Cách điện
(5.1.6 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1))
|
Điện áp
xung
(V)
(6.1.3.3 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1))
|
Để đề cập đến
cả thử nghiệm điện áp xung
|
Đối với mức
cao nhất của điện áp được đề cập trong 6.1.3.1 b)b của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)
|
Điện áp
xoay chiều (Vr.m.s) c
|
Điện áp AC (Vr.m.s) 6.1.3.4 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
|
Điện áp
danh định
|
Thời gian
|
Điện áp
danh định
|
Thời gian
|
Điện áp
danh định
|
Thời gian
|
100 V e
|
230 V
|
100 V e
|
230 V
|
100 V a
|
230 V
|
Chính và phụ
|
800 (1 500)
|
2 500
|
a
|
566 (1 061)
|
1 768
|
60 s d
|
1 300
|
1 430
|
60 s d
|
Tăng cường
|
1 500 (2
500)
|
4 000
|
1 061 (1
768)
|
2 828
|
2 600
|
2 860
|
a Năm xung của mỗi cực
tính với khoảng thời gian tối thiểu là 1s giữa các xung.
b Các điện
áp là quá điện áp tạm thời ngắn hạn, điện áp trạng thái ổn định cao nhất và điện
áp đỉnh lặp lại.
Giá trị trong hai cột được đưa ra cho quá điện áp tạm thời ngắn hạn, và thường
là yêu cầu khắt khe nhất.
c Giá trị đỉnh của các điện áp
này bằng với điện áp xung danh định.
d Thời gian thử nghiệm
có thể được giảm xuống còn 5 s nếu quá điện áp tạm thời ngắn hạn không dẫn đến các
yêu cầu nghiêm ngặt nhất.
e Các giá trị trong
ngoặc được sử dụng ở Nhật Bản. Xem chú thích 5) của Bảng F.1 trong TCVN
10884-1 (IEC 60664-1).
|
4.5.3.3. Nối nối tiếp khe
hở không khí và cách điện rắn
4.5.3.3.1. Quy định
chung
Có thể phân biệt ba trường hợp sau.
Trường hợp thứ nhất, nối nối tiếp các khe hở không
khí và cách điện rắn là hệ quả của thiết kế sản phẩm. Trong trường hợp này, khe
hở không khí được đề cập tới thường khá lớn.
Trường hợp thứ hai, nối nối tiếp các khe hở không khí và cách điện
rắn là kết quả của thiết kế
cụ thể cho hệ thống cách điện, ví dụ sử dụng nhiều lớp vật liệu cách điện dạng
tấm mỏng.
Trường hợp thứ ba, nối nối tiếp các khe
hở không khí và cách điện rắn là kết quả của việc chế tạo cách điện rắn không
hoàn hảo, kể cả bề mặt chung giữa các phần dẫn điện.
Trong hai trường hợp sau, khe hở không
khí khá nhỏ hoặc bọt khí nhỏ được nối nối tiếp với cách điện rắn. Cả ba trường
hợp đòi hỏi tính toán phân bố điện áp giữa cái cách điện được nối nối tiếp,
theo các trở kháng liên quan.
Đối với điện áp một chiều, các trở kháng
này được xác định bằng các điện trở cách điện. Khi ở trong không
khí, điện trở cách điện gần như bằng vô cùng, trở kháng của khe hở không khí
cao hơn nhiều so với cách điện rắn. Vì vậy, gần như toàn bộ điện áp một chiều
được đặt trên khe hở không khí.
Đối với điện áp xoay chiều, trở kháng của
cái điện nối nối tiếp được xác định bằng điện dung của chúng. Thông
thường, đối với các tần số khá thấp như xem xét trong TCVN 10884-1 (IEC
60664-1),
không
cần xem xét đến tổn thất điện môi khi tính toán phân bố điện áp. Vì vậy, hằng số
điện môi của cách điện rắn trở thành hệ số ảnh hưởng quyết định đến phân bố điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
d tổng khoảng cách
d1 khe hở không khí
d2 chiều dày của cách điện
rắn
Hình 2 - Nối nối
tiếp khe hở không khí về cách điện rắn
C1 và C2 tạo thành mạch
chia áp điện dung theo Hình 3 và điện áp xoay chiều đặt trên đó U0 được chia theo Công thức
(2) và (3) thành các điện áp U1 và U2.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 điện dung của khe hở
không khí
U1 điện áp đặt trên khe hở
không khí
C2 điện dung của cách
điện rắn
U2 điện áp đặt trên cách
điện rắn
Hình 3 - Mạch
chia áp điện dung
U0
= U1 + U2 (1)
(2)
(3)
Các điện dung C1 và C2 được tính theo Công
thức (4) và (5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
trong đó:
A là diện tích của các tụ bản cực - bản
cực C1 và C2;
ε0 hằng số điện môi của
không khí;
εr hằng số điện môi của
cách điện rắn.
Đối với phép chia điện áp, tỷ số điện dung được
đưa ra trong Công thức
(6).
(6)
Cường độ trường phóng điện đánh thủng
của khe hở không khí (E1) có thể được tính bằng cách sử dụng điện áp
đánh thủng xoay chiều và khe hở không khí tương ứng trong Bảng A.1 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1). Để đơn giản hóa, các ví
dụ được đưa ra trong hướng dẫn áp dụng này dựa trên điều kiện trường đồng nhất.
Cường độ trường phóng điện đánh thủng của cách điện rắn (E2) phải được
nhà chế tạo vật liệu
quy định.
Việc tính toán chính xác phân bố điện
áp phức tạp hơn nhiều và chỉ
có thể coi công thức trên là xấp xỉ, có tính
đến phân bố trường đồng nhất. Đối với khoảng cách nhỏ đến khoảng 0,1 mm, giá trị
xấp xỉ này là khá
chính xác. Đối với khoảng cách khá lớn, xấp xỉ này là không thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ sau đây giải quyết kết nối nối
tiếp các khe hở không khí và cách điện rắn như được thiết kế bên trong thiết
bị.
4.5.3.3.3. Nối nối
tiếp khe hở không khí và
cách điện rắn theo thiết kế cho điện áp một chiều
Đối với điện áp một chiều đề cập trước đây, gần
như toàn bộ điện áp được đặt lên khe hở không khí. Vì vậy, bản
thân khe hở không
khí được thiết kế để chịu được điện áp này. Trong trường hợp phóng điện bề mặt khe
hở không khí, toàn bộ điện
áp được đặt lên cách điện rắn.
Quy tắc: Để ngăn ngừa
suy giảm cách điện rắn bất kỳ trong trường hợp này, và cách điện rắn cũng được
thiết kế để chịu được toàn bộ điện áp.
4.5.3.3.4. Nối nối tiếp cách
điện rắn và khe hở không khí theo thiết kế cho điện áp xoay chiều
Đối với điện áp xoay chiều, phân bố điện
áp được tính theo các giá trị điện dung liên quan. Trong ví dụ sau, kích thước
được giả định theo tình huống có nhiều khả năng xảy ra nhất với khe hở không
khí khá lớn nối tiếp với lớp cách điện rắn mỏng.
VÍ DỤ:
d1 = 3 mm, d2 = 0,1 mm
εr = 4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Công thức (2) cho kết quả: U1= 0,993 U0
Áp dụng Công thức (3) cho kết quả: U2 = 0,007 U0
Kết quả là gần như toàn bộ
điện áp được đặt lên khe hở
không khí. Vì vậy, bản thân khe hở không khí cần được xác định kích thước để chịu
được điện áp này. Trong trường hợp phóng điện bề mặt khe hở không khí, toàn bộ
điện áp được đặt lên cách điện rắn.
Quy tắc: Để ngăn ngừa suy giảm cách điện
rắn bất kỳ trong trường hợp này, cách điện rắn cũng được thiết kế để chịu được
toàn bộ điện áp.
4.5.3.4. Nối nối tiếp khe hở không khí và
cách điện rắn do khe hở không khí hoặc bọt khí
Các ví dụ sau đây giải quyết kết nối
nối tiếp các khe hở không khí và cách điện rắn là kết quả của
thiết kế hệ thống cách điện cụ thể, ví dụ sử dụng nhiều lớp vật liệu cách điện
tấm mỏng, và/hoặc là kết quả khi
chế tạo cách điện rắn không hoàn hảo, kể cả bề mặt chung giữa các phần dẫn điện.
Trong các trường hợp này, khe hở
không khí khá nhỏ hoặc bọt khí nhỏ được nối nối tiếp với cách điện rắn.
4.5.3.4.1. Nối nối
tiếp các khe hở không khí và cách điện rắn do khe hở không khí và bọt khí đối với điện
áp một chiều
Đối với điện áp một chiều, trở kháng
liên quan được xác định bằng các điện trở cách điện. Khi đặt trong không khí, điện
trở cách điện gần như bằng vô cùng, trở
kháng của khe hở không khí cao hơn nhiều so với cách điện rắn. Vì vậy, gần như
toàn bộ điện áp một chiều được đặt lên khe hở không khí. Điều này có thể dẫn
đến phóng điện cục bộ bên trong khe hở không khí, mà có thể làm suy giảm cách điện rắn lân
cận. Tuy nhiên, tần số phóng điện cục bộ lặp lại là rất thấp, do thời
gian tái nạp cao đối với điện áp đặt lên khe hở không khí. Vì vậy, khả năng suy giảm
khá thấp và thời gian đến khi hỏng sẽ khá dài.
Do tốc độ lặp lại thấp, thử nghiệm
phóng điện cục bộ rất khó đối với
ứng suất điện áp một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với điện áp xoay chiều, phân bố điện
áp được tính theo các giá trị điện dung liên quan. Đối với ví dụ sau đây,
kích thước được giả định theo tình huống có nhiều khả năng xảy ra nhất với khe
hở không khí khá nhỏ nối tiếp với lớp cách điện rắn tương đối dày.
Ví dụ sau đây đưa ra một
mô tả thực tế hơn cho tình huống đã được nêu trong ví dụ của 4.5.3.1
VÍ DỤ:
d = 0,1 mm
εr = 4,5
E2peak = 45 kV/mm
Trường hợp a)
d1 = 0,01 mm, d2
= 0,09 mm
E1peak = 33 kV/mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Công thức (6) cho kết quả: C1 = 2C2
Áp dụng Công thức (2) cho kết quả: U1 = 0,333 U0
Áp dụng Công thức (3) cho kết quả: U2 = 0,666 U0
Cường độ trường phóng điện đánh thủng
E1 của khe hở không khí là:
Do đó, xảy ra đánh thủng khe hở không
khí tại:
Giá trị này có thể sẽ là điện áp khởi phát phóng
điện cục bộ. Đối với ứng suất điện áp xoay chiều, tần suất lặp lại của phóng điện
cục bộ tối thiểu phải bằng tần
số của điện áp. Do đó, khả năng suy giảm cao hơn nhiều so với điện áp một chiều
và hỏng hóc có thể xảy
ra trong những khoảng thời gian ngắn hơn nhiều. Để tránh phóng điện đánh thủng,
trong mọi trường hợp, không được xảy ra giá trị đỉnh của điện áp trạng thái ổn định lớn
hơn 0,99 kV trên hệ thống cách điện này.
Theo ví dụ ở 4.5.3.1, có thể kỳ vọng
tính năng cao hơn đáng kể của
cách điện rắn có giá trị đỉnh của điện áp đánh thủng là 4,5 kV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp b)
d1 = 0,05 mm, d2 = 0,05 mm
E1peak = 11,2 kV/mm
CHÚ THÍCH 2: Được tính bằng cách
lấy giá trị đỉnh liên quan của
điện áp đánh thủng xoay chiều đối với phân bố trường đồng nhất của Bảng A.1
trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) với d1 = 0,05 mm.
Áp dụng Công thức (6) cho kết quả: C1 = 0,222 C2
Áp dụng Công thức (2) cho kết quả: U1 = 0,818 U0
Áp dụng Công thức (3) cho kết quả: U2 = 0,182 U0
Cường độ trường phóng điện đánh thủng
E1 của khe
hở không khí là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị này có thể sẽ là điện áp khởi
phát phóng điện cục bộ. Do đó, trong mọi trường hợp, không được xảy ra giá trị
đỉnh của điện áp trạng thái ổn định lớn hơn 0,685 kV trên hệ thống cách điện
này.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị 685 V này phải được
so sánh với giá trị 700 V được
lấy từ 6.1.3.1
trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) như là yêu cầu đối với thử nghiệm phóng điện cục
bộ.
Theo ví dụ ở 4.5.3.1, có
thể kỳ vọng tính năng cao hơn nhiều của cách điện rắn có giá trị đỉnh của điện
áp đánh thủng là 4,5 kV. Điều này cho thấy rằng các khe hở không khí khá lớn dẫn
đến tính năng rất kém của cách điện như vậy.
Kết luận là mọi thiết kế
của hệ thống cách điện, kể cả khe hở không khí do sử dụng nhiều lớp vật liệu
cách điện tấm mỏng và/hoặc do chế
tạo cách điện rắn không hoàn hảo, cần phải được kiểm tra để không có rủi ro phóng điện
cục bộ.
4.6. Ứng dụng
thực tiễn bộ TCVN 10884 (IEC 60664) đối với thiết kế cách điện chức năng
4.6.1. Quy định chung
Khe hở không khí tối thiểu, chiều dài
đường rò tối thiểu và các yêu cầu tối thiểu đối với cách điện rắn, được quy định
trong bộ TCVN 10884 (IEC 60664), cũng có thể áp dụng cho cách điện chức năng.
