T
|
là hệ số truyền dẫn
|
øt
|
là thông lượng (quang học) được truyền
dẫn
|
øj
|
là thông lượng khẩu độ
|
3.13
Độ chắn sáng (opacity)
Mật độ truyền dẫn (quang học) ((optical) transmission
density)
DT
Lô-ga cơ số 10 của nghịch đảo hệ số
truyền dẫn (quang học):
CHÚ THÍCH Không áp dụng
đối với các phiên bản TCVN 11165 (ISO/IEC 7810) sau năm 2003.
DT = log101/T = log10øj /øt
3.14
Sử dụng thông thường (normal use)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15
Thẻ mạch tích hợp (integrated
circuit(s) card)
ICC
Thẻ (các) mạch tích hợp.
3.16
Giao thức điển hình và trao đổi thông
tin ứng dụng cụ thể (typical protocol và application specific communication)
Mọi trao đổi thông tin giữa một DUT và
dụng cụ thử nghiệm tương ứng dựa trên giao thức và ứng dụng thực hiện trong DUT
và thể hiện việc sử dụng thông thường của dụng cụ đó.
3.17
Kịch bản thử nghiệm (Test
Scenario)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.18
Thẻ mạch tích hợp cảm ứng (Proximity
integrated circuit(s) card)
PICC
Thẻ hoặc đối tượng (các) mạch tích hợp
cảm ứng.
4 Hạng mục mặc định
áp dụng đối với phương pháp thử
4.1 Môi trường
thử nghiệm
Trừ khi có quy định khác, thử nghiệm
tiến hành trong môi trường có nhiệt độ 23 °C ± 3 °C (73 °F ± 5 °F) và độ ẩm tương đối 40% đến
60%.
4.2 Điều kiện ổn
định trước
Ở đây, Điều kiện ổn định trước được yêu cầu bởi phương pháp
thử, các thẻ định danh được thử nghiệm phải ở điều kiện môi trường thử nghiệm
trong khoảng thời gian là 24 h trước khi tiến hành thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được áp dụng như yêu cầu
để thử nghiệm các thuộc tính của thẻ được xác định bởi tiêu chuẩn
cơ bản liên quan.
4.4 Dung sai mặc
định
Trừ khi có quy định khác, dung sai mặc
định là ± 5 % phải được áp dụng cho các giá
trị đại lượng cho trước để quy định các đặc tính của thiết bị thử nghiệm (ví dụ
các kích thước tuyến tính) và các qui trình phương pháp thử (ví dụ: điều chỉnh
thiết bị thử nghiệm).
4.5 Độ không đảm
bảo đo tổng
Độ không đảm bảo đo tổng cho từng đại
lượng xác định bởi các phương pháp thử này phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
4.6 Quy ước phép
đo điện trên các ICC có tiếp xúc
Sự khác biệt tiềm tàng được xác định
liên quan đến tiếp xúc GND của ICC và các dòng đến ICC được coi là dương.
4.7 Dụng cụ đo
trên ICC có tiếp xúc
4.7.1 Kẹp giữ ICC mặc
định, các trục tham chiếu và vị trí đo mặc định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đo mặc định yêu cầu ICC được định
vị trong một kẹp giữ và được làm phẳng bởi một bản phẳng. Tất cả các phép đo có sử
dụng vị trí đo mặc định này phải tương ứng với các trục tham chiếu xác định
trong Hình Amd.1-1.
4.7.2 Kẹp giữ ICC mặc
định và các trục tham chiếu:
Kẹp giữ ICC mặc định phải tuân theo Hình Amd.1-1:
Kích thước theo
mi-li-mét
Tất cả các dung sai ± 0,01mm
L, T1 và T2 phải là các trục lăn kim loại, có
đường kính 5mm ± 0,1 mm, thô ráp bề mặt
Ra < 5 μm, được lắp trên một tấm cứng với thô ráp bề mặt Ra < 5 μm
Hình Amd.1-1
- Kẹp giữ ICC
4.7.3 Bản phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước theo mm
Tất cả các dung sai ± 0,1 mm
Độ thô ráp bề mặt của tấm dát phẳng phải là
Ra < 5 μm
Hình Amd.1-2
- Bản phẳng
4.7.4 Vị trí đo mặc
định
ICC và bản phẳng phải được gắn trên kẹp
giữ như trong Hình Amd.1-3:
F1 và F2 là các lực đặt ở giữa mép phải và
mép đáy của thẻ tương ứng để cố định thẻ trong kẹp giữ thẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình Amd.1-3
- Vị trí ICC và bản phẳng trên kẹp giữ ICC
5 Phương pháp thử
5.1 Độ vênh
thẻ
Mục đích của thử nghiệm này là đo độ vênh của mẫu thử
nghiệm thẻ.
5.1.1 Dụng cụ
Một máy chiếu trắc diện hoặc thiết bị
tương tự với độ chính xác tối thiểu 0,05 mm (0.0020 in).
5.1.2 Qui trình
Điều kiện ổn định trước
thẻ mẫu theo 4.2 trước khi thử nghiệm và tiến hành thử nghiệm trong môi trường
thử nghiệm xác định trong 4.1.
Đặt thẻ mẫu trên mức mặt phẳng cứng của
dụng cụ đo lường. Ít nhất 3 góc thẻ phải được đặt yên trên mặt phẳng (cong vênh của thẻ ở dạng lồi so
với mặt phẳng). Đọc mức độ vênh trên thiết bị đo tại điểm chuyển dịch lớn nhất,
đo từ mặt trước của thẻ (xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Quan
sát khẩu độ hình chiếu của phép đo độ vênh
5.1.3 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra giá trị
cong vênh đo tại điểm
chuyển dịch lớn nhất.
5.2 Kích thước
thẻ
Mục đích của thử nghiệm này là đo chiều
cao, chiều rộng và chiều dày của một mẫu thử nghiệm thẻ.
5.2.1 Chiều dày trong các phép đo thẻ
5.2.1.1 Dụng cụ
Một trắc vi kế với đe và mũi quay có đường kính
trong dải từ 3 mm đến 8 mm (0.12 in đến 0.32 in), có độ chính xác 0,005 mm
(0.00020 in).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện ổn định trước thẻ mẫu theo
4.2 trước khi thử nghiệm và tiến
hành thử nghiệm trong môi trường thử nghiệm xác định trong 4.1.
Sử dụng trắc vi kế để đo chiều dày của
thẻ tại 4 điểm ở mỗi cung phần
tư của thẻ (xem Hình 2 đối với vị trí các cung phần tư). Các phép đo phải
thực hiện tại các vị trí trên thẻ không chứa bản chữ ký, các sọc từ hoặc các
tiếp điểm (các thẻ có (các) mạch tích hợp), hoặc mọi vùng nổi lên. Lực của trắc
vi kế phải là 3,5 N đến 5,9 N (0.79 lbf đến 1.33 lbf).
