<target
|
|
|
xmlns: td=“http://openurc.org/ns/targetdesc-2”
about=“http://example.com/thermostat”
id=“target”>
|
….
|
|
</target>
|
|
Thẻ <target> có một định nghĩa vùng tên
được gắn nhằm khai báo vùng tên cho mô tả đích, đó là http://openurc.org/ns/targetdesc-2 . Nó
được khuyến cáo sử dụng định danh ‘td’ nếu nó không phải là vùng tên mặc định.
CHÚ THÍCH Không có nhãn hoặc thông tin
về ngôn ngữ tự nhiên khác chứa trong <target>. <target> là một
<anchor> nhằm gắn các mô tả phù thuộc
ngôn ngữ mà được lưu trữ như các tài nguyên đích hoặc các tài nguyên bổ sung.
Các tài nguyên (tham chiếu trong TD hoặc
cung cấp bởi các dịch vụ
tài nguyên bên ngoài) gắn liền với thẻ <target> có các vai trò cụ thể,
bao
gồm:
nhãn, trợ giúp (các hạng mục
trợ giúp tùy ý), khóa truy cập, từ khóa, vị trí. Tham khảo Phần 5 của bộ tiêu
chuẩn này để biết thêm
chi tiết về cách xác định các tài nguyên nguyên tử.
Phụ lục A trình bày một mô tả đích mẫu.
Các điều sau đây mô tả các thuộc tính và các thẻ của <target>.
6.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ <target> phải có thuộc tính ‘about’
và giá trị của nó phải là Định danh tài nguyên thống nhất (URI), như đã quy định
trong IETF RFC 3986.
Giá trị của thuộc tính ‘about’ phải là
định danh duy nhất toàn cục (URI) của đích mà đang được mô tả trong mô tả đích.
URI có thể hoặc không thể giải quyết được.
CHÚ THÍCH 1 Các nhà sản xuất đích được
khuyến khích tạo các mô tả đích của
các sản phẩm của họ một
cách công khai, sẵn có bằng cách gửi mô tả đích tại tên URI của đích.
CHÚ THÍCH 2 URI của đích được cung cấp bởi nhà sản xuất
đích. Điển hình, cùng một URI được sử dụng cho lớp các đích giống nhau (các sản
phẩm), không chú
ý đến đối tượng và vị trí cụ thể của chúng.
6.3 Thuộc tính ‘id’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Các thuộc tính ‘about’ và ‘id’ được sử dụng
để gắn các tài nguyên với thẻ <target>.
CHÚ THÍCH 2 Tài nguyên
nguyên tử có thể được sử dụng để cung cấp mô tả vị trí cho đích (xem TCVN 11523-5
(ISO/IEC 24752-5))
6.4 Thuộc tính ‘hidden’
Thẻ <target> có thể có thuộc
tính ‘hidden’ và giá trị của nó phải là Boolean (tức là “true’ hoặc “false’).
Giá trị mặc định phải là “false”.
Giá trị “true” là một gợi ý cho URC rằng
đích này không nên đưa ra cho người sử dụng. Tuy nhiên, nó sẵn có cho người sử
dụng nếu được tham chiếu rõ ràng, ví dụ khi đích khác chuyển tiếp URC cho đích ẩn.
Người sử dụng có thể không cần biết về
quá trình khám phá các đích và các socket. Các đích ẩn không được
cho rằng hiện hữu với người sử dụng trừ khi người sử dụng yêu cầu được thấy
chúng. Tuy nhiên, các đích ẩn có thể vẫn được truy cập bởi URC, ví dụ
khi socket khác chuyển tiếp URC đến đích ẩn.
Ngoài ra, trong quá trình khám phá, trạng
thái ‘hidden’ của đích có thể được cung cấp bởi mạng trực thuộc theo kiểu phụ
thuộc cài đặt. Mục đích là làm giảm bớt gánh nặng cho các URC với việc lấy lại và
phân tách TD của đích ‘hidden’ mà nó không quan tâm.
CHÚ THÍCH Thuộc tính ‘hidden’ có thể được quy định
trên mức đích và socket. Socket kế thừa việc thiết lập từ đích. Nếu quy định trên cả
hai mức thì thuộc tính ‘hidden’ của
socket sẽ ghi đè lên một thuộc
tính của đích.
6.5 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ <dcterms:conformsTo>http://openurc.org/ns/targetdesc-2/isoiec24752-4-2013
</dcterms:conformsTo>
CHÚ THÍCH 1 Giá trị của thẻ
<dcterms:conformsTo> có thể được sử dụng khi kiểm tra sự phù hợp của mô tả
đích.
CHÚ THÍCH 2 Thẻ
<dcterms:conformsTo> được lấy từ tập các thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin
Core.
6.6 Thẻ
<dcterms:modified>
Thẻ <target> có thể có thẻ con
<dcterms:modified>, cho biết TD được sửa đổi từ phiên bản gốc của nó,
trong khi vẫn mang cùng một URI đích (xem điều 6.2). Nội dung của nó phải là kiểu xsd:date hoặc
xsd:dateTime.
VÍ DỤ <dcterms:modified>2003-12-30</dcterms:modified>
CHÚ THÍCH 1 Thẻ
<dcterms:modified> được lấy tập các thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core.
Mô tả đích nên giữ ổn định hết mức có
thể. TD bị thay đổi phải được gán một URI mới (xem điều 6.2) hoặc một giá trị mới
cho thẻ <dcterms:modified>.
CHÚ THÍCH 2 Cơ chế này hỗ trợ vùng nhớ
đệm và làm giảm độ bền lâu của mô tả đích và các tài nguyên bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi thẻ và việc lọc thẻ từ tập các thuật
ngữ siêu dữ liệu về sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) có thể được sử dụng
để mô tả đích, nếu thích hợp (như đã quy định trong TCVN 7980 (ISO 15836)). Mỗi
thẻ có thể xuất hiện nhiều lần như thẻ con của thẻ <target>. Cụ thể, các
thuật ngữ DCMI sau đây có thể được gắn với một đích:
- <dc:identifier> quy định mã sản
phẩm (hoặc mã đối tượng) của đích;
- <dc:creator> quy định nhà sản
xuất đích;
- <dc:publisher> quy định nhà
cung cấp đích;
-<dc:contributor> quy định nhà
cùng sản xuất đích;
Thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng
để định danh lược đồ mã hóa, nếu thích hợp.
