A
|
Ma trận tạo các bit kiểm soát
Hamming (6 hàng, 56 cột)
|
ACK
|
Báo nhận khẳng định
|
ATS
|
Trả lời lựa chọn
|
ATQA
|
Trả lời yêu cầu, Kiểu A
|
ATQB
|
Trả lời yêu cầu, Kiểu B
|
CID
|
Định danh thẻ
|
CRC
|
Kiểm tra dư thừa tuần hoàn, như xác
định cho từng Kiểu PICC trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
|
CRC1
|
byte có nghĩa nhất của CRC (b16 đến
b9)
|
CRC2
|
byte ít nghĩa nhất của CRC (b8 đến
b1)
|
CRC_32
|
Mã phát hiện lỗi kiểm tra dư thừa tuần
hoàn sử dụng trong khối tăng cường
|
cn
|
Bit kiểm soát Hamming n
|
d
|
Véc-tơ chứa 56 bit dữ liệu
|
dn
|
bit dữ liệu n
|
D
|
Số chia
|
DR
|
Nhận số chia (PCD đến PICC)
|
DRI
|
Số nguyên nhận số chia (PCD đến PICC)
|
DS
|
Gửi số chia (PICC đến PCD)
|
DSI
|
Số nguyên gửi số chia (PICC đến PCD)
|
EDC
|
Mã phát hiện lỗi
|
etu
|
Đơn vị thời gian cơ sở
|
fc
|
Tần số sóng mang
|
FSC
|
Cỡ khung cho thẻ cảm ứng
|
FSCI
|
Cỡ khung cho số nguyên thẻ cảm ứng
|
FSD
|
Cỡ khung cho Thiết bị nối kết cảm ứng
|
FSDI
|
Cỡ khung cho số nguyên Thiết bị nối
kết cảm ứng
|
FWI
|
Số nguyên thời gian chờ khung
|
FWT
|
Thời gian chờ khung
|
FWTTEMP
|
Thời gian chờ khung tạm thời
|
H
|
Ma trận cần để tính toán tổ hợp
Hamming s (6 hàng, 62 cột)
|
h’m,n
|
Phần tử trong hàng m và cột n của ma
trận H’
|
H’
|
Ma trận cần để có ma trận A
(6 hàng, 62 cột)
|
h’n
|
Véc-tơ cột của ma trận H’
|
HLTA
|
Lệnh HALT, Kiểu A
|
I6x6
|
Ma trận đồng nhất dạng 6 x 6
|
Khối-I
|
Khối thông tin
|
INF
|
Trường thông tin
|
LEN
|
Trường độ dài 2 byte sử dụng trong
khối tăng cường
|
m
|
Chỉ số hàng
|
MAX
|
Chỉ số xác định giá trị
lớn nhất
|
MIN
|
Chỉ số xác định giá trị nhỏ nhất
|
n
|
Chỉ số cột
|
NAD
|
Địa chỉ nút
|
NAK
|
Báo nhận từ chối
|
OSI
|
Liên kết hệ thống mở
|
PCB
|
Byte kiểm soát giao thức
|
PCD
|
Thiết bị nối kết cảm ứng
|
PICC
|
Thẻ hoặc đối tượng cảm ứng
|
PPS
|
Lựa chọn tham số và giao thức
|
PPSS
|
Bắt đầu lựa chọn tham số và giao thức
|
PPS0
|
Tham số Lựa chọn tham số và giao thức
0
|
PPS1
|
Tham số Lựa chọn tham số và giao thức
1
|
Khối-R
|
Khối sẵn sàng nhận
|
R(ACK)
|
Khối-R chứa một báo nhận khẳng định
|
R(NAK)
|
Khối-R chứa một báo nhận từ chối
|
RATS
|
Yêu cầu cho trả lời lựa chọn
|
REQA
|
Lệnh yêu cầu, Kiểu A
|
RFU
|
Để sử dụng trong tương lai
|
s
|
Véc-tơ 6-bit chứa tổ hợp Hamming
|
s’
|
Mã vị trí lỗi
|
s
|
Vị trí lỗi
|
Khối-S
|
Khối giám sát
|
SAK
|
Thừa nhận lựa chọn
|
SFGI
|
Số nguyên thời gian bảo vệ khung khởi tạo
|
SFGT
|
thời gian bảo vệ khung khởi tạo
|
SYNC
|
Chuỗi đồng bộ
|
WUPA
|
Lệnh báo thức, Kiểu A
|
WTX
|
Mở rộng thời gian chờ
|
WTXM
|
Bội số mở rộng thời gian chờ
|
y
|
Véc-tơ 62-bit (y’ với các
bit không đệm)
|
y’
|
Véc-tơ 64-bit chứa khối con Hamming
sửa đổi nhận được
|
y’n
|
bit nhận được n trong từng khối con
Hamming sửa đổi
|
Tiêu chuẩn này sử dụng ký hiệu sau
đây:
|
- (xxxxx)b
|
Thể hiện bit dữ liệu;
|
-‘XY’
|
Ký hiệu thập lục phân, bằng với XY
cơ số 16.
|
5 Kích hoạt giao thức
PICC Kiểu A
Áp dụng chuỗi kích hoạt sau đây:
- Chuỗi kích hoạt PICC như qui định trong
TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) (yêu cầu, vòng lặp chống va chạm và lựa chọn).
- Byte SAK phải được kiểm tra đối với để có thông tin
nếu PICC phù hợp với tiêu chuẩn này. Byte SAK được xác định trong TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3).
- PICC có thể đặt là tình trạng HALT,
việc sử dụng lệnh HLTA được xác định trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3), nếu ví dụ không sử dụng giao thức trong tiêu chuẩn này tại PCD.
CHÚ THÍCH PCD không thể
tiếp tục chuỗi kích hoạt trong trường hợp đó.
- Nếu PICC phù hợp với tiêu chuẩn này,
thì RATS có thể gửi bởi PCD như lệnh
tiếp theo sau khi
nhận
SAK.
- PICC phải gửi ATS của nó như trả lời
RATS. PICC đó chỉ trả lời RATS nếu RATS được nhận trực tiếp sau khi lựa chọn.
- Nếu PICC hỗ trợ mọi tham số có thể
thay đổi trong ATS, thì một yêu cầu PPS có thể được sử dụng bởi PCD khi có lệnh
tiếp theo sau khi nhận ATS để thay đổi các tham số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PICC không cần thực hiện PPS, nếu nó không hỗ trợ
bất kì tham số có thể thay đổi nào trong ATS.
Chuỗi kích hoạt PCD cho một PICC Kiểu
A được chỉ ra trong Hình 1.
Hình 1 - Kích
hoạt một PICC Kiểu A bởi một PCD
5.1 Yêu cầu đối với
trả lời lựa chọn
Điều này xác định RATS với tất cả các
trường của nó (xem Hình 2).
Hình 2 - Yêu
cầu cho trả lời để lựa chọn
Byte tham số gồm 2 phần
(xem Hình 3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- PCD thiết lập FSDI = 'D'-'F' không
phù hợp với tiêu chuẩn này. Cho đến khi các giá trị RFU 'D' - 'F' được gán bởi
ISO/IEC, PICC nhận giá trị FSDI = 'D' - 'F' phải giải thích nó khi FSDI = 'C'
(FSD = 4096 byte).
CHÚ THÍCH Khuyến nghị
PCD này được thêm đối với tính tương thích của PCD với các PICC trong tương lai khi xác định
hành vi đối với các giá trị RFU bằng 'D'
- 'F’.
- Nửa byte ít nghĩa nhất b4 đến b1 được
gọi là CID và nó xác định số lô-gic của PICC được ghi địa chỉ trong dải từ 0 đến
14. Giá trị 15 là RFU. CID được quy định bởi PCD và phải là duy nhất cho tất cả các
PICC, mà trong tình trạng ACTIVE ở cùng thời điểm. CID đó cố định về thời gian
PICC được kích hoạt và PICC phải sử dụng CID như định danh lô-gic của nó, mà được
chứa trong RATS không lỗi đầu tiên nhận được.
- Một PCD thiết lập CID = 15 không phù hợp với
tiêu chuẩn này. Đối với hành vi PICC xem 5.6.1.2 (c).
Hình 3 - Mã hóa
byte tham số RATS
Bảng 1 - Chuyển
đổi FSDI sang FSD
FSDI
'0'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'2'
'3'
'4'
'5'
'6'
'7'
'8'
'9'
'A'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'C'
'D' - 'F'
FSD (byte)
16
24
32
40
48
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
256
512
1024
2048
4096
RFU
5.2 Trả lời lựa
chọn
Điều này xác định ATS với tất cả các
trường có sẵn (xem Hình 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Cấu
trúc của ATS
5.2.1 Cấu trúc của
các byte
Byte độ dài TL theo sau bởi một số biến
đổi các byte tiếp sau tùy chọn theo thứ tự như sau:
- byte định dạng T0,
- các byte giao diện TA(1), TB(1),
TC(1) và
- các byte lịch sử T1 đến Tk.
5.2.2 Byte độ dài
Byte độ dài TL là bắt buộc và qui định độ dài
của ATS được truyền bao gồm cả chính nó. 2 byte CRC không nằm
trong TL. Cỡ lớn nhất của ATS phải không vượt quá FSD đã chỉ ra. Do vậy giá trị
lớn nhất của TL không
vượt quá FSD-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte định dạng T0 được tùy chọn
và hiển thị ngay khi chiều dài lớn hơn 1. ATS có thể chỉ chứa các byte tùy chọn
sau đây khi byte định dạng này hiển thị.
T0 gồm 3 phần (xem Hình 5):
- bit có nghĩa nhất b8 phải
được đặt là 0. Giá trị 1 là RFU.
- Các bit từ b7 đến b5 gồm
Y(1) chỉ ra sự có mặt của các giao diện byte tiếp sau TC(1), TB(1) và TA(1).
