(xxxxx)b
|
Thể hiện bit dữ liệu
|
'XY'
|
Kí pháp thập lục phân, bằng với XY
theo cơ số 16
|
ATA(cid)
|
Trả lời cho ATTRIB, ví dụ (mbli+cid
CRC_B), với mbli một giá trị hex tùy ý (xem 7.11, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3))
|
ATTRIB(cid, fsdi)
|
Lệnh ATTRIB mặc định với PUPI từ
ATQB, CID = cid và giá trị mã Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) =
fsdi ví dụ (‘1D’ PUPI cid
fsdi '01 00' CRC_B)
|
DUT
|
Thiết bị đang thử nghiệm
|
ESD
|
Phóng tĩnh điện
|
l(c)n(inf [,CID =
cid]
[,NAD
= nad] [,~CRC])
|
TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) khối-l
với bit liên kết chuỗi bit cϵ{1 ,0}, số khối nϵ{1,0} và trường thông tin inf.
Theo mặc định không CID và không NAD phải được truyền dẫn. Nếu CID = cidϵ{0...15}
được qui định, nó phải được truyền dẫn như thông số thứ 2. Nếu
NAD = nadϵ{0...‘FF’} được qui
định nó phải được truyền dẫn như thông số thứ 3 (hoặc thông số thứ 2 nếu
không CID được truyền dẫn). Nếu chữ '~CRC' không được qui định, thì CRC hợp
lệ tương ứng với kiểu PICC phải được truyền dẫn theo mặc định (ví dụ CRC_A hoặc
CRC_B)
|
IUT
|
Triển khai đang thử nghiệm (ISO/IEC
9646); trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, IUT thể hiện cho
PCD đang thử nghiệm
|
LT
|
Bộ thử nghiệm thấp hơn (ISO/IEC
9646), phần mô phỏng-PICC của Dụng cụ-thử nghiệm-PCD
|
m
|
Chỉ số điều chế
|
Mute
|
Không đáp ứng trong một thời gian tạm
ngưng được qui định
|
N/A
|
Không áp dụng
|
PPS(cid, dri, dsi)
|
Yêu cầu PPS mặc định với CID = cid,
DRI = dri và DSI = dsi, ví dụ ('D' + cid '11' dsi x 4 + dri CRC_A)
|
R(ACK [,CID = cid] [,~CRC])n
|
TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) Khối
R(ACK) với số khối n. Định nghĩa CID tùy chọn và ký hiệu ~CRC như
trong khối l(c)n ở trên
|
R(NAK [,CID = cid][,~CRC])n
|
TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) khối
R(NAK) với số khối n. Định nghĩa CID tùy chọn và ký hiệu ~CRC
như trong khối l(c)n ở trên
|
RATS(cid, fsdi)
|
Lệnh RATS mặc định với CID = cid và giá
trị FSDI = fsdi ví dụ ('E0' fsdi x
16+cid CRC_A)
|
READY(I)
|
Trạng thái READY trong mức phân tầng
I, I ϵ {1, 2, 3}; ví dụ như
READY(2) là mức phân tầng PICC 2
|
READY*(I)
|
Trạng thái READY* trong mức phân tầng
I, I ϵ {1, 2, 3}; ví dụ như READY*(2) là mức phân tầng PICC 2
|
REQB(N)
|
Lệnh REQB với N xác định trong
7.7.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
|
S(WTX)(WTXM
[,ClD
= cid][,~CRC])
|
TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) khối S(WTX) với
thông số WTXM. Định nghĩa CID tùy chọn và ký hiệu ~CRC như trong khối l(c)n
ở trên
|
S(DESELECT [,CID = cid]
[,~CRC])
|
TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) khối
S(DESELECT). Định nghĩa CID tùy chọn và ký hiệu ~CRC như
trong khối l(c)n ở trên
|
SAK(cascade)
|
Trả lời SELECT(l) với bit phân tầng
(bit 3) đặt là (1)b
|
SAK(complete)
|
Trả lời SELECT(I) với bit phân tầng
(bit 3) đặt là (0)b
|
SEL(c)
|
Lựa chọn mã của mức c (ví dụ SEL(1)
= ‘93’ SEL(2) =
'95', SEL(3) = '97')
|
SELECT(I)
|
Lệnh SELECT của mức phân tầng I, ví
dụ
SELECT(1) = ('93 70' UIDTX1 BCC
CRC_A)
SELECT(2) = ('95 70' UIDTX2 BCC
CRC_A)
SELECT(3) = ('97 70' UIDTX3 BCC
CRC_A)
|
SLOTMARKER(n)
|
Lệnh Slot-MARKER (đánh dấu khe) với
số khe n, ví
dụ (16 x (n - 1) + 5 CRC_B)
|
TB-PDU
|
Đơn vị dữ liệu giao thức
khối truyền dẫn, bao gồm cả khối-l, khối-R hoặc khối-S
|
TEST_COMMAND1(1)
|
Lệnh thử nghiệm mặc định gồm một khối-l
không liên kết chuỗi
CHÚ THÍCH Lệnh này phụ thuộc giá trị
Maximum Frame Size (kích cỡ khung
lớn nhất) đã thỏa thuận của PICC.
|
TEST_COMMAND1 (n), n > 1
|
Lệnh thử nghiệm mặc định gồm n khối-l
không liên kết chuỗi (liên kết chuỗi PCD)
CHÚ THÍCH Lệnh này phụ thuộc giá trị Maximum
Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) đã thỏa thuận của PICC.
|
TEST_COMMAND1 (n)k
|
Trường INF của liên kết chuỗi thứ k
khối-l của TEST_COMMAND1(n)
CHÚ THÍCH Lệnh này phụ thuộc giá trị
Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) đã thỏa thuận của PICC.
|
TEST_COMMAND2(n), n > 1
|
Lệnh thử nghiệm mặc định chờ đợi một
đáp ứng gồm n khối-l được
liên kết chuỗi
CHÚ THÍCH Lệnh này phụ
thuộc giá trị Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) đã thỏa thuận của
PCD.
|
TEST_COMMAND3
|
Lệnh thử nghiệm mặc định gồm một khối-l
cần nhiều thời gian FWT hơn để thi hành
|
TEST_RESPONSE1(n)
|
Trường INF của đáp ứng với TEST
COMMAND1(n)
CHÚ THÍCH Đáp ứng này được giả định
luôn giải phóng liên kết chuỗi.
|
TEST_RESPONSE2(n)
|
Đáp ứng với TEST_COMMAND2(n)
CHÚ THÍCH Đáp ứng này phụ thuộc
giá trị Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) đã thỏa thuận của PCD.
|
TEST_RESPONSE2(n)k
|
Trường INF của liên kết chuỗi khối
thứ k của TEST_RESPONSE2(n)
CHÚ THÍCH Đáp ứng này phụ thuộc giá
trị Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) đã thỏa thuận của PCD.
|
TEST_RESPONSE3
|
Đáp ứng khối-l với
TEST_COMMAND3
CHÚ THÍCH Đáp ứng này được giả định
luôn giải phóng liên kết chuỗi.
|
TM- PDU
|
Thử nghiệm đơn vị dữ liệu
giao thức quản lí (ISO/IEC 9646-1, PDU)
|
tSTART
|
Bắt đầu việc truyền dẫn PICC
|
UIDTXl
|
Dữ liệu UID 32-bit được truyền ở mức
phân tầng I (xem Bảng 1)
|
UT
|
Bộ thử nghiệm cao hơn (ISO/IEC
9646), phần kiểm soát dụng cụ-thử nghiệm-PCD
|
UT_APDU
|
Đơn vị dữ liệu giao thức ứng dụng bộ
thử nghiệm, cao hơn: một gói dữ liệu được gửi bởi PCD đến LT qua giao diện RF
|
Vtải
|
Điện áp DC đo được tại đầu nối CON3 của
PICC tham chiếu
|
WUPB(N)
|
Lệnh WUPB với N xác định trong
7.7.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
|
~X
|
Chuỗi bit gồm các bit đảo ngược của
chuỗi bit X hoặc bất kì chuỗi bit
khác X
|
X[[a..b]]
|
Chuỗi bit con của chuỗi bit X gồm
các bit giữa vị trí a và b. Nếu a > b thì chuỗi rỗng
|
X[[n]]
|
Bit tại vị trí n của chuỗi bit X.
Bit đầu tiên ở vị trí 1
|
X[n]
|
Byte ở vị trí n của chuỗi bit X.
Byte đầu tiên ở vị trí
1 (ví dụ X[n] = X[[(n - 1)
x 8 + 1..n x 8]])
|
Bảng 1 - Ánh
xạ từ UID đến UIDTX
Mức phân tầng
PICC UID
đơn
PICC UID cặp
đôi
PICC UID cặp
ba
UIDTX1
UID0 UID1
UID2 UID3
'88' UID0
UID1 UID2
'88' UID0 UID1 UID2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
UID3 UID4 UID5 UID6
'88' UID3
UID4 UID5
UIDTX3
-
-
UID6 UID7
UID8 UID9
4 Hạng mục mặc định
áp dụng đối với các phương pháp thử
4.1 Môi trường thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Điều kiện ổn
định trước
Phương pháp thử trong tiêu chuẩn này
không yêu cầu điều kiện ổn định trước về môi trường đối với các PICC hay PCD.
4.3 Dung sai mặc định
Trừ khi có qui định khác, một dung sai
mặc định ± 5 % phải được áp dụng với các giá trị đại lượng cho trước qui
định đặc tính của thiết bị thử nghiệm (ví dụ như kích thước tuyến tính) và các quy
trình phương pháp thử (ví dụ: hiệu chỉnh thiết bị thử nghiệm).
4.4 Điện cảm giả
Các điện trở và tụ điện nên có điện cảm
không đáng kể.
4.5 Độ không đảm
bảo đo tổng
Độ không đảm bảo đo tổng đối với mỗi đại
lượng được xác định bởi các phương pháp thử phải được nêu rõ trong báo cáo thử
nghiệm.
Thông tin cơ bản được đưa ra trong
ISO/IEC Guide 98-3:2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này xác định dụng cụ và mạch thử
nghiệm đối với việc kiểm tra hoạt động của PICC hoặc PCD theo TCVN 11689-1
(ISO/IEC 14443-1) và TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2). Dụng cụ thử
nghiệm gồm:
- Dụng cụ đo (xem 5.1);
- Cuộn dây hiệu chuẩn (xem 5.2);
- Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm (xem 5.3);
- PICC tham chiếu (xem 5.4).
- Thiết lập thử nghiệm EMD (xem 5.5).
Các dụng cụ này được mô tả trong các
Điều dưới đây.
5.1 Yêu cầu
tối thiểu đối với dụng cụ đo
5.1.1 Máy hiện
sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Băng thông tổng là kết hợp của
băng thông máy hiện sóng và băng thông hệ thống dò.
5.2 Cuộn dây
hiệu chuẩn
Điều này xác định kích cỡ, chiều dày
và đặc tính của các cuộn dây hiệu chuẩn 1 và 2.
Cuộn dây hiệu chuẩn 1 phải chỉ được dùng
trong khối lắp ráp PCD thử nghiệm 1 và cuộn dây hiệu chuẩn 2 phải chỉ được dùng
trong khối lắp ráp PCD thử nghiệm 2.
5.2.1 Kích cỡ thẻ
cuộn dây hiệu chuẩn
Thẻ cuộn dây hiệu chuẩn phải gồm một
vùng có chiều cao và chiều rộng kiểu ID-1 xác định trong TCVN 11165 (ISO/IEC
7810) chứa một cuộn dây vòng xoắn đồng tâm với viền ngoài của thẻ (xem Hình 1).
Hình 1 - Các
cuộn dây hiệu chuẩn 1 và 2
5.2.2 Chiều dày và
vật liệu của thẻ cuộn
dây hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Đặc tính cuộn
dây
Cuộn dây trên thẻ cuộn dây hiệu chuẩn
phải có một vòng xoắn. Dung sai kích thước tương đối phải bằng ± 2 %.
Kích cỡ bên ngoài của cuộn dây phải là
72 mm x 42 mm với bán kính góc 5 mm.
CHÚ THÍCH 1 Diện tích trên đó mà trường
được tích hợp là 3000 mm2.
CHÚ THÍCH 2 Tại 13,56 MHz điện cảm xấp
xỉ 250 nH và điện trở xấp xỉ 0,4 Ω.
Hệ số hiệu chuẩn mạch hở đối với cuộn
dây hiệu chuẩn 1 là 0,318 V (rms) [tương đương 900 mV (đỉnh-đỉnh) trên mỗi A/m
(rms)].
Kích cỡ ngoài của cuộn dây hiệu chuẩn
2 là 46 mm x 24 mm với bán kính góc 2 mm.
CHÚ THÍCH 3 Diện tích trên đó mà
trường được tích hợp là 1100 mm2.
CHÚ THÍCH 4 Tại 13,56 MHz điện cảm xấp
xỉ 140 nH và điện trở xấp xỉ 0,3 Ω.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây phải được làm như một cuộn
dây in sẵn trên bảng mạch in sẵn (PCB) được mạ bằng 35μm đồng. Chiều
rộng của rãnh phải là 500 μm với dung sai tương đối ± 20%. Kích cỡ các tấm lót liên kết phải là
1,5 mm x 1,5 mm.
Đầu dò máy hiện sóng trở kháng cao với
dẫn nạp đầu vào tương đương với điện dung song song Cp < 14 pF và một
điện trở song song Rp > 9 kΩ tại 13,56 MHz phải được sử dụng để đo (mạch hở) điện áp
cảm ứng trong cuộn dây.
Nối đất đầu dò máy hiện
sóng trở kháng cao càng ngắn càng tốt, ngắn hơn 20 mm hoặc nối đồng trục.
5.3 Bộ lắp
ráp PCD thử nghiệm
Xác định 2 bộ lắp ráp PCD thử nghiệm:
- Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 1 đối với
các PICC “Lớp 1”, “Lớp 2”, “Lớp 3” và
đối với các PICC không tuyên bố tuân thủ lớp nào;
- Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 1 đối với
các PICC “Lớp 4”, “Lớp 5”, “Lớp 6”.
Mỗi bộ lắp ráp PCD thử nghiệm phải gồm
một ăng-ten PCD thử nghiệm hình tròn và 2 cuộn cảm song song: cuộn cảm a và cuộn
cảm b, như
chỉ
ra trong Hình 2. Các cuộn cảm phải được kết nối để tín hiệu từ một
cuộn dây ngược pha với cuộn kia. Điện thế kế P1 10 Ω để tinh chỉnh
điểm cân bằng khi các cuộn cảm không được tải bởi một PICC hoặc mọi mạch nối kết
từ tính. Tải điện dung của đầu dò gồm 5 điện dung kí sinh phải nhỏ hơn 14 pF.
Điện dung của các mối nối và của đầu dò máy hiện
sóng nên giữ mức nhỏ nhất đối với khả năng phát lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối đất đầu dò máy hiện sóng trở kháng
cao nên càng ngắn càng tốt, ngắn hơn 20 mm hoặc nối đồng trục.
Hình 2 - Thiết lập thử
nghiệm (nguyên tắc)
5.3.1 Ăng-ten PCD
thử nghiệm
Trong bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 1,
ăng-ten PCD thử nghiệm 1 phải có đường kính 150 mm.
Trong bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 2,
ăng-ten PCD thử nghiệm 2 phải có đường kính 100 mm
Mỗi cấu trúc ăng-ten PCD thử nghiệm phải
phù hợp với bản vẽ tương ứng trong Phụ lục A.
Việc làm khớp mỗi ăng-ten PCD thử nghiệm
nên được thực hiện bằng cách sử dụng một bộ phân tích trở kháng hoặc một bộ
phân tích mạng hoặc một đồng hồ đo LCR. Nếu một bộ phân tích trở kháng hoặc một
bộ phân tích mạng hoặc một đồng hồ đo LCR không có sẵn, thì việc làm khớp
có thể thực hiện
theo quy trình trong Phụ lục B.
5.3.2 Cuộn cảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 2,
kích cỡ các cuộn cảm 2 phải là 60 mm x 47 mm với bán kính góc 10 mm.
Mỗi cấu trúc cuộn cảm phải phù hợp
với bản vẽ tương ứng trong Phụ lục C.
5.3.3 Bộ lắp ráp của
PCD thử nghiệm
Các cuộn cảm 1 và ăng-ten PCD thử nghiệm
1 phải được lắp song song và với các cuộn cảm và ăng-ten đồng trục và để khoảng
cách giữa các điện dẫn tích cực là 37,5 mm như chỉ ra trong Hình 3, Bộ
lắp ráp PCD thử nghiệm 1.
Các cuộn cảm 2 và ăng-ten PCD thử nghiệm
2 phải được lắp song song và với các cuộn cảm và ăng-ten đồng trục và để khoảng
cách các điện dẫn tích cực là 23 mm như chỉ ra trong Hình 3, Bộ lắp ráp PCD thử
nghiệm 2.
Dung sai kích thước phải lớn hơn ± 0,5
mm. Khoảng cách giữa cuộn dây trong DUT và cuộn dây hiệu chuẩn phải bằng với cuộn
dây của ăng-ten PCD thử nghiệm.
CHÚ THÍCH Các khoảng cách này được chọn
để đưa ra một từ trường mạnh và đồng nhất ở vị trí DUT.
Hình 3 - Bộ lắp ráp PCD thử
nghiệm 1 và Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một PICC tham chiếu được xác định để thử
nghiệm khả năng của một PCD để:
- tạo một cường độ trường ít nhất Hmin
và không vượt quá Hmax;
- truyền công suất đến PICC;
- truyền một tín hiệu được
điều chế đến PICC;
- nhận tín hiệu điều chế tải từ PICC;
trong bộ qui tắc hoạt động của PICC
tham chiếu đó.
5.4.1 Kích thước của
PICC tham chiếu
PICC tham chiếu phải gồm một vùng chứa
các cuộn dây có chiều cao và chiều rộng xác định trong TCVN 11165 (ISO/IEC 7810)
đối với kiểu ID-1. Bên
ngoài vùng này, chứa mạch mô phỏng các chức năng PICC được yêu cầu phải được gắn
theo cách giống như cho phép chèn vào các thiết lập thử nghiệm và do vậy không gây
nhiễu đến thử nghiệm. Kích thước như chỉ ra trong Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Cấu trúc PICC
tham chiếu
Cấu trúc PICC tham chiếu được xác định
trong Phụ lục D. Nếu các
đầu nối được sử
dụng giữa các cuộn và mạch, các đầu nối đó phải nhỏ nhất, nếu có, tác động đến
các phép đo RF.
PICC tham chiếu phải có một
sơ đồ mạch như trong Hình 5 và các giá trị thành phần như trong Bảng 2.
Hình 5 - Sơ đồ mạch
PICC tham chiếu
CHÚ THÍCH Vị trí 'd' chân nối J1 là
RFU.
Bảng 2 - Danh
sách thành phần PICC tham chiếu
Yếu tố
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
L1
Xem Phụ lục
D
C1
7 pF - 50
pF b
L2
Xem Phụ lục
D
C2
3 pF - 10 pF b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 kΩ
C3
27 pF
R2
0 kΩ - 2 kΩ a
C4
1 nF
R3
220 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BAR43S hoặc
tương đương c
R4
51 kΩ
Dz
BZX84,15 V
hoặc tương đương c
R5
51 Ω
Q1a, Q1b
BCV61A hoặc
tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 kΩ
Q2
BSS83 hoặc
tương đương
R7
110 kΩ
CMF1, CMF2,
CMF3, CMF4
ACM3225
-102-2P hoặc tương đương
R8
51 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối RF
R9
1,5 kΩ
a Nên sử dụng điện
thế kế đa vòng xoắn (các vòng xoắn ≥ 10).
b Hệ số - Q
phải lớn hơn 100 tại 13,56 MHz.
c Nên chú ý
các thông số Cj (điện dung mấu nối), Cp (điện dung gói), Ls (điện cảm nối tiếp)
và Rs (điện trở nối tiếp) của các đi-ốt tương đương. Chú ý rằng các giá trị này có thể không có
trong bảng dữ liệu.
Tại CON1 tín hiệu điều chế tải phải được
áp dụng. Điều chế tải có thể được xác định trong bộ lắp ráp PCD thử nghiệm. Khi
không được sử dụng, bộ tạo tín hiệu điều chế tải phải ngắt kết nối hoặc đặt là
0 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp DC PICC tham chiếu phải được
đo tại CON3 sử dụng một vôn kế trở kháng cao và các dây kết nối nên là dây xoắn
hoặc đồng trục.
Các thông số dạng sóng PCD thu được tại
CON4 sử dụng một đầu dò máy hiện
sóng trở kháng cao. Nối đất đầu dò máy hiện sóng trở kháng cao càng ngắn càng tốt,
ngắn hơn 20 mm hoặc nối đồng trục.
Vị trí ‘a’ của J2 phải được sử dụng
cho thử nghiệm tốc độ bit fc/128, fc/64, fc/32 và fc/16.
Vị trí ‘b’ của J2 phải được sử dụng
cho thử nghiệm tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2.
5.4.3 Chỉnh tần số
cộng hưởng PICC tham chiếu
Tần số cộng hưởng PICC tham chiếu phải
được hiệu chuẩn với quy trình sau:
a) Đặt chân nối J1 đến vị trí ‘a’
b) Kết nối cuộn dây hiệu chuẩn
trực tiếp với bộ tạo tín hiệu và đầu kết nối PICC tham chiếu CON3 với vôn kế trở
kháng cao. Kết nối tất cả các đầu kết nối với thiết bị tương tự như sử dụng cho
thử nghiệm.
c) Định vị PICC tham
chiếu với khoảng cách d = 10 mm trên cuộn dây hiệu chuẩn với các trục của 2 cuộn
dây (cuộn dây hiệu chuẩn và cuộn dây chính PICC tham chiếu) tương tự nhau (xem Hình
6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Điều chỉnh các tụ điện PICC tham
chiếu C1 và C2 để nhận điện áp DC lớn nhất ở CON3.
f) Điều chỉnh mức vận hành bộ tạo tín
hiệu để đọc điện áp DC Vtải ở CON3.
g) Lặp lại các bước e) và f) cho đến
khi điện áp lớn nhất sau bước e) là Vtải.
h) Hiệu chuẩn bộ lắp ráp PCD thử nghiệm
để tạo điều kiện hoạt động Hmin trên cuộn
dây hiệu chuẩn.
i) Đặt PICC tham chiếu vào trong vị
trí DUT trên bộ lắp ráp PCD thử nghiệm. Chuyển chân nối J1 đến vị
trí ‘b’ và điều chỉnh R2 đạt điện áp DC là Vtải đo tại đầu kết nối
CON3. Điều kiện trường hoạt động được kiểm tra bởi việc giám sát điện áp trên
cuộn dây hiệu chuẩn và được hiệu chỉnh, nếu cần.
j) Lặp lại các bước b) đến g) với giá
trị thu được của R2.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng thay
thế bộ tạo tín hiệu bằng một bộ phân tích mạng véc-tơ nếu đủ công suất cung cấp
để tạo Vtải tại CON3
trong khi đạt đến phần điện trở lớn nhất của trở kháng phức đo được của cuộn
dây hiệu chuẩn.
Hình 6 - Thiết
lập điều chỉnh
tần số PICC tham chiếu (nguyên tắc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Mô tả chung
Thiết lập thử nghiệm EMD gồm:
- Bộ tạo tín hiệu với tạp âm pha thấp,
được sử dụng để tổng hợp cả mẫu thử nghiệm EMD và các lệnh thử nghiệm PCD gửi đến
PICC trong quá trình thử nghiệm;
- Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm;
- Thiết bị phân tích biên độ tín hiệu:
- hoặc một thiết bị thu nhận tín hiệu
(ví dụ máy hiện sóng) và phần mềm
tính toán phù hợp,
- hoặc một bộ phân tích quang phổ (xem
những điều bắt
buộc bổ sung trong 5.5.2).
Thiết bị phân tích biên độ tín hiệu phải
có khả năng phát công suất đối với các phép đo thời gian với tần số cố định,
băng thông cố định, dải động cao, độ không đảm bảo đo thấp và độ phân giải thời
gian cao.
CHÚ THÍCH Thử nghiệm EMD PICC có thể
được thực hiện bằng việc sử dụng tín hiệu đầu ra RF của một PCD thương mại. Thử
nghiệm EMD PICC có thể sử dụng mô phỏng PICC để tạo mẫu thử nghiệm EMD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khởi đầu tín hiệu thu được phải được tạo cửa sổ
Bartlett với độ chính xác 2 chu
kì sóng mang điều chế. Biến đổi Fourier của các mẫu được tạo cửa sổ này tạo một
giá trị công suất. Bằng cách dịch cửa sổ Bartlett qua các bước 1/fc từ khi khởi
động đến lúc kết thúc tín hiệu
thu được, kết quả công suất so với thời gian mong muốn được tính toán cuối
cùng.
CHÚ THÍCH Kết quả băng thông 3 dB của cửa
sổ được mô tả ở trên là 531 kHz và tạp âm của nó tương đương một lượng băng
thông 843 kHz.
Việc tính toán công suất so với thời
gian phải được thực hiện tại fc+ fs và fc - fs, sử dụng thang đo như một tín hiệu
hình sin thuần túy cho kết quả
biên độ đỉnh của tín hiệu đó. Một ví dụ về tính toán được đưa ra trong Phụ lục
J.
Trong trường hợp sử dụng một bộ phân
tích quang phổ, bộ phân tích đó phải có ít nhất một băng thông phân tích tương
đương. Nó phải vượt qua thử nghiệm điều kiện ổn định trước nền tạp âm, như
trong 5.5.3, và có lượng dư bổ sung 10/fc trên tEPICC yêu cầu và
không có đỉnh nhọn trên giới hạn EMD.
5.5.3 Thử nghiệm
điều kiện ổn định trước nền tạp âm
5.5.3.1 Mục đích
Để đảm bảo một dải động cao và đủ nhạy,
phép đo nền tạp âm phải được thực hiện và đạt qua bởi thiết lập thử nghiệm EMD.
Mục đích của thử nghiệm đặt trước này là để xác minh dụng cụ được sử dụng cho
phép đo mức EMD thỏa mãn một yêu
cầu tạp âm nhỏ nhất.
Thử nghiệm nền tạp âm đạt qua nếu độ lệch
chuẩn tạp âm nhỏ hơn ít nhất 3 lần giới hạn EMD VE, PICC, khi được đo
như trong 5.5.3.2.
Độ lệch chuẩn tạp âm được đo bởi việc
tính giá trị căn bậc hai của trung bình bình phương của các kết quả biến đổi
Fourier, như trong 5.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.2 Quy trình thử
nghiệm
Thực hiện các bước sau để đánh giá tạp âm
tại ít nhất Hmin
và Hmax.
a) Chỉnh PICC tham chiếu đến 13,56
MHz.
b) Điều chỉnh công suất RF được truyền
bởi bộ tạo tín hiệu đến ăng ten PCD thử nghiệm với cường độ trường được yêu cầu
như đo được bởi cuộn dây hiệu chuẩn.
c) Đặt PICC tham chiếu vào trong vị
trí DUT trên bộ lắp ráp PCD thử nghiệm, đặt chân nối J1 đến vị trí ‘b’ và điều
chỉnh R2 đạt đến điện áp Vtải tại CON3. Ngoài ra,
chân nối J1 có thể đặt đến vị trí ‘c’ và điện áp tác dụng trên CON2 được điều
chỉnh để đạt đến điện áp Vtải tại CON3. Trong cả 2 trường hợp, điều
kiện trường hoạt động phải được kiểm tra bằng việc kiểm tra điện áp trong cuộn
dây hiệu chuẩn và được hiệu chỉnh khi cần thiết.
d) Ghi tín hiệu của các cuộn cảm trong
khoảng thời gian ít nhất là 250 μs.
e) Tính độ lệch chuẩn tạp âm tại fc +
fs và fc -fs sử dụng phần mềm máy tính phù hợp, ví dụ như đã đưa ra trong Phụ lục
J. Kiểm tra xem các độ lệch chuẩn tạp âm này có nhỏ hơn 3 lần VE, PICC không.
5.5.3.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ độ lệch chuẩn
tạp âm tại fc+ fs và fc- fs và phải nêu các yêu cầu đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Thử nghiệm
PCD
6.1.1 Từ trường
luân phiên
6.1.1.1 Mục đích
Thử nghiệm này xác định PCD tạo một
trường không cao hơn giá trị trung bình được qui định trong TCVN 11689-1
(ISO/IEC 14443-1), tại mọi vị trí PICC có thể có.
6.1.1.2 Quy trình thử
nghiệm
a) Chỉnh PICC 1 tham chiếu đến 19 MHz
như trong 5.4.3 các bước a) đến g).
b) Hiệu chuẩn bộ lắp ráp PCD thử nghiệm
để tạo giá trị trường trung bình được qui định trong 4.4, TCVN 11689-1 (ISO/IEC
14443-1) trên cuộn dây hiệu chuẩn.
c) Đặt PICC tham chiếu vào trong vị
trí DUT trên bộ lắp ráp PCD thử nghiệm. Chuyển chân nối J1 đến vị trí ‘b’ và điều
chỉnh R2 đạt điện áp DC bằng 3 V đo tại đầu kết nối CON3. Điều kiện trường hoạt
động được kiểm tra bởi việc giám sát điện áp trên cuộn dây hiệu chuẩn và được hiểu
chỉnh, nếu cần.
CẢNH BÁO - Giá trị R2 nên ở khoảng
giữa 55 Ω
và
65 Ω.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nếu vượt quá, sử dụng cùng một hệ số
biến đổi để đo điện áp DC lớn nhất và trung bình và biến đổi cường độ trường để
kiểm tra các giá trị trường lớn nhất và trung bình trong khoảng thời gian 30 s qui
định trong 4.4, TCVN 11689-1 (ISO/IEC 14443-1).
6.1.1.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra điện áp
DC đo được tại CON3.
6.2 Thử nghiệm
PICC
6.2.1 Từ trường
luân phiên
6.2.1.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là kiểm
tra cách hoạt động của PICC trong mối quan hệ với từ trường luân phiên phơi nhiễm
tại 13,56 MHz.
6.2.1.2 Dụng cụ
Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm phải sử dụng
để tạo từ trường luân phiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình như sau:
a) Phù hợp với lớp PICC, điều chỉnh
công suất RF được cấp bởi bộ tạo tín hiệu đến ăng-ten PCD thử nghiệm để cường độ
trường của mức trung bình được qui định trong 4.4, TCVN 11689-1 (ISO/IEC
14443-1) như được đo bởi cuộn dây hiệu chuẩn.
b) Đặt PICC đang thử nghiệm ở vị trí
DUT và ngay lập tức điều chỉnh lại phần điều khiển RF vào ăng-ten PCD thử nghiệm
đến cường độ trường được yêu cầu, nếu cần.
c) Sau 5 min, gỡ bỏ PICC khỏi vị trí
DUT trong ít nhất 5 s.
d) Để phù hợp với lớp PICC, điều chỉnh
công suất RF được cấp bởi bộ tạo tín hiệu đến ăng-ten PCD thử nghiệm để cường độ trường
của mức trung bình được qui định trong 4.4, TCVN 11689-1 (ISO/IEC 14443-1) như
được đo bởi cuộn dây hiệu chuẩn.
e) Đặt PICC đang thử nghiệm ở vị trí
DUT và ngay lập tức điều chỉnh lại phần điều khiển RF vào ăng-ten PCD thử nghiệm đến
cường độ trường được yêu cầu, nếu cần.
f) Áp dụng trong 5 min một điều chế
ASK 100 % đối với trường này với chu kì tác nhiệm sau:
- 5 s tại 0 A/m (rms);
- 25 s tại mức lớn nhất được qui định
trong 4.4, TCVN 11689-1 (ISO/IEC 14443-1), phù hợp với lớp PICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.4 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu có hay
không các hoạt động PICC như dự định.
6.2.2 Thử nghiệm
điện tĩnh
6.2.2.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là để kiểm
tra cách hoạt động của thẻ IC trong mối
quan hệ với phóng tĩnh điện (ESD) phơi nhiễm trong mẫu thử nghiệm. PICC đang thử
nghiệm bị phơi nhiễm với phóng tĩnh điện được mô phỏng (ESD, mô hình cơ thể con người)
và hoạt động cơ bản của PICC đã kiểm tra sau khi phơi nhiễm (xem Hình 7).
Hình 7 - Mạch thử
nghiệm ESD
6.2.2.2 Dụng cụ
Tham khảo IEC 61000-4-2:2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện dung lưu trữ năng lượng: 150 pF
± 10 %;
- điện trở phóng: 330 Ω ± 10 %;
- điện trở nạp: giữa 50 MΩ và 100 MΩ ;
- thời gian gia tăng: 0,7 ns đến 1 ns.
b) Qui định kỹ thuật được chọn từ các
hạng mục tùy chọn:
- kiểu thiết bị: thiết bị đầu bàn thử;
- phương pháp phóng: áp dụng trực tiếp
phóng không khí đến thiết bị đang thử nghiệm;
- các điện cực phóng của bộ tạo ESD: đầu
dò mũi tròn có đường kính 8 mm.
6.2.2.3 Quy trình thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng phóng liên tục trong phân cực
thông thường đối với mỗi vùng trong 20 vùng thử nghiệm như trong Hình 8. Sau đó
lặp lại quy trình tương tự với phân cực đảo ngược. Cho phép giai đoạn giảm mát
giữa các xung liên tiếp trong ít nhất 10 s.
CẢNH BÁO - Nếu PICC
gồm các tiếp xúc, tiếp xúc nên đối diện nhau và vùng có các tiếp xúc không nên
phơi nhiễm với việc phóng
này.
Kiểm tra các hoạt động như dự định khi
kết thúc thử nghiệm.
Hình 8 - Các
vùng thử nghiệm trên PICC đối với thử nghiệm ESD
6.2.2.4 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu có hay
không các hoạt động như dự định.
6.3 Thử nghiệm
PXD
Thử nghiệm PCD và PICC phải được áp dụng
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi PXD trong chế độ PICC, phải áp dụng
thử nghiệm được xác định trong 6.2.
Trong chế độ luân phiên tự động, PXD có thể bị bắt
buộc vào chế độ được yêu cầu.
7 Thử nghiệm thông số
của TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2)
7.1 Thử nghiệm
PCD
Tất cả các thử nghiệm PCD mô tả dưới
đây phải được thực hiện theo bộ qui tắc hoạt động như định nghĩa bởi nhà sản xuất
PCD đối với từng lớp được hỗ trợ.
Tất cả các thử nghiệm PCD về thông số
của TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2) phải được thực hiện bởi các PICC tham chiếu
1, 2 và 3 và các PICC tham chiếu tương ứng tùy chọn khác để các lớp tùy chọn được
hỗ trợ bởi PCD, với các thông số và bộ lắp ráp PCD thử nghiệm liên quan như
trong Bảng 3.
