TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11696-2:2016
ISO
14915-2:2003
ECGÔNÔMI PHẦN MỀM DÀNH CHO GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG ĐA
PHƯƠNG TIỆN - PHẦN 2: ĐIỀU HƯỚNG VÀ ĐIỀU KHIỂN ĐA PHƯƠNG TIỆN
Software
ergonomics for multimedia user interfaces - Part 2: Multimedia navigation and
control
Lời nói đầu
TCVN 11696-2:2016 hoàn toàn tương
đương với ISO 14915-2:2003
TCVN 11696-2:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 159 Ecgônômi biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11696-1:2016 (ISO
14915-1:2002), Phần 1: Nguyên tắc và khuôn khổ thiết kế;
- TCVN 11696-2:2016 (ISO
14915-2:2003), Phần 2: Điều hướng và điều khiển đa phương tiện;
- TCVN 11696-3:2016 (ISO
14915-3:2002), Phần 3: Lựa chọn và kết nối phương tiện.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả việc
trình diễn nội dung và các kỹ thuật tương tác dành cho việc điều khiển của người
sử dụng trong các ứng dụng đa phương tiện trên máy tính, bao gồm các ứng dụng
phân phối theo mạng và ứng dụng độc lập. Những ứng dụng này có thể khác nhau về
độ lớn và mức độ phức tạp (ví dụ: một trang web đơn, một danh mục hoặc một mô phỏng
tương tác).
Tiêu chuẩn này cung cấp hướng dẫn cụ
thể liên quan đến
tính năng điều hướng và điều khiển đa phương tiện của ba mặt không thể tách rời
trong thiết kế giao diện người sử dụng đa phương tiện đã chỉ rõ trong tiêu chuẩn
TCVN 11696-1 (ISO 14915-1) là:
- Thiết kế nội dung:
- Thiết kế tương tác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế nội dung dựa trên nhu cầu hiểu
biết của nhiều dạng người sử dụng khác nhau và các nhiệm vụ liên quan khác nhau
trong một ứng dụng. Thiết kế nội dung cũng được đa dạng hóa hướng tiếp cận để tổ
chức nội dung từ đó có thể đưa ra hỗ trợ cho các phương pháp khám phá nội dung
khác nhau.
Thiết kế tương tác tập trung vào việc
trình diễn nội dung cho người sử dụng và các phương pháp cho phép cho người sử
dụng để có thể tương tác với nội dung.
Thiết kế các phương tiện tập trung vào
việc sử dụng các đối tượng phương tiện riêng biệt để triển khai các thiết kế nội
dung và tương tác.
Tiêu chuẩn này đề cập đến sự điều hướng
và điều khiển giữa nhiều đối tượng phương tiện truyền thông khác nhau, các đoạn
trình diễn và các đoạn dữ liệu nội dung. Hướng dẫn riêng về thiết kế các phương
tiện được giới thiệu trong TCVN 11696-3 (ISO 14915-3).
ECGÔNÔMI PHẦN MỀM DÀNH CHO
GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG ĐA
PHƯƠNG TIỆN - PHẦN 2: ĐIỀU HƯỚNG VÀ ĐIỀU KHIỂN ĐA PHƯƠNG
TIỆN
Software
ergonomics for multimedia user interfaces - Part 2: Multimedia navigation and
control
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này cung cấp các khuyến nghị
và yêu cầu dành cho việc thiết kế giao diện người sử dụng đa phương tiện về các
mặt: thiết kế tổ chức nội dung, điều hướng và các vấn đề liên quan đến điều khiển
đa phương tiện. Tiêu chuẩn này giới hạn vào việc thiết kế tổ chức nội dung và
không đề cập tới thiết kế nội dung nói chung. Các vấn đề thiết kế bên trong một
phương tiện (ví dụ: ánh sáng của một đoạn phim) chỉ tập trung vào các vấn đề
ecgônômi liên quan đến những tính năng điều khiển của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một khuôn khổ cho việc cấu trúc các ứng
dụng đa phương tiện,
- Thông tin và khuyến nghị về thiết kế
các cấu trúc điều hướng và cơ chế điều hướng để sử dụng bên trong các ứng dụng
đa phương tiện, và
- Thông tin và khuyến nghị về thiết kế
các tính năng điều khiển để sử dụng bên trong các ứng dụng đa phương tiện.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các ứng
dụng giải trí đặc biệt, mặc dù một số khuyến nghị có thể áp dụng được trong
lĩnh vực này.
Tiêu chuẩn TCVN 11696 (ISO 14915)
không giải quyết các vấn đề về triển khai thực hiện. Các yêu cầu về
ecgônômi có thể được nhận thấy thông qua nhiều cơ chế khác nhau, ví dụ như hệ
thống phân phối, ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một ứng dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7318-12:2015 (ISO 9241-12:1998),
Các yêu cầu ecgônômi cho công việc văn phòng có
sử dụng thiết bị đầu cuối hiển thị hình ảnh (VDTs) - Phần 12:
Trình bày thông tin
TCVN 7318-13 (ISO 9241-13), Các yêu cầu
ecgônômi cho công việc văn phòng có sử dụng thiết bị đầu cuối hiển thị hình ảnh (VDTs)
- Phần 13: Hướng dẫn người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11696-1 (ISO 14915-1), Ecgônômi
phần mềm dành cho giao diện người sử dụng đa phương tiện - Phần 1: Nguyên tắc
và khuôn khổ thiết kế
ISO/TS 16071, Ecgônômi của tương tác
con người - hệ thống - Hướng dẫn về khả năng truy cập giao diện máy tính con
người
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong TCVN 11696-1 (ISO 14915-1) và các thuật ngữ định nghĩa sau
3.1
Đoạn nội dung (content
chunk)
Đơn vị nội dung thỏa mãn yêu cầu của một
nhiệm vụ cụ thể, dành cho đối tượng người sử dụng cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Một đoạn nội dung có thể
đáp ứng được các yêu cầu khác nhau của một hoặc nhiều nhiệm vụ cho một hoặc nhiều
người sử dụng, bằng chính nội dung đó hoặc kết hợp với các đoạn nội dung khác.
CHÚ THÍCH 2: Một đoạn nội dung chỉ rõ
chủ đề phụ hướng
đến một sự quan tâm riêng của người sử dụng. Tuy nhiên, người thiết kế có thể
quyết định có hay không trình diễn thêm một hay nhiều đoạn nội dung cùng nhau
trong một đoạn trình diễn riêng lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Đoạn trình diễn
(presentation segment)
Đơn vị thiết kế gồm một hoặc nhiều đoạn
nội dung kết hợp cùng nhau tạo thành phần trình diễn của một ứng dụng
VÍ DỤ: Một trang web được dùng để trình diễn
thông tin về một số chủ đề.
3.3
Đối tượng phương tiện (media
object)
Thành phần của một ứng dụng đa phương
tiện được triển khai dưới dạng phương tiện đơn lẻ.
VÍ DỤ 1: Một đối tượng văn bản trình diễn sự thảo
luận về một số chủ đề.
VÍ DỤ 2: Một đối tượng ảnh trình diễn bức ảnh chụp
một số người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1
Đối tượng phương tiện phức
hợp
(composite media object)
Cả đối tượng phương tiện đơn lẻ được sử
dụng một mình lẫn các đối
tượng phương tiện kết hợp được sử dụng cùng nhau để trình diễn đồng bộ với một
đối tượng khác và/hoặc được liên kết tự động tới một đối tượng khác.
CHÚ THÍCH: Một số đối tượng, như phim ảnh,
tự bản thân đã bao gồm nhiều dạng phương tiện truyền thông.
VÍ DỤ 1: Một đối tượng ảnh chuyển động
và một đối tượng âm thanh được phát đồng bộ cùng nhau và theo một bộ điều khiển
phát, tạm dừng và dừng duy nhất để có hiệu quả trên cả hai đối tượng.
VÍ DỤ 2: Một loạt bài hát được bật lần
lượt bài này tiếp nối
bài kia theo một bộ điều khiển phát, tạm dừng và dừng duy nhất để có hiệu quả
điều khiển trên cả loạt bài hát.
3.4
Các kỹ thuật điều hướng (navigation
techniques)
Các kỹ thuật khác nhau để thực hiện
tính năng điều hướng có thể bao gồm: tính tự động, đã xác định trước, người sử dụng
xác định, hoặc xác định thích ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1
Điều hướng tự động (automatic
navigation)
Điều hướng tại nơi nội dung được hệ thống
trình diễn mà không cần người sử dụng nhập đầu vào.
VÍ DỤ: Âm thanh được tự động trình diễn
cùng đoạn video.
3.4.2
Điều hướng xác định trước
(predetermined navigation)
Điều hướng tại nơi người sử dụng
chỉ có một lựa
chọn duy nhất sẽ di chuyển tới đầu tiếp theo, hoặc là nơi người sử dụng
đã điều khiển qua khi chuyển tới nội dung tiếp theo này.
VÍ DỤ: Dựa vào việc trả lời câu hỏi thứ 2 trong
một trò chơi đố, người sử
dụng số tiếp tục chuyển tới câu hỏi thứ
3
3.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều hướng ở nơi người sử dụng có thể
chọn nội dung nào sẽ chuyển đến tiếp theo từ một số tùy chọn.
VÍ DỤ: Người sử dụng lựa chọn giữa vào
xem chi tiết một chủ đề và chuyển sang chủ đề tiếp theo.
3.4.4
Điều hướng xác định thích ứng (adaptive
determined navigation)
Điều hướng tới nơi có sẵn các lựa chọn
được xác định bởi hệ thống căn cứ trên nội dung và một số sự kết hợp của: tiểu
sử của một cá nhân, đặc điểm riêng của cá nhân, lịch sử xã hội của nhóm, và/hoặc đặc điểm
của nhóm.
VÍ DỤ: Hệ thống giới hạn các chọn lựa
được trình diễn dựa trên hồ sơ về sở thích của người sử dụng.
3.5
Cấu trúc nội dung (content
structure)
<ứng dụng đa phương tiện> bao gồm
một số đoạn nội dung liên quan đến nhau trong một hoặc nhiều phương thức lô-gic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc điều hướng (navigation
structure)
<ứng dụng đa phương tiện> bao gồm
một số đối tượng phương tiện, các đoạn trình diễn và các kỹ thuật điều hướng
cho phép người sử dụng di chuyển giữa các đối tượng phương tiện liên quan và
các đoạn trình diễn
3.7
Các cấu trúc cơ bản (basic
structures)
Các cấu trúc được sử dụng như nền tảng
để tạo ra cấu trúc khác
CHÚ THÍCH: Ba cấu trúc cơ bản là cấu
trúc tuyến tính, cấu trúc hình cây và cấu trúc mạng lưới.
3.7.1
Cấu trúc tuyến tính (linear
structures)
Các cấu trúc tổ chức sắp xếp các thành
phần trong cấu trúc theo trình tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Một ví dụ về cấu trúc tuyến
tính của các đoạn nội dung hoặc các đoạn trình diễn được minh họa tại Hình 1
Hình 1 - Ví dụ
về cấu trúc tuyến tính
3.7.2
Cấu trúc hình cây (tree
structures)
Các cấu trúc tổ chức sắp xếp các thành
phần trong cấu trúc theo trình tự cấp bậc, tại đó mỗi thành tố liên kết với chỉ
một thành tố cấp cao và có thể liên kết với nhiều thành tố cấp thấp khác nhau
CHÚ THÍCH: Một ví dụ về cấu trúc hình
cây của các đoạn nội dung hoặc các đoạn trình diễn được minh họa tại Hình 2.
Hình 2 - Ví dụ
về cấu trúc hình cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấu trúc tổ chức sắp xếp các thành
tố trong cấu trúc theo phương thức tại nơi thành tố có thể kết hợp với các
thành tố khác
CHÚ THÍCH: Một ví dụ về cấu trúc được
kết nối hoàn toàn giữa các đoạn nội dung hoặc các đoạn trình diễn, tại đó các
đoạn nội dung hoặc các đoạn trình diễn được nối với tất cả các đoạn nội dung hoặc
các đoạn trình diễn khác, minh họa trong Hình 3. Ví dụ về cấu trúc được kết nối
một phần giữa các đoạn nội dung hoặc các đoạn trình diễn, tại nới tất cả các đoạn
nội dung hoặc các đoạn trình diễn không cần thiết phải kết nối với tất cả các
đoạn nội dung và các đoạn trình diễn khác, được minh họa trong Hình 4.