- Nửa byte ít nghĩa nhất b4 đến b1 được
gọi là FSCI và mã hóa là
FSC. FSC xác định cỡ lớn nhất của một khung chấp nhận bởi PICC. Giá trị
mặc định của FSCI là 2 và tạo phải một FSC có 32 byte. Mã hóa của FSC bằng mã hóa
của FSD (xem Bảng 1).
- Một PICC thiết lập FSDI = 'D'-'F'
không phù hợp với tiêu chuẩn này. Cho đến khi các giá trị RFU 'D' - 'F' được
gán bởi ISO/IEC, một
PCD nhận giá trị FSDI = 'D' - 'F' phải hiểu là FSDI = 'C' (FSD = 4096 byte).
CHÚ THÍCH Khuyến nghị
PICC này được thêm để PICC phù hợp với các PCD trong tương lai khi ISO/IEC xác
định hành vi đối với giá trị RFU bằng 'D' - 'F'.
Hình 5 - Mã hóa
của byte định dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte giao diện TA(1) gồm 4 phần (xem
Hình 6):
- Bit có nghĩa nhất b8 mã hóa khả năng xử lý các
số chia khác nhau theo từng hướng. Khi bit này được đặt là 1 PICC không thể xử lý các
số chia khác nhau theo từng
hướng.
- Các bit b7 đến b5 mã hóa khả năng tốc
độ bit của PICC
theo hướng từ PICC đến PCD, gọi là DS. Giá trị mặc định phải là (000)b.
- Bit b4 phải đặt là thành (0)b và giá trị khác là
RFU.
- Các bit b3 đến b1 mã hóa khả năng tốc
độ bit của PICC theo hướng từ PCD đến PICC, gọi là DR. Giá trị mặc định
phải là (000)b.
Hình 6 - Mã hóa
của byte giao diện TA(1)
Lựa chọn một số chia D cụ thể cho từng
chiều có thể phải thực hiện bằng PCD sử dụng một PPS.
Một PICC thiết lập b4 = 1 không phù hợp
với tiêu chuẩn này. Một giá trị nhận được của TA(1) với b4 = 1 phải giải thích bởi PCD khi (b8 đến
b1) = (00000000)b (chỉ ~ 106
kbit/strong cả hai hướng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
byte giao diện TB(1) truyền đạt thông
tin để xác định xung nhịp đồng hồ gian chờ khung và thời gian bảo vệ khung khởi
tạo.
byte giao diện TB(1) gồm 2 phần (xem
Hình 7):
- nửa byte có nghĩa nhất b8 đến b5 được
gọi là FWI và mã hóa là FWT (xem 7.2).
- Nửa byte ít nghĩa nhất b4 đến b1 được gọi là
SFGI và mã hóa một giá trị bội số nhân sử dụng để xác định SFGT. SFGT xác định
xung nhịp đồng hồ gian bảo vệ cụ thể bởi PICC trước khi nó sẵn sàng nhận khung
tiếp theo sau khi nó gửi ATS. SFGI được mã hóa trong dải từ 0 đến 14. Giá trị
15 là RFU. Giá trị 0 chỉ không SFGT cần thiết và các giá trị trong dải từ 1 đến 14 được sử dụng để tính
SFGT với công thức được đưa ra dưới đây. Giá trị mặc định của SFGI là 0.
Hình 7 - Mã hóa
của byte giao diện TB(1)
SFGT được tính bằng công thức sau:
SFGT = (256 x 16 / fc)
x 2SFGI
SFGTMIN = giá trị nhỏ
nhất của thời gian trễ khung như định nghĩa trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SFGTMAX = (256 x 16 / fc)
x 214 (~4949 ms)
Một PICC thiết lập SFGI = 15 không phù
hợp với tiêu chuẩn này. Cho đến khi giá trị RFU 15 được gán bởi ISO/IEC, một
PCD nhận SFGI = 15 phải hiểu là SFGI = 0.
Một PICC thiết lập FWI = 15 không phù
hợp với tiêu chuẩn này. Cho đến khi giá trị RFU 15 được gán bởi ISO/IEC, một
PCD nhận FWI - 15 phải hiểu là FWI = 4.
5.2.6 Byte giao diện
TC(1)
byte giao diện TC(1) qui định tham số
của giao thức, byte giao diện TC(1) cụ thể gồm 2 phần (xem Hình 8):
- Các bit có nghĩa nhất b8 đến
b3 phải là (000000)b và tất cả các giá trị khác là RFU.
- Các bit b2 và b1 xác định
các trường tùy chọn trong trường mở đầu có một PICC thực hiện hỗ trợ. PCD cho
phép giữ các trường hỗ trợ bởi PICC, tuy nhiên, một trường không hỗ trợ bởi
PICC không bao giờ được truyền bởi PCD. Giá trị mặc định phải là (10)b chỉ ra CID được
hỗ trợ và NAD không được hỗ trợ.
- Một PICC thiết lập (b8 đến b3)
<> (000000)b không phù hợp với tiêu chuẩn này. PCD phải bỏ qua (b8 đến
b3) và giải thích của nó (b2,b1) hoặc của bất kì trường khác trong toàn bộ
khung phải không thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7 Các byte lịch
sử
Các byte lịch sử T1 đến Tk là tùy chọn
và biểu thị thông tin chung. Độ dài lớn nhất của ATS đưa ra số lớn nhất có thể
các byte lịch sử.
TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4) qui định nội dung các byte lịch sử.
5.3 Yêu cầu lựa
chọn tham số và giao thức
Yêu cầu PPS gồm byte bắt đầu tiếp theo
sau bởi 2 byte tham số
(xem Hình 9).
Hình 9 - Yêu
cầu lựa chọn tham số và giao thức
5.3.1 Byte bắt đầu
PPSS gồm 2 phần (xem Hình 10):
- nửa byte có nghĩa nhất
b8 đến b5 phải được đặt là (1101)b và định danh PPS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Mã hóa
của PPSS
5.3.2 Tham số 0
PPSO chỉ ra sự có mặt của
byte PPS1 tùy chọn (xem Hình 11).
Một PCD thiết lập (b4 đến b1) <>
(0001)b và/hoặc đặt là (b8 đến b6) <> (000)b không phù hợp với tiêu chuẩn này. Một
PICC nhận (b4 to b1) <> (0001 )b và/hoặc nhận (b8 đến b6) <> (000)b
phải áp dụng
5.6.2.2
(b).
Hình 11 - Mã hóa
của PPSO
5.3.3 Tham số 1
PPS1 gồm 3 phần (xem Hình 12):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bit b4 và b3 được gọi là DSI và
mã hóa toàn bộ số chia được chọn từ PICC đến PCD.
- Các bit b2 và b1 được gọi là DRI và
mã hóa toàn bộ số chia được chọn từ PCD đến PICC.
- Một PCD thiết lập (b8 đến b5)
<> (0000)b không phù hợp với tiêu chuẩn này. Một PICC nhận (b8 đến b5)
<> (0000)b phải áp dụng 5.6.2.2 (b).
Hình 12 - Mã hóa
của PPS1
Đối với định nghĩa DS và DR, xem
5.2.4.
Mã hóa của D được đưa ra trong Bảng 2.
Bảng 2 - DRI,
DSI đến chuyển đổi D
DRI, DSI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(01)b
(10)b
(11)b
D
1
2
4
8
5.4 Đáp ứng lựa
chọn tham số và giao thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tốc độ bit mới phải ảnh hưởng
trong PICC ngay sau khi nó gửi đi đáp ứng PPS. Một PCD thay đổi tốc độ bit khi
đáp ứng PPS bị thiếu hoặc không hợp lệ hoặc khi PPSS trở về bởi PICC
không giống với PPSS được gửi bởi PCD không phù hợp với tiêu chuẩn này.
Hình 13 - Đáp
ứng lựa chọn tham số và giao thức
5.5 Thời gian chờ
khung kích hoạt
Thời gian chờ khung kích hoạt xác định
xung nhịp đồng hồ gian lớn nhất cho một PICC để bắt đầu gửi khung phản hồi của
nó sau khi kết thúc một khung nhận được từ PCD và có một giá trị 65536/fc (~4833 ms).
CHÚ THÍCH Thời gian nhỏ
nhất giữa các khung theo mọi hướng được xác định trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
5.6 Phát hiện và
khôi phục lỗi
5.6.1 Xử lý RATS và
ATS
5.6.1.1 Các qui tắc
PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bất kì trường hợp khác PCD có thể truyền
RATS trước khi nó sử dụng chuỗi không được kích hoạt như định nghĩa trong Điều
8. Trong trường hợp chuỗi không kích hoạt này bị lỗi nó có thể sử dụng lệnh
HLTA như xác định trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
5.6.1.2 Các qui tắc
PICC
Khi PICC được chọn với lệnh cuối cùng
và
a) nhận một RATS hợp lệ, PICC
- phải gửi trở lại ATS của
nó và
- phải vô hiệu hóa RATS (dừng đáp ứng
tới RATS nhận được).
b) nhận một khối hợp lệ (HLTA):
- phải xử lý lệnh và nhập vào tình trạng
HALT.
c) nhận một khối không hợp lệ hoặc
RATS với CID = 15:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2 Xử lý yêu cầu
PPS và đáp ứng PPS
5 6.2.1 Các qui tắc
PCD
Khi PCD gửi một yêu cầu PPS và nhận một
đáp ứng PPS hợp lệ, PCD phải kích hoạt các tham số được lựa chọn và tiếp tục hoạt
động. Trong bất kì trường hợp khác PCD có thể truyền lại một yêu cầu PPS và tiếp tục
hoạt động.
