Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10884-5:2015 về Phối hợp cách điện thiết bị điện hạ áp - xác định khe hở khí

Số hiệu: TCVN10884-5:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:29.080.30 Tình trạng: Đã biết

Tiêu chuẩn quy định loại khí hậu

Loại khí hậu (môi trường vĩ mô)

Mức ẩm

TCVN 7921-3-9
(IEC 60721-3-9)

IEC 60721-3-3

IEC 60721-3-7

TCVN 7447-5-51
(IEC 60364-5-51)

Y2

3K1

 

 

ê

Y3

3K3

7K1

AB5

ê

Y4

3K6

7K3

AB7

ê

 

 

=

(-)

(-)

è HL1

(+)

=

(-)

è HL 2

(+)

(+)

=

è HL 3

CHÚ DN:

= môi trường vi mô có cùng mức ẩm với môi trường vĩ mô.

(-) môi trường vi mô có mức m thấp hơn môi trường vĩ mô.

(+) môi trường vi mô có mức m cao hơn môi trường vĩ mô.

4.7  Thông tin được cung cấp cùng với thiết bị

Áp dụng 4.7 của Phần 1.

4.8  Vật liệu cách điện

4.8.1  Quy đnh chung

Vật liệu cách điện phải được phân thành các nhóm theo giá trị chỉ số phóng điện tương đối CTI.

Đặc trưng độ bền điện cũng như đặc trưng về nhiệt, cơ, hóa và độ hấp phụ nước của vật liệu cách điện phải được ban kỹ thuật xem xét. Đối với các yêu cầu cho cách điện rắn, áp dụng 5.4.

4.8.2  Ch số phóng điện tương đối (CTI)

4.8.2.1  Đáp ứng của vật liệu cách điện khi có tia lửa

Áp dụng 4.8.1.1 của Phần 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng 4.8.1.2 của Phần 1.

4.8.2.3  Nhóm vật liệu

Áp dụng 4.8.1.3 của Phần 1.

4.8.2.4  Th nghiệm chỉ số phóng điện tương đối (CTI)

Áp dụng 4.8.1.4 của Phần 1.

4.8.2.5  Vật liệu không có phóng điện tạo vết

Đối với thủy tinh, gốm hoặc vật liệu cách điện vô cơ khác không có phóng điện tạo vết chiều dài đường rò không cần phải lớn hơn khe hở không khí kết hợp của chúng cho mục đích phối hợp cách điện. Các kích thước trong Bng 2 đối với các điều kiện trường không đồng nhất là thích hợp.

4.8.3  Đặc trưng độ bền điện

Áp dụng 4.8.2 của Phần 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng 4.8.3 của Phần 1.

4.8.5  Đặc trưng cơ và hóa

Áp dụng 4.8.4 của Phần 1.

4.8.6  Đặc trưng hp phụ nước

Hấp phụ nước là một hiện tượng liên quan đến bề mặt mà phụ thuộc vào đặc trưng của vật liệu cách điện. Với tác động của hấp phụ nước lên khả năng chịu điện áp, vật liệu cách điện được sắp xếp vào nhóm hấp phụ nước theo trình tự thử nghiệm trong Phụ lục B như dưới đây:

- nhóm hấp phụ nước WAG 1 (ảnh hưởng không đáng k);

- nhóm hấp phụ nưc WAG 2 (ảnh hưởng yếu);

- nhóm hấp phụ nước WAG 3 (ảnh hưởng trung bình);

- nhóm hấp phụ WAG 4 (ảnh hưởng mạnh);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Phân loại các vật liệu cách điện khác nhau liên quan đến các nhóm hấp phụ nước được cho trong 5.3.2.3.5

5  Yêu cầu và quy trình xác định kích thước

5.1  Quy định chung

Khe hở không khí phải được xác định kích thước để chịu được điện áp theo 5.2.2. Chiều dài đường rò kết hợp phải đáp ứng các yêu cầu 5.3.2.3.3 và 5.3.2.3.4. Cách điện rắn phải được thiết kế để phù hợp với yêu cầu 5.4.

5.2  Xác định kích thước của khe hở không khí

5.2.1  Quy định chung

Khe hở không khí phi được xác định kích thước để chịu được điện áp chịu xung yêu cầu. Đối với thiết bị được ni trực tiếp với lưới điện hạ áp, điện áp chịu xung yêu cầu là điện áp xung danh định được thiết lập trên cơ sở 4.3.3.3 của Phần 1. Nếu điện áp hiệu dụng trạng thái ổn định, quá điện áp tạm thời hay điện áp đnh lp lại đòi hỏi khe hở không khí lớn hơn giá trị yêu cầu của điện áp chịu xung thì sử dụng các giá trị tương ứng trong Bảng 3. Khe hở không khí lớn nhất phải được chọn, từ việc xem xét điện áp chịu xung, điện áp hiệu dụng ổn đnh, quá điện áp tạm thời và điện áp đỉnh lặp lại.

CHÚ THÍCH: Độ lớn của điện áp hiệu dụng ổn định hoặc điện áp đỉnh lặp lại dẫn đến tình huống mà ở đó không có biên đối vi phóng điện đánh thủng khi đặt liên tc các điện áp này. Ban kỹ thuật phải tính đến điều này.

5.2.2  Tiêu chí xác định kích thước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khe hở không khí phải được lựa chọn, có tính đến các hệ s ảnh hưởng sau:

- điện áp chịu xung theo 5.2.5 đối với cách điện chức năng và 5.2.6 đối với cách điện chính, cách điện phụ và cách điện tăng cưng;

- điện áp chịu đựng n định và quá điện áp tạm thời (xem 5.2.2.3);

- điện áp đỉnh lặp lại (xem 5.2.2.3);

- điều kiện trường điện (xem 5.2.3);

- độ cao so với mực nước biển: kích thước khe hở không khí quy định trong Bảng 2 và Bng 3 đưa ra khả năng chịu đựng của thiết bị sử dụng ở độ cao đến 2 000 m. Đối với thiết bị sử dụng độ cao cao lớn hơn áp dụng 5.2.4.

Các khe hở không khí lớn hơn có thể được yêu cầu do các ảnh hưởng về cơ như rung hoặc lực tác động.

5.2.2.2  Xác định kích thước đ chịu được quá điện áp quá độ

Khe hở không khí phải được xác định kích thước để chịu được điện áp chịu xung yêu cầu, theo Bng 2. Đối với thiết bị được nối trực tiếp với lưới điện, điện áp chịu xung yêu cầu là điện áp xung danh định được thiết lập trên cơ sở Bảng F.1 của Phần 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp chu xung yêu cầu a) c)

Khe hở không khí tối thiểu ở độ cao đến 2 000 m so vi mực nước biển

Trường hp A

Điều kiện trường không đồng nhất (xem 3.15 của Phần 1)

Trường hp B

Điều kiện trường đồng nhất
(xem 3.14 của Phần 1)

kV

mm

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,01

0,01

0,40

0,02

0,02

0,50 b)

0,04

0,04

0,60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,06

0,80 b)

0,10

0,10

1,0

0,15

0,15

1,2

0,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5 b)

0,50

0,30

2,0

1,0

0,45

2,5 b)

1,5

0,60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

0,80

4,0 b)

 

1,2

5,0

1,5

6,0 b)

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với cách điện chức năng, điện áp xung lớn nhất được dự kiến xuất hiện ngang qua khe hở không khí (xem 5.2.5);

- đối với cách điện chính tiếp xúc trực tiếp hoặc ảnh hưởng đáng kể bởi quá điện áp quá độ từ lưới điện hạ áp (xem 4.3.3.3 của Phần 1, 4.3.3.4.1 của Phần 1 và 5.2.6), điện áp xung danh định của thiết bị;

- đối với cách điện chính khác (xem 4.3.3.4.2), điện áp xung cao nhất mà có thể xuất hiện trong mạch. Đối vi cách điện tăng cường, xem 5.2.6.

b) Các giá trị ưu tiên được quy định trong 4.2.3 của Phần 1.

c) Đối với các bộ phận hoặc mạch điện trong thiết bị chịu điện áp xung theo 4.3.3.4.2, cho phép nội suy các giá trị này. Tuy nhiên, cần sử dụng dãy ưu tiên các giá trị điện áp xung trong 4.2.3 của Phần 1 đđạt được tiêu chuẩn hóa.

5.2.2.3  Xác định kích thước để chịu được điện áp ổn định, quá điện áp tạm thời hoặc điện áp đỉnh lặp lại

Khe hở không khí phải được xác định kích thước theo Bng 3 để chịu được giá trị đỉnh của điện áp ổn định (một chiều hoặc xoay chiều tần số 50/60 Hz), quá điện áp tạm thời hoặc điện áp đỉnh lặp lại.

Xác định kích thước theo Bảng 2 phải được so sánh với Bảng 3. Phải chọn khe hở không khí lớn hơn.

CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu xác định kích thước cho các tần s cao hơn 30 kHz được quy định trong TCVN 10884-4 (IEC 60664-4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đin áp a)

(giá trị đnh) b)

Khe hở không khí tối thiu ở độ cao đến 2 000 m so với mực nưc biển

Trường hợp A

Điều kiện trường không đồng nhất (xem 3.15 của Phần 1)

Trường hợp B

Điều kiện trường đồng nhất
(
xem 3.14 của Phần 1)

kV

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,04

0,001 c)

0,001 c)

0,06

0,002 c)

0,002 c)

0,10

0,003 c)

0,003 c)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,004 c)

0,004 c)

0,15

0,005 c)

0,005 c)

0,20

0,006 c)

0,006 c)

0,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,008 c)

0,33

0,01

0,01

0,4

0,02

0,02

0,5

0,04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,6

0,06

0,06

0,8

0,13

0,10

1,0

0,26

0,15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,42

0,20

1,5

0,76

0,30

2,0

1,27

0,45

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,6

3,0

2,4 d)

0,8

4,0

 

1,2

5,0

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

a) Khe hở không khí đối với các điện áp khác có được bằng cách nội suy.

b) Xem Hình 1 của Phần 1 đối với điện áp đỉnh lặp lại.

c) Các giá trị này được dựa trên dữ liệu thực nghiệm có được ở áp suất khí quyển.

d) Giá trị này chỉ đưa ra để cho phép nội suy điện áp đỉnh từ bậc thp hơn tới giá trị ứng với 2 mm (giá trị ti đa theo tiêu chun này).