Hình 3 - Ví dụ
về cấu trúc mạng lưới được kết nối hoàn toàn
Hình 4 - Ví dụ về cấu
trúc mạng lưới được kết nối một phần
3.8
Điều khiển (control)
Đối tượng, thường được hiểu như các điều
khiển vật lý, cho phép người sử dụng thực hiện một số hoạt động thao tác dữ liệu,
các đối tượng khác hoặc thuộc tính của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển điều hướng (navigation
control)
Tính năng điều khiển cho phép người sử dụng điều
hướng bên trong một ứng dụng
3.9
Đường liên kết (link)
Kết nối, giữa hoặc bên trong các phương
tiện, bắt đầu bằng một đối tượng điều khiển và kết thúc tại một vị trí được xác
định
3.9.1
Đường liên kết kích hoạt bởi hệ thống
(system-activetd link)
Đường liên kết được kích hoạt bởi một
vài hoạt động của hệ thống.
VÍ DỤ 1: Đường liên kết được kích bởi
sau một khoảng thời gian trì hoãn trong một ứng dụng trình diễn tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường liên kết kích hoạt bởi người sử
dụng
(system-activetd link)
Đường liên kết được kích hoạt bởi một
vài thao tác của người sử dụng
VÍ DỤ 1: Đường liên kết được kích hoạt
bằng cách người sử dụng đặt con trỏ lên đường liên kết và nhấp vào nút bên trái
chuột.
VÍ DỤ 2: Đường liên kết được kích hoạt
bằng cách người sử dụng chọn lựa chọn thứ ba trong trình đơn các đường liên kết
3.9.2
Đường liên kết cố định (fixed link)
Đường liên kết vĩnh viễn có thể được
kích hoạt bất cứ khi nào phương tiện có chứa liên kết được trình diễn
VÍ DỤ 1: Người sử dụng bấm chuột vào một
từ và được cung cấp nội dung mô tả nghĩa của từ đó.
VÍ DỤ 2: Người sử dụng bấm chuột vào một
biểu tượng hoạt hình để bắt đầu trình diễn một nội dung phim ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường liên kết tạm thời (temporal
link)
Đường liên kết chỉ sẵn có trong một
khoảng thời gian trong khi phương tiện có chứa đường liên kết được trình diễn
VÍ DỤ 1: Các đường liên kết tới phần mô
tả đặc điểm chỉ sẵn có khi các đặc điểm đó được nhìn thấy qua một đoạn video.
VÍ DỤ 2: Một đường liên kết tới thông
tin mô tả chỉ sẵn có trong 20 s đầu tiên khi xem ảnh.
3.9.5
Đường liên kết đã được tính toán (computed
link)
Đường liên kết tạm thời, được thiết lập
dựa trên nhu cầu, khi vị trí được liên kết tới được xác định linh động dựa trên
trạng thái và/hoặc lịch sử của hệ thống
VÍ DỤ: Kết quả tìm kiếm bao gồm một số
đường liên kết tới các phần khác nhau của ứng dụng sẽ được thay thế bởi kết quả
của hoạt động tìm kiếm tiếp theo.
3.9.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường liên kết vĩnh viễn hoặc tạm thời
được thiết lập bởi người sử dụng ứng dụng nhằm mục đích bổ sung các đường liên
kết được thiết lập bởi ứng dụng
VÍ DỤ: Người sử dụng thiết lập một thẻ
đánh dấu/dấu nhớ (bookmark) để trực tiếp đi tới một vị trí khác bên trong ứng dụng.
3.10
Chú dẫn (cue)
Lời chú dẫn đưa ra một dấu hiệu về cơ
hội tìm hiểu thêm thông tin
VÍ DỤ: Một ảnh động nhỏ trên đầu một
đường dẫn được dùng để cung cấp một chú dẫn bằng hình ảnh cho thấy loại nội
dung số có trong đường dẫn tiếp theo.
3.11 Hướng dẫn
thăm quan (guided
tour)
Cấu trúc chuyển hướng tuyến tính trình
diễn các phần quan trọng của ứng dụng nhằm giới thiệu nội dung và năng lực sẵn
có với người sử dụng
CHÚ THÍCH: Các chuyến thăm quan khác nhau
có thể được đưa ra nhằm đáp ứng những nhu cầu khác nhau của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Mục đích và
người sử dụng dự kiến của tiêu chuẩn này
Các nhóm người sử dụng dự kiến của
tiêu chuẩn TCVN 11696 (ISO 14915):
- Người thiết kế giao diện người sử dụng
và người thiết kế đa phương tiện sẽ áp dụng tiêu chuẩn này trong suốt quá trình
phát triển;
- Người đánh giá chịu trách nhiệm
trong việc bảo đảm chất lượng sẽ đảm bảo sản phẩm đáp ứng được các khuyến nghị
của tiêu chuẩn này;
- Khách hàng tiềm năng, trong việc chọn
lựa các sản phẩm đa phương tiện phù hợp;
- Người thiết kế các công cụ phát triển
đa phương tiện được sử dụng bởi người phát triển giao diện người sử dụng và đa
phương tiện.
4.2 Báo cáo tương
thích đối với các tiêu chuẩn trong bộ TCVN/11696 (ISO 14915)
Nếu một sản phẩm hoặc ứng dụng đưa ra
tuyên bố đáp ứng được các khuyến nghị có thể áp dụng được trong tiêu chuẩn này,
thì quy trình được
áp dụng trong việc thiết lập yêu cầu phục vụ phát triển và/hoặc đánh giá giao
diện người sử dụng đa phương tiện sẽ được xác định rõ. Mức độ xác định của quy
trình phụ thuộc vào việc thương lượng giữa các bên có liên quan. Bộ tiêu chuẩn
TCVN 11696 (ISO 14915) gồm nhiều phần và do vậy, những tuyên bố về độ tương
thích liên quan đến các phần của tiêu chuẩn chứ không liên quan đến toàn bộ
tiêu chuẩn.
5 Khuôn khổ dành cho
điều hướng và điều khiển đa phương tiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này cung cấp một khuôn khổ dành
cho việc xác định những lưu ý về ecgônômi trong phân tích và thiết kế điều hướng
và điều khiển trong các ứng dụng đa phương tiện.
Tiêu chuẩn cũng cung cấp nền tảng cho
việc phân tích các cấu trúc nội dung, thiết kế các cấu trúc điều hướng của hoạt
động trình diễn và phát triển các thiết kế điều khiển.
5.2 Phân tích các
cấu trúc nội dung
5.2.1 Phân tích căn bản
Cấu trúc điều hướng của các ứng dụng
đa phương tiện có thể được xây dựng trên cấu trúc nội dung.
Các hệ thống đa phương tiện thường
cung cấp thông tin được tổ chức dựa trên nhiệm vụ của người sử dụng. Các hệ thống
thường dành cho một hoặc một nhóm người sử dụng có chung một số đặc điểm, quen
với việc thực hiện các nhiệm vụ riêng biệt, thường được cấu trúc căn cứ trên một
cấu trúc theo nhiệm vụ được thừa nhận phổ biến. Bổ sung thêm các tác vụ thông
thường như học tập và /hoặc khám phá hệ thống, có thể đặt ra thêm các yêu cầu về
cấu trúc bổ sung. Khi nhiều nhóm người sử dụng khác nhau có các yêu cầu khác
nhau, thì một cấu trúc theo nhiệm vụ có thể khó hoặc thậm chí không thể đi
tới thống nhất.
Nội dung được trình diễn trong ứng dụng
đa phương tiện có thể được phân tích dưới dạng:
- Các đoạn nội dung, phù hợp với các
khái niệm quan trọng bên trong miền ứng dụng, hoặc
- Một cấu trúc nội dung xác định rõ mối
quan hệ giữa các đoạn nội dung riêng lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lập cấu trúc căn cứ theo nhiệm vụ,
tại nơi cấu trúc nội dung được xác định bởi cấu trúc của nhiệm vụ của các ứng dụng.
Những người sử dụng khác nhau có thể yêu cầu các cấu trúc theo nhiệm vụ khác
nhau, căn cứ trên các tập con của tập hợp hoàn chỉnh các nhiệm vụ sẵn
có và/hoặc những khác biệt của người sử dụng.
b) Lập cấu trúc căn cứ theo cách sử
dụng, tại nơi cấu trúc được sắp xếp theo trật tự mà người sử dụng mong muốn
để áp dụng cho nội dung, ví dụ: theo tầm quan trọng, tần suất sử dụng hoặc các
quan điểm cá nhân. Vì hoạt động này bao gồm cả người sử dụng, vậy nên những người
sử dụng khác nhau có thể yêu cầu những cấu trúc khác nhau và các đoạn nội dung
khác nhau của nội dung.
1) Lập cấu trúc căn cứ trên tầm
quan trọng, tại nơi nội dung được cấu trúc dựa trên trật tự đã được tính
toán về tầm quan trọng tương đối của các đoạn nội dung khác nhau của nội dung đối
với người sử dụng. Các cấu trúc khác nhau có thể phù hợp với sự khác nhau về tầm
quan trọng tương đối của các đoạn nội dung khác nhau đối với những người sử dụng
khác nhau.
2) Lập cấu trúc dựa trên tần suất sử
dụng, tại nơi nội dung được cấu trúc dựa trên trật, tự được tính
toán trước về tần suất sử dụng tương đối của các đoạn nội dung khác nhau theo
người dùng. Các cấu trúc khác nhau có thể phù hợp với sự khác nhau về tần suất
sử dụng tương đối của các đoạn nội dung khác nhau đối với những người sử dụng
khác nhau.
3) Lập cấu trúc dựa trên trật tự sử
dụng, tại nơi mà nội dung được cấu trúc dựa trên trật tự sử dụng được tính
toán trước của các đoạn nội dung khác nhau đối với người sử dụng. Các cấu trúc
khác nhau có thể phù hợp với sự khác nhau về trật tự sử dụng, các đoạn nội dung khác
nhau, đối với những người sử dụng khác nhau.
4) Lập cấu trúc theo quy ước, tại
nơi nội dung được cấu trúc theo cách truyền thống đã được mô tả,
được dạy, được trình diễn cho người đang làm quen với nó, hoặc theo cách truyền
thống là được tổ chức bởi các nhà nghiên cứu thuộc lĩnh vực đó. Cấu trúc truyền
thống này có thể bao gồm một hoặc nhiều hướng tiếp cận cấu trúc khác.
c) Lập cấu trúc theo thời gian,
tại nơi nội dung được xác định và lập cấu trúc dựa trên ngày và giờ áp dụng nội
dung đó.
1) Lập cấu trúc theo trình tự thời
gian, tại nơi có tính đến ngày và giờ duy nhất, một cấu trúc theo trật tự
thời gian sẽ là một trật tự tuyến tính. Nếu cần tính tới các khoảng thời gian gối
đầu nhau, thì có thể yêu cầu một cấu trúc phi tuyến tính.
2) Lập cấu trúc theo lịch sử, tại
nơi nội dung được cấu trúc dựa trên thứ tự phát triển/khám phá hoặc cấu trúc
nguyên nhân - kết quả. Do rất nhiều hoạt động phát triển và/hoặc khám phá có thể
được xây dựng dựa trên một số lượng trước đó, do vậy việc lập cấu trúc lịch sử không nhất
thiết phải là một trật tự tuyến tính toàn bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Lập cấu trúc theo nhóm lô-gic,
tại nơi nội dung được cấu trúc theo các cụm dựa trên một số các tập hợp khái niệm
lô-gic chính. Các đoạn
nội dung riêng lẻ có thể xuất hiện tại nhiều vị trí trong cấu trúc dạng này.
2) Lập cấu trúc theo bảng chữ cái:
tại nơi nội dung được lập cấu trúc dựa trên sự sắp xếp theo thứ thự bảng chữ
cái các mô tả có nghĩa của chính nội dung đó. Trong khi tác dụng tổng thể của cấu
trúc theo bảng chữ cái là tạo ra một cấu trúc tuyến tính, thì một cấu trúc hình
cây có thể được dùng để hỗ trợ việc truy cập vào số lượng lớn các khúc nội
dung.
3) Lập cấu trúc theo nhiều cấp độ
khái quát, tại nơi nội dung được tổ chức từ khái quát đến chi tiết hoặc từ chi
tiết đến khái quát. Tương tự như kỹ thuật phần mềm của các lớp đối tượng, dạng
cấu trúc này thường được dùng trong lĩnh vực giáo dục nhằm hỗ trợ con người
trong việc mở rộng hiểu biết về nhiều dạng nội dung khác nhau.
e) Phối hợp các hướng tiếp cận được sử
dụng để đáp ứng các mục đích sử dụng khác nhau.
CHÚ THÍCH 1: Những người cung cấp
thông tin khác nhau có thể cấu trúc nội dung họ cung cấp dựa trên các hướng tiếp
cận khác nhau.
