và hiểu biết của
chúng ta về lĩnh vực đó.
Âm thanh là một phương tiện liên tục
chuyển tiếp, do vậy trừ khi nó được xử lý nhanh chóng, nếu không thông điệp sẽ
mất đi. Mặc dù con người có hiệu quả thấu hiểu ngôn ngữ xuất sắc, có khả năng
phiên dịch các loại âm thanh rất nhanh chóng, phương tiện âm thanh vẫn dễ dạng
bị can nhiễu bởi những âm
thanh khác cạnh tranh vào quá trình tiếp nhận thông điệp chính yếu. Bởi vì âm thanh được
liên tục chuyển tiếp, do đó thông tin trong lời nói sẽ không được tiếp nhận tới
từng chi tiết, và do vậy chỉ “ý chính” mới được ghi nhớ (Gardiner
and Christie, 1987).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng ta chỉ có thể chú ý
đến một số đầu vào hữu hạn trong một thời điểm. Trong khi con người xuất sắc
trong việc tích hợp thông tin nhận được qua các giác quan khác nhau
(ví dụ: xem một bộ phim và nghe nhạc nền của phim), thì lại có những giới hạn
được quyết định
bởi
yếu tố tâm lý con người trong quá trình xử lý thông tin (Wichens et al.,1983).
Sự chú ý của chúng ta mang tính lựa chọn và liên quan mật thiết đến tri giác;
ví dụ: chúng ta có thể tình cờ nghe được
một đoạn đối thoại tại một bữa tiệc có nhiều người tham dự đang cùng nói (hiệu ứng
bữa tiệc cốc-tai). Ngoài ra, sự chú ý có lựa chọn là khác nhau giữa cá nhân, và
có thể được cải thiện thông qua các yếu tố học tập: ví dụ: một người chỉ huy dàn nhạc
có thể phân biệt các nhạc cụ khác nhau trong dàn nhạc, trong khi đó một thính
giả thì lại không thể làm được việc
này. Tuy nhiên, tất cả người sử dụng đều có những giới hạn về nguồn nhận thức
có nghĩa là thông tin được cung cấp bằng các phương thức khác nhau (ví dụ: bằng
hình ảnh và âm thanh) phải cạnh tranh đối với nhau trong cùng một nguồn. Ví dụ:
lời nói và văn bản được in đều yêu cầu một nguồn hiểu biết ngôn ngữ, trong khi
đoạn video và một hình
ảnh
tĩnh lại sử dụng nguồn diễn giải hình ảnh. Các mô hình nhận thức
của kiến trúc xử lý thông tin
(ví dụ: các phân hệ nhận thức tương tác: Barnard, 1985) có thể cho thấy những
kết nối phương tiện và thiết kế phương tiện nhất định sẽ không đạt kết quả
trong việc lĩnh hội một cách có hiệu quả bởi chúng cạnh tranh trong cùng các nguồn
nhận thức, do vậy tạo ra một nút thắt cổ chai trong xử lý dữ liệu. Chúng ta có hai
kênh tri giác chính để tiếp nhận thông tin: thị giác và thính giác; thông tin
đi qua các kênh này phải được thấu hiểu trước khi được sử dụng. Thông tin có thể
được nhận dưới hình thức ngôn ngữ
như dưới dạng lời nói hay dưới hình thức chữ viết; chữ viết cũng có thể được xem xét với
một hình ảnh hoặc
một đoạn phim. Tất cả các dữ liệu đầu vào đó cạnh tranh với nguồn hiểu biết
ngôn ngữ, do vậy để nhận thức lời nói và văn bản độc đồng thời là rất khó (Barnard,
1985). Hình D.1 cho thấy kiến trúc nhận thức về xử lý thông tin của con người
và các giới hạn nguồn lực sẽ dẫn đến những vấn đề về khả năng sử dụng đa phương tiện.
Các nút thắt cổ chai
1 Tràn dung lượng:
thông tin quá tải
2 Tích hợp: thông điệp
chung?
