TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11393-1:2016
ISO/IEC
13888-1:2009
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - CHỐNG CHỐI BỎ
- PHẦN 1: TỔNG QUAN
Information
technology - Security techniques - Non-repudiation - Part 1: General
Lời nói đầu
TCVN 11393-1:2016 hoàn toàn
tương đương tiêu chuẩn ISO/IEC 13888-1:2009.
TCVN 11393-1:2016 do Trung tâm
ứng cứu Khẩn cấp máy
tính Việt Mam và Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông biên soạn, Bộ Thông
tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và
Công
nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11393 gồm 03 phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11393-2:2016, Công nghệ thông
tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 2: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật
đối xứng
- TCVN 11393-3:2016, Công nghệ thông
tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật
phi đối xứng.
Lời giới thiệu
Mục đích của một dịch vụ chống chối bỏ
là tạo ra, thu thập, duy trì, sẵn sàng cung cấp và xác minh bằng chứng liên
quan đến một sự kiện hay hành động đã yêu cầu nhằm giải quyết tranh chấp về sự
xuất hiện hay không xuất hiện của sự kiện hay hành động. Phần này của bộ tiêu
chuẩn TCVN 11393 (ISO/IEC 13888) xác định một mô hình cho các cơ chế chống chối
bỏ cung cấp bằng chứng dựa trên các giá trị kiểm tra mật mã đã tạo ra bằng các
kỹ thuật mật mã đối xứng và phi đối xứng.
Các dịch vụ chống chối bỏ thiết lập bằng
chứng; bằng chứng thiết lập trách nhiệm liên quan đến một sự kiện hay hành động
cụ thể. Thực thể chịu trách
nhiệm về hành động, hay liên quan đến sự kiện mà bằng chứng được tạo ra liên
quan đến nó, được coi là chủ thể bằng chứng.
Các cơ chế chống chối bỏ cung cấp các
giao thức cho việc trao đổi các thẻ chống chối bỏ đặc trưng cho mỗi dịch vụ chống
chối bỏ. Các thẻ chống chối bỏ
bao gồm các vỏ bọc bảo vệ
và/hoặc chữ ký số và có thể cả dữ liệu bổ sung:
- Các vỏ bọc bảo vệ được tạo
ra bởi một tổ chức tạo ra chứng cứ bằng các kỹ thuật mật mã đối xứng.
- Các chữ ký số được tạo ra bởi một bộ
tạo bằng chứng hoặc một tổ chức tạo ra chứng cứ bằng các kỹ thuật mật mã phi đối
xứng.
Các thẻ chống chối bỏ có thể được lưu ở
dạng thông tin chống chối bỏ, có thể sử dụng tiếp đó bởi các bên tranh chấp hay bởi một
tòa án nhằm
phân xử trong tranh chấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bằng chứng bao gồm tem thời gian tin
cậy được cung cấp bởi một tổ chức cấp tem thời gian,
- Bằng chứng được cung cấp bởi một
công chứng viên, đưa ra một sự bảo đảm về dữ liệu đã được tạo ra hay một hành động
hoặc sự kiện đã được thực thi bởi một hoặc nhiều thực thể.
Chống chối bỏ có thể chỉ được đưa ra
trong ngữ cảnh một chính sách an toàn thông tin đã xác định rõ cho một ứng
dụng cụ thể và môi trường pháp lý của
nó. Các chính sách chống chối bỏ được mô tả trong ISO/IEC 10181-4.
Các cơ chế chống chối bỏ chung cho các
dịch vụ chống chối bỏ khác nhau trước hết được mô tả, sau đó được áp dụng cho một
phần các dịch vụ chống chối bỏ như:
- chống chối bỏ nguồn gốc,
- chống chối bỏ việc chuyển phát,
- chống chối bỏ việc đệ trình,
- chống chối bỏ việc vận chuyển.
Các dịch vụ chống chối bỏ bổ sung đã đề
cập trong phần này của bộ tiêu chuẩn này gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chống chối bỏ việc nhận,
- chống chối bỏ sự hiểu biết,
- chống chối bỏ việc gửi.
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - CHỐNG CHỐI BỎ - PHẦN 1: TỔNG
QUAN
Information
technology - Security techniques - Non-repudiation - Part 1: General
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra một mô hình
chung cho các phần tiếp
theo của bộ tiêu chuẩn TCVN 11393 đặc tả các cơ chế chống chối bỏ sử dụng các kỹ thuật
mật mã. Bộ tiêu chuẩn TCVN 11393 cung cấp các cơ chế chống chối bỏ cho các giai
đoạn chống chối bỏ sau đây:
- Tạo bằng chứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác minh bằng chứng.
Việc phân xử tranh chấp về bằng chứng
nằm ngoài phạm vi của bộ tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO/IEC 10181-4:1997 lnformation
technology - Open Systems Interconnection - Security frameworks for open
systems: Non-repudiation framework (Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống
mở - Bộ khung
an toàn cho các hệ thống mở: Bộ khung chống chối bỏ).
TCVN 7818 (tất cả các phần)
(ISO/IEC 18014) Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Dịch vụ tem thời gian.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau.
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính bảo đảm rằng các hành động
của một thực thể có thể được truy vết duy nhất tới thực thể đó.
TCVN 9696-2:2013 (ISO 7498-2:1989)]
3.2
Chứng thư (certificate)
Dữ liệu của thực thể được trao nộp
không thể giả mạo với khóa riêng hoặc
khóa bí mật của
một tổ chức chứng thực.
3.3
Tổ chức chứng thực
(certitication authority)
Tổ chức được tin cậy bởi một hay nhiều
người sử dụng để tạo ra và cấp chứng thư.
CHÚ THÍCH 1: Trích chọn từ
ISO/IEC
9594-8:2011, 3.3.17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Hàm kiểm tra mật mã
(cryptographic check function)
Phép biến đổi mật mã nhận đầu vào là một
khóa bí mật và một chuỗi tùy
ý, cho đầu ra là một giá trị kiểm tra mật mã.
3.5
Tính toàn vẹn dữ liệu (data
integrity)
Thuộc tính đảm bảo dữ liệu không bị thay đổi hoặc
phá hủy một cách
trái phép.
[TCVN 9696-2:2013 (ISO 7498-2:1989]
3.6
Sự xác thực nguồn gốc dữ liệu (data origin
authentication)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7
Thiết bị lưu dữ liệu (data
storage)
Phương tiện lưu trữ thông tin mà từ đó dữ liệu được
đưa ra để chuyển phát, hoặc nơi dữ liệu được lưu vào bởi một tổ
chức chuyển phát.
3.8
Tổ chức chuyển phát (delivery
authority)
Tổ chức được tin cậy bởi bên gửi để
chuyển phát dữ liệu từ bên gửi tới bên nhận, và để cung cấp cho người gửi bằng
chứng về việc cấp và vận chuyển dữ liệu theo yêu cầu.
3.9
Chữ ký số (digital
signature)
Dữ liệu được gắn thêm vào, hoặc một
chuyển đổi mật mã của khối dữ liệu cho phép bên nhận khối dữ liệu xác minh nguồn
gốc và tính toàn vẹn của
khối dữ liệu và bảo vệ chống lại sự giả mạo, ví dụ bởi bên nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10
Định danh phân biệt (distinguishing
identifier)
Thông tin để phân biệt rõ
ràng một thực thể trong quá trình chống chối bỏ.
3.11
Bằng chứng (evidence)
Thông tin được sử dụng, hoặc bởi bản
thân thông tin hoặc khi kết hợp với thông tin khác, để thiết lập chứng cớ về một
sự kiện hoặc hành động.
CHÚ THÍCH: Bằng chứng không cần thiết phải minh
chứng cho sự thật hoặc sự tồn
tại của một điều gì đó (xem thêm minh chứng),
song có thể góp phần
vào việc thiết lập minh chứng
đó.