Bảng 3 - Lớp
các thông số
Lớp
PICC tham
chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2min
R2max
Bộ lắp ráp
PCD thử nghiệm
1
1
6 V
870 Ω
1070 Ω
Bộ lắp ráp
PCD thử nghiệm 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4,5 V
1030 Ω
1260 Ω
Bộ lắp ráp
PCD thử nghiệm 1
3
3
4,5 V
1080 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ lắp ráp
PCD thử nghiệm 1
4
4
4,5 V
990 Ω
1210 Ω
Bộ lắp ráp
PCD thử nghiệm 2
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
960 Ω
1170 Ω
Bộ lắp ráp
PCD thử nghiệm 2
6
6
4,5 V
700 Ω
900 Ω
Bộ lắp ráp
PCD thử nghiệm 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Cường độ trường
PCD
7.1.1.1 Mục đích
Thử nghiệm này đo cường độ
trường tạo bởi một PCD trong bộ qui tắc hoạt động của PCD đó. Giá trị cường độ
trường lớn nhất và nhỏ
nhất được sử dụng với mỗi PICC tham chiếu đã cho trong Bảng 1, TCVN 11689-2
(ISO/IEC 14443-2).
CHÚ THÍCH Thử nghiệm có tính đến tải
PICC của PCD.
7.1.1.2 Quy trình thử
nghiệm
7.1.1.2.1 Quy trình
cho thử nghiệm Hmax
a) Chỉnh PICC tham chiếu đến 19 MHz
như trong 5.4.3 các bước từ a) đến g).
b) Hiệu chuẩn bộ lắp ráp PCD thử nghiệm
để tạo điều kiện hoạt động Hmax trên cuộn dây hiệu chuẩn.
c) Đặt PICC tham chiếu vào trong vị
trí DUT trên bộ lắp ráp PCD thử nghiệm. Chuyển chân nối J1 đến vị trí ‘b’ và điều
chỉnh R2 đạt điện áp DC bằng 3 V đo tại đầu kết nối CON3. Ngoài ra, chân nối J1
có thể được đặt là vị trí ‘c’ và điện áp tác dụng trên CON2 được điều chỉnh đạt
đến điện áp DC 3 V ở đầu kết nối CON3. Trong cả 2 trường hợp, điều kiện trường
hoạt động phải được xác bởi việc giám sát điện áp trên cuộn dây hiệu chuẩn và
được điều chỉnh, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vị trí PICC tham chiếu trong bộ qui
tắc hoạt động xác định của PCD đang thử nghiệm. Điện áp DC tại CON3 không được
vượt quá 3 V.
7.1.1.2.2 Quy trình
cho thử nghiệm Hmin
a) Chỉnh PICC tham chiếu đến
13,56 MHz như trong 5.4.3.
b) Đặt PICC tham chiếu vào vị trí DUT
trên việc sản xuất bộ lắp ráp PCD thử nghiệm với điều kiện vận hành Hmin trên
cuộn dây hiệu chuẩn. Kiểm tra chân nối J1 được thiết lập ở vị trí ‘b’ và
điện áp DC Vtải như trong Bảng 3 đo tại đầu nối
CON3. Ngoài ra, chân nối J1 được thiết lập ở vị trí ‘c’ và điện áp
trên đầu nối CON2 được điều chỉnh để có được điện áp DC Vtải như trong Bảng
3 tại đầu nối CON3. Trong cả hai trường hợp, điều kiện trường hoạt động phải được
kiểm tra bằng việc kiểm tra điện áp trên cuộn dây hiệu chuẩn và điều chỉnh nếu
cần.
CẢNH BÁO - Giá trị R2 nên nằm giữa R2min và R2max
như trong Bảng 3. Kểm tra dải này ít nhất 1 lần trước khi sử dụng phương pháp
thay thế.
c) Vị trí PICC tham chiếu
trong bộ qui tắc hoạt động xác định của PCD đang thử nghiệm. Điện áp DC tại
CON3 không được vượt quá Vtải như trong Bảng 3.
7.1.1.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải kiểm tra bộ
qui tắc hoạt động trong điện áp DC đo được tại CON3 cho R2 hoặc điện trở tải biến
thiên điều chỉnh đến cường độ trường Hmin và Hmax thỏa mãn các
yêu cầu được xác định trong các
bước cuối cùng của 2 quy trình trong phần 7.1.1.2.
7.1.2 Bỏ trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Bỏ trống
Truyền tải công suất PCD đến PICC được
xác định trong TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6), bị xoá bỏ.
7.1.4 Chỉ số điều
chế và dạng sóng
7.1.4.1 Mục đích
Thử nghiệm này được sử dụng để xác định
chỉ số điều chế của trường PCD cũng như số lần gia tăng và giảm xuống và các giá trị vượt
quá như trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2) cho tất cả các tốc độ bit từ PCD
được hỗ trợ đến PICC.
7.1.4.2 Quy trình
a) Vị trí cuộn dây hiệu chuẩn
tại một vị trí tùy ý trong bộ qui tắc hoạt động xác định và hiển thị điện áp cuộn
cảm trên một máy hiện sóng phù hợp. Xác định chỉ số điều chế và đặc tính dạng
sóng bằng cách sử dụng công cụ phân tích xác định trong Phụ lục E.
b) Chỉnh PICC tham chiếu đến 16,5 MHz
như trong 5.4.3 các bước từ a) đến g) và chuyển chân nối J1 đến vị trí ‘c’.
c) Đặt PICC tham chiếu tại một vị trí
riêng trong bộ qui tắc hoạt động PCD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu điện áp DC Vtải không thể đạt
đến vị trí được chọn, thì nên dùng điện áp đạt được lớn nhất cho thử nghiệm.
e) Nếu điện áp chưa điều chế trên
CON4, thì được đo với máy hiện sóng phù hợp (các yêu cầu xem 5.1.1) dưới 1 V (đỉnh-tới-đỉnh),
sử dụng một cuộn dây thụ âm thay thế để xác định đặc tính dạng sóng.
Cuộn dây thụ âm thay thế này nên có một
hình dạng "số 8" với bán kính 15 mm cách PICC tham chiếu xa nhất để nối
kết nhỏ nhất và càng
gần ăng-ten PCD càng tốt để có điện áp cảm ứng lớn nhất.
f) Xác định chỉ số điều chế
và đặc tính dạng sóng từ điện áp tại CON4 hoặc tại cuộn dây thụ âm thay thế sử dụng
công cụ phân tích xác định trong Phụ lục E.
g) Lặp lại các bước c) đến f) cho các
vị trí khác nhau trong bộ qui tắc hoạt động và tất cả các tốc
độ
bit
từ PCD được hỗ trợ đến PICC.
CHÚ THÍCH 1 Vị trí được chọn của
cuộn dây hiệu chuẩn trong bộ qui tắc hoạt động dự kiến không ảnh hưởng đến kết
quả.
CHÚ THÍCH 2 Tải PICC tham chiếu không
thể hiện tác động tải trong trường hợp xấu nhất của PICC. Các tác động tải cao
hơn có thể đạt được với tần số cộng hưởng gần với tần số sóng mang (ví dụ như
15 MHz hoặc 13,56 MHz).
7.1.4.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra chỉ số điều chế
đo được của trường
PCD, số lần gia tăng và giảm xuống và các giá trị vượt quá, trong bộ qui tắc hoạt
động xác định trong các điều kiện có tải và không tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5.1 Mục đích
Thử nghiệm này được dùng để kiểm tra rằng
PCD phát hiện chính xác điều chế tải của một PICC phù hợp với TCVN 11689-2
(ISO/IEC 14443-2) cho các tốc độ bit từ PICC đến PCD fc/128, fc/8, fc/4 và fc/2,
nếu được hỗ trợ.
7.1.6.2 Quy trình thử
nghiệm
PICC tham chiếu và quy trình hiệu chuẩn
PICC cho phép đánh giá độ nhạy của một PCD đến điều chế tải. PICC tham chiếu không mô phỏng
tác động tải của tất cả kiểu PICC.
a) Chỉnh PICC tham chiếu đến 13,56 MHz
như trong 5.4.3 và chuyển chân nối J1 đến vị trí ‘c’.
b) Đặt PICC tham chiếu tại một vị trí
riêng trong bộ qui tắc hoạt động PCD.
c) Tác dụng và hiệu chỉnh điện áp DC ở
CON2 để đạt điện áp DC ở đầu kết nối CON3 Vtải như trong Bảng 3.
d) Tăng biên độ tín hiệu điều chế ở CON1
để tạo các đáp ứng cho đến khi PCD phát hiện ít nhất 10 biên độ liên tục
e) Đặt PICC tham chiếu trong vị trí
DUT trên bộ lắp ráp PCD thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đo biên độ điều chế tải PICC tham
chiếu VLMA như trong 7.2.1 và so sánh nó với giới hạn chuẩn VLMA,PCD liên quan đến
cường độ trường được lưu ý. Mức VLMA
được đo này xác định các tiêu chí độ nhạy PCD để so sánh với giới hạn chuẩn VLMA,PCD
để tiến hành
các phép đo thử nghiệm này.
h) Lặp lại các bước b) đến g) cho các
vị trí khác nhau trong bộ qui tắc hoạt động cho các tốc độ bit từ PICC đến PCD fc/128,
fc/8, fc/4 và fc/2, nếu được hỗ trợ.
i) Lặp lại các bước a) đến h) với tần
số cộng hưởng PICC tham chiếu 15 MHz.
Bất kì vị trí nào có độ nhạy PCD trên
giới hạn chuẩn VLMA,PCD phải xem xét
ngoài bộ qui tắc hoạt động.
Khoảng đo thử nghiệm có thể được mở rộng
bởi việc dùng các tần số cộng hưởng dưới 13,56 MHz cũng như 12 MHz và 10 MHz.
Độ nhạy PCD nên dưới giới hạn chuẩn VLMA,PCD
để đảm bảo việc tiếp nhận tốt của điều chế tải PICC.
CHÚ THÍCH Thử nghiệm này không kiểm
tra việc nhận PCD độc lập với pha điều chế tải PICC. Do đó, nó không thể
đảm bảo nhận chính xác bất kì biên độ PICC
phù hợp với TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
7.1.5.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra độ nhạy
điều chế tải PCD cho các vị trí đã thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.6.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
xem PCD không nhạy với bất kỳ biên độ điều chế tải dưới VE,PCD hay
không.
7.1.6.2 Quy trình
a) Chỉnh PICC tham chiếu đến 13,56 MHz
như trong 5.4.3 và chuyển chân nối J1 đến vị trí ‘c’.
b) Đặt PICC tham chiếu tại vị trí được
chỉ định theo bộ
qui tắc hoạt động PCD.
c) Tác dụng và điều chỉnh điện áp DC tại
CON2 để đạt điện áp
DC tại điểm kết nối CON3 là Vtải như trong Bảng
3.
d) Gửi mẫu thử nghiệm như chỉ ra trong
Hình 9. Mẫu thử nghiệm
là một khung tiêu chuẩn hợp lệ bao gồm một byte đơn (01011101)b. Biên độ điều
chế tải ban đầu VEMD của mẫu thử nghiệm phải đủ thấp để PCD phát hiện
trả lời PICC được gửi trong bước e).
e) Ngay sau mẫu thử nghiệm này, việc
áp dụng không có khoảng cách, gửi trả lời PICC thích hợp đến lệnh PCD với biên
độ điều chế tải VLMA, được đo như trong 7.2.1, ở một mức độ cao hơn, ví dụ cặp
đôi lần, hơn giá trị nhỏ nhất của
cường độ trường đã áp dụng H.
f) Tăng VEMD bằng cách điều
chỉnh điện áp tại CON1 cho đến khi PCD không còn phát hiện câu trả lời chính
xác. Điều này có thể xác định bằng việc kiểm tra lệnh PCD tiếp theo ngay sau trả
lời PICC, xem Hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Điều chỉnh bộ lắp ráp PCD thử nghiệm
để tạo ra cường độ trường
H đưa ra cùng điện áp tại CON3 và chú ý cường độ trường tương ứng bởi việc đọc
điện áp cuộn dây hiệu chuẩn.
i) Trích dẫn giá trị hiện tại của VEMD
trên PICC tham chiếu bởi việc áp dụng số đo công suất so với thời gian như
trong 5.5.2.
j) So sánh giá trị VEMD đo được này với
VE,PCD.
Lặp lại các bước b) đến j) cho các vị
trí được chỉ định khác theo bộ qui tắc hoạt động.
Hình 9 - Thử
nghiệm miễn dịch PCD (chung cho Kiểu A và Kiểu B)
7.1.6.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ PCD không nhạy
với bất kỳ biên độ điều chế tải dưới VE,PCD.
7.1.7 Thử nghiệm
khôi phục EMD PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
xem PCD có bị nhiễu bởi mẫu thử nghiệm được gửi tE,PCD trước khi
PICC trả lời.
7.1.7.2 Quy trình
a) Chỉnh PICC tham chiếu đến
13,56 MHz như trong 5.4.3.
b) Hiệu chỉnh bộ lắp ráp PCD thử nghiệm
để tạo Hmin điều kiện vận hành theo cuộn hiệu chỉnh.
c) Đặt PICC tham chiếu vào trong vị
trí DUT trên bộ lắp ráp PCD thử nghiệm. Đóng chân nối J1 đến vị trí ‘c’ và điều chỉnh
điện áp DC tại CON2 để đạt đến điện áp DC tại đầu nối CON3 là Vtải
như trong Bảng 3. Điều kiện trường hoạt động phải được kiểm tra bằng việc kiểm tra điện áp
trong cuộn dây hiệu chỉnh và điện áp điều chỉnh khi cần thiết.
d) Tìm điện áp truyền động phù
hợp tại CON1 để tạo ra biên độ điều chế tải VLMA, được đo như
trong 7.2.1, cao hơn giới hạn cho Hmin, xác định trong TCVN 11689-2
(ISO/IEC 14443-2).
e) Đặt PICC tham chiếu tại một
vị trí theo bộ qui tắc hoạt động PCD với Vtải đạt được tại
CON3.
f) Gửi một trình tự, như minh họa
trong Hình 10 sử dụng tE,PCD kết hợp với FDT/TR0 nhỏ nhất,
CHÚ THÍCH 1 Thời gian EMD thấp tE,PCD là một chức
năng của FDT/TR0 như trong
8.2, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Phụ thuộc vào
FDT/TR0, mẫu thử nghiệm có thể bắt đầu trước khi kết thúc lệnh PCD.
- Giai đoạn chưa điều chế tải trong khoảng thời
gian tE,PCD,
- Trả lời thích hợp đối với
lệnh PCD.
g) Kiểm tra nếu các cách hoạt động PCD
theo cách tương tự như khi không có mẫu thử nghiệm. Điều này có thể được đo bằng
việc kiểm tra lệnh PCD tiếp theo sau PICC trả lời, xem Hình 10.
h) Lặp lại các bước f) và g) 10 lần.
i) Lặp lại các bước f) đến h) thay thế
FDT/TR0 nhỏ nhất bằng FDT/TR0 lớn nhất.
Hình 10 -
Trình tự thử nghiệm khôi phục EMD (chung cho Kiểu A và Kiểu B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Mẫu
thử nghiệm cho thử nghiệm khôi phục EMD (Kiểu B)
7.1.7.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải báo cáo xem
PCD có bị nhiễu bởi mẫu thử nghiệm gửi tE,PCD trước khi
PICC trả lời (hoặc có thể khôi phục mẫu thử nghiệm).
7.2 Thử nghiệm
PICC
7.2.1 PICC truyền
dẫn
7.2.1.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là để xác
định biên độ điều chế tải VLMA của PICC trong khoảng trường vận chuyển
[Hmin, Hmax] như qui định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2) cho các tốc độ
bit từ PICC đến PCD fc/128, fc/8, fc/4 và fc/2, nếu được hỗ trợ. Ngoài chức
năng của PICC đối với Kiểu A và Kiểu B
trong các khoảng điều chế tương ứng như trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2) phải
được xác định.
7.2.1.2 Quy trình thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch thử nghiệm điều chế tải ở Hình 2
và bộ lắp ráp PCD thử nghiệm ở Hình 3 xác định cho lớp PICC (xem 8.2.2, TCVN
11689-2 (ISO/IEC 14443-2)) được sử dụng. Nếu PICC không yêu cầu
phù hợp với các yêu cầu của một lớp
riêng như qui định trong TCVN 11689-1 (ISO/IEC 14443-1), chọn bộ lắp ráp PCD thử
nghiệm 1.
Điều chỉnh công suất RF được truyền bởi
bộ tạo tín hiệu đến ăng-ten PCD thử nghiệm để đáp ứng cường độ trường đã đo được
bởi cuộn dây hiệu chuẩn. Kết nối đầu ra của mạch thử nghiệm điều chế tải ở Hình
2 với máy hiện sóng lấy mẫu kỹ thuật số. 10 Ω điện thế kế P1 phải được cắt giảm tối thiểu
sóng mang còn lại. Tín hiệu này phải ít nhất là 40 dB thấp hơn tín hiệu đạt được bởi việc
làm ngắn mạch một cuộn cảm.
CẢNH BÁO - Thử nghiệm biên độ điều chế
tải PICC phải được thực hiện bởi cường độ trường từ 0 A/m (rms), do đó việc kiểm
tra sự hoạt động PICC đúng bắt đầu từ Hmin.
Bước 2:
PICC đang thử nghiệm phải được đặt
trong vị trí DUT, trung tâm của cuộn cảm a. RF vận hành trong ăng-ten PCD thử
nghiệm phải được điều chỉnh lại để đáp ứng cường độ trường.
Một lệnh liên tục REQA hoặc REQB như
trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) phải được gửi bởi thử nghiệm PCD để đạt được
một tín hiệu hoặc đáp ứng điều chế tải từ PICC khi thử nghiệm truyền dẫn PICC tại
một tốc độ bit fc/128. Một S(PARAMETERS) liên tục như trong TCVN 11689-4
(ISO/IEC 14443-4) và một khối-l phải được gửi bằng PCD thử nghiệm để đạt một
tín hiệu hoặc đáp ứng điều chế tải từ PICC khi thử nghiệm truyền dẫn PICC tùy
chọn các tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2.
CHÚ THÍCH Không có thử nghiệm điều chế
tải được yêu cầu cho các tốc độ bit fc/64, fc/32 và fc/16 vì các tốc độ
bit này sử dụng tần suất sóng mang điều chế như nhau là c/128.
Hiển thị một đoạn của ít nhất 6 chu kì
dạng sóng của điều chế tải sóng mang điều chế trên trên máy hiện sóng lấy mẫu
kĩ thuật số và lưu
trữ dữ liệu lấy mẫu trong một tập tin để phân tích bởi một chương trình phần mềm máy
tính (xem Phụ lục F).
Chú ý trong việc áp dụng phương pháp đồng bộ hóa riêng cho điều
chế tải biên độ thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả các biên độ đỉnh của giải
biên cao hơn và thấp hơn tại fc + fs và fc - fs phải nằm trên giá trị xác định
8.2.2, trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
CHÚ THÍCH 2 Đối với thử nghiệm điều chế
tải PICC Kiểu B,
tùy
chọn máy hiện sóng FFT (Fast Fourier Transform) cũng có thể sử dụng trên một số
lượng lớn của các chu kì sóng mang điều chế với hoặc không hiệu ứng tạm thời
hoặc không chuyển pha (ví dụ trên một phần ổn định của thời gian đồng bộ hóa TR1 xác định
trong
9.2.5
TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2) hoặc trên một phần ổn định của SOF xác định
trong 7.1.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)).
7.2.1.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra các
biên độ đỉnh đo được của các giải biên cao hơn và thấp hơn tại fc + fs và fc
- fs và các trường và các điều chế được áp dụng.
7.2.2 Mức độ EMD
PICC và thử nghiệm thời gian EMD thấp
7.2.2.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
PICC không tạo ta một biên độ nhiễu điện VEMD cao hơn VE,PICC trong tE,PICC với trường hợp
ngoại lệ xác định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
CHÚ THÍCH 1 Thời gian EMD thấp tE,PICC
là một chức năng của FDT/TR0 như trong 8.2, ISO/IEC 14443-3.
CHÚ THÍCH 2 EMD giới hạn VE,PICC là một chức
năng của cường độ trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo một dãy động cao và đủ độ
nhạy với EMD, điều kiện ổn định trước
thử nghiệm nền tạp âm xác định trong 5.5.3 phải thực hiện trước thử nghiệm này.
7.2.2.3 Các lệnh thử
nghiệm
Thử nghiệm EMD PICC phải được thực hiện
theo các lệnh của ISO/IEC 14443-3. Tùy thuộc vào ứng dụng PICC, các lệnh lớp
cao hơn bổ sung phải bao hàm trong kế hoạch thử nghiệm.
7.2.2.4 Quy trình
Thử nghiệm này phải thực hiện ít nhất
áp dụng Hmin và Hmax. Việc sử dụng bộ lắp ráp PCD thử
nghiệm, thực hiện theo các bước sau:
a) Điều chỉnh công suất RF được truyền
bởi bộ tạo tín hiệu đến ăng ten PCD thử nghiệm với cường độ trường được yêu cầu
như đo được bởi cuộn dây hiệu chuẩn.
b) Đặt PICC trong điều kiện thử nghiệm
vào vị trí DUT. Ổ đĩa RF vào
trong ăng ten PCD thử nghiệm phải được điều chỉnh lại theo cường độ trường
được yêu cầu nếu cần thiết.
c) Thiết lập lại PICC bằng cách đóng
và mở trường RF; sau đó nếu cần thiết gửi một chuyển của các lệnh liên tiếp để
đặt PICC trong trạng thái khởi động thử nghiệm, (xem Phụ lục G.3.3.2.1 cho
PICC Kiểu A và Phụ lục G.4.4.1.1 cho PICC Kiểu B).
d) Gửi lệnh được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đo giá trị tE,PICC từ tín hiệu
thu được: nếu PCD điều chế hiện rõ dấu hiệu thì đo thời gian giữa cạnh
tăng cuối cùng của PCD điều chế và sự bắt đầu tạo sóng mang điều chế PICC và
tính tE,PICC với công dưa
đã có trong
8.2, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3); nếu PCD điều chế không thể hiện dấu hiệu
thì tE,PICC bằng với giá trị lớn
nhất của nó trong 8.2, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
g) Tính toán cường độ tín hiệu
tại các tần số fc + fs và fc - fs như một chức năng thời gian như trong 5.5.2.
h) Việc sử dụng dữ liệu đạt được trong
bước g), xác định xung nhịp thời gian tSTART tương ứng với nửa bên
trên biên độ băng trong cạnh tăng lên của việc truyền PICC. Kiểm tra về biên độ
tín hiệu
trong
khoảng thời gian [tSTART - tE,PICC; tSTART
- 10/fc] tuân thủ các yêu cầu xác định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
i) Lặp lại bước h) cho tần số băng
tần thấp hơn.
j) Lặp lại các bước d) đến i) cho lệnh
thử nghiệm tiếp theo.
7.2.2.5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu xem mức độ
EMD PICC trong khoảng tE,PICC tuân thủ các
yêu cầu xác định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
Hơn nữa các báo cáo thử nghiệm phải
cung cấp các mức độ nhiễu điện tối đa đo được của các dải băng cao và thấp hơn
tại fc + fs và fc - fs trong tE,PICC. Một biểu đồ
hiển thị mức EMD trong tE,PICC phải được đưa vào báo cáo trong trường
hợp thử nghiệm không đạt.
7.2.3 Tiếp nhận
PICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là để kiểm tra khả
năng PICC nhận các lệnh PCD.
7.2.3.2 PICC Kiểu A
cho các tốc độ bit PCD đến PICC fc/128, fc/64, fc/32 và fc/16
7.2.3.2.1 Các điều kiện
cho tốc độ bit PCD đến PICC fc/128
Ba điều kiện thử nghiệm được xác định
với việc định xung nhịp thời gian tại ranh giới của dạng sóng điều chế PICC kiểu
A định xung nhịp thời gian vùng các thông số xác định trong Hình 4, TCVN 11689-2 (ISO/IEC
14443-2):
- Điều kiện 1: : t1 -12 lớn
nhất và t3 lớn nhất, không đạt vượt ngưỡng:
- Điều kiện 2: t1 -12 nhỏ nhất đạt được (với
bộ lắp ráp PCD thử nghiệm) và t3 lớn nhất liên quan, đạt vượt ngưỡng lớn nhất:
- Điều kiện 3: t3 nhỏ nhất đạt được (với
bộ lắp ráp PCD thử nghiệm) và t1 -12 lớn nhất liên quan, và vượt ngưỡng lớn nhất.
Biên độ sóng mang tại thời điểm kết thúc t2
phải ít hơn 4 %.
Ba điều kiện thử nghiệm này
phải được thử nghiệm việc sử dụng ít nhất Hmin và Hmax trong khi thông số t1 là
giá trị được qui định lớn nhất khi điều kiện 1 và 3 được sử dụng và là giá trị
được qui định nhỏ nhất khi điều kiện 2 được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 điều kiện thử nghiệm được xác định với việc
định xung nhịp thời gian tại ranh giới của dạng sóng điều chế PICC kiểu A định
xung nhịp thời gian vùng các thông số xác định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC
14443-2), các Hình 7, 8 và 9:
- Điều kiện 1: t1 -15 lớn nhất và t6 lớn
nhất, không vượt ngưỡng;
- Điều kiện 2: t1 -15 nhỏ nhất đạt được
(với bộ lắp ráp PCD thử nghiệm) và t6 lớn nhất liên quan, đạt vượt ngưỡng lớn nhất;
- Điều kiện 3: t6 nhỏ nhất đạt được (với
bộ lắp ráp PCD thử nghiệm) và t1 -15 lớn nhất liên quan, và đạt vượt ngưỡng lớn nhất.
Ba điều kiện thử nghiệm này phải được thử
nghiệm việc sử dụng ít nhất Hmin và Hmax trong khi:
- thông số a là giá trị được qui định
lớn nhất khi điều kiện 1 được sử dụng và là giá trị nhỏ nhất có thể đạt được
cho bộ lắp ráp PCD thử nghiệm khi điều kiện 2 và điều kiện 3 được sử dụng;
- thông số t1 là giá trị được qui định
lớn nhất khi điều kiện 1 và điều kiện 3 được sử dụng và là giá trị được qui định
nhỏ nhất khi điều kiện 2 được sử dụng.
7.2.3.2.3 Quy trình thử
nghiệm
Trong các điều kiện xác định trong
7.2.3.2.1 PICC phải trả lời cho REQA với ATQA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.3 PICC Kiểu B
cho các tốc độ bit PCD đến PICC fc/128, fc/64, fc/32 và fc/16
7.2.3.3.1 Các điều kiện
thử nghiệm
3 điều kiện thử nghiệm được xác định với
việc định xung nhịp thời gian tại ranh giới của dạng sóng điều chế PICC kiểu B
định xung nhịp thời gian vùng các thông số xác định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2:-9.1.2):
- Điều kiện 1: tf lớn nhất
và tr lớn nhất, không dưới ngưỡng và vượt ngưỡng;
- Điều kiện 2: tf
nhỏ nhất đạt được (với bộ lắp ráp PCD thử nghiệm) và tr lớn nhất
liên quan, dưới và đạt vượt ngưỡng lớn nhất;
- Điều kiện 3: tr nhỏ nhất
đạt được (với bộ lắp ráp PCD thử nghiệm) và tf lớn nhất liên quan,
dưới và đạt vượt ngưỡng lớn nhất.
Ba điều kiện thử nghiệm này phải được
thử nghiệm việc sử dụng ít nhất:
- Hmin và Hmax;
- chỉ số điều chế nhỏ nhất và lớn nhất m cho
cường độ trường liên quan được áp dụng (xem 9.1.2, TCVN 11689-2 (ISO/IEC
14443-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các điều kiện xác định trong
7.2.3.3.1 việc vận hành PICC tại một tốc độ bit fc/128 phải trả lời cho REQB với
ATQB.
Đối với mỗi tốc độ bit PCD đến PICC tùy
chọn được hỗ trợ bằng PICC, PICC phải vận hành trong các điều kiện xác định
trong 7.2.3.2.1 sau khi lựa chọn tốc độ bit đó. PICC phải đáp ứng chính xác một
khối-l được truyền tại tốc độ bit tùy chọn đó.
7.2.3.4 PICC Kiểu A
hoặc Kiểu B cho các tốc độ bit PCD đến PICC fc/8, fc/4 và fc/2
Xem 7.2.3.3
7.2.3.5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải kiểm tra hoạt
động dự kiến theo tốc độ bit bắt buộc fc/128. Đối với các PICC hỗ trợ một hoặc
nhiều tốc độ bit cao tùy chọn báo cáo thử nghiệm phải kiểm tra hoạt động dự kiến
theo tốc độ bit hỗ trợ. Các điều kiện thử nghiệm được sử dụng phải có trong báo
cáo thử nghiệm.
7.2.4 PICC tần số
cộng hưởng
(tham khảo)
7.2.4.1 Mục đích
Thử nghiệm có thể được dùng để đo tần
số cộng hưởng của một PICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý trong việc thiết kế từng tần số cộng
hưởng PICC.
CẢNH BÁO - Tần số cộng hưởng có thể phụ
thuộc cường độ trường sử dụng trong đo lường.
7.2.4.2 Quy trình
Tần số cộng hưởng của một PICC được đo
bằng cách dùng một bộ phân tích trở kháng hoặc một bộ phân tích mạng lưới hoặc
một LCR-met được kết nối với cuộn dây hiệu chuẩn. PICC phải được đặt trên cách
cuộn dây hiệu chuẩn 10 mm, với các trục của 2 cuộn dây đồng dư. Tần số cộng hưởng
là tần số mà tại đó phần
điện trở của trở kháng phức đo được lớn nhất.
7.2.4.3 Báo cáo thử
nghiệm
Khi báo cáo thử nghiệm được áp dụng phải
đưa ra tần số cộng hưởng PICC và các điều kiện đo lường.
7.2.5 Tác động tải
lớn nhất PICC
7.2.5.1 Mục đích
Thử nghiệm này được sử dụng để đo tác
động tải PICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào lớp PICC được yêu cầu, lựa
chọn:
- Hmin liên quan
như trong Bảng 2, TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2);
- PICC tham chiếu liên quan như trong
Bảng 3 và điện áp Vtải của nó;
- Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm liên quan
như trong Bảng 3.
Nếu PICC không yêu cầu bất kỳ lớp đặc
biệt nào như qui định trong TCVN
11689-1 (ISO/IEC 14443-1), thì các thông số PICC Lớp 1, dụng cụ thử nghiệm và
các mạch phải được sử dụng trong thử nghiệm này.
Tác động tải PICC tại Hmin
phải được đo bằng bộ lắp ráp PCD thử nghiệm. Nếu nó không vượt quá tác động tải
của PICC tham chiếu được chọn chỉnh đến 13,56 MHz và hiệu chỉnh để đạt Vtải ở CON3 tại Hmin.
Quy trình của phương pháp thay thế này như sau.
a) Chỉnh PICC tham chiếu được
chọn đến 13,56 MHz như trong 5.4.3.
b) Hiệu chỉnh bộ lắp ráp PCD thử nghiệm
để tạo điều kiện vận hành Hmin trên cuộn dây
hiệu chuẩn.
c) Đặt PICC tham chiếu vào trong vị
trí DUT trên bộ lắp ráp PCD thử nghiệm. Chuyển chân nối J1 đến vị trí ‘b’ và điều chỉnh R2
đạt điện áp DC Vtải đo tại đầu kết
nối CON3. Ngoài ra, chân nối J1 có thể được đặt là vị trí ‘c’ và điện áp được
áp dụng trên CON2 được điều chỉnh đạt đến điện áp DC Vtải ở đầu
kết nối CON3. Trong cả 2 trường hợp, điều kiện trường hoạt động phải được xác bởi
việc giám sát điện áp trên cuộn dây hiệu chuẩn và được hiểu chỉnh, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Gỡ bỏ PICC tham chiếu.
e) Đặt PICC trong thử nghiệm vào vị
trí DUT trên bộ lắp ráp PCD thử nghiệm.
f) Đo cường độ trường HC được giám sát
bằng cuộn dây hiệu chuẩn. Cường độ trường HC phải lớn hơn Hmin.
7.2.5.3 Báo cáo thử
nghiệm
Kết quả thử nghiệm chỉ là ĐẠT nếu cường
độ trường được đo
trong bước f) lớn hơn Hmin, còn không là KHÔNG ĐẠT
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra giá trị
về cường độ trường đo được.
7.3 Các
phương pháp thử cho các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc từ PCD đến PICC
Xem Phụ lục K.
7.4 Thử nghiệm
PXD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi PXD trong chế độ PCD, thử nghiệm
xác định trong 7.1 và 7.3 tùy chọn phải được áp dụng:
- khi PXD trong chế độ PICC, thử nghiệm
xác định trong 7.2 và 7.3 tùy chọn phải được áp dụng.
CHÚ THÍCH Trong luân phiên chế độ tự động,
PXD có thể bị bắt buộc vào chế độ được yêu cầu.
8 Thử nghiệm thông số
của TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) và TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
8.1 Thử nghiệm
PCD
Xem Phụ lục H và Phụ lục I.
8.2 Thử nghiệm
PICC
Xem Phụ lục G.
8.3 Thử nghiệm
PXD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm PCD và PICC phải được áp dụng
như sau:
- khi PXD trong chế độ PCD, thử nghiệm
được xác định trong 8.1 phải được áp dụng:
- khi PXD trong chế độ PICC, thử nghiệm
được xác định trong 8.2 phải được áp dụng.
CHÚ THÍCH Trong luân phiên chế
độ tự động, PXD có thể bị bắt buộc vào chế độ được yêu cầu.
8.3.2 Luân phiên
chế độ tự động
Thử nghiệm này xác định trong điều phụ
này chỉ áp dụng đối với PXD hỗ trợ luân phiên chế độ tự động.
Một chu kì được xác định là một khoảng
thời gian giữa 2 khởi đầu liên tục
của chế độ PCD (trường RF mở).
8.3.2.1 Chu kì luân
phiên chế độ PCD và PICC
8.3.2.1.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mỗi chu kì không dài
hơn tcyc,
- trong mỗi chu kì, chế độ PICC kéo dài hơn
chế độ PCD, và
- khoảng thời gian của chế độ PICC
thay đổi ngẫu nhiên và khác biệt bởi tdiff nhất.
8.3.2.1.2 Điều kiện
PXD không nên ở gần với PXD, PCD hoặc
PICC khác.
8.3.2.1.3 Quy trình
Trường RF của PXD phải được giám sát
và đánh giá ít nhất trong 10 chu kì liên tục.
a) Đảm bảo PXD là luân phiên chế độ tự
động.
b) Đo tất cả trường RF mở ra và trường
RF ngắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm là ĐẠT nếu tất cả
các điều kiện dưới đây phù hợp:
- không chu kì nào kéo dài hơn tcyc;
- đối với mỗi tcyc
khoảng thời gian chế độ PICC (Trường RF ngắt) dài hơn khoảng thời gian chế độ
PCD (Trường RF mở);
- các khoảng thời gian chế độ PICC
khác nhau;
- các khoảng thời gian chế độ
PICC lớn nhất và nhỏ nhất khác nhau bởi tdiff ít nhất.
Kết quả thử nghiệm khác là KHÔNG ĐẠT.
CHÚ THÍCH 1 Đánh giá cao tính ngẫu nhiên
của khoảng thời gian chế độ PICC có thể được thực hiện với các phương pháp thống
kê chung.
CHÚ THÍCH 2 Vì các lí do
thông kê kết quả thử nghiệm có thể KHÔNG ĐẠT và thử nghiệm có thể được lặp lại.