Vì lý
do
chức năng, có thể áp dụng các yêu cầu bổ sung liên quan đến điện trở cách điện tối
thiểu (xem Phụ lục A của TCVN 10884-5 (IEC 60664-5).
Tuy nhiên, các yêu cầu điện áp chịu thử
đối với cách điện chức năng có thể khác với các yêu cầu đối với cách điện chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nguyên tắc xác định kích thước
cách điện chức năng được nêu trong 4.1.
Đối với khe hở không khí của cách điện
chức năng, điện áp chịu thử được yêu cầu là điện áp xung tối đa (xem Bảng F.2 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)) hoặc điện áp trạng thái ổn định (tham khảo Bảng F.7 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)) hoặc điện áp đỉnh lặp lại (xem Bảng F.7 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)) được dự kiến xảy ra, trong các điều kiện danh định của thiết
bị và cụ thể là điện áp danh định và điện áp xung danh định.
Chiều dài đường rò của cách điện chức
năng được xác định kích thước như quy định trong Bảng F.4 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1) ứng với điện áp làm việc đặt trên chiều dài đường rò đang
xét.
Nếu sử dụng TCVN 10884-5 (IEC
60664-5), chiều dài đường rò của cách điện chức năng được xác định kích thước
theo Bảng 4 của TCVN 10884-5 (IEC 60664-5) và điện áp làm việc liên quan đến
phóng điện tạo vết, và Bảng 5 của TCVN 10884-5 (IEC 60664-5) liên quan đến điện
áp đỉnh cao nhất để tránh phóng điện bề mặt, sử dụng giá trị cao hơn.
Khi điện áp làm việc được sử dụng để
xác định kích thước, cho phép nội suy các giá trị đối với các điện áp trung
gian. Trong trường hợp như vậy, sử dụng nội suy tuyến tính và các giá trị được
làm tròn đến cùng chữ số có nghĩa được lấy từ các bảng.
Trong thiết bị chịu ứng suất điện áp
chỉ trong thời gian ngắn, chiều dài đường rò của cách điện chức năng có thể có
kích thước giảm, ví dụ giảm một nấc điện áp so với quy định trong Bảng F.4 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Thử nghiệm cách điện chức năng theo
cùng quy trình như quy định trong 6.1 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1). Tuy
nhiên, các điện áp thử nghiệm có thể khác với các giá trị yêu cầu đối với cách
điện chính.
4.7. Ứng dụng
thực tiễn bộ TCVN 10884 (IEC 60664) để xác định kích thước đối với ảnh hưởng của
tần số điện áp
4.7.1. Ảnh hưởng chung của
tần số lên các đặc trưng chịu đựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tần số lớn hơn 30 kHz và đến
10 MHz, phải áp dụng IEC 60664-4 cùng với TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) hoặc TCVN
10884-5 (IEC 60664-5).
4.7.2. Ảnh hưởng của tần số lên các đặc
trưng chịu đựng của khe hở không khí
Các khả năng chịu thử điện áp trong phạm
vi áp dụng của IEC 60664-4 sẽ chỉ bị ảnh hưởng
bởi tần số của các điện áp lặp lại. Đối với các quá điện áp quá độ, xác định
kích thước theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) hoặc TCVN 10884-5 (IEC 60664-5) là đủ.
Đối với các tần số vượt quá 30 kHz
trong phạm vi áp dụng của IEC 60664-4, khả năng chịu thử điện áp của khe hở
không khí với phân bố trường đồng nhất hoặc gần đồng nhất có thể được giảm đến 20 %. Đối
với các tần số vượt quá 30 kHz, trường gần đồng nhất được coi là tồn tại khi
bán kính cong của các bộ phận dẫn điện bằng hoặc lớn hơn 20 % khe hở không khí
Thực hiện xác định kích thước đối với
phân bố trường gần đồng nhất, có tính đến 125 % điện áp chịu thử yêu cầu của khe
hở không khí theo các giá trị trường hợp A trong Bảng F.7 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1) hoặc Bảng 3 của TCVN 10884-5 (IEC 60664-5). Không yêu cầu thử
nghiệm điện áp chịu thử.
Việc xác định kích thước nhỏ hơn đối với
phân bố trường gần đồng nhất (các giá trị trường hợp A ở Bảng F.7 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1) hoặc Bảng 3 của TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)) yêu cầu thử nghiệm điện áp
chịu thử theo 6.1.2 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) hoặc TCVN 10884-5 (IEC
60664-5). Tuy nhiên, khe hở không khí tối thiểu không thể nhỏ hơn
giá trị có được bằng cách tính đến 125 % điện áp chịu thử yêu cầu cho khe hở không
khí theo các giá trị trường hợp B trong Bảng F.7 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
hoặc Bảng 3 của TCVN 10884-5 (IEC 60664-5).
Đối với tần số vượt quá 30 kHz, trường
không đồng nhất được coi là tồn tại khi bán kính cong của các bộ phận dẫn điện nhỏ
hơn 20 % khe hở không khí. Đối với phân bố trường không đồng nhất, việc giảm khả
năng chịu thử điện áp của khe hở không khí có thể cao hơn nhiều. Thực hiện xác định
kích thước đối với phân bố trường không đồng nhất cho điện áp chịu thử yêu cầu của
khe hở không khí theo các giá trị trong Bảng 1 của IEC 60664-4:2005. Không yêu
cầu thử nghiệm
điện áp chịu thử.
Việc xác định kích thước đối với trường
không đồng nhất và ứng suất điện áp cao, điều kiện > 1 kV, dẫn đến các khoảng
cách không thực tế. Do đó, ưu tiên lựa chọn thiết kế thích hợp hơn là cải thiện phân
bố trường (phân bố trường gần đồng nhất).
4.7.3. Ảnh hưởng của tần số
lên các đặc tính chịu đựng của chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Bảng 2 của IEC 60664-4:2005, cho
phép nội suy theo tần số. Các giá trị trong Bảng 2 của IEC
60664-4:2005 có thể áp dụng đối với độ nhiễm bẩn 1. Chiều dài đường rò đối với
độ nhiễm bẩn 2 và 3 được tìm thấy bằng cách sử dụng hệ số nhân 1,2 cho độ
nhiễm bẩn 2 và hệ số nhân 1,4 cho độ nhiễm bẩn 3.
Xác định kích thước theo Bảng 2 của
IEC 60664-4: 2005 áp dụng cho tất cả các vật liệu cách điện có thể bị suy giảm do
hiệu ứng nhiệt. Chúng gồm các vật liệu nền điển hình cho các bảng mạch in được
chế tạo từ nhựa epoxy. Đối với các vật liệu cách điện mà không thể bị suy giảm
do hiệu ứng nhiệt và khi không dự kiến có phóng điện tạo vết, xác định kích thước
theo các yêu cầu của khe hở không khí, như mô tả trong 4.7.2, là đủ.
4.7.4. Ảnh hưởng của tần số lên các
đặc trưng chịu đựng của cách điện rắn
Đối với tần số lớn hơn 30 kHz, việc giảm
khả năng chịu thử của cách điện rắn cũng cần tính đến khi xác định kích thước.
Độ suy giảm này là do hai hiệu ứng khác nhau. Hiệu ứng đầu tiên là gia tăng gia
nhiệt của các vật liệu cách điện rắn do tổn thất điện môi. Đây là một vấn đề đặc
biệt đối với vật liệu có hệ số tổn thất cao ví dụ như giấy nhiều lớp. Hiệu ứng thứ
hai là suy giảm tăng tốc do
tần số phóng điện cục bộ cao. Do đó, không cho phép phóng điện cục bộ trong các
điều kiện làm việc bình thường. Ngoài ra, cần tính đến việc giảm điện áp khởi
phát phóng điện cục bộ cùng với tăng tần số.
Vì những lý do này, việc xác định kích
thước chính xác cho cách điện rắn đòi hỏi thử nghiệm với điện áp tần số cao.
Tuy nhiên, các thử nghiệm như vậy là khó thực hiện và đòi hỏi
các thiết bị đặc biệt. Do
đó, IEC 60664-4 cũng đề xuất phương pháp xác định kích thước cách điện rắn đơn
giản dựa trên các yêu cầu khoảng cách được đề xuất.
Có thể sử dụng phương pháp xác định
kích thước đơn giản này thay vì thử nghiệm tần
số cao theo Điều 7 của IEC 60664-4:2005. Phương pháp này áp dụng cho tần số tối
đa của điện áp là 10 MHz, nếu cường độ trường là gần đồng nhất, không vượt quá
giá trị quy định theo Công thức (7) hoặc Hình 4 tương ứng và nếu không có khoảng trống hay khe hở
không khí giữa cách điện rắn. Trong hoàn cảnh này, điện trường được coi là gần
đồng nhất nếu sai lệch với giá trị trung bình của cường độ trường nhỏ hơn ± 20
%.
Đối với các lớp cách điện rắn dày d1 ≥ 0,75 mm, giá
trị đỉnh của cường độ trường E cần phải nhỏ hơn hoặc bằng 2 kV/mm. Đối với lớp cách
điện rắn mỏng d2 ≤ 30 mm, giá trị đỉnh của cường độ trường cần phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10 kV/mm. Đối với d1 > d > d2, sử dụng công
thức (7) để nội suy cho
chiều dày d (xem thêm Hình 4):
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E cường độ trường
d chiều dày
Hình 4 - Cường
độ trường cho phép để xác định kích thước cách điện rắn theo Công thức (7)
Việc sử dụng cường độ trường để xác định
kích thước cách điện rắn đòi hỏi phân bố trường gần đồng nhất không có
khoảng trống hay khe hở không khí ở giữa. Nếu không thể tính cường độ
trường (do trường này không đồng nhất), hoặc nếu giá trị đỉnh cao hơn giá trị lấy
từ công thức (7) hoặc Hình 4, tương ứng, hoặc nếu có khoảng trống hoặc khe hở không khí
không thể loại bỏ hoặc đối với
tần số cao hơn 10 MHz, thì yêu cầu thử nghiệm chịu thử hoặc thử nghiệm phóng điện
cục bộ với điện áp tần số cao. Thử nghiệm điện áp chịu thử áp dụng đối với các ứng
suất ngắn hạn; thử nghiệm phóng điện
cục bộ áp dụng đối với các ứng suất dài hạn theo 5.3.3.2.3 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1).
Trong TCVN 10884-3 (IEC 60664-3), sử dụng
hai kiểu bảo vệ nhằm đạt được kích thước nhỏ hơn. Bảo vệ kiểu 2 được coi
là tương tự với cách điện rắn. Khi TCVN 10884-3 (IEC 60664-3) dựa theo TCVN
10884-1 (IEC 60664-1), phạm vi áp dụng liên quan đến tần số được giới hạn ở 30
kHz. Do đó, nếu kiểu bảo vệ 2 được dự kiến sử dụng cho các tần số cao hơn 30
kHz thì có thể áp dụng các yêu cầu bổ sung của IEC 60664-4 cho cách điện rắn.
5. Bốn ví dụ thể hiện
việc xác định kích thước thích hợp cho cách điện trong thiết bị
5.1. Quy định
chung
Bốn ví dụ về xác định kích thước các khe
hở không khí được thể hiện trên Hình 5a đến Hình 5d, mỗi hình minh họa các yếu
tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến việc xác định kích thước khe hở không khí. Các
yếu tố này là điện áp danh định, điện áp chịu thử trạng thái ổn định, điện áp
chịu xung, cấp quá điện áp, độ nhiễm bẩn và kiểu cách điện.
Một số tiêu chuẩn sản phẩm không quy định
các giá trị khe hở không khí cho các mạch điện được cấp nguồn bởi SELV. Các
hình từ Hình 5a đến Hình 5d cho thấy khe hở không khí dựa trên cấp quá điện áp
xác định từ điện áp lưới điện và đó là mức điện áp chịu xung thấp hơn sau máy
biến áp. Xem 4.2 để biết thêm thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có bốn độ nhiễm bẩn trong môi trường
vi mô cho trong 4.6.2 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Trong các ví dụ dưới đây,
quá điện áp cấp
III (Hình 5b và Hình 5c) và quá điện áp cấp Il (Hình 5d) và độ nhiễm bẩn 2 được sử dụng để
minh họa việc xác định kích thước khe hở không khí theo Bảng F.2 và Bảng F.7
trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Trong Hình 5b, áp dụng như sau đối với
các thiết bị cấp I:
- Đối với các mạch điện không nối đất không được
nối trực tiếp với nguồn lưới (phần thứ cấp của máy biến áp), cách điện chính được xác
định kích thước đối với điện áp chịu xung giống với mạch điện được nối
trực tiếp với nguồn lưới. (Đề giảm điện áp chịu xung, nội dung chi tiết hơn nữa
về máy biến áp được nêu trong 4.2).