3.12
Bên tạo bằng chứng (evidence
generator)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ISO/IEC 10181-4]
3.13
Bên sử dụng bằng chứng (evidence
user)
Thực thể sử dụng bằng chứng chống chối
bỏ.
[ISO/IEC 10181-4]
3.14
Bên xác minh bằng chứng (evidence verifier)
Thực thể xác minh bằng chứng chống chối
bỏ.
[ISO/IEC 10181-4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên yêu cầu bằng chứng (evidence
requester)
Thực thể yêu cầu bằng chứng cần được tạo
ra bởi thực thể khác hoặc bởi bên thứ ba tin cậy.
3.16
Chủ thể bằng chứng
(evidence
subject)
Thực thể chịu trách nhiệm cho hành động
hoặc kết hợp với sự kiện, liên quan đến bằng chứng đã được tạo ra.
3.17
Mã băm (hash-code)
Chuỗi bit đầu ra của một hàm
băm.
[ISO/IEC 10118-1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm băm (hash function)
Hàm thực hiện việc ánh xạ các chuỗi
bít thành các chuỗi bít có chiều dài cố định, thỏa mãn hai thuộc tính sau:
- Đối với một đầu ra cho trước, không thể tính
toán để tìm ra một đầu
vào có ánh xạ đến đầu ra đó.
- Đối với một đầu vào cho trước, không thể tính
toán để tìm ra một đầu vào thứ hai có ánh xạ đến cùng đầu ra.
[ISO/IEC 10118-1]
3.19
Dấu vết (imprint)
Chuỗi bit, hoặc mã băm của chuỗi dữ liệu
hoặc là bản thân chuỗi dữ liệu.
3.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy các ký hiệu dùng cho kiểm soát hoạt động
chuyển đổi mật mã (ví
dụ mật mã hóa, giải mật mã, tính toán hàm kiểm tra mật mã, tính toán chữ ký, hoặc xác
minh chữ ký).
[ISO/IEC 11770-3]
3.21
Tổ chức giám sát (monitoring
authority)
Bên thứ ba tin cậy thực hiện
giám sát các hành động và sự kiện, và được tin cậy để cung cấp bằng chứng về những
gì đã được giám sát.
3.22
Mã xác thực thông điệp (Message
Authentication Code - MAC)
Chuỗi bit đầu ra của thuật
toán MAC.
[ISO/IEC 9797-1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.23
Thuật toán mã xác thực thông điệp (Message
Authentication Code algorithm - MAC
algorithm)
Thuật toán để tính toán hàm ánh xạ các
chuỗi bit và một khóa bí mật vào các chuỗi bit có chiều dài cố định, thỏa mãn
hai thuộc tính sau:
- Cho một khóa bất kỳ và chuỗi đầu vào bất kỳ,
hàm có thể tính toán một cách hiệu quả.
- Cho bất kỳ một khóa cố định, khi không biết
trước về khóa, không thể tính toán giá trị hàm trên cho bất kỳ chuỗi đầu
vào mới nào, ngay cả khi biết về
tập các chuỗi đầu vào và các giá
trị hàm tương ứng, trong đó giá trị chuỗi đầu vào thứ i có thể đã được chọn sau
khi quan sát giá trị của các giá trị hàm thứ i - 1 đầu tiên.
CHÚ THÍCH 1: Thuật toán MAC đôi khi còn gọi là hàm kiểm tra mật mã (xem ví dụ TCVN
9696-2:2013 (ISO 7498-2:1989))
CHÚ THÍCH 2: Tính khả thi của việc tính toán phụ
thuộc vào môi trường và các yêu cầu an toàn cụ thể của người dùng.
[ISO/IEC 9797-1]
3.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ nhằm mục đích bảo vệ chống lại
sự từ chối sai trái của một thực
thể trong việc đã tạo ra nội dung của một thông điệp (nghĩa là phải chịu trách
nhiệm về nội dung của một thông điệp).
3.25
Chống chối bỏ việc chuyển phát
(non-repudiation of delivery)
Dịch vụ nhằm mục đích bảo vệ chống lại
từ chối sai trái của bên nhận về việc đã nhận một thông điệp và thừa nhận nội dung của
một thông điệp.
3.26
Thẻ chống
chối bỏ việc chuyển phát (non-repudiation of delivery token)
Phần dữ liệu cho phép nguồn phát thiết
lập việc chống chối bỏ chuyển phát đối với một thông điệp.
3.27
Giao dịch chống chối bỏ (non-repudiation
exchange)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.28
Thông tin chống chối bỏ (non-repudiation
information)
Tập hợp thông tin, có thể chứa thông
tin về một sự kiện hoặc hành động mà bằng chứng cần được tạo ra và xác minh cho
chúng, cũng như bản thân bằng
chứng và chính sách chống chối bỏ hiện hành.
3.29
Chống chối bỏ sự hiểu biết (non-repudiation
of knowledge)
Dịch vụ nhằm mục đích bảo vệ chống lại
sự chối bỏ sai trái của bên nhận
về việc đã quan tâm đến nội dung của một thông điệp đã nhận.
3.30
Chống chối bỏ nguồn gốc
(non-repudiation of origin)
Dịch vụ nhằm mục đích bảo vệ chống lại
sự chối bỏ
sai trái của nguồn phát về việc đã tạo ra nội dung thông điệp và đã gửi thông
điệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ chống chối bỏ nguồn gốc
(non-repudiation of origin token)
Phần dữ liệu cho phép bên nhận thiết lập
sự chống chối bỏ nguồn gốc đối với thông điệp.
3.32
Chính sách chống chối bỏ (non-repudiation
policy)
Tập các tiêu chí cho việc cung cấp các
dịch vụ chống chối bỏ.
CHÚ THÍCH: Cụ thể hơn, một tập các quy
tắc cần được áp dụng cho việc tạo ra và xác minh bằng chứng và cho việc phân xử.
3.33
Chống chối bỏ việc nhận (non-repudiation
of receipt)
Dịch vụ nhằm mục đích bảo vệ chống lại
sự chối bỏ sai của bên nhận về việc đã nhận một thông điệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chống chối bỏ việc gửi
(non-repudiation of sending)
Dịch vụ nhằm mục đích bảo vệ chống lại
sự chối bỏ sai của bên gửi về việc đã gửi một thông điệp.
3.35
Bên yêu cầu dịch vụ chống chối bỏ
(non-repudiation service
requester)
Thực thể có yêu cầu bằng
chứng chống chối bỏ cần được tạo ra cho một sự kiện hoặc hành động cụ thể
3.36
Chống chối bỏ việc đệ trình
(non-repudiation of submission)
Dịch vụ nhằm mục đích cung cấp bằng chứng
về việc tổ chức chuyển phát đã chấp nhận một thông điệp để truyền đi.
3.37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần dữ liệu cho phép nguồn phát (bên gửi) hoặc
tổ chức chuyển phát thiết lập sự chóng chối bỏ việc đệ trình cho
một thông điệp đã được đệ trình để truyền đi.
3.38
Thẻ chống chối
bỏ
(non-repudiation token)
Một loại thẻ an toàn đặc biệt được định
nghĩa trong ISO/IEC 10181-1, bao gồm bằng chứng và dữ liệu bổ sung (tùy theo
yêu cầu).
3.39
Chống chối bỏ việc vận chuyển
(non-repudiation of transport)
Dịch vụ nhằm mục đích cung cấp bằng chứng
cho nguồn phát thông điệp về việc tổ chức chuyển phát đã chuyển
phát một thông điệp tới bên nhận dự định.