CHÚ THÍCH 2: Trong một số ứng dụng, ví
dụ như các hệ thống hỗ trợ trình diễn điện từ, yêu cầu của nhiệm vụ có thể gạt
bỏ các yêu cầu cấu trúc khác nhằm giới hạn các tùy chọn sẵn có dành cho người sử
dụng ở bất kỳ điểm nào bên trong cấu trúc ứng dụng.
5.2.2 Cấu trúc các ứng
dụng đa phương tiện
Các hướng tiếp cận ngữ nghĩa tới nội
dung cấu trúc cần được sử dụng trong việc cấu trúc các ứng dụng đa phương tiện
nhằm tạo điều kiện:
- thực hiện nhiệm vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khám phá hệ thống.
5.3 Thiết kế cấu
trúc điều hướng
5.3.1 Yêu cầu chung
Cấu trúc điều hướng xác định sự truy cập
của người sử dụng tới nội dung thông tin cần được phát triển là một phần của việc
quyết định thiết kế cao cấp về ứng dụng đa phương tiện, cấu trúc điều hướng bao
gồm:
- điều hướng cao cấp giữa các đoạn trình
diễn mạch lạc, và
- điều hướng bên trong các đoạn trình
diễn và bên trong các đối tượng đa phương tiện.
5.3.2 Cấu trúc điều
hướng cao cấp
5.3.2.1 Khái niệm cơ
bản
Ngược lại với các đoạn nội dung thường
có bản chất ngữ nghĩa và chỉ có các đường biên lô-gic, thì các đoạn
trình diễn cho thấy việc triển khai vật lý một hay nhiều khúc nội dung và có
các đường biên vật lý. Điều khiển điều hướng có thể chỉ rõ và tận dụng các đường
biên vật lý như vị trí dành cho hoạt động điều hướng. Các ví dụ về đoạn trình diễn gồm:
trang web có một thủ tục thực hiện nhiệm vụ, một cửa sổ có một số phương tiện
mô tả một vài chủ đề hoặc một phần ghi âm nội dung đào tạo một số khái niệm có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các đoạn nội dung đơn lẻ,
- các phần lớn của của trúc nội dung với
các đoạn nội dung đa dạng, và
- một phần của một đoạn nội dung, nơi
đoạn nội dung đó được chia ra cho các đoạn trình diễn khác nhau.
Thiết kế điều hướng cao cấp bao gồm việc
lập sơ đồ ánh xạ các đoạn nội dung của các đoạn trình diễn. Sơ đồ ánh xạ này có
thể là từ 1 sang 1 (ví dụ: {A → 1}, {C → 3}, {A1 → 1X}, {A2 → 1Y},
nhiều sang 1 (ví dụ: (B1, B2, B3 → 2}) hoặc từ 1 sang nhiều (ví dụ: {C1 → 3X,
3Y}, {C2 → 3Y, 3Z}) như minh họa tại Hình 5.
Hình 5 - Ví dụ
về lập sơ đồ đoạn nội dung đến đoạn trình diễn
Người nhận thông tin (dựa trên khái niệm
về đoạn nội dung ở trên) có thể cần hoặc yêu cầu khả năng truy cập được vào từng
đoạn nội dung mà không cần quan tâm đến các đoạn nội dung đó được triển khai và
trình diễn về mặt vật lý như thế nào.
Để đáp ứng được các yêu cầu này cần
thiết kế được khả năng điều hướng có thể đưa người sử dụng tới được các đoạn
trình diễn (là một phần của thiết kế đa phương tiện) và tới được các đoạn nội
dung riêng biệt (bên trong các đoạn trình diễn). Di chuyển giữa các đoạn trình
diễn có có tác động lớn tới các tùy chọn của người sử dụng trong tương lai hơn
là di chuyển giữa các đoạn nội dung bên trong một đoạn nội dung riêng biệt, bởi
người sử dụng không có khả năng quay trở lại đoạn trình diễn đã vào xem trước đó.
CHÚ THÍCH: Ngoài nội dung, người sử dụng
có thể cần thông tin bổ sung (ví dụ: một mục lục hoặc một sơ đồ nội dung) để có
thể sử dụng cấu trúc điều hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc điều hướng cần cung cấp đường
truy cập phù hợp tới các cấu trúc nội dung bên trong một ứng dụng đa phương tiện.
5.3.2.3 Điều hướng
qua các đường biên của các đoạn trình diễn
Người sử dụng cần được thông báo khi
các hành động điều hướng sẽ thay thế các đoạn trình diễn hiện tại bằng các đoạn
trình diễn khác.
VÍ DỤ: Các trình duyệt web hiển thị địa
chỉ của một đường liên kết khi người sử dụng chọn đường liên kết trước khi kích
hoạt đường liên kết cho phép người sử dụng quyết định xem liệu có cần phải theo
một đường liên kết hay không. Các địa chỉ đường liên kết tới một trang web mới
hoàn toàn khác với đường liên kết tới vị trí hiện tại của trang web.
5.3.3 Điều hướng
bên trong đoạn trình diễn và đối tượng phương tiện
5.3.3.1 Khái niệm cơ
bản
Các đoạn trình diễn được triển khai bởi
một hoặc nhiều đối tượng phương tiện (được dùng để biểu diễn nội dung cho người
tiếp nhận thông tin). Các ví dụ về đối tượng phương tiện bao gồm: đối tượng văn
bản có chức năng cuốn, một ảnh đồ họa hoặc một đoạn video.
Thiết kế trình diễn cấp thấp bao gồm
việc lựa chọn và bố trí các đối tượng phương tiện bên trong các đoạn trình diễn
với nhiều kích cỡ khác nhau. Đối tượng phương tiện bên trong một đoạn trình diễn
có thể được biểu diễn tuần tự, song song hoặc kết hợp.
VÍ DỤ: Cửa sổ có chứa một đối
tượng văn bản và một vài đoạn video.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Các đoạn
trình diễn, khúc dữ liệu nội dung và đối tượng phương tiện
Trong quá trình thiết kế chi tiết, sự
tương ứng giữa các đối tượng phương tiện, các đoạn trình diễn và các đoạn nội
dung được xem là mối quan tâm hàng đầu. Lý do chủ yếu cần quan tâm là cần cung cấp
cho người nhận thông tin khả năng điều hướng tới nội dung họ cần hoặc mong muốn
với hiệu quả cao nhất có thể.
Người sử dụng cần tương tác với đối tượng
phương tiện phức hợp hơn là chỉ tương tác độc lập với từng đối tượng phương tiện. Các đối
tượng phương tiện phức hợp cho phép điều hướng tới một số đối tượng phương tiện
được dự tính sử dụng song song cùng nhau và/hoặc được sử dụng tuần tự.
Bằng việc công nhận các đối tượng
phương tiện phức hợp có thể cũng bao gồm cả một đối tượng phương tiện đơn lẻ, sự
chú ý trong thiết kế điều hướng có thể chuyển từ một đối tượng phương tiện đơn lẻ
sang các đối tượng phương tiện phức hợp.
Các đối tượng phương tiện phức hợp có
thể dùng để đồng bộ hóa một luồng đa phương tiện. Khi các đối
tượng phương tiện phức hợp được tổ chức theo trình tự, quá trình đồng bộ hóa giữa
các đối tượng và toàn bộ trình tự có thể cần được xem xét trong quá trình thiết
kế cấu trúc điều hướng.
5.3.3.2 Truy cập các
đoạn nội dung
Các đối tượng phương tiện đi qua các đường
biên đoạn nội dung cần có điểm truy cập mà tại đó cho phép điều hướng tới các
đường biên của từng đoạn nội dung mà chúng đi qua.
VÍ DỤ 1: Người sử dụng
được cấp cho khả năng có thể di chuyển tới chủ đề tiếp theo hoặc chủ đề trước đó bên
trong một đối tượng văn bản liên quan tới một số chủ đề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết kế điều hướng
6.1 Giới thiệu về
điều hướng
6.1.1 Cấu trúc ứng
dụng
Thiết kế ứng dụng đa phương tiện cần
xem xét đến cấu trúc của các đoạn trình diễn, các đoạn nội dung, và các đối tượng
phương tiện phức hợp đã được nêu trong Điều 5.
6.1.2 Cấu trúc điều
hướng
Thiết kế các cấu trúc điều hướng bên
trong một ứng dụng đa phương tiện cần đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng
và nhiệm vụ trong các ràng buộc về kỹ
thuật (ví dụ: những yêu cầu về tính toán, những hạn chế của phương tiện, những
hạn chế về mặt vật lý và tốc độ truy cập/băng thông). Cấu trúc điều hướng cần:
- giảm tối thiểu số lượng đầu vào mà
người sử dụng cần phải nhập để xác định vị trí đoạn trình diễn,
- giảm tối thiểu nỗ lực người sử dụng
cần bỏ ra để định vị được
nội dung cần thiết bên trong đoạn trình diễn,
Nếu phù hợp với nhiệm vụ, nên đưa ra
nhiều cách truy cập nội dung khác nhau để hỗ trợ các yêu cầu cũng như
mong muốn khác nhau của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Cấu trúc nội
dung
Hệ thống cần cho phép người sử dụng điều
hướng tới đoạn nội dung riêng biệt đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ hiện tại.
Điều này cần bao gồm số lượng và/hoặc
loại nội dung khác nhau bao gồm:
- giới thiệu chủ đề nội dung,
- thông tin chi tiết về chủ đề nội
dung,
- thông tin được chuyên biệt hóa theo
đặc thù cách sử dụng nội dung,
- các ví dụ về việc sử dụng nội dung,
và
- tài liệu tham khảo cho nội dung liên
quan.
6.1.4 Tinh chỉnh nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nội dung tồn tại ở nhiều mức độ
tinh chỉnh, thi các cấu trúc điều hướng cần cung cấp truy cập cho từng mức độ
điều chỉnh.
CHÚ THÍCH: Lưu tâm đến sư tinh chỉnh trong việc
lập cấu trúc được tham chiếu đến bởi một số tên gọi bao gồm xếp lớp và gợi mở dần.
6.1.5 Khám phá
Nếu phù hợp với nhiệm vụ, cấu trúc điều
hướng cần cho phép người sử dụng khám phá toàn bộ cấu trúc nội dung của một ứng
dụng đa phương tiện.
CHÚ THÍCH: Trong một số ứng dụng, một
vài người sử dụng chỉ được phép
khám phá các phần được chọn trong cấu trúc nội dung. Hoặc cấu trúc điều hướng
có thể cho phép truy cập hạn chế đối với một số người sử dụng (ví dụ: những người
mới sử dụng) và truy cập toàn bộ đối với những người sử dụng khác (ví dụ: như các
chuyên gia).
6.1.6 Mức độ phức tạp
Mức độ phức tạp của cấu trúc điều hướng
cần phù hợp với những yêu cầu về mục đích và nhiệm vụ của người sử dụng.
VÍ DỤ: Nơi (các) nhiệm vụ được thực hiện
tuần tự, chỉ yêu cầu cầu trúc điều hướng tuyến tính.
6.1.7 Mức độ hiểu
biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi phát triển một giao diện
mới lạ có thể không có kinh nghiệm về mong muốn của người sử dụng để làm theo.
6.1.8 Hỗ trợ người
sử dụng
Nơi nào người sử dụng có thể yêu cầu hỗ
trong hoạt động điều hướng, thì nơi đó cần cung cấp những hỗ trợ phù hợp liên
quan đến việc điều hướng.
VÍ DỤ 1: Người sử dụng được cung cấp một
cái nhìn tổng quan về nội dung và các cấu trúc điều hướng.
VÍ DỤ 2: Người sử dụng được khuyến cáo đi theo
một đường dẫn qua nội
dung và các cấu trúc điều hướng.
VÍ DỤ 3: Một hệ thống hỗ trợ nhạy cảm với tình huống
hay ngữ cảnh sẽ hướng dẫn người sử dụng thực hiện nhiệm vụ.
CHÚ THÍCH: Phù hợp nhất là người sử dụng
được phép điều hướng trực tiếp tới nội dung mà họ yêu cầu, không phải qua các
bước trung gian không cần thiết. Tuy nhiên,
các bước trung gian và/hoặc các hình thức hỗ trợ khác có thể phù hợp, khi người
sử dụng không
chắc chắn về nội dung đặc thù mà họ yêu cầu.
6.1.9 Xác định các
kỹ thuật điều hướng
Cần xem xét nhiệm vụ, người sử dụng và
đặc điểm của nội dung khi quyết định điều hướng tại một điểm xác định bên trong
ứng dụng là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điều hướng xác định trước,
- điều hướng do người sử dụng xác định,
hoặc
- điều hướng xác định thích ứng.
