Thông
số
|
Môđun
LED
|
Bộ
gói
|
Bảng
số liệu môđun LED, tờ rời hoặc trang web
|
a) Quang thông danh
định (lm)
|
-
|
x5
|
x
|
b) Mã trắc quang
(xem Phụ lục D) 4
|
-
|
x5
|
x
|
c) Tuổi thọ có ích
trung bình danh định (h) và hệ số duy trì quang thông tương ứng (x)
|
-
|
-
|
x
|
d) Giá trị hỏng
theo tham số danh định (%)
|
-
|
-
|
x
|
e) Mã duy trì quang
thông (xem Bảng 6)
|
-
|
-
|
x
|
f) Phân loại tọa độ
màu danh định ban đầu và tọa độ màu duy trì danh định (xem Bảng 5)
|
-
|
-
|
x
|
g) Nhiệt độ màu
tương quan (K)
|
-
|
-
|
x
|
h) Chỉ số thể hiện
màu danh định
|
-
|
-
|
x
|
i) tprated3 của môđun LED (oC)
|
x2
|
-
|
x
|
j) Điểm tp
|
x3
|
-
|
x3
|
k) Thời gian luyện
(h), nếu khác 0 h
|
-
|
-
|
x
|
l) Dải nhiệt độ môi
trường
|
-
|
-
|
x
|
m) Hiệu suất (lm/W)
|
-
|
-
|
x
|
n) Các kích thước,
bao gồm cả dung sai
|
-
|
-
|
x
|
o) Có tản nhiệt hay
không
|
-
|
-
|
x
|
s) Hệ số dịch pha
|
|
|
|
t) Tốc độ giảm
nhiệt độ
1 K/min
10 K/min
|
-
-
|
-
-
|
x
x
|
1 Các yêu cầu khu vực
có thể áp dụng và thay thế.
2 Nếu không có đủ chỗ
trên môđun LED thì chỉ cần ghi nhãn trên bao gói.
3 Nếu tp và
tc ở cùng một vị trí thì điểm tp không được ghi nhãn
riêng trên môđun LED mà được cung cấp trong bảng dữ liệu sản phẩm. Ghi nhãn
điểm tp có thể tùy chọn
trên sản phẩm hoặc trên tờ dữ liệu/tờ rời/trang web của sản phẩm.
4 Đang xem xét.
5 Không yêu cầu ghi
nhãn theo a) và b) của Bảng 1 trên bao bì khi sản phẩm không được giao hàng
trong bao bì của người tiêu thụ cuối cùng.
|
(x = bắt buộc, - =
không bắt buộc)
|
4.2. Ghi nhãn bổ sung
Đối với môđun LED lắp
trong và môđun LED tích hợp có hoặc không có phương pháp quản lý nhiệt thì quan
hệ giữa ít nhất 3 điểm nhiệt độ tại điểm tp bao gồm cả nhiệt độ tprated khuyến cáo theo Bảng
1 và từng tuổi thọ ước tính tương ứng phải được nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền cung cấp. Xem ví dụ trong Bảng 2.
Đối với môđun LED độc
lập, quan hệ giữa ít nhất 3 điểm nhiệt độ môi trường bao gồm cả 25 oC và từng tuổi thọ
ước tính phải được cung cấp bởi nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền. Xem ví
dụ trong Bảng 2.
Bảng
2 - Thông tin về tuổi thọ môđun LED
Nhiệt độ tp (oC) đo
tại điểm tp
XX
a
XX
a
XX
a
Tuổi thọ danh định
(h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XX
XXX a
XX
XXX a
a Các giá trị do nhà
chế tạo môđun LED công bố.
Các nhà chế tạo môđun
LED được phép cung cấp thông tin bổ sung về nhiệt độ tp và tuổi thọ trong
bảng. Đối với tuổi thọ chọn trước, tp là một giá trị cố định.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn
này không bao gồm việc kiểm tra xác nhận.
Ngoài 4.1, có thể sử
dụng ghi nhãn như trong Bảng 3.
Bảng
3 - Nội dung ghi nhãn tùy chọn và vị trí của ghi nhãn
Thông
số
Môđun
LED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
số liệu sản phẩm, tờ rời hoặc trang web
a) Phân bố độ sáng
-
-
x
b) Góc chùm tia
-
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
x
(x = bắt buộc, - =
không bắt buộc)
5. Kích thước
Tất cả các kích thước
của môđun LED trong mẫu thử nghiệm phải đều phải nằm trong phạm vi các dung sai
được nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
6. Điều kiện thử
nghiệm
6.1. Điều kiện thử
nghiệm chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sự phù hợp
với các yêu cầu EMC ngoại trừ các hài, cần tham khảo các quy định của quốc gia. Đối với các tiêu chuẩn
liên quan, xem Thư mục tài liệu tham khảo.
Cần lưu ý chỉ những
loại môđun LED trong các trường hợp dưới đây phải chịu các yêu cầu EMC
- trong trường hợp
dòng điện hài được nối trực tiếp với nguồn lưới và có các thành phần hoạt động
trên đó;
- trong trường hợp
nhiễu bức xạ hoặc nhiễu dẫn được nối trực tiếp với nguồn lưới (Kiểu 1) hoặc với
pin/acqui;
- trong trường hợp
miễn nhiễm được nối trực tiếp với nguồn lưới (Kiểu 1) hoặc với pin/acqui. Thời
gian thử nghiệm là 25 % tuổi thọ danh định nhưng tối đa là 6 000 h.
CHÚ THÍCH: Các môđun
LED khác trong cùng họ (xem 3.13) có thể được kiểm tra với thời gian ngắn hơn.
Để xác định họ môđun, xem Bảng 4. Để xem thông tin chi tiết về kích thước bộ
mẫu đối với thử nghiệm theo họ, xem Bảng 7.
Điều kiện thử nghiệm
đối với các đặc tính điện và quang, hệ số duy trì quang thông và tuổi thọ được cho
trong Phụ lục A.
Tất cả thử nghiệm
được thực hiện trên “n” môđun LED thuộc cùng kiểu. Số “n” phải là số sản phẩm
tối thiểu cho trong Bảng 7. Môđun LED sử dụng trong thử nghiệm độ bền sẽ không
được sử dụng trong các thử nghiệm khác.
Đối với môđun LED
Kiểu 2 và Kiểu 3, việc thử nghiệm yêu cầu hoạt động với bộ nguồn chuẩn riêng và
một bộ điều khiển tham chiếu riêng tương ứng. Quy
định kỹ thuật của bộ nguồn chuẩn và bộ điều khiển tham chiếu phải được nhà
chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môđun LED có thể điều
khiển điểm màu phải được điều chỉnh/đặt về một giá trị cố định do nhà chế tạo
hoặc đại lý được ủy quyền chỉ ra.
Môđun LED có thể chia
tỷ lệ, ví dụ môđun LED có dạng thẳng, nhưng chiều dài lớn, phải được thử nghiệm
ở chiều dài 50 cm hoặc, nếu không thể, ở giá trị gần 50 cm nhất. Nhà chế tạo
môđun LED phải chỉ rõ bộ điều khiển nào phù hợp với chiều dài này.
6.2. Tạo lập họ môđun
để giảm thiểu công sức thử nghiệm
6.2.1. Quy định chung
Việc sử dụng các họ
sản phẩm là nhằm định hướng cho các nhà chế tạo môđun LED vào việc thiết kế
theo nền tảng để có thể tái sử dụng dữ liệu của sản phẩm cơ sở sẵn có đã được
thử nghiệm trong thời gian hoạt động như trong 6.1. Sản phẩm cơ sở được coi là
môđun LED đầu tiên phù hợp với tiêu chuẩn này và được xem là một thành viên của
họ sản phẩm được thử nghiệm.
