Loại
|
Tham chiếu
- Vật liệu và lớp mạ
|
0a
|
Không có
|
1
|
Mạ điện với độ dày tối thiểu là 5 μm
|
2
|
Mạ điện với độ dày tối thiểu là 12 μm
|
3
|
Mạ kẽm trước đến cấp 275 theo EN
10327 và EN 10326
|
4
|
Mạ kẽm trước đến cấp 350 theo EN
10327 và EN 10326
|
5
|
Mạ kẽm sau với lớp mạ kẽm dày trung
bình (tối thiểu) 45 μm theo ISO 1461 chỉ đối với độ dày của kẽm
|
6
|
Mạ kẽm sau với lớp mạ kẽm dày trung
bình (tối thiểu) 55 μm theo ISO 1461 chỉ đối với độ dày của kẽm
|
7
|
Mạ kẽm sau với lớp mạ kẽm dày trung bình
(tối thiểu) 70 μm theo ISO 1461 chỉ đối với độ dày của kẽm
|
8
|
Mạ kẽm sau với lớp mạ kẽm dày trung
bình (tối thiểu) 85 μm theo ISO 1461 chỉ đối với độ dày của kẽm
|
9A
|
Thép không gỉ được chế tạo theo
ASTM: A 240/A 240M - 95a mã nhận biết S30400 hoặc theo EN 10088 cấp 14301
không xử lý saub
|
9B
|
Thép không gỉ được chế tạo theo
ASTM: A 240/A 240M - 95a mã nhận biết S31603 hoặc theo EN 10088 cấp 14404
không xử lý saub
|
9C
|
Thép không gỉ được chế tạo theo
ASTM: A 240/A 240M - 95a mã nhận biết S30400 hoặc theo EN 10088 cấp 14301 có
xử lý saub
|
9D
|
Thép không gỉ được chế tạo theo
ASTM: A 240/A 240M - 95a mã nhận biết S31603 hoặc theo EN 10088 cấp 14404 có
xử lý sau b
|
a Đối với
các vật liệu không được công bố về phân loại khả năng chịu ăn mòn
b Qui trình
xử lý sau được sử dụng để tăng bảo vệ chống ăn mòn thành khe nứt và nhiễm bẩn
do các loại thép khác.
|
6.5.3 Thành phần hệ thống
được làm từ kim loại khác
Đang xem xét.
6.5.4 Thành phần
hệ thống có lớp phủ hữu cơ
Đang xem xét.
6.6 Theo nhiệt
độ
6.6.1 Nhiệt độ nhỏ nhất
đối với thành phần hệ thống được cho trong Bảng 2
Bảng 2 - Phân
loại nhiệt độ nhỏ nhất
Nhiệt độ
nhỏ nhất để vận chuyển, bảo quản, lắp đặt và ứng dụng
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5
-15
-20
-40
-50
6.6.2 Nhiệt độ lớn nhất
đối với thành phần hệ thống được cho trong Bảng 3
Bảng 3 - Phân
loại nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ
cao nhất để vận chuyển, bảo quản, lắp đặt và ứng dụng
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+60
+90
+105
+120
+150
6.7 Theo lỗ trên diện tích đáy của
đoạn máng cáp như được cho trong Bảng 4
Bảng 4 - Phân
loại diện tích đáy có lỗ
Phân loại
Lỗ trên
diện tích đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 2 %
B
Trên 2 % và đến 15 %
C
Trên 15 và đến 30 %
D
Trên 30 %
CHÚ THÍCH: Cấp phân loại D liên quan
đến IEC 60364-5-52, A.52.6.2, đoạn thứ 2.
6.8 Theo diện tích đáy thoáng của
đoạn thang cáp như được cho trong Bảng 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại
Diện tích
đáy thoáng
X
Đến 80 %
Y
Trên 80 % và đến 90 %
Z
Trên 90 %
CHÚ THÍCH: Phân loại cấp Z liên quan
đến IEC 60364-5-52, A.52.6.2, đoạn thứ 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.1 Thành phần hệ thống
chịu được va đập đến 2 J.
6.9.2 Thành phần hệ thống
chịu được va đập đến 5 J.
6.9.3 Thành phần hệ thống
chịu được va đập đến 10 J.
6.9.4 Thành phần hệ thống
chịu được va đập đến 20 J.
6.9.5 Thành phần hệ thống
chịu được va đập đến 50 J.
7 Ghi nhãn và tài
liệu
7.1 Mỗi thành phần hệ
thống phải được ghi nhãn rõ ràng và bền các thông tin sau:
- tên của nhà chế tạo hoặc đại lý được
ủy quyền hoặc thương hiệu hoặc nhãn nhận biết
- nhãn nhận biết sản phẩm có thể, ví dụ, là số
trong danh mục, ký hiệu hoặc tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Sự cần thiết của việc ghi
nhãn các thành phần hệ thống cháy lan đang được xem xét.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và đối với việc ghi nhãn trên sản phẩm, bằng cách chà xát nhãn bằng tay trong
15 s bằng một miếng vải thấm đẫm nước rồi chà xát lại trong 15 s bằng một miếng
vải thấm đẫm xăng nhẹ.
Sau thử nghiệm, nhãn vẫn phải rõ ràng.
CHÚ THÍCH 2: Xăng nhẹ dùng cho thử
nghiệm là loại dung môi hexan có hàm lượng chất thơm tối đa là 0,1 % thể tích,
chỉ số kauri-butanol là 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C, điểm khô xấp xỉ 69 °C
và khối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
CHÚ THÍCH 3: Nhãn phải được đặt vào,
ví dụ như, bằng cách đúc, ép, khắc, in, nhãn dán hoặc in đề can không bám nước.
CHÚ THÍCH 4: Nhãn được đúc, ép hoặc
khắc không phải chịu thử nghiệm chà xát
7.2 Nếu thành phần hệ
thống, bằng cách áp dụng các biện pháp phòng ngừa, có thể được bảo quản và vận
chuyển ở nhiệt độ ngoài nhiệt độ được công bố trong Bảng 2 và Bảng 3 thì nhà
chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền phải công bố các biện pháp phòng ngừa và các
giới hạn nhiệt độ thay thế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.3 Nhà chế tạo hoặc
đại lý được ủy quyền phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết cho việc lắp
đặt đúng và an toàn và cách sử dụng hệ thống máng cáp và hệ thống thang cáp
trong tài liệu của họ. SWL và khả năng chịu va đập phải có giá trị đối với toàn
bộ phạm vi phân loại nhiệt độ được công bố. Thông tin phải có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đặc tính giãn nở nhiệt và biện pháp
phòng ngừa cần áp dụng, nếu cần thiết,
c) phân loại theo Điều 6,
d) độ ẩm tương đối nếu nó ảnh hưởng
đến sự phân loại (xem 5.7),
e) thông tin về các lỗ và cơ cấu khi
được cung cấp để liên kết đẳng thế (xem 6.3.2), đặc biệt là khi cần sử dụng cơ
cấu nối về điện cụ thể,
f) biện pháp phòng ngừa để vận chuyển
và bảo quản ngoài phân loại nhiệt độ được công bố trong trường hợp áp dụng (xem
7.2),
g) kích thước sản phẩm (xem Điều 8),
h) giá trị mômen tính bằng Nm đối với
các mối nối ren và cơ cấu cố định bên trong cũng như các ren, trong trường hợp
áp dụng (xem 9.3d) và 9.3.1),
i) giới hạn đầu nhịp (xem 10.3),
j) vị trí và loại bộ nối dọc theo
nhịp, trong trường hợp áp dụng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) phương pháp cố định để lắp đặt các
đoạn máng cáp hoặc thang cáp lên cơ cấu đỡ khi được công bố để thử nghiệm (xem
10.3, 10.4 và 10.8.1),
m) SWL tính bằng N/m đối với các đoạn
máng cáp hoặc đoạn thang cáp bao gồm cả các mối nối, nếu áp dụng cho một hoặc
nhiều phương pháp lắp đặt dưới đây (xem 10.1):
i) lắp vào mặt phẳng nằm ngang để chạy
ngang trên nhiều nhịp (xem 10.3)
ii) lắp vào mặt phẳng ngang để chạy
ngang trên một nhịp (xem 10.4)
iii) lắp vào mặt phẳng thẳng đứng để
chạy ngang (xem 10.5)
iv) lắp vào mặt phẳng thẳng đứng để
chạy dọc (xem 10.6),
n) SWL tính bằng N đối với giá đỡ khi
chỉ được sử dụng cho máng cáp (xem 10.8.1),
o) SWL dùng cho giá treo như một mômen
uốn tính bằng Nm và hoặc như một lực tính bằng N (xem 10.8.2),
p) Yêu cầu của vật liệu thích hợp và
điều kiện môi trường, môi trường hóa chất hoặc các tác nhân ăn mòn phù hợp với
sản phẩm (xem 14.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8 Kích thước
Nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền
phải đưa ra thông tin sau:
- đường bao ngoài của mặt cắt ngang
của đoạn máng cáp hoặc đoạn thang cáp;
- chiều rộng của diện tích đáy của
đoạn máng cáp hoặc đoạn thang cáp.
- chiều cao khả dụng của đoạn máng cáp
hoặc đoạn thang cáp để chứa cáp khi đã lắp nắp đậy;
- bán kính trong nhỏ nhất khả dụng của
chi tiết nối để chứa cáp;
- kích thước của các lỗ và cách bố trí
chúng trên đoạn máng cáp;
- kích thước của thanh ngang kể cả các
lỗ, nếu có, và khoảng cách đường tâm của các thanh ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
9 Kết cấu
Có thể sử dụng cùng một mẫu cho tất cả
các thử nghiệm trong điều này.
9.1 Bề mặt của thành
phần hệ thống có nhiều khả năng trở nên tiếp xúc với cáp trong quá trình lắp đặt
hoặc sử dụng, không được gây hư hại cáp khi được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà
chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
nếu cần, bằng thử nghiệm bằng tay.
9.2 Trong trường hợp
nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền không công bố cách sử dụng găng tay cho
mục đích lắp đặt thì bề mặt thành phần hệ thống phải an toàn khi nâng chuyển.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và, nếu cần, bằng thử nghiệm bằng tay.
9.3 Các mối nối bắt ren
và các cơ cấu cố định bên trong khác phải được thiết kế để chịu được các ứng
suất cơ xảy ra trong quá trình lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo hoặc đại
lý được ủy quyền và trong quá trình sử dụng bình thường. Các mối nối này không
được làm hư hại cáp khi được lắp đúng.
Mối nối bắt ren có thể là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) kiểu tạo ren, hoặc
c) loại ren cắt nếu thực hiện các điều
kiện thiết kế thích hợp, hoặc
d) ren được quy định bởi nhà chế tạo
hoặc đại lý được ủy quyền, khác với ren loại từ a) đến c).
Kiểm tra sự phù hợp theo 9.3.1 hoặc 9.3.2
hoặc 9.3.3.
9.3.1 Không sử dụng các
thao tác đột ngột hoặc giật để xiết chặt các mối nối bắt ren có thể dùng lại
được. Để kiểm tra mối nối bắt ren thì phải xiết chặt rồi tháo ra
• 10 lần đối với mối nối bắt ren bằng
kim loại lắp với ren bằng vật liệu phi kim loại và đối với mối nối bắt ren bằng
vật liệu phi kim loại,
hoặc
• 5 lần trong tất cả các trường hợp
khác.
Tiến hành thử nghiệm bằng cách sử dụng
tuốc nơ vít hoặc cờ lê thích hợp để đặt mô men xoắn như quy định của nhà chế
tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Mối nối sử dụng lại
được không phải là mối nối bắt ren, ví dụ như các mối nối kiểu đẩy vào và mối
nối kiểu kẹp phải được xiết chặt và tháo ra 10 lần.
