Stt
|
Các thông số
|
Yêu cầu
|
1
|
Điện trở dây dẫn của cáp
|
Theo quy định trong phần
thông số kỹ thuật của cáp
|
2
|
Điện trở cách điện của lớp điện môi
|
≥ 104 MΩ x km
|
3
|
Khả năng chịu điện áp của
lớp điện môi
|
2 kV d.c hoặc 1,5 kV a.c. trong 1 min
|
4
|
Khả năng chịu điện áp của vỏ bọc cáp
|
5 kV d.c hoặc 3 kV a.c, 4 kV tần số
cao, xung 5 kV
|
5
|
Trở kháng riêng
|
75 Ω ± 2 Ω
|
6
|
Vận tốc truyền tương đối
|
Theo quy định trong phần thông số
kỹ thuật của cáp
|
7
|
Suy hao phản xạ
|
IRLI ≥ 26 dB
trong dải từ 5 MHz đến 1000 MHz
Độ chính xác phép đo ar,f phải <
1 dB
|
8
|
Độ đồng đều trở kháng
|
Độ đồng đều ≥ 40 dB hay ≤ 1 %
|
9
|
Trở kháng truyền
|
Loại A+: 2,5 mΩ/m trong dải
từ 5 MHz đến 30 MHz
Loại A++: 0,5 mΩ/m trong dải
từ 5 MHz đến 30 MHz
|
10
|
Suy hao lớp bọc kim
|
Loại A+: 95 dB trong dải từ 30 MHz đến
1 GHz
Loại A++: 105 dB trong dải từ 30 MHz đến
1 GHz
|
11
|
Suy hao truyền dẫn
|
5 MHz : ≤ 1,25 dB
83 MHz : ≤ 3,87 dB
187 MHz : ≤ 5,74 dB
250 MHz : ≤ 6,72 dB
350 MHz : ≤ 7,94 dB
450 MHz : ≤ 9,02 dB
550 MHz : ≤ 9,97 dB
750 MHz : ≤ 11,97 dB
865 MHz : ≤ 13,05 dB
1000 MHz : ≤ 14,27
dB
|
3.1.4. Các thông số độ thấm nước
Bảng 2 - Các
yêu cầu kỹ thuật
về độ thấm nước
STT
Thông số
Yêu cầu
1
Độ thấm nước
Theo quy định trong phần thông số kỹ
thuật của cáp
3.1.5. Các thông số cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Thông số
Yêu cầu
1
Độ oval của dây dẫn ngoài
≤ 7 %
2
Độ oval của vỏ bọc cáp
≤ 7 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tâm của lớp điện môi
≤ 10 %
4
Độ lệch tâm của vỏ bọc cáp
≤ 10 %
5
Hàm lượng cabon đen
PE ≥ 2 % (Nếu có
quy định)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài khi đứt > 1 %.
7
Đặc tính xoắn của vật liệu mạ đồng
Sau khi xoắn 20 vòng, kiểm tra bề mặt
phải không có bất kỳ vết nứt, lõm hoặc vết tróc.
8
Khả năng uốn của cáp
Khả năng uốn lặp, uốn hình chữ U, uốn hình
chữ S.
9
Độ bền kéo của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Khả năng chịu nén của
cáp
Đặt tải 700 N trong 2
min.
Sau 2 min, độ không đồng đều trở
kháng tối đa phải ≤ 1 %. Không có hư hỏng về vật lý của vỏ bọc cáp.
11
Khả năng chịu mài mòn của
cáp
Phù hợp với thông số kỹ thuật của
cáp.
3.2. Cáp vào nhà thuê
bao
3.2.1. Cấu trúc cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.1.1. Vật liệu dây dẫn
Dây dẫn trong đối với cáp cao tần
phải có tính đàn hồi, không bị biến dạng khi thi công kéo cáp, khi treo trên cột
trong khoảng thời gian dài, cáp nhẵn, lớp bọc ngoài có độ dẫn điện cao (ví dụ
như đồng, bạc)
Dây đồng đặc là loại dây có đồng được ủ
hoặc đúc rắn, đồng đều về chất lượng và không có lỗi.
Lớp đồng mạ của dây thép phải liên tục
và dính chặt vào thép, mặt cắt ngang dây dẫn hình tròn đều, điện trở tối đa của
dây dẫn được mạ không vượt quá hệ số điện trở của dây dẫn đồng là 2,8
; 3,5 và 4,8 theo thứ tự 21 %, 30 % và 40 %. Độ giãn dài khi đứt
lớn hơn 1 %. Cường độ chịu kéo tối thiểu lần lượt là 760 N/mm2; 792
N/mm2 và 827 N/mm2 đối với dây dẫn điện 21 %, 30 % và 40
%.
Lớp đồng mạ của dây nhôm phải liên tục
và dính chặt vào nhôm, mặt cắt ngang dây dẫn hình tròn đều, điện trở tối đa của dây dẫn mạ
nhỏ hơn 1,8 lần điện trở của dây dẫn đồng. Độ giãn dài khi đứt lớn hơn
1 %.
Vật liệu dây dẫn hoặc lớp mạ kim loại
khác phải được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.