6.2.2. Các biến thể
trong họ
Mỗi họ môđun LED cần
phải được xem xét theo từng trường hợp. Các môđun LED trong họ phải được chế
tạo bởi cùng một nhà chế tạo, với cùng một hệ thống đảm bảo chất lượng. Những
biến thể về kiểu trong họ (ví dụ CCT) phải cơ bản là giống hệt về chất liệu,
các linh kiện và cấu trúc. (Các) mẫu thử nghiệm điển hình phải được lựa chọn
với sự phối hợp của nhà chế tạo và tổ chức thử nghiệm.
Những yêu cầu để xác
định một họ môđun LED để thử nghiệm điển hình được cho trong định nghĩa 3.21 và
sử dụng trong Bảng 4.
Thời gian thử nghiệm
có thể được giảm bớt trong cùng một họ trong 1 000 h 1 nếu các biến thể
trong đặc tính của linh kiện đáp ứng các điều kiện trong Bảng 4. Các linh kiện
quan trọng phải giống nhau hoặc có công nghệ giống nhau được sử dụng và vật
liệu có thể thay đổi, cập nhật mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính có thể thay đổi
Điều
kiện chấp nhận
Vỏ ngoài, bộ tản
nhiệt, bộ quản lý nhiệt
Giá trị điểm đo
nhiệt độ của gói LED (vị trí và giá trị được nhà chế tạo cung cấp) và các
thành phần khác giữ ở giá trị không đổi hoặc ở giá trị thấp hơn, nếu tuổi thọ
danh định bằng hoặc dài hơn sản phẩm cơ sở, như được chỉ ra hoặc quy định bởi nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền (xem CHÚ THÍCH 1).
Bộ phận quang học (xem
CHÚ THÍCH 2)
Kết quả thử nghiệm
thể hiện tác động của việc thay đổi vật liệu quang phải được ghi cụ thể trong
tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Gói LED
tp phải giữ ở giá trị
không đổi hoặc ở giá trị thấp hơn, nếu tuổi thọ danh định bằng hoặc dài hơn
sản phẩm cơ sở, như được chỉ ra hoặc quy định
bởi nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền (xem CHÚ THÍCH 1).
Bộ điều khiển (áp
dụng với môđun LED Kiểu 1 và Kiểu 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống kê tỉ lệ hỏng
phải cho thấy các giá trị hỏng bằng hoặc thấp hơn.
CHÚ THÍCH 1: Giá
trị tp có thể được dùng
nếu đã xác định tương quan giữa nhiệt độ đo được của LED và tp (quá trình đang
được xem xét).
CHÚ THÍCH 2: Bộ
phận quang học bao gồm, ví dụ, bộ phận quang học phụ trợ (lăng kính), bộ phản
xạ, gioăng và các thiết bị kết nối chúng. Các kết quả phải tương ứng với sự
thay đổi về quang thông, độ sáng đỉnh, phân bố độ sáng, góc chùm tia, dịch
chuyển tọa độ màu, dịch chuyển CCT (nhiệt độ màu tương quan) và dịch chuyển
CRI (chỉ số thể hiện màu).
Bất cứ thay đổi nào
về dung sai từng phần đều phải được ghi trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế
tạo.
6.2.3. Thử nghiệm sự
phù hợp của các sản phẩm trong họ
Các đặc tính tính
năng dưới đây của các sản phẩm trong cùng một họ ở thời điểm ban đầu và sau khi
giảm thời gian thử nghiệm phải nằm trong khoảng giá trị do nhà chế tạo môđun
LED hoặc đại lý được ủy quyền cung cấp:
- tọa độ màu,
- chỉ số thể hiện
màu,
- mã hệ số duy trì
quang thông,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải được cung cấp dữ
liệu này cho các tổ chức thử nghiệm trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp
như sau:
Đối với tất cả các
môđun LED trong một bộ mẫu, các giá trị đo được của môđun LED (giá trị ban đầu
và giá trị duy trì) không được vượt quá giá trị do nhà chế tạo hoặc đại lý được
ủy quyền nêu ra. Các giá trị đo được phải ở cùng cấp độ hoặc mã đối với giá trị
được cung cấp hoặc tốt hơn. Tất cả các môđun LED trong một bộ mẫu phải đạt thử
nghiệm.
7. Công suất vào của
môđun LED
7.1. Công suất của
môđun LED Đối
với điều kiện đo, xem Phụ lục A. Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Công suất điện ban
đầu tiêu thụ bởi từng môđun LED trong bộ mẫu đo không được lớn hơn công suất
danh định quá 10 %.
Cần lưu ý đến đoạn áp
chót trong 1.1.
7.2. Hệ số dịch pha
(u.c.)
Hệ số dịch pha của
môđun LED tích hợp (Kiểu 1) phải được đo theo Phụ lục E. Môđun LED có cơ cấu
điều chỉnh độ sáng phải được điều chỉnh để có ánh sáng phát ra lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xem Phụ
lục F để có thông tin về giải thích và quan hệ giữa hệ số dịch pha, hệ số méo
và hệ số công suất.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số
méo được nêu trong IEC 61000-3-2:2005/AMD 2:2009 đề cập đến các giới hạn của
dòng điện hài đưa vào hệ thống nguồn công cộng.
Kiểm tra sự phù hợp
như sau:
Hệ số dịch pha đo
được đối với từng môđun của bộ mẫu không được nhỏ hơn giá trị ghi nhãn quá 0,05.
8. Ánh sáng phát ra
8.1. Quang thông
Quang thông được đo
theo Phụ lục A. Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Quang thông ban đầu
của mỗi môđun LED trong bộ mẫu không được nhỏ hơn quang thông danh định quá 10
%.
8.2. Phân bố độ sáng,
cường độ đỉnh và góc chùm tia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu
trong 8.2.4 và 8.2.5 cho các môđun LED có phân bố định hướng (điểm).
CHÚ THÍCH: Phân bố độ
sáng của môđun LED có thể phụ thuộc vào một ứng dụng nhất định.
8.2.2. Phép đo
Cường độ ánh sáng
phát ra từ môđun LED ở các hướng khác nhau được đo bằng góc quang kế. Tất cả dữ
liệu trắc quang phải được công bố đối với môđun LED hoạt động ở nhiệt độ tprated như trong Điều A.1.
Sai lệch dữ liệu trắc
quang cho phép phải tính đến các dung sai chế tạo.
8.2.3. Phân bố độ
sáng
Phân bố độ sáng phải
phù hợp với công bố của nhà chế tạo. Phép đo được thực hiện theo A.3.3. Sự phù
hợp đang được xem xét.
8.2.4. Giá trị độ
sáng đỉnh2
Trong trường hợp nhà
chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền cung cấp giá trị độ sáng đỉnh thì cường độ
đỉnh ban đầu của mỗi môđun LED trong bộ mẫu không được nhỏ hơn 75 % cường độ
danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5. Giá trị góc
chùm tia 2
Trong trường hợp nhà
chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền cung cấp giá trị góc chùm tia thì giá trị góc
chùm tia của mỗi môđun LED trong bộ mẫu không được lệch so với giá trị danh
định quá 25 %.
Kiểm tra sự phù hợp
theo Phụ lục A.
8.3. Hiệu suất sáng
Hiệu suất sáng của
môđun LED phải được tính bằng quang thông ban đầu của mỗi môđun LED chia cho
công suất vào ban đầu đo được của chính môđun LED đó. Đối với phép đo quang thông,
xem A.3.2.
Kiểm tra sự phù hợp
như sau:
Đối với tất cả các
môđun LED được thử nghiệm trong bộ mẫu, hiệu suất của môđun LED không được nhỏ
hơn 80 % hiệu suất danh định của môđun LED do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền công bố.