Sau thử nghiệm, không xảy ra hư hại
làm ảnh hưởng đến việc sử dụng sau đó của mối nối sử dụng lại được.
9.3.3 Mối nối không sử
dụng lại được được kiểm tra bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng thử nghiệm bằng
tay.
9.4 Cơ cấu lắp thiết bị
phải đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn thích hợp.
9.5 Đoạn máng cáp, khi
được tạo lỗ phải thể hiện hình mẫu đều trên diện tích đáy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
9.6 Đoạn thang cáp phải
thể hiện hình mẫu thanh ngang có trình tự đều trên diện tích đáy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
10 Đặc tính cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống máng cáp và hệ thống thang
cáp phải có đủ độ bền cơ.
Tiêu chuẩn chính đối với SWL là an
toàn trong sử dụng sản phẩm.
Đối với ứng dụng được công bố, nhà chế
tạo hoặc đại lý được ủy quyền phải công bố SWL cần thử nghiệm
- tính bằng N/m đối với từng kiểu của
đoạn máng cáp hoặc đoạn thang cáp ở khoảng cách quy định giữa các cơ cấu đỡ,
tốt nhất là tính theo nhịp có độ lớn là 0,5 m,
- tính bằng N/m đối với từng kiểu của
chi tiết nối không được đỡ trực tiếp bằng cơ cấu đỡ
- tính bằng N hoặc N/m đối với từng kiểu cơ cấu
đỡ.
CHÚ THÍCH 1: Thông tin này có thể được
đưa ra dưới dạng sơ đồ hoặc bảng hoặc tương tự.
Kiểm tra sự phù hợp với đường chạy cáp
bằng cách thực hiện các thử nghiệm liên quan theo công bố của nhà chế tạo hoặc
đại lý được ủy quyền như quy định trong 10.3, 10.4, 10.5, 10.6 và 10.7 trên mẫu
có chiều rộng lớn nhất và hẹp nhất đối với từng kiểu sản phẩm. Đối với chiều
rộng trung bình, thì SWL phải được xác định bằng phép nội suy các kết quả thử
nghiệm. Cách xác định SWL khác là chỉ thử nghiệm sản phẩm rộng nhất. Đối với
các thử nghiệm được quy định theo 10.3, 10.4 và 10.7, SWL của chiều rộng hẹp
hơn không được thử nghiệm có thể suy ra bằng cách nhân SWL có chiều rộng lớn
nhất đã thử nghiệm với hệ số của chiều rộng hẹp hơn thu được bằng cách chia cho
chiều rộng lớn nhất (đã thử nghiệm).
Kiểm tra sự phù hợp đối với cơ cấu đỡ
bằng cách tiến hành các thử nghiệm được quy định theo 10.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần hệ thống máng cáp và
thành phần hệ thống thang cáp phải chịu được va đập xảy ra trong quá trình vận
chuyển, bảo quản và lắp đặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
được quy định theo 10.9.
10.2 Qui
trình thử nghiệm SWL
Trong 10.2.1 và 10.2.2, mô tả lần lượt
qui trình chung và các qui trình thay thế dùng cho các trường hợp cụ thể.
10.2.1 Qui trình
chung
Phải tiến hành hai thử nghiệm:
- thử nghiệm nhiệt độ thấp nhất theo
10.2.1.1;
- thử nghiệm nhiệt độ cao nhất theo
10.2.1.2 hoặc 10.2.1.3.
CHÚ THÍCH: Đối với các điều kiện thử
nghiệm thay thế, xem 10.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được tiến hành ở nhiệt
độ thấp nhất được công bố theo phân loại ở Bảng 2. Trong thử nghiệm này, sự
đồng nhất của nhiệt độ xung quanh cách mẫu 0,25 m phải được duy trì với dung
sai ± 5 °C.
Mẫu đã lắp phải được ổn định ở nhiệt
độ nhỏ nhất trong tối thiểu là 2 h trước khi mang tải.
Tất cả các tải phải được phân bố đồng
đều trên chiều dài và chiều rộng mẫu như thể hiện trong Phụ lục D.
Tải được đặt vào theo cách để UDL được
đảm bảo ngay cả trong trường hợp mẫu bị biến dạng quá mức.
Phương pháp đặt UDL điển hình được thể
hiện trong Phụ lục E.
Để tạo độ lún ở từng mẫu, nếu không có
quy định khác, phải đặt một tải sơ bộ bằng 10 % SWL trong 5 min ± 30 s và sau
đó lấy ra. Tại thời điểm đó, thiết bị đo phải được hiệu chuẩn về không.
Sau đó tăng tải theo số gia hoặc liên
tục đến SWL trên từng mẫu qua tấm phân bố tải, đồng đều theo chiều dọc và chiều
ngang, số gia không được nặng hơn một phần tư SWL.
Sau khi mang tải, phải đo độ võng tại
các điểm được quy định đối với từng bố trí thử nghiệm.
Đối với các thử nghiệm theo 10.3,
10.4, 10.5, 10.6 và 10.7, độ võng giữa nhịp của từng mẫu là giá trị trung bình
số học của các độ võng ở hai điểm đo gần thanh cạnh như thể hiện trên Hình 1,
chú dẫn 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu vẫn phải được mang tải và cứ 5 min
± 30 s lại đo độ võng cho tới khi độ lệch giữa hai bộ số đọc liên tiếp nhỏ hơn
2 % so với bộ số đọc đầu tiên của hai bộ số đọc liên tiếp. Bộ số đọc đầu tiên
đo được tại điểm này là các độ võng đo được tại SWL. Xem ví dụ ở Phụ lục G.
Khi chịu SWL, mẫu, mối nối và các cơ
cấu cố định bên trong phải cho thấy không có hư hại hoặc nứt nhìn thấy được
bằng mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại và độ võng
của từng mẫu không được vượt quá các giá trị được quy định trong 10.3, 10.4,
10.5, 10.6, 10.7 và 10.8.
Sau đó tải trên mẫu được nâng lên tới
1,7 lần SWL.
Mẫu vẫn phải mang tải và cứ 5 min ± 30
s lại đo độ võng cho tới khi chênh lệch giữa hai bộ số đọc liên tiếp nhỏ hơn 2
% so với bộ số đọc đầu tiên của hai bộ số đọc liên tiếp.
Mẫu phải chịu được tải tăng thêm mà
không gẫy. Có thể cho phép mẫu bị cong vênh và biến dạng ở tải này.
10.2.1.2 Thử nghiệm nhiệt độ lớn nhất
đối với nhiệt độ ≤ 60 °C
Thử nghiệm phải được tiến hành ở nhiệt
độ lớn nhất được công bố theo sự phân loại của Bảng 3. Trong thử nghiệm này,
tính đồng nhất của nhiệt độ xung quanh cách mẫu 0,25 m phải được duy trì với
dung sai 5 °C.
Mẫu đã lắp phải được ổn định ở nhiệt
độ lớn nhất trong tối thiểu là 2 h trước khi mang tải.
Tất cả các tải phải được phân bố đồng
đều trên chiều dài và chiều rộng mẫu như thể hiện trong Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đặt UDL điển hình được thể
hiện trong Phụ lục E.
Để tạo độ lún ở từng mẫu, nếu không có
quy định khác, phải đặt một tải sơ bộ bằng 10 % SWL trong 5 min ± 30 s và sau
đó lấy ra. Tại thời điểm đó, thiết bị đo phải được hiệu chuẩn về không.
Sau đó tăng tải theo số gia hoặc liên
tục đến SWL trên từng mẫu qua tấm phân bố tải, đồng đều theo chiều dọc và chiều
ngang, số gia không được nặng hơn một phần tư SWL.
Sau khi mang tải, phải đo độ võng tại
các điểm được quy định đối với từng bố trí thử nghiệm.
Đối với các thử nghiệm theo 10.3,
10.4, 10.5, 10.6 và 10.7, độ võng giữa nhịp của từng mẫu là giá trị trung bình
số học của các độ võng ở hai điểm đo gần thanh cạnh như thể hiện trên Hình 1,
chú dẫn 8.
Trong trường hợp xuất hiện biến dạng
theo phương ngang nhìn thấy được, thực hiện phép đo độ võng thứ 3 tại tâm của
đáy máng cáp hoặc đáy thang cáp ở giữa nhịp như thể hiện trên Hình 1, chú dẫn 7
hoặc Hình 5, điểm s đối với chi tiết nối. Độ võng ngang được tính bằng cách lấy
số đọc thứ ba trừ đi độ võng giữa nhịp.
Mẫu vẫn phải được mang tải và cứ 5 min
± 30 s lại đo độ võng cho tới khi độ lệch giữa hai bộ số đọc liên tiếp nhỏ hơn
2 % so với bộ số đọc đầu tiên của hai bộ số đọc liên tiếp. Bộ số đọc đầu tiên
đo được tại điểm này là các độ võng đo được tại SWL. Xem ví dụ ở Phụ lục G.
Khi chịu SWL, mẫu, mối nối và cơ cấu
cố định bên trong phải cho thấy không có hư hại hoặc nứt nhìn thấy được bằng
mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại và độ võng của
từng mẫu không được lớn hơn giá trị được quy định trong 10.3, 10.4, 10.5, 10.6,
10.7 và 10.8.
Sau đó tải trên mẫu được nâng lên tới
1,7 lần SWL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải chịu được tải tăng thêm mà
không gẫy. Có thể cho phép mẫu bị cong vênh và biến dạng ở tải này.
10.2.1.3 Thử nghiệm nhiệt độ lớn nhất
đối với nhiệt độ > 60 °C
Tiến hành thử nghiệm như các thử
nghiệm A và B. Số lượng mẫu đối với từng thử nghiệm được xác định từ yêu cầu
mẫu được nêu chi tiết trong các thử nghiệm của các điều từ 10.3 đến 10.8. Số lượng
mẫu phải bằng nhau đối với từng thử nghiệm.
Các thử nghiệm A và B phải được tiến
hành từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 3 như thể hiện trên Hình 12.
Giai đoạn 1: Tải từ “không” đến SWL
đối với thử nghiệm A và từ “không” đến 1,7 SWL đối với thử nghiệm B
Giai đoạn này phải được tiến hành ở
nhiệt độ môi trường xung quanh.
Tất cả các tải phải được phân bố đồng
đều trên chiều dài và chiều rộng mẫu như thể hiện trong Phụ lục D.
Tải được đặt vào theo cách để UDL được
đảm bảo ngay cả trong trường hợp mẫu bị biến dạng quá mức.
Phương pháp đặt UDL điển hình được thể
hiện trong Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó tăng tải theo số gia hoặc liên
tục đến SWL đối với thử nghiệm A và 1,7 SWL đối với thử nghiệm phụ B trên từng
mẫu qua tấm phân bố tải, đồng đều theo chiều dọc và chiều ngang, số gia không
được nặng hơn một phần tư SWL.
Giai đoạn 2: Tăng nhiệt độ
Ngay sau giai đoạn 1, tiếp tục các thử
nghiệm A và B bằng cách tăng nhiệt độ trên các mẫu từ nhiệt độ môi trường đến
nhiệt độ lớn nhất được công bố theo Bảng 3. Sau không dưới 24 h và không quá 48
h phải đạt đến nhiệt độ được công bố sau khi bắt đầu tăng nhiệt độ.
Giai đoạn 3: Đánh giá kết quả thử
nghiệm
Giai đoạn này được tiến hành ngay sau
giai đoạn 2 ở nhiệt độ được công bố theo Bảng 3. Trong giai đoạn này, tính đồng
nhất của nhiệt độ xung quanh mẫu, cách mẫu 0,25 m phải được duy trì với dung
sai ± 5 °C.