Trong Hình 5c và Hình 5d, áp dụng như
sau đối với các thiết bị cấp II:
- Đối với các mạch điện không nối đất không được
nối trực tiếp với nguồn lưới (phần thứ cấp của máy biến áp), cách điện chính được
xác định kích thước đối với điện áp chịu xung giảm một bậc so với mạch
điện được nối trực tiếp
với nguồn lưới. (Để giảm điện áp
chịu xung, nội dung chi tiết hơn nữa về máy biến áp được nêu trong
4.2)
Thông tin về bảo vệ chính và cách điện
chính được nêu trong IEC 61140.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N dây trung tính
PE dây bảo vệ
Hình 5a - Ví dụ
1 - Minh họa đơn giản hệ
thống cách điện
có cách điện chức năng, chính và tăng cường/kép đối với
thiết bị cấp I
5.2. Ví dụ
xác định kích thước khe hở không khí cho thiết bị cấp I theo TCVN 10884-1 (IEC
60664-1)
CHÚ DẪN:
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp bằng vỏ
ngoài dẫn điện được nối với đất bảo vệ (PE)
Hình 5b - Ví
dụ 2 - Xác định kích thước khe hở không khí cho thiết bị cấp I, dựa trên
quá điện áp cấp III
Bảng 2 - Ví dụ
2 - Xác định kích thước khe hở không khí theo Bảng F.2 của TCVN 10884-1
(IEC 60664-1) (độ nhiễm bẩn 2) (xem ví dụ 2 của Hình 5b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cách
điện a
Điện áp chịu
xung
V
Chiều dài đường rò
mm
a
Chức năng
4 000
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chính
4 000
3,0
c
Chức năng
4 000
3,0
d
Tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
e
Chính
4 000
3,0
f
Chức năng
800 b
0,2 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Theo điện áp pha -
trung tính là 50 V.
Đối với các mạch điện được bảo vệ chống
quá điện áp bằng thiết bị bảo vệ chống đột biến, khe hở không khí đối với cách
điện chức năng (a và c) có thể được thiết kế ở giá trị nhỏ hơn giá trị quy định
cho trường hợp A trong Bảng F.2 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Tuy nhiên, trong trường hợp này, cần thử nghiệm
chịu xung có điện áp chịu
xung yêu cầu. Máy phát xung thử nghiệm phải có trở kháng thấp 2 Ω.
Khe hở không khí cho cách điện tăng cường
dựa trên Bảng F.2, trường hợp A của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) chọn điện áp
xung cao hơn một bậc (trong số các giá trị ưu tiên).
Bảng 3 - Ví dụ
2 - Xác định kích thước khe hở không khí theo Bảng F.2 và Bảng
F.7a của
TCVN
10884-1 (IEC 60664-1), quá điện áp tạm thời theo 5.3.3.2.3 của TCVN 10884-1
(IEC 60664-1) (Un+1 200 V) (xem ví dụ
2 của Hình 5b)
Ví dụ 2
Loại cách
điện
Điện áp chịu
xung
Quá điện áp
tạm thời điện
áp (đỉnh)/làm việc
(đỉnh)b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Điện áp chịu
xung)
Chiều dài đường rò
(Bảng F.7 của TCVN 10884-1 (IEC 60864-1))
(Quá điện
áp tạm thời/Điện áp làm việc)
Chiều dài đường rò a
V
Vd
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
a
Chức năng
4 000
NA / 325
3,0
NA / 0,01
3,0
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 000
2 022 / 325
3,0
1,3 / 0,01
3,0
c
Chức năng
4 000
NA / 325
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA/0,01
3,0
d
Tăng cường
6 000
4 044 / 650 f
5,5
3,9 / 0,078f
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chính
4 000
NA / 5
3,0
NA / 0,001
3,0
f
Chức năng
800 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
NA / 0,001
0,2
a Xác định kích thước theo Bảng F.7 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) và với Bảng F.2 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1), có
tính đến độ nhiễm bẩn. Lựa chọn khe hở không khí lớn hơn.
b Khi đánh giá hệ thống cách điện liên quan đến
điện áp làm việc, phải tính đến các điện áp đỉnh lặp lại. Trong ví
dụ này, các điện áp đỉnh lặp lại được xem là không đáng kể. Chỉ xét đến
giá trị đỉnh của điện áp lưới điện hình sin.
c Xác định kích thước dựa
trên giá trị đỉnh của
quá điện áp tạm thời.
d Sử dụng điện áp đỉnh của quá điện áp
tạm thời để xác định
kích thước.
e Theo điện áp pha - trung tính 50 V.
f Cần lưu ý rằng trong khi khe hở không khí đối
với cách điện tăng cường được xác định kích thước liên quan đến
160 % quá điện áp tạm thời cho cách điện chính và cách điện phụ, điện áp
thử nghiệm để kiểm tra khe hở
không khí của cách điện tăng cường phải bằng hai lần điện áp thử nghiệm để kiểm tra
cách điện chính và cách điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp bằng vỏ ngoài không
dẫn điện (cách
điện rắn) hoặc khe hở không khí cung cấp cách điện tăng cường.
FE dây dẫn nối đất chức năng
CHÚ THÍCH: Máy biến áp theo
4.2.
Hình 5c - Ví
dụ 3 - Xác định kích thước các
khe hở không khí (thiết bị cấp II)
Bảng 4 - Ví dụ
3 - Xác định kích thước khe hở không khí theo Bảng F.2 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1) (độ nhiễm bẩn 2) (xem ví dụ 3 của Hình 5c)
Ví dụ 3
Loại cách
điện a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Chiều dài
đường rò
mm
a
Chức năng
4 000
3,0
b
Chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
ca
Chức năng
2 500
1,5
d1
Tăng cường
6 000
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng cường
4 000
3,0
fa
Chức năng
2 500
1,5
a Khe hở không khí dựa
trên cấp quá điện áp xác định từ điện áp lưới (230 Vac, quá điện áp cấp III) và là mức điện
áp chịu xung thấp hơn sau máy biến áp. Mức điện áp một chiều thực sự sau chỉnh lưu
không ảnh hưởng đến điện áp chịu xung được sử dụng để thiết kế hệ thống cách
điện.
b Khe hở
không khí đối với cách điện tăng cường dựa trên cấp quá điện áp được xác định
từ điện áp lưới (230 Vac
quá điện áp cấp III) và là mức điện áp chịu xung thấp hơn sau máy biến áp.
Xem 4.2 để biết thêm thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 3
Loại cách
điện
Điện áp chịu
xung
Quá điện áp tạm thời (đỉnh)/điện áp làm việc (đỉnh) b
Chiều dài đường rò (Bảng
F.2 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1))
(Điện áp chịu
xung)
Chiều dài đường
rò (Bảng F.7 của TCVN 10884-1
(IEC 60664-1))
(Quá điện
áp tạm thời/Điện áp làm việc)
Chiều dài đường rò a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
V
mm
mm c
mm
a
Chức năng
4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
NA/0,01
3,0
b
Chính
4 000
2 022 / 325
3,0
1,3 / 0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Chức năng
2 500
NA / 325
1,5
NA / 0,01
1,5
d1
Tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 044 / 650 d
5,5
3,9 / 0,078 d
5,5
d2
Tăng cường
4 000
4 044 / 650
d
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
f
Chức năng
2 500
NA / 110
1,5
NA / 0,004
1,5
a Xác định kích thước
theo Bảng F.7 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) và Bảng F.2 của TCVN 10884-1
(IEC 60664-1), có tính đến độ nhiễm bẩn. Lựa chọn khe hở không khí lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Xác định
kích thước dựa trên giá trị đỉnh của quá điện áp tạm thời.
d Cần lưu ý rằng trong
khi khe hở không khí đối
với cách điện tăng cường được xác định kích thước liên quan đến 160 % quá điện
áp tạm thời cho cách điện chính và cách điện phụ, điện áp thử nghiệm để kiểm
tra khe hở không khí của cách điện tăng cường phải bằng hai lần điện áp thử
nghiệm để kiểm tra cách điện chính và cách điện phụ.
5.4. Ví dụ về
xác định kích thước khe hở không khí cho thiết bị cấp II theo TCVN 10884-5 (IEC
60664-5)
CHÚ DẪN:
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp bằng vỏ ngoài
không dẫn điện (cách điện rắn) hoặc khe hở không khí cung cấp cho cách điện
tăng cường.
CHÚ THÍCH: Máy biến áp theo
4.2.
Hình 5d - Ví
dụ 4 - Xác định kích thước khe hở không khí (thiết bị cấp II)
Bảng 6 - Ví dụ
4 - Xác định kích thước các khe hở không khí theo Bảng 2 của TCVN
10884-5 (IEC 60664-5) (xem ví dụ
4 trên Hình 5d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cách
điện
Điện áp chịu
xung c
V
Chiều dài đường
rò
c
mm
a
Chức năng
800 (1 500)
0,1 (0,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chính
800 (1 500)
0,1 (0,5)
Ca
Chức năng
500 (800)
0,04 (0,1)
d1
Tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 (1,5)
d2b
Tăng cường
800 (1 500)
0,1 (0,5)
f a
Chức năng
500 (800)
0,04 (0,1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Khe hở không khí đối với
cách điện tăng cường được dựa trên cấp quá điện
áp xác định từ điện áp lưới (100 Vac quá điện áp cấp II) và có mức điện áp chịu
xung cỡ kV thấp hơn sau
máy biến biến áp. Xem 4.2 để biết thêm thông tin.
c Các giá trị trong
dấu ngoặc đơn được sử dụng ở Nhật Bản. Xem chú dẫn 5) trong Bảng F.1 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1).
Bảng 7 - Ví dụ
4 - Xác định kích thước khe hở không khí theo Bảng 2 và Bảng 3 của TCVN 10884-5
(IEC 60664-5), quá điện áp tạm thời theo 5.3.3.2.3 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1) (Un+1 200 V)
(xem ví dụ 4 trên Hình 5d)
Ví dụ 4
Loại cách
điện
Điện áp chịu
xung
d
Quá điện áp tạm thời (đỉnh)/điện áp làm việc (đỉnh) b
Chiều dài đường rò d
(Bảng F.2 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường
rò
(Bảng 3 của TCVN 10884-1
(IEC 60664-1))
(Quá điện
áp tạm thời/Điện áp làm việc)
Chiều dài đường rò a,d
V
V
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
a
Chức năng
800 (1500)
NA / 141
0,1 (0,5)
NA / 0,005
0,1 (0,5)
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800 (1500)
1 838 / 141
0,1 (0,5)
1,1c / 0,005
1,1
c
Chức năng
500 (800)
NA / 141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA / 0,005
0,04 (0,1)
d1
Tăng cường
1 500
(2500)
3 676 / 282 e
0,5 (1,5)
3,4 c / 0,01 e
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng cường
800 (1500)
3 676 / 282
e
0,1 (0,5)
3,4 c /0,01 e
3,4
f
Chức năng
500 (800)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04 (0,1)
NA / 0,01
0,04 (0,1)
a Xác định kích thước
theo Bảng 2 của
TCVN 10884-5 (IEC 60664-5) và Bảng 3 của TCVN 10884-5 (IEC 60664-5). Lựa chọn
khe hở không khí lớn hơn.
b Khi đánh giá hệ
thống cách điện đối với điện áp làm việc, cần tính đến các điện áp đỉnh lặp lại.
Trong ví dụ này, các điện áp đỉnh lặp lại được xem là không đáng
kể. Chỉ xét đến
giá trị đỉnh của điện áp nguồn lưới hình sin.
c Được xác định
bằng nội suy trong Bảng F.7a của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) (trường hợp A).
d Các giá trị trong
ngoặc đơn được sử dụng tại Nhật Bản. Xem chú dẫn 5) trong Bảng F.1 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
e Cần lưu ý rằng trong khi khe hở
không khí đối với cách điện tăng cường được xác định kích thước liên quan đến 160 %
quá điện áp tạm thời cho cách
điện chính và cách điện phụ, điện áp thử nghiệm để kiểm tra khe hở không khí
của cách điện tăng cường phải bằng hai lần điện áp thử nghiệm để kiểm tra cách
điện chính và cách điện phụ.
6. Ứng dụng thực tiễn
bộ TCVN 10884 (IEC 60664) liên quan đến các vấn đề cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 4 của hướng dẫn áp dụng này cung
cấp thông tin về việc xác định kích thước các khe hở không khí, chiều dài đường
rò và cách điện rắn cho cách điện
chức năng, chính, bổ sung, kép và tăng cường dựa trên điện áp làm việc kể cả điện
áp đỉnh lặp lại, quá điện áp tạm thời và quá điện áp quá độ đặt lên cách điện cần
xem xét. Điều này cung cấp một số ví dụ điển hình về cách thử nghiệm khe hở
không khí và cách điện rắn trong một số ứng dụng điển hình. Đây chỉ là ví dụ mà
không được dùng để đề cập cho tất cả các ứng dụng.
Điều này không cung cấp thông tin về
thử nghiệm chiều dài đường rò vì nói chung việc này là không thể. Việc thử
nghiệm chiều dài đường rò có nhiều khả năng là việc đánh giá khoảng
cách hiệu quả và vật liệu cung cấp cách điện trên cách điện cần xem xét.
6.2. Thử nghiệm
thiết bị hoàn chỉnh trong trường hợp linh kiện bắc cầu cách điện chính
Ban đầu, thiết bị được chuẩn bị để ngắt linh
kiện bất kỳ bắc cầu cách điện chính ví dụ như các thiết bị bảo vệ chống sét
theo 6.1.4.1 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1). Sau đó, thử nghiệm được áp dụng
theo 6.1.4 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) trong điều kiện hoặc giới hạn nêu
trong tiêu chuẩn sản phẩm.
Sau đó, cần đảm bảo rằng
các linh kiện, bắc cầu cách điện chính và đã được ngắt kết nối trong khi thử
nghiệm điện áp xung để thử nghiệm cách điện chính, không làm ảnh hưởng đến hoạt động
hoặc an toàn của cách điện chính của thiết bị trong quá trình sử dụng bình thường.
