TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11523-5:2016
ISO/IEC
24752-5:2014
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU
KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG - PHẦN 5: MÔ TẢ TÀI NGUYÊN
Information
technology - User interfaces - Universal remote console - Part 5:
Resource description
Lời nói đầu
TCVN 11523-5:2016 hoàn toàn
tương đương với ISO/IEC 24752-5:2014
TCVN 11523-5:2016 do Tiểu Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người sử dụng
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11523-1:2016 (ISO/IEC
24752-1:2014), Phần 1: Khung tổng quát chung
- TCVN 11523-2:2016 (ISO/IEC
24752-2:2014), Phần 2: Mô tả socket giao diện người sử dụng
- TCVN 11523-3:2016, Phần 3: Khuôn mẫu
trình bày
- TCVN 11523-4:2016 (ISO/IEC
24752-4:2014), Phần 4: Mô tả đích
- TCVN
11523-5:2016 (ISO/IEC 24752-5:2014), Phần 5: Mô tả tài nguyên
- TCVN 11523-6:2016 (ISO/IEC 24752-6:2014),
Phần 6: Tích hợp dịch vụ web
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG - PHẦN 5: MÔ TẢ
TÀI NGUYÊN
Information
technology - User interfaces - Universal remote console - Part 5:
Resource description
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn này hỗ trợ việc vận
hành các sản phẩm thông tin và điện tử thông qua các giao diện từ xa, thay thế
và các tác nhân thông minh.
Tiêu chuẩn này xác định cú pháp và ngữ
nghĩa để mô tả các tài nguyên nguyên tử, các tệp tài nguyên, các nhóm và các tệp
tạo nhóm liên quan đến giao diện người sử dụng của thiết bị hoặc dịch vụ
(“đích”).
2 Sự phù hợp
Đoạn ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML)
là một mô tả tài nguyên nguyên tử tuân theo tiêu chuẩn này nếu nó phù hợp với
Điều 6. Mô tả tài nguyên nguyên tử có thể sử dụng các phần mở rộng ngôn ngữ
nếu các phần mở rộng đó được
mã hóa trong cú pháp XML và tuân theo cú pháp và các yêu cầu trình bày sơ lược
trong bộ tiêu chuẩn này cho tất cả các phần không mở rộng.
Tệp XML là tệp tài nguyên tuân theo
tiêu chuẩn này nếu nó phù hợp với Điều 7. Tệp tài nguyên có thể sử dụng
các phần mở rộng ngôn ngữ
nếu các phần mở rộng đó được mã hóa trong cú pháp XML và nếu tuân theo cú pháp
và các yêu cầu trình bày sơ lược trong tiêu chuẩn này cho tất cả các phần không
mở rộng.
Đoạn XML là tài nguyên tạo
nhóm tuân theo tiêu chuẩn này nếu nó phù hợp với Điều 8. Tài nguyên tạo nhóm có
thể sử dụng các phần mở rộng ngôn ngữ
nếu các phần mở rộng đó được
mã hóa trong cú pháp XML và nếu tuân theo cú pháp và các yêu cầu trình bày sơ lược
trong tiêu chuẩn này cho tất cả các phần không mở rộng.
Tệp XML là tệp tạo nhóm tuân theo tiêu
chuẩn này nếu nó phù hợp với Điều 9. Tệp tạo nhóm có thể sử dụng các phần mở rộng
ngôn ngữ nếu các phần mở rộng đó được mã hóa trong cú pháp XML và nếu tuân theo
cú pháp và các yêu cầu trình bày sơ lược trong tiêu chuẩn này cho tất cả các phần
không mở rộng.
CHÚ THÍCH Các nhà sản
xuất URC được khuyến khích cài đặt các URC sao cho việc đánh dấu chưa được công
nhận được bỏ qua (có thể thuộc về các phần mở rộng ngôn ngữ không được biết đến) mà không
gây ra lỗi.
3 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7980:2015 (ISO 15836:2009) Công
nghệ thông tin - Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core
TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1) Công
nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần
1: Khung tổng quát
TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2) Công
nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần
2: Mô tả Socket giao diện người sử dụng
TCVN 11523-4 (ISO/IEC 24752-4) Công
nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần
4: Mô tả đích
ISO/IEC 10646:20111) Information
technology - Universal coded character set (USC) (Công nghệ thông tin - Bộ ký
tự mã hóa tiếng Việt)
4 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1), TCVN 11523-2 (ISO/IEC
24752-2), TCVN 11523-4 (ISO/IEC 24752-4) và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây.
4.1
Tài nguyên nguyên tử không tên (anonymous
atomic resource)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
Tài nguyên không tên (anonymous
resource)
Tài nguyên mà không có định danh toàn
cục.
4.3
Mở rộng ngôn ngữ (language
extension)
Thêm vào các thẻ, các thuộc tính hoặc
các giá trị cho ngôn ngữ dựa trên XML ngoài đặc tả ngôn ngữ gốc.
CHÚ THÍCH Các phần mở rộng ngôn ngữ
có thể được cung cấp bởi các tổ chức tiêu chuẩn, các hiệp hội hoặc các tổ chức khác.
5 Liên quan đến các
tiêu chuẩn khác
5.1 Liên quan đến
Bộ phần tử siêu dữ liệu
Dublin Core
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Liên quan đến
XML
Tiêu chuẩn này xác định ngôn ngữ dựa trên
XML. Đánh dấu trên XML có phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Tên thẻ, tên thuộc tính và các giá trị không thể
định vị được, tức là chúng đồng nhất với tất cả các ngôn ngữ quốc tế. Tuy
nhiên, nội dung văn bản giữa các thẻ có thể là ngôn ngữ đặc trưng. Với tất cả
các ngôn ngữ dựa trên XML, các ký tự khoảng trống trắng bao quanh thẻ là không
có nghĩa.
Đặc tả này tận dụng khái niệm các vùng
tên xác định để kích hoạt việc nhập các tên của thẻ và thuộc tính đã xác
định ở một nơi
khác.
Tất cả các tên của thẻ và thuộc tính sử dụng
trong Điều 6 và 7 mà không có tiền tố vùng tên được xác định bởi tiêu chuẩn
này và là một phần của vùng tên tệp tài nguyên với URI
http://openurc.org/ns/rsheet2 . Định danh vùng tên ‘rs’ nên được
sử dụng cho nó nếu không được xác định như vùng tên mặc định.
Tất cả các tên của thẻ và thuộc tính sử
dụng trong Điều 8 và 9 mà không có tiền tố vùng tên được xác định bởi tiêu chuẩn này và là một
phần của vùng tên tệp tạo nhóm với URI http://openurc.org/ns/grpsheet2. Định
danh vùng tên ‘gs’ nên được
sử dụng cho nó nếu không được xác định như vùng tên mặc định.
Xuyên suốt tiêu chuẩn này, các tiền tố
vùng tên và các định danh vùng tên tương ứng sau đây được sử dụng cho việc tham
chiếu các vùng tên nước ngoài”
- dc: Bộ phần tử dữ liệu Dublin Core
V1.1 vùng tên (http://purl.org/dc/elements/1.1/), như đã quy định trong TCVN 7980
(ISO 15836).
- dcterms: Vùng tên của các thuật ngữ
siêu dữ liệu DCMI (http://purl.org/dc/terms);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xsi: Vùng tên đối tượng lược đồ XML (http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance)
6 Mô tả tài nguyên
nguyên tử - <AResDesc>
6.1 Khái quát
Mô tả tài nguyên nguyên tử
mô tả một tài nguyên nguyên tử dưới dạng các đặc tính của nó, bao gồm ngữ cảnh
mà tài nguyên nguyên tử có thể gắn vào. Một tài nguyên nguyên tử là tài nguyên
được sử dụng như thực thể nguyên tử trong khi xây dựng giao diện người sử dụng
cụ thể. Một số đặc tính của tài nguyên nguyên tử là tùy chọn và một số có
thể xuất hiện một vài lần cho một tài nguyên nguyên tử.
Mô tả tài nguyên nguyên tử phải ở trong định dạng
XML và phải được mã hóa trong UCS theo TCVN 8271 (ISO/IEC 10646). Nó phải có
thẻ <AResDes> như thẻ gốc của nó.
VÍ DỤ
6.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ <AResDesc> phải có thuộc
tính ‘about’ quy định một định danh rõ ràng của tài nguyên nguyên tử. Đây phải
là một định danh toàn cục duy nhất theo dạng Định danh tài nguyên thống nhất
(URI), như đã quy định trong IETF RFC 3986, bao gồm định danh đoạn kéo theo.
URI này có thể hoặc không thể giải quyết được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Đối với việc
lấy lại bản sao của tài nguyên, sử dụng giá trị <contentAt> hơn là thuộc
tính ‘about’.
Nếu thuộc tính ‘about’ không hiện diện
thì mô tả tài nguyên nguyên tử thích hợp được gọi là “mô tả tài nguyên nguyên tử
không tên”.
Mô tả tài nguyên nguyên tử càng ổn định
càng tốt.
CHÚ THÍCH 3 Định danh là
một giá trị của thuộc tính ‘about’ phù hợp với định danh thẻ siêu dữ liệu
Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
6.3 Thẻ
<content>
6.3.1 Khái quát
Thẻ <AResDesc> có thể có một thẻ
con <content>, cung cấp nội dung của tài nguyên nguyên tử theo dạng mã
hóa XML. Tuy nhiên, một thẻ <AResDesc> không có thẻ con <content>
và thẻ <contentAt> (xem điều 6.4) tại cùng một thời điểm.
VÍ DỤ
<content
xml:lang=”en”>Temperature</content>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Không có thẻ siêu dữ liệu
Dublin Core thích hợp cho <content>.
CHÚ THÍCH 3 Thẻ
<content> có thể chứa nội dung mà áp đặt các rủi ro an toàn khi đang được
trình diễn. Người
sử dụng các tài nguyên nguyên tử được khuyến khích thực hiện các biện pháp bảo
vệ thích hợp.
6.3.2 Thuộc tính
‘xsi:type’
Thẻ <content> có thể có thuộc
tính ‘xsi:type’ để định danh kiểu nội dung văn bản cho bộ phân tách XML. Các
tài nguyên nguyên tử nhị phân (như là hình ảnh) có thể được quy định trong mã hóa nguyên bản,
ví dụ trong mã hóa theo chuẩn
Base64. Giá trị của thuộc tính ‘xsi:type’ phải là Qname của kiểu dữ liệu dựng sẵn
(xem Định nghĩa lược đồ XML Phần 2).
VÍ DỤ Qname xsd:base64Binary
tham chiếu base64Binary kiểu dữ liệu XSD nguyên gốc đối với mã hóa nhị phân bất
kỳ sử dụng bảng chữ cái Base64.
Các tài nguyên nguyên tử nhị phân có
thể được lưu trữ như các tệp riêng biệt và được tham chiếu qua URI (xem điều
6.4).
CHÚ THÍCH Việc sử dụng
thuộc tính ‘xsi:type’ tuân theo Định nghĩa lược đồ XML Phần 1.
6.3.3 Thuộc tính
‘xml:lang’
Thẻ <content> có thể có thuộc tính ‘xml:lang’ để quy
định ngôn ngữ của nội dung tài nguyên nguyên tử. Các giá trị của thuộc tính
‘xml:lang’ phải là các mã ngôn ngữ như đã xác định bởi Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML)
1.0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Thẻ
<span>
6.3.4.1 Khái quát
Thẻ <content> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <span> nhằm mục đích quy định các thay đổi ngôn ngữ bên
trong nội dung nguyên bản và phân đoạn các văn bản trợ giúp dài (“trợ giúp phân
tầng”), các thẻ <span> có thể được xếp lồng với nhau.
VÍ DỤ Từ tiếng Pháp được sử
dụng bên trong văn bản tiếng Anh.