3.40
Thẻ chống chối bỏ việc
vận chuyển
(non-repudiation of transport token)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.41
Tổ chức công chứng (notary
authority)
Bên thứ ba tin cậy được tin cậy để
cung cấp bằng chứng về thuộc tính của các thực thể liên quan và của dữ liệu
đã lưu trữ hoặc trao đổi,
hoặc để mở rộng thời gian hiệu lực của một thẻ đang tồn tại sau khi nó hết hiệu lực
hoặc sau thu hồi kế tiếp.
3.42
Việc công chứng (notarization)
Sự cung cấp bằng chứng bởi một công chứng
viên về thuộc tính của các thực thể liên quan trong một hành động hoặc sự kiện và của dữ liệu
đã lưu trữ hoặc
đã trao đổi.
3.43
Thẻ công chứng (notarization token)
Thẻ chống chối bỏ được tạo bởi một
công chứng viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn phát (originator)
Thực thể thực hiện gửi một thông điệp
tới bên nhận hoặc tạo ra tính sẵn sàng cho một thông điệp mà các dịch vụ chống
chối bỏ cần được cung cấp cho nó.
3.45
Khóa riêng (private key)
Khóa của một cặp khóa phi đối xứng cho
một thực thể, chỉ có thể được
sử dụng bởi thực thế này.
[ISO/IEC 11770-3]
CHÚ THÍCH: Trong hệ thống chữ ký
phi đối xứng, khóa
riêng xác định phép chuyển
đổi chữ ký. Trong hệ mật mã phi đối xứng, khóa riêng xác định phép biến đổi giải
mật mã.
3.46
Minh chứng (proof)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Minh chứng là bằng chứng để chứng minh sự
thật hoặc sự tồn tại của một cái gì đó.
3.47
Khóa công khai (public key)
Khóa của một cặp khóa phi đối xứng cho
một thực thể, có thể đưa ra công khai.
[ISO/IEC 11770-3]
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp lược đồ chữ
Ký phí đối xứng, khóa công khai xác định phép biến đổi kiểm chứng. Trong hệ mật
mã phi đối xứng, khóa công khai xác định phép biến đổi mặt mã hóa. Một
khóa được coi là "biết công khai" không nhất thiết phải là sẵn dùng rộng rãi. Khóa có thể chỉ sẵn dùng cho
tất cả các thành viên của một nhóm xác định trước.
3.48
Chứng thư khóa công khai (public key
certificate)
Thông tin khóa công khai của một thực
thể được ký bởi tổ chức chứng thực và vì vậy không thể giả mạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.49
Bên nhận (recipient)
Thực thể thực hiện việc thu (nhận hoặc
đón) một thông điệp mà các dịch vụ chống chối bỏ cần được cung cấp cho nó.
3.50
Khóa bí mật (secret key)
Khóa được sử dụng với các kỹ thuật mật
mã đối xứng và chỉ có thể sử dụng được bởi tập các thực thể xác định trước.
CHÚ THÍCH: Trích chọn từ ISO/IEC
11770-3:1999, 3.35.
3.51
Tổ chức an toàn thông
tin (security
authority)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trích chọn từ
ISO/IEC 10181-1,
3.3.17
3.52
Chứng thư an toàn (security
certificate)
Tập dữ liệu liên quan đến an toàn được
phát hành bởi một tổ chức an toàn thông tin hoặc bên thứ ba tin cậy, kèm theo
thông tin an toàn được sử dụng để cung cấp tính toàn vẹn và xác thực nguồn gốc
dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Trích chọn từ ISO/IEC
10181-1,
3.3.18.
3.53
Vỏ bọc bảo vệ (secure
envelope - SENV)
Tập các phần dữ liệu được xây dựng bởi
một thực thể theo cách mà một thực thể bất kỳ nào đó giữ khóa bí mật có thể xác
minh tính toàn vẹn
và nguồn gốc của chúng.
CHÚ THÍCH: Với mục đích tạo
ra bằng chứng, vỏ bọc bảo
vệ SENV được xây dựng và xác minh bởi một bên thứ ba tin cậy (TTP) với một khóa
bí mật chỉ có bên thứ ba tin cậy này
(TTP) biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chính sách an toàn (security
policy)
Tập các tiêu chí dùng cho việc cung cấp
dịch vụ an toàn.
[TCVN 9696-2:2013 (ISO 7498-2:1989)]
3.55
Thẻ an toàn (security token)
Tập dữ liệu liên quan đến an toàn
thông tin được bảo vệ về tính toàn vẹn và xác thực nguồn gốc dữ liệu từ một nguồn
không phải là tổ chức an toàn thông tin.
CHÚ THÍCH: Trích chọn từ ISO/IEC
10181-1,
3.3.26.
3.56
Bên ký (signer)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.57
Tem thời gian (time-stamp)
Tham số biến đổi theo thời gian biểu
thị một thời điểm
liên quan đến một tham chiếu thời gian chung.
[TCVN 7818-1 (ISO/IEC 18014-1)]
3.58
Tổ chức cấp tem thời gian
(time-stamping authority)
Bên thứ ba tin cậy cung cấp dịch vụ cấp
tem thời gian.
[TCVN 7818-1 (ISO/IEC 18014-1)]
3.59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối quan hệ giữa hai phần tử, một tập
các hành động và một chính sách an toàn, trong đó phần tử x tin cậy phần
tử y khi và chỉ khi x có sự tin cậy
rằng y sẽ hành động theo cách được xác định rõ (ứng với các hành động)
mà không vi phạm chính sách an toàn đã được đưa ra.
CHÚ THÍCH: Trích chọn từ TCVN
7818-1 (ISO/IEC 18014-1)
3.60
Bên thứ ba tin cậy (trusted
third party)
Tổ chức an toàn thông tin hoặc đại diện
của của tổ chức này được tin cậy bởi các thực thể khác tương ứng với các hành động
liên quan đến bảo đảm an toàn.
CHÚ THÍCH 1: Trích chọn từ TCVN 7818-1
(ISO/IEC 18014-1), 3.3.30
CHÚ THÍCH 2: Trong phạm vi của bộ tiêu chuẩn này, bên thứ ba tin cậy được
tin cậy bởi nguồn phát, bên nhận, và/hoặc tổ chức chuyển phát cho các mục đích chống
chối bỏ, và bởi bên khác ví dụ như mội quan tòa.
3.61
Tem thời gian tin cậy (trusted
time-stamp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.62
Khóa xác minh (verification key)
Giá trị yêu cầu để xác minh một MAC.
3.63
Bên xác minh (verifier)
Thực thể thực hiện xác minh bằng chứng.
4 Ký hiệu và chữ viết
tắt
A, B
Định danh phân biệt cho hai thực thể
A
và B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức chứng thực
CHKx(y)
Giá trị kiểm tra mật mã được tính trên dữ liệu y
sử dụng khóa của thực thể X
DA
Định danh phân biệt của tổ chức chuyển
phát
GNRT
Thẻ chống chối bỏ chung
Q
Dữ liệu tùy chọn cần được bảo vệ
tính toàn vẹn / nguồn phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu vết của chuỗi dữ liệu y,
là (1) mã băm của chuỗi dữ liệu y, hoặc (2) chuỗi dữ liệu y
m
Một thông điệp mà bằng chứng được tạo
ra cho nó
MAC
Mã xác thực thông điệp
NA
Tổ chức công chứng
NRDT
Thẻ chống chối bỏ chuyển phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin chống chối bỏ
NROT
Thẻ chống chối bỏ nguồn
gốc
NRST
Thẻ chống chối bỏ việc đệ trình
NRTT
Thẻ chống chối bỏ vận chuyển
NT
Thẻ công chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết hệ thống mở
Pol
Định danh phân biệt của chính sách
chống chối bỏ (hoặc các chính sách) áp dụng cho bằng chứng.
SENV
Vỏ bọc bảo vệ (Secure envelope).