3 Sự bất đồng: xung đột
giữa các kênh
4 Lĩnh hội/thấu hiểu
5 Đầu vào/đầu ra đa nhiệm
Hình D.1 - Mô
hình tương tự (gần đúng) hệ thống xử lý thông tin của con người sử dụng phép so
sánh tương đương “con người như hệ thống máy tính”, dựa trên Bộ xử lý Mô hình Con người
(Card et ai., 1983)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo một chủ đề trong trình diễn đa
phương tiện rõ ràng bao gồm việc hướng trình tự đọc và xem của người sử dụng
qua các đoạn phương tiện khác nhau. Phán đoán trình tự đọc/xem của người sử dụng
là việc làm khó. Văn bản và lời nói thường được xử lý theo trình tự; tuy nhiên,
xem phương tiện hình ảnh tùy thuộc vào kích thước và độ phức tạp của hình ảnh, hiểu
biết của người sử dụng về nội dung cũng, như nhiệm vụ và động cơ của người sử dụng
(Norman and Shallice, 1986). Văn bản cũng đòi hỏi trật tự đọc thông qua quy ước
về cú pháp của ngôn ngữ; tuy nhiên người sử dụng nhìn thấy gì trong một hình ảnh
tĩnh thì khó có thể
đoán được.
Về
cơ bản là trật tự quan sát đối tượng trong một hình ảnh tĩnh tùy thuộc vào nhiệm
vụ, động cơ và kiến thức về lĩnh vực của người sử dụng, và các hiệu ứng thiết kế
dành cho điểm nổi bật đó. Các hiệu ứng thiết kế hướng sự chú ý có thể làm tăng
khả năng người sử dụng sẽ chú ý tới một thành tố trong hình ảnh, mặc dù không
có một sự bảo đảm nào cho việc
thành tố đó sẽ được nhận thức hoặc lĩnh hội được. Tham chiếu chéo thiết lập một
điểm tiếp xúc giữa hai phương tiện, và làm thế nào để thiết kế ra
các điểm tiếp xúc như vậy tùy thuộc vào đặc điểm của phương tiện nguồn và
phương tiện đích. Thông thường, điều khiển sự chú ý dễ dàng hơn bằng các phương tiện dựa
trên ngôn ngữ, vì ngôn ngữ cung cấp các lệnh chỉ đạo trực tiếp.
D.4 Nghe và ghi
nhớ
Học tập là mục tiêu đầu tiên đối với
đa phương tiện hướng dẫn học. Tuy nhiên dạng thức của việc học có thể vừa là
đào tạo kỹ năng, trong đó trường hợp tiến hành một nhiệm vụ thao tác có hiệu quả
và không mắc lỗi được xem là mục tiêu chính, hoặc đào tạo khái niệm với yêu cầu
nặng về hiểu sâu kiến thức. Trong cả hai trường hợp, mục tiêu chính là tạo ra một
giản đồ trí nhớ phong phú
có
thể truy cập
được
dễ dàng trong tương lai. Chúng ta học tập hiệu quả hơn thông qua việc giải quyết
một cách chủ động các vấn đề hoặc học tập thông qua làm việc. Hướng tiếp cận
này được
đặt
ở vị trí trung
tâm của lý thuyết học
tập theo xu hướng tạo dựng (Papert, 1980), có nhiều ý nghĩa dành cho hướng dẫn
học
bằng
đa phương tiện. Những thế giới/môi trường tương tác siêu nhỏ nơi người sử dụng
học tập bằng cách tương
tác với các hệ thống mô phỏng, hoặc xây dựng và kiểm tra trong hệ thống mô phỏng,
đưa ra kinh nghiệm phong phú hình thành nên những trí nhớ tốt hơn (Rogers et
al., 1998).