5.6.2.2 Các qui tắc
PICC
Khi PICC nhận một RATS, gửi ATS của nó và
a) nhận một yêu cầu PPS hợp lệ, PICC
- phải gửi đáp ứng PPS,
- phải vô hiệu hóa yêu cầu PPS (dừng
đáp ứng để nhận các yêu cầu PPS) và
- phải kích hoạt tham số nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phải vô hiệu hóa yêu cầu PPS request
(dừng đáp ứng để nhận các yêu cầu PPS) và
- phải duy trì trong chế độ nhận.
c) nhận một khối hợp lệ, ngoại trừ một
yêu cầu PPS, PICC
- phải vô hiệu hóa yêu cầu PPS (dừng
đáp ứng để nhận các yêu cầu PPS) và
- phải tiếp tục hoạt động.
5.6.3 Xử lý kích hoạt
khoảng thời gian CID
Khi PCD gửi một RATS chứa một CID=n
không bằng 0 và
- nhận một ATS chỉ ra CID được hỗ trợ,
PCD
- phải gửi các khối chứa CID= n đến PICC
này và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhận một ATS chỉ ra CID không được hỗ
trợ, PCD
- phải gửi các khối không chứa CID đến
PICC và
- phải không kích hoạt bất kì PICC khác
trong khi PICC này trong tình trạng ACTIVE.
Khi PCD gửi một RATS chứa một CID bằng
0 và
- nhận một ATS chỉ ra CID được hỗ trợ,
PCD
- có thể gửi các khối chứa CID bằng 0
đến PICC này và
- phải không kích hoạt bất kì PICC
khác trong khi PICC này trong tình trạng ACTIVE.
- nhận một ATS chỉ ra CID không được hỗ
trợ, PCD sẽ
- gửi các khối không chứa CID đến PICC
này và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kích hoạt giao thức
PICC Kiểu B
Chuỗi kích hoạt cho một PICC Kiểu B được
mô tả trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
7 Giao thức truyền dẫn
khối bán song công
Giao thức truyền dẫn khối bán
song công gán địa chỉ các nhu cầu đặc biệt của các môi trường thẻ không tiếp xúc và sử dụng định
dạng khung như định nghĩa trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
Các yếu tố khác liên
quan của định dạng khung:
- định dạng khối,
- thời gian chờ khung lớn nhất,
- chỉ số công suất và
- vận hành giao thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao thức này được thiết kế theo
nguyên tắc phân tầng của mô hình tham chiếu OSI, đặc biệt chú ý đến việc giảm
thiểu những tương tác vượt qua các ranh giới. 4 tầng được xác định:
- tầng vật lý trao đổi các byte theo
TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
- tầng liên kết dữ liệu trao đổi các
khối như định nghĩa trong Điều này.
- tầng phiên được kết nối với
tầng liên kết dữ liệu với chi phí nhỏ nhất.
- các lệnh xử lý tầng ứng dụng, liên
quan đến trao đổi của ít nhất một khối hoặc một móc chuỗi các khối theo hướng
khác nhau.
Lựa chọn ứng dụng có thể được sử dụng
như định nghĩa trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4). Lựa chọn ứng dụng tiềm ẩn
không được khuyến nghị
sử dụng với các PICC đa ứng dụng.
7.1 Định dạng khối
Định dạng khối con thuộc vào định dạng
khung sử dụng truyền dẫn chính nó.
Định dạng khối tiêu chuẩn như qui định trong
Hình 14 phải được dùng trong các khung tiêu chuẩn như xác định trong TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3) và bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một trường thông tin (tùy chọn);
- trường kết thúc 2-byte (bắt buộc).
Định dạng khối tăng cường được qui định trong
Hình 15 phải được sử dụng trong các khung sửa lỗi như xác định trong Điều 10
bao gồm:
- một trường độ dài (bắt buộc);
- một trường mở đầu (bắt buộc);
- một trường thông tin (tùy chọn);
- một trường kết thúc 4-byte (bắt buộc).
Hình 14 - Định
dạng khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 - Định
dạng khối tăng cường
CHÚ THÍCH 2 Các mục trong
ngoặc chỉ ra các yêu cầu tùy chọn
7.1.1 Trường độ dài
Trường độ dài 2-byte phải chứa tổng số
byte có trong các trường sau đây:
- Trường độ dài;
- Trường mở đầu;
- Trường thông tin.
Byte ít nghĩa nhất được truyền đầu
tiên, sau đó byte có nghĩa nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường mở đầu là bắt buộc và có thể 1, 2 hoặc 3
byte với PCB bắt buộc và CID, NAD tùy chọn.
7.1.2.1 Giao thức kiểm
soát trường byte
PCB sử dụng để trao đổi thông tin tin yêu cầu kiểm
soát việc truyền dẫn dữ liệu.
Giao thức xác định 3 kiểu nền tảng các khối:
- Khối-I được sử dụng để trao đổi
thông tin tin cho việc dùng bởi tầng ứng dụng.
- Khối-R được sử dụng để truyền dẫn
các báo nhận khẳng định hoặc báo nhận từ chối. Một Khối-R không bao giờ
gồm một trường INF. Sự thừa nhận liên quan đến khối nhận cuối cùng.
- Khối-S sử dụng để thay đổi thông tin
kiểm soát giữa PCD và PICC. Việc hỗ trợ khối S (PARAMETERS)
là tùy chọn đối với các PCD và PICC. 3 kiểu khác nhau của các Khối-S được xác định:
1) “Mở rộng thời gian chờ”
chứa một trường INF dài 1 byte và
2) “DESELECT” không chứa
trường INF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FSD và FSC nên đủ lớn để gồm các khối
S(PARAMETERS) mong muốn.
Mã hóa của PCB phụ thuộc vào kiểu của
nó và được xác định bởi các Hình dưới
đây. Mã hóa PCB 1
không
xác định ở đây hoặc sử
dụng các Điều khác của TCVN 11689 (ISO/IEC 14443) hoặc là RFU. Mã hóa của
các Khối-I, các Khối-R và các Khối-S được chỉ ra trong Hình 16, Hình 17 và Hình
18.
Một PICC hoặc PCD thiết lập b6
<> 0 của một Khối-I không phù hợp với tiêu chuẩn này. Một PlCC hoặc
PCD thiết lập b2 <> 1 của một Khối-R không phù hợp với tiêu chuẩn này. Một
PICC hoặc PCD thiết lập (b2,b1) <> (10)b của một Khối-S không phù
hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 14443 này.
Hình 16 - Mã hóa
của Khối-I PCB
Hình 17 - Mã hóa
của Khối-R PCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.2 Trường định
danh thẻ
Trường CID được sử dụng để xác định một
PICC cụ thể và gồm 3 phần (xem Hình 19):
- 2 bit có nghĩa nhất b8 và b7 được sử
dụng để chỉ ra chỉ thị mức
công suất nhận được bởi một PICC từ một PCD. 2 bit này phải được đặt là (00)b
cho thông tin từ PCD đến PICC. Đối với định nghĩa về chỉ thị mức công suất (xem
7.4).
- Các bit b6 và b5 được dùng để trao đổi
thông tin tin bổ sung, mà không được xác định và phải đặt là (00)b và tất cả
các giá trị khác là RFU.
Một PICC hoặc PCD thiết lập (b6,b5)
<> (00)b không phù hợp với tiêu chuẩn này. (b6,b5) <> (00)b phải được coi
như một lỗi giao thức.
Các bit b4 đến b1 mã hóa
CID.
Hình 19 - Mã hóa
của định danh thẻ
Mã hóa của CID được đưa ra trong 5.1
cho Kiểu A và TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) cho Kiểu B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một PICC, không hỗ trợ một CID
- phải bỏ qua bất kì khối chứa một
CID.
Một PICC, hỗ trợ một CID
- phải đáp ứng các khối chứa CID của
nó bằng cách sử dụng CID của nó,
- phải bỏ qua các khối chứa CID và
- trong trường hợp CID của nó là 0,
cũng đáp ứng các khối chứa không có CID bởi không dùng CID. 7.1.2.3 Trường địa chỉ nút
NAD trong trường mở đầu được nhận để
xây dựng và ghi địa chỉ các kết
nối lô-gic khác nhau. Việc sử dụng NAD phải tuân thủ định nghĩa của TCVN
11167-3 (ISO/IEC 7816-3), khi các bit b8 và b4 đều được đặt là 0. Tất cả các giá
trị khác là RFU.
Một PICC hoặc PCD thiết lập b8
<> 0 và/hoặc b4 <> 0 không phù hợp với tiêu chuẩn này. b8 <>
0
và/hoặc
b4 <> 0 phải được coi như một lỗi giao thức.
Các định nghĩa sau phải áp dụng cho việc
sử dụng NAD:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi PCD dùng NAD, PICC cũng phải
dùng NAD.
c) Trong móc chuỗi NAD phải chỉ truyền
trong khối đầu tiên của móc chuỗi.
d) PCD phải không bao giờ sử dụng NAD
để ghi địa chỉ các PICC khác nhau (CID phải dùng để ghi địa chỉ các PICC khác
nhau).
e) Khi PICC không hỗ trợ
NAD, nó phải bỏ qua bất kì khối chứa NAD.
7.1.3 Trường thông
tin
Trường INF là tùy chọn. Khi hiện diện,
trường INF hoặc chuyển dữ liệu ứng dụng trong các Khối-I hoặc dữ liệu không ứng
dụng và thông tin tình trạng trong các Khối-S. Độ dài của trường thông tin được
tính bằng việc đếm ssos lượng byte trong toàn bộ khối trừ đi độ dài trường mở đầu
và trường kết thúc.
7.1.4 Trường kết
thúc
Trường kết thúc gồm EDC của khối được
truyền tải. Một khối được truyền tải phải được xem là chính xác nếu nó nhận một
giá trị EDC hợp lí.
EDC của các khối tiêu chuẩn phải là
CRC xác định trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3). Các PICC Kiểu A phải dùng
CRC_A và các PICC Kiều
B phải dùng CRC_B theo cả 2 chiều hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC_32 sử dụng đa thức = ‘04C11DB7’ với
giá trị ban đầu = ‘FFFFFFFF’ và phản ánh thứ tự bit (LSB đầu tiên). Giá trị CRC
cuối cùng là bit - ngược trước
khi truyền tải và byte ít nghĩa nhất được truyền tải đầu tiên. Tham khảo
ISO/IEC 13239 để biết thêm chi tiết. Một mẫu mã hóa và một ví dụ được đưa ra
trong Phụ lục E.