Giai đoạn này yêu cầu các qui trình
khác nhau đối với thử nghiệm A và thử nghiệm B.
Thử nghiệm A (phép đo độ võng)
Trong giai đoạn này, độ võng của mẫu,
phải chịu SWL, phải được đo tại điểm quy định đối với từng bố trí thử nghiệm.
Đối với các thử nghiệm theo 10.3,
10.4, 10.5, 10.6 và 10.7, độ võng ở giữa nhịp của từng mẫu là trung bình số học
của các độ võng ở hai điểm đo gần thanh cạnh như thể hiện trên Hình 1, chú dẫn
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ võng ngang được tính bằng cách lấy
số đọc thứ ba trừ đi độ võng giữa nhịp.
Mẫu vẫn phải được mang tải và cứ 5 min
± 30 s lại đo độ võng cho tới khi độ lệch giữa hai bộ số đọc liên tiếp nhỏ hơn
2 % so với bộ số đọc đầu tiên của hai bộ số đọc liên tiếp. Bộ số đọc đầu tiên
đo được tại điểm này là các độ võng đo được tại SWL. Xem ví dụ ở Phụ lục G.
Khi phải chịu SWL, mẫu, mối nối và cơ
cấu cố định bên trong phải cho thấy không có hư hại hoặc nứt nhìn thấy được
bằng mắt thường hoặc mắt có điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại và độ võng
của từng mẫu không được lớn hơn giá trị được quy định trong 10.3, 10.4, 10.5,
10.6, 10.7 và 10.8.
Thử nghiệm B (đánh giá không phá hủy)
Mẫu vẫn phải mang tải và cứ 5 min ± 30
s lại đo độ võng cho tới khi chênh lệch giữa hai bộ số đọc liên tiếp nhỏ hơn 2
% so với bộ số đọc đầu tiên của hai bộ số đọc liên tiếp.
Mẫu phải chịu được tải tăng thêm mà
không gẫy. Cho phép mẫu bị cong vênh và biến dạng ở tải này.
10.2.2 Điều kiện thử nghiệm thay thế
đối với 10.2.1
Qui trình theo 10.2.1 có thể được sửa
đổi theo các điều kiện được nêu chi tiết trong a) hoặc b) hoặc c) dưới đây. Các
điều kiện khác nhau, như được nêu chi tiết trong a) hoặc b) hoặc c) có thể được
sử dụng cho các thành phần hệ thống khác nhau:
a) ở nhiệt độ bất kỳ trong dải được
công bố nếu tài liệu có sẵn chỉ ra rằng đặc tính về cơ liên quan của vật liệu
được sử dụng bên trong mẫu không khác quá ± 5 % giá trị tính trung bình của các
giá trị đặc tính lớn nhất và nhỏ nhất do nhiệt độ thay đổi trong dải nhiệt độ
được công bố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chỉ ở nhiệt độ lớn nhất trong dải
theo 10.2.1.2 hoặc 10.2.1.3, nếu tài liệu có sẵn chỉ ra rằng đặc tính cơ liên
quan của vật liệu tốt hơn khi giảm nhiệt độ.
c) ở nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất nằm
trong dải theo 10.2.1 chỉ đối với đoạn máng cáp hoặc đoạn thang cáp có kích cỡ
nhỏ nhất và lớn nhất có cùng vật liệu, mối nối và hình dạng topo. Kích cỡ khác
có thể được thử nghiệm chỉ ở nhiệt độ môi trường.
Chỉ có thể sử dụng qui trình c) nếu
phần trăm của độ lệch giữa TDF của kích cỡ nhỏ nhất và kích cỡ lớn nhất nhỏ hơn
10 % bằng cách sử dụng công thức sau để tính toán:
trong đó TDF là hệ số phụ thuộc nhiệt
độ của SWL.
TDF đối với các kích thước này thu
được bằng cách thử nghiệm ở nhiệt độ nhỏ nhất, nhiệt độ môi trường và nhiệt độ
lớn nhất để xác định tải cho độ võng lớn nhất cho phép. Lấy trung bình các tải
ở từng nhiệt độ này. Sau đó, tính TDF bằng cách chia giá trị nhỏ nhất của các
tải trung bình này cho tải trung bình ở nhiệt độ môi trường.
Các kích thước khác có cùng hình dạng
topo có thể được thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường nhưng tăng tải được công bố
đối với nhiệt độ lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong dải bằng cách chia tải này cho
TDF đối với dải đã thử nghiệm (TDFR), trong đó TDFR là
giá trị trung bình số học của TDF đối với kích thước nhỏ nhất và TDF đối với
kích thước lớn nhất, để mô phỏng trường hợp xấu nhất trong dải nhiệt độ.
Xem Phụ lục F về ví dụ cách xác
địnhTDFR.
10.3 Thử
nghiệm đối với SWL của đoạn máng cáp và đoạn thang cáp lắp đặt trong mặt phẳng
ngang theo chiều ngang trên nhiều nhịp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện trên đoạn
máng cáp cùng các mối nối hoặc đoạn thang cáp cùng các mối nối để kiểm tra SWL
được công bố khi lắp trên nhiều nhịp với máng cáp hoặc thang cáp nằm trên mặt
phẳng nhẵn và nằm ngang.
Tiến hành thử nghiệm với mẫu gồm hai
hoặc nhiều đoạn máng cáp hoặc đoạn thang cáp. Các đoạn máng cáp hoặc thang cáp
phải được ghép nối như thể hiện trên Hình 1 để tạo thành hai nhịp đầy đủ cùng
với phần kéo dài của giá đỡ. Mối nối cần được đặt như yêu cầu đối với từng loại
thử nghiệm theo hướng dẫn của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
Mẫu phải được đặt trên cơ cấu đỡ cố
định cứng a, b và c, các cơ cấu đỡ này nằm ngang và đều nhau với chiều rộng là
45 mm ± 5 mm. Mẫu không được lắp cố định vào cơ cấu đỡ trừ khi nhà chế tạo hoặc
đại lý được ủy quyền công bố phương pháp lắp cố định thì phải sử dụng phương
pháp lắp cố định này.
Đối với tất các các kiểu thử nghiệm,
phải sử dụng toàn bộ các đoạn máng cáp và đoạn thang cáp tiêu chuẩn cho tất cả
các đoạn giữa. Chỉ sử dụng đoạn cắt ở vị trí đầu được yêu cầu.
Có thể tăng không đáng kể chiều dài
của phần kéo dài của giá đỡ 0,4L như được mô tả trong Phụ lục D, nếu cần, để
đảm bảo UDL nằm trên phần kéo dài của giá đỡ.
Tùy thuộc vào (các) phương pháp lắp
đặt được công bố theo nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền, phải sử dụng một
hoặc nhiều loại thử nghiệm theo các điều từ 10.3.1 đến 10.3.5.
Các thử nghiệm trong các điều từ
10.3.1 đến 10.3.5 phải được tiến hành theo 10.2.
Độ võng giữa nhịp thực tế của từng
nhịp ở SWL không được lớn hơn 1/100 chiều dài nhịp.
Độ võng ngang của từng nhịp ở SWL
không được lớn hơn 1/20 chiều rộng của mẫu và mẫu vẫn phải đảm bảo đỡ chắc chắn
cáp bất kỳ thông thường được chứa trong đó mà không gây rủi ro hoặc nguy hiểm
không đáng có cho người sử dụng hoặc cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu thử nghiệm I được sử dụng khi nhà
chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền không công bố các giới hạn nhịp đầu bất kỳ và
vị trí mà mối nối cần được đặt trong tất cả hệ thống lắp đặt. Trong trường hợp
này, các mối nối có thể xuất hiện ở bất cứ đâu trên hệ thống lắp đặt. Bố trí
thử nghiệm như thể hiện trên Hình 2a.
10.3.2 Kiểu thử
nghiệm II
Kiểu thử nghiệm II được sử dụng khi
nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố rằng trên toàn bộ hệ thống lắp
đặt không có các mối nối tại nhịp đầu. Bố trí thử nghiệm như thể hiện trên Hình
2b.
Nếu nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền công bố rằng trên tất cả các lắp đặt, phải giảm bớt chiều dài của nhịp
đầu thì nhịp đầu X phải được công bố.
10.3.3 Kiểu thử
nghiệm III
Kiểu thử nghiệm III được sử dụng khi
chiều dài máng cáp hoặc chiều dài thang cáp tiêu chuẩn bằng với nhịp hoặc nhiều
nhịp và nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố vị trí mối nối so với cơ
cấu đỡ ở cuối cần được sử dụng trên tất cả các hệ thống lắp đặt. Kiểu thử
nghiệm III cũng có thể được sử dụng khi chiều dài máng cáp hoặc chiều dài thang
cáp tiêu chuẩn bằng 1,5 lần chiều dài nhịp và vị trí mối nối ở 25 % chiều dài
nhịp từ cơ cấu đỡ a. Bố trí thử nghiệm phải như thể hiện trên Hình 2c.
Nếu nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền công bố rằng trên tất cả hệ thống lắp đặt, nhịp cuối phải được rút ngắn
chiều dài thì phải công bố nhịp cuối X.
10.3.4 Kiểu thử
nghiệm IV
Kiểu thử nghiệm IV được sử dụng cho
các sản phẩm có điểm yếu cục bộ. Trong trường hợp này, điểm yếu cục bộ được bố
trí trên cơ cấu đỡ b như thể hiện trên Hình 3. Nếu có thể đạt được điều này
bằng cách thay đổi kiểu thử nghiệm I hoặc II bằng cách dịch chuyển điểm nối đến
±10 % L cách xa vị trí được quy định thì phải thực hiện điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm nhiều nhịp trong trường hợp
nhịp dài hơn 4 m.
Đang được xem xét.
10.4 Thử
nghiệm SWL của đoạn máng cáp và đoạn thang cáp được lắp trên mặt phẳng ngang có
đường chạy cáp theo chiều ngang đối với lắp đặt một nhịp
Tiến hành thử nghiệm trên (các) đoạn
máng cáp hoặc (các) đoạn thang cáp để kiểm tra SWL công bố khi được sử dụng như
một chùm trên một nhịp với máng cáp hoặc thang cáp nằm trên mặt bằng phẳng và
nằm ngang.
Mẫu phải được đặt trên cơ cấu đỡ cố
định và cứng vững a và b, cơ cấu đỡ này nằm ngang và mặt đỡ có chiều rộng là 45
mm ± 5 mm như thể hiện trên Hình 4. Mẫu không được cố định vào cơ cấu đỡ trừ
khi nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố phương pháp cố định, thì phải
sử dụng phương pháp cố định này.
Nếu nhịp lớn hơn chiều dài máng cáp
hoặc chiều dài thang cáp và nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền không công bố
vị trí mà (các) mối nối phải được đặt thì điểm nối phải nằm ở vị trí giữa nhịp
như thể hiện trên Hình 4.
Tiến hành thử nghiệm theo 10.2.
Độ võng giữa nhịp thực tế của từng
nhịp ở SWL không được lớn hơn 1/100 chiều dài nhịp.
Độ võng ngang của từng nhịp ở SWL
không được lớn hơn 1/20 chiều rộng của mẫu và mẫu vẫn phải đảm bảo đỡ chắc chắn
cáp bất kỳ thông thường được chứa trong đó mà không gây rủi ro hoặc nguy hiểm
không đáng có cho người sử dụng hoặc cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể đạt được thử nghiệm bằng
cách dịch chuyển mối nối cách vị trí cụ thể một khoảng đến ±10 % L của nhịp thì
thử nghiệm phải được thực hiện.
Nếu nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền không công bố vị trí mối nối thì phải thực hiện thử nghiệm bổ sung vị trí
mối nối độc lập.