SENVx(y)
Vỏ bọc bảo vệ được tính trên dữ liệu y
sử dụng khóa bí mật của thực
thể X.
SIG
Thông điệp đã ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp đã ký được tạo từ dữ liệu
y bởi thực thể X sử dụng khóa riêng của nó.
Sx(y)
Chữ ký được tính trên dữ liệu y
sử dụng thuật toán chữ ký và khóa riêng của thực thể X.
text
Phần dữ liệu tạo nên một phần của thẻ có thể chứa
thông tin bổ sung, ví dụ một định danh khóa và/hoặc định đanh thông điệp.
Tg
Ngày giờ cho bằng chứng được
tạo ra.
Ti
Ngày giờ cho sự kiện hoặc hành động
xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh phân biệt của tổ chức cấp
tem thời gian tin cậy.
TST
Thẻ tem thời gian được tạo ra bởi
TSA.
TTP
Định danh phân biệt của
bên thứ ba
tin cậy.
Vx(y)
Hoạt động xác thực áp dụng cho dữ liệu
y (vỏ bọc bảo vệ hoặc chữ ký số) bằng cách sử dụng một thuật toán xác minh và
khóa xác minh của thực thể
X.
(y,z)
Kết quả của phép ghép nối theo thứ tự
của y và z.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dịch vụ chống chối bỏ được mô hình
hóa trước hết bằng việc xác định các yêu cầu cơ bản nêu trong Điều 6, tiếp đó
mô tả như nêu ở Điều 7 về vai trò của các thực thể liên quan tới việc cung cấp
và xác minh bằng chứng. Sự tham gia của các bên thứ ba tin cậy trong các giai
đoạn chống chối bỏ khác nhau, cụ thể là việc cung cấp và xác minh bằng chứng được
mô tả trong Điều 8. Các cơ chế tạo ra và xác minh bằng chứng được mô tả trong
Điều 9 liên quan đến việc tạo ra các vỏ bọc bảo vệ và các chữ ký số dựa
trên các kỹ thuật mật mã đối xứng và phi đối xứng. Các hàm kiểm tra mật mã
chung cho cả hai cơ chế cơ
bản được rút ra nhằm biểu diễn rõ hơn các thẻ chống chối bỏ. Trong Điều 10, ba
loại thẻ được định nghĩa: thứ nhất là thẻ chống chối bỏ chung phù hợp cho nhiều
dịch vụ chống chối bỏ, thứ hai là thẻ tem thời gian được tạo ra bởi tổ chức cấp
tem thời gian tin cậy và thứ ba là thẻ công chứng được tạo ra bởi công chứng
viên để cung cấp bằng chứng về các thuộc tính của các thực thể liên quan cũng như của dữ
liệu đã lưu trữ hoặc trao đổi. Các dịch vụ chống chối bỏ cụ thể và các thẻ chống chối bỏ
được mô tả trong Điều 11. Điều 12 nêu một ví dụ về việc sử dụng các thẻ chống
chối bỏ trong môi trường truyền thông điệp.
6 Các yêu cầu
Phụ thuộc vào việc rút ra giá trị kiểm
tra mật mã dùng để tạo ra vỏ bọc bảo vệ và chữ ký số và độc lập với dịch vụ chống
chối bỏ được hỗ trợ bởi các cơ chế chống chối bỏ, các yêu cầu sau đây được đặt
ra cho các thực thể liên quan trong giao dịch chống chối bỏ:
- Các thực thể của một giao dịch chống chối bỏ
sẽ tin cậy bất kỳ bên thứ ba tin cậy nào tham gia vào giao dịch.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng các thuật toán
mật mã đối xứng, luôn luôn yêu cầu một
TTP. Khi sử dụng các thuật toán mật mã phi đối xứng, một TTP luôn luôn được yêu cầu để
tạo ra chứng thư khóa công khai hoặc tạo ra chữ ký số cho bằng chứng.
- Trước khi tạo ra bằng chứng, bên tạo bằng chứng
phải biết chính sách chống chối bỏ nào có thể được chấp nhận đối với bên (hoặc
các bên) xác minh, loại bằng chứng được yêu cầu và tập các cơ chế có thể được
chấp nhận đối với bên (hoặc các bên) xác minh,
- Các cơ chế để tạo ra hoặc xác minh bằng chứng
sẽ sẵn dùng cho các thực thể của một giao dịch chống chối bỏ cụ thể, hoặc một tổ
chức tin cậy phải sẵn sàng cung cấp các cơ chế và thực hiện các chức năng cần thiết
thay mặt cho bên yêu cầu bằng chứng.
- Các khóa phù hợp với các cơ chế đang được sử
dụng (ví dụ: khóa riêng dùng cho cơ chế phi đối xứng, khóa bí mật dùng cho cơ
chế đối xứng) sẽ được nắm giữ (và nếu cần thiết sẽ được chia sẻ) bởi các thực
thể liên quan.
- Người dùng bằng chứng và tòa án được yêu cầu
về khả năng có thể xác minh bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Các dịch vụ chống
chối bỏ chung
7.1 Các thực thể
tham gia vào việc cung cấp và xác minh bằng chứng
Một số thực thể riêng biệt có thể liên
quan đến việc cung cấp một dịch vụ chống chối bỏ.
Ba thực thể liên quan tới giai đoạn tạo
ra bằng chứng gồm:
- Bên yêu cầu bằng chứng mong muốn thu được bằng
chứng.
- Chủ thể bằng chứng thực hiện một hành động hoặc
được tham gia vào một sự kiện.
- Bên tạo ra bằng chứng thực hiện việc tạo ra bằng
chứng.
Hai thực thể liên quan tới giai đoạn
xác minh bằng chứng gồm:
- Người dùng bằng chứng, có thể hoặc không thể xác
minh trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong giai đoạn tạo ra bằng chứng, sự
kiện hoặc hành động có sự liên quan tới chủ thể bằng chứng. Bằng chứng có thể
được cung cấp theo yêu cầu từ bên yêu cầu bằng chứng hoặc bởi chính chủ thể bằng
chứng.
Trong một số trường hợp chỉ có hai thực
thể (chủ thể bằng chứng và bên yêu cầu bằng chứng) cần thiết để cung cấp bằng
chứng, tuy nhiên, trong một số trường hợp khác, một bên thứ ba cũng cần thiết để
cung cấp bằng chứng. Bằng chứng sau đó được trả lại hoặc sẵn sàng cung cấp
cho bên yêu cầu bằng chứng: bằng chứng có thể khi đó sẽ được chuyển tiếp hoặc sẵn
sàng cung cấp cho các thực thể khác.
Trong giai đoạn xác minh bằng chứng, một
người dùng bằng
chứng mong muốn xác minh xem bằng chứng có đúng không. Nếu người dùng bằng chứng
không thể xác minh bằng chứng trực tiếp thì bằng chứng sẽ được xác minh bởi bên
xác minh bằng chứng theo yêu cầu của người dùng bằng chứng.
7.2 Các dịch vụ
chóng chối bỏ
Chống chối bỏ bao gồm việc tạo ra bằng chứng có
thể sử dụng để minh chứng về một sự kiện hoặc hành động đã xảy ra. Bằng chứng
được tạo ra ở dạng dữ liệu có thể xác minh, mô tả các hành động hoặc sự kiện. Dữ
liệu và bằng chứng được lưu trữ (môi trường không phải kiểu OSI) hoặc được trao
đổi trong một giao dịch chống chối bỏ giữa các bên liên quan. Bằng chứng được
truyền đi trong các thẻ chống chối bỏ như một phần của các giao thức chống chối
bỏ.