7.2 Thời gian chờ
khung
FWT xác định xung nhịp đồng hồ gian
trong đó một PICC phải
bắt đầu khung đáp ứng của nó sau khi kết thúc một khung PCD (xem Hình 19).
Hình 20 - Thời
gian chờ khung
CHÚ THÍCH 1 Thời gian nhỏ
nhất giữa các khung theo hướng bất kì được xác định trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3).
FWT được tính theo công thức sau:
FWT = (256 x 16 / fc) x 2FWI
Với giá trị của FWI nằm trong dải từ 0
đến 14 và giá trị 15 là RFU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với Kiểu A, nếu TB(1) bị bỏ qua,
và
- Đối với các khối S(PARAMETERS) và
S(DESELECT)
Vì FWI = 0, FWT = FWTMIN (-302 ms)
Vì FWI = 14, FWT = FWTMAX (-4949 ms)
Giá trị FWT phải được PCD sử dụng để
phát hiện một lỗi giao thức hoặc không đáp ứng một PICC. PCD được quyền truyền
lại nếu bắt đầu một đáp ứng từ PICC không được nhận trong FWT.
Trường FWI đối với Kiểu B được tải
trong ATQB như định nghĩa trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3). Trường FWI đối
với Kiểu A được tải trong ATS (xem 5.2.5).
PICC phải không đặt là RFU giá trị là
15. Cho đến khi RFU giá trị là 15 được gán bởi ISO/IEC, một PCD nhận FWI = 15 phải
hiểu là FWI = 4.
CHÚ THÍCH 2 Điều này được
bổ sung để PCD phù hợp với các PICC sau này khi ISO/IEC xác định RFU giá trị
15.
7.3 Mở rộng thời
gian chờ khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2 bit có nghĩa nhất b8 và b7 mã hóa chỉ thị mức công
suất (xem 7.4).
- Một PCD không đặt là (b8,b7) = (00)b
không phù hợp với tiêu chuẩn này. PICC phải coi (b8,b7) <> (00)b như lỗi
giao thức.
- Các bit ít nghĩa nhất b6 đến
b1 mã hóa WTXM. WTXM được mã trong dải từ 1 đến 59. Giá trị 0 và 60 đến
63 là RFU.
- Một PICC thiết lập WTXM = 0 hoặc
WTXM = 60-63 không phù hợp với tiêu chuẩn này. Khi nhận WTXM = 0 hoặc WTXM =
60-63 PCD phải coi nó như một lỗi giao thức.
Hình 21 - Mã hóa
của trường INF của một yêu cầu S(WTX)
PCD phải thừa nhận bởi việc gửi một
đáp ứng S(WTX) chứa 1 trường INF byte dài gồm 2 phần (xem Hình 22) và chứa WTXM
tương tự như đã nhận yêu cầu:
- Bit có nghĩa nhất b8 và b7 phải là
(00)b và tất cả các giá trị khác là RFU.
- Các bit ít nghĩa nhất b6 đến
b1 mã hóa giá trị được thừa nhận WTXM sử dụng để xác định một FWT tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22 - Mã hóa
của INF field of a trường INF của một đáp ứng S(WTX)
Giá trị tạm thời tương ứng của FWT được
tính theo công thức sau:
FWTTEMP= FWT x WTXM.
Thời gian FWTTEMP yêu cầu bởi PICC, bắt đầu
sau khi PCD gửi đáp ứng S(WTX).
FWTMAX phải được sử dụng,
khi công thức cho kết quả một giá trị cao hơn FWTMAX.
FWT tạm thời chỉ áp dụng cho đến khi
khối tiếp theo nhận được bởi PCD.
7.4 Chỉ thị mức
công suất
Chỉ thị mức công suất được mã như chỉ
ra trong Bảng 3 sử dụng 2 bit nhúng trong trường CID (khi biểu diễn) và trong Khối-S
được gửi bởi PICC (xem 7.1.1.2 và 7.3).
Bảng 3 - Mã hóa
của chỉ thị mức công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PICC không hỗ trợ chỉ thị mức công
suất
(01)b
Công suất không đủ đối với chức
năng đầy đủ
(10)b
Công suất đủ đối với chức năng đầy đủ
(11)b
Nhiều công suất hơn đối với chức
năng đầy đủ
CHÚ THÍCH Giải thích
chỉ thị mức công suất bởi PCD là tùy
chọn.
7.5 Vận hành giao
thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCD phải không bắt đầu một cặp lệnh/đáp
ứng mới cho đến khi cặp lệnh/đáp ứng hiện có hoàn thành hoặc nếu thời gian chờ
khung vượt quá mà không có đáp ứng.
7.5.1 Khối
S(PARAMETERS)
Sau khi chuỗi kích hoạt, PCD có thể gửi
tại mọi thời điểm một khối S(PARAMETERS) đầu tiên cùng với hoặc không cùng với
trường INF để kiểm tra xem các khối S(PARAMETERS) có được hỗ trợ bởi PICC không.
Khối S(PARAMETERS) PCD đầu tiên và trả
lời PICC (nếu PICC hỗ trợ các khối S(PARAMETERS)) có thể gồm thông tin chỉ ra sự
hỗ trợ của các kiểu giao thức ứng dụng khác nhau và/hoặc các tham số trao đổi
thông tin khác.
Nội dung của trường INF S(PARAMETERS)
được xác định trong tiêu chuẩn liên quan của bộ TCVN 11689 (ISO/IEC 14443) và
phải phù hợp với các qui tắc mã hóa BER-TLV đối với lớp ngữ cảnh cụ thể
theoTCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4).
7.5.2 Đa kích hoạt
Các tính năng đa kích hoạt cho chép
PCD giữ một vài PICC trong tình trạng ACTIVE cùng một lúc. Nó cho phép tắt mở
trực tiếp giữa một vài PICC không cần thêm thời gian cho việc dừng kích hoạt của
một PICC và kích hoạt một PICC.
Đối với một ví dụ về đa kích hoạt, xem
Phụ lục A.
CHÚ THÍCH PCD cần xử lý
một con số khối riêng biệt cho từng PICC được kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng móc chuỗi cho phép PCD hoặc
PICC trao đổi thông tin mà không cần phù hợp với khối đơn xác định bởi FSC hoặc
FSD tương ứng, bằng việc chia thông tin vào một vài khối. Từng khối đó phải có
độ dài ít hơn hoặc bằng với FSC hoặc FSD tương ứng.
Bit móc chuỗi trong PCB của một Khối-I kiểm
soát móc chuỗi các khối. Mỗi Khối-I với bit móc chuỗi thiết lập phải được thừa nhận bởi
Khối-R.
Tính năng móc chuỗi được chỉ ra trong
Hình 23 sử dụng một chuỗi dài 16 byte truyền tải trong 3 khối. Ký hiệu:
I(1)X Khối-I với bit móc chuỗi
thiết lập và khối số x
l(0)X Khối-i với
bit móc chuỗi không thiết lập (khối cuối cùng của móc chuỗi) và khối số x
R(ACK)X Khối-R chỉ ra
một báo nhận khẳng định
CHÚ THÍCH Ví dụ này
không sử dụng cho các trường tùy chọn NAD và CID.
Hình 23 - Móc
chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4.1 Các qui tắc
PCD
Qui tắc A. Số khối PCD phải khởi tạo là 0 cho
từng PICC được kích hoạt.
Qui tắc B. Khi một Khối-I hoặc một khối
R(ACK) với số khối bằng với số khối hiện có được nhận, PCD phải chuyển số khối
hiện có cho PICC trước khi tùy chọn gửi đi một khối.
7.5.4.2 Các qui tắc
PICC
Qui tắc C. Số khối PICC phải
khởi tạo là 1 khi kích hoạt.
Qui tắc D. Khi một Khối-I được nhận,
PICC phải chuyển số khối của nó trước khi gửi đi một khối.
CHÚ THÍCH 1 PICC có thể
kiểm tra nếu số khối đã nhận không phù hợp với các qui tắc PCD để quyết định có
chuyển số khối bên trong nó hay không gửi một khối đáp ứng.
Qui tắc E. Khi một khối R(ACK) với một
số lượng khối không bằng với số khối PICC hiện có được nhận, PICC phải chuyển số
khối của nó trước khi gửi
một khối.
CHÚ THÍCH 2 Không có số
khối chuyển đi khi một
khối R(NAK) được nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.5.1 Các qui tắc
chung
Qui tắc 1. Khối đầu tiên phải được gửi
đi bởi PCD.
Qui tắc 2. Khi một Khối-I chỉ ra móc
chuỗi nhận được, khối phải
được thừa nhận bởi một khối R(ACK).
Qui tắc 3. Các Khối-S chỉ được dùng
trong các cặp. Một khối yêu cầu S(...) phải luôn theo sau bởi một khối đáp ứng
S(...) (xem 7.3 và 8).
7.5.5.2 Các qui tắc
PCD
Qui tắc 4. Khi một khối không hợp lệ
được nhận hoặc một thời gian không tính FWT xảy ra, một khối R(NAK) phải được gửi
đi (ngoại trừ trường hợp móc chuỗi PICC hoặc S(DESELECT)).
Qui tắc 5. Trong trường hợp PICC móc
chuỗi, khi một khối không hợp lệ được nhận hoặc một thời gian không tính FWT xảy
ra, một khối R(ACK) phải được gửi đi.
CHÚ THÍCH 1 Một khối
R(ACK) có thể gửi đi bởi PCD chỉ trong trường
hợp móc chuỗi PICC, vì đáp ứng PICC khi nhận một khối R(ACK) trong các trường hợp
khác không được xác định.