VÍ DỤ Định danh theo lược đồ định danh
cụ thể:
<dc:identifier xsi:type=“myComp:companyCode”>0123456</dc:identifier>
6.8 Thẻ
<locator>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ <target> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <locator>, mỗi thẻ con chứa thông tin định vị chức năng
(trình diễn bởi URC). Mục
đích là để người sử dụng kích hoạt chức năng trên đích nhằm giúp họ định vị
đích.
VÍ DỤ Các ví dụ bao gồm
các chức năng nghe như tiếng chuông hay tiếng bíp, các chức năng nhìn như đèn
flash và các
chức
năng chỉ hướng như là
chức năng “ping hồng ngoại”.
<locator type=“audio” id=“audio-locator”/>
<locator type=“visual” id=“visual-locator”/>
<locator type=“other” id=“irping-locator”/>
CHÚ THÍCH Không có ngôn ngữ tự nhiên
nào chứa trong <locator>. Thẻ này là “anchor” cho việc gắn các mô tả độc
lập ngôn ngữ mà được lưu trữ như các tài nguyên đích hoặc tài nguyên bổ sung.
6.8.2 Thuộc tính ‘type’
Thuộc tính ‘type’ phải có mặt trong mỗi
thẻ <locator> và giá trị của nó phải là “audio”, “visual” hoặc “other”.
Ý nghĩa của giá trị kiểu phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “visual”: bộ định vị trực quan, tức
là đích bỏ qua tín hiệu
trực quan (như là đèn flash) khi được gọi ra từ URC;
- “other”: Phương tiện khác đối với việc
định vị đích, ví dụ:
mạch IR.
CHÚ THÍCH Đối với kiểu “other”, nhiều thông
tin cụ thể hơn có thể được cung cấp thông qua thẻ con <extension> (xem điều
6.8.5).
6.8.3 Thuộc tính ‘id’
Thẻ <locator> phải có thuộc tính
‘id’ là duy nhất trong số tất các các thuộc tính ‘id’ trong mô tả đích. Nó được
sử dụng để gắn các tài nguyên cho thẻ <locator> và để định danh chức
năng của bộ định vị cụ thể khi được gọi ra trên đích bởi URC.
6.8.4 Thông tin
ánh xạ về nền tảng
Thẻ <locator> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <mapping> bao gồm thông tin ánh xạ về nền tảng.
Thẻ <mapping> phải có thuộc tính
‘platform’ mà giá trị của nó không được giới hạn bởi tiêu chuẩn
này.
Thẻ <mapping> có thể có nội dung
thẻ và các thẻ con bất kỳ. Tuy nhiên, các thẻ con từ các vùng tên khác với vùng
tên “http://openurc.org/ns/targetdesc-2”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Nhà cung cấp và nhà vận tải nền
tảng bị ngăn sử dụng thẻ
<mapping> để gắn nội dung hoạt động hoặc có thể thực thi được trong mô tả
đích. Điều này đưa ra
một rủi ro an toàn
cho các thành phần phân
tích mô tả đích và thực hiện nội dung.
6.8.5 Thẻ
<extension>
Thẻ <locator> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <extension> với mỗi thẻ con là một bộ chứa cho các thẻ mở rộng về nhà cung cấp từ
mọi vùng tên khác với vùng tên “http://openurc.org/ns/targetdesc-2”. Tiêu chuẩn
này không xác định việc xử lý các thẻ này.
CHÚ THÍCH 1 Bằng cách giới hạn các phần mở rộng về nhà
cung cấp cho các thẻ
đã quy định, các mô tả đích có thể được kiểm tra tính hợp lệ dựa
vào định nghĩa lược đồ XML (xem Phụ lục A).
CHÚ THÍCH 2 Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng bị
ngăn sử dụng thẻ <extension> để gắn nội dung hoạt động hoặc có thể thực thi
được trong mô tả
đích.
Điều này đưa ra một rủi ro an toàn cho các thành phần phân tích mô tả đích và
thực hiện nội dung.
6.9 Thẻ
<resSheet>
6.9.1 Khái quát
Thẻ <target> có thể có một số thẻ
con <resSheet>, mỗi thẻ con đưa ra một tham chiếu tới tệp tài nguyên cung
cấp bởi nhà sản xuất
đích và luôn sẵn có trong mạng cục bộ.
CHÚ THÍCH 1 Các tệp tài nguyên là tập
hợp các tài nguyên nguyên tử, như đã xác định trong Phần 5 của bộ tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH 2 Thẻ
<resSheet> đưa ra khả năng cho nhà sản xuất đích nhằm cung cấp các tệp tài nguyên “default”
trong mạng cục bộ. Các tệp tài nguyên khác - mà phù hợp cho các ngữ cảnh sử dụng
cụ thể hơn - có thể được lấy ra từ máy chủ tài nguyên (xem điều 6.12) được cung cấp bởi nhà sản
xuất đích hoặc các bên thứ ba.
6.9.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ <resSheet> phải có thuộc
tính ‘about’ quy định một định danh rõ ràng của tệp tài nguyên. Đây phải là một
định danh toàn cục duy nhất theo dạng Định danh tài nguyên thống nhất (URI, như
đã quy định trong IETF RFC 3986) mà không có định danh đoạn gắn vào. URI này có
thể hoặc không thể giải quyết được.
CHÚ THÍCH 1 Thuộc tính ‘about’ tương ứng
với thuộc tính ‘about’ trên thẻ <resSheet> trong tệp tài nguyên (xem TCVN
11523-5 (ISO/IEC 24752-5)), bất chấp vùng tên khác nhau.
CHÚ THÍCH 2 URI cung cấp bởi thuộc tính ‘about’
có thể hoặc
không thể giải quyết được. Trong mọi trường hợp, sử dụng URI được cung cấp bởi
<retrieveFrom>(xem điều 6.9.6) về việc lấy lại tệp tài nguyên.
