Vùng sọc từ
|
Kích thước
X (mm)
|
Các rãnh 1
và 2
|
8,00
|
Các rãnh 1,
2 và 3
|
10,70
|
5.1.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra giá trị
lớn nhất đạt được từ việc thiết lập 9 phép đo.
5.2 Chiều
cao và trắc diện bề mặt của sọc từ
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
chiều cao và độ phẳng của sọc từ của một mẫu thử nghiệm thẻ (xem TCVN 11166-2
(ISO/IEC 7811-2), TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6), TCVN 11166-7 (ISO/IEC 7811-7),
TCVN 11166-8 (ISO/IEC 7811-8), và ISO/IEC 8484).
Chiều cao của sọc từ được xác định bằng
cách tham chiếu đến thẻ và trắc diện bề mặt sọc từ.
5.2.1 Dụng cụ
Yêu cầu các hạng mục sau:
a) một máy đo biến dạng (xem Hình 3);
b) một tấm kim loại cứng có khía chỉ ra như trong
Hình 4. Bất kỳ kim loại cứng nào có thể được dùng để tạo thành tấm, nhưng chiều dày của
tấm kim loại cứng phải được điều
chỉnh, theo mật độ của vật liệu, đạt trọng lượng 2,2 N ± 0,1 N (0.49 lbf ± 0.02
lbf). Tất cả các kích thước của tấm kim loại phải là ± 0,5 mm (0.02 in) hoặc
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Thiết
bị đo chiều cao và trắc diện của sọc từ (không phải theo tỷ
lệ thang đo)
Hình 4 - Vùng
phẳng có tiếp xúc dành cho kẹp giữ thẻ (kích thước theo mm, không phải theo
tỉ lệ thang đo)
5.2.2 Qui trình
Giữ thẻ để thử nghiệm in khắc bởi tấm kim loại
cứng được chỉ ra trong Hình 4.
Đo chiều cao và trắc diện bề mặt của sọc
từ và bề mặt thẻ xung quanh bằng cách sử dụng một công cụ ghi kết quả đo.
Đo trắc diện với tốc độ lớn nhất 1
mm/s (0.04 in/s) sử dụng một đầu dò có bán kính 0,38 mm đến 2,54 mm (0.015 in đến
0.1 in) tác dụng lực từ 0,5 mN đến 6 mN (0.0001 lbf đến 0.0013 lbf).
Lấy 3 phép đo trên từng mẫu với chiều
rộng sọc từ. Các vị trí V và Y
được xác định với khoảng cách 15 mm ± 2 mm (0.59 in ± 0.08 in) từ mỗi điểm cuối
của thẻ và vị trí X là đường chính giữa của thẻ (xem Hình 5).
Phải đo các vùng bổ sung nếu các độ lệch
về chiều cao hoặc trắc diện bề mặt xuất hiện trong vùng đó lớn hơn 3 vùng được
chỉ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Trong việc chuẩn bị đo trắc diện bề mặt
thẻ thử nghiệm, cần vạch nhẹ một đường thẳng bằng cách sử dụng một dao sắc,
song song với các cạnh tham chiếu trên đỉnh thẻ để định vị chiều rộng
sọc từ nhỏ nhất W trong
việc ghi trắc diện.
Hình 5 - Định
vị đo trắc diện sọc từ (kích thước theo mm, không phải theo tỷ lệ
thang đo)
5.2.3 Thể hiện kết
quả
5.2.3.1 Trắc diện bề
mặt của sọc từ
Đối với phép đo dọc theo đường V, X,
và Y (xem Hình 5), tạo một đường đo cơ sở đầu tiên (xem Hình 6 và Hình 7) bằng
cách nối các điểm đầu và cuối xác định các cạnh của chiều rộng sọc từ nhỏ nhất.
Đường đo cơ sở phải nằm trong khoảng 10o theo hướng ghi biểu đồ.
Độ lệch dọc lớn nhất (a) là khoảng cách
giữa đường đo cơ sở và điểm trên các
phương tiện truyền thông từ cách xa đường đo cơ sở. Phép đo phải được thực hiện
theo hướng vuông góc với hướng ghi biểu đồ.
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b 1 mm (nhỏ nhất)
W Độ rộng của sọc từ nhỏ nhất theo qui
định trong tiêu chuẩn cơ bản liên quan
Hình 6 - Trắc
diện sọc từ lõm
Trong đó
a độ lệch dọc lớn nhất
b 1 mm (nhỏ nhất)
W Độ rộng của sọc từ nhỏ nhất theo qui định trong
tiêu chuẩn cơ bản liên quan
Hình 7 - Trắc
diện sọc từ lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba phép đo dọc theo đường V, X, và Y tạo
thành một đường đo cơ sở bằng cách nối các điểm đầu và cuối (xem Hình 8 và Hình
9). Đường đo cơ sở phải nằm trong khoảng 10o theo hướng ghi biểu đồ.
Độ lệch dọc lớn nhất (h) là khoảng
cách giữa đường đo cơ sở và điểm trên các phương tiện truyền thông từ cách xa
đường đo cơ sở. Phép đo phải được thực hiện theo hướng vuông góc
với hướng ghi biểu đồ.