6.1.10 Phép ẩn dụ
Nếu phép ẩn dụ được sử dụng để hỗ trợ
tính năng điều hướng, thì:
a) phép ẩn dụ cần trình diễn cầu trúc
điều hướng theo phương thức phù hợp,
b) phép ẩn dụ cần có khả năng trình diễn
tất cả các thành tố cần thiết của cấu trúc điều hướng,
c) phép ẩn dụ cần liên quan đến kinh
nghiệm và mong muốn của người sử dụng,
d) bất kỳ sự hạn chế nào về ẩn dụ cần
được thông báo tới người sử dụng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phép ẩn dụ cũng có thể được
sử dụng để trình diễn cấu trúc nội dung theo phương thức phù hợp.
6.2 Cấu trúc dành
cho việc điều hướng
6.2.1 Sử dụng cấu
trúc điều hướng phù hợp
Cấu trúc điều hướng dựa trên yêu cầu,
nhiệm vụ của người sử dụng và nội dung cần được phát triển từ các cấu trúc tuyến
tính, cấu trúc hình cây/thứ bậc, cấu trúc mạng lưới và/hoặc kết hợp các loại cấu trúc
này.
6.2.2 Cấu trúc tuyến
tính
6.2.2.1 Sử dụng cấu
trúc tuyến tính
Cấu trúc tuyến tính cần sử dụng khi sự
mong đợi cũng như nhiệm vụ của người sử dụng cần đến sự lệ thuộc về trình tự hoặc
sắp xếp theo trật tự tạm thời.
CHÚ THÍCH 1: Cấu trúc điều hướng tuyến
tính có thể được dùng để hạn chế một dạng người sử dụng nhất định (ví dụ:
người mới sử dụng) tới một đường dẫn điều hướng được xác định trước xuyên suốt
hệ thống (ví dụ: dưới hình thức thăm quan giới thiệu).
CHÚ THÍCH 2: Các cấu trúc điều hướng có thể phần
nào phù hợp nhằm cho phép đi theo một đường dẫn tuyến tính lô-gic qua một ứng
dụng, mà không nhất thiết phải như vậy trong thực tế. Việc sử dụng các cấu trúc
tuyến tính logic này có thể cho phép thực hiện một loạt các tuyến thăm quan
trong cùng một ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc điều hướng cần được thiết kế
dựa trên một hoặc nhiều nhân tố căn bản khác nhau:
- lập cấu trúc dựa trên nhiệm vụ,
- lập cấu trúc dựa trên yêu cầu sử dụng,
- lập cấu trúc theo trật tự thời gian,
- lặp cấu trúc dựa trên mô hình thông
tin.
6.2.2.3 Khởi đầu một cấu
trúc tuyến tính
Nếu việc xác định một điểm khởi đầu để
quay trở lại là cần thiết, thì điểm khởi đầu một cấu trúc tuyến tính cần rõ ràng đối với
người sử dụng.
CHÚ THÍCH: Điểm khởi đầu của một
cấu trúc hình cây là thường là điểm cao nhất của cấu trúc cấp bậc.
6.2.2.4 Điều hướng
trong cấu trúc tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- để quay lại và đi tiếp tới các vị trí
khác trong cấu trúc,
- để đi từ đầu đến cuối cấu trúc, và
- truy cập trực tiếp vào một vị trí
xác định bên trong cấu trúc.
VÍ DỤ 1: Người sử dụng đi từ một trang
tới trang tiếp theo (hay trang trước đó) trong một chương gồm nhiều trang.
VÍ DỤ 2: Người sử dụng đi tiếp (hoặc
quay trở lại) một câu cụ thể trong một đối tượng văn bản.
VÍ DỤ 3: Người sử dụng đi tiếp (hoặc
quay lại) một câu cụ thể trong một bài hát được trình diễn qua một đối tượng âm
thanh.
VÍ DỤ 4: Người sử dụng đi từ một vị
trí trong trang tới điểm khởi đầu của trang.
VÍ DỤ 5: Người sử dụng đi từ một trang
tiếp theo trong một chương gồm nhiều trang tới trang đầu tiên của chương đó.
VÍ DỤ 6: Người sử dụng điều hướng giữa
các thông điệp âm thanh khác nhau bằng cách bỏ qua phần còn lại của thông điệp
hiện tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các cấu trúc tuyến tính giới
hạn khả năng của người sử dụng đi tới một phần riêng biệt của cấu trúc bằng
cách sử dụng truy cập theo trình tự. Tuy nhiên, khả năng này có thể được bổ
sung bằng cách cung cấp một tính năng điều khiển tìm kiếm và/hoặc cung cấp hỗ
trợ để tạo ra các thẻ đánh dấu ở những vị trí cụ thể.
CHÚ THÍCH 3: Tìm hiểu về chức năng điều
hướng bổ sung tại Điều 8 và Điều 9.
6.2.3 Cấu trúc hình
cây
6.2.3.1 Sử dụng cấu
trúc hình cây
Cấu trúc hình cây cần được sử dụng khi
nội dung có thể được tạo nhóm theo cấp bậc thành các đơn vị theo lô-gic có tính
đến các chủ đề, có thể được xác định được các mức độ chi tiết khác nhau.
CHÚ THÍCH 1: Cấu trúc hình cây có thể
đặc biệt phù hợp khi nội dung phức tạp.
CHÚ THÍCH 2: Có thể cung cấp đường dẫn
tuyến tính mặc định nhằm hỗ trợ người sử dụng điều hướng qua một cấu trúc hình cây
theo trật tự tuyến tính.
VÍ DỤ 1: Ứng dụng cung
cấp cho người sử dụng nội dung theo gợi mở tăng dần: phần giới thiệu, chi tiết, bối cảnh
của các chi tiết
VÍ DỤ 2: Một tài liệu điện tử được cấu
trúc thành các chương và phụ chương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc hình cây cần được thiết kế dựa
trên một hoặc nhiều nhân tố căn bản như sau:
- phân tích nội dung;
- phân tích nhiệm vụ của người sử dụng;
- phân tích các mối quan hệ tạm thời;
- các yêu cầu giả định của các nhóm
người sử dụng khác nhau;
- các nhân tố khác được trình bày tại
6.2.2.2.
6.2.3.3 Khởi đầu một
cấu trúc hình cây
Nếu việc xác định điểm khởi đầu để
quay trở lại là cần thiết, thì điểm khởi đầu một cấu trúc hình cây cần rõ ràng
đối với người sử dụng.
CHÚ THÍCH: Điểm khởi đầu của một cấu
trúc hình cây là thường là điểm cao nhất của cấu trúc cấp bậc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phù hợp với nhiệm vụ, hệ thống cần
cung cấp một phương tiện cho người sử dụng để:
- quay lại và đi tiếp bên trong một cấp
độ trong cấu trúc,
- tiến lên và lùi xuống trong cấu trúc,
- tới các bước lớn (ví dụ: trang tới
trang hoặc các nhóm đoạn nội dung khác),
- tới lớp đầu tiên/lớp chính,
- tới điểm đầu hoặc điểm thoát khỏi cấu
trúc, và
- tới mục lục hoặc phụ lục.
CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo về chức
năng điều hướng bổ sung tại Điều 8 và Điều 9.
6.2.4 Cấu trúc mạng
lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần chú ý tới cấu trúc mạng lưới khi
có nhiều mối quan hệ giữa các đoạn nội dung riêng lẻ.
CHÚ THÍCH: Có thể cung cấp một đường dẫn
tuyến tính mặc định nhằm hỗ trợ điều hướng thông qua cấu trúc mạng lưới theo một
trật tự tuyến tính.
6.2.4.2 Tổ chức cấu
trúc mạng lưới
Cấu trúc mạng lưới cần được thiết kế dựa
trên một hoặc nhiều nhân tố căn bản khác nhau:
- nhu cầu của các ứng dụng và nhiệm vụ
khác nhau;
- nhu cầu của các nhóm người sử dụng
khác nhau;
- nhu cầu của các cách tổ chức nội
dung khác nhau;
- nhu cầu của các mối quan hệ tạm thời
- các nhân tố khác được trình bày tại
6.2.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc xác định một điểm khởi đầu để
quay trở lại là cần thiết, thì điểm khỏi đầu một cấu trúc mạng lưới cần rõ ràng đối với
người sử dụng. Vì cấu trúc mạng lưới có thể có nhiều điểm khởi đầu, do vậy khái
niệm về một điểm khởi đầu có thể được định nghĩa theo nhiều cách, bao gồm:
- một khởi đầu được hệ thống xác định
mặc định,
- vị trí nơi người sử dụng bắt đầu sử
dụng cấu trúc, độc lập với điểm khởi đầu của ứng dụng, và
- một số vị trí được xác định bởi người
sử dụng như vị trí khởi đầu được ưa thích.
6.2.4.4 Điều hướng
trong cấu trúc mạng lưới
Cần giới thiệu cho người sử dụng một cấu
trúc có ý nghĩa về các tùy chọn điều hướng, mà tại đó những sự khác biệt giữa
các tùy chọn này được chỉ ra một cách rõ ràng. Nếu phù hợp với nhiệm vụ, hệ thống
cần cung cấp một phương tiện cho người sử dụng để:
- trở lại chủ đề nội dung trước đó,
- tới bất kỳ chủ đề nội dung liên quan
nào, hoặc
- tới mục lục hoặc phụ mục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Hướng dẫn chung về
điều khiển
7.1 Tính tương
thích của các tính năng điều khiển phương tiện
Nếu có sự tham gia của các tính năng
điều khiển phần cứng trong khi các tính năng điều khiển phần mềm cùng được phát
triển cho cùng các chức năng, thì các tính năng điều khiển phần mềm này cần
tương thích về hoạt động và/hoặc hình thức với các tính năng điều khiển
phần cứng.
VÍ DỤ: Phần mềm mô phỏng thiết kế và
chức năng của các nút điều khiển đầu máy video.
7.2 Khả năng sử dụng
các tính năng điều
khiển
Khi trực tiếp thao tác là phương thức
được người sử dụng ưa thích thì các tính năng điều khiển được kích hoạt, các
tùy chọn được triển khai cần có sẵn để hỗ trợ người dùng truy cập như được xác
định cụ thể trong ISO/TS 16071.
7.3 Dễ dàng cá nhân
hóa
Nếu có các lựa chọn về phương tiện, cần
tạo điều kiện cho người sử dụng dễ dàng lựa chọn giữa các phương tiện này.
VÍ DỤ: Người sử dụng có khả
năng xuất ra thông tin thông qua cả hai hình thức trình diễn âm thanh và/hoặc
video.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cần cung cấp cho người sử dụng
các chức năng điều khiển phương tiện phù hợp với các phương tiện đang được sử dụng
và (các) nhiệm vụ của người sử dụng.
VÍ DỤ: Thanh cuộn được dùng để di chuyển
xuyên suốt văn bản.
7.5 Các bộ điều khiển
theo nhiệm vụ
Dựa vào (các) nhiệm vụ hiện tại của
người sử dụng, các bộ điều khiển khác nhau có thể được thiết lập sẵn.
VÍ DỤ: Người sử dụng đang được kiểm
tra kiến thức về một khái niệm, có thể không được phép điều khiển chức năng
phát và phát lại các đối tượng phương tiện phức hợp. Tuy nhiên, người sử dụng
đang học khái niệm có thể được phép điều khiển chức năng phát và phát lại của
chính các đối tượng phương tiện phức hợp trên.
7.6 Bộ các tính
năng điều khiển phương tiện tối thiểu
Nếu không thể hiển thị được toàn bộ
các tính năng điều khiển cùng lúc, thì một bộ các tính năng điều khiển tối thiểu
cần được cung cấp, giúp người sử dụng luôn truy cập được trực tiếp và dễ dàng.
VÍ DỤ 1: Tính năng điều khiển cuộn là
tính năng điều khiển phương tiện duy nhất hiển thị khi di chuyển qua một đối tượng
văn bản lớn.
VÍ DỤ 2: Đối với một phương tiện động,
tính năng phát và dừng lại luôn sẵn có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng điều khiển phương tiện cần
được hiển thị theo từng nhóm lô-gic (xem 5.6 trong tiêu chuẩn TCVN 7318-12:2015
[ISO 9241-12:1998]).
VÍ DỤ 1: Tính năng điều khiển để thiết
lập các thuộc tính video (sắc độ, độ bão hòa, độ sáng) được hiển thị cùng nhau.
VÍ DỤ 2: Tính năng điều khiển dành cho
các phương tiện động (phát, tua nhanh, lùi lại) được hiển thị cùng nhau.
7.8 Khả năng điều
khiển của các đối tượng phương tiện
Hệ thống cần cung cấp cho người sử dụng
một phương tiện để lựa chọn và điều khiển các đối tượng phương tiện.
VÍ DỤ: Các nút bấm được cung cấp để chọn
lựa giữa các phương tiện.