3.2.1.1.2. Cấu trúc dây dẫn
Cấu trúc và vật liệu của dây dẫn trong phải
được quy định trong các thông số kỹ thuật của cáp.
Dây dẫn trong phải là sợi đơn hoặc ống, không
ghép nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính danh định của dây dẫn trong
và độ dung sai phải được ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp.
Độ dung sai cho phép tối đa ± 0,03 mm.
3.2.1.2. Lớp điện môi
Loại điện môi yêu cầu đối với mỗi
loại cáp, đường kính trên lớp
điện môi, độ oval và độ lệch tâm phải ghi rõ trong các thông số kỹ thuật của cáp.
Đường kính danh định, dung sai, độ
oval và độ lệch tâm của lớp điện
môi phải được ghi rõ trong các
thông số kỹ thuật của cáp.
Dung sai tối đa của đường kính là ±
0,15 mm. Độ không đồng đều và độ lệch tâm được quy định trong Bảng 6.
3.2.1.3. Dây dẫn ngoài
hoặc lưới bảo vệ
Cấu trúc và vật liệu của dây dẫn ngoài hoặc
lưới bảo vệ phải được ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp.
Một lớp kim loại hoặc màng bao phủ vòng quanh lớp
điện môi và được bao phủ cùng dây dệt, hệ số che phủ không dưới 60 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai tối đa của đường kính
là ± 0,20 mm.
3.2.1.4. Vỏ bọc
Vỏ bọc ngoài của cáp phải là vật liệu
nhựa dẻo và được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.
Độ dày của vỏ bọc danh định phải được
ghi rõ trong thông
số kỹ thuật của cáp.
Đường kính danh định của vỏ bọc phải
được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.
Dung sai tối đa của đường kính là ± 0,25 mm. Độ
không đồng đều và độ
lệch tâm được quy định trong Bảng 6.
Với cáp ngoài trời vỏ bọc polyethylene
(PE) màu đen, hàm lượng carbon đen PE lớn hơn hoặc bằng 2 %.
Loại dây chịu lực phải
ghi rõ trong thông
số kỹ thuật của cáp và phải bao gồm các chỉ tiêu sau: loại, vật liệu, độ căng, khả năng
chống ăn mòn và độ giãn dài.
3.2.1.5. Cáp thành phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Nhận dạng và ghi nhãn
3.2.2.1. Nhận dạng cáp
Nhận dạng cáp phải được ghi trên vỏ bọc
cáp bao gồm:
a) Trở kháng riêng của cáp, tính bằng Ω.
b) Đường kính danh định trên lớp điện
môi, tính bằng mm.
c) Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đánh giá,
độ dài cáp tính theo m
3.2.2.2. Ghi nhãn
Các cuộn dây, hoặc đóng gói phải được cung cấp
nhãn in các
thông tin tối thiểu sau:
a) Nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Các thông số về điện
Bảng 4 - Các
thông số và yêu cầu kỹ thuật về điện
STT
Các thông số
Yêu cầu
1
Điện trở dây dẫn của cáp
Theo quy định trong phần thông số kỹ
thuật của cáp
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 104 MΩ x km
3
Khả năng chịu điện áp của lớp điện
môi
2 kVd.c hoặc 1,5 kVa.c trong một
min.
4
Khả năng chịu điện áp của vỏ bọc cáp
3,5 kVd.c. hoặc 2,5 kVa.c.
5
Trở kháng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Vận tốc truyền tương đối
Theo quy định trong phần
thông số kỹ thuật của cáp
7
Suy hao phản xạ
RL ≥ 20 dB trong
dải từ 5 MHz
đến 1000 MHz
≥ 18 dB trong
dải từ 1000 MHz đến 2000 MHz
≥ 16 dB trong dải từ
2000 MHz đến 3000 MHz
Độ chính xác phép đo ar,f < 1 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đồng đều của trở kháng
Độ đồng đều của trở kháng ≥ 40
dB hay ≤
1
%
9
Trở kháng truyền
Loại bọc kim A+: ≤ 2,5 mΩ/m trong dải
từ 5 MHz đến 30 MHz
Loại bọc kim A: ≤ 5 mΩ/m trong dải
từ 5 MHz đến 30 MHz
Loại bọc kim B: ≤ 15 mΩ/m trong dải
từ 5 MHz đến 30 MHz
Loại bọc kim C: ≤ 50 mΩ/m trong dải
từ 5 MHz đến 30 MHz
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bọc kim A+:
≥ 95 dB trong dải từ 30 MHz đến 1000
MHz
≥ 85 dB trong
dải từ 1000 MHz đến 2000 MHz
≥ 75 dB trong
dải từ 2000 MHz đến 3000 MHz
Loại bọc kim A:
≥ 85 dB trong dải từ 30 MHz đến 1000
MHz
≥ 75 dB trong dải từ 1000 MHz đến
2000 MHz
≥ 65 dB trong
dải từ 2000 MHz đến 3000 MHz