Các
quan điểm đa dạng hỗ trợ phát triển các giản đồ bằng cách trình diễn các mặt
khác nhau của cùng một vấn đề, do đó toàn bộ khái niệm có thể được tích hợp từ
các phần của nó. Một ví dụ
có thể giải thích được cấu trúc của một động cơ, sau đó là cách thức vận hành
và cuối cùng là mô hình nguyên nhân giải thích vì sao động cơ hoạt động được. Sự
tích hợp tiếp theo sẽ ghép nối các quan điểm riêng lẻ lại với
nhau.
D.5 Nhiệm vụ của
người sử dụng
Các khuyến nghị về việc lựa chọn và
chi phối sự chú ý của người sử dụng phải được diễn giải theo nhiệm vụ của người sử dụng
và mục tiêu thiết kế. Nếu việc cung cấp thông tin là mục tiêu chính của việc
thiết kế, ví dụ: một hệ
thống thông tin du lịch tại ki-ốt, thì việc cấp thông tin liên tục và thu hút sự
chú ý đến từng mục riêng biệt sẽ không cần thiết như đối với các ứng dụng dành
cho việc hướng dẫn/đào tạo. Các phương tiện động thông thường không phát huy hiệu
quả đối với việc chuyền tải thông tin chi tiết vì chúng ta chỉ ghi nhớ “ý
chính”, hoặc đề cương của nội dung được
trình diễn (Dwyer, 1967). Tuy nhiên, nếu mục tiêu thiết kế chỉ đơn giản là
thông báo cho người sử dụng về một kế hoạch hành động cao cấp thì một đoạn phim
và lời nói có thể đủ để đáp ứng được điều này.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 9241-101 1), Ergonomic
requirements for office work with visual display terminals (VDTs) - Part 10:
Dialogue principles
[2] TCVN 7318-11 (ISO 9241-11), Yêu cầu
ecgônômi đối với công việc văn phòng có sử dụng thiết bị hiển thị đầu cuối
(VDT) - Phần 11: Hướng dẫn về tính khả dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] ISO 134072 2) ,
Human-centred design processes for interactive systems
[5] ALTY, J.L. (1991). Multimedia:
what is it and how do we exploit it? In Diaper, D. & Hammond N.V. (Eds.)
People and Computers VI, Proceedings of HCI’91. Cambridge University Press, pp.
31-41
[6] ALTY, J.L. (1997). Multimedia. In
Tucker A.B. (Ed.) Computer science and engineering handbook. CRC Press, pp.
1551-1570
[7] ALTY, J.L. and BERGAN, M. (1992).
The design of multimedia interfaces for process control. In
Proceedings of 5th IFAC IFORS IFIP IEA Conference on Man Machine Systems, The
Hague
[8] ALTY, J.L., BERGAN, M., DOLPHIN, C.
and SCHEPENS, A. Multimedia and process control: some initial experimental
results. Computers & Graphics, 17(3), pp. 205-218
[9] ANDRÉ, E. and RIST, T. (1993). The
design of illustrated documents as a planning task. In Maybury, M. (Ed.)
Intelligent multimedia interfaces, AAAI/MIT Press, pp. 94-166
[10] ARENS, Y., HOVY, E. and VOSSERS,
M. (1993). On the knowledge underlying multimedia presentations. In Maybury M.
(Ed.) Intelligent multimedia interfaces, AAAI/MIT Press, pp. 280-306
[11] BABER, C., STANTON, N.A. and
STOCKLEY, A. (1992). Can speech be used for alarm displays in process control
type tasks?
Behaviour
and Information Technology, 11 (4), pp. 216-226
[12] BADDELEY, A.D. (1986). Working
memory. Oxford University Press
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] BAGGETT, P. (1984). Role of
temporal overlap of visual and auditory material in forming dual media
associations, Journal of Educational Psychology, 76(3), pp. 408-417
[15] BARNARD, P. (1985). Interacting
cognitive subsystems: a psycholinguistic approach to short term memory. In
Ellis, A. (Ed.)
Progress
in psychology of language, 2, pp. 197-258, LEA
[16] BARTRAM, D.J. (1980).