8.3.2.2 Chế độ PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.2.1.1 Mục đích
Thử nghiệm này kiểm tra PXD có trong
các kiểm soát vòng luân phiên chế độ tự động hay không đối với các PICC Kiểu A
và Kiểu B như trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3), 5.3 trong từng chu kì của chế độ PCD.
8.3.2.2.1.2 Điều kiện
PXD không nên gần với PXD, PCD hoặc
PICC khác.
8.3.2.2.1.3 Quy trình
Tất cả các điều chế trong chế độ PCD
phải được giám sát, và các thời gian giữa các lệnh yêu cầu phải được đo trong
ít nhất 10 chu kì liên tục.
a) Đảm bảo PXD trong chế độ luân phiên
tự động.
b) Giám sát tất cả các lệnh yêu cầu
trong chế độ PCD.
c) Đo các thời gian trước và giữa mỗi
lệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm là ĐẠT nếu
tất cả các điều kiện dưới đây phù hợp trong từng chu kì:
- ít nhất một lệnh REQA/WUPA được gửi
bởi PXD;
- ít nhất một lệnh REQB/WUPB được gửi bởi
PXD;
- khoảng thời gian trường không được
điều chế trước khi ít nhất một trong
các lệnh REQA/WUPA lớn hơn 5 ms;
- khoảng thời gian trường không được
điều chế trước khi ít nhất một trong các lệnh REQB/WUPB lớn hơn 5 ms.
Kết quả thử nghiệm khác là KHÔNG ĐẠT.
8.3.2.2.2 Kết thúc chế
độ PCD
8.3.2.2.2.1 Mục đích
Thử nghiệm này kiểm tra PXD có trong
luân phiên chế độ tự động rời khỏi chế độ PCD sau khi Xử lý một PICC, và lại tiếp
tục trở lại luân phiên chế độ tự động với chế độ PICC đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ-thử nghiệm-PCD phải được sử dụng.
8.3.2.2.2.3 Quy trình
Thực hiện các bước sau:
a) Đặt Dụng cụ-thử nghiệm-PCD theo bộ
qui tắc hoạt động của PXD.
b) Gửi các đáp ứng đến các lệnh chống
va chạm gửi bởi PXD cho
đến khi dụng cụ-thử nghiệm-PCD ở trong trạng thái ACTIVE hoặc PROTOCOL.
c) Không trả lời thêm bất kì lệnh PXD.
8.3.2.2.2.4 Báo cáo thử
nghiệm
Kết quả thử nghiệm là ĐẠT nếu PXD tiếp
tục trở lại luân phiên chế độ tự động, có thể sau khi áp dụng việc Xử lý lỗi hoặc
nguyên tắc kiểm tra có mặt PICC, với chế độ PICC đầu tiên, kết quả thử nghiệm
khác là KHÔNG ĐẠT.
8.3.2.3 Chế độ PICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.3.1.1 Mục đích
Thử nghiệm này kiểm tra PXD trong luân
phiên chế độ tự động đáp ứng các lệnh yêu cầu Kiểu A hoặc Kiểu B như trong 5.3,
TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) trong từng chu kì của chế độ PICC.
8.3.2.3.1.2 Điều kiện
Dụng cụ-thử nghiệm-PICC phải được sử dụng.
8.3.2.3.1.3 Quy trình 1
Thực hiện các bước sau:
a) Tắt trường hoạt động RF dụng cụ-thử
nghiệm-PICC.
b) Đặt PXD vào trong vị trí thử nghiệm
của Dụng cụ-thử nghiệm-PICC và đảm bảo PXD ở trong chế độ luân phiên tự động.
c) Bật trường hoạt động RF dụng cụ-thử
nghiệm-PICC trong khi trường RF PXD đang mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Gửi một lệnh REQB 5 ms sau khi kết
thúc lệnh REQA.
f) Ghi sự hiện diện và nội dung của
đáp ứng PXD.
8.3.2.3.1.4 Quy trình 2
Thực hiện các bước sau:
a) Tắt trường hoạt động RF dụng cụ-thử
nghiệm-PICC
b) Đặt PXD vào trong vị trí thử nghiệm
của dụng cụ-thử nghiệm-PICC và đảm bảo PXD ở trong chế độ luân phiên tự động.
c) Bật trường hoạt động RF dụng cụ-thử
nghiệm-PICC trong khi trường RF PXD đang mở.
d) Gửi một lệnh REQB 5 ms sau khi bắt
đầu chế độ PICC (Trường RF PXD ngắt).
e) Gửi một lệnh REQA 5 ms sau khi kết
thúc lệnh REQB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.3.1.5 Báo cáo thử
nghiệm
Kết quả thử nghiệm là ĐẠT nếu đáp ứng
PXD là một trong những trường hợp sau:
- ATQA trong từng quy trình của 2 quy
trình (Chế độ PICC Kiểu A):
- ATQB trong từng quy trình của 2 quy
trình (Chế độ PICC Kiểu B);
- ATQA trong quy trình 1 và ATQB trong
quy trình 2 (Chế độ PICC Kiểu A và Kiểu B).
Kết quả thử nghiệm khác là KHÔNG ĐẠT.
8.3.2.3.2 Khoảng thời
gian chế độ PICC và các điều kiện thoát khỏi
8.3.2.3.2.1 Mục đích
Thử nghiệm này kiểm tra xem sau việc
tiếp nhận lệnh REQA/WUPA hoặc REQB/WUPB hợp lệ, PXD trong luân
phiên chế độ tự động không vận hành chế độ PCD trước một trạng thái POWER-OFF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ-thử nghiệm-PICC phải được sử dụng.
8.3.2.3.2.3 Quy trình
Thực hiện các bước sau:
a) Bật trường hoạt động RF dụng
cụ-thử nghiệm-PICC.
b) Đảm bảo PXD trong chế độ luân phiên
tự động và đặt PXD vào trong vị trí thử nghiệm của Dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Gửi một lệnh REQA ít nhất 5 ms
sau khi bắt đầu chế độ PICC
(Trường RF PXD ngắt).
d) Gửi một lệnh REQB 5 ms
sau khi kết thúc lệnh REQA nếu không có câu trả lời đối với lệnh REQA.
e) Giữ Dụng cụ-thử nghiệm-PICC trường
RF mở hơn 2 s.
f) Tiếp tục với các lệnh chống va chạm
để đặt PXD trong
trạng thái ACTIVE hoặc PROTOCOL và kiểm tra các đáp ứng PXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Giữ Dụng cụ-thử nghiệm-PICC trường
RF mở hơn 2 s.
i) Gửi một lệnh yêu cầu theo Kiểu được
trả lời theo bước c) hoặc d) và kiểm tra việc không có đáp ứng PXD.
j) Gửi một lệnh Wake-up theo Kiểu được
trả lời theo bước c) hoặc d) và kiểm tra việc có đáp ứng PXD.
k) Tắt trường hoạt động RF
dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
l) Kiểm tra luân phiên tự động bắt đầu
trở lại ít hơn 1 s bởi việc giám sát PXD Trường RF.
8.3.2.3.2.4 Báo cáo thử
nghiệm
Kết quả thử nghiệm là ĐẠT nếu tất cả
các bước của quy trình thành công, nếu không kết quả thử nghiệm là KHÔNG ĐẠT.
Phụ
lục A
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Bố trí
ăng-ten PCD thử nghiệm gồm mạng phối hợp trở kháng
Các Hình A.1, A.2, A.3 và A.4 minh họa
bố trí ăng-ten PCD thử nghiệm. Các bản vẽ không theo tỉ lệ.
Rãnh cuộn dây ăng-ten có chiều rộng
1,8 mm (ngoại trừ qua các lỗ
kim loại dẹt).
Bắt đầu từ mạng phối hợp trở kháng góc
cắt chéo 45 o.
Bảng mạch in (PCB): Vật liệu FR4, chiều
dày 1,6 mm, 2 mặt 35 μm bằng đồng.
CHÚ THÍCH 1 Bố trí của mạng phối hợp
trở kháng là
thông tin.
CHÚ THÍCH 2 Các bảng mạch in như vậy
và các điện trở Rext có sẵn từ
các nguồn thương mại khác nhau.
Hình A.1 - Bố
trí ăng-ten PCD thử nghiệm gồm mạng phối hợp trở kháng với tốc độ bit fc/128 (Xem từ mặt
trước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Bố
trí ăng-ten PCD thử nghiệm gồm mạng phối hợp trở kháng với tốc độ bit fc/128 (xem từ mặt
sau)
Hình A.3 - Bố
trí ăng-ten PCD thử nghiệm gồm mạng phối hợp trở kháng với các tốc độ bit cao hơn fc/128 (xem từ mặt
trước)
Hình A.4 - Bố
trí ăng-ten PCD thử nghiệm gồm mạng phối hợp trở kháng với các
tốc độ bit cao hơn fc/128 (xem từ mặt
sau)
A.2 Mạng phối hợp trở
kháng
Trở kháng ăng-ten (Rant, Lant) được thích ứng
với trở kháng đầu ra bộ tạo tín hiệu (Z = 50 Ω) bởi một mạch kết hợp
(xem A.2.1 và A.2.2). Các tụ điện C1, C1a, C1b, C2 và C3 có các giá trị cố định. Pha trở
kháng đầu vào có thể được điều chỉnh với tụ điện biến thiên C4.
Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm như trong
5.3 và trong Phụ lục dự định được sử dụng đối với những đo lường giới hạn thời gian,
để tránh yếu tố riêng quá nóng. Nếu thử nghiệm vận hành liên tục, tản nhiệt phải
được cải thiện. Chú ý giữ cho điện áp và tản nhiệt lớn nhất trong các giới hạn qui định
của yếu tố riêng.
Hai mạng phối hợp trở kháng được mô tả:
mạng phối hợp trở kháng cho tốc độ bit fc/128 và mạng phối hợp trở kháng cho
các tốc độ bit cao hơn fc/128. Xem Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng phối hợp
trở kháng
Khả năng từ
trường
Khả năng tốc
độ bit
Cho tốc độ
bit fc/128
Lên đến 12
A/m (rms)
Chỉ fc/128
Cho các tốc
độ bit cao hơn fc/128
Lên đến 7,5
A/m (rms)
Tất cả các
tốc độ bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Rext được đặt ở
phía bên mặt của cuộn dây ăng-ten.
CHÚ THÍCH 3 Khoảng công suất và điện
áp gồm một ngưỡng an toàn.
Bộ điều khiển công suất 50 Ω đầu ra biến
đổi méo thấp tuyến tính phải có khả năng tạo các điều chế Kiểu A và B cho việc
truyền dẫn REQA và REQB như trong 7.2.2. Công suất đầu ra phải được điều
chỉnh để truyền các trường H trong khoảng từ 1,5 A/m (rms) - 12 A/m (rms).
Chú ý với khoảng thời gian của các trường ở dải hoạt động cao hơn bằng 7,5 A/m
(rms).
A.2.1 Mạng phối hợp
trở kháng cho tốc độ bit fc/128
Bảng thành phần
Giá trị
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
47
pF
Dải điện áp
200 V
C2
180
pF
Dải điện áp
200 V
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pF
Dải điện áp
200 V
C4
2-27
pF
Dải điện áp
200 V
Rext
0,94
Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.5 - Mạng
phối hợp trở kháng cho tốc độ bit fc/128
CHÚ THÍCH 1 Rext có thể
xây dựng bởi việc kết nối 5 điện trở 4,7 Ω 2 W song song.
CHÚ THÍCH 2 Rext có thể vẫn đặt
ở vị trí đánh dấu
với đường viền ngoài gạch như chỉ ra trong Hình A.5.
CHÚ THÍCH 3 Rext có thể 4 W
nếu trường lớn nhất lên đến 7,5 A/m (rms).
CHÚ THÍCH 4 Điện dung kí sinh của
ăng-ten không được chỉ ra trong Hình
A.5.
A.2.2 Mạng phối hợp
trở kháng cho các bit tốc độ fc/64, fc/32 và fc/16
Bảng thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Ghi chú
C1a
82
pF
Dải điện áp
200 V
C1b
8,2
pF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
150
pF
Dải điện áp
200 V
C3
10
pF
Dải điện áp
200 V
C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pF
Dải điện áp
200 V
Rext
4,7
Ω
Dải công suất
20 W
Hình A.6 - Mạng
phối hợp trở kháng cho các bit tốc độ cao hơn fc/128
CHÚ THÍCH 1 Rext có thể được
dựng bởi một mạch 2 điện trở song song 4,7 Ω 5 W mắc nối tiếp.
Rext nên được đặt trên phía
tiếp đất của ăng-ten như Hình A.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Ăng ten PCD
thử nghiệm 2
A.3.1 Bố trí ăng
ten PCD thử nghiệm 2 bao gồm mạng phối hợp trở kháng
Hình A.7 và Hình A.8 minh họa bố trí
ăng ten PCD thử nghiệm 2. Các bản vẽ không theo tỉ lệ.
Rãnh cuộn dây ăng-ten có chiều rộng
1,8 mm (ngoại trừ xuyên qua các lỗ kim loại dẹt).
Bắt đầu từ mạng phối hợp trở kháng có
các góc cắt chéo 45 o.
Bảng mạch in (PCB): Vật liệu FR4, chiều
dày 1,6 mm, 2 mặt 35 μm bằng đồng.
CHÚ THÍCH 1 Bố trí và vị trí của mạng
phối hợp trở kháng là tham khảo. Kích thước PCB bên ngoài là tham khảo.
CHÚ THÍCH 2 Các bảng mạch in như vậy
và các điện trở Rext có sẵn từ các nguồn
thương mại khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.8 - Bố
trí ăng ten PCD thử nghiệm 2 gồm mạng phối hợp trở kháng (xem từ mặt
sau)
A.3.2 Mạng phối hợp
trở kháng 2
Bảng thành phần:
Giá trị
Đơn vị
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
pF
Dải điện áp
200 V
C1b
12
pF
Dải điện áp
200 V
C2
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải điện áp
200 V
C3
18
pF
Dải điện áp
200 V
C4
2-27
pF
Dải điện áp
200 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
Ω
Dải công suất
20 W
Hình A.9 - Mạng
phối hợp trở kháng 2
CHÚ THÍCH 1 Rext có thể được
dựng bởi một
trong mạch song song gồm 2 nhánh bằng nhau có 2 điện trở là 2,7 Ω 5 W mắc nối
tiếp của từng mạch hoặc một mạch song song gồm 10 Ω, 10 Ω, 10 Ω và 15 Ω, 5 W.
Rext phải được đặt trong mặt
phẳng của ăng ten như vẽ trong Hình A.9.
CHÚ THÍCH 2 Điện dung kí sinh của ăng
ten không được thể hiện trong Hình A.9.
Phụ
lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Hình B.1 và B.2 chỉ ra
2 bước trong quy trình chỉnh pha đơn giản để phối hợp trở kháng của ăng-ten mà
vận hành máy phát. Sau 2 bước của quy trình chỉnh bộ tạo tín hiệu phải
được nối trực tiếp với đầu ra ăng-ten cho thử nghiệm.
Bước 1:
Điện trở có độ chính xác cao 50 Ω ± 1 % (ví dụ
như điện trở BNC 50 Ω) được chèn
vào dòng tín hiệu giữa đầu ra bộ tạo tín hiệu và đầu kết nối ăng-ten. Hai đầu
dò máy hiện sóng được kết nối với cả 2 mặt của điện trở tham chiếu
nối tiếp. Máy hiện sóng hiển thị một hình Lissajous khi nó thiết lập trong cách
thể hiện Y đến X. Bộ tạo tín hiệu được đặt là:
- Dạng sóng: Hình sin;
- Tần số: 13,56
MHz;
- Biên độ: 2 V (rms) - 5 V (rms).
Đầu ra được chấm dứt với điện trở có độ chính xác
cao thứ hai 50Ω ± 1% (ví dụ như điện trở
cuối cùng BNC 50 Ω). Đầu dò
song song với đầu kết nối đầu ra có một điện dung kí sinh nhỏ Cprobe. Một điện
dung hiệu chuẩn Ccal song song với điện trở tham chiếu bù với máy có khả năng đầu
dò nếu Ccal = Cprobe.
Máy có khả năng đầu dò được bù khi hình Lissajous được đóng hoàn toàn.
Hình B.1 -
Thiết lập hiệu chuẩn (Bước 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2:
Việc sử dụng các giá trị giống nhau
như thiết lập đối với bước 1, trong bước 2 mạch kết hợp được kết nối với đầu ra
ăng-ten. Tụ điện C4 trên bảng ăng-ten được dùng để chỉnh pha đến 0.
Hình B.2 -
Thiết lập hiệu chuẩn (Bước 2)
Phụ
lục C
(qui định)
Cuộn cảm
C.1 Bố trí cuộn
cảm
C.1.1 Bố trí cuộn
cảm 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rãnh cuộn cảm rộng 0,5 mm với dung sai
tương đối ± 20% (ngoại trừ qua các lỗ kim loại dẹt). Kích cỡ của các cuộn dây đề
cập đến kích thước bên ngoài.
Bảng mạch in (PCB): vật liệu FR4, chiều
dày 1,6 mm, 2 mặt 35 μm bằng đồng.
CHÚ THÍCH Các bảng mạch in có sẵn từ
các nguồn thương mại khác nhau.
Hình C.1 - Bố
trí các cuộn cảm 1 (a và b)
C.1.2 Bố trí cuộn cảm
2
Hình C.2 minh họa bố trí cuộn cảm 2,
kích thước tính theo mi-li-mét (các bản vẽ
không theo tỉ lệ).
Rãnh cuộn cảm rộng 0,5 mm
với dung sai tương đối ± 20% (ngoại trừ qua các lỗ kim loại dẹt). Kích cỡ của
các cuộn dây đề cập đến kích thước bên ngoài.
Bảng mạch in (PCB): vật liệu FR4, chiều
dày 1,6 mm, 2 mặt 35 μm bằng đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 - Bố trí các
cuộn cảm (a và b)
C.1.3 Bộ lắp ráp
cuộn cảm
Hình C.3 minh họa bộ lắp ráp cuộn cảm.
Hình C.3 - Bộ
lắp ráp cuộn cảm
Phụ
lục D
(qui định)
PICC tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 qui định bố trí cuộn dây thụ
âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 1.
Hình D.1 - Bố
trí cuộn dây thụ
âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 1
Kích thước so với trung tâm rãnh (các
bản vẽ không theo tỉ lệ).
Cuộn dây thụ âm và cuộn dây chính phải
đồng tâm.
2 cuộn dây có chiều rộng rãnh và cách
khoảng phải là 0,5 mm với dung sai tương đối ± 20 %.
Bảng mạch in (PCB): vật liệu FR4, chiều dày
0,76 mm với dung sai tương đối ± 10 %, 2 mặt 35 μm bằng đồng.
CHÚ THÍCH 1 Tại 13,56 MHz độ tự cảm của
cuộn dây chính L1
là 2,3 μH ± 10 % và
điện trở là 1,8 Ω ± 10 %.
CHÚ THÍCH 2 Tại 13,56 MHz độ tự cảm của
cuộn dây thụ âm L2 là 375 nH ± 10 % và điện trở xấp xỉ 0,65 Ω ± 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Bố trí cuộn
dây PICC tham chiếu 2
Hình D.2 qui định bố trí cuộn dây thụ
âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 2.
Hình D.2 - Bố
trí cuộn dây thụ âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 2
Kích thước so với trung tâm rãnh
(các bản vẽ không theo tỉ lệ).
Kích thước cuộn chính: 75 mm x 24 mm
(các kích thước bên
ngoài).
Cuộn dây thụ âm và cuộn dây chính phải
đồng tâm.
2 cuộn dây có chiều rộng rãnh và khoảng
cách phải là 0,5 mm với dung sai tương đối ± 20 %.
Tất cả các góc cuộn dây chính phải có bán kính
2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Tại 13,56 MHz độ tự cảm của
cuộn dây chính L1 là 2,4 μH ± 10 % và
điện trở là 1,9 Ω ± 10 %.
CHÚ THÍCH 2 Tại 13,56 MHz độ tự cảm của
cuộn dây thụ âm L2 là 417 nH ± 10 % và điện trở xấp xỉ 0,8 Ω ± 10%.
D.3 Bố trí cuộn
dây PICC tham chiếu 3
Hình D.3 qui định bố trí cuộn dây thụ
âm và cuộn dây chính PICC tham
chiếu 3.
Hình D.3 - Bố
trí cuộn dây thụ âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 3
Kích thước so với trung tâm rãnh (các
bản vẽ không theo tỉ lệ).
Kích thước cuộn chính: 46 mm x 32 mm
(các kích thước bên ngoài).
Cuộn dây thụ âm và cuộn dây chính phải đồng tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng rãnh cuộn dây chính và khoảng
trống phải là 0,3 mm với dung sai tương đối ±20 %.
Bảng mạch in (PCB): vật liệu FR4, chiều
dày 0,76 mm với dung sai tương đối ± 10 %, 2 mặt 35 μm bằng đồng.
CHÚ THÍCH 1 Tại 13,56 MHz độ tự cảm của
cuộn dây chính L1 là 2,39 μH ± 10 % và điện trở là 2,18 Ω ± 10 %.
CHÚ THÍCH 2 Tại 13,56 MHz độ tự cảm của
cuộn dây thụ âm L2 là 405 nH ± 10 % và điện trở xấp xỉ 0,76 Ω ± 10 %.
D.4 Bố trí cuộn
dây PICC tham chiếu 4
Hình D.4 qui định bố trí cuộn dây thụ
âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 4.
Hình D.4 - Bố
trí cuộn dây thụ âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 4
Kích thước so với trung tâm rãnh (các
bản vẽ không theo tỉ lệ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây thụ âm và cuộn dây chính phải đồng
tâm.
Chiều rộng rãnh cuộn dây thụ âm phải
là 0,5 mm với dung sai tương đối ± 20 %.
Tất cả các góc cuộn dây chính phải có
bán kính 2 mm.
Chiều rộng rãnh cuộn dây chính phải là
0,4 mm và khoảng trống phải là
0,35 mm với dung sai tương đối ± 20 %.
Bảng mạch in (PCB): vật liệu FR4, chiều
dày 0,76 mm với dung sai tương đối ± 10 %, 2 mặt 35 μm bằng đồng.
CHÚ THÍCH 1 Tại 13,56 MHz độ tự cảm của
cuộn dây chính L1 là 2,3 μH ± 10 % và
điện trở là 1,8 Ω ± 10 %.
CHÚ THÍCH 2 Tại 13,56 MHz độ tự cảm của
cuộn dây thụ âm 12 là 390 nH ± 10 % và điện trở xấp xỉ 0,7 Ω ± 10%.
D.5 Bố trí cuộn
dây PICC tham chiếu 5
Hình D.5 qui định bố trí cuộn dây thụ
âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.5 - Bố trí cuộn dây
thụ âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 5
Kích thước so với trung tâm rãnh (các
bản vẽ không theo tỉ lệ).
Kích thước cuộn chính: 38 mm x 22 mm (các
kích thước bên ngoài).
Cuộn dây thụ âm và cuộn dây chính phải
đồng tâm.
Chiều rộng rãnh cuộn dây thụ âm phải
là 0,5 mm với dung sai tương đối ± 20 %.
Tất cả các góc cuộn dây chính phải có
bán kính 2 mm.
Chiều rộng rãnh cuộn dây chính và khoảng
trông phải là 0,35 mm với dung sai tương đối ± 20 %.
Bảng mạch in (PCB): vật liệu FR4, chiều
dày 0,76 mm với dung sai tương đối ± 10 %, 2 mặt 35 μm bằng đồng.
CHÚ THÍCH 1 Tại 13,56 MHz độ tự cảm của
cuộn dây chính L1 là 2,4 μH ± 10 % và điện
trở là 1,9 Ω ± 10 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6 Bố trí cuộn
dây PICC tham chiếu 6
Hình D.6 qui định bố trí cuộn dây thụ
âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 6.
Hình D.6 - Bố
trí cuộn dây thụ âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 6
Kích thước so với trung tâm rãnh (các bản vẽ
không theo tỉ lệ).
Kích thước cuộn chính: 25 mm x 20 mm (các
kích thước bên ngoài).
Cuộn dây thụ âm và cuộn dây chính phải
đồng tâm.
Chiều rộng rãnh cuộn dây thụ âm phải
là 0,5 mm với dung sai tương đối ± 20 %.
Tất cả các góc cuộn dây
chính phải có bán kính 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng mạch in (PCB): vật liệu FR4, chiều
dày 0,76 mm với dung sai tương đối ± 10 %, 2 mặt 35 μm bằng đồng.
CHÚ THÍCH 1 Tại 13,56 MHz độ tự cảm của
cuộn dây chính L1 là 2,3 μH ± 10 % và
điện trở là 2,2 Ω ± 10 %.
CHÚ THÍCH 2 Tại 13,56 MHz độ tự cảm của
cuộn dây thụ âm L2 là 370 nH ± 10 % và điện trở xấp xỉ 0,7 Ω ± 10%.
Phụ
lục E
(qui định)
Chỉ số điều chế và công cụ phân tích dạng sóng
E.1 Tổng quan
Nguyên tắc làm việc của công cụ phân
tích chỉ số điều chế
và dạng sóng được minh họa trong Hình E.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi khối được mô tả trong các điều sau
đây.
E.2 Lấy mẫu
E.2.1 Lấy mẫu cho
các tốc độ bit fc/128, fc/64, fc/32 và fc/16
Máy hiện sóng sử dụng để thu giữ tín
hiệu phải thực thi các yêu cầu xác định trong 5.1.1.
Dữ liệu thời gian và điện áp của một
xung điều chế (xem Hình E.2) phải được chuyển sang một máy tính phù hợp.
Hình E.2 - Điều
chế xung
E.2.2 Lấy mẫu cho
các tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2
Máy hiện sóng sử dụng để thu giữ tín
hiệu phải thực thi các yêu cầu xác định trong 5.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.3 -
Xung điều chế
E.3 Việc lọc
E.3.1 Việc lọc cho
các tốc độ bit fc/128, fc/64, fc/32 và fc/16
Một bộ lọc thông dải kiểu Butterworth
bậc 4, với tần số trung tâm 13,56 MHz và 10 MHz độ rộng băng thông 3-dB phải được
sử dụng để lọc DC và thành phần hài cao. Đặc tính của bộ lọc được minh họa
trong Hình E.4.
Hình E.4 - Đặc tính của
bộ lọc
E.3.2 Việc lọc cho các tốc độ bit fc/8, fc/4
và fc/2
Một bộ lọc thông dải kiểu Butterworth
bậc 4, với tần số trung tâm 13,56 MHz và 15 MHz độ rộng băng thông 3-dB phải được
sử dụng cho việc lọc DC và thành phần hài cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu được lọc phải được biến đổi
Hilbert và độ lớn của biến đổi phức này thể hiện đường bao tín hiệu.
E.5 Làm trơn đường
bao
E.5.1 Làm trơn đường
bao cho các tốc độ bit fc/128, fc/64, fc/32 và fc/16
Đường bao tín hiệu phải làm trơn với bộ
lọc trung bình di chuyển và khoảng thời gian lọc phải là một khoảng thời gian
sóng mang. Tín hiệu đường bao làm trơn được minh họa trong Hình E.5.
Hình E.5 -
Làm trơn đường bao
E.5.2 Làm trơn đường
bao cho các tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2
Phải không làm trơn đường bao tín hiệu.
E.6 Xác định chỉ
số điều chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2
giá trị nhỏ nhất của chỉ số điều chế m phải được xác định hoàn toàn trong khung
PCD (xem Hình E.6). Khung PCD phải chứa (101010.10)b.
Hình E.6 -
Giá trị nhỏ nhất của
chỉ số điều chế m
E.7 Xác định định
xung nhịp thời gian
Số lần đi gia tăng và giảm xuống phải
được xác định theo các định nghĩa trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
Cho các tốc độ fc/8, fc/4 và fc/2 việc
định xung nhịp thời gian tại các vị trí với các vị trí xung điều chế dài, ví dụ
tf tại vị trí chuyển tiếp đến SOF thấp và tr tại vị trí chuyển tiếp
đến EOF cao.
E.8 Xác định vượt ngưỡng
và dưới ngưỡng
Tín hiệu đường bao làm trơn sẵn sàng
phải được làm trơn hơn bằng một bộ lọc trung bình động trên 3 khoảng thời gian
sóng mang trước khi xác định các giá trị vượt ngưỡng và dưới ngưỡng theo các định
nghĩa trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
E.9 Chương trình
công cụ phân tích chỉ số điều chế và dạng sóng (tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện C gồm 6 tập tin khác nhau được
đặt trong cùng thư mục.
E.9.1 structure.h
E.9.2 fftrm.h
E.9.3 fftrm.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.9.4 hilbert.h
E.9.5 hilbert.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.9.6 functs.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(tham khảo)
Chương trình cho việc đánh giá quang phổ
Chương trình sau đây được viết theo
ngôn ngữ C đưa ra một ví dụ về việc tính toán tầm quan trọng của quang
phổ từ PICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(qui định)
Phương pháp thử PICC bổ sung
G.1 Dụng cụ-thử
nghiệm-PICC và phụ kiện
Điều này qui định dụng cụ thử nghiệm
và mạch thử nghiệm cho việc kiểm tra hoạt động của PICC theo TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3). Dụng cụ thử nghiệm gồm:
- Cuộn dây hiệu chuẩn (xem 5.2);
- Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm (xem 5.3);
- Máy hiện sóng lấy mẫu kỹ thuật số
(xem 5.1.1).
Chú ý để đảm bảo các kết quả không bị ảnh
hưởng bởi hiệu năng RF của các mạch thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ-thử nghiệm-PICC có thể phải mô
phỏng các giao thức Kiểu A và Kiểu B
cần thiết để thử nghiệm một PICC.
G.1.2 Tạo kí tự I/O
định xung nhịp thời gian trong chế độ tiếp nhận
Dụng cụ-thử nghiệm-PICC có thể phải tạo
dòng bit I/O theo TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3). Các thông số định xung nhịp
thời gian: độ dài bit bắt đầu, thời gian bảo vệ, chiều rộng bit, yêu cầu thời
gian bảo vệ, bắt đầu chiều rộng khung, kết thúc chiều rộng khung phải được cầu hình.
G.1.3 Đo và giám
sát giao thức I/O RF
Dụng cụ-thử nghiệm-PICC có thể phải đo và
giám sát việc định xung nhịp thời gian của trạng thái cao và thấp lô-gic của đường ra/nhận
RF tương đối so với tần số đồng hồ. Dụng cụ-thử nghiệm-PICC có thể giám sát
sóng mang điều chế PICC.
G.1.4 Phân tích
giao thức
Dụng cụ-thử nghiệm-PICC có thể phải
phân tích dòng bit I/O theo giao thức Kiểu A và Kiểu B như qui định trong TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3) và TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) và trích xuất luồng
dữ liệu lô-gic để phân tích giao thức chi tiết hơn.
G.1.5 Giá trị và
trường RFU
Các trường RFU nên được
giám sát liên tục trong quá trình thử nghiệm và luôn được kiểm tra chứa giá trị
mặc định được gán. Một thử nghiệm phải là FAIL và PICC thử nghiệm phải được
khai báo trong trường hợp không tuân thủ một trường RFU không được đặt là giá
trị mặc định của nó bất kì lúc nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.6 Đo lường định
xung nhịp thời gian
G.1.6.1 Phép đo định
xung nhịp thời gian
Dụng cụ-thử nghiệm-PICC phải
giám sát liên tục định dạng khung sau đây và các giá trị định xung nhịp thời gian:
Đối với PICC kiểu A:
- Thời gian trễ khung PCD đến PICC
(xem 6.2.1.1, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3));
- Các định dạng khung (xem TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3), 6.2.3);
- Thời gian chờ
đợi khung (xem 7.2, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4)).
Đối với PICC kiểu B:
- Kí tự, định xung nhịp thời gian và định
dạng khung (xem 7.1, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thử nghiệm phải là FAIL và PICC thử
nghiệm phải được khai báo trong trường hợp một trong những ràng buộc định xung
nhịp thời gian được liệt kê bị vi phạm.
G.1.6.2 Báo cáo đo
lường định xung nhịp thời gian
Điền vào Bảng G.59 đối với PICC kiểu A
và/hoặc Bảng G.60 đối với
PICC
kiểu B với các giá trị
định xung nhịp thời gian đo được.
G.2 Xem xét chung
G.2.1 Sử dụng các lệnh
thử nghiệm (có thể cả những đáp
ứng PICC bổ sung)
Các lệnh thử nghiệm được xác định
trong 3.2.
Dụng cụ-thử nghiệm-PICC phải đưa
vào tài khoản theo nguyên tắc sau đây.
G.2.1.1 Nguyên tắc về
TEST_COMMAND1 và TEST_RESPONSE1
Nếu TEST_RESPONSE1 tạo chuỗi, Dụng cụ-thử nghiệm-PICC thích nghi
bằng cách gửi R(ACK) tương ứng để tiếp tục kịch bản như quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1.2 Nguyên tắc về
TEST_COMMAND2 và TEST_RESPONSE2
Nếu PICC không hỗ trợ bất kì lệnh nào
mong đợi một đáp ứng gồm n khối - I tạo chuỗi, các kịch bản sử dụng
TEST_COMMAND2 không thể áp dụng.
Nếu PICC gửi một hoặc một vài yêu cầu
S(WTX) trước TEST_RESPONSE2, Dụng cụ-thử nghiệm-PICC thích nghi bằng cách gửi
các đáp ứng S(WTX) cần thiết để tiếp tục kịch bản như quy định.
G.2.1.3 Nguyên tắc về
TEST_COMMAND3 và TEST_RESPONSE3
Nếu PICC không hỗ trợ bất kì lệnh nào cần
nhiều thời gian FWT hơn cho việc thực hiện, thì các kịch bản sử dụng
TEST_COMMAND3 không thể áp dụng
Nếu PICC gửi một hoặc một vài yêu cầu
S(WTX) trước TEST_RESPONSE3, Dụng cụ-thử nghiệm-PICC thích nghi bằng cách gửi các đáp ứng
S(WIX) cần thiết
để tiếp tục kịch bản như quy định.
Nếu TEST_RESPONSE3 tạo chuỗi, Dụng cụ-thử
nghiệm-PICC thích nghi bằng cách gửi R(ACK) cần thiết để tiếp tục kịch
bản như quy định.
G.2.2 Mối quan hệ giữa
các phương pháp thử
với
yêu cầu của tiêu chuẩn cơ bản
Bảng G.1 liệt kê thử nghiệm có thể áp
dụng đối với các
PICC Kiểu A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.3 liệt kê thử nghiệm có thể áp dụng đối với các
PICC Kiểu A và Kiểu B.
PICC trong TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4) cần tuân thủ TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) và theo cả các thử nghiệm
TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) và TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) đối với kiểu
có thể áp dụng.
