Đại lượng
|
Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Chữ viết tắt
|
Độ dẫn
|
σ
|
Simen trên mét
|
S/m
|
Mật độ dòng điện
|
J
|
Ampe trên mét vuông
|
A/m2
|
Cường độ trường điện
|
E
|
Vôn trên mét
|
V/m
|
Tần số
|
f
|
Héc
|
Hz
|
Cường độ trường từ
|
H
|
Ampe trên mét
|
A/m
|
Mật độ từ thông
|
B
|
Tesla
|
T (Wb/m2 hoặc Vs/m2)
|
3.2 Thuật ngữ và định nghĩa
3.2.1 Giới hạn cơ bản (basic
limitations)
Giới hạn về phơi nhiễm trong trường điện,
trường từ và trường điện từ biến thiên theo thời gian dựa trên các hiệu ứng
sinh học đã được xác lập và kể cả hệ số an
toàn. Giới hạn cơ bản đối với mật độ dòng điện là JBR, giới hạn cơ bản
đối với cường độ trường điện bên trong là EBR.
3.2.2 Hệ số ghép nối (coupling factor)
ac(r1)
Hệ số này có tính đến sự bất thường của
trường xung quanh thiết bị, khu vực đo của cảm biến và kích thước của thân hoặc
đầu của người vận hành ở khoảng cách đo r1 (xem 3.2.6).
3.2.3 Phép biến đổi
Fourier
(Fourier transformation)
Thuật toán để tính được hàm tần số
theo hàm thời gian (xem IEV 101-13-09).
3.2.4 Phép biến đổi Fourier
nhanh
(fast Fourier transformation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến đổi Fourier được tối ưu hóa về tốc
độ.
3.2.5 Điểm nóng (hot spot)
Khu vực tập trung có cường độ trường lớn
nhất do tính không đồng nhất của phân bố trường.
3.2.6 Khoảng cách
đo
(measuring distance)
r1
Khoảng cách ngắn nhất từ bề mặt thiết bị
đến điểm gần nhất của bề mặt cảm biến (xem Phụ lục A).
3.2.7 Vị trí đo (measuring
positions)
3.2.7.1 Xung quanh (around)
Cảm biến được di chuyển xung quanh
thiết bị ở khoảng cách không đổi so với bề mặt của nó và nơi dự kiến có người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7.2 Mặt trên (top)
Cảm biến được di chuyển dọc
theo bề mặt ở khoảng cách không đổi quy định tính từ bề mặt trên cùng của thiết
bị.
CHÚ THÍCH: Xem Hình A.1
3.2.7.3 Mặt trước (front)
Cảm biến được di chuyển dọc theo bề mặt
ở khoảng cách quy định tính từ mặt trước
của thiết bị.
CHÚ THÍCH: Xem Hình A.1.
3.2.8 Mức chuẩn (reference
level)
Mức phơi nhiễm tối đa cho phép (maximum
permissible exposure level)
BRL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cho phép vượt quá mức chuẩn với
điều kiện là đáp ứng các giới hạn cơ bản.
3.2.9 Thời gian đáp ứng (response
time)
Thời gian được yêu cầu đối với thiết bị
đo trường để đạt được phần trăm quy định của giá trị cuối cùng sau khi được
đặt trong trường cần đo.
3.2.10 Kết quả có trọng
số
(weighted
result)
W
Kết quả cuối cùng của phép
đo, có tính đến mức chuẩn phụ thuộc tần số.
4 Lựa chọn phương
pháp thử nghiệm và tập hợp các giới hạn
Tập hợp các giới hạn thích hợp phải được
lựa chọn.
Đối với tất cả các thiết bị, không phụ
thuộc vào phổ của trường được sinh ra, áp dụng qui trình trong 5.5.2. Đây là
phương pháp tham chiếu, phải được sử dụng khi có tranh chấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình trong 5.5.3 có thể áp dụng
cho các thiết bị sinh ra phổ vạch gồm một vạch cơ bản duy nhất và các vạch sóng
hài của chúng.
Đối với thiết bị sinh ra trường đáng kể
chỉ ở tần số nguồn và các hài của tần số, nếu có, có thể sử dụng một trong các
phương pháp thử nghiệm thay thế trong 5.5.4.
Thiết bị có chu kỳ làm việc đầy
đủ ngắn hơn 1 s phải được đo
theo IEC 62311 đối với trường xung; tuy nhiên các điều kiện làm việc, khoảng
cách đo và hệ số ghép nối tuân thủ trong tiêu chuẩn này.
Có thể áp dụng qui trình theo bước, từ
các phương pháp đơn giản nhất đến
các phương pháp phức tạp hơn, xem lưu đồ trên Hình 1.
5 Phương pháp đo
5.1 Trường
điện
Phương pháp đo đang được xem xét.
Nếu các thiết bị, có máy biến áp hoặc
mạch điện tử bên trong, làm việc
ở điện áp thấp hơn 1 000 V thì chúng được coi là phù hợp mà không cần thử nghiệm.
5.2 Dải tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thể bao trùm cả dải tần số trong một
phép đo thì phải cộng
các kết quả có trọng số của từng dải
tần số đo được.
5.3 Khoảng
cách đo, vị trí đo và chế độ làm việc
Khoảng cách đo, vị trí cảm biến và điều
kiện làm việc được
quy định trong Phụ lục A.
Cấu hình và chế độ vận hành trong quá
trình đo phải được ghi vào
báo cáo thử nghiệm.
5.4 Cảm biến
trường từ
Giá trị đo của mật độ từ thông được lấy
trung bình trên diện tích 100 cm2
theo từng hướng, cảm biến chuẩn gồm ba cuộn dây đồng tâm trực giao
có diện tích đo là 100 cm2 ± 5 cm2 để tạo độ nhạy đẳng hướng.
Đường kính bên ngoài của cảm
biến chuẩn không được vượt
quá 13 cm.
Để xác định hệ số ghép nối, như quy định
trong Phụ lục C, sử dụng cảm
biến đẳng hướng có diện tích đo là 3 cm2 ± 0,3 cm2.
CHÚ THÍCH 1: Cho phép sử dụng cảm biến một hướng
(không đẳng hướng) kết hợp với
phương pháp tính tổng thích
hợp.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị cuối cùng
của mật độ từ thông
là phép cộng véc tơ của
các giá trị đo được theo từng hướng. Điều này đảm bảo rằng giá trị đo được
không phụ thuộc hướng của véc tơ trường từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Quy định chung
Tín hiệu đo phải được đánh giá dựa trên tần số. Đối
với các nguồn trường độc lập, phải lấy giá trị đo được cao nhất.
Bỏ qua trường từ chuyển tiếp có khoảng thời
gian nhỏ hơn 200 ms, ví dụ như trong trường hợp đóng cắt. Nếu hoạt động đóng cắt xảy ra trong
quá trình đo thì phải lặp lại phép đo.
Thiết bị đo có mức tạp tối đa là 5 %
giá trị giới hạn. Giá trị đo được bất kỳ thấp hơn mức tạp tối đa này thì được bỏ qua.
Mức nền phải nhỏ hơn 5 %
giá trị giới hạn.
Thời gian đáp ứng đối với thiết bị đo
để đạt được 90 % giá trị cuối cùng không được vượt quá 1 s.
Mật độ từ thông được xác định bằng
cách sử dụng thời gian lấy trung bình
là 1 s.
Cho phép sử dụng thời gian lấy mẫu ngắn
hơn nếu nguồn cho thấy là không đổi trong khoảng thời gian lớn hơn 1
s đối với các tín
hiệu 10 Hz - 400
kHz.
Trong phép đo cuối cùng, cảm
biến vẫn phải giữ tĩnh tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phụ thuộc vào loại tín hiệu,
phép đo miền thời gian của giá trị mật độ từ thông có thể được thực hiện. Đối với các
trường có nhiều thành phần tần số, mức độ phụ thuộc vào tần số của mức chuẩn
cần được xem
xét bằng cách tính hàm truyền
A là nghịch đảo của mức chuẩn được biểu diễn là hàm của tần số.
Hình 2 thể hiện ví dụ về sự phụ thuộc vào tần
số của mức chuẩn.
Hàm truyền A là nghịch đảo của mức chuẩn
BRL và được chuẩn
hóa dựa trên B0. Việc chuẩn hóa phải được thực hiện ở tần số fC0.
CHÚ THÍCH 1: Khuyến cáo sử dụng tần số
nguồn cho việc chuẩn hóa (ví dụ fC0 = 50 Hz hoặc
60 Hz)
Hàm truyền A cần được thiết lập bằng
cách sử dụng bộ lọc thứ tự đầu tiên. Hình 3 thể hiện ví dụ về các đặc tính của hàm truyền.