CHÚ THÍCH 3 Định danh là một
giá trị của thuộc tính ‘about’ phù hợp hợp với định danh phần tử siêu dữ liệu
Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
6.9.3 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ Mã sau đây quy định rằng tệp tài
nguyên tuân theo Phần
5 của bộ tiêu chuẩn này:
<dcterms:conformsTo>http://openurc.org/isolec24752-5/2013<dcterms:conformsTo/>
CHÚ THÍCH 1 Thẻ <dcterms:conformsTo>
tương ứng với thẻ <dcterms:conformsTo> như các thẻ con của
<ResSheet> trong tệp tài nguyên (xem TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5)).
CHÚ THÍCH 2 Giá trị của thẻ
<dcterms:conformsTo> có thể được sử dụng khi kiểm tra sự phù hợp của tệp
tài nguyên.
CHÚ THÍCH 3 <dcterms:conformsTo>
phù hợp với bộ lọc phần tử của siêu dữ liệu Dublin Core conformsTo, http://purl.org/dc/terms/conformsTo
là bộ lọc của thẻ Dublin Core http://purl.org/dc/elements/1.1/relation
6.9.4 Các đặc tính
tệp tài nguyên khác từ DCMI
Thẻ <resSheet> có thể có một số
thẻ và bộ lọc phần tử từ Thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core (xem TCVN 7980 (ISO
15836)) như các thẻ con, nếu thích hợp để mô tả tệp tài nguyên. Mỗi thẻ con có
thể xuất hiện nhiều lần.
Cụ thể, các thuật ngữ siêu dữ liệu
Dublin Core sau đây có thể xảy ra:
- <dc:creator>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <dc:contributor>
- <dc:rights>
- <dc:title> (với thuộc tính ‘xml:lang’ tùy chọn)
6.9.5 Thẻ
<scents>
Thẻ <resSheet> có thể có thẻ con
<scents>.
Nếu hiện diện, thẻ <scents> có
thể có một số thẻ con, cung cấp các gợi ý cho thẻ mà tệp tài nguyên chứa. Sự có
mặt của mỗi thẻ scent này cho biết rằng giá trị scent gắn với ít nhất một tài
nguyên
nguyên
tử trong tệp tài nguyên. Các thẻ scent giống nhau có thể xuất hiện nhiều
lần nhưng với các giá trị khác nhau.
Các thẻ scent thích hợp là các thẻ con
của thẻ <scents> thuộc <resSheet> trong tệp tài nguyên, với các giá
trị phù hợp được đưa ra như nội dung thẻ (TCVN 11523-5 (ISO/IEC
24752-5)). Tuy nhiên, các thẻ con của vùng tên http://openurc.org/ns/rsheet-2
được nhập vào
vùng tên “http://openurc.org/ns/targetdesc-2” . Các thẻ con của các vùng tên
khác vẫn giữ vùng tên gốc của chúng.
Các thẻ scent thích hợp bao gồm:
- <dc:type>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <forDomain> (namespace “http://openurc.org/ns/targetdesc-2”)
- <forLang> (namespace
“http://openurc.org/ns/targetdesc-2”)
- <dcterms:audience>
- <role> (of namespace “http://openurc.org/ns/targetdesc-2”)
- Các scent của tệp tài nguyên khác từ
DCMI
6.9.6 Thẻ
<retrieveFrom>
Thẻ <resSheet> phải có một hoặc
nhiều thẻ con <retrieveFrom>.
Mỗi thẻ <retrieveFrom> quy định
URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986) được đưa ra như nội dung thẻ mà có thể được
sử dụng để lấy lại bản sao tệp tài nguyên tham chiếu từ máy chỉ trong môi trường
mạng cục bộ hoặc toàn cục.
Nếu nhiều thẻ <retrieveFrom> được
đưa ra thì thứ tự của các thẻ là quan trọng trong việc lấy lại tệp tài nguyên.
Tại thời gian chạy, các URI sẽ được thử theo thứ tự của các thẻ
<retrieveFrom> và sau khi URI lấy lại thành công một tài liệu thì các URI
còn lại sẽ bị bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi URI là đơn vị tương đối, nếu vậy
nó được dựa trên URI mà được cung cấp bởi đích theo cách đặc trưng cho nền tảng
hoặc dựa trên URI của tài liệu bao hàm.
CHÚ THÍCH 2 Khi được sử dụng trong mô
tả đích (TD),
các URI tương đối giúp cho TD
không bị phụ thuộc vào một nền tảng cụ thể và cơ chế giao vận nào
trong việc lấy lại các tài liệu. Chỉ có phần mà phải đặc trưng cho nền tảng mới
là cơ chế tìm nạp (URI)
cho TD.
6.10 Thẻ
<grpSheet>
6.10.1 Khái quát
Thẻ <target> có thể có một số thẻ
con <grpSheet>, mỗi thẻ con đưa ra một tham chiếu cho tệp tạo nhóm cung cấp
bởi nhà sản xuất đích và sẵn có trong mạng cục bộ.
CHÚ THÍCH 1 Tệp tạo nhóm là tập hợp của
các tài nguyên tạo nhóm, như đã xác định trong phần 5 của bộ tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH 2 Thẻ <grpSheet> đưa
ra khả năng cho nhà sản xuất đích nhằm cung cấp các tệp tạo nhóm “default”
trong mạng cục bộ. Các tệp tạo nhóm khác - mà phù hợp cho các ngữ cảnh sử dụng
cụ thể hơn - có thể được lấy ra từ máy chủ tài nguyên (xem điều 6.12) được cung
cấp bởi nhà sản
xuất đích hoặc các bên thứ ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ <grpSheet> phải có thuộc
tính ‘about’ quy định một định danh rõ ràng của tệp tạo nhóm. Đây phải là một định
danh toàn cục duy nhất theo dạng Định danh tài nguyên thống nhất (URI, như đã
quy định trong IETF RFC 3986) mà không có định danh đoạn gắn vào. URI này có thể
hoặc không thể giải quyết được.
CHÚ THÍCH 1 Thuộc tính ‘about’ tương ứng
với thuộc tính ‘about’ trên thẻ <grpSheet> trong tệp tạo nhóm (xem TCVN
11523-5 (ISO/IEC 24752-5)), bất chấp vùng tên khác nhau.
CHÚ THÍCH 2 URI cung cấp bởi thuộc tính
‘about’ có thể hoặc không thể giải quyết được. Trong mọi trường hợp, sử dụng
URI được cung cấp bởi
<retrieveFrom>(xem điều 6.9.6) về việc lấy lại tệp tạo nhóm.