Một số dịch vụ chống chối bỏ có thể được
cung cấp bằng cách nhóm các dịch vụ khác; ví dụ: dịch vụ chống chối bỏ nguồn
phát có thể được cung cấp bằng cách kết hợp chống chối bỏ việc tạo ra và chống chối bỏ việc
gửi đi, chống chối bỏ chuyển phát có thể được cung cấp bằng cách kết hợp chống chối
bỏ việc nhận và chống chối
bỏ sự hiểu biết.
8 Sự tham gia của
bên thứ ba tin cậy
8.1 Tổng quan
Bên thứ ba tin cậy có thể được tham
gia vào việc cung cấp các dịch
vụ chống chối bỏ, tùy thuộc vào các cơ chế được sử dụng hoặc chính sách chống chối
bỏ hiện hành. Việc sử dụng các kỹ thuật mật mã phi đối xứng yêu cầu các khóa
công khai đích thực có thể được đảm bảo bởi các chứng thư được phát hành bởi
các bên thứ ba, ví dụ bởi các tổ chức chứng thực. Việc sử dụng các kỹ thuật mật
mã đối xứng yêu cầu sự tham gia trực tuyến của một bên thứ ba tin cậy để tạo ra
và xác minh vỏ bọc bảo vệ (SENV). Chính sách chống chối bỏ hiện hành có
thể yêu cầu bằng chứng được tạo ra từng phần hoặc toàn bộ bởi bên thứ ba tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một tem thời gian tin cậy được cung cấp bởi tổ
chức cấp tem thời gian tin cậy;
- Một công chứng viên cần được tham gia vào xác
minh dữ liệu của một hoặc nhiều bên và trả lại dữ liệu cho các bên với chữ ký
điện tử;
- Một tổ chức giám sát cần được tham gia để
cung cấp bằng chứng về các thuộc tính của các thực thể có liên quan và của dữ
liệu đã lưu trữ hoặc trao đổi.
Các bên thứ ba tin cậy có thể tham gia
với các mức độ khác nhau trong các giai đoạn chống chối bỏ. Khi trao đổi bằng
chứng, các bên hoặc sẽ được biết, được thông báo, hoặc thỏa thuận về chính sách chống
chối bỏ nào cần áp dụng được cho
bằng chứng.
Có thể có một số bên thứ ba tin cậy
tham gia đóng các vai trò khác nhau (ví dụ: công chứng, cấp tem thời gian, giám
sát, chứng thực khóa, sinh chữ ký, xác minh chữ ký, sinh vỏ bọc bảo vệ, xác minh vỏ bọc
bảo vệ, sinh thẻ, hoặc các vai trò chuyển phát), như đã chỉ ra trong
chính sách chống chối bỏ. Một bên thứ ba tin cậy đơn lẻ có thể đóng trong một
hoặc nhiều vai trò này.
8.2 Giai đoạn tạo
ra bằng chứng
Bằng chứng là thông tin có thể được sử
dụng để giải quyết tranh chấp và được tạo ra bởi bên tạo ra bằng chứng đại diện
cho một chủ thể bằng chứng, một bên thứ ba tin cậy, hoặc theo yêu cầu của bên yêu
cầu bằng chứng. Một TTP có thể tham gia vào giai đoạn tạo bằng chứng theo các
cách sau (xem định
nghĩa về tổ chức trực tuyến, nội tuyến, ngoại tuyến trong ISO/IEC TR 14516):
- Trực tiếp:
- Khi hoạt động như một tổ chức trực tuyến (on-line) chủ động tham
gia vào mọi trường hợp của dịch vụ chống chối bỏ, một mình bên thứ ba tin
cậy tạo ra bằng chứng với tư cách đại diện cho chủ thể bằng
chứng. Việc tạo trực tuyến các giá trị kiểm tra mật mã và các thẻ chống chối bỏ có thể được
yêu cầu khi các kỹ thuật mật mã đối xứng được sử dụng để cung cấp bằng
chứng, Ví dụ: để tạo ra vỏ bọc bảo vệ như đã định nghĩa trong TCVN 11393-2
(ISO/IEC13888-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gián tiếp:
- Khi hoạt động như một tổ chức ngoại
tuyến (off-line) không tham
gia vào tất cả các trường hợp của dịch vụ chống chối bỏ, bên thứ ba tin cậy
cung cấp chứng thư khóa công khai ngoại tuyến liên quan tới
các thực thể tạo bằng chứng dựa trên các chữ ký.
- Khi hoạt động như một tổ chức
tạo ra thẻ, bên thứ ba tin cậy xây dựng bất kỳ loại thẻ chống chối bỏ nào, bao gồm
một hoặc nhiều thẻ chống chối bỏ được cung cấp bởi chủ thể bằng chứng hoặc bởi một hoặc
nhiều tổ chức tin
cậy.
- Khi hoạt động như một tổ chức tạo ra
chữ ký số, bên thứ ba tin cậy đại diện cho chủ thể bằng chứng hoặc
người yêu cầu bằng chứng tạo ra chữ ký số.
- Khi hoạt động như một tổ chức
cấp tem thời gian, bên thứ ba tin cậy được tin cậy để cung cấp bằng chứng bao gồm thời
điểm khi thẻ tem thời gian được tạo ra.
- Khi hoạt động như một tổ chức công
chứng (công chứng viên), bên thứ ba tin cậy được tin cậy trong cung cấp
bằng chứng về các thuộc tính của thực thể liên quan và của dữ liệu đã lưu trữ hoặc trao đổi
giữa các thực thể. Công chứng viên được tin cậy trong việc kéo dài thời gian hiệu
lực của các thẻ đang tồn tại khi
chúng hết hạn sử dụng hoặc bị thu hồi sau đó.
- Khi hoạt động như một tổ chức giám
sát, bên thứ ba tin cậy giám sát các hoạt động và các sự kiện, và được
tin cậy trong cung cấp bằng chứng về những gì đã được giám sát
8.3 Giai đoạn chuyển
giao, lưu trữ và thu hồi bằng chứng
Trong giai đoạn này, bằng chứng được
truyền tải giữa các bên, hoặc đến và đi từ thiết bị lưu trữ. Tùy thuộc vào
chính sách chống chối bỏ hiện hành, các hoạt động của giai đoạn này có thể
không luôn luôn xảy ra trong tất
cả các trường hợp của dịch vụ chống chối bỏ. Các hoạt động của giai đoạn này có
thể
được
thực hiện bởi bên thứ ba tin cậy hoặc các bên khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi hoạt động như một tổ chức giữ hồ sơ bằng
chứng, bên thứ ba tin cậy ghi lại bằng chứng để sau này người dùng bằng chứng
hay quan tòa có thể lấy lại.
8.4 Giai đoạn xác
minh bằng chứng
Khi hoạt động như tổ chức xác minh bằng
chứng, bên thứ ba tin cậy hoạt động như một tổ chức trực tuyến, được tin cậy bởi
người dùng bằng chứng để xác minh từng loại thông tin chống chối bỏ được cung cấp
trong thẻ chống chối bỏ. Khi bằng chứng được tạo ra sử dụng kỹ thuật mật mã đối
xứng, nó chỉ có thể được xác minh bởi một bên thứ ba tin cậy, nếu không thì sự
tham gia của một bên thứ ba tin cậy có thể là tùy ý.
Cách thức sử dụng để xác minh thẻ chống
chối bỏ phụ thuộc vào các kỹ thuật dùng để tạo ra nó như sau:
- Vỏ bọc bảo vệ chỉ có thể được xác minh bởi
bên thứ ba tin cậy.
- Chữ ký số có thể được xác minh bằng sử dụng một
hoặc nhiều chứng thư khóa công khai và danh sách chứng thư thu hồi khi tất cả vẫn
còn hợp lệ tại thời
điểm tạo ra bằng chứng.