Công thức chung của hàm truyền là:
(1)
Điểm xuất phát của hàm truyền
phải là f1 = 10 Hz. Điểm
kết thúc của hàm truyền phải là fn = 400 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về giá trị bằng số của hàm truyền,
xem Bảng D.1 và Bảng D.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• thực hiện phép đo riêng biệt của từng
tín hiệu cuộn dây;
• đặt trọng số cho từng tín hiệu bằng
cách sử dụng hàm truyền;
• bình phương các tín hiệu có trọng số;
• cộng các tín hiệu được
bình phương;
• tính trung bình của tổng;
• lấy căn bậc hai của giá trị trung
bình.
Kết quả là có được giá trị hiệu dụng của
mật độ từ thông có trọng số.
Qui trình này được thể hiện dưới dạng sơ đồ trên
Hình 4.
CHÚ THÍCH 3: Hàm truyền A (đường nét đứt trên Hình 4) chứa các
cuộn dây có đặc
tính khác nhau và bộ lọc lấy thông thấp có “thành phần chậm sau-vượt trước” để tạo ra phép tích
phân cần thiết. Kết
quả là tín hiệu tỉ lệ
thuận với B(t) và được đánh giá bởi hàm truyền A như thể hiện trên Hình 3. Tần số góc của “thành
phần chậm sau- vượt trước” giống như ở hàm truyền trên Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Đối với nhiều
thiết bị trong dải tần số lưới điện 50/60 Hz cùng các hài của các thiết bị và tập
hợp
các
giới hạn có giới hạn cường độ trường
hiệu quả của tần số độc lập trên
toàn bộ dải quan tâm, phương pháp này có thể được áp
dụng mà không cần có hàm truyền. Ví dụ như điều
này là có thể trong Tiêu chuẩn An
toàn IEEE C95.6.2002 để có mức phơi nhiễm không đổi cho phép lớn nhất (MPE) đối với mật độ từ thông
trong dải tần số từ
20 Hz đến 759 Hz.
Trong trường hợp này, phép đo
giá trị hiệu dụng (RMS) thuần
túy có thể được thực hiện
trong dải tần số quan
tâm và kết quả phép đo có
thể được so sánh
trực tiếp với các giới
hạn (ví dụ MPE)
Giá trị thực tế đo được thực tế phải
được so sánh trực tiếp với mức chuẩn BRL của mật độ từ thông ở 50 Hz. Với
thiết bị có trường cục bộ
cao, điều này phải được thực hiện sau khi tính đến hệ số ghép nối ac(r1) cho trong
Phụ lục C. Phải sử dụng
BRL ở fC0. Kết quả có trọng
số cuối cùng W có thể được suy
ra như sau:
(2)
hoặc áp dụng hệ số ghép nối ac(r1)
Wnc = ac(r1).Wn
trong đó
Wn: kết quả có trọng số
đối với một phép đo
Brms: giá trị
hiệu dụng của mật độ từ thông
BRL: mức chuẩn của mật độ
từ thông tại fC0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wnc: kết quả có trọng số đối
với một phép đo có tính đến ghép nối của trường không đồng nhất bằng cách áp dụng ac(r1)
Kết quả có trọng số xác định được W không được
vượt quá giá trị 1.
5.5.3 Đánh giá phổ
vạch
Phương pháp này có thể được
sử dụng khi chỉ có một phổ vạch, ví dụ đối với trường từ có tần số cơ sở 50 Hz và một
số hài. Xem Điều 4.
Mật độ từ thông được đo ở từng tần số
liên quan. Điều này có thể đạt được bằng
cách ghi lại tín hiệu thời gian của mật độ từ thông và bằng cách sử dụng phép
biến đổi Fourier để đánh giá
thành phần phổ.
Trình tự dưới đây được sử dụng
cho các phép đo:
• thực hiện phép đo riêng biệt của từng tín hiệu cuộn
dây (x, y, z);
• tích phân các tín hiệu để đạt giá trị tỷ lệ thuận với
B(t);
• thực hiện biến đổi Fourier rời rạc
cho từng cuộn dây để thu được phổ
rời rạc có độ lớn ước lượng B(i) thể hiện các giá trị hiệu dụng ở các
tần số rời rạc f(i) = i/T0. (T0 = thời gian quan
sát);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• thực hiện phép cộng véc tơ của cả ba hướng đối
với mỗi vạch phổ rời rạc
B(j).
(4)
CHÚ THÍCH: Hai bước cuối cùng của thuật
toán có thể được thay đổi
bằng cách sử dụng Công thức
(4) với B(i) thay cho B(j).
Kết quả có được là độ lớn của mật độ từ
thông đối với từng
tần số được tìm
thấy.
Để so sánh các giá trị đo được với các
giới hạn, phải sử dụng mức chuẩn BRL(j). Đối với các thiết
bị có trường cục bộ
cao, hệ số ghép nối ac(r1) được cho trong Phụ lục C có thể được
tính đến. Đối với
trường
có các tỷ số tần số khác
nhau, việc tính tổng có trọng số
của tần số là cần thiết.
Kết quả có trọng số thu được từ công thức sau:
(5)
hoặc áp dụng hệ số ghép nối ac(r1):
Wnc = ac(r1).Wn (6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B(j): mật độ từ thông ở vạch tần số thứ
tự j của phổ cần đo
BRL(j): mức chuẩn của mật độ từ thông
ở tần số thứ tự j
ac(r1): hệ số ghép
nối theo Phụ lục C hoặc Bảng
D.3.
Wn: kết quả có trọng số
đối với một phép đo.
Wnc: kết quả có trọng số đối
với một phép đo có tính đến ghép nối
của trường không đồng nhất bằng cách áp dụng
ac(r1)
W có trọng số được xác định không được lớn hơn
1.
Trong bản vẽ, việc chỉ so sánh với
1 là không cần thiết để khai căn.
CHÚ THÍCH: Phép tính tổng thuần túy luôn dẫn đến
việc đánh giá quá cao mức phơi nhiễm và đối với các trường có băng thông rộng có
các thành phần hài tần số cao hơn hoặc
mức tạp cao hơn, việc
giới hạn dựa trên phép tính tổng có độ an
toàn rất cao do các
biên độ không cùng pha. Với hầu hết thiết bị đo, không đo pha tương đối (ví dụ như nếu sử
dụng máy phân tích
phổ), nhưng có thể tính tổng hiệu dụng
các thành phần tần số. Điều này sẽ thường xuyên cho kết quả thực tế hơn là bỏ qua toàn bộ
pha.
5.5.4 Phương pháp thử nghiệm khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào tập hợp các mức chuẩn, đối
với thiết bị này, có thể áp
dụng qui trình thử nghiệm đơn giản hóa.
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các phương
pháp này có tính an toàn
cao và không đưa ra giá
trị cần đo. mà chỉ có tiêu chí
có/không. Nếu không đạt qui trình
này thì không
có nghĩa rằng không đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Trong trường hợp này, có thể sử
dụng phương pháp chính xác trong
5.5.2 hoặc 5.5.3.
CHÚ THÍCH 2: Dòng điện hài có thể được
đo theo tiêu chuẩn IEC 61000-3-2.
Trong nhiều trường hợp, các giá trị này thường là đã biết.
5.5.4.1 Mức chuẩn giảm theo gradient
hạn chế
Nếu mức chuẩn trong dải tần số được khảo
sát giảm theo gradient không quá 1/f thì có thể áp dụng một trong hai phương
pháp dưới đây:
CHÚ THÍCH: Điều này là đúng, ví dụ như đối với
mức chuẩn trong các nguyên tắc ICNIRP đối với mức phơi nhiễm công chúng
trong trường điện và trường từ biến thiên theo thời gian, như cho trong Phụ lục
B.
5.5.4.1.1 Gradient hạn chế, qui trình
thứ nhất
Thiết bị phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn này, khi đáp ứng
cả hai điều kiện
dưới đây:
- mật độ từ thông trong phép
đo băng thông rộng không có trọng số, (không thực hiện hàm truyền) nhỏ hơn 30 % mức chuẩn
tại tần số nguồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không đáp ứng điều kiện đầu tiên
(B < 30 % mức chuẩn) thì có thể kiểm tra sự phù hợp theo qui trình của 5.5.4.1.2:
5.5.4.1.2 Gradient hạn chế, qui trình
thứ hai
Thiết bị phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này, khi đáp ứng cả ba điều kiện dưới đây:
- mật độ từ thông ở tần số nguồn nhỏ
hơn 50 % mức chuẩn ở tần số nguồn;
- mật độ từ thông đo được trong quá
trình đo băng thông rộng không có trọng số (không thực hiện hàm truyền) trên
toàn bộ dải tần số cần nghiên cứu, trong khi
đầu vào ở tần số nguồn được khử nhiễu (bộ lọc dải thông chủ động),
nhỏ hơn 15 % mức chuẩn ở tần số nguồn;
- tất cả dòng điện hài có
biên độ cao hơn 10 % biên độ ở tần số nguồn giảm liên tục trên dải tần
số cần khảo sát.
