Chiều dày chuẩn
(RT) của cơ cấu
mm
|
Thời gian ổn
định
ngày
|
RT ≤ 1,2
|
7 ± 1
|
1,2 < T ≤ 1,4
|
210-7
|
1,4 < RT
|
350-7
|
Tất cả các
chiều dày của vật liệu
có đặc tính hút ẩm thấp
|
2 ± 1/3
|
Chiều dày làm chuẩn của dây buộc
cáp được đo ở điểm giữa của
dây. Chiều dày làm chuẩn của cơ cấu cố
định phải là mặt cắt ngang nhỏ nhất của vùng giao diện với dây buộc cáp hoặc
như nhà chế tạo công bố. Xem Hình 1.
Khi hàm lượng cân bằng ẩm đối với vật
liệu ở nhiệt độ (23
± 5) °C và độ ẩm tương đối
(50 ± 5) % được xác định theo
phương pháp được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và phòng thử nghiệm thì
thời gian ổn định trong Bảng 1 có thể được giảm bớt khi tất cả các điều kiện dưới
đây được đáp ứng.
a) hàm lượng ẩm của sản phẩm
trong điều kiện như được nhận và sau từng lần ổn định thích hợp được đo bằng bộ
phân tích ẩm đã được hiệu
chuẩn;
b) các mẫu phải chịu nhiệt độ không đổi không vượt
quá 50 °C và độ ẩm tương đối
không quá 80 %; và
c) hàm lượng cân bằng ẩm của sản
phẩm ở nhiệt độ (23 ± 5) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) % được kiểm tra xác nhận
bằng bộ phân tích ẩm đã được hiệu
chuẩn. Quy trình kiểm tra xác nhận được lặp lại cho đến khi thiết lập cân bằng.
CHÚ DẪN:
A Chiều dày làm chuẩn của
dây buộc cáp
Hình 1 - Chiều dày làm chuẩn
dùng cho dây buộc cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Nếu không có
quy định khác, ba mẫu mới được giao nộp cho các thử nghiệm và các yêu cầu
được thỏa mãn nếu tất cả các thử nghiệm được đáp ứng. Nếu chỉ một trong số
các mẫu không thỏa mãn một thử nghiệm do sự cố lắp ráp hoặc sự cố từ chế tạo thì thử nghiệm đó và bất kỳ thử
nghiệm nào trước đó có ảnh hưởng
đến kết quả của
thử nghiệm đó phải được lặp lại; các thử nghiệm sau đó phải được thử nghiệm
theo trình tự yêu cầu
trên một bộ mẫu đầy đủ khác; tất cả các mẫu phải đáp ứng yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Người nộp mẫu khi nộp
bộ mẫu thứ nhất cũng có thể nộp thêm một bộ mẫu bổ sung có thể cần đến nếu
một mẫu không đạt. Khi đó, phòng thử nghiệm không yêu cầu thêm mà sẽ thử
nghiệm bộ mẫu
bổ
sung và sẽ
chỉ không
chấp nhận nếu bộ mẫu bổ sung đó không đạt. Nếu
không giao nộp bộ mẫu bổ sung đồng thời thì khi một mẫu bị hỏng tức là cả bộ mẫu sẽ không được
chấp nhận.
5.5 Khi sử dụng
quy trình độc hại hoặc có nguy hiểm phải có bảo
vệ an toàn đầy đủ cho người ở
trong khu vực thử nghiệm.
5.6 Nếu không có
quy định khác, tốc độ con trượt của máy kéo được sử dụng
trong thử nghiệm phải là (25 ± 2,5)
mm/min.
5.7 Trong trường
hợp có yêu cầu lão hóa nhiệt, phải
sử dụng lò hoàn toàn thông gió như quy định ở IEC 60216-4-1:2006. Một phần không
khí được sử dụng để tuần hoàn và phải có một lượng vừa đủ không khí liên tục để
duy trì hàm lượng
không khí bình thường xung
quanh mẫu. Lò phải được điều chỉnh để đạt được nhiều hơn 5 lần thay đổi không khí sạch hoàn chỉnh
trong một giờ.
5.8 Cơ cấu cố định lắp liền
với dây buộc cáp phải phù hợp với các yêu cầu cho cả cơ cấu cố định và dây buộc
cáp. Cụm lắp ráp
này được phân
loại theo 6.2.2 hoặc
6.2.3 và được ổn định cho dây buộc cáp trước khi tiến hành thử nghiệm độ bền cơ đối với cơ cấu cố định theo
9.7.
Cơ cấu cố định, đặc tính của nó phụ thuộc
vào kích thước của lỗ
lắp đặt, chiều dày của tấm vật liệu mà nó được lắp
vào, hoặc hướng lắp đặt do nhà chế tạo công bố theo 7.3 f), phải phù hợp
với các thử nghiệm
áp dụng khi cơ cấu này được lắp vào từng bề mặt lắp đặt có chiều dày nhỏ
nhất và lớn nhất trong lỗ có kích thước lớn nhất và theo từng hướng lắp đặt dự kiến
do nhà chế tạo công bố.