<content xml:lang=”en-ca”>
Bạn có <span xml:lang=”fr-ca”>’Carnet
de Passages en Douane’</span> được ban hành bởi Hiệp hội ô tô Canada
không ?
</content>
Thẻ <span> có thể có thuộc tính ‘id’.
6.3.4.2 Thuộc tính ‘xml:lang’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thay đổi ngôn ngữ bên trong các
tài nguyên nguyên tử văn bản nên được định danh bằng cách bao quanh chuỗi nội
dung ngôn ngữ nước ngoài trong thẻ <span> với thuộc tính ‘xml:lang’, như đã
xác định bởi Ngôn ngữ
đánh dấu mở rộng (XML)
1.0.
6.3.4.3 Thuộc tính
‘title’
Thẻ <span> có thể có thuộc tính ‘title’. Thuộc
tính ‘title’ có ích
trong việc chia cắt các văn bản trợ giúp dài trong “các tầng”. Mỗi tầng được chứa
trong thẻ <span>, với thuộc tính ‘title’ quy định tiêu đề ngôn ngữ tự
nhiên cho tầng.
VÍ DỤ
Tiêu đề của thẻ <span> trong
ngôn ngữ được quy định bởi thuộc tính ‘xml:lang’ của thẻ <span> hoặc nếu không hiện
diện thì trong ngôn ngữ của thuộc tính ‘xml:lang’ gần nhất của mọi thẻ <span> hoặc
<content> đang chứa đựng.
6.3.4.4 Thẻ
<value>
Thẻ <span> có thể chứa một hoặc
nhiều thẻ con <value>. Các tài nguyên nguyên tử văn bản gắn
với các thẻ của mô tả socket hoặc UIID, do đó có thể chứa các tham chiếu đến
các biến socket để làm thuận tiện cho việc bao gồm các đoạn văn bản động trong
tài nguyên nguyên tử. Tham chiếu trong tài nguyên nguyên tử sẽ được thay thế bởi giá trị của
biến socket tham chiếu tại thời gian chạy và được cập nhật bất cứ lúc nào giá
trị thay đổi.
Thẻ <value> trống phải được sử dụng
để quy định vị trí trong tài nguyên nguyên tử nơi giá trị của biến socket được chèn vào.
Giá trị của thuộc tính ‘ref’ phải quy định biến socket đang nói đến trong cú
pháp Xpointer, tức là URI (xem IETF RFC 3986) của mô tả socket, dấu thăng (#)
và id của biến socket.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ <value> không được gắn với
các tài nguyên nguyên tử văn bản liên quan đến các thẻ của mô tả đích.
CHÚ THÍCH Vì không có
phiên điều khiển trong pha khám phá nên không có truy cập đến các biến socket
tại thời điểm đó.
6.4 Thẻ
<contentAt>
Thẻ <AResDesc> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <contentAt>, mỗi thẻ con quy định URI cục bộ (như đã mô tả
trong IETF RFC 3986) có thể được sử dụng để lấy lại nội dung bên ngoài cho tài
nguyên nguyên tử đã mô tả từ mạng cục
bộ (tức là mạng URC đích (TUN) trong khung tổng quát URC). Tuy nhiên, một thẻ
<AResDesc> không có thẻ <content> (xem điều
6.3) và <contentAt> tại cùng một thời điểm.
CHÚ THÍCH 1 <contentAt>
có thể xuất hiện nhiều lần
để định danh nhiều bản sao sẵn có trên mạng cục bộ
URI phải được quy định như giá trị của
thuộc tính 'resource’. URI có thể liên quan, nếu vậy nó được dựa trên URI của tệp
tài nguyên. Định dạng này áp dụng cho tài nguyên nguyên tử văn bản lẫn nhị
phân.
VÍ DỤ 1 <contentAt resource=“images/temperature.gif”
/>
Trong ví dụ này, URI liên quan được
quy định; việc trình diễn tuyệt đối của nó được dựa trên URI của tệp tài nguyên
đang chứa đựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Thẻ
<contentAt> chỉ có ý nghĩa trong môi trường mạng cục bộ và không ở trên phạm vi
toàn cục.
CHÚ THÍCH 3 Đối với mỗi
nhãn phi văn bản cung cấp
thông
qua thẻ <contentAt>, ở đó cần là một nhãn văn bản thuần túy cho cùng một ngữ
cảnh sử dụng được cung cấp để đảm bảo rằng việc biểu diễn văn bản thuần
túy có thể xảy ra. Nhìn chung, nhãn văn bản có thể được sử dụng như văn bản
thay thế cho nhãn phi văn bản.
CHÚ THÍCH 4 Thẻ
<contentAt> có thể tham chiếu nội dung bên ngoài mà áp đặt các rủi ro an
toàn khi được trình diễn.
Người sử dụng được khuyến khích thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp.
6.5 Thẻ
<dc:type>
Thẻ <AResDesc> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <dc:type>, mỗi thẻ con quy định một bản chất hoặc loại tài
nguyên nguyên tử, <dc:type> gắn với các tài nguyên nguyên tử mà được xác
định là một phần của mô tả tài nguyên nguyên tử (xem điều 6.3), cũng như với
các tài nguyên nguyên tử mà được lưu trữ bên ngoài mô tả tài nguyên nguyên tử
(xem điều 6.4).
Nếu một thẻ <AResDesc> không có
thẻ con <dc:type> thì giá trị của thẻ <dc:type> đầu tiên cho tệp
tài nguyên bao quanh (xem điều 7.6.2) phải được thừa nhận.
Thẻ <dc:type> phải có nội dung
thẻ như đã xác định bởi từ vựng
Dublin Core cho kiểu (http://www.dublincore.org/documents/dcmi-type-vocabulary/).
Các giá trị bao gồm:
- “Text” cho các tài nguyên nguyên tử văn bản
(giá trị mặc định);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 Các đặc tính cho nhãn
văn bản được cung cấp trong văn bản gốc sau đây.
VÍ DỤ 2 Các đặc tính
cho nhãn biểu tượng mà không có văn bản được cung cấp như ảnh
JPEG.
VÍ DỤ 3 Các đặc tính
cho nhãn biểu tượng với
văn bản trong ảnh, được cung cấp như ảnh JPEG.
CHÚ THÍCH <dc:type>
phù hợp với kiểu thẻ siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/type. Giá trị của
nó được quy định trong từ vựng Dublin Core cho kiểu (http://www.dublincore.org/documents/dcmitype-
vocabulary/)
6.6 Thẻ
<dc:format>
Thẻ <AResDesc> có thể có một thẻ
con <dc:format>, thẻ con này quy định biểu thị số của tài nguyên nguyên tử
như kiểu định dạng được xác định bởi Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin
Core (xem TCVN 7980 (ISO 15836)). <dc:format> phải hiện diện nếu
<dc:type> là “Image” hoặc nếu tài nguyên nguyên tử được cung cấp bên
ngoài đến tệp tài nguyên (xem điều 6.4). Nếu vắng mặt thì giá trị mặc định của
“text/xml” được thừa nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thẻ <AResDesc> không có thẻ
con <dc:format > thì giá trị của thẻ <dc:format> đầu tiên cho tệp
tài nguyên bao quanh (xem điều 7.6.3) phải được thừa nhận.
Nhãn mà nội dung của nó là chuỗi ký tự
không được định dạng với giá trị dc:type là “Text” và giá trị dc:format là
“text/xml” hoặc “application/xml” được gọi là “text label”.
CHÚ THÍCH <dc:format>
phù hợp với định dạng thẻ siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/format
6.7 Thẻ
<useFor>
6.7.1 Khái quát
Thẻ <AResDesc> có thể có một thẻ
con <useFor>, thẻ con này quy định thời điểm và vị trí tài nguyên nguyên
tử có thể gắn. Ngữ cảnh sử dụng bao gồm trên sáu thành phần khác nhau: “tham chiếu
thẻ”, “tham chiếu giá trị”, “tham chiếu thao tác”, “vai trò”, “ngữ cảnh ngôn ngữ”
và “đối
tượng
đích”
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH Nếu mô tả tài
nguyên không có thẻ <useFor> thì ngữ cảnh sử dụng có thể được thêm vào
cho nó bởi mô tả tài
nguyên khác với cùng một giá trị thuộc tính ‘about’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.1 Khái quát
Thẻ <useFor> có thể có một số thẻ
con <Context>, mỗi thẻ
con
đưa ra một bộ chứa cho các thành phần của ngữ cảnh sử dụng.
6.7.2.2 Thẻ
<eltRef>
Thẻ <Context> phải có một thẻ
con <eltRef>, mỗi thẻ con này quy định một tham chiếu đến thẻ cụ thể
trong cấu trúc cụ thể. Cấu trúc có thể
là socket, UIID hay mô tả
đích hoặc mọi tài nguyên có liên quan khác cho giao diện người sử dụng cụ thể
trong ngữ cảnh khung tổng quát URC.
Tham chiếu phải được quy định như giá
trị của thuộc tính ‘resource’ mà phải hiện diện trên <eltRef>. Giá trị phải
là URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986) và bao gồm định danh đoạn. Khi
thích hợp, cú pháp URI và các ngữ nghĩa nên tuân theo khung tổng
quát của Xpointer.
VÍ DỤ 1 Tham chiếu đến biến với
id =“varld” trong
mô tả socket http://example. com/thermometer/socket
<eltRef resource=“http://example.com/thermometer/socket#varld'’
/>
CHÚ THÍCH 1 Các tham chiếu
đến tập, lệnh và
thông báo của mô tả socket tuân theo cùng một mẫu (“socketURI#elementld”).
VÍ DỤ 2 Tham chiếu đến nhóm
ngầm định mà được tạo tự động bởi một số URC như một trình bao bọc cho biến thứ
nguyên với id = “dimVarld” trong mô tả socket http://example.com/thermometer/socket_. Ví dụ này
tham chiếu toàn bộ tập các thành phần của biến, trái với tham chiếu đến thành phần đơn của biến,
như đã trình bày trong ví dụ 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Các tham chiếu
đến trình bao bọc đối
với tập, lệnh hoặc
thông báo thứ nguyên tuân theo cùng một kiểu (“socketURI#group(dimElementld)”).
VÍ DỤ 3 Tham chiếu đến
nhóm với tài nguyên =http://example.com/thermometer/socket/a.gsheet#groupld
trong tệp tạo nhóm
<eltRef resource=“http://example.com/thermometer/socket/a.gsheet#groupld’’
/>
CHÚ THÍCH 3 Các tham chiếu
đến nhóm đề cập đến việc cung cấp các nhãn và các tài nguyên nguyên tử khác cho các
nhóm quy định
trong tệp tạo nhóm (xem Điều 9).
VÍ DỤ 4 Tham chiếu đến
định nghĩa của kiểu với tên = “typeName” trong mô tả socket “http://
example.com/thermometer/socket”.
<eltRef resource=“http://example.com/thermometer/socket#typeName” />
CHÚ THÍCH 4 Các tham chiếu
đến kiểu bên trong socket đề cập đến việc cung cấp các nhãn và các tài nguyên
nguyên tử khác cho các biến của kiểu đó và cho các chỉ số xuất hiện trong các tập
và các thẻ thứ nguyên khi chỉ số là của kiểu đó. Chú ý rằng tham chiếu đến
tên giá trị thuộc tính ‘name’ của kiểu
(hơn là đến giá trị thuộc tính ‘id’) yêu cầu rằng tất cả các giá trị thuộc tính
‘id’ và ‘name’
là duy nhất trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2)).
VÍ DỤ 5 Tham chiếu đến định
nghĩa của kiểu với tên= “typeName” trong tệp lược đồ XML tại URI “http://example.com/types.xsd”.
<eltRef resource=“http://example.com/types.xsd#typeName” />
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 6 Tham chiếu đến
thẻ gốc <uiSocket> với id = “socketld” trong mô tả socket “http://example.com/thermometer/socket”.