Trong đó
b 1 mm (nhỏ nhất)
h độ lệch dọc lớn nhất như được qui định
trong tiêu chuẩn cơ bản liên quan
Hình 8 - Trắc
diện sọc từ lõm
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h độ lệch dọc lớn nhất như được qui định
trong tiêu chuẩn cơ bản liên quan
Hình 9 - Trắc
diện sọc từ lồi
5.2.4 Báo cáo thử
nghiệm
5.2.4.1 Trắc diện bề
mặt của sọc từ
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra các giá
trị của 3 phép đo về độ lệch dọc lớn nhất (a) thu được từ các đường dọc V, X,
và V.
5.2.4.2 Chiều cao của
sọc từ
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra các giá
trị của 3 phép đo về độ lệch dọc lớn nhất (h) thu được từ các đường dọc V, X,
và Y.
5.3 Độ nhám
bề mặt của sọc từ
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
độ cứng của sọc từ trong một mẫu thử nghiệm thẻ (xem TCVN 11166-2 (ISO/IEC
7811-2), TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6), TCVN 11166-7 (ISO/IEC 7811-7), TCVN 11166-8
(ISO/IEC 7811-8), và ISO/IEC 8484).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhám bề mặt của sọc từ phải được đo
với một dụng cụ ghi đo chỉ ra như trong Hình 3. Thực hiện ít nhất 3 phép đo
trong mỗi chiều, đi qua những vùng có bề mặt nhám xuất hiện xấu nhất.
Tất cả điều kiện thử nghiệm qui định tại 5.2
áp dụng trừ:
- kim đầu dò có bán kính 2 μm (79 μin) hoặc 5 μm (197 μin);
- chiều dài bước sóng cắt và chiều dài ước lượng
độ nhám phải được chọn theo ISO 3274 và ISO 4288;
- phép đo theo chiều ngang và chiều dọc được thực
hiện trên sọc từ.
5.3.2 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra các giá
trị trung bình đường
chính giữa Ra về độ nhám của sọc từ thu được bằng cách đo theo cả 2 hướng dọc
và ngang.
5.4 Thử nghiệm
mài mòn sọc từ
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
biên độ tín hiệu của sọc từ ở một mẫu thử nghiệm thẻ sau khi việc mài mòn được
kiểm soát (xem TCVN
11166-2 (ISO/IEC 7811-2), TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811- 6), TCVN 11166-7 (ISO/IEC
7811-7), và TCVN 11166-8 (ISO/IEC 7811-8)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đầu mẫu giả kim loại có độ cứng
trong dải 110 HV - 130 HV (thang đo Vickers) hoặc tương đương thang đo
Rockwell. Các kích thước yêu cầu như trong Hình 10.
Khả năng tấm phẳng cứng có thể giữ thẻ
đứng yên.
Hình 10 -
Kích thước vùng tiếp xúc với đầu mẫu giả (kích thước theo mm,
không phải theo tỉ lệ thang đo)
5.4.2 Qui trình
Ghi thẻ mẫu tại 20 ft/mm (508 ftpi) sử
dụng một dòng điện ghi thử nghiệm Imin, đọc và ghi chú biên độ tín
hiệu, được đo theo qui định trong
tiêu chuẩn cơ bản.
Buộc chặt thẻ để sọc từ lên cao nhất
vào tấm phẳng để đầu mẫu giả có thể đi qua theo chiều dài của sọc từ hoặc theo
cách khác, thẻ có thể di chuyển dưới đầu mẫu giả (xem Hình 11). Cẩn trọng khi gắn
thẻ lên tấm phẳng cứng để đảm bảo thẻ được giữ phẳng và cố định trong các thử
nghiệm được thực hiện.
Đặt một lực 1,5 N ± 0,2 N (0.34 lbf ±
0.05 lbf) ở đầu và cho phép đầu dịch chuyển quay lại và ở phía trước một tốc độ
giữa 200 mm/s (7.9 in/s) và 500 mm/s (19.7 in/s) cho 2000 vòng, (1 vòng tương
đương với một chuyển động lên trước và 1 chuyển động lùi sau). Biên độ tín hiệu
đọc trên cùng dụng cụ và so sánh kết quả với biên độ đạt được tại thời điểm bắt
đầu từ thử nghiệm.
Vị trí các đầu ghi và đọc phải hoàn
toàn nằm trong vùng của khu vực vỏ bọc từ đầu mẫu giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11- Đầu
mẫu giả và sọc từ (không phải theo tỷ lệ thang đo)
5.4.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra cá giá
trị của các biên độ tín hiệu xác định theo tiêu chuẩn cơ bản, được đo trước và
sau khi bọc vỏ.
5.5 Phép đo
biên độ
Mục đích của thử nghiệm này là đo biên
độ tín hiệu, độ phân giải, việc xóa, việc khử từ, và các đặc tính dạng sóng sọc
từ của một mẫu thử nghiệm thẻ nhằm kiểm tra sự phù hợp với các tiêu chuẩn cơ bản
thích hợp chỉ ra như dưới
đây.
Kháng từ xấp
xỉ
Mật độ ghi
Tiêu chuẩn
áp dụng
≤ 35 kA/m (440 Oe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2),
ISO/IEC 8484
≥ 80 kA/m (1000 Oe)
≤ 12 bpmm (300 bpi)
TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6)
≥ 80 kA/m (1000 Oe)
40 bpmm (1016 bpi)
TCVN 11166-7 (ISO/IEC 7811-7)
51,7 kA/m (650 Oe)
≤ 12 bpmm (300 bpi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các đặc tính dạng sóng và khử
từ không áp dụng cho tất cả các tiêu chuẩn.