- Chứng thư khóa công khai hợp lệ tại thời điểm
bằng chứng được tạo ra phải được xác minh cho thời điểm khi bằng chứng được tạo
ra. Trong trường hợp chứng thư khóa công khai hết hạn hoặc bị thu hồi ở thời điểm
bằng chứng được đưa ra, có thể hoàn tất bằng cách xác minh chứng thư khóa công
khai cho thời gian đã xác nhận trong một thẻ tem thời gian hoặc một thẻ công chứng
có trong bằng chứng, tương ứng với chính sách chống chối bỏ hiện hành.
- Danh sách thu hồi chứng thư (khóa công khai)
hợp lệ tại thời điểm bằng chứng được tạo ra phải được xác minh ở thời
điểm bằng chứng được đưa ra. Trong một số trường hợp, có thể là sau nhiều năm.
- Trường hợp việc chống chối bỏ yêu cầu sử dụng
tổ chức cấp tem thời gian để cung cấp bằng chứng, thì nó sẽ được thể hiện theo
cách sau. Giá trị thời gian có trong bằng chứng (nghĩa là trong thẻ tem thời
gian) phải được so sánh với giá trị thời gian có trong bằng chứng được tạo
ra bởi thực thể tạo ra nó, bên thứ ba tin cậy hoặc bên yêu cầu bằng chứng. Khi
các giá trị thời gian này được xác minh là hợp lệ theo chính sách an toàn, thì
bằng chứng việc tạo ra chúng bởi thực thể tạo ra bằng chứng, một bên thứ ba tin
cậy hoặc bên yêu cầu bằng chứng có thể được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Các cơ chế tạo và
xác minh bằng chứng
9.1 Tổng quan
Trong các giai đoạn này, bằng chứng được
biểu diễn bằng các thẻ chống chối bỏ bao gồm các vỏ bọc bảo vệ (SENV) hoặc các
chữ ký số (SIG). Cả hai dựa vào các giá trị kiểm tra mật mã (CHK) được sinh ra
hoặc bởi các kỹ thuật mật mã phi đối xứng hoặc đối xứng tương ứng. Khi sử dụng
các chữ ký dựa trên chứng thư, thẻ chống chối bỏ về cơ bản gồm thông điệp đã được
ký (bao gồm cả thông điệp và chữ ký) và (các) chứng thư khóa công khai của nó. Nếu chứng
thư khóa công khai không được cung cấp cùng với chữ ký số, thì nó phải sẵn dùng
cho các bên thích hợp. Khi sử dụng chữ ký dựa trên định danh (xem ISO/IEC
14888-2), thẻ chống chối bỏ gồm thông điệp đã được ký, dữ liệu nhận dạng của thực
thể ký và định danh (nghĩa là định danh phân biệt) của tổ chức cung cấp một hoặc
cả hai khóa cho bên ký.
9.2 Vỏ bọc bảo vệ
Để một vỏ bọc bảo vệ trở thành bằng chứng hợp lệ,
nó phải được tạo ra bởi bên thứ ba tin cậy sử dụng một khóa bí mật chỉ bên thứ
ba tin cậy đó biết.
CHÚ THÍCH: SENV có thể được sử dụng
cho bảo vệ nguồn gốc / tính toàn vẹn giữa bên yêu cầu bằng chứng của
một giao dịch chống
chối bỏ và một TTP. Trong trường hợp đó, SENV được tạo ra và xác minh với một
khóa được biết bởi cả thực thể liên quan và TTP.
Một vỏ bọc bảo vệ được tạo
ra thông qua việc sử dụng các kỹ thuật toàn vẹn đối xứng trên dữ liệu
y, sử dụng khóa bí mật của thực thể X để cung cấp giá trị kiểm tra
mật mã CHKx(y) được gắn
thêm vào dữ liệu y như sau:
SENVx(y) = (y, CHKx(y)).
Hàm CHKx(y) có thể
được biểu diễn bởi các cơ chế toàn vẹn dữ liệu khác nhau, ví dụ như MAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ chế khác có thể được
chỉ ra trong các phần cụ thể của bộ tiêu chuẩn TCVN 11393.
9.3 Chữ ký số
Một thực thể X có thể ký
thông điệp y sử dụng phép toán chữ ký số và khóa riêng của nó. Kết quả
nhận lại là thông điệp đã được ký, được ký hiệu là SIGx(y). Sự
hợp lệ của thông điệp đã được ký SIGx(y) có thể được
xác minh bởi bất kỳ ai có bản sao đích thực của khóa công khai của thực thể X.
Nếu phép toán chữ ký số không cho phép
khôi phục lại thông điệp, thông điệp đã ký được tạo thành bằng cách gắn thêm chữ
ký Sx(y) vào thông điệp y.
SIGx(y) = (y, Sx(y))
Nếu phép toán chữ ký số cho phép khôi
phục lại thông điệp, một phần hoặc tất cả thông điệp y có thể
được khôi phục từ Sx(y), thì thông điệp đã ký SIGx(y)
có thể được tạo thành bằng cách gắn thêm Sx(y) vào phần của
y mà không thể khôi phục từ chữ ký Sx(y).
CHÚ THÍCH 1: Các chữ ký số cho phép
khôi phục lại thông điệp được chỉ ra trong
ISO/IEC 9796.
CHÚ THÍCH 2: Các chữ ký số cùng với phụ lục được
chỉ ra trong ISO/IEC 14888.
9.4 Cơ chế xác minh
bằng chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vỏ bọc bảo vệ chỉ có thể được xác
minh bởi bên thứ ba tin cậy nắm giữ khóa bí mật đã được dùng để tạo ra vỏ bọc bảo
vệ.
CHÚ THÍCH: Nếu SENV
được tạo ra cho
truyền thông bảo vệ nguồn
gốc / tính toàn vẹn, thì nó có thể được
xác minh bởi bất kỳ thực thể
nào có giữ khóa bí mật
phù hợp.
Chữ ký số có thể được xác minh bởi thực thể bất kỳ có giữ
khóa công khai của bên ký. Việc cung cấp khóa xác minh công khai cho bên xác
minh phụ thuộc vào kiểu của lược đồ chữ ký đã được áp dụng để tạo ra chữ ký
số.
- Chữ ký dựa trên chứng thư được xác minh bằng
khóa công khai của bên ký có sẵn trong chứng thư khóa công khai được phát hành
bởi tổ chức chứng thực.
- Chữ ký dựa trên định danh được xác minh bởi bất
kỳ thực thể nào có giữ dữ liệu định danh thực thể ký và các tham số hệ thống
công khai nhận được từ tổ chức tin cậy cung cấp các khóa riêng dựa trên định
danh cho người ký.
Khi sử dụng chữ ký số, một chuỗi các
chứng thư khóa công khai hoặc
các định danh cũng có thể phải được xác minh để đạt được sự bảo đảm cần thiết.