<eltRef resource=“http://example.com/thermometer/socket#socketld” />
CHÚ THÍCH 6 Tham chiếu
này đề cập đến việc cung
cấp
tiêu đề/nhãn và các tài nguyên khác cho giao diện người sử dụng (socket).
VÍ DỤ 7 Tham chiếu đến thẻ gốc
<target> với id = “targetld” trong mô tả đích “http://example.com/thermometer”.
<eltRef resource=“http://example.com/thermometer#targetld” />
CHÚ THÍCH 7 Tham chiếu
này đề cập đến việc cung cấp tiêu đề/nhãn, mô tả vị trí và các tài nguyên khác
cho đích.
VÍ DỤ 8 Tham chiếu đến
thẻ <locator> với id = “locatorld” trong mô tả đích “http://example.com/thermometer”.
<eltRef resource=“http://example.com/thermometer#locatorld” />
CHÚ THÍCH 8 Tham chiếu
này đề cập đến việc cung cấp tiêu đề/nhãn và các tài nguyên khác cho chức năng
định vị của đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<eltRef resource=“http://example.com/thermometer/html#powerld” />
CHÚ THÍCH 9 Tham chiếu
này đề cập đến việc cung cấp tiêu đề/nhãn và các tài nguyên khác
cho mô tả cài đặc giao diện
người sử dụng trong HTML.
VÍ DỤ 10 Tham chiếu đến
thẻ XML <container> xuất hiện trong giá trị của biến socket với
id = “didlLiteContent”
(của kiểu XML phức hợp để trình duyệt thư mục các mục truyền thông số) trong mô
tả socket “http://example.com/mediaPlayer/socket”.
<eltRef> http://example.com/mediaPlayer/socket#didlLiteContent//container
</eltRef>
CHÚ THÍCH 10 Tham chiếu
này đề cập đến việc cung cấp nhãn và các
tài nguyên nguyên tử khác cho nội dung phân cách, ví dụ như ngôn ngữ mô tả
DIDL-LITE đối với tài nguyên số sử dụng trong UPnP. Điển hình là, nội dung
phân cấp được biểu diễn
là tài liệu XML của
kiểu XML phức hợp hoặc kiểu xsd:anyType (tức là cây nội dung XML tùy ý nhưng
chính xác).
VÍ DỤ 11 Tham chiếu đến
thẻ XML <container> xuất hiện trong giá trị của kiểu
XML phức hợp với tên = “root.type” được xác định trong vùng tên “um:schemas-upnp-org:metadata-1-0/DIDL-Lite’’.
<eltRef>
um:schemas-upnp-org:metadata-1-0/DIDL-Lite#root.type//container </eltRef>
CHÚ THÍCH 11 Tham chiếu này đề cập đến việc
cung cấp nhãn và các
tài nguyên nguyên tử khác cho nội
dung phân cấp, được biểu diễn là giá trị của kiểu XML phức hợp (ví dụ như kiểu “root.type” của
vùng tên DIDL-LITE) hoặc của kiểu xsd:anyType. Ví dụ này tương tự với ví dụ 10 nhưng
khác ở chỗ tham chiếu
đến kiểu bên ngoài socket hơn là biến socket. Do đó, nhãn hoặc
tài nguyên nguyên tử khác gắn với nội dung XML của mọi biểu socket của kiểu
“root.type” của vùng tên “um:schemas-upnp-org:metadata-1-0/DIDL-Lite”.
6.7.2.3 Thẻ
<valRef>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ Nhãn “Fahrenheit” được xác định
cho giá trị
“F”
của thẻ với id =”scale” trong
socket của nhiệt kế.
Nếu thẻ <valRef> không hiện diện
hoặc trống thì tài nguyên nguyên tử sẽ gắn với thẻ tham chiếu nói chung hơn là
với giá trị cụ thể. Nếu được quy định nhiều lần thì tài nguyên nguyên tử sẽ gắn
với nhiều giá trị của thẻ tham chiếu.
Thẻ <valRef> không được gắn với các thẻ của
mô tả đích.
6.7.2.4 Thẻ
<opRef>
Phần tử <Context> có thể có một hoặc nhiều
thẻ con <opRef>, mỗi thẻ con quy định tham chiếu đến thao tác cụ thể trên
thẻ đã định (đưa ra bởi
<eltRef>). Các thao tác được tham chiếu bởi URI (xem IETF RFC
3986) như giá trị của thuộc tính ‘resource’ mà xuất hiện trên <opRef>.
VÍ DỤ <opRef
resource=“http://openurc.org/ns/res#up” />
Các tham chiếu thao tác bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-http://openurc.org/ns/res#down - giảm thao
tác cho các kiểu mà có khoảng trống giá trị được sắp xếp theo thứ
tự. URI này chỉ được sử dụng trong <useFor> tham chiếu biến socket mà kiểu
của nó có facet cơ bản được sắp xếp theo thứ tự = “total” hoặc tham chiếu bộ
tương tác khoảng chuyển.
CHÚ THÍCH Các mô tả của các
thao tác tham chiếu có thể tìm thấy tại các URI (ví dụ: tại http://openurc.org/ns/res#up).
Các nhà cung cấp tài nguyên được khuyến khích xác định các URI tham chiếu thao
tác mới (trong các miền ngoài
http://openurc.org) và được khuyến
khích cung cấp các mô tả thích hợp tại
các vị trí của các URI mới.
Thẻ <opRef> có thể được sử dụng
để cung cấp tài nguyên (ví dụ như nhãn, văn bản trợ giúp, từ khóa hay khóa truy
cập) cho thao tác cụ thể trên thẻ trong cấu trúc cụ thể (ví dụ: trên biến
socket hoặc bộ tương tác UIID).
Nếu <opRef> không hiện diện thì
tài nguyên nguyên tử sẽ gắn với thẻ tham chiếu hoặc với giá trị của nó một
cách trực tiếp, hơn là với thao tác cụ thể trên thẻ. Nếu quy định nhiều lần thì
tài nguyên sẽ gắn với nhiều thao tác trên thẻ tham chiếu.
Thẻ <Context> phải có:
a) các thẻ không phải <valRef>
và không phải <opRef>;
b) ít nhất một thẻ <valRef> và
thẻ không phải <opRef>; hoặc
c) thẻ không phải <valRef> và ít
nhất một thẻ <opRef>.
6.7.2.5 Thẻ <role>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vai trò phải được quy định như giá trị
của thuộc tính ‘resource’ trên URI của <role>, (xem IETF RFC 3986).
VÍ DỤ <role
resource=“http://openurc.org/ns/res#laber” />
Các URI của thẻ role cho phép bao gồm:
http://openurc.org/ns/res#label - Tài nguyên
nguyên tử được sử dụng để giới thiệu thẻ trong giao diện người sử dụng.
http://openurc.org/ns/res#help , http://openurc.org/ns/res#help-purpose, hoặc http/openurc.org/ns/res#help-effect - Tài nguyên
nguyên tử được sử dụng như mục trợ giúp trong giao diện người sử dụng. Tiêu chuẩn
này xác định hai hạng mục trợ giúp “purpose (mục đích)” và “effect (kết quả)”.
http://openurc.org/ns/res#helppurpose
quy định rằng tài nguyên nguyên tử là một tuyên bố về mục đích của thẻ. http://openurc.org/ns/res#help-effect
quy định rằng tài nguyên nguyên tử là một sự giải thích (dài hơn) về mối quan
hệ giữa trạng thái của thẻ và trạng thái của đích.
http://openurc.org/ns/res#accesskey - Vai
trò này quy định một ký tự đơn mà có thể được sử dụng trong liên kết với khóa sửa
đổi chuyên về nền tảng để di chuyển trọng tâm đến thẻ. Nếu thẻ được liên kết
với lệnh socket thì nó sẽ được kích hoạt.
http://openurc.org/ns/res#keyword - Tài nguyên
nguyên tử là từ khóa liên quan đến thẻ tham chiếu. Các từ khóa có thể được sử dụng
để hỗ trợ các kiểu điều hướng khác thông qua giao diện người sử dụng, ví dụ như
dựa trên tìm kiếm hoặc ngôn ngữ tự nhiên.
http://openurc.org/ns/res#location - Tài nguyên
nguyên tử là mô tả vị trí liên quan đến thẻ tham chiếu. Các mô tả vị trí có thể
được gắn với các
thẻ <target> của các mô tả đích (xem TCVN 11523-4 (ISO/IEC 24752-4)) để
cung cấp thông tin vị trí của các thiết bị đích.
CHÚ THÍCH Các mô tả về
vai trò có thể được tìm thấy tại các
URI (ví dụ: tại http://openurc.org/ns/res#label). Các nhà
cung cấp tài nguyên
được khuyến khích xác định các URI của thẻ role mới (trong các miền ngoài miềm
http://openurc.org) và cung cấp các mô tả thích hợp tại các vị trí của các URI
mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.6 Thẻ
<forLang>
Thẻ <Context> có thể có một hoặc
nhiều thẻ <forLang>, mỗi thẻ mô tả ngữ cảnh ngôn ngữ chung mà tài nguyên
nguyên tử có thể gắn. Nếu <forLang> xuất hiện nhiều lần với các giá trị
khác nhau thì tài nguyên có thể được gắn trong nhiều ngữ cảnh ngôn ngữ.
Thẻ <forLang> phải chứa định
danh ngôn ngữ như nội dung thẻ, hoặc là trống. Định dạng và lược đồ mã hóa của
định danh ngôn ngữ phải dành cho thuộc tính ‘xml:lang’ của Ngôn ngữ
đánh dấu mở rộng (XML)
1.0. Ngoài ra, thẻ <forLang> trống cho biết tài nguyên nguyên tử không đặc
trưng cho ngôn ngữ.
VÍ DỤ Tài nguyên
nguyên tử chỉ được sử dụng
như một phần của giao diện người sử dụng bằng tiếng Anh được quy định là:
<forLang>en</forLang >
CHÚ THÍCH Nhìn chung,
ngữ cảnh ngôn ngữ (quy định bởi <forLang>) khác với mã hóa ngôn ngữ (quy định bởi thuộc tính
‘xml:lang’ trên
<span>, xem 6.3.5.2). Ví dụ, tài nguyên nguyên tử như là tiêu đề phim bằng tiếng
Anh (xml:lang=”en”) có thể được biểu diễn như một phần của giao diện người sử dụng
tivi bằng tiếng Tây Ban Nha (<forLang>es</forLang>).
Nếu thẻ <Context> không có thẻ
con <forLang> thì giá trị của thẻ <forLang> đầu tiên cho tệp tài
nguyên bao quanh (xem điều 7.6.5) phải được thừa nhận.
6.7.2.7 Thẻ <forTargetInstance>
Thẻ <Context> có thể có một
hoặc nhiều thẻ con <forTargetInstance>, mỗi thẻ con quy định đối tượng
đích như nội dung thẻ mà tài nguyên nguyên tử có thể gắn. Nếu <forTargetInstance> xuất hiện
nhiều lần thì tài nguyên nguyên tử sẽ gắn với mỗi đối tượng đích đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Thẻ
<forTargetInstance> giúp ích cho tài nguyên nguyên tử mang thông
tin về việc cài đặt. Ví dụ, các tài
nguyên này có thể được lưu trữ trên máy chủ tài nguyên cục bộ mà nằm trong mạng
gia đình.
6.7.3 Thêm một số
ví dụ về <useFor>
Điều này bao gồm thêm một số ví dụ về
các mô tả <useFor> cho các tài nguyên nguyên tử.
VÍ DỤ 1 Nhãn cho biến volume
(âm lượng) trong mô tả socket của tivi từ văn phòng. Nó gắn với các ngữ cảnh ngôn ngữ
tiếng Anh. Chú ý rằng nó không chứa
tham chiếu giá trị.