PICC tuân thủ TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3) nhưng không tuân thủ TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) và trong
trạng thái ACTIVE hoặc ACTIVE* (xem G.3.3.7, G.3.3.12 và G.4.4.6) có thể đáp ứng
với mọi khung (gồm trạng thái Mute (chặn đáp ứng)) đối với các khung không liên
quan đến TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
Bảng G.1 -
Phương pháp thử đối với thao tác
lô-gic của giao thức PICC kiểu A
Phương pháp
thử
từ
TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6)
Yêu cầu
tương ứng
Điều
Tên
Tiêu chuẩn
cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.2
Kiểm soát
vòng
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
5.3
G.3.3
Thử nghiệm
các chuyển tiếp trạng
thái PICC kiểu A
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
6.3, 6.4,
6.5
G.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
6.4.2
G.3.5
Xử lý RATS
TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
5.6.1.2
G.3.6
Xử lý yêu cầu
PPS
TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.7
Xử lý FSD
TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
5.1
Bảng G.2 -
Phương pháp thử đối với thao
tác lô-gic của giao thức PICC kiểu B
Phương pháp
thử từ TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6)
Yêu cầu
tương ứng
Điều
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Các) Điều
G.4.2
Kiểm soát
vòng
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
5.3
G.4.3
PICC Tiếp
nhận
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
các chuyển tiếp trạng thái PICC kiểu B
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
7.4 đến
7.12
G.4.5
Xử lý chống
va chạm Kiểu B
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
7.4 đến
7.12
G.4.6
Xử lý
ATTRIB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10
G.4.7
Xử lý
Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất)
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
7.10.4
Bảng G.3 -
Phương pháp thử đối với thao tác lô-gic PICC kiểu A hoặc B
Phương pháp
thử
từ
TCVN 11688-6 (ISO/IEC
10373-6)
Yêu cầu
tương ứng
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
cơ bản
(các) Điều
G.5.2
PICC phản ứng
với các kịch bản TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4)
7
G.5.3
Xử lý việc
phát hiện lỗi PICC
TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.4
PICC phản ứng
trên CID
TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4)
7.1.2.2
G.5.5
PICC phản ứng
trên NAD
TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4)
7.1.2.3
G.5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4)
7.5.1
G.3 Phương pháp
thử
việc
khởi
tạo
PICC kiểu A
G.3.1 Giới thiệu
Thử nghiệm trong phần này xác định xem một
PICC kiểu A có phù hợp với TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) và chuỗi kích hoạt
trong Điều 5, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4). Nếu sự phù hợp với TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4) không được yêu cầu, tất cả thử nghiệm trong TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4) các lệnh không cần phải áp dụng.
G.3.2 Kịch bản G.1: Kiểm soát
vòng
G.3.2.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu A trên việc nhận các lệnh REQA theo Điều 5.3, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
G.3.2.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt PICC vào trong trường và điều
chỉnh nó.
b) Tắt trường hoạt động RF trong một
khoảng thời gian nhỏ nhất để thiết lập lại một PICC (xem 5.4, TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3)).
c) Bật mở trường hoạt động RF.
d) Trễ 5ms và gửi một khung lệnh REQA hợp lệ.
e) Ghi sự hiện diện và nội dung của
đáp ứng PICC.
f) Tắt trường hoạt động RF trong một
khoảng thời gian nhỏ nhất để thiết
lập lại một PICC (xem 5.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)).
g) Bật mở trường hoạt động
RF.
h) Đợi 5 ms và gửi một khung lệnh REQB
hợp lệ (sử dụng điều chế và mã hoá bit Kiểu B).
i) Đợi 5 ms và gửi một khung lệnh REQB
hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.2.3 Báo cáo thử nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.62 theo Bảng G.4.
Bảng G.4 -
Tiêu chí kết quả đối với Kịch bản G.1: Kiểm soát vòng
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi đáp ứng của PICC là một ATQA
hợp lệ ATQA trong cả bước e) và j)
ĐẠT
Nếu đáp ứng của PICC không phải là một
ATQA hợp lệ trong bất kì bước e) hoặc j)
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này kiểm tra việc thực hiện
đúng sơ đồ trạng thái PICC Kiểu A như trong 6.3, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3).
G.3.3.2 Bố trí thử
nghiệm chung
Đối với thử nghiệm toàn
diện trạng thái PICC kiểu A mọi chuyển tiếp trạng thái phải được kiểm tra cách
chính xác có thể. Việc kiểm tra trạng thái cụ thể sử dụng chuyển tiếp trạng thái cụ thể
phải được thực hiện như sau:
Đầu tiên, thiết lập lại PICC và đặt nó
trong trạng thái ban đầu thử nghiệm (TIS). Đây là một trong những trạng
thái từ StateSet khi các chuyển tiếp (T) phải được kiểm tra. Sau đó thực hiện một
chuyển tiếp (T) từ Chuyển tiếp Set. Sau khi
thực hiện chuyển tiếp trạng
thái kiểm tra xem PICC có trong trạng thái đích (TTS) mong muốn không. Có khó
khăn trong cách thực hiện kiểm tra này, vì không thể kiểm tra trực tiếp trạng
thái máy của PICC. Giải quyết vấn đề này làm thêm một vài chuyển tiếp trạng
thái bổ sung và kiểm tra trả lời của PICC. Các chuyển tiếp vì mục đích này được
chọn theo cách có thể xác định trạng
thái từ những trả lời của PICC chính xác nhất có thể.
G.3.3.2.1 Chức năng đặt
PICC trong trạng thái ban đầu thử nghiệm (TIS)
Đặt PICC vào trong trạng thái TIS phải
được thực hiện bởi một trình tự
các lệnh chuyển tiếp quy định như bảng dưới đây. Phương pháp chung như sau:
Để đặt PICC vào trong trạng thái TIS,
tra cứu trình tự chuyển
tiếp trạng thái tương ứng trong Bảng G.5. Sau đó liên tiếp áp dụng các chuyển
tiếp trạng thái mô tả trong cột trình tự chuyển tiếp trạng thái bằng
tra các lệnh tương ứng trong Bảng G.6. Luôn kiểm tra nội dung và tính toàn vẹn
của đáp ứng PICC.
Bảng G.5 - Bảng
trình tự chuyển tiếp trạng
thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.6 - Bảng
chuyển tiếp trạng thái
G.3.3.2.2 Chức năng kiểm
tra tính hợp lệ của trạng thái đích thử nghiệm TTS
Bảng G.7 mô tả các chuyển tiếp trạng thái sử dụng
để kiểm tra liệu PICC trong trạng thái S. Nội dung của trả lời PICC (ví dụ ATQA, SAK
...) nên được kiểm tra qua sự phù hợp với TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) và
TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4). Lưu ý, thử nghiệm này có thể là khiến PICC thay đổi trạng
thái.
Trạng thái READY(I)/ READY*(I) và
ACTIVE/ACTIVE* không thể được phân biệt
qua 1 lần vận hành thử nghiệm. Để phân biệt trạng thái-"*" với không- "*" thực hiện các
bước:
a) Lặp lại thử nghiệm lần thứ 2, mà
không kiểm tra TTS.
b) Gửi Lệnh REQA. Đáp ứng PICC phải ở trạng thái
Mute (chặn đáp ứng).
c) Gửi Lệnh REQA.
d) Nếu đáp ứng PICC ở trạng thái
Mute (chặn đáp ứng) thì
trạng
thái PICC ở trạng thái- "*".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái HALT không thể phân biệt được
READY*(I) và ACTIVE* với lần vận hành thử nghiệm. Để phân biệt trạng thái HALT
thực hiện các bước sau:
a) Lặp lại thử nghiệm lần thứ 2, mà
không kiểm tra TTS.
b) Gửi lệnh WUPA. Đáp ứng PICC phải là
ATQA.
Bảng G.7 - Kiểm tra TTS
CHÚ THÍCH Số khối có
thể là 0 hoặc 1 phụ thuộc vào nguyên tắc đánh số khối xác định trong 7.5.4,
TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
G.3.3.3 Kịch bản G.
2: cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái IDLE
G.3.3.3.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.3.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau hoặc theo từng
hàng của Bảng G.8:
a) Đặt PICC vào trạng thái IDLE.
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng thái bằng
cách gửi lệnh như đã chỉ trong cột dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra xem đáp ứng PICC được chỉ ra trong cột
PICC.
d) Nếu đáp ứng PICC không ở trạng thái
Mute (chặn đáp ứng), kiểm tra thời gian trễ khung của PICC phù hợp với giá trị được chỉ ra
trong cột FDT.
e) Kiểm tra nếu PICC ở trong trạng
thái TTS không.
Bảng G.8 -
Chuyển từ trạng thái IDLE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.3.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.62 theo Bảng G.9.
Bảng G.9 -
Tiêu chí kết quả đối với
cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái IDLE
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng
như được chỉ ra trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.4.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
PICC kiểu A trong trạng thái READY ở mức phân tầng 1 theo 6.3.3, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
G.3.3.4.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau đối với các PICCs
và theo từng hàng của Bảng
G.10:
a) Đặt PICC vào trạng thái READY(1).
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng thái bằng
cách gửi lệnh như đã chỉ trong cột dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra đáp ứng PICC có như chỉ ra
trong cột PICC.
d) Nếu đáp ứng PICC không ở trạng thái
Mute (chặn đáp ứng), kiểm tra thời
gian trễ khung của PICC phù hợp với giá trị được chỉ ra trong cột FDT.
e) Kiểm tra nếu PICC ở trong trạng
thái TTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.4.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.62 theo Bảng G.11.
Bảng G.11 -
Tiêu chí kết quả đối với cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái
READY(1)
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như được chỉ ra
trong quy trình
ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG ĐẠT
G.3.3.5 Kịch bản G.4:
Cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái READY(2)
G.3.3.5.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này được xác định cách hoạt
động của PICC kiểu A trong trạng thái READY ở mức phân tầng 2 theo 6.3.3, TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3). Thử nghiệm này chỉ cho các PICC với kích cỡ UID cặp đôi hoặc
cặp ba.
G.3.3.5.2 Quy trình
Thực hiện các bước cho tất cả các PICC
với kích cỡ UID cặp đôi hoặc cặp ba và từng hàng của Bảng G.12:
a) Đặt PICC vào trạng thái READY(2).
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng thái bằng
cách gửi lệnh như đã chỉ trong cột dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra đáp ứng PICC có
như chỉ ra trong cột PICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kiểm tra nếu PICC ở trong trạng
thái TTS
Bảng G.12 -
Các chuyển tiếp từ trạng thái READY(2)
G.3.3.5.3 Báo cáo thử nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.61 theo Bảng G.13.
Bảng G.13 -
Tiêu chí kết quả đối với cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái
READY(2)
Diễn giải
Kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A (Không áp dụng)
Khi PICC có một UID kích cỡ cặp đôi
hoặc cặp ba và chỉ
khi nó đáp ứng như chỉ
ra
trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.3.3.6 Kịch bản G.5:
Cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái READY(3)
G.3.3.6.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu A trong trạng thái READY theo 6.3.3, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3). Thử nghiệm này chỉ dành cho các PICC có UID kích cỡ cặp ba.
G.3.3.6.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt PICC vào trạng thái
READY(3).
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng
thái bằng cách gửi lệnh như đã chỉ trong cột dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra xem đáp ứng PICC được chỉ
ra trong cột PICC.
d) Nếu đáp ứng PICC không ở trạng thái
Mute (chặn đáp ứng), kiểm tra thời
gian trễ khung của PICC phù hợp với giá trị được chỉ ra trong cột
FDT.
e) Kiểm tra nếu PICC ở trong trạng
thái TTS.
Bảng G.14 -
Các chuyển tiếp từ trạng thái READY(3)
G.3.3.6.3 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.15 -
Tiêu chí kết quả đối với cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái
READY(3)
Diễn giải
Kết quả thử nghiệm
Nếu PICC có một UID đơn hoặc cặp đôi
lần
N/A (Không áp dụng)
Khi PICC có một UID kích cỡ cặp ba
và chỉ khi đáp ứng như chỉ ra trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.7.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu A trong trạng thái ACTIVE theo 6.3.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443- 3).
G.3.3.7.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng hàng của
Bảng G.16:
a) Đặt PICC vào trạng thái ACTIVE.
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng thái bằng
cách gửi lệnh như đã chỉ trong cột dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra xem đáp ứng
PICC được chỉ
ra trong cột PICC.
d) Nếu đáp ứng PICC không ở trạng
thái Mute (chặn đáp ứng), kiểm tra thời gian trễ khung của PICC phù hợp với giá
trị được chỉ
ra
trong cột FDT.
e) Kiểm tra nếu PICC ở trong trạng
thái TTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.7.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.62 theo Bảng G.17.
Bảng G.17 -
Tiêu chí kết quả đối với cách hoạt động của PICC kiểu A trạng
thái ACTIVE
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như được chỉ ra trong
quy trình
ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG ĐẠT
G.3.3.8 Kịch bản G.
7: Cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái HALT
G.3.3.8.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu A trong trạng thái HALT theo 6.3.5, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3).
G.3.3.8.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng hàng của
Bảng G.18:
a) Đặt PICC vào trạng thái HALT.
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng thái bằng
cách gửi lệnh như đã chỉ trong cột dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra xem đáp ứng PICC được chỉ
ra trong cột PICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kiểm tra nếu PICC ở trong trạng
thái TTS
Bảng G.18 -
Các chuyển tiếp từ trạng thái HALT
G.3.3.8.3 Báo cáo thử nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng G.62 theo
Bảng G.19.
Bảng G.19 -
Tiêu chí kết quả đối với cách
hoạt động của PICC kiểu A trạng thái HALT
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.3.3.9 Kịch bản G.8:
Cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái READY*(1)
G.3.3.9.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu A trong trạng thái READY* của mức phân tầng 1 theo 6.3.6, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
G.3.3.9.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng hàng của Bảng
G.20:
a) Đặt PICC vào trạng thái READY*(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kiểm tra xem đáp ứng PICC được chỉ
ra trong cột PICC.
d) Nếu đáp ứng PICC không ở trạng thái
Mute (chặn đáp ứng), kiểm tra thời gian trễ khung của PICC phù hợp với giá trị
được chỉ ra trong cột
FDT.
e) Kiểm tra nếu PICC ở trong trạng
thái TTS
Bảng G.20 -
Các chuyển tiếp từ trạng thái READY*(1)
G.3.3.9.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.62 theo Bảng G.21.
Bảng G.21 -
Tiêu chí kết quả đối với cách
hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái READY*(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như được chỉ ra
trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.3.3.10 Kịch bản G.9:
Cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái
READY*(2)
G.3.3.10.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu A trong trạng thái READY* của mức phân tầng 2 theo 6.3.6, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3). Thử nghiệm này chỉ áp dụng đối với các PICC với UID
kích cỡ cặp đôi và 3
lần.
G.3.3.10.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt PICC vào trạng thái READY*(2).
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng thái bằng
cách gửi lệnh như đã chỉ
trong
cột dụng cụ-thử
nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra xem đáp ứng PICC được chỉ
ra trong cột PICC.
d) Nếu đáp ứng PICC không ở trạng thái
Mute (chặn đáp ứng), kiểm tra thời gian trễ khung của PICC phù hợp với
giá trị được chỉ ra trong cột
FDT.
e) Kiểm tra nếu PICC ở
trong trạng thái TTS
Bảng G.22 -
Các chuyển tiếp từ trạng
thái READY*(2)
G.3.3.10.3 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.23 -
Tiêu chí kết quả đối với cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái READY*(2)
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Nếu PICC có một UID kích cỡ đơn
N/A (Không áp dụng)
Khi PICC có một UID kích cỡ cặp đôi
hoặc cặp ba và chỉ
khi
đáp ứng như đã chỉ trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.11.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu A trong trạng thái READY* ở mức phân tầng 3 theo 6.3.6, TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3). Thử nghiệm này dành cho các PICC có UID kích cỡ cặp ba.
G.3.3.11.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng hàng của
Bảng G.24:
a) Đặt PICC vào trạng thái READY*(3).
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng thái bằng
cách gửi lệnh như đã chỉ trong cột dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra xem đáp ứng PICC được chỉ ra trong cột
PICC.
d) Nếu đáp ứng PICC không ở trạng thái
Mute (chặn đáp ứng), kiểm tra thời gian trễ khung của PICC phù hợp với giá trị
được chỉ
ra
trong cột FDT.
e) Kiểm tra nếu PICC ở trong trạng
thái TTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.11.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.62 theo Bảng G.25.
Bảng G.25 -
Tiêu chí kết quả đối với cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái
READY*(3)
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Nếu PICC có một UID kích cỡ đơn hoặc
cặp đôi lần
N/A (Không áp dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.3.3.12 Kịch bản G.11:
Cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái ACTIVE*
G.3.3.12.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu A trong trạng thái ACTIVE* theo 6.3.7, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443- 3).
G.3.3.12.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng hàng của
Bảng G.26:
a) Đặt PICC vào trạng thái
ACTIVE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kiểm tra xem đáp ứng PICC được chỉ
ra trong cột PICC.
d) Nếu đáp ứng PICC không ở trạng thái
Mute (chặn đáp ứng), kiểm tra thời gian trễ khung của PICC phù hợp với giá trị
được chỉ
ra
trong cột FDT.
e) Kiểm tra nếu PICC ở trong trạng
thái TTS
Bảng G.26 -
Các chuyển tiếp từ trạng thái ACTIVE*
G.3.3.12.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.62 theo Bảng G.27.
Bảng G.27 -
Tiêu chí kết quả đối với cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái
ACTIVE*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng
như được chỉ ra trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.3.3.13 Kịch bản G.
12: Cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái PROTOCOL
G.3.3.13.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách
hoạt động của PICC Kiểu A trong trạng thái PROTOCOL theo TCVN 6.3.8, 11689-4
(ISO/IEC 14443-4). Hoặc thử nghiệm này phải đảm bảo PICC đã kích hoạt không đáp
ứng bất kì lệnh chống va chạm hoặc khởi động.
G.3.3.13.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt PICC vào trạng thái PROTOCOL.
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng thái bằng
cách gửi lệnh như đã chỉ
trong
cột dụng cụ-thử
nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra xem đáp ứng PICC được chỉ
ra trong cột PICC.
d) Nếu đáp ứng PICC không Mute (chặn
đáp ứng), kiểm tra thời
gian trễ khung của PICC như đã chỉ ra trong cột FDT.
e) Kiểm tra nếu PICC có
trong trạng thái TTS.
Bảng G.28 -
Các chuyển tiếp từ trạng thái PROTOCOL
G.3.3.13.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.62 theo Bảng G.29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng
như được chỉ
ra
trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.3.4 Kịch bản G.13:
Xử lý chống va chạm Kiểu A
G.3.4.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này để thực hiện một vòng lặp
chống va chạm bitwise đầy đủ theo 6.5.3, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt PICC vào trong trường.
b) Đặt PICC vào trong trạng thái
READY(1).
c) Thực hiện AnticollisionA (chống va
chạm A).
d) Đặt PICC vào trong trạng thái
READY*(1).
e) Thực hiện AnticollisionA (chống va
chạm A).
Mã giả: Quy trình chống va chạm Kiểu A
G.3.4.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.61 theo Bảng G.30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi mọi quy trình thử nghiệm
chống va chạm được trả lại PASS
ĐẠT
Khi bất kì quy trình thử nghiệm chống
va chạm được trả lại giá trị FAIL
KHÔNG ĐẠT
G.3.5 Xử lý của
RATS
Xử lý của RATS được thử nghiệm trong
G.3.3.7 và G.3.3.12.
Kịch bản G.14: Bỏ trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.15: Bỏ trống
Kịch bản G.15, RATS sau RATS, được xác
định trong TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6), bị xoá bỏ.
G.3.6 Xử lý của yêu
cầu PPS
G.3.6.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách xử lý yêu
cầu PPS bằng PICC Kiểu A theo 5.6.2.2, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
G.3.6.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng
kịch bản G.16 cho đến G.19 được liệt kê trong Điều này:
a) Đặt PICC vào trạng thái PROTOCOL.
b) Gửi lệnh như trong cột dụng cụ-thử
nghiệm-PICC theo từng kịch bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểm tra nếu PICC trong trạng thái
PROTOCOL.
Kịch bản G.16: Bỏ trống
Kịch bản G.16, PPS không thay đổi
thông số, được xác định trong TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6), bị xoá bỏ.
Kịch bản G.17: PPS không có PPS1
Kịch bản G.18: PPS sau PPS
Kịch bản G.19: PPS sau PPS không nhận
được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điền vào các hàng thích hợp trong Bảng
G.62 theo Bảng G.31.
Bảng G.31 -
Tiêu chí kết quả đối với Xử lý của yêu cầu PPS
Diển giải
Kết quả thử nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như đã chỉ ra trong
quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.3.7 Kịch bản G.20:
Xử lý của FSD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này xác định nếu PICC kiểu
A tôn trọng giá trị FSD khi được
thỏa thuận bởi RATS theo
TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), 5.1.
G.3.7.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng FSDI =
0 to 8:
a) Đặt PICC vào trạng thái ACTIVE.
b) Gửi lệnh RATS(0, fsdi) với
thông số fsdi như đang thử nghiệm riêng biệt.
c) Kiểm tra PICC trả lời một ATS hợp lệ
và kích cỡ của nó ≤ FSD.
CHÚ THÍCH PICC có thể
yêu cầu các trình tự
bổ sung để sẵn sàng chấp nhận TEST_COMMAND2(2).
d) Gửi khối-l
l(0)0(TEST_COMMAND2(2)).
e) Kiểm tra kích cỡ của khối -I gửi bởi
PICC ≤ FSD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.62 theo Bảng G.32.
Bảng G.32 -
Tiêu chí
kết
quả đối với Kịch bản G.20: Xử lý của FSD
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như đã chỉ
trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.4 Phương pháp
thử cho việc khởi động của
PICC kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này là để thử nghiệm nếu
PICC kiểu B có phù hợp với TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3). Nếu sự phù hợp với
TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) không được yêu cầu thì tất cả các thử nghiệm có các lệnh
của TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) không cần phải áp dụng.
Nếu PICC không hỗ trợ REQB/WUPB với
N>1 cũng không hỗ trợ lệnh Slot-MARKER (xem TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3),
7.6.1) tất cả thử nghiệm có các lệnh này không cần áp dụng.
G.4.2 Kịch bản G.21:
Kiểm soát vòng
G.4.2.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu B về việc tiếp nhận REQB theo ISO/IEC 14443-3:-, Điều 5.
G.4.2.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho 3 trường hoạt
động khác nhau của 1,5,4,5 và 7,5 A/m (rms):
a) Đặt PICC vào trong trường và điều chỉnh nó.
b) Đóng trường hoạt động RF trong một
thời gian tối thiểu cho việc thiết lập lập lại một PICC theo 5.4, TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đợi 5 ms và gửi một khung lệnh
REQB(1) hợp lệ.
e) Ghi sự hiện diện và nội dung của
đáp ứng PICC.
f) Đóng trường hoạt động
RF trong một thời gian tối thiểu cho việc thiết lập lập lại một PICC theo 5.4, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
g) Bật mở trường hoạt động RF.
h) Đợi 5 ms và gửi một khung lệnh REQA
hợp lệ (with điều chế Kiểu A).
i) Đợi 5 ms và gửi một khung lệnh
REQB(1) hợp lệ.
j) Ghi sự hiện diện và nội dung của
đáp ứng PICC.
G.4.2.3 Báo cáo thử
nghiệm.
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.63 theo Bảng G.33:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi đáp ứng của
PICC là một ATQA hợp lệ ATQB trong cả 2 bước e) và j)
ĐẠT
Khi đáp ứng của các PICC không phải
là một ATQB hợp lệ trong bất kì bước e) hoặc j)
KHÔNG ĐẠT
G.4.3 Kịch bản G.22:
PICC Tiếp nhận
G.4.3.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này is xác định cách hoạt động
của một PICC Kiểu B khi việc nhận các thông điệp PCD theo 7.1.1, 7.1.2, 7.1.4
và 7.1.5, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện các bước sau cho từng hàng của Bảng
G.34:
a) Đặt PICC tham chiếu vào trong trường.
b) Thiết lập các thông số khung của dụng cụ-thử
nghiệm-PICC theo Bảng G.34.
c) Gửi một lệnh REQB.
d) Ghi sự hiện diện, nội dung và thời
gian của đáp ứng PICC.
e) Kiểm tra định dạng khung
của đáp ứng PICC phù hợp với:
- Đáp ứng PICC phải là một ATQB hợp lệ;
- Định thời gian 0 lô-gic SOF nằm giữa
10 và 11 etu;
- Định thời gian 1 lô-gic SOF nằm giữa
2 và 3 etu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định thời gian TR0 thuộc khoảng
64/fs ≤ TR0
≤
256/fs;
- Định thời gian TR1 thuộc khoảng
80/fs ≤ TR1 ≤ 200/fs;
- PICC phải tắt sóng mang điều chế giữa
0 và 2 etu sau khi kết thúc EOF.
Bảng G.34 -
Các thông số khung Kiểu B
EGT [µs]
SOF (lô-gic
0) [etu]
SOF (lô-gic
1) [etu]
EOF [etu]
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
57
10
2
10
0
11
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
10
3
10
0
10
2
11
G.4.3.3 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.35 -
Tiêu chí kết quả đối với Kịch bản G.22: PICC Tiếp nhận
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như đã chỉ ra
trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.4.4 Thử nghiệm trạng
thái chuyển tiếp PICC kiểu B
Thử nghiệm này xác minh việc thực hiện
đúng sơ đồ trạng thái PICC kiểu B như trong 7.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này là quy trình tương tự như mô
tả ở PICC kiểu A
(xem G.3.3.2).
G.4.4.1.1 Các chức năng để thiết
lập PICC trong trạng thái ban đầu thử nghiệm TIS
Đặt PICC vào trong trạng thái TIS phải
được thực hiện bởi một trình tự các lệnh chuyển tiếp qui định trong các
bảng dưới đây. Phương
pháp chung như sau:
Để đặt PICC vào trong trạng thái TIS,
tra cứu trình tự chuyển tiếp trạng thái tương ứng trong Bảng G.36. Sau đó liên
tiếp áp dụng các chuyển tiếp trạng thái mô tả trong cột này bằng cách tra cứu
các lệnh tương ứng trong Bảng G.37. Luôn kiểm tra nội dung và tính toàn vẹn của
đáp ứng PICC.
Bảng G.36 -
Trình tự chuyển tiếp trạng
thái
Bảng G.37 -
Chuyển tiếp trạng thái
G.4.4.1.2 Chức năng kiểm tra tính hợp
lệ của trạng thái đích thử nghiệm TTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Thử nghiệm này có
thể dẫn đến PICC thay đổi trạng
thái.
Bảng G.38 -
Kiểm tra TTS
CHÚ THÍCH Số khối có thể
là 0 hoặc 1 phụ thuộc vào nguyên tắc đánh số khối xác định trong 7.5.4, TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
G.4.4.2 Kịch bản G.23:
Cách hoạt động của PICC kiểu B trong trạng thái IDLE
G.4.4.2.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu B trong trạng thái IDLE theo 7.4.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3).
G.4.4.2.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng hàng của
Bảng G.39:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng
thái bằng việc gửi lệnh như đã chỉ trong cột dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra nếu đáp ứng PICC có như đã
chỉ ra trong cột
PICC.
d) Kiểm tra nếu PICC có trong trạng
thái TTS.
Bảng G.39 -
Các chuyển tiếp từ trạng thái IDLE
G.4.4.2.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.63 theo Bảng G.40.
Bảng G.40 -
Tiêu chí kết quả đối
với Kịch bản G.23: Cách hoạt động của PICC kiểu B trong trạng thái IDLE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như đã chỉ trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.4.4.3 Kịch bản G.24:
Cách hoạt động của PICC kiểu B trạng thái con READY-REQUESTED
Nếu PICC không hỗ trợ REQB/WUPB với
N>1 cũng không hỗ trợ lệnh Slot-MARKER (xem 7.6.1 TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3)) kịch bản này không cần áp dụng.
G.4.4.3.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu B trong trạng thái con READY-REQUESTED theo 7.4 5, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện các bước sau cho từng
hàng của Bảng G.41:
a) Đặt PICC vào trong trạng thái con
READY-REQUESTED.
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng thái bằng
việc gửi lệnh như đã chỉ trong cột dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra nếu đáp ứng
PICC có như đã chỉ ra trong cột PICC.
d) Kiểm tra nếu PICC có trong trạng
thái TTS.
Bảng G.41 -
Các chuyển tiếp từ trạng thái con READY-REQUESTED
G.4.4.3.3 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.42 -
Tiêu chí kết quả đối với Kịch bản G.24: Cách hoạt động của PICC kiểu B trong trạng thái con
READY-REQUESTED
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như đã chỉ trong quy
trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.4.4.4 Kịch bản G.25:
Cách hoạt động của PICC kiểu B trong trạng thái con READY- DECLARED
G.4.4.4.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.4.4.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng hàng của
Bảng G.43:
a) Đặt PICC vào trong trạng thái con
READY-DECLARED.
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng thái bằng
việc gửi lệnh như chỉ ra trong cột dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra nếu đáp ứng PICC có như chỉ ra
trong cột PICC.
d) Kiểm tra nếu PICC có trong trạng
thái TTS.
Bảng G.43 -
Các chuyển tiếp từ trạng thái con READY-DECLARED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.63 theo Bảng G.44.
Bảng G.44 -
Tiêu chí kết quả đối với Kịch bản G.25: Cách hoạt động của PICC kiểu B trong trạng thái con
READY-DECLARED
Diễn giải
Kết quả thử nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như chỉ
ra trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.4.4.5 Kịch bản G.26: Cách
hoạt động của PICC kiểu B trong trạng thái HALT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC kiểu B trong trạng thái HALT theo 7.4.8, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3).
G.4.4.5.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng hàng của
Bảng G.45:
a) Đặt PICC vào trong trạng thái HALT.
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng
thái bằng việc gửi
lệnh
như chỉ ra trong cột dụng cụ-thử
nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra nếu đáp ứng PICC có như chỉ
ra trong cột PICC.
d) Kiểm tra nếu PICC trong trạng thái TTS.
Bảng G.45 -
Các chuyển tiếp từ trạng thái HALT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.4.5.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.63 theo Bảng G.46.
Bảng G.46 -
Tiêu chí kết quả đối với Kịch bản G.26: Cách hoạt động của PICC kiểu B trong trạng thái HALT
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như
chỉ ra trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.4.6.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC Kiểu B trong trạng thái PROTOCOL theo TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
Thử nghiệm này phải đảm bảo PICC đã kích hoạt không đáp ứng bất kì lệnh khởi động
nào.
G.4.4.6.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng hàng của Bảng
G.47:
a) Đặt PICC vào trong trạng thái
PROTOCOL.
b) Thực hiện chuyển tiếp trạng thái bằng
việc gửi lệnh như chỉ ra trong cột dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
c) Kiểm tra nếu đáp ứng PICC có như chỉ
ra trong PICC.
d) Kiểm tra nếu PICC có trong trạng
thái TTS.
Bảng G.47 -
Các chuyển tiếp từ trạng thái PROTOCOL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.4.6.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.63 theo Bảng G.48.
Bảng G.48 -
Tiêu chí kết quả đối với Kịch bản G.27: Cách hoạt động của PICC kiểu
B trong trạng thái PROTOCOL
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như chỉ ra
trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.5.1 Phạm vi áp dụng
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
việc Xử lý của chống va chạm PICC Kiểu B theo 7.4.1, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3).
Cốt lõi của thử nghiệm này là quy
trình chống va chạm B(N, outparam chi2) được xác định trong mã giả dưới đây.
Quy trình thực hiện 256 lệnh REQB(N) và các lệnh Slot-MARKER tiếp sau và tính
bao nhiêu lần mỗi khe N được chọn bởi PICC. Quy trình cũng kiểm tra xem
PICC có ánh xạ từng yêu cầu REQB(N)
đến chính xác một khe không. Nếu đây không phải là thử nghiệm trả lại KHÔNG ĐẠT.
Khi chống va chạm Kiểu B dựa trên sự lựa chọn các
khe ngẫu nhiên, các phương pháp thống kê phải được sử dụng để xác minh. Vì đó
là bản chất của tất cả thử nghiệm thống kê, thử nghiệm này có thể không đạt
ngay cả trong trường hợp PICC thực hiện chính xác. Không đạt này được gọi là một
"lỗi loại I" trong các thuật
ngữ thống kê. Lỗi này không thể tránh được hoàn toàn. Thay vào đó, xác suất
phóngy ra của nó có thể được kiểm
soát bởi tên gọi "giá trị ý
nghĩa"
α. Điều này có
nghĩa, các α nhỏ hơn, ít có thể phóngy ra "lỗi loại I". Tuy nhiên,
điều này không có nghĩa là nên chọn α càng nhỏ càng tốt. Điều này
là do các α nhỏ hơn, có thể nhỏ hơn thử nghiệm đạt một PICC xấu (ví dụ một PICC
không chọn các khe với xác suất
đúng). Trong các thuật ngữ thống kê được gọi là một "lỗi loại II".
PICC phải chọn bổ sung từng khe N với
xác suất bằng nhau
(ví dụ 1/N). Để kiểm tra điều này, X2-test có tính thống kê trên tất
cả các khe phải được
thực hiện. Kết quả thử nghiệm này là giá trị chi2 phải được so sánh với ngũ
phân vị X2α,
N-1.
G.4.5.2 Quy trình
Nếu một đang thử nghiệm thống
kê không đạt trong bước e) phòng thử nghiệm có thể quay lại thử nghiệm với thông
số N.
Thực hiện các bước sau với từng giá trị
N = 2,
4,
8,
16.
a) Thiết lập mức ý nghĩa α là 0,005 và
tra cứu từ Bảng G.49 ngũ phân vị X2α, N-1 tương ứng.
Các lựa chọn khác của α theo Bảng G.49 được tùy chọn cho những người yêu cầu thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thực thi chống va chạm B(N, chi2).
d) Nếu chống va chạm B trở lại FAIL, thử
nghiệm không đạt.
e) Nếu chi2 ≤ X2α,
N-1 sau
đó thử nghiệm đạt hoặc thử nghiệm không đạt.
Bảng G.49 - Các giá trị
ngũ phân vị
α
α
X2α
X2α,
X2α,
X2α,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 (tùy chọn)
2,706
6,251
12,017
22,307
0,05 (tùy
chọn)
3,841
7,815
14,067
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01 (tùy
chọn)
6,635
11,345
18,475
30,578
0,005
7,879
12,838
20,278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã giả: quy trình
chống va chạm Kiểu B
CHÚ THÍCH Tiếp tục với bước e) chỉ khi ĐẠT trở lại
trong dòng 43.
G.4.5.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.63 theo Bảng G.50.
Bảng G.50 -
Tiêu chí kết quả đối với Kịch bản G.28: Xử lý của chống va
chạm Kiểu B
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẠT
Khi mọi quy trình thử nghiệm chống
va chạm quay lại giá trị FAIL
KHÔNG ĐẠT
G.4.6 Xử lý của
ATTRIB
G.4.6.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động của PICC
kiểu B trên lệnh ATTRIB theo 7.10, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
G.4.6.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng Kịch bản
G.29 cho đến G.30 được liệt kê trong Điều này:
a) Đặt PICC vào trong trạng thái con
READY-DECLARED.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kiểm tra nếu đáp ứng của
PICC có phù hợp với trong những giá trị đã đưa ra trong cột PICC.
d) Kiểm tra nếu PICC có trong trạng
thái PROTOCOL.
Kịch bản G. 29: ATTRIB VỚI PUPI sai lệch
Kịch bản G. 30:
ATTRIB sau khi ATTRIB sai lệch
G.4.6.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.63 theo Bảng G.51.