Khi có thể xác định được hướng
lắp đặt
cụ
thể thể hiện điều kiện
bất lợi nhất thì kết quả thử nghiệm theo hướng này có thể thể hiện tất cả các hướng lắp đặt.
5.9 Nếu không có
quy định khác, khi thực hiện
các thử nghiệm trên
dây buộc cáp ở Điều 9, mẫu phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế
tạo lên trục bằng thép hoặc nhôm có đường kính A theo Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng B của trục phải lớn hơn chiều
rộng lớn nhất của dây buộc cáp ít
nhất là 5 mm như thể
hiện trên Hình 2.
Bảng 2 - Đường
kính trục thử nghiệm
Đường kính công bố lớn nhất
mm
Đường kính
trục thử (A)
mm
≤ 20
9,5 ± 1
> 20 và ≤ 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 38
38 ± 2
Đối với các thử nghiệm độ bền
kéo vòng, trục phải được tách làm hai phần bằng nhau và dây buộc cáp được định vị như Hình
2a).
Dây buộc cáp có vòng kẹp song song tại
lối vào phải được lắp vào trục như thể hiện ở Hình 2b).
Đầu thừa ra của dây
buộc cáp được cắt đi sau khi lắp
ráp, trừ khi thử nghiệm trong
đó đòi hỏi ghi nhãn để đo. (xem
9.6).
Cho phép sử dụng các trục ổn định bằng
thép hoặc nhôm riêng rẽ.
Các trục ổn định không cần phân tách nhưng phải có đường kính tương đương
với trục thử thích hợp để cho phép chuyển mẫu sang trục thử. Các
mẫu đã ổn định
phải được chuyển cẩn thận sang trục
thử thích hợp để thực hiện thử
nghiệm kéo vòng. Trong trường hợp đã xác định rằng việc chuyển
các mẫu từ trục ổn định sang trục thử nghiệm có ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm thì phải ổn định
và thử nghiệm một bộ mẫu bổ sung.
Trục phải làm bằng thép hoặc nhôm, nhẵn
và không có ba via.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2a) - Bố trí điển hình dùng
cho hướng dây buộc cáp trên trục phân tách để thử kéo - Lối vào vòng kẹp
vuông góc
Trục phải làm bằng thép hoặc
nhôm, nhẵn và không có ba via.
Cần cẩn thận để việc tách hai nửa của
trục song song với đường phân
tách.
Hình 2b) - Bố
trí điển hình dùng cho hướng dây buộc cáp trên trục phân tách để thử kéo - Lối vào vòng
kẹp song song
Hình 2 - Bố
trí điển hình đối với hướng dây buộc cáp trên trục được tách cho thử nghiệm kéo
6 Phân loại
6.1 Theo vật
liệu
6.1.1 Thành phần bằng
vật liệu kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Thành phần bằng
vật liệu composite
6.2 Theo độ
bền kéo vòng đối với đây buộc cáp và độ bền cơ đối với cơ cấu cố định
6.2.1 Độ bền kéo
vòng đối với dây buộc
cáp
Như cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Độ bền kéo vòng
Độ bền kéo vòng
N
50
530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
130
890
180
1 150
220
1 300
360
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể có các giá trị khác được công bố theo
quyết định của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH. Độ bền kéo vòng
không chỉ ra khả năng
mang tải tĩnh dài hạn.
6.2.2 Loại 1 - Duy
trì ít nhất 50 % độ bền kéo vòng công bố đối với dây buộc cáp và độ bền cơ đối
với cơ cấu cố định sau các điều kiện thử nghiệm
6.2.3 Loại 2 - Duy trì 100 % độ bền
kéo vòng công bố đối với dây buộc cáp
và độ bền cơ đối
với cơ cấu cố định sau các điều kiện thử nghiệm
CHÚ THÍCH: Ở một số nước, như Canada
và Mỹ, có thêm phân loại bổ sung để đánh giá sơ bộ khi sử dụng vật liệu
đúc. Xem UL
62275/CSA C22.2 Số 62275.
6.3 Theo nhiệt
độ
6.3.1 Theo nhiệt độ
làm việc lớn nhất áp dụng nêu trong Bảng 4
Bảng 4 - Nhiệt
độ làm việc lớn nhất áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
50
60
75
85
105
120
150
Thông số nhiệt độ trên 150 °C có thể
được công bố theo quyết định của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Nhiệt
độ làm việc nhỏ nhất áp dụng
Nhiệt độ
⁰C
0
-5
-15
-25
-40
-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Theo sự
góp cháy đối với dây buộc cáp phi kim loại và composite
6.4.1 Cháy lan
CHÚ THÍCH: Do khối lượng vật liệu nhỏ, dây buộc
cáp được phân loại là
cháy lan khi chỉ góp một phần rất
nhỏ vào vụ cháy.
6.4.2 Không cháy lan
CHÚ THÍCH: Dây buộc cáp kim loại được
xem là không cháy lan.