VÍ DỤ 2 Xem xét một dịch vụ
du lịch trực tuyến (phiên bản 1.0) từ công
ty du lịch. Tài nguyên nguyên tử của văn bản trợ giúp đơn giản (vai trò là
“help/purpose”) đặc trưng cho biến socket ‘airport’ và giá trị “ORD" được biểu diễn dưới đây.
Nó có thể được sử dụng trong mọi ngữ cảnh ngôn ngữ, do đó thẻ
<forLang> trống được quy định.
VÍ DỤ 3 Nhãn bằng tiếng Pháp
cho tháng Model-2000 của công ty “LiftMaker”. Tài nguyên nguyên tử này tham chiếu
thẻ của mô tả đích với id “elevatorTarget”. Không có tham chiếu giá trị nào được đưa
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4 Nhãn bằng tiếng
Anh được cung cấp cho việc làm tăng biến socket trong đó quy định âm
lượng cho máy thu thanh. Nhãn này có thể
được sử dụng để ghi nhãn nút “louder” nhỏ như một phần của con trượt âm lượng
(nút “louder” sẽ là một phần ngầm định của sự biểu diễn UI). Hoặc nó có thể được
sử dụng để tạo thuận lợi cho lệnh ngôn ngữ tự nhiên đơn giản nhằm mục
đích tăng âm lượng.
VÍ DỤ 5 Mô tả vị trí đích bằng
tiếng Anh được cung cấp cho danh mục công trình điện tử (đối tượng thiết bị
đích) được cài đặt trong công trình công cộng.
6.8 Thẻ
<dc:creator>
Thẻ <AResDesc> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <dc:creator>, mỗi thẻ con quy định bộ tạo cho tài nguyên
nguyên tử như nội dung thẻ. Bộ tạo phải được quy định như một chuỗi và có thể
là URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986).
CHÚ THÍCH 1 Bộ tạo là một
thực thể chịu trách nhiệm tạo nội dung của tài nguyên nguyên tử (ví dụ: cá
nhân, tổ chức hoặc dịch vụ). Một tài nguyên nguyên tử có thể có nhiều bộ tạo.
VÍ DỤ 1 <dc:creator>MyCorp,
Inc.</dc:creator>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu được sử dụng để quy định bộ tạo
theo lược đồ định danh chính thức thì thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng
trên <dc:creator> để định danh kiểu dữ liệu đưa ra là Qname.
VÍ DỤ 3 Mã sau đây quy
định bộ tạo với mã
"XYZ”, theo kiểu ‘creators’ xác
định trong vùng tên với tiền tố ‘myns’: <dc:creator xsi:type=“myns:”> XYZ
</dc:creator>
Nếu thẻ <AResDesc> không có thẻ
con <dc:creator> thì giá trị của tất cả các thẻ <dc:creator> cho tệp
tài nguyên bao quanh (xem điều 7.6.8) phải được thừa nhận.
6.9 Thẻ
<dc:publisher>
Thẻ <AResDesc> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <dc:publisher>, mỗi thẻ con quy định một thực thể tạo sẵn tạo
tài nguyên nguyên tử như nội dung thẻ (ví dụ: cá nhân, tổ chức hoặc dịch vụ). Bộ
xuất bản phải được quy định như
một chuỗi và có thể là URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986). Một tài
nguyên nguyên tử có thể có nhiều bộ xuất bản.
VÍ DỤ <dc:publisher>MyCorp, Inc.</dc:publisher>
CHÚ THÍCH <dc:publisher>
phù hợp với bộ xuất bản thẻ siêu
dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/ elements/1.1/publisher
Nếu được sử dụng để quy định bộ xuất bản
theo lược đồ định danh
chính thức thì thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng trên <dc:creator> để
định danh kiểu dữ liệu đưa ra là Qname.
Nếu thẻ <AResDesc> không có thẻ
con <dc:publisher> thì
giá
trị của tất cả các thẻ <dc:publisher> cho tệp tài nguyên bao quanh (xem
điều 7.6.8) phải được thừa nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ <AResDesc> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <dc:contributor>, mỗi thẻ con quy định một bộ phân phối cho
nội dung của tài nguyên nguyên tử như nội dung thẻ (ví dụ: cá nhân, tổ chức hoặc
dịch vụ). Bộ phân phối phải được quy định như một chuỗi và có thể là URI (như
đã quy định trong IETF RFC 3986). Một tài nguyên nguyên tử có thể có nhiều bộ
phân phối.
VÍ DỤ <dc:contributor>MyCorp, Inc.</dc:contributor>
CHÚ THÍCH <dc:contributor>
phù hợp với bộ phân phối thẻ siêu dữ liệu Dublin Core http://purl.org/dc/elements/1.1/contributor
Nếu được sử dụng để quy định bộ phân
phối theo lược đồ định danh chính thức thì thuộc tính ‘xsi:type’ nên được
sử dụng trên <dc:contributor> để định danh kiểu dữ liệu đưa ra là Qname.
Nếu thẻ <AResDesc> không có thẻ
con <dc:contributor> thì giá trị của tất cả các thẻ
<dc:contributor> cho tệp tài nguyên bao quanh (xem điều 7.6.8) phải được
thừa nhận.
6.11 Thẻ
<dc:rights>
Thẻ <AResDesc> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con
<dc:rights>, mỗi thẻ con quy định bản quyền và các thuật ngữ sử dụng liên
quan đến quản lý bản quyền số (DCM) khác như nội dung thẻ và là chuỗi văn bản
(không có cú pháp chính thức được yêu cầu).
VÍ DỤ <dc:rights>Copyright
2003 by MyCorp, Inc. All rights reserved.</dc:rights>
CHÚ THÍCH <dc:rights>
phù hợp với các bản quyền về thẻ siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/rights
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thẻ <AResDesc> không có thẻ con
<dc:rights> thì giá trị của tất cả các thẻ <dc:rights> cho tệp tài
nguyên bao quanh (xem điều 7.6.8) phải được thừa nhận.
6.12 Thẻ
<dcterms:audience>
Thẻ <AResDesc> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <dcterms:audience>, mỗi thẻ con quy định nội dung thẻ như một
lớp thực thể mà tài nguyên nguyên tử có ích cho nó. Nội dung thẻ có thể là mọi
giá trị chuỗi (không có cú
pháp
chính thức được
yêu cầu).
VÍ DỤ
<dcterms:audience>K-2</dcterms:audience>
Lớp thực thể có thể được định
rõ bởi bộ tạo và bộ
xuất bản hoặc bên thứ ba. Lớp này có thể được sử dụng theo hai cách: để định
danh lớp người sử dụng hoặc lớp URC có thể sử dụng tài nguyên này. Tiêu chuẩn
này không xác định và giới hạn việc sử dụng đặc tính này. Tuy nhiên, các ấn bản tương lai của
tiêu chuẩn này có thể xác định từ vựng mà có thể được sử dụng để mô tả
đặc tính về sự liên quan đến các khách hàng của tài nguyên nguyên tử.
CHÚ THÍCH <dcterms:audience>phù
hợp với các audience thẻ siêu dữ liệu Dublin Core,
http://purl.org/dc/terms/audience
Nếu được sử dụng để quy định các bản quyền theo
lược đồ định danh chính thức thì thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng trên
<dcterms:audience> để định danh kiểu dữ liệu đưa ra là Qname.
Nếu thẻ <AResDesc> không có thẻ
con <dcterms:audience> thì giá trị của tất cả các thẻ
<dcterms:audience> cho tệp tài nguyên bao quanh (xem điều 7.6.6) phải được
thừa nhận.
6.13 Thẻ
<dcterms:hasVersion>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ dcterms:hasVersion>http://example.com/thermometer/anotherRsheet#temp_label_version </dcterms:hasVersion>
CHÚ THÍCH 1 Thay đổi mô tả
tài nguyên nguyên tử có thể dẫn tới một định danh thay đổi (URI).
<dcterms:hasVersion> là một cách để diễn tả quan hệ giữa mô tả tài nguyên
nguyên tử gốc và tài nguyên nguyên tử dẫn xuất.
CHÚ THÍCH 2 <dcterms:hasVersion> phù hợp
với hasVersion của bộ lọc phần tử siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/terms/hasVersion
là bộ lọc của http://purl/org/dc/elements/1.1/relation
Nếu Thẻ <AResDesc> không có thẻ
con
<dcterms:hasVersion> thì không có giá trị nào được kế thừa từ tệp tài
nguyên bao quanh.
CHÚ THÍCH 3 Việc kế thừa
giá trị <dcterms:hasVersion> của tệp tài nguyên là không có ý nghĩa bởi vì nó tham
chiếu một tệp tài nguyên (hơn là một tài nguyên nguyên tử).
6.14 Thẻ
<dcterms:isVersionOf>
Thẻ <AResDesc> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <dcterms:isVersionOf>, mỗi thẻ con tham chiếu phiên bản, xuất
bản, từ viết tắt, tóm tắt hoặc mọi đáp ứng của tài nguyên nguyên tử đã mô tả.
Tài nguyên nguyên tử tham chiếu phải được quy định như nội dung thẻ và phải là
URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986).
VÍ DỤ <dcterms:isVersionOf>http://example.com/thermometer/anotherRsheet#temp_label </dcterms:isVersionOf>
CHÚ THÍCH 1 Thay đổi mô tả
tài nguyên nguyên tử có thể dẫn tới một định danh thay đổi (URI).
<dcterms:hasVersion> là một cách để diễn tả quan hệ giữa mô tả tài nguyên
nguyên tử gốc và tài nguyên nguyên tử dẫn xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu Thẻ <AResDesc>
không có thẻ con <dcterms:isVersionOf> thì không có giá trị nào được kế thừa từ
tệp tài nguyên bao quanh.
CHÚ THÍCH 3 Việc kế thừa
giá trị <dcterms:isVersionOf> của tệp tài nguyên là không có ý nghĩa bởi vì nó tham
chiếu một tệp tài nguyên (hơn là một tài nguyên nguyên tử).
6.15 Thẻ
<dcterms:isReplacedBy>
Thẻ <AResDesc> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <dcterms:isReplacedBy>, mỗi thẻ quy định tài nguyên nguyên
tử thay thế, đổi chỗ hoặc không dùng tài nguyên nguyên tử đã mô tả. Tài nguyên
nguyên tử tham chiếu
phải được quy định như giá trị của thuộc tính ‘resource’ trên
<dcterms:isReplaceBy> và phải là URI (như đã quy định trong IETF RFC
3986).
VÍ DỤ <dcterms:isReplacedBy resource=“http://example.com/thermometer/anotherRsheet#temp_label_repl”/>
CHÚ THÍCH 1 <dcterms:isReplacedBy>
là một cách để diễn tả một mô tả tài
nguyên nguyên tử lỗi thời và mô tả tài
nguyên nguyên tử khác nên được sử dụng để thay thế.
CHÚ THÍCH 2 <dcterms:isReplacedBy>
phù hợp với isReplaceBy của bộ lọc phần tử siêu dữ liệu Dublin Core http://purl.org/dc/terms/isReplacedBy
là bộ lọc của http://purl/org/dc/elements/1.1/relation
Nếu Thẻ <AResDesc> không có thẻ con
<dcterms:isVersionOf> thì không có giá trị nào được kế thừa từ tệp tài
nguyên bao quanh.
CHÚ THÍCH 3 Việc kế thừa
giá trị <dcterms:isReplacedBy> của tệp tài nguyên là không có ý
nghĩa bởi vì nó tham chiếu một tệp tài nguyên (hơn là một tài nguyên nguyên tử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ <AResDesc> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <dcterms:replaces>, mỗi thẻ quy định tài nguyên nguyên tử
thay thế,
đổi
chỗ hoặc không dùng tài nguyên nguyên tử tham chiếu. Điều này có nghĩa là tài
nguyên nguyên tử đã mô tả có thể được sử dụng thay cho tài nguyên
nguyên tử tham chiếu trong mọi ngữ cảnh sử dụng được quy định bởi tài nguyên
nguyên tử tham chiếu. Tài nguyên nguyên tử tham chiếu phải được quy định là giá
trị của thuộc tính ‘resource’ trên <dcterms:replaces> và phải là URI (như
đã quy định trong IETF RFC 3986).