Thử nghiệm này được tiến hành tương tự
với thử nghiệm tiêu chuẩn như được mô tả trong 10.3 bằng cách sử dụng SWL giống
như trong thử nghiệm tiêu chuẩn.
10.5 Thử
nghiệm đối với SWL của đoạn máng cáp và đoạn thang cáp được lắp trên mặt phẳng
thẳng đứng có đường chạy cáp theo chiều ngang
Đang được xem xét.
10.6 Thử
nghiệm đối với SWL của đoạn máng cáp và đoạn thang cáp được lắp trên mặt phẳng
thẳng đứng có đường chạy cáp theo chiều thẳng đứng
Đang được xem xét.
10.7 Thử
nghiệm đối với SWL của chi tiết nối máng cáp và chi tiết nối thang cáp lắp trên
mặt phẳng nằm ngang có đường chạy cáp theo chiều ngang
Tiến hành thử nghiệm trên chi tiết nối
chữ L 90°, chi tiết nối chữ T đều và chi tiết nối chữ thập đều, không được đỡ
lớn nhất của từng loại sản phẩm để kiểm tra SWL được công bố khi được lắp vào
mặt phẳng ngang có đường chạy cáp nằm ngang. Không xem xét các chi tiết nối
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thay đổi về bán kính chi tiết
nối, như thể hiện trên Hình 5a, Hình 5b và Hình 5c, tạo thành kiểu sản phẩm
khác.
Mỗi chi tiết nối phải được cố định
bằng cơ cấp ghép nối được khuyến cáo với đoạn máng cáp hoặc đoạn thang cáp của
cùng kiểu sản phẩm. Các cơ cấu đỡ phải ở vị trí cách chi tiết nối một khoảng
bằng nhau Y như thể hiện trên Hình 5 a, Hình 5b và Hình 5c. UDL cần được đặt
lên chi tiết nối phải như sau:
Q = q xLm
trong đó:
Q là UDL cần được đặt lên chi tiết
nối;
q là SWL do nhà chế tạo hoặc đại lý
được ủy quyền công bố, tính bằng N/m;
Lm là chiều dài của đường
nằm giữa chi tiết nối như thể hiện trên Hình 5d bằng (các) đoạn nét đứt. trong
trường hợp có hai đoạn nét đứt thì Lm là tổng chiều dài của hai đoạn
nét đứt.
Đối với ứng dụng của UDL, xem Phụ lục
D và Phụ lục E.
10.7.1 Thử nghiệm SWL của chi tiết
nối chữ L 90°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải thử nghiệm phải là tải Q được tính
từ SWL công bố.
Độ võng giữa nhịp thực tế ở tải thử
nghiệm không được vượt quá 1/100 chiều dài nhịp giữa cơ cấu đỡ a và cơ cấu đỡ b
như được chỉ ra trên Hình 5a.
Độ võng ngang ở tải thử nghiệm không
được lớn hơn 1/20 chiều rộng của mẫu và mẫu vẫn phải đảm bảo đỡ chắc chắn được
cáp thường được chứa trong đó mà không gây rủi ro không đáng có bất kỳ hoặc gây
nguy hiểm cho người sử dụng hoặc cáp.
10.7.2 Thử nghiệm SWL của chi tiết
nối chữ T đều và chữ thập đều
Tiến hành thử nghiệm theo 10.2.
Tải thử nghiệm phải là tải Q được tính
từ SWL công bố.
Độ võng giữa nhịp thực tế ở tải thử
nghiệm không được lớn hơn 1/100 chiều dài nhịp giữa cơ cấu đỡ a và cơ cấu đỡ b
như thể hiện trên Hình 5b và Hình 5c.
Độ võng ngang ở tải thử nghiệm không
được lớn hơn 1/20 khoảng cách giữa điểm đo r và điểm đo t như thể hiện trên
Hình 5b và Hình 5c và mẫu vẫn phải đảm bảo đỡ được chắc chắn cáp thường được
chứa bên trong mà không gây rủi ro không đáng có hoặc nguy hiểm cho người sử
dụng hoặc cáp.
10.8 Thử
nghiệm đối với SWL của cơ cấu đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí thử nghiệm đối với giá đỡ như
thể hiện trên Hình 6.
Tiến hành thử nghiệm trên các mẫu có
chiều dài dài nhất và ngắn nhất của từng kiểu sản phẩm. SWL trung gian có thể
được xác định bằng phép nội suy các kết quả thử nghiệm.Một cách khác, nếu không
thử nghiệm chiều dài ngắn nhất thì nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền phải
công bố rằng SWL có thể áp dụng cho chiều dài lớn nhất cũng có thể áp dụng được
cho chiều dài ngắn hơn.
Nếu giá đỡ được thiết kế để sử dụng
trên tường thì mẫu phải được cố định vào cơ cấu đỡ cứng vững. Nếu giá đỡ được
thiết kế để sử dụng trên giá treo thì mẫu phải được cố định vào đoạn ngắn nhất
của mặt nghiêng giá treo, được cố định vào cơ cấu đỡ cứng vững như thể hiện
trên Hình 6a chú dẫn 5.
SWL công bố của giá đỡ được dựa trên
việc sử dụng chiều rộng lớn nhất của đường chạy cáp mà giá đỡ được thiết kế.
Đối với các điều kiện mang tải khác, cần tham khảo từ nhà chế tạo hoặc đại lý
được ủy quyền.
Tải phải được đặt tại hai điểm trên
giá đỡ như thể hiện trên Hình 6b, nếu:
- được thiết kế cho cả máng cáp và
thang cáp
hoặc
- chỉ được thiết kế cho thang cáp
Giá đỡ được thiết kế cho đoạn máng cáp
và chi tiết nối máng cáp chỉ có thể được mang tải trên nhiều hơn hai điểm như
thể hiện trên Hình 6c. Nếu nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền không có công
bố nào khác thì để thử nghiệm, đường chạy cáp được định vị càng gần càng tốt
với đầu tự do của giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đo độ võng phải được đặt cách đầu
của kéo dài của giá đỡ khoảng 5 mm như thể hiện trên Hình 6.
Độ võng lớn nhất tại SWL không được lớn
hơn 1/20 lần toàn bộ chiều dài L của giá đỡ cách cơ cấu đỡ một khoảng đến tối
đa là 30 mm.
10.8.2 Thử nghiệm đối với SWL của giá
treo
Bố trí thử nghiệm giá treo như thể
hiện trên Hình 7.
Mẫu phải được cố định vào cơ cấu đỡ
cứng vững. Khi nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố rằng đường chạy
cáp được cố định vào giá đỡ thì thử nghiệm được tiến hành với đường chạy cáp
liên quan được cố định và giá đỡ và tải được đặt lên đường chạy cáp.
SWL đối với từng kiểu sản phẩm phải do
nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố và tải được đặt như thể hiện trên
Hình 7.
Tiến hành thử nghiệm theo 10.2 nhưng
đặt tải trước 50 % SWL.
Độ võng lớn nhất ở tải SWL không được
lớn hơn 1/20 lần chiều dài L của giá treo hoặc chiều rộng W của giá đỡ.
Bố trí thử nghiệm đối với giá treo và
giá đỡ như thể hiện trên Hình 7a, Hình 7b và Hình 7c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7a thể hiện việc bố trí thử
nghiệm đối với mô men uốn tại tấm trần. Nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền
phải công bố SWL như mô men uốn M1 tính bằng Nm.
Tiến hành thử nghiệm trên chiều dài
giá treo L, thích hợp hơn là 800 mm, đặt lực F, được tính từ . Trong trường hợp
chỉ có các giá treo ngắn hơn thì tiến hành thử nghiệm trên giá treo dài nhất có
sẵn.
10.8.2.2 Thử nghiệm độ bền kéo của
giá treo
Hình 7b thể hiện bố trí thử nghiệm độ
bền kéo. Nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố SWL như một lực tính
bằng Niu tơn.
Có thể tiến hành thử nghiệm ở chiều
dài giá treo bất kỳ.
10.8.2.3 Thử nghiệm mômen uốn của giá
treo tại giá đỡ
Hình 7c thể hiện bố trí thử nghiệm mô
men uốn để chỉ ra độ lệch của giá treo. Nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền
phải công bố SWL như một mô men uốn M2 tính bằng Nm.
SWL phải được đặt ở chiều dài L bằng
500 mm, 1 000 mm và 1 500 mm, ở chừng mực có thể, bằng cách sử dụng giá đỡ lớn
nhất và vững chắc nhất được khuyến cáo bởi nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền đối với từng kiểu giá treo. Lực F được tính từ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá đỡ vững chắc nhất có
thể được xác định từ kết quả thử nghiệm của 10.8.1.
Thông tin về lắp đặt an toàn của giá
treo có giá đỡ được cho trong Phụ lục H.
10.8.2.4 Thử nghiệm đối với SWL của
giá treo với giá đỡ ở giữa
Bố trí thử nghiệm SWL đối với giá treo
với giá đỡ nằm giữa như được thể hiện trên Hình 7d.
10.8.2.5 Thử nghiệm đối với SWL của
giá treo với giá đỡ ở đầu
Bố trí thử nghiệm SWL đối với giá treo
với giá đỡ ở đầu như thể hiện trên Hình 7e.
10.8.3 Thử nghiệm đối với SWL của giá
đỡ cố định khi được sử dụng để đỡ đoạn máng cáp và đoạn thang cáp thẳng đứng
Đang được xem xét.
10.9 Thử
nghiệm khả năng chịu va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử nghiệm trên mẫu đoạn
máng cáp hoặc đoạn thang cáp, dài 250 mm ± 5 mm.
Mẫu thang cáp gồm hai thanh cạnh cùng
hai thanh ngang được bố trí ở giữa, và chiều dài mẫu được tăng tương ứng. Mẫu
máng cáp dạng lưới phải được chuẩn bị theo cách sao cho có sợi dây nằm ngang ở
giữa.
Trước khi thử nghiệm, các thành phần
bằng vật liệu phi kim loại và composit được lão hóa ở nhiệt độ 60 °C ± 2 °C
trong 168 h liên tục.
Mẫu phải được lắp trên tấm gỗ ép dày
20 mm ± 2 mm. Mẫu cần thử nghiệm phải được đặt vào tủ lạnh, nhiệt độ bên trong
được duy trì ở nhiệt độ được công bố theo Bảng 2, với dung sai là ± 2 °C.
Sau tối thiểu 2 h, mẫu lần lượt được
lấy ra khỏi tủ lạnh và được đặt ngay vào thiết bị thử nghiệm.
Sau khi lấy từng mẫu khỏi tủ lạnh 10 s
± 1s thì cho phép búa rơi vào với lực va đập theo 6.9. Khối lượng của búa và
chiều cao rơi được nêu trong Bảng 6 và phải được đặt vào như thể hiện trên Hình
8.
Đặt va đập lên đáy hoặc lần lượt lên
thanh ngang, vào mẫu đầu tiên, lên một trong các thanh cạnh ở mẫu thứ hai và
lên thanh cạnh còn lại vào mẫu thứ ba.
Trong từng trường hợp, va đập được đặt
vào tâm của bề mặt cần thử nghiệm.
Sau thử nghiệm, mẫu phải cho thấy
không có dấu hiệu vỡ và/hoặc biến dạng làm ảnh hưởng đến an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực tương
đương
J
Khối lượng
của búa
kg
Độ cao rơi
mm
2
0,5
400 ± 4
5
1,7
295 ± 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
200 ± 2
20
5,0
400 ± 4
50
10,0
500 ± 5
11 Đặc tính về điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống máng cáp và hệ thống thang
cáp được công bố theo 6.3.2 phải có đủ tính liên tục về điện để bảo đảm liên
kết đẳng thế và (các) kết nối với đất nếu được yêu cầu theo ứng dụng của hệ
thống máng cáp và của hệ thống thang cáp.