6.5 Theo ảnh
hưởng của môi trường
6.5.1 Theo khả năng chịu
ánh sáng cực tím đối với dây buộc cáp phi kim loại và composite
6.5.1.1 Không được
công bố
6.5.1.2 Khả năng chịu
ánh sáng cực tím
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.1 Không được
công bố
6.5.2.2 Khả năng chịu
ăn mòn
7 Ghi nhãn và tài liệu
7.1 Từng dây buộc
cáp và cơ cấu cố định
phải được ghi nhãn tên hoặc thương hiệu của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền
và ký hiệu nhận biết.
Trong trường hợp không ghi được, ví dụ
là do kích thước của dây buộc cáp hoặc cơ cấu cố định quá nhỏ để ghi nhãn ký hiệu nhận biết
trên đó thì ký hiệu này có thể được ghi trên bao gói.
CHÚ THÍCH 1: Ký hiệu nhận biết có thể là số, chữ
cái, v.v...
CHÚ THÍCH 2: Có thể ghi nhãn bằng cách đúc,
ép, khắc, in, nhãn dính, v.v...
7.2 Ghi nhãn trên
dây buộc cáp hoặc cơ cấu cố định phải rõ ràng và
bền
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng cách chà xát nhãn bằng tay trong 15 s bằng một miếng vải thấm đẫm nước rồi chà xát lại trong
15 s bằng một miếng vải thấm đẫm xăng nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, nhãn vẫn phải
nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực.
CHÚ THÍCH: Xăng nhẹ dùng cho thử nghiệm
là loại dung môi hexan có hàm
lượng chất thơm
tối đa là 0,1 % thể tích,
chỉ số kauri-butanol là 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C. điểm khô xấp xỉ 69 °C và
khối lượng riêng xấp xỉ 0,68
g/cm3.
7.3 Nhà chế tạo
hoặc đại lý được ủy quyền phải cung cấp trong tài liệu:
a) phân loại theo Điều 6,
b) đường kính bó lớn nhất và nhỏ nhất tính bằng milimét
liên quan đến từng dây buộc cáp,
c) phương pháp khuyến cáo về lắp đặt,
kể cả dụng cụ được sử dụng, nếu có, và tải cần đặt,
d) khuyến cáo về vận chuyển và bảo quản,
e) độ bền cơ do nhà chế tạo công bố đối
với cơ cấu cố định, và
f) điều kiện lắp đặt hoặc lắp ráp cụ
thể như kích thước lỗ lắp đặt, chiều dày vật liệu, hướng lắp đặt, v.v... đối
với cơ cấu cố định theo 5.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8 Kết cấu
Bề mặt dây buộc cáp hoặc cơ cấu cố định
không được có ba via và các phần
không đồng đều tương tự và các mép
phải nhẵn sao cho không hư hại đến cáp hoặc gây thương tổn đến người lắp đặt
hoặc người sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
9 Đặc tính cơ
9.1 Yêu cầu
Dây buộc cáp và/hoặc cơ cấu cố định
kèm theo nó phải chịu các ứng suất có khả năng xuất hiện khi lắp đặt hoặc áp
dụng. Dây buộc cáp phải;
- có khả năng cố định đường
kính bó lớn nhất và nhỏ
nhất
như nhà chế tạo công bố.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo
9.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo
9.3, đối với dây buộc cáp được phân loại theo 6.1.2 và 6.1.3;
- chịu được ảnh hưởng của lực va đập ở nhiệt độ làm
việc nhỏ nhất do nhà
chế tạo công bố.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo 9.4, đối
với dây buộc cáp được phân loại theo
6.1.2 và 6.1.3;
- duy trì chức năng cố định của
nó ở nhiệt độ áp
dụng nhỏ nhất và lớn nhất do nhà chế tạo công bố. Dây buộc cáp bằng kim loại phải
duy trì chức năng cố định của chúng khi chịu rung.
CHÚ THÍCH: Dây buộc cáp phi kim loại và
composite được xem là có khả năng chịu các ảnh hưởng rung.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
liên quan. Đối với
dây buộc cáp được phân loại theo 6.2.2, bằng các thử nghiệm theo 9.5. Đối
với dây buộc cáp được phân loại theo 6.2.3, bằng các thử nghiệm theo 9.6.
Dây buộc cáp được phân loại theo 6.1.1
chỉ được xem là Loại 2 theo 6.2.3.
Cơ cấu cố định phải duy trì chức năng cố
định của nó ở nhiệt độ áp
dụng nhỏ nhất và lớn nhất như nhà chế
tạo công bố.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các
thử nghiệm theo 9.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải được lắp đặt trên trục đại diện
đường kính hoặc kích
thước quy định lớn nhất và đường
kính hoặc kích thước quy định nhỏ nhất để xác định rằng nó có thể được
lắp đặt theo cách dự kiến, như nhà chế tạo quy định.
Không áp dụng ổn định ẩm theo 5.2 cho thử nghiệm này.