CHÚ THÍCH 3 Định danh là một giá trị của
thuộc tính ‘about’ phù hợp hợp với định danh phần tử siêu dữ liệu Dublin Core,
http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
6.10.3 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
Thẻ <grpSheet> phải có một hoặc
nhiều thẻ con <dcterms:conformsTo>, mỗi thẻ con quy định tham chiếu đến
chuẩn đã thiết lập mà tệp tạo nhóm và nội dung của nó (các nhóm) phù hợp với.
Giá trị của mỗi thẻ <dcterms:conformsTo> phải là URI (như đã quy định
trong IETF RFC 3986) và phải được cung cấp như nội dung thẻ.
VI DỤ Mã sau đây quy định rằng tệp tạo
nhóm tuân theo Phần 5 của bộ tiêu chuẩn này: <dcterms:conformsTo>http://openurc.org/ns/gsheet-2/isoiec24752-5/2013<dcterms:conformsTo/>
CHÚ THÍCH 1 Thẻ <dcterms:conformsTo> tương
ứng với thẻ <dcterms:conformsTo> như các thẻ con của <ResSheet>
trong tệp tạo nhóm (xem TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5)).
CHÚ THÍCH 2 Giá trị của thẻ
<dcterms:conformsTo> có thể được sử dụng khi kiểm tra sự phù hợp của tệp
tạo nhóm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.4 Các đặc tính
tệp tạo nhóm khác từ DCMI
Thẻ <grpSheet> có thể có một số thẻ
và bộ lọc phần tử từ Thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core (xem TCVN 7980 (ISO
15836)) như các thẻ con, nếu thích hợp để mô tả tệp tạo nhóm. Mỗi thẻ con có thể xuất
hiện nhiều lần.
Cụ thể, các thuật ngữ siêu dữ liệu
Dublin Core sau đây có thể xảy ra:
- <dc:creator>
- <dc:publisher>
- <dc:contributor>
- <dc:rights>
- <dc:title> (với thuộc tính ‘xml:lang’ tùy chọn)
6.10.5 Thẻ <scents>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hiện diện, thẻ
<scents> có thể có một số thẻ con, cung cấp các gợi ý mà tệp tạo nhóm chứa.
Sự có mặt của mỗi thẻ scent này cho biết rằng giá trị scent gắn với ít nhất một
nhóm nguyên tử trong tệp tạo nhóm. Các thẻ scent giống nhau có thể xuất hiện
nhiều lần nhưng với các giá trị khác nhau.
Các thẻ scent thích hợp là các thẻ con
của thẻ <scents> thuộc <resSheet> trong tệp tạo nhóm, với các giá
trị phù hợp được đưa ra như nội dung thẻ (TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5)). Tuy
nhiên, các thẻ con của vùng tên http://openurc.org/ns/gsheet-2 được
nhập vào vùng tên “http://openurc.org/ns/targetdesc-2”. Các thẻ con
của các vùng tên khác vẫn giữ vùng tên gốc của chúng.
Các thẻ scent thích hợp bao gồm:
- <forDomain> (namespace “http://openurc.org/ns/targetdesc-2”)
- <forLang> (namespace “http://openurc.org/ns/targetdesc-2”)
- Các scent của tệp tài nguyên khác từ
DCMI
6.10.6 Thẻ
<retrieveFrom>
Thẻ <grpSheet> phải có một hoặc
nhiều thẻ con <retrieveFrom>.
Mỗi thẻ <retrieveFrom> quy định
URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986) được đưa ra như nội dung thẻ mà có thể
được sử dụng để lấy lại bản sao tệp tài nguyên tham chiếu từ máy chỉ trong môi
trường mạng cục bộ hoặc toàn cục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Nhà cung cấp/phân tích
đích có thể chọn xem liệu họ muốn đáp ứng các tệp tạo nhóm từ máy chủ cục bộ hoặc
toàn cục hay không. Đáp ứng cục bộ có lợi thế độc lập với kết nối internet. Đáp
ứng toàn cục thường liên quan đến máy chủ Web dành riêng cho các sản phẩm của
nhà cung cấp mà có thể được cập nhật dễ dàng. Nó được khuyến cáo nhằm cung cấp
cả URI toàn cục (cho các cập nhật mới nhất) lẫn URI cục bộ (như một dự trữ cho
các tình huống ngoại tuyến).
Mỗi URI là đơn vị tương đối, nếu vậy
nó được dựa trên URI mà được cung cấp một cách rõ ràng bởi đích theo nền tảng cụ
thể hoặc dựa trên URI của tài liệu bao hàm.
CHÚ THÍCH 2 Khi được sử dụng trong mô
tả đích (TD), các URI tương đối giúp cho TD không bị phụ thuộc vào một nền tảng
cụ thể và cơ chế giao vận nào trong việc việc lấy lại các tài liệu.
Chỉ có cơ chế tìm nạp (URI) cho TD là phải có một nền tảng cụ thể
6.11 Thẻ <uiid>
6.11.1 Khái quát
Thẻ <target> có thể có một số thẻ
con <uiid>, mỗi thẻ con đưa ra một tham chiếu cho mô tả cài đặt giao diện
người sử dụng (UIID) cung cấp bởi nhà sản xuất đích và sẵn có trong mạng cục bộ.
CHÚ THÍCH 1 UIIDs là các đối tượng
của dải rộng các định dạng tệp, một số trong chúng có thể là độc quyền.
UIID tham chiếu theo cách này có thể gắn
với một hoặc nhiều socket của đích.
VÍ DỤ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Thẻ <uiid> đưa ra khả
năng cho nhà sản xuất đích nhằm cung cấp các UIID “default” trong mạng cục bộ. Các
UIID khác - mà phù hợp cho các ngữ cảnh sử dụng cụ thể hơn - có thể được lấy ra
tử máy chủ tài nguyên
(xem điều 6.12) được cung cấp bởi nhà sản xuất đích hoặc các bên thứ ba.
6.11.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ <uiid> phải có thuộc tính ‘about’
quy định một định danh rõ ràng của tệp tạo nhóm. Đây phải là một định danh toàn
cục duy nhất theo dạng Định danh tài nguyên thống nhất (URI), như đã quy định
trong IETF RFC 3986 mà không có định danh đoạn gắn vào.