Loại bọc kim B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 65 dB trong dải từ 1000 MHz đến
2000 MHz
≥ 55 dB trong dải từ 2000 MHz đến
3000 MHz
Loại bọc kim C:
≥ 75 dB trong dải từ 30 MHz đến 1000
MHz
≥ 65 dB trong dải từ 1000 MHz đến
2000 MHz
≥ 55 dB trong dải từ 2000 MHz đến
3000 MHz
11
Suy hao truyền dẫn
Xem Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Các
thông số và yêu cầu kỹ thuật
về độ thấm nước
Stt
Các thông số
Yêu cầu
1
Độ thấm nước
Theo quy định trong phần thông số kỹ
thuật của cáp
3.2.5. Các thông số về cơ học
Bảng 6 - Các
thông số và yêu cầu kỹ thuật về cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số
Yêu cầu
1
Độ oval lớp điện môi
≤ 7 %
2
Độ oval của vỏ bọc cáp
≤ 7 %
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 10 %
4
Độ lệch tâm của vỏ bọc
≤ 10 %
5
Hàm lượng cabon đen
≥ 2 %
6
Độ giãn dài của dây dẫn
trong bằng đồng hoặc nhôm mạ đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Khả năng đặc tính xoắn của vật liệu
mạ - đồng
Sau khi xoắn 20 vòng, kiểm tra bề mặt
phải không có bất kỳ vết nứt, lõm hoặc vết tróc
8
Khả năng uốn của cáp
Khả năng uốn lặp, uốn hình chữ U, uốn hình
chữ S
9
Độ bền kéo của cáp
Phù hợp với thông số kỹ thuật của
cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu nén của cáp
Đặt tải 700 N trong 2 min
Sau 2 min, độ không đồng đều trở kháng tối
đa phải ≤
1
%. Không có hư hỏng về vật lý của vỏ bọc cáp.
11
Khả năng chịu mài mòn của cáp
Phù hợp với thông số kỹ thuật của
cáp
4. Phương pháp đo
4.1. Các thông số điện
4.1.1. Phép đo điện trở dây dẫn của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo điện trở một chiều,
chính xác ± 0,5 %.
Cường độ dòng điện đo < 1 A/mm2
4.1.1.2. Mẫu đo kiểm
Mẫu cáp đo kiểm phải có độ dài ≥ 100 m với sai
số độ dài ≤
1
%. Nếu độ dài của mẫu kiểm
tra ≤
100
m, phải chú thích trong kết quả đo kiểm.
Cả hai đầu của mẫu kiểm tra phải được
cắt phẳng, điện trở tiếp xúc không ảnh
hưởng tới kết quả đo.
Mẫu kiểm tra phải giữ ở nhiệt độ
không đổi nằm trong khoảng từ 15 °C đến 35 °C.
4.1.1.3. Quy trình
Đo điện trở d.c và ghi lại
giá trị RL.
Một đầu thiết bị đo đấu nối dây dẫn
trong của một đầu cáp, và đầu dây còn lại đấu với thiết bị đo. Đo điện trở d.c.
Ghi lại giá trị R1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ dòng điện không vượt quá 1
A/mm2 của dây dẫn để tránh bất kỳ sự gia tăng nhiệt độ
quá mức trong thời gian kiểm tra.
Hình 1 - Cấu hình đo điện trở dây dẫn của cáp
Cách tính điện trở vòng
Rcc = R1 - RL (10)
Roc = R2 - RL (11)
RLOOP = Rcc + Roc (12)
Trong đó:
Rcc là điện trở d.c dây dẫn
trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RLOOP là điện trở d.c vòng
RL là điện trở d.c đầu ra
Công thức tính điện trở một
chiều
Điện trở d.c của cáp với độ dài N tính theo công
thức
(Ω/N) (13)
Trong đó
R là điện trở d.c của độ dài tham
chiếu tại
nhiệt
độ
đo,
tính bằng Ω/N.
Rm là giá trị điện
trở d.c đo được
của CUT, tính bằng Ω.
L là độ dài của
mẫu, tính bằng m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh nhiệt độ
Giá trị đo được phải được điều chỉnh đến
nhiệt độ chuẩn 20 °C. Điện trở
d.c phải được điều
chỉnh đến nhiệt độ chuẩn bằng cách
nhân các giá trị đo (Rcc, Roc) với hệ số k.
(14)
Trong đó:
T là nhiệt độ trong
thang chia độ của cáp cần thử nghiệm trong phép đo.
CT là hệ số nhiệt
độ của điện trở riêng của vật
liệu dây dẫn.
Các giá trị chuẩn [1/°C]:
Đồng (ủ) 0,003 85
Đồng (đa kéo) 0,003 93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm mạ đồng 0,004 13
Thép mạ đồng 0,003 78
Đối với các vật liệu dây dẫn khác, hệ
số k hoặc CT phải được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.
4.1.1.4. Kết quả đo kiểm
Các điều kiện kiểm tra như sau:
● Nhiệt độ môi trường xung quanh, tính bằng °C.
● Độ dài CUT, tính bằng m.
● Giá trị đã hiệu chỉnh đối với độ dài tham chiếu tại 20 °C.