9. Tọa độ màu, nhiệt độ
màu tương quan (CCT) và chỉ số thể hiện màu
9.1. Tọa độ màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
như sau:
Đối với sự phù hợp
của họ môđun, xem 6.2.3.
Đối với tất cả các
môđun LED được thử nghiệm trong bộ mẫu, các giá trị tọa độ màu đo được của một
môđun LED (giá trị ban đầu và giá trị duy trì) phải tương ứng với phân loại tọa
độ màu và không được vượt phân nhóm dung sai tọa độ màu do nhà chế tạo hoặc đại
lý được ủy quyền chỉ ra (xem Bảng 5). Các giá trị đo được phải trong cùng nhóm
các giá trị danh định hoặc tốt hơn. Các môđun LED trong bộ mẫu đo tọa độ màu
phải được chọn từ 4 đợt sản xuất khác nhau3.
Bảng
5 - Dung sai (theo nhóm) đối với các giá trị tọa độ màu danh định
Kích thước hình
elip MacAdam có tâm là mục tiêu màu danh định
Phân nhóm biến
thiên màu sắc
Ban đầu
Duy trì
3-cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5-cấp
5
5
7-cấp
7
7
> 7-cấp
7+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất tọa độ màu
của môđun LED phải được thể hiện bằng hai kết quả đo của cả tọa độ màu ban đầu
và tọa độ màu duy trì. Xem Phụ lục D để có ví dụ.
Tiêu chuẩn này áp
dụng với môđun LED mà gần như trong mọi trường hợp đều có thể chọn một giá trị
CCT thỏa mãn yêu cầu của một ứng dụng cụ thể. Các điểm mục tiêu màu chuẩn hóa
đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Vùng
dung sai được dựa vào các hình elip được định nghĩa bởi MacAdam, đăng tải trên
Tạp chí Hiệp hội Quang học Mỹ (Journal of the Optical Society of America) vào
năm 1943, như thường được áp dụng với đèn huỳnh quang và các loại đèn khác.
CHÚ THÍCH 2: Xem Phụ
lục A để biết phương pháp đo các giá trị tọa độ màu của môđun LED.
9.2. Nhiệt độ màu
tương quan (CCT)
Các giá trị khuyến
cáo để đảm bảo tính lắp lẫn đang được xem xét. Giá trị CCT 4 chữ số được chia
cho 100 và kết quả được làm tròn tới số nguyên tiếp theo, khi sử dụng mã trắc
quang như trong Phụ lục D.
Kiểm tra sự phù hợp
như sau:
Đối với sự phù hợp
của họ môđun, xem 6.2.3.
Đối với tất cả các
môđun LED trong bộ mẫu, giá trị nhiệt độ màu tương quan đo được không được dịch
chuyển quá các giá trị do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Chỉ số thể hiện
màu (CRI)
Đo chỉ số thể hiện
màu ban đầu (CRI) của môđun LED. Phép đo thứ hai được thực hiện trong thời gian
làm việc như trong 6.1.
Kiểm tra sự phù hợp
như sau:
Đối với tất cả các
môđun LED trong bộ mẫu, giá trị CRI đo được không được giảm nhiều hơn:
- 3 đơn vị so với giá
trị CRI danh định (xem Bảng 5) đối với giá trị CRI ban đầu, và
- 5 đơn vị so với giá
trị CRI danh định (xem Bảng 5) đối với giá trị CRI duy trì.
10.
Tuổi thọ môđun LED
10.1. Quy định chung
Tuổi thọ của từng
môđun LED như giải thích trong Phụ lục C, được giới hạn bởi ảnh hưởng kết hợp
của sự suy giảm độ sáng một cách dần dần, chủ yếu là do lão hóa vật liệu (xem
10.2) và sự suy giảm đột ngột ánh sáng phát ra, chủ yếu do hỏng thiết bị điện
(xem 10.3, thử nghiệm độ bền để đánh giá sự tin cậy và tuổi thọ). Cả hai yếu tố
đều được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Hệ số duy trì
quang thông
Hệ số duy trì quang
thông danh định có thể biến thiên phụ thuộc vào ứng dụng của môđun LED. Thông
tin riêng biệt về tỉ lệ được chọn phải được nhà chế tạo cung cấp.
CHÚ THÍCH 1: Vì tuổi
thọ thông thường của môđun LED (rất) dài, vì vậy tiêu chuẩn này coi việc đo đạc
sự suy giảm quang thông thực tế trong suốt tuổi thọ của môđun LED là không khả
thi và mất thời gian (ví dụ L70). Vì vậy, tiêu chuẩn này dựa vào kết quả thử
nghiệm để xác định mã hệ số duy trì quang thông kỳ vọng của môđun LED bất kỳ.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số
duy trì quang thông thực tế của môđun LED có thể khác biệt đáng kể với mỗi kiểu
môđun và mỗi nhà chế tạo. Việc thể hiện hệ số duy trì quang thông của tất cả
các LED bằng các quan hệ toán học đơn giản là không thể. Không thể ngầm hiểu
rằng một môđun LED có sự suy giảm quang thông nhanh ban đầu thì không thể đạt
được tuổi thọ danh định.
CHÚ THÍCH 3: Các
phương pháp khác cho phép hiểu rõ hơn về sự suy giảm quang thông của môđun LED
trong suốt tuổi thọ đang được xem xét.
Tiêu chuẩn này sử
dụng “các hệ số duy trì quang thông” (xem Hình 2) để thể hiện sự suy giảm quang
thông ban đầu đến một thời điểm môđun vẫn hoạt động như trong 6.1. Có ba mã hệ
số duy trì quang thông dựa vào cường độ quang thông ban đầu (xem Bảng 6).
Bảng
6 - Mã hệ số duy trì quang thông ở một thời điểm môđun vẫn hoạt động như trong
6.1
Hệ
số duy trì quang thông
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
90
9
≥
80
8
≥
70
7
Đo quang thông ban
đầu. Sau đó phép đo được lặp lại tại một thời điểm môđun đang hoạt động như
trong 6.1. Giá trị quang thông ban đầu được coi là 100 %; giá trị này được dùng
làm điểm dữ liệu đầu tiên để xác định tuổi thọ môđun LED. Giá trị quang thông
đo được tại một thời điểm môđun vẫn hoạt động như trong 6.1 phải được thể hiện
là giá trị duy trì (ở dạng phần trăm so với giá trị ban đầu).
Nên đo các giá trị
quang thông cách nhau 1 000 h (được thể hiện dưới dạng phần trăm của giá trị
ban đầu) cho đến một thời điểm nhất định môđun còn hoạt động như trong 6.1.
CHÚ THÍCH 4: Việc này
cho phép hiểu hơn về độ tin cậy của các giá trị đo được, nhưng việc đặt mã
không nên hiểu là phương pháp dự đoán tuổi thọ. Môđun LED có mã cao hơn có thể
tốt hơn hoặc xấu hơn môđun LED có mã thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
tại thời điểm 25 % tuổi thọ danh định với tối đa là 6 000 h:
Kiểm tra sự phù hợp
của họ môđun theo 6.2.3.
Một môđun LED độc lập
được coi là đạt thử nghiệm nếu đáp ứng được các tiêu chí sau:
1) Giá trị quang
thông đo được ở thời điểm 25 % tuổi thọ danh định (với tối đa là 6 000 h) không
được nhỏ hơn giá trị quang thông nhân với hệ số duy trì quang thông danh định
(x).
2) Hệ số duy trì
quang thông tính được là tỷ số giữa quang thông ban đầu đo được và quang thông
duy trì đo được phải tương ứng với “mã hệ số duy trì quang thông” được nhà chế
tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố.