10 Thẻ chống chối bỏ
10.1 Tổng quan
Một dịch vụ chống chối bỏ được dàn xếp
bởi thông tin chống
chối bỏ. Thông tin chống chối bỏ được tổng hợp từ một hoặc nhiều thẻ chống chối
bỏ. Bên tạo bằng chứng phải cung cấp ít nhất một thẻ chống chối bỏ được rút ra
từ thẻ chống chối bỏ chung. Các thẻ bổ sung thường được yêu cầu để xác minh bằng
chứng. Các thẻ bổ sung có thể được hoặc không được cung cấp cho bên
xác minh. Khi chúng không được cung cấp, bên xác minh cần phải hoặc tự
lấy (ví dụ các chứng
thư khóa công khai và/hoặc các danh sách thu hồi chứng thư), hoặc yêu cầu chúng
(ví dụ cấp tem thời gian từ các tổ chức cấp tem thời gian). Ba thẻ chung được mô
tả trong tiêu chuẩn này, có tên là Thẻ chống chối bỏ chung, Thẻ tem thời
gian, và Thẻ công chứng. Các thẻ rút ra từ thẻ chống chối bỏ chung được tạo ra bởi
bên tạo bằng chứng, trong khi các thẻ khác được tạo bởi bên thứ ba tin cậy: thẻ
tem thời gian được tạo bởi một tổ chức cấp tem thời gian, thẻ công chứng được tạo bởi một
tổ chức công chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Thẻ chóng chối
bỏ chung (GNRT)
Thẻ chống chối bỏ chung được định
nghĩa như sau:
GNRT = (text, z, CHKx(z))
với: z = (Pol, f, A, B, C,
D, E, Tg, Ti, Q, Imp(m))
Trường dữ liệu z bao gồm các thành phần
dữ liệu sau:
Pol
Chính sách (hay các chính sách) chống
chối bỏ áp dụng cho bằng chứng,
f
Kiểu dịch vụ chống chối bỏ đang được
cung cấp,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh phân biệt của chủ thể bằng
chứng,
B
Định danh phân biệt của bên tạo bằng
chứng mà khác với chủ thể bằng chứng,
C
Định danh phân biệt của thực thể tương tác với
chủ thể bằng chứng (ví dụ bên gửi thông điệp, bên dự kiến nhận thông điệp hoặc
tổ chức chuyển phát),
D
Định danh phân biệt của
bên yêu cầu bằng chứng nếu khác với chủ thể bằng chứng,
E
Các định danh phân biệt của
các thực thể khác liên quan đến hành động (ví dụ các bên dự kiến nhận một
thông điệp),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày giờ bằng chứng đã được tạo ra,
Ti
Ngày giờ xảy ra sự kiện hoặc hành động,
Q
Dữ liệu tùy chọn cần được bảo vệ nguồn
gốc / tính toàn vẹn,
Imp(m)
Dấu vết của thông điệp liên quan tới
một sự kiện hoặc hành động.
CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào chính sách chống
chối bỏ hiện hành, một số phần dữ liệu có thể là tùy chọn.
Định danh phân biệt A luôn luôn cần có mặt. Tất cả
các định danh phân biệt khác là B, C, D, E có thể không cần có mặt. Định danh
phân biệt B của bên tạo bằng chứng cần thiết khi bằng chứng được tạo ra bởi tổ
chức đại diện cho chủ thể bằng chứng. Định danh phân biệt C cần thiết trong trường
hợp truyền tải
thông
điệp. Định danh phân biệt D của bên yêu cầu bằng chứng cần thiết cho trường hợp
bên yêu cầu
bằng
chứng khác với chủ thể bằng chứng.
(Các) định đanh phân biệt E của (các) thực thể khác tham gia trong hành động
bao gồm trường hợp chống
chối bỏ việc đệ trình tới tổ chức chuyển phát và chống chối bỏ vận chuyển
bởi tổ chức chuyển phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với chữ ký dựa trên chứng thư, trường “text”
có thể chứa một hoặc nhiều chứng thư khóa công khai hoặc đơn giản là định danh
phân biệt của tổ chức chứng thực cùng với số hiệu của chứng thư được gán cho chứng
thư khóa công khai.
- Với chữ ký dựa trên định danh, trường
"text" có thể chứa định danh phân biệt của tổ chức cung cấp một hoặc cả hai
khóa cho bên ký.
10.3 Thẻ tem thời
gian
Nếu một tem thời gian tin cậy được yêu
cầu hoặc đồng hồ được cung cấp bởi bên tạo ra thẻ chống chối bỏ không thể được
tin cậy, thì cần phải dựa vào một bên thứ ba tin cậy, một tổ chức cấp tem thời
gian (TSA). Vai trò của TSA là thiết lập thêm bằng chứng biểu thị thời điểm
thẻ đã được tạo ra.
Thẻ tem thời gian được cung cấp bởi tổ
chức cấp tem thời gian sẽ được tạo bằng cách sử dụng phương pháp bất kỳ từ TCVN
7818 (ISO/IEC 18014)
10.4 Thẻ công chứng
Dịch vụ công chứng được sử dụng để
cung cấp bằng chứng bởi tổ chức công chứng về các thuộc tính của các thực thể
liên quan và của dữ liệu đã biểu thị, hoặc để kéo dài thời gian hiệu lực của một
thẻ chống chối bỏ đang tồn tại sau khi hết hạn hoặc sau việc thu hồi kế tiếp.
Dữ liệu y được cung cấp bởi thực thể
yêu cầu dịch vụ.
CHÚ THÍCH: Dữ liệu y có thể là
một thông điệp, một thẻ chống chối bỏ, một mã băm của thông điệp, mã băm của một
thẻ, hoặc bất kỳ dữ liệu nào
mà bên yêu cầu dịch vụ muốn được chứng
nhận bởi công chứng viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NT = (text, w, CHKNA(w))
với w = (Pol, f, A, NA, Tg,
Q, Imp(y))
Phần tử dữ liệu w gồm các thành
phần dữ liệu sau:
Pol
f
A
NA
Tg
lmp(y)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cờ chỉ ra đây là dịch vụ
công chứng,
Định danh phân biệt của thực thể X
yêu cầu dịch vụ công chứng f,
Định danh phân biệt của
tổ chức công chứng,
Ngày giờ thực hiện công chứng,
Dấu vết của dữ liệu y mà dịch
vụ công chứng được cung cấp cho nó.
Thẻ tương tự có thể được sử dụng bởi tổ
chức giám sát để tạo ra bằng chứng trên dữ liệu y được cung cấp bởi chủ
thể bằng chứng và/hoặc được tạo ra bởi chính tổ chức giám sát.
11 Các dịch vụ chống
chối bỏ cụ thể
11.1 Tổng quan
Phần sau đây xác định tập hợp cụ thể
các hành động, tất cả đều liên quan tới việc vận chuyển thông điệp giữa thực thể
A và thực thể B. Các thành phần trung gian như tổ chức chuyển phát cũng
có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực thể A gửi thông điệp m
cùng với bằng chứng
được chứa trong một thẻ chống chối bỏ nguồn gốc NROT tới thực thể B là bên nhận
(xem Hình 1),
Trong một số trường hợp, một hoặc nhiều
bên thứ ba tin cậy có thể thực hiện chức năng của tổ chức chuyển phát. Trường hợp
có một tổ chức chuyển phát, tất cả các dịch vụ chống chối bỏ được mô tả trong
Điều này có thể được cung cấp.
Trong các trường hợp khác có
thể không có tổ chức chuyển phát. Khi không có tổ chức chuyển phát, chỉ một số dịch
vụ chống chối bỏ đã
được mô tả trong Điều này có thể
được cung cấp; nghĩa là chỉ có thể cung cấp các dịch vụ chống chối bỏ nguồn gốc
và chống chối bỏ việc chuyển phát.
Tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể và chính
sách chống chối bỏ hiện hành, hệ thống chuyển phát được tin cậy để tạo
ra bằng chứng về việc:
- đã nhận thông điệp m với thẻ chống chối
bỏ NROT từ thực thể A để truyền tải tới thực thể B bằng cách tạo
ra một thẻ chống chối bỏ việc đệ trình NRST,
- đã chuyển phát thông điệp m với thẻ chống
chối bỏ NROT tới thiết bị lưu dữ liệu của thực thể B, tới bên nhận dự kiến,
bằng cách tạo ra một thẻ chống chối bỏ vận chuyển NRTT.
Tùy thuộc vào chính sách chống chối bỏ
hiện hành, có thể cần phải có thẻ tem
thời gian (TST) hoặc thẻ công chứng (NT) được cung cấp như bằng chứng (bổ sung)
cho thẻ chống chối bỏ đang tồn tại.