● Điện trở d.c dây dẫn trong (Ω/độ dài tham
chiếu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Điện trở d.c mạch vòng (Ω/độ dài tham
chiếu).
4.1.2. Phép đo điện trở cách điện của
lớp điện môi
4.1.2.1. Nguyên lý
Mục đích phép đo là xác định
điện trở cách điện một
chiều của vật liệu cách điện giữa dây dẫn trong và dây dẫn ngoài.
4.1.2.2. Thiết bị đo kiểm
Một bộ nguồn một chiều lớn hơn 80 Vd.c
và nhỏ hơn hoặc bằng 500 Vd.c.
Một Mêgaôm kế có dải đo lớn hơn hoặc bằng
2x105 MΩ.
4.1.2.3. Mẫu đo kiểm
Phép đo phải được thực hiện trên một
đoạn cáp thành phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.4. Quy trình
Điện trở cách điện phải được đo giữa
dây dẫn trong và dây dẫn ngoài.
Điện áp kiểm tra phải là 500 V, thời
gian tối thiểu là 1 min.
Hình 2 - Cấu
hình đo điện trở cách điện của lớp điện môi
Công thức tính
Điện trở cách điện tính bằng MΩ.km. Khi cáp
có độ dài kiểm tra khác 1000 m, giá trị được tính theo công thức.
(15)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm là điện trở cách điện đo
được, tính bằng MΩ.
L là độ dài cáp, tính bằng
km.
4.1.2.5. Kết quả đo kiểm
Các điều kiện đo kiểm như sau:
● Nhiệt độ, tính bằng °C.
● Độ dài mẫu đo kiểm (CUT), tính bằng m.
● Điện áp đo kiểm, tính bằng V.
4.1.3. Phép đo Khả năng chịu
điện áp của lớp điện môi
4.1.3.1. Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3.2. Thiết bị đo kiểm
● Nguồn cấp điện a.c hoặc d.c.
● Một Vôn kế có thang đo kilô vôn.
Tần số điện áp a.c nằm trong khoảng từ 40 Hz đến
60 Hz và dạng hình sin.
4.1.3.3. Mẫu đo kiểm
Phép đo phải được thực hiện trên cáp
thành phẩm.
Bề mặt lớp điện môi của dây cáp
phải được làm sạch.
4.1.3.4. Quy trình
Thời gian thực hiện phép đo độ bền lớp
điện môi giữa dây dẫn trong và giữa dây dẫn ngoài là 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3.5. Kết quả đo kiểm
Các điều kiện kiểm tra như sau:
● Nhiệt độ, tính bằng °C.
● Độ dài mẫu, tính bằng m.
● Giá trị của điện áp được áp dụng bằng kV
r.m.s. cho điện áp a.c. hoặc cho điện áp d.c.
● Tần số trong trường hợp của điện áp a.c, tính bằng Hz.
● Khoảng thời gian đo kiểm, tính bằng min.
● Mẫu đo kiểm đạt hoặc không đạt.
4.1.3.6. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Khả năng chịu điện áp
của vỏ bọc cáp
4.1.4.1. Nguyên lý
Dùng phương pháp nhấn chìm cáp trong bể
nước kim loại.
4.1.4.2. Thiết bị đo kiểm
Một bể chứa kim loại lỏng sử dụng một
bản cực thích ứng và bộ nguồn a.c tần số từ 40 Hz đến 60 Hz điều chỉnh được từ
0,8 kV r.m.s đến 5 kV r.m.s.
4.1.4.3. Mẫu đo kiểm
Mẫu phải được cắt từ độ dài cáp thành phẩm. Vỏ bọc cáp phải được loại bỏ
một đầu
đến
phần
tiếp xúc lớp bọc
kim cáp, các điểm tiếp xúc phải được làm sạch.
4.1.4.4. Quy trình
Cáp phải nhấn chìm trong nước,
nhiệt độ từ 15 °C đến 35 °C khoảng thời gian 1 h. Các đầu cáp phải chia ra
ngoài với độ dài vừa đủ để tránh sự đánh
thủng
điện
áp.
Tại
đầu nhấn
chìm
khoảng
thời
gian điện áp đo kiểm a.c. được ghi rõ trong bảng dưới. Phải áp dụng > 1 min và
< 2 min giữa dây dẫn trong hoặc lớp bọc kim và nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày danh
định vỏ bọc cáp, mm
Điện áp đo
kiểm, kV r.m.s
≤ 0,5
0,5 ÷ 0,8
0,8 ÷ 1,0
> 1,0
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4.5. Kết quả đo kiểm
Các điều kiện đo kiểm như sau:
● Nhiệt độ
● Độ dài mẫu
● Điện áp đo kiểm
● Tần số đo kiểm
● Thời gian đo kiểm
4.1.4.6. Yêu cầu
Lớp vỏ bọc cáp phải không bị
đánh thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5.1. Các tham số
Trễ nhóm (16)
Trễ pha (17)
Vận tốc lan truyền (18)
Vận tốc lan truyền tương đối (19)
Độ dài điện le
= lmech x tp x c (20)
Trở kháng (21)
Trong đó
β là hằng số bước sóng, tính bằng
radian/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tg là trễ nhóm, tính bằng
s/m.
tp là trễ pha, tính bằng s/m.