5.2.1.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra các giá
trị lớn nhất
và
nhỏ nhất của 4 phép đo.
Hình 2 - Phân
bố các cung phần
tư
5.2.2 Chiều cao và
chiều rộng của phép đo thẻ
5.2.2.1 Dụng cụ
Yêu cầu các hạng mục sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thiết bị đo với độ chính xác 2,5 mm (0.0001 in);
c) tải bằng 2,2 N ± 0,2 N (0.495 lbf ±
0.045 lbf).
5.2.2.2 Qui trình
Điều kiện ổn định trước thẻ mẫu theo 4.2
trước khi thử nghiệm và tiến hành thử nghiệm trong môi trường thử nghiệm xác định
trong 4.1.
Đặt thẻ mẫu trên mức bề mặt cứng chiều
ngang và làm phẳng khi chịu tải. Đo chiều cao và chiều rộng thẻ. Tìm chiều cao,
chiều rộng lớn nhất và nhỏ nhất.
5.2.2.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ thẻ có
phù hợp với tiêu chuẩn cơ bản hay không và phải ghi lại các giá trị chiều cao,
chiều rộng lớn nhất và nhỏ nhất.
5.3 Độ bền
bong tróc
Mục đích của thử nghiệm này là đo độ bền
bong tróc giữa các lớp thẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu các hạng mục sau:
a) dao cắt sắc;
b) băng sợi tơ dính nhạy cảm sức nén
(sợi được gia cố) hoặc kẹp phù hợp;
c) máy thử nghiệm sức căng được trang bị máy ghi biểu
đồ hoặc tương đương;
d) thiết bị kẹp;
e) (nếu được yêu cầu) tấm ổn định
được hỗ trợ chất dính hoặc
băng dính và phù hợp với các yêu cầu sau:
1) độ kết dính phải đủ để đảm bảo bản
kim loại và thẻ không bị
phân tách trong khi thử nghiệm;
2) bản kim loại phải không bị uốn
trong khi đo;
3) kích cỡ bản kim loại bằng, hoặc lớn
hơn kích cỡ thẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Qui trình
Điều kiện ổn định trước thẻ
mẫu theo 4.2 trước khi thử nghiệm và tiến
hành thử nghiệm trong môi trường thử nghiệm xác định trong 4.1.
Cắt thẻ hoặc khía xuyên các lớp, để tạo
ra các phần có chiều rộng
10,0 mm ± 0,2 mm (0,390 in ± 0,008 in) như trong Hình 3.
Hình 3 - Chuẩn
bị thẻ
Sử dụng một con dao sắc, cắt lớp sau từ
lõi khoảng 10 mm (0.4 in) và sử dụng kẹp hoặc băng dính để cắt cạnh sau
của lớp và lõi như trong Hình 4.
Hình 4 - Chuẩn
bị mẫu thử nghiệm vỏ thẻ
Nếu góc bong tróc không thể giữ 90°
trong quá trình đo, đính kèm các tấm ổn định vào lõi phía trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Mẫu
thử nghiệm được lắp trong bộ
thử nghiệm sức căng
Vận hành bộ thử nghiệm kéo dài theo
các hướng dẫn của nhà sản xuất ở 300 mm/min (11.8 in/min) để xác định độ bền bong tróc vỏ
trong N (lbf).
Loại trừ 5 mm đầu tiên và cuối cùng và
bất kỳ tính năng nào nhỏ hơn 1 mm chiều dài (các đầu nhọn) từ việc đo đạc, tìm
que thử nghiệm có giá trị độ bền bong tróc vỏ thấp nhất, sử dụng Hình 6 như một chỉ dẫn.
Ghi lại giá trị này như độ bền bong tróc vỏ đo được của thẻ.
CHÚ THÍCH Các kích thước
chỉ ra trong Hình 6 là những kích thước thẻ.
Kích thước bằng
mi-li-mét
Hình 6 - Ví dụ về việc
ghi biểu đồ độ bền bong tróc vỏ
5.3.3 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Tính
kháng hóa chất
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
mọi tác dụng có hại của một loạt các chất hóa học ô nhiễm trên một mẫu thẻ thử
nghiệm.
5.4.1 Các chất thử
5.4.1.1 Giải pháp cho
thử nghiệm phơi nhiễm ngắn hạn
a) 5 % khối lượng dung dịch natri
clorua (NaCl, 98% thử tối thiểu);
b) 5 % khối lượng dung dịch axit
axetic (CH3COOH, 99% thử
tối thiểu);
c) 5 % khối lượng dung dịch
natri cacbon (Na2CO3, 99% thử tối
thiểu);
d) 60 % khối lượng dung dịch rượu
etylic (CH3CH2OH, rượu ngũ
cốc, 93% thử tối thiểu);
e) 10 % khối lượng dung dịch sucroza -
đường mía (C12H22O11, 98% thử tối
thiểu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) 50 % khối lượng dung dịch etylen
glycol (HOCH2CH3OH, 98% thử tối thiểu).
5.4.1.2 Giải pháp cho
phơi nhiễm dài hạn
a) sương muối;
b) mồ hôi nhân tạo (cả hai giải pháp
phải được chuẩn bị phù hợp với
ISO 105-E04:1994),
1) dung dịch kiềm,
2) dung dịch axit.
5.4.2 Qui trình
Sử dụng một thẻ mẫu khác để thử nghiệm.
Điều kiện ổn định trước thẻ mẫu theo
4.2 trước khi thử nghiệm và tiến hành thử nghiệm trong môi trường thử nghiệm xác định
trong 4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện bất kỳ sự tiếp xúc trước nào
đó các phép đo được yêu cầu bởi tiêu chuẩn cơ bản.
Đối với thẻ có một sọc từ, ghi từng thẻ mẫu tại 20
ft/mm (500 ftpi) sử dụng một dòng điện ghi thử nghiệm Imin (hoặc mật độ và dòng
điện ghi thử nghiệm quy định theo tiêu chuẩn cơ bản), đọc và ghi lại biên độ
tín hiệu.
Đưa ra thẻ phù hợp với ô nhiễm ngắn hạn
hoặc dài hạn được mô tả trong 5.4.2.1 và 5.4.2.2.
Ngay sau khi tiếp xúc với Nhiên liệu B
(5.4.1.1 f). loại bỏ các hóa chất
dư thừa khỏi bề mặt bằng cách sử dụng giấy thấm và làm khô nó ≥ 15 min trong một
ống thông hơi.
Ngay sau khi loại bỏ theo tất cả
các giải pháp khác (5.4.1.1.a), b), c), d), e) or g)), loại bỏ các hóa chất dư
thừa khỏi bề mặt bằng cách rửa nó trong nước cất và làm khô với giấy thấm.
Thực hiện bất kỳ sự tiếp
xúc trước nào đó các phép đo được yêu cầu bởi tiêu chuẩn cơ bản.