9.3 Thử nghiệm
nhiệt độ lắp đặt nhỏ nhất đối với dây buộc cáp
Nếu nhà chế tạo không đưa ra khuyến
cáo dây buộc cáp cần phải lắp đặt ngay sau khi dỡ khỏi bao gói thì để giữ mức ẩm của
nó, dây buộc cáp phi kim loại hoặc composite phải được làm khô trong
(72 ± 1) h ở nhiệt độ làm việc lớn nhất do nhà chế tạo công bố trước khi thực
hiện thử nghiệm:
Mẫu và trục thép hoặc nhôm, có ảnh hưởng
đến đường kính bó nhỏ nhất phải được đặt riêng rẽ trong tủ lạnh, nhiệt
độ phải được giữ ở nhiệt độ nhỏ nhất công bố
khi lắp đặt với dung sai ± 2 °C. Khi mẫu đạt đến nhiệt độ này hoặc sau 2 h, chọn
thời gian dài hơn, lắp mẫu trên trục.
Sau thử nghiệm, không được có dấu hiệu
suy giảm chất lượng
cũng như nứt nhìn thấy được bằng
mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực.
9.4 Thử nghiệm
nhiệt độ làm việc nhỏ nhất đối với dây buộc cáp
Trục thử nghiệm như quy định ở
5,9 với mẫu đã lắp đặt phải
được đặt trong tủ lạnh. Nhiệt độ trong tủ phải được duy trì ở nhiệt độ công bố theo Bảng
5 với dung sai ± 2 °C.
Hai giờ sau khi tủ lạnh khôi phục ở nhiệt
độ công bố, mẫu được lấy ra khỏi tủ và đặt lên một khối hình chữ V như Hình 3,
với cơ cấu khóa của dây buộc đặt đối diện điểm va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi lấy cụm thử nghiệm ra khỏi tủ lạnh (12 ±
2) s, đặt một va đập lên vòng kẹp bằng
búa rơi tự do. Sự phù hợp với va đập đặt sớm hơn 10 s vẫn phù hợp với thử
nghiệm này. Thiết bị thử điển hình được
thể hiện ở Hình 3.
Năng lượng của búa như được nêu trong
Bảng 6.
Mẫu được xem là đạt thử nghiệm nếu sau thử
nghiệm, mẫu không bị vỡ cũng như không có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt
thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực.
Hình 3 - Thiết
bị để thử va đập dây buộc cáp
Độ bền kéo vòng công bố nhỏ nhất
N
≤ 80
> 80 đến 180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 230 đến
540
> 540 đến
1 300
> 1 300
Năng lượng
J
0,14
0,35
0,7
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Khối lượng tương đương
kg
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm ± 1 %
56
140
280
400
400
300
9.5 Thử nghiệm
độ bền kéo vòng đối với dây buộc cáp dược phân toại theo 6.2.2
9.5.1 Ở điều kiện
như được giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng mẫu phải chịu kéo. Đo lực kéo tối
đa.
Không được có giá trị riêng rẽ nào nhỏ hơn độ bền
kéo vòng được công bố theo 6.2.
9.5.2 Sau lão hóa
nhiệt
Thử nghiệm được thực hiện trên một bộ 10
dây buộc cáp mới. Từng mẫu phải được lắp đặt trên trục thử nghiệm như
quy định ở 5.9.
Không áp dụng ổn định ẩm theo 5.2 trước
lão hóa nhiệt cho thử nghiệm này.
Các mẫu phải được lão hóa trong lò
thông gió hoàn toàn với không khí cưỡng bức ở nhiệt độ công bố lớn nhất theo Bảng
4 tăng thêm (15 ± 1) °C trong () h. Sau đó, mẫu và trục
phải được ổn định theo 5.2.
Từng mẫu phải chịu kéo. Đo lực kéo tối
đa.
Không được có giá trị riêng rẽ nào nhỏ
hơn 50 % độ bền kéo vòng được công bố theo 6.2.
9.5.3 Sau chu kỳ
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng ổn định ẩm theo
5.2 trước chu kỳ nhiệt cho thử nghiệm này.
Cụm thử nghiệm phải chịu chu kỳ nhiệt
dưới đây khi chuyển qua từng điều kiện mô tả trong các hạng mục a) đến f),
trong khoảng thời gian từ 4 min đến 5 min:
a) trong 120 min đến 130 min, cụm thử nghiệm được
giữ trong lò thông gió hoàn toàn ở nhiệt độ làm việc lớn nhất như nhà chế tạo công bố
theo Bảng 4 với dung
sai °C;
b) trong 60 min đến 70 min, cụm thử
nghiệm sau đó được đặt
trong tủ lạnh ở nhiệt độ áp
dụng nhỏ nhất trong sử dụng bình thường như nhà chế tạo công bố theo Bảng 5 với
dung sai °C;
c) lặp lại điều kiện a);
d) lặp lại điều kiện b) nhưng trong (18) h;
e) cụm thử nghiệm gồm có các thành phần phi kim
loại và composite phải được ổn định theo 5.2.
Sau chu kỳ này, không được có dấu hiệu suy giảm
chất lượng cũng như nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực.
Từng mẫu phải chịu kéo. Đo lực kéo tối
đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Thử nghiệm
độ bền kéo vòng đối với dây buộc cáp được phân loại theo 6.2.3
9.6.1 Ở điều kiện
như được giao
Thử nghiệm được thực hiện cho một bộ
10 dây buộc cáp mới. Từng mẫu phải được lắp đật trên trục thử nghiệm như
quy định ở 5.9.