Sau khi xử lý theo 11.1.1, kiểm tra sự
phù hợp bằng thử nghiệm theo 11.1.2.
Mẫu và bố trí thử nghiệm phải được thể
hiện theo Hình 9. Nếu có các loại cơ cấu ghép nối khác nhau trong hệ thống thì
chúng phải được thử nghiệm riêng rẽ.
11.1.1 Tẩy mọi vết mỡ trên
các bộ phận cần thử nghiệm bằng cách làm sạch bằng chất hòa tan trong xăng với
giá trị kauri-butanol là 35 ± 5.
Các bộ phận này được làm khô, sau đó
chúng được lắp ráp và thử nghiệm theo 11.1.2.
11.1.2 Dòng điện xoay
chiều 25 A ± 1 A có tần số từ 50 Hz đến 60 Hz được cấp nguồn điện áp không tải
không lớn hơn 12 V, được chạy qua chiều dài mẫu. Điện áp rơi phải được đo giữa
hai điểm cách mỗi mặt của bộ ghép nối hoặc cơ cấu ghép nối bên trong 50 mm và
đo lại giữa hai điểm cách nhau 500 mm trên một cạnh của mối nối như thể hiện
trên Hình 9 và trở kháng được tính từ dòng điện và điện áp rơi.
Trở kháng tính được không được lớn hơn
50 mΩ qua mối nối và 5 mΩ trên mỗi mét khi không có mối nối.
11.2 Tính
không dẫn điện
Các thành phần hệ thống máng cáp và
thành phần hệ thống thang cáp được công bố theo 6.4.2 phải được coi là không
dẫn điện nếu có giá trị điện trở suất bề mặt là 100 MΩ hoặc lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây đối với thành phần hệ thống theo 6.1.2 hoặc 6.1.3:
• mẫu được chuẩn bị theo 11.2.1;
• điện cực được chuẩn bị theo 11.2.2;
• mẫu phải được xử lý ẩm theo 11.2.3;
• mẫu được lắp theo 11.2.4;
• giá trị điện trở suất bề mặt được đo
theo 11.2.5;
• giá trị điện trở suất bề mặt được
tính theo 11.2.6.
11.2.1 Chuẩn bị mẫu
Đối với hệ thống máng cáp, chuẩn bị
mẫu dạng tấm có chiều rộng là (25 ± 0,5) mm và chiều dài là 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2 Chuẩn bị
điện cực
Hai điện cực:
• phải được làm bằng vật liệu dẫn điện
thích hợp không bị mài mòn trong điều kiện thử nghiệm và không tác động lại vật
liệu cần thử nghiệm;
• phải có kích thước: 10 mm x 10 mm x
50 mm
11.2.3 Xử lý ẩm mẫu
Xử lý ẩm phải được tiến hành trong tủ
ẩm có độ ẩm tương đối nằm trong khoảng từ 91 % đến 95 % ở nhiệt độ t, được duy
trì trong phạm vi ± 1 °C của giá trị thuận tiện giữa 20 °C và 30 °C.
Trước khi được đặt trong tủ ẩm, mẫu có
nhiệt độ nằm trong khoảng từ (t+4) °C. Có thể đạt được điều này bằng cách giữ ở
nhiệt này này tối thiểu 4 h trước khi xử lý ẩm.
Mẫu được giữ trong tủ ẩm trong 24 h.
Độ ẩm tương đối trong khoảng từ 91 %
đến 95 % có thể thu được bằng cách đặt trong tủ ẩm với dung dịch natri sun phát
(NA2SO4) hoặc kali nitrat (KNO3) được bão hòa
trong nước có bề mặt tiếp xúc với không khí về căn bản là lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.4 Lắp điện cực
vào mẫu
Điện cực phải được lắp vào mẫu để đo
theo Hình 13. Các điện cực phải được đặt cách nhau (25 ± 0,5) mm.
11.2.5 Phép đo điện trở suất bề mặt
Mẫu phải chịu điện áp một chiều (500 ±
10) V trong 1 min.
Khi kết thúc thời gian này, vẫn phải
duy trì điện áp và đo điện trở suất bề mặt.
Điện trở suất bề mặt phải được xác
định bằng phương pháp cầu đo hoặc bằng cách đo dòng điện và điện áp.
Hệ thống phép đo phải bảo đảm độ chính
xác toàn diện của phép đo điện trở suất bề mặt tối thiểu là ± 10%.
11.2.6 Tính điện trở suất bề mặt
Điện trở suất bề mặt phải được tính từ
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
σ là điện trở suất bề mặt, tính bằng ôm;
Rx là điện trở suất bề mặt
đã đo, tính bằng ôm;
p là hai lần chiều rộng của mẫu, tính
bằng milimét;
g là khoảng cách giữa các điện cực,
tính bằng milimét.
12 Đặc tính nhiệt
Đang được xem xét.
13 Nguy hiểm cháy
13.1 Phản ứng với cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vấn đề này không liên quan đối với hệ
thống máng cáp và hệ thống thang cáp.
13.1.2 Góp cháy
Các thành phần hệ thống được công bố
theo 6.1.2 và 6.1.3 có thể phải chịu nhiệt không bình thường do sự cố về điện
phải được hạn chế khả năng bắt lửa.
CHÚ THÍCH: Chỉ cần xem xét các bộ phận
có thể tiếp xúc với cáp điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
theo TCVN 9900-2-11:2013 (IEC 60695-2-11:2000), từ Điều 4 đến Điều 10, có nhiệt
độ sợi dây nóng đỏ là 650 °C.
Các bộ phận nhỏ, như vòng đệm, không
phải chịu thử nghiệm của điều này.
Không tiến hành thử nghiệm trên bộ
phận được làm bằng vật liệu bằng gốm hoặc kim loại.
Tiến hành thử nghiệm trên một mẫu, mẫu
này có thể được thử nghiệm ở nhiều hơn một điểm.
Tiến hành thử nghiệm bằng cách đặt sợi
dây nóng đỏ một lần trong 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có ngọn lửa nhìn thấy được và
than đỏ đáng kể,
hoặc
- lửa và than đỏ ở mẫu tắt trong vòng
30 s sau khi lấy sợi dây nóng đỏ ra.
Không có bắt cháy giấy bản hoặc cháy
xém bìa cứng.
Trong trường hợp có nghi ngờ, lặp lại
thử nghiệm trên hai mẫu thêm.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với tốc độ
tỏa nhiệt đang được xem xét.
13.1.3 Cháy lan
Các thành phần hệ thống không cháy lan
không được bắt lửa hoặc nếu bắt lửa thì phải là lửa cháy lan có hạn chế.
Kiểm tra sự phù hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng thử nghiệm cháy dưới đây, đối
với đoạn máng cáp hoặc đoạn thang cáp làm bằng vật liệu phi kim loại hoặc bằng
vật liệu composit.
Thử nghiệm cháy được tiến hành trên
mẫu có chiều dài là 675 mm ± 10 mm.
Tiến hành thử nghiệm bằng cách sử dụng
mỏ đốt được quy định trong TCVN 9900-11-2 (IEC 60695-11-2).
Mẫu phải được đặt như thể hiện trên
Hình 10 trong thủ thử kim loại hình chữ nhật có một mặt để mở như thể hiện trên
Hình 11 trong khu vực về cơ bản là không có gió lùa. Mỗi mẫu phải được kẹp cả
hai đầu, để không bị vặn vẹo hoặc dịch chuyển mẫu trong điều kiện sử dụng ngọn
lửa. Trong trường hợp đoạn thang cáp, mặt trên của thanh ngang phải được định
vị cách phần trên cùng 100 mm so với cơ cấu kẹp bên dưới.
Mỏ đốt được đặt như thể hiện trên Hình
10 với ngọn lửa được đặt
- vào giữa thanh bên của bề mặt bên trong của
đoạn thang cáp,
- vào bề mặt bên trong tại mối nối giữa đáy và
mặt bên của đoạn máng cáp.
Bề mặt thấp hơn bên trong của khoang
phải được che phủ bằng miếng gỗ thông hoặc mảnh bìa cứng có chiều dày khoảng 10
mm, được phủ một lớp giấy bản có tỷ trọng nằm trong khoảng từ 12 g/m2
đến 30 g/m2, theo ISO 4046.
Mẫu phải chịu ngọn lửa trong 60 s ± 2
s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không bị bắt lửa, hoặc nếu
- trong trường hợp bắt lửa, đáp ứng ba
điều kiện sau:
a) ngọn lửa tắt trong 30 s sau khi lấy
ngọn lửa thử nghiệm ra,
b) không bắt cháy giấy bản hoặc cháy
sém trên bìa cứng,
c) không có dấu hiệu cháy hoặc đốt
thành than phía dưới phần thấp hơn cuối cùng của cơ cấu kẹp cao hơn quá 50 mm.
CHÚ THÍCH: Nếu các thành phần hệ thống
có lỗ được làm từ các thành phần hệ thống không có lỗ, thì không cần thử nghiệm
thành phần hệ thống không có lỗ.
13.1.4 Tác động bổ sung vào đặc tính
cháy
Đang được xem xét.
13.2 Khả năng chịu
cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Ảnh hưởng từ bên
ngoài
14.1 Khả năng chống tác động môi
trường
Tuyết, phụ tải gió và các tác động môi
trường khác không được coi là trách nhiệm của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền.
CHÚ THÍCH: Người thiết kế lắp đặt cần
tính đến các ảnh hưởng của tuyết, gió và các tác động môi trường khác trong
trường hợp cần thiết.
14.2 Khả năng
chống ăn mòn
Tất cả các thành phần hệ thống phải có
đủ khả năng chống ăn mòn theo Bảng 7.
Bảng 7 - Sự
phù hợp của thành phần hệ thống và phân loại khả năng chống ăn mòn
Vật liệu và
thành phẩm của thành phần hệ thống
Phân loại
theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số điều để
kiểm tra sự phù hợp
Phi kim loại
6.5.1
Công bố
14.2.1
Mạ kẽm tham chiếu như trong Bảng 1
6.5.2 Bảng 1, các cấp từ cấp 1 đến
cấp 8
Công bố hoặc phép đo
14.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2 Bảng 1, các cấp từ cấp 1 đến
cấp 8
Bằng thử nghiệm phun muối trung hòa
(NSS)
14.2.3
Thép không gỉ tham chiếu như trong
Bảng 1
6.5.2 bảng 1, từ cấp 9 A đến cấp 9D
Công bố
4.2.2
Thép không gỉ không tham chiếu
Không được phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Mạ kim loại khác
6.5.2 Bảng 1 cột 1, từ cấp 1 đến cấp
8
Bằng thử nghiệm phun muối trung hòa
(NSS)
14.2.3
Hợp kim nhôm hoặc kim loại khác
6.5.3 Đang được xem xét
Đang được xem xét
14.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4 Đang được xem xét
Đang được xem xét
14.2.5
14.2.1 Thành phần hệ thống bằng vật
liệu phi kim loại
Các thành phần được phân loại theo
6.5.1 được coi là có khả năng chịu ăn mòn và không cần thử nghiệm.
14.2.2 Thành phần hệ thống được làm
từ thép mạ kim loại hoặc thép không gỉ và được nêu chi tiết trong Bảng 1
Thành phần hệ thống được phân loại
theo 6.5.2 và được nêu chi tiết trong Bảng 1 phải theo các yêu cầu kỹ thuật
liên quan như được nêu chi tiết trong Bảng 8.