Đối với các thẻ có một sọc từ, đọc
biên độ tín hiệu trên dụng cụ sử dụng các phép đo có tiếp xúc trước và so sánh
kết quả với biên độ đạt được tại thời
điểm bắt đầu thử nghiệm.
Tùy theo từng thẻ để một cuộc kiểm tra
trực quan xác định các ảnh hưởng của thử nghiệm trên sự xuất hiện của nó và ghi lại kết
quả kiểm tra đó.
5.4.2.1 Phơi nhiễm ngắn hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.2 Phơi nhiễm
dài hạn
Phơi mẫu thẻ với sương muối
(xem 5.4.1.2) trong 24 h trong khi đặt trong một buồng kín tuân theo ISO
9227:1990.
Cho thẻ mẫu ngập trong từng dung dịch
mồ hôi nhân tạo (xem 5.4.1.2) trong 24 h.
5.4.3 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu thẻ
có chức năng có thể thử nghiệm
hay không (xem Điều 3) và phải đưa ra kết quả:
a) mọi thử nghiệm trước và sau
tiếp xúc được yêu cầu bởi tiêu chuẩn
cơ bản;
b) kiểm tra bằng trực quan.
5.5 Tính ổn
định kích thước thẻ và cong vênh với nhiệt độ và độ ẩm
Mục đích của thử nghiệm này
là thiết lập xem kích thước và mặt phẳng của một mẫu thẻ thử nghiệm có đảm
bảo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn cơ bản sau khi tiếp xúc với nhiệt độ và độ ẩm
môi trường đã quy định không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện ổn định trước thẻ mẫu theo
4.2 trước khi thử nghiệm.
Đặt thẻ mẫu trên một mặt phẳng nằm
ngang và tiếp xúc với từng môi trường được liệt kê lần lượt dưới đây trong 60
min.
-35 °C ± 3 °C (-31 °F ± 5
°F);
+50 °C ± 3 °C (+122 °F ± 5
°F) và độ ẩm tương đối 95 % ± 5 %.
Sau khi lần lượt tiếp xúc, trả thẻ mẫu lại môi
trường thử nghiệm mặc định mô tả trong 4.1 và giữ nó trong môi trường này trong
24 h trước khi đo sự ổn định kích thước và cong vênh của nó.
5.5.2 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra bộ hoàn
thiện các giá trị đo về các kích thước thẻ mẫu và cong vênh thẻ, thực hiện
sau mỗi tiểu -
chu
kỳ tiếp xúc.
5.6 Sự bám
dính hoặc tạo khối
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
mọi ảnh hưởng có hại khi các mẫu thử nghiệm thẻ không được dập nổi (các thẻ kết
thúc) xếp chồng nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện ổn định trước thẻ mẫu không
dập nổi tuân theo 4.2
trước khi thử nghiệm.
Kiểm tra xem mỗi thẻ cá nhân có thể dễ
dàng tách ra bằng tay không.
Xếp chồng 5 thẻ thành một nhóm, tất cả theo
cùng hướng mặt sau thẻ úp xuống. Dùng một lực không đổi 2,5 kPa ± 0,13 kPa
(0.362 psi ±
0.018
psi) tác động lên bề mặt thẻ trên cùng.
Phơi các thẻ được xếp chồng
trong một môi trường duy trì ở nhiệt độ 40°C ± 3°C (104°F ± 5°F) và một độ
ẩm tương đối khoảng 40% đến 60% trong 48 h.
Vào cuối giai đoạn 48 h, trả các thẻ xếp
chồng vào môi trường thử nghiệm mặc định trong 4.1 và kiểm tra các thẻ cá nhân
có thể dễ dàng được tách ra bằng tay hay không.
Xem xét việc hư hỏng có thể nhìn thấy
được ở các thẻ cá
nhân do thử, bao gồm mọi mức độ:
Phân lớp;
Đổi màu hoặc chuyển màu;
Thay đổi bề mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng của thẻ khi so sánh sự xuất
hiện thẻ trước khi thử nghiệm.
5.6.2 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ
thẻ có dễ phân tách bằng tay hay không trước và sau khi tiếp xúc với các điều
kiện môi trường thử nghiệm. Nêu rõ mọi dấu hiệu trực quan về việc hư hỏng, nếu có. Nếu
có hư hỏng, phải mô tả bản chất và mức độ nghiêm trọng của các hư hỏng đó.
5.7 Khả năng
chống uốn
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
xem khả năng chống
uốn
của mẫu thử nghiệm thẻ có
nằm
trong giới hạn được thiết lập bởi tiêu chuẩn cơ bản hay không.
5.7.1 Qui trình
Điều kiện ổn định trước thẻ mẫu theo
4.2 trước khi thử nghiệm và tiến hành thử nghiệm trong môi trường thử nghiệm
xác định trong 4.1.
Sử dụng cùng dụng cụ như sử dụng trong
thử nghiệm khả năng chống nhiệt (xem 5.15), gắn thẻ mẫu để thẻ được kẹp
dọc toàn bộ bên trái, bề mặt trước hướng lên.
Đo h1 (xem Hình
7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo h2 (xem Hình 8).
Bỏ tải F.
Sau 1 min, đo h3 (xem Hình
9).
Kích thước theo
mi-li-mét
Hình 7 - Thẻ
trong thiết bị kẹp trước khi chịu tải
Hình 8 - Thẻ trong
thiết bị kẹp trong khi chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra các giá
trị đo được của h1, h2 và h3, cùng với
các giá trị đã tính về độ lệch của tải (h1 - h2) và độ lệch
của biến dạng (h1 - h3) liên quan đến
điều kiện ban đầu sau khi bỏ tải.
5.8 Ứng suất
uốn động
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
mọi tác động cơ học hay chức năng có hại nào của ứng suất uốn đối với một mẫu
thử nghiệm thẻ.
5.8.1 Dụng cụ
Dụng cụ được sử dụng để áp dụng ứng suất
uốn động cho thẻ trong thử nghiệm phải được thể hiện trong Hình 10.
Phần dịch chuyển của dụng cụ được kích
hoạt bởi
một
tổ hợp trục quay,
do vậy, các ứng suất uốn thay đổi theo hình sin với tần số 0,5 Hz. Độ lệch tối
thiểu hv được thiết lập
bởi vị trí bắt đầu của phần dịch chuyển và độ lệch lớn nhất hw được thiết lập bằng
cách điều chỉnh bước di chuyển của nó.
CHÚ THÍCH 1 hv và hw đều được đo
mặt dưới của thẻ.
CHÚ THÍCH 2 Ưu tiên α =
30° để cho phép thiết bị sử dụng có thể thay thế đối
với thử nghiệm uốn cong vật liệu thẻ nhựa trong thử nghiệm độ bền của thẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Bộ thử nghiệm
uốn một bên
5.8.2 Qui trình
Điều kiện ổn định trước
thẻ mẫu theo 4.2 trước khi thử nghiệm và tiến hành thử nghiệm trong môi trường
thử nghiệm xác định trong 4.1.