Một bộ mẫu có n môđun
LED theo Bảng 7 chịu thử nghiệm 25 % tuổi thọ danh định với tối đa là 6 000 h được
coi là đạt thử nghiệm nếu khi kết thúc thử nghiệm, tối thiểu 90 % số lượng
môđun LED đạt thử nghiệm.
CHÚ DẪN
(1) Quang thông ban
đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đường giới hạn
dưới: quang thông công bố giảm theo tuổi thọ danh định L70
Hình
2 - Suy giảm quang thông theo thời gian thử nghiệm
10.3. Thử nghiệm độ
bền
10.3.1. Quy định chung
Môđun LED phải chịu
các thử nghiệm như quy định trong 10.3.2
đến 10.3.4.
CHÚ THÍCH: Tất cả các
thử nghiệm phải được thực hiện song song trên các môđun LED khác nhau.
10.3.2. Thử nghiệm
chu kỳ nhiệt độ
10.3.2.1. Quy định chung
Thử nghiệm chu kỳ
nhiệt độ phải thực hiện theo TCVN 7909-2-14 (IEC 60068-2-14) và các điều kiện
sau. Cho phép chọn một trong hai thử nghiệm trong 10.3.2.2 và 10.3.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2.2.1. Bố trí
thử nghiệm
Môđun LED được lắp
trên bộ tản nhiệt thích hợp và làm việc trong buồng thử nghiệm theo TCVN
7699-3-5 (IEC 60068-3-5), với các giá trị đặt tp như yêu cầu trong tiêu chuẩn này, ở dòng điện
danh nghĩa ứng với điện áp thử nghiệm. Bộ tản nhiệt phải sao cho sau khi ổn
định nhiệt, môđun LED làm việc ở nhiệt độ tp danh định lớn nhất (± 10 oC) (theo Bảng 2) ở
nhiệt độ buồng thử nghiệm 40 oC ± 10 oC. Nhiệt độ buồng thử nghiệm tại đó
đạt đến giá trị tp
là nhiệt
độ môi trường lớn nhất của chu kỳ nhiệt độ. Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất đạt
được bằng cách lấy nhiệt độ môi trường lớn nhất trừ đi 50 oC. Hai giá trị nhiệt
độ này được sử dụng cho chu kỳ nhiệt độ.
Khi nhà chế tạo công
bố dải nhiệt độ với các nhiệt độ nhỏ nhất và lớn nhất trong tài liệu của mình,
phải sử dụng các giá trị này.
Thử nghiệm gồm 250
chu kỳ.
10.3.2.2.2. Qui trình
thử nghiệm
1) Từ điều kiện ổn
định của môđun LED làm việc ở nhiệt độ môi trường lớn nhất (được đánh giá trong
10.3.2.2), cắt nguồn môđun LED và nhiệt độ môi trường bên trong buồng thử
nghiệm phải giảm với tốc độ 10 oC/min đến nhiệt độ thử nghiệm nhỏ nhất.
2) Môđun LED sau khi
cắt nguồn phải giữ ở mức nhiệt độ môi trường nhỏ nhất trong 50 min. Sau giai
đoạn này, môđun LED phải bật nguồn và cắt nguồn ở nhiệt độ môi trường thấp
trong 10 lần với chu kỳ 10 s bật và 50 s cắt.
3) Bật nguồn môđun
LED.
4) Tăng nhiệt độ của
buồng thử nghiệm với tốc độ 10 oC/min đến nhiệt độ thử nghiệm lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Lặp lại các bước
từ 1) đến 5) trong 249 lần nữa.
Kiểm tra sự phù hợp
như sau:
Khi kết thúc thử
nghiệm, tất cả các môđun LED phải hoạt động và có quang thông nằm trong mã hệ
số duy trì quang thông công bố trong khoảng thời gian tối thiểu là 15 min và
không được có dấu hiệu bị ảnh hưởng về vật lý nào của chu kỳ nhiệt độ như nứt
hoặc bong tróc nhãn.
Không áp dụng các yêu
cầu về nhiệt độ trong A.1.
10.3.2.3. Thử nghiệm
2 với 1 oC/min
Môđun LED được đặt
trong buồng thử nghiệm với nhiệt độ thay đổi từ -10 oC đến +50 oC 4 trong một thời gian 4
h và thử nghiệm 250 chu kỳ 5 (1 000 h).
Môđun LED được lắp
trên bộ tản nhiệt thích hợp để đạt đến nhiệt độ tp danh định lớn nhất ở nhiệt độ môi trường
buồng thử nghiệm là +50 oC.
Chu kỳ 4 h bao gồm 1
h ở từng điểm giới hạn nhiệt độ và 1 h chuyển tiếp (1 oC/min) giữa các điểm
giới hạn. Môđun LED được đóng và cắt trong 17 min.
Kiểm tra sự phù hợp
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Chu kỳ
đóng cắt 34 min được chọn để tạo được sự dịch pha giữa nhiệt độ và thời gian
đóng cắt.
CHÚ THÍCH 2: Không áp
dụng các yêu cầu về nhiệt độ trong Điều A.1.
CHÚ THÍCH 3: Môđun
LED không có hoặc có bộ tản nhiệt tích hợp có thể không đạt đến nhiệt độ tp danh định lớn nhất ở
nhiệt độ buồng thử nghiệm +50 oC.
10.3.3. Thử nghiệm
đóng cắt nguồn
Ở điện áp, dòng điện
hoặc công suất thử nghiệm, môđun LED phải được đóng và cắt điện mỗi lần trong
30 s. Chu kỳ phải được lặp lại với số lần bằng một nửa tuổi thọ danh định tính
bằng giờ (ví dụ 10 000 chu kỳ nếu tuổi thọ là 20 000 h).
Không áp dụng các yêu
cầu về nhiệt độ trong A.1. Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Tại thời điểm kết
thúc thử nghiệm, tất cả các môđun LED vẫn phải hoạt động và có quang thông nằm trong
mã hệ số duy trì quang thông công bố trong tối thiểu là 15 min.
10.3.4. Thử nghiệm
tuổi thọ gia tốc
Môđun LED phải hoạt
động liên tục mà không đóng cắt ở điện áp thử nghiệm và ở nhiệt độ lớn hơn 10 oC (xem đoạn cuối
cùng) so với nhiệt độ làm việc lớn nhất khuyến cáo tprated trong khoảng thời
gian hoạt động 1 000 h. Bất kỳ thiết bị bảo vệ nhiệt nào có thể tắt môđun LED
hay giảm ánh sáng phát ra ở nhiệt độ ngưỡng lớn hơn tprated đều không được sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sự phù hợp
của họ môđun, xem 6.2.3.
Tại thời điểm kết
thúc thử nghiệm, sau khi để nguội về nhiệt độ phòng và ổn định, độ giảm ánh
sáng của tất cả các môđun LED phải nhỏ hơn hoặc bằng 20 % so với giá trị ban
đầu, trong tối thiểu là 15 min.
Không áp dụng các yêu
cầu về nhiệt độ trong A.1.
Thử nghiệm gia tốc
không được gây ra các chế độ hỏng hóc hoặc cơ chế lỗi không liên quan tới ảnh
hưởng thông thường của tuổi thọ. Ví dụ, nhiệt độ tăng quá cao so với tprated có thể dẫn tới ảnh
hưởng hóa hoặc lý mà không thể dùng làm kết luận về tuổi thọ thực.
Nhà chế tạo hoặc đại
lý được ủy quyền có thể công bố nhiệt độ cao hơn tprated nhưng phải tuân thủ
yêu cầu nêu trên.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm
này nhằm kiểm tra hỏng hóc nặng nề.
11.