VÍ DỤ <dcterms:isReplacedBy resource= “http://example.com/thermometer/anotherRsheet#temp
label”/>
CHÚ THÍCH 1 <dcterms:replaces>
có thể được sử dụng nếu mô tả tài nguyên nguyên tử được tạo để thay thế
cái lỗi thời.
VÍ DỤ 2 Một trường hợp
sử dụng đối với các thẻ <dcterms:isReplacedBy> và
<dcterms:replaces> là nhà sản xuất đích muốn thay thế tài nguyên sai sót
(và mô tả của nó) mà là
mã hóa cứng
trong đích bằng một tài nguyên sẵn có thông qua dịch vụ tài nguyên của nhà sản xuất
đích. Tài nguyên (mã hóa cứng) cũ được gắn thẻ với thẻ <dcterms:isReplacedBy>
và một tài nguyên mới
(trong dịch vụ tài nguyên) với thẻ <dcterms:replaces>.
CHÚ THÍCH 2 <dcterms:replaces>
phù hợp với isReplaceBy của bộ lọc phần tử siêu dữ liệu Dublin Core
http://purl.org/dc/terms/replaces là bộ lọc của
http://purl/org/dc/elements/1.1/relation
Nếu Thẻ <AResDesc>
không có thẻ con <dcterms:replaces> thì không có giá trị nào được kế thừa từ tệp
tài nguyên bao quanh.
CHÚ THÍCH 3 Việc kế thừa
giá trị <dcterms:replaces> của tệp tài nguyên là không có ý nghĩa bởi vì nó tham
chiếu một tệp tài nguyên (hơn là một tài nguyên nguyên tử).
6.17 Các thẻ khác
từ DCMI
Ngoài ra, thẻ <AResDesc> có thể
có một số thẻ và bộ lọc phần tử từ tài liệu thuật ngữ về sáng kiến siêu dữ liệu
Dublin Core (DCMI) (TCVN 7980 (ISO 15836)) là các thẻ con để mô tả tài nguyên
nguyên tử nếu thích hợp. Mỗi thẻ có thể xuất hiện nhiều lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mọi thuật ngữ siêu dữ liệu
DCMI mà không hiện diện trên thẻ <AResDesc> nhưng hiện diện trên thẻ
<ResSheet> bao quanh (xem điều 7.5) thì thẻ <AResDesc> phải kế thừa
tất cả các giá trị từ thẻ <ResSheet> bao quanh.
7 Tệp tài nguyên -
<ResSheet>
7.1 Khái quát
Tệp tài nguyên là một tệp chứa các mô
tả tài nguyên nguyên tử. Các mô tả tài nguyên nguyên tử này mô tả
các tài nguyên nguyên tử của miền, ngôn ngữ hoặc kiểu riêng hay mọi kết hợp của
miền, ngôn ngữ hoặc kiểu này. Tuy nhiên, cấu trúc này không được yêu cầu bởi tiêu chuẩn
này.
Tệp tài nguyên có thể được cung cấp bởi
đích (tham chiếu từ mô tả đích của nó) hoặc bởi mọi dịch vụ tài nguyên.
Tệp tệp tài nguyên phải có kiểu MIME “application/urc-ressheet+xml” nếu thích hợp
(như đã quy định trong IETF RFC 2046). Thông số ‘charset’ (xem IETF
RFC 3023) nên được sử dụng để
quy định mã hóa ký tự
của tệp tài nguyên. Giá trị của nó phải là “utf-8” hoặc “utf-16”. Nếu thông số
‘charset’ vắng mặt thì thủ tục quy định trong “Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML)
1.0 (xuất bản lần 5)”, điều 4.3.3 phải được tuân theo để định rõ việc mã hóa ký
tự.
Tệp tài nguyên phải được ghi trong định
dạng XML và được mã hóa trong UCS theo TCVN 8271 (ISO/IEC 10646). Đối với việc
mã hóa ký tự thì “UTF-8” hoặc “UTF-16” phải được sử dụng.
Tệp tài nguyên phải có thẻ
<ResSheet> là thẻ gốc của vùng tên http://openurc.org/ns/rsheet-2. Định
danh vùng tên ‘rs’ nên được sử dụng trong các tệp tài nguyên hoặc vùng tên này
nên được tạo vùng tên mặc định (như trong ví dụ dưới đây).
Tệp tài nguyên được mô tả dưới dạng
các đặc tính, các thẻ scent và các mô tả tài nguyên nguyên tử được chưa. Các đặc
tính gắn với tệp tài nguyên nói chung (xem các điều 7.2, 7.3, 7.4 và 7.5). Thẻ
scent mô tả sự xuất hiện của giá trị đặc tính riêng trên ít nhất một trong các
mô tả tài nguyên nguyên tử được chứa (xem điều 7.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ Các mã sau đây là ví
dụ thu gọn của tệp tài nguyên cho bộ ổn nhiệt điện tử. Xem Phụ lục A để
có một ví dụ đầy
đủ. Điển hình, các định danh vùng tên được xác định trong thẻ gốc
<ResSheet>.
7.2 Thuộc tính
‘about’
Thẻ <ResSheet> có thể có thuộc tính
‘about’ quy định một định danh rõ ràng của tệp tài nguyên. Đây phải là một định
danh toàn cục duy nhất theo dạng Định danh tài nguyên thống nhất (URI), như đã
quy định trong IETF RFC 3986, mà không có định danh đoạn gắn vào. URI này có thể
hoặc không thể giải quyết được.
CHÚ THÍCH 1 Các nhà sản
xuất đích và các nhà cung cấp tài nguyên được khuyến khích tạo các tệp tài
nguyên sẵn có một cách
công khai bằng cách đặt tệp tài nguyên tại URI được quy định bởi thuộc tính
‘about’.
CHÚ THÍCH 2 Định danh là một giá trị
của thuộc tính about phù hợp với định danh thẻ siêu dữ liệu Dublin Core, http.//purl.org/dc/elements/1.1/identifier
Nếu thuộc tính ‘about’ không hiện diện
thì tệp tài nguyên thích hợp được gọi là tệp tài nguyên không tên”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ <ResSheet> có thể có thẻ con
<dcterms:modified>. Tuy nhiên, nó được khuyến cáo được sử dụng các tệp tài
nguyên mà bị thay đổi sau khi triển khai. Sự hiện diện của
<dcterms:modified> cho biết rằng tệp tài nguyên được sửa đổi từ phiên bản gốc
của nó nhưng vẫn sử dụng cùng một định danh (thuộc tính ‘about’, xem
điều 7.2).
Nếu hiện diện thì thẻ <dcterms:modified>
phải chứa ngày tháng sửa đổi mới nhất của tệp tài nguyên như nội dung thẻ là kiểu
xsd:date hoặc xsd:dateTime.
VÍ DỤ <dcterms:modified>2003-12-30</dcterms:modified>
CHÚ THÍCH <dcterms:modified>
phù hợp với modifier của bộ lọc thẻ siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/terms/modified
Tệp tài nguyên càng ổn định càng tốt
khi mà nó được tạo sẵn cho các URC hoặc các dịch vụ tài nguyên. Tệp tài nguyên
mà được triển khai
rồi
thì chỉ có thể được thay đổi
nếu định danh của nó (thuộc tính ‘about’) hoặc ngày tháng sửa đổi của nó được thay
đổi.
7.4 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
Thẻ <ResSheet> phải có một hoặc
nhiều thẻ con <dcterms:conformsTo>, mỗi thẻ con quy định tham chiếu cho một
chuẩn được thiết lập mà tệp tài nguyên và nội dung của nó (các mô tả tài nguyên
nguyên tử) phù hợp. Giá trị của mỗi thẻ <dcterms:conformsTo> phải là URI
(như đã quy định trong IETF RFC 3986) và phải được cung cấp như nội dung thẻ.
VÍ DỤ < dcterms:conformsTo>http://openurc.org/ns/rsheet-2/isoiec
24752-5-2013<dcterms:conformsTo/>
Giá trị
“http://openurc.org/ns/rsheet-2/isoiec24752-5-2013” cho biết rằng tệp tài
nguyên đã mô tả phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Giá trị của thẻ
<dcterms:conformsTo> có thể được sử dụng khi kiểm thử sự phù hợp của
tệp tài nguyên.
CHÚ THÍCH 3 <dcterms:conformsTo>
phù hợp với conformsTo của bộ lọc thẻ siêu dữ liệu Dublin Core metadata http://purl.org/dc/terms/conformsTo
là bộ lọc của thẻ Dublin Core http://purl.org/dc/elements/1.1/relation
7.5 Các đặc tính
khác của tệp tài nguyên từ DCMI
Thẻ <ResSheet> có thể có một số
thẻ và bộ lọc thẻ từ Thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core (xem TCVN 7980 (ISO 15836))
như các thẻ con, nếu thích hợp để mô tả tệp tài nguyên. Mỗi thẻ con có thể xuất hiện nhiều lần.
Cụ thể, các thuật ngữ siêu dữ liệu
Dublin Core sau đây có thể xảy ra:
- <dc:creator>
- <dc:publisher>
- <dc:contributor>
- <dc:rights>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các thẻ này
mô tả tệp tài nguyên nói
chung. Ngược lại, các thẻ scent của tệp tài nguyên (xem điều 7.6) mô tả các tài
nguyên nguyên tử riêng lẻ trong tầng
tài nguyên
và
các đặc tính của chúng.
7.6 Thẻ
<scents>
7.6.1 Khái quát
Thẻ <ResSheet> có thể có thẻ con
<scents>.
Nếu hiện diện, thẻ <scents> có
thể có một số thẻ con, cung cấp các gợi ý cho thẻ mà tệp tài nguyên chứa. Sự hiện
diện của mỗi thẻ scent này cho biết rằng giá trị scent gắn với ít nhất một tài
nguyên nguyên tử trong tệp tài nguyên. Các thẻ scent giống nhau có thể xuất hiện
nhiều lần nhưng với các giá trị khác nhau.
CHÚ THÍCH Các thẻ
Scents gắn với các tài nguyên nguyên tử riêng lẻ. Ngược lại, các đặc tính của
tệp tài nguyên (xem các điều 7.2, 7.3, 7.4 và 7.5) gắn với tệp tài nguyên nói
chung.
7.6.2 Thẻ
<dc:type>
Thẻ <dc:type> có thể xuất hiện một
số lần bên dưới thẻ <scents>. Nếu hiện diện thì nó sẽ quy định kiểu tài
nguyên nguyên tử mà gắn với một hoặc nhiều tài nguyên nguyên tử trong tệp tài
nguyên.
Khoảng trống giá trị là giống với thẻ
<dc:type> cho các mô tả tài nguyên nguyên tử (xem điều 6.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3 Thẻ
<dc:format>
Thẻ <dc:format> có thể xuất hiện
một số lần bên dưới
thẻ <scents>. Nếu hiện diện thì nó sẽ quy định kiểu tài nguyên nguyên
tử mà gắn với một hoặc nhiều tài nguyên nguyên tử trong tệp tài nguyên.
Khoảng trống giá trị là giống với thẻ
<dc:format>
cho các mô tả tài nguyên nguyên tử (xem điều 6.6).