5.5.1 Tham chiếu
hiệu chuẩn
Các thẻ có tham chiếu hiệu chuẩn được
lựa chọn theo sự phù hợp với tiêu chuẩn cơ bản và được kiểm tra theo:
Thẻ tham
chiếu
Tiêu chuẩn cơ bản
RM 7811-2
TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2), TCVN
11166-8 (ISO/IEC 7811-8), ISO/IEC 8484
RM 7811-6
TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11166-7 (ISO/IEC 7811-7)
CHÚ THÍCH 1 Các thẻ tham chiếu thứ cấp
có thể được đặt hàng từ Q-Card, 301 Reagan Street, Sunbury PA 17801, USA đến ít
nhất năm 2018. Thông tin này được đưa ra vì sự tiện lợi của người dùng tiêu chuẩn này và không cần
thiết lập chứng thực bởi ISO/IEC cho sản phẩm đã đặt tên.
CHÚ THÍCH 2 Các chất làm sạch có thể
gây hại cho các đặc tính đã chứng nhận. Bất kỳ thẻ tham chiếu đã xử lý không được
coi là đã chứng nhận và phải bị hủy.
5.5.2 Dụng cụ
Một hệ thống ghi/đọc lại được yêu cầu
gồm các hạng mục và đặc tính trong 5.5.2.1, 5.5.2.2, 5.5.2.3, và 5.5.2.4.
5.5.2.1 Truyền động cơ học
Thẻ được giữ phẳng trong khi đo.
Hệ thống truyền động phải thay đổi tốc
độ vận chuyển trung bình không nhiều hơn ± 0,5% và áp lực đầu từ ổn định. Nếu
truyền động sử dụng có thay đổi tốc độ lớn hơn ± 0,5%, thì sự thay đổi tốc độ
được ghi với các kết quả thử nghiệm.
CHÚ THÍCH Các biến đổi về tốc độ và áp
lực đầu từ làm giảm độ chính xác của phép đo. Đặc biệt, các biến đổi tốc độ tức
thời (quá độ) ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo biên độ tín hiệu riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu từ thử nghiệm gồm đầu đọc và ghi
riêng biệt được cấu thành bên trong là vật liệu phi từ tính, như đồng
hoặc nhôm.
Đề đảm bảo đáp ứng tần số thích hợp, đầu
đọc phải được cấu tạo bằng kim loại nhiều lớp với chiều dày tối đa 0,18 mm
(0.0071 in).
Lõi đầu ghi phải được cấu tạo bằng kim
loại nhiều lớp phù hợp với Hình 12. Vật liệu khe hở phía trước
phải được mạ đồng be-ri-li, giải phóng các tạp chất sắt từ. Không sử dụng các lớp
phủ kháng mài mòn (xem Phụ lục A).
a Các giá trị
xem Bảng 2.
Hình 12 - Thử
nghiệm các cán ép kim loại đầu (kích thước theo mm (inch), không phải theo tỉ lệ thang đo)
Cuộn dây 100 vòng phải được cắt trên từng
đoạn lõi đầu ghi không nhiều hơn 2 lớp, với tất cả 4 mạch dẫn kết thúc trong
các mạch dẫn ngoài, chỉ ra như trong
Hình 13.
Hình 13 - Thử
nghiệm kết nối cuộn đầu ghi (không phải theo tỉ lệ thang đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Qui
định kỹ thuật đầu từ thử nghiệm
Chức năng đầu từ
Đọc
Ghi
Tiêu chuẩn cơ bản
TCVN
11166-2 (ISO/IEC 7811-2), TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6) TCVN 11166-8 (ISO/IEC
7811-8), ISO/IEC 8484
TCVN
11166-7 (ISO/IEC 7811-7)
TCVN
11166-2 (ISO/IEC 7811-2), TCVN 11166-8 (ISO/IEC 7811-8), ISO/IEC 8484
TCVN
11166-6 (ISO/IEC 7811-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày dát mỏng
Lớn nhất 0,18 mm
(lớn nhất 0.0071 in)
Xem Hình 12
Bán kính độ cong †
19 mm ± 10 % (0.75 in ± 10 %) đối với
đầu từ mới. Vùng phẳng tại khe hở cho phép.
Chiều rộng tiếp xúc với sọc từ
2,8 mm đến
3,5 mm
(0.11 in đến
0.14 in)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4 mm ± 10 %
(0.055 ± 10 %)
0,5 mm ± 10 %
(0.02 in ± 10 %)
Nhỏ nhất 2,79 mm
(nhỏ nhất 0.110 in)
Nhỏ nhất 1,0 mm
(nhỏ nhất 0.04 in)
Khe hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0.0005 in ± 10 %)
6 μm ± 10 %
(236 uin ± 10 %)
0,025 mm ± 10 %
(0.001 in ± 10 %)
0,051 mm ± 10 %
(0.002 in ± 10 %)
0,025 mm ± 10 %
(0.001 in ± 10 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
0,8 T (nhỏ nhất 8 kgauss)
Nhỏ nhất
2,3 T
(nhỏ nhất
23 kgauss)
† Phạm vi vùng phẳng đầu từ thử nghiệm
ảnh hưởng đến khả năng để duy trì tiếp xúc tốt với sọc từ. Cần thiết hiệu chuẩn
lại khi đầu từ mòn.