Đặt thẻ mẫu giữa các ngàm của bộ thử
nghiệm thể hiện trong Hình 10, tại vị trí đó xảy ra uốn cong do độ cong của chiều
rộng thẻ dọc theo trục B (xem Hình 11). Nếu thẻ có các tiếp điểm thì đầu tiên nên
định vị với các tiếp điểm ở trên cùng.
Trừ khi được quy định bởi tiêu chuẩn
cơ bản, thiết lập vị trí ban đầu của dụng cụ để đạt được độ lệch tối thiểu hv bằng 2,00 mm
± 0,05 mm (0,079 in ± 0,020 in) và bước di chuyển đạt được độ lệch lớn nhất hw là 20,00 mm
+
0,00
mm, -
1,00
mm (0.787 in +
0.000
in, -
0.039
in).
Tác dụng 1/4 tổng số lần uốn quy định
bởi tiêu chuẩn
cơ bản hoặc nếu không quy định số lần, thì là 250 lần uốn.
Đặt lại các vị trí thẻ để mặt đối diện
của thẻ ở trên nhưng vẫn
xảy ra uốn bởi độ cong của
chiều rộng thẻ dọc theo trục B.
Tác dụng cùng số các lần uốn như bên
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Định
nghĩa các trục
Trừ khi được quy định bởi tiêu chuẩn
cơ bản, thiết lập vị
trí ban đầu của dụng cụ để đạt được độ lệch tối thiểu hv là 1,00 ±
0,05 mm (0.040 in ± 0.020 in) và bước di chuyển đạt được độ lệch lớn nhất hw là 10,00 mm
+ 0,00 mm, -
1,00
mm (0.39 in +
0.00
in, -
0.04
in).
Tác dụng cùng số lần uốn như bên trên.
Đặt lại các vị trí thẻ để mặt đối diện
của thẻ ở trên nhưng uốn cong vẫn xảy ra bởi độ cong của chiều cao thẻ dọc theo trục
A.
Tác dụng cùng số lần uốn như bên trên.
Kiểm tra xem thẻ có chức năng có thể
thử nghiệm (xem Điều 3) tại thời điểm đầu và kết thúc thử nghiệm. Cũng
có thể kiểm tra tại bất kỳ điểm nào thuận tiện trong quá trình thử nghiệm.
5.8.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu thẻ có hay không có
chức năng có thể thử nghiệm (xem Điều 3) vào cuối thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
mọi tác động cơ học hoặc điện có hại phát sinh từ việc tác dụng lặp lại ứng suất
xoắn đối với một mẫu thử nghiệm thẻ.
5.9.1 Dụng cụ
Dụng cụ được sử dụng để tác dụng ứng
suất xoắn động cho thẻ trong thử nghiệm phải được thể hiện trong Hình
12.
Dụng cụ thay đổi ứng suất xoắn tác dụng
theo hình sin lên đến một giới hạn gốc xác định trước, như trong Hình 13.
Kích thước
theo mi-li-mét
Hình 12 - Máy
thử nghiệm độ xoắn
5.9.2 Qui trình
Điều kiện ổn định trước thẻ mẫu theo
4.2 trước khi thử nghiệm và tiến hành thử nghiệm trong môi trường thử nghiệm
xác định trong 4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập tần số thử nghiệm 0,5 Hz và
góc quay α = 15° ± 1° và thực hiện
số chu kỳ xoắn quy định theo tiêu chuẩn cơ bản, hoặc nếu không có số quy định,
là 1 000 chu kỳ xoắn.
Kiểm tra xem thẻ có chức năng
có thể thử nghiệm (xem Điều 3) tại thời điểm đầu và kết thúc thử nghiệm. Nó
cũng có thể kiểm tra trong thử nghiệm sau 1/4 chu kỳ xoắn quy định theo tiêu
chuẩn cơ bản.
Hình 13 - Hàm
ứng suất tuần hoàn
5.9.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu thẻ có hay
không có chức năng có thể thử nghiệm (xem Điều 3) vào cuối thử nghiệm.
5.10 Độ chắn
sáng
LƯU Ý - Hai thử nghiệm về độ chắn sáng
đã cho. Đây là kết quả của chuyển đổi có kế hoạch trong tiêu chuẩn cơ bản đối với
một phương pháp nhằm cung cấp một đại diện trực tiếp hơn về các phương tiện
phát hiện sử dùng các thiết bị xử lý tay. Người sử dụng được cảnh báo chỉ dùng
phương pháp phù hợp với tiêu chuẩn cơ bản mà các thẻ theo thử nghiệm được yêu cầu
phải tuân theo.
5.10.1 Độ chắn sáng
phù hợp với phiên bản ISO/IEC 7810 trước và bao gồm TCVN 11165:2015 (ISO/IEC
7810:2003)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Thử nghiệm
này được yêu cầu cho các ứng dụng mà trong đó sự có mặt của một thẻ được phát
hiện bởi
sự
suy giảm ánh sáng truyền giữa một nguồn và một cảm biến.
5.10.1.1 Dụng cụ
Một quang phổ với một tích hợp không
gian khuếch tán ánh sáng hình cầu có thể đo độ chắn sáng trên một dải quang phổ
từ 400 nm đến 1 000 nm với khẩu độ 8 mm.
5.10.1.2 Qui trình
Điều kiện ổn định trước thẻ mẫu theo
4.2 trước khi thử nghiệm và tiến
hành thử nghiệm trong môi trường thử nghiệm xác định trong 4.1.
Hiệu chỉnh dụng cụ theo những hướng dẫn
của nhà sản xuất.
Vị trí mẫu thẻ nằm gần nhất với cổng tích hợp
hình cầu (tổng số chế độ truyền sáng cho một vài dụng cụ).
Trong các khu vực thẻ được quy định bởi tiêu chuẩn
cơ bản, tìm và ghi độ chắn sáng nhỏ nhất trên dải bước sóng 400 nm đến 1 000
nm, thực hiện các phép đo tại các khoảng bước sóng 20 nm.
CHÚ THÍCH Các số đo cần
thiết để
tìm
độ chắn sáng nhỏ nhất bị giảm khi vị trí đã được thiết lập sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra giá trị
đã ghi được về độ chắn sáng nhỏ nhất, dải bước sóng, và vị trí của giá trị ghi
được.
5.10.2 Độ chắn sáng
phù hợp với các phiên bản sau TCVN 11165:2015 (ISO/IEC 7810:2003)
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
độ chắn sáng của một mẫu thử nghiệm thẻ trong các vùng được quy định bởi tiêu
chuẩn cơ bản tại 2 bước sóng hồng ngoại (IR) khác nhau đại diện cho việc sử dụng
phổ biến nhất trong các ứng dụng trong đó sự có mặt của thẻ được phát hiện bởi
sự suy giảm ánh sáng truyền giữa phát xạ và máy dò.