Kiểm tra xác nhận
Cỡ mẫu nhỏ nhất đối
với thử nghiệm điển hình phải như trong Bảng 7. Mẫu thử nghiệm điển hình phải
đại diện cho loạt sản xuất của nhà chế tạo.
Bảng
7 - Cỡ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Điều
Thử
nghiệm
Số
lượng môđun LED tối thiểu trong bộ mẫu trong thời gian hoạt động theo 6.1
Số
lượng môđun LED tối thiểu trong bộ mẫu để thử nghiệm họ với thời gian thử
nghiệm giảm sau khi thay đổi tính năng sản phẩm theo 6.2
4.1 i)
tprated
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
môđun cho tất cả các thử nghiệm
4.1 j)
Điểm tp
5
Các kích thước kể
cả dung sai
8.2.3
Phân bố độ sáng
5
môđun cho tất cả các thử nghiệm
8.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5
Giá trị góc chùm
tia
7
Công suất
10
môđun cho tất cả các thử nghiệm
5
môđun cho tất cả các thử nghiệm
8.1
Quang thông
8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
Tọa độ màu
9.2
Nhiệt độ màu tương
quan
9.3
Chỉ số thể hiện màu
10.2
Hệ số duy trì quang
thông
10.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3
10.3.3
Đóng cắt điện áp
nguồn
5
3
10.3.4
Thử nghiệm tuổi thọ
gia tốc
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
Thông tin về thiết kế đèn điện
Xem Phụ lục B để có
thông tin về thiết kế đèn điện.
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp đo đặc tính của môđun LED
A.1. Quy định chung
Nếu không có quy định khác, tất cả các phép đo phải được
thực hiện trong phòng không có gió lùa, ở nhiệt độ 25 oC với dung sai ± 1 oC, độ ẩm tương đối
tối đa 65 % và môđun LED hoạt động ổn định.
Đối với các yêu cầu
về lưu thông không khí, xem 4.3.2 trong CIE 121:1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận hành để đo hệ số
duy trì quang thông (xem 10.2) và đóng cắt nguồn (xem 10.3.3) phải được thực
hiện trong khoảng nhiệt độ (tprated - 5, tprated), ở nhiệt độ môi
trường lớn nhất do nhà chế tạo quy định,
với dung sai (+0, -5 oC). Trong trường hợp không có nhiệt độ môi trường danh
định lớn nhất thì phải sử dụng dải nhiệt độ môi trường (20 oC đến 25 oC). Đối với thử
nghiệm đóng cắt nguồn, yêu cầu về nhiệt độ chỉ áp dụng khi môđun đang đóng
điện. Nhiệt độ không được vượt quá tprated. Có thể dùng thêm tản nhiệt hoặc gia
nhiệt bổ sung thích hợp để đạt được nhiệt độ tprated chính xác. Để thử
nghiệm, điểm-tp phải được đánh dấu rõ
ràng. Ngay cả khi vị trí tp và
tc khác nhau thì không
được vượt quá giá trị tc.
Tất cả các kết quả
thử nghiệm phải được thể hiện như thể thử nghiệm đã được thực hiện ở nhiệt độ
hoạt động khuyến cáo tối đa (tprated) của môđun LED. Các thử nghiệm có thể
được thực hiện ở các nhiệt độ khác nhau; đối với thử nghiệm này thì cần xác
định trước tương quan của hai điểm nhiệt độ này (tprated và tp khác trong đó tp này phải nằm trong
phạm vi dữ liệu do nhà chế tạo cung cấp) một cách không thể hiểu lầm từ những
dữ liệu do nhà chế tạo môđun LED cung cấp. Nếu có nghi ngờ, thực hiện phép đo
chuẩn ở tprated. Tùy theo kiểu mạch
điều khiển mà nhà chế tạo môđun đang sử dụng, phép đo tp phải được thực hiện ở
điều kiện hoạt động khắc nghiệt nhất. Giá trị tprated phải được ghi nhãn
như quy định trong Điều 4.
Nhà chế tạo phải cung
cấp thông tin về phương pháp được sử dụng để tái tạo các đặc tính được công bố
ở điểm-tp khi được yêu cầu.
Điện áp, dòng điện
hoặc công suất thử nghiệm phải ổn định trong phạm vi ± 0,5 % trong các giai
đoạn ổn định, và trong phạm vi ± 0,2 % tại thời điểm đo. Đối với thử nghiệm
luyện và duy trì quang thông, dung sai là 2 %. Thành phần hài tổng của đầu vào
không được vượt quá 3 %. Thành phần hài được xác định là tổng giá trị hiệu dụng
của các thành phần hài riêng rẽ trong đó hài cơ bản là 100 %. Tất cả các thử
nghiệm phải được thực hiện ở tần số danh định. Trong trường hợp có một khoảng
giá trị, các phép đo phải được thực hiện ở giá trị tần số ứng với ảnh hưởng bất
lợi nhất về nhiệt độ và môđun LED.
Để ổn định, cần thực
hiện các bước sau.
1) Chắc chắn rằng
môđun LED có quản lý nhiệt, tích hợp hoặc bên ngoài.
2) Cho môđun LED hoạt
động và ghi lại ánh sáng phát ra như là một biến theo thời gian và lưu ý chế độ
hoạt động thông thường về điện (điện áp, dòng điện hoặc công suất).
3) Trong giai đoạn ổn
định, thực hiện phép đo ánh sáng đầu ra tối thiểu tại các khoảng thời gian 1
min. Môđun LED cần thử nghiệm có thể được coi là ổn định và thích hợp đối với
mục đích thử nghiệm, nếu chênh lệch giữa các số đọc lớn nhất và nhỏ nhất của
ánh sáng phát ra trong 15 min cuối cùng nhỏ hơn 0,5 %.
Nếu không đạt được
điều kiện ổn định trong 45 min thì có thể bắt đầu phép đo và ghi lại các thăng
giáng quan sát được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Thông
thường, quá trình ổn định là quá trình giảm chậm ánh sáng phát ra cho đến khi
ổn định nhiệt. Tuy nhiên, do các linh kiện điện tử, sự thăng giáng có thể vẫn
xảy ra gần thời điểm ổn định nhiệt và không đáp ứng được tiêu chí ổn định.
CHÚ THÍCH 2: Điều
kiện ổn định có thể có thay đổi theo tiêu chuẩn CIE liên quan.
Nếu không có quy định khác cho mục đích cụ thể của nhà chế
tạo hoặc đại lý được ủy quyền, môđun LED phải được hoạt động trong không khí
lưu thông tự do đối với tất cả các thử nghiệm kể cả các thử nghiệm hệ số duy
trì quang thông.
Trong các thử nghiệm
tuổi thọ và tại thời điểm đo, để tránh xáo trộn kết quả đo, bộ mẫu phải hoàn
toàn không có chất bẩn (bụi,…) mà có thể bị dính trong quá trình thử nghiệm.
A.2. Đặc tính điện
A.2.1. Điện áp, dòng
điện hoặc công suất thử nghiệm
Điện áp, dòng điện
hoặc công suất thử nghiệm phải là điện áp, dòng điện hoặc công suất danh định
(đối với dung sai, xem Điều A.1). Nếu là một khoảng giá trị thì phải thực hiện
phép đo ở giá trị đầu vào có ảnh hưởng bất lợi nhất đến nhiệt độ của môđun LED.
A.2.2. Luyện
Không cần phải luyện
môđun LED trước khi thử nghiệm. Tuy nhiên, nhà chế tạo có thể xác định giai
đoạn luyện lên đến 500 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Điện áp, dòng
điện hoặc công suất thử nghiệm
Xem A.2.1.
A.3.2. Quang thông
Quang thông ban đầu
và quang thông duy trì phải được đo sau khi môđun LED đã ổn định.