CHÚ THÍCH 1 Thuộc tính ‘about’ tương ứng với định
danh toàn cục duy nhất, được sử dụng bởi UIID. URI này có thể hoặc không thể giải quyết
được. Trong mọi trường hợp, sử dụng URI được cung cấp bởi
<retrieveFrom> (xem điều 6.11.6) để lấy lại UIID.
CHÚ THÍCH 2 Định danh là một giá trị của thuộc
tính ‘about’ phù hợp hợp với định danh phần tử siêu dữ liệu Dublin Core,
http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
6.11.3 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
Thẻ <uiid> phải có một hoặc nhiều
thẻ con <dcterms:conformsTo>, mỗi thẻ con quy chiếu đến chuẩn đã thiết lập
mà tệp tạo nhóm và nội dung của nó (các nhóm) phù hợp. mỗi thẻ <dcterms:conformsTo>
phải là URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986) và cung cấp như nội dung thẻ.
CHÚ THÍCH 1 Giá trị của thẻ
<dcterms:conformsTo> có thể được sử dụng khi kiểm tra sự phù hợp của
UIID.
CHÚ THÍCH 2 <dcterms:conformsTo>
phù hợp với bộ lọc phần tử của siêu dữ liệu Dublin Core http://purl.org/dc/terms/conformsTo
là bộ lọc của thẻ Dublin Core http://purl.org/dc/elements/1.1/relation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ <uiid> có thể có một số thẻ
con <forLang>.
Thẻ <forLang> quy định (như nội
dung thẻ) ngữ cảnh ngôn ngữ mà UIID có thể gắn với. Các ngữ cảnh ngôn ngữ phải
là các mã 3 chữ cái đối với thẻ <xml:lang> của XML 1.0. Thẻ
<forLang>
trống
cho biết rằng UIID không phải là đặc trưng về ngôn ngữ.
VÍ DỤ <forLang>en</forLang>
CHÚ THÍCH Nếu các UIID được xác định
theo cách độc lập với ngôn ngữ thì <forLang>en</forLang> sẽ được
khuyến cáo.
6.11.5 Các đặc tính
UIID khác từ DCMI
Thẻ <uiid> có thể có một số thẻ
và bộ lọc phần tử từ Thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core (xem TCVN 7980 (ISO
15836)) như các thẻ con, nếu thích hợp để mô tả tệp tài nguyên. Mỗi thẻ con có
thể xuất hiện nhiều lần.
Cụ thể, các thuật ngữ siêu dữ liệu
Dublin Core sau đây có thể xảy ra:
- <dc:creator>
- <dc:publisher>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <dc:rights>
- <dc:title> (với thuộc tính ‘xml:lang’
tùy chọn)
- <dcterms:audience>
6.11.6 Thẻ
<retrieveFrom>
Thẻ <uiid> phải có một hoặc nhiều
thẻ con <retrieveFrom>.
Mỗi thẻ <retrieveFrom> quy định
URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986) được đưa ra như nội dung thẻ mà có thể
được sử dụng để lấy lại bản sao của UIID tham chiếu từ máy chủ trong môi trường
mạng cục bộ hoặc toàn cục.
Nếu nhiều thẻ <retrieveFrom> được
đưa ra thì thứ tự của chúng là quan trọng cho việc lấy lại UIID. Tại
thời gian chạy, các URI sẽ được thử theo thứ tự của các thẻ <retrieve From>
và sau khi URI lấy lại thành công một tài liệu và các URI còn lại sẽ bị bỏ qua.
CHÚ THÍCH 1 Nhà cung cấp/phân tích
đích có thể chọn xem liệu họ muốn đáp ứng các UIID từ máy chủ cục bộ hoặc toàn
cục hay không. Đáp ứng cục bộ có lợi thế độc lập với kết nối internet. Đáp ứng
toàn cục thường liên quan đến máy chủ Web dành riêng cho các sản phẩm của nhà
cung cấp mà có thể được cập nhật dễ dàng. Nó được khuyến cáo nhằm cung cấp cả
URI toàn cục (cho các cập nhật mới nhất) lẫn URI cục bộ (như một dự trữ cho các
tình huống ngoại tuyến).
Mỗi URI là đơn vị tương đối, nếu vậy
nó được dựa trên URI mà được cung cấp bởi đích theo cách đặc trưng cho nền tảng
hoặc dựa trên URI của tài liệu bao hàm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12 Thẻ
<resSvc>
6.12.1 Khái quát
Thẻ <target> có thể có một số thẻ
con <resSvc>, mỗi thẻ con đưa ra một tham chiếu đến dịch vụ tài nguyên mà
có thể được truy vấn cho mọi kiểu tài nguyên, bao gồm:
- các tài nguyên nguyên tử như là: các
nhãn, các văn bản trợ giúp, các từ khóa và các khóa truy cập (như đã xác định bởi
phần 5 của bộ tiêu chuẩn này);
- các tài nguyên tạo nhóm (như đã xác
định bởi phần 5 của bộ tiêu chuẩn này);
- các UIID (định dạng không được quy định
bởi tiêu chuẩn này).
Dịch vụ tài nguyên có thể cung cấp các
tài nguyên từ các nhà sản xuất đích và bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại
trừ các tài nguyên (mặc định) mà được cung cấp bởi đích trong môi trường mạng cục
bộ.
VÍ DỤ Đoạn mã sau đây là một ví dụ về
mô tả dịch vụ tài nguyên. Dịch
vụ tài nguyên phù hợp với đặc tả giao diện HTTP máy chủ tài nguyên 1.0 của
OpenURC (như đã quy định tại http://openurc.org/TR/res-servhttp1.0) và mô tả
giao diện của nó tại http://res.openurc.org
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ <resSvc> phải có có thuộc
tính ‘about’ quy định một định danh rõ ràng của tệp tạo nhóm. Đây phải là một định
danh toàn cục duy nhất theo dạng Định danh tài nguyên thống nhất (URI), như đã
quy định trong IETF RFC 3986.
URI này có thể giải quyết được một
cách toàn cục và phải phân phối tập mô tả cho dịch vụ tài nguyên.