CHÚ THÍCH 2: Nếu khe hở không khí chịu ứng sut với điện áp trạng thái ổn định 2,5 kV (đỉnh) và cao hơn, xác định kích thước theo các giá trị phóng điện đánh thủng trong Bng 3 có thể không cung cấp vận hành mà không có phóng điện vầng quang (phóng điện cục bộ), đặc biệt đối với các trường không đồng nht. Để cung cấp vận hành mà không có phóng điện vầng quang, cần sử dụng khe hở lớn hơn cho trong Bảng F.7b của Phần 1 hoặc cải thiện phân bố trường.

5.2.3  Điều kiện trường điện

5.2.3.1  Quy định chung

Hình dạng và bố trí các phần dẫn điện (các điện cực) có ảnh hưởng đến tính đồng nhất của điện trường và do đó ảnh hưởng đến khe hở không khí cần thiết để chịu được điện áp cho trước (xem Bng 2 và 3 và Bảng A.1 của Phần 1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khe hở không khí không nhỏ hơn các giá trị quy định trong Bảng 2 đối với các điều kiện trường không đồng nhất có thể được sử dụng không tính đến hình dạng và bố trí các phần dẫn điện và không cần kiểm tra bằng thử nghiệm chịu điện áp.

Khe hở không khí qua các khe hở trong vỏ bọc bằng vật liệu cách điện không được nh hơn các giá trị quy định đối với điều kiện trường không đồng nhất vì cấu hình không được kiểm soát có thể có ảnh hưởng xấu đến tính đồng nhất của trường điện.

5.2.3.3  Điều kiện trường đồng nhất (trường hợp B của Bảng 2)

Các giá trị khe hở không khí trong Bảng 2 đối với trường hợp B chỉ có thể áp dụng cho trường đồng nhất. Các giá trị này ch có thể được sử dụng khi hình dạng và bố trí của các phần dẫn điện được thiết kế để đạt được trường điện có gradient điện áp về cơ bản là không đổi.

Khe hở không khí nhỏ hơn các giá trị đối với điều kiện trường không đồng nhất đòi hi phải kiểm tra bằng thử nghiệm chịu điện áp (xem 6.1.2).

CHÚ THÍCH: Đối với các giá trị nhỏ của khe hở không khí, tính đồng nhất của trường điện có thể bị giảm khi có nhiễm bẩn, khiến phải tăng khe hở không khí lên cao hơn giá trị của trường hợp B.

5.2.4  Độ cao so với mực nước biển

Vì các kích thước trong Bng 2 và Bng 3 có hiệu lực đối với các độ cao đến 2 000 m so với mực nước biển nên có thể áp dụng các hệ số hiệu chỉnh độ cao quy định trong Bảng A.2 của Phần 1 cho các khe hở không khí ở các độ cao trên 2 000 m.

CHÚ THÍCH: Theo định luật Paschen, điện áp phóng điện đánh thủng tại một khe hở không khí đối với trường đồng nhất (điện áp chịu đựng trường hợp B trong Bảng A.1 của Phần 1) tỷ tệ với tích của khoảng cách giữa các điện cực và áp suất khí quyển. Do đó, dữ liệu thực nghiệm được ghi lại ở xấp x mực nước biển được hiệu chỉnh theo sự sai lệch áp suất khí quyển giữa độ cao 2 000 m và mực nước biển. Sự hiệu chỉnh tương tự được thực hiện cho trường không đồng nhất và cho các chiều dài đường rò liên quan đến phóng điện bề mặt, xem 5.3.2.3.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với khe hở không khí của cách điện chức năng, điện áp chịu đựng được yêu cầu là điện áp xung lớn nhất hoặc điện áp ổn định (xem Bảng 3) hoặc điện áp đỉnh lặp lại (xem Bảng 3) dự kiến sẽ xy ra trên cách điện trong các điều kiện danh định của thiết bị và đặc biệt là điện áp danh định và điện áp xung danh định (xem Bảng 2).

5.2.6  Xác định kích thước khe hở không khí của cách điện chính, phụ và tăng cường

Khe hở không khí của cách điện chính và cách điện phụ phải được xác định kích thước như quy định trong Bng 2 ứng với.

- điện áp xung danh định theo 4.3.3.3 của Phần 1 hoặc 4.3.3.4.1 của Phần 1, hoặc

- điện áp chịu xung yêu cầu theo 4.3.3.4.2;

và như được quy định trong Bảng 3 ứng

- điện áp trạng thái ổn định theo 4.3.2.2,

- điện áp đỉnh lặp lại theo 4.3.4 của Phần 1;

- và quá điện áp tạm thời theo 4.3.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Giới hạn khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 2 mm áp dụng cho cách điện chính hoặc cách điện phụ. Khoảng cách tng của cách điện tăng cường hoặc cách điện kép có thể ln hơn 2 mm.

CHÚ THÍCH 2: Trong hệ thống phối hợp, yêu cầu khe hở không khí trên mức tối thiểu là không cần thiết đối với điện áp chịu xung được yêu cầu. Tuy nhiên, vì lý do không phải phối hợp cách điện, có thể cần tăng khe hở không khí (ví dụ do các ảnh hưởng về cơ). Trong trường hợp như vậy, điện áp thử nghiệm vẫn dựa trên điện áp xung danh định của thiết bị, nếu không, có thể xảy ra ứng suất quá mức cách điện rắn kết hợp.

Đối với các điện áp trạng thái ổn định, điện áp đỉnh lặp lại và quá điện áp tạm thời, khe hở không khí của cách điện tăng cường phải được xác định kích thước như quy định trong Bảng 3 để chịu được 160 % điện áp chịu đựng yêu cầu cho cách điện chính.

Với thiết bị có cách điện kép, ở đó cách điện chính và cách điện phụ không thể được thử nghiệm tách rời, hệ thống cách điện được xem là cách điện tăng cường.

CHÚ THÍCH 3: Khi xác định kích thước khe hở không khí đến bề mặt tiếp cận được của vật liệu cách điện, các bề mặt như vậy được coi là được phủ một lá kim loại. Ban kỹ thuật có thể quy định chi tiết hơn.

5.2.7  Khoảng cách ly

Xem 8.3.2 của IEC 61140.

5.3  Xác định kích thước chiều dài đường rò

5.3.1  Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2  Hệ số ảnh hưởng

5.3.2.1  Quy định chung

Đối với phóng điện tạo vết, có tính đến các hệ số ảnh hưởng sau:

- điện áp theo 4.3.2 (xem thêm 5.3.2.2);

- nhiễm bẩn trong môi trường vi mô (xem 4.6.2 của Phần 1 và 5.3.2.3);

- hướng và vị trí của chiều dài đường rò (xem 5.2.2.4 của Phần 1);

- đặc trưng của vật liệu cách điện (xem 4.8.2).

Các hệ số ảnh hưởng dưới đây có tính đến trường hợp phóng điện bề mặt qua bề mặt vật liệu cách điện:

- điện áp theo 4.3.3 (xem thêm 5.3.2.3);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- các đặc trưng của vật liệu cách điện (xem 4.8.2 và 4.8.6).

- hướng và vị trí của chiều dài đường rò (xem 5.2.2.4 của Phần 1);

- độ cao so với mực nước biển. Chiều dài đường rò quy định trong Bảng 5 đưa ra khả năng chịu xung đủ để thiết bị sử dụng tại độ cao đến 2 000 m. Đối với thiết bị sử dụng ở các độ cao lớn hơn, áp dụng 5.2.4.

5.3.2.2  Điện áp

Cơ sở để xác định chiều dài đường rò liên quan đến phóng điện tạo vết là giá trị hiệu dụng thời gian dài của điện áp đặt trên thiết bị. Điện áp này như sau:

- điện áp làm việc cho cách điện chức năng (xem 5.3.3);

- điện áp cách điện danh định hoặc điện áp danh định cho cách điện chính, phụ và tăng cường (xem 5.3.4).

Đối với phóng điện bề mặt, cơ sở để xác định chiều dài đường rò là giá trị đỉnh của điện áp liên quan theo Bảng 5 (xem 5.3.2.3.4). Điện áp đỉnh là giá trị lớn nhất của bất kỳ giá trị điện áp nào được dự kiến xuất hiện ngang qua chiều dài đường rò, mà

- đối với cách điện chức năng, giá trị đỉnh lớn nhất của điện áp bất kỳ được dự kiến xuất hiện ngang qua chiều dài đường rò trong các điều kiện danh định của thiết bị;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với cách điện chính khác (xem 4.3.3.4.2), giá trị đỉnh lớn nhất của điện áp bt kỳ có thể có trong mạch điện;

- đối với cách điện tăng cường, xem 5.3.4.

5.3.2.3  Tiêu chí xác định kích thước liên quan đến các điều kiện khí hậu

5.3.2.3.1  Quy định chung

Ảnh hưởng của điều kiện khí hậu trong môi trường vi mô, theo mc ẩm quy định trong 4.6.4, được tính đến trong Bng 5. Tiêu chí sau đây phải được xem xét để định kích thước:

- điện trở cách điện tối thiểu (xem 5.3.2.3.2)

- hỏng do phóng điện tạo vết (xem 5.3.2.3.3)

- phóng điện bề mặt (xem 5.3.2.3.4).