C là điện dung, tính bằng pF/m.
c là vận tốc lan truyền trong không
gian tự do (3 x 108
m/s).
Ie là độ dài điện,
tính bằng m.
Imech là độ dài
cơ, tính bằng m.
v là vận tốc lan truyền, tính bằng m/s.
vr là vận tốc
lan truyền tương đối.
Zc là trở kháng,
tính bằng Ω.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một máy đo điện dung hoặc mạch cầu.
Một máy phân tích mạng vector (VNA) sử
dụng các phép đo S21.
4.1.5.3. Mẫu đo kiểm
Độ dài của mẫu đo kiểm là
(22)
Trong đó:
C là điện dung của cáp, tính bằng pF/m
f là tần số thấp nhất
được đo, tính bằng MHz.
Lmax là độ dài mẫu
tối đa, tính bằng m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5.4. Quy trình
- Tham số S21 hoặc S12 của mẫu cáp cần thử nghiệm
đo cùng VNA (máy phân tích mạng vector). Hằng số bước sóng đo được từ phép đo
này được sử dụng để tính
tham số được xác định phía trên.
Công thức tính hằng số bước sóng β
Máy phân tích mạng vector (VNA) đo pha
trong dải -π và +π. Trong trường
hợp này, dịch chuyển pha được biến đổi theo một hàm giảm đơn điệu liên tục trong
dải giữa 0 và -¥ (Hình 3). Một số
máy phân tích mạng cung cấp chức năng này.
Hình 3 - Dịch chuyển pha
Ví dụ: Có thể sử dụng đoạn chương trình tính toán
sau:
- Hằng số bước sóng β được tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
β(f) là hằng số bước sóng
tại tần số f, tính bằng radians/m.
jexp (f) là giá trị dịch pha khuếch
đại từ đại lượng đo S21 hoặc S12, tính bằng radian tại tần số f.
Isample là độ dài mẫu,
tính bằng m.
Công thức tính pha và
trễ nhóm
Trễ pha (24)
Trễ nhóm (25)
¦2 = ¦ + D¦/2 nếu ¦2 > ¦max thì ¦2 = ¦max (26)
¦1 = ¦ - D¦/2 nếu ¦1 < ¦min thì ¦1 = ¦minx (27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
β(¦) là hằng số bước
sóng, tính bằng radian/m tại tần số ¦.
tg (¦) là vận tốc nhóm, tính bằng s/m tại tần số ¦.
tp(¦) là vận tốc pha, tính bằng s/m tại tần số ¦.
¦min, ¦max là tần số đo được
theo lần lượt từ thấp nhất đến cao nhất,
tính bằng Hz
Công thức tính tốc độ truyền
v(¦) = 2p x (29)
vr(¦)= (30)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là vận tốc lan truyền trong không
gian tự do (3 x 108 m/s).
¦ là tần số, tính bằng Hz.
v(f) là vận tốc lan truyền, tính bằng s/m tại
tần số f.
vr(f) là vận tốc lan truyền tương
đối tại tần số f.
Công thức tính độ dài điện
(31)
Trong đó:
β(¦) là hằng số bước
sóng, tính bằng radian/m tại tần số ¦.
c là vận tốc lan truyền trong không gian (3 x 108 m/s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ie(¦) là độ dài điện, tính bằng m tại
tần số ¦.
Công thức tính trở kháng
(32)
Trong đó
β(¦) là hằng số pha, tính bằng
radian/m tại tần số ¦.
C là điện dung, tính bằng F/m.
¦ là tần số, tính bằng Hz.
Zc(¦) là trở kháng, tính
bằng Ω tại tần số ¦.
4.1.5.5. Kết quả đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Nhiệt độ
● Độ dài mẫu
● Tần số đo kiểm
Và ghi lại giá trị của: Trở kháng, pha
và trễ nhóm, độ dài điện và vận tốc lan truyền.
4.1.5.6. Các yêu cầu
Các giá trị phải không được vượt quá
các yêu cầu quy định trong
thông số kỹ thuật của cáp.
4.1.6. Phép đo suy hao phản
xạ
Suy hao phản xạ được tính theo công thức:
RL = -20log|S11| (33)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Pr là công suất phản xạ, tính bằng W.
Pi là công suất tới,
tính bằng W.
Trong điều kiện trở kháng, suy hao phản
xạ tính theo công thức:
(35)
Trong đó
RL là suy hao phản xạ,
tính bằng dB.
ZT là trở kháng
phức được đo, tính bằng Ω.
ZR là trở kháng
tham chiếu, tính bằng Ω, (50 Ω, 75 Ω, hoặc tương ứng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một bộ phân tích mạng vector (VNA) có
khả năng thực hiện các phép đo S11/S22
Một bộ hiệu chỉnh với các chuẩn (mở,
ngắn, tải).
4.1.6.2. Mẫu đo kiểm
Hai đầu mẫu cáp đo kiểm phải tốt để
khi đấu nối cáp với thiết bị máy phân tích mạng thì kết quả đo kiểm không bị ảnh
hưởng đáng kể.