Các linh kiện đã được ngắt kết
nối được nối lại, và thiết
bị được thử
nghiệm theo các quy trình sau đây, đưa ra thử nghiệm xoay chiều nhằm kiểm tra xem các
linh kiện bắc cầu
cách điện chính không làm giảm an toàn, liên quan đến các quá điện áp tạm thời
ngắn hạn.
Điện áp thử nghiệm có tần số
50/60 Hz. Đối với cách điện chính, giá trị hiệu dụng của điện áp thử nghiệm bằng với quá điện
áp tạm thời ngắn hạn, là 1 200 V + Un. Un là
giá trị điện áp danh nghĩa giữa dây pha và trung tính. Trong thời gian thử nghiệm,
xem 6.1.3.4.1 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, đối với thiết
bị có điện áp danh định Un = 250 V, giá
trị điện áp thử nghiệm xoay chiều cho cách điện chính là 1 200 V + 250 V, do
đó, điện áp thử nghiệm hiệu dụng là 1 450 V.
CHÚ THÍCH 2: Nếu không thể thực hiện thử
nghiệm xoay chiều, thử nghiệm một chiều có thể được xem xét với giá
trị điện áp bằng hoặc cao hơn điện áp đỉnh xoay chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Bố
trí đối với thử
nghiệm điện áp xoay chiều (hoặc một chiều)
Điện áp được đặt liên tục theo
thời gian cho trong 6.1.3.4.1 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Tiêu chí chấp nhận: thiết bị được kiểm tra bằng mắt; linh
kiện bắc cầu cách điện chính không được cho thấy có thay đổi nhìn thấy được.
Thiết bị được nối với nguồn lưới theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Thiết bị phải
làm việc phù hợp với mục đích của nó.
CHÚ THÍCH 4: Cho phép thay cầu chảy hoặc
phương tiện bảo vệ tương tự trước khi nối thiết bị với nguồn lưới. Nếu cầu chảy
bảo vệ thiết bị chống đột biến bị đứt, thì cũng cho phép thay thiết bị chống đột
biến.
6.3. Thử nghiệm
thiết bị hoàn chỉnh trong trường hợp linh kiện bắc cầu cách điện chức năng
6.3.1. Quy định chung
Nếu thiết bị có các linh kiện bắc cầu
cách điện chức năng giữa các bộ phận dẫn điện được nối với nguồn lưới, áp dụng thử nghiệm
xung như được mô tả trong 6.3.2
và 6.3.3.
6.3.2. Kiểm tra khe hở không
khí và chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với thử nghiệm này, có thể yêu
cầu trở kháng rất thấp của
máy phát. Với mục đích này, máy phát lai ghép có trở kháng 2 Ω có
thể thích hợp. Tuy nhiên, trong trường hợp bất kỳ, yêu cầu phép đo điện áp thử
nghiệm chính xác trực tiếp tại cách điện (xem thêm 4.3.1).
6.3.3. Kiểm tra các
linh kiện bắc cầu cách điện
Để kiểm tra hoạt động an toàn của các
linh kiện đã bị ngắt kết nối
trong thử nghiệm theo 6.3.2, các linh kiện này được nối lại. Sau đó, thiết bị
được thử nghiệm lần thứ hai ở cùng điều kiện.
CHÚ THÍCH 1: Nếu các linh kiện bắc cầu
cách điện chức năng được sử dụng chỉ với mục đích
EMC (ví dụ SPD), cho phép sử dụng máy phát có trở kháng trong đến tối đa 500 Ω.
Tiêu chí chấp nhận: thiết bị được kiểm
tra bằng mắt; không được có linh kiện bắc cầu cách điện chức năng cho thấy thay đổi có
thể nhìn thấy. Sau đó, thiết bị được nối với nguồn lưới phù hợp với hướng dẫn của
nhà chế tạo. Thiết bị phải làm việc phù hợp với mục đích của nó.
CHÚ THÍCH 2: Nếu sử dụng các
linh kiện bắc cầu
cách điện chức năng chỉ cho mục đích
EMC, ví dụ như SPD, cho phép thay cầu chảy hoặc phương tiện bảo vệ tương tự trước
khi nối thiết bị với nguồn lưới. Nếu cầu chảy bảo vệ các linh kiện bị ngắt
trong thử nghiệm theo 6.3.2 bị đứt, thì cũng cho phép thay các linh kiện.
6.4. Xác định
kích thước của khoảng cách cách điện cho các phần của thiết bị có thể có khả
năng cách ly
6.4.1. Quy định chung
Nguyên lý chung để xác định kích thước
khe hở không khí đối với thiết bị hạ áp được cho trong 4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ, xem 7.2.3.1 của TCVN
6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007), 7.1.2 của IEC 60669-1:1998, hoặc 4.5.1 và
4.5.2 của IEC 62019:1999.
6.4.2. Xác định kích thước cho
thiết bị liên quan đến thiết bị được công bố phù hợp để cách ly
Nếu thiết bị có liên quan hoặc được bổ
sung như phần phụ trợ cho thiết bị được công bố phù hợp để cách ly, yêu cầu tối
thiểu cho khe hở không khí giữa các phần dịch chuyển của phần phụ trợ này tuân
thủ các yêu cầu tối thiểu cho cách điện chính (xem 5.1.7 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1) và 8.3.2 của IEC 61140:2001). Ban kỹ thuật xem xét các yêu cầu tối thiểu
cho các mạch chuyên dụng để chỉ thị từ xa.
6.4.3. Xác định kích thước cho thiết bị
liên quan đến thiết bị không được công bố phù hợp để cách ly
Nếu thiết bị có liên quan hoặc được bổ
sung như phần phụ trợ cho thiết bị không được công bố phù hợp để cách ly, hoặc
nếu thiết bị là thiết bị độc lập không được công bố phù hợp để cách ly, ban kỹ thuật có thể đưa ra
các yêu cầu thấp hơn so với yêu cầu cần thiết cho cách điện chính. Tuy nhiên, sản phẩm phải được
ghi nhãn thích hợp.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, xem IEC 60669-1 hoặc
IEC 62019 yêu cầu đối với ghi nhãn “m” trên thiết bị.
6.5. Thử nghiệm
liên quan đến ứng suất điện áp tần số cao
Về nguyên tắc, 4.7.1 đến 4.7.4 của tiêu chuẩn
này cũng được áp dụng cho các tần số điện áp như quy định tại IEC 60664-4.
Tuy nhiên, phải tính đến thực tế rằng
các giá trị cường độ trường phóng điện
đánh thủng cả cho khe hở
không khí và cách điện rắn sẽ giảm xuống do ảnh hưởng của tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm ở điện áp tần số
cao, tải điện dung gây ra bởi mẫu thử là một hệ số rất quan trọng. Thiết bị thử
nghiệm phải cho phép tải điện dung tối thiểu là 100 pF có sụt áp không đáng kể ở
đầu ra và ảnh hưởng không đáng kể đến tần số. Trong trường hợp các cụm thiết bị
hoặc thiết bị hoàn chỉnh có kích thước lớn hơn, có thể chỉ cần thực hiện thử nghiệm
trên các thành
phần quan trọng. Trong các trường hợp này, thử nghiệm trên thiết bị hoàn
chỉnh được thực hiện bằng cách sử dụng điện áp tần số công nghiệp.
6.6. Thông
tin thiết thực trong trường hợp thay thử nghiệm chịu xung bằng thử nghiệm xoay
chiều hoặc một chiều
6.6.1. Quy định chung
Mục đích của thử nghiệm điện áp chịu
xung là để kiểm tra khe hở không khí sẽ chịu được các quá điện áp quá độ quy định.
Thử nghiệm chịu xung
được thực hiện với điện áp có dạng sóng 1,2/50 μs với các giá trị quy định
trong Bảng F.5 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Do sự phân tán các kết quả thử nghiệm của
thử nghiệm điện áp xung bất kỳ, thử nghiệm được tiến hành tối thiểu ba xung của
từng cực tính với khoảng thời gian tối thiểu 1 s giữa các xung.
Ban kỹ thuật có thể quy định thử nghiệm
điện áp một chiều hoặc xoay chiều cho các thiết bị cụ thể như một phương pháp
thay thế để thử nghiệm điện áp xung.
CHÚ THÍCH: Ban kỹ thuật phải nhận
thức rằng trong khi thử nghiệm với
các điện áp xoay chiều và một chiều có cùng giá trị đỉnh như điện áp thử nghiệm xung quy định
trong Bảng F.5 của IEC60664-1:2007 kiểm tra khả năng chịu thử của các khe hở
không khí, chúng sẽ làm tăng ứng suất
cho cách điện rắn vì điện áp được đặt trong thời gian dài hơn. Điện
áp này có thể gây quá tải và làm hỏng
một số cách điện rắn nhất định.
Do đó, ban kỹ thuật cần xem xét vấn
đề này khi quy định thử nghiệm với các điện áp xoay chiều hoặc một chiều để thay cho thử
nghiệm điện áp xung cho trong 6.1.2.2.1 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
6.6.2. Đặc trưng của điện áp
xoay chiều thay cho thử nghiệm chịu xung đối với thử nghiệm điện môi
Các đặc trưng bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị đỉnh bằng với điện áp thử
nghiệm xung của Bảng F.5 trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) và đặt vào trong ba
chu kỳ của điện áp thử nghiệm xoay chiều.
CHÚ THÍCH: Không thể giảm giá trị điện
áp đỉnh của thử nghiệm điện áp xoay chiều nếu thời gian thử nghiệm dài hơn ba chu
kỳ.
6.6.3. Đặc trưng của điện
áp một chiều thay cho thử nghiệm chịu xung đối với thử nghiệm điện môi
Các đặc trưng bao gồm:
- điện áp thử nghiệm một chiều về
cơ bản không có nhấp
nhô. Yêu cầu này được thỏa mãn nếu tỷ lệ giữa giá
trị đỉnh của điện áp và giá trị trung bình là 1,0 ± 3 %;
- giá trị trung bình của điện áp
thử nghiệm một chiều bằng điện áp thử nghiệm xung của Bảng F.5 trong
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) và được đặt ba lần trong 10 ms ở mỗi cực tính.
7. Ví dụ về bảng xác
định kích thước (theo trường hợp A như mô tả trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1))
7.1. Sử dụng
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) cho các mạch điện bên trong thiết bị được nối trực
tiếp hoặc không nối trực tiếp với nguồn lưới
Ví dụ này dựa trên giả thiết các yêu cầu xác định
kích thước khắt khe nhất đến từ điện
áp chịu xung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số ảnh
hưởng
Cơ sở lựa chọn
Tài liệu viện
dẫn trong
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Giá trị trong
bảng
Khe hở không khí
Điện áp hoặc điện áp cách điện danh
định
Cấp quá điện áp của thiết bị
Bảng F.1 (xem Chú thích)
Bảng F.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
Điện áp danh định hoặc điện áp cách
điện danh định
Các bảng F.3a và F.3b
Bảng F.4
Nhiễm bẩn
Độ nhiễm bản (môi trường vi
mô)
4.6.2
Bảng F.4
Vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.1.3
Bảng F.4
CHÚ THÍCH: Nếu mạch điện không được
nối trực tiếp
với nguồn lưới, điện áp chịu xung có thể được ban kỹ thuật cung cấp hoặc nếu
không phải được nhà chế tạo đánh giá. Ban kỹ thuật phải xét đến 4.2.
Phải tuân thủ quy trình sau đây:
Bước 1: Chọn cấp quá điện áp.
Bước 2: Chọn điện áp xung (Bảng F.1).
Bước 3: Thiết lập giá trị khe hở không
khí (cl) tối thiểu (Bảng F.2)
và áp dụng hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển (Bảng A.2) nếu
thiết bị có khe hở không khí được sử dụng ở độ cao trên 2 000 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: Thiết lập độ nhiễm bẩn và chỉ số
phóng điện tương đối (CTI) từ 4.8.1 của
TCVN 10884-1
(IEC
60664-1)
Bước 6: Thiết lập giá trị chiều dài đường
rò (cr) tối thiểu (Bảng F.4).
Bước 7: Trong trường hợp cr < cl:
- nếu độ nhiễm bẩn là 3, khoảng
cách trên vật liệu cách điện phù hợp với giá trị cl; xem 5.2.2.6 trong TCVN
10884-1 (IEC 60664-1);
- nếu độ nhiễm bẩn là 1 hoặc 2,
khoảng cách trên vật liệu cách điện có thể là giá trị cr nếu khoảng cách chịu
điện áp chịu xung được sử dụng để kiểm tra khe hở không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ này dựa trên giả thiết rằng các
yêu cầu xác định kích thước nghiệm ngặt nhất đến từ điện áp chịu
xung.