CHÚ THÍCH 1: Phương
pháp đo quang thông của môđun LED đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 2: Tham
khảo tài liệu CIE 84. IEC LM-79-08 cũng như Phụ lục B của JIS C 8156 có các
thông tin hữu ích về đo quang thông.
Nếu môđun LED cần gia
nhiệt hoặc tản nhiệt bổ sung thì cần phải có quy
định về bố trí phép đo để giữ được nhiệt độ yêu cầu ở tp. Nhà chế tạo cần
cung cấp thông tin về phương pháp đã sử dụng để tái tạo các đặc tính tham chiếu
ở tp, khi được yêu cầu.
A.3.3. Phân bố độ
sáng
Phân bố độ sáng phải
được đo theo như CIE 121 và IEC/TR 61341.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin về dữ liệu
trắc quang và định dạng có thể tìm thấy trong IEC 62722-1, Điều 6 và Phụ lục A,
nhằm tham khảo (không bắt buộc).
A.3.4. Cường độ sáng
đỉnh
Cường độ sáng đỉnh
phải được đo theo IEC/TR 61341.
A.3.5. Góc chùm tia
Góc chùm tia phải
được đo theo IEC/TR 61341.
Cần chú ý rằng góc
chùm tia không được xác định bởi nửa đỉnh mà bởi cường độ nửa tâm chùm sáng.
A.3.6. Chỉ số thể
hiện màu
Phép đo chỉ số thể
hiện màu phải được thực hiện theo CIE 13.3 và CIE 177.
A.3.7. Các giá trị
tọa độ màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị tọa độ
màu của môđun LED có thể phụ thuộc vào góc phát xạ. Phải sử dụng tọa độ màu
trung bình theo không gian, nếu không có quy
định khác của nhà chế tạo. Phép đo có thể thực hiện bằng quả cầu đo
quang hoặc phương tiện khác được công bố.
Phụ lục B
(tham
khảo)
Thông tin về thiết kế đèn điện
B.1. Ổn định nhiệt độ
Cần phải ngăn chặn
nhiệt độ vượt quá nhiệt độ làm việc tp của môđun LED.
B.2. Quy trình phân
nhóm của LED sáng trắng
Xem IEC 62707-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp
môđun LED “lắp trong” là một phần của vỏ đèn điện và sử dụng với mã IP nhất
định thì quy định kỹ thuật của môđun LED
phải thể hiện điều này. Đánh giá cuối cùng phải được thực hiện trên đèn điện.
Thiết kế môđun LED
liên quan đến mã IP phải được chỉ định rõ giữa nhà chế tạo môđun và nhà chế tạo
đèn điện LED.
Môđun LED được phân
loại là “độc lập” cần thử nghiệm với mã IP quy
định theo như TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Môđun LED được phân
loại là "tích hợp” thì không được thử nghiệm riêng rẽ.
Phụ lục C
(tham
khảo)
Giải thích về các đại lượng đo tuổi
thọ khuyến cáo của sản phẩm LED
C.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để đơn
giản, sử dụng thuật ngữ sản phẩm LED và khi đó phải hiểu là sản phẩm chiếu sáng
sử dụng LED.
Hỏng hoàn toàn môđun
LED là hỏng toàn bộ môđun và không nhất thiết là hỏng các gói LED riêng lẻ.
Hỏng các gói LED đơn lẻ trong môđun LED có nhiều gói LED thường góp phần vào
suy giảm độ sáng phát ra một cách dẫn dần của môđun LED. Tại thời điểm ánh sáng
phát ra của môđun LED trở nên nhỏ hơn phần trăm x công bố thì coi là hỏng theo
tham số của môđun LED. Hình C.1 minh họa các chế độ hỏng dần dần và hỏng hoàn
toàn, gây ra các hỏng theo tham số và hỏng hoàn toàn, trong đèn điện là môđun
LED riêng lẻ.
* Sự suy giảm quang
thông tổng thể bao gồm cả sự suy giảm các bộ phận quang của đèn điện LED; sự
suy giảm quang thông dần dần thấp hơn phần trăm x sẽ dẫn đến hỏng theo tham số.
Hình
C.1 - Quang thông theo tuổi thọ của đèn điện sử dụng LED gồm môđun LED riêng lẻ
Tuổi thọ môđun LED có
thể lớn hơn nhiều so với tuổi thọ có thể thử nghiệm thực tế. Hơn nữa, sự suy
giảm độ sáng sẽ khác nhau giữa các nhà chế tạo làm cho khó có thể dự đoán. Tiêu
chuẩn này lựa chọn các mã hệ số duy trì quang thông thể hiện sự suy giảm quang
thông ban đầu cho đến thời điểm vẫn hoạt động như trong 6.1. Vì thời gian thử
nghiệm có giới hạn, không thể khẳng định hay phủ định tuổi thọ công bố. Những
đại lượng đo khuyến cáo để quy định tuổi
thọ của sản phẩm LED được giải thích dưới đây và cung cấp cơ sở cho tiêu chí
đạt/không đạt trong thử nghiệm tuổi thọ ở 10.2.
Đối với các môđun
LED, nên quy định hệ số duy trì quang
thông độc lập với các trường hợp hỏng hóc nghiêm trọng theo cách đã chuẩn hóa
để có thể hiểu rõ hơn về các đặc tính phát quang.
C.2. Quy định kỹ thuật về tuổi thọ đối với sự sụt
giảm dần độ sáng
Khoảng thời gian cho
đến khi phần trăm y của tập hợp môđun LED hoạt động đạt đến độ suy giảm dần ánh
sáng phát ra một lượng x phần trăm được gọi là tuổi thọ có ích (hoặc “tuổi thọ
By”) và thường được thể
hiện là LxBy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: LxBy = L70B10 được hiểu là khoảng
thời gian trong đó 10 % (B10) của tập hợp môđun LED hoạt động của cùng một kiểu không
đạt (về tham số) để duy trì 70 % quang thông ban đầu của chúng.
Hình
C.2 - Quy định kỹ thuật về tuổi thọ đối
với sự suy giảm dần độ sáng
Hình dạng của hàm mật
độ xác suất (pdf) và hình dạng của đường cong dự đoán trên Hình C.1 chỉ mang
tính tượng trưng. Hàm mật độ xác suất có thể là hàm Weibull, hàm loga chuẩn,
hàm mũ hoặc hàm chuẩn tùy thuộc vào dữ liệu đo được và phương thức dự đoán.
Hàm lỗi F(t) hay
hàm phân bố tích lũy (CDF(t)) là nhóm phần trăm hỏng theo thời gian. Hàm
này được thể hiện bằng công thức sau:
Theo định nghĩa, F(t=+∞)
là 1 (100 %). Nói cách khác, tổng diện tích bên dưới đường pdf từ thời điểm 0
đến vô cùng là 1, nghĩa là toàn bộ các mẫu thử đều hỏng.
Giải thích tỉ lệ hỏng
B:
Ví dụ: Giả sử mức
giới hạn hệ số duy trì quang thông là 70 %, 10 % các mẫu thử sẽ hỏng ở thời
điểm L70B10 thể hiện bởi diện
tích màu xám trên Hình C.2, được biểu diễn bằng toán học như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm tin cậy: R(t)
= 1 - F(t), thể hiện độ tin cậy.
C.3. Quy định kỹ thuật về tuổi thọ đối với sự suy
giảm đột ngột ánh sáng phát ra
Khoảng thời gian cho
đến khi phần trăm y của tập hợp môđun LED hoạt động đạt đến độ suy giảm đột
ngột ánh sáng phát ra một lượng y phần trăm được gọi là thời gian đến hỏng hoàn
toàn và biểu diễn là Cy. Thời gian đến hỏng hoàn toàn (hoặc "tuổi thọ
C") thể hiện tuổi thọ tại đó phần trăm cho trước, y, của môđun LED bị hỏng
hoàn toàn. Xem Hình C.3.