CHÚ THÍCH: Trong thiết bị, có thể tồn tại các điều kiện môi trường vi mô khác nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện trở cách điện được tính đến để xác định kích thước khi dòng điện rò lớn nhất giữa các bộ phận mang điện hoặc giữa bộ phận mang điện và bề mặt có thể tiếp cận của thiết bị được quy định bởi ban kỹ thuật. Áp dụng tương tự cho cách điện chức năng khi điện trở cách điện không đủ có thể dẫn đến dòng điện rò quá mức làm suy yếu chức năng đúng của thiết bị.

Thông tin hướng dẫn và dữ liệu thiết kế thiết bị được cho trong Phụ lục A.

CHÚ THÍCH: Kích thước chiều dài đường rò được xác định như vậy ít có khả năng phóng điện tạo vết, do năng lượng của các tia lửa bất k đủ thấp và không liên quan đến ch số CTI của vật liệu.

5.3.2.3.3  Xác định kích thước để tránh hỏng do phóng điện tạo vết

Để tránh hỏng do phóng điện tạo vết, chiều dài đường rò phi được xác định kích thước như quy định trong Bảng 4.

Bng 4 - Chiều dài đường rò để tránh hỏng do phóng điện tạo vết

Điện áp hiệu dụng a)

Chiều dài đường rò ti thiu b)

Nhiễm bẩn độ 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiễm bẩn độ 3

Tất cả các nhóm vật liệu

Tất c các nhóm vật liệu, trừ IIIb

Nhóm vật liệu

I

II

III

V

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mm

mm

mm

40

0,025

0,040

1,00

1,00

1,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,025

0,040

1,00

1,00

1,00

63

0,040

0,063

1,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,00

80

0,063

0,10

1,00

1,10

1,25

100

0,10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,25

1,40

1,60

125

0,16

0,25

1,60

1,80

2,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,25

0,40

2,00

2,20 c)

Xem Phần 1

200

0,40

0,63

Xem Phần 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

250

0,56

1,0

 

 

 

320

0,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

400

1,0

2,0

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,3

Xem Phần 1

 

 

 

630

1,8

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

800

2,4 c)

 

 

 

 

a) Điện áp này là:

- đối với cách điện chức năng: điện áp làm việc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với cách điện chính và cách điện phụ của hệ thống, thiết bị và các mạch điện bên trong không được cấp điện trực tiếp từ lưới điện (xem 4.3.2.2.2 của Phần 1): điện áp hiệu dụng cao nhất có thể có trong hệ thống, thiết bị hoặc mạch điện bên trong khi được cấp điện ở điện áp danh định và làm việc trong tổ hợp các điều kiện khó khăn nhất trong phạm vi thông số đặc trưng của thiết bị.

b) Đối với các vật liệu cách điện không phóng điện tạo vết, như thủy tinh, gốm hoặc các vật liệu vô cơ khác, chiều dài đường rò không cần phải lớn hơn khe hở không khí kết hợp đối với mc đích phối hợp cách điện. Các kích thước trong Bng 2 thích hợp cho điều kiện trường không đồng nhất. Tuy nhiên, đáp ứng liên quan đến phóng điện b mặt phải được tính đến theo 5.3 2.3.4.

c) Các giá trị này ch đưa ra để cho phép nội suy điện áp hiệu dụng từ một bậc thp hơn đến giá trị ứng với 2 mm (giá trị tối đa theo tiêu chuẩn này).

CHÚ THÍCH: Độ chính xác cao đối với chiều dài đường rò trong Bảng 4 không có nghĩa là độ không đảm bảo đo nằm trong cùng c độ lớn.

5.3.2.3.4  Xác định kích thước để tránh phóng điện bề mặt

Để tránh phóng điện bề mặt dọc theo bề mặt vật liệu cách điện, yêu cầu xác định kích thước chiều dài đường rò theo Bảng 5.

Đối với mức ẩm HL 1, áp dụng xác định kích thước theo các khe hở không khí trong Bng 2 và Bng 3.

Nếu chiều dài đường rò được xác định theo Bảng 5 chịu ứng suất với điện áp trạng thái ổn định vượt quá xp x 500 V (giá trị đnh), có thể có phóng điện cục bộ (vầng quang). Đối với phóng điện cục bộ, vật liệu cách điện được phân cấp theo nhóm hấp phụ nước (xem 5.3.2.3.5).

CHÚ THÍCH: Phóng điện cục bộ tại bề mặt vật liệu cách điện nhiễm bẩn do nhiễu vi mô cục bộ của phân bố trường trong lớp bề mặt. Phóng điện cục bộ này (vầng quang) khác với phóng điện cục bộ bên trong cách điện rắn và có mức khi phát thấp hơn 500 V (giá trị đnh) so với 700 V (giá trị đnh) đối với phóng điện cục bộ bên trong cách điện rắn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 5 - Chiều dài đường rò đ tránh phóng điện bề mặt

Điện áp đnh a)

Chiều dài đường rò tối thiểu trong không khí đến đ cao 2 000 m so với mực nước bin

Mức ẩm

HL 2

HL 3

Nhóm hấp phụ nước

Nhóm hấp phụ nước

Vt liệu WAG 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu WAG 3

Vật liệu WAG4

Vt liệu WAG 1

Vt liệu WAG 2

Vật liệu WAG 3

Vật liệu WAG4

kV

mm

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mm

mm

mm

mm

mm

0,10

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,030

0,042

0,055

0,095

0,12

0,020

0,022

0,024

0,025

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,053

0,07

0,115

0,15

0,028

0,029

0,032

0,035

0,050

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,09

0,15

0,20

0,043

0,046

0,049

0,052

0,075

0,105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,20

0,25

0,06

0,065

0,07

0,075

0,10

0,14

0,17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,33

0,09

0,09

0,10

0,11

0,14

0,19

0,23

0,34

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,12

0,13

0,14

0,15

0,19

0,24

0,30

0,44

0,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,18

0,20

0,22

0,26

0,32

0,39

0,56

0,60

0,23

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,29

0,32

0,33

0,41

0,50

0,70

0,80

0,35

0,41

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,54

0,47

0,58

0,69

0,95

1,0

0,50

0,57

0,64

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,63

0,76

0,90

1,2

1,2

0,68

0,76

0,84

0,93

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,96

1,1

1,5

1,5

0,93

1,02

1,11

1,2

1,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

2,0

2,0

1,4

1,53

1,66

1,8

1,6

1,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2,5

1,9

2,10 b)

2,25 b)

2,4 b)

2,1 b)

2,4 b)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

2,5 b)

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với cách điện chức năng: giá trị đỉnh lớn nht của điện áp bất kỳ dự kiến xuất hiện trên chiều dài đường rò, trong các điều kiện danh định của thiết bị;

- đối với cách điện chính tiếp xúc trực tiếp hoặc bị ảnh hưởng đáng k bởi các quá điện áp từ lưới điện (xem 4.3.3.3 của Phần 1, 4.3.3.4.1 của Phần 1 và 5.2.6) hoặc bởi điện áp đỉnh lặp lại: giá trị đỉnh lớn nhất theo thông s đặc trưng điện áp bất kỳ của thiết bị;

- đối với cách điện chnh khác (xem 4.3.3.4.2): giá trị đỉnh lớn nhất của điện áp bất kỳ có thể xuất hiện trong mạch;

- đối với cách điện tăng cưng: xem 5.3.4.

b) Các giá trị này ch được đưa ra để cho phép nội suy điện áp đỉnh từ một bậc thp hơn đến giá trị ứng với 2 mm (giá trị ln nhất theo tiêu chuẩn này).

5.3.2.3.5  Nhóm hấp phụ nước

Đặc trưng hp phụ nước của vật liệu cách điện được nhận biết theo nhóm hấp phụ nước. Cho đến nay, các vật liệu được phân loại như sau:

- WAG 1: các vật liệu không th hiện giảm độ ẩm tương đi tới hạn theo chiều dài đường rò

· nhựa polyette (nhựa nhiệt cứng), loại 802;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- WAG 2: các vật liệu không thể hiện giảm độ ẩm tương đối tới hạn theo chiều dài đường rò bằng và hơn 1 mm:

· nhựa phenol, loại 31.5;

· nhựa polycacbon.

- WAG 3: các vật liệu không thể hiện giảm độ ẩm tương đối tới hạn theo chiều dài đường rò bng và hơn 2,5 mm:

· lớp thủy tinh epoxy FR4;

· màng polyimit được dát mỏng lên lớp thủy tinh epoxy FR4;

· lá mng dạng giấy nhựa phenol FR2;

· polybutylen terephthalate.

- WAG 4: các vật liệu không thể hiện giảm độ ẩm tương đối tới hạn theo chiều dài đường rò bằng và hơn 6,3 mm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

· màng polyette GPO III.

5.3.2.4  Hướng và vị trí của chiều dài đường rò

Áp dụng 5.2.2 4 của Phần 1.

5.3.2.5  Hình dạng của bề mặt cách điện

Không áp dụng.

5.3.2.6  Mi tương quan với khe hở không khí

Chiều dài đường rò phải được xác định kích thước như quy định trong Bảng 4 đối với phóng điện tạo vết và trong Bảng 5 đối với phóng điện bề mặt, sử dụng giá trị nào cao hơn. Chiều dài đường rò tổng không thể nhỏ hơn khe hở không khí kết hợp, sao cho chiều dài đường rò ngắn nht có th bng với khe hở không khí yêu cầu.

Chiều dài đường rò nhỏ hơn khe hở không khí yêu cầu trong Bảng 2 đối với điều kiện trường không đồng nhất chỉ có thể sử dụng trong các điều kiện HL 1 và HL 2 khi chiều dài đường rò có thể chịu được điện áp cần thiết cho khe hở không khí kết hợp. Thử nghim để chứng tỏ chiều dài đường rò sẽ chịu được điện áp đối với khe hở không khí kết hợp phải tính đến hệ số hiệu chỉnh độ cao (xem 6.1.2.2). Để áp dụng trong điều kiện HL 2, thử nghiệm xung phải được thực hiện trong điều kiện ẩm.