5.5.4.2 Mức chuẩn không đổi
Nếu mức chuẩn là cố định tối thiểu đến
hài bậc 10 của tần số nguồn và ở các tần số cao hơn trên dải tần số cần khảo sát vẫn không
đổi hoặc giảm theo gradient không quá 1/f thì phương pháp được cho trong
5.5.4.1 có thể được áp dụng mà không
cần phép đo dòng điện hài bổ sung.
CHÚ THÍCH: Điều này là đúng, ví dụ như đối với mức chuẩn
trong tiêu chuẩn IEEE về mức an toàn
liên quan đến
phơi nhiễm lên người trong trường điện và trường từ, 0 kH2 đến 3 kHz, như được cho trong
Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4.2.1 Mức chuẩn
không đổi, qui trình thứ nhất
Thiết bị phù hợp với yêu cầu của tiêu
chuẩn này khi đáp ứng điều kiện dưới
đây:
- mật độ từ thông trong quá trình đo
băng thông rộng không có trọng số (không thực hiện hàm truyền) nhỏ
hơn 30 % mức chuẩn ở tần số nguồn.
Nếu không đáp ứng điều kiện này thì có
thể kiểm tra sự phù hợp theo qui trình dưới đây:
5.5.4.2.2 Mức chuẩn không đổi, qui
trình thứ hai
Thiết bị phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này
khi đáp ứng cả hai điều kiện sau:
- mật độ từ thông ở tần số nguồn nhỏ
hơn 50 % mức chuẩn ở tần số
nguồn;
- mật độ từ thông đo được trong quá
trình đo băng thông rộng không có trọng số (không thực hiện hàm truyền b)
trên dải tần số cần khảo sát, trong
khi đầu vào ở tần số nguồn được khử nhiễu (bộ lọc dải thông
chủ động), nhỏ
hơn 15 % mức chuẩn ở tần số nguồn;
5.6 Độ không
đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Độ không đảm
bảo đo tổng có thể gồm
các khía cạnh như vị trí cảm biến, điều kiện làm việc, mức nhiễu nền hoặc tín hiệu vượt
quá dải động của
thiết bị đo
CHÚ THÍCH 2: Nếu độ không đảm bảo đo
vượt quá 25 % giá trị đo thì độ không đảm bảo cần được biến đổi sang giá trị trị dựa
trên giới hạn cần sử dụng.
Nếu kết quả phải được so sánh theo giới hạn thì độ không đảm
bảo đo phải được thực hiện như dưới đây:
- để xác định xem thiết bị chỉ tạo ra
trường nằm dưới giới hạn, độ không đảm bảo đo phải được cộng vào kết quả
và tổng này phải được so sánh với giới hạn;
CHÚ THÍCH: Ví dụ như điều
này áp dụng cho các phép đo được thực hiện bởi nhà chế tạo.
- để xác định xem thiết bị có tạo ra trường nằm trên
giới hạn, kết quả trừ đi độ không đảm đo và hiệu này phải được so sánh với giới hạn.
CHÚ THÍCH: Ví dụ như điều
này áp dụng cho các phép đo được thực hiện bởi cơ quan chức năng về giám sát thị
trường.
5.7 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải có tối thiểu
các hạng mục dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• yêu cầu kỹ thuật về thiết bị đo;
• chế độ làm việc, vị trí
đo và khoảng cách đo trừ
khi được quy định trong Phụ lục A;
• điện áp và tần số danh định;
• phương pháp đo;
• giá trị đo được lớn nhất, có trọng số
theo hệ số ghép nối nếu thuộc đối tượng áp dụng;
• tập hợp các giới hạn được áp dụng;
• độ không đảm bảo đo, nếu kết quả đo
được lớn hơn 75 % giới hạn.
6 Đánh giá kết quả
Yêu cầu của tiêu chuẩn này được đáp ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu giá trị đo vượt quá mức chuẩn, hệ
số ghép nối có thể được tính đến để cho thấy rằng giới hạn cơ bản được
đáp ứng. Đối với các thiết bị cụ thể, hệ số ghép nối tương ứng ac(r1) có thể được
xác định theo mô tả trong Phụ lục C, hoặc
- nếu giá trị vẫn vượt quá mức chuẩn
khi sử dụng hệ số ghép nối, thì không phải suy ra rằng giới hạn cơ bản đã
bị vượt quá. Cần phải kiểm tra, ví dụ
bằng phương pháp tính toán, xem giới hạn cơ bản có đáp ứng
hay không.
CHÚ THÍCH: Đối với phương pháp tính toán, có
thể sử dụng IEC 62226
Hình 1 - Khuyến
cáo về việc lựa chọn phương pháp thử nghiệm bắt đầu với việc đánh giá
dựa vào mức chuẩn
Với B(fC0) = B0, B(fC1) = B, với
gradient
Hình 2- Ví dụ
về sự phụ thuộc tần số của mức
chuẩn với các góc nhọn được lượn tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ví dụ
về hàm truyền A tương ứng với mức chuẩn của Hình 2
Hình 4 - Sơ đồ
khối phương pháp tham chiếu
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Điều
kiện thử nghiệm đối với phép đo mật độ từ thông
A.1 Quy định
chung
Phép đo được thực hiện trong các điều
kiện quy định trong Bảng A.1, thiết
bị được lắp đặt như trong sử dụng bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phép đo trên các chi có thể cần
được chỉ ra nếu tập hợp các giới
hạn được áp dụng bao gồm cả giới hạn phơi nhiễm đối với các chi.
A.1.1 Điều kiện làm
việc
a) Chế độ đặt lớn nhất.
b) Điều kiện làm việc được quy định
trong (TCVN 7492-1) CISPR 14-1 liên quan hoặc làm việc không tải, nếu có thể.
Yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo về hoạt
động trong thời gian ngắn phải được tính đến.
Không quy định thời gian chạy rà nhưng trước
khi thử nghiệm, thiết bị được cho làm việc trong thời gian đủ để
đảm bảo rằng các điều kiện làm việc là các điều kiện đặc trưng trong quá trình
sử dụng bình thường.
Thiết bị phải được vận hành như trong
sử dụng bình thường từ nguồn cung cấp có điện áp danh định ± 2 % và tần số danh
định ± 2 % của thiết bị.
Nếu dải điện áp và/hoặc dải
tần số được chỉ ra thì điện áp nguồn và/hoặc tần số phải là điện áp và/hoặc tần
số danh nghĩa của quốc gia hoặc khu vực mà tại đó thiết bị được thiết kế để sử dụng.
Cơ cấu điều khiển được điều
chỉnh đến chế độ đặt lớn nhất nếu không có quy định khác trong Bảng A.1. Tuy
nhiên, cơ cấu điều khiển đặt trước
được sử dụng ở vị trí được thiết kế. Phép đo được tiến hành trong khi thiết bị
mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Khoảng cách
đo
a) Thiết bị được sử dụng tiếp xúc với
các bộ phận liên quan của cơ thể: 0 cm.
b) Thiết bị khác: 30 cm
A.1.3 Vị trí cảm biến
a) Thiết bị tiếp xúc với bộ phận liên
quan của cơ thể: hướng về phía người sử
dụng (mặt tiếp xúc).
b) Thiết bị lớn không vận chuyển được:
phía trước (mặt làm việc) và các mặt khác mà người có thể tiếp cận (xem Hình A.1).
c) Thiết bị khác: xung quanh (xem Hình A.2).
A.2 Khoảng cách
đo, vị trí cảm biến và điều kiện làm việc đối với thiết bị cụ thể
A.2.1 Thiết bị đa
chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị không thể thử nghiệm
với từng chức năng làm việc riêng biệt, hoặc trong trường hợp tách một
chức năng cụ thể ra làm cho
thiết bị không có khả năng đáp ứng chức
năng chính của thiết bị thì thiết bị phải được cho làm việc với số chức năng tối
thiểu cần thiết để hoạt động.