CHÚ THÍCH <dc:format>Text</dc:format>
7.6.4 Thẻ
<forDomain>
Thẻ <forDomain> có thể xuất hiện
một số lần bên dưới thẻ <scents>. Nếu hiện diện thì mỗi thẻ
<forDomain> phải quy định một URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986)
như nội dung thẻ. Mỗi URI cho biết rằng một miền với URI cho trước được sử dụng
như ngữ cảnh sử dụng trong một hoặc nhiều mô tả tài nguyên nguyên tử trong tệp
tài nguyên. Miền của một tài nguyên nguyên tử là phần đầu tiên (URI) của giá trị
<eltRef>, tham chiếu cấu trúc (ví dụ: socket) mà tài nguyên nguyên tử gắn
với (xem điều 6.7.3.2).
VÍ DỤ <forDomain>http://example.com/thermometer/socket</forDomain>
7.6.5 Thẻ
<forLang>
Thẻ <forLang> có thể xuất hiện một
số lần bên dưới thẻ <scents>. Nếu hiện diện thì nó sẽ quy định ngữ cảnh
ngôn ngữ mà gắn với một hoặc nhiều tài nguyên nguyên tử trong tệp tài nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ < forLang >en</ forLang >
7.6.6 Thẻ
<dcterms:audience>
Thẻ <dcterms:audience> có thể xuất
hiện một số lần bên dưới thẻ <scents>. Nếu hiện diện thì nó sẽ quy định một
audience mà một hoặc nhiều tài nguyên nguyên tử được gán cho.
Khoảng trống giá trị là giống với thẻ
<dcterms:audience> cho các mô tả tài nguyên nguyên tử (xem điều 6.12).
VÍ DỤ <dcterms:audience>K-2</dcterms:audience>
7.6.7 Thẻ <role>
Thẻ <role> có thể xuất hiện một
số lần bên dưới thẻ <scents>. Nếu hiện diện thì nó sẽ quy định một URI
vai trò mà được sử dụng trong ngữ cảnh sử dụng của một hoặc nhiều mô tả tài
nguyên nguyên tử trong tệp tài nguyên.
Vai trò phải được quy định như giá trị
của thuộc tính ‘resource’ trên <role> (xem IETF RFC 3986). Khoảng trống
giá trị cho <role> là giống với <role> cho các ngữ cảnh sử dụng của
tài nguyên nguyên tử (xem điều 6.7.2.5).
VÍ DỤ <role
resource=“http://openurc.org/ns/res#laber” />
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi thẻ và bộ lọc phần tử khác từ tài
liệu thuật ngữ siêu dữ liệu của sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (xem TCVN
7980 (ISO 15836)) có thể xuất hiện như các thẻ con của <scents> nhiều lần,
cho biết một thẻ scent mà gắn với một hoặc nhiều mô tả tài nguyên trong tệp tài
nguyên.
7.7 Thẻ <resItems>
7.7.1 Khái quát
Thẻ <resItems> phải xuất hiện
chính xác một lần như thẻ con của <ResSheet>.
7.7.2 Thẻ con của
<resItems>
Thẻ <resItems> phải chứa một hoặc
nhiều thẻ <AResDesc>
như các thẻ con (xem Điều 6).
7.8 Các xem xét về
an toàn
Đối với các ứng dụng và môi trường tác
động mạnh đến quyền riêng tư và tính toàn vẹn, các tệp tài nguyên nên được bảo
vệ bởi một mức độ
an toàn phù hợp. Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng được khuyến khích
xem xét việc sử dụng các dịch vụ về quyền riêng tư và tính toàn vẹn như là an
toàn vận tải (ví dụ: HTTP qua TLS). Tuy nhiên, các biện pháp an toàn cụ thể
không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
8 Tài nguyên tạo
nhóm - <Grouping>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài nguyên tạo nhóm (ngắn gọn là “grouping”)
quy định cấu trúc trình diễn của các thẻ socket giao diện người sử dụng hoặc
các thẻ UIID theo kiểu trên-xuống là không thuộc mô tả socket. Trong tài nguyên
tạo nhóm, các nhóm con riêng lẻ và các thẻ giao diện người sử dụng có thể xuất
hiện nhiều
lần
(trong các nhóm cha khác nhau).
Tài nguyên tạo nhóm phải được ghi theo
định dạng XML và được mã hóa trong UCS theo ISO/IEC 10646. Nó được quy định
bởi thẻ <Grouping> mà có thể xuất hiện nhiều lần trong tệp tạo nhóm (xem
Điều 9). Nhóm trong một tệp tạo nhóm có thể tham chiếu nhóm khác trong cùng hoặc
tệp tạo nhóm khác nhau như nhóm con của nó.
CHÚ THÍCH Phần 1 của bộ
tiêu chuẩn này yêu cầu ít nhất một tài nguyên tạo nhóm mỗi socket, chứa các
tham chiếu đến tất cả các thẻ của
nó trong đó giả sử được đưa ra cho người sử dụng xem xét nhưng không có các
tham chiếu đến các thẻ của các socket hoặc UIID khác.
VÍ DỤ Tài nguyên tạo nhóm
cho mô tả socket UI của bộ ổn nhiệt số
8.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ <Grouping> phải có thuộc
tính ‘about’ quy định một định danh rõ ràng của tài nguyên tạo nhóm. Đây phải
là một định danh toàn cục duy nhất theo dạng Định danh tài nguyên thống nhất
(URI), như đã quy định trong IETF RFC 3986, bao gồm định danh đoạn kéo
theo. URI này có thể hoặc không thể giải quyết được.
CHÚ THÍCH 1 Các nhà sản
xuất đích và các
nhà cung cấp tài nguyên được khuyến khích tạo các tài nguyên tạo nhóm sẵn có một cách
công khai bằng cách đặt tệp tài nguyên tại URI được quy định bởi thuộc tính ‘about’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thuộc tính ‘about’ không hiện diện
thì mô tả tài
nguyên tạo nhóm thích hợp được gọi là “mô tả tài nguyên tạo nhóm không tên”.
Mô tả tài nguyên nguyên tử càng ổn định
càng tốt. Nếu tài nguyên tạo nhóm cần được thay đổi sau khi nó được tạo sẵn cho
các URC hoặc các dịch vụ tài nguyên thì định danh của nó (giá trị thuộc tính
‘about’) hoặc ngày tháng sửa đổi mới nhất của tệp tạo nhóm (xem điều 9.3) nên
được thay đổi.
CHÚ THÍCH 3 Định danh là
một giá trị của thuộc tính ‘about’ phù hợp hợp với định danh thẻ siêu dữ liệu Dublin Core,
http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
8.3 Thẻ
<forDomain>
Thẻ <forDomain> có thể xuất hiện
một hoặc nhiều lần như thẻ con của <Grouping>. Nó được sử dụng để quy định
(các) miền của các thẻ giao diện người sử dụng mà xuất hiện như các nhánh của cây nhóm
mô tả bởi tài nguyên tạo
nhóm.
Mỗi thẻ <forDomain> phải có một
URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986) như nội dung thẻ, tham chiếu socket
UI hoặc UIID bởi tên của nó.
Tuy nhiên, URI không có định danh đoạn.
VÍ DỤ 1 Mã sau đây quy định
rằng tài nguyên tạo nhóm tham chiếu các thẻ của socket http://example.com/bigapplicant/socket:
<forDomain>http://example.com/bigapplicant/socket</forDomain>
VÍ DỤ 2 Mã sau đây quy
định rằng tài nguyên tạo nhóm tham chiếu các thẻ từ hai socket khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Thẻ
<forLang>
Thẻ <forLang> có thể xuất hiện một
hoặc nhiều lần trong thẻ <Grouping>. Nếu được quy định nhiều lần với các
giá trị khác nhau (các định danh ngôn ngữ), tài nguyên tạo nhóm có thể được gắn
trong nhiều ngữ cảnh ngôn ngữ.
<forLang> mô tả ngữ cảnh ngôn ngữ
chung mà tài nguyên tạo nhóm được gắn với. <forLang> phải chứa định danh
ngôn ngữ như nội dung văn bản hoặc là trống. Định dạng và lược đồ mã hóa của định
danh ngôn ngữ là giống với thuộc tính ‘xml:lang’ (xem điều 6.3.5.2). Ngoài ra, thẻ <forLang>
trống cho biết rằng tài nguyên tạo nhóm là độc lập với ngôn ngữ.
VÍ DỤ Tài nguyên tạo nhóm
được sử dụng như một phần của giao diện người sử dụng bằng tiếng Anh có thể được quy
định là:
<forlang>en</forlang>
Nếu thẻ <Grouping> không có thẻ con <forLang>
thì nó sẽ kế thừa các giá trị ngôn ngữ được quy định cho thẻ <GrpSheet>
bao quanh (xem điều 9.6.3), nếu có.
8.5 Các thẻ từ
DCMI
Mọi thẻ và bộ lọc phần tử từ tài liệu
thuật ngữ về sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) (TCVN 7980 (ISO 15836))
có thể được sử dụng
để chú thích một nhóm, nếu thích hợp. Mỗi thẻ có thể xuất hiện nhiều
lần như thẻ con của <Grouping>.
Đối với các thẻ này, thuộc tính ‘xsi:type’ có thể được sử dụng
để định danh kiểu dữ liệu (được đưa ra là QName) sử dụng cho việc mã hóa chuỗi
ký tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mọi thuật ngữ siêu dữ liệu
DCMI mà không hiện diện trên thẻ <Grouping> nhưng lại hiện diện trên thẻ
<GrpSheet> bao quanh của nó (xem điều 9.6.4), thẻ <Grouping> phải kế
thừa tất cả các giá trị từ thẻ <GrpSheet> bao quanh.
8.6 Thẻ
<mainGroup>
Thẻ <mainGroup> phải xuất hiện
chính xác một lần như thẻ con của Nó quy định nhóm chính cho tài nguyên tạo
nhóm đã mô tả.
Nhóm chính phải được tham chiếu bởi URI của nó (như đã quy
định trong IETF RFC 3986) mà được mã hóa như giá trị của thuộc tính ‘resource’
phải xuất hiện một lần.
CHÚ THÍCH Nhóm tham chiếu
như nhóm chính có thể ở bên trong (tức là xác định bên trong của cùng thẻ
<Grouping> hoặc bên ngoài (tức là xác định trong thẻ <Grouping>
khác nhau mà có thể hoặc không ở trong cùng một tệp))
8.7 Thẻ
<modalGroup>
Thẻ <modalGroup> có thể xuất hiện
một số lần như thẻ con của <Grouping>. Nó quy định nhóm được sử dụng như
hội thoại theo chế độ, được kích khởi bởi thông báo socket đã định.
Nhóm hội thoại theo chế độ phải được
tham chiếu bởi URI của nó (như đã quy định trong IETF RFC 3986) mà được mã hóa
như giá trị của thuộc tính ‘resource’ phải xuất hiện một lần.
CHÚ THÍCH 1 Nhóm tham chiếu
như nhóm hội thoại theo chế độ có thể ở bên trong (tức là xác định bên trong của
cùng thẻ <Grouping> hoặc bên ngoài (tức là xác định trong thẻ <Grouping>
khác nhau mà có thể hoặc không ở trong cùng một tệp))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Điển hình,
nhóm được sử dụng như hội thoại theo chế độ không được tham chiếu từ hội thoại
chính hoặc mọi thành phần con của nó, bởi vì nó không được kích khởi bởi thông báo khởi
tạo đích hơn là bởi điều hướng
khởi tạo người sử dụng.
8.8 Thẻ
<groups>
8.8.1 Khái quát
Thẻ <groups> có thể xuất hiện một
lần như thẻ con của <Grouping>.
8.8.2 Thẻ <Group>
Thẻ <Group> có thể xuất hiện một
hoặc nhiều lần như thẻ con của <groups>. Nếu hiện diện thì nó sẽ xác định
một nhóm với định danh đã định (thuộc tính ‘about’, xem điều 8.8.2.1).
Thứ tự của các thẻ <groupRef>
(xem điều 8.8.2.1) xuất hiện trong cùng một thẻ <Group> là quan trọng.