Ví dụ: C10 được hiểu là thời
gian trong đo 10 % tập hợp của môđun LED hoạt động ban đầu của cùng một kiểu
không còn phát ra quang thông nữa.
Hình
C.3 - Đường cong độ tin cậy Rabrupt đối với suy giảm đột
ngột ánh sáng phát ra
C.4. Sự suy giảm ánh
sáng phát ra đột ngột và từ từ kết hợp
Khoảng thời gian cho
đến khi phần trăm y của tập hợp bóng đèn LED đạt đến độ suy giảm độ sáng phát
ra đột ngột và từ từ kết hợp, có nghĩa là bóng đèn LED bị hỏng theo tham số,
không còn phát ra tối thiểu là x % quang thông ban đầu nữa, hoặc hỏng hoàn
toàn, được gọi là tuổi thọ bóng đèn LED (hoặc “tuổi thọ Fy”) và thể hiện là MxFy.
Ví dụ: MxFy = L70F10 được hiểu là thời
gian trong đó 10 % (F10) của tập hợp bóng đèn LED của cùng một kiểu không đạt
theo chế độ hỏng theo tham số hoặc chế độ hỏng hoàn toàn (phát ra ít hơn 70 %
quang thông ban đầu hoặc không phát ra quang thông).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị suy giảm
lượng phát sáng từ từ và đột ngột có thể được suy ra từ hai quy định kỹ thuật nêu trên thông qua các đường
cong độ tin cậy trong 3 bước.
Bước 1: Đường cong độ
tin cậy đối với suy giảm từ từ độ sáng (xem Hình C.4)
Hình
C.4 - Đường cong độ tin cậy Rgradual đối với suy giảm từ
từ ánh sáng phát ra
Bước 2: Đường cong độ
tin cậy đối với suy giảm đột ngột ánh sáng phát ra (xem Hình C.3) Đường cong độ
tin cậy trên Hình C.3 thể hiện khả năng còn sáng của các sản phẩm LED.
Bước 3: Đường cong độ
tin cậy cho sự suy giảm kết hợp (xem Hình C.5).
Hình
C.5 - Sự suy giảm kết hợp Rgradual và Rabrupt
C.5. Tổng quan về đại
lượng đo tuổi thọ LED và nhóm sản phẩm chiếu sáng liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.6 đưa ra tổng
quan về các đại lượng đo tuổi thọ khác nhau, được giải thích trong phụ lục này
và các sản phẩm liên quan. Khung A ở trên thể hiện các đại lượng từ hàm lỗi mà
được quan tâm nhiều hơn bởi những chuyên gia trong khi khung B ở dưới đưa ra
các đại lượng đơn giản cho thị trường chung.
Hình
C.6 - Tổng quan về các đại lượng đo tuổi thọ LED
C.6. Ví dụ về các giá
trị đại lượng đo tuổi thọ
Việc đưa tuổi thọ có
ích trung bình (xem 3.7) cùng với giá trị hỏng hoàn toàn (xem 3.9) và tuổi thọ
bóng đèn LED (xem 3.13), cung cấp một tập hợp toàn diện các định nghĩa về tuổi
thọ liên quan đến các quy định kỹ thuật
của sản phẩm LED.
Khi quy định các giá trị khác nhau, xem các Bảng
C.1, Bảng C.2 và Bảng C.3 dưới đây cho các giá trị ví dụ. Không xét đến các gói
LED hay đế LED độc lập bên trong môđun LED.
Trong nhiều sản phẩm
LED, các giá trị tuổi thọ có mối tương quan. Vì hệ số duy trì quang thông tăng
lên, tuổi thọ danh định và giá trị AFV sẽ có xu hướng giảm (xem Bảng C.4).
CHÚ THÍCH: Môđun LED
có quang thông cố định đang xem xét.
Bảng
C.1 - Các giá trị tuổi thọ đối với các thông số đặc trưng của hệ số duy trì
quang thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lx %
x
70
80
90
Bảng
C.2 - Các giá trị tuổi thọ đối với hỏng hoàn toàn
AFV
%
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.3 - Các giá trị tuổi thọ x đối với tuổi thọ trung bình của bóng đèn LED (hỏng
kết hợp)
Mx %
x
70
80
90
Bảng
C.4 - Giá trị đại lượng đo tuổi thọ
x
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
90
Tuổi
thọ danh định, Lx(h)
30
000
20
000
10
000
AFV
(%)
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(quy định)
Giải thích mã trắc quang
Ví dụ về mã trắc
quang 830/359, nghĩa là:
Chỉ số thể hiện màu
được biểu thị với một chữ số tính được bằng cách sử dụng các khoảng sau:
CRI = 70 - 79 → mã
“7”
CRI = 80 - 89 → mã
“8”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã cao nhất là 9.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật
Bản, yêu cầu về phân loại màu và chỉ thị màu được quy
định trong JIS Z 9112.
Phụ lục E
(quy định)
Đo hệ số dịch pha
E.1. Qui đinh chung
Góc dịch pha (j1) của hệ số dịch pha
(cos(j1)) của 7.2 phải được
đo theo định nghĩa trong Điều E.2 và với các yêu cầu đo trong Điều E.3.
E.2 Định nghĩa góc
dịch pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.1 - Định nghĩa góc dịch pha j1 của dòng điện cơ bản (I1 vượt trước Umains, j1 > 0)
Hình
E.2 - Định nghĩa góc dịch pha j1 của dòng điện cơ bản (I1 chậm sau Umains, j1 < 0)
E.3. Yêu cầu đo
E.3.1. Mạch đo và
nguồn cung cấp
Mạch đo và nguồn cung
cấp được xác định trong Phụ lục A của IEC 61000-3-2:2005.
E.3.2. Yêu cầu đối
với thiết bị đo
Yêu cầu đối với thiết
bị đo được xác định trong IEC 61000-4-7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử nghiệm
đối với phép đo của góc dịch pha/góc pha liên quan đến một số kiểu thiết bị
được cho trong Điều C.5 của IEC 61000-3-2:2005/amd 2:2009.
CHÚ THÍCH: Điều kiện
thử nghiệm đối với nguồn sáng LED trong Điều C.5 của IEC 61000-3-2:2005 đang
được xem xét.
Phụ lục F
(tham
khảo)
Giải thích hệ số dịch pha
F.1. Quy đinh chung
Hệ số công suất (l) là đại lượng đo hỗn hợp và bao gồm
hệ số dịch pha cơ bản (kdisplacement) và hệ số méo (kdistortion).
Quan hệ giữa đại
lượng đo hỗn hợp l và đại lượng đo cơ
bản kdisplacement của nó và kdistortion như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
kdisplacement = cosj1
và
kdistortion =
ta có
Góc j1 là góc dịch pha giữa
thành phần cơ bản của điện áp nguồn và thành phần cơ bản của dòng điện lưới.
Méo hài tổng (THD) được xác định bởi các hài của dòng điện lưới, theo IEC
61000-3-2. Quan hệ giữa từng thành phần hài riêng rẽ của dòng điện lưới và THDi được cho bởi công
thức sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2. Giá trị khuyến
cáo đối với hệ số dịch pha
Các môđun LED tích
hợp (Kiểu 1) được kỳ vọng là không có ảnh hưởng xấu lên lưới điện khi phù hợp
với khuyến cáo như trong Bảng F.1.