Từng mẫu phải chịu kéo cho đến khi đạt
đến tải tương đương với độ bền kéo vòng như nhà chế tạo công bố. Duy trì tải này
trong (60) s.
Phép đo độ trượt quá mức phải được xác
định bằng cách đánh dấu từng dây buộc quanh chiều rộng của nó cách điểm mà vòng kẹp
ra khỏi cơ cấu hãm 1,6 mm. Sau đó, dấu thứ hai được đặt tại điểm cách dấu thứ nhất
5,6 mm đối với dây buộc cáp phải chịu tải nhỏ hơn hoặc bằng 450 N. Sau khi dây
buộc phải chịu tải thử nghiệm của nó trong 1 min và dấu thứ nhất vẫn nhìn thấy
được thì
kết
thúc thử nghiệm. Khi độ trượt lớn hơn 1,6 mm thì dây buộc phải được thử nghiệm
thêm 5 min nữa. Nếu dấu thứ hai không nhìn thấy được trong vòng 5 min thì độ
trượt được xem là quá mức.
Kết quả thử nghiệm là dây buộc
cáp không được hỏng và không xảy
ra độ trượt quá mức.
9.6.2 Sau lão hóa
nhiệt
Thử nghiệm được thực hiện trên
một bộ 10 dây buộc cáp mới. Từng mẫu phải được lắp đặt trên trục thử nghiệm như quy định
ở 5.9.
Không áp dụng ổn định ẩm theo 5.2 trước
lão hóa nhiệt cho thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng mẫu phải chịu kéo cho đến khi đạt
đến tải tương đương với độ bền kéo vòng như nhà chế tạo công bố. Duy trì tải này trong
(60) s.
Mẫu được xem là đạt thử nghiệm nếu
thực hiện theo các yêu cầu của 9.6.1.
9.6.3 Sau chu kỳ
nhiệt
Thử nghiệm được thực hiện trên
một bộ 10 dây buộc cáp mới.
Từng mẫu phải được lắp đặt trên trục
thử nghiệm như
quy định ở 5.9. Các mẫu
phải được ổn định bằng
cách chịu nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) % giữa từng giai đoạn
của chu kỳ trong
ít nhất 1/2 h. Không áp dụng ổn định ẩm theo 5.2 trước chu kỳ nhiệt cho thử nghiệm này.
Cụm thử nghiệm phải chịu chu kỳ nhiệt
dưới đây.
a) Mẫu phải được đặt trong lò thông gió hoàn
toàn ở nhiệt độ làm
việc lớn nhất công
bố
của thiết bị trong 48 h;
b) Sau đó, mẫu được đặt trong tủ có độ
ẩm tương đối (90 ± 5) % và nhiệt độ (40 ± 2) °C trong 48 h.
c) Sau đó, mẫu được đặt trong tủ lạnh ở (-35 ± 2) °C
trong 8 h.
d) Sau đó, mẫu được đặt trong lò thông
gió hoàn toàn ở nhiệt độ làm
việc lớn nhất công bố trong 64 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau chu kỳ này, không được có dấu hiệu suy
giảm chất lượng cũng như nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc mắt có điều
chỉnh thị lực.
Từng mẫu phải chịu kéo cho
đến khi đạt đến tải tương đương với độ bền kéo vòng như nhà chế tạo công
bố. Duy trì tải này trong (60) s.
Mẫu được xem là đạt thử nghiệm
nếu thực hiện theo các yêu cầu của 9.6.1.
9.6.4 Sau thử nghiệm rung đối với
dây buộc cáp kim loại
Tối thiểu hai dây buộc cáp phải được lắp đặt
xung quanh các trục riêng rẽ
như mô tả ở 5.9. Sau đó,
đánh dấu từng dây buộc quanh chiều rộng của nó tại điểm gần với lối vào của
vòng kẹp vào cơ cấu hãm. Sau đó,
dây buộc phải chịu ổn định chu kỳ
nhiệt theo 9.6.3 nhưng không thử nghiệm độ bền kéo vòng.
Trước khi hoàn thành việc ổn định này, các trục phải được lắp chắc chắn
vào bàn rung sao cho chiều rung song song với mặt phẳng của cấu hình hình tròn
của dây buộc đã lắp ráp. Xem
Hình 4. Sau đó, các trục phải chịu thử nghiệm rung dưới đây theo TCVN 7699-2-6 (IEC
60068-2-6):
- dải tần số: 10 Hz đến 150
Hz, tăng và giảm theo
hàm logarit;
- thời gian 8 h: 10 chu kỳ quét, 1
octave/min;
- biên độ đỉnh cực đại:
0,35 mm (0,7 mm đỉnh-đỉnh);
- gia tốc cực đại: 50 m/s2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng mẫu phải chịu kéo cho đến khi đạt
đến tải tương đương với độ bền kéo vòng như nhà chế tạo công bố. Duy trì tải này
trong (60) s.