Các đầu phải được gắn kết để chúng độc lập cơ
học với nhau và để sai số phương vị nhỏ hơn 10 phút. Chứng phải được sắp xếp để
đường chính giữa của rãnh đọc nằm trong ±0,15 mm so với đường chính giữa của
rãnh ghi.
Lực ở đầu phải thiết lập ở mức nhỏ nhất
cần thiết để đạt được đầu ra lớn nhất từ thẻ tham chiếu tại thời điểm hiệu chuẩn
nhưng không quá 7 N (1.6 lbf).
CHÚ THÍCH Một lực ở đầu điển hình là 3 N (0.7
lbf).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dạng sóng của dòng điện ghi I, tại
mật độ ghi danh định 8 ft/mm (200 ftpi) và 20 ft/mm (508 ftpi), phải được chỉ
ra như trong Hình 14. Dạng sóng dòng điện phải duy trì trong giới hạn được chỉ
ra như các dòng điện cắt.
Biến trong
Hình 14
Yêu cầu đối
với TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2), TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6), TCVN
11166-8 (ISO/IEC 7811-8), ISO/IEC 8484
Yêu cầu đối
với TCVN 11166-7 (ISO/IEC 7811-7)
a
0,05 (T1 + T2)
0,10 (T1 + T2)
b
0,15 (T1 + T2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
0,30 (T1 + T2)
0,10 (T1 + T2)
d
1,02 I
1,02 I
e
0,98 I
0,98 I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90 I
0,90 I
Đối xứng
T1 = T2
± 0,05 T1
T1 = T2
± 0,02 T1
Hình 14 - Ghi
dạng sóng dòng điện
5.5.2.4 Đọc hệ thống
phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải của hệ thống phụ đọc ngược
phải từ 85% đến 100% khi thử nghiệm trên thẻ tham chiếu sử dụng một dòng điện
ghi thử nghiệm lmax (xem 5.5.3.3) và mật độ ghi thử nghiệm bằng:
Mật độ ghi
thử nghiệm
Tiêu chuẩn
cơ bản
8 ft/mm
(200 ft/in) và 20 ft/mm (508 ft/in)
TCVN
11166-2 (ISO/IEC 7811-2), TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6), TCVN 11166-8
(ISO/IEC 7811-8), ISO/IEC 8484
20 ft/mm (508
ft/in) và 40 ft/mm (1016 ft/in)
TCVN
11166-7 (ISO/IEC 7811-7)
Hệ thống phụ phải gồm:
a) một khuếch đại tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải này tương ứng với các đặc tính của
thông dải bộ lọc được
mô tả trong phần c) dưới đây. Ngoài dải này, đáp ứng có thể không tăng.
b) các phương tiện hiển thị và phép đo
Thiết bị như một máy hiện sóng lưu trữ
cho việc xác định các biên độ của các đỉnh tín hiệu.
c) một bộ lọc thông dải
bộ lọc này phải được sử dụng cho tất cả phép đo
ngoại trừ việc xóa (UA4) và
xung lượng thêm (Ui4).
Các cạnh băng tần trên và dưới của bộ
lọc phải chỉ ra đáp ứng theo thứ tự thứ 2 (độ dốc 12 dB/nhóm tám). Đáp ứng băng
đi qua phải phẳng với độ rộng băng 0,2 dB các tần số tương ứng 0,25 vòng/mm
(0,5 ft/mm) đến 10,5 vòng/mm (21 ft/mm). Hình 15 chỉ ra đặc tính
được yêu cầu.
Đáp ứng bộ lọc phải tiếp tục đi xuống
trong ít nhất một nhóm mười sau các cạnh băng tần và phải không tăng hơn -40 dB
ngoài phạm vi nhóm mười này. Các chức năng lọc khác ngoài phạm vi nhóm mười có
thể được sử dụng.
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ chuyển
tiếp dòng thử nghiệm
Tiêu chuẩn
cơ bản
TCVN
11166-2 (ISO/IEC 7811-2), TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6), TCVN 11166-8
(ISO/IEC 7811-8), ISO/IEC 8484
TCVN
11166-7 (ISO/IEC 7811-7)
TCVN
11166-2 (ISO/IEC 7811-2), TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6), TCVN 11166-8
(ISO/IEC 7811-8), ISO/IEC 8484
TCVN
11166-7 (ISO/IEC 7811-7)
Chu kỳ/mm
(chu kỳ/in)
Ft/mm (ft/in)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
(0.23)
0,018 (0.46)
2
0,025
(0.63)
0,05 (1.27)
3
10,5 (267)
28 (711)
21 (533)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
30 (762)
80 (2032)
60 (1524)
160 (4064)
Hình 15 - Đặc
tính bộ lọc
5.5.3 Qui trình
Toàn bộ trình tự đo phải được thực hiện
trên cùng một thiết bị và trong cùng điều kiện.