VÍ DỤ Thứ tự của
các thẻ
<groupRef> có thể được sử dụng cho việc điều hướng, ví dụ khi người sử dụng
ấn nút TAB để
xem xét thông qua hệ đẳng cấp của các nhóm theo thứ tự tuyến tính.
CHÚ THÍCH 1 Tài nguyên tạo
nhóm không chứa thông tin rõ ràng về việc điều hướng tuyến tính, như là được
cung cấp bởi thuộc tính
‘tabindex’ của HTML. Khi điều hướng tuyến tính được cung cấp cho người sử dụng thì người cài đặt
được khuyến khích xem xét cây nhóm và cây thẻ theo chiều sâu, theo sau thứ tự của
các thẻ
<groupRef>,
<eltRef> và <setRef> thuộc cùng một thẻ <Group>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3 Cấu trúc của các
nhóm trình diễn là số mục nhập
của chúng là khía cạnh quan trọng của thiết kế giao diện người sử dụng và nên
được chọn cẩn thân. Khi thiết kế giao diện người sử dụng không thuộc phạm vi của
bộ tiêu chuẩn này thì cỡ menu của 5 đến 7 thẻ được tìm thấy phù hợp với nhiều hoàn cảnh sử
dụng.
8.8.2.1 Thuộc tính
‘about’
Thuộc tính ‘about’ phải hiện diện trên
thẻ <Group>. Nó quy định định danh rõ ràng cho nhóm. Đây phải là một định
danh toàn cục duy nhất theo dạng Định danh tài nguyên thống nhất (URI), như đã
quy định trong IETF RFC 3986, bao gồm định danh đoạn kéo theo. URI này có thể
hoặc không thể giải quyết được.
CHÚ THÍCH 1 Nhóm có thể
được tham chiếu bởi URI của nó từ
các thẻ <mainGroup> hoặc <groupRef> mà có thể là một phần của
cùng hoặc các thẻ <Grouping> khác.
CHÚ THÍCH 2 Một phương
pháp thực hành hiệu quả là sử dụng như một định danh, định danh (URI) tài
nguyên tạo nhóm chứa nhóm, được theo sau bởi dấu thăng ‘#’, được theo sau
bởi định danh đoạn
là duy nhất trong tài nguyên tạo nhóm.
8.8.2.2 Thẻ
<cohesion>
Thẻ <cohesion> có thể xuất hiện
một lần như thẻ con của <Group>.
Nó mô tả mức độ kết dính của nhóm, tức
là các thẻ của nhóm kết dính chặt chẽ với nhau mức nào liên quan đến sự kết
dính của chúng với phần tử
gần giống của nhóm. Các phần tử gần giống được định rõ bằng cách tuân theo cấu
trúc phân cấp của thẻ
<Grouping> thích hợp theo kiểu trên-xuống: các phần tử gần giống là tất cả
các thẻ <Group> khác mà được tham chiếu bởi <groupRef> từ
nhóm cha.
Mức độ kết dính phải được mã hóa như nội
dung thẻ. Các mức độ kết dính hợp lệ là “strong”, “normal” hoặc “weak”, với các
giải thích sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “normal”: Đây là nhóm các mục mà phù
hợp với nhau. Nó được khuyến cáo sử dụng nhãn của nhóm khi trình bày nhóm này.
- “weak”: Các mục này có thể được nhóm
lại với nhau nhưng không cần được định danh rõ ràng như một nhóm.
Giá trị mặc định là “normal”.
8.8.2.3 Thẻ <groupRef>
Thẻ <groupRef> có thể xuất hiện
một hoặc nhiều lần như thẻ con của <Group>, nhưng chỉ khi <Group>
không bao gồm thẻ <forNotify> (xem điều 8.8.2.6). Nó tham chiếu nhóm được
sử dụng như nhóm con của nhóm đã mô tả. Do đó, nhiều mức độ của nhóm có thể được
xác định trong các tài nguyên tạo nhóm.
<groupRef> phải có chính xác một
thuộc tính ‘resource’. Giá trị của thuộc tính ‘resource’ phải tham
chiếu nhóm con bởi định danh của
nó (được đưa ra bởi giá trị của
thuộc tính ‘about’ của nhóm con).
Các vòng lặp trong tài nguyên tạo nhóm
không được cho phép, tức là nhóm không tự tham chiếu và cũng không tham chiếu
mọi nhóm sơ khai như nhóm con.
CHÚ THÍCH Điều này
không loại trừ rằng một
nhóm có thể có nhiều nhóm cha, xem điều 8.1.
8.8.2.4 Thẻ
<eltRef>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Các thẻ
socket là các nhánh của cây tài nguyên tạo nhóm như đã mô tả bởi tài nguyên tạo
nhóm.
<eltRef> phải có chính xác một
thuộc tính ‘resource’. Giá trị của thuộc tính ‘resource’ phải tham chiếu thẻ
socket hoặc thẻ UIID bởi định danh của
nó là URI (xem IETF RFC 3986).
Thẻ <Group> không có nhiều thẻ
<eltRef> với cùng một giá trị ‘resource’, tức là một thẻ không được tham
chiếu nhiều lần từ cùng một nhóm.
CHÚ THÍCH 2 Điều này
không loại trừ rằng thẻ socket có thể được chứa trong nhiều nhóm, xem điều 8.1.
8.8.2.5 Thẻ
<setRef>
Thẻ <setRef> có thể xuất hiện một
hoặc nhiều lần như thẻ con của <Group>. Nó tham chiếu một tập trong mô tả
socket. Tất cả các thẻ biến hoặc lệnh
(không tính các thẻ thông báo) là các bộ phận trực tiếp của tập tham chiếu phải
được sử dụng như các thẻ của nhóm đã mô tả. Các tập con của tập
tham chiếu và các bộ phận của nó không được bao gồm trong nhóm đã mô tả.
CHÚ THÍCH 1 Nếu
<setRef> chỉ là thẻ con của
<Group> thì các nhãn và các tài nguyên nguyên tử khác cho tập tham chiếu
cũng thích hợp với nhóm quy
định bởi thẻ
<Group> như một quy ước. Tuy nhiên, nhiều nhãn và tài nguyên
nguyên tử cụ thể có thể
được quy định bằng cách tham chiếu giá trị ‘about’ của thẻ <Group> bao
quanh.
CHÚ THÍCH 2 Nhóm có thể
thêm vào thẻ khác không
chứa trong (các) tập tham chiếu bằng cách sử dụng thẻ <eltRef>.
<setRef> phải có chính xác một
thuộc tính ‘resource’. Giá trị của
thuộc tính ‘resource’ tham chiếu một thẻ <set> của mô tả socket bởi định
danh của nó (URI, xem IETF RFC 3986).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3 Điều này
không loại trừ rằng một tập có thể được tham chiếu từ nhiều nhóm, xem điều 8.1.
8.8.2.6 Thẻ
<forNotify>
Thẻ <forNotify> có thể xảy ra một
hoặc nhiều lần bên trong thẻ <Group> nhưng chỉ khi điều sau đây là đúng:
(1) nhóm đang chứa không bao gồm thẻ <groupRef> (xem điều 8.8.2.3); và
(2) nhóm đang chứa được sử dụng trong một kiểu theo chế độ, tức là được tham
chiếu bởi thẻ <modalGroup> (xem điều 8.7).
Thẻ <forNotify> quy định thẻ
thông báo socket mà nhóm theo chế độ được liên kết, tức là kích khởi việc trình
bày nhóm theo chế độ. Nhiều thẻ thông báo có thể kích khởi việc trình bày một
nhóm.
Tham chiếu thẻ thông báo được quy định
như giá trị của thuộc tính ‘resource’ phải hiện diện. Định dạng của nó phải là
URI (xem IETF RFC 3986), được theo sau bởi dấu thăng ‘#’ và định danh đoạn kéo
theo.
CHÚ THÍCH 1 Thông báo thường
không phải một phần của điều hướng phân cấp được quy định bởi nhóm chính và các
nhóm con của nó. Để bao gồm nó
như một hội thoại theo chế độ được kích khởi khi thông báo hoạt động, người thực
hiện cần xác định nhóm cho nó (bởi thẻ <Group> xem điều 8.8.2) và tham
chiếu thông báo trong nhóm bởi thẻ <notifyFor>.
CHÚ THÍCH 2 Nhóm theo chế độ được
kích khởi
bởi
thông báo có thể có các tham chiếu bổ sung cho các thẻ socket (bởi các thẻ
<eltRef> và <setRef>). Trong trường hợp thông báo hoạt động thì các thể tham chiếu sẽ
được đưa ra cho người sử dụng như một phần của hội thoại theo chế độ, ngoài bản
thân thông báo.
CHÚ THÍCH 3 Việc tạo
<forNotify> thành thẻ con của <Group> không giới hạn việc sử dụng lại
định nghĩa Group. Ví dụ, một thẻ con có thể sử dụng lại định nghĩa nhóm trong định
nghĩa nhóm bên ngoài bằng
cách mở rộng định
nghĩa Group bên ngoài bởi thẻ
<forNotify> như được biểu diễn trong đoạn mã sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Khái quát
Tệp tạo nhóm là một tệp chứa một hoặc
nhiều tài nguyên tạo nhóm.
Tệp tạo nhóm có thể được cung cấp bởi đích (tham
chiếu từ mô tả đích của
nó) hoặc bởi mọi dịch vụ tài nguyên.
Tệp tạo nhóm phải có kiểu MIME “application/urc-grpsheet+xml”,
nếu thích hợp (xem IETF RFC 2046). Thông số ‘charset’ (xem IETF RFC 3023) nên
được sử dụng để quy định mã
hóa ký tự của tệp tạo nhóm. Giá trị của nó phải là “utf-8” hoặc “utf-16”. Nếu thông số
‘charset’ không hiện diện thì thủ tục quy định trong “Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML)
1.0
(xuất
bản lần 5)”, điều
4.3.3
phải được tuân theo để định rõ
việc mã hóa ký tự.
Tệp tạo nhóm được ghi trong định dạng
XML và được mã hóa trong UCS theo TCVN
8271 (ISO/IEC 10646). Đối với việc mã hóa ký tự thì “UTF-8” hoặc “UTF-16” phải
được sử dụng.
Tầng tạo nhóm phải có các thẻ
<GrpSheet> như thẻ gốc của vùng tên http://openurc.org/ns/gsheet-2. Định
danh vùng tên ‘gs’ nên được sử dụng trong các tệp tạo nhóm hoặc vùng tên này
nên được tạo vùng tên mặc định (như trong ví dụ dưới đây).
Tệp tạo nhóm được mô tả dưới dạng các
đặc tính của nó, các thẻ scent và các tài nguyên tạo nhóm đã chứa. Các đặc tính
gắn với tệp tạo nhóm nói chung (ví dụ: quy định bộ xuất bản bởi
<dc:publisher> hoặc tiêu đề của nó <dc:title>). Các thẻ scent mô tả
sự xuất hiện của giá trị đặc tính riêng trên ít nhất một trong các tài nguyên tạo
nhóm đã chứa (ví dụ: quy định ngữ cảnh ngôn ngữ bởi <forLang>).
Thẻ scent của tệp tạo nhóm được kế thừa tự động bởi các tài
nguyên tạo nhóm được chứa, trừ khi được
quy định trên mức độ của tài nguyên tạo nhóm (xem các điều 8.3, 8.4 và 8.5).
VÍ DỤ Mã sau đây là một đoạn
trích của tệp tạo nhóm cho nhiệt kế điện tử. Các định danh vùng tên được xác định
trong thẻ gốc <GrpSheet>. Phụ lục A là bản liệt kê đầy đủ của tệp
tạo nhóm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Thuộc tính
‘about’
Thẻ <GrpSheet> có thể có thuộc
tính ‘about’ quy định một định danh rõ ràng của tệp tạo nhóm. Đây phải là
một định danh toàn cục duy nhất theo dạng Định danh tài nguyên thống nhất
(URI), như đã quy định trong IETF RFC 3986, mà không có định danh đoạn gắn vào.