Bảng 8 -
Chiều dày lớp phủ kẽm của vật liệu chuẩn
Cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
nhỏ nhất của lớp phủ như được cho trong EN 10327 hoặc EN 10326
μm
Chiều dày
lớp phủ trung bình (tối thiểu) theo ISO 1461
μm
0a
-
-
-
1
5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
12
-
-
3
-
15
-
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
-
5
-
-
45
6
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
-
-
70
8
-
-
85
a Do nhà chế
tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phép đo chiều dày lớp kẽm theo ISO
2178 hoặc ISO 2808. Đối với các bộ phận nhỏ như vít thì chấp nhận công bố của
nhà cung ứng.
- Đối với cấp 3 và cấp 4, kiểm tra sự
phù hợp bằng:
phép đo chiều dày lớp kẽm theo ISO
2178 hoặc ISO 2808 hoặc chấp nhận công bố của nhà cung ứng.
- Đối với các cấp từ cấp 5 đến cấp 8,
kiểm tra sự phù hợp bằng:
phép đo chiều dày lớp kẽm theo ISO
2178 hoặc ISO 2808.
- Đối với cấp 9, kiểm tra sự phù hợp
theo:
công bố của nhà cung ứng.
14.2.3 Thành phần hệ thống được làm
từ thép mạ kim loại hoặc không được tham chiếu theo Bảng 1
Thành phần hệ thống được phân loại
theo 6.5.2 và không được nêu chi tiết trong Bảng 1 phải có đủ khả năng chống ăn
mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thử nghiệm phun muối trung
hòa (NSS) theo ISO 9227 trong thời gian được quy định theo Bảng 9. Đối với thử
nghiệm phun muối, mẫu thử nghiệm phải là mẫu điển hình của loại sản phẩm. Trong
trường hợp đoạn máng cáp và đoạn thang cáp, mẫu có chiều dài tối thiểu là 70 mm
và chiều rộng hẹp nhất. Mẫu phải đạt thử nghiệm nếu sự ăn mòn bề mặt không vượt
quá mức 4 của ISO 10289. Các khu vực chịu nước muối trong quá trình thử nghiệm
không được xem xét đối với kết quả thử nghiệm.
Bảng 9 - Thời
gian thử nghiệm phun muối
Cấp
(đã
nêu chi tiết trong Bảng 1)
Thời gian
h
0
-
1
24
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
155
4
195
5
450
6
550
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
850
14.2.4 Thành phần hệ thống được làm
từ hợp kim nhôm hoặc kim loại khác
Đang được xem xét.
14.2.5 Thành phần hệ thống có lớp mạ
hữu cơ
Đang được xem xét.
15 Tương thích điện
từ (EMC)
Các sản phẩm được đề cập trong tiêu
chuẩn này, trong sử dụng bình thường thụ động với các ảnh hưởng điện từ, phát
xạ và miễn nhiễm.
CHÚ THÍCH: Khi các sản phẩm được đề
cập trong tiêu chuẩn này được lắp đặt như một phần của hệ thống lắp đặt dây, hệ
thống lắp đặt có thể phát ra hoặc có thể bị ảnh hưởng bởi các tín hiệu điện từ,
mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào tính chất của hệ thống lắp đặt trong môi trường
làm việc của nó và thiết bị được nối bởi hệ thống đi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
Ký hiệu chỉ thị tải phân bố đều
(UDL)
2
Mối nối
3
Phần nhô ra của giá đỡ chỉ cho phép
khi có yêu cầu đỡ tải (xem Phụ lục D)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Nhịp giữa = L
6
Đoạn nhô ra lớn nhất không mang tải
= 500 mm
7
Điểm đo độ võng ở giữa chiều rộng
8
Điểm đo độ võng cách mép sản phẩm
khoảng 30 mm
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Ký hiệu chỉ ra vị trí đỡ
11
Ký hiệu chỉ ra điểm đo độ võng
a
Cơ cấu đỡ
b
Cơ cấu đỡ
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Điểm cuối tải
L
Khoảng cách giữa các cơ cấu đỡ trên
các đoạn sản phẩm do nhà chế tạo công bố
Hình 1 - Thử
nghiệm tải làm việc an toàn - Bố trí chung
CHÚ DẪN:
1
Mối nối tại điểm giữa của nhịp a-b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn sản phẩm tiêu chuẩn: chỉ có thể
được giảm bớt để thử nghiệm nếu mối nối nằm trong phần kéo dài của giá đỡ c-d
hoặc cách cơ cấu đỡ c một khoảng 25 % chiều dài nhịp.
3
Một hoặc nhiều mối nối có thể được
yêu cầu tùy thuộc vào chiều dài sản phẩm và nhịp
4
Nhịp đầu = L
5
Nhịp giữa = L
6
Phần kéo dài của giá đỡ = 0,4L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Điểm cuối tải
L
Khoảng cách giữa các cơ cấu đỡ trên
các đoạn sản phẩm do nhà chế tạo công bố
Hình 2a - Thử
nghiệm kiểu I (xem 10.3.1)
CHÚ DẪN:
1
Để thử nghiệm, có thể yêu cầu mối
nối trong nhịp a-b do mối nối trong nhịp b-c luôn phải ở vị trí giữa nhịp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn sản phẩm tiêu chuẩn: chỉ có thể
được giảm bớt để thử nghiệm nếu mối nối nằm trong phần kéo dài của giá đỡ c-d
hoặc cách cơ cấu đỡ c một khoảng 25 % chiều dài nhịp.
3
Mối nối ở điểm giữa của nhịp b-c
4
Nhịp đầu = L hoặc X
5
Nhịp giữa = L
6
Phần kéo dài của giá đỡ = 0,4L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Điểm cuối tải
L
Khoảng cách giữa các cơ cấu đỡ trên
các đoạn sản phẩm do nhà chế tạo công bố
Hình 2b - Thử
nghiệm kiểu II (xem 10.3.2)
CHÚ DẪN:
1
Vị trí mối nối trong từng nhịp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn sản phẩm tiêu chuẩn
3
Nhịp đầu = L hoặc X
4
Nhịp giữa = L
5
Phần kéo dài của giá đỡ = 0,4L
a,b và c Vị trí cơ
cấu đỡ
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Khoảng cách giữa cơ cấu đỡ trên đoạn
sản phẩm do nhà chế tạo công bố
CHÚ THÍCH: Nếu đoạn sản phẩm tiêu
chuẩn bằng hai hoặc nhiều hơn hai lần nhịp và nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền nêu rằng vị trí mối nối cần được sử dụng trên tất cả các nhịp đối với
toàn bộ hệ thống lắp đặt không có mối nối nhịp đầu thì thử nghiệm này có thể
được sử dụng mà không cần mối nối ở nhịp đầu, nghĩa là chỉ có một mối nối ở
nhịp giữa. Thử nghiệm kiểu III có thể cũng được sử dụng khi đoạn máng cáp hoặc
đoạn thang cáp tiêu chuẩn bằng 1,5 lần nhịp và vị trí của mối nối nằm cách cơ
cấu đỡ a một đoạn bằng 25 % nhịp.
Hình 2c - Thử
nghiệm kiểu III (xem 10.3.3)
Hình 2 - Thử
nghiệm tải làm việc an toàn kiểu I, II và III (xem 10.3.1 đến 10.3.3)
CHÚ DẪN:
1
Mối nối được định vị như yêu cầu
trong thử nghiệm kiểu I hoặc kiểu II nhưng được bù khoảng cách tối thiểu cần
thiết sao cho cơ cấu đỡ b ở trực tiếp dưới điểm yếu cục bộ bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn sản phẩm tiêu chuẩn
3
Nhịp đầu = L hoặc X
4
Nhịp giữa = L
5
Phần kéo dài của giá đỡ = 0,4 L
6
Điểm yếu cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Điểm cuối tải
L
Khoảng cách giữa cơ cấu đỡ trên đoạn
sản phẩm do nhà chế tạo công bố
Hình 3 - Thử
nghiệm tải làm việc an toàn kiểu IV (xem 10.3.4)
CHÚ DẪN:
1
Chiều dài treo không mang tải lớn
nhất = 500 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối có thể được yêu cầu tại vị
trí do nhà chế tạo công bố
3
Nhịp = L
4
Điểm yếu cục bộ
a, b
Vị trí cơ cấu đỡ
L
Khoảng cách giữa các cơ cấu đỡ trên
đoạn sản phẩm do nhà chế tạo công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm trên chi tiết nối
cong, chữ T đều và chữ thập đều, điểm r và t phải được đặt ở vị trí để cho phép
đo độ võng theo chiều dọc của chi tiết nối. Điểm s phải được đặt ở vị trí để
cho phép đo độ võng ngang của chi tiết nối (đối với chi tiết nối của thang cáp,
điểm này phải nằm trên thanh ngang gần với tâm của chi tiết nối nhất).
CHÚ DẪN:
1
Phần lắp trong
2
Đầu của cơ cấu đỡ a và cơ cấu đỡ b
3
Điểm đo độ võng r, s và t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí mối nối điển hình
5
Bán kính của chi tiết nối
Y
Khoảng cách giữa cơ cấu đỡ và chi
tiết nối, do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố
Hình 5a - Chi
tiết nối cong 90°
CHÚ DẪN:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đầu của cơ cấu đỡ a ,b và c
3
Điểm đo độ võng r, s và t
4
Vị trí mối nối điển hình
5
Bán kính lắp ráp
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5b - Chi
tiết nối chữ T đều
CHÚ DẪN:
1
Phần lắp trong
2
Đầu của cơ cấu đỡ a ,b, c và d
3
Điểm đo độ võng r, s và t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí mối nối điển hình
5
Bán kính lắp ráp
Y
Khoảng cách giữa cơ cấu đỡ và chi
tiết nối, do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố
Hình 5c - Chi
tiết nối chữ thập
Hình 5d - Ví
dụ điển hình về chiều dài và vị trí đường nằm giữa của chi tiết nối
Hình 5 - Thử
nghiệm tải làm việc an toàn đối với chi tiết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
Giá đỡ được thiết kế để sử dụng cùng
giá treo
2
Tải được đặt lên bề mặt này. Xem
Hình 6b hoặc Hình 6c
3
Điểm đo độ võng ở giữa đầu của phần
kéo dài của giá đỡ
4
Cơ cấu đỡ cứng vững
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá treo được cố định vào cơ cấu đỡ
cứng vững được sử dụng để thử nghiệm với phần kéo dài của giá đỡ được thiết
kế để sử dụng cùng với giá treo. Không được yêu cầu khi giá đỡ được cố định
vào tường.