Tất cả phép đo phải được thực hiện
trong khi đọc theo cùng hướng ghi và được thực hiện sau cùng số đường đi qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị đặc tính đầu ghi để tìm mối quan hệ
giữa đầu ra thông lượng và dòng điện ghi theo cách thức sau đây.
Đối với mỗi biên độ dòng điện (I), lưu
ý biên độ thông lượng tương ứng (F) sử dụng dụng cụ được mô tả trong Hình
16.
Điện áp/tuyến tính dòng của nguồn dòng
hiện có phải lớn hơn ± 2 %.
Tổn hao tích hợp = 200π x RC xấp
xỉ 6283 x RC phải ít nhất là 200.
Hình 16 - Thiết
lập thử nghiệm đặc tính hóa đầu dò điển hình
5.5.3.2 Xác định
Umax và IR từ thẻ tham chiếu
Vẽ đường cong bão hòa để xác định
biên độ tín hiệu lớn nhất (Umax) và dòng tham chiếu (IR)
sử dụng thẻ tham chiếu (xem 5.5.1) và mật độ ghi thử nghiệm hiệu chuẩn phù hợp
với tiêu chuẩn cơ bản. Đối với mỗi biên độ dòng điện, lưu ý giá trị tương đương
của biên độ tín hiệu trung bình của thẻ tham chiếu.
Trước khi ghi ở mỗi dòng biên độ, xóa
thẻ với dòng tần số cao xoay chiều. Mức độ xóa đủ để đảm bảo rằng các tín hiệu
còn lại trung bình ít hơn 0,05UR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện quá trình hiệu chỉnh ít nhất
ba lần. Nếu sự thay đổi đầu ra lớn hơn 2% (nghĩa là ± 1%), lặp lại qui trình hiệu
chỉnh.
CHÚ THÍCH 1 Bất kỳ tiếp xúc qua
các đầu đọc hoặc ghi sau khi ghi qua, trước khi đọc qua, có thể ảnh hưởng đến
giá trị kết quả của UR.
CHÚ THÍCH 2 Người dùng được khuyên nên
kiểm tra tính chính xác
của thẻ tham chiếu định kỳ bằng cách so sánh các tín hiệu đầu ra
giữa 5 thẻ tham chiếu đã được chứng nhận.
5.5.3.3 Xuất phát từ
các giá trị tham chiếu
Tính biên độ tín hiệu tham chiếu (UR)
và thử nghiệm các dòng điện ghi (lmin và lmax) cho thẻ
tham chiếu thứ cấp dưới đây. Hệ số hiệu chỉnh được cung cấp bởi nhà cung cấp các thẻ
tham chiếu thứ cấp.
a) UR = (biên độ lớn nhất
tham chiếu thứ cấp) * (hệ số hiệu chỉnh biên độ)
hệ số hiệu chỉnh biên độ = (biên độ chuẩn
cơ sở) / (biên độ tham chiếu thứ cấp)
b) IR = (dòng tham chiếu thứ
cấp) * (hệ số hiệu chỉnh dòng)
dòng tham chiếu thứ cấp = dòng khi U bằng 80 % tham
chiếu thứ cấp lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) FR = tham chiếu dòng khi
dòng là IR.
d) các giá trị dòng Imin và lmax
phụ thuộc vào tiêu chuẩn cơ bản:
5.5.3.4 Đo thẻ theo thử
nghiệm
Ghi và đọc thẻ khi thử nghiệm theo điều
kiện thử nghiệm khác nhau được xác định bởi tiêu chuẩn cơ bản.
Xóa thẻ thử nghiệm với dòng xoay chiều
tần số cao trước thử nghiệm và trước mỗi thử nghiệm riêng rẽ ngoại trừ việc xóa
và xung bổ sung. Mức độ xóa đủ để đảm bảo các tín hiệu còn lại nhỏ hơn 0,05 UR
Không xóa thẻ giữa hai lần ghi của bất
kỳ thử nghiệm ghi đè mà yêu cầu cụ thể một sự so sánh giữa các biên độ tín hiệu
trước và sau khi ghi đè
Trước khi xóa thẻ thử nghiệm về xóa và
đo xung bổ sung, ghi với giá trị lmax phù hợp với tiêu chuẩn cơ bản
và một mật độ thử nghiệm:
Mật độ ghi
thử nghiệm
Tiêu chuẩn
cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
11166-2 (ISO/IEC 7811-2),
TCVN
11166-6 (ISO/IEC 7811-6),
TCVN
11166-8 (ISO/IEC 7811-8),
ISO/IEC
8484
20 ft/mm
(508 ft/in)
TCVN
11166-7 (ISO/IEC 7811-7)
Trước khi thực hiện thử nghiệm về khử
từ chống lại các yêu cầu trong tiêu chuẩn cơ bản, ghi thẻ với giá trị Imin phù hợp để
tiêu chuẩn cơ bản tại một mật độ thử nghiệm:
Mật độ ghi
thử nghiệm
Tiêu chuẩn
cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
11166-6 (ISO/IEC 7811-6)
40 ft/mm
(1016 ft/in)
TCVN
11166-7 (ISO/IEC 7811-7)
5.5.4 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra các giá
trị đo đại lượng xác định bởi tiêu chuẩn cơ bản.