Lưu ý - Tại thời điểm công bố, các
bộ phát IR thường sử dụng là GaAIAs (Gallium Aluminum Arsenide) hoặc GaAs
(Gallium Arsenide) các điốt phát quang (LED) phát ánh sáng IR tại đỉnh các bước
sóng thông thường tại 860 nm và 950 nm tương ứng.
5.10.2.1 Dụng cụ
a) Bộ đôi máy thăm dò và phát xạ với
những đặc tính sau:
Các bước
sóng
IR gần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LED điện năng bức xạ tối thiểu (mW)
5
5
LED bước sóng phát xạ đỉnh
(nm)
860 ± 10
950 ± 10
LED chiều rộng tối đa của nửa dải
quang phổ (nm)
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
900
c) Vật liệu chắn tia sáng IR với độ mở cho máy thăm
dò và LED được thể hiện
trong Hình 14.
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
Hình 14 - Căn
chỉnh IR LED và
máy dò
c) Gắn phù hợp vị trí IR LED và máy dò
theo dòng, trong khoảng ± 0,25 mm (0.010 in) và một góc hình nón 5 độ, và bảo vệ
chúng khỏi ánh sáng xung quanh (xem Hình 14 chi tiết dưới đây).
Hình 14 (chi
tiết) - Căn chỉnh nguồn và cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 - Mạch
thử nghiệm chắn sáng truyền dẫn (cho mỗi bước sóng)
CHÚ THÍCH Chọn điện trở IR LED cho một
dòng điện
chuyển
tiếp (IF) không quá 90% mức lớn nhất của nhà sản xuất. Phù hợp nhất
là một máy dò dòng điện 5 đến 15 ma khi không có gì giữa IR LED và máy
dò.
5.10.2.2 Qui trình
Nếu thiết bị cơ giới được sử dụng để
quét thẻ, khoảng cách giữa các vị trí phép đo riêng lẻ phải nhỏ hơn hoặc bằng một
nửa đường kính khẩu độ. Đối với một phương pháp quét liên tục tốc độ nên ít hơn
0,05 lần đường kính khẩu độ chia cho thời gian đáp ứng của hệ thống LED /máy
dò.
5.10.2.2.1 Hiệu chuẩn
Đặt vật liệu tham khảo ORM7810, xác định
bởi tiêu chuẩn cơ bản, giữa LED và máy dò, gần nhất với máy dò. Ghi dòng điện
nhỏ nhất qua máy dò, lref. Dịch chuyển vật liệu tham khảo giữa LED và máy dò để
thu được dòng điện nhỏ
nhất. Loại bỏ vật liệu tham khảo sau khi hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH Vật liệu tham
khảo ORM7810 có thể thu được từ các phòng thí nghiệm Eclipse, 7732 West 78th
Street, Bloomington, MN55439 USA <www.eclipselaboratories.com>.
5.10.2.2.2 Phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định vị thẻ thử nghiệm giữa LED và máy
dò, LED và máy dò, gần nhất với máy dò. Ghi dòng điện lớn nhất qua máy dò, Icard, trong
các vùng của thẻ được quy định bởi tiêu chuẩn cơ bản. Dịch chuyển thẻ thử nghiệm
giữa LED và máy dò để thu được dòng điện lớn nhất.
Tìm và ghi tỷ lệ độ chắn
sáng: lcard / lref cho từng bước sóng LED.
5.10.2.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra giá trị
ghi được về tỷ lệ độ chắn sáng nhỏ nhất cho từng bước sóng LED và vị trí của
giá trị ghi được.
5.11 Tia cực
tím
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
mọi tác động có hại phát sinh khi phơi mẫu thẻ thử nghiệm dưới tia cực tím.
5.11.1 Qui trình
Điều kiện ổn định trước thẻ mẫu theo
4.2 trước khi thử nghiệm và tiến hành thử nghiệm trong môi trường thử nghiệm
xác định trong 4.1.
Phơi thẻ mẫu dưới sánh sáng đơn sắc tại
bước sóng 254 nm, đảm bảo điều kiện môi trường thử nghiệm được duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bức xạ ở bề mặt thẻ phải tương ứng với
một thời gian tiếp xúc khoảng 10 đến 30 min, theo công thức:
Thời gian (s) =
0,15 (Ws/mm2)
Bức xạ (W/mm2)
VÍ DỤ với một bức xạ 0,12
mW/mm2, thời gian
tiếp xúc 20 min, 50 s.
Kiểm tra xem thẻ có còn chức năng có thể thử nghiệm
(xem Điều 3) vào cuối thử nghiệm.
5.11.2 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12 Tia X
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
mọi tác động có hại phát sinh từ việc tiếp xúc với các tia X của một mẫu thẻ thử
nghiệm.
5.12.1 Qui trình
Điều kiện ổn định trước thẻ mẫu theo
4.2 trước khi thử nghiệm và tiến hành thử nghiệm trong môi trường thử nghiệm
xác định trong 4.1.
Phơi cả 2 mặt của thẻ dưới bức
xạ tia X-ray với điện áp gia tốc 100 kV, để xác định phân lượng trong tiêu chuẩn.
Kiểm tra xem thẻ có còn chức năng có
thể thử nghiệm sau khi tiếp xúc.
5.12.2 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu thẻ có hay
không có chức năng có thể thử nghiệm (xem Điều 3) vào cuối thử nghiệm.
5.13 Từ trường
tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.1 Qui trình
Điều kiện ổn định trước thẻ mẫu theo
4.2 trước khi
thử
nghiệm và tiến hành thử nghiệm trong môi trường thử nghiệm xác định trong 4.1.
Giới thiệu các thẻ vào một từ trường
tĩnh, giá trị của nó được xác lập
trong tiêu chuẩn cơ bản, như vậy hướng của trường vuông góc với mặt phẳng của
thẻ. Tốc độ chèn
được
nằm giữa 200 mm/s (7.9 in/s) và 250 mm/s (9.8 in/s).
Kiểm tra xem thẻ có còn chức năng có
thể thử nghiệm vào cuối thử nghiệm.
5.13.2 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu thẻ có hay
không có chức năng có thể thử nghiệm (xem Điều 3) vào cuối thử nghiệm.
5.14 Chiều
cao dập nổi của các ký tự
Mục đích của thử nghiệm này đạt được
chiều cao tổng và chiều cao nổi của các ký tự in dập nổi trong một mẫu thử nghiệm
thẻ.
5.14.1 Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.2 Qui trình
Điều kiện ổn định trước
thẻ mẫu theo 4.2 trước khi thử nghiệm và tiến hành thử nghiệm trong môi trường
thử nghiệm xác định trong 4.1.
Sử dụng trắc vi kế với một lực 3,5 N đến
5,9 N (0.78 lbf đến 1.33 lbf) để đo chiều cao dập nổi của bất kỳ một ký tự nào.
Tính chiều cao nổi bằng cách trừ đi
chiều dày của thẻ, được đo ở góc toạ độ liên quan (xem Hình 2) từ giá trị chiều cao tổng
thể thu được từ việc đo trực tiếp.