Mẫu được xem là đạt thử nghiệm nếu thực
hiện theo các yêu cầu của 9.6.1 kể cả phép đo độ trượt từ điểm đánh dấu chuẩn
ban đầu.
CHÚ DẪN:
A Giá lắp đặt
B Trục phân
tách
C Chiều rung
D Đường vạch
chuẩn trên vòng kẹp
E Bàn rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7 Thử nghiệm
độ bền cơ đối với cơ cấu cố định
9.7.1 Ở điều kiện
như được giao
Mẫu phải được gắn cố định vào
giá đỡ cứng vững. Dây buộc cáp thích hợp phải được lắp ráp vào cơ cấu cố định rồi sau đó lắp
vào trục thép hoặc trục nhôm theo 5.9. Bố
trí điển hình của cụm
thử nghiệm dùng cho cơ cấu dùng để cố định được thể hiện trên Hình 5. Xem 5.8.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cơ cấu dùng để
cố định và dây buộc cáp được chế tạo như sản phẩm lắp liền thì cả sản phẩm là một mẫu.
Đối với cơ cấu cố định được đúc liền với dây buộc
cáp hoặc được cung cấp riêng rẽ và được phân loại theo 6.2.2, từng mẫu phải chịu
kéo. Đo lực lớn nhất. Từng giá trị
riêng rẽ không được nhỏ hơn độ bền
cơ công bố.
Đối với cơ cấu cố định được
đúc liền với dây buộc cáp hoặc
được cung cấp riêng rẽ và
được phân loại theo 6.2.3, các mẫu phải chịu kéo cho đến khi đạt đến độ bền cơ
như nhà chế tạo công bố. Duy trì tải này trong (60) s.
Sau thử nghiệm, cơ cấu cố định hoặc
dây buộc cáp không được có dấu hiệu suy giảm chất lượng cũng như nứt nhìn thấy
được bằng mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực. Không xem xét đến kết cấu đỡ.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Cơ cấu khóa
3 Trục
4 Cơ cấu cố định
5 Giá đỡ cứng vững
A Đường kính trục
thử nghiệm
B Chiều rộng trục
thử nghiệm
Hình 5 - Bố trí điển hình cụm
lắp ráp để thử nghiệm cơ cấu cố định
9.7.2 Sau lão hóa
nhiệt
Thử nghiệm được thực hiện trên một bộ
dây buộc cáp mới. Dây buộc cáp thích hợp phải được lắp vào cơ cấu cố định, sau đó lắp vào trục
thép hoặc trục nhôm theo 5.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm lắp ráp phải được
lão hóa trong lò thông gió hoàn toàn ở nhiệt độ công bố lớn nhất theo Bảng 4
tăng thêm (15 ± 1) °C trong (1 000) h. Sau đó, cụm lắp
ráp phải được ổn định theo 5.2.
Đối với cơ cấu cố định được
đúc liền với dây buộc cáp hoặc được cung cấp riêng rẽ và được phân loại theo 6.2.2,
từng mẫu phải chịu kéo. Từng giá trị riêng rẽ không được nhỏ hơn 50 % độ bền
cơ công bố.
Đối với cơ cấu cố định được đúc liền với
dây buộc cáp hoặc được cung cấp riêng rẽ và được phân loại theo 6.2.3, các mẫu
phải chịu kéo cho đến khi đạt đến độ bền cơ như nhà chế tạo công bố. Duy trì tải này trong
(60) s.
Sau thử nghiệm, cơ cấu cố định hoặc
dây buộc cáp không được có dấu hiệu suy giảm chất lượng cũng như nứt nhìn thấy
được bằng mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực. Không xem xét đến
kết cấu đỡ.
9.7.3 Sau chu kỳ
nhiệt
Thử nghiệm được thực hiện trên một bộ
dây buộc cáp mới. Dây buộc cáp thích hợp phải được lắp vào cơ cấu cố định, sau
đó lắp vào trục thép hoặc trục nhôm theo 5.9.
Không áp dụng ổn định ẩm theo 5.2 trước
chu kỳ nhiệt cho thử nghiệm này.
Cụm lắp ráp phải chịu chu kỳ nhiệt như
quy định ở 9.5.3.
Đối với cơ cấu cố định được đúc liền với
dây buộc cáp hoặc được cung cấp riêng rẽ và được phân loại theo 6.2.2, từng mẫu
phải chịu kéo. Từng
giá trị riêng rẽ không được nhỏ hơn 50 % độ bền cơ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, cơ cấu cố định hoặc
dây buộc cáp không được có dấu hiệu suy giảm chất lượng cũng như nứt nhìn thấy
được bằng mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực. Không xem xét đến kết
cấu đỡ.
10 Góp cháy
Dây buộc cáp phi kim loại và composite
được phân loại theo 6.4.2 phải có đủ khả năng chịu cháy lan.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau:
Mẫu được lắp đặt trên trục thép hoặc
nhôm đặc có kích thước như quy định ở 5.9. Dây buộc cáp phải được lắp bằng tay mà
không tạo độ căng. Sau đó, đầu thừa của dây buộc phải được cắt bỏ.