A.2.2 Thiết bị hoạt
động bằng pin/acquy
Nếu thiết bị có thể được nối với
nguồn lưới thì nó phải được thử nghiệm bằng cách làm việc ở từng chế độ cho
phép. Khi làm việc với nguồn điện từ pin/acqui, pin/acqui phải được nạp đầy trước
khi bắt đầu thử nghiệm.
A.2.3 Khoảng cách
đo và vị trí cảm biến
Khoảng cách đo trong Bảng A.1 được
xác định dựa trên vị trí dự kiến của người vận hành trong quá trình làm việc, để
bảo vệ chống
các ảnh hưởng lên các mô thần kinh trung ương ở đầu và thân người.
Đối với phơi nhiễm ở các chi, có thể
áp dụng khoảng cách đo và vị trí cảm biến khác.
Bảng A.1 - Khoảng
cách đo, vị trí cảm biến và điều kiện làm việc
Loại thiết
bị
Khoảng cách
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu không
có quy định khác trong hướng dẫn làm việc
Vị trí cảm
biến
Điều kiện
làm việc
Máy hút bụi
30 cm
Xung quanh
Liên tục
Máy điều hòa không khí
30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ làm mát:
Chế độ đặt nhiệt độ thấp nhất và nhiệt
độ môi trường xung quanh là (30 ± 5) °C.
Chế độ sưởi:
Chế độ đặt nhiệt độ cao nhất và nhiệt
độ môi trường
xung quanh là (15 ± 5) °C.
Nhiệt độ môi trường được
định nghĩa là nhiệt độ của luồng không khí đến khối trong nhà
Bộ nạp pin/ acqui (kể cả cảm ứng)
30 cm
Xung quanh
Trong khi nạp, acquy rỗng có điện dung cao
nhất được quy định bởi nhà chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm
Xung quanh
Liên tục, không tải
Chăn điện
0 cm
Mặt trên
Trải ra và đặt nằm trên tấm cách nhiệt
Máy xay
30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục, không tải
Máy vắt cam
30 cm
Xung quanh
Liên tục, không tải
Đồng hồ
30 cm
Xung quanh
Liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm
Xung quanh
Như quy định trong
3.1.9 của TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15)
Máy xay cà phê
30 cm
Xung quanh
Như quy định trong 3.1.9.108 của
TCVN 5699-2-14 (IEC 60335-2-14)
Lò sưởi đối lưu
30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với công suất ra lớn nhất
Chảo rán ngập đầu
30 cm
Xung quanh
Như quy định trong 3.1.9 của TCVN
5699-2-13 (IEC 60335-2-13)
Thiết bị vệ sinh răng miệng
0 cm
Xung quanh
Như quy định trong 3.1.9 của TCVN
5699-2-52 (IEC
60335-2-52)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 cm
Đặt vào bộ cắt
Liên tục, không tải
Máy rửa bát
30 cm
Mặt trên, mặt trước
Có nước và không có bát đĩa ở chế độ làm sạch,
chế độ sấy khô, nếu có sẵn
Nồi luộc trứng
30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như quy định trong 3.1.9 của TCVN
5699-2-15 (IEC 60335-2-15)
Thiết bị xông hơi mặt
10 cm
Mặt trên
Liên tục
Quạt
30 cm
Xung quanh
Liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm
Xung quanh
Liên tục, chế độ đặt gia
nhiệt cao nhất
Máy đánh bóng sàn
30 cm
Xung quanh
Liên tục, không tải cơ bất kỳ nào trên bàn chải đánh bóng
Máy chế biến thực phẩm
30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục, không tải, chế độ
đặt tốc độ lớn nhất
Tủ giữ ấm thực phẩm
30 cm
Xung quanh
Liên tục, không tải, chế độ đặt gia
nhiệt cao nhất
Máy sưởi chân
30 cm
Mặt trên
Liên tục, không tải,
chế độ đặt gia nhiệt cao nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm
Xung quanh
Liên tục
Vỉ nướng
30 cm
Xung quanh
Liên tục, không tải, chế độ đặt
gia nhiệt cao nhất
Tông đơ cắt tóc
0 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục, không tải
Máy sấy tóc
10 cm
Xung quanh
Liên tục, đặt chế độ
gia nhiệt cao nhất
Thảm sưởi
30 cm
Mặt trên
Trải ra và đặt nằm trên tấm cách nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 cm
Mặt trên
Trải ra và đặt nằm trên tấm cách
nhiệt
Bếp điện
30 cm
Mặt trên, mặt trước
Như quy định trong 3.1.9 của TCVN
5699-2-6 (IEC 60335-2-6) nhưng với chế độ đặt cao nhất, từng bộ gia nhiệt riêng biệt
Máy làm kem
30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục, không tải, chế độ đặt
làm mát cao nhất
Bộ gia nhiệt ngâm trong nước
30 cm
Xung quanh
Phần tử gia nhiệt được để ngập hoàn
toàn
Bếp cảm ứng và bếp điện
Xem A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm
Xung quanh
Như quy định trong 3.1.9 của TCVN
5699-2-3 (IEC 60335-2-3)
Máy là
30 cm
Xung quanh
Như quy định trong 3.1.9 của TCVN
5699-2-3 (IEC 60335-2-3)
Máy vắt trái cây
30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục, không tải
Ấm điện
30 cm
Xung quanh
Được đổ một nửa lượng nước
Đĩa cân nhà bếp
30 cm
Xung quanh
Liên tục, không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm
Xung quanh
Liên tục, không tải
Máy nhà bếp và máy cắt
thái
30 cm
Xung quanh
Liên tục, không tải,
chế độ đặt tốc độ cao nhất
Thiết bị mát xa
0 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục, không tải, chế độ đặt
tốc độ cao nhất
Lò vi sóng (Phần RF thuộc
phạm vi áp dụng của TCVN
5699-2-25 (IEC 60335-2-25)
30 cm
Xung quanh
Liên tục với công suất cao nhất của
lò vi sóng. Phần tử gia
nhiệt thông thường, nếu có, được cho làm việc đồng thời ở
chế độ đặt cao nhất. Tải là 1 L nước máy, được đặt vào tâm của
giá đỡ. Bình chứa nước phải
được làm bằng vật liệu
không dẫn điện, ví dụ như thủy tinh hoặc
nhựa
Máy trộn
30 cm
Xung quanh
Liên tục, không tải, chế độ đặt tốc
độ cao nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm
Xung quanh
Liên tục, chế độ đặt gia nhiệt cao nhất
Lò nướng
30 cm
Xung quanh
Lò nướng để rỗng với cửa được đóng lại,
bộ điều nhiệt phải
ở chế độ đặt cao nhất, nếu có, cũng ở chế độ làm sạch, như mô tả trong
hướng dẫn sử dụng
Lò liền bếp
30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng chức năng riêng biệt
Máy hút mùi
30 cm
Mặt dưới, mặt trước
Cơ cấu điều kiện ở chế
độ đặt lớn nhất
Tủ lạnh
30 cm
Mặt trên, mặt trước
Liên tục với cửa được đóng, bộ
điều nhiệt phải ở chế độ làm mát lớn nhất. Tủ được để trống,
phép đo được thực hiện sau khi đã đạt được điều kiện ổn định
nhưng với chế độ làm mát chủ động ở tất cả các ngăn chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm
Xung quanh
Được đổ một nửa lượng nước và chế độ
đặt gia nhiệt cao nhất
Máy cạo râu
0 cm
Đặt vào bô cắt
Liên tục, không tải
Máy thái
30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục, không tải, chế độ đặt tốc
độ lớn nhất
Buồng tắm nắng
0 cm bên
trong
30
cm bên ngoài
Mặt trước
Liên tục, chế độ đặt lớn nhất
Máy vắt
30 cm
Mặt trên, mặt trước
Liên tục, không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm
Xung quanh
Liên tục, chế độ đặt
gia nhiệt cao nhất
Máy pha chè
30 cm
Xung quanh
Liên tục, không tải
Lò bánh mỳ
30 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải, chế độ đặt
gia nhiệt cao nhất
Dụng cụ, cầm tay
30 cm
Xung quanh, trừ khi
mặt tương tự luôn hướng về phía người sử dụng
Tất cả các chế độ đặt, ví dụ chế độ
đặt tốc độ lớn nhất đa không tải
Dụng cụ, tay dẫn hướng
30 cm
Xung quanh, trừ khi mặt tương tự luôn hướng về
phía người sử dụng
Tất cả các chế độ đặt, ví dụ chế độ đặt tốc độ lớn
nhất không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm
Mặt trên và mặt trước hướng về phía người
sử dụng
Tất cả các chế độ đặt, ví dụ chế độ
đặt tốc độ tối đa không tải
Dụng cụ có phần tử gia nhiệt
30 cm
Xung quanh, trừ khi mặt
tương tự luôn hướng về phía
người sử dụng
Chế độ đặt nhiệt độ tối đa.