Định dạng của tệp mô tả bên ngoài cho
dịch vụ tài nguyên không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Nếu tồn tại, các định
dạng mô tả giao diện có thể được
sử dụng như đã xác định ở các tiêu chuẩn khác.
Nếu được chuẩn hóa, thẻ <dcterms:conformTo> và/hoặc kiểu MINME và/hoặc phần
mở rộng tệp của tệp mô tả dịch vụ tài nguyên có thể tạo ra định dạng của nó
CHÚ THÍCH Định danh là một giá trị của
thuộc tính ‘about’ phù hợp với định danh phần tử siêu dữ liệu Dublin
Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
6.12.3 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
Thẻ <resSvc> có thể có một thẻ
con <dcterms:conformsTo>, quy định tham chiếu (URI. như đã quy định trong
IETF RFC 3986) đến chuẩn đã thiết lập mà dịch vụ tại nguyên phù hợp. URI phải
được cung cấp như nội dung thẻ.
CHÚ THÍCH <dcterms:conformsTo> phù
hợp với bộ lọc phần tử của siêu dữ liệu Dublin Core conformsTo, http://purl.org/dc/terms/conformsTo
là bộ lọc của thẻ Dublin Core http://purl.org/dc/elements/1.1/relation
6.12.4 Các đặc tính
máy chủ tài nguyên
khác từ DCMI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụ thể, các thuật ngữ siêu dữ liệu
Dublin Core sau đây có thể xảy ra:
- <dc:publisher>
- <dc:rights>
- <dc:title> (với thuộc tính ‘xml:lang’
tùy chọn)
- <dcterms:audience>
6.13 Thẻ
<socket>
6.13.1 Khái quát
Thẻ <target> phải có một hoặc
nhiều thẻ con <socket>. Thẻ <socket> quy định socket của đích.
Socket cung cấp truy cập đến đơn vị chức năng của đích mà khác biệt với các
socket khác của cùng đích, liên quan đến chức năng của nó. Các ví dụ bao gồm một
kết hợp máy điện thoại máy fax là đích, bao gồm một máy điện thoại và một
máy fax là các socket riêng biệt. Tham khảo phần 2 của bộ tiêu chuẩn này về đặc
tả của socket.
Nhìn chung, socket kế thừa các đặc tính
của đích. Nếu quy định trên các mức đích và socket thì đặc tính của socket sẽ
ghi đè lên đặc tính của đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ Socket đơn cho một ATM.
CHÚ THÍCH Không có thông tin về ngôn ngữ tự
nhiên nào chứa trong <socket>. Thẻ này chỉ là “anchor” nhằm gắn các mô tả
phụ thuộc vào ngôn ngữ được lưu trữ như các tài nguyên đích hoặc các tài nguyên
bổ sung.
6.13.2 Thuộc tính ‘id’
Thẻ <socket> phải có thuộc tính ‘id’
và giá trị của nó
phải một chuỗi duy nhất trong số tất cả các thuộc tính ‘id’ trong mô tả đích.
CHÚ THÍCH Điều này là cần thiết để quy
định các tài nguyên cho thẻ <socket>.
6.13.3 Thuộc tính ‘name’
Thẻ <socket> phải có thuộc tính ‘name’,
quy định URI (xem IETF RFC 3986) mà định danh socket một cách toàn cục. URI
không được chứa một định danh đoạn.
URI có thể hoặc không thể giải quyết
được. Nó được khuyến cáo dẫn xuất URI này từ URI của đích bằng cách ghép nối với
nhau, ví dụ http://example.com/target/socket nếu URI của đích là
http://example.com/target.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.4 Thuộc tính ‘type’
Thẻ <socket> có thể có thuộc
tính ‘type’. Các giá trị cho phép là “location-dependent’’(mặc định), “location-informative”
và “location-free”.
Ý nghĩa của giá trị kiểu như sau :
- “location-dependent”: các socket của
vị trí phụ thuộc có vị trí xác định và
yêu cầu người sử xem xét kỹ lưỡng đích và socket của nó;
- “location-informative” các socket của
vị trí có thông tin có vị trí xác định nhưng có thể được điều khiển từ bất kỳ nơi nào
;
- “location-free” : các socket của vị
trí tự do không
có vị trí quan trọng, tức là chúng tồn tại trong không gian ảo.
VÍ DỤ 1 ATM là vị trí
location-dependent.
VÍ DỤ 2 Hệ thống an toàn trong nhà là
location-informative.
VÍ DỤ 3 Socket của thông tin tỷ giá tiền
tệ là location-free.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ <socket> có thể có thuộc
tính ‘hidden’, quy định liệu socket có được đưa ra cho người sử dụng của URC khi
được khám phá bởi URC hay không. Giá trị mặc định phải là “false”.
Giá trị “true” là một gợi ý cho URC rằng
đích này không nên được đưa ra cho người sử dụng. Tuy nhiên, nó sẵn
có cho người sử dụng nếu được tham chiếu rõ ràng, ví dụ khi đích khác chuyển tiếp URC cho đích ẩn.
Cú pháp và ý nghĩa của thuộc tính ‘hidden’
cho socket là giống với thẻ <target> (xem điều 6.4).
Thuộc tính ‘hidden’ có thể được quy định trên mức
đích và socket. Socket kế thừa việc thiết lập từ đích. Nếu quy định trên cả hai
mức thì thuộc tính ‘hidden’ của socket sẽ ghi đè lên một thuộc tính của đích.
6.13.6 Thuộc tính ‘maxSessions’
Thẻ <socket> có thể có thuộc
tính ‘maxSessions’, cung cấp một gợi ý để biết được có bao nhiêu phiên mà
socket của đích có thể duy trì
cùng một lúc. Con số này chỉ là một gợi ý bởi đích theo sự hiểu biết đáng tin cậy
nhất của nó trước thời gian chạy và cách vận hành thực tế có thể thay đổi.
Giá trị của ‘maxSessions’ phải là số
nguyên lớn hơn hoặc bằng “1”. Không có giá trị mặc định cho ‘maxSessions’. Giá
trị “unbounded” cho biết đích đề cấp đến nhiều hơn một phiên đồng thời nhưng
không thể cung cấp giới hạn cực đại chính xác. Nếu thuộc tính ‘maxSessions’
không có mặt thì không sẵn có có thông tin về số phiên tối đa.