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về điều kiện m để thử nghiệm có trong Bảng A.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2.7  Chiều dài đường rò trong trường hp sử dụng nhiều hơn một vật liệu cách điện hoặc xuất hiện nhiều hơn một mức nhiễm bẩn

Áp dụng 5.2.2.7 của Phần 1.

5.3.2.8  Chiều dài đường rò được chia bởi bộ phận dẫn điện nhô lên

Áp dụng 5.2.2.8 của Phần 1.

5.3.3  Xác định kích thước chiều dài đường rò của cách điện chức năng

Chiều dài đường rò của cách điện chức năng phải được xác định kích thước như quy định trong Bảng 4 đối với phóng điện tạo vết và Bng 5 đối với phóng điện bề mặt, sử dụng giá trị nào cao hơn.

Khi điện áp làm việc được sử dụng đ xác định kích thước, cho phép nội suy các giá trị điện áp trung gian. Khi nội suy, phải sử dụng nội suy tuyến tính và các giá trị phải được làm tròn về cùng chữ số có nghĩa với các giá trị được lấy từ bảng.

5.3.4  Xác định kích thước chiều dài đường rò cho cách điện chính, phụ và tăng cường

Chiều dài đường rò của cách điện chính và cách điện phụ phải được lựa chọn từ Bng 4 đối với phóng điện tạo vết và Bảng 5 đối với phóng điện bề mặt, sử dụng giá trị nào cao hơn. Điện áp sử dụng để xác định kích thước trong Bảng 4 và 5 được quy định trong 5.3.2 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi sử dụng điện áp quy định trong 4.3.2.2.2 của Phần 1 để xác định kích thước, cho phép nội suy các giá trị đối với điện áp trung gian. Khi nội suy, phải sử dụng nội suy tuyến tính. Trong trường hợp nội suy, các giá trị phải được làm tròn về cùng chữ số có nghĩa với các giá trị được lấy từ bảng.

Chiều dài đường rò của cách điện kép là tổng các giá trị của cách điện chính và cách điện phụ tạo thành hệ thống cách điện kép đó.

Chiều dài đường rò cho cách điện tăng cường phải bằng hai lần chiều dài đường rò cho cách điện chính.

CHÚ THÍCH 2: Áp dụng giới hạn khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 2 mm cho cách điện chính và cách điện phụ. Khong cách tổng của cách điện tăng cường hoặc cách điện kép có thể lớn hơn 2 mm.

CHÚ THÍCH 3: Khi xác định kích thước chiều dài đường rò đến bề mặt tiếp cận được của vật liệu cách điện các bề mặt như vậy được coi là được phủ một lá kim loại. Ban kỹ thuật có thể quy định chi tiết hơn.

5.3.5  Giảm chiều dài đường rò bằng cách sử dụng gờ

Không áp dụng.

5.4  Yêu cầu thiết kế của cách điện rắn

5.4.1  Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.2  Ứng suất

5.4.2.1  Quy đnh chung

Áp dụng 5.3.2.1 của Phần 1.

5.4.2.2  Ứng suất ngắn hạn và các ảnh hưởng của chúng

5.4.2.2.1  Tần số của điện áp

Áp dụng 5.3.2.2.1 của Phần 1.

5.4.2.2.2  Gia nhiệt

Áp dụng 5.3.2.2.2 của Phần 1.

5.4.2.2.3  Xóc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.2.3  Ứng suất thời gian dài và các ảnh hưởng của chúng

5.4.2.3.1  Phóng điện cục bộ (PD)

Áp dụng 5.3.2.3.1 của Phần 1.

5.4.2.3.2  Gia nhiệt

Áp dụng 5.3.2.3.2 của Phần 1.

5.4.2.3.3  Ứng suất cơ

Áp dụng 5.3.2.3.3 của Phần 1.

5.4.2.3.4  Độ ẩm

Áp dụng 5.3.2.3.4 của Phần 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng 5.3.2.4 của Phần 1.

5.4.3  Yêu cầu

5.4.3.1  Quy định chung

Áp dụng 5.3.3.1 của Phần 1.

5.4.3.2  Khả năng chịu ứng suất điện áp

5.4.3.2.1  Quy định chung

Áp dụng 5.3.3.2.1 của Phần 1.

5.3.3.2.2  Quá điện áp quá độ

Cách điện chính và cách điện phụ phải có

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- điện áp chịu xung của mạch bên trong thiết bị đã được quy định theo các giá trị quá điện áp quá độ dự kiến xảy ra trong mạch điện (xem 4.3.3.4).

Cách điện tăng cường phải có điện áp chịu xung ứng với giá trị điện áp xung danh định nhưng cao hơn một bước trong dãy ưu tiên trong 4.2.3 của Phn 1 so với giá trị quy định cho cách điện chính. Theo 4.3.3.4.2, nếu điện áp chịu xung được yêu cầu cho cách điện chính khác với giá trị lấy từ dãy ưu tiên thì cách điện tăng cường phải được xác định kích thước để chịu được 160 % giá trị yêu cầu cho cách điện chính.

Kim tra bng cách thử nghiệm, xem 6.1.3.3.

5.4.3.2.3  Quá điện áp tạm thời

Cách điện rắn chính và phụ phải chịu được quá điện áp tạm thời sau:

- quá điện áp tạm thời ngắn hạn Un + 1 200 V với khoảng thời gian đến 5 s;

- quá điện áp tạm thời dài hạn Un + 250 V với khoảng thời gian dài hơn 5 s;

trong đó Un là điện áp pha - trung tính danh nghĩa hệ thống cp điện có trung tính nối đất.

Cách điện ng cường phải chịu được hai lần quá điện áp tạm thời quy định cho cách điện chính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Các giá trị này được ly từ Điều 442 của TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44) trong đó Un được gọi là Uo.

CHÚ THÍCH 2: Các giá trị này là các giá trị hiệu dụng.

5.4.3.2.4  Điện áp đỉnh lặp lại

Điện áp đỉnh lặp lại lớn nhất xuất hiện trên lưới điện hạ áp có thể được tạm thời coi là F4 x  Un, nghĩa là 1,1 lần giá trị đnh của Un. Khi có điện áp đỉnh lặp lại, điện áp dập tắt phóng điện phải tối thiểu là

- , nghĩa là 1,32 Un đối với từng cách điện chính và cách điện phụ, và

- , nghĩa là 1,65Un đối với cách điện tăng cường.

CHÚ THÍCH: Trong hệ thống điện cố trung nh nối đất, Un là giá trị đỉnh của điện áp cơ s pha - trung tính (không méo) tại điện áp danh nghĩa của lưới điện. Việc áp dụng các hệ số nhân sử dụng trong điều này được mô t ở Điều D.4 của Phần 1.

Đ giải thích cho hệ số F, xem 6.1.3.5.

Trong các mạch điện bên trong, phải đánh giá các điện áp đỉnh lặp lại cao nhất thay vì F4xUn và cách điện rắn phải đáp ứng các yêu cầu tương ứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.3.2.5  Điện áp tần s cao

Đối với các điện áp có tần số cao hơn tần số công nghiệp, phải tính đến ảnh hưởng của tần số theo 5.4.2.2.1 và 5.4.2.3.1. Tần số trên 1 kHz được coi là các tần số cao trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

Ban kỹ thuật phải quy định có cần thử nghiệm theo 6.1.3.7 hay không.

5.4.3.3  Kh năng chịu ứng suất gia nhiệt ngắn hạn

Áp dụng 5.3 3.3 của Phần 1.

5.4.3.4  Khả năng chịu ứng suất cơ

Áp dụng 5.3.3.4 của Phần 1.

5.4.3.5  Khả năng chịu ứng suất gia nhiệt thời gian dài

Áp dụng 5.3.3 5 của Phần 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng 5.3.3.6 của Phần 1.

5.4.3.7  Khả năng chịu các ứng suất khác

Áp dụng 5.3.3.7 của Phần 1.

6  Thử nghiệm và đo

6.1  Thử nghiệm

6.1.1  Quy định chung

Các trình tự thử nghiệm dưới đây áp dụng cho thử nghiệm đin hình, sao cho suy giảm có thể có của mu thử nghiệm có thể nằm trong giới hạn cho phép. Giả thiết rằng các mẫu thử không được dự kiến cho các sử dụng tiếp theo.

CHÚ THÍCH 1: Nếu yêu cầu hoặc dự kiến tiếp tục sử dụng mẫu thử này thì ban kỹ thuật cần phải xem xét cụ thể. Trong các trường hợp như vậy, thử nghiệm cao áp bất kỳ phải kết hợp với phép đo phóng điện cục bộ theo 6.1.3.5 và Phụ lục C của Phần 1.

Các trình tự thử nghiệm được quy định cho

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- kiểm tra cách điện rắn (xem 6.1.3),

- thử nghiệm điện môi trên thiết bị hoàn chỉnh (xem 6.1.4) và

- các thử nghiệm khác (xem 6.1.5 của Phần 1).

Các ứng suất đối với khe hở không khí và cách điện rắn do quá điện áp quá độ được đánh giá bằng thử nghiệm điện áp xung, và có thể được thay bằng thử nghiệm điện áp xoay chiều và thử nghiệm điện áp một chiều. Khe hở không khí bằng hoặc lớn hơn các giá trị trong trường hợp A của Bảng 2 có thể được kiểm tra bằng phép đo hoặc bằng thử nghiệm điện áp. Nếu các giá trị này nhỏ hơn các giá trị trong trường hợp A của Bng 2, chúng phải được kiểm tra bằng thử nghiệm điện áp.