L
Chiều dài tổng của giá đỡ
Hình 6a - Bố
trí thử nghiệm đối với giá đỡ gắn với giá treo cố định được thiết kế để đỡ hệ
thống máng cáp hoặc hệ thống thang cáp
CHÚ DẪN:
1
Giá đỡ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Điểm đo độ võng ở giữa đầu của phần
kéo dài của giá đỡ
4
Cơ cấu đỡ cứng vững
L
Chiều dài tổng của giá đỡ
W
Khoảng cách giữa các đường nằm giữa
của bề mặt tiếp xúc của thang trên giá đỡ
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6b - Bố
trí thử nghiệm đối với giá đỡ cố định vào tường được thiết kế để đỡ hệ thống
thang cáp và cũng có thể được sử dụng cho hệ thống máng cáp
CHÚ DẪN:
1
Giá đỡ
2
Tải
3
Điểm đo độ võng ở giữa đầu của phần
kéo dài của giá đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu đỡ cứng vững
L
Chiều dài tổng của giá đỡ
W
Chiều rộng bên ngoài của máng cáp
F
Lực
n
Số lượng tải theo Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = W/n
b
b = a/2
Hình 6c - Bố
trí thử nghiệm đối với giá đỡ cố định vào tường được thiết kế chỉ để đỡ hệ
thống máng cáp
Hình 6 - Bố
trí thử nghiệm đối với giá đỡ
CHÚ DẪN:
1 Điểm đo độ võng
F Lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Điểm đo độ giãn dài
F Lực
CHÚ DẪN:
1 Điểm đo độ võng
F Lực
L Chiều dài
A1 Tay đòn
A2 Tay đòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7b -
Bố trí thử nghiệm độ bền kéo
Hình 7c -
Bố trí thử nghiệm mô men uốn ở giá đỡ
CHÚ DẪN:
1 Điểm đo độ
võng
F Lực
W Chiều rộng của giá đỡ
CHÚ DẪN:
1 Điểm đo độ võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W Chiều rộng của giá đỡ
Ws Chiều rộng của máng
cáp hoặc thang cáp
Hình 7d -
Bố trí thử nghiệm đối với giá treo có giá đỡ ở giữa
Hình 7e -
Bố trí thử nghiệm đối với giá treo có giá đỡ ở đầu
Hình 7 - Bố
trí thử nghiệm đối với giá treo
Mẫu đầu tiên
Hình 8a
Mẫu thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8b
Mẫu thứ 3
Hình 8c
CHÚ DẪN:
L Trái
R Phải
Hình 8 - Bố
trí va đập trong thử nghiệm va đập
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Cơ cấu nối
Hình 9a - Hệ
thống máng cáp hoặc hệ thống thang cáp được nối với bộ ghép nối riêng rẽ
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 9b - Hệ
thống máng cáp hoặc hệ thống thang cáp có phương tiện nối lắp liền
Hình 9 - Bố
trí thử nghiệm tính liên tục về điện
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Mẫu được đặt vào giữa mặt phẳng nằm
ngang
2
Kẹp
3
Ngọn lửa
4
Mặt sau
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tấm gỗ trắng mềm dày 10 mm có chiều
rộng
7
Chiều sâu là
CHÚ THÍCH: Hình vẽ này không đưa ra
thiết kế mà chỉ nhằm thể hiện các kích thước.
Hình 10 - Bố
trí thử nghiệm ngọn lửa
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt trên
2
Mặt sau
3
Diện tích đáy
D
Độ sâu bên trong của tủ thử
H
Chiều cao bên trong của tủ thử 1 300 ± 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiêu rộng bên trong của tủ thử
CHÚ THÍCH 1: Hình vẽ này không đưa ra
thiết kế mà chỉ nhằm thể hiện các kích thước.
CHÚ THÍCH 2: Tất cả các kích thước là
kích thước bên trong tủ thử, vật liệu bằng kim loại.
Hình 11 - Tủ
thử dùng cho thử nghiệm ngọn lửa
CHÚ DẪN:
T1 Nhiệt độ môi trường
T2 Nhiệt độ được công bố trong Bảng 3
Hình 12 -
Biểu đồ tải và nhiệt độ theo thời gian đối với thử nghiệm 10.2.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Mẫu
2 Điện cực kim loại
Hình 13 - Bố
trí điển hình của thử nghiệm điện trở suất bề mặt
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Bản vẽ phác thảo về đoạn máng cáp và đoạn
thang cáp điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 -
Đoạn máng cáp đáy đặc
Hình A.2 -
Đoạn máng cáp
Hình A.3 -
Đoạn máng cáp dạng
lưới
Hình A.4 -
Đoạn thang cáp
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ phác thảo về cơ cấu đỡ điển hình
Hình B.1 -
Giá đỡ
Hình B.2 -
Giá treo
Hình B.3 -
Giá đỡ cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Chức năng nối đất bảo vệ (PE)
Đang được xem xét.
Phụ
lục D
(quy
định)
Phương pháp đặt và phân bố UDL đối với thử
nghiệm SWL bằng cách sử dụng tấm phân bố tải
Tải phải được đặt lên mẫu qua (các)
tấm phân bố tải cứng vững. Tải tổng phải là khối lượng bổ sung của các tải đặt
vào và khối lượng của tấm phân bố tải.
D.1 Kích thước của tấm phân bố tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần thiết, do thiết kế của máng
cáp hoặc khay cáp dạng lưới cho phép (các) tấm phân bố tải có hình dạng đặc
biệt để lắp vừa với diện tích đáy với điều kiện chiều dài và chiều rộng vẫn
không đổi.
Đối với các đoạn thang cáp, (các) tấm
phân bố tải phải có chiều rộng là 80 mm ± 1 mm và chiều dài và hình dạng vừa
với một thanh ngang hoặc với nhịp chỉ nằm giữa hai thanh ngang.
D.2 Phân bố tải trọng điểm theo chiều
rộng của mẫu
Tải trọng điểm, như thể hiện trong
Bảng D.1, phải cách đều với dung sai là ± 2,5 mm, theo chiều rộng mẫu.
Bảng D.1 - Số
lượng tải trọng điểm theo chiều rộng
Chiều rộng
danh định
mm
Số lượng
tải trọng điểm
Đến 175
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Trên 300
đến 600
4
Trên 600
6
Hình D.1 - Ví
dụ về điểm tải phân bố theo chiều rộng
D.3 Phân bố tải trọng điểm dọc theo
chiều dài của mẫu máng cáp
Tải trọng điểm như thể hiện trong Bảng
D.2, phải cách đều, với dung sai ± 5 mm, dọc theo chiều dài của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhịp
m
Số lượng
tải trọng điểm lý thuyết trên mỗi nhịp
Số lượng
tải trọng điểm hiệu quả trên mẫu thử nghiệm
Đến 2
5
12
Trên 2 đến
2,5
6
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
16
Trên 3 đến
3,5
8
19
Số lượng tải trọng điểm lý thuyết trên
mỗi nhịp được tăng thêm một trên mỗi 0,5 m tăng của nhịp, số lượng tải trọng
điểm hiệu quả trên mẫu thử nghiệm là số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 2,4
lần số lượng tải trọng điểm lý thuyết trên mỗi nhịp.
Khi có sự giao thoa giữa tải và điểm
đo, thì phải chọn số lượng tải trọng điểm lý thuyết cao hơn tiếp theo trên mỗi
nhịp, để tránh sự giao thoa giữa hai điểm.
Đối với đoạn máng cáp dạng lưới, trong
trường hợp (các) tấm phân bố tải không cho tải chẵn giữa hai dây, (các) tấm
phân bố tải có thể bù để cung cấp tải chẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Tải
Hình D.2 - Bố
trí điển hình về tấm phân bố tải
CHÚ DẪN:
1 Nhịp đầu = L
hoặc X
2 Nhịp giữa = L
3 Phần kéo dài của giá đỡ = 0,4 L
Hình D.3 - Ví
dụ về tải trọng cách đều dọc theo đoạn sản phẩm tiêu chuẩn
D.4 Phân bố tải trọng điểm dọc theo
chiều dài mẫu của đoạn thang cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN cho Hình D.4 đến Hình D.9
f
Tải trên tấm đỡ
F
Tải tổng trên từng thanh ngang trong
nhịp giữa và nhịp đầu
d
Khoảng cách giữa các thanh ngang
I
Chiều dài tay đòn đối với mô men uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men uốn lý thuyết tại C
MC.S
Mô men uốn thực tế tại C
C
Cơ cấu đỡ
Hình D.4a
Hình D.4b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1 Nhịp
Mỗi thanh ngang, ngoại trừ giá đỡ,
phải được mang tải với
Trong đó:
X
là ký hiệu 1 trên Hình D.3;
L
là chiều dài nhịp;
SWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
là tải trên mỗi thanh ngang ở SWL
D.4.2 Giá đỡ
a) Đối với giá đỡ có bốn hoặc nhiều
thanh ngang, mỗi thanh ngang phải được mang tải bằng F như thể hiện trên Hình
D.5.
MC.S = Mth
Hình D.5 - n
thanh ngang
b) Đối với giá đỡ có hai hoặc ba thanh
ngang, tải phải được đặt lên giá đỡ qua tấm đỡ như thể hiện trên Hình D.6 và
Hình D.7. Mỗi tấm đỡ chỉ được bắc giữa hai nhịp và được mang tải với một lực f
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải được đặt để cho mô men uốn ở cơ
cấu đỡ C bằng với mô men uốn lấy từ Mth của giá đỡ mang tải đồng đều
tại SWL
Trong đó Mth
= 0,5 SWL(0,4L)2
Ngoài ra, đối với giá đỡ có ba thanh
ngang, khoảng cách d giữa hai tải đơn lẻ dọc theo chiều dài bằng với khoảng
cách giữa hai thanh ngang như thể hiện trên Hình D.6.
trong đó I = khoảng cách từ cơ cấu đỡ
đến điểm giữa nằm giữa hai tải F (chiều dài tay đòn đối với mô men uốn).
Hình D.6a -
Phương pháp tính trên ba thanh ngang
Hình D.6b -
Mô phỏng tải trên đầu ba thanh ngang
Hình D.6 - Ví
dụ về mang tải trên ba thanh ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.7 -
Hai thanh ngang
c) Đối với giá đỡ chỉ có một thanh
ngang, trong đó khoảng cách I là ngắn hơn vị trí của thanh ngang trên giá đỡ
thì tải được đặt lên giá đỡ như thể hiện trên Hình D.8.
Hình D.8 -
Một thanh ngang
d) Đối với giá đỡ chỉ có một thanh
ngang, trong đó khoảng cách I nằm ngoài một thành trên giá đỡ thì giá đỡ được
kéo dài như thể hiện trên Hình D.9 để có hai thành ngang và áp dụng phương pháp
b) để tăng mô men uốn gần với Mth nhất có thể.
Hình D.8 -
Giá đỡ
có
phần kéo dài
Phụ
lục E
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Tải trọng điểm qua liên kết cơ
khí (bằng cách thử nghiệm lật úp)
CHÚ DẪN:
1 Cơ cấu đỡ
2 Liên kết về cơ được nối với trục
thủy lực hoặc tương tự. Liên kết phải đảm bảo tất cả tải trọng điểm đều bằng
nhau và được truyền qua tấm phân bố tải
3 Mẫu thử nghiệm lật úp
Hình E.1 -
Tải trọng điểm được đặt qua liên kết cơ khí (bằng thử nghiệm lật úp)
Khi thử nghiệm mẫu lật úp, tải đặt vào
phải là SWL đã công bố cộng hai lần trọng lượng của mẫu.
E.2 Tải trọng
điểm được đặt đơn lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật nặng kim loại được treo trên
thanh có ren
Hình E.2 -
Tải trọng điểm được đặt đơn lẻ
E.3 Tải khối
Khối hoặc dải kim loại
CHÚ DẪN:
1 Cơ cấu đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(tham
khảo)
Ví dụ về việc xác định TDF
F.1 Công bố của nhà chế tạo
Nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền
công bố SWL dưới đây đối với dãy đoạn máng cáp được phân loại về nhiệt độ từ -5
°C đến +60 °C
Bảng F.1 -
Kích thước được công bố của nhà chế tạo
Kích thước
Chiều rộng x chiều cao
mm
SWL
N/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
200 x 60
20
300 x 60
35
400 x 100
45
Nhịp bằng 1,5 m do đó độ vọng theo
chiều dọc lớn nhất cho phép là 1,5 m/100 = 15 mm.
F.2 Tính TDF với chiều rộng là 100 mm
(TDF100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.2 -
Đoạn máng cáp, rộng 100 mm
Nhiệt độ
°C
Tải ở độ
võng lớn nhất cho phép (SWL)
Mẫu 1
N/m
Mẫu 2
N/m
Mẫu 3
N/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/m
Thấp nhất
-5
17
18
19
18
Môi trường
20
15
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Cao nhất 60
10
12
14
12
Từ các giá trị trong bảng F.2, TDF100
được tính như sau:
Giá trị nhỏ
nhất của tải trung bình ở nhiệt độ thấp nhất, nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt
độ cao nhất
Tải trung
bình ở nhiệt độ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3 Tính TDF với chiều rộng 400 mm
(TDF400)
Các kết quả thử nghiệm để tính TDF400
được ghi lại trong Bảng F.3.