Bảng 9 - Quan hệ
giữa các tham số ảnh hưởng và tài liệu viện dẫn trong TCVN
10884-1 (IEC 60664-1) hoặc TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
Tham số ảnh
hưởng
Cơ sở lựa chọn
Tài liệu viện dẫn
trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Giá trị
trong bảng
Khe hở không khí
Điện áp hoặc
điện áp cách điện danh định
Cấp quá điện
áp của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Chiều dài
đường rò
Xác định
kích thước liên quan đến phóng điện tạo vết
Điện áp
Điện áp
danh định hoặc điện áp cách điện danh định
Các bảng
F.3a và F.3b của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Bảng 4
Nhiễm bẩn
Độ nhiễm bẩn (môi trường
vi mô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
Vật liệu
cách điện
Chỉ số phóng điện
tương đối
4.8.1.3 của
TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
Bảng 4
Xác định
kích thước đối với phóng điện bề mặt
Điện áp đỉnh tối đa
Nhà chế tạo đánh giá
(Quá điện áp quá độ hoặc điện áp đỉnh cao nhất
có thể xuất hiện trong
mạch điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Môi trường
vi mô
Mức ẩm
Để biết thêm thông tin xem Bảng 1
trong TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
4.6.4 của
TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
Bảng 5
Vật liệu
cách điện
WAG (Nhóm hấp phụ nước)
4.8.6 của
TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu mạch điện
không được nối trực tiếp với nguồn lưới, điện áp chịu xung có thể được ban kỹ
thuật cung cấp hoặc nếu không, phải được nhà chế tạo đánh giá. Ban
kỹ thuật phải xét đến 4.2.
Phải tuân thủ quy trình sau đây:
Bước 1: Chọn cấp quá điện áp.
Bước 2: Chọn điện áp xung (Bảng F.1 trong
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)).
Bước 3: Thiết lập giá trị khe hở
không khí (cl) tối thiểu (Bảng 2 trong
TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)) và áp dụng hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực
nước biển (Bảng A.2 trong
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)) nếu thiết bị có khe hở không khí được sử dụng ở độ
cao trên 2 000 m.
Xác định kích thước chiều dài đường rò
đối với phóng điện tạo vết:
Bước 4: Chọn điện áp danh định đối với
chiều dài đường rò (Bảng F.3a và Bảng F.3b trong TCVN 10884-1
(IEC 60664-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6: Thiết lập giá trị chiều dài đường
rò (cr) tối thiểu (Bảng 4 của
TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)).
Xác định kích thước chiều dài đường rò
đối với phóng điện bề mặt:
Bước 7: Đánh giá giá trị đỉnh lớn nhất
có thể xảy ra trong mạch điện.
Bước 8: Thiết lập mức ẩm (HL) và nhóm
hấp phụ nước (WAG).
Bước 9: Thiết lập giá trị chiều dài đường
rò (cr) tối thiểu (Bảng 5 của TCVN
10884-5 (IEC 60664-5))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 11: Trường hợp cr < cl:
- nếu độ nhiễm bẩn là 3, khoảng
cách trên vật liệu cách điện phù hợp với giá trị cl, xem 5.3.2.6 trong TCVN
10884-5 (IEC 60664-5);
- nếu độ nhiễm bẩn là 1 hoặc 2,
khoảng cách trên vật liệu cách điện có thể là giá trị cr nếu khoảng cách chịu
điện áp chịu xung được sử dụng để kiểm tra khe hở không khí.
7.3. Sử dụng
IEC 60664-4:2005 cho các mạch điện bên trong thiết bị được nối trực tiếp hoặc
không được nối trực tiếp với nguồn lưới
Bảng 10 -
Quan hệ giữa các tham số ảnh hưởng và tài liệu viện dẫn trong TCVN 10884-1 (IEC
60664-1) hoặc IEC 60664-4
Tham số ảnh
hưởng
Cơ sở lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
trong bảng
Khe hở
không khí
Điện áp hoặc
điện áp cách điện danh định
Cấp quá điện
áp của thiết bị
Bảng F.1 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
(xem CHÚ
THÍCH)
Bảng F.2 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Giá trị đỉnh
của điện áp trạng thái ổn định lớn nhất
Nhà chế tạo
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc vào phân bố
trường
Chiều dài
đường rò
Xác định
kích thước đối với phóng điện tạo
vết
Điện áp
Điện áp
danh định hoặc điện áp cách điện danh định
Bảng F.3a
và F.3b của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Bảng F.4 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Nhiễm bẩn
Độ nhiễm
bẩn (môi trường vi
mô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.4 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Vật liệu
cách điện
Chỉ số
phóng điện tương đối
4.8.1.3 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)
Bảng F.4 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Xác định
kích thước đối với hiệu ứng nhiệt
Giá trị đỉnh của điện
áp trạng thái ổn định lớn nhất
Nhà chế tạo
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường
vi mô
Độ nhiễm bẩn
(môi trường vi
mô)
4.6.2 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Bảng 2 của
IEC 60664-4
Vật liệu
cách điện
Dữ liệu xác định kích
thước này có thể áp dụng cho tất cả các vật
liệu mà có thể bị hỏng do
các hiệu ứng nhiệt
Điều 5 của
IEC 60664-4
Bảng 2 của
IEC 60664-4
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 5 của
IEC 60664-4
Bảng 2 của
IEC 60664-4
CHÚ THÍCH: Nếu mạch
không được nối trực tiếp với nguồn lưới, điện áp chịu xung có thể được ban kỹ
thuật cung cấp hoặc nếu không nhà chế tạo phải đánh giá.
Phải tuân thủ quy trình sau đây;
Bước 1: Chọn cấp quá điện
áp.
Bước 2: Chọn điện áp xung (Bảng F.1
trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)).
Bước 3: Thiết lập giá
trị khe hở không khí (cl) tối thiểu (Bảng F.2 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1))
và áp dụng hệ số hiệu chỉnh
độ cao so với mực nước biển (Bảng A.2 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1)) nếu thiết bị có khe hở không khí được sử
dụng ở độ cao trên 2 000 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: Đánh giá phân bố trường.
Bước 6: Thiết lập giá trị khe hở không
khí (cl) tối thiểu (Bảng F.7a của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) đối với 125 %
giá trị đỉnh điện áp trạng thái ổn định lớn nhất hoặc Bảng 1 của IEC
60664-4
đối
với giá trị đỉnh của điện áp trạng ổn định lớn nhất.
Bước 7: Chọn khe hở không khí (cl) lớn
hơn liên quan đến
quá điện áp tạm thời hoặc điện áp trạng thái ổn định.
Xác định kích thước chiều dài đường rò
liên quan đến nhiễm bẩn:
Bước 8: Chọn điện áp danh định đối với
chiều dài đường rò (Bảng F.3a và Bảng F.3b trong TCVN 10884-1
(IEC 60664-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 10: Thiết lập giá trị chiều dài
đường rò (cr) tối thiểu (Bảng F.4 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1))
Xác định kích thước chiều dài đường rò
đối với hiệu ứng nhiệt:
Bước 11: Đánh giá giá trị đỉnh lớn nhất
của điện áp trạng thái ổn định có thể xảy ra trong mạch.
Bước 12: Thiết lập độ nhiễm bẩn từ
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Bước 13: Đánh giá tần số của điện
áp.
Bước 14: Thiết lập giá trị chiều dài
đường rò (cr) tối thiểu (Bảng 2 của IEC 60664-4:2005).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 15: Lựa chọn chiều dài đường rò
(cr) lớn nhất đối với phóng điện tạo vết và hiệu ứng nhiệt.
7.4. Ví dụ so
sánh việc xác định kích thước khe hở không khí và chiều dài đường rò theo TCVN
10884-1 (IEC 60664-1) và TCVN 10884-5 (IEC 60664-5) dựa trên điều kiện trường hợp
A (Cách điện chính, đối với thiết bị có độ cao so với mực nước biển đến 2 000
m)
Từ các ví dụ dưới đây, có thể kết luận:
- đối với các bảng mạch đi dây mạch
in, TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) cho phép các khoảng cách ngắn hơn;
- đối với các bảng mạch đi dây mạch
in và đối với các kết cấu tương đương trong phạm vi áp dụng của TCVN 10884-5
(IEC 60664-5) IEC 60664-5 có thể cung cấp kích cỡ nhỏ hơn phụ thuộc vào các đặc
trưng nhóm vật liệu (CTI và WAG).
CHÚ THÍCH 1: Trong các ví
dụ này độ nhiễm bẩn 2 và mức âm HL 2 đã được chọn để đơn giản hoá. Tuy nhiên, mức ẩm có thể khác
với độ nhiễm bẩn.
CHÚ THÍCH 2: Cụm từ “bảng mạch in”
trong IEC 60664-3 bao gồm các bảng mạch đi dây mạch in.
7.4.1. Mạch điện không được nối
trực tiếp với nguồn lưới
7.4.1.1. Xác định kích thước chiều
dài đường rò và khe hở không khí theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở
không khí
Điện áp xung
1 500 V
Khe hở
không khí
0,5 mm
Chiều dài đường rò
(phóng điện tạo vết)
Độ nhiễm bẩn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu cách điện
CTI GR III
Điện áp danh định
200 V
Chiều dài
đường rò
0,63 mm trên vật liệu đi dây mạch
in;
2,00 mm cho các kết cấu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.2. Xác định kích thước khe
hở không khí và chiều dài đường rò theo TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
Bảng 12 - Ví
dụ xác định kích thước chiều dài đường rò và khe hở không khí theo TCVN 10884-5
(IEC 60664-5)
Khe hở
không khí
Điện áp
xung
1 500 V
Khe hở không
khí
0,5 mm
Chiều dài đường rò
(phóng điện tạo vít)
Độ nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
cách điện
CTI GR III
Điện áp
danh định (a.c., r.m.s. hoặc d.c.) xem CHÚ THÍCH 2
200 V
Chiều dài
đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
đường rò (phóng điện bề mặt)
Điện áp đỉnh tối đa
1 500 V
Mức ẩm
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WAG 1
Chiều dài
đường rò
0,93 mm
WAG2
1,02 mm
WAG 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11 mm
WAG 4
1,2 mm
CHÚ THÍCH 1: Tại những
vị trí mà khe hở không khí và chiều dài đường rò không thể phân biệt
(ví dụ trên vật liệu
đi dây mạch in), sử dụng khoảng cách lớn hơn, do đó, chiều dài đường rò và
khe hở không khí tối thiểu là 0,93 mm đến 1,20 mm, phụ thuộc vào
các đặc trưng hấp phụ
nước của vật liệu cách điện.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường
hợp nguồn một chiều, ban kỹ thuật phải xem xét cẩn thận việc
xác định kích thước khe hở không khí nhằm tránh phóng điện bề
mặt vì hậu quả của
phóng điện bề mặt trong các mạch điện một chiều có thể quan
trọng hơn trong các mạch điện xoay chiều.
7.4.2. Các mạch không được nối
trực tiếp với nguồn điện
7.4.2.1. Xác định kích thước khe
hở không khí và chiều dài đường rò theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở
không khí
Điện áp
xung
500 V
Khe hở
không khí
0,20 mm đối
với kết cấu khác;
0,04 mm
trên vật liệu đi dây mạch in
Chiều dài
đường rò (phóng điện tạo vết)
Điện áp
danh định
50 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04 mm trên vật liệu đi
dây mạch in;
1,20 mm đối
với kết cấu khác.
Độ nhiễm bẩn
2
Vật liệu
cách điện
CTI GR III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tại những vị trí mà khe hở
không khí và chiều dài đường rò không thể phân biệt (ví dụ trên vật liệu đi
dây mạch in), sử dụng khoảng cách lớn hơn. Do đó, chiều dài đường rò và khe hở
không khí tối thiểu là 0,04 mm trên vật liệu đi dây mạch in hoặc 1,20 mm cho
các kết cấu khác.
7.4.2.2. Xác định kích
thước khe hở không khí và chiều dài đường rò theo TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
Bảng 14 - Ví
dụ xác định kích thước chiều dài đường rò và khe hở không khí theo TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
trong mạch điện không được nối trực tiếp với nguồn lưới
Khe hở
không khí
Điên áp xung
500 V
Khe hở
không khí
0,04 mm
Chiều dài đường rò (phóng
điện tạo vết)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 V
Khe hở không
khí
0,04 mm
Độ nhiễm bẩn
2
Vật liệu cách điện
CTI GR III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò
(phóng điện bề mặt)
Điện áp đỉnh tối đa
500 V
Mức ẩm
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm hấp phụ nước
WAG 1
Chiều dài đường rò
0,17 mm
WAG 2
0,18 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20 mm
WAG 4
0,22 mm
CHÚ THÍCH 1: Tại những vị trí mà khe hở
không khí và chiều dài đường rò không thể phân biệt (ví dụ trên vật liệu đi
dây mạch in), sử dụng khoảng cách lớn hơn. Do đó, chiều dài đường
rò và khe hở không khí tối thiểu là 0,17 mm đến 0,22 mm
phụ thuộc vào đặc trưng hấp phụ nước của vật liệu cách điện.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp nguồn
cung cấp một chiều,
ban kỹ thuật cần xem xét cẩn
thận việc xác định kích thước của khe hở không khí liên quan
khi xác định kích thước
chiều dài đường rò để tránh phóng điện bề mặt do hậu quả của phóng điện bề mặt
trong các mạch điện một chiều có thể quan trọng hơn trong các mạch điện xoay chiều.
7.5. Ví dụ so
sánh kích thước khe hở không khí và chiều dài đường rò theo TCVN 10884-1 (IEC
60664-1) và IEC 60664-4 dựa trên điều kiện trường hợp A (cách điện chính, đối với
thiết bị làm việc ở độ cao đến 2 000 m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- việc xác định kích thước theo
IEC
60664-4
sẽ luôn dẫn đến khoảng cách lớn hơn so với xác định kích thước theo
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1), nếu yêu cầu khe hở không khí đối với điện áp lặp lại
quyết định việc xác định kích thước;
- việc xác định kích thước theo
IEC 60664-4 sẽ không thay đổi các khoảng cách so với việc xác định kích thước
theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1), nếu yêu cầu chiều dài đường rò đối với phóng
điện tạo vết quyết định việc xác định kích thước. Trường hợp này có thể áp dụng cho các
điện áp trạng thái ổn định khá nhỏ, đặc biệt với các kết cấu không phải vật liệu
đi dây mạch in.
