TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10893-2:2015
IEC 60885-2:1987
PHƯƠNG PHÁP
THỬ NGHIỆM ĐIỆN ĐỐI VỚI CÁP ĐIỆN - PHẦN 2: THỬ NGHIỆM PHÓNG ĐIỆN CỤC BỘ
Electrical
test methods for electric cables - Part 2: Partial discharge tests
Lời nói đầu
TCVN 10893-2:2015 hoàn toàn tương đương với IEC
60885-2:1987;
TCVN 10893-2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10893 (IEC 60885), Phương
pháp thử nghiệm điện đối với cáp điện, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10893-3:2015 (IEC 60885-3:2015), Phần
3: Phương pháp thử nghiệm dùng cho phép đo phóng điện cục bộ trên đoạn cáp cách
điện dạng đùn
PHƯƠNG PHÁP
THỬ NGHIỆM ĐIỆN ĐỐI VỚI CÁP ĐIỆN - PHẦN 2: THỬ NGHIỆM PHÓNG ĐIỆN CỤC BỘ
Electrical
test methods for electric cables - Part 2: Partial discharge tests
1 Phạm vi áp dụng và tài liệu viện dẫn
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này xác định cường độ phóng
điện cục bộ tại điện áp quy định với độ nhạy cho trước.
1.2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với các tài liệu viện dẫn
có ghi năm công
bố thì áp dụng các
bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn
không ghi năm
công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIGRÉ Report 1968-2101, Discharge
measurements in long lengths of cable: prevention of
errors due to
superposition of travelling waves (Phép đo phóng điện trên các đoạn cáp dài:
ngăn ngừa sai lỗi do xếp chồng sóng lan truyền)
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa nêu trong IEC 60270.
3 Thiết bị thử nghiệm
3.1 Thiết bị
Thiết bị gồm nguồn điện cao áp có công suất kVA
phù hợp với đoạn cáp cần thử
nghiệm, vôn mét đo điện áp cao, cơ cấu đo phóng điện cục bộ và máy hiệu chuẩn phóng
điện. Tất cả các thành phần của thiết bị thử nghiệm phải có mức tạp đủ thấp để
đạt được độ nhạy yêu cầu.
3.2 Mạch thử nghiệm và dụng cụ
đo
Cơ cấu đo phóng điện cục bộ gồm mạch thử
nghiệm (xem IEC 60270),
máy hiện sóng và, nếu cần, dụng cụ chỉ thị cùng
với thiết bị khuếch đại thích hợp để chỉ ra sự tồn tại của các phóng điện cục bộ
và phát hiện
các xung phóng điện riêng rẽ.
4 Hiệu chuẩn và kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp hiệu chuẩn “chuyển điện tích” được
sử dụng phải phù hợp với 5.2.1 của IEC 60270. Hướng dẫn cụ thể hơn
về việc sử dụng máy hiệu chuẩn phóng điện được nêu trong Phụ lục 3 của CIGRÉ
Report 1968-2101. Với phương pháp này, cơ cấu hiệu chuẩn được nối trực tiếp vào một đầu
cáp cần thử nghiệm để nạp điện tích đã định trước vào đối tượng thử nghiệm.
Điện tích hiệu chuẩn, qcal, bằng tích của
biên độ xung hiệu chuẩn ΔU (tính bằng Vôn) và điện dung ghép
nối Ccal, của máy hiệu
chuẩn (tính bằng fara) với điều kiện là điện dung này nhỏ hơn điện dung của
đối tượng thử nghiệm, Cx.
Đặc tính của xung hiệu chuẩn phải phù hợp
với 5.2.1 của IEC 60270 và Mục 3, Phụ lục 3 của CIGRÉ Report 1968-2101.
4.2 Tỷ số đáp ứng
Với cáp cần thử nghiệm được nối với mạch
phát hiện, độ nhạy
đáp ứng phát hiện của
thiết bị thử nghiệm phải được kiểm tra với xung dùng để hiệu chuẩn
được đưa vào một đầu của cáp rồi sau đó đưa vào đầu còn lại. Đáp ứng thấp nhất trong hai
trường hợp này được lấy là đáp ứng
tổng thể để thiết lập
tỷ số đáp ứng k (k là số pico cu lông của xung hiệu chuẩn trên mỗi milimét
độ lệch trên màn hình máy hiện
sóng, hoặc tỷ số của pico cu
lông của xung
hiệu chuẩn với độ lệch, tính bằng pico cu lông (pC) của đồng hồ đo pico cu lông).