Comprehending spatial information: the relative efficiency of different methods
of presenting information about bus routes. Journal of Applied Psychology, 65,
pp. 103
[17] BERNSEN, N.O. (1994). Foundations
of multimodal representations: a taxonomy of representational modalities.
Interacting with Computers, 6(4), pp. 347-371
[18] BlEGER, G.R. and GLOCK, M.D.
(1984). The information content of picture-text instructions. Journal of
Experimental Education, 53, pp. 68-76
[19] BOOHER, H.R. (1975). Relative
comprehensibility of pictorial information and printed word in proceduralized
instructions. Human Factors, 17(3), pp. 266-277
[20] BROADBENT, D.E. (1958).
Perception and communication. Pergamon Press
[21] CARD, S.K., MORAN, T.P. and NEWELL,
A. (1983). The psychology of human computer interaction. Lawrence Erlbaum
Associates
[22] CARPENTER, P.A. and JUST, M.A.
(1992). Understanding mechanical systems through computer animation. Report No.
ONR 92-1. U.S. Office of Naval Research
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[24] DlNNEL, D. and GLOVER, J. (1988).
Advanced organizers: encoding manipulations. Journal of Educational Psychology,
77(5), pp. 514-521
[25] DWYER, F.M. (1967). The effect of
varying the amount of realistic detail in visual illustrations. Journal of
Experimental Education, 36, pp. 34-42
[26] D'YDEWALLE, G. and GIELEN, I.
(1993). Attention allocation with overlapping sound, image and text. In Rayner,
K. (Ed.) Eye movements and visual cognition. Springer Verlag, pp. 415-427
[27] FARADAY, P.M. and SUTCLIFFE, A.G.
(1993). A method for multimedia interface design. In Alty, J.L. & Diaper,
D. (Eds.) People & Computers VIII. Cambridge University Press, pp. 173-190
[28] FARADAY, P.M. and SUTCLIFFE, A.G.
(1997a). Designing effective multimedia presentations. In
Proceedings of CHI 97, ACM, pp. 272-279
[29] FARADAY, P.M. and SUTCLIFFE, A.G.
(1997b). Multimedia: design for the moment. In Proceedings of Multimedia 97,
ACM, pp. 183-193
[30] FARADAY, P.M. and SUTCLIFFE, A.G.
(1998). Providing advice for multimedia designers. In
Proceedings of CHI ‘98, ACM, pp.
124-131
[31] FRIEDMAN, A. (1979). Framing
pictures: role of knowledge in automatized encoding and memory for gist.
Journal of Experimental Psychology: General, 108(3), pp. 316-355
[32] GARDINER, M. and CHRISTIE, B.
(1987). Applying cognitive psychology to user-interface design. John Wiley
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[34] GLYNN, S., BRITTON, B. and TILLMAN,
M. (1985). Typographic cues in text: management of the reader’s attention. In
Jonassen, D. (Ed.) Technology of text. Educational Technology Publishing
[35] HANNFIN M.J. and PHILIPS, R.
(1987). Perspectives in the design of interactive video: beyond tape versus
disc. Journal of Research and Development in Education, 21, pp. 44-60
[36] HEGARTY, M. and JUST, M.A. (1993).
Constructing mental models of text and diagrams. Journal of Memory and
Language, 32, pp. 717-742
[37] HELLER, R.S. and MARTIN, C. (1995).
A media taxonomy. IEEE Multimedia, Winter 1995, pp. 36-45
[38] HOCHBERG, J. (1986). Presentation
of motion and space in video and cinematic displays. In Boff, K.R., Kaufman,
L. & Thomaas, J.P. (Eds.) Handbook of perception and human performance 1:
sensory processes and perception. John Wiley
[39] HOOGEVEN M. (1997). Towards a
theory of the effectiveness of multimedia systems. International Journal of
Human-Computer Interaction, 9(2), pp. 151-168
[40] JOHNSON, P. and NEMETZ, F.
(1998). Developing multimedia principles from design features. In Designing
effective and usable multimedia systems, Proceedings of IFIP 13.2 Conference, North Holland
[41] JOHNSTON, W.A. and DARK, V.J.