Qui tắc 6. Khi một khối R(ACK) được nhận,
nếu số khối của nó không bằng với số khối PCD hiện có, Khối-I cuối cùng phải được
truyền lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui tắc 7. Khi một khối R(ACK) nhận được,
nếu số khối của nó bằng với số khối PCD hiện có, móc chuỗi phải được tiếp tục.
Qui tắc 8. Nếu yêu cầu S(DESELECT)
không được trả lời bởi một đáp ứng
S(DESELECT)/ S(PARAMETER) không lỗi thì yêu cầu S(DESELECT)/ S(PARAMETER) có thể được truyền
lại.
Trong trường hợp không nhận một đáp ứng
S(DESELECT) sau một yêu cầu S(DESELECT), PICC có thể bị bỏ qua.
7.5.5.3 Các qui tắc
PICC
Qui tắc 9. PICC cho phép gửi đi một khối
S(WTX) thay vì một Khối-I hoặc một khối R(ACK).
Qui tắc 10. Khi một Khối-I không chỉ ra móc chuỗi
nhận được, khối phải được thừa bởi một Khối-I.
CHÚ THÍCH Nếu Khối-I nhận được
là rỗng thì bắt buộc Khối-I được gửi có thể hoặc rỗng hoặc chứa thông tin
có tính ứng dụng bất kì (ví dụ mã lỗi).
Qui tắc 11. Khi một khối
R(ACK) hoặc R(NAK) được nhận, nếu số khối của nó bằng với số khối PICC hiện có,
khối cuối cùng phải được truyền tải lại.
Qui tắc 12. Khi một khối
R(NAK) được nhận, nếu số khối của nó không bằng với số khối PICC hiện có, một
khối R(ACK) phải được gửi đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.6 Kiểm tra sự
có mặt PICC
Các phương pháp tiếp theo có thể sử dụng
để kiểm tra sự có mặt của một PICC tại thời gian bất kì gồm trước khi Khối-I bất
kì nào thay đổi.
PCD phải không kiểm tra sự có mặt của
một PICC cho đến khi cặp lệnh/đáp ứng hiện tại hoàn thành hoặc khi thời gian chờ
khung vượt quá không có
đáp ứng.
7.5.6.1 Phương pháp 1
PCD có thể gửi một Khối-I rỗng và mong
chờ để nhận được Khối-I từ PICC.
7.5.6.2 Phương pháp 2
Trước khi Khối-I trao đổi, PCD có thể
gửi đi một khối R(NAK) (với số khối 0) và mong chờ để nhận một khối R(ACK) (với
số khối 1) từ PICC
(qui tắc 12).
Sau khi Khối-I đầu tiên trao đổi, PCD
có thể hoặc
a) gửi một khối R(NAK) (với số khối hiện
có) và chờ để nhận một khối R(ACK) từ PICC (qui tắc 12), trong trường hợp PCD
không truyền Khối-I cuối cùng của nó như chú thích ở qui tắc 6,
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.7 Phát hiện và
khôi phục lỗi
Khi ít nhất một lỗi được phát hiện
(sau khi tùy chọn cơ chế khôi phục lỗi, xem 10.4.7) các quy tắc khôi phục sau
phải được áp dụng. Những định nghĩa được thực hiện trong Điều này bác bỏ các
quy tắc xử lý khối (xem 7.5.4).
7.5.7.1 Các lỗi được
phát hiện bởi PCD
Các lỗi sau phải được phát hiện bởi
PCD:
a) Lỗi truyền dẫn (Lỗi khung hoặc lỗi
EDC) hoặc thời gian không tính FWT
PCD phải cố khôi phục lỗi bằng
các kĩ thuật sau đây được chỉ ra
theo thứ tự:
- Áp dụng các qui tắc PCD (xem
7.5.5.2),
- Áp dụng có lựa chọn các qui tắc PCD
(xem 7.5.5.2) một lần nữa,
- Sử dụng yêu cầu S(DESELECT),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bỏ qua PICC.
b) Lỗi giao thức (sự vi phạm mã hóa
PCB hay vi phạm các qui tắc của giao thức)
PCD phải cố khôi phục lỗi bằng các kĩ
thuật sau đây được chỉ ra
theo thứ tự:
- Sử dụng yêu cầu S(DESELECT),
- Bỏ qua PICC.
7.5.7.2 Các lỗi phát
hiện bởi PICC
Các lỗi sau phải được phát hiện bởi PICC:
a) Lỗi truyền dẫn (Lỗi khung hoặc lỗi
EDC),
b) Lỗi giao thức (sự vi phạm các qui tắc
của giao thức).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Một khối
R(NAK) không bao giờ được gửi bởi PICC.
8 Vô hiệu giao thức
của PICC Kiểu A và Kiểu B
PICC phải đặt là tình trạng HALT, sau
khi các giao dịch giữa PCD và PICC hoàn thành.
Vô hiệu một PICC được thực hiện bởi việc
dùng lệnh DESELECT.
Lệnh DESELECT được mã như một Khối-S của
giao thức và gồm một khối yêu cầu S(DESELECT) được gửi bởi PCD và một
đáp ứng S(DESELECT) được gửi như thừa nhận bởi PICC.
8.1 Vô hiệu thời
gian chờ khung
Vô hiệu thời gian chờ khung xác định
xung nhịp đồng hồ gian lớn nhất cho một PICC để bắt đầu gửi khung đáp ứng
S(DESELECT) của nó sau khi kết thúc khung yêu cầu S(DESELECT) nhận được từ PCD
và có giá trị 65536/fc (~4,8 ms).
CHÚ THÍCH Thời gian tối thiểu giữa
các khung theo hướng bất kì được xác định trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
8.2 Phát hiện và
khôi phục lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi PCD không thể nhận một đáp ứng
S(DESELECT) PCD có thể thử chuỗi vô hiệu.
9 Kích hoạt các tốc
độ bit và tùy chọn định khung trong tình trạng PROTOCOL
Các khối S(PARAMETERS) phải được dùng
để thương lượng các tốc độ bit và các tham số trao đổi thông tin khi PICC ở
tình trạng PROTOCOL. Trường thông tin phải gồm các gắn thẻ và các giá trị như
xác định trong các Bảng 4, Bảng 5 và các Hình 24 và 25.
Các qui tắc dưới đây phải được áp dụng
để thương lượng các tham số đó
- PCD phải gửi một khối S(PARAMETERS)
để yêu cầu các tham số.
- Nếu PICC hỗ trợ các khối
S(PARAMETERS), PICC phải đáp ứng với một khối S(PARAMETERS) chứa các giá trị đối
với tất cả các tham số được hỗ trợ. Nếu PICC không hỗ trợ các khối
S(PARAMETERS) nó phải ở tình trạng
im lặng.
Sau khi PICC gửi đáp ứng của nó và chỉ
ra các tham số của nó PCD có thể kích hoạt một tốc độ bit cho từng hướng trao đổi
thông tin với các qui tắc sau:
- PCD phải gửi một khối S(PARAMETERS)
để kích hoạt các tham số trao đổi thông tin được lựa chọn.
- PICC phải thừa nhận các tham số kích
hoạt với một khối S(PARAMETERS) và sau đó phải kích hoạt các tham số thương lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 -
S(PARAMETERS) gắn thẻ định nghĩa
Gắn thẻ
(Hex)
Mô tả
Chiều dài
Giá trị
'A0'
Thông tin khối S(PARAMETERS)
L
Chức năng gắn
thẻ định danh (xem Bảng 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Chức
năng gắn thẻ định nghĩa định danh
Gắn thẻ (Hex)
Mô tả
Chiều dài (Hex)
Giá trị
'A1'
Yêu cầu các
tốc độ bit
‘0’
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số các
tốc độ bit
L
Gắn thẻ (Hex)
Chiều dài (Hex)
Giá trị
‘80’
‘02’
Các tốc độ bit được hỗ trợ từ PCD đến
PICC
Byte thứ 1 được qui định trong
Hình 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘81’
‘02’
Các tốc độ bit được hỗ
trợ từ PICC đến PCD
Byte thứ 1 được qui định trong
Hình 24
Byte thứ 2 đặt là '00', các giá trị
khác là RFU
‘82’
‘01’
Các tùy chọn định khung được hỗ trợ
PICC đến PCD (xem Hình 25)
'A3'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoạt các tốc
độ bit
L
Gắn thẻ (Hex)
Chiều dài (Hex)
Giá trị
‘83’
‘02’
Tốc độ bit được lựa chọn từ PCD đến
PICCa
Byte thứ 1 được qui định trong
Hình 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘84’
‘02’
Tốc độ bit được lựa chọn từ PICC đến
PCDa
Byte thứ 1 được qui định trong
Hình 24
Byte thứ 2 đặt là '00', các giá trị
khác là RFU
‘85’
‘01’
Các tùy chọn định khung được lựa chọn
từ
PICC
đến PCD (xem Hình 24)
'A4'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘0’
a PCD chỉ gửi một bit. PCD không kích
hoạt đồng thời một tốc độ bit cao hơn fc/16 cho trao đổi thông tin PCD
đến PICC và tốc độ bit fc/128 cho trao đổi thông tin PICC đến PCD theo
Kiểu A.
b PCD không đặt là cả b1 (xóa bit bắt
đầu và bit dừng) và b2 (xóa SOF và EOF).
Khi PCD thiết lập b1 (xóa bit bắt đầu
và bit dừng):
- PICC phải sử dụng một SOF thời gian
thấp 10 etu và một SOF thời gian
cao 2 etu.
- PICC phải sử dụng một EOF thời
gian thấp 10 etu.
- PICC phải
áp dụng không chia tách ký tự.