Ngoài độ không đảm bảo đo tổng kết hợp
với từng số lượng, nó cũng nói đến biến thiên tốc độ đo được của ổ đĩa nếu lớn
hơn ± 0,5% và đề cập xem liệu đầu từ thử nghiệm có bao gồm các lớp phủ kháng
mài mòn hay không.
5.6 Biến đổi
cách khoảng chuyển tiếp dòng
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
sự biến đổi các vị trí chuyển tiếp dòng trên một mẫu thử nghiệm thẻ được mã hóa (xem TCVN
11166-2 (ISO/IEC 7811-2), TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6), TCVN 11166-7 (ISO/IEC
7811-7), TCVN 11166-8 (ISO/IEC 7811-8), và ISO/IEC 8484).
5.6.1 Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt, dụng cụ duy trì độ chính xác về vị
trí ± 0,5% tại 40 ft/mm (1016 ftpi) cho tất cả các tốc độ hoạt động trong khi
thử nghiệm và phải kết cấu để bảo vệ khỏi các mảnh vỡ và nhiễm bẩn.
Đầu đọc phải được sắp xếp để đường
chính giữa của rãnh đọc nằm trong khoảng ±0,15 mm của đường chính giữa rãnh
ghi trong thử nghiệm.
CHÚ THÍCH Hoặc là vị trí đầu từ hoặc vị trí thẻ
có thể được đo khi giữ vị trí khác không đổi.
Hình 17 thể hiện sơ đồ khối của dụng cụ.
Hình 17 - Vị
dụ sơ đồ đo
5.6.2 Qui trình
Đặt thẻ mẫu thử nghiệm trong dụng cụ.
Lực ở đầu phải đặt lượng
nhỏ nhất yêu cầu để đạt được đầu ra lớn nhất từ thẻ thử nghiệm tại thời điểm đo
nhưng không quá 7 N (1.6 lbf).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra cá giá
trị được đo xác định bởi tiêu chuẩn cơ bản, cùng với độ không đảm bảo đo tổng
cho mỗi giá trị.
5.7 Độ bám
dính của sọc từ
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
độ bám dính giữa sọc từ và thân mẫu thử nghiệm thẻ (xem TCVN 11166-2 (ISO/IEC
7811-2), TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6), TCVN 11166-7 (ISO/IEC 7811-7), TCVN
11166-8 (ISO/IEC 7811-8), và ISO/IEC 8484).
5.7.1 Dụng cụ
Yêu cầu các hạng mục sau đây:
- công cụ cắt phiến mỏng đơn như định
nghĩa trong TCVN 2097 (ISO 2409);
- băng dính trong suốt với cường độ
bám dính được qui định trong 3.5, TCVN 2097 (ISO 2409), được thử nghiệm theo
IEC 60454-2 và không rộng hơn 20 mm;
- kẹp giữ thẻ gồm một tấm kim loại
hình chữ nhật cứng với khẩu độ chữ nhật 25 mm x 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện 2 vết cắt dài trong sọc từ
khoảng 20 mm (0.75 in) cắt nhau gần giữa
các sọc từ với một góc khoảng 20o đến 45o. Khi thực hiện
cắt, sử dụng cạnh kẹp giữ thẻ và cắt qua sọc từ để thẻ trong trạng thái chuyển
động ổn định. Đặt kẹp giữ thẻ trên thẻ với khẩu độ nằm giữa các giao điểm cắt
nhau. Cắt một
đoạn dài 75mm (3 inch) trên băng dính chịu lực và đặt băng dính trên sọc từ với khẩu độ của
kẹp giữ thẻ. Nhẹ nhàng đặt băng dính vào vị trí trong vùng có vệt cắt một đầu ngón
tay.
Hình 18 thể hiện thẻ được đặt dưới kẹp
giữ thẻ, với băng dính tại chỗ đặt.
Trong vòng 5 min đặt băng dính, gỡ bỏ
băng dính bằng cách giữ chặt điểm cuối tự do và kéo ra đều đặn, trong 0,5 s đến
1 s, trong khi vẫn duy trì một góc 60o giữa phần tách ra của băng và
phần vẫn gắn chặt vào bề mặt thẻ. Kẹp giữ thẻ phải giữ chắc thẻ để tránh bất kỳ
di chuyển nào của thẻ khi bong vỏ.
Xem xét băng dính và vùng cắt chéo của
sọc từ. Ghi bất kỳ bằng chứng về việc gỡ bỏ vật liệu từ tính từ thẻ.
Hình 18 - Thử
nghiệm bám dính sọc từ (không theo tỷ lệ thang đo)
5.7.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu, trong kiểm
tra cuối cùng, liệu bất kỳ vật liệu được tìm thấy có bị xóa khỏi thẻ không. Nếu
bất kỳ sự loại bỏ như vậy được
tìm thấy thì báo cáo thử nghiệm phải mô tả bản chất và mức độ nghiêm trọng của
nó.
5.8 Đặc tính
từ tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các đặc tính từ tĩnh trong TCVN
11166-6 (ISO/IEC 7811-6) và TCVN 11166-7-(ISO/IEC 7811-7) được xác định trong
các phụ lục thông tin và bao gồm thông tin hướng dẫn. Phương pháp thử này chỉ đảm bảo tính
nhất quán của các kết quả khi áp dụng các yêu cầu đặc tính từ tĩnh.