Khả năng chịu đựng các ứng suất điện áp của cách điện rắn phải được kiểm tra bằng thử nghiệm điện áp trong mọi trường hợp. Các ứng suất do quá điện áp quá độ được đánh giá bằng thử nghiệm điện áp xung, có thể được thay bằng thử nghiệm điện áp xoay chiều hoặc một chiều. Các ứng suất do ứng suất điện áp trạng thái ổn định chỉ có thể được đánh giá bằng thử nghiệm điện áp xoay chiều. Thử nghiệm điện áp một chiều có điện áp thử nghiệm bằng giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều không tương đương hoàn loàn với thử nghiệm điện áp xoay chiu do các đặc trưng chịu đựng khác nhau của cách điện rắn đối với các loại điện áp này. Tuy nhiên, trong trường hợp ứng suất điện áp một chiều thuần tuý thì thử nghiệm điện áp một chiều là thích hợp.

CHÚ THÍCH 2: Trong khi có thể thay thế thử nghiệm điện áp xung cho khe hở không khí bng thử nghiệm điện áp xoay chiều hoặc bằng thử nghiệm điện áp một chiều, thì về nguyên tắc không thể thay thế thử nghiệm điện áp xoay chiều cho cách điện rắn bằng thử nghiệm điện áp xung. Lý do chính của việc này là sự lan truyền khác nhau của các điện áp xung so với các điện áp tần số công nghiệp, đặc biệt trong các mạch điện phức tạp, và sự phụ thuộc của các đặc trưng chịu đựng của cách điện rắn vào hình dạng và khoảng thời gian chịu ứng suất điện áp.

6.1.2  Thử nghiệm kiểm tra khe hở không khí

6.1.2.1  Quy định chung

Khi thiết bị điện phải chịu các thử nghiệm điện để kiểm tra khe hở không khí, thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu điện áp chịu đựng quy định trong 5.2. Thử nghiệm thích hợp để kiểm tra khe hở không khí là thử nghiệm điện áp xung, nhưng như nêu trong 5.2.3, thử nghiệm điện áp xung ch được yêu cầu cho các khe hở không khí nhỏ hơn các giá trị trong trường hợp A của Bảng 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi kim tra khe hở không khí trong thiết bị bằng thử nghiệm điện áp xung, cần phải đảm bảo rng điện áp xung quy định xuất hiện tại khe hở không khí cần thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm điện của khe hở không khí cũng sẽ đặt ứng suất lên cách điện rắn kết hợp.

CHÚ THÍCH 2: Trong một số trường hợp, các thử nghiệm này cũng phải được áp dụng cho chiều dài đường rò, xem 5.3.2.6.

CHÚ THÍCH 3: Đối với thử nghiệm thiết bị hoàn chỉnh, xem 6.1.4.

6.1.2.2  Điện áp thử nghiệm

6.1.2.2.1  Thử nghiệm điện môi điện áp xung

6.1.2.2.1.1  Quy định chung

Mục đích của thử nghiệm này nhằm kim tra khe hở không khí sẽ chịu được quá điện áp quá độ quy định. Thử nghiệm chịu xung được thực hiện với điện áp có dạng sóng 1,2/50 μs có giá trị được quy định trong Bảng F.5 của Phần 1. Đối với dạng sóng này, áp dụng 6.1 và 6.2 của IEC 61180-1. Các dạng sóng này được dùng để mô phỏng các quá điện áp bắt nguồn từ khí quyển và bao gồm c các quá điện áp do đóng cắt thiết bị hạ áp.

Do sự phân tán các kết quả thử nghiệm của thử nghiệm điện áp xung bất kỳ, thử nghiệm phải được thực hiện tối thiểu cho ba xung tại mỗi cực tính với khoảng thời gian tối thiểu giữa các xung là 1 s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ban kỹ thuật có thể quy định các thử nghiệm điện môi thay thế theo 6.1.2.2.2.

CHÚ THÍCH 2: Các giá trị được cho trong Bảng F.5 của Phần 1 được rút ra từ tính toán trong 6.1.2.2.1.3 của Phần 1. Để chính xác thông tin, các giá trị này được đưa ra với độ chính xác cao. Đối với ng dụng thực tế, ban kỹ thuật có thể chọn cách làm tròn các giá trị.

6.1.2.2.1.2  Chọn điện áp thử nghiệm xung

Nếu yêu cầu thử nghiệm điện cho phối hợp cách điện của thiết bị liên quan đến các khe hở không khí yêu cầu (với khe hở không khí nhỏ hơn giá trị ở trường hợp A như quy định tại Bảng 2), thiết bị phải được thử nghiệm với điện áp thử nghiệm xung ứng với điện áp xung danh định quy đnh theo 4.3.3. Áp dụng các điện áp thử nghiệm xung của Bảng F.5 của Phần 1.

Đối với các điều kiện thử nghiệm, ban kỹ thuật phải quy đnh các giá trị nhiệt độ và độ ẩm.

Ban kỹ thuật phải xem xét có phải thực hiện các thử nghiệm lấy mẫu hoặc thử nghiệm thường xuyên bổ sung cho các thử nghiệm điển hình.

6.1.2.2.1.3  Giải thích cho Bảng F.5 của Phần 1

Áp dụng 6.1.2.2.1.3 của Phần 1.

6.1.2.2.2  Chọn các thử nghiệm điện môi điện áp xung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ban kỹ thuật có thể quy định thử nghiệm điện áp xoay chiều hoặc một chiều cho thiết bị cụ thể như một phương pháp thay thế.

CHÚ THÍCH: Trong khi các thử nghiệm với các điện áp xoay chiều và một chiều có cùng giá trị đnh như điện áp thử nghiệm xung quy định trong Bng F.5 của Phần 1 để kiểm tra khả năng chịu đựng của khe hở không khí, các thử nghiệm này cũng đặt ứng suất cao hơn lên cách điện rắn bởi vì điện áp được đặt vào trong thời gian dài hơn. Các thử nghiệm này có thể gây quá tải và đánh hỏng một số cách điện rắn nht định. Do đó, ban kỹ thuật cần xem xét việc này khi quy định các thử nghiệm với các điện áp xoay chiều hoặc một chiều như là phương pháp thay thế cho thử nghiệm điện áp xung trong 6.1.2.2.1.

6.1.2.2.2.2  Thử nghiệm điện môi với điện áp xoay chiều

Áp dụng 6.1.2.2.2.2 của Phần 1.

6.1.2.2.2.3  Thử nghiệm điện môi với điện áp một chiều

Áp dụng 6.1.2.2.2.3 của Phần 1.

6.1.3  Thử nghiệm kiểm tra cách điện rắn

6.1.3.1  Lựa chọn thử nghiệm

Cách điện rắn có thể chịu được các ứng suất cơ trong quá trình vận hành, lưu kho, vận chuyn hoặc lắp đặt phải được thử nghiệm rung và xóc trước khi thử nghiệm điện môi. Ban kỹ thuật có thể quy định các phương pháp th nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thử nghiệm phối hợp cách điện là các thử nghiệm đin hình. Chúng có các mục đích sau:

a) Thử nghiệm điện áp chịu xung để kim tra khả năng chịu điện áp xung danh định của cách điện rắn (xem 5.4.3.2.2).

b) Thử nghiệm điện áp xoay chiều để kiểm tra khả năng cách điện rắn chịu được

- quá điện áp tạm thời ngắn hạn (xem 5.4.3.2.3);

- điện áp trạng thái ổn định cao nhất;

- điện áp đỉnh lặp lại (xem 5.4.3.2.4).

Nếu giá trị đỉnh của điện áp thử nghiệm xoay chiều bằng hoặc lớn hơn điện áp xung danh định thì thử nghiệm điện áp xung danh định được bao gồm trong thử nghiệm điện áp xoay chiều.

Cách điện rắn có đặc trưng chịu đựng khác với khe hở không khí nếu thời gian chịu ứng suất tăng lên. Nói chung kh năng chịu đựng sẽ bị giảm đáng k. Do đó, thử nghiệm điện áp xoay chiều được quy định để kiểm tra khả năng chịu đựng của cách điện rắn không cho phép thay thế bằng th nghiệm điện áp xung.

c) Thử nghiệm phóng điện cục bộ nhằm kiểm tra việc không duy trì phóng điện cục bộ trong cách điện rắn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ở quá điện áp tạm thời thời gian dài (xem 5.4.3.2.3);

- ở điện áp đỉnh lặp lại (xem 5.4.3.2.4).

d) Thử nghiệm điện áp tần số cao nhằm kiểm tra không có hng do gia nhiệt điện môi theo 5.4.3.2.5.

Ban kỹ thuật phải quy định loại thử nghiệm điển hình nào được yêu cầu cho các ứng suất tương ứng xảy ra trong thiết bị.

Các thử nghiệm phóng điện cục bộ cho cách điện rắn phải được quy định khi giá trị đỉnh của điện áp được liệt kê ở c) vượt quá 700 V và nếu cường độ trường trung bình cao hơn 1 kV/mm. Cường độ trường trung bình là điện áp đỉnh chia cho khoảng cách giữa hai phần có điện thế khác nhau.

Các thử nghiệm trên đây cũng có thể phù hợp làm thử nghiệm lấy mẫu hoặc thử nghiệm thường xuyên. Tuy nhiên, trách nhiệm của ban kỹ thuật phải quy định thử nghiệm nào phải được thực hiện như là các thử nghiệm lấy mẫu và thử nghiệm thường xuyên nhằm đảm bảo chất lượng của cách điện trong quá trình chế tạo. Các thử nghiệm và ổn định, khi thích hợp, phải được quy định với các tham số thử nghiệm đủ để phát hiện các sự cố nào không gây hng cách điện.