Chỉ nên gửi đối tượng liên quan. Thậm chí có
thể gửi một đối tượng cha rỗng không có đối tượng con (ví dụ: 'A0 00'), mặc dù cũng có thể
gửi một khối S(PARAMETERS) rỗng (ví dụ: thậm chí không gửi đối tượng cha).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 24 - Mã hóa
các tốc độ bit
Hình 25 -Tùy
chọn định khung
Như một ví dụ, chuỗi cho một kích hoạt
tốc độ bit
- fc/8 từ PCD đến PICC và
- fc/2 từ PICC đến
PCD
với một PICC được chỉ ra để hỗ trợ
- các tốc độ bit fc/128, fc/16 và fc/8
đối với trao đổi thông tin PCD đến PICC,
- các tốc độ bit fc/128, fc/16 và fc/2
đối với trao đổi thông tin PICC đến PCD và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được minh họa trong Hình 26.
Hình 26 - Ví
dụ kích hoạt các tốc độ bit
10 Khung sửa lỗi
10.1 Tổng quan
Các khung sửa lỗi được qui định trong
10.2 và 10.3 phải được sử dụng sau khi kích hoạt chúng như qui định trong
10.5. Một ví dụ được đưa ra trong Phụ lục F.
10.2 Định dạng
khung PCD Kiểu A đối với các tốc độ bit fc/16 và cao hơn fc/2 và định dạng
khung PICC Kiểu A đối với tất
cả các tốc độ bit
Các khung sửa lỗi, như xác định trong
Hình 27, phải được sử dụng cho thay đổi dữ liệu và bao gồm theo các thứ tự sau:
- bắt đầu trao đổi thông tin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khung có sửa lỗi (xem 10.4);
- kết thúc trao đổi thông tin.
SYNC gồm 6 byte chuyên dụng với giá trị ‘55’,
‘55’, ‘74’, ‘74’, ‘74’ và ‘74’ truyền tải theo thứ tự này.
SYNC và các khung có sửa lỗi phải được truyền
như các byte chứa 8 bit.
CHÚ THÍCH Các bit chẵn lẻ
(xem 6.2.3.2, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)) không được sử dụng.
Hình 27 -
Khung sửa lỗi
10.3 Định dạng
khung PCD Kiểu A đối với các tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2 và PCD Kiểu
B và định dạng khung PICC đối với tất cả các tốc độ bit
Các khung sửa lỗi, như xác định trong
Hình 28, phải được sử dụng cho thay đổi dữ liệu và bao gồm theo các thứ tự sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SYNC như xác định trong 10.2 truyền
các ký tự như xác định trong 7.1.1, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3);
- khung có sửa lỗi (xem 10.4)
truyền tải như các ký tự được như được xác định trong 7.1.1, TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3);
- EOF như xác định trong 7.1.5, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
Không chia tách ký tự phải được áp dụng
trong khung sửa lỗi.
SOF, EOF, bit bắt đầu, bit dừng và
SYNC có thể bị áp đặt theo 10.5.
SOF
SYNC
Khung có sửa lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung có sửa lỗi
EOF
Hình 28
-Khung sửa lỗi
10.4 Khung có sửa
lỗi
10.4.1 Tổng quan
Khung có sửa lỗi phải bao gồm một hoặc
một vài khối con sửa đổi Hamming 8-byte, mỗi khối con được tính từ khối con
7-byte đến khối tăng cường (xem Hình 29).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 29 -
Khung có sửa lỗi
10.4.2 Định dạng khối
con Hamming sửa đổi
Mỗi khối con sửa đổi Hamming phải gồm
7 byte từ khối tăng cường, theo sau là một byte kiểm soát Hamming sử dụng để sửa
một lỗi bit - đơn trên khối con Hamming.
Các khối con sửa đổi Hamming luôn được
hoàn thành. Nếu cần thiết, các byte ‘FF’ phải được bổ sung để hoàn
thành các byte cuối cùng từ khối
tăng cường để có được 7 byte.
10.4.3 Byte kiểm
soát Hamming
Byte kiểm soát Hamming gồm các Bit kiểm
soát Hamming cn và lô-gic “1” các bit đệm theo thứ tự sau:
- 1 lô-gic “1” bit đệm;
- 6 Bit kiểm soát hamming
cn theo thứ tự c1, c2, c3, c4, c5, c6;
- 1 lô-gic “1” bit đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.4 Hệ ma trận kiểm
soát Hamming A
Hệ ma trận các Bit kiểm soát
Hamming A (xem Hình 32) phải tạo ra bởi các bước sau:
- tạo ma trận H’ (xem Hình 31) sử dụng
phương trình trong Hình 30;
- chuyển cột các véc-tơ h’n, với
n = 1,2, 4, 8, 16 và 32, của H’.
Hình 30 - Hệ
ma trận H’
CHÚ THÍCH ^ ký hiệu cho một hoạt động AND phân theo bit.
Hình 31 - Ma trận H’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 32 - Hệ ma trận kiểm
soát Hamming A
10.4.5 Tính toán
các Bit kiểm soát Hamming
Các Bit kiểm soát Hamming cm (m = 1..6)
phải được tính trên dữ liệu dn (n = 1..56) sử dụng phương
trình trong Hình 33. d1 là bit b1 của
byte đầu tiên và d56 là bit b8 của
byte thứ 7 trong bất kì khối con 7- byte
từ khối tăng cường.
Hình 33 - Hệ
các Bit kiểm soát Hamming
10.4.6 Ma trận kiểm
tra kiểm soát Hamming H
Ma trận kiểm tra kiểm soát Hamming H
(minh họa trong Hình 34) là một sự ghép nối ma trận A và ma trận l6x6
Hình 34 - Ma trận kiểm
tra kiểm soát Hamming H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Bit kiểm soát Hamming phải được
sử dụng để phát hiện và sửa bất kì lỗi bit đơn nào trong các khối con sửa đổi
Hamming.
Tổ hợp được gọi là s đó phải được
tính bằng phương trình trong Hình 35. Để có y từ y’, các bit bổ sung của
dữ liệu nhận được y’n ở vị trí 57 và 64 phải bị gỡ bỏ. y’1 là bit b1 của byte
đầu tiên nhận được và y’64 là bit b8 của byte
thứ 8 nhận được của bất kì
khối con 8-byte từ khung có sửa lỗi.
Hình 35 -
Tính toán tổ hợp
Giải thích số s’ của tổ hợp s
phải được dùng để sửa lỗi:
- nếu s’ = 0, 1,2, 4, 8, 16, 32 hoặc
63 không thay đổi
trong các bit nhận được y’1 đến y’56
- còn nữa
- tính toán vị trí lỗi s bằng
cách giảm s’ bởi tổng số các
công suất của 2 (1, 2, 4, 8, 16, 32) nhỏ hơn s’
- đảo ngược bit nhận được y’s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5 Việc kích hoạt
khung sửa lỗi trong tình trạng PROTOCOL
Các khối S(PARAMETERS) phải sử dụng để
thương lượng khung được dùng và các tham số trao đổi thông tin trong tình trạng
PROTOCOL. Trường thông tin phải gồm các thẻ gắn và các giá trị như xác định
trong các Bảng 4, Bảng 6, Hình 36 và Hình 37.
Các quy tắc sau phải được áp dụng
để thương lượng
các tham số đó:
- PCD phải gửi một khối S(PARAMETERS)
để yêu cầu các tham số
định dạng khung.
- Nếu PICC hỗ trợ các khối S(PARAMETERS),
PICC phải đáp ứng với một khối S(PARAMETERS) chứ những giá trị đối với tất cả
các tham số định dạng khung được hỗ trợ. Nếu PICC không hỗ trợ các khối
S(PARAMETERS) nó phải ở tình trạng
yên lặng. PICC phải luôn chỉ ra các tùy chọn định khung giống nhau độc lập với
thẻ gắn được sử dụng.
Sau khi PICC gửi đáp ứng của nó và chỉ ra
các tham số của nó, PCD có thể kích hoạt các tùy chọn mong muốn cho mỗi hướng
trao đổi thông tin với các qui tắc như sau:
- PCD phải gửi một khối S(PARAMETERS)
để kích hoạt các tham số định dạng khung được lựa chọn.
- PICC phải thừa nhận các tham số định
dạng khung được kích hoạt với một khối S(PARAMETERS) và sau đó kích hoạt các
tham số định dạng khung đã thương lượng.
- PCD phải kích hoạt các tham số định
dạng khung được thương lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gắn thẻ
(Hex)
Mô tả
Độ dài
(Hex)
Giá trị
'A5'
Yêu cầu định
dạng khung
‘0’
'A6'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Gắn thẻ
(Hex)
Độ dài (Hex)
Giá trị
‘80’
‘01’
Danh sách các khung được hỗ trợ PCD
đến PICC (xem Hình 36)a
‘81’
‘01’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘82’
‘01’
Các lựa chọn định khung được hỗ trợ
PCD đến PICC (xem Hình 37)b
‘83’
‘01’
Các lựa chọn định khung được hỗ trợ
PICC đến PCD (xem Hình 37)c
'A7'
Kích hoạt định
dạng
khung
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài
(Hex)
Giá trị
‘84’
‘01’
Khung được lựa chọn PCD đến
PICC (xem Hình 36)d
‘85’
‘01’
Khung được lựa chọn PICC
đến PCD (xem Hình 36)d
‘86’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lựa chọn định khung được chọn từ
PCD đến PICC (xem Hình 37) b e
‘87’
‘01’
Các lựa chọn định khung được chọn từ
PICC đến PCD (xem Hình 37) c e f
'A8'
Thừa nhận định
dạng khung
‘0’
-
a Bit 8 được đặt là để giá trị giống
nhau theo cả 2 hướng trao đổi thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Phải bỏ qua các
PICC kiểu A
d Bit 8 được đặt
là (0)b và chỉ một ra khỏi b1 và b2 phải được đặt là (1)b.
e Khi SYNC bị xóa
PCD phải không chọn xóa cả 2 bit bắt đầu và bit dừng và SOF, EOF.
Nếu xóa bit bắt đầu
và bit dừng được lựa chọn, thời gian ngắn SOF và EOF của 10 etu và thời gian
dài SOF của 2 etu phải được sử dụng.
f Khi gắn thẻ ‘87’ được sử dụng,
gắn thẻ tương ứng của các bit tốc độ > fc/16 phải không được dùng
và ngược lại.