5.8.1 Dụng cụ
Thiết bị có khả năng sau đây:
a) trường thử nghiệm lớn nhất: ± Hmax
= ± 1 200 kA/m (± 15,000 Oe);
b) khả năng phép đo chính xác: Hc
± 2 %, SQ|| ± 2 %, SFD (hoặc SFS) ± 4 %, SQ┴ ±
6 %, S160 ± 4 %.
5.8.2 Qui trình
5.8.2.1 Điều kiện thử
nghiệm
Nhiệt độ của mẫu từ 21 oC đến
23oC (mặc định, nhiệt độ phòng).
CHÚ THÍCH Nhiệt độ của mẫu trong khi thử nghiệm
phải ảnh hưởng đến giá trị đo được HcM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh thiết bị theo các hướng dẫn
của nhà sản xuất.
Chuẩn bị một mẫu theo các hướng dẫn của
nhà sản xuất.
5.8.2.3 Phép đo
Thực hiện phép đo về các số lượng được
yêu cầu, như mô tả dưới đây.
5.8.2.4 Đo vòng lặp
từ trễ theo hướng dọc
Đặt hướng mẫu để hướng dọc theo hướng
trường.
Đo Mô-men từ tính M của mẫu
trên khoảng ± Hmax.
Vẽ đồ thị vòng lặp từ trễ sử dụng dữ
liệu với mỗi 40 kA/m (500 Oe) lớn nhất cho đến khi mô-men từ (M) không còn thay
đổi, và mỗi 4 kA/m (50 Oe) lớn nhất trong vùng H’cM. Một ví dụ được chỉ ra
trong Hình 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ vòng lặp từ trễ thu được, tìm các
giá trị về số lượng như sau:
- kháng từ H’cM của mẫu;
- từ hóa bão hòa tại Hmax
Mmax;
- từ hóa dư Mr;
- các giá trị trường H1 và H2
tương ứng ± 0,5 Mr.
Từ những điều này, tính toán tính vuông từ trễ
theo chiều dọc SQ|| và phân bố trường chuyển tiếp SFS hoặc
SFD (phải vẽ đồ thị đạo hàm của vòng lặp từ trễ) như định nghĩa
trong tiêu chuẩn cơ bản.
5.8.2.5 Phép đo vòng
lặp từ trễ theo hướng vuông góc
Đặt hướng mẫu để hướng dọc tại 90o
± 2o theo hướng trường.
Đo Mô-men từ tính M của mẫu trên khoảng
± Hmax.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ vòng lặp từ trễ thu được, tìm các
giá trị về số lượng như sau:
- từ hóa bão hoà Mmax;
- từ hóa dư Mr;
Tính toán tính vuông từ
trễ pháp tuyến SQ┴ như định nghĩa trong tiêu chuẩn cơ bản.
5.8.2.6 Đo khử từ
tĩnh S160 theo hướng dọc
Đặt hướng mẫu để hướng dọc song song với
hướng trường trong ± 2o.
Áp dụng từ trường của +Hmax
và sau đó giảm nó về về 0 và đo lượng dư của mẫu Mr.
Tiếp đến áp dụng một từ trường -160 kA/m
(-2,000 Oe) và sau đó giảm về 0 và đo lượng từ dư của mẫu. M+ (-160). Tính toán
sự khử từ tĩnh S160 như xác định trong tiêu chuẩn cơ bản.
5.8.3 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Dạng
sóng Ui6
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
mức độ méo dạng sóng hiện diện trong dạng sóng đọc - quay lại khi ghi trong điều
kiện được qui định (xem TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6) và ISO/IEC 15457-2).
5.9.1 Dụng cụ
Thử nghiệm phải được hướng dẫn cách sử
dụng dụng cụ qui định trong 5.5 cho phép đo biên độ đối với tiêu chuẩn cơ bản
TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6).
5.9.2 Qui trình
Thực hiện toàn bộ trình tự đo trên
cùng thiết bị và trong cùng điều kiện.
Phép đo về việc đọc qua được thực hiện
trong khi đọc theo chiều ghi. Chỉ đường ngang qua cần để khôi phục lại thẻ để vị
trí bắt đầu của nó can thiệp
vào giữa việc ghi qua và đọc qua mà trên đó phép đo được thực hiện.
Ghi và đọc thẻ trong điều kiện theo qui định của
tiêu chuẩn cơ bản, với những hạn chế bổ sung sau đây:
a) mã hóa các chuyển
tiếp dòng dọc theo toàn bộ chiều dài của vị trí rãnh 2 (toàn bộ chiều
rộng của thẻ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) sử dụng qui trình trong tiêu chuẩn
cơ bản, tìm giá trị lớn nhất Ui6 cho thẻ và ghi là giá trị Ui6 value.
5.9.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo phải đưa ra các giá trị số lượng
thu được và nêu xem có hay không mỗi kết quả phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn cơ bản.
5.10 Ghi đè
kháng từ cao, mật độ cao
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
mức độ méo dạng sóng hiện diện trong dạng sóng dòng gây ra bởi lịch sử ghi từ của
sọc từ (xem TCVN 11166-7 (ISO/IEC 7811-7)).
5.10.1 Dụng cụ
Trong thử nghiệm phải hướng dẫn cách sử
dụng dụng cụ qui định trong
5.5 cho phép đo biên độ, bao gồm bộ lọc, đối với tiêu chuẩn cơ bản TCVN 11166-7
(ISO/IEC 7811-7).