7.9 Làm nổi bật tính
năng điều khiển
Các tính năng điều khiển cần có khả
năng phân biệt được với những thông tin khác đang được hiển thị. Sau
đây là một số thuộc tính hoặc phương pháp có thể đem lại khả năng phân biệt
này:
- các tính năng điều khiển có thể nhìn
thấy được dễ dàng (ví dụ: thông qua kích cỡ, màu sắc, hình dạng và/hoặc vị trí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các tính năng điều khiển có thể được
làm nổi bật dựa trên vị trí của con trỏ bên trong khu vực biểu diễn trước khi
kích hoạt tính năng điều khiển.
- nếu các tính năng điều khiển không
xuất hiện (ví dụ: để giảm bớt lộn xộn hoặc đáp ứng được các yêu cầu của nhiệm vụ)
người sử dụng sẽ được cung cấp một phương tiện để có được thông tin về các tính
năng điều khiển sẵn có.
- người sử dụng được hệ thống thông
báo về mối liên quan giữa màn hình và các tính năng điều khiển.
- người sử dụng được hệ thống thông
báo về điều khiển tương tác kích hoạt bằng giọng nói bên trong một ứng dụng
tương tác kích hoạt.
7.10 Hiển thị các chức
năng điều khiển ẩn
Nếu các tính năng điều khiển chỉ được phân biệt
dựa trên vị trí hiện tại của con trỏ ở bên trong khu vực có tính năng điều khiển,
cần có dấu hiệu cho thấy các tính năng điều khiển được đặt bên trong đoạn trình
diễn và các tính năng điều khiển sẽ được hiển thị khi di chuyển con trỏ qua khu
vực có tính năng điều khiển đó.
7.11 Trạng thái của
phương tiện
Trạng thái thực của các phương tiện sẵn
có cần luôn luôn truy cập được.
VÍ DỤ 1: Người sử dụng có khả năng xác
định được trạng thái tải xuống của một trang web.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3: Người sử dụng có khả năng xác
định được vị trí bên trong một video.
7.12 Trạng thái của
tính năng điều khiển
Trạng thái thực của các tính năng điều
khiển sẵn có cần luôn luôn truy cập được.
VÍ DỤ: Các tính năng điều khiển đã được
kích hoạt hiển thị ngược lại để phân biệt chúng với các tính năng điều khiển
khác được hiển thị dưới dạng thức thông thường.
7.13 Tính năng điều
khiển không hoạt động
Trạng thái không hoạt động của tính
năng điều khiển thường có sẵn nhưng hiện thời không được kích hoạt cần được xác
định rõ.
VÍ DỤ: Các tính năng điều khiển hiện
không sẵn có được hiển thị bằng
màu ghi để phân biệt chúng với các tính năng điều khiển sẵn có khác được hiển
thị bằng màu đen.
7.14 Tính năng điều
khiển nhất quán
Các tính năng điều khiển cần
được hiển thị và thực hiện chức năng của mình theo một phương thức nhất quán đối
với tất cả các phương tiện truyền thông có sử dụng các tính năng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tính nhất quán có thể bao gồm:
- phương tiện đang được điều khiển,
- phương tiện mà trong đó các tính
năng điều khiển đang được sử dụng,
- hướng dẫn chung về việc thiết kế các
tính năng điều khiển (ví dụ TCVN 7318-12 [ISO 9421-12]), và
- hướng dẫn chung trong hướng dẫn người
sử dụng (ví dụ TCVN 7318-13 [ISO 9421-13]).
7.15 Tính dễ dàng
truy cập
Các tính năng điều khiển cần cho phép
người sử dụng riêng biệt dễ dàng truy cập tới các phần của phương tiện nhằm phục
vụ nhu cầu riêng của họ.
CHÚ THÍCH: Đặc điểm này có thể yêu cầu
các tính năng điều khiển được triển khai theo các phương pháp tương thích với
khả năng có thể truy cập dành cho người sử dụng với những yêu cầu đặc biệt (như
đã trình bày tại tiêu chuẩn ISO/TS 16071).
7.16 Phản hồi về việc
sử dụng tính năng điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.17 Mối quan hệ giữa
các tính năng điều khiển
Mối quan hệ giữa các tính năng điều
khiển và phương tiện/các phương tiện được điều khiển cần rõ ràng đối với người
sử dụng.
VÍ DỤ 1: Nơi các tính năng điều khiển
tương tự khác nhau có thể nhìn thấy được, thì các tính năng này đã được ghi
nhãn rõ ràng để phân biệt giữa chúng với nhau và chỉ ra mối quan hệ giữa các
tính năng đó với phương tiện mà chúng điều khiển.
VÍ DỤ 2: Các tính năng điều khiển được
đặt ở vị trí nhất quán liên quan tới phần tử được điều khiển (ví dụ: ngay phía dưới).
7.18 Thiết kế tính
năng điều khiển đặc biệt
Các tính năng điều khiển riêng lẻ nên
được thiết kế theo dạng hội thoại mà trong đó các tính năng này sẽ hoạt động. Người
thiết kế cần tham khảo các Tiêu chuẩn Quốc tế sau đây, nếu phù hợp:
- Tiêu chuẩn TCVN 7318-12 (ISO
9241-12) cung cấp hướng dẫn chung về trình diễn thông tin dựa trên hiển thị
thông tin:
-Tiêu chuẩn TCVN 7318-13 (ISO 9241-13)
cung cấp các khuyến nghị về việc cung cấp hướng dẫn người sử dụng:
- Tiêu chuẩn ISO 9241-16 cung cấp hướng
dẫn về các thao tác hội thoại trực tiếp: và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Đường liên kết
8.1 Khả năng truy
cập tới các đường liên kết của người sử dụng
Trong khi thao tác trực tiếp (dưới hình
thức chọn lựa một đối tượng hiển thị có thiết bị trỏ) được chọn là phương pháp
mà người sử dụng dùng để kích hoạt đường liên kết, cần có sẵn các hoạt động xử
lý luân phiên xen kẽ để hỗ trợ khả năng truy cập như đã nêu rõ trong tiêu chuẩn
ISO/TS 16071.
8.2 Sử dụng đường
liên kết
8.2.1 Khái quát về
sử dụng đường liên kết
Đường liên kết cần được sử dụng nhằm
cho phép người sử dụng, hệ thống hoặc sự phối hợp giữa người sử dụng và hệ thống
điều hướng giữa
các vị trí riêng biệt bên trong một ứng dụng đa phương tiện.
VÍ DỤ 1: Một đường liên kết trong một
đối tượng, văn bản được sử dụng để bắt đầu phát một đối tượng video giúp hỗ trợ minh họa
vật liệu đang được mô tả ở điểm đó trong văn bản.
VÍ DỤ 2: Một đường liên kết tạm thời, phối
hợp cùng đối tượng video đang phát, được dùng để hiển thị một đối tượng văn bản
cung cấp thông tin tiểu sử về một người được nhìn thấy trong đối
tượng video trong khi đoạn video vẫn tiếp tục chạy.
VÍ DỤ 3: Một đường liên kết trong một đối
tượng hình ảnh được sử dụng để hiển thị một đối tượng văn bản cung cấp đoạn phê
bình nghệ thuật
liên quan đến đối tượng hình ảnh đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Sử dụng đường
liên kết kích được hoạt bởi hệ thống
Nếu phù hợp với (các) nhiệm vụ, đường
liên kết kích hoạt bởi hệ thống cần được sử dụng khi
- các phương tiện cần được đồng bộ hóa
hoặc tuần tự bên trong một đối tượng phương tiện phức hợp.
- (các) nhiệm vụ yêu cầu hệ thống điều
khiển thứ tự và thời gian của phần trình bày.
8.2.3 Sử dụng đường
liên kết kích hoạt bởi người sử dụng
Nếu phù hợp với (các) nhiệm vụ, đường
liên kết kích hoạt bởi người sử dụng cần được dùng bất cứ khi nào (các) nhiệm vụ
yêu cầu người sử dụng điều hướng tới/giữa các vị trí cụ thể bên trong một ứng dụng.
8.2.4 Sử dụng đường
liên kết cố định
Các đường liên kết cố định cần được sử
dụng bất cứ khi nào một đường liên kết luôn cần sẵn có tại một vị trí nhất định
bên trong đoạn trình diễn.
8.2.5 Sử dụng đường
liên kết tạm thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: Một đường liên kết tới một lời gợi
ý được trình diễn chỉ sau một khoảng
thời gian cố định nơi người sử dụng
không có phản hồi.
VÍ DỤ 2: Các đường liên kết tới phần giải thích
bổ sung chỉ trình diễn trong khoảng thời gian phù hợp trong khi đang trình diễn một
đoạn video.
CHÚ THÍCH 1: Thời gian tồn tại của đường
liên kết tạm thời có thể dựa trên một khoảng thời gian đã định từ khi
đường liên kết xuất hiện hoặc
có thể tiếp tục duy trì cho tới khi các điều kiện nhất định tồn tại bên
trong đoạn trình diễn.
CHÚ THÍCH 2: Nếu nhiệm vụ yêu cầu, một
đường liên kết tạm thời có thể lại sẵn sàng nhiều lần dựa trên sự
thay đổi các điều kiện bên trong đoạn trình diễn.
8.2.6 Thời gian tồn
tại của đường liên kết tạm thời
Thời gian tồn tại của đường liên kết tạm
thời cần đủ dài để phù hợp với phần trình diễn, nhiệm vụ và khả năng của người
sử dụng khi dùng đường liên kết đó.
Các đường liên kết tạm thời
cần sẵn một
cách phù hợp cho một khoảng thời gian vừa đủ để người sử dụng:
a) nhận dạng được các đường liên kết,
b) tập trung chú ý và theo dõi các đường
liên kết đó, và
c) kích hoạt chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhằm tránh các lỗi trong quá trình
kích hoạt, sự có mặt của các đường liên kết tạm thời ở cùng vị trí cần được
tách rời trong khoảng thời gian phù hợp để đảm bảo người sử dụng chọn đúng đường
liên kết mong muốn.
VÍ DỤ: Chọn lựa một đường liên kết tạm
thời bằng cách
đưa ra một lệnh bằng lời nói để “ĐI” đến chủ đề A được tách riêng khỏi đường
liên kết để “ĐI” đến chủ đề B trong thời gian 5 s trong suốt khoảng thời gian
câu lệnh bằng lời nói “ĐI” sẽ không kích hoạt bất kỳ đường liên kết nào.
8.2.8 Sử dụng các
đường liên kết đã được
tính toán
Các đường liên kết đã được tính toán cần
sử dụng khi:
a) nội dung thông tin của ứng dụng
thay đổi theo thời gian,
b) yêu cầu của (những) người sử dụng
không thể hoàn toàn được xác định trước, và
c) các nhiệm vụ của người sử dụng thay
đổi theo thời gian.
VÍ DỤ: Các bộ máy tìm kiếm web cung cấp
các đường liên kết đã được tính toán để đưa ra những kết quả cập nhật cho từng
lần tìm kiếm và để
phát triển các câu trả lời cho những lần
tìm kiếm khác trên phạm vi rộng, hơn là được định trước và thiết kế thành những
bộ trình đơn cố định.
8.2.9 Nhận dạng đường
liên kết được tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: Các đường liên kết được tính
toán cho một lựa chọn sản phẩm phát sinh từ một cơ sở dữ liệu được hiển thị bởi một
ứng dụng thương mại điện tử sử dụng kích thước/phông chữ khác so với loại được
dùng để hiển thị các đường liên kết cố định.
VÍ DỤ 2: Một biểu tượng đặc biệt được
dùng tại điểm khởi đầu của mỗi đường liên kết được tính toán để chỉ cho thấy nó
là một đường liên kết được tính toán.
CHÚ THÍCH 1: Các đường liên kết được
tính toán có thể không sẵn có, vì nhiều lý do (thường liên quan đến những thay
đổi ở thông tin sẵn có), tại thời điểm sử dụng ứng dụng sau này.
CHÚ THÍCH 2: Điều này rất quan trọng nếu
như đoạn trình diễn phải tính toán lại trước khi được tải lại.
8.2.10 Lưu đường
liên kết được tính toán
Tại nơi phù hợp với nhiệm vụ, hệ thống
nên cho phép người sử dụng lưu các tập hợp đường liên kết được tính toán để có
thể dùng lại khi được yêu cầu tại nơi nào có thể.
8.2.11 Tạo đường
liên kết do người sử dụng xác định
Tại nơi phù hợp với nhiệm vụ, cần cung
cấp một tính năng điều khiển dành cho người sử dụng để tạo đường liên kết tới vị
trí hiện thời trong ứng dụng. Tính năng điều khiển này cần lưu toàn bộ các vị
trí liên quan trong từng đối tượng phương tiện đang được sử dụng.