Súng bắn keo có thanh keo ở
vị trí làm việc
Máy biến áp dùng cho đồ chơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xung quanh
Liên tục
Bộ đường ray: cơ cấu điều khiển điện, điện
tử
30 cm
Xung quanh
Liên tục
Thiết bị làm khô có cơ cấu đảo
30 cm
Mặt trên, mặt trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy hút bụi cầm tay
30 cm
Xung quanh
Như quy định ở 3.1.9 của TCVN
5699-2-2 (IEC
60335-2-2)
Máy hút bụi đeo lưng
0 cm
Xung quanh, hướng về phía người sử dụng
Như quy định ở 3.1.9 của TCVN
5699-2-2 (IEC 60335-2-2)
Máy hút bụi khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xung quanh
Như quy định ở 3.1.9 của TCVN
5699-2-2 (IEC 60335-2-2)
Máy giặt và máy sấy giặt
30 cm
Mặt trên, mặt trước
Không có vật liệu dệt, ở chế độ quay
với tốc độ lớn nhất
Bộ gia nhiệt đệm nước
10 cm
Mặt trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình đun nước
30 cm
Xung quanh
Cơ cấu điều khiển ở chế độ
đặt tối đa, có luồng nước, nếu cần
Bồn tắm xoáy nước
0 cm bên trong
30
cm bên ngoài
Xung quanh
Liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Vị
trí đo: mặt trên/mặt trước (xem 3.2.7)
Cảm biến được di chuyển xung quanh thiết
bị, trong đó người có khả
năng tiếp cận, ở khoảng cách r1, vuông góc với bề mặt của
nó.
Hình A.2 - Vị
trí đo: xung quanh (xem 3.2.7)
A.3 Điều kiện thử
nghiệm đối với bếp từ và bếp điện
A.3.1 Khoảng cách đo
Đối với mỗi vùng nấu, phép đo được thực
hiện dọc theo bốn đường thẳng (A, B, C, D) ở khoảng cách 30 cm từ mép của thiết bị
đến bề mặt của cảm biến (xem Hình A.3). Phép đo được thực hiện ở phía trên cách
vùng nấu 1 m
và
phía dưới cách vùng nấu 0,5 m. Phép đo không thực hiện ở phía sau thiết bị (đường
D) nếu thiết bị không được thiết kế để sử dụng khi được đặt dựa vào tường.
A.3.2 Chế độ làm việc
Nồi nấu bằng thép tráng men, được đổ
nước máy khoảng một nửa được
đặt vào tâm vùng nấu cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ gia nhiệt cảm ứng được vận
hành lần lượt, các
vùng nấu còn lại không bị che phủ.
Chế độ đặt của cơ cấu điều khiển năng
lượng phải được đặt đến tối đa.
Phép đo được thực hiện sau khi đạt được
điều kiện làm việc ổn định.
Nếu không thể đạt được điều kiện ổn định, thời gian
quan sát thích hợp (ví dụ 30 s) cần được chỉ ra để đảm bảo đạt
được giá trị lớn nhất ở nguồn trường bất thường.
CHÚ THÍCH: Do việc phân chia công suất giữa các bộ
gia nhiệt cảm ứng, thu được
trường từ cao nhất và liên tục khi vận hành
riêng rẽ từng bộ
gia nhiệt.
Đường A, B, C và D chỉ ra vị trí
đo.
Hình vẽ này biểu diễn phần tử gia nhiệt cảm
ứng bên trái phía trước của
bếp có 4 vùng đang làm việc.
Hình A.3 -
Khoảng cách đo đối với bếp
từ và bếp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Giới hạn phơi nhiễm
Giới hạn được đưa ra dưới đây chỉ để
tham khảo mà không được
tạo thành danh mục hoàn chỉnh.
Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn
này là đảm bảo rằng quốc gia sử dụng các phiên bản hiện có của các tập
hợp giới hạn theo quy định.
B.1 Hướng dẫn
ICNIRP [11]
Bảng B.1 - Giới
hạn cơ bản đối với phơi nhiễm công
chúng trong trường điện và trường từ biến thiên theo thời gian đối với tần số đến 10 GHz -
Trích dẫn
Dải tần số
Mật độ dòng điện
đối với đầu và thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAR trung bình
toàn bộ cơ thể
W/kg
SAR cục bộ (đầu và thân)
W/kg
SAR cục bộ (chi)
W/kg
Đến 1 Hz
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hz - 4 Hz
8/f
4 Hz - 1 000 Hz
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kHz-100 KHz
f/500
100 kHz- 10 MHz
f/500
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
10 MHz-10 GHz
0,08
2
4
CHÚ THÍCH: f là tần số
tính bằng héc
Bảng B.2 - Mức
chuẩn đối với phơi nhiễm công chúng trong trường
điện và trường từ biến thiên theo thời gian (giá trị hiệu
dụng không xáo trộn) - Trích dẫn
Dải tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V/m
Cường độ
trường H
A/m
Trường-B
μT
Mật độ công suất
sóng phẳng tương đương
W/m2
Đến 1 Hz
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 x 104
-
1 Hz - 8 Hz
10 000
3,2 104 / f2
4x104 /f2
-
8 Hz - 25 Hz
10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000/f
-
0,025 kHz - 0,8 kHz
250/f
4/f
5/f
-
0,8 kHz - 3 kHz
250/f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,25
-
3 kHz - 150 kHz
87
5
6,25
-
0,15 MHz - 1MHz
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92/f
-
1 MHz - 10 MHz
87/f1/2
0,73/f
0,92/f
-
10 MHz - 400 MHz
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,092
2
400 MHz - 2 000 MHz
1,375f1/2
0,0037f1/2
0,0046f1/2
f/200
2GHz - 300 GHz
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
10
CHÚ THÍCH: f được chỉ ra trong cột dải tần số
B.2 Tiêu chuẩn
IEEE [12]
Bảng B.3 - Giới
hạn cơ bản đối với phơi nhiễm công chúng áp dụng trong các vùng khác nhau của cơ thể với
tần số đến 3 kHz - Trích dẫn
Mô bị phơi nhiễm
fe
Hz
Eo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Não
20
5,89 x 10-3
Tim
167
0,943
Tay, cánh tay, chân và mắt cá chân
3 350
2,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 350
0,701
Giải thích nội dung bảng như sau:
Ei = Eo đối với f
≤
fe; Ei = Eo(f/fe)
đối với f ≥ fe
Ngoài ra, các giới hạn được liệt kê,
mức phơi nhiễm của đầu và thân
trong trường từ ở tần số thấp hơn 10 Hz phải hạn chế ở giá
trị đỉnh 167 mT đối
với công chúng, và 500 mT đối
với môi trường được
kiểm soát.
Bảng B.4 - Giới
hạn trường từ trong phơi nhiễm công chúng: phơi
nhiễm đầu và thân - Trích dẫn
Dải tần số
Hz
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
A/m-hiệu dụng
< 0,153
118
9,39 x 104
0,153 - 20
18,1/f
1,44 x 104/f
20 - 759
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
719
759 - 3 000
687/f
5,47 x 105/f
3 000-100
kHz
164
Giới hạn đối với tần số trên 3 kHz
được tính đến để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn IEEE ở các tần số trên
3 kHz (IEEE, 1991).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Xác định hệ số ghép nối
C.1 Xác định hệ số
ghép nối bằng cách
tính toán
Mức chuẩn BRL cho trong Phụ
lục B được xác định trong trường đồng nhất. Tính không đồng nhất mạnh của trường
từ xung quanh
thiết bị trong tiêu chuẩn này được đánh giá bởi hệ số ac(r1). Hệ số này
cũng tính đến kích thước các bộ phận của cơ thể người trong trường.
Qui trình chỉ áp dụng cho
nguồn tập trung. Sự phân bố trường phải liên tục từ điểm nóng có Bmax
đến
0,1
Bmax.
Giá trị đo đã hiệu chỉnh Bmc(r1) được so
sánh với mức chuẩn BRL, có được từ giá trị đo Bm bằng cách
Bmc(r1) = ac(r1) Bm
và Wnc = ac(r1).Wn (C.1)
Việc xác định hệ số ac(r1) đạt được
theo bốn bước, dựa trên thành phần cơ sở của tần số làm việc:
• Bước 1 Đánh giá phạm vi của điểm
nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Việc đánh giá hệ số ghép
nối có thể thực hiện bằng dải hẹp, nghĩa là trong tần số làm việc.