5.10.2 Phương pháp
thử
Ghi toàn bộ chiều dài của sọc từ thẻ tại
20 ft/mm (508 ft/in) sử dụng dòng lmax. Ghi UFi7 tại 20 ft/mm
(508 ft/in) sử dụng cửa sổ Hanning.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra các giá
trị UFi7 và UFi8 đạt được và phải nêu xem có hay không kết
quả phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn cơ bản.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Ảnh hưởng của mài mòn trên đầu từ thử nghiệm
và sử dụng đầu từ thử nghiệm kháng mài mòn
A.1 Ảnh hưởng mài mòn trên
đầu từ thử nghiệm
Bán kính và hình học của đầu từ thử
nghiệm được xác định trong tiêu chuẩn này rất quan trọng để hiệu chuẩn đầu
từ thử nghiệm phù hợp với thử nghiệm. Đầu từ thử nghiệm có xu hướng xây dựng một
“điểm phẳng” như một công cụ được sử dụng theo thời gian. Điểm phẳng ảnh hưởng
đến các kết quả thử nghiệm. Đầu từ thử nghiệm phải được duy trì hoặc thay thế
thường xuyên phụ thuộc vào tần suất sử dụng. Điểm phẳng sẽ được
phát triển đến một vài giai đoạn nhất định mà tại đó các kết quả
thử nghiệm không dựa vào thử nghiệm sự phù hợp. Người dùng nên kiểm tra mài mòn
điểm phẳng và thay thế đầu từ khi kích thước W vượt quá khuyến cáo của
nhà sản xuất thiết
bị thử nghiệm. Nếu không có khuyến cáo về kích thước W, thì khuyến cáo mặc định
là 2 mm cho W chỉ ra như trong Hình A.1.
Hình A1 -
Kích thước W của một điểm phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lớp phủ kháng mài mòn đưa ra các
sai số phép đo vượt quá 7 % khi thử nghiệm các thẻ ID-1 phù hợp với TCVN
11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6). Trong khi thẻ được
công nhận là tốc độ cao, thiết bị thử nghiệm dung lượng cao thường dùng các lớp
phủ kháng mài mòn và/hoặc các tính năng không phù hợp khác, các kết quả đo chỉ
nên thực hiện như chỉ dẫn, thậm
chí khi có rất nhiều thông tin về vật liệu đó.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1 Phương pháp
thử (test method)
3.2 Chức năng có
thể thử nghiệm (testably functional)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Chuyển tiếp
dòng trên mi-li-mét (flux transitions per millimeter)
3.5 Ghi
(recording)
3.6 Mã hóa (encoding)
3.7 Độ nhám bề mặt
(surface roughness)
3.8 Phép đo biên
độ (amplitude measurements)
3.9 Biến đổi
cách khoảng chuyển tiếp dòng (flux transition spacing variation)
3.10 Sự bám dính
của sọc từ (magnetic stripe adhesion)
3.11 Sử dụng
thông thường (normal use)
3.12 Vòng lặp M(H)
bão hòa tĩnh (static
saturation M(H) loop)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14 Kháng từ dư
(remanent coercivity)
3.15 Ơxtet
(Oersted)
3.16 Khử từ tĩnh
(static demagnetization)
3.17 Tính vuông từ
trễ (squareness)
3.18 Tính vuông từ
trễ theo chiều dọc (longitudinal squareness)
3.19 Tính vuông từ
trễ pháp tuyến (perpendicular squareness)
3.20 Trường chuyển
tiếp theo đạo hàm (switching field by derivative)
3.21 Trường chuyển
tiếp theo độ dốc (switching field by slope)
3.22 Góc của tính
vuông từ trễ lớn nhất (angle of maximum squareness)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.24 Độ lớn của
các phần tử riêng tại tần số qui định trong phổ Fourier của toàn bộ dạng sóng của sọc từ
4 Hạng mục mặc
định áp dụng đối với phương pháp thử
4.1 Môi trường
thử nghiệm
4.2 Điều kiện ổn
định trước
4.3 Lựa chọn
phương pháp thử
4.4 Dung sai mặc
định
4.5 Độ không đảm
bảo đo tổng
5 Phương pháp
thử
5.1 Độ vênh vùng sọc từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Độ nhám bề mặt
của sọc từ
5.4 Thử nghiệm
mài mòn sọc từ
5.5 Phép đo biên
độ
5.6 Biến đổi cách khoảng
chuyển tiếp dòng
5.7 Độ bám dính
của sọc từ
5.8 Đặc tính từ
tĩnh
5.9 Dạng sóng
Ui6
5.10 Ghi đè kháng
từ cao, mật độ cao
Phụ lục A (tham khảo) Ảnh hưởng của
mài mòn trên đầu từ thử nghiệm và sử dụng đầu từ thử nghiệm kháng mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Đầu từ thử
nghiệm với lớp phủ kháng mài mòn
1 TCVN 8095-221:2010 hoàn toàn tương
đương IEC 60050-221:1990/AMD 1:1993, AMD 2:1999 And AMD 3:2007.
2 TCVN 7870-6:2010 hoàn toàn tương
đương IEC 80000-6:2008.