Bảng G.51 -
Tiêu chí kết quả đối với Xử lý của ATTRIB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như chỉ ra trong
quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.4.7 Kịch bản G.31:
Xử lý của Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất)
G.4.7.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định nếu PICC kiểu
B chú trọng đến Maximum Frame size (kích cỡ khung lớn nhất) như thỏa thuận bởi
ATTRIB theo 7.10.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
G.4.7.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt PICC vào trong trạng thái con
READY-DECLARED như trong G.4.4.1.1.
b) Gửi lệnh ATTRIB(0, fsdi) với thông
số fsdi như đang thử nghiệm riêng biệt.
c) Kiểm tra nếu trả lời PICC là ATA(0).
CHÚ THÍCH PICC có thể yêu cầu trình tự bổ sung để sẵn sàng chấp nhập TEST_COMMAND2(2).
d) Gửi Khối-I I(0)0(TEST_COMMAND2(2)).
e) Kiểm tra nếu kích cỡ của đáp ứng Khối-I của đáp ứng
PICC ≤ Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất).
G.4.7.3 Báo cáo thử nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.63 theo Bảng G.52.
Bảng G.52 -
Tiêu chí kết quả đối với Kịch bản G.31: Trình xử lý của Maximum
Frame size (kích cỡ khung lớn nhất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng
như chỉ ra trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.5 Phương pháp
thử đối với thao tác
lô-gic của PICC kiểu A/Kiểu B
G.5.1 Giới thiệu
Chương này gồm thử nghiệm xác minh
PICC đã kích hoạt phù hợp với TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4). Chương này áp dụng
đối với PICC kiểu A và Kiểu B.
G.5.1.1 Các bước kích
hoạt PICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH PICC có thể yêu cầu
các trình tự bổ sung
để sẵn sàng chấp nhận bước 1 của Kịch bản.
G.5.1.1.1 Kích hoạt
PICC kiểu A
a) Đặt PICC vào trong trạng thái ACTIVE như
trong G.3.3.2.1.
b) Gửi RATS(cid, fsdi).
c) Kiểm tra xem đáp ứng PICC có là một
ATS hợp lệ.
G.5.1.1.2 Kích hoạt
PICC kiểu B
a) Đặt PICC vào trong trạng thái con
READY-DECLARED như trong G.4.4.1.1.
b) Gửi ATTRIB(cid, fsdi).
c) Kiểm tra xem đáp ứng PICC có là ATA
hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.2.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICC theo TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4), Điều 7.
Thử nghiệm này sử dụng việc thực hiện các kịch bản giao thức của TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4), Phụ lục
B.
G.5.2.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng Kịch bản
G.32 cho đến G.54 liệt kê trong Điều này:
a) Kích hoạt PICC như trong G.5.1.1, sử
dụng CID = 0 và FSDI = 0.
b) Đối với từng bước trong kịch bản:
1) Gửi lệnh như trong cột dụng cụ-thử
nghiệm-PICC.
2) Kiểm tra xem đáp ứng PICC phù hợp với
giá trị của cột PICC.
c) Kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.33: Yêu cầu
mở rộng thời
gian chờ
Kịch bản G.34: DESELECT
Kịch bản G.35: PCD sử dụng
liên kết chuỗi
Kịch bản G.36: PICC sử
dụng liên kết chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.37: Bắt đầu
giao thức
Kịch bản G.38: Trao đổi các Khối-I
Kịch bản G.39: Trao đổi các Khối-I 1
Kịch bản G.40: Trao đổi các Khối-I 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.42: Yêu cầu mở rộng thời
gian chờ
Kịch bản G.43: Yêu cầu mở rộng thời
gian chờ
Kịch bản G.44: Yêu cầu mở rộng thời
gian chờ
Kịch bản G.45: Yêu cầu mở rộng thời
gian chờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.46: DESELECT
Kịch bản G.47: PCD sử dụng liên kết
chuỗi
Kịch bản G.48: PCD sử dụng liên kết chuỗi
Kịch bản G.49: PCD sử dụng liên kết chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.51: PICC sử dụng liên kết
chuỗi
Kịch bản G.52: PICC
sử dụng liên kết chuỗi
Kịch bản G.53: Có mặt
PICC kiểm tra phương pháp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.2.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào các hàng thích hợp trong Bảng
G.64 theo
Bảng
G.53.
Bảng G.53 -
Tiêu chí kết quả đối với phản ứng PICC đối với các kịch bản TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
Diễn giải
Kết quả thử nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như chỉ ra
trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.3 Xử lý phát
hiện lỗi PICC
G.5.3.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định phát hiện lỗi
cơ học của PICC như trong 7.5.6, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
G.5.3.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng Kịch bản
G.55 cho đến G.57 được liệt kê trong Điều này:
a) Đặt PICC tham chiếu vào trong trường.
b) Kích hoạt PICC như trong G.5.1.1, sử
dụng CID = 0 và FSDI = 0.
c) Cho từng bước trong Kịch bản:
1) Gửi lệnh như trong cột dụng cụ-thử
nghiệm-PICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kết thúc.
Kịch bản G.55: Sai lệch CRC trên Khối-I
Kịch bản G.56: Sai lệch CRC trên Khối-I được liên kết
chuỗi
Kịch bản G.57: Sai lệch CRC trên
khối-S(WTX)
G.5.3.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào các hàng thích hợp trong Bảng G.64 theo
Bảng G.54.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải
Kết quả thử nghiệm
Chỉ khi PICC đáp ứng như chỉ ra
trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.5.4 PICC phản ứng
trên CID
G.5.4.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định phản ứng của
PICC đến việc mã hoá CID theo 7.1.1.2, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện các bước sau cho từng Kịch bản
G.58 cho đến G.62 được liệt kê trong Điều này. Sử dụng bảng trường hợp thử nghiệm
CID riêng biệt
phụ thuộc PICC có hỗ trợ CID
hay không.
Đối với mỗi hàng trong các bảng trường
hợp thử nghiệm CID trong Bảng G.55 hoặc Bảng G.56:
a) Kích hoạt PICC với cidass
như chỉ ra
trong cột CID được gán cho.
b) Thực hiện một khối trao đổi như trong kịch
bản tương ứng. Sử dụng cidcmd như trong cột CID lệnh
trong bảng trường hợp thử nghiệm CID.
c) Kiểm tra xem đáp ứng PICC phù hợp với
đáp ứng như trong cột PICC ở Kịch bản. Nếu 2 tùy chọn đáp ứng được chỉ ra cho PICC,
thì đáp ứng mong đợi
duy nhất phải được xác định từ cột đáp ứng PICC mong muốn trong bảng trường hợp
thử nghiệm CID.
Bảng G.55 - Bảng
trường hợp thử nghiệm CID (đối với các PICC hỗ trợ CID)
Thứ tự thử,a
CID được
gán cho (cidass)
CID lệnh
(cidcmd)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
Đáp ứng 1 của
Kịch bản
2
0
0
Đáp ứng 1 của
Kịch bản
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO CID
Đáp ứng 1 của
Kịch bản
4
1
NO CID
Đáp ứng 2 của
Kịch bản (Mute (chặn đáp ứng))
5
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1
0
Đáp ứng 2 của
Kịch bản (Mute (chặn đáp ứng))
7
2
1
Đáp ứng 2 của
Kịch bản
(Mute (chặn đáp ứng))
a Mỗi số Thứ tự thử trong bảng
phải được thử nghiệm với
từng Kịch bản được mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự thử,a
CID được
gán cho (cidass)
CID lệnh
(cidcmd)
Đáp ứng
PICC mong muốn
1
0
0
Đáp ứng 2 của
Kịch bản
(Mute (chặn đáp ứng))
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO CID
Đáp ứng 1 của
Kịch bản
3
0
1
Đáp ứng 2 của
Kịch bản (Mute (chặn đáp ứng))
4 b
1
NO CID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Mỗi số Thứ tự thử trong bảng phải được
thử nghiệm với từng Kịch bản được mô tả.
b Áp dụng chỉ đối với
PICC Kiểu A
Kịch bản G.58: CID trên Khối-I
Kịch bản G.59: CID trên Khối-I với liên kết
chuỗi
Kịch bản G.60: CID trên khối -R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.62: CID trên khối-S(DESELECT)
Kịch bản G.66: CID trên khối-S(PARAMETERS)
G.5.4.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
G.64 theo Bảng G.57.
Bảng G.57 -
Tiêu chí kết quả
đối
với PICC phản ứng trên CID
Diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ khi PICC đáp ứng như chỉ ra
trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
G.5.5 PICC phản ứng
trên NAD
G.5.5.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định phản ứng của
PICC đối với việc mã hoá NAD theo 7.1.2.3, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
G.5.5.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho từng Kịch bản
G.63 cho đến G.65 được liệt kê trong Điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi bước trong Kịch bản:
a) Gửi lệnh như trong cột dụng cụ-thử
nghiệm-PICC.
b) Kiểm tra xem đáp ứng PICC phù hợp với giá trị của
cột PICC.
Để n là một giá trị tùy ý của NAD hợp
lệ với b4 và b8 đặt là (0)b.
Kịch bản G.63: NAD trên Khối-I (đối với
các PICC hỗ trợ NAD)
Kịch bản G.64: NAD trên Khối-I được liên kết
chuỗi (đối với
các PICC hỗ trợ NAD)
Kịch bản G.65: NAD trên Khối-I (cho các
PICC không hỗ trợ NAD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.5.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào các hàng thích hợp trong Bảng
G.64 theo Bảng G.58.
Bảng G.58 -
Tiêu chí kết quả đối với PICC phản ứng trên NAD
Diễn giải
Kết quả thử nghiệm
Nếu Kịch bản Không áp
dụng cho PICC
N/A (Không áp dụng)
Khi kịch bản có thể được áp dụng
cho PICC và chỉ khi đáp ứng của PICC như chỉ ra trong quy
trình
ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG ĐẠT
G.5.6 Phản ứng PICC
trên các khối-S(PARAMETERS)
G.5.6.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này xác định cách hoạt động
của PICG theo 7.5.1, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4). Thử nghiệm
này sử dụng những bước tiến hành các Kịch bản giao thức của B.2.6, TCVN 11689-4
(ISO/ ISO/1EC 14443-4).
G.5.6.2 Quy trình
Thực hiện các bước sau cho mỗi Kịch bản
được liệt kê dưới đây trong điều phụ này:
a) Kích hoạt PICC như trong G.5.1.1, sử
dụng CID = 0.
b) Đối với mỗi bước trong Kịch
bản thực hiện:
1) Gửi lệnh như trong cột Dụng cụ-thử
nghiệm-PICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết thúc.
Kịch bản G.66: Trao đổi các thông số bổ
sung
Kịch bản G.67: Trao đổi các thông số bổ
sung
Kịch bản G.68: Trao
đổi các thông số bổ sung
Kịch bản G.69: Trao đổi các thông số bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.6.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào các hàng thích hợp trong Bảng
G.64 theo Bảng G.59.
Bảng G.59 -
Tiêu chí kết quả cho việc thay đổi các thông số bổ sung
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi đáp ứng của PICC
như chỉ
ra
trong quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.7.1 Mục đích
Thử nghiệm này kiểm tra PICC có hỗ trợ
Kiểu A và Kiểu B hay không, sau đó nó có ở trạng thái khoá theo kiểu lệnh yêu cầu được
Xử lý đầu tiên cho đến trạng thái POWER - OFF (sau khi trả lời yêu cầu của một
kiểu, kiểu còn lại ngừng cho đến khi PICC nhập vào trạng thái POWER - OFF).
G.5.7.2 Điều kiện
Dụng cụ-thử nghiệm-PICC phải được sử dụng.
G.5.7.3 Quy trình
Thực hiện các bước sau:
a) Đặt PICC vào trong vị trí thử nghiệm
của Dụng cụ-thử nghiệm-PICC.
b) Bật trường hoạt động RF dụng cụ-thử
nghiệm-PICC và đợi ít nhất 5 ms.
c) Gửi một lệnh WUPA và kiểm tra có một
đáp ứng PICC hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Gửi một trình tự 10 lệnh WUPB và kiểm
tra không có đáp ứng PICC.
f) Tắt trường hoạt động RF
trong một thời gian nhỏ nhất để thiết lập lại một PICC (xem TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3), 5.6)
g) Bật trường hoạt động RF dụng cụ-thử
nghiệm-PICC và đợi ít nhất 5 ms.
h) Gửi một lệnh WUPB và kiểm tra có một
đáp ứng PICC hợp lệ.
i) Giữ Dụng cụ-thử nghiệm-PICC Trường RF mở trong hơn 1
s.
j) Gửi một trình tự 10 lệnh WUPA và kiểm
tra không có đáp ứng
PICC.
G.5.7.4 Báo cáo thử
nghiệm
Kết quả thử nghiệm là ĐẠT nếu tất cả
các bước của quy trình thành
công, nếu không kết quả thử nghiệm là KHÔNG ĐẠT.
G.6 Báo cáo kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Thông số
Tham chiếu
Giá trị đo
được
[1/fc]
Kết quả thử
nghiệm ĐẠT/KHÔNG ĐẠT hoặc KHÔNG ÁP DỤNG
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.1, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
2
RATS và ngừng hoạt động thời gian chờ
đợi khung
8.1, TCVN 11689-4
(ISO/IEC 14443-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Thời gian trễ khung PCD đến PICC
(cho các khung ngoài các hàng trước đó)
6.2.11,
TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
8.1, TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
Bảng G.61 - Bảng
định thời
gian cụ thể Kiểu B
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
Giá trị đo
được [etu] hoặc [1/fs] hoặc [1/fc] phụ thuộc
vào yêu cầu
Kết quả thử
nghiệm ĐẠT/KHÔNG ĐẠT hoặc KHÔNG ÁP DỤNG
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1
SOF thấp
7.1.4, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
SOF cao
7.1.4, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
3
EOF thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
EGT PICC tới PCD
7.1.2, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR0 cho ATQB
7.1.6, TCVN
11689-3 (ISO/1EC 14443-3), 7.10.3, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
6
TR1 cho ATQB
7.1.6, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3), 7.10.3,
TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
TR0 ngoại trừ cho ATQB
và đáp ứng S(DESELECT)
7.1.6, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3), 7.10.3, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
8
TR1 Không cho ATQB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Fs đến OFF
7.1.7, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngừng hoạt động thời gian chờ đợi
khung (TR0
+
TR1)
7.1.6, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3),
8.1,
TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
Bảng G.62 - Kết
quả báo cáo đối với các phương pháp thử cụ thể kiểu A
Phương pháp
thử
từ TCVN
11688-6
(ISO/IEC 10373-6)
Số kịch bản
Kết quả thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
ISO/IEC
10373-6
ĐẠT hoặc
KHÔNG ĐẠT hoặc KHÔNG ÁP DỤNG
G.3.2
Kiểm soát vòng
Kịch bản G.1
G.3.3
Thử nghiệm các chuyển tiếp trạng
thái PICC kiểu
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.3
Kịch bản G.4
Kịch bản G.5
Kịch bản G.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.8
Kịch bản G.9
Kịch bản G.10
Kịch bản G.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.4
Xử lý của chống va chạm
Kiểu A
Kịch bản G.13
G.3.6
Xử lý của yêu cầu PPS
Kịch bản G.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.19
G.3.7
Xử lý của FSD
Kịch bản G.20
Bảng G.63 - Kết
quả báo cáo đối với các phương pháp thử cụ thể Kiểu B
Phương pháp
thử từ TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
Điều
Thông số
ISO/IEC
10373-6
ĐẠT hoặc
KHÔNG ĐẠT hoặc KHÔNG ÁP DỤNG
G.4.2
Kiểm soát vòng
Kịch bản G.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PICC Tiếp nhận
Kịch bản G.22
G.4.4
Thử nghiệm của các chuyển tiếp trạng
thái PICC kiểu B
Kịch bản G.23
Kịch bản G.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.26
Kịch bản G.27
G.4.5
Xử lý của chống va chạm Kiểu B
Kịch bản G.28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý của ATTRIB
Kịch bản G.29
Kịch bản G.30
G.4.7
Xử lý của Maximum Frame Size (kích cỡ
khung lớn nhất)
Kịch bản G.31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
thử từ TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6)
Số kịch bản
Kết quả thử nghiệm
Điều
Thông số
ISO/IEC 10373-6
ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT hoặc N/A
G.5.2
Phản ứng PICC của các
kịch bản TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.33
Kịch bản G.34
Kịch bản G.35
Kịch bản G.36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.38
Kịch bản G.39
Kịch bản G.40
Kịch bản G.41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.43
Kịch bản G.44
Kịch bản G.45
Kịch bản G.46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.48
Kịch bản G.49
Kịch bản G.50
Kịch bản G.51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.53
Kịch bản G.54
G.5.3
Xử lý phát hiện lỗi PICC
Kịch bản G.55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.57
G.5.4
PICC phản ứng trên CID
Kịch bản G.58
Kịch bản G.59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.61
Kịch bản G.62
G.5.5
PICC phản ứng trên NAD
Kịch bản G.63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.65
G.5.6
PICC phản ứng trên các khối
S(PARAMETERS)
Kịch bản G.67
Kịch bản G.68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản G.70
G.5.7
PICC hỗ trợ Kiểu A và Kiểu
B
Phụ
lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử PCD bổ sung
H.1 Dụng cụ-thử nghiệm-PCD và phụ kiện
Điều này xác định dụng cụ thử nghiệm PCD và các mạch
thử nghiệm để kiểm tra hoạt động của PCD theo TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3) và
TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
H.1.1 Phương pháp
thử
Mô hình tóm tắt ISO/IEC 9646 được chọn
và phương pháp thử cục bộ được sử dụng
để thử nghiệm giao thức trong TCVN 11689 (ISO/IEC 14443) giữa PCD và LT đã thử nghiệm.
H.1.2 Cấu trúc dụng
cụ-thử nghiệm-PCD
Dụng cụ-thử nghiệm-PCD gồm 2 phần
(xem Hình H.1):
- Bộ thử nghiệm mức cao hơn
(có thể là một máy tính cá nhân với giao diện chủ phù hợp cho 8361 PCD đã thử
nghiệm);
- Bộ thử nghiệm mức thấp hơn (LT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một PCD được gắn vào trong một sản
phẩm, nó gồm UT. Đối với trường hợp này, một vài thử nghiệm có thể không được
áp dụng. Ngoài ra, trong trường hợp tiêu chuẩn không có một yêu cầu
cụ thể phương pháp thử phải kết thúc với báo cáo chỉ nêu về khả năng.
Hình H.1 - Kiến
trúc bộ thử nghiệm dựa trên khái niệm
Phần LT của dụng cụ thử nghiệm PCD gồm:
- Một PICC mô phỏng thiết bị phần cứng
và phần mềm có khả năng mô phỏng các giao thức Kiểu A và B;
- Một máy hiện sóng lấy mẫu kỹ thuật số
(xem 5.1.1).
H.1.3 Giao diện dụng cụ-thử nghiệm-PCD
UT và IUT giao kết với TM-PDU (PDU quản
lý thử nghiệm). Định nghĩa các TM-PDU là việc thực hiện phụ thuộc và được cung
cấp bởi nhà tạo IUT
và phải khởi động các hành động được yêu cầu trong Bảng H.1.
Bảng H.1 -
Các lệnh giao diện lô-gic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên TM-PDU
Hành động
IUT được yêu cầu
1
INITIALIZE_PCD_TEST_MODE
Trở về trạng thái
Power ON (bật nguồn) (IUT mong muốn để nhập vào vòng lặp chống va chạm). IUT
trả lại mã kết quả hành động của nó đối với UT.
2
INITIATE_ANTICOLLISION
Trình tự chống va chạm
khởi động (nếu IUT bắt đầu trình tự chống va chạm tự động khi khởi động, trình tự có thể rỗng).
IUT trở về mã kết
quả hành động của nó đối với UT.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền UT_APDU qua giao diện RF đến
LT và trở về mã kết quả IUT hành động của nó đối với UT. Đáp ứng từ IUT sẽ gồm
trả lời của LT đến gửi UT_APDU.
Dụng cụ-thử nghiệm-PCD có thể phải
khởi động thông tin hữu ích được cung cấp bởi nhà tạo IUT qua giao diện UT và đến cấu
hình chính nó để
to các quy trình, giao thức và phân tích cần thiết qua giao diện LT của nó.
H.1.4 Mô phỏng giao thức I/O
Dụng cụ-thử nghiệm-PCD tại giao
diện LT của nó có thể phải mô phỏng giao thức Kiểu A và Kiểu B và các ứng dụng PICC,
được yêu cầu để vận hành kịch bản. LT có thể phải phá vỡ các gói đã truyền dẫn
trong các khối được liên kết chuỗi theo độ dài được yêu cầu.
Có thể để cấu hình LT giống với các tùy
chọn khác nhau:
- Cấu hình NAD và CID;
- Kích cỡ khung, các tốc độ bit và bất
kì thông số khác như yêu cầu thực hiện của các phương pháp thử.
H.1.5 Tạo kí tự I/O
định xung nhịp thời gian trong chế độ truyền dẫn
Dụng cụ-thử nghiệm-PCD tại giao
diện LT của nó có thể phải tạo dòng bit I/O theo TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3). Các thông số định xung nhịp thời gian: khoảng thời gian bit bắt đầu,
thời gian bảo vệ thêm (chỉ Kiểu B), khoảng thời gian bit, thời gian trễ khung,
bắt đầu chiều rộng khung và kết thúc chiều rộng khung có thể phải được cấu hình. Đối với
mục đích của thử nghiệm Kiểu A, LT có khả
năng phải giống một va chạm bit tại (các) vị trí bit được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.6.1 Phép đo định
xung nhịp thời gian
Dụng cụ-thử nghiệm-PCD phải tiếp
tục giám sát định dạng khung và các giá trị định xung nhịp thời gian dưới đây:
Kiểu A:
- Thời gian trễ khung PICC đến PCD
(xem TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3), 6.2.1.2);
- các định dạng khung (xem TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3), 6.2.3);
Kiểu B:
- Kí tự, định dạng khung và định xung nhịp
thời gian (xem TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3), 7.1).
Một thử nghiệm KHÔNG ĐẠT
và PCD được thử nghiệm phải được tuyên bố là không tuân thủ trong trường
hợp một trong những ràng buộc định xung nhịp thời gian được liệt kê bị vi phạm.
H.1.6.2 Báo cáo các
phép đo định xung nhịp thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.7 Phân tích
giao thức
Dụng cụ-thử nghiệm-PCD có thể phải phân
tích dòng I/O-bit tại giao
diện LT theo giao thức Kiểu A và Kiểu B như quy định trong TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3) và TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) và trích xuất dòng dữ liệu
lô-gic để phân tích
giao thức thêm.
H.1.8 Quy trình
kích hoạt giao thức
H.1.8.1 Quy trình
kích hoạt cho các phương pháp thử chống va chạm
Kích hoạt LT bằng trình tự sau:
a) Cấu hình LT để mô phỏng giao thức
Kiểu A hoặc Kiểu B.
b) UT gửi INITIALIZE_PCD_TEST_MODE
TM-PDU đến PCD.
C) UT gửi INITIATE_ANTICOLLISION
TM-PDU đến PCD.
H.1.8.2 Quy trình
kích hoạt cho các phương pháp thử giao thức Kiểu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cấu hình LT để mô phỏng
giao thức Kiểu A.
b) UT gửi INITIALIZE_PCD_TEST_MODE TM-PDU đến
PCD.
C) UT gửi INITIATE_ANTICOLLISION
TM-PDU đến PCD. PCD phải áp dụng trình tự chống va chạm như trong TCVN 11689-3
(ISO/IEC
14443-3), Điều 6 (yêu cầu, vòng lặp chống va chạm và lựa chọn). PCD phải áp dụng
trình tự kích hoạt giao thức xác định trong TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4), Điều 5.
d) PCD báo cáo kết quả UT của quy
trình kích hoạt.
H.1.8.3 Quy trình
kích hoạt cho các phương pháp thử giao thức Kiểu B
Kích hoạt LT bằng trình tự sau:
a) Cấu hình LT để mô phỏng giao thức
Kiểu B.
b) UT gửi INITIALIZE_PCD_TEST_MODE TM-PDU đến
PCD.
c) UT gửi INITIATE_ANTICOLLISION
TM-PDU đến PCD. PCD phải áp dụng trình tự chống
va chạm như trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3), Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.9 Kịch bản
H.1.9.1 Mô tả
Thử nghiệm PCD như trong tài liệu này yêu cầu một
kịch bản thực hiện. Kịch bản này là một ứng dụng và giao thức
truyền thông cụ thể điển hình,
phụ thuộc giao thức và ứng
dụng cụ thể có tính chức năng dự định dành cho sử dụng thông thường và được thực
hiện trong PCD.
Kịch bản điển hình là thiết lập các
TM-PDU lệnh xác định trong H.1.3.
Kịch bản phải được xác định bởi các thực
thể thực hiện thử nghiệm này và phải được tài liệu các kết quả thử nghiệm. Kịch
bản bao gồm một tập con thể hiện hoặc nếu thực tế, việc đầy đủ chức năng của
PCD dự kiến được sử dụng trong quá trình sử dụng thông thường.
CHÚ THÍCH Thực thể thử
nghiệm có thể yêu cầu thông tin về giao thức và chức năng thực hiện.
UT_APDU được gửi có thể là một trong
những dạng dưới đây:
- UT_TEST_COMMAND1, quyết định
bởi dụng cụ-thử nghiệm-PCD, quy định
hướng dẫn ISO sử dụng như hướng dẫn mặc định các kịch bản không cần liên kết
chuỗi PCD. (Trong trường hợp PCD quyết định cách liên kết chuỗi khác, kịch bản
nên được thích ứng theo thử nghiệm trong phòng thí nghiệm);
- UT_TEST_COMMAND2, quyết định bởi dụng
cụ-thử nghiệm-PCD, quy định
hướng dẫn ISO sử dụng như hướng dẫn mặc định các kịch bản đối phó với liên kết
chuỗi PCD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản điển hình có thể như sau:
INITIALIZE_PCD_TEST_MODE
INITIATE_ANTICOLLISION
SEND_UT_APDU (UT_TEST_COMMAND1)
SEND_UT_APDU (UT_TEST_COMMAND1)
…
H.1.10 UT, LT và
cách hoạt động PCD
Các mục sau tóm tắt cách hoạt động của
UT, LT và PCD:
a) UT vận hành quy trình kích hoạt như
trong H.1.8.
b) Nếu quy trình kích hoạt bị lỗi, PCD
tiến tới quá trình loại trừ. Quá trình loại trừ này có thể gồm việc báo cáo lỗi
đến UT.
c) Trong trường hợp của các phương
pháp thử chống va chạm dụng cụ-thử nghiệm-PCD kết thúc thử nghiệm tại điểm này. Đối với
các phương pháp thử giao thức UT
tiếp tục thực hiện bước tiếp theo.
d) UT gửi lệnh UT_APDU đầu
tiên đến PCD.
e) PCD mong muốn chuyển tiếp lệnh
UT_APDU này đến LT sử dụng các TB-PDU. PCD chia tách UT_APDU hiện thời vào
nhưng TB-PDU thích hợp (các Khối-I), gửi Khối-I đầu tiên đến LT và
đáp ứng khối được chờ đợi. PCD quản lí các khối truyền thông TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nếu lệnh không qua được mức giao thức
(ví dụ lỗi được
phát hiện bởi PCD), PCD tiến tới quá trình loại trừ. Quá trình loại trừ này có
thể gồm việc báo cáo lỗi đến UT.
h) Nếu lệnh thành công, PCD báo cáo UT
về kết quả thành công. Trong trường hợp này, nếu kịch bản xác định UT_APDU bổ
sung được gửi đến LT, UT gửi UT_APDU tiếp theo đến PCD. Lòng lặp này tiếp tục cho đến
khi thử nghiệm UT_APDU cuối cùng được gửi.
H.1.11 Mối quan hệ của
các phương pháp thử với yêu cầu tiêu chuẩn cơ bản
Tất cả thử nghiệm các bảng H.2, H.3 và
H.4 phải được thực thi và kết quả của chúng được báo cáo trong các bảng liên
quan trong H.6.
Bảng H.2 -
Phương pháp thử cụ thể Kiểu A
Phương pháp
thử từ TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6)
Yêu cầu
tương ứng
Điều
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
H.2.1
Thời gian
trễ khung PICC đến PCD
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
6.2.1.2
H.2.2
Yêu cầu thời
gian bảo vệ
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
6.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý của
va chạm bit trong ATQA
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
6.5.2
H.2.4
Xử lý vòng
lặp chống va chạm
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
6.5.3
H.2.5
Xử lý của
RATS và ATS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.1
H.2.6
Xử lý của
đáp ứng PPS
TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
5.6.2.1
H.2.7
Cơ chế lựa
chọn kích cỡ khung
TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
5.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý của
Khởi động thời gian bảo vệ khung
TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
5.2.5
H.2.9
Xử lý của
CID trong kích hoạt bởi PCD
TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
5.6.3
Bảng H.3 -
Phương pháp thử cụ thể Kiểu B
Phương pháp
thử từ TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Tên
Tiêu chuẩn
cơ bản
Điều
H.3.1
Định thời gian truyền
dẫn I/O
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
7.1
H.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
7.9
H.3.3
Xử lý của
CID trong kích hoạt bởi PCD
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
7.10
Bảng H.4 -
Phương pháp thử cho thao tác lô-gic
Phương pháp
thử từ TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6)
Yêu cầu
tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Tiêu chuẩn
cơ bản
Điều
H.4.1
Xử lý của
kiểm soát vòng
lặp
TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
5
H.4.2
Phản ứng của
PCD đối với yêu cầu cho mở rộng thời gian chờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3
H.4.3
Phát hiện
và khôi phục lỗi
TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
7.5.7
H.4.4
Xử lý của
NAD trong liên kết chuỗi
TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
7.1.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.1 Thời gian trễ
khung PICC đến PCD
Mục đích của thử nghiệm này
là xác định xung nhịp thời gian giữa một khung PICC và khung PCD tiếp theo.
H.2.1.1 Dụng cụ
Xem H.1.
H.2.1.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD.
Trong quy trình sau dữ liệu Đầu vào/Tiếp nhận
RF phải tiếp tục được giám sát và kiểm tra chính xác với TCVN 11689-2 (ISO/IEC
14443-2). Tất cả các chuyển tiếp tín hiệu (mức và thời gian) cũng như nội dung
lô-gic của truyền
thông
phải được ghi.
Sử dụng trình tự sau đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) LT trả lời với ATQA hợp lệ.
d) LT đợi cho đến khi PCD gửi một lệnh
chống va chạm hợp lệ theo Hình 7 trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
e) Đo thời gian giữa điều chế được
truyền dẫn bởi LT và điểm dừng đầu tiên truyền dẫn bởi PCD (xem 6.2.1.2, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)).
H.2.1.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo ghi tín hiệu. Điền
mục 1 của Bảng H.20 với giá trị đo được về thời gian trễ khung và hàng thích hợp
của Bảng H.22.
H.2.2 Yêu cầu thời
gian bảo vệ
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
yêu cầu thời gian bảo vệ của 2 lệnh REQA/WUPA liên tiếp. Thử nghiệm này liên quan
đến các PCD gửi liên tiếp REQA/WUPA.
H.2.2.1 Dụng cụ
Xem H.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD.
Trong các quy trình sau dữ liệu
Đầu vào/Tiếp nhận RF phải tiếp tục được giám sát và kiểm tra chính xác với TCVN
11689-2 (ISO/IEC 14443-2). Tất cả các chuyển tiếp tín hiệu (mức và thời gian)
cũng như nội dung lô-gic của truyền thông phải được ghi.
Sử dụng trình tự sau
đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một
khung lệnh REQA/WUPA hợp lệ. LT vần ở trạng thái Mute (chặn đáp ứng).
c) LT đợi cho đến khi PCD gửi một
khung lệnh REQA/WUPA hợp lệ. LT vần ở trạng thái Mute (chặn đáp ứng).
d) Đo thời gian giữa các bit khởi đầu của 2 lệnh
liên tiếp REQA/WUPA (xem 6.2.2, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)).
H.2.2.3 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo việc ghi tín hiệu. Điền
mục 2 trong Bảng H.20 với
giá
trị đo được của yêu cầu thời gian bảo vệ và hàng thích hợp của Bảng
H.22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là để xác
định việc Xử lý va chạm bit trong ATQA bởi PCD.
H.2.3.1 Dụng cụ
Xem H.1.
H.2.3.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung của các lệnh PCD. Sử dụng trình tự sau
đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi
một khung lệnh REQA/WUPA hợp lệ.
c) Duy trì LT để trả lời với việc dùng
mô phỏng ATQA của va chạm bit tại N bit (N từ 1 đến 16). Va chạm tại một bit
gây ra va chạm cũng như trong bit chẵn lẻ có liên quan.
H.2.3.3 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.5 -
Tiêu chí kết quả đối với Xử lý của
va chạm bit trong ATQA
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PCD bắt đầu vòng lặp chống
va chạm bit có hướng
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
H.2.4 Xử lý vòng lặp
chống va chạm
Mục đích của thử nghiệm này
là xác định Xử lý vòng lặp chống
va chạm bit theo TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3), 6.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem H.1.
H.2.4.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung của các lệnh PCD.
H.2.4.2.1 Quy trình 1
(UID kích cỡ đơn)
Sử dụng trình tự sau
đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một
khung lệnh REQA/WUPA hợp lệ.
c) LT trả lời với ATQA chỉ ra việc chống
va chạm khung bit và kích cỡ UID: đơn (bit b8 và b7 bằng (00)b).
d) PCD phải gửi lệnh ANTICOLLISION '93
20' (mức phân tầng 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) PCD phải gửi lệnh SELECT '93 70'
uid0 uid1 uid2
uid3 BCC CRC_A.
g) LT trả lời với SAK (bit phân tầng để
trống, b3 = (0)b), chỉ ra UID được hoàn thành.
Kịch bản H.1 - Xử lý vòng lặp chống va
chạm cho PICC với UID kích cỡ đơn (Quy trình 1)
H.2.4.2.2 Quy trình 2
(UID kích cỡ gấp đôi)
Sử dụng trình tự sau đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một
khung lệnh REQA/WUPA hợp lệ.
c) LT trả lời với ATQA chỉ ra việc chống
va chạm khung bit và kích cỡ UID: gấp đôi (bit b8 và b7 bằng (01)b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) LT trả lời với UID CL1
('88' uid0 uid1 uid2 BCC).
f) PCD phải gửi lệnh SELECT '93 70 88'
uid0 uid1 uid2
BCC CRC_A.
g) LT trả lời với SAK (bit phân tầng
được thiết lập, b3 = (1)b).
h) PCD phải tăng mức phân tầng và gửi
lệnh ANTICOLLISION '95 20' (mức phân tầng 2).
i) LT trả lời với UID CL2 (uid3 uid4 uid5 uid6
BCC).
j) PCD phải gửi lệnh SELECT '95 70’
uid3 uid4 uid5 uid6 BCC
CRC_A.
k) LT trả lời với SAK (bit phân tầng để
trống, b3 = (0)b), chỉ ra UID được hoàn thành.