CHÚ THÍCH 2: Khuyến cáo sử dụng cảm biến
nhỏ, ví dụ cảm biến có diện tích đo 3 cm2 được chỉ ra trong
5.4.
(C.2)
Hình C.1 -Điểm nóng
Hình C.2 -
Gradient của mật độ từ thông và tích phân G
• Bước 2 Xác định
cuộn dây tương đương
Kết quả phép đo từ bước 1 được sử dụng
để xác định bán kính của cuộn dây tương đương sẽ có tích phân G
tương tự. Đối với các phép tính thêm, thừa nhận rằng cuộn dây này được đặt ở khoảng
cách so với điểm nóng lcuộn dây, tương ứng với
vị trí của nguồn trường từ nằm bên trong thiết bị (xem Hình C.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Vị
trí cuộn dây tương đương
Tích phân của mật độ từ thông cần đo được chuẩn
hóa tạo ra giá trị G đơn lẻ và điều này có thể được sử dụng để xác định bán kính rcuộn dây của cuộn dây tương đương
(Bảng C.1). Sử dụng
phép nội suy tuyến tính để thu được giá trị rcuộn dây khác không vượt
quá lcuộn dây.
CHÚ THÍCH 1: Đối với thiết bị nhỏ, nguồn
trường từ được cho là ở tâm của thiết
bị. Đối với thiết bị lớn hơn, vị trí của từng nguồn trường từ được xác định bằng cách kiểm
tra thiết bị.
CHÚ THÍCH 2: Chỉ có thể áp dụng qui trình
trong nguồn tập trung. Sự
phân bố trường từ điểm nóng Bmax đến 0,1 Bmax
phải liên tục.
Giá trị G được tính theo công thức
sau:
G(rcuộn dây, lcuộn dây) = (C.3)
Bảng C.1 - Giá
trị G[m] của các cuộn dây khác nhau
Khoảng cách
lcuộn dây
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
30
50
70
100
10
0,013,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0,015 62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,018 48
0,027 03
25
0,021 68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,025 11
0,031 17
0,040 51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
0,028 61
0,033 90
0,042 17
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,036 89
0,044 29
50
0,039 55
0,043 34
0,049 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
0,054 48
0,057 18
0,061 64
0,075 35
0,094 44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,077 11
0,079 05
0,082 19
0,092 13
0,106 44
0,134 93
200
0,153 17
0,154 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,160 85
0,168 45
0,184 20
300
0,229 53
0,230 12
0,231 19
0,234 61
0,239 71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để đạt được cuộn
dây mà trong đó có điều kiện trường hợp xấu nhất thì cần lựa chọn bán kính cuộn
dây nhỏ nhất đối với giá trị G cho trước.
Hình C.4 -
Gradient của mật độ từ thông và cuộn dây
• Bước 3 Xác định hệ số k
Bán kính cuộn dây rcuộn dây được sử dụng
để xác định hệ số k(r, rcuộn dây, f, σ) giữa nguồn tương đương (cuộn dây) và
cơ thể người ở khoảng
cách r.
r = r1 + lcuộn dây (C.4)
r1: là khoảng cách đo
(xem 3.2.6)
lcuộn dây: là khoảng cách bên
trong từ cuộn dây tương đương đến bề mặt
CHÚ THÍCH: Phép cộng phải được
thực hiện ở bộ tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Jmax (r,
rcuộn dây, f, σ)
(C.6)
Bmax,cảm biến(r,
rcuộn dây, Acảm biến)
Jmax: là mật độ dòng điện
cao nhất của cơ thể
Acảm biến: là diện tích đo của
cảm biến
Hệ số k, phụ thuộc vào tần số, phụ thuộc
vào khoảng cách r giữa cuộn dây và cơ thể người cũng như độ dẫn điện σ của mô
hình cơ thể người đồng nhất và kích thước của cảm biến. Sự phụ thuộc vào tần số
có thể được bù bằng
cách thay đổi thang đo theo mức chuẩn thay vì theo giới hạn cơ bản (xem bước
4).
Đối với trường không đồng nhất, giá trị
σ là 0,1 S/m vì giá trị
trường cao nhất xuất hiện trên bề mặt cơ thể người (xem D.2.2). Phép tính dưới đây
được dựa trên giá trị này bằng cách sử dụng cảm biến tham chiếu được mô tả trong 5.4. Bảng
C.2 liệt kê các giá trị của hệ số k đối với toàn bộ cơ thể người.
Bảng C.2 -
Giá trị hệ số k[] ở 50 Hz đối với toàn
bộ cơ thể người
Khoảng cách r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính rcuộn dây
mm
10
20
30
50
70
100
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,326
8,929
5,060
3,760
3,523
5
4,172
3,937
3,696
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,858
2,546
10
2,791
2,735
2,696
2,660
2,534
2,411
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,456
2,374
2,369
2,404
2,398
2,488
30
2,801
2,735
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,778
2,687
2,744
40
3,070
2,969
2,933
3,042
2,865
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
3,271
3,137
3,086
3,251
2,989
3,040
60
3,437
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,206
3,429
3,079
3,134
70
3,588
3,388
3,311
3,595
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,216
100
3,940
3,659
3,601
4,022
3,570
3,604
CHÚ THÍCH 1: Hệ số k được
xác định bằng cách áp dụng cuộn dây như nguồn với mô hình đánh số
thích hợp đối với cơ thể người như
mô tả trong D 2.
Chỉ áp dụng
trong vùng gần với nguồn
và không dùng trong
trường đồng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số k đối với các tần số
f khác và độ dẫn σ có thể được tính từ các giá trị trong Bảng C.2 bằng
k*(r, rcuộn dây) = (C.6)
• Bước 4 Tính hệ số ghép nối
Hệ số ghép nối ac(r) là kết
quả của hệ số thay đổi thang đo k
và có thể được xác định như sau:
ac(r, rcuộn dây, f, σ) = k(r, rcuộn dây, f, σ).
BRL(f)
=
k(r, rcuộn dây, f, σ)
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.7)
JBR(f)
σ
EBR(f)
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ EBR
áp dụng cho giới hạn cơ bản
tương ứng được sử dụng trong tiêu chuẩn IEEE.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ BRL(f)/JBR(f) là tỉ lệ với 1/f từ 8 Hz đến
800 Hz và từ 1 kHz đến 100 kHz. Trong kết quả, hệ số ac(r) không phụ thuộc vào tần số
trong các dải này (xem Hình
C.5).
Trong trường hợp đo theo 5.5.2
và 5.5.3, fC0 tương đương được sử dụng. Do đó, hệ số ghép nối ac(r) đánh giá về:
ac(r, rcuộn dây, fc0,
σ) = k(r, rcuộn dây, fc0,
σ).
BRL(fc0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k(r, rcuộn dây, fc0,
σ)
.
BRL(fc0)
(C.8)
JBR(fc0)
σ
EBR(fc0)
CHÚ THÍCH: Hệ số ghép nối ac(r1) có thể được
xác định từ Hình C.5 bằng cách sử dụng
công thức C.4.
Ví dụ về thay đổi thang đo áp
dụng ICNIRP ở f
= 50 Hz và σ = 0,1 S/m đối với
toàn bộ cơ thể và cuộn dây có rcuộn dây =10 mm ở khoảng cách r =
50 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k(r= 50 cm,rcuộn dây = 10 mm,f =
50 Hz,σ
=
0,1 S/m).
Ví dụ về phép tính hệ số ghép nối ac
theo giới hạn bằng cách áp dụng tiêu chuẩn IEEE ở f = 60 Hz và σ = 0,1 S/m đối với
thân (mô khác) và cuộn dây có rcuộn dây = 10 mm ở khoảng cách
r = 50 cm.
ac(r = 50 cm,rcuộn dây = 10 mm,f =
60 Hz,σ
=
0,1 s/m) =
k(r = 50 cm,rcuộn
dây = 10 mm,f = 50 Hz,σ = 0,1S/m)
σ = 0,1 S/m
C.2 Đánh giá
hình học về hệ số ghép nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.5 - Hệ
số ghép nối ac(r) với 0,1 S/m, Acảm biến = 100 cm2, đối với
toàn bộ cơ thể người (thay đổi thang đo bằng cách sử
dụng giới hạn ICNIRP)
Khoảng cách r = r1 + lcuộn dây, trong đó r1 là khoảng cách đo được
quy định trong Bảng A.1.