4.3 Độ nhạy
a) Độ nhạy của mạch thử nghiệm (với dụng
cụ đo cho trước) được xác định
là xung phóng điện có thể phát hiện nhỏ
nhất, qmin, (tính bằng pC)
mà có thể nhìn thấy được khi có
tạp nền.
Để có thể phát hiện, xung phóng điện phải tối
thiểu bằng hai lần độ cao của tạp biểu kiến, hn (hn là độ lớn của tạp,
tính bằng milimét nếu sử dụng máy hiện sóng, hoặc độ lệch tạp, tính bằng pC nếu sử dụng đồng
hồ đo pico cu lông)
Do đó, qmin = 2k. hn(pC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm điển hình, độ nhạy
phải nhỏ hơn hoặc bằng 5 pC đối với tất cả các loại vật liệu.
4.4 Dự phòng riêng đối với đoạn cáp
dài
Trên các đoạn cáp dài (dài hơn 100 m),
cần có các dự phòng riêng để ngăn các sai lỗi do xếp chồng các sóng lan truyền (xem Phụ lục 4
của CIGRÉ Report
1968-2101).
CHÚ THÍCH: Phương pháp thử nghiệm cụ
thể được quy định ở TCVN10893-3 (IEC 60885-3).
4.5 Tụ điện hiệu chuẩn và tín hiệu hiệu
chuẩn
Mạch hiệu chuẩn sơ cấp cần được ngắt
điện trước khi máy biến áp thử nghiệm
điện áp cao được cấp điện, trừ
khi tụ điện hiệu chuẩn có thông số danh định được sử dụng
ở điện áp thử
nghiệm liên quan. Hệ số khuếch đại không được điều chỉnh lại sau khi đã điều chỉnh
trừ khi có phương
tiện để màn hiển thị liên tục tín
hiệu hiệu chuẩn thích hợp trong suốt quá trình thử nghiệm.
Phương tiện như vậy có thể là:
a) Tụ điện hiệu chuẩn có thể ở điện
áp đầy đủ và có thể tạo thành một phần của mạch hiệu chuẩn sơ cấp mà trong
trường hợp này không cần phải ngắt điện trước khi máy biến áp thử nghiệm điện áp cao
được cấp điện, hoặc
b) Có thể sử dụng thêm máy hiệu
chuẩn thứ cấp. Máy hiệu chuẩn
này được nối với đầu vào
của máy phát hiện.
Trong trường hợp này, biên độ của đáp ứng xung thứ cấp phải được hiệu chuẩn trước dựa trên mạch hiệu chuẩn
sơ cấp trước khi
ngắt điện mạch hiệu chuẩn sơ cấp và
máy biến áp thử
nghiệm điện áp cao được
cấp điện, theo
1.2, Phụ lục 3 của
CIGRÉ Report 1968-2101.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm phải được đặt giữa
ruột dẫn và màn chắn. Điện áp
này được tăng lên và giữ
ở giá trị 0,25 Uo cộng với điện
áp tại đó thực hiện
phép đo phóng điện cục bộ trong không quá 1 min (trong đó, Uo là điện áp
danh định của cáp).
Ví dụ, nếu tiêu chuẩn cáp liên
quan yêu cầu phóng điện cục bộ được đo ở 1,5 Uo thì điện áp phải được tăng lên đến 1,75 Uo.
Sau đó, điện áp thử nghiệm phải được giảm dần về điện áp
quy định cho phép đo phóng điện cục bộ trong tiêu chuẩn cáp liên quan và đo
phóng điện cục bộ ở điện áp đó.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 10893-3:2015 (IEC
60885-3:2015), Phương pháp thử nghiệm điện đối với cáp điện -
Phần 3: Phương pháp thử
nghiệm dùng cho phép đo phóng điện cục bộ trên đoạn cáp điện dạng đùn
MỤC LỤC
Lời
nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
3 Thiết bị thử nghiệm
4 Hiệu chuẩn
và kiểm tra
5 Quy trình
thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham
khảo