Kịch bản H.2 - Xử lý vòng lặp chống
va chạm cho PICC với UID kích cỡ gấp đôi (Quy trình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng trình tự sau đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một
khung lệnh REQA/WUPA hợp lệ.
c) LT trả lời với ATQA chỉ ra việc chống
va chạm khung bit và kích cỡ UID: gấp 3 (bit b8 và b7 bằng (10)b).
d) PCD phải gửi lệnh ANTICOLLISION '93
20' (mức phân tầng 1).
e) LT trả lời với
UID CL1 (88' uid0 uid1 uid2
BCC).
f) PCD phải gửi lệnh SELECT '93 70 88'
uid0 uid1 uid2
BCC CRC_A.
g) LT trả lời với SAK (bit phân tầng
được thiết lập, b3 = (1)b).
h) PCD phải tăng mức phân tầng và gửi
lệnh ANTICOLLISION '95 20' (mức phân tầng 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) PCD phải gửi lệnh SELECT '95 70 88'
uid3 uid4 uid5 BCC CRC_A.
k) LT trả lời với SAK (bit phân tầng
được thiết lập, b3 = (1)b).
l) PCD phải tăng mức phân tầng và gửi
lệnh ANTICOLLISION '97 20' (mức phân tầng 3).
m) LT trả lời với UID CL3 (uid6 uid7
uid8 uid9 BCC).
n) PCD phải gửi lệnh SELECT '97 70'
uid6 uid7 uid8 uid9 BCC
CRC_A.
o) LT trả lời với SAK (bit phân tầng để
trống, b3 = (0)b), chỉ
ra
UID được hoàn thành.
Kịch bản H.3 - Xử lý vòng
lặp chống va chạm cho PICC với UID kích cỡ cặp ba (Quy
trình 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng trình tự sau đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một
khung lệnh REQA hoặc WUPA hợp lệ.
c) LT trả lời với ATQA chỉ ra việc chống
va chạm khung bit và kích cỡ UID: đơn (bit b8 và b7 bằng (00)b).
d) PCD phải gửi lệnh ANTICOLLISION: '93 20'.
e) LT trả lời bằng một dòng 40 bit mô
phỏng một va chạm trên từng bit, gồm cả các bit chẵn lẻ.
f) Lặp lại the các bước g) đến h) cho các
giá trị k từ 1 đến 31.
g) PCD phải gửi lệnh ANTICOLLISION:
'93' NVB UIDTX1[[1..k]], khi UIDTX1[[1..k-1]] rỗng (ví dụ k = 1) hoặc giá trị sẵn
sàng được biết
đến bởi PCD và UIDTX1[[k]] là một bit tùy ý được chọn bởi PCD.
h) LT trả lời bằng một dòng - 40 bit k
mô phỏng một va chạm trên từng bit, gồm cả các bit chẵn lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Lệnh tùy chọn
ANTICOLLISON không thay đổi số giai đoạn.
j) PCD phải gửi lệnh SELECT '93 70'
UIDTX1[[1 ..32]] BCC CRC_A, với BCC tính toán bằng PCD nếu nó không vận hành bước tùy
chọn i).
k) LT trả lời với SAK (bit phân tầng để
trống, b3 = (0)b), chỉ ra UID được hoàn thành.
Kịch bản H.4 - Xử lý vòng lặp chống
va chạm phân theo bit đầy đủ cho PICC (Quy trình 4)
H.2.4.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
H.22 theo Bảng H.6.
Bảng H.6 -
Tiêu chí kết quả đối với Xử lý vòng lặp chống va chạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi cách hoạt động của PCD thích
hợp với từng
Kịch bản mong muốn theo quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
H.2.5 Xử lý của
RATS và ATS
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
việc Xử lý của RATS và ATS bằng PCD theo 5.6.1.1, TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4).
H.2.5.1 Dụng cụ
Xem H.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung của các lệnh PCD.
H.2.5.2.1 Quy trình 1
Sử dụng trình tự sau đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
b) LT trả lời các thông điệp chống va
chạm liên quan và đợi cho đến khi PCD gửi một khung lệnh RATS hợp lệ.
c) LT không đáp ứng RATS (Mute (chặn
đáp ứng)).
d) PCD có thể gửi một khung lệnh RATS hợp
lệ.
e) Nếu PCD đã gửi một RATS thứ 2, LT
không đáp ứng với RATS (Mute (chặn đáp ứng)).
f) PCD phải bắt đầu trình tự ngừng
kích hoạt xác định trong 8, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản H.5 - Xử lý RATS
và ATS, Quy trình 1
H.2.5.2.2 Quy trình 2
Sử dụng trình tự sau đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
b) LT trả lời các thông điệp chống va
chạm liên quan và đợi cho đến khi PCD gửi một khung lệnh RATS hợp lệ.
c) LT trả lời với ATS hợp lệ không có byte
TA.
d) PCD phải trở về mã kết quả,
theo Bảng H.1, hành động của nó đến UT.
e) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản H.6 - Xử lý của
RATS và ATS, Quy trình 2
H.2.5.2.3 Vô hiệu
Quy trình 3, được xác định
trong TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6), bị xoá bỏ.
Kịch bản H.7: Bỏ trống
Kịch bản H.7, Xử lý RATS và ATS, Quy
trình 3, được xác định trong TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6), bị xoá bỏ.
H.2.5.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng H.22 theo
Bảng H.7.
Bảng H.7 - Tiêu
chí kết quả đối với Xử lý của RATS và ATS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi cách hoạt động của PCD thích
hợp với từng Kịch bản mong muốn theo quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
H.2.6 Xử lý của đáp ứng PPS
Xử lý đáp ứng PPS được thử nghiệm
trong 1.2.1.
Kịch bản H.8: Bỏ trống
Kịch bản H.8, Xử lý yêu cầu và đáp ứng
PPS, Quy trình 1, được xác định trong TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6), bị xoá bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản H.9, Xử lý yêu cầu và đáp ứng PPS,
Quy trình 2, được xác định trong TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6), bị xoá bỏ.
H.2.7 Cơ chế lựa chọn
kích cỡ khung
Mục đích của thử nghiệm này là kiểm
tra Xử lý đúng kích cỡ khung được truyền dẫn. Các khung được truyền dẫn không
dài hơn dấu hiệu FSCI.
Thử nghiệm này phải được thực thi cho ít nhất FSCI đặt là "0", "1", "8" và "C".
H.2.7.1 Dụng cụ
Xem H.1.
H.2.7.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung của các lệnh PCD.
Sử dụng trình tự sau
đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) LT trả lời với ATS hợp lệ. Đối với
mục đích của thử nghiệm này,
LT trở về byte định
dạng T0 bằng '70'
(xem TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), 5.2.3). Trong trường hợp có một yêu cầu
PPS, LT phải trả lời nó trước khi tiếp tục với bước tiếp theo:
a) Kích cỡ lớn nhất của một khung được
chấp nhận bởi LT tuân theo FSCI.
d) UT gửi SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND2)
đến PCD khi độ dài dữ liệu lớn hơn kích cỡ lớn nhất của một khung được chấp nhận bởi LT.
e) PCD phải gửi khối I(1)0 theo sau
với độ dài lớn nhất
tuân theo FSCI.
Kịch bản H.10 - Cơ chế lựa
chọn kích cỡ khung
H.2.7.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
H.22 theo Bảng H.8.
Bảng H.8 -
Tiêu chí kết quả đối với cơ chế lựa chọn kích cỡ khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
Chỉ khi cách hoạt động của PCD thích
hợp với Kịch bản mong muốn
cho tất cả các giá trị FSCI đã thử nghiệm.
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
H.2.8 Xử lý của Khởi
động thời gian bảo vệ khung
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
định xung nhịp thời gian truyền dẫn PCD theo 5.2.5, TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4).
Thử nghiệm này phải thực thi với ít nhất
SFGI đặt là 0,
1
và 14.
H.2.8.1 Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.8.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung của các lệnh PCD. Trong quy trình sau dữ liệu
Đầu vào/Tiếp nhận RF phải tiếp tục được giám sát và kiểm tra chính xác theo
TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2). Tất cả các chuyển tiếp tín hiệu (mức
và định xung nhịp thời gian) cũng như nội dung lô-gic của truyền thông phải được
ghi.
Sử dụng trình tự sau đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
b) LT trả lời các thông điệp chống va
chạm liên quan và đợi cho đến khi PCD gửi một khung lệnh RATS hợp lệ.
c) LT trả lời với ATS hợp lệ.
d) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
e) PCD phải gửi khối tiếp theo hoặc một
yêu cầu PPS sau một trễ nhỏ nhất của SFGT.
Kịch bản H.11 - Cơ chế khởi động thời
gian bảo vệ khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.8.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền mục 3 của Bảng H.20 với các giá
trị đo được và điền
vào hàng thích hợp
trong Bảng H.22 theo Bảng H.9.
Bảng H.9 -
Tiêu chí kết quả đối với Xử
lý của Khởi động thời
gian bảo vệ khung
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi cách hoạt động của PCD thích
hợp với Kịch bản mong muốn cho tất cả các giá trị SFGI đã thử nghiệm
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
việc Xử lý của CID theo TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), 5.6.3. Thử
nghiệm này phải thực thi cho ít nhất CID đặt là 0, 1 và 14 nếu
CID có thể được chọn bởi UT. Ngoài
ra, chỉ CID được chọn bởi PCD phải được sử dụng.
H.2.9.1 Dụng cụ
Xem H.1.
H.2.9.2 Quy trình
Sử dụng trình tự a) đến c) để đặt PCD
vào trong trạng thái được yêu cầu bởi thử nghiệm này:
a) Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung của các lệnh PCD.
b) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
c) LT trả lời các thông điệp chống va
chạm liên quan và đợi cho đến khi PCD gửi RATS. LT trả lời với ATS.
Đối với mỗi thử nghiệm từ Kịch
bản H.12, khi hỗ trợ bởi PCD, sử dụng trình tự d) đến h):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) LT đợi cho đến khi PCD áp dụng lệnh
như trong cột PCD.
f) LT trả lời như trong cột LT.
g) UT gửi SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1)
đến PCD.
h) PCD mong muốn gửi Khối-I đến LT áp dụng
điều kiện như trong cột PCD.
Kịch bản H.12 - Xử lý của
CID
H.2.9.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
H.22 theo Bảng H.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi cách hoạt động của PCD thích
hợp với từng
Kịch
bản mong muốn theo quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
H.3 Phương pháp
thử cụ thể Kiểu B
H.3.1 Định thời
gian truyền dẫn I/O
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
định xung nhịp thời gian truyền dẫn PCD theo 7.1, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem H.1.
H.3.1.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD.
Trong quy trình sau dữ liệu Đầu vào/Tiếp
nhận RF phải tiếp tục được giám sát và kiểm tra chính xác với TCVN 11689-2
(ISO/IEC 14443-2). Tất cả các chuyển tiếp tín hiệu (mức và định xung nhịp thời
gian) cũng như nội dung lô-gic của truyền thông phải được ghi.
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
b) Phân tích các ranh giới bit định
xung nhịp thời gian trong một kí tự được gửi bởi PCD (xem 7.1.1, TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3)).
c) Phân tích thời gian bảo vệ thêm
(EGT) giữa 2 kí
tự
liên tiếp được gửi bởi PCD (xem 7.1.2, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)).
d) Phân tích định xung nhịp thời gian
của SOF được gửi bởi PCD (xem 7.1.4, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)).
e) Phân tích định xung nhịp thời gian
của EOF được gửi bởi PCD (xem 7.1.5, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.1.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo việc ghi tín hiệu. Điền Bảng
H.21 các giá trị đo được từ b) đến f) và hàng thích hợp của Bảng H.23.
H.3.2 Cơ chế lựa chọn
kích cỡ khung
Mục đích của thử nghiệm này là phân
tích cơ chế lựa chọn kích cỡ khung theo 7.9, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
Thử nghiệm này phải thực thi cho ít nhất
mã Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) đặt là "0", "1",
"8" và "C".
H.3.2.1 Dụng cụ
Xem H.1.
H.3.2.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung của Các lệnh PCD. Sử dụng trình tự sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một
khung lệnh REQB/WUPB hợp lệ.
c) LT trả lời với ATQB. Giả thiết rằng PUPI của
LT là '12 23 34 45' và LT hỗ trợ CID.
a) Đối với mục đích của thử nghiệm này
LT trả giao thức thứ 2 vào trong byte bằng '01' (xem 7.9, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3).4), có nghĩa là Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất) được hỗ trợ
bởi LT là 16 byte và LT phù hợp với TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
d) PCD phải gửi một khung lệnh ATTRIB
hợp lệ.
e) LT gửi trả lời cho lệnh ATTRIB.
f) PCD phải trả mã kết quả, theo Bảng
H.1, hành động của nó đến UT.
g) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND2) đến PCD.
h) PCD phải gửi một khối I(1)0 với độ
dài lớn nhất 16 byte như chỉ ra trong cột PCD của Kịch bản H.13.
Kịch bản H.13 - Cơ chế lựa
chọn kích cỡ khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.2.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
H.24 theo Bảng H.12.
Bảng H.11 - Tiêu chí kết quả đối với cơ chế lựa chọn kích
cỡ khung
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi cách hoạt động
của PCD thích hợp với kịch bản mong muốn cho ít nhất mã Maximum Frame Size
(kích cỡ khung lớn nhất) trong ATQB đặt là 0, 1 và 8
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The mục đích của thử nghiệm này
là xác định việc Xử lý
của CID theo TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
Thử nghiệm này phải thực thi cho ít nhất
CID đặt là 0, 1 và 14 nếu CID có thể được chọn bởi UT. Ngoài ra chỉ CID được chọn
bởi PCD phải được sử dụng.
H.3.3.1 Dụng cụ
Xem H.1.
H.3.3.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung của các lệnh PCD.
H.3.3.2.1 Quy trình 1
Sử dụng trình tự sau
đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) LT gửi ATQB với các bit tùy chọn
khung (b2,b1) bằng (00)b. Có nghĩa: CID và NAD không được hỗ trợ.
d) LT đợi cho đến khi PCD gửi lệnh
ATTRIB. PCD phải gửi một khung lệnh ATTRIB hợp lệ với Param 4 byte bằng 0.
e) LT gửi trả lời cho lệnh ATTRIB với
giá trị CID bằng 0.
f) PCD phải trả về mã kết quả, theo Bảng
H.1, hành động của nó đến
UT.
g) UT gửi SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1)
đến PCD.
h) PCD phải gửi khối l(0 hoặc 1)0 theo sau
không có NAD và CID.
Kịch bản H.14 - Xử lý của CID, Quy
trình 1
H.3.3.2.2 Quy trình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
theo H.1.8.1.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi lệnh
REQB/WUPB.
c) LT gửi ATQB với các bit tùy chọn
khung (b2,b1) bằng (01)b. Có nghĩa: CID và NAD không được hỗ trợ
d) LT đợi cho đến khi PCD gửi lệnh
ATTRIB. PCD phải gửi một khung lệnh hợp lệ ATTRIB, sử dụng Param 4 byte bằng
'0X' (CID = X trong khoảng từ 0 đến 14).
e) LT gửi trả lời đến lệnh ATTRIB với giá trị CID
được gán bởi PCD ở bước d)
trong Param 4 byte.
f) PCD phải trở về mã kết quả theo Bảng
H.1, hành động của nó đến UT.
g) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
h) PCD phải gửi khối l(0 hoặc 1)0 theo
sau việc sử dụng giá trị CID được gán bởi PCD ở bước d) hoặc, tùy chọn, không
dùng CID nếu CID = 0. PCD phải không sử dụng NAD trong khối l(0 hoặc 1)0 này.
Kịch bản H.15 - Xử lý của
CID, Quy trình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.3.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
H.23 theo Bảng H.12.
Bảng H.12 -
Các tiêu chí báo cáo cho Xử lý của CID trong quá trình kích hoạt bởi PCD
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi cách hoạt động của PCD thích
hợp với từng Kịch bản mong muốn theo quy trình
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phương pháp thử mô tả trong
Điều này, ngoại trừ H.4.1, phải được áp dụng 2 lần, một cho giao diện tín hiệu
Kiểu A và một cho giao diện tín hiệu Kiểu B.
H.4.1 Xử lý của kiểm
soát vòng lặp
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
cách hoạt động của PCD trong vòng kiểm soát. Các điều kiện xác định trong TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3), 5.1 phải được áp dụng.
H.4.1.1 Dụng cụ
Xem H.1.
H.4.1.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung của các lệnh PCD. Trong quy trình sau Dữ liệu
Đầu vào/Tiếp nhận RF phải tiếp tục được giám sát và kiểm tra chính
xác với TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2). Tất cả chuyển tiếp tín hiệu (mức và định xung nhịp
thời gian) cũng như nội dung lô-gic của truyền thông phải được ghi.
Sử dụng trình tự sau đây:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
giao thức theo H.1.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.1.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
H.24 xem xét các kết quả của cả Kiểu A và Kiểu B theo Bảng H.13.
Bảng H.13 -
Tiêu chí kết quả đối với Xử lý của kiểm soát vòng lặp
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PCD gửi ít nhất
các khung lệnh REQA/WUPA và một khung lệnh REQB/WUPB (tối
thiểu 5 ms giữa
mỗi kiểu). Các điều kiện xác định trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3), 5.1
phải được áp dụng.
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là xác định cách hoạt
động của PCD khi PICC sử dụng một yêu cầu về một mở rộng thời
gian chờ (xem 7.3, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4)). Cơ chế duy trì WTX bởi PCD
cũng được thử nghiệm.
Thử nghiệm này phải thực thi ít nhất
FWI đặt là 0,1 và 14 với TR0 và TR1 thiết lập chỉ định giá trị mặc định trong LT, nếu
nó mô phỏng một PICC
Kiểu B.
Kết hợp thử nghiệm này phải thực thi
ít nhất WTXM đặt là 1, 3 và 59 theo Bảng H.14.
Bảng H.14 -
Các kết hợp tối thiểu
Kết hợp
FWI
WTXM
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
3
3
0
59
4
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
6
1
59
7
14
1
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
9
14
59
H.4.2.1 Dụng cụ
Xem H.1.
H.4.2.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung của Các lệnh PCD. Trong quy trình sau Dữ liệu Đầu
vào/Tiếp nhận RF phải tiếp tục được giám sát và kiểm tra chính xác với TCVN
11689-2 (ISO/IEC 14443-2). Tất cả chuyển tiếp tín hiệu (mức và định xung nhịp
thời gian) cũng như nội dung lô-gic của truyền thông phải được ghi.
UT thực hiện quy trình kích hoạt
giao thức theo
H.1.8.2
cho Kiểu A hoặc H.1.8.3 cho Kiểu B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.2.2:
a) UT gửi SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1)
đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi khối
l(0)0 đến LT, với trường INF chứa UT_TEST_COMMAND1.
c) LT gửi yêu cầu S(WTX) cho mở rộng
thời gian chờ.
d) PCD phải gửi đáp ứng S(WTX) với
INF(b6 đến b1) = WTXM được
sử dụng.
Kịch bản H.16- Phản ứng PCD đối
với yêu cầu mở rộng thời
gian chờ LT, Quy trình 1
H.4.2.2.1.1 Kết quả mong
đợi
Cách hoạt động của PCD phải thích hợp
với kịch bản mong muốn H.16 cho tất cả giá trị FWI và WTXM xác định
trong H.4.2 ở tất cả các kết hợp được thử nghiệm. Thử nghiệm chỉ phải đạt khi mọi thử nghiệm thực
hiện đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng H.24 xem
xét các kết quả thử nghiệm
cho cả Kiểu A và Kiểu B theo Bảng H.15.
Bảng H.15 - Tiêu chí kết
quả về phản ứng PCD với yêu cầu mở rộng thời gian chờ,
Quy trình 1
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PCD gửi đáp ứng S(WTX) với
INF(b6 đến b1) = WTXM cho tất cả giá trị FWI và WTXM xác định trong H.4.2
(các kết hợp tối thiểu để thử
nghiệm được đưa ra trong Bảng
H.15)
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
H.4.2.2.2 Quy trình 2
(7.3, TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-I đến LT với trường INF chứa
UT_TEST_COMMAND1.
c) LT gửi yêu cầu S(WTX).
d) PCD phải gửi đáp ứng S(WTX) với
INF(b6 to b1) = WTXM. Nếu nó không phù hợp với đáp ứng mong muốn, kết thúc thử
nghiệm tại điểm này.
e) Thiết lập các thông số- định xung nhịp
thời gian-
bit
sau tại LT:
Thông số
Giá trị
Tham chiếu
Thời gian chờ đợi khung tạm thời
(FWTTEMP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
và 7.3
Thời gian bảo vệ bổ sung, Kiểu B (EGT)
Lớn nhất (19 µs)
7.1.2, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3)
CHÚ THÍCH Thời gian
đáp ứng khung được xác định như thời gian giữa cạnh đuôi của EOF của khung nhận
được và cạnh dẫn của SOF của khung tiếp theo đã gửi.
f) LT gửi trả lời cho lệnh
UT_TEST_COMMAND1, gửi trong b).
g) PCD mong muốn chuyển tiếp đáp ứng
UT_APDU (trả lời đến lệnh UT_TEST_COMMAND1) trở lại UT.
h) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
i) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-I tới LT với
trường INF chứa UT_TEST_COMMAND1. PCD phải thiết lập lại FWT tại điểm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Ghi sự hiện diện, nội dung và định
xung nhịp thời gian của PCD-đáp ứng. PCD phải gửi một khối R(NAK) chỉ sau FWT hết hạn
(TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), 7.5.5.2).
l) Đo và ghi thời gian giữa việc kết
thúc khung PCD từ bước i) và bắt đầu
khung PCD từ bước k).
Kịch bản H.17 - Phản ứng PCD đến yêu cầu
mở rộng thời gian chờ LT, Quy trình 2
H.4.2.2.2.1 Kết quả mong muốn
Cách hoạt động của PCD phải thích hợp
với Kịch bản H.17 mong muốn cho tất cả các giá trị FWI và WTXM xác định trong
H.4.2 trong tất cả các kết hợp đã thử nghiệm. Thử nghiệm phải đạt chỉ khi mỗi thử nghiệm
với các giá trị khác nhau đạt.
H.4.2.2.2.2 Báo cáo thử nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
H.24 cho cả Kiểu A và Kiểu B theo Bảng H.16.
Bảng H.16 -
Tiêu chí kết quả cho phản ứng PCD với yêu cầu mở rộng thời gian chờ, Quy trình
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi trả lời cho
TEST_COMMAND_1 không được gửi trở lại đến UT hoặc khi PCD gửi R(NAK) trước
khi FWT hết hạn tại ít
nhất
một giá trị FWI, một
giá trị WTXM xác định trong H.4.2 (các kết hợp tối thiểu để thử nghiệm được
đưa ra trong Bảng H.15)
KHÔNG ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
ĐẠT
H.4.3 Phát hiện và
khôi phục lỗi
Mục đích của thử nghiệm này là xác định cách hoạt
động của PCD khi lỗi phóngy ra theo 7.5.7, TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4).
CHÚ THÍCH Trong phần này, "Khối có lỗi" là một khung
với CRC lỗi.
H.4.3.1 Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.3.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung
của các lệnh PCD. Trong quy trình sau Dữ liệu Đầu vào/Tiếp nhận RF
phải tiếp tục được giám sát và kiểm tra chính xác với TCVN 11689-2
(ISO/IEC 14443-2). Tất cả các chuyển tiếp tín hiệu (mức và định xung nhịp thời
gian)
cũng
như nội dung lô-gic của truyền thông phải được ghi.
UT thực hiện quy trình kích hoạt
giao thức theo H.1.8.2 cho Kiểu A hoặc H.1.8.3 cho Kiểu B.
H.4.3.2.1 Quy trình 1
(TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), Tham khảo Phụ lục B, Kịch bản 12)
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
a) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-I tới LT với
trường INF chứa UT_TEST_COMMAND1.
c) LT gửi một Khối-I có sai sót đến
PCD.
d) PCD phải gửi R(NAK)0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) PCD mong muốn chuyển tiếp đáp ứng
UT_APDU trở lại UT. Kiểm tra UT xem đáp ứng khối UT_APDU này được chấp
nhận chính xác.
Kịch bản H.18 - Phát hiện và phục hồi lỗi của
một lỗi truyền dẫn bởi PCD Quy trình 1
H.4.3.2.2 Quy trình 2
(TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), 7.5.5.2 nguyên tắc 4)
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
a) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-I tới LT với
trường INF chứa
UT_TEST_COMMAND1.
c) LT gửi một Khối có lỗi đến PCD.
d) PCD phải gửi R(NAK)0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) PCD phải gửi yêu cầu hoặc R(NAK)0
hoặc S(DESELECT).
Kịch bản H.19 - Phát hiện
và khôi phục lỗi của một lỗi truyền dẫn bởi PCD, Quy
trình 2
H.4.3.2.3 Quy trình 3
(TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), 7.5.5.2 nguyên tắc 4)
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
a) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-I tới LT với
trường INF chứa
UT_TEST_COMMAND1.
c) Duy trì LT Mute (chặn
đáp ứng).
d) Ghi tất cả đáp ứng từ PCD. PCD phải
gửi R(NAK)0
ít
nhất một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.3.2.4 Quy trình 4
(Qui tắc 7, 7.5.5.2, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4))
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
a) UT gửi SEND_UT_APDU (UT_TEST_COMMAND1)
đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một
Khối-I tới LT với trường INF
chứa UT_TEST_COMMAND1.
c) LT gửi R(ACK)0 (vì vi phạm quy tắc giao thức bởi LT).
d) PCD phải gửi một yêu cầu
S(DESELECT).
Kịch bản H.21 - Phát hiện và khôi phục
lỗi của một lỗi truyền dẫn bởi PCD, Quy trình 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
a) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-l tới LT với
trường INF chứa UT_TEST_COMMAND1.
c) LT gửi khối đầu tiên I(1)0 của liên
kết chuỗi và đợi PCD đáp ứng.
d) PCD phải gửi R(ACK)1.
e) LT gửi một Khối có lỗi l (0)1 đến PCD.
f) PCD phải gửi R(ACK)1.
Kịch bản H.22 - Phát hiện và khôi phục
lỗi của một lỗi truyền dẫn bởi PCD, Quy
trình 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
a) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-I tới LT với trường
INF chứa
UT_TEST_COMMAND1.
c) LT gửi một Khối có lỗi đến PCD.
d) PCD phải gửi R(NAK)0.
e) LT duy trì Mute (chặn
đáp ứng).
f) Ghi tất cả đáp ứng từ PCD. PCD phải
gửi yêu cầu hoặc R(NAK)0 hoặc S(DESELECT).
Kịch bản H.23 - Phát hiện và khôi phục
lỗi của một lỗi truyền dẫn bởi PCD, Quy trình 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.3.2.7 Quy trình 7
(7.5.7, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), Tham khảo Phụ lục B, Kịch bản 14)
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
a) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-I tới LT với
trường INF chứa UT_TEST_COMMAND1.
c) LT gửi một yêu cầu có sai sót S(WIX).
d) PCD phải gửi R(NAK)0.
e) LT gửi một yêu cầu S(WTX) hợp lệ.
f) PCD phải gửi trả lời với đáp ứng
S(WTX).
g) LT gửi Khối-I (gồm một
vài đáp ứng UT_APDU trả lời cho UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản H.24 - Phát hiện và khôi phục
lỗi của một lỗi truyền dẫn bởi PCD, Quy trình 7
H.4.3.2.8 Quy trình 8
(7.5.7, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), Tham khảo Phụ lục B, Kịch bản 17)
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
a) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-I tới LT với trường INF chứa
UT_TEST_COMMAND1.
c) LT gửi một yêu cầu S(WTX).
d) PCD phải trả lời với đáp ứng
S(WTX).
e) LT gửi một l(0)0 có sai sót.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) LT gửi một l(0)0 hợp lệ với định
xung nhịp thời gian lớn nhất giữa R(NAK)0 và l(0)0 để kiểm tra xem PCD FWT vẫn được
mở rộng.
h) PCD mong muốn chuyển tiếp đáp ứng
UT_APDU này trở lại UT. Kiểm tra tại UT xem khối đáp ứng UT_APDU này có được chấp nhận
chính xác.
Kịch bản H.25 - Phát hiện và khôi phục
lỗi của một lỗi truyền dẫn bởi PCD, Quy trình 8
H.4.3.2.9 Quy trình 9
(với liên kết chuỗi) (xem TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), Tham khảo Phụ lục B,
Kịch bản 20)
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
a) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND2 (gây ra 3 liên kết chuỗi)) đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-I I(1)0 đến LT,
với trường INF
liên
kết chuỗi đầu tiên của UT_TEST_COMMAND2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) PCD phải gửi R(NAK)0.
e) LT gửi R(ACK)0.
f) PCD phải gửi khối I(1)1 tiếp
theo của liên kết chuỗi.
g) LT gửi R(ACK)1.
h) PCD phải gửi khối l(0)0 cuối cùng của
liên kết chuỗi.
i) LT gửi Khối-I (gồm một
vài đáp ứng UT_APDU trả lời cho UT_TEST_COMMAND2) đến PCD.
j) PCD mong muốn chuyển tiếp đáp ứng
UT_APDU này trở lại UT. Kiểm tra tại UT xem khối đáp ứng UT_APDU này có được chấp nhận chính
xác.
CHÚ THÍCH Trong trường hợp UT không thể bắt buộc PCD
sử dụng 3 liên kết chuỗi
để gửi
TEST_COMMAND2,
sửa đổi quy trình mong đợi để phản ánh mục đích thử nghiệm đảm bảo việc đánh số
khối
và
liên kết chuỗi được thực
thi đúng sau lỗi truyền dẫn tại bước c).
Kịch bản H.26 - Phát
hiện và khôi phục lỗi của một lỗi truyền dẫn bởi PCD, Quy trình 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.3.2.10 Quy trình 10
(với liên kết chuỗi) (xem TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), Tham khảo Phụ lục B,
Kịch bản 21)
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
a) UT gửi
SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND2 (gây ra 3 liên kết chuỗi)) đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-I I(1)0 đến LT,
với trường INF liên kết chuỗi đầu tiên của UT_TEST_COMMAND2.
c) LT duy trì Mute (chặn đáp ứng).
d) PCD phải gửi R(NAK)0.
e) LT gửi một khối-R với số khối
liên tục không đồng bộ R(ACK)1.
f) PCD phải lặp lại Khối-I I(1)0 trước đó đến LT .
g) LT gửi R(ACK)0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) LT gửi R(ACK)1.
j) PCD phải gửi khối l(0)0 cuối cùng của
liên kết chuỗi.
k) LT gửi Khối-I (gồm một
vài đáp ứng UT_APDU trả lời cho UT_TEST_COMMAND2) đến PCD.
l) PCD mong muốn chuyển tiếp đáp ứng
UT_APDU này trở lại UT. Kiểm tra tại UT xem khối đáp ứng UT_APDU này có được chấp nhận
chính xác.
CHÚ THÍCH Trong trường
hợp UT không thể bắt buộc PCD sử dụng 3 liên kết chuỗi để gửi TEST_COMMAND2, sửa
đổi quy trình mong đợi để phản ánh mục đích thử nghiệm đảm bảo việc
đánh số khối và liên kết chuỗi được thực thi đúng sau Mute (chặn đáp ứng) tại bước c).
Kịch bản H.27 - Phát hiện và khôi phục
lỗi của một lỗi truyền dẫn bởi PCD, Quy trình 10
H.4.3.2.11 Quy trình 11
(với liên kết chuỗi)
(xem TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), Tham khảo Phụ lục B, Kịch bản 24)
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một Khối-I l(0)0 đến
LT, với trường INF chứa UT_TEST_COMMAND1.
c) LT gửi Khối-I I(1)0 có dấu
hiệu liên kết chuỗi.
d) PCD phải gửi R(ACK)1.
e) LT gửi Khối-I I(1)1 có sai
sót đến PCD.
f) PCD phải gửi R(ACK)1.
g) LT truyền dẫn lại Khối-I I(1)1 không có
lỗi.
h) PCD phải gửi R(ACK)0.
i) LT gửi khối cuối cùng của liên kết
chuỗi trong Khối-I l(0)0 (của
đáp ứng của nó UT_APDU với trả
lời cho UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
j) PCD mong muốn chuyển tiếp đáp ứng
UT_APDU, chứa tất cả các đoạn liên kết chuỗi, trở lại UT. Kiểm tra tại UT xem
đáp ứng khối UT_APDU này có được chấp nhận chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.3.2.12 Quy trình 12
(TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4), 7.5.5.2 nguyên tắc
8)
Sử dụng trình tự sau đây ngay sau quy
trình H.4.3.2:
a) UT gửi SEND_UT_APDU(UT_TEST_COMMAND1) đến PCD.
b) LT đợi cho đến khi PCD gửi một
Khối-I đến LT với
trường INF chứa UT_TEST_COMMAND1.
c) LT duy trì Mute (chặn đáp ứng).
d) LT đợi cho đến khi PCD gửi R(NAK)0.
(Khối-R có thể được
gửi nhiều hơn một lần.)
e) LT duy trì Mute (chặn đáp ứng).
f) LT đợi cho đến khi PCD gửi một yêu
cầu S(DESELECT) đến LT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ghi đáp ứng từ PCD. PCD phải truyền
dẫn lại yêu cầu S(DESELECT) hoặc loại bỏ LT.
Kịch bản H.29 - Phát hiện và khôi phục
lỗi của một lỗi truyền dẫn bởi PCD, Quy trình 12
H.4.3.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
H.24 cho Kiểu A và Kiểu B theo Bảng H.17.
Bảng H.17 -
Tiêu chí kết quả đối với phát hiện và khôi phục lỗi
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
KHÔNG ĐẠT
H.4.4 Xử lý của NAD
trong quá trình liên kết chuỗi
Mục đích của thử nghiệm này là đảm bảo
PCD duy trì NAD theo cách thích hợp.
H.4.4.1 Dụng cụ
Xem H.1.
H.4.4.2 Quy trình
Đặt LT vào trong bộ qui tắc hoạt động
PCD và ghi sự hiện diện và nội dung của các lệnh PCD. Sử dụng trình tự sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lặp lại quy trình từ Kịch bản H.26.
H.4.4.3 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào hàng thích hợp trong Bảng
H.24 cho Kiểu A và Kiểu B theo Bảng H.18.
Bảng H.18 -
Tiêu chí kết quả đối với Xử lý của NAD trong quá
trình liên kết chuỗi
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Chỉ khi PCD sử dụng NAD
chỉ trong gói đầu tiên của liên kết chuỗi hoặc không sử dụng NAD.
ĐẠT
Trường hợp khác bất kì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.5 Tiếp tục giám
sát các gói được gửi
bởi
PCD
Mục đích của thử nghiệm này là đảm bảo
PCD không thiết lập bất kì bit RFU trong bất kì khung được gửi đến bất kì
giá trị khác với giá trị mặc định được tài liệu hoá cho bit RFU. Hơn nữa, thử
nghiệm cũng phải đảm bảo không bao giờ trường được đặt là giá trị RFU. Thử nghiệm
cũng phải đảm bảo khối -R và khối -S phù hợp với các định
nghĩa giao thức và nguyên tắc đã có liên quan đến byte đầu tiên của gói không bị
vi phạm.
H.5.1 Các trường
RFU
Các trường RFU phải tiếp tục được giám
sát đang thử nghiệm và phải luôn được kiểm tra để chứa giá trị mặc định được gán
cho. Một thử nghiệm phải không đạt và PCD được thử nghiệm được tuyên bố là
không phù hợp trong trường hợp một trường RFU không được đặt là giá trị mặc định
của nó tại bất kì
thời điểm nào.