7.5.1. Mạch điện không được nối trực
tiếp với nguồn lưới
7.5.1.1. Xác định kích thước khe hở không
khí và chiều dài đường rò theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Bảng 15 - Ví dụ
xác định kích thước khe hở không khí và chiều dài
đường rò theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) trong mạch điện không được nối trực tiếp
với nguồn lưới
Khe hở
không khí
Điện áp đỉnh lặp lại
1 000 V
Khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò
(phóng điện tạo vết)
Điện áp trạng thái ổn định (hiệu dụng)
200 V
Khe hở không khí
0,63 mm trên vật liệu đi dây mạch
in;
2,0 mm cho các kết cấu khác.
Độ nhiễm bẩn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu cách điện
CTI GR III
CHÚ THÍCH 1: Tại những vị trí mà khe
hở không khí và chiều dài đường rò không thể phân biệt (ví dụ trên vật
liệu đi dây mạch in),
sử dụng khoảng cách lớn hơn. Do đó, chiều dài đường rò và khe hở không
khí tối thiểu là 0,63
mm trên vật liệu đi dây mạch in
hoặc 2,0 mm cho các kết cấu khác.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp nguồn
cung cấp một chiều,
ban kỹ thuật cần xem xét cẩn thận việc xác định kích thước của khe hở không khí
liên quan khi xác định kích thước chiều dài đường rò để tránh phóng điện bề mặt
vì hậu quả của phóng điện bề mặt trong các mạch điện một chiều có thể
quan trọng hơn trong các mạch điện xoay chiều.
7.5.1.2. Xác định kích thước khe
hở không khí và chiều dài đường rò theo IEC 60664-4 (trường gần đồng
nhất)
Bảng 16 - Ví dụ xác định
kích thước khe hở không khí và chiều dài đường rò theo IEC 60664-4 (trường gần
đồng nhất)
Khe hở
không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 V
Điện áp để xác định
kích thước theo Bảng F.7a của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
1 250 V
Khe hở không khí
0,48 mm
Chiều dài
đường rò (phóng điện tạo vét)
Điện áp trạng thái ổn định (hiệu dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí
0,63 mm trên vật liệu đi dây mạch in
2,0 mm cho các kết cấu khác
Độ nhiễm bẩn
2
Vật liệu cách điện
CTI GR III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò
(hiệu ứng nhiệt)
Điện áp trạng thái ổn định tối đa (đỉnh)
1 000 V
Tần số
30 kHz <
f < 100 kHz
Chiều dài
đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
< f <
200
KHz
1,38 mm
200 kHz
< f <
400
kHz
3,6 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,6 mm
Độ nhiễm bẩn
2
Nhân các giá trị trong Bảng 2 của IEC 60664-4
với hệ số 1,2
CHÚ THÍCH:Tại những vị trí mà khe hở
không khí và chiều dài đường rò không thể phân biệt (ví dụ trên vật liệu đi dây mạch
in), sử dụng khoảng cách lớn hơn. Do đó, chiều dài đường
rò và khe hở không khí tối thiểu là 0,72 mm trên vật liệu đi dây mạch
in đối với các tần số đến 100 kHz hoặc 2,0 mm cho các kết cấu khác với
tần số đến 200 kHz.
7.5.2. Mạch điện không được
nối trực tiếp với
nguồn lưới
7.5.2.1. Xác định kích thước khe hở không
khí và chiều dài đường rò theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí
Điện áp đỉnh lặp lại
500 V
Khe hở không khí
0,20 mm cho các kết cấu khác;
0,04 mm trên vật liệu
đi dây mạch in
Chiều dài
đường rò (phóng điện tạo vết)
Điện áp trạng thái ổn định (hiệu
dụng)
50 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04 mm trên vật liệu đi dây mạch
in;
1,20 mm cho các cấu trúc khác
Độ nhiễm bẩn
2
Vật liệu cách điện
CTI GRIIl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tại những vị trí mà khe
hở không khí và chiều dài đường rò không thể phân biệt (ví dụ trên vật liệu
đi dây mạch in), sử dụng khoảng cách lớn hơn. Do đó, chiều
dài đường rò và khe
hở không khí tối thiểu là 0,04 mm
trên vật liệu đi dây mạch in hoặc 1,20 mm cho các kết cấu khác.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp nguồn cung
cấp một chiều, ban kỹ thuật cần xem xét cẩn thận việc xác định
kích thước của khe hở không khí liên quan khi xác định kích thước
chiều dài đường rò để tránh phóng điện bề mặt do hậu quả của phóng điện bề
mặt trong các mạch điện một chiều có thể quan trọng hơn trong các mạch
điện xoay chiều.
7.5.2.2. Xác định kích
thước khe hở không khí và chiều dài đường rò theo IEC 60664-4 (trường gần đồng nhất)
Bảng 18 - Ví dụ xác định
kích thước khe hở không khí và chiều dài đường rò theo IEC 60664-4 (trường
gần đồng nhất)
Khe hở
không khí
Điện áp đỉnh lặp lại
500 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
625 V
Khe hở không khí
0,2 mm cho cấu trúc khác
0,069 mm trên vật liệu đi dây mạch
in
Chiều dài
đường
rò
(phóng điện tạo vết)
Điện áp trạng thái ổn định (hiệu dụng)
50 V
Khe hở không khí
0,04 mm trên vật liệu đi dây mạch
in;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhiễm bẩn
2
Vật liệu cách điện
CTI GR III
Chiều dài đường rò (hiệu ứng
nhiệt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 V
Tần số
30 kHz < f < 100
kHz
Chiều dài đường rò
0,22 mm
100 kHz
< f < 200 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23 mm
200 kHz
< f < 400 kHz
0,3 mm
400 kHz
< f < 700kHz
0,48 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700 kHz
< f < 1 MHz
1,8 mm
1 MHz <
f < 2 MHz
24,0 mm
Độ nhiễm bẩn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tại những vị trí mà khe hở
không khí và chiều dài đường rò không thể phân biệt (ví dụ trên vật liệu đi
dây mạch in), sử dụng khoảng cách lớn hơn. Do đó, chiều dài đường rò và khe hở
không khí tối thiểu là 0,22 mm trên vật liệu đi dây mạch in với các tần số
lên đến 100 kHz hoặc 1,2 mm cho các kết cấu khác với tần số đến 700 kHz.
PHỤ LỤC
A
(tham khảo)
TỔNG
QUAN CÁC ĐIỀU CỦA TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) PHẢI ĐƯỢC BAN KỸ THUẬT QUYẾT ĐỊNH,
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA CÁC TÙY CHỌN HOẶC YÊU CẦU CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ CHẾ TẠO
A.1. Quyết định được
yêu cầu bởi ban kỹ thuật
Khi đề cập đến TCVN 10884-1 (IEC 60664-1),
ban kỹ thuật phải quy định các hạng mục dưới đây.
Bảng A.1 - Điều
và tiêu đề điều của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) và hạng mục cần được ban kỹ thuật
xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục cần
được xem xét trong
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
4.3.1 Quy định chung
4.3 Điện áp và thông số đặc trưng điện
áp
Quy định kỹ thuật
cơ bản của các thông số đặc trưng điện
áp;
cấp quá điện áp theo sử dụng dự kiến của
thiết bị, có tính đến các
đặc trưng của hệ thống mà thiết bị được dự kiến nối vào
4.3.2.2.1 Thiết bị được cấp điện trực
tiếp từ lưới điện hạ áp
Chọn điện áp dựa trên:
- điện áp pha-pha, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp chọn điện áp dựa
trên điện áp pha- trung tính, ban kỹ thuật phải quy định cách thông báo cho
người sử dụng rằng thiết bị chỉ sử
dụng cho các hệ thống có trung tính nối đất
4.3.3.2.2 Thiết bị được cấp điện trực
tiếp từ lưới điện
Quy định kỹ thuật về cấp quá điện áp
dựa trên giải thích
chung về cấp quá điện áp (xem thêm Điều 443 của IEC 60364-4-44)
4.7 Thông tin được cung
cấp cùng với thiết bị
Quy định kỹ thuật về thông tin liên
quan được cung cấp cùng với thiết bị và cách thức cung cấp thông
tin này
4.8.2 Đặc trưng độ bền điện
Xem xét các đặc trưng độ bền điện của
vật liệu cách điện, có tính đến ứng suất mô tả trong 5.3.1,
5.3.2.2.1 và 5.3.2.3.1
4.8.3 Đặc trưng nhiệt
Xem xét các đặc trưng nhiệt của
vật liệu cách điện có tính đến ứng suất mô tả trong 5.3.2.2.2, 5.3.2.3.2 và
5.3.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.4 Đặc trưng cơ và hóa
Xem xét các đặc trưng cơ và hoá của
vật liệu cách điện, có tính đến các ứng suất mô tả trong 5.3.2.2.3, 5.3.2.3.3 và
5.3.2.4
5.3.2.2.3 Xóc
Xem xét khả năng chịu va đập không đủ, xóc, độ bền
chịu va đập của vật liệu bị giảm khi quy định các điều kiện môi trường
để vận chuyển,
lưu kho, lắp đặt và sử dụng
5.3.2.4 Các ứng suất khác
Xem xét các ứng suất khác ví dụ như
- bức xạ, cả bức xạ cực tím và ion hóa;
- ứng suất rạn hoặc ứng suất gẫy
do tiếp xúc với dung môi hoặc
hóa chất hoạt
tính.
- hiệu ứng dịch chuyển của chất làm mềm
dẻo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dão cơ khí
5.3.3.2.1 Quy định chung
5.3.3.2 Chịu ứng suất điện áp
Quy định kỹ thuật về thông số đặc
trưng điện áp ấn định cho
thiết bị
5.3 3.2.5 Điện áp tần số cao
Quy định xem liệu có cần thử nghiệm
theo 6.1.3.7
5.3.3.3 Chịu ứng suất gia
nhiệt ngắn hạn
Quy định về mức khắc nghiệt
5.3.3.4 Chịu ứng suất cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.5 Chịu ứng suất gia nhiệt dài
hạn
Quy định xem liệu có cần thử
nghiệm (xem thêm IEC 60085 và bộ IEC 60216)
5.3.3.7 Chịu các ứng suất khác
Công bố các loại ứng suất khác và
quy định kỹ thuật về phương pháp thử nghiệm
6.1.2.2.1.2 Chọn điện áp thử nghiệm
xung
Đối với các điều kiện thử nghiệm,
quy định kỹ thuật về giá trị nhiệt độ và độ ẩm
Xem xét xem liệu có phải thực hiện bổ sung thử
nghiệm lấy mẫu và thử
nghiệm thường xuyên cho thử nghiệm điển hình
6.1.3.1 Chọn các thử nghiệm
Quy định xem thử nghiệm điển hình có
được yêu cầu đối với ứng suất tương ứng xảy ra trong thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.2 Ổn định
Quy định kỹ thuật về
phương pháp ổn định thích hợp
6.1.3.4.1 Phương pháp thử nghiệm
Xem xét xem liệu điện áp thử nghiệm
xoay chiều có cần được thay bằng điện áp thử nghiệm một chiều với giá trị bằng
giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều, có tính đến trường hợp thử nghiệm này sẽ
ít chặt chẽ
hơn thử nghiệm điện áp xoay chiều
6.1.3.5.2 Kiểm tra
Quy định kỹ thuật về:
- mạch thử nghiệm (Điều C.1);
- thiết bị đo (Điều C.3 và Điều D.2);
- tần số đo (C.3.1 và D.3.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.5 Tiêu chí thử nghiệm
Quy định về phóng điện cục bộ trong
khe hở không khí không gây ra phóng điện đánh thủng được bỏ qua
6.1.5.1 Mục đích thử nghiệm
không phải phối hợp cách điện
Quy định kỹ thuật về điện áp thử
nghiệm không cao hơn
giá trị yêu cầu cho phối hợp cách điện
6.1.5.2 Thử nghiệm lấy mẫu và thử
nghiệm thường xuyên
Quy định kỹ thuật về thử nghiệm mẫu
và thử nghiệm thường xuyên nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Quy định kỹ thuật về điện áp thử nghiệm không
cao hơn giá trị yêu cầu cho
thử nghiệm điển hình.
C.2.1 Quy định chung t
C.2 Tham số thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tần số ft của điện áp thử nghiệm
(C.2.2);
- độ lớn phóng điện quy định
(6.1.3.5.4.1);
- điều kiện khí hậu cho thử nghiệm
phóng điện cục bộ
(C.2.3).
CHÚ THÍCH: Có thể cần phải có
các quy định kỹ thuật khác cho thử nghiệm điển hình và thử
nghiệm thường xuyên.