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
Ví
dụ về cách sử dụng giới hạn của Phụ lục B
D.1 Hàm truyền
Mức chuẩn ICNIRP BRL(f) trong
phơi nhiễm công chúng có thể được sử dụng để tính hàm truyền như sau: (ví dụ ở điểm
chuẩn 50 Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f1 = 10 Hz) ≤
f ≤ (fC1 = 800 Hz)
(fC1 = 800 Hz) ≤ f ≤ (f2
= 150 kHz)
(f2 = 150 kHz) ≤ f ≤ (fn=3 = 400 kHz)
Mức phơi nhiễm trường tối đa cho phép
của IEEE (xem 3.2.8) trong công chúng (phơi nhiễm đầu và thân) BRL(f) có thể
được sử dụng để tính hàm truyền như sau: (ví dụ đối với điểm chuẩn 60 Hz).
Bảng D.2 - Hàm
truyền với phơi nhiễm công chúng IEEE
(f1 = 10 Hz) ≤
f ≤ (fC1 = 20 Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(fC1 = 20 Hz) ≤ f ≤
(f2 = 759 Hz)
(f2 = 759 Hz) ≤ f ≤ (f3 = 3,35 kHz)
(f3 = 3,35 kHz) ≤ f
≤ (f4 = 100 kHz)
(f4 = 100 kHz)
≤ f ≤ (fn=5 = 400 kHz)
CHÚ THÍCH: Tất cả các tần
số f được sử dụng ở trên đều tính bằng Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.3 - Hệ
số ghép nối ac(r1)
Loại thiết
bị
Khoảng cách đo r1
Hệ số ghép nối ac(r1) ICNIRP
Hệ số ghép nối ac(r1) IEEE (60
Hz)
Nhỏ
0 cm
1,00
0,330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 cm
0,15
0,048
Nhỏ
10 cm
0,14
0,043
Lớn
10 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,051
Nhỏ
30 cm
0,14
0,043
Lớn
30 cm
0,18
0,056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn: Nguồn trường có
khoảng cách cách bề mặt của vỏ bên trong
thiết bị từ 10
cm đến 40 cm.
CHÚ THÍCH 1: Giả thiết trong trường
hợp xấu nhất, được tính bằng cách lấy công thức
C.7 đối với toàn bộ cơ thể.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số thấp hơn đối với
IEEE, mặc dù mức chuẩn là xấp xỉ cao hơn 10 lần so với ICNIRP,
có lý do của nó
trong giới hạn cao hơn 35 lần đối với các mô khác. Qui trình
tính ngược về giới hạn cơ
bản
D.3 Ví dụ về việc
xác định hệ số ghép nối
Như đã nêu trang Phụ lục C, việc xác định
hệ số ghép nối ac(r)
đạt được theo bốn bước.
• Bước 1 Đánh giá phạm vi điểm nóng
Hình D.1 mô phỏng qui
trình đo và Hình 2 là kết
quả của phép đo.
1 Phép đo trên mặt phẳng tiếp tuyến xung quanh
điểm nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cuộn dây là nguồn
trường tương đương
Hình D.1 -
Phép đo từ thông
• Bước 2 Xác định cuộn dây tương đương
Khoảng cách
tiếp tuyến r0 m
Hình D.2 - Phân bố trường bình
thường dọc theo khoảng cách tiếp tuyến r0
Tích phân của mật độ từ thông đo được bình
thường dọc theo trục (đường cong có các hình vuông trên Hình D.2 phía trên) tạo
ra giá trị G = 0,07166 [m].
• Bước 3 Xác định hệ số k
Khi xác định được giá trị của G, có thể
xác định được bán kính rcuộn dây của cuộn dây
tương đương (Bảng C.1). Trong bước này, điều quan trọng là để biết khoảng cách
lcuộn dây, còn phụ thuộc
vào kích thước của thiết bị gia dụng cần đo. Trong ví dụ này, lcuộn dây = 70 mm là tương
đối tốt. Xem Bảng C.1, ở hàng
lcuộn dây = 70 mm, sẽ
xác định hệ số G = 0,07535
[m] theo cột rcuộn dây = 50 mm là gần chính xác với
giá trị G = 0,7166 [m] nhất trong hàng này. Đường cong có các điểm tròn trên
Hình D.2 thể hiện cuộn dây được nói đến. Do đó có thể thấy rằng cuộn dây này là
tương đối tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Bước 4 Tính hệ số ghép nối
Trong trường hợp đo theo 5.5.2 và
5.5.3, sử dụng 50 Hz
tương đương và đánh giá thích hợp đã hoàn thành. Do đó hệ số ac(r) đối
với σ = 0,1 đánh giá :
(D.1)
Điều này dẫn đến hệ số ghép
nối: ac(r) = 0,159 đối với toàn bộ cơ thể.
Trong trường hợp tìm hệ số ghép
nối ac(r) đối với σ ≠ 0,1 S/m, thì hệ số phải nhân với
Ví dụ để xác định hệ số ghép nối đối với σ =
0,3 S/m (đối với
toàn bộ cơ thể):
D.4 Giải thích
thêm về việc xác định hệ số ghép nối
D.4.1 Mô hình đánh
số đối với cơ thể người đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.3 - Mô
hình đánh số của cơ
thể người đồng
nhất
Hình D.4 Chi
tiết về kết cấu của đầu và vai
D.4.2 Nguồn chênh lệch của trường
từ không đồng nhất và
phép tính hệ số k
Danh sách nguồn dưới đây dùng cho trường
từ không đồng nhất có thể không phải là toàn bộ nhưng danh sách này đưa ra tổng
quát:
- vòng lặp dòng điện tròn;
- vòng lặp dòng điện hình chữ nhật;
- dòng điện một pha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngẫu cực nguyên tố.
Tuy nhiên, chỉ có vòng lặp
dòng điện tròn được sử dụng như nguồn để tính hệ số ghép nối. Tuy nhiên, vòng lặp dòng
điện có đường kính khác được đặt vào trường hợp xấu nhất hướng theo mô hình đánh số. Điều này được mô phỏng trên Hình D.5.
Hình D.5 - Vị
trí của nguồn Q đặt vào mô hình K
Đối với việc tính bằng số, độ dẫn điện σ(f)
của mô cơ thể người phải
được tính đến trong tần số f. Cuối cùng mật độ dòng dòng điện J bên trong mô
hình cơ thể người có thể được đánh
giá bằng cách áp dụng định
luật ôm:
J(r,f,σ) = σ(f).E1(r,f) (D.2)
Hệ số k tạo ra mối tương quan giữa mật
độ dòng điện dẫn lớn nhất Jmax(r) bên trong mô hình số và mật độ từ
thông lớn nhất đo được ở cùng vị trí của mô hình. Dòng điện nguồn IQ có thể được
chọn tùy ý nhưng nên bằng với phép tính Jmax và Bmax,cảm biến. Do đó, việc
đánh giá hệ số k phụ thuộc vào cảm biến được sử dụng. Đối với diện tích cảm biến
tùy ý, mật độ từ thông trung bình cũng phải được tính toán. Phải lấy Bmax,cảm biến lớn nhất. Vì tần số f và
độ dẫn σ được nối tuyến tính với hệ số k, nên có thể tính như sau:
k(r,f,σ) =
Jmax(r,f,σ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ Ei,max(r,f)
(D.3)
Bmax,cảm biến
(r, A cảm biến)
Bmax,cảm biến
(r, A cảm biến)
Đối với độ dẫn của mô
hình cơ thể đồng nhất trong trường đồng nhất, σ = 0,2 S/m có thể được chọn.
Tuy nhiên, sự phân bố trường không đồng nhất mạnh gần thiết bị dẫn đến độ xuyên
rất vừa phải vào cơ thể và cũng làm cho nó có khả năng sử dụng σ = 0,1 S/m.
CHÚ THÍCH: Độ dẫn 0,1 S/m gần bề mặt cơ
thể đã được tính cùng với hỗn
hợp các độ dẫn cơ thể.
Giá trị chi tiết về độ dẫn σ đã được xác định
[9].
Hệ số cần thiết được sử dụng để tính Ei từ mật độ từ thông đo được
theo giới hạn cơ bản IEEE có thể đạt được bằng cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Ei,max(r,f)
(D.4)
σ
Bmax,cảm biến
(r, A cảm biến)
Đối với việc xác định hệ số k theo Phụ
lục C, phương pháp
thống kê (MoM) [5] như công nghệ đánh số đã được sử dụng.