4.1.6.3. Nguyên lý hiệu chỉnh lỗi của
thiết bị đo kiểm
Phép đo suy hao phản xạ
phụ thuộc nhiều vào hướng tính của cầu hướng tính hoặc bộ ghép (ED), theo dõi tần
số phản hồi (ER) và nguồn kết hợp (Es). 3
lỗi này có liên quan đến dữ liệu thực tế (S11a) và dữ liệu
được đo (S11m) bằng công
thức:
S11m = ED
+ (36)
Có thể tính được phần bù hiệu chuẩn
nếu biết được 3 lỗi này. Các lỗi này được tìm thấy bằng hệ thống đo dùng 3 chuẩn độc lập.
Các chuẩn này bao gồm
một tải chuẩn, đầu cuối hở mạch và đầu
cuối ngắn mạch.
Đo tải hiệu chỉnh (S11a =
0) kết quả tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo ngắn mạch (S11a = -1) kết quả
tính bằng:
S11short = ED + (38)
Hở mạch cho điều kiện độc lập thứ ba. Kết nối mở có
điện dung ký sinh, vì vậy một mạch hở được thiết kế đặc biệt sử dụng pha Ø0, cho kết quả, tính bằng:
S11open = ED
+ (39)
Từ 3 biểu thức trên, có thể tính toán 3 lỗi (trong các hệ
thống lý tưởng ED=0, Es=0 và ER = 1). Từ đó tính được suy hao phản xạ.
Hiệu chỉnh lỗi (hiệu chuẩn) được thực
hiện tại mặt phẳng nơi kiểm tra, cáp đo kiểm (CUT) phải được kết nối để đo. Tất
cả các bộ phối hợp và các mạch thích ứng trở kháng được sử dụng phải nằm trong quy
trình hiệu chỉnh lỗi (hiệu
chuẩn).
4.1.6.4. Kết quả đo kiểm
Các điều kiện kiểm tra như sau:
● Nhiệt độ, tính bằng độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Lỗi tối đa do ảnh hưởng khoảng cách tần số, tính
bằng dB.
● Phân tích các thiết lập như thời gian quét,
băng thông IF, chỉ số trung bình.
● Kết quả đo kiểm cho mỗi băng tần xác định,
ghi lại giá trị xấu nhất của suy hao
phản xạ và tần số tương ứng.
4.1.6.5. Yêu cầu
Các giá trị này phải không vượt quá
yêu cầu của thông số kỹ thuật của cáp.
4.1.7. Phép đo trở kháng đều
(suy hao phản xạ xung)
4.1.7.1. Suy hao phản xạ xung
Đo kiểm suy hao phản xạ xung quyết định
suy
hao phản xạ của một
cáp đồng
trục trong miền thời gian sử
dụng tín hiệu xung.
Suy hao phản xạ xung được thể hiện
trong miền thời gian cho biết tính
không đồng
đều
cục
bộ của trở kháng của
dây cáp được đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ap = 20log bằng dB (40)
Trong đó
us là điện áp xung tại
đầu vào, tính bằng V.
urx là điện áp xung của
xung phản xạ, tính bằng V.
4.1.7.2. Thiết bị đo kiểm
Thiết bị đo kiểm phải được kết hợp
như Hình 4
Hình 4 - Sơ đồ thiết bị suy hao phản
xạ xung
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Bộ ghép định hướng hỗn hợp
3 Mẫu chuẩn điều chỉnh được
4 Cáp đo kiểm (CUT)
5 Tải cuối điều chỉnh
6 Bộ hiển thị
4.1.7.3. Quy trình
Xung là một xung bình phương hàm
sin xấp xỉ.
Một nửa biên độ độ rộng xung phải ≤ 10 ns.
Tần số ¦e được xác định
bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
¦e là tần số của năng lượng
xung tối
đa, tính bằng MHz
tp là một nửa
biên độ độ rộng
xung, tính bằng ns.
4.1.7.4. Yêu cầu
Suy hao phản xạ xung không được vượt
quá giá trị ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp.
4.1.8. Phép đo trở kháng
truyền bề mặt
4.1.8.1. Mẫu đo kiểm
Cáp đồng trục được chuẩn bị như trong
Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đầu mẫu cáp đồng trục
được nối với điện trở R1, giá trị này bằng trở
kháng của hệ thống Z1. Đầu kia được
kết nối đến bộ tạo tín hiệu. Yêu cầu
tất cả các mối nối
có điện trở tiếp xúc không đáng kể, không ảnh hưởng tới kết quả đo kiểm.
Để đạt được thiết lập băng thông phẳng
tối đa bằng phương pháp giới hạn, điện trở R2 tính theo
công thức:
(42)
hoặc A
= (43)
Trong đó:
D là đường kính trong
của ống, tính bằng mm.
d là đường kính ngoài
của cáp, tính bằng mm.
er1 là hằng số điện môi
của mạch trong.
er2 là hằng số điện môi của mạch
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phân tích mạng (NA),
hoặc bộ dao động.
Máy phát tín hiệu rời rạc.
Máy thu đo lường chọn lọc.