Khi thực hiện các thử nghiệm trên thiết bị hoàn chỉnh, áp dụng trình tự ở 6.1.4.

6.1.3.2  Ổn định

Áp dụng 6.1.3.2 của Phần 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.3.3.1  Phương pháp thử nghiệm

Các phương pháp thử nghiệm điện áp xung của 6.1.2.2.1 cũng áp dụng cho cách điện rắn, tuy nhiên không áp dụng các hệ số điều chỉnh độ cao so với mực nước biển như nêu trong Bảng F.5 của Phần 1. Các thử nghiệm phải được thực hiện trong năm xung cho mỗi cực tính trong khoảng thời gian tối thiểu 1 s giữa các xung. Dạng sóng mỗi xung phải được ghi lại (xem 6.1.3.3.2 của Phần 1).

6.1.3.3.2  Tiêu chí chấp nhận

Áp dụng 6.1.3.3.2 của Phần 1.

6.1.3.4  Thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp xoay chiều

6.1.3.4.1  Phương pháp thử nghiệm

Dạng sóng của điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp hình sin về cơ bn phải có dạng hình sin. Yêu cầu này được thỏa mãn khi t số giữa giá trị đỉnh và giá trị hiệu dụng là  ± 3 %. Giá trị đỉnh phải bằng với giá trị cao nhất của các điện áp được đề cập trong 6.1.3.1 b).

Đối với cách điện chính và cách điện phụ, điện áp thử nghiệm có giá trị giống với các điện áp được đề cập trong 6.1.3.1 b). Đối với cách điện tăng cường, điện áp thử nghiệm bng hai lần giá trị đã sử dụng cho cách điện chính.

Điện áp thử nghiệm xoay chiều phải được tăng đều từ 0 V đến giá trị quy định trong 5.4.3.2 trong không quá 5 s và giữ tại giá trị đó tối thiểu 60 s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Đối với các loại cách điện cụ thể, có thể cần các khoảng thời gian thử nghiệm dài hơn để phát hiện đim yếu trong cách điện rắn.

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp thử nghiệm đối với các ứng suất cao, trạng thái ổn định gồm cả điện áp đnh lặp lại mức cao, ban kỹ thuật phải xét ti việc đưa ra một biên an toàn cho điện áp thử nghiệm.

Trong một số trường hợp, điện áp thử nghiệm xoay chiều cần được thay bằng điện áp thử nghiệm một chiều có giá trị bằng với giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều, tuy nhiên thử nghiệm này sẽ ít nghiêm ngặt hơn so với thử nghiệm điện áp xoay chiều. Ban kỹ thuật phi xem xét đến trường hợp này (xem 6.1.3.6).

Thiết bị thử nghiệm được quy định trong IEC 61180-2. Khuyến cáo rằng dòng điện ngắn mạch đầu ra của máy phát không nh hơn 200 mA.

CHÚ THÍCH 3: Đối với các điện áp thử nghiệm vượt quá 3 kV, công suất danh định của thiết bị thử nghiệm bằng hoặc lớn hơn 600 VA là thích hợp

Dòng điện tác động của máy phát phải được điều chnh theo dòng diện tác động 100 mA hoặc đối với điện áp thử nghiệm lớn hơn 6 kV đến giá trị cao nht có thể.

CHÚ THÍCH 4: Đối với thử nghiệm thường xuyên, dòng điện tác động có thể được điều chnh đến các mức độ thấp hơn nhưng không nhỏ hơn 3,5 mA.

6.1.3.4.2  Tiêu chí chấp nhận

Không được xảy ra phóng điện đánh thủng cách điện rắn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.3.5.1  Quy định chung

Dạng sóng của điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp hình sin về cơ bản phải có dạng hình sin. Yêu cầu này được thỏa mãn khi t số giữa giá trị đnh và giá trị hiệu dụng bằng  ± 3 %. Giá trị đỉnh Ut (xem Hình 1) phải bằng với mức điện áp cao nhất được đề cập trong 6.1.3.1 c) có tính đến các hệ số nhân F1, F3 và F4 khi có thể.

Các phương pháp thử nghiệm phóng điện cục bộ được mô t trong Phụ lục C của Phần 1. Khi thực hiện thử nghiệm, áp dụng các hệ số nhân dưới đây. Các ví dụ được đưa ra đối với điện áp đỉnh lặp lại Urp, các hệ số áp dụng tương tự cho điện áp trạng thái ổn định cao nhất và cho quá điện áp tạm thời thời gian dài.

F1 Hệ s an toàn cơ bản cho thử nghiệm PD và xác định kích thước cho cách điện chính và cách điện phụ.

Điện áp dập tắt PD có thể bị ảnh hưởng bởi các điều kiện môi trường, như nhiệt độ. Các ảnh hưởng này được tính đến bởi hệ số an toàn cơ bản F1 bng 1,2. Do đó điện áp dập tắt PD đối với cách điện chính và cách điện phụ tối thiểu là 1,2 Urp.

F2 Hệ số trễ PD.

Hiện tượng trễ xảy ra giữa điện áp khởi phát PD là Ui và điện áp dập tắt PD là Ue. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy F2 thường không lớn hơn 1,25. Do đó, đối với cách điện chính và cách điện phụ, giá trị ban đầu của điện áp thử nghiệm là F1 x F2 x Urp nghĩa là 1,2 x 1,25 Urp = 1,5 Urp.

CHÚ THÍCH: Điều này tính đến thực tế là hiện tượng phóng điện cục bộ PD có thể được khởi phát do các quá điện áp quá độ vượt quá Ui và có thể được duy trì, ví dụ do các giá trị điện áp đỉnh lặp lại vượt quá Ue. Tình huống này đòi hi sự kết hợp của điện áp xung và điện áp xoay chiều cho thử nghiệm mà điều này là không thực tế. Vì vậy, thử nghiệm xoay chiều được thực hiện với điện áp tăng ngay t đầu.

F3 Hệ s an toàn bổ sung cho thử nghiệm PD và xác định kích thước cách điện tăng cường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F4 Hệ số liên quan đến sai lệch so với điện áp danh nghĩa Un của lưới điện hạ áp.

Đối với các mạch điện được nối với lưi điện hạ áp, hệ số này tính đến độ lệch tối đa của điện áp lưới so với giá trị danh nghĩa của nó. Do đó, điện áp đỉnh tại điện áp danh nghĩa Un phải được nhân với F4 = 1,1.

6.1.3.5.2  Kiểm tra

Thử nghiệm nhằm kiểm tra việc không duy trì phóng điện cục bộ bt kỳ tại giá trị cao nhất trong các giá trị sau:

- giá trị đỉnh của điện áp ổn định lớn nhất;

- giá trị đỉnh của quá điện áp tạm thời thời gian dài (xem 5.4.3.2.3);

- điện áp đnh lặp lại (xem 5.4.3.2.4).

CHÚ THÍCH: Ngoài ra, đối với các trường hợp mà tại đó các giá trị thực tế ca điện áp khi phát và điện áp dập tắt PD được xem xét, trình tự đo được mô tả ở Điều D.1 của Phn 1.

Khi thử nghiệm, thử nghiệm PD thường được áp dụng cho các linh kiện, bộ phận nhỏ và thiết bị nhỏ. Khi thử nghiệm thiết bị phức tạp, cần thận trọng để cho phép suy giảm quá mức các tín hiệu PD khi được đo tại các đầu nối thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo loại mẫu thử nghiệm, ban kỹ thuật phải quy định

- mạch thử nghiệm (Điều C.1 của Phần 1),

- thiết bị đo (Điều C.3 của Phần 1 và Điều D.2 của Phần 1),

- tần số đo (C.3.1 của Phần 1 và D.3.3 của Phần 1),

- quy trình thử nghiệm (6.1.3.5.3).

6.1.3.5.3  Trình tự thử nghiệm

Giá trị điện áp thử nghiệm Ut bng 1,2 lần điện áp dập tắt phóng điện cục bộ yêu cầu Ue. Theo độ trễ phóng điện cục bộ (xem 6.1.3.5.1) phải áp dụng giá trị ban đầu bằng 1,25 lần điện áp th nghiệm.

Điện áp phải được tăng đều từ 0 V đến điện áp thử nghiệm ban đầu F2 x Ut, tức là F1 x F2 = 1,2 x 1,25 = 1,5 lần giá trị cao nhất của điện áp được liệt kê trong 6.1.3.5.2. Sau đó, giá trị này được giữ ổn định trong thời gian quy định t1 không quá 5 s. Nếu không xy ra phóng điện cục bộ, điện áp thử nghiệm được giảm về không sau thời gian t1. Nếu xảy ra phóng điện cục bộ, điện áp được giảm về điện áp thử nghiệm Ut, và được giữ không đổi trong thời gian quy định t2 cho đến khi đo độ lớn phóng điện cục bộ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.3.5.4  Tiêu chí chấp nhận

Áp dụng 6.1.3.5.4 của Phần 1.

6.1.3.6  Thử nghiệm điện áp một chiều

Thử nghiệm điện áp một chiều với điện áp thử nghiệm bằng giá trị đnh của điện áp xoay chiều không hoàn toàn tương đương với thử nghiệm điện áp xoay chiều do các đặc trưng chịu đựng khác nhau của cách điện rắn đối với các loại điện áp này. Tuy nhiên trong trường hợp ứng suất điện áp một chiều thuần túy thì thử nghiệm điện áp một chiều là thích hợp.

Điện áp thử nghiệm một chiều về cơ bản phải không có nhp nhô. Yêu cầu này được thỏa mãn khi t số giữa các giá trị đỉnh của điện áp và giá tr trung bình bằng 1,0 ± 3 %. Giá tr trung bình của điện áp thử nghiệm một chiều phải bằng với giá trị đỉnh của điện áp thử nghiệm xoay chiều trong 6.1.3.1 b).