• VÍ DỤ 1
Đối với cuộn dây hình tròn có bán kính
rcuộn dây = 20 mm ở khoảng cách r = 10 cm và dòng điện nguồn IQ = 100 A, kết
quả là mật động dòng điện dẫn Jmax = 14,956 μA/m2
trong mô hình cơ thể (σ = 0,1 S/m và f = 50
Hz). (mật độ từ thông trung bình đối với cảm biến 100 cm2 được tính theo Bmax,cảm biến = 100 cm2 = 5,46835 μT. Do đó, hệ số
k tính theo
(D.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• VÍ DỤ 2
Đối với cuộn dây hình tròn có bán kính
rcuộn
dây
= 20 mm ở khoảng cách r = 10 cm và dòng điện nguồn IQ = 100 A, kết
quả là mật độ dòng điện
cảm ứng Jmax = 19,17 μA/m2 đối với mô hình đầu người
(hình cầu có rhình cầu = 10,5 cm, σ
= 0,15 S/m và f = 60
Hz). Mật độ từ thông trung bình đối với cảm biến 100 cm2 được tính
theo Bmax,cảm biến = 100 cm2 = 5,46 835 μT.
Do đó hệ số k tính theo
và
(D.6)
Thông thường kết quả của phép tính bằng
số là cường độ trường điện Ei trong mô hình cơ thể (xem C.2.3). Phép
tính cường độ trường điện tại chỗ Ei (như đã sử dụng trong tiêu chuẩn
IEEE) có thể được thực hiện bằng cách chia đơn giản hệ số k cho độ dẫn σ tương ứng
được sử dụng để đánh giá k.
Do đó, cường độ trường điện
tại chỗ Ei,max tính theo
.Bmax,cảm biến
(r = 10cm, A cảm biến = 10cm2)
(D.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.3 Tính mật độ
dòng điện cảm ứng
Có thể sử dụng phương pháp đánh số bất
kỳ và gói phần mềm tính trường phù hợp với mô hình và qui trình được mô
tả trong D.2.1
và D.2.2. Thông thường áp dụng các phương pháp như:
• BEM (phương pháp thành phần biên);
• FDFD (miền tần số vi sai hữu hạn);
• FDTD (miền thời gian vi sai hữu hạn);
• FEM (phương pháp phần tử hữu hạn)
• FIT (công nghệ tích phân hữu hạn);
• MoM (phương pháp thống kê);
• SPFD (vi sai hữu hạn điện
thế vô hướng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng mã phần mềm RF,
thì có thể ứng dụng
phương pháp thang đo tần số [4]: Đối với nguồn từ bất kỳ, có
thể thực hiện
phép tính ở tần số cao hơn f’
(≤ 50 MHz để bảo đảm đặc
tính gần tĩnh tại
của
trường). Đối với phép tính này, độ dẫn điện σ (f) của mô phải được tính đến đối
với tần số f (không phải f’). Phép tính này tính ra cường độ trường điện E’ ở tần số f’. Hiện nay bằng
cách đo cường độ trường điện do
(D.8)
Các giá trị đối với tần số quan tâm
(f) có thể được xác định. Vì vậy, mật độ dòng điện có thể được đánh
giá bằng cách áp dụng định luật Ôm:
(D.9)
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ROUSS, H-O., SPREITZER, W., NISHIZAWA,
S., MESSY, S. and KLAR,
M. Efficient determination of current densities induced in the human body from
measured low-frequency inhomogeneous magnetic fields. Microwave and Optical
technology Letters, May
20, 2001, vol.29, no.4, pp. 211-213.
[2] NISHIZAWA, S., SPREITZER,
W., ROUSS, H-O.,
LANDSTORFER, F. and HASHIMOTO, O. Equivalent source model for electrical appliances
emitting low frequency
magnetic fields.
Proceeding of 31th European Microwave conference 2001, September 2001, Vol.3, pp. 117-
120.
[3] KAMPET, U and HILLER, W. Measurement
of magnetic flux densities in the space around household appliances. In:
Proceeding s of NIR 99, Nichtionsierende strahlung, 31. Jahrestagung des
Fachverbandes fur Strahlenschutsz, Koln, 1999, vol, II, pp. 885-891.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] JAKOBUS, U. Erweiterte
Momentenmothode zur Behandlung kompliziert aufgebauter und elektrisch grosser
elektromagnetischer Streuprobleme.
Fortschriisberichte VDI, Reihe 21, Nr.171,1995, VDI Verlag, Duesseldorf.
[6] Programm EMPIRE, http://www.imst.de/
[7] SHEWCHUCK, JR. AN introduction to
the conjugate gradent
method without the
agonizing pain. School of Computer Science, Cameigie Mellon University,
Pittburgh, 1994
[8] RUOß. H-O, and KAMPET. U. Numerical calculation
of current densities induced in the human body caused by low frequency
inhomogeneous magnetic sources. Keinheubacher Berichte 2001, Band 144, pp.
155-162
[9] Italian National Research Council;
Institute for Applied Physics: Calculation of Dielectric
Properties of Body Tissuses in the Frequency range 10 Hz - 100 GHz. Florence (Italy), 1997-
2002; http://sparc10-iroe.fi.cnr.it/tissprop/htmlclie/htmlclie/htm#atsftag
[10] FEKO: EM Software & System, www.feko.co.za
[11] ICNIRP. Guidelines for limiting
exposure to time varing electric, magnetic and electromagnetic Fields, (upto
300 GHz). Heath Phys., 1998, vol.41, no. 4, pp. 449-522
[12] IEEE C95.6:2002, IEEE Standard
for Safety Levels With Respect to Human Exposure to Electromagnetic Fields. 0-3
kHz
[13] BIPM, IEC, IFCC, ISSO, IUPAC, IUPAP and
OIML: 1995,
Guide to the Expression of Uncertainty in Measurement, ISBN 92-67-10188-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] IEC 61786. Measurement of low-frequency
magnetic and electric fields with regard to exposure of human
beings - Special
requirements for instruments and guidence for measurements
[16] ORCUT, Neil and GANDHI, OM P. A 3-D
Impedance Method to Calculation Power Deposition in Biological Bodies Subjected
to Time Varing Magnetic Fields. IEEE Transactions on Biomedical Engineering,
August 1988, Vol.35, No.8.
[17] GANDHI, OM P., DEFORD,
John F. and KANAI, Hiroshi. Impedance method for Calculation of Power Depostion
Patterns in Magnetically induced Hyperthermia. IEEE Transactions on Biomedical
Engineering, October 1984, Vol. BME 31, No. 10
[18] DAWSON, T.W., CAPUTA, K
and STUCHLY, M. A. Numerical evaluation of 60 Hz magnetic induction in the human body in
complex
occumpational environments. Physics in Medicine & Biology, April 1999,
Vol.44 (4). 1025-1040.
[19] NISHlZAWA, Chinichiro,
LANDSTORFER, Friedrich
(University of Stuttgart, Germanty) and HASHIMOTO, Osamu (Aoyama Gakuin
University, Japan). Study of
Magnetic field Properties around household appliances using magnetic source
models as prescribed by the CENELEC standard EN50366. Submitted in IEIEC
Tokyo Japan.
[20] NISHIZAWA, S.. ROUSS, H_O., LANDSTORFER,
F. and HASHIMOTO, O. Numerical
study on an equivalent source model for inhomogeneous magnetic field dosimetry in the
Iow-frequency range. IEEE Transaction on Biomedical Engineering, Vol. 51, No.4,
April 2004
[21] NISHIZAWA, Shinichiro, LANDSTORFER,
Friedrich, and HASHIMOTO, Osamu Dosimetric study of induction heater
using the coil source model prescribed by the EN50366. Proceeding of 3rd
International Workshop on Biological Effects of Electromagnetic Fields, Volume
2, (October 2014, pp.894-903
[22] IEEE C95.1:1999, IEEE Standard for Safety Levels
With Respect to Human Exposure to Radio Frequency Electromagnetic Fields, 3 kHz
to 300 GHz
[23] TCVN 8334-1 (IEC 62226-1), Phơi
nhiễm trong trường điện hoặc trường từ ở dải tần số thấp và tần số
trung gian -Phương pháp tính mật độ dòng điện và trường điện cảm ứng bên trong
cơ thể người -Phần 1: Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4 Lựa chọn phương
pháp thử nghiệm và tập hợp các giới hạn
5 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (quy định) - Điều kiện thử nghiệm
đối
với phép đo mật độ từ
thông
Phụ lục B (tham khảo) - Giới hạn phơi
nhiễm
Phụ lục C (quy định) - Xác định
hệ số ghép nối
Phụ lục D (tham khảo) - Ví dụ về cách
sử dụng
giới hạn của Phụ lục B
Thư mục tài liệu tham
khảo