C.2.2 Yêu cầu đối với điện áp thử
nghiệm
Xem xét ảnh hưởng có thể có của tần số lên độ lớn
phóng điện
A.2. Quy định kỹ
thuật do ban kỹ thuật tùy chọn
Khi đề cập đến TCVN 10884-1 (IEC
60664-1), ban kỹ thuật cần xem xét các hạng mục trong danh sách sau
và quyết định các tùy chọn:
Bảng A.2 - Điều
và tiêu đề điều của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) và các quy định kỹ thuật
tùy chọn để ban
kỹ thuật xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục cần
được xem xét
trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
1 Phạm vi áp dụng
Quy định kỹ thuật về yêu cầu đặc biệt
đối với các trường hợp xảy ra
ion hóa chất khí
4.3.3.2.3 Hệ thống và thiết bị không
được cấp điện trực
tiếp từ lưới điện hạ áp
Quy định kỹ thuật về cấp quá điện
áp hoặc điện áp xung danh định khi thích hợp. Khuyến cáo để áp dụng dãy ưu
tiên trong 4.2.3
4.5 Thời gian chịu ứng suất
điện áp
Xem xét để cho phép giảm chiều dài đường rò
đối với cách điện chức năng, khi chịu ứng suất điện áp chỉ trong thời
gian ngắn, ví dụ thấp hơn một nấc
điện áp quy định trong Bảng F.4
5.1.1 Quy định chung
5.1 Xác định kích thước
khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6 Xác định kích thước khe
hở không khí của cách điện chính, phụ và tăng cường
Quy định kỹ thuật chi tiết hơn khi
xác định kích
thước các khe hở không khí cho các bề mặt tiếp cận được của vật liệu cách điện.
5.2.4 Xác định kích
thước chiều dài đường
rò của cách điện chính, phụ và tăng cường
Quy định kỹ thuật chi
tiết hơn khi xác định kích thước
chiều dài đường
rò cho các bề mặt tiếp cận
được của vật liệu cách điện.
5.3.2.3.3 Ứng suất cơ
Xem xét các ứng suất cơ khi quy định
các điều kiện cho thử nghiệm các ứng suất dài hạn
5.3.3.1 Quy định chung
5.3.3 Yêu cầu
Quy định kỹ thuật chi tiết hơn khi
xem xét các ứng suất điện cho bề mặt tiếp cận được của cách điện rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Thử nghiệm
Xem xét kết hợp thử nghiệm điện áp
cao bất kỳ với phép đo phóng điện cục bộ theo 6.1.3.5 và Phụ lục C cho mẫu thử
nghiệm mà, sau thử
nghiệm điển hình, được
dự kiến hoặc được yêu cầu cho sử dụng tiếp theo
6.1.2.2.1.1 Quy định chung
6.1.2.2.1 Thử nghiệm điện môi điện
áp xung
Quy định kỹ thuật về thử
nghiệm điện môi thay thế theo 6.1.2.2.2
6.1.2.2.1.1 Quy định chung
6.1.2.2.1 Thử nghiệm điện môi điện
áp xung
Đối với các ứng dụng thực tiễn, làm tròn các
giá trị của Bảng F.5 cho các điện áp thử nghiệm xung
6.1.2.2.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật về thử nghiệm điện
áp xoay chiều hoặc một chiều cho thiết bị cụ thể như là phương pháp thay thế
cho thử nghiệm điện áp xung nêu trong 6.1.2.2.1, có tính đến việc
chúng có thể gây
quá tải và làm hỏng các cách điện rắn nhất định.
6.1.3.1 Lựa chọn các thử nghiệm
Quy định kỹ thuật về phương pháp thử
nghiệm đối với rung và xóc trước khi thử nghiệm điện môi.
6.1.3.4.1 Phương pháp thử nghiệm
Giảm khoảng thời gian thử nghiệm xuống
giá trị tối thiểu là 5 s trong các trường hợp mà tại đó quá điện áp ngắn hạn
tạm thời dẫn đến các
yêu cầu nghiêm ngặt nhất đối với biên độ điện áp thử nghiệm.
6.1.3.4.1 Phương pháp thử nghiệm
Đưa ra một biên an toàn cho điện
áp thử nghiệm trong trường hợp thử nghiệm liên quan đến các ứng suất trạng
thái ổn định cao, kể cả điện áp đỉnh lặp lại cao.
C.4.3 Hiệu chuẩn đối với thử nghiệm
phóng điện cục bộ
Khi quy định các khoảng thời
gian để hiệu chuẩn
lại, xem xét rằng trong
trường hợp độ nhạy của máy đo phóng điện cục bộ không đủ lớn, không
thể phát hiện được các phóng có khả năng gây thiệt hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các kích thước dựa trên kinh
nghiệm cho các giá trị trong Bảng F.4 đối với điện áp cao hơn 10 000 V
A.3. Các điều yêu
cầu hoạt động của nhà chế tạo
Khi áp dụng TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
bổ sung cho tiêu chuẩn sản phẩm hoặc trong trường hợp không có tiêu chuẩn liên
quan, nhà chế tạo được
yêu cầu không chỉ thực hiện tất cả các thử nghiệm và xác định kích
thước liên quan mà còn phải thực
hiện các hạng mục được liệt kê sau đây.
Bảng A.3 - Điều
và tiêu đề điều của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) và yêu cầu
các hoạt động của nhà chế tạo
Điều và tiêu đề
điều của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Hoạt động được yêu cầu
3.9 Điện áp danh định
Ấn định giá trị điện áp cho linh kiện
hoặc thiết bị và để các đặc trưng vận hành và tính năng tham khảo đến
3.9.1 Điện áp cách điện
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.2 Điện áp xung danh định
Ấn định giá trị điện áp chịu xung cho
thiết bị hoặc cho một phần của thiết bị, đặc trưng cho khả năng chịu thử của
cách điện chống quá điện
áp quá độ.
3.9.3 Điện áp đỉnh lặp lại danh định
Ấn định giá trị điện áp chịu thử đỉnh
lặp lại cho thiết bị hoặc cho một phần của thiết bị, đặc trưng cho khả
năng chịu thử của cách điện chống điện áp đỉnh lặp lại.
3.9.4 Quá điện áp tạm thời danh định
Ấn định giá trị quá điện áp chịu thử
tạm thời cho thiết bị hoặc cho một phần của thiết bị, đặc trưng cho khả
năng chịu thử ngắn hạn của cách điện chống điện áp xoay chiều.
5.2.2.4 Hướng và vị trí của chiều dài đường rò
Nếu cần, chỉ thị hướng
dự kiến của thiết bị hoặc linh kiện để chiều dài đường rò không bị ảnh hưởng
bất lợi bởi tích tụ nhiễm bẩn mà chúng hông được thiết kế
6.1.5.2 Thử nghiệm lấy mẫu và thử
nghiệm thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
B
(tham khảo)
TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐIỀU CỦA IEC 60664-4 ĐÒI HỎI BAN KỸ THUẬT
QUYẾT ĐỊNH
B.1. Quyết định được yêu cầu bởi
ban kỹ thuật
Không áp dụng.
B.2. Quy định kỹ
thuật do ban kỹ thuật tùy chọn
Khi đề cập đến IEC 60664-4, ban kỹ thuật cần xem
xét các hạng mục trong danh sách sau và quyết định các tùy chọn:
Bảng B.1 - Điều
và tiêu đề điều của IEC 60664-4 và quy định kỹ thuật tùy chọn để ban
kỹ thuật xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục cần
được xem xét
1 Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định kỹ thuật về yêu cầu đặc biệt
đối với các trường hợp mà tại đó xảy ra
ion hóa khí
7.3 Ổn định
Quy định kỹ thuật về thử nghiệm
PHỤ LỤC
C
(tham khảo)
TỔNG
QUAN VỀ CÁC ĐIỀU CỦA TCVN 10884-5 (IEC 60664-5) ĐÒI HỎI BAN KỸ THUẬT QUYẾT ĐỊNH,
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA CÁC TÙY CHỌN HOẶC HOẠT ĐỘNG ĐÒI HỎI NHÀ CHẾ TẠO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đề cập đến TCVN 10884-5 (IEC
60664-5), ban kỹ thuật được yêu cầu quy định các hạng mục dưới đây.
Bảng C.1 - Điều
và tiêu đề điều của TCVN 10884-5 (IEC 60664-5) và hạng
mục cần được ban kỹ thuật xem xét
Điều và
tiêu đề điều của
TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
Tham khảo
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Hạng mục cần
được xem xét
(trong trường
hợp tham khảo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1), cần xem xét các điều liên quan của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1))
4.3.1 Quy định chung
4.3 Điện áp và thông số đặc
trưng điện áp
Áp dụng 4.3.1 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.2.1 Thiết bị được cấp điện trực
tiếp từ lưới điện hạ áp
Chọn điện áp dựa trên:
- điện áp pha - pha, hoặc
- điện áp pha - trung tính.
Trong trường hợp chọn điện áp dựa
trên điện áp pha- trung tính, ban kỹ thuật phải quy định cách thông
báo cho người sử dụng rằng
thiết bị chỉ sử dụng cho các hệ thống có trung tính nối đất.
4.3.3.2.2 Thiết bị được cấp điện trực
tiếp từ nguồn lưới
Áp dụng 4.3.3.2.2 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)
Quy định kỹ thuật về cấp quá điện
áp dựa trên giải thích chung về cấp quá điện áp (xem thêm Điều 443 của IEC
60364-4-44:2007)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 4.7 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Quy định kỹ thuật về thông tin liên
quan được cung cấp cùng với thiết bị và cách thức cung cấp thông tin này
4.8.1 Quy định chung
4.8 Vật liệu cách điện
Phân loại vật liệu cách
điện thành các nhóm theo chỉ số CTl
Xem xét các đặc trưng độ bền điện
cũng như nhiệt, cơ, hóa và các đặc
trưng độ hấp
phụ nước của vật liệu cách điện
4.8.3 Đặc trưng độ bền điện
Áp dụng 4.8.2 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.4 Đặc trưng nhiệt
Áp dụng 4.8.3 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1)
Xem xét các đặc trưng nhiệt của vật
liệu cách điện có tính đến các ứng suất mô tả trong 5.3.2.2.2,
5.3.2.3.2 và 5.3.3.5.
CHÚ THÍCH: Xem thêm bộ tiêu chuẩn
IEC 60216.
4.8.5 Đặc trưng cơ và hóa
Áp dụng 4.8.4 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)
Xem xét các đặc trưng cơ và hóa của vật liệu
cách điện, có tính đến các ứng suất mô tả trong 5.3.2.2.3, 5.3.2.3.3 và
5.3.2.4
5.4.2.2.3 Xóc
Áp dụng 5.3.2.2.3 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.4 Các ứng suất khác
Áp dụng 5 3.2.4 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)
Xem xét các ứng suất khác như
- bức xạ, cả bức xạ tia
cực tím và ion hóa;
- ứng suất rạn hoặc ứng suất gẫy
do tiếp xúc với dung môi hoặc hóa chất hoạt tính.
- hiệu ứng dịch chuyển của chất làm mềm dẻo;
- ảnh hưởng của vi khuẩn, nấm mốc
hoặc nấm;
- dão cơ khí
5.4.3.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 5.3.3.2.1 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)
Quy định kỹ thuật về thông số đặc
trưng điện áp ấn định cho thiết bị
5.4.3.2.5 Điện áp tần số cao
Quy định xem liệu
có cần thử nghiệm theo 6.1.3.7
5.4.3.3 Chịu ứng suất nhiệt ngắn hạn
Áp dụng 5.3.3.3 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1)
Quy định kỹ thuật về mức khắc nghiệt
5.4.3.4 Chịu ứng suất cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật về mức khắc nghiệt
5.4.3.5 Chịu ứng suất nhiệt dài hạn
Áp dụng 5.3.3.5 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)
Quy định xem liệu có cần thử nghiệm
(xem thêm IEC 60085 và bộ IEC
60216)
5.4.3.7 Chịu ứng
suất khác
Áp dụng 5.3.3.7 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)
Công bố các loại ứng suất khác và
quy định kỹ thuật về phương pháp thử nghiệm
6.1.2.2.1.2 Chọn điện áp xung thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét xem liệu có phải thực hiện bổ
sung thử nghiệm lấy mẫu và thử
nghiệm thường xuyên cho thử nghiệm điển hình
6.1.3.1 Chọn các thử nghiệm
Quy định xem thử nghiệm điển hình có
được yêu cầu đối
với ứng suất tương ứng xảy ra trong thiết bị
Quy định kỹ thuật về thử nghiệm
thực hiện như các thử nghiệm lấy mẫu và thử nghiệm thường xuyên nhằm đảm bảo chất lượng của
cách điện trong sản phẩm.
Quy định kỹ thuật về thử nghiệm và ổn
định khi thích hợp, với các tham số thử nghiệm đủ để phát hiện
các sự cố không hỏng cách điện
6.1.3.2 Ổn định
Áp dụng 6.1.3.2 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1)
Quy định kỹ thuật về phương pháp ổn
định thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét xem liệu điện áp thử nghiệm
xoay chiều có cần được
thay bằng điện áp thử nghiệm một chiều với giá trị bằng giá trị đỉnh của
điện áp xoay chiều, có tính đến trường hợp thử nghiệm này sẽ ít chặt chẽ hơn thử nghiệm điện
áp xoay chiều
6.1.3.5.2 Kiểm tra
Quy định kỹ thuật về:
- mạch thử nghiệm (Điều C.1);
- thiết bị đo (Điều C.3 và Điều D.2);
- tần số đo (C.3.1 và D.3.3);
- quy trình thử nghiệm (6.1.3.5.3)
theo loại mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 6.1.4.5 của TCVN 10884-1
(IEC 60664-1)
Quy định về phóng điện cục bộ
trong khe hở không khí
không gây ra phóng điện đánh thủng
được bỏ qua
6.1.5.1 Quy trình thử nghiệm
không phải phối hợp cách điện
Áp dụng 6.1.5.1 của TCVN 10884-1
(IEC 60664-1)
Quy định kỹ thuật về điện áp thử
nghiệm không cao hơn giá trị yêu cầu cho phối hợp cách điện
6.1.5.2 Thử nghiệm lấy mẫu và thử
nghiệm thường xuyên
Áp dụng 6.1.5.2 của TCVN 10884-1
(IEC 60664-1)
Quy định kỹ thuật về thử nghiệm mẫu
và thử nghiệm thường xuyên
nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Quy định kỹ thuật về điện áp thử
nghiệm không cao hơn giá trị yêu cầu cho thử nghiệm điển hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Quy định chung
C.2 Tham số thử nghiệm
Quy định kỹ thuật về
- tần số ft của điện
áp thử nghiệm (C.2.2);
- độ lớn phóng điện quy định
(6.1.3.5.4.1);
- điều kiện khí hậu cho thử
nghiệm phóng điện cục bộ (C.2.3).