Sử dụng bố trí như trên Hình 6, mẫu phải được nộp để thử nghiệm ngọn
lửa hình kim như quy định ở TCVN 9900-11-5:2013 (IEC 60695-11-5:2004) với các
thông tin bổ sung sau:
- ngọn lửa phải được đặt vào bề
mặt mẫu trong tối đa 30 s hoặc cho đến thời điểm mà mẫu tách ra khỏi trục;
- lớp bên dưới gồm ba lớp giấy bản có các
kích thước sao cho vật liệu sản phẩm hoặc sản phẩm bị vỡ rơi xuống lớp
này trong khi thử nghiệm.
Mẫu được xem là đạt thử nghiệm nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không bắt lửa giấy bản.
Đối với dây buộc cáp có lớp phủ phi
kim loại và được phân loại là không cháy lan theo 6.4.2, thử nghiệm mẫu
có kết hợp của chiều dày lớp phủ nhỏ nhất và chiều dày kim loại nhỏ nhất và mẫu
có kết hợp của chiều dày lớp phủ lớn nhất và chiều dày kim loại nhỏ nhất.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Giá đứng
2 Mỏ đốt
3 Giấy bản
A Đường kính trục thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Ảnh hưởng của môi
trường
11.1 Khả
năng chịu ánh sáng cực tím
11.1.1 Dây buộc cáp
và cơ cấu cố định được phân loại theo 6.5.1.2 phải có khả năng chịu ánh sáng cực
tím.
Kiểm tra sự phù hợp như dưới đây.
Đối với dây buộc cáp và cơ cấu cố định
được phân loại theo 6.5.1.2, bộ gồm 10 mẫu được lắp đặt trên trục theo 5.9 phải
chịu ổn định ánh sáng cực tím theo 11.1.2. Khi sản phẩm được cung cấp có nhiều
hơn một màu thì màu có chất
nhuộm màu hữu cơ nặng nhất phải chịu thử nghiệm này. Tất cả các mẫu được thử
nghiệm được xem là đại diện của toàn bộ dải màu của vật liệu.
CHÚ THÍCH: Khi xác định loại sản
phẩm và bộ mẫu để thử nghiệm, cần xem xét các sản phẩm có màu đỏ hoặc vàng lá
các màu có ảnh hưởng cực hạn đặc biệt
Không áp dụng ổn định ẩm theo
5.2 trước khi chịu ánh sáng cực tím cho thử nghiệm này.
Mẫu phải được lắp bên trong thiết
bị thử ánh sáng cực tím sao cho các mẫu không chạm vào nhau. Các trục dùng cho
dây buộc cáp phải được định vị sao cho cơ cấu hãm dây buộc cáp được đặt ở vị
trí hướng về nguồn sáng. Các trục mà cơ cấu cố định được lắp đặt phải được định vị
sao cho bề mặt cố định dùng cho dây
buộc cáp vuông góc với nguồn sáng.
Nếu cụm cơ cấu cố định, dây buộc cáp
và trục không thể lắp được như mô tả trong thiết bị thử ánh sáng cực tím thì
cho phép cơ cấu cố định được phơi
nhiễm riêng. Sau khi phơi nhiễm, mẫu có thể được lắp để tiến hành thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2 Mẫu chịu phơi
nhiễm trong 1 000 h với xenon-hồ quang, phương pháp A, chu kỳ 1 theo ISO
4892-2:2006. Mẫu phải chịu
phơi nhiễm liên tục ánh sáng và phơi nhiễm gián đoạn nước phun. Chu kỳ gồm 102
min không có nước phun và 18 min có nước phun. Thiết bị thử gồm có bóng đèn
xenon hồ quang, bộ lọc quang thủy tinh borosilicat bên trong và bên ngoài, độ rọi
phổ 0,51 W/(m2.nm) ở 340 nm và nhiệt độ màu đen (65 ± 3) °C. Nhiệt độ
của tủ (45 ± 3) oC. Độ ẩm
tương đối của tủ (50 ± 5) %.
CHÚ THÍCH: Ở một số nước
như Nhật Bản, phơi nhiễm ánh sáng cực tím theo ISO 4892-4 được chấp nhận với các
tham số thử nghiệm riêng.
11.1.3 Không yêu cầu
ổn định ánh sáng cực tím cho dây buộc cáp kim loại hoặc cơ cấu cố định hoặc cho dây
buộc cáp kim loại có lớp phủ phi kim loại khi dây buộc không phủ phù hợp với
các yêu cầu của
11.2.
11.1.4 Sau khi phơi
nhiễm ở 11.1.2
và ổn định trong
thời gian theo 5.2, áp dụng như dưới đây.
Từng mẫu dây buộc cáp, cơ cấu cố định được
đúc liền với dây buộc cáp, hoặc cơ cấu cố định được cung cấp riêng rẽ và
được phân loại theo 6.2.2 phải chịu kéo. Từng giá trị riêng rẽ không được nhỏ hơn 50 % độ
bền kéo vòng công bố theo 6.2 hoặc độ bền cơ công bố cho cơ cấu cố định.