5.14.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra giá trị
chiều cao chạm nổi và chiều cao phủ ngoài của mỗi ký tự.
5.15 Khả
năng chống nhiệt
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
xem cấu trúc của thẻ có duy trì được ổn định trong các yêu cầu của tiêu chuẩn
cơ bản trong khi tiếp xúc với nhiệt độ được yêu cầu hay không. Khả năng chống
nhiệt của thẻ hoàn thiện được đo bởi việc xác định độ biến dạng của thẻ sau khi
tiếp xúc với nhiệt độ nhất định.
Biến dạng lớn nhất của thẻ (∆h) với
tham chiếu đến một nhiệt độ nhất định thu được hai kết quả khi thẻ được đặt vào dụng
cụ thử nghiệm với mặt trước thẻ hướng lên (∆hF) và mặt sau thẻ hướng lên (∆hB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị kẹp có thể kẹp các thẻ
mẫu vĩnh viễn (xem Hình 16), và một buồng kín khí hậu cho phép biến đổi nhiệt độ
và độ ẩm như mô tả dưới đây.
5.15.2 Qui trình
Điều kiện ổn định trước các thẻ mẫu
theo 4.2 trước khi thử nghiệm và tiến hành kiểm tra dưới môi trường thử nghiệm
xác định trong 4.1. Gắn thẻ mẫu trong thiết bị kẹp do vậy nó được kẹp dọc theo
toàn bộ cạng ngắn, hướng mặt trước lên trên. Đối với các thẻ mạch tích hợp có tiếp điểm,
các thẻ sẽ được đặt như vậy với các vị trí tiếp xúc là đối diện với thiết bị kẹp.
Đo h1 như trong Hình 16.
Kích thước
theo mi-li-mét
Hình 16 - Thẻ
trong thiết bị kẹp trước khi tiếp xúc với nhiệt độ
Đặt thiết bị kẹp với thẻ vào trong buồng
kín khí hậu với các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm mô tả trong tiêu chuẩn cơ bản trong
một khoảng thời gian 4 h. Ở nhiệt độ trên 50° C điều kiện khí hậu có thể không kiểm soát độ ẩm,
do các giới hạn kỹ thuật của buồng kín khí hậu. Đảm bảo thẻ thử nghiệm
không tiếp xúc với các dòng không khí trong buồng kín.
Vào giai đoạn cuối của thử nghiệm, thiết
bị kẹp với thẻ được chuyển khỏi buồng kín. Sau một thời gian làm mát tối thiểu
30 min trong một môi trường thử
nghiệm phù hợp 4.1, đo h2
như trong Hình 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính ∆hF: ∆hF = h1-h2
Lặp lại hoàn toàn qui trình với một thẻ
thứ hai cùng chất lượng, thời gian và ngược lại và
Tính ∆hB: ∆hB = h1-h2.
Xác định độ lệch tối đa ∆h i.e. ∆h = (│∆hF│,│∆hB│)
lớn nhất
Kiểm tra thẻ một cách trực quan về việc
phân lớp và đổi màu.
5.15.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra độ lệch
lớn nhất Dh và phải nêu
có hay không sự phân tách hoặc đổi màu xảy ra trên các thẻ thử nghiệm.
5.16 Biến dạng
bề mặt và các vùng nổi
Biến dạng bề mặt và các vùng nổi (ngoại trừ
các ký tự nổi) phải được đo với cùng dụng cụ và các qui trình như đã đưa ra về
độ cao và trắc diện bề mặt của các sọc từ trong TCVN 11688-2 (ISO/IEC 10373-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích là để xác định sự phù hợp của
các kích thước và vị trị của tiếp điểm ICC với TCVN 11167-2 (ISO/IEC 7816-2).
5.17.1 Dụng cụ
Một kẹp giữ và một bản phẳng theo
4.7.1.
Mọi thiết bị có khả năng thực hiện qui
trình dưới đây với độ chính xác xác định.
5.17.2 Qui trình
Gắn ICC vào vị trí đo mặc định như xác định
trong 4.6.1.
Xây dựng 2 đường song song với trục
tham chiếu X và 2 đường song song với trục tham chiếu Y trên bề mặt ICC, việc tạo
vùng tiếp xúc nhỏ nhất C1 như xác định trong TCVN 11167-2 (ISO/IEC 7816-2) với
độ chính xác bằng hoặc hơn 0,01 mm.
Kiểm tra nếu khu vực hình chữ nhật bao
quanh bởi 4 đường bao phủ hoàn toàn bằng kim loại tiếp xúc và lưu ý kết quả.
Kiểm tra nếu kim loại trong khu vực
hình chữ nhật bao quanh bởi 4 đường được kết nối với kim loại trong vùng tiếp
xúc nhỏ nhất khác và lưu ý kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.17.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu từng vùng
tiếp xúc nhỏ nhất quan sát được, nơi hoàn toàn bị bao phủ bởi kim loại tiếp
xúc và nếu nó kết nối với kim loại trong bất kỳ vùng tiếp xúc nhỏ nhất khác.
5.18 Thử
nghiệm tĩnh điện các ICC có tiếp xúc
IEC 60749-26 phải được sử dụng để thử
nghiệm sự phù hợp với các yêu cầu tĩnh điện của tiêu chuẩn cơ bản.
5.18.1 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ thẻ khi
thử nghiệm có duy trì được chức năng có thể thử nghiệm sau khi tiếp xúc không.
5.19 Thử
nghiệm tĩnh điện cho các ICC tiệm cận và phụ cận
Mục đích của thử nghiệm này là kiểm
tra hành động của IC thẻ liên quan đến phóng điện (ESD) phơi trong mẫu thẻ thử nghiệm. PICC
hoặc VICC trong thử nghiệm được
tiếp xúc với phóng tĩnh điện mô phỏng (ESD, mô hình cơ thể người) và hoạt động
cơ bản của nó đã kiểm tra sau khi tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.19.1 Dụng cụ
Tham khảo IEC 61000-4-2:19952.
a) Các đặc điểm kỹ thuật chính của máy
phát ESD:
- điện dung lưu trữ năng lượng: 150 pF
± 10 %:
- điện trở phóng: 330 Ω ± 10
%;
- điện trở nạp: giữa 50 MΩ và
100 MΩ;
- thời gian tăng: 0,7 ns đến 1 ns.
b) đặc điểm kỹ thuật được chọn từ các
mục hạng tùy chọn:
- kiểu thiết bị: thiết bị đầu bàn thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện cực phóng của máy phát ESD: đầu
dò tròn đường kính 8 mm.
5.19.2 Qui trình thử
nghiệm
Nối chân cắm tiếp đất của dụng cụ để các tấm dẫn
điện mà PICC hoặc VIVV
được
đặt (xem Hình Amd.1-4).