H.5.2 Các giá trị
RFU
Các trường chức năng phải tiếp tục được
giám sát đang thử nghiệm và phải luôn được kiểm tra để chứa chỉ các giá trị
chức năng được tài
liệu
hoá trong tiêu
chuẩn hoặc các giá trị độc quyền được tài liệu hoá như trong tiêu chuẩn. Một thử nghiệm phải
không đạt và PCD được thử nghiệm được tuyên bố là không phù hợp trong trường hợp
một trường chức năng không được đặt là các giá trị được nói đến tại bất kì thời
điểm nào.
H.5.3 Khối -R
Khối-R phải không bao giờ chứa
trường INF (xem TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), 7.1.2.1).
H.5.4 Khối-S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một trường INF của một byte chỉ khi
nó là một khối WTX, hoặc
- một trường INF của n byte (n ≥ 0) khi nó là
một khối PARAMETERS, hoặc
- không có trường INF khác
(xem 7.1.2.1, TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4)).
H.5.5 PCB
Byte PCB phải gồm các giá trị cho phép
(xem 7.1.2, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), và Phụ lục C, TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4)).
H.5.6 Các khung khởi
động Kiểu A
Các khung khởi động Kiểu A phải gồm
các giá trị cho phép (xem 6.4.1 và 6.5.3.2, TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3)).
H.5.7 Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.5.8 Quy trình
Trong tất cả các quy trình và kịch bản
thử nghiệm nội dung lô-gic của truyền thông phải luôn được ghi.
H.5.9 Báo cáo thử
nghiệm
Điền vào các hàng thích hợp trong
Bảng H.24 và Bảng H.26 cho
Kiểu A và Kiểu B theo Bảng
H.19.
Bảng H.19 -
Tiêu chí kết quả đối với tiếp tục giám sát các gói được gửi bởi PCD
Diễn giải
Kết quả thử
nghiệm
Khi PCD thoả mãn tất cả các điều
kiện sau;
- PCD thiết lập các giá trị mặc định
đến các bit RFU trong tất cả các khung đã gửi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- PCD không vi phạm nguyên tắc độ
dài của khối
-R
và khối-S.
- PCD không vi phạm nguyên tắc mã
hoá byte đầu tiên của Khối và Khung (như tóm tắt trong Phụ lục C, TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)).
ĐẠT
Khi PCD thoả mãn ít nhất một trong
các điều kiện sau;
- PCD thiết lập khác giá trị mặc định
đối với ít nhất một
bit RFU trong khung bất kì đã gửi.
- PCD thiết lập trường bất kì tới một giá
trị RFU.
- PCD vi phạm nguyên tắc độ dài của
khối-R hoặc khối-S.
- PCD vi phạm nguyên tắc mã hoá byte
đầu tiên của Khối và Khung (như tóm tắt trong Phụ lục C, TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)).
KHÔNG ĐẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.20 - Bảng
định xung nhịp thời gian cụ thể Kiểu A
TT
Thông số
Tham chiếu
ISO
Giá trị nhỏ
nhất đo được
Kết quả thử
nghiệm
ĐẠT/KHÔNG
ĐẠT hoặc KHÔNG ÁP
DỤNG
1
Thời gian trễ khung PICC đến PCD
6.2.1.2, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Yêu cầu thời gian bảo vệ
6.2.2, TCVN 11689-3 (ISO/IEC
14443-3)
3
Khởi động thời gian bảo vệ khung
SFGI=0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SFGI=1
SFGI=14
Bảng H.21 - Bảng
định xung nhịp thời gian cụ thể Kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Tham chiếu
ISO
Các giá trị
đo được [etu] hoặc
[1/fs] hoặc [1/fc] phụ thuộc vào các yêu cầu
Kết quả thử
nghiệm ĐẠT/KHÔNG ĐẠT hoặc KHÔNG ÁP DỤNG
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1
SOF thấp
7.1.4, TCVN 11689-3
(ISO/IEC 14443-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
SOF cao
7.1.4, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
4
Các ranh giới Bit cho
(các) cạnh đổ dưới
7.1.1, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(các) cạnh tăng lên
5
EGT PCD đến PICC
7.1.2, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b3,b2)=(00)b
7.1.7, TCVN
11689-3 (ISO/IEC 14443-3)
(b3,b2)=(01)b
(b3,b2)=(10)b
(b3,b2)=(11)b
Bảng H.22 - Kết
quả báo cáo cho các phương pháp thử cụ thể Kiểu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kịch bản
Kết quả thử
nghiệm
Điều
Thông số
ISO/IEC
10373-6
ĐẠT hoặc
KHÔNG ĐẠT hoặc KHÔNG ÁP DỤNG*
H.2.1
Thời gian trễ khung PICC tới PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.2
Yêu cầu thời gian bảo vệ
H.2.3
Xử lý của va chạm bít trong ATQA
H.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản
H.1
Kịch bản
H.2
Kịch bản
H.3
Kịch bản
H.4
H.2.5
Xử lý của RATS và ATS
Kịch bản
H.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản
H.6
H.2.7
Cơ chế lựa chọn kích cỡ khung
Kịch bản
H.10
H.2.8
Xử lý Khởi động thời gian bảo vệ
khung
Kịch bản
H.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý CID trong quá trình kích hoạt
bởi PCD
Kịch bản
H.12
a Trong trường
hợp một thử nghiệm có một vài quy trình ĐẠT chỉ trong trường hợp từng
quy trình cá nhân ĐẠT.
Bảng H.23 - Kết
quả báo cáo cho các phương pháp thử cụ thể Kiểu B
Phương pháp
thử từ TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6)
Số kịch bản
Kết quả thử
nghiệm
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/IEC
10373-6
ĐẠT hoặc
KHÔNG ĐẠT *
H.3.1
I/O truyền dẫn timing
H.3.2
Cơ chế lựa chọn kích cỡ khung
Kịch bản
H.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.3
Xử lý của CID trong quá trình kích
hoạt bởi PCD
Kịch bản
H.14
Kịch bản
H.15
a Trong trường
hợp một thử nghiệm có một vài quy trình ĐẠT chỉ trong trường hợp từng quy
trình cá nhân ĐẠT.
Bảng H.24 - Kết
quả báo cáo về phương pháp thử cho các thao tác lô-gic của PCD
Phương pháp
thử từ TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử
nghiệm
Điều
Thông số
ISO/IEC
10373-6
TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4), Phụ lục B
Kiểu Aa
Kiểu Ba
H.4.1
Xử lý của kiểm soát vòng lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.2
Phản ứng của PCD đối với yêu cầu mở
rộng thời gian chờ
Kịch bản
H.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.3
Phát hiện và khôi phục lỗi
Kịch bản H.18
Kịch bản 12
"Trao đổi của
các khối-l"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản
H.20
Kịch bản
H.21
Kịch bản
H.22
Kịch bản 23
"PICC sử dụng
liên kết chuỗi"
Kịch bản H.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản 14 "Yêu cầu mở
rộng thời gian chờ"
Kịch bản
H.25
Kịch bản 17
"Yêu cầu mở
rộng thời gian chờ"
Kịch bản
H.26
Kịch bản 20
"PCD sử dụng
liên kết chuỗi"
Kịch bản H.27
Kịch bản 21
"PCD sử dụng
liên kết chuỗi"
Kịch bản
H.28
Kịch bản 24
"PICC sử dụng
liên kết chuỗi"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.4
Xử lý của NAD trong quá trình liên kết
chuỗi
H.5
Tiếp tục giám sát các gói được gửi bởi
PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Trong trường hợp một thử nghiệm có một
vài quy trình ĐẠT chỉ
trong
trường hợp từng quy trình cá nhân ĐẠT.
Bảng H.25 -
Báo cáo tình hình thử nghiệm
TT
Thông số
Mô tả
Thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết chuỗi
Chỉ được thử nghiệm nếu có một lệnh hỗ
trợ hơn 16 byte
2
NAD Xử lý
Bảng H.26 -
Báo cáo bảng PCD RFU
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường/giá
trị RFU
Giá trị
Kết quả thử
nghiệm
Mặc định
Cho cho
phép
ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT hoặc
không làm
Khung ngắn Kiểu A
REQA/WUPA
Các giá trị
RFU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả giá
trị quy định như RFU trong ISO/IEC 14443-3:-, Bảng 3
Mã hoá SEL
SEL
Các giá trị
RFU
Tất cả giá
trị quy
định như RFU trong ISO/IEC 14443-3:-, Bảng 7
AFI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị RFU
Tất cả giá
trị quy định RFU trong ISO/IEC 14443-3:-, Bảng 22
PARAM
REQB/WUPB
Trường RFU
(b8
to b6)
(000) b
Tất cả giá
trị khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị RFU
theo số khe (b3 đến b1)
(101)b
(110)b
(111)b
Param 1
ATTRIB
Trường RFU
(b2
đến b1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả giá
trị khác
TR0 nhỏ nhất
ATTRIB
Các giá trị
RFU (b8 đến b7)
(11)b
TR1 nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị RFU (b6 đến
b5)
(11)b
Param 2
ATTRIB
Các giá trị
RFU (b4 đến b1)
Tất cả giá
trị từ
'9'((1001)b) lên đến 'F'((1111)b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Param 3
ATTRIB
RFU field
(b8
to b4)
(00000)b
Tất cả giá
trị khác
Param 4
ATTRIB
RFU field
(b8
to b5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả giá
trị khác
RFU giá trị
(b4
to b1)
'F'((1111)b)
Phụ
lục I
(qui định)
Phương pháp thử lựa chọn tốc độ bit cao cho PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thử nghiệm này dụng cụ-thử
nghiệm-PCD phải có thể lập cấu hình để thay đổi tốc độ bit trong quy
trình thử nghiệm. Bộ thử nghiệm có khả năng đo tốc độ bit sử dụng bởi PCD trong mỗi
giai đoạn của quy trình thử nghiệm này.
I.2 Quy trình
I.2.1 Quy trình cho
Kiểu A
Đặt dụng cụ-thử nghiệm-PCD vào trong trường của PCD.
Quy trình sau đây phải được lặp lại
cho tất cả giá trị
của
byte giao diện TA(1) xác định trong Bảng 1.1:
a) Vận hành qua trình tự kích hoạt như
trong TCVN 11689-3 (ISO/IEC 14443-3).
b) PCD phải gửi một lệnh RATS như
trong TCVN 11689-4 (ISO/IEC14443-4).
c) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD trả lời với
ATS hợp lệ gồm TA(1) theo Bảng I.1.
d) PCD có thể gửi tùy chọn một PPS với thông số hợp
lệ thiết lập cho byte PPS1 theo Bảng I.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) PCD phải gửi khối l(0)0 sử dụng tốc
độ bit được chọn.
CHÚ THÍCH 1 Khối này cũng
có thể là l(1)0, hoặc R(NAK)
trong trường hợp PICC hiện diện kiểm tra phương pháp 2a như trong TCVN 11689-4
(ISO/IEC 14443-4), 7.5.6.2.
g) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD gửi một đáp ứng
hợp lệ sử dụng tốc độ bit được chọn. Kiểm tra, nếu trả lời từ dụng cụ-thử nghiệm-PCD
được chấp nhận bởi PCD.
CHÚ THÍCH 2 Các bước sau
có thể không được ứng dụng khi PCD được gắn vào một sản phẩm.
h) PCD phải gửi một yêu cầu
S(DESELECT) sử dụng tốc độ bit được chọn.
i) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD gửi một đáp ứng
S(DESELECT) hợp lệ sử dụng tốc độ bit được chọn. Kiểm tra, nếu trả lời từ dụng
cụ-thử nghiệm-PCD được chấp nhận bởi PCD.
j) PCD phải gửi một khung lệnh REQA hợp
lệ sử dụng tốc độ bit fc/128.
k) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD trả lời với
ATQA hợp lệ.
Bảng I.1 - Cách hoạt
động chính xác của PCD sau ATS với TA(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản I.1 - Lựa chọn
tốc độ bit cao, Kiểu A, Quy trình 1
I.2.1.1 Kết quả mong
muốn
PCD phải cư xử như trong Kịch bản I.1 trong mỗi
trường hợp của 72 thử nghiệm.
I.2.1.2 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.2 Quy trình cho
Kiểu B
Đặt Dụng cụ-thử nghiệm-PCD vào trong
trường của PCD.
Quy trình sau đây phải được lặp lại
cho tất cả giá trị của byte thông tin giao thức Bit_Rate_capability xác định
trong Bảng I.2:
a) PCD phải gửi khung lệnh REQB hợp lệ.
b) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD trả lời với
ATQB hợp lệ gồm byte Bit_Rate_capabiIity theo Bảng I.2:
c) PCD phải gửi một lệnh ATTRIB với
thông số hợp lệ thiết lập cho byte Param 2 theo Bảng I.2.
d) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD thừa nhận
ATTRIB nhận được với trả lời hợp
lệ cho lệnh ATTRIB.
e) PCD phải gửi khối l(0)0 sử dụng tốc
độ bit được chọn với Param 2.
CHÚ THÍCH 1 Khối này
cũng có thể là l(1)0, hoặc R(NAK)
trong trường hợp PICC hiện diện kiểm tra phương pháp 2a như trong TCVN 11689-4
(ISO/IEC 14443-4), 7.5.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Các bước sau
có thể không được ứng
dụng khi PCD được gắn vào một sản phẩm.
g) PCD phải gửi một yêu cầu
S(DESELECT) sử dụng tốc độ bit được chọn.
h) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD gửi một đáp ứng
S(DESELECT) hợp lệ sử dụng tốc độ bit được chọn. Kiểm tra, nếu trả lời từ dụng
cụ-thử nghiệm-PCD được chấp nhận bởi PCD.
i) PCD phải gửi một khung lệnh REQB hợp
lệ sử dụng tốc độ bit fc/128.
j) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD trả lời với
ATQB hợp lệ gồm byte Bit_Rate_capability theo Bảng I.2.
Bảng I.2 - Cách hoạt
động chính xác của PCD sau ATQB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản I.2 - Lựa chọn tốc độ bit cao, Kiểu
B, Quy trình 2
I.2.2.1 Kết quả mong
đợi
PCD phải cư xử như trong Kịch bản l.2 trong mỗi
trường hợp của 72 thử nghiệm.
I.2.2.2 Báo cáo thử
nghiệm
Nếu PCD cư xử hợp lệ theo Kịch bản I.2
trong mỗi trường hợp của 72 thử nghiệm, thì thử nghiệm này đạt Báo cáo thử nghiệm
nên tài liệu hoá các tốc độ bit được chọn bởi PCD trong mỗi trường hợp của 72
thử nghiệm.
I.2.3 Quy trình cho
việc lựa chọn tốc độ bit sử dụng các khối S(PARAMETERS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình dưới đây được lặp lại cho tất
cả các giá trị của các tốc độ bit các byte thông tin xác định trong Bảng
I.3 đối với các PCD sử dụng cơ chế S(PARAMETERS) cho việc lựa chọn tốc độ bit
như trong TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4):-, Điều 9:
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
giao thức theo H.1.8.2 cho Kiểu A hoặc H.1.8.3 cho Kiểu B.
CHÚ THÍCH 1 Khi một PCD
được gắn vào một sản phẩm hoặc
sự chuyển tiếp không bắt đầu ngay sau quy trình kích hoạt giao thức,
phương pháp để kích hoạt cơ chế phải được cung cấp bởi nhà sản xuất PCD.
b) PCD phải gửi một khối S(PARAMETERS)
để yêu cầu các thông số tốc độ bit.
c) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD trả lời với
khối S(PARAMETERS) hợp lệ gồm các byte tốc độ bit thông theo Bảng I.3.
CHÚ THÍCH 2 Chỉ một bộ đặc
biệt của tất cả các tốc độ bit có thể được thử nghiệm. Byte thứ 2 luôn là ‘00’ theo cả 2
chiều.
d) PCD phải gửi một khối S(PARAMETERS)
với trường INF hợp
lệ chứa các byte lựa chọn tốc độ bit với bộ bit chính xác về tốc độ bit từ PCD
đến PICC và một bộ bit chính xác về tốc độ bit từ PICC đến PCD được chỉ ra bởi Dụng
cụ-thử nghiệm-PCD trong bước c).
e) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD thừa nhận khối
S(PARAMETERS) nhận được với đáp ứng khối S(PARAMETERS) hợp lệ.
f) PCD phải gửi khối l(0)0 sử dụng tốc
độ bit được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD gửi một đáp ứng
hợp lệ sử dụng tốc
độ bit được chọn. Kiểm tra việc trả lời từ Dụng cụ-thử nghiệm-PCD được chấp nhận
bởi PCD.
CHÚ THÍCH 4 Các bước h) đến
k) có thể không thể áp
dụng khi
một
PCD được gắn vào một sản phẩm.
h) PCD phải gửi một yêu cầu
S(DESELECT) sử dụng tốc độ bit được chọn.
i) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD gửi một đáp ứng
S(DESELECT) hợp lệ sử
dụng tốc độ bit được chọn. Kiểm tra việc trả lời từ Dụng cụ-thử nghiệm-PCD được
chấp nhận bởi PCD.
j) PCD phải gửi một WUPA hợp lệ cho Kiểu
A hoặc WUPB cho Kiểu B sử dụng tốc
độ bit fc/128.
k) Dụng cụ-thử nghiệm-PCD trả lời với ATQA hợp
lệ cho Kiểu A hoặc ATQB
hợp lệ cho Kiểu B.
Bảng I.3 - Các tốc
độ bit được hỗ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kịch bản I.3: Việc lựa chọn tốc độ bit
sử dụng các khối S(PARAMETERS), Quy trình 3
I.2.3.1 Kết quả mong
muốn
PCD phải tiến hành như trong Kịch bản
I.3 trong từng trường hợp của 34 thử nghiệm.
I.2.3.2 Báo cáo thử nghiệm
Nếu PCD tiến hành hợp lệ theo Kịch
bản I.3 trong từng trường hợp của 34 thử nghiệm, thử nghiệm này là ĐẠT. Báo cáo thử
nghiệm nên ghi các tốc độ bit được chọn bởi PCD trong từng trường hợp của 34 thử
nghiệm.
Phụ lục J
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình dưới đây được viết
theo ngôn ngữ C có thể sử dụng
để thực hiện đo
lường mức EMD cho các tốc độ bit PICC đến PCD fc/128, fc/64, fc/32 và fc/16.
CHÚ THÍCH 1 Đối với đo lường
mức EMD với tần số sóng mang điều chế PICC cao hơn fc/16, chương
trình cần thích nghi cho phù hợp.
CHÚ THÍCH 2 Đầu ra của
(thời gian, USB, LSB) có thể phụ thuộc
vào những lựa chọn trình biên dịch và cấu trúc hệ điều hành được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục K
(quy định)
Phương pháp thử cho các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và
2fc từ PCD đến PICC
K.1 Tổng quan
Phụ lục này quy định các phương pháp
thử cho các tốc độ bit of 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc từ
PCD đến PICC.
CHÚ THÍCH Các phiên bản
TCVN 11689 (ISO/IEC 14443) (tất cả các phần) trong tương lai và tiêu chuẩn này có
thể quy định dung sai NPV mới và các giá trị tạp âm pha với các phương pháp thử
tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2.1 Thử nghiệm
PCD
Tất cả thử nghiệm được mô tả dưới đây
phải được tiến hành theo bộ qui tắc hoạt động như xác định của nhà sản xuất
PCD.
K.2.1.1 Dải pha PCD
và đặc tính dạng sóng
K.2.1.1.1 Mục đích
Thử nghiệm này được sử dụng để xác định
PR cũng như các thông số tạp âm pha vi sai và nhiễu liên kí hiệu được chuẩn
hoá, ISIm và ISId, như trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC
14443-2).
K.2.1.1.2 Quy trình
Áp dụng quy trình xác định trong
7.1.6.2 với các thích ứng sau:
- Sau khi kích hoạt tốc độ bit 3fc/4,
fc, 3fc/2 hoặc 2fc, PCD phải truyền một l(0)0 (TEST_COMMAND1 (1)).
- Trong các bước a) và f)
trong 7.1.6.2, các đặc tính dạng sóng phải được
xác định bằng cách
sử dụng công cụ phân tích xác định trong K.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra PR, ISIm, ISId
và các giá trị tạp âm pha vi sai được chuẩn hóa đo được của trường PCD, theo bộ qui tắc
hoạt động xác định trong các điều kiện có tải và không tải.
CHÚ THÍCH K.3.13 đưa
ra một vài ví
dụ
báo cáo thử nghiệm.
K.2.2 Thử nghiệm
PICC
K.2.2.1 Tiếp nhận
PICC
K.2.2.1.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là kiểm tra
khả năng của PICC nhận các lệnh PCD cho các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2
và 2fc.
K.2.2.1.2 Điều kiện
Bốn điều kiện thử nghiệm được xác định
tại ranh giới các thông số tín hiệu PICC như trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2). Một
tạp âm trắng giả - ngẫu nhiên được lọc thông giải thấp như trong K.4.3 được
thêm vào các APV được truyền do vậy tạp âm pha vi sai được chuẩn hoá (rms) là
giá trị lớn nhất như trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2). Các điều kiện thử
nghiệm được tạo bằng việc sử dụng bộ lắp ráp PCD thử nghiệm kết hợp với điều kiện
ổn định trước kỹ thuật số của các APV được truyền như chỉ ra trong K.4:
- điều kiện 1: tín hiệu PCD thử nghiệm
được đặt trước điều kiện kỹ thuật số để có giá trị ISIm lớn nhất đối với giá trị lSld
45° như trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điều kiện 3: tín hiệu PCD thử nghiệm
được đặt trước điều kiện kỹ
thuật số để
có
giá trị ISIm
lớn nhất đối với giá trị ISId 120° như trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC
14443-2);
- điều kiện 4: tín hiệu PCD thử nghiệm
được đặt trước điều kiện kỹ thuật số để có giá trị ISIm lớn
nhất đối với giá trị ISId
0° như trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
CHÚ THÍCH 1 Các điều kiện
này được áp dụng sau khi chuyển tiếp sang tốc độ bit đang thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2 K.4 mô tả có
thông tin cách tạo trên bốn điều kiện trong miền dải tần số cơ sở (trên đường
bao
phức
của tín hiệu).
Bốn điều kiện này phải được thử nghiệm ít nhất
có sử dụng Hmin và Hmax.
K.2.2.1.3 Quy trình
Đối với mỗi tốc độ bit được hỗ trợ 3fc/4,
fc, 3fc/2 và 2fc, PICC phải vận hành theo các điều kiện
xác định sau khi lựa chọn một tốc
độ bit. PICC này phải đáp ứng chính xác cho I(0)0 (TEST_COMMAND1
(1)) được truyền tại tốc độ bit quy định.
Việc kích hoạt các tốc độ bit sử dụng cơ chế
S(PARAMETERS) như trong TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
Đối với kích cỡ khung lớn hơn 256
byte, phải sử dụng một khung có sửa lỗi như trong TCVN 11689-4 (ISO/IEC
14443-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải kiểm tra hoạt
động đã dự kiến tại các tốc độ bit khi thử nghiệm. Các điều kiện thử nghiệm được sử
dụng phải
được
đề cập trong báo cáo thử nghiệm.
K.3 Công cụ phân
tích đặc tính dạng sóng PCD cho các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc
K.3.1 Tổng quan
Nguyên tắc làm việc của công cụ phân
tích cho các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc
được minh họa trong Hình K.1.
Hình K.1 - Sơ đồ khối công cụ
phân tích cho các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc
Mỗi khối được mô tả riêng biệt trong
K.3.2 đến K.3.11.
K.3.2 Lấy mẫu
Các máy hiện sóng được sử dụng cho việc
thu giữ tín hiệu phải
thực thi đầy đủ các yêu cầu xác định trong 5.1.1. Dữ liệu thời gian và điện áp
của ít nhất 1 000 khoảng thời gian sóng mang chưa điều chế, theo sau bởi một
khung dữ liệu, tiếp theo bởi ít nhất 10 khoảng thời gian sóng mang chưa điều chế
(xem minh họa trong Hình K.2) phải
được chuyển tiếp sang một máy tính phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung
Sóng mang chưa điều
chế
Hình K.2 -
Sóng mang chưa điều chế theo sau bởi một khung, tiếp
theo bởi sóng mang chưa điều chế
K.3.3 Việc lọc chống
răng cưa
Một lọc thông dải thấp kiểu Butterworth
bậc 4 với 3 dB tần số cắt tại 120 MHz phải được sử dụng cho việc lọc các thành
phần tần số cao. Đặc tính bộ lọc được minh họa trong Hình K.3.
Hình K.3 - Đặc tính bộ
lọc chống tạo tên riêng
K.3.4 Giải điều chế
Homodyne
Tín hiệu phải được giải điều chế bằng
cách sử dụng một bộ giải điều chế homodyne (Bộ giải điều chế IQ) và đối số của
biến đổi phức thể hiện
tín hiệu pha trên thời gian (xem Hình K.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.4 - Ví
dụ tín hiệu pha trên thời gian sau khi giải điều chế homodyne
K.3.5 Lấy mẫu phụ
Tín hiệu pha phải được lấy mẫu phụ với
tần số bằng một số nguyên nhân với fc bằng cách sử dụng phép nội suy tuyến
tính. Số nguyên đó
ít nhất phải bằng 32.
K.3.6 Giải quay vòng
Tín hiệu pha này trên thời gian thay đổi
liên tục do chênh lệch giữa tần số sóng mang RF được điều chế và tần số giải điều
chế. Tần số này không phù hợp được tính toán từ the constant phase slope of tín hiệu pha
trong khoảng thời gian của sóng mang chưa điều chế. Tín hiệu pha đầy đủ được nhân với
tần số của tín hiệu sóng mang là chênh lệch tần số được tính (xem Hình K.5).
Hình K.5 - Ví
dụ tín hiệu pha sau khi giải quay vòng
K.3.7 Notch-filtering
Tín hiệu pha gồm điều hòa thứ 2 do điều
chế. Tín hiệu pha phải được làm trơn với gỡ bỏ bộ lọc trung bình và có khoảng
lọc bằng 2/fc (xem Hình K.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.6 - Ví
dụ tín hiệu pha sau khi lọc
K.3.8 Căn chỉnh lưới
etu
Tín hiệu pha phải được căn chỉnh cho
lưới etu của tín hiệu pha tham chiếu. Tín hiệu pha tham chiếu được tính toán từ
SOC bằng cách sử
dụng phương pháp xác định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2). Căn chỉnh lưới etu được tiến
hành bởi tối đa hóa
hiệu chỉnh tính toán,
bằng cách sử dụng tín hiệu pha và tín hiệu pha tham chiếu.
K.3.9 Đo dải pha
Thông số PR phải được xác định như
trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
K.3.10 Đo nhiễu liên
ký hiệu
Các thông số ISlm và ISId
phải được xác định từ hệ số định danh hệ thống. Hệ số định danh hệ thống phải
được xác định bởi giải quyết vấn đề định danh hệ thống đưa ra bởi tín hiệu
pha và tín hiệu pha tham chiếu bằng cách sử dụng phương pháp bình phương ít
nhất tuyến tính. Các giá trị ISIm và ISId phải được tính
cho mọi thời gian lấy mẫu trong khoảng một etu. Giá trị ISIm
lớn nhất phải
được
lựa chọn với ISId liên quan.
K.3.11 Đo tạp âm pha
vi sai chuẩn hóa
Tạp âm pha vi sai chuẩn hóa phải được
xác định trong thời gian chọn sóng mang chưa điều chế của ít nhất 500 khoảng
sóng mang phù hợp với định nghĩa trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình sau được viết bằng ngôn
ngữ ANSI C đưa ra một
ví dụ cho phần mềm triển khai công cụ phân tích cho tốc độ bit của 3fc/4,
fc, 3fc/2 và 2fc.
Chương trình này gồm 7 tệp nên đặt
trong cùng thư mục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.3.13 Báo cáo thử nghiệm ví dụ (tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 Trường hợp ĐẠT
K.4 Tạo tín hiệu
PCD đối
với
Thử nghiệm tiếp
nhận PICC (tham khảo)
K.4.1 Giới thiệu
Các điều sau mô tả cách tạo tín hiệu
thử nghiệm đối với thử nghiệm tiếp nhận PICC như yêu cầu đối với các điều kiện
1 đến 4 của K.2.2.1.2. Tín hiệu thử nghiệm được đặt trước điều kiện kỹ thuật số
trước khi truyền.
K.4.2 Tạo tín hiệu
thử nghiệm ISlm và ISId
Tín hiệu thử nghiệm được tạo bằng cách
sử dụng mô hình băng cơ sở của ăng-ten PCD thử nghiệm với mạng
phối hợp trở kháng cho tốc
độ bit cao hơn fc/128. Mô hình băng cơ sở có thể dùng để tạo
một hàm truyền H mô tả bộ cộng hưởng ăng-ten vật lý. Tín hiệu thử nghiệm
được tạo như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tín hiệu sóng mang được điều chế
pha bởi các NPV được lọc.
Tín hiệu số kết quả tương đương với
tín hiệu được quan sát tại giao diện không khí. Do đó, việc truyền tín hiệu này
dẫn đến sự khác biệt không đáng kể Các thông số ISIm và
ISId do tác dụng
bộ lọc bổ sung của ăng-ten PCD thử nghiệm được dùng để truyền.
Mô tả tín hiệu này không tính đến tác
dụng bộ lọc bổ sung của ăng-ten PCD thử nghiệm.
Bộ lọc băng cơ sở rời rạc theo thời
gian tạo tín hiệu nhiễu liên ký hiệu mong muốn (với ISIm và ISId cho trước) được mô tả trong miền-z:
Hbb = (1 - p)/(1 - p.z-1)
Với p là điểm cực phức.
Vị trí điểm cực phức p có thể được tính toán
cho các thông số ISIm và ISId mong muốn:
Trong đó j là đơn vị ảo và Tsr
là khoảng thời gian lấy
mẫu (nghịch đảo của tốc độ lấy mẫu). Biểu thức này chỉ đúng khi Tsr
≤ 1/fc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu thử nghiệm xác định được tạo
bởi việc thêm tạp âm trắng giả
ngẫu nhiên lọc thông dải thấp cho chuỗi các NPV trong thể hiện phức của nó. Bộ
lọc thông dải thấp kiểu Butterworth bậc 2 với 3 dB tần số cắt bằng 100 kHz được
dùng để lọc các thành phần tần số trên tần số cắt. Đặc tính bộ lọc được minh họa
trong Hình K.7.
Hình K.7 - Đặc tính bộ lọc của
bộ lọc Butterworth bậc 2
K.4.4 Tạo tín hiệu
Công cụ PCD
Chương trình này được viết bằng ngôn
ngữ ANSI C mô tả cách 4 điều
kiện thử nghiệm trong miền băng cơ sở kỹ thuật số có thể được tạo cho tốc độ bit of 3fc/4, fc,
3fc/2 và 2fc từ PCD đến PICC. Phần mềm triển khai gồm một tệp. Chọn
1 trong 4 điều kiện thử
nghiệm
và 1 trong 4 tốc độ bit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục L
(qui định)
Khung với phương pháp thử có sửa lỗi
L.1 Lựa chọn định
dạng khung
L.1.1 Thử nghiệm
PCD
L.1.1.1 Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm này là để kiểm tra việc lựa
chọn phù hợp và việc sử dụng các khung có sửa lỗi gồm tùy chọn lập khung. Các thử nghiệm
PCD chỉ áp dụng cho PCD hỗ trợ các khung có sửa lỗi trong ít nhất một hướng.
L.1.1.2 Dụng cụ
Trong thử nghiệm này Dụng cụ-thử nghiệm-PCD
phải có thể cấu hình để thay đổi khuôn dạng khung trong quy trình thử nghiệm. Dụng
cụ-thử nghiệm-PCD phải có khả năng giám sát các khung được sử dụng trong mỗi
giai đoạn quy trình thử nghiệm
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình sau phải được lặp lại đối với
tất cả các trường hợp xác định trong Bảng L.1, Bảng L.2 và Bảng L.3. Trong mỗi
trường hợp thử nghiệm Dụng cụ-thử nghiệm-PCD chỉ ra sự hỗ trợ của tất cả tốc độ
bit tùy chọn. Giám sát định dạng khung được sử dụng và tùy chọn lập khung.
Các trường hợp 1 đến 6 (xem Bảng L.1)
phải được áp dụng cho Kiểu A và Kiểu B. Không chỉ ra tùy chọn lập khung phải (bởi các phương
pháp khác).
Các trường hợp 7 đến 11 (xem Bảng L.2)
phải được áp dụng cho Kiểu A, cho PCD đến PICC tốc độ bit lớn hơn fc/16. Các khung
có sửa lỗi phải được chỉ ra như một
tùy chọn độc lập theo mỗi hướng (b2=(1)b và b8=(0)b) và có thể được kích hoạt.
Nếu PCD không hỗ trợ PCD đến PICC tốc độ bit lớn hơn fc/16, các trường hợp này
phải được bỏ qua.
Trường hợp 12 đến 23 (xem Bảng L.3) phải
được áp dụng cho Kiểu B. Các khung có sửa lỗi phải được chỉ ra như tuỳ chọn độc lập
theo mỗi hướng (b2=(1)b và b8=(0)b) và có thể được kích hoạt.
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
giao thức phù hợp với H.1.8.2
đối với Kiểu A hoặc H.1.8.3 đối với Kiểu B.
Khi PCD được nhúng trong một sản phẩm
hoặc thỏa thuận không bắt đầu ngay sau quy trình kích hoạt giao thức,
phương pháp để kích hoạt cơ chế này nên đưa ra bởi nhà sản xuất PCD để phù hợp với kịch
bản thử nghiệm.
b) PCD phải gửi một khối S(PARAMETERS)
để yêu cầu thông số định dạng khung.
c) LT trả lời với khối S(PARAMETERS) gồm
các byte chỉ
báo
khuôn dạng khung phù hợp với Bảng L.1 và Bảng L.2 cho Kiểu A và Bảng L.1 và Bảng
L.3 cho Kiểu B.
CHÚ THÍCH 1 Chỉ thử nghiệm
tập con của tùy chọn có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) đúng một tập bit cho định dạng
khung từ PCD đến PICC,
2) và đúng một tập bit cho định dạng
khung từ PICC tới PCD,
3) và có thể đặt một số
bit từ tùy chọn lập khung được chỉ ra bởi LT trong Bước c).
e) LT báo nhận Khối S(PARAMETERS) đã
nhận với đáp ứng khối S(PARAMETERS).
f) PCD phải gửi Khối l(0)0 bằng cách sử
dụng khuôn dạng khung được chọn.
Khối này có thể là I(1), Khối-S hoặc R(NAK)
trong trường hợp Có mặt PICC kiểm
tra Phương pháp 2 a) như mô tả trong 7.5.6.2, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
Đáp ứng trong Bước g) thay đổi phù hợp.
g) LT gửi một đáp ứng bằng cách sử dụng
khuôn dạng khung được chọn. Kiểm tra nếu trả lời từ LT được chấp nhận bởi PCD.