URI này có thể hoặc không thể giải quyết được.
CHÚ THÍCH 1 Các nhà sản xuất đích và các
nhà cung cấp tài nguyên được khuyến khích tạo các tệp tạo nhóm sẵn có một cách
công khai bằng cách đặt tệp tạo nhóm tại URI được quy định bởi thuộc tính ‘about’.
Nếu thuộc tính ‘about’ không hiện diện
thì tệp tạo nhóm thích hợp được
gọi là tệp tạo nhóm không tên”.
CHÚ THÍCH 2 Định danh là
một giá trị của thuộc tính about phù hợp với định danh thẻ siêu dữ liệu Dublin
Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
9.3 Thẻ
<dcterms:modified>
Thẻ <dcterms:modified> có thể xuất hiện một
lần như thẻ con của
<GrpSheet>, mỗi thẻ con quy định ngày tháng sửa đổi của tệp tạo nhóm như
nội dung thẻ của kiểu xsd:date hoặc xsd:dateTime. Điều này cho biết rằng tệp tạo nhóm
được sửa đổi từ phiên bản gốc
của nó nhưng vẫn sử dụng cùng một định danh (thuộc tính ‘about’, xem điều 9.2).
VÍ DỤ <dcterms:modified>2003-12-30</dcterms:modified>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tệp tạo nhóm càng ổn định càng tốt khi
mà nó được tạo sẵn cho các URC hoặc các dịch vụ tài nguyên. Tệp tạo nhóm mà được triển khai rồi thì chỉ có thể được thay đổi nếu
định danh của nó (thuộc
tính ‘about’)
hoặc ngày tháng sửa đổi của nó được
thay đổi.
9.4 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
Thẻ <GrpSheet> phải có một hoặc
nhiều thẻ con
<dcterms:conformsTo>,
mỗi thẻ con quy định tham chiếu cho một chuẩn được thiết lập mà tệp tạo nhóm và
nội dung của nó (các tài nguyên tạo nhóm) phù hợp. Giá trị của mỗi thẻ
<dcterms:conformsTo> phải là URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986) và
phải được cung cấp như nội dung thẻ. Giá trị http://openurc.org/ns/gsheet-
2/isoiec24752-5-2013 cho biết rằng tệp tạo nhóm đã mô tả phù hợp với bộ tiêu
chuẩn này.
VÍ DỤ <dcterms:conformsTo>h
ttp://openurc.org/ns/rsheet-2/isoiec24752-5-2013<dcterms:conformsTo/>
CHÚ THÍCH 1 Nhiều lần xuất
hiện được phép để cho biết sự tương thích với phiên bản tương lai của bộ tiêu
chuẩn này hoặc với
các hướng dẫn cài đặt khác.
CHÚ THÍCH 2 Giá trị của
thẻ <dcterms:conformsTo>
có thể được sử dụng khi kiểm thử sự phù hợp của tệp tạo nhóm.
CHÚ THÍCH 3 <dcterms:conformsTo>
phù hợp với conformsTo của bộ lọc phần tử siêu dữ liệu Dublin Core metadata
http://purl.org/dc/terms/confomnsTo
là bộ lọc của thẻ Dublin Core http://purl.org/dc/elements/1.1/relation
9.5 Các đặc tính
khác của tệp tạo nhóm từ DCMI
Thẻ <GrpSheet> có thể có một số
thẻ và bộ lọc phần tử từ Thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core (xem TCVN 7980 (ISO
15836)) như các thẻ con, nếu thích hợp để mô tả tệp tạo nhóm. Mỗi thẻ
con có thể xuất hiện nhiều lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <dc:creator>
- <dc:publisher>
- <dc:contributor>
- <dc:rights>
- <dc:title> (với thuộc tính ‘xml:lang’ tùy chọn)
CHÚ THÍCH Các thẻ này mô tả tầng tài tạo nhóm
nói chung. Ngược lại, các thẻ scent của tệp tạo nhóm (xem điều 9.6) mô tả các tài nguyên tạo
nhóm riêng lẻ trong tệp tạo nhóm và các đặc tính của chúng.
9.6 Thẻ
<scents>
9.6.1 Khái quát
Thẻ <GrpSheet> có thể có thẻ con
<scents>.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các thẻ scent gắn với
các tài nguyên tạo nhóm. Ngược lại, các đặc tính của tệp tạo nhóm (xem các điều
9.3, 9.4 và 9.5) gắn với tệp tạo nhóm nói chung.
9.6.2 Thẻ
<forDomain>
Thẻ <forDomain> có thể xuất hiện
một số lần như thẻ con của <scents>. Nếu hiện diện thì mỗi thẻ
<forDomain> phải quy định URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986) như nội
dung thẻ. Mỗi URI quy định một miền xuất hiện trên một nhánh của mọi nhóm chứa
trong tệp tạo nhóm.
VÍ DỤ <forDomain>http://example.com/thermometer/socket</forDomain>
9.6.3 Thẻ
<forLang>
Thẻ <forLang> có thể xuất hiện một
số lần như thẻ con của <scents>. Nếu hiện diện thì nó sẽ quy định ngữ cảnh
ngôn ngữ mà gắn với một hoặc nhiều tài nguyên tạo nhóm trong tệp tạo nhóm.
Khoảng trống giá trị cho
<forLang> là giống với <forLang> của tài nguyên tạo nhóm.
9.6.4 Các thẻ scent
khác của tệp tạo nhóm từ DCMI
Mọi thẻ và bộ lọc phần tử từ tài liệu
thuật ngữ về sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) (TCVN 7980 (ISO 15836))
có thể xuất hiện một số lần như thẻ con của <scents>, cho biết rằng một
thẻ scent gắn với một hoặc nhiều tài nguyên tạo nhóm trong tệp tạo nhóm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.1 Khái quát
Thẻ <grpItem> phải xuất hiện một
lần như thẻ con của <GrpSheet>.
9.7.2 Các thẻ con của
<grpItems>
Các thẻ <Grouping> phải xuất hiện
một hoặc nhiều lần như thẻ con của <grpItem> (xem Điều 8).
9.8 Các xem xét
an toàn
Đối với các ứng dụng và môi trường tác
động mạnh đến quyền riêng tư và tính toàn vẹn, các tệp tạo nhóm nên được bảo vệ
bởi một mức độ
an toàn phù hợp. Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng được khuyến khích xem xét
việc sử dụng các dịch vụ về quyền riêng tư và tính toàn vẹn như là an toàn vận
tải (ví dụ: HTTP qua TLS).
Tuy nhiên, các biện pháp an toàn cụ thể không thuộc phạm vi của bộ tiêu chuẩn
này.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài nguyên trực tuyến sau đây có
liên quan đến bộ tiêu chuẩn này:
- Mô tả socket giao diện người sử dụng
mẫu cho bộ ổn nhiệt số: http:/www.openurc.org/TPL/basic-thermostat-1/basic-thermostat.uis
- Tệp tạo nhóm mẫu, các định nghĩa tài
nguyên tạo nhóm cho mô tả socket của bộ ổn nhiệt số: http://www.openurc.org/TPL/basic-thermostat-1/basic-thermostat.gsheet
- Tệp tài nguyên mẫu, nhãn văn bản và
văn bản trợ giúp ngắn cho mỗi thẻ của mô tả socket của bộ ổn nhiệt và các nhãn
văn bản cho tất cả các nhóm trong tài nguyên tạo nhóm cung cấp trong tệp tạo
nhóm ở trên:
http://www.openurc.org/TPL/basic-thermostat-1/basic-thermostat.rsheet
- Lược đồ XML với các định nghĩa cú
pháp cho các tệp tài nguyên: http://openurc.org/ns/rsheet-2
- Lược đồ XML với các định nghĩa cú
pháp cho các tệp tạo nhóm: http://openurc.org/ns/gsheet-2
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Guidelines for implementing Dublin
Core in XML. April 2003. Dublin Core Metadata Initiative.
http://dublincore.org/documents/dc-xml-guidelines/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IETF RFC 2818. HTTP Over TLS.
Internet Society, May 2000. http://tools.ietf.org/html/rfc2818
[4] IETF RFC 3066, Tags for the
Identification of Languages - http://www.ietf.org/rfc/rfc3066
[5] XML Schema Part 1: Structures
Second Edition. W3C Recommendation 28 October 2004. http://www.w3.org/TR/xmlschema-1/
[6] DCMI Metadata Terms,
http://dublincore.org/documents/dcmi-terms/
[7] IETF RFC 2046, Multipurpose
Internet Mail Extensions (MIME) Part Two: Media Types, November 1996, http://www.ietf. org/rfc/rfc2046.txt
[8] IETF RFC 3023, XML Media Types,
January 2001, http://www.ietf.org/rfc/rfc3023.txt
[9] ETF RFC 3986, Uniform Resource
Identifier (URI): Generic Syntax, January 2005, http://www.ietf.
org/rfc/rfc3986.txt
[10] W3C Recommendation: Extensible
Markup Language (XML) 1.0 (Fifth Edition), W3C Recommendation 26 November 2008,
http://www.w3.org/TR/2008/REC-xml-20081126/
[11] W3C Recommendation: Namespaces
in XML 1.0 (Third Edition), W3C Recommendation 8 December 2009, http://www.w3.org/TR/2009/REC-xml-names-20091208/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] W3C Recommendation: XPointer
Framework, W3C Recommendation 25 March 2003, http://www.w3.org/TR/2003/REC-xptr-framework-20030325/
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Sự phù hợp
3 Tài liệu viện dẫn
4 Thuật ngữ và
định nghĩa
5 Liên quan đến
các tiêu chuẩn khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Liên quan đến
XML
6 Mô tả tài
nguyên nguyên tử - <AResDesc>
6.1 Khái quát
6.2 Thuộc tính ‘about’
6.3 Thẻ
<content>
6.4 Thẻ
<contentAt>
6.5 Thẻ
<dc:type>
6.6 Thẻ
<dc:format>
6.7 Thẻ <useFor>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9 Thẻ
<dc:publisher>
6.10 Thẻ <dc:contributor>
6.11 Thẻ <dc:rights>
6.12 Thẻ <dcterms:audience>
6.13 Thẻ <dcterms:hasVersion>
6.14 Thẻ <dcterms:isVersionOf>
6.15 Thẻ <dcterms:isReplacedBy>
6.16 Thẻ <dcterms:
Replaces>
6.17 Các thẻ khác
từ DCMI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Thuộc tính
‘about’
7.3 Thẻ
<dcterms:modified>
7.4 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
7.5 Các đặc tính
khác của tệp tài nguyên từ DCMI
7.6 Thẻ
<scents>
7.7 Thẻ <resItems>
7.8 Các xem xét về
an toàn
8 Tài nguyên tạo
nhóm - <Grouping>
8.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Thẻ
<forDomain>
8.4 Thẻ
<forLang>
8.5 Các thẻ từ
DCMI
8.6 Thẻ
<mainGroup>
8.7 Thẻ
<modalGroup>
8.8 Thẻ
<groups>
9 Tệp tạo nhóm
- <GrpSheet>
9.1 Khái quát
9.2 Thuộc tính
‘about’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
9.5 Các đặc tính
khác của tệp tạo nhóm từ DCMI
9.6 Thẻ
<scents>
9.7 Thẻ <grpItem>
9.8 Các xem xét
an toàn
Phụ lục A (Tham khảo) Các tài nguyên
trực tuyến về tệp tài nguyên và tệp tạo nhóm
1) ISO/IEC 10646:2011
đã bị hủy và thay bằng ISO/IEC 10646:2014/Amd1:2015, Amd2:2016