Bảng
F.1 - Giá trị khuyến cáo đối với hệ số dịch pha
Đại
lượng đo
P
≤ 2
W
2
W < P ≤
5 W
5
W < P ≤
25 W
P
> 25 W
kdisplacement (cosj1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
0,4
≥
0,7
≥
0,9
Các giá trị này là
ví dụ thực tế và đưa ra nhằm hướng dẫn.
Phụ lục G
(tham
khảo)
Ví dụ về đế LED và gói LED
G.1. Đế LED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 n-GaN
5 vùng kích hoạt MQW
9 chất nền/đế dưới dẫn điện trung gian
2 p-GaN
6 n-GaN đã làm nhám
10 đế dưới/gói
3 tiếp xúc
anốt-catốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 đế dưới/gói
4 tiếp xúc n dập
khuôn
8 dây dẫn
12 gói
a)
LED kiểu flip-chip màng mỏng
b) LED kiểu
flip-chip
c) LED kiểu mỏng
thẳng đứng
Hình
G.1 - Sơ đồ mô hình đế LED
G.2. Gói LED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Gói LED
5
Hợp chất hàn
2
Tấm mạch in (PCB)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Đế LED
7
Dây dẫn đầu ra
4
Phần nối với đế
8
Đường dẫn trên mạch
a)
Gói LED gắn trên bề mặt có dây dẫn đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Gói LED
5 Chất nền ceramic
2 Tấm mạch in (PCB)
6 Đệm nhiệt
3 Lăng kính silicon
7 Tiếp xúc điện
4 Đế LED
8 Đường dẫn bằng
đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
G.2 - Sơ đồ mô hình gói LED
Phụ lục H
(tham
khảo)
Thiết bị thử nghiệm để đo nhiệt độ
H.1. Quy định chung
Các khuyến cáo dưới
đây đề cập đến các phương pháp đo nhiệt độ trên môđun LED trong hộp chống gió
lùa. Các phương pháp này lấy từ TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), Phụ lục K, được phát
triển thích hợp riêng cho môđun LED; có thể sử dụng các phương pháp khác nếu
được thiết lập sao cho chúng có độ chính xác và đúng ít nhất là tương đương.
H.2. Bố trí và qui
trình
Bố trí đo cần có khả
năng đạt được độ không đảm bảo của phép đo là ± 2,5 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi dây của nhiệt
ngẫu nên có độ dẫn nhiệt thấp. Nhiệt ngẫu thích hợp có chứa 80/20 niken-crôm
ghép đôi với 40/60 niken-đồng (hoặc với 40/60 niken-nhôm). Từng cặp sợi dây
(thường ở dạng dải, hoặc tròn từng phần) phải đủ mảnh để đi qua lỗ 0,3 mm. Tất
cả các phần đầu của sợi dây có khả năng phơi nhiễm bức xạ phải có lớp phủ kim
loại có hệ số phản xạ cao. Cách điện của từng sợi dây có nhiệt độ và thông số
điện áp thích hợp; cách điện cũng phải mỏng nhưng bền.
Nhiệt ngẫu được gắn
vào điểm đo với nhiễu trong các điều kiện nhiệt là nhỏ nhất và có nhiệt trở
tiếp xúc thấp.
Các phương pháp dưới
đây được xem là hữu ích khi gắn các mối nối của nhiệt ngẫu tại điểm đo. Chất
dính thích hợp cần được chọn tùy thuộc vào quy
định kỹ thuật của môđun LED (cụ thể là liên quan đến mật độ công suất
tại điểm đo).
a) Hàn vào bề mặt kim
loại (với lượng chất hàn nhỏ nhất) (cần tránh chất hàn nằm dưới bộ phận mang
dòng).
b) Bằng chất dính
(lượng nhỏ nhất yêu cầu). Chất dính không được tách nhiệt ngẫu khỏi điểm đo.
Chất dính sử dụng với vật liệu trong suốt thì càng trong suốt càng tốt. Chất
dính thích hợp để sử dụng với thủy tinh
có thành phần là một phần natri silicat với hai phần canxi sunphat với dung môi
là nước.
Trên các bộ phận phi
kim loại, 20 mm cuối của nhiệt ngẫu được gắn vào bề mặt để bù luồng nhiệt từ
điểm đo.
Nhiệt độ môi trường
xung quanh trung bình trong hộp chống gió lùa được lấy là nhiệt độ không khí ở
điểm gần một trong các vách được đục lỗ ở mức chính giữa của môđun LED. Nhiệt
độ thường được đo bằng nhiệt ngẫu hàn vào vật nặng bằng kim loại khoảng 30 g
được che để chống bức xạ bằng trụ hai lớp bằng vật liệu kim loại được đánh bóng
ở trên đỉnh và dưới đáy.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 9892 (IEC
62384), Bộ điều khiển điện tử nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho các
môđun LED - Yêu cầu về tính năng
[3] IEC 62612:2013, Self-ballasted
LED lamps for general lighting services with supply voltages > 50 V - Performance
requirements (Bóng đèn LED có balat lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm
việc ở điện áp lớn hơn 50 V - Yêu cầu về tính năng)
[4] IEC 62707-1, LED-binning
- Part 1: General requirements and white colour grid (Phân nhóm LED - Phần 1:
Yêu cầu chung và lưới màu trắng)
[5] IEC 62722-1, Luminaire
performance - Part 1: General requirements (Tính năng của đèn điện - Phần 1:
Yêu cầu chung)
[6] IEC PAS
62722-2-1, Luminaire performance - Part 2-1: Particular requirements for LED
luminaires (Tính năng của đèn điện - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với đèn
điện sử dụng LED)
[7] CISPR 15:2005, Limits
and methods of measurement of radio disturbance characteristics of electrical
lighting and similar equipment (Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần
số rađiô của thiết bị chiếu sáng và thiết bị tương tự)
[8] CIE 84:1989, Measurement
of Luminous Flux (Phép đo quang thông)
[9] IES LM-79-08, Electrical
and photometric measurements of solid state lighting products (Phép đo quang và
điện đối với các sản phẩm chiếu sáng theo công nghệ bán dẫn)
[10] JIS C 8155:2010,
LED modules for general lighting service - Performance requirements (Môđun LED
dùng cho chiếu sáng thông dụng - Yêu cầu về tính năng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] Journal of
the Optical Society of America, 1943.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Ghi nhãn
5. Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Công suất vào của
môđun LED
8. Ánh sáng phát ra
9. Tọa độ màu, nhiệt
độ màu tương quan (CCT) và chỉ số thể hiện màu
10. Tuổi thọ của
môđun LED
11. Kiểm tra xác nhận
12. Thông tin về
thiết kế đèn điện
Phụ lục A (quy định) - Phương pháp đo đặc tính của môđun
LED
Phụ lục B (tham khảo)
- Thông tin về thiết kế đèn điện
Phụ lục C (tham khảo)
- Giải thích về các đại lượng đo tuổi thọ khuyến cáo của sản phẩm LED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (quy định) - Đo hệ số dịch pha
Phụ lục F (tham khảo)
- Giải thích hệ số dịch pha
Phụ lục G (tham khảo)
- Ví dụ về đế LED và gói LED
Phụ lục H (tham khảo)
- Thiết bị thử nghiệm để đo nhiệt độ
Thư mục tài liệu tham
khảo
1 Giá trị đang được
xem xét.
2 Giá trị trung bình
và độ tin cậy đang được xem xét.
3 Sự sai lệch về màu
giữa các môđun LED trong bộ mẫu lấy từ các đợt sản xuất khác nhau có thể coi là
giống như sai lệch trong các khoảng thời gian sản xuất dài hơn.
4 Đang xem xét. Khi
nhà chế tạo công bố dải nhiệt độ trong tài liệu của mình với các giá trị nhiệt
độ nhỏ nhất và lớn nhất, sử dụng các giá trị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66