CHÚ THÍCH 3 Các bước h)
to j) không thể áp dụng khi một PCD được nhúng trong một sản phẩm.
h) PCD phải gửi một Yêu cầu
S(DESELECT) bằng cách sử dụng khuôn dạng khung được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) PCD phải bắt đầu chuỗi quay vòng bằng
cách sử dụng khung ngắn (cho Kiểu A) và khung tiêu chuẩn (cho Kiểu B).
Bảng L.1-
Byte định dạng khung
Trường hợp
Khung được
hỗ trợ
Chỉ dẫn rằng
không hỗ trợ tùy chọn lập
khung
PCD đến
PICC (Thẻ ‘80’)
PICC tới PCD (Thẻ
‘81’)
PCD đến PICC (Thẻ
‘82’)a
PICC tới
PCD (Thẻ ‘83’) b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
b8
b7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b5
b4
b3
b2
b1
1
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
1
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
Không gắn
thẻ
Không gắn
thẻ
2
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không gắn
thẻ
Có mặt thẻ,
Chiều dài=0
3
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
0
0
0
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gắn
thẻ
Có mặt thẻ,
Chiều dài=1, Giá trị = '00'
4
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
0
0
0
0
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có mặt thẻ,
Chiều dài=1, Giá trị
=
'00'
5
1
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
0
0
0
0
1
Có mặt thẻ,
Chiều dài=0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1
0
0
0
0
0
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
1
1
Có mặt thẻ,
Chiều dài=1, Giá trị = '00'
Không gắn
thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Thẻ ‘83’ phải
luôn được bỏ qua đối với Kiểu A.
Bảng L2 - Tùy chọn lập
khung cho Kiểu A PCD đến PICC tốc độ bit lớn hơn fc/16 và nhỏ hơn 3fc/4
Trường hợp
Tùy chọn lập khung
PCD đến PICC (Thẻ ‘82’)
b8
b7
b6
b5
b4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b2
b1
7
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
8
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
0
0
0
0
0
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
1
0
0
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
1
1
1
Bảng L.3 -
Tùy chọn lập khung cho Kiểu B
Trường hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn lập
khung PICC tới PCD (Thẻ ‘83’)
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
12
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
1
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
13
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
14
0
0
0
0
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
1
1
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
16
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
17
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
1
0
0
19
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
20
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
0
0
0
0
0
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
1
0
22
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
1
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
0
23
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
0
0
0
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Kịch bản L.1: lựa chọn định dạng khung
bằng cách sử dụng Khối S(PARAMETERS)
L.1.1.4 Kết quả mong
muốn
PCD phải như mô tả trong Kịch
bản L.1 cho mỗi trường hợp thử nghiệm.
L.1.1.5 Báo cáo thử
nghiệm
Nếu PCD hoạt động phù hợp với Kịch bản L.1 trong mỗi
trường hợp thử
nghiệm,
thì thử nghiệm phải được PASS. Báo cáo thử nghiệm nên lập tài liệu các định dạng
khung và tùy chọn lập khung được chọn bởi PCD theo mỗi hướng và mỗi trường hợp
thử nghiệm.
L.1.2 Thử nghiệm
PICC
L.1.2.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.1.2.2 Dụng cụ
Trong các thử nghiệm này, dụng cụ-thử
nghiệm-PICC phải có thể cấu hình để thay đổi khuôn dạng khung trong quy trình thử nghiệm.
Dụng cụ-thử nghiệm-PICC phải có khả năng giám sát các khung được
sử dụng trong mỗi giai đoạn quy trình thử nghiệm này.
L.1.2.3 Quy trình
Áp dụng quy trình sau hai lần. Một lần
cho tốc độ bit fc/128 theo mỗi hướng, và nếu tùy chọn tốc độ bit được hỗ trợ, một
lần với tốc độ bit
lớn nhất theo mỗi hướng.
a) Dụng cụ-thử nghiệm-PICC kích hoạt
PICC phù hợp với G.5.1.1.
b) Dụng cụ-thử nghiệm-PICC gửi một Khối
S(PARAMETERS) để
yêu
cầu thông số định dạng khung.
c) PICC phải trả lời với khối
S(PARAMETERS) gồm các byte chỉ báo khuôn dạng khung.
d) Dụng cụ-thử nghiệm-PICC kích hoạt
khung có sửa lỗi trong hướng PCD đến PICC, nếu được hỗ trợ bởi PICC, với
không tùy chọn lập khung bằng cách sử dụng khối S(PARAMETERS). Nếu không hỗ trợ
khung có sửa lỗi trong PCD đến PICC, thì tiếp tục với Bước m).
e) PICC phải báo nhận Khối
S(PARAMETERS) nhận được với đáp ứng khối S(PARAMETERS) bằng cách sử dụng khuôn
dạng khung tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) PICC phải gửi một đáp ứng bằng cách
sử dụng khuôn dạng khung được chọn.
CHÚ THÍCH PICC có thể trả lời với
Khối S(WTX). Dụng cụ-thử nghiệm-PICC cần xử lý phù hợp.
h) Dụng cụ-thử nghiệm-PICC gửi một Yêu
cầu S(DESELECT) bằng cách sử dụng khuôn dạng khung được chọn.
i) PICC phải gửi một đáp ứng
S(DESELECT) bằng cách sử dụng khuôn dạng khung được chọn.
j) Dụng cụ-thử nghiệm-PICC gửi một
WUPA cho Kiểu A trong một khung ngắn hoặc WUPB cho Kiểu B trong một
khung tiêu chuẩn.
k) PICC phải trả lời với một ATQA khi
Kiểu A hoặc ATQB
khi Kiểu B.
l) Lặp lại các bước a) to k) cho mỗi
trường hợp hỗ trợ sau bởi PICC.
1) Trong bước d), dụng cụ-thử
nghiệm-PICC kích hoạt với chặn SYNC.
2) Trong bước d), dụng cụ-thử
nghiệm-PICC kích hoạt với chặn
SOF/EOF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Trong bước d), dụng cụ-thử
nghiệm-PICC kích hoạt chặn SYNC và chặn SOF/EOF.
5) Trong bước d), dụng cụ-thử
nghiệm-PICC kích hoạt chặn SYNC và chặn bit bắt đầu và bit dừng.
6) Trong bước d), dụng cụ-thử
nghiệm-PICC kích hoạt chặn SOF/EOF và chặn bit bắt đầu và bit dừng.
m) Lặp lại các bước a) to I)
cho mỗi trường hợp hỗ trợ sau bởi PICC.
1) Trong bước d), dụng cụ-thử
nghiệm-PICC kích hoạt các khung có sửa lỗi cho hướng PICC tới PCD.
2) Trong bước d), dụng cụ-thử
nghiệm-PICC kích hoạt các khung có sửa lỗi cho cả hai hướng.
Kịch bản L.2: lựa chọn
định dạng khung bằng cách sử dụng Khối S(PARAMETERS)
L.1.2.4 Kết quả mong
muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.1.2.5 Báo cáo thử nghiệm
Nếu PICC hoạt động phù hợp với Kịch bản
L.2 trong mỗi trường hợp thử nghiệm, thì thử nghiệm phải được PASS.
L.2 Cơ chế sửa lỗi
L.2.1 Thử nghiệm
PCD
L.2.1.1 Scope
Thử nghiệm này là để kiểm tra khả năng
của PCD nhận đúng các khối có sửa lỗi trong các trường hợp sau:
- không bit lỗi trong mỗi khối con
Hamming sửa đổi;
- một bit lỗi trong mỗi khối con
Hamming sửa đổi;
- hai bit lỗi trong khối con Hamming sửa
đổi đầu tiên (để kiểm tra
CRC_32).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.1.2 Dụng cụ
Trong thử nghiệm này dụng cụ-thử nghiệm-PCD
phải có thể cấu hình để thay đổi
khuôn dạng khung trong quy trình thử nghiệm. Dụng cụ-thử nghiệm-PCD phải có khả
năng giám sát các khung được sử dụng trong mỗi giai đoạn quy trình thử nghiệm
này.
L.2.1.3 Quy trình
Áp dụng quy trình sau.
a) UT thực hiện quy trình kích hoạt
giao thức phù hợp với H.1.8.2 cho Kiểu A hoặc H.1.8.3 cho Kiểu B và thỏa thuận
của khung có
sửa
lỗi.
b) PCD phải gửi Khối l(0)0 bằng cách sử
dụng khuôn dạng khung được chọn.
Khối này và các khối PCD tiếp theo có
thể là I(1)0, Khối-S hoặc R(NAK)
trong trường hợp Có mặt PICC kiểm
tra Phương pháp 2 a) như mô tả trong 7.5.6.2, TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
Đáp ứng
trong
các bước sau thay đổi phù hợp.
c) LT gửi một Đáp ứng I(0)0 bằng
cách sử dụng khung có sửa lỗi gồm không bit lỗi trong mỗi khối con Hamming sửa
đổi. Kiểm tra, nếu trả lời từ LT được chấp nhận bởi PCD.
d) PCD phải gửi Khối I(0)1 bằng
cách sử dụng khuôn dạng khung được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) PCD phải gửi một khối R(NAK)1.
g) Lặp lại các bước a) to f) với một bit lỗi trong mỗi
khối con Hamming
sửa đổi trong bước
c).
Kịch bản L.3: Trao đổi các khung có sửa
lỗi
L.2.1.4 Kết quả mong
muốn
PCD phải phù hợp với Kịch bản
L.3.
L.2.1.5 Báo cáo thử
nghiệm
Nếu PCD phù hợp Kịch bản mong muốn
L.3, thì
thử
nghiệm phải được PASS.
L.2.2 Thử nghiệm
PICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này là để kiểm tra khả năng
của PICC nhận đúng các khối
có sửa lỗi trong các trường hợp sau:
- không bit lỗi trong mỗi
khối con Hamming sửa đổi;
- một bit lỗi trong mỗi khối con
Hamming sửa đổi;
- hai bit lỗi trong khối con Hamming
sửa đổi đầu tiên (để kiểm tra CRC_32).
Thử nghiệm PICC này chỉ áp dụng cho
các PICC hỗ trợ các khung có sửa lỗi theo hướng PCD đến PICC.
L.2.2.2 Dụng cụ.
Trong thử nghiệm này dụng cụ-thử
nghiệm-PICC phải được sử dụng để mô phỏng các khung có sửa lỗi. Dụng cụ-thử
nghiệm-PICC phải có khả năng giám sát các khung được sử dụng trong mỗi giai đoạn
quy trình thử nghiệm
này.
L.2.2.3 Quy trình
Áp dụng quy trình sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dụng cụ-thử
nghiệm-PICC gửi Khối l(0)0 bằng cách sử dụng định dạng khung có sửa lỗi gồm
không bit lỗi trong mỗi khối
con Hamming sửa đổi.
c) PICC phải gửi Đáp ứng l(0)0 bằng
cách sử dụng định dạng khung được chọn.
d) Dụng cụ-thử nghiệm-PICC gửi Khối I(0)1 bằng cách sử dụng
định dạng khung có sửa lỗi gồm hai bit lỗi trong
khối con Hamming sửa đổi đầu tiên.
e) PICC phải ở Mute.
Lặp lại các bước a) đến e) với một bit
lỗi trong mỗi khối con Hamming sửa đổi trong bước b).
Kịch bản L4: Trao đổi các khung
có sửa lỗi
L.2.2.4 Kết quả mong
muốn
PICC phải đáp ứng như chỉ ra trong quy
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu PICC đáp ứng như trong quy trình,
thì thử nghiệm phải PASS.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1.1 Tiêu chuẩn cơ bản (Base standard)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3 Tập lệnh
(Command Set)
3.1.4 Tác động tải
(Loading Effect)
3.1.5 Mute (chặn
đáp ứng) (Mute)
3.1.6 Trạng thái
PICC (PICC States)
3.1.7 Kịch bản
(Scenario)
3.1.8 Trạng thái
khởi đầu thử nghiệm (Test Initial State)
3.1.9 Phương pháp
thử (Test method)
3.1.10 Trạng thái
đích thử nghiệm (Test Target State)
3.2 Ký hiệu và
thuật ngữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Môi trường
thử nghiệm
4.2 Điều kiện ổn
định trước
4.3 Dung sai mặc
định
4.4 Điện cảm giả
4.5 Độ không đảm
bảo đo tổng
5 Dụng cụ và mạch
đối với thử nghiệm thông số trong TCVN 11689-1 (ISO/IEC 14443-1) và TCVN
11689-2 (ISO/IEC
14443-2)
5.1 Yêu cầu tối
thiểu đối với dụng cụ đo
5.1.1 Máy hiện
sóng
5.2 Cuộn dây hiệu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Các cuộn dây hiệu chuẩn 1 và 2
5.2.2 Chiều dày và
vật liệu của thẻ cuộn dây hiệu chuẩn
5.2.3 Đặc tính cuộn
dây
5.3 Bộ lắp ráp
PCD thử nghiệm
Hình 2 - Thiết lập thử nghiệm (nguyên
tắc)
5.3.1 Ăng-ten PCD
thử nghiệm
5.3.2 Cuộn cảm
5.3.3 Bộ lắp ráp của
PCD thử nghiệm
5.4 PICC tham
chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Kích thước PICC tham
chiếu
5.4.2 Cấu trúc
PICC tham chiếu
5.4.3 Chỉnh tần số
cộng hưởng PICC tham
chiếu
5.5 Thiết lập thử
nghiệm EMD
5.5.1 Mô tả chung
5.5.2 Tính toán
công suất so với thời gian
5.5.3 Thử nghiệm
điều kiện ổn định trước
nền tạp âm
6 Thử nghiệm
thông số trong TCVN 11689-1 (ISO/IEC 14443-1)
6.1 Thử nghiệm
PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thử nghiệm
PICC
6.2.1 Từ trường
luân phiên
6.2.2 Thử nghiệm
điện tĩnh
7 Thử nghiệm
thông số của TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2)
7.1 Thử nghiệm
PCD
7.1.1 Cường độ trường
PCD
7.1.2 Bỏ trống
7.1.3 Bỏ trống
7.1.4 Chỉ số điều
chế và dạng sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Thử nghiệm
PICC
7.2.1 PICC truyền
dẫn
7.2.2 Mức độ EMD
PICC và thử nghiệm thời gian EMD thấp
7.2.3 Tiếp nhận
PICC
7.2.4 PICC tần số
cộng hưởng (tham khảo)
7.2.5 Tác động tải
lớn nhất PICC
7.3 Các phương
pháp thử cho các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc từ PCD đến PICC
7.4 Thử nghiệm
PXD
8.1 Thử nghiệm
PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Thử nghiệm
PXD
8.3.1 Các chế độ
PCD và PICC
8.3.2 Luân phiên
chế độ tự động
Phụ lục A (qui định) Ăng-ten PCD thử
nghiệm
A.1 Bố trí
ăng-ten PCD thử nghiệm gồm mạng phối hợp trở kháng
A.2 Mạng phối hợp
trở kháng
A.2.1 Mạng phối hợp
trở kháng cho tốc độ bit fc/128
A.2.2 Mạng phối hợp
trở kháng cho các bit tốc độ fc/64, fc/32 và fc/16
A.3 Ăng ten PCD
thử nghiệm 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2 Mạng phối hợp
trở kháng 2
Phụ lục B (tham khảo) Chỉnh Ăng-ten
PCD thử nghiệm
Bước 1
Bước 2
Phụ lục C (qui định) Cuộn cảm
C.1 Bố trí cuộn
cảm
C.1.1 Bố trí cuộn
cảm 1
C.1.2 Bố trí cuộn cảm
2
C.1.3 Bộ lắp ráp
cuộn cảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Bố trí cuộn dây
PICC tham chiếu 1
D.2 Bố trí cuộn
dây PICC tham chiếu 2
D.3 Bố trí cuộn
dây PICC tham chiếu 3
D.4 Bố trí cuộn dây PICC
tham chiếu 4
D.5 Bố trí cuộn
dây PICC tham chiếu 5
D.6 Bố trí cuộn
dây PICC tham chiếu 6
Phụ lục E (qui định) Chỉ số điều chế
và công cụ phân tích dạng sóng
E.1 Tổng quan
E.2 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2 Lấy mẫu cho
các tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2
E.3 Việc lọc
E.3.1 Việc lọc cho
các tốc độ bit
fc/128,
fc/64, fc/32 và fc/16
E.3.2 Việc lọc cho
các tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2
E.4 Tạo đường
bao
E.5 Làm trơn đường
bao
E.5.1 Làm trơn đường
bao cho các tốc độ bit fc/128, fc/64, fc/32 và fc/16
E.5.2 Làm trơn đường bao
cho các tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2
E.6 Xác định chỉ
số điều chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.8 Xác định vượt
ngưỡng và dưới ngưỡng
E.9 Chương trình
công cụ phân tích chỉ số điều chế và dạng sóng (tham khảo)
E.9.1 structure.h
E.9.2 fftrm.h
E.9.3 fftrm.c
E.9.4 hilbert.h
E.9.5 hilbert.c
E.9.6 functs.c
Phụ lục F (tham khảo) Chương trình cho
việc đánh giá quang phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1 Dụng cụ-thử
nghiệm-PICC và phụ kiện
G.1.1 Mô phỏng
giao thức I/O
G.1.2 Tạo kí tự I/O định
xung nhịp thời gian trong chế độ tiếp nhận
G.1.3 Đo và giám
sát giao thức I/O RF
G.1.4 Phân tích
giao thức
G.1.5 Giá trị và
trường RFU
G.1.6 Đo lường định xung nhịp
thời gian
G.2 Xem xét
chung
G.2.1 Sử dụng các lệnh
thử nghiệm (có thể cả những đáp ứng PICC bổ sung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3 Phương pháp
thử việc khởi tạo PICC kiểu A
G.3.1 Giới thiệu
G.3.2 Kịch bản G.
1: Kiểm soát vòng
G.3.3 Thử nghiệm
các chuyển tiếp trạng
thái PICC kiểu A
G.3.4 Kịch bản G.
13: Xử lý chống va chạm Kiểu
A
G.3.5 Xử lý của
RATS
G.3.6 Xử lý của yêu cầu
PPS
G.3.7 Kịch bản G.
20: Xử lý của FSD
G.4 Phương pháp
thử cho việc khởi động của PICC kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.2 Kịch bản G.
21: Kiểm soát vòng
G.4.3 Kịch bản G.
22: PICC Tiếp nhận
G.4.4 Thử nghiệm
trạng thái chuyển tiếp PICC kiểu B
G.4.6 Xử lý của
ATTRIB
G.4.7 Kịch bản G.
31: Xử lý của Maximum Frame Size (kích cỡ khung lớn nhất)
G.5 Phương pháp
thử đối với thao tác lô-gic của PICC kiểu A/Kiểu B
G.5.1 Giới thiệu
G.5.2 Phản ứng
PICC đối với các kịch bản TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
G.5.3 Xử lý phát
hiện lỗi PICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.5 PICC phản ứng
trên NAD
G.5.6 Phản ứng
PICC trên các khối-S(PARAMETERS)
G.5.7 PICC hỗ trợ
Kiểu A và Kiểu B
G.6 Báo cáo kết
quả
Phụ lục H (qui định) Phương pháp thử
PCD bổ sung
H.1 Dụng cụ-thử
nghiệm-PCD và phụ kiện
H.1.1 Phương pháp
thử
H.1.2 Cấu trúc dụng
cụ-thử nghiệm-PCD
H.1.3 Giao diện dụng cụ-thử
nghiệm-PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.5 Tạo kí tự I/O định
xung nhịp thời gian trong chế độ truyền dẫn
H.1.6 Đo lường và
giám sát giao thức I/O RF
H.1.7 Phân tích
giao thức
H.1.8 Quy trình kích
hoạt giao thức
H.1.9 Kịch bản
H.1.10 UT, LT và cách hoạt động
PCD
H.1.11 Mối quan hệ
của các phương pháp thử với yêu cầu tiêu chuẩn cơ bản
H.2 Phương pháp
thử cụ thể Kiểu A
H.2.1 Thời gian trễ
khung PICC đến PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.3 Xử lý của va
chạm bit trong ATQA
H.2.4 Xử lý vòng lặp
chống va chạm
H.2.5 Xử lý của
RATS và ATS
H.2.6 Xử lý của đáp
ứng PPS
H.2.7 Cơ chế lựa
chọn kích cỡ khung
H.2.8 Xử lý của Khởi
động thời gian bảo vệ khung
H.2.9 Xử lý của CID
trong quá trình kích hoạt bởi PCD
H.3 Phương pháp
thử cụ thể Kiểu B
H.3.1 Định thời
gian truyền dẫn I/O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.3 Xử lý của
CID trong quá trình kích hoạt bởi PCD
H.4 Phương pháp
thử các thao tác lô-gic của PCD
H.4.1 Xử lý của kiểm soát vòng lặp
H.4.2 Phản ứng của
PCD đối với yêu cầu về mở rộng thời gian chờ
H.4.3 Phát hiện và
khôi phục lỗi
H.4.4 Xử lý của
NAD trong quá trình liên kết chuỗi
H.5 Tiếp tục giám
sát các gói được gửi bởi PCD
H.5.1 Các trường
RFU
H.5.2 Các giá trị
RFU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.5.4 Khối-S
H.5.5 PCB
H.5.6 Các khung khởi động Kiểu A
H.5.7 Dụng cụ
H.5.8 Quy trình
H.5.9 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục I (qui định) Phương pháp thử lựa
chọn tốc độ bit cao cho PCD
I.1 Dụng cụ
I.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.2 Quy trình cho Kiểu B
I.2.3 Quy trình cho việc lựa
chọn tốc độ bit sử dụng các khối S(PARAMETERS)
Phụ lục J (tham khảo) Chương trình đo
lường mức EMD
Phụ lục K (qui định) Phương pháp thử cho
các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc từ PCD đến
PICC
K.1 Tổng quan
K.2 Thử nghiệm
các thông số TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2)
K.2.1 Thử nghiệm
PCD
K.2.2 Thử nghiệm
PICC
K.3 Công cụ phân
tích đặc tính dạng sóng PCD cho các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.3.2 Lấy mẫu
K.3.3 Việc lọc chống
răng cưa
K.3.5 Lấy mẫu phụ
K.3.6 Giải quay
vòng
K.3.7 Notch-filtering
K.3.8 Căn chỉnh lưới
etu
K.3.9 Đo dải pha
K.3.10 Đo nhiễu liên ký hiệu
K.3.11 Đo tạp âm pha
vi sai chuẩn hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.3.13 Báo cáo thử nghiệm
ví dụ (tham khảo)
K.4 Tạo tín hiệu
PCD đối với Thử nghiệm tiếp nhận PICC (tham khảo)
K.4.1 Giới thiệu
K.4.2 Tạo tín hiệu
thử nghiệm ISIm và ISId
K.4.3 Tạo tín hiệu
thử nghiệm tạp âm pha vi sai chuẩn hóa
K.4.4 Tạo tín hiệu
Công cụ PCD
Phụ lục L (qui định) Khung với phương pháp
thử có sửa lỗi
L.1 Lựa chọn định
dạng khung
L.1.1 Thử nghiệm
PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2 Cơ chế sửa lỗi
L.2.1 Thử nghiệm
PCD
L.2.2 Thử nghiệm
PICC
Danh mục các Bảng
Bảng 1 - Ánh xạ từ UID đến UIDTX
Bảng 2 - Danh sách thành phần PICC
tham chiếu
Bảng 3 - Lớp các thông số
Bảng A.1 - Các trường hợp sử dụng
mạng phối hợp trở kháng
Bảng G.1 - Phương pháp thử đối với
thao tác lô-gic của giao thức PICC kiểu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.3 - Phương pháp thử đối
với thao tác lô-gic PICC kiểu A hoặc B
Bảng G.4 - Tiêu chí kết quả đối với Kịch
bản G.1: Kiểm soát vòng
Bảng G.5 - Bảng trình tự chuyển tiếp
trạng thái
Bảng G.6 - Bảng chuyển tiếp trạng thái
Bảng G.7 - Kiểm tra TTS
Bảng G.8 - Chuyển từ trạng thái IDLE
Bảng G.9 - Tiêu chí kết quả đối với cách
hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái IDLE
Bảng G.10 - Các chuyển tiếp
từ trạng thái READY(1)
Bảng G.11 - Tiêu chí kết quả đối với
cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái READY(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.13 - Tiêu chí kết quả đối
với cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái READY(2)
Bảng G.14 - Các chuyển tiếp từ trạng
thái READY(3)
Bảng G.15 - Tiêu chí kết quả đối với cách
hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái READY(3)
Bảng G.16 - Các chuyển tiếp từ trạng
thái ACTIVE
Bảng G.17 - Tiêu chí kết quả đối với
cách hoạt động của PICC kiểu A trạng thái ACTIVE
Bảng G.18 - Các chuyển tiếp từ trạng
thái HALT
Bảng G.19 - Tiêu chí kết quả đối với cách hoạt
động của PICC kiểu A trạng thái HALT
Bảng G.20 - Các chuyển tiếp từ trạng
thái READY*(1)
Bảng G.21 - Tiêu chí kết quả đối với
cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái EADY*(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.23 - Tiêu chí kết quả đối với
cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái READY*(2)
Bảng G.24 - Các chuyển tiếp từ trạng
thái READY*(3)
Bảng G.25 - Tiêu chí kết quả đối với
cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái READY*(3)
Bảng G.26 - Các chuyển tiếp từ trạng
thái ACTIVE*
Bảng G.27 - Tiêu chí kết quả đối với
cách hoạt động của PICC kiểu A trong trạng thái ACTIVE*
Bảng G.28 - Các chuyển tiếp từ trạng thái
PROTOCOL
Bảng G.29 - Tiêu chí kết quả đối với
cách hoạt động của PICC kiểu A trạng thái PROTOCOL
Bảng G.30 - Tiêu chí kết quả đối với Xử
lý của chống va chạm Kiểu A
Bảng G.31 - Tiêu chí kết quả đối
với Xử lý của yêu cầu PPS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.33 - Tiêu chí kết quả đối với Kịch
bản G.21: Kiểm soát vòng
Bảng G.34 - Các thông số khung Kiểu B
Bảng G.35 - Tiêu chí kết quả đối với Kịch
bản G.22: PICC Tiếp nhận
Bảng G.36 - Trình tự chuyển tiếp trạng
thái
Bảng G.37 - Chuyển tiếp trạng thái
Bảng G.38 - Kiểm tra TTS
Bảng G.39 - Các chuyển tiếp từ trạng
thái IDLE
Bảng G.40 - Tiêu chí kết quả đối với Kịch
bản G.23: Cách hoạt động của PICC kiểu B trong trạng thái IDLE
Bảng G.41 - Các chuyển tiếp từ trạng thái con
READY-REQUESTED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.43 - Các chuyển tiếp từ trạng
thái con READY-DECLARED
Bảng G.44 - Tiêu chí kết quả đối với Kịch
bản G.25: Cách hoạt động của PICC kiểu B trong trạng thái con
READY-DECLARED
Bảng G.45 - Các chuyển tiếp từ trạng
thái HALT
Bảng G.46 - Tiêu chí kết quả đối với Kịch
bản G.26: Cách hoạt động của PICC kiểu B trong trạng thái HALT
Bảng G.47 - Các chuyển tiếp từ trạng
thái PROTOCOL
Bảng G.48 - Tiêu chí kết quả đối với Kịch
bản G.27: Cách hoạt động của PICC kiểu B trong trạng thái PROTOCOL
Bảng G.49 - các giá trị ngũ phân vị α
Bảng G.50 - Tiêu chí kết quả đối với Kịch
bản G.28: Xử lý của chống va chạm Kiểu B
Bảng G.51 - Tiêu chí kết quả đối với Xử
lý của ATTRIB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.53 - Tiêu chí kết quả đối với
phản ứng PICC đối với các kịch bản TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
Bảng G.54 - Tiêu chí kết quả đối với Xử
lý phát hiện lỗi PICC
Bảng G.55 - Bảng trường hợp thử nghiệm
CID (đối với các PICC hỗ trợ CID)
Bảng G.56 - Bảng trường hợp thử nghiệm
CID (đối với các PICC không hỗ trợ CID)
Bảng G.57 - Tiêu chí kết quả đối với
PICC phản ứng trên CID
Bảng G.58 - Tiêu chí kết quả đối với PICC
phản ứng trên NAD
Bảng G.59 - Tiêu chí kết quả cho việc
thay đổi các thông số bổ sung
Bảng G.60 - Bảng định xung nhịp thời
gian cụ thể Kiểu A
Bảng G.61 - Bảng định thời gian cụ thể
Kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.63 - Kết quả báo cáo đối với các
phương pháp thử cụ thể Kiểu B
Bảng G.64 - Kết quả báo cáo đối với
các phương pháp thử về thao tác lô-gic của PICC kiểu A hoặc Kiểu B
Bảng H.1 - Các lệnh giao diện lô-gic
Bảng H.2 - Phương pháp thử cụ thể Kiểu
A
Bảng H.3 - Phương pháp thử cụ thể Kiểu
B
Bảng H.4 - Phương pháp thử cho thao
tác lô-gic
Bảng H.5 - Tiêu chí kết quả đối với Xử
lý của va chạm bit trong ATQA
Bảng H.6 - Tiêu chí kết quả đối với Xử
lý vòng lặp chống va chạm
Bảng H.7 - Tiêu chí kết quả đối với Xử
lý của RATS và ATS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.9 - Tiêu chí kết quả đối với
Xử lý của Khởi động thời
gian bảo vệ khung
Bảng H.10 - Tiêu chí kết quả đối với Xử
lý của CID trong
quá trình kích hoạt bởi PCD
Bảng H.11 - Tiêu chí kết quả đối với
cơ chế lựa chọn kích cỡ khung
Bảng H.12 - Các tiêu chí báo cáo cho Xử
lý của ClD trong quá trình kích hoạt bởi PCD
Bảng H.13 - Tiêu chí kết quả đối với Xử
lý của kiểm soát vòng lặp
Bảng H.14 - Các kết hợp tối thiểu
Bảng H.15 - Tiêu chí kết quả về phản ứng
PCD với yêu cầu mở
rộng thời gian chờ, Quy trình 1
Bảng H.16 - Tiêu chí kết quả cho phản ứng
PCD với yêu cầu mở rộng thời gian chờ, Quy trình 2
Bảng H.17 - Tiêu chí kết quả đối với
phát hiện và khôi phục lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.19 - Tiêu chí kết quả đối với
tiếp tục giám sát các gói được gửi bởi PCD
Bảng H.20 - Bảng định xung nhịp thời
gian cụ thể Kiểu A
Bảng H.21 - Bảng định xung nhịp thời
gian cụ thể Kiểu B
Bảng H.22 - Kết quả báo cáo cho các
phương pháp thử cụ thể Kiểu A
Bảng H.23 - Kết quả báo cáo cho các
phương pháp thử cụ thể Kiểu B
Bảng H.24 - Kết quả báo cáo về phương
pháp thử cho các thao tác lô-gic của PCD
Bảng H.25 - Báo cáo tình hình thử nghiệm
Bảng H.26 - Báo cáo bảng PCD RFU
Bảng I.1 - Cách hoạt động
chính xác của PCD sau ATS với TA(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng I.3 - Các tốc độ bit được hỗ trợ
Bảng L.1- Byte định dạng khung
Bảng L.2- Tùy chọn lập khung cho Kiểu
A PCD đến PICC tốc độ bit lớn hơn fc/16 và nhỏ hơn 3fc/4 331
Bảng L.3 - Tùy chọn lập khung cho Kiểu
B
Danh mục các Hình
Hình 1 - Các cuộn dây hiệu chuẩn 1 và
2
Hình 2 - Thiết lập thử nghiệm (nguyên
tắc)
Hình 3 - Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 1
và Bộ lắp ráp PCD thử nghiệm 2
Hình 4 - Kích thước PICC tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Thiết lập điều chỉnh tần số
PICC tham chiếu (nguyên tắc)
Hình 7 - Mạch thử nghiệm ESD
Hình 8 - Các vùng thử nghiệm trên PICC
đối với thử nghiệm ESD
Hình 9 - Thử nghiệm miễn dịch PCD
(chung cho Kiểu A và Kiểu B)
Hình 10 - Trình tự thử nghiệm Khôi phục
EMD (chung cho Kiểu A và Kiểu B)
Hình 11 - Mẫu thử nghiệm cho thử nghiệm khôi phục EMD (Kiểu
A)
Hình 12 - Mẫu thử nghiệm
cho thử nghiệm khôi phục EMD (Kiểu B)
Hình A.1 - Bố trí ăng-ten PCD thử nghiệm
gồm mạng phối hợp trở kháng với tốc độ bit fc/128 (Xem từ mặt trước)
Hình A.2 - Bố trí ăng-ten PCD thử
nghiệm gồm mạng phối hợp trở kháng với tốc độ bit fc/128 (xem từ mặt sau)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 - Bố trí ăng-ten PCD thử nghiệm gồm mạng
phối hợp trở kháng với các tốc độ bit fc/64, fc/32 và fc/16 (xem từ mặt
trước)
Hình A.5 - Mạng phối hợp trở kháng cho
tốc độ bit fc/128
Hình A.6 - Mạng phối hợp trở kháng cho
các bit tốc độ fc/64, fc/32 và fc/16
Hình A.7 - Bố trí ăng ten PCD thử nghiệm
2 gồm mạng phối hợp trở kháng (xem từ mặt trước)
Hình A.8 - Bố trí ăng ten PCD thử nghiệm
2 gồm mạng phối hợp trở kháng (xem từ mặt sau)
Hình A.9 - Mạng phối hợp trở kháng 2
Hình B.1 - Thiết lập hiệu chuẩn (Bước
1)
Hình B.2 - Thiết lập hiệu chuẩn (Bước
2)
Hình C.1-Bố trí các cuộn cảm 1 (a và b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Bộ lắp ráp cuộn cảm
Hình D.1 - Bố trí cuộn dây
thụ âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu
Hình D.2 - Bố trí cuộn dây thụ âm và
cuộn dây chính PICC tham chiếu 2
Hình D.3 - Bố trí cuộn dây thụ
âm và cuộn dây chính PICC tham chiếu 3
Hình D.4 - Bố trí cuộn dây thụ âm và
cuộn dây chính PICC tham chiếu 4
Hình D.5 - Bố trí cuộn dây thụ âm và
cuộn dây chính PICC tham chiếu 5
Hình D.6 - Bố trí cuộn dây thụ âm và
cuộn dây chính PICC tham
chiếu 6
Hình E.1 - Sơ đồ khối công cụ
phân tích chỉ số điều chế và dạng sóng
Hình E.2 - Điều chế xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.4 - Đặc tính của bộ lọc
Hình E.5 - Làm trơn đường bao
Hình E.6 - Giá trị nhỏ nhất của
chỉ số điều chế m
Hình H.1 - Kiến trúc bộ thử nghiệm
khái niệm
Hình K.1 - Sơ đồ khối
công cụ phân tích cho các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc
Hình K.2 - Sóng mang
chưa điều chế theo sau bởi một khung, tiếp theo bởi sóng mang chưa điều chế
Hình K.3 - Đặc tính bộ lọc chống tạo
tên riêng
Hình K. 4 - Ví dụ tín
hiệu pha trên thời gian sau khi giải điều chế homodyne
Hình K. 5 - Ví dụ tín hiệu pha sau khi
giải quay vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K. 7 - Đặc tính bộ lọc của bộ lọc
Butterworth bậc 2
1 TCVN 8241-4-2:2009 hoàn toàn tương
đương IEC 61000-4-4:2001.