CHÚ THÍCH Thuộc tính ‘maxSessions’ có
thể cho phép URC đưa ra các dự đoán trước thời gian có thể giúp tăng tính khả dụng
và tránh lưu lượng mạng không cần thiết. Ví dụ, nếu maxSessions =“1” và URC có một
phiên mở với đích thì
yêu cầu phiên mở thêm vào có
thể sẽ thất bại.
6.13.7 Thuộc tính ‘sharedSessions’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của ‘sharedSessions’ phải là
Boolean, tức là “true” hoặc “false”, “true” có nghĩa là các phiên được chia sẻ.
Giá trị mặc định của nó là “true”.
CHÚ THÍCH 1 Thuộc tính ‘sharedSessions’
‘maxSessions’
có thể cho phép URC đưa ra các dự đoán trước thời gian có thể giúp tăng
tính khả dụng và giảm lưu lượng mạng.
CHÚ THÍCH 2 Đôi khi, các đích và
socket được gọi là “session-full (yêu cầu phiên)” hoặc “session-less (không yêu
cầu phiên)”. Nếu
một socket có
sharedSessions = “true” thì nó là session-less. Nếu một socket có
sharedSessions = “false” và maxSessions = “1” thì nó là session-less
(nhưng cho phép cho một khách kết
nối tại một thời điểm). Với các trường hợp khác thì socket là
session-full.
6.13.8 Thuộc tính ‘requestable’
Thẻ <socket> có thể có thuộc
tính ‘requestable’, cung cấp một gợi ý cho URC để biết được liệu nó có thể yêu
cầu mở một phiên trực
tiếp với socket của đích hoặc sau khi một phiên chuyển tiếp yêu cầu được khởi tạo
bởi đích hay không (xem TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1)).
Giá trị của ‘requestable’ phải là
Boolean, tức là “true” hoặc “false”. Giá trị “true” có nghĩa là URC có thể yêu
cầu mở một phiên trực
tiếp, “false” có nghĩa là URC chỉ có thể mở một phiên nếu đích khởi tạo yêu cầu chuyển
tiếp phiên cho socket này. Giá trị mặc định là “true”.
CHÚ THÍCH 1 Các socket có thể
được mở và chuyển tiếp
trực tiếp nên được gán một giá trị
‘requestable’ là “true”.
CHÚ THÍCH 2 Thuộc tính ‘requestable’
có thể giúp tạo các URC khả dụng hơn bằng cách giấu kín người sử dụng các socket
có thể được yêu cầu trực tiếp.
6.13.9 Thẻ
<retrieveFrom>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi thẻ <retrieveFrom> quy định
URI (xem IETF RFC 3986) như nội dung thẻ mà có thể được sử dụng để lấy lại tài
liệu mô tả socket cho socket, từ máy chủ trong môi trường mạng cục bộ hoặc toàn
cục.
VÍ DỤ <retrieveFrom>socket/socketdescription.xml</retrieveFrom>
Nếu nhiều thẻ <retrieveFrom> được
đưa ra thì thứ tự của chúng là quan trọng cho việc lấy lại tệp tài nguyên. Tại
thời gian chạy, các URI sẽ được thử theo thứ tự của các thẻ
<retrieveFrom> và sau khi URI lấy lại thành công một tài liệu còn các URI
còn lại sẽ bị bỏ qua.
CHÚ THÍCH 1 Nhà cung cấp/phân tích
đích có thể chọn xem liệu họ muốn đáp ứng các mô tả socket từ máy chủ cục bộ hoặc
toàn cục hay không. Đáp ứng cục bộ có lợi thế độc lập với kết nối internet. Đáp ứng
toàn cục thưởng liên quan đến máy chủ Web dành riêng cho các sản phẩm của nhà cung
cấp mà có thể được cập nhật dễ dàng. Nó được khuyến cáo nhằm cung cấp cả URI
toàn cục (cho các cập nhật mới nhất)
lẫn URI cục bộ (như một dự trữ cho các tình huống ngoại tuyến).
Mỗi URI là đơn vị tương đối, nếu vậy
nó được dựa trên URI của mô tả đích (hoặc dựa trên URI cơ sở cung cấp bởi đích
theo một số cách đặc trưng cho nền tảng).
CHÚ THÍCH 2 Khi được sử dụng trong mô
tả đích (TD), các URI tương đối giúp cho TD không bị phụ thuộc vào một nền tảng cụ thể
và cơ chế chế giao vận nào trong việc lấy lại các tài liệu. Chỉ có phần mà phải đặc
trưng cho nền tảng mới là cơ chế tìm nạp (URI)
cho TD.
CHÚ THÍCH 3 URC có thể yêu cầu mô tả
socket trước khi nó mở một phiên với socket thích hợp, ví dụ để kiểm tra liệu
socket có thể cầu chức năng mong muốn hay không. Tham khảo Phần 1 của bộ
tiêu chuẩn này để biết thêm chi tiết về quản lý phiên.
6.13.10 Các đặc tính
của socket từ DCMI
Mọi thẻ và việc lọc thẻ từ tập các thuật
ngữ siêu dữ liệu về sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) có thể được sử
dụng để mô tả đích,
nếu thích hợp (xem TCVN 7980
(ISO 15836)). Mỗi thẻ có thẻ xuất hiện nhiều lần như thẻ con của thẻ
<socket>. Cụ thể, các thuật ngữ DCMI sau đây có thể được gắn với một socket:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <dc:publisher> quy định nhà
cung cấp socket;
-<dc:contributor> quy định nhà
cùng sản xuất socket;
- <dcterms:hasVersion> quy định
tên của socket thay thế cho việc truy cập chức năng giống nhau hoặc tương tự
nhau;
- <dcterms:isVersionOf> quy định
tên của socket chính trong số tập các socket thay thế cho việc truy cập chức
năng giống nhau hoặc tương tự nhau.
Thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng
để định danh lược đồ mã hóa, nếu thích hợp.
Nhìn chung, socket kế thừa các đặc
tính của đích. Nếu quy định trên mức socket và đích thì đặc tính của socket sẽ
ghi đè lên đặc tính của đích.
6.13.11 Thông tin ánh
xạ về nền tảng cho các socket
Thẻ <socket> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <mapping> bao gồm thông tin ánh xạ về nền tảng cho socket.