Đối với cách điện chính và cách điện phụ, điện áp thử nghiệm có cùng giá trị với giá trị điện áp trong 6.1.3.1 b). Đối với cách điện tăng cường, điện áp thử nghiệm bằng hai lần giá trị được sử dụng cho cách điện chính.

Điện áp thử nghiệm một chiều phải tăng đều từ 0 V đến giá trị quy định trong 5.4.3.2 trong thi gian không quá 5 s và duy trì tại giá trị đó trong tối thiểu 60 s.

CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp nht định, dòng nạp do điện dung có thể sẽ quá cao và có thể cần thời gian tăng dài hơn.

Thiết bị thử nghiệm được quy định trong IEC 61180-2. Khuyến cáo rằng dòng diện ngắn mạch đầu ra của máy phát không được nhỏ hơn 200 mA.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dòng điện tác động của máy phát phải được điều chnh đến giá trị dòng điện tác động 100 mA hoặc đối với các điện áp thử nghiệm trên 6 kV đến giá trị cao nhất có thể.

CHÚ THÍCH 3: Đối với thử nghiệm thường xuyên, dòng điện tác động có thể được điều chnh xuống mc thấp hơn nhưng không nhỏ hơn 10 mA.

6.1.3.7  Thử nghiệm điện áp tần số cao

Đối với các điện áp tần số cao theo 5.4.3.2.5, các thử nghiệm điện áp xoay chiều bổ sung hoặc thay thế theo 6.1.3.4 hoặc các thử nghiệm phóng điện cục bộ theo 6.1.3.5 có th là cần thiết.

CHÚ THÍCH: Thông tin về các đặc trưng chịu đựng của cách điện ở tần số cao và các phương pháp thử nghiệm được cho trong TCVN 10884-4 (IEC 60664-4).

6.1.4  Thực hiện thử nghiệm điện môi trên thiết bị hoàn chỉnh

6.1.4.1  Quy định chung

Áp dụng 6.1.4.1 của Phần 1.

6.1.4.2  Các bộ phận cần thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.4.3  Chuẩn b các mạch điện cho thiết bị

Áp dụng 6.1.4.3 của Phần 1.

6.1.4.4  Các giá trị điện áp thử nghiệm

Mạch điện nối với lưới điện hạ áp được thử nghiệm theo 6.1.2 và 6.1.3.

Điện áp thử nghiệm giữa hai mạch điện của thiết bị phải có giá trị ứng với điện áp cao nhất có thể xy ra trong thực tế giữa các mạch điện này.

6.1.4.5  Tiêu chí thử nghiệm

Áp dụng 6.1.4.5 của Phần 1.

6.1.5  Các thử nghiệm khác

Áp dụng 6.1.5 của Phần 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng 6.1.6 của Phần 1.

6.2  Phép đo chiều dài đường rò và khe hở không khí

Áp dụng 6.2 của Phần 1, ngoài ra đối với mục đích của tiêu chuẩn này, chỉ áp dụng ví dụ 1, 5 và 11.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

Xác định kích thước để duy trì điện trở cách điện nhỏ nhất

A.1  Giới thiệu

Phụ lục này đưa ra thông tin về việc xác định kích thước chiều dài đường rò nhằm duy trì điện trở cách điện thích hợp cho các điện áp hiệu dụng đến 10 000 V, liên quan đến các chiều dài đường rò đến 250 mm. Mặc dù phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này được giới hạn ở các khoảng cách đến 2 mm, thông tin này được cung cp vì đặc trưng chiều dài đường rò được dựa trên mức ẩm mà không dựa trên mức nhiễm bẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự phù hợp với yêu cầu dòng điện rò tối đa quy định hoặc điện trở cách điện tối thiu có thể được kiểm tra sử dụng các giá trị điện trở trong Bảng A.1 và tính đến độ ẩm tương đối lớn nhất dự kiến tại bề mt cách điện. Các giá trị trong Bảng A.1 dựa trên dữ liệu nghiên cứu cho các chiều dài đường rò cho trong Bng A.2 giữa các dây dẫn song song có chiều dài 50 mm. Đối với các kích thước theo chiều dọc khác, điện trở cách điện có thể được giả thiết có quan hệ tỷ lệ nghịch.

Các giá trị trong Bảng A.1 biểu diễn tương quan giữa mức ẩm và độ ẩm tương đối của môi trường vi mô và có hiệu lực khi không có ngưng tụ trên bề mặt cách điện.

Bng A.1 - Điện trở cách điện tối thiểu

Mức ẩm

Độ ẩm tương đối

Điện tr cách điện ti thiu

Liên tục

Thời gian ngắn

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

HL 2 a)

75

≤ 75

> 106

HL 2

75

≤ 85

> 105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 95

≤ 95

>104

CHÚ THÍCH 1: Độ ẩm tương đối lớn hơn 95 % tồn tại trong khoảng thời gian kéo dài có th dẫn đến giảm điện tr cách điện hơn nữa. Tuy nhiên, nói chung điện tr cách điện s còn khoảng lớn hơn 103 Ω.

CHÚ THÍCH 2: Các giá trị đối với điện trở cách điện tối thiu áp dụng cho các điều kiện trường hợp xấu nhất. Các giá trị nhỏ nht trung bình ít nht có độ lớn cao hơn một bậc.

CHÚ THÍCH 3: Các kết qu thử nghiệm chỉ ra rằng điện tr cách điện sẽ b giảm xuống khoảng hai bc độ lớn nếu độ ẩm tương đối tăng từ 50 % đến 75 %. Tăng độ ẩm tương đi t 75 % đến 95 % sẽ giảm điện trở cách điện thêm cỡ khoảng hai bậc độ lớn nữa.

a) Điện trở cách điện nhỏ nhất > 106 ch có thể được duy trì trong điều kiện HL 2 nếu độ ẩm tương đối không vượt quá 75 % cho dù trong thời gian ngắn.

A.3  Xác định kích thước

Các kích thước trong Bảng A.2 và Bng 5 áp dụng cho độ ẩm cao nhất quy định trong Bảng A.1. Độ m trên 95 %, hoặc ngưng tụ, khi có điện áp được đặt ngang chiều dài đường rò sẽ làm cho điện trở cách điện giảm vĩnh viễn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.2 - Chiều dài đường rò để duy trì điện trở cách điện nhỏ nhất

Điện áp hiệu dụng a)

Chiều dài đường rò nhỏ nhất

Mức ẩm

HL 2
điện áp một chiều

HL 2
điện áp xoay chiều

HL 3
điện áp một chiều

HL 3
điện áp xoay chiều
b)

V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mm

mm

mm

≤ 40

 

 

1,0

1,00

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1,0

1,25

63

0,16

0,16

1,0

1,6

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,19

1,2

2,0

100

0,22

0,22

1,4

2,5

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,27

1,6

3,1

160

0,30

0,42

1,9

4,0

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,66

2,2

5,0

250

0,40

1,0

2,5

6,3

320

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,6

3,2

8,0 c)

400

1,0

2,5

4,0

10,0

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

5,0

12,5

630

2,5

6,3

6,3

16

800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,0 c)

8,0 c)

20

1 000

5,0

10,0

10,0

25

1 250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,5

12,5

32

1 600

8,0

16

16

40

2 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

20

50

2 500

12,5

25

25

63

3 200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32

32

80

4 000

20

40

40

100

5 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

50

125

6 300

32

63

63

160

8 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

80

200

10 000

50

100

100

250

a) Điện áp này là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với cách điện chính và cách điện phụ của mạch được cấp điện trực tiếp từ lưới điện (xem 4.3.2.2.1): điện áp được hợp lý hóa từ Bảng F.3a hoặc Bảng F.3b của Phần 1, dựa trên điện áp danh định của thiết bị hoặc điện áp cách điện danh định;

- đối vi cách điện chính và cách điện phụ của hệ thống, thiết bị và các mạch điện bên trong không được cấp điện trực tiếp từ lưới điện (xem 4.3.2.2.2 của Phần 1): điện áp hiệu dụng cao nhất có th có trong hệ thống, thiết bị hoặc mạch điện bên trong khi được cp điện ở điện áp danh định và làm việc trong các điều kiện kết hợp khó khăn nhất trong phạm vi thông số đặc trưng của thiết bị.

b) Lớp thủy tinh epoxy (FR4) và nhựa polycacbon không được sử dụng trong các điều kiện này.

c) Các giá trị này và những giá trị cho điện áp cao hơn được xác định bằng cách ngoại suy tuyến tính dữ liệu nghiên cứu.

 

PHỤ LỤC B

(quy định)

Thử nghiệm hấp phụ nước

B.1  Mục đích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2  Đặc trưng chịu đựng của chiều dài đường rò trong điều kiện ẩm cao

Khả năng chịu điện áp của chiều dài đường rò có thể giảm đáng kể trong điều kiện ẩm cao. Trong các điều kiện này, nước có thể hp thụ vào bề mặt vật liệu cách điện. Chiều dài đường rò càng ngắn thì càng bị ảnh hưởng bởi hiện tượng này.

B.3  Phương pháp thử nghiệm

B.3.1  Mu thử

Một mẫu vật liệu cách điện còn mi có chiều dày xấp x 1,5 mm, sử dụng kích thước và cấu hình điện cực theo Hình B.1. Mu có thể được chuẩn bị bằng các phương pháp xử lý bảng mạch in, trong trường hợp vệ sinh thích hợp là quan trọng vì những phần còn sót lại sau quá trình chế tạo có thể ảnh hưởng đáng k đến các kết quả thử nghiệm. Các kết quả thử nghiệm đối với tt c các điểm đo phải được đưa vào đánh giá thử nghiệm.