(1986). Selective attention. Annual Review of Psychology, 37, pp. 43-75
[42] JORG, S. and HORMANN, H. (1978).
The influence of general and specific labels on the recognition of labelled and
unlabelled parts of pictures. Journal of Verbal Learning and Verbal Behaviour,
17, pp. 445-454
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[44] KITAJIMA, M. and POLSON P.G.
(1998). A comprehension based model of exploration. Human-Computer Interaction,
12(4), pp. 345-390
[45] KRAFT, R. (1986). The role of
cutting in the evaluation and attention of film. Journal of Experimental
Psychology: Learning, Memory and Cognition, 12(1), pp. 155-163.
[46] LARGE, A., BEHESHTI, J. and BRELEUX, A.
(1996). Effect of animation in enhancing descriptive and procedural texts in a
multimedia learning environment. Journal of American Society for Information
Science, 47(6), pp. 437-448
[47] LEVIE, W.H. and LENTZ, R. (1982).
Effects of text illustrations: a review of research. Educational Computing and
Technology Journal, 30(4), pp. 195-232
[48] MANDLER, J. and RITCHEY, G.
(1977). Long term memory for pictures. Journal of Experimental Psychology:
Human Learning and Memory, 3(4), pp. 386-396
[49] MARCEL, T. and BARNARD, P. (1979).
Paragraphs of pictographs: the use of non-verbal instructions for equipment. In
Kolers, P., Wrolstaid, M. & Bouma, H. (Eds.) Processing of visible
language. Plenum
[50] MAY, J. and BARNARD, P. (1995).
Cinematography and interface design. In Nordbyn, K.,Helmersen, P.H., Gilmore,
D.J. & Arnesen, S.A. (Eds.) Proceedings of Fifth IFIP TC 13 International
Conference on Human-Computer Interaction. Chapman & Hall, pp. 26-31
[51] MAYER, R.E. and ANDERSON, R.B.
(1991). Animation needs narration: an experimental test of a dual coding
hypothesis. Journal of Educational Psychology, 83(4), pp. 484-490
[52] MAYER, R.E. and ANDERSON, R.B.
(1992). The instructive animation: helping students build connections between
words and pictures in multimedia. Journal of Education Psychology, 84(4), pp.
444-452
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[54] NARAYANAN, N.H. and HEGARTY, M.
(1998). On designing comprehensible interactive hypermedia manuals.
International Journal of Human-Computer Studies, 48, pp. 267-301
[55] NAVON, D. and MILLER J. (1987).
The role of outcome conflict in dual task interference. Journal of Experimental
Psychology: Human Perception and Performance, 13(3), pp. 435-448
[56] NICKERSON, R. (1980). Speech
understanding and reading: some differences and similarities. In Spiro, R.,
Bruce, B. & Brewer, W (Eds.) Theoretical issues in reading comprehension.
Lawrence Erlbaum Associates
[57] NORMAN, D.A. and SHALLICE, T.
(1986). Attention to action: willed and automatic control of behaviour. In
Davidson, G.E. & Schwartz, G.E. (Eds.) Consciousness and self regulation,
v4, Plenum Press, pp. 1-18
[58] PLAMITER, S., Elkerton, J. and
BAGGETT, P. (1991). Animated instruction versus procedural instructions for
learning procedural tasks. International Journal of Man-Machine Systems,
34, pp. 687-701
[59] Park, I. and HANNAFIN, J. (1994).
Empirically-based guidelines for the design of interactive multimedia. Education
Technology Research and Development, 41(3), pp. 63-85
[60] Park, O. and HOPKINS, R. (1993).
Instructional conditions for using dynamic visual displays: a review.
Instructional Science, 21, pp. 427-449
[61] PATTERSON, R.D. (1982).
Guidelines for auditory warning systems on civil aircraft. CAA Paper 82017.
Civil Aviation Authority
[62] PEZDEK, K., MAKI, R., et al.