Thẻ <mapping> phải có thuộc tính
‘platform’ mà giá trị của nó không được giới hạn bởi tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Các mô tả đích mà
chứa thông tin ánh xạ về nền tảng sẽ mất tính trung lập của chúng. Mặc dù nhiều ánh
xạ có thể được quy định trong mô tả đích (một ánh xạ cho mỗi nền tảng) nhưng nó
được khuyến cáo xem xet các cơ chế khác về việc quy định sự liên kết với các
công nghệ đặc trưng cho nền tảng. Ví dụ, thông tin ánh xạ có thể được cung cấp
trong tệp bên ngoài với các tham chiếu tới các thẻ của mô tả đích.
CHÚ THÍCH 2 Nhà cung cấp và nhà vận tải
nền tảng bị ngăn sử dụng thẻ <mapping> để gắn nội dung hoạt động hoặc có
thể thực thi được trong mô tả đích. Điều này đưa ra một rủi ro an toàn
cho các thành phần phân tích
mô tả đích và thực hiện nội dung.
6.14 Thông tin ánh
xạ về nền tảng cho các socket
Thẻ <target> có thể có một hoặc
nhiều thẻ con <mapping> bao gồm thông tin ánh xạ về nền tảng cho đích.
Thẻ <mapping> phải có thuộc tính
‘platform’ mà giá trị của nó không được giới hạn bởi tiêu chuẩn này.
Thẻ <mapping> có thể có nội dung
thẻ và các thẻ con bất kỳ. Tuy nhiên, các thẻ con từ các vùng tên khác với vùng
tên “http://openurc.org/ns/targetdesc-2’’ .
CHÚ THÍCH 1 Các mô tả đích mà chứa thông tin ánh
xạ về nền tảng sẽ mất tính trung lập của chúng. Mặc dù nhiều ánh xạ có thể được
quy định trong mô tả đích (một ánh xạ cho mỗi nền tảng) nhưng nó được khuyến
cáo xem xét các cơ chế khác về
việc quy định sự liên kết với các công nghệ đặc trưng cho nền tảng. Ví dụ,
thông tin ánh xạ có thể được cung cấp trong tệp bên ngoài với các tham chiếu tới
các thẻ của mô tả đích.
CHÚ THÍCH 2 Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng bị ngăn sử
dụng thẻ <mapping> để gắn nội dung hoạt động hoặc có thể thực thi được
trong mô tả đích. Điều này đưa ra một rủi ro an toàn cho các thành phần phân
tích mô tả đích và thực hiện nội dung.
6.15 Các xem xét
về an toàn và quyền riêng tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ứng dụng và các môi trường
nơi mà các cơ chế an toàn và quyền riêng tư được cài đặt ở trên thì mức
an toàn vận tải, các thẻ thêm vào trong mô tả đích có thể được đưa vào cho
các nền tảng và các môi trường mạng cụ thể. Ví dụ, các thẻ con mới của
<target> hoặc <socket> có thể được quy định trong các hướng dẫn về
nối mạng. Tuy nhiên, các phần mở rộng này nên được giữ càng nhỏ càng tốt nhằm giảm thiểu
phần phụ thuộc nền tảng của mô tả đích
CHÚ THÍCH Nhà cung cấp và nhà vận
tải nền tảng bị ngăn sử dụng thẻ con mới để gắn nội dung hoạt động hoặc có thể
thực hiện được trong mô tả đích. Điều này đưa ra một rủi ro an toàn cho các
thành phần phân tích mô tả đích và thực thi nội dung.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Các tài nguyên trực tuyến về mô tả đích
Các tài nguyên trực tuyến sau đây có
liên quan đến tiêu chuẩn này:
- Định nghĩa lược đồ XML cho các mô tả
đích http://openurc.org/ns/targetdesc-2:
- Mô tả đích mẫu cho bộ ổn nhiệt số:
http://openurc.org/TPL/basicthermostat-1/basic- thermostat.td
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 11523-6 (ISO/IEC 24752-6), Công
nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần
6: Tích hợp dịch vụ web
[3] DCMI Metadata Terms,
http://dublincore.org/documents/dcmi-terms/
[4] IETF RFC 2046, Multipurpose
Internet Mail Extensions (MIME) Part Two: Media Types, November 1996, http://www.ietf.org/rfc/rfc2046.
txt
[5] IETF RFC 3023, XML Media Types,
January 2001, http://www.ietf.org/rfc/rfc3023.txt
[6] IETF RFC 3986, Uniform Resource
Identifier (URI): Generic Syntax, January 2005, http://www. ietf.
org/rfc/rfc3986. txt
[7] W3C Recommendation: Extensible
Markup Language (XML) 1.0 (Fifth Edition), W3C Recommendation
26 November 2008, http://www.w3.org/TR/2008/REC-xml-20081126/
[8] W3C Recommendation: Namespaces
in XML 1.0 (Third Edition), W3C Recommendation 8 December 2009,
http://www.w3.org/TR/2009/REC-xml-names-20091208/
[9] W3C Recommendation: XML Schema
Part 2: Datatypes Second Edition, W3C Recommendation 28 October 2004,
http://www.w3.org/TR/2004/REC-xmlschema-2-20041028/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Sự phù hợp
3 Tài liệu viện
dẫn
4 Thuật ngữ và
định nghĩa
5 Liên quan đến
các tiêu chuẩn khác
5.1 Liên quan đến
XML
5.2 Kiểu MIME
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Khái quát
6.2 Thuộc tính ‘about’
6.3 Thuộc tính ‘id’
6.4 Thuộc tính ‘hidden’
6.5 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
6.6 Thẻ
<dcterms:modified>
6.7 Các đặc tính
của đích từ DCMI
6.8 Thẻ
<locator>
6.9 Thẻ
<resSheet>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11 Thẻ <uiid>
6.12 Thẻ <resSvc>
6.13 Thẻ <socket>
6.14 Thông tin
ánh xạ về nền tảng cho các socket
6.15 Các xem xét về
an toàn và quyền riêng tư
Phụ lục A (Tham khảo) Các tài nguyên
trực tuyến về mô tả đích
[1] ISO/IEC
10646:2012 đã bị hủy và thay bằng ISO/IEC 10646:2014/Amd1:2015, Amd2:2016