CHÚ THÍCH: Từ chối việc gửi hoặc nhận
thông điệp bao gồm khả năng một bên gửi (hoặc bên nhận), trong khi không thể từ chối
việc một thông điệp đã được gửi (hoặc được
nhận), có thể chối bỏ thời điểm đã gửi
(hoặc đã nhận) thông điệp đó.
11.2 Chống chối bỏ nguồn
gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ này được thiết kế để bảo vệ chống
lại việc chối bỏ sai trái của bên gửi về việc vừa là bên tạo ra thông điệp (tác
giả của nội dung) vừa là bên gửi thông điệp đó.
Dịch vụ này có thể được cung cấp bởi
chính bên gửi hoặc tổ chức đại diện cho bên gửi.
11.3 Chống chối bỏ
việc chuyển phát
Dịch vụ chống chối bỏ việc chuyển phát
bao gồm trường hợp bên nhận thừa nhận thực tế là nó vừa nhận thông điệp vừa quan
tâm về nội dung của thông điệp.
11.4 Chống chối bỏ
việc đệ trình
Dịch vụ này yêu cầu có sự xuất hiện của
tổ chức chuyển phát tham gia vào việc vận chuyển thông điệp giữa một bên gửi và
một hoặc nhiều bên nhận. Tổ chức chuyển phát được tin cậy bởi bên gửi để chấp
nhận một thông điệp từ nó và tiếp đó nó nỗ lực
cố gắng để chuyển
phát thông điệp này. Khi chấp nhận thông điệp, tổ chức chuyển phát cung cấp bằng
chứng về việc đệ trình thông điệp bởi bên gửi. Tổ chức chuyển phát công nhận thực
tế rằng thông điệp đã được đệ trình song không quan tâm đến nội dung thông điệp
là gì.
11.5 Chống chối bỏ việc vận
chuyển
Dịch vụ này yêu cầu sự tồn tại của tổ
chức chuyển phát tham gia vào việc vận chuyển thông điệp giữa một bên gửi và một
bên nhận. Tổ chức chuyển phát được tin cậy bởi bên gửi để chuyển phát một thông
điệp tới nơi mà nó sẵn
sàng để dùng cho bên nhận. Trong khi chuyển phát thông điệp, tổ chức chuyển
phát cung cấp bằng chứng về việc ký gửi thông điệp trong thiết bị lưu dữ liệu của
bên nhận. Tổ chức chuyển phát công nhận thực tế là thông điệp đã được
ký gửi nhưng không chịu trách nhiệm về nội dung của thông điệp. Tổ chức chuyển
phát không thể đảm bảo rằng
thông điệp được nhận một cách đầy đủ bởi bên nhận.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Sử dụng các thẻ
chống chối bỏ cụ thể trong môi trường chuyển thông điệp
Các thẻ chống chối bỏ (NROT, NRST,
NRTT, NRDT) cho các dịch vụ chống chối bỏ cụ thể được thảo luận trong Điều nêu
trên được định nghĩa trong các phần tiếp theo của tiêu chuẩn này sử dụng thẻ chống
chối bỏ chung GNRT như đã trình bày ở Điều 10.1. Có bốn thẻ có thể
được sử dụng theo cách thức sau, cụ thể là nếu hệ thống Tổ chức chuyển phát bao gồm một
chuỗi của n tổ chức chuyển phát con DAi, i = 1... n.
Mỗi tổ chức chuyển phát con DAi tạo ra một
thẻ chống chối bỏ việc đệ trình NRSTi ở thời điểm
nhận thông điệp từ thực thể đệ trình hoặc tổ chức chuyển phát trước đó. Điều này
thiết lập một chuỗi các thẻ NRST1 trung gian được lưu trữ như bằng
chứng bởi bên nhận tương ứng của thẻ. Thẻ chống chối bỏ việc đệ trình đầu tiên NRSTi
được gửi tới bên gửi (nguồn phát) để giữ lại làm thẻ chống chối bỏ việc đệ
trình NRST. Thẻ chống chối bỏ vận chuyển NRTT chỉ được tổ chức chuyển
phát con cuối cùng DAn
tạo ra tại thời điểm cung cấp thông điệp tới thiết bị lưu dữ liệu của
người nhận dự kiến (xem Hình 2).
Theo yêu cầu hoặc của chính sách chống
chối bỏ hiện hành hoặc của nguồn phát, thực thể B thiết lập chống chối bỏ
chuyển phát bằng cách tạo bằng chứng nhận về việc nhận thông điệp m và gửi
lại thẻ chống chối bỏ chuyển phát NRDT về nguồn phát A để giữ lại làm bằng
chứng trong trường hợp có tranh chấp.

Hình 2 - Các thủ tục
dịch vụ chống chối bỏ (ví dụ)
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9696-2:2013 (ISO 7498-2:1989) Công nghệ
thông tin - Liên kết hệ thống mở - Mô hình tham chiếu cơ sở - Phần 2: Kiến trúc
an ninh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO/IEC 9796 (all parts), Information
technology - Security techniques - Digital signature schemes giving message
recovery (Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Lược đồ chữ ký số cho
khôi phục thông điệp).
[4] ISO/IEC 9797 (all parts), Information
technology - Security techniques - Message Authentication Codes MACs (Công
nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp).
[5] ISO/IEC 9798-1:1997, lnformation
technology - Security techniques - Entity Authentication - Part 1: General (Công
nghệ thông tin - Các kỹ thuật an
toàn - Xác thực cho thực thể - Phần 1: Tổng quan).
[6] ISO/IEC 10118-1, lnformation
technology - Security techniques - Hash-functions - Part 1:
General (Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Các hàm băm - Phần 1: Tổng
quan).
[7] ISO/IEC 10181-1:1996, lnformation
technology - Open Systems Interconnection - Security frameworks for open
systems: Overview (Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở
- Bộ khung an toàn cho các hệ thống mở: Tổng quan).
[8] TCVN 7817-3:2007 (ISO/IEC
11770-3:1999) Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Quản lý khóa - Phần 3: Các cơ
chế sử dụng kỹ thuật phi đối xứng.
[9] TCVN 11393-2:2016 (ISO/IEC
13888-2:2010) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ -
Phần 2: Các cơ chế sử dụng các kỹ thuật đối xứng
[10] ISO/IEC TR 14516, lnformation
technology - Security techniques - Guidelines for use and management of Trusted
Third Party services (Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an
toàn - Hướng dẫn sử dụng và quản lý các dịch vụ của bên thứ ba tin cậy).
[11] ISO/IEC 14888 (all parts), lnformation
technology - Security techniques - Digital signatures with appendix (Công
nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chữ ký số với
phụ lục).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Ký hiệu và các
thuật ngữ viết tắt
5 Tổ chức phần còn lại của
tiêu chuẩn
6 Các yêu cầu
7 Các dịch vụ
chống chối bỏ chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Các dịch vụ chống
chối bỏ
8 Sự tham gia
của bên thứ ba tin
cậy
8.1 Tổng quan
8.2 Giai đoạn tạo
ra bằng chứng
8.3 Giai đoạn
chuyển giao, lưu trữ và thu hồi bằng
chứng
8.4 Giai đoạn xác
minh bằng chứng
9 Các cơ chế tạo
và xác minh bằng chứng
9.1 Tổng quan
9.2 Vỏ bọc bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Cơ chế xác minh bằng
chứng
10 Thẻ chống chối bỏ
10.1 Tổng quan
10.2 Thẻ chống chối
bỏ chung (GNRT)
10.3 Thẻ tem thời
gian
10.4 Thẻ công chứng
11 Các dịch vụ
chống chối bỏ cụ thể
11.1 Tổng quan
11.2 Chống chối bỏ
nguồn phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4 Chống chối bỏ
việc đệ trình
11.5 Chống chối bỏ
vận chuyển
12 Sử dụng các thẻ chống chối bỏ cụ thể
trong môi trường chuyển thông điệp
Thư mục tài liệu tham khảo