CHÚ THÍCH 1 Trường độ dài
phù hợp với dải đầy đủ của BER-TLV (xem TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4)).
Hình 36 - Các
định dạng khung
CHÚ THÍCH 2 Hỗ trợ khung
tiêu chuẩn là bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 37 - Các
tùy chọn khung
CHÚ THÍCH 3 Các tùy chọn
khung phụ thuộc vào Kiểu PICC, định dạng khung, tốc độ bit và hướng
trao đổi thông tin. Tổng quan được đưa ra trong Phụ lục G.
Như một ví dụ chuỗi kích hoạt khung sửa
lỗi theo 2 chiều hướng với
- không chặn SYNC theo cả 2 chiều hướng
- không chặn SOF và EOF theo cả 2 chiều
hướng
- chặn bit bắt đầu và bit dừng theo cả
2 chiều hướng, và
với một PICC chỉ ra để hỗ trợ
- tiêu chuẩn và khung với sửa lỗi theo
cả 2 chiều hướng độc lập theo từng hướng
- chặn SYNC theo cả 2 chiều hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chặn bit bắt đầu và bit dừng
theo cả 2 hướng được minh họa trong Hình 38. Tổng quan về cho phép xóa các tùy
chọn khung được đưa ra trong Phụ lục G.
Hình 38 - Ví
dụ kích hoạt khung
CHÚ THÍCH 4 Đối với các
PICC Kiểu A, các thẻ gắn ‘82’ và ‘86’ được bỏ qua
trong một số trường hợp (xem ghi chú b trong Bảng 6) và các thẻ gắn ‘83’ and
‘87’ luôn bị bỏ qua (xem ghi chú c trong Bảng 6).
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Ví dụ đa kích hoạt
Bảng sau mô tả một ví dụ về việc dùng
đa kích hoạt cho 3 PICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành động
PCD
Tình trạng
PICC 1
Tình trạng PICC
2
Tình trạng
PICC
3
Công suất trên trường
3 PICC nhập vào trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IDLE
IDLE
Kích hoạt PICC với CID=1
ACTIVE (1)
IDLE
IDLE
Truyền dẫn dữ liệu bất kì với CID=1
ACTIVE(1)
IDLE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
Kích hoạt PICC với CID=2
ACTIVE(1)
ACTIVE(2)
IDLE
Truyền dẫn dữ liệu bất kì với
CID=1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACTIVE(2)
IDLE
...
Kích hoạt PICC với CID=3
ACTIVE(1)
ACTIVE(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền dẫn dữ liệu bất kì với
CID=1,2,3
ACTIVE(1)
ACTIVE(2)
ACTIVE(3)
…
Lệnh S(DESELECT) với CID=3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACTIVE(2)
HALT
Lệnh S(DESELECT) với CID=2
ACTIVE(1)
HALT
HALT
Lệnh S(DESELECT) với CID=1
HALT
HALT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
CHÚ THÍCH Số n trong
ACTIVE(n) biểu thị CID.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Kịch bản giao thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra một số kịch bản cho
một hoạt động lỗi-tự do cũng như cho việc xử lý lỗi. Các kịch bản này có thể được
sử dụng để xây dựng các trường hợp thử nghiệm cho các bài kiểm tra sự phù hợp.
B.2 Ký hiệu
Khối bất kì
===> nhận chính
xác
Khối bất kì
=≠=> nhận sai
Khối bất kì
= => không nhận được (thời gian không
tính FWT)
Đường chia tách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l(1)x
Khối-I với bit móc chuỗi
thiết lập và khối số x
l(0)x
Khối-I với bit móc chuỗi
không thiết lập (khối cuối cùng của móc chuỗi) và khối số x
R(ACK)x
Khối-R chỉ ra một báo
nhận khẳng định
R(NAK)x
Khối-R chỉ ra một báo nhận từ chối
S(...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh số khối trong một kịch bản
luôn bắt đầu với số khối PCD hiện có cho đến đích là PICC. Để dễ trình bày, các
kịch bản bắt đầu sau khi chuỗi kích hoạt PICC và từ đây các số khối hiện có bắt
đầu từ 0 ở PCD và với 1 ở PICC.
B.3 Hoạt động
không lỗi
B.3.1 Trao đổi của
các Khối-I
Kịch bản 1 Trao đổi của Khối-I
B.3.2 Yêu cầu cho mở
rộng thời gian chờ
Kịch bản 2 Mở rộng thời
gian chờ
B.3.3 DESELECT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4 Móc chuỗi
Kịch bản 4 PCD sử dụng móc chuỗi
Kịch bản 5 PICC sử dụng móc chuỗi
B.3.5 Kiểm tra sự
có mặt PICC
Kịch bản 6 Kiểm tra sự có mặt PICC sử
dụng phương pháp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản 8 Kiểm tra sự có mặt PICC dùng
phương pháp 2-a (sau khi Khối-I đầu tiên trao đổi)
Kịch bản 9 Kiểm tra sự có mặt PICC dùng
phương pháp 2-b (sau khi Khối-I đầu tiên trao đổi)
B.3.6 Trao đổi các
tham số bổ sung
Kịch bản 25 Trao đổi các tham số bổ
sung
B.4 Xử lý lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản 10 Bắt đầu giao thức
Kịch bản 11 Trao đổi của Khối-I
Kịch bản 12 Trao đổi của Khối-I
Kịch bản 13 Trao đổi của Khối-I
Kịch bản 26 trao đổi của khối-I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2 Yêu cầu cho
mở rộng thời
gian chờ
Kịch bản 14 Yêu cầu cho mở rộng thời gian chờ
Kịch bản 15 Yêu cầu cho mở rộng thời gian chờ
Kịch bản 16 Yêu cầu cho mở rộng thời gian chờ
Kịch bản 17 Yêu cầu cho mở rộng thời gian chờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3 DESELECT
Kịch bản 19 DESELECT
Kịch bản 20 PCD sử dụng móc chuỗi
Kịch bản 21 PCD sử dụng móc chuỗi
Kịch bản 22 PCD sử dụng móc chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản 23 PCD sử dụng móc chuỗi
Kịch bản 24 PCD sử dụng móc chuỗi
Phụ
lục C
(tham khảo)
Tổng quan mã hóa khung và khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các định nghĩa có trong TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3):
REQA (0100110)b (7
bit)
WUPA (1010010)b (7
bit)
REQB / WUPB (00000101)b
Slot-MARKER (chỉ Kiểu B) (xxxx0101)b
SELECT (chỉ Kiểu A) (1001xxxx)b
ATTRIB (chỉ Kiểu B) (00011101)b
HLTA (01010000)b
HLTB (01010000)b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RATS (11100000)b
PPS (1101xxxx)b
Khối-I (00xxxxxx)b
(không (00xxx101)b)
Khối-R (10xxxxxx)b
(không (1001xxxx)b)
Khối-S (11xxxxxx)b
(không (1110xxxx)b và
không (1101xxxx)b)
Bảng mô tả byte đầu tiên của việc mã hóa
khung và khối xác định.
Bảng C.1 - Mã
hóa khung và khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit
Khối-I PCB
Khối-R PCB
DESELECT
(Khối-S
PCB)
WTX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REQB/WUPB
Khe-đánh dấu
SELECT
ATTRIB
HLTA
HLTB
RATS
PPS
b8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
1
1
0
X
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
b7
0
X
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
b6
0 (1 là
RFU)
1
0
1
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
1
0
b5
Chuỗi xích
ACK/NAK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0
X
1
1
1
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b4
CID
CID
CID
0
0
X
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
X
b3
NAD
0 (không
NAD)
0 (không
NAD)
1
1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
X
b2
1
1 (O là
RFU)
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
X
0
0
0
0
X
b1
Block number
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (1 là
RFU)
1
1
X
1
0
0
0
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(quy
định)
Tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc từ PCD đến
PICC
D.1 Định nghĩa định
danh các thẻ chức năng
Trường thông tin phải bao gồm các thẻ
và các giá trị như trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Định
nghĩa định danh các thẻ chức năng
Thẻ (Hex)
Mô tả
Chiều dài (Hex)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A1’
Yêu cầu tốc
độ bit
‘0’
-
‘A2’
Chỉ báo tốc
độ bit
L
Thẻ (Hex)
Chiều dài (Hex)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'80’
‘02’
Tốc độ bit được hỗ trợ PCD đến PICC
byte thứ nhất được quy định trong Hình 24 byte thứ hai được quy định
trong Hình D.1.
‘81’
‘02’
Tốc độ bit được hỗ trợ PICC đến PCD
byte thứ nhất được quy định trong Hình 24 byte thứ hai đặt là ‘00’,
các giá trị khác là RFU
‘82’
‘01’
Tùy chọn lập khung được hỗ
trợ PICC đến PCD (xem Hình 25)a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích hoạt tốc
độ bit
L
Thẻ (Hex)
Chiều dài (Hex)
Giá trị
'83’
‘02’
Selected bit rate from PCD đến PICCb
byte thứ nhất được quy định trong Hình 24 byte thứ hai được quy định
trong Hình D.1.
‘84’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Selected bit rate from PICC đến PCDb
byte thứ nhất được quy định trong Hình 24 byte thứ hai đặt là ‘00’,
các giá trị khác là RFU
‘85’
‘01’
Tùy chọn lập khung được chọn PICC đến
PCD (xem Hình 25)a,c
‘A4’
Báo nhận tốc
độ bit
‘0’
-
a Phải được
bỏ qua đối với các PICC Kiểu A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c PCD không
được đặt cả b1 (chặn bit bắt đầu và bit dừng) và b2 (chặn SOF và EOF). Khi
PCD đặt là b1 (chặn bit bắt đầu và bit dừng):
- PICC phải sử dụng một thời gian thấp
SOF bằng 10 etu và một thời gian cao SOF bằng 2 etu.