CHÚ THÍCH: Có thể cần phải có các quy định
kỹ thuật khác cho thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên.
C.2.2 Yêu cầu đối với điện áp
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Quy định kỹ
thuật do ban kỹ thuật tùy chọn
Khi đề cập đến TCVN 10884-5 (IEC
60664-5), ban kỹ thuật cần xem xét các hạng mục trong danh sách sau và quyết định
các tùy chọn:
Bảng C.2 - Điều và tiêu
đề điều của TCVN 10884-5 (IEC 60664-5) và các quy định
kỹ thuật tùy chọn để ban
kỹ thuật xem xét
Điều và
tiêu đề điều của
TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
Tham khảo
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Hạng mục cần
được xem xét
(trong trường
hợp viện dẫn TCVN 10884-1 (IEC 60664-1), cần thiết xem xét các điều phụ
liên quan của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1))
4.3.3.2.3 Hệ thống và thiết bị không
được cấp điện trực tiếp từ lưới điện hạ áp
Áp dụng 4.3.3.2.3 của TCVN 10884-1
(IEC 60664-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Quy định chung
5.2 Xác định kích thước khe hở không
khí
Tính đến việc xác định kích thước điện
áp đỉnh lặp lại
hoặc điện áp hiệu dụng trạng thái ổn định dẫn đến tình huống mà ở đó không có
biên an toàn cho phóng điện đánh thủng khi đặt liên tục các điện áp này
5.2.6 Xác định kích thước khe hở
không khí của cách điện chính, phụ và tăng cường
Quy định kỹ thuật chi tiết hơn khi
xác định kích thước các khe hở không khí cho các bề mặt tiếp cận
được của vật liệu cách điện.
5.3.2.3.2 Xác định kích thước để duy
trì điện trở cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Xác định kích thước
chiều dài đường rò của cách
điện chính, phụ và tăng cường
Quy định kỹ thuật chi
tiết hơn khi xác định kích thước chiều dài đường rò cho các bề mặt tiếp cận
được của vật liệu cách điện.
5.4.2.3.3 Ứng suất cơ
Áp dụng 5.3.2.3.3 của TCVN 10884-1
(IEC 60664-1)
Xem xét các ứng suất cơ khi quy định
các điều kiện cho thử nghiệm các ứng suất dài hạn
5.4.3.1 Quy định chung
5.4.3 Yêu cầu
Áp dụng 5.3.3.1 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Quy định chung
6.1 Thử nghiệm
Xem xét kết hợp thử nghiệm điện áp
cao bất kỳ với phép đo phóng điện cục bộ theo 6.1.3.5 và Phụ lục C cho mẫu thử
nghiệm mà, sau thử nghiệm điển hình, được dự kiến hoặc được yêu cầu
cho sử dụng tiếp theo
6.1.2.2.1.1 Quy định chung
6.1.2.2.1 Thử nghiệm điện môi
điện áp xung
Quy định kỹ thuật về thử nghiệm điện
môi thay thế theo 6.1.2.2 2
6.1.2.2.1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ứng dụng thực tiễn, làm tròn các
giá trị của Bảng F.5 cho các điện áp thử nghiệm xung
6.1.2.2.2.1 Quy định chung
6.1.2.2.2 Thay thế các thử nghiệm điện
môi điện áp xung
Quy định kỹ thuật về
thử nghiệm điện áp xoay chiều hoặc một chiều cho thiết bị cụ thể như là phương
pháp thay thế cho thử nghiệm điện áp xung nêu trong 6.1.2.2.1, có tính đến việc
chúng có thể gây quá tải và làm hỏng các cách điện rắn nhất định.
6.1.3.1 Lựa chọn các thử nghiệm
Quy định kỹ thuật về phương pháp thử
nghiệm đối với rung
và xóc trước khi thử nghiệm điện môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khoảng thời gian thử nghiệm xuống
giá trị tối thiểu là
5 s trong các trường hợp mà tại đó quá điện áp ngắn hạn tạm thời dẫn
đến các yêu cầu nghiêm ngặt nhất đối với biên độ điện áp thử nghiệm.
6.1.3.4.1 Phương pháp thử nghiệm
Đưa ra một biên an toàn cho điện áp
thử nghiệm trong trường hợp thử nghiệm liên quan đến các ứng suất trạng thái ổn
định cao, kể cả điện áp
đỉnh lặp lại
cao.
C.4.3 Hiệu chỉnh thử nghiệm
phóng điện cục bộ
Khi quy định các khoảng thời gian để
hiệu chuẩn lại, xem xét rằng trong trường hợp độ nhạy của máy đo phóng điện cục
bộ không đủ lớn, không thể phát hiện được các phóng có khả năng gây
thiệt hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các kích thước dựa trên kinh
nghiệm cho các giá trị trong Bảng F.4 đối với điện áp cao hơn 10 000 V
C.3. Các điều yêu cầu
hoạt động của nhà chế tạo
Khi áp dụng TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
bổ sung cho tiêu chuẩn sản phẩm hoặc trong trường hợp không có tiêu chuẩn liên
quan, nhà chế tạo được yêu cầu không chỉ thực hiện tất cả các thử nghiệm và xác định
kích thước liên quan mà còn phải thực hiện các hạng mục được liệt kê sau đây.
Bảng C.3 - Điều và tiêu
đề điều của TCVN 10884-5 (IEC 60664-5) và yêu cầu
các hoạt động của nhà chế tạo
Điều và
tiêu đề điều của TCVN 10884-5 (IEC 60664-5)
Tham khảo TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)
Hạng mục cần
được xem xét
(trong trường
hợp viện dẫn TCVN 10884-1 (IEC 60664-1), cần xem xét các điều liên quan
của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ấn định giá trị điện áp cho linh kiện
hoặc thiết bị và để các đặc
trưng vận hành
và tính năng tham khảo đến
3.9.1 Điện áp cách điện danh định
Ấn định giá trị điện áp chịu thử hiệu
dụng cho thiết bị hoặc cho một phần của thiết bị, đặc trưng cho khả
năng chịu thử (dài hạn) của cách điện
3.9.2 Điện áp xung danh định
Ấn định giá trị điện áp chịu xung cho
thiết bị hoặc cho một phần của thiết bị, đặc trưng cho khả năng chịu thử của
cách điện chống
quá điện áp quá độ.
3.9.3 Điện áp đỉnh lặp lại danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.4 Quá điện áp tạm thời danh định
Ấn định giá trị quá điện áp chịu thử
tạm thời cho thiết bị hoặc
cho một phần của thiết bị, đặc trưng cho khả năng chịu thử ngắn hạn của
cách điện chống điện áp xoay chiều.
5.3.2.4 Hướng và vị trí của chiều dài đường rò
Áp dụng 5.2.2.4 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1)
Nếu cần, chỉ thị hướng dự kiến của
thiết bị hoặc linh kiện để chiều dài đường rò không bị ảnh hưởng bất lợi bởi
tích tụ nhiễm
bẩn mà chúng hông được thiết kế
6.1.5.2 Thử nghiệm lấy mẫu và thử
nghiệm thường xuyên
Áp dụng 6.1.5.2 của TCVN 10884-1
(IEC 60664-1)
Quy định kỹ thuật về thử nghiệm
lấy mẫu và thử nghiệm
thường xuyên, dự
kiến để đảm bảo chất lượng sản phẩm, được thực hiện với dạng sóng và mức điện
áp sao cho phát hiện được các sự cố không gây hỏng thiết bị (cách điện rắn hoặc
linh kiện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
D
(tham khảo)
XÁC
ĐỊNH KÍCH THƯỚC KHE HỞ KHÔNG KHÍ VÀ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ ĐỐI VỚI CÁC ĐIỆN ÁP TRÊN
1 000 V MỘT CHIỀU
D.1. Nhận xét
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) giải quyết
việc phối hợp cách điện cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp có điện
áp một chiều danh định đến 1 500 V. Các bảng trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
không đưa ra các giá trị cụ thể của điện áp một chiều vượt quá 1 000 V và đến 1
500 V. Phụ lục D này sửa đổi các bảng trong Phụ lục F của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1).
D.2. Điện áp xung
danh định cho thiết bị được cấp điện trực tiếp từ lưới điện hạ áp
Bảng D.1 có thể được sử dụng bổ sung
cho thông tin được cung cấp trong Bảng F.1 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Bảng D.1 - Điện
áp xung danh định cho thiết bị
Điện áp
danh nghĩa của hệ thống cấp điện dựa
trên TCVN 7995 (IEC 60038)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
xung danh định
Cấp quá điện
áp a
Một pha
I
II
III
IV
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
V
V
Tham khảo Bảng
F.1 trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Đến 1 000
V, tham khảo Bảng F.1
trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Tham khảo Bảng
F.1 trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
1 500 d.c.b
1 500
6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
15 000
a Xem
4.3.3.2.2 của TCVN
10884-1 (IEC 60664-1) để giải thích
các cấp quá điện áp.
b Thông tin liên
quan đến ứng dụng đường sắt, cần kiểm tra tính nhất quán.
D.3. Xác định kích
thước khe hở không khí của cách điện chính, phụ và tăng cường
Khe hở không khí của cách điện chính và cách điện phụ
được xác định kích thước như quy định trong Bảng F.2 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1).
Đối với các điện áp xung, khe hở không
khí của cách điện tăng cường phải được xác định kích thước như mô tả ví dụ
trong 5.1.6 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
D.4 Xác định
kích thước chiều dài
đường rò
Để xác định kích thước chiều dài đường
rò đối với điện áp
một chiều lớn hơn 1 000 V, xem Bảng F.4 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8095-151 (IEC 60050-151),
Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Thiết bị điện điện và thiết bị từ
[2] TCVN 8095-212 (IEC 60050-212),
Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 212: Cách điện rắn, lỏng và khí
[3] IEC 60050-604, International
Electrotechnical Vocabulary - Part 604: Generation, transmission and distribution of electricity
- Operation (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 604: Phát điện, truyền tải và phân phối
điện năng - Vận hành)
[4] IEC 60050-826, Electrical
installations (Hệ thống lắp đặt điện)
[5] TCVN 7995 (IEC 60038), Điện
áp tiêu chuẩn IEC
[6] IEC 60079 (all parts), Explosive
atmospheres (Khí quyển nổ)
[7] IEC 60194, Printed board
design, manufacture and assembly - Terms and definitions (Thiết
kế, chế tạo và lắp ráp bảng mạch in - Thuật ngữ và định nghĩa)
[8] IEC 60669-1:1998, Switches for household and similar
fixed-electrical
installations - Part 1: General requirements (Thiết bị đóng cắt
dùng cho hệ thống lắp đặt điện cố định trong gia đình và các hệ thống tương tự
- Phần 1: Yêu cầu chung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] TCVN 6592-1:2009 (IEC
60947-1:2007), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Quy tắc chung
[10] IEC 62019:1999, Electrical
accessories - Circuit-breakers and similar equipment for household use - Auxiliary
contact units - (Phụ kiện điện - Áptômát và thiết bị tương tự sử dụng trong gia
đình - Bộ tiếp điểm phụ)
Amendment 1 (2002)
[11] ISO/IEC Guide 2, Standardization
and related activities - General vocabulary (Tiêu chuẩn hóa và các hoạt
động liên quan -Từ vựng chung)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên lý và ứng dụng thực tế của bộ TCVN
10884 (IEC 60664) để xác định kích thước cách điện cho thiết bị
hạ áp
5. Bốn ví dụ thể hiện việc xác định kích thước thích hợp
cho cách
điện
trong thiết bị
6. Ứng dụng thực tiễn bộ TCVN 10884 (IEC 60664)
liên quan đến
các
vấn
đề cụ thể
7. Ví dụ về bảng xác định kích thước (theo trường hợp
A như mô tả trong
TCVN 10884-1
(IEC
60664-1))
Phụ lục A (tham khảo) -
Khái quát các điều của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) phải được ban kỹ thuật quyết
định, quy định kỹ thuật của các tùy chọn hoặc yêu cầu các hoạt động của nhà chế
tạo
Phụ lục B (tham khảo) - Tổng
quan về các điều của IEC 60664-4 đòi hỏi ban kỹ thuật quyết định
Phụ lục C (tham khảo) - Tổng quan về các điều của TCVN
10884-5 (IEC 60664-5) đòi hỏi ban kỹ thuật quyết định, quy định kỹ thuật
của các tùy chọn hoặc yêu cầu các hoạt động của nhà chế tạo
Phụ lục D (tham khảo) - Xác định
kích thước khe hở không khí và chiều dài đường rò đối với các điện áp
lớn hơn 1 000 V một chiều
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66