Các đường liên kết do người sử dụng
xác định có thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được lưu trữ như các đường liên kết
tới những phần chú giải được hiển thị tại một vị trí riêng bên trong đoạn trình
diễn xác định.
VÍ DỤ 1: Người sử dụng được phép đánh
dấu các phần trình diễn để sau này có thể xem lại.
VÍ DỤ 2: Người sử dụng được phép lưu vị
trí bên trong đối tượng âm thanh để có thể trực tiếp quay lại đúng vị trí đó
trong phần trình diễn.
VÍ DỤ 3: Người sử dụng tạo ra phần chú
giải và đường liên kết tới phần chú giải đó để
ghi lại ấn tượng về một
bức tranh khi lần đầu tiên nhìn thấy nó.
8.2.12 Bộ các đường
liên kết do người sử dụng xác định cho nhiều người sử dụng
Khi một ứng dụng được sử dụng bởi nhiều
đối tượng người sử dụng, ứng dụng đó cần lưu riêng biệt từng đường
liên kết do người sử dụng xác định cho từng người sử dụng. Tại nơi phù hợp với nhiệm vụ, hệ thống
cần cho phép người sử dụng dùng:
- chỉ duy nhất các đường liên kết mà họ
xác định,
- tất cả các đường liên kết được xác định
bằng một và tập hợp người sử dụng, hoặc
- tất cả các đương liên kết được xác định
bởi tất cả người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2: Mỗi người sử dụng của ứng dụng
đào tạo sử dụng cả hai đường liên kết mà họ tự xác định và các đường liên kết
được người dạy xác định.
VÍ DỤ 3: Mỗi người sử dụng, trong một
nhóm sinh viên, sử dụng tất cả các đường liên kết được xác định bởi nhóm đó.
8.3 Khả năng phân
biệt của đường liên kết
Mỗi đường liên kết trong một đoạn
trình diễn cần phân biệt được với tất cả các đường liên kết khác trong đoạn trình
diễn và với các phần khác của đoạn trình diễn.
VÍ DỤ 1: Các đường liên kết văn bản được
hiển thị theo một màu sắc, hình dạng, phông chữ hoặc kiểu dáng khác hẳn với tài
liệu văn bản khác.
VÍ DỤ 2: Nếu các đường liên kết trong
một đoạn trình diễn dẫn đến nhiều ví dụ, thì mỗi ví dụ sẽ có một tên khác nhau
như VÍ DỤ 1, VÍ DỤ 2, VÍ DỤ
3.
VÍ DỤ 3: Các đường liên kết được tạo
ra bởi từng thành viên trong nhóm sẽ hiển thị trước theo vần chữ cái đầu của
tên mỗi thành viên tạo ra các đường liên kết đó.
VÍ DỤ 4: Các biểu tượng
PDF được đặt trước đường liên kết tới các tệp PDF.
8.4 Thông tin về đường
liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cần cho phép người sử dụng
xác định thông tin về nội dung đích đến của đường liên kết.
CHÚ THÍCH: Chức năng này có thể được
đưa ra thông qua một số phương pháp bao gồm:
- Một tên gọi tự mô tả, hơn là một cái
tên vô nghĩa như “nhấp chuột
vào đây”,
- Một biểu tượng có thể phân biệt, sẽ
được người sử dụng nhận ra, và
- Nội dung mô tả bổ sung.
VÍ DỤ: Người sử dụng có thể đánh giá nội
dung mô tả bổ sung trước khi đi theo một đường liên kết.
8.4.2 Thông tin địa điểm
đích của đường liên kết
Hệ thống cần cho phép người sử dụng
xác định đích đến của đường liên kết ở bên trong hay bên ngoài đoạn trình diễn
hiện thời.
CHÚ THÍCH: Nếu người sử dụng theo một
đường liên kết đi tới một đoạn trình diễn bên ngoài, thì người sử dụng
có thể gặp khó khăn khi quay trở lại đoạn trình diễn hiện thời, đặc biệt nếu nó
là liên kết động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3 Thông tin về
khoảng thời gian tồn tại của đường liên kết
Hệ thống cần cho phép người sử dụng
xác định thông tin về khoảng thời gian tồn tại của đường liên kết.
CHÚ THÍCH: Một người sử dụng có thể cần
thông tin này để tối ưu hóa sự lựa chọn giữa một đường liên kết cố định, một đường
liên kết tạm thời và một đường liên kết được tính toán nhằm tránh bỏ lỡ mất cơ hội
đi tới các nội dung cụ thể nào đó.
VÍ DỤ 1: Người sử dụng nhận ra đường
liên kết tạm thời bởi biểu tượng đồng hồ cát ở ngay đầu tên của đường liên kết.
VÍ DỤ 2: Người sử dụng nhận ra một đường
liên kết tính toán trước bởi tên nó được hiển thị theo dạng in nghiêng.
VÍ DỤ 3: Người sử dụng nhận ra một đường
liên kết cố định do không có
dấu hiệu rằng đường liên kết này là tạm thời hay được tính toán.
8.4.4 Thông tin về
dạng phương tiện được liên kết
Nếu dạng thức của các phương tiện có
thể gây ra khó khăn cho người sử dụng, thì hệ thống cần cho phép người sử dụng xác định
được thông tin về dạng thức của các phương tiện đang được liên kết đến.
CHÚ THÍCH: Nếu hệ thống của người sử dụng không có
khả năng sử dụng một số dạng phương tiện nhất định, thì người sử dụng sẽ mong
muốn có thể tránh các đường liên kết tới dạng phương tiện đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5 Thông tin thời
gian tải về của liên
kết
Nếu phù hợp với nhiệm vụ, hệ thống cần
cho phép người sử dụng xác định thông tin và thời gian yêu cầu để tải đoạn nội
dung được liên kết tới.
VÍ DỤ: Biết được cỡ của bức ảnh
giúp người sử dụng quyết định xem liệu có nên dành thời gian được yêu cầu để tải
nó về hay không.
8.4.6 Chú thích lịch sử đường
liên kết
Nếu phù hợp với nhiệm vụ, và không làm
gián đoạn việc trình bày nội dung, hệ thống cần cung cấp cho người sử dụng một
chú thích về lịch sử của từng đường liên kết để chỉ ra cho người người sử dụng
biết được rằng họ đã tới vị trí này trước đây bằng đường liên kết đó.
CHÚ THÍCH 1: Các chú thích lịch sử đường
liên kết sẽ phù hợp cho việc khám phá nội dung, hơn là dành cho việc thực hiện
nhiệm vụ lặp lại.
CHÚ THÍCH 2: Các chú thích lịch sử
đường liên kết có thể bao gồm thông tin về việc làm thế nào mà vị trí hiện tại
được tham khảo bởi đường liên kết đã được người sử dụng dùng gần đây.
8.4.7 Đa tập hợp
các chú thích lịch sử đường liên kết
Tại nơi ứng dụng sẽ nhận diện từng người
sử dụng, hệ thống cần cung cấp một cách cá nhân hóa cho từng người bộ các lịch
sử đường liên kết riêng, trong đó chỉ ghi lại nội dung mà họ đã ghé qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian của chú thích lịch sử
đường liên kết cần được xác định bởi nhu cầu của nhiệm vụ và cá nhân từng người
sử dụng.
8.4.9 Mặc định của
chú thích lịch sử đường liên kết
Trạng thái mặc định đối với tất cả chú
thích lịch sử đường liên kết cần cho biết được rằng các đường liên kết chưa hề
được đi theo.
8.4.10 Cài đặt lại
chú thích lịch sử đường liên kết
Hệ thống cần cho phép người sử dụng dễ
dàng thiết lập lại các chú thích lịch sử đường liên kết về trạng thái mặc định
của nó.
8.4.11 Cài đặt lại từng
chú thích lịch sử đường liên kết
Hệ thống cần cho phép người sử dụng
thiết lập lại từng chú thích lịch sử đường liên kết về trạng thái mặc định.
9 Chức năng điều hướng
9.1 Phạm vi của
các hoạt động điều hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cần cung cấp thông tin để hỗ
trợ các yêu cầu về điều hướng của người sử dụng.
CHÚ THÍCH: Thông tin này có thể tiếp tục
được hiển thị hoặc chỉ được hiển thị dựa trên yêu cầu của người sử dụng.
VÍ DỤ 1: Một bản đồ trang web
giúp người sử dụng tìm đường trong một cấu trúc nội dung, do đó người sử dụng
có thể tìm hiểu cấu trúc phục vụ nhu cầu sử dụng tương lai.
VÍ DỤ 2: Một phụ lục giúp người sử dụng
định vị được một mục cụ thể của nội dung.
9.1.2 Hiệu quả của
các hành động điều hướng
Hệ thống cần tạo hiệu quả rõ ràng cho
hành động điều hướng
của người sử dụng. Các hành động điều hướng có thể có hiệu quả:
- Cho toàn bộ ứng dụng,
- Cho một đoạn trình diễn,
- Cho một đoạn nội dung,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho một đối tượng phương tiện riêng
biệt.
CHÚ THÍCH 1: Điều này có thể đạt được
bằng cách sử dụng các tính năng điều khiển tình huống nhạy cảm hoặc bằng cách
xác định vị trí các tính năng điều khiển riêng lẻ liên quan đến ứng dụng nói
chung, tách biệt khỏi những tính năng điều khiển dành cho các phương tiện đặc
biệt.
CHÚ THÍCH 2: Các giới hạn vật lý có thể
kìm hãm những năng
lực lô-gic.
CHÚ THÍCH 3: Việc sử dụng các tính
năng điều khiển trên các đoạn nội dung có thể gây ra khó khăn, nếu người sử dụng
không ý thức được các đường biên dự kiến của đoạn nội dung.
VÍ DỤ 1: Người sử dụng có
khả năng xác định được liệu một tính năng điều khiển “khởi động” sẽ bắt đầu
khởi chạy ứng dụng
hay bắt đầu khởi chạy đoạn nội dung hiện thời.
VÍ DỤ 2: Người sử dụng có khả năng nhận
biết liệu tính năng điều khiển âm lượng sẽ có hiệu quả đối với tất cả các đoạn
nội dung âm thanh trong ứng dụng hay chỉ đang phát đoạn nội dung âm thanh hiện
thời.
VÍ DỤ 3: Một người sử dụng được cảnh
báo rằng, nếu thực hiện một hành động điều hướng cụ thể, thì người sử dụng
sẽ
không
được phép quay lại vị trí hiện thời trong ứng dụng.
9.1.3 Điều hướng
giữa và bên trong các đoạn trình diễn
Hệ thống cần cho phép người sử dụng
phân biệt điều hướng giữa các đoạn trình diễn (tại vị trí một đoạn trình diễn
được thay thế bằng một đoạn
trình diễn khác) và điều hướng bên trong một đoạn trình diễn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai phương pháp dùng để điều hướng
giữa các đoạn trình diễn.
a) Cần sử dụng các đường liên kết để
điều hướng giữa các đoạn trình diễn xác định.
b) Nếu các chức năng điều hướng cơ bản
(ví dụ: “đi tới phần khởi đầu”, “đi tới phần trước”)
cần được sử dụng để điều hướng xuyên qua cấu trúc ứng dụng, thì cần sử dụng các
tính năng điều khiển hoạt động nhất quán xuyên suốt ứng dụng.
VÍ DỤ: Các bộ điều khiển điều hướng được
đặt ở trên cùng hoặc bên trái của một đoạn trình diễn, sử dụng ngôn ngữ có nguồn
gốc la-tinh và liên kết với các đoạn trình diễn khác.
9.1.5 Điều hướng
bao gồm cả các đoạn nội dung bên trong một đoạn trình diễn
Nếu người sử dụng điều hướng bên trong
hoặc giữa các đoạn nội dung trong một đoạn trình diễn, thì hệ thống cần tạo ra
một điểm đích đến rõ ràng cho hành động điều hướng đó.
VÍ DỤ 1: Người sử dụng dùng một tính
năng điều khiển dạng cuộn trong khi quan sát kết quả cuộn để đi lên phía trước của
đoạn nội dung.
VÍ DỤ 2: Người sử dụng sử dùng một đường
liên kết để tiến đến phần mở đầu của đoạn nội dung thứ ba bên trong một đoạn
trình diễn.
9.1.6 Điều hướng
bao gồm cả các đối tượng phương tiện hoặc các đối tượng phương tiện phức hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một đường liên kết, và/hoặc
b) Một tính năng điều khiển liên quan
cụ thể tới các phương tiện mà nó điều khiển.