- PICC phải sử dụng một thời gian thấp
EOF bằng 10 etu. và
- PICC phải áp dụng không phân cách
ký tự.
Hình D.1 - Mã
hóa các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc từ PCD đến
PICC
Phụ
lục E
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Mã hóa CRC_32
encoding
Phụ lục này cung cấp các mục đích giải
thích và chỉ ra các mẫu bit trong khối tăng cường. Nó gồm mục đích kiểm tra một
mã hóa CRC_32.
Giá trị ban đầu = ‘FFFFFFFF’.
VÍ DỤ Trong Hình E.1 truyền tải byte đầu
tiên = ‘06’, byte thứ 2 = ‘00’, byte thứ 3 = ‘0A’, byte thứ 4 = ‘01’, byte thứ 5
= ‘01’, byte thứ 6 = '02', và CRC_32 đánh dấu được minh họa. Tính CRC_32 =
‘8098F1FE’.
Byte thứ 1
Byte thứ 2
Byte thứ 3
Byte thứ 4
Byte thứ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC_32
‘06’
‘00’
‘0A’
‘01’
‘01’
‘02’
80
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FE
Hình E.1 -
Khung tăng cường gồm CRC_32
E.2 Mẫu mã hóa được viết theo ngôn ngữ
C đối với việc tính toán CRC_32
Phụ
lục F
(tham
khảo)
Khung sửa lỗi
F.1 Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 -
Thành phần của khung sửa lỗi
Khối tăng cường được chia thành các khối
con 7-byte. Trong ví dụ này có 2 khối con. Khối con thứ 2 cần được bổ sung 4 byte ‘FF’, được minh họa
bằng chữ in nghiêng trong Hình F.1. Mỗi khối con kết nối với byte kiểm soát
Hamming (chữ đậm trong hình Hình F.1). Khối gồm các khối con này được gọi là
khung có sửa lỗi. Trước khung có sửa lỗi này SYNC được thêm vào trước. Các khối
được thêm vào trước giống nhau cho tất cả các kiểu trao đổi thông tin.
Khi sử dụng định dạng khung xác định
trong 10.2 khung sửa lỗi bắt đầu với S và kết thúc là E như quy định trong TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3), Điều 4. SYNC (không thể bị xóa) và khung có sửa lỗi
được gửi không có bit chẵn lẻ theo TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3), 6.2.32.
Khi sử dụng định dạng khung xác định
trong 10.3 khung sửa lỗi bắt đầu với SOF và kết thúc là EOF. SYNC và khung có sửa
lỗi được gửi theo định dạng truyền tải ký tự xác định trong TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3), 7.1.1. Bit bắt đầu, bit dừng, SOF, EOF và SYNC có thể bị xóa
theo 10.5.
F.2 Mẫu mã hóa
được viết theo ngôn ngữ C đối với việc tính toán byte kiểm soát Hamming
Phụ
lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tùy chọn khung
Phụ lục này minh họa tất cả các tùy chọn
định khung có thể có tùy thuộc vào kiểu trao đổi thông tin, tốc độ bit, định dạng
khung và hướng trao đổi thông tin.
Trong Bảng G.1, “yes” có nghĩa là các tùy
chọn định khung có thể áp dụng và “no” có nghĩa các tùy chọn định khung không
được áp dụng.
Bảng G.1 - Ứng dụng được
cho phép của các tùy chọn định khung
Khung tiêu
chuẩn
Khung sửa lỗi
PCD đến
PICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCD đến
PICC
PICC đến
PCD
Kiểu A, tốc độ bit <= fc/16
noa
noa
noa
noa
Kiểu A, fc/16 < tốc
độ bit <= fc/2
nob
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yes
noa
Kiểu A, tốc độ bit > fc/2
noa
N/A
noa
N/A
Kiểu B, tốc độ bit <= fc/2
nob
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yes
yes
Kiểu B, tốc độ bit > fc/2
yes
N/A
yes
N/A
a Không có
các bit bắt đầu, các bit dừng, SOF và EOF trong định dạng khung.
b Các bit bắt
đầu và các bit dừng cần thiết trong định dạng khung trong trường hợp dãy byte
dài ‘00’ đến ‘FF’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 11165 (ISO/IEC 7810), Thẻ
định danh - Đặc tính vật lý;
[2] TCVN 11167-5 (ISO/IEC 7816-5), Thẻ
định danh - Thẻ mạch tích hợp - Phần 5: Đăng ký bên cung cấp ứng dụng;
[3] ISO/IEC 10536-1, Identification
cards - Contactless integrated circuit(s) cards - Close-coupled cards - Part 1:
Physical characteristics (Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp không tiếp
xúc - Thẻ nối kết đóng - Phần 1: Đặc tính vật
lý);
[4] ISO/IEC 10536-2, Identification
cards - Contactless integrated circuit(s) cards - Part 2: Dimensions and
location of coupling areas (Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp không tiếp xúc
- Phần 2: Kích thước và vị trí các vùng kết nối);
[5] ISO/IEC 10536-3, Identification
cards - Contactless integrated circuit(s) cards - Part 3: Electronic signals
and reset procedures (Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp không tiếp xúc - Phần
3: Quy trình thiết
lập lại và tín hiệu điện tử);
[6] ISO/IEC 15693 (all parts), Identification
cards - Contactless integrated circuit cards - Vicinity cards (Thẻ định danh -
Thẻ mạch tích hợp
không tiếp xúc - Thẻ lân cận);
[7] ISO/IEC 18092, Information
technology - Telecommunications and information exchange between systems - Near
Field Communication - Interface and Protocol -1 (NFCIP-1) (Công nghệ thông
tin - Trao đổi thông tin
và Viễn thông giữa các hệ thống - Truyền thông trường gần - Giao diện và giao
thức (NFCIP-1));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1 Khoảng thời
gian bit (bit duration)
3.2 Khối (block)
3.3 Khối không hợp
lệ (invalid block)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ký hiệu và chữ
viết tắt
5 Kích hoạt
giao thức PICC Kiểu A
5.1 Yêu cầu đối với
trả lời lựa chọn
5.2 Trả lời lựa
chọn
5.2.1 Cấu trúc của
các byte
5.2.2 Byte độ dài
5.2.3 Byte định dạng
5.2.4 Byte giao diện
TA(1)
5.2.5 Byte giao diện
TB(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7 Các byte lịch
sử
5.3 Yêu cầu lựa
chọn tham số và giao thức
5.3.1 Byte bắt đầu
5.3.2 Tham số 0
5.3.3 Tham số 1
5.4 Đáp ứng lựa
chọn tham số và giao thức
5.5 Thời gian chờ
khung kích hoạt
5.6 Phát hiện và
khôi phục lỗi
5.6.1 Xử lý RATS và
ATS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3 Xử lý kích
hoạt khoảng thời gian CID
6 Kích hoạt
giao thức PICC Kiểu B
7 Giao thức
truyền dẫn khối bán song công
7.1 Định dạng khối
7.1.1 Trường độ dài
7.1.2 Trường mở đầu
7.1.3 Trường thông
tin
7.1.4 Trường kết
thúc
7.2 Thời gian chờ
khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Chỉ thị mức
công suất
7.5 Vận hành
giao thức
7.5.1 Khối
S(PARAMETERS)
7.5.2 Đa kích hoạt
7.5.3 Móc chuỗi
7.5.4 Các qui tắc
đánh số khối
7.5.5 Các qui tắc xử
lý khối
7.5.6 Kiểm tra sự
có mặt PICC
7.5.7 Phát hiện và
khôi phục lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Vô hiệu thời
gian chờ khung
8.2 Phát hiện và
khôi phục lỗi
9 Kích hoạt các
tốc độ bit và tùy chọn định khung trong tình trạng PROTOCOL
10 Khung sửa lỗi
10.1 Tổng quan
10.2 Định dạng
khung PCD Kiểu A đối với các tốc độ bit fc/16 và cao hơn fc/2 và định dạng
khung
PICC
Kiểu A đối với tất
cả các tốc độ bit
10.3 Định dạng
khung PCD Kiểu A đối với các tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2 và PCD Kiểu
B và định
dạng
khung PICC đối với tất
cả
các tốc độ bit
10.4 Khung có sửa
lỗi
10.4.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3 Byte kiểm
soát Hamming
10.4.4 Hệ ma trận kiểm
soát Hamming A
10.4.5 Tính toán các
Bit kiểm soát
Hamming
10.4.6 Ma trận kiểm
tra kiểm soát Hamming H
10.4.7 Sửa lỗi
10.5 Việc kích hoạt
khung sửa lỗi trong tình trạng PROTOCOL
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ đa kích hoạt
Phụ lục B (tham khảo) Kịch bản giao thức
B.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Hoạt động
không lỗi
B.3.1 Trao đổi của
các Khối-I
B.3.2 Yêu cầu cho mở rộng thời
gian chờ
B.3.3 DESELECT
B.3.4 Móc chuỗi
B.3.5 Kiểm tra sự
có mặt PICC
B.3.6 Trao đổi các
tham số bổ sung
B.4 Xử lý lỗi
B.4.1 Trao đổi của
các Khối-I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3 DESELECT
B.3.4 Móc chuỗi
Phụ lục C (tham khảo) Tổng quan mã
hóa khung và khối
Phụ lục D (qui định) Tốc độ
bit 3fc/4,
fc, 3fc/2 và 2fc
từ PCD đến PICC
D.1 Định nghĩa định
danh các thẻ chức năng
Phụ lục E (tham khảo) Mã hóa CRC_32
E.1 Mã hóa
CRC_32 encoding
E.2 Mẫu mã hóa được
viết theo ngôn ngữ C đối với việc
tính toán CRC_32
Phụ lục F (tham khảo) Khung sửa lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Mẫu mã hóa được
viết theo ngôn ngữ C đối với việc
tính toán byte kiểm soát Hamming
Phụ lục G (tham khảo) Các tùy chọn
khung
Thư mục tài liệu tham khảo