CHÚ THÍCH: Nếu mẫu thử không thể chuẩn bị bằng phương pháp xử lý mạch in, có thể sử dụng một mảnh vật liệu bề mặt phẳng có các điện cực phng như chỉ ra trên Hình B.1 được ép chặt lên bề mặt. Thực hiện tối thiu 10 thử nghiệm tại các vị trí khác nhau trên cùng mẫu thử để tính đến sự phân tán độ ẩm tương đối tới hạn do cấu trúc không đồng nhất của vật liệu phức hợp. Giá trị kết quả trung bình được tính khi độ phân tán có thể chấp nhận được.

B.3.2  Đo điện áp chịu xung

Mạch thử nghiệm biểu diễn trên Hình B.2. Điện áp thử nghiệm cực tính âm được cung cấp từ máy phát xung có dạng sóng điện áp 1,2/50 μs (xem IEC 61180-1) và trở kháng đầu ra nằm trong khoảng từ 50 Ω đến 500 Ω. Mẫu thử được đặt trong tủ khí hậu và độ ẩm tương đối đặt đến giá trị thích hợp. Mẫu thử được cấp năng lượng từ máy phát xung. Tán xạ thống kê của điện áp chịu xung có th giảm do chiếu sáng UV, ví dụ được cp từ đèn hơi thủy ngân. Không cần chiếu sáng UV nếu thực hiện liên tiếp từ 10 đến 20 thử nghiệm phóng điện b mặt thích hợp trên cùng mẫu. Trong trường hp này, tán xạ điện áp phóng điện bề mặt được phân tích và điện áp chịu đựng có giới hạn thấp hơn (giá trị 3σ). Điện áp thử nghiệm đặt vào có thể được đo sử dụng đầu đo điện áp cao và máy hiện sóng có nhớ kỹ thuật số.

CHÚ THÍCH: Quy trình thử nghiệm có thể được kiểm soát bằng máy vi tính nếu có giao diện phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các mu được chuẩn bị có các khoảng cách điện cực 6,3 mm, 2,5 mm, 1 mm, 0,4 mm và 0,16 mm như ch ra trên Hình B.1. Các mẫu phải tính đến ảnh hưởng của các quy trình chế tạo trên bề mặt vật liệu, như đúc hoặc gia công khí.

Đề xuất quy trình sau:

Mu thử nghiệm được duy trì ở nhiệt độ (25 ± 1) °C và độ ẩm tương đối (70 ± 3) % trong tối thiểu 4 h. Sau ổn định này, đo điện áp chu xung theo B.3.2 tại các giá trị khác nhau của độ m tương đối.

Độ ẩm tương đối ban đầu là 70 % và tăng càng nhanh càng tốt theo các nc 5 % đến giá trị lớn nhất 95 %. Tại mỗi nấc, đo điện áp chịu xung. Đạt đến mức ẩm giới hạn khi điện áp chịu xung gim xuống còn 95 % giá trị của nó ở độ ẩm tương đối 70 %.

Các xung điện áp có biên độ tăng được đặt lên từng khoảng cách điện cực đến khi xuất hiện phóng điện bề mặt. Đánh giá điện áp chịu xung theo B.3.2.

Độ ẩm tương đối tới hạn được xác định cho mỗi khoảng cách và nhóm hấp phụ nước của vật liệu thiết lập theo 5.3.2.3.5. Biểu diễn đồ thị kết quả thử nghiệm độ ẩm tương đối tới hạn cho vật liệu được liệt kê trong 5.3.2.3.5 được ch ra trên Hình B.3.

CHÚ THÍCH 1: Mẫu thử theo Hình B.1 có nhiều điểm đo đối với mỗi khoảng cách cho phép một số th nghiệm ban đầu được điều chnh điện áp.

CHÚ THÍCH 2: Hình B.3 dựa trên các nc độ ẩm nhỏ hơn 1 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN:

1          máy phát xung

2          t khí hậu

3          mẫu thử nghiệm

4          máy hiện sóng có nhớ kỹ thuật s

5          máy vi tính

6          chiếu sáng UV (xem 8.3.2)

7          đầu đo điện áp cao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.2 - Mạch thử nghiệm

CHÚ DN:

A          gốm (97 %, Al2O3, không tráng men)

B          lớp thủy tinh epoxy FR4

C          nhựa polyette (nhựa nhiệt cứng), loại 802

D          nhựa phenol, loại 31.5

E          màng polyimit được dát mng lên lớp thy tinh epoxy FR4

F          lá mng dạng giy nhựa phenol FR2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H          nhựa melamin, loại 150

I           polybutylen terephlhalate

K          polycacbon

Hình B.3 - Độ ẩm tương đối tới hạn của vật liệu cách điện

 

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

Sơ đồ xác định kích thước

Sơ đồ dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa các hệ số ảnh hưởng tới việc xác định kích thước khe hở không khí và chiều dài đường rò đối với phối hợp cách điện. Sơ đ ch tập trung vào các hệ số chính mà không nhằm thay thế việc rà soát đầy đ các điều liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Bao gồm tt c các mạch điện được tác động bởi điện áp ngoài.

Hình C.1 - Sơ đồ xác định kích thước khe hở không khí cho mạch điện được nối trực tiếp với lưới điện

CHÚ THÍCH: Bao gồm tất cả các mạch điện không bị ảnh hưởng đáng kể do điện áp quá độ bên ngoài.

Hình C.2 - Sơ đồ xác định kích thước khe hở không khí cho mạch điện không được nối trực tiếp với lưới điện

CHÚ THÍCH: Các khung nét đứt ch để tham khảo.

Các bước để xác định kích thước chiều dài đường rò nhỏ nhất:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Đối với thủy tinh, gốm hoặc các vật liệu cách điện vô cơ mà không tạo vết, chiều dài đường rò không cần phải lớn hơn khe hở không khí kết hợp của chúng, xem 5.3.2.3.4.

c) Nếu HL 1, sử dụng giá trị khe hở không khí liên quan. Nếu HL 2 hoặc HL 3, sử dụng Bng 5.

d) Nhóm hấp phụ nước có thể xác định bằng thử nghiệm của Phụ lục B.

e) Nếu HL 1, sử dụng giá trị khe hở không khí liên quan. Nếu HL 2 hoặc HL 3, sử dụng Bng A.2.

Hình C.3 - Sơ đ xác định kích thước chiều dài đường rò

 

PHỤ LỤC D

(tham khảo)

Thử nghiệm chịu điện áp cho chiều dài đường rò trong điều kiện ẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy trình thử nghiệm sau đây đưa ra thử nghiệm điện áp xoay chiều hoặc một chiều có thể thay thế thử nghiệm điện áp xung cho thiết bị chịu điều kiện âm. Thử nghiệm này cũng bao gồm các yêu cầu chu đựng đối với quá điện áp tạm thời ngắn hạn.

Các điều kiện ẩm được chọn theo mức ẩm thích hợp. Khuyến cáo các độ ẩm tương đối sau: HL 2, 85 % và HL 3, 95 %. Thiết bị được duy trì tại mức ẩm và tại nhiệt độ (25 ± 1) °C trong tối thiểu 4 h trước khi thử nghiệm.

Mạch điện được chuẩn b theo 6.1.4.3 của Phần 1 và như thể hiện trên Hình D.1. Điện áp thử nghiệm có tần số 50/60 Hz hoặc điện áp một chiều có giá trị điện áp bằng với giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều. Đối với cách điện chính, giá trị hiệu dụng của điện áp thử nghiệm là 1 200 V + Un hoặc 0,707 lần điện áp xung danh định thích hợp theo Bảng F.1 của Phần 1 được hiệu chỉnh theo hệ số hiệu chỉnh trong 6.1.2.2.1.3 của Phần 1, chọn giá trị cao hơn bất kỳ. Đặt điện áp trong thời gian quy định trong 6.1.3.4.1.

CHÚ THÍCH: Ví dụ đối với thiết bị đặt ở độ cao 2 000 m so với mực nước biển, cấp quá điện áp II có điện áp danh định Un = 250 V, giá trị điện áp thử nghiệm xoay chiều cho cách điện chính là giá trị cao hơn trong các giá trị 1 200 V + 250 V hoặc 0,707 x 2 500 V x 1, do đó điện áp thử nghiệm hiệu dụng là 1 768 V. Điện áp thử nghiệm một chiều tương ứng là giá trị cao hơn trong các giá trị 1 414 x (1 200 V + 250 V) hoặc 2 500 V, do đó điện áp thử nghiệm một chiều là 2 500 V.

Hình D.1 - Bố trí thử nghiệm chịu điện áp

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Zentralverband Elektrotechnik-und Elektronikindustrie e.V [ZVEI], Kurzzeitspannungsfestigkeit kleiner Isolierstrecken unter dem Einfluss naturlicher Umgebungsbedingungen (Withstand capability of small insulating distances under the influence of different environmental conditions) May 1989 (Kh năng chịu đựng của các khoảng cách cách điện nhỏ dưới ảnh hưởng của các điều kiện môi trường khác nhau (5/1989))

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] 60529:1989, Degrees of protection provided by enclosures (IP Code) Amendment 1 (1999) (Cấp bảo vệ bằng v ngoài (Mã IP))

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Phạm vi áp dụng

Tài liệu viện dẫn

Thuật ngữ và định nghĩa

Cơ s của phối hợp cách điện

Yêu cầu và quy trình xác định kích thước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A (tham kho) - Xác định kích thước để duy trì điện trở cách điện nhỏ nhất

Phụ lục B (quy định) - Thử nghiệm hấp phụ nước

Phụ lục C (tham khảo) - Sơ đồ xác định kích thước

Phụ lục D (tham khảo) - Thử nghiệm chịu điện áp cho chiều dài đường rò trong điều kiện ẩm

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10884-5:2015 (IEC 60664-5:2007) về Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 5: Phương pháp toàn diện xác định khe hở không khí và chiều dài đường rò bằng hoặc nhỏ hơn 2mm

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.020

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.218.147
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!