Phép đo bao gồm:
a) Máy phân tích mạng hoặc
bộ dao động.
Một máy phát tín hiệu với trở kháng giống
như hệ thống cáp đồng trục kiểm tra hoặc với một bộ chuyển đổi trở kháng.
b) Mạch trở kháng tương đương nếu cần
thiết
- phía sơ cấp: trở kháng danh định của máy phát
- phía thứ cấp: trở kháng danh định của cáp đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị tùy chọn:
c) Máy đo phản xạ miền thời gian (TDR) với
thời gian tăng lên ít hơn 200 ps hoặc máy phân tích mạng với tần số tối đa lên
đến 5 GHz.
d) Máy vẽ đồ thị
4.1.8.3. Thiết lập đo kiểm
- Sơ đồ khối của thiết lập đo kiểm
trong Hình 6.
Hình 6 - Thiết
lập đo kiểm
l1 dòng diện vào
U2 điện áp ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mạch tương đương trở kháng
Nếu hệ số phản xạ giữa trở kháng danh
định của mạch trong và bộ tạo dao động > 0,2 một mạch tương thích trở kháng
là cần thiết. Mạch gồm hai điện trở, một điện trở được mắc nối tiếp Rs, một điện trở mắc song
song Rp.
Trường hợp Z1 < 50 Ω: Cấu hình là:
Rs = (44)
(45)
Hình 7 - Trở kháng tương đương
với R1 < 50 Ω
Trường hợp R1 > 50 Ω: Cấu hình là
Rs = (46)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Trở
kháng tương đương với
R1 > 50 Ω
- Công thức tính trở kháng truyền dẫn bề mặt
(48)
Trong đó
ZT là trở kháng truyền, tính bằng mΩ/m
ameas là suy hao đo
được, tính bằng dB
acal là suy hao
hiệu chỉnh máy, tính bằng dB
Lc là độ dài mẫu,
tính bằng m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2 là điện trở
dây dẫn ngoài, tính bằng Ω
km là độ lợi điện áp của
bộ cân bằng
4.1.9. Phép đo suy hao lớp bọc
kim lớn hơn hoặc bằng 3 GHz
4.1.9.1. Cấu hình đo
Hình 9 - Thiết
lập đo
Hình 10 - Thiết
lập đấu nối đo máy phân tích mạng
4.1.9.2. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một máy phân tích mạng (NA)
- Mạch tương đương trở kháng.
Trường hợp Z1 < 50 Ω: Cấu hình là
Rs = (49)
(50)
Hình 11 - Trở kháng tương đương với Z1 < 50 Ω
Trường hợp Z1 > 50 Ω: Cấu hình là.
Rs = (51)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Trở kháng tương đương
với
Z1>50 Ω
4.1.9.3. Quy trình
Tỷ số điện áp đầu ra của mạch ngoài và
đầu vào của cáp được đo bởi máy phân
tích mạng hoặc điều chỉnh suy hao (giả thiết khi nhận có cùng trở kháng đầu
vào như trở kháng đầu ra
của máy tạo tín hiệu (R=Z1)).
Giá trị đỉnh tối đa của
tỷ lệ điện áp hoặc tối thiểu của suy hao phải được đo và ghi lại.
Tỷ số điện áp đo được không phụ thuộc
vào đường kính ngoài của ống kiểm
tra hoặc trở kháng Z2 của hệ thống
ngoài, Z2 lớn hơn trở kháng đầu.
Công thức tính suy hao bọc kim: với Zs
= 150 Ω
(53)
= 20 (54)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
as là suy hao lớp
bọc kim liên quan đến trở kháng 150 Ω, tính bằng
dB.
am.min là suy hao tối
thiểu với giá trị đo được, tính bằng dB.
az là suy hao của bộ chuyển
đổi, tính bằng dB.
U1 là điện áp
vào của mạch sơ cấp, tính bằng V.
U2 là điện áp
ra của mạch thứ cấp, tính bằng V.
Z1 là trở kháng
của cáp đo kiểm, tính bằng Ω.
4.1.9.4. Yêu cầu
Các kết quả của suy hao lớp bọc kim tối
thiểu phải tuân theo giá trị chỉ định trong thông số kỹ thuật cáp của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Mẫu đo kiểm
Phải chuẩn bị mỗi mẫu có chiều
dài 1 m ± 10
cm.
Một phần chu vi của cáp có bề rộng
không nhỏ hơn 5 mm phải
được gỡ ra từ cùng một
đầu dây
làm lộ dây dẫn trong.
4.2.2. Quy trình
Đầu dây cáp sau khi được chuẩn bị xong
phải được đưa vào một ống nước kín được nối tới thiết bị đo kiểm độ thấm nước như Hình
13, tại nhiệt độ 20 ± 5 °C.
Độ cao của nước phải được theo dõi
trong suốt thời gian đo kiểm (T) và được duy trì ở mức 1 m ± 10
cm.
Một chất màu huỳnh quang hòa tan trong nước
hoặc là thuốc nhuộm mầu phù hợp khác có thể được sử dụng trong việc phát hiện
rò rỉ nước. Cần chọn một
loại thuốc nhuộm huỳnh quang không phản ứng với bất kỳ thành phần của cáp nào.