(1988). Picture memory: recognizing added and deleted details. Journal of
Experimental Psychology: Learning, Memory & Cognition, 14(3), pp. 468-476
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[64] PURNELL, K. and SOLMAN, R.
(1991). The influence of technical illustrations on students’ comprehension in
geography. Reading Research Quarterly, pp. 277-299
[65] REISER, R. and GAGNE, R. (1982).
Characteristics of media selection model. Review of Educational Research,
52(4), pp. 499-512
[66] RIEBER, L.P. (1990). Animation in
computer based instruction. Educational Technology Research and Development,
38, pp. 77-86
[67] ROGERS, Y. and SCAIFE, M. (1998).
How can interactive multimedia facilitate learning. In Lee, J. (Ed.)
Intelligence and multimodality in multimedia interfaces: research and
applications. AAAI Press
[68] RUBIN, A. (1980). A theoretical
taxonomy of the differences between oral and written language. In Spiro, R.,
Bruce, B. & Brewer, W. (Eds.) Theoretical issues in reading comprehension.
Lawrence Erlbaum Associates
[69] SALOMON, G. (1979). Interaction
of media, cognition and learning. Jossey Bass
[70] SCAIFE, M. and ROGERS, Y. (1996).
External cognition: how do graphical representations work? International
Journal of Human-Computer Studies, 45, pp. 185-213
[71] STASKO, J., BADRE, a. and LEWIS, C.
(1993). Do algorithm moving images assist learning? In
Proceedings CHI’93. ACM, pp.
61-66
[72] SUTCLIFFE, A.G. and FARADAY, P.M.
(1994). Designing presentation in multimedia interfaces. In
Proceedings of CHI ’94. ACM, pp. 92-98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[74] TREISMAN, A. (1988). Features and
objects: fourteenth Bartlett memorial lecture. Quarterly Journal of
Experimental Psychology, 40A(2), pp. 201-237
[75] TREISMAN, A. and DAVIES, A. (1973).
Divided attention to eye and ear. In Kornblum, S. (Ed.)
Attention and performance IV, Academic Press
[76] VETERE, F., HOWARD, S. and LEUNG,
Y. (1997). A multimedia interaction space. In Howard, S., Hammond, J. &
Lingaard, G. (Eds.) Proceedings of INTERACT 97. Chapman and Hall, pp. 205-211
[77] VANDERVONCKT, J. and BODART, F.
(1993). Encapsulating knowledge for intelligent automatic interaction objects
selection. InProceedings of INTERCHI ’93. ACM
[78] WETZEL, C.D., RADTKE, P.H. and STERN
H.W. (1994). Instructional effectiveness of video media. Lawrence Erlbaum
Associates
[79] WlCKENS, C.D., SANDRY, D. and
VlDULlCH, M. (1983). Compatibility and resource competition between modalities
of input, output and central processing. Human Factors, 25, pp. 227-248
[80] WILLIAMS, D., DUNCUMB, I. and ALTY, J.L.
(1996). Matching media to goals: an approach based on expressiveness. In Sasse,
M.A., Cunningham, R.J. & Winder, R.L. (Eds.) People and Computers XI,
Proceedings of HCI’96, Springer
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Các yêu cầu về
thẩm định và kiểm định
5 Hướng dẫn
khái quát đối với việc lựa chọn và kết nối phương tiện
6 Lựa chọn
phương tiện cho các dạng thông tin
7 Tích hợp các
phương tiện
8 Hướng sự chú
ý của người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) Hướng dẫn đối với
các cặp kết nối phương tiện
Phụ lục C (tham khảo) Các ví dụ
về mẫu kết nối phương tiện
Phụ lục D (tham khảo) Các vấn đề thiết
kế và nền tảng nhận thức
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Hiện nay ISO 9241-10
đã bị hủy và được thay thế bằng ISO 9241-110
2) Hiện nay ISO 13407 đã
bị hủy và được thay thế bởi ISO 9241-171.