9.2 “Đi tới phần khởi
đầu” (Go to beginning)
Tại nơi phù hợp với (các) nhiệm vụ, hệ
thống cần cung cấp các tính năng điều khiển đưa người sử dụng đến
- Phần khởi đầu của toàn bộ ứng dụng
- Phần khởi đầu của đoạn trình diễn hiện
thời, và
- Phần khởi đầu của đối tượng phương
tiện hiện thời.
VÍ DỤ 1: Tính năng điều khiển “trình
đơn chính - main menu” được cung cấp nhằm đưa người sử dụng tới phần khởi đầu của
ứng dụng.
VÍ DỤ 2: Tính năng điều khiển “trang chủ
- home” được cung cấp nhằm đưa người sử dụng tới phần khởi đầu của đoạn
trình diễn hiện thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4: Tính năng điều khiển “tua lại”
được cung cấp cho các đối tượng phương tiện động.
9.3 “Đi tới phần trước”
(Go to previous)
9.3.1 Đi tới đoạn
trình diễn đã tới trước đó
Tại nơi phù hợp với (các) nhiệm vụ, hệ
thống cần cung cấp một phương thức nhằm cho phép người sử dụng dễ dàng định vị
và quay lại các đoạn trình diễn đã tới trước đó.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp này nên cung
cấp khả năng tìm kiếm và quay trở lại một vị trí nhất định bên trong một
trình tự các đoạn trình diễn tĩnh và khả năng tìm và phát lại các thành phần của đối
tượng phương tiện phức hợp động một cách đồng bộ.
CHÚ THÍCH 2: Việc triển khai phương
pháp này yêu cầu ứng dụng phải theo dõi nhật ký điều hướng của người sử dụng tối
thiểu là các lần gần đây nhất
trong suốt ứng dụng.
VÍ DỤ 1: Người sử dụng dùng tính năng
điều khiển “TRỞ LẠI -
BACK” trên một trình duyệt web.
VÍ DỤ 2: Cung cấp một tệp lịch sử hội
thoại, hoặc danh sách ghé thăm được sắp xếp theo trình tự lịch sử truy
cập cho phép người sử dụng quay trở lại các đoạn trình diễn. Các đầu mục đều được
lập trình để chỉ ra chúng thuộc về phần nào của ứng dụng.
VÍ DỤ 3: Người sử dụng chỉ tới một đầu
mục trên danh sách ghé thăm cho thấy tuần tự các đoạn trình diễn đã được truy cập
trong suốt quá trình. Nhấp đúp vào đầu mục để đi đến
đoạn trình diễn đã tới trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại nơi phù hợp với (các) nhiệm vụ, hệ
thống cần cung cấp một tính năng điều khiển để đưa người sử dụng tới đối tượng
phương tiện đã tới trước đó bên trong một đối tượng phương tiện phức hợp.
VÍ DỤ: Một tính năng điều khiển “đoạn phim trước
đó” sẽ đưa người
sử dụng tới đoạn phim trước đó bên trong bộ phim có gồm nhiều phần.
9.3.3 Lưu trạng thái hiện
thời
Tại nơi phù hợp với (các) nhiệm vụ, hệ
thống cần cung cấp tính năng điều khiển để lưu lại thông tin trạng thái hiện thời
của một ứng dụng cũng như người sử dụng có thể thiết lập lại trạng thái đã được
lưu tại một thời điểm bất kỳ trong tương lai. Hệ thống không nên xóa các trạng
thái đã lưu khi người sử dụng thoát ra khỏi ứng dụng. Khi ứng dụng được sử dụng
bởi nhiều người sử dụng khác nhau, thì ứng dụng cần lưu thông tin trạng
thái hiện thời cho từng người sử dụng riêng biệt.
VÍ DỤ 1: Người sử dụng có thể mong muốn
lưu một phiếu đã được điền một
phần, trong khi đi tới các vị trí khác của ứng dụng để tìm thông tin,
hoàn thành nốt phần còn lại của phiếu.
VÍ DỤ 2: Vào cuối ngày, người sử dụng có
thể muốn thoát khỏi ứng dụng và cần có thể quay trở lại trạng thái hiện thời
khi bắt đầu sử dụng ứng dụng lần tiếp theo trong tương lai.
9.3.4 Đi tới trạng
thái trước đó
Nếu người sử dụng được phép lưu trạng
thái của ứng dụng:
- Thì việc khởi chạy lại ứng
dụng cần được tự động thực hiện tới trạng thái đó, và/hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ứng dụng được sử dụng bởi nhiều
người sử dụng, thì ứng dụng
nên chỉ cho phép người
sử dụng khởi chạy lại bắt đầu từ trạng thái đã được lưu bởi người sử dụng đó.
CHÚ THÍCH: Tại nơi mà người sử dụng được
yêu cầu lưu các trạng thái khi thoát ra, thì khi bắt đầu khởi chạy người sử dụng
thường được hỏi có muốn khởi chạy lại bắt đầu tự trạng thái đã lưu hay
không.
9.4 “Đi tới phần
tiếp theo” (Go to next)
9.4.1 Đi tới phần
trình diễn tiếp theo bên trong một ứng dụng
Tại nơi phù hợp với (các) nhiệm vụ và
tại nơi ứng dụng được biên soạn bởi một cấu trúc tuyến tính (hoặc một cấu trúc
mà người sử dụng có thể thường khám phá theo phương thức tuyến tính), hệ thống
có thể cung cấp tính năng điều khiển chuyển ngay đến đoạn trình diễn tiếp theo
(theo trật tự tuyến tính này) bên trong ứng dụng.
CHÚ THÍCH: Các đoạn trình diễn có liên
quan thường là những đoạn đã được xác định, sắp xếp trong một mục lục của ứng dụng.
VÍ DỤ 1: Người sử dụng dùng tính năng
điều khiển “CHUYỂN TIẾP -
FORWARD” trên một
trình duyệt web.
VÍ DỤ 2: Người sử dụng dùng tính năng
điều khiển “trang tiếp theo - next page” để di chuyển tới trang tiếp theo của phần
thông tin nằm trong một bài giảng.
9.4.2 Đối tượng đi-tới-phương-tiện-tiếp-theo
bên trong đối tượng
phương tiện phức hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Tính năng điều khiển “đoạn phim
tiếp theo” sẽ đưa người
sử dụng tới đoạn phim kế tiếp bên trong một trình tự gồm nhiều phần của các đoạn
phim.
9.5 “Đi tới phần
kết thúc” (Go to end)
9.5.1 Thoát
Nếu người sử dụng được phép kết thúc ứng
dụng, thì hệ thống cần cung cấp tính năng điều khiển cho phép người sử dụng
thoát ra khỏi ứng dụng bất kỳ lúc nào.
CHÚ THÍCH: Việc thoát ra có thể được
coi như là thoát ra, đóng (cửa sổ) hoặc tắt
9.5.2 Đi tới phần kết
thúc của đối
tượng
phương tiện phức hợp
Tại nơi phù hợp với (các) nhiệm vụ, hệ
thống cần cung cấp tính năng điều khiển để đi chuyển người sử dụng tới phần kết
thúc của đối tượng phương tiện phức hợp hiện thời.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phương tiện
truy cập trực tiếp, ví dụ: phương tiện kỹ thuật số, đĩa la-ze và CD, thì chức năng “đi tới phần kết
thúc” được thực hiện
ngay lập tức.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các dạng phương
tiện khác, tính năng này có thể nhận dạng bằng chức năng “Chuyển tiếp” cho đến khi
tới được phần cuối của phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.1 Thông tin vị
trí
Hệ thống cần cung cấp cho người sử dụng
thông tin về vị trí/trạng thái của mình bên trong cấu trúc điều hướng và các
tùy chọn của họ để điều hướng từ vị trí hiện thời.
9.6.2 Xác định các
đường dẫn có thể điều hướng
Tại nơi phù hợp với (các) nhiệm vụ, hệ
thống cần tạo sẵn một bản đồ về cấu trúc điều hướng giúp hỗ trợ người sử dụng
trong việc đánh giá các đường dẫn có thể điều hướng đến.
VÍ DỤ: Bản đồ các danh mục thông tin được hiển
thị theo biểu đồ hình cây.
Người sử dụng có thể di chuyển tới những phần chi tiết của bản đồ và cuối cùng tới
một mục đơn, bằng cách nhấp đúp vào vị trí đó.
CHÚ THÍCH: Các bản đồ và biểu đồ của cấu
trúc nội dung giúp người sử dụng duyệt và biết được khái niệm của cách tổ chức
thông tin.
9.6.3 Cung cấp bối
cảnh chi tiết
Tại nơi phù hợp với (các) nhiệm vụ, hệ
thống cần cung cấp một phương tiện để hỗ trợ người sử dụng hiểu được bối cảnh của
đoạn nội dung hiện thời.
VÍ DỤ: Trong khi duy trì một hình ảnh tổng
quan về toàn bộ thành phố, người sử dụng có thể xem các chi tiết về các tuyến
phố tại các điểm cụ thể bằng hiển thị dạng mắt cá giúp phóng to khu vực cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại nơi phù hợp với (các) nhiệm vụ, hệ
thống cần cho phép người sử dụng đi tới từng điểm được chọn trong một đối tượng
phương tiện phức hợp. Người sử dụng có thể thực hiện lựa chọn tới các điểm này
bằng thao tác trên:
- Các đường liên kết tới các điểm đã
được xác định trước, và/hoặc
- Tính năng điều khiển (ví dụ: con trượt)
để xác định vị trí tương đối của điểm cần đến bên trong dòng dữ liệu.
9.8 Tìm kiếm
9.8.1 Tìm kiếm các
vị trí khác
Tại nơi phù hợp với (các) nhiệm vụ, hệ
thống cần cung cấp cho người sử dụng khả năng tìm kiếm các vị trí mà người sử dụng
có thể mong muốn điều hướng tới từ vị trí hiện thời.
CHÚ THÍCH 1: Khả năng tìm kiếm có thể
bao gồm khả năng cho phép người sử dụng lưu và quay lại các kết quả của việc tìm
kiếm trước đó.
CHÚ THÍCH 2: Nội dung, nếu không được
lưu trữ dưới dạng văn bản, có thể bổ sung các thẻ văn bản nhằm làm tăng khả năng
truy cập ứng dụng của người sử dụng với những yêu cầu đặc biệt.
CHÚ THÍCH 3: Khả năng tìm kiếm có thể
trợ giúp rất tốt trong
các tình huống cấu trúc điều hướng phức tạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cần cung cấp cho người sử dụng
các công cụ nhằm hỗ trợ xác định các câu hỏi.
VÍ DỤ: Để tìm một tiêu chuẩn ISO, người
sử dụng tham khảo một từ điển về các vấn đề thiết kế và thuật ngữ nhặt những từ chính
và các từ đồng nghĩa từ từ điển và đưa các từ như từ khóa cho việc tìm kiếm
9.8.3 Truy cập các
kết quả tìm kiếm
Các kết quả tìm kiếm cần bao gồm các
đường liên kết cung cấp đường truy cập cho các hạng mục được xác định bởi tính
năng tìm kiếm.
VÍ DỤ 1: Các kết quả tìm kiếm được hiển
thị như một tập hợp các đường liên kết theo thứ tự bảng chữ cái.
VÍ DỤ 2: Các kết quả tìm kiếm được hiển
thị như một tập hợp các đường liên kết theo trật tự ưu tiên.
9.9 Thăm quan
Tại nơi phù hợp với các nhiệm vụ, hệ
thống cần cung cấp một chuyến thăm quan có hướng dẫn giúp người mới sử dụng
khám phá nội dung.
VÍ DỤ 1: Hệ thống gợi ý một trình tự mà người
sử dụng nên đi theo để điều hướng nội dung theo trật tự lịch sử phát triển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Tính năng điều
khiển nhằm phối hợp các đa phương tiện
10.1 Đồng bộ hóa
các phương tiện
Khi đa phương tiện được đồng bộ hóa
như một đối tượng phương tiện phức hợp, một tập hợp đơn các tính năng điều khiển
cơ bản cần được sử dụng để điều khiển toàn bộ các phương tiện theo một phương
thức được đồng bộ hóa.
VÍ DỤ: Phát một đối tượng âm thanh được đồng bộ
với một đối tượng video bằng sử dụng một tập hợp duy nhất các tính năng điều
khiển bao gồm: phát, dừng lại và tạm dừng.
10.2 Phối hợp các
phương tiện
Nếu một đoạn nội dung được hiển thị đồng
thời trong đa phương tiện, thì những thay đổi cho một trong những phương tiện
này cần tạo ra thay đổi phù hợp tại các phương tiện liên quan còn lại khác.
VÍ DỤ: Di chuyển con trỏ ngang qua bản
đồ thay đổi hiển thị của
địa chỉ tương ứng trong hộp ký tự.