Từng mẫu dây buộc cáp, cơ cấu cố định
được đúc liền với dây buộc cáp, hoặc cơ cấu cố định được cung cấp riêng rẽ và được
phân loại theo 6.2.3 phải chịu kéo cho đến khi đạt đến tải tương đương
với độ bền kéo vòng đối với
dây buộc cáp hoặc độ bền cơ đối với cơ cấu cố định. Duy trì tải này trong (60) s. Mẫu được xem là đạt thử nghiệm nếu
mẫu thực hiện theo các yêu cầu ở 9.6.1. Sau thử nghiệm, không được có dấu hiệu suy giảm chất lượng
cũng như nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực.
Từng mẫu cơ cấu cố định phải chịu kéo cho
đến khi đạt đến độ bền cơ như nhà chế tạo công bố. Duy trì tải này
trong (60) s. Sau thử nghiệm, không được có dấu
hiệu suy giảm chất lượng cũng như nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc mắt có
điều chỉnh thị lực.
Góc phần tư đại diện trên tấm phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7a) Thiết
bị là tấm phẳng tĩnh
Nhìn phía bên trong các tấm
dùng để lắp đặt của trụ
quay điển hình hướng về nguồn sáng A.
Mũi tên thể hiện vị trí và hướng đặt mẫu
và thứ tự quay.
Bề mặt mẫu hướng về nguồn sáng cần giữ nguyên không
đổi trong toàn bộ thời gian phơi nhiễm.
Hình 7b) Thiết
bị kiểu trụ
Hình 7 - Định
vị lại mẫu theo
khuyến cáo khi phơi nhiễm ánh sáng cực tím và nước
11.2 Khả
năng chịu ăn mòn
Dây buộc cáp và cơ cấu cố định được
phân loại là chịu
ăn mòn theo
6.5.2.2 phải có
đủ
khả năng chịu ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng ổn định ẩm theo 5.2 trước
khi chịu phun muối cho thử nghiệm này.
Các mẫu phải chịu phun muối trung
hòa (NSS) theo ISO 9227 trong 192 h sau 12 h ở (40 ± 2) °C. Mẫu có lớp
phủ phi kim loại
phải chịu ổn định lão hóa nhiệt theo 9.5.2, 9.6.2 hoặc 9.7.2, nếu thuộc đối tượng
áp dụng, trước
khi chịu phun muối. s
Sau đó, mẫu được ngâm trong nước khử
khoáng. Dây buộc cáp kim loại và cơ cấu cố định phải được làm khô. Dây buộc cáp
composite và cơ cấu cố định phải được ổn định theo 5.2.
Sau thử nghiệm, mẫu không bị nứt
nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực. Tất cả các
vết gỉ trên các gờ sắc và màng màu vàng phải có thể lau sạch. Không được
có vết gỉ màu đỏ nhìn thấy được bằng mắt
thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực.
Từng mẫu dây buộc cáp composite được
phân loại theo 6.2.2 (Loại 1) phải chịu kéo như 9.5.1. Từng giá trị
riêng rẽ không được nhỏ hơn
50 % độ bền kéo vòng công bố theo 6.2.
Từng mẫu dây buộc cáp kim loại hoặc
composite được phân loại theo 6.2.3 (Loại 2) phải chịu kéo như 9.6.1 cho đến
khi đạt đến tải tương đương với độ bền kéo vòng đối với dây buộc cáp như nhà chế
tạo công bố. Duy trì tải này
trong (60) s.
Mẫu được xem là đạt thử nghiệm
nếu thực hiện theo các yêu cầu ở 9.6.1.
Từng mẫu cơ cấu cố định phải chịu
kéo như 9.7.1.
Sau thử nghiệm, cơ cấu cố định
không được có dấu hiệu suy giảm chất lượng cũng như nứt nhìn thấy được bằng mắt
thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây buộc cáp kim loại có
lớp phủ phi kim loại tùy thuộc vào khả năng chịu ăn mòn cung cấp và được công bố là có khả năng chịu ánh
sáng cực tím phải chịu
ổn định ở 11.1, sau đó
là các yêu cầu thích hợp ở 11.2 đối với
dây buộc cáp kim loại.
Không áp dụng các yêu cầu ở 11.2 cho dây
buộc cáp kim loại có lớp phủ phi kim loại khi dây buộc không phủ đã được xác
định là đáp ứng các yêu cầu ở 11.2.
12 Tương thích điện
từ
Sản phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn
này, khi sử dụng bình thường, không bị các ảnh hưởng điện từ (phát xạ và miễn nhiễm). Do
đó, không quy định các thử nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] UL 62275/CSA C22.2 No.62275, Cable
management systems - Cable ties for electrical installations (Hệ thống quản lý cáp
- Dây buộc cáp dùng cho lắp đặt điện)
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Lưu ý chung về
thử nghiệm
6 Phân loại
7 Ghi nhãn và
tài liệu
8 Kết cấu
9 Đặc tính cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Ảnh hưởng của môi trường
12 Tương thích điện từ
Thư mục tài liệu tham khảo