Tác dụng phóng lần lượt trong phân cực
thông thường cho mỗi vùng trong 20 vùng thử nghiệm thể hiện trong Hình Amd.1-5
đảm bảo rằng không tác dụng đầu phóng trong vòng 6 mm của chu vi thẻ (xem đường
biên được gạch ngang trong Hình Amd.1-5 ) và cho phép một khoảng thời gian mát
dần xuống
lần
lượt giữa các xung tối thiểu là 10 s.
Lặp lại qui trình với phân cực
đảo ngược.
CẢNH BÁO - Nếu PICC hoặc VICC gồm tiếp điểm,
thì các tiếp điểm này phải chạm mặt và vùng có các tiếp điểm không được lộ ra đối
với lần phóng này.
Kiểm tra PICC hoặc VICC hoạt động
theo dự định vào cuối giai đoạn thử nghiệm.
Hình Amd.1-5
- Vùng thử nghiệm trên PICC hoặc VICC đối với thử nghiệm
ESD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ PICC hoặc
VICC có hoạt
động như dự định không.
5.20 Điện trở
bề mặt điện của tiếp điểm của các ICC có tiếp xúc
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
điện trở bề mặt của bề
mặt tiếp xúc ICC.
CHÚ THÍCH Phương pháp thử này thay thế
các phương pháp thử xác định trong 4.2.5, TCVN 11167-1:2015 (ISO/IEC 7816-1:1998).
5.20.1 Dụng cụ
Ôm kế trong dải từ 10 mΩ đến 2 Ω có độ
chính xác ± 2 mΩ và kích thử nghiệm như xác định trong Hình Amd.1-6. Các phép
đo hiện tại phải nhỏ hơn hoặc bằng 100 mA và điện áp đo thấp hơn hoặc bằng 20
mV.
Hình Amd.1-6
- Kích thử nghiệm
5.20.2 Qui trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt hai kích thử nghiệm vào mỗi vùng
tiếp xúc nhỏ nhất đang có như xác định trong TCVN 11167-2 (ISO/IEC 7816-2).
Đo điện trở giữa hai kích thử nghiệm đối với
mỗi vùng tiếp xúc nhỏ nhất đang có.
CHÚ THÍCH Bắt đầu áp dụng
đo dòng điện và điện áp sau khi thực hiện tiếp xúc cơ học.
5.20.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo các giá trị điện trở ở mỗi vùng tiếp
xúc nhỏ nhất đo được.
5.20.4 Yêu cầu sơ bộ
Tiêu chuẩn cơ bản không quy định một
giá trị tương ứng với thử nghiệm này.
Cho đến khi các tiêu chuẩn cơ bản được sửa đổi, điện trở bề mặt cho
phép sử dụng tối đa là 500 mΩ.
5.21 Trắc diện
bề mặt tiếp điểm của các ICC có tiếp xúc
Mục đích là để xác định độ chênh lệch
chiều dày giữa các tiếp điểm ICC và bề mặt ICC liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một kẹp giữ và một bản phẳng phù hợp
tương ứng với 4.7.2 và 4.7.3.
Một thiết bị đo lường khả năng đo khoảng
cách vuông góc giữa mặt trên của mức tấm cứng của kẹp giữ và bề mặt trên của
ICC đặt trên các kẹp giữ với độ chính xác 0,01 mm. Khu vực đo theo mọi hướng rộng
hơn 2,5 mm so với
diện tích được bao phủ
bởi kim loại tiếp xúc của ICC để được thử nghiệm. Đầu đo phải được thể hiện
trong Hình Amd.1-7:
Bản kim loại
mức kẹp giữ ICC
Hình Amd.1-7
- Đầu đo
5.21.2 Qui trình
Dung sai vị trí của đầu đo liên quan đến
đường thẳng đo trong qui trình dưới đây
không được vượt quá 0,5 mm.
a) Gắn ICC vào vị trí đo mặc định như
xác định trong 4.6.1.
b) Dựng một đường thẳng đo trên bề mặt
của ICC dọc theo đường trung tâm của các vùng tiếp xúc nhỏ nhất C1 và C5, điểm
bắt đầu và kết thúc ở khoảng cách 2 mm của bề mặt tiếp xúc kim loại (Hình Amd.1-8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xác định khoảng cách lớn nhất và nhỏ
nhất giữa tấm cứng phân mức và tất cả các điểm trên bề mặt của ICC dọc theo đường
thẳng đo.
e) Tính độ chênh lệch giữa chiều dày
cơ sở và khoảng cách nhỏ nhất, lớn nhất xác định theo d) như là khoảng cách cao
hơn so với các kết quả chiều dày cơ sở với giá trị dương và có khoảng cách ngắn
hơn với giá trị âm.
f) Lặp lại b) đến e) cho những dòng ở giữa của các
tiếp điểm C2 và C6, C3 và C7 và nếu có C4 và C8.
g) Xác định giá trị nhỏ nhất và lớn nhất
của tất cả các giá trị xác định theo e).
Hình Amd.1-8
- Đường thẳng đo đi qua tiếp điểm C1 và C5
5.21.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo giá trị nhỏ nhất và lớn nhất
xác định theo qui trình, bước g) và bán kính đầu đo được sử dụng.
5.22 ICC - Độ
bền cơ học: 3 thử nghiệm bánh xe cho các ICC có tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Thử nghiệm này có thể không
thích hợp với các ICC có một vùng chết nhỏ hơn 4 mm2.
5.22.1 Dụng cụ
Nguyên tắc của dụng cụ thể hiện trong
Hình Amd.1-9. Bao gồm 3 bánh xe, một bánh xe ở trên và hai bánh xe ở
dưới ICC. ICC được di chuyển theo chu kỳ giữa 3 bánh xe, do vậy vùng tiếp xúc được tiếp xúc
lặp lại với các lực tác động bởi các bánh xe.
Hình Amd.1-9
- Nguyên tắc thử nghiệm ba bánh xe
Dụng cụ bao gồm ba bánh xe gắn như
trong Hình Amd.1-10. Các bánh W2 và W3 cố định. Bánh W1 có thể di chuyển theo
hướng vuông góc với bề mặt của ICC với sai số lớn nhất ± 5° và đặt một lực F
lên bề mặt của ICC như trong Hình Amd.1-10. Lực F được đặt bằng một trọng lượng
tĩnh (ngược với ứng suất động được tác dụng bởi một lò xo, động cơ bước từ tính của
xi lanh khí nén) cố định trên bánh xe W1 vì vậy mà hướng của lực phải vượt qua
trục của bánh xe W1. Kết quả sự chuyển động của bánh xe W1 sẽ được giới hạn, do
đó khoảng cách giữa trục B trong Hình Amd.1-10 và bề mặt của bánh xe W1 không
bao giờ nhỏ hơn 3 mm.
Độ lớn của lực F là giá trị được xác định
bởi tiêu chuẩn cơ bản hoặc, nếu tiêu chuẩn cơ bản không xác định thì giá trị,
là 8,0N ± 0,5N.