Bảng F.3 -
Đoạn máng cáp, rộng 400 mm
Nhiệt độ
°C
Tải ở độ
võng lớn nhất cho phép (SWL)
Mẫu 1
N/m
Mẫu 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 3
N/m
Trung bình
của mẫu 1, 2 và 3
N/m
Thấp nhất -5
82
85
88
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
70
74
70
Cao nhất 60
47
52
57
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhỏ
nhất của tải trung bình ở nhiệt độ thấp nhất, nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt
độ cao nhất
Tải trung
bình ở nhiệt độ môi trường
F.4 Kiểm tra độ
chênh lệch TDF theo phần trăm
Phần trăm độ chênh lệch giữa các hệ số
phụ thuộc là
Vì chênh lệch này nhỏ hơn 10 % nên có
thể áp dụng việc tính toán đối với TDF trong dãy TDFR.
F.5 TDF trong dãy đoạn máng cáp cần
thử nghiệm (TDFR)
TDFR là trung bình của
TDF100 và TDF400,
do đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6 Tính toán tải
thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường
Các chiều rộng khác của đoạn máng cáp
có thể được thử nghiệm ở 20 °C, ở tải sau:
- Chiều rộng 200 mm: 20/0,77 = 26 N/m;
- Chiều rộng 300 mm: 35/0,77 = 45,5 N/m.
Phụ
lục G
(tham
khảo)
Ví dụ về việc làm rõ độ rão cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bộ số đọc đầu tiên
2 Bộ số đọc thứ hai
3 Bộ số đọc thứ
ba
4 Thời gian
5 Thời gian
mang tải đến SWL
6 Độ võng
Hình G.1 - Ví
dụ về việc làm rõ độ rão cho phép
Sau khi mang tải SWL, thu được bộ số
đọc đầu tiên d1. Sau 5 min thu được bộ số đọc thứ hai d2.
Nếu A% lớn hơn hoặc bằng 2 % thì thu được bộ số đọc thứ ba sau 5 min và xác
định được B %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(tham
khảo)
Thông tin về việc lắp đặt an toàn của giá
treo cùng giá đỡ
SWL của giá treo cùng giá đỡ được xác
định khi có các điều kiện dưới đây:
a) sự cố về tấm trần nhà;
b) sự cố của giá đỡ với giá treo;
c) sự cố uốn của chính giá treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Giá treo
2
Tấm trần nhà
3
Tải trên giá đỡ
4
Giá đỡ
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
Mô men uốn tổng trên tấm trần nhà
M2
Mô men uốn tổng từ giá đỡ
Hình H.1 -
Các lực trên giá treo và giá đỡ
Lắp ráp hệ thống lắp đặt (kể cả giá
treo) được coi là an toàn nếu đáp ứng tất cả các điều kiện dưới đây:
1) M1 và F ở vùng
an toàn theo Hình H.2;
2) tải đặt vào trên mỗi giá đỡ thấp
hơn SWL tương ứng được công bố để thử nghiệm, xem 10.8.1;
3) mô men uốn của bản thân giá treo
thấp hơn SWL dùng cho chiều dài giá treo. SWL có thể được xác định bằng phép
nội suy từ các giá trị thu được thử thử nghiệm theo 10.8.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 SWL từ
10.8.2.1 và Hình 7a
2 Vùng không
an toàn
3 Vùng an toàn
4 SWL từ
10.8.2.2 và Hình 7b
Hình H.2 -
Minh họa vùng an toàn
Phụ
lục I
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng I.1 -
Tóm tắt về việc kiểm tra sự phù hợp
Số điều
tham chiếu thử nghiệm
Mô tả
Chú thích
Ghi nhãn và
tài liệu
7.1
Ghi nhãn bền lâu và rõ ràng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Giới hạn nhiệt độ khác
Xem xét trên thành phần hệ thống
7.3
Công bố tài liệu
Xem xét
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin về sản phẩm
Xem xét
Kết cấu
9.1
Bề mặt không làm hỏng cáp
Xem xét bằng mắt và bằng tay
9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét bằng mắt và bằng tay
9.3.1
Khả năng tái lặp thử nghiệm ren đai
ốc
Thử nghiệm bằng tay
9.3.2
Khả năng tái lặp kết nối cơ sử dụng
lại được
Thử nghiệm bằng tay
9.3.3
Kết nối cơ không sử dụng lại được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4
Cơ cấu lắp dụng cụ
Xem xét bằng mắt
9.5
Các lỗ đều nằm trên đế
Xem xét bằng mắt và phép đo
9.6
Mô hình thanh ngang nằm đều trên đế
Xem xét bằng mắt và phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính cơ
10.2
Qui trình
thử nghiệm SWL
Mặt phẳng
lắp ráp
Hướng chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại sản
phẩm
10.3
Loại I
Ngang
Ngang
Nhiều
T/L
Không có vị trí mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại II
Ngang
Ngang
Nhiều
T/L
Không có mối nối đầu nhịp
Loại III
Ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều
T/L
Nhịp bằng chiều dài
Loại IV
Ngang
Ngang
Nhiều
T/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại V
Ngang
Ngang
Đang được xem xét
Đặc tính cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt phẳng
lắp ráp
Hướng chạy
Số nhịp
Loại sản
phẩm
10.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang
Một
T/L
Một nhịp
10.5
Dọc
Ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đang được xem xét
10.6
Dọc
Dọc
Đang được xem xét
10.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang
Ngang
Cơ cấu lắp chuyển hướng cong 90°
Thử nghiệm trên cơ cấu lắp chuyển
hướng
10.7.2
Ngang
Ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu lắp chuyển hướng chữ T đều và
chữ thập đều
Thử nghiệm trên cơ cấu lắp chuyển
hướng
10.8.1
Thử nghiệm đối với SWL của giá đỡ
Thử nghiệm
10.8.2
Thử nghiệm đối với SvWL của giá treo
Thử nghiệm
10.8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đang được xem xét
10.9
Thử nghiệm về khả năng chịu va đập
Thử nghiệm
Đặc tính về
điện
11.1
Thử nghiệm tính liên tục về điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2
Tính không liên tục về điện
Thử nghiệm
Nguy hiểm
cháy
13.1.1
Mồi cháy
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cháy thêm
Thử nghiệm
13.1.3
Cháy lan
13.1.4
Tác động bổ sung vào đặc tính cháy
Đang được xem xét
13.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đang được xem xét
Tác động
bên ngoài
14.2.1
Khả năng chống ăn mòn của thành phần
hệ thống phi kim loại
Công bố của nhà chế tạo
14.2.2
Khả năng chống ăn mòn của thành phần
hệ thống được làm bằng thép có mạ kim loại hoặc thép không gỉ và được tham
chiếu theo Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.3
Khả năng chống ăn mòn của thành phần
hệ thống được làm bằng thép có mạ kim loại và không tham chiếu theo Bảng 1
Thử nghiệm
14.2.4
Khả năng chống ăn mòn của thành phần
hệ thống được làm từ hợp kim nhôm hoặc các kim loại khác
Đang được xem xét
14.2.5
Khả năng chống ăn mòng của thành
phần hệ thống có lớp mạ hữu cơ
Đang được xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm của 11.1 và
11.2 phải phụ thuộc vào công bố của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
Phụ
lục K
(tham khảo)
Phân loại môi trường và mức ăn mòn đối với mạ
kẽm bằng điện
Bảng K.1 -
Phân loại môi trường và mức ăn mòn đối với mạ kẽm bằng điện
Môi trường
Mức ăn mòn a
μm mỗi năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,1
Bên trong: ngưng tụ ngẫu nhiên
Bên ngoài: nông thôn
0,1 - 0,7
Bên trong: độ ẩm cao, hơi ô nhiễm
không khí
Bên ngoài: vùng thành thị hoặc ven
biển ôn hòa
0,7 - 2
Bên trong: bể bơi, nhà máy hóa chất
Bên ngoài: vùng công nghiệp hoặc ven
biển thành thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên ngoài: khu công nghiệp có độ ẩm
cao hoặc ven biển có độ mặn cao
4 - 8
CHÚ THÍCH: Nội dung trong bảng này
được trích từ ISO 14713:1999.
a Mức ăn mòn
chỉ được đưa ra và không bảo đảm để ước lượng tuổi thọ mong muốn của vật liệu
mạ.
Phụ
lục L
(tham khảo)
Biểu đồ tiến trình mô phỏng thử nghiệm SWL
L.1 Tổng quan về công bố SWL của nhà
chế tạo về chiều dài, chi tiết nối và cơ cấu đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều L.3 về chi tiết qui trình thử
nghiệm 10.2.
L.2 Cơ cấu đỡ
L.3 Quy trình thử
nghiệm SWL
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 7447-5-54:2005 (IEC
60364-5-54:2002), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa
chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo
vệ
[3] ISO 14713:1999, Protection
against corrosion of iron and steel in structures - Zinc and aluminium coatings
- Guidelines (Bảo vệ chống ăn mòn của sắt và thép trong kết cấu - Mạ kẽm và
nhôm - Hướng dẫn)
[4] ASTM: A 240/A 240M - 95a, Standard
specification for Heat-resisting chromium and Chromium-Nickel Stainless Steel Plate,
Sheet, and Strip for Pressure Vessels (Yêu cầu kỹ thuật tiêu chuẩn đối với tấm
và dải bằng crôm chịu nhiệt và thép không gỉ crôm-niken dùng cho bình áp lực)
[5] EN 10088-1:1995, Stainless
steels. List of stainless steels (Thép không gỉ - Danh mục các loại thép không
gỉ)
[6] EN 10326:2004, Continuously
hot-dip coated strip and sheet of structural steels - Technical delivery
conditions (Dải và tấm thép kết cấu được phủ giọt nóng chảy liên tục)
[7] EN 10327:2004, Continuously
hot-dip coated strip and sheet of low carbon steels for cold forming -
technical delivery conditions (Dải và tấm thép cácbon thấp được phủ giọt nóng
chảy liên tục dùng trong điều kiện vận chuyển lạnh)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Điều kiện chung đối với các thử
nghiệm
6 Phân loại
7 Ghi nhãn và tài liệu
8 Kích thước
9 Kết cấu
10 Đặc tính cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Đặc tính nhiệt
13 Nguy hiểm cháy
14 Ảnh hưởng bên ngoài
15 Tương thích điện từ
Phụ lục A (tham khảo) - Bản vẽ phác
thảo về đoạn máng cáp và đoạn thang cáp điển hình
Phụ lục B (tham khảo) - Bản vẽ phác
thảo về cơ cấu đỡ điển hình
Phụ lục C (tham khảo) - Chức năng nối
đất bảo vệ (PE)
Phụ lục D (quy định) - Phương pháp đặt
và phân bố UDL đối với thử nghiệm SWL bằng cách sử dụng tấm phân phối tải
Phụ lục E (quy định) - Phương pháp
điển hình về đặt UDL đối với SWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G (tham khảo) - Ví dụ về việc
làm rõ độ rão cho phép
Phụ lục H (tham khảo) - Thông tin về
việc lắp đặt an toàn của giá treo cùng giá đỡ
Phụ lục I (tham khảo) - Tóm tắt về
việc kiểm tra sự phù hợp
Phụ lục K (tham khảo) - Phân loại môi
trường và mức ăn mòn đối với mạ kẽm bằng điện
Phụ lục L (tham khảo) - Biểu đồ tiến
trình mô phỏng về thử nghiệm SWL
Thư mục tài liệu tham khảo