10.3 Điều khiển
các lớp phương tiện
Nếu đa phương tiện được dùng cho một
đoạn nội dung được gối đầu hoặc phủ thành các lớp nhằm gắn kết lẫn nhau, thì những
thay đổi trong một các phương tiện được phủ trong nhiều lớp cần được phản ánh
trong tất cả các lớp có phương tiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Sự tách rời
của các phương tiện
Nơi nào người sử dụng và/hoặc nhiệm vụ
yêu cầu các đối tượng phương tiện phải tách rời, thì từng đối tượng phương tiện
tách rời cần cung cấp cùng bộ tính năng điều khiển riêng biệt sẵn có.
VÍ DỤ 1: Các cửa sổ tách biệt được sử
dụng để hỗ trợ các đối tượng phương tiện tách rời và/hoặc các tính
năng điều khiển có liên quan của chúng từ các đối tượng phương tiện khác và/hoặc
các tính năng điều khiển liên quan của chúng.
VÍ DỤ 2: Người sử dụng có một tính
năng điều khiển âm lượng để sử dụng trong khi một đối tượng phương tiện phức hợp,
bao gồm âm thanh và đoạn video, tiếp tục chạy.
10.5 Che đi phương
tiện
Nếu hành động của người sử dụng che đi
phần trình diễn phương tiện động, thì hệ thống cần cung cấp cho người sử dụng tính
năng biểu thị trạng thái của phần trình diễn phương tiện động đó phù hợp với
tiêu chuẩn TCVN 7318-13 (ISO 9241-13).
VÍ DỤ 1: Biểu tượng minh họa cho thấy
một đối tượng video vẫn đang chạy.
VÍ DỤ 2: Đối tượng âm thanh có thể vẫn
được nghe thấy đang chạy.
VÍ DỤ 3: Một chỉ báo thay đổi theo thời
gian cho biết đối tượng video đã chạy đến đâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi điều hướng giữa các phương tiện,
các đường liên kết cần được cung cấp một cách rõ ràng.
11 Phương tiện động
11.1 Tính năng điều
khiển phương tiện động
11.1.1 Tính năng điều
khiển phương tiện động cơ bản
Nếu các hoạt động tương tác của người sử
dụng yêu cầu một đối tượng phương tiện động hoặc một đối tượng phương tiện phức
hợp có chứa các đối tượng phương tiện động, thì hệ thống cần cung cấp
một bộ tính năng điều khiển bao gồm tối thiểu các tính năng như “Phát” và “Dừng”.
11.1.2 Truy cập vào
tính năng điều khiển phương tiện
động
Hệ thống cần cho phép người sử dụng
kích hoạt các tính năng điều khiển phương tiện động một cách dễ dàng và nhanh
chóng.
11.1.3 “Phát” (Play)
Tính năng điều khiển “Phát” cần được
cung cấp cho tất cả các đối tượng phương tiện động, hoặc các đối tượng phương
tiện phức hợp, cho phép người sử dụng khởi động phần trình diễn của phương tiện
động, trừ trường hợp tại nơi nhiệm vụ yêu cầu tự động chạy (các) đối tượng
phương tiện động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối tượng phương tiện hoặc đối tượng
phương tiện phức hợp cần bắt đầu phát từ vị trí hiện thời. Có hai khoảng thời
gian phát tiềm ẩn phụ thuộc vào việc vòng lặp điều khiển (xem 11.2.3) sẵn có và
hoạt động hay không:
1) Nếu “Vòng lặp” không hoạt động hoặc
không sẵn có, trình diễn cần dừng lại vào cuối (các) đối tượng phương tiện.
2) Nếu “Vòng lặp” hoạt động,
thì trình diễn cần
phải tiếp tục cho tới cuối (các) đối tượng phương tiện và sau đó quay lại từ đầu.
b) Tính năng điều khiển “Phát” cần ở
chế độ không cho phép kích hoạt.
c) Nếu có sẵn tính năng “Dừng”, thì
tính năng điều khiển dừng cần ở chế độ cho phép kích hoạt.
11.1.4 “Dừng”
(Stop)
Tính năng điều khiển “Dừng” cần được
cung cấp cho tất cả các đối tượng phương tiện động hoặc đối tượng phương
tiện phức hợp có chứa các đối tượng phương tiện động, để cho phép người sử dụng
có
thể
dừng phần trình diễn của các phương tiện động, trừ khi nhiệm vụ yêu cầu phát tự
động toàn bộ
(các)
đối tượng phương tiện động.
Khi tính năng “Dừng” được kích hoạt.
a) Việc phát đối tượng phương tiện động
hoặc đối tượng phương tiện phức hợp cần lập tức dừng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trạng thái không hoạt động của
(các) đối tượng phương tiện cần được chỉ ra rõ ràng cho người sử dụng.
1) Đối với phương tiện hình ảnh, một ảnh
dừng tại vị trí hiện thời có thể được hiển thị
2) Đối với phương tiện âm thanh, im lặng
hoặc tín hiệu chỉ trạng thái không hoạt động có thể được đưa ra.
d) Tính năng “Phát” cần ở chế độ cho
phép kích hoạt.
e) Tính năng “Dừng” cần ở chế độ không
cho phép kích hoạt.
11.1.5 “Tạm dừng”
(Pause)
Tính năng “Tạm dừng” tạm hoãn
trình diễn phương tiện cho người sử dụng.
Khi tính năng “Tạm dừng” được kích hoạt.
a) Dừng ngay hoạt động “phát” của
(các) đối tượng phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trạng thái không kích hoạt của
phương tiện cần được chi rõ cho người sử dụng.
1) Đối với phương tiện hình ảnh, một ảnh
dừng tại vị trí hiện thời có thể được hiển thị.
2) Đối với phương tiện âm thanh, tắt
tiếng hoặc tín hiệu chỉ trạng thái không hoạt động có thể được đưa ra.
d) Tính năng “Phát" cần ở chế độ
cho phép kích hoạt.
e) Tính năng “Dừng” cần ở chế độ
cho phép kích hoạt.
11.1.6 “Phát lại”
(Replay)
Nếu nhiệm vụ yêu cầu phát lại từ đầu đối
tượng phương tiện phức hợp, tính năng điều khiển "Phát lại” cần được cung
cấp để cùng kết hợp với tính năng “Dừng" và “Phát”.
11.1.7 “Phát lùi lại”
(Play backward)
Khi chọn lựa tính năng "Phát lùi
lại", đối tượng động hoặc đối tượng phương tiện phức hợp có chứa các đối
tượng phương tiện động, cần phát theo chiều lùi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tính năng Phát lùi lại cũng
có thể được thực hiện bằng cách sử dụng một thuộc tính “Hướng phát” (xem 11.2.2.1)
với tính năng điều khiển “Phát”.
11.1.8 “Xem lướt tiếp theo”
(Scan forward)
Việc chọn tính năng điều khiển “Xem lướt
tiếp theo” cần phát phương tiện tiến về phía trước với tốc độ nhanh.
CHÚ THÍCH: Nếu xem lướt chỉ được phép
theo hướng tiến về phía trước, thì tính năng điều khiển “Xem lướt tiếp theo” thường được
lựa chọn như tính năng điều khiển “Xem lướt", tại vị trí hướng đi được ngầm
hiểu hơn là tuyên bố rõ.
11.1.9 “Xem lướt lùi
lại”
(Scan backward)
Việc chọn tính năng điều khiển “Xem lướt
lùi lại’ cần phát phương tiện lùi lại với tốc độ nhanh.
11.1.10 “Tiếp theo
nhanh” (Fast forward)
Việc chọn tính năng điều khiển “Tiếp
theo nhanh” cần dịch chuyển phương tiện tiến về phía trước với tốc độ nhanh mà
không phát.
11.1.11 “Xem lại” (Rewind)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: “Xem lại” thực hiện
tính năng “tua lại nhanh”
11.1.12 “Ghi”
(Record)
Nếu nhiệm vụ yêu cầu, tính năng điều
khiển “Ghi” cần được sử dụng để ghi lại/bắt lại những thông tin từ một nguồn hoặc
một tập hợp các nguồn (ví dụ: micro hoặc camera) tới một vị trí (ví dụ như tệp
tin trên đĩa, hoặc băng từ).
Tính năng điều khiển “Ghi” cần được
phân biệt rõ với các tính năng điều khiển phương tiện khác.
VÍ DỤ 1: Tính năng điều khiển ghi là
tính năng duy nhất được hiển thị bằng màu đỏ.
VÍ DỤ 2: Tính năng điều khiển ghi được
tách biệt khỏi nhóm các chức năng điều khiển phương tiện.
Nếu phù hợp với nhiệm vụ và nếu bắt đầu
chức năng ghi sẽ ghi đè lên một (tệp tin) phương tiện hiện có, thì đầu
tiên nên hỏi người sử dụng xác nhận điều này.
11.2 Các thuộc tính
của tính năng điều khiển phương tiện động
11.2.1 Triển khai
các thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các tính năng điều khiển tách biệt,
hoặc
b) Kết hợp với các chức năng điều khiển
phương tiện khác thành các tính năng điều khiển phức hợp.
11.2.2 Hướng phát
11.2.2.1 Triển khai hướng
phát
Nếu tính năng phát lùi lại phù hợp với
nhiệm vụ và phù hợp với đối tượng phương tiện hoặc đối tượng phương tiện phức hợp
được phát ngược lại, cũng như theo chiều tiến tiếp thông thường, thì hệ thống cần
cung cấp thuộc tính “Hướng phát”.
11.2.2.2 Mặc định hướng
phát
Mặc định “Hướng phát" cần luôn được
thực hiện tiến tiếp.
11.2.3 Vòng lặp
Việc chọn “Vòng lặp” sẽ ảnh hưởng
tới chế độ phát của một đối tượng phương tiện hoặc các đối tượng phương tiện phức
hợp nhất định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi “Vòng lặp” không được
kích hoạt, đối tượng phương tiện hoặc đối tượng phương tiện phức hợp nên dừng lại
tại điểm cuối và hệ thống cần tiếp tục xử lý các hoạt động khác có thể liên kết
đến phần kết thúc của việc phát đối tượng phương tiện hoặc đối tượng phương tiện
phức hợp đó.
11.2.4 Điều khiển tốc
độ phát
Nếu các nhiệm vụ và/hoặc người sử dụng
chúng yêu cầu, thì cần cung cấp các tính năng điều khiển tốc độ.
VÍ DỤ 1: Tính năng điều khiển dạng con
thoi cho phép người sử dụng xác định tốc độ mà tại đó đối tượng phương tiện phức hợp
được phát, trải dài từ tính năng “tiếp theo nhanh” đến “lùi lại nhanh”.
VÍ DỤ 2: Tốc độ phát được xác định bằng một con
trượt điều khiển tốc độ giữa “đã
dừng lại” và “tiếp theo
nhanh”.
11.2.5 Sự sẵn có của
tính năng điều khiển âm thanh
Nếu có sẵn đối tượng âm thanh, hệ thống
cần cho phép người sử dụng kích hoạt các tính năng điều khiển thuộc tính âm lượng
một cách dễ dàng và nhanh chóng.
11.2.6 Thiết lập chế
độ âm lượng
Cần tạo điều kiện dễ dàng cho việc thiết
lập chế độ âm lượng trong một ứng dụng đa phương tiện, cần tránh xảy ra đối nghịch
giữa các thiết lập phần mềm và phần cứng (ví dụ: tăng âm lượng bằng phần mềm,
nhưng phần cứng
lại thiết lập âm lượng hạn chế).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chọn lựa chế độ “tắt tiếng” cần thiết lập
âm lượng về mức 0. Hệ thống cần cho phép người sử dụng kích hoạt chức năng im lặng
dễ dàng và nhanh chóng, để âm lượng có thể bị chặn bất kỳ lúc nào.
Người sử dụng cần được cung cấp phản hồi
rõ ràng về chức năng im lặng đang được kích hoạt.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 9241-101),
Ergonomic requirements for office work with visual display terminals (VDTs) -
Part 10: Dialogue principles
[2] ISO 9241-14, Ergonomic
requirements for office work with visual display terminals (VDTs) - Part 14:
Menu dialogues
[3] ISO 9241-15, Ergonomic
requirements for office work with visual display terminals (VDTs) - Part 15:
Command dialogues
[4] ISO 9241-17, Ergonomic
requirements for office work with visual display terminals (VDTs) - Part 17:
Form filling dialogues
[5] ISO 134072),
Human-centred design processes for interactive systems
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO/IEC 18035, Information
technology - Icon symbols and functions for controlling multimedia software
applications
1) Hiện nay ISO 9241-10 đã bị hủy và được
thay thế bằng ISO 9241-110.
2) Hiện nay ISO 13407 đã bị hủy và được
thay thế bởi ISO 9241-171.