Kích thước theo
mm
Dung sai mặc
định ±
0,1
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình Amd.1-10
- Định vị các bánh xe và vị trí ban đầu của ICC
Phương pháp này, ICC phải được giữ ở vị trí mà
không ngăn cản sự biến dạng của ICC trong thời gian thử nghiệm.
Các bánh xe phải có một rãnh xoi tiêu
chuẩn và chạy trên các ổ trục ma sát thấp, ví dụ các vòng bi.
CHÚ THÍCH 1 Các định
nghĩa vòng bi sau đây xác định các bánh xe phù hợp: ISO 623ZZ, e.g. “radiospares” ref=747-721
hoặc NMB=DDR 1030 ZZ RAS hoặc
AISI440C.
Phần ICC di chuyển trên W2 phải được uốn
tự do.
Kích thước d trong Hình Amd.1-10 phải
đảm bảo khoảng cách giữa các trục chính giữa của tiếp điểm trên ICC (trục C trong Hình Amd.1-10 và
Hình Amd.1-11) và mặt phẳng được xác định
bởi các trục chính giữa của bánh xe W1 (trục A trong Hình Amd.1-10 và Hình
Amd.1-11), và các bánh xe W2 và W3 (các trục b trong Hình Amd.1-10 và Hình
Amd.1-11) không vượt quá 0,5 mm, đo trên và dưới bất kỳ trong ba bánh xe.
CHÚ THÍCH 2 “Trên” và “dưới”
ở đây đề cập đến các vị trí chuyển vị vuông góc từ mặt phẳng của bề mặt ICC.
CHÚ THÍCH 3 Trên cơ sở một
ICC có ít nhất các tiếp điểm như xác định trong TCVN 11167-2:2015 (ISO/IEC
7816-2:1999), kích thước d là: Cạnh tiếp xúc mặt hướng lên trên: 20,62 mm cho một
ICC với 6 tiếp điểm và 21,89 mm cho một ICC với 8 tiếp điểm. Cạnh tiếp xúc mặt
hướng xuống dưới: 29,36 mm cho một ICC với 6 tiếp điểm và 28,09 mm cho một ICC với 8 tiếp
điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình Amd.1-12 - Vị
trí chèn thêm của ICC
5.22.2 Qui trình
Trong tất cả các chuyển động bên trong
dụng cụ như mô tả dưới đây, tốc độ của ICC phải không quá 100 mm/s.
Trong tất cả các chuyển động góc giữa
trục C và mặt phẳng
xác định bởi trục A và B không quá 2°.
a) Điều kiện ổn định trước mẫu ICC.
b) Xác nhận ICC chỉ ra một trả lời để
thiết lập lại phản ứng phù hợp với tiêu chuẩn cơ bản
c) Chèn ICC vào dụng cụ ở vị trí ban đầu
với tiếp điểm mặt hướng lên trên như trong Hình Amd.1-10.
d) Di chuyển ICC trong dụng cụ ở vị trí đã được chèn
vào như trong Hình Amd.1-12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các bước c) đến
e) được xác định như một chu kỳ.
f) Lặp lại c) đến e) với tổng số chu kỳ
được xác định bởi tiêu chuẩn
cơ bản với một tần số 0,5 Hz.
Hoặc nếu các tiêu chuẩn cơ bản không
xác định số chu kỳ, là 50 chu kỳ.
g) Chèn ICC vào dụng cụ ở vị trí ban đầu,
tuy nhiên với các mặt tiếp xúc hướng xuống dưới.
h) Di chuyển ICC trong dụng cụ vào vị
trí đã chèn.
i) Tháo ICC khỏi vị trí ban đầu.
j) Lặp lại g) đến i) với tổng số chu kỳ
được xác định bởi tiêu chuẩn cơ bản với tần số 0,5 Hz. Hoặc nếu các tiêu chuẩn cơ bản không
xác định số chu kỳ, thì tổng số là 50 chu kỳ.
k) Kiểm tra nếu xem ICC có chỉ ra một
Answer (trả lời) với đáp ứng Reset (thiết lập lại) phù hợp với tiêu chuẩn cơ bản
hay không và lưu ý kết quả.
5.22.3 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Tiêu chí chấp nhận phải
được xác định bởi các bên liên
quan.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1 Phương pháp
thử (test method)
3.2 Chức năng có
thể thử nghiệm (testably functional)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Chiều cao dập
nổi (của ký tự) (embossing relief height (of a character))
3.5 Độ bền bong tróc
(peel strength)
3.6 Kháng hóa chất
(resistance to chemicals)
3.7 Tính ổn định
kích thước (dimensional stability)
3.8 Sự bám dính
hoặc tạo khối (adhesion or blocking)
3.9 Khả năng chống
uốn (bending stiffness)
3.10 Ứng suất uốn động
(dynamic bending stress)
3.11 Ứng suất xoắn
động (dynamic torsional stress)
3.12 Hệ số truyền
dẫn (quang học) ((optical) transmittance factor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14 Sử dụng thông
thường (normal use)
3.15 Thẻ mạch tích
hợp (integrated circuit(s) card)
3.16 Giao thức điển
hình và trao đổi thông tin ứng dụng cụ thể (typical protocol và application specific
communication)
3.17 Kịch bản thử
nghiệm (Test Scenario)
3.18 Thẻ mạch tích
hợp cảm ứng (Proximity integrated circuit(s) card)
4 Hạng mục mặc định áp dụng
đối với phương pháp thử
4.1 Môi trường thử
nghiệm
4.2 Điều kiện ổn
định trước
4.3 Lựa chọn
phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Độ không đảm
bảo đo tổng
4.6 Quy ước phép
đo điện trên các ICC có tiếp xúc
4.7 Dụng cụ đo
trên ICC có tiếp xúc
5 Phương pháp
thử
5.1 Độ vênh thẻ
5.2 Kích thước thẻ
5.3 Độ bền bong
tróc
5.4 Tính kháng hóa
chất
5.5 Tính ổn định
kích thước thẻ và cong vênh với nhiệt độ
và độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Khả năng chống
uốn
5.8 Ứng suất uốn động
5.9 Ứng suất xoắn
động
5.10 Độ chắn sáng
5.11 Tia cực tím
5.12 Tia X
5.13 Từ trường
tĩnh
5.14 Chiều cao dập
nổi của các ký tự
5.15 Khả năng chống
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.17 Kích thước và
định vị tiếp
điểm
đối với các ICC có tiếp xúc
5.18 Thử nghiệm
tĩnh điện các ICC có tiếp xúc
5.19 Thử nghiệm
tĩnh điện cho các ICC tiệm cận và phụ cận
5.20 Điện trở bề mặt
điện của tiếp điểm của các ICC có tiếp xúc
5.21 Trắc diện bề
mặt tiếp điểm của các ICC có tiếp xúc
1 TCVN 7835-E04:2010
hoàn toàn tương đương với ISO 105-E04:2008.
2 TCVN 8241-4-2:2009
hoàn toàn tương đương IEC 61000-4-2:2001