4.2.3. Đo kiểm mẫu
Sau khi hoàn thành thời gian kiểm tra
(T), mẫu được lấy
ra từ thiết bị đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo kiểm diện tích mặt cắt ngang của mẫu
cáp tại đầu vết cắt, với hỗ trợ của nguồn ánh sáng cực tím hoặc, khi thuốc mầu được sử
dụng, một kính phóng đại được sử dụng để xác định nếu có sự di chuyển qua mẫu
cáp.
b) Cáp phải được cắt cẩn thận theo
chiều dọc thành hai vết cắt riêng xấp xỉ
180° để lộ dây dẫn
trong. Mỗi một thành phần được thiết kế để
chặn nước phải được gỡ bỏ và kiểm tra sự di chuyển nước bằng sự hỗ trợ của nguồn ánh sáng cực
tím hoặc, khi thuốc mầu được sử dụng, một kính phóng đại lại được sử dụng để đo
kiểm sự di chuyển nước.
4.2.4. Thiết bị
Sơ đồ kiểm tra Hình 13.
Hình 13 - Thiết bị kiểm tra độ
thấm nước
4.2.5. Yêu cầu
Nước không được phát hiện tại khoảng
cách di chuyển tối đa (L).
4.2.6. Các thông số chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp sử dụng và đo kiểm chéo.
b) Khoảng cách di chuyển tối đa.
c) Thời gian kiểm tra (T).
d) Áp dụng quy trình uốn (nếu
áp dụng được).
e) Lượng và loại nhuộm (nếu áp dụng được).
4.2.7. Kết quả đo kiểm
Kết quả đo kiểm phải bao gồm:
a) Số mẫu.
b) Nhiệt độ đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chỉ tiêu đạt hoặc không đạt.
4.3. Các thông số cơ
học
4.3.1. Phép đo độ oval lớp
điện môi
4.3.1.1. Nguyên lý
Độ oval được xác định từ phép đo
của hai đường kính vuông góc của mặt
cắt ngang một mẫu lấy ra từ một dây cáp thành phẩm.
4.3.1.2. Thiết bị đo kiểm
Thiết bị đo kiểm cho phép độ
chính xác 0,01 mm.
● Một kính hiển vi đọc chỉ số ước lượng
đến ba chữ số.
● Một máy chiếu biên dạng với độ khuếch đại ít
nhất 10 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Dụng cụ đo vi lượng.
4.3.1.3. Mẫu đo kiểm
Ba mẫu phải cắt ít nhất 100 mm từ
cáp hoàn chỉnh, phải cắt vuông góc và cẩn thận.
4.3.1.4. Quy trình
Đối với mỗi mặt cắt ngang, hai phép đo
phải được thực hiện trên đường
kính của dây cáp,
các đường kính này thẳng góc với nhau.
Trong mỗi trường hợp, vị trí được chọn
phải là điểm mà hai đường kính vuông góc với nhau, tạo ra sự khác nhau tối đa giữa
chúng.
4.3.1.5. Công thức tính
Độ oval được tính theo công thức sau:
(56)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1 là giá trị
đường kính đo được lớn hơn, tính bằng mm.
D2 là giá trị
đường kính đo được nhỏ hơn, tính bằng mm.
O là độ tròn đều hiện thị dưới dạng phần
trăm.
Độ oval được xác định theo độ tròn đều
trung bình của 3 mẫu kiểm tra.
4.3.1.6. Kết quả đo kiểm
Kết quả đo kiểm phải đưa ra như sau:
- D1, D2 độ oval đối
với mỗi mẫu.
- Độ oval trung bình.
4.3.1.7. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Phép đo độ oval của vỏ bọc cáp
Tương tự phép đo độ oval lớp điện môi.
4.3.3. Phép đo độ lệch tâm của lớp điện môi
4.3.3.1. Thiết bị đo kiểm
Một kính hiển vi đo lường độ chính xác
0,01 mm và đọc chỉ số ước lượng đến ba số lẻ khi đo độ dày < 0,5 mm.
Có thể sử dụng một máy chiếu biên/bộ so
sánh với độ khuếch đại ít nhất 10 lần, trong trường hợp nghi ngờ, quy trình đo kính hiển vi phải
được áp dụng.
4.3.3.2. Mẫu đo kiểm
Ba mẫu cáp xấp xỉ 100 mm
độ dài phải được cắt 1 m từ cáp
hoàn chỉnh. Khi đo độ lệch tâm của lớp điện môi, thành phần ngoài của cáp phải
bị loại bỏ đến
lõi của lớp điện môi.
Khi đo độ lệch tâm của dây dẫn ngoài
hoặc lưới, vỏ hoặc vỏ bọc ngoài dây cáp phải được loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.3. Quy trình
Độ lệch tâm được tính theo công thức
sau:
E(%) = (Tmax - Tmin)/ D x 100 (57)
Trong đó
Tmax là độ dày
bán kính tối đa, tính bằng mm.
Tmin là độ dày bán
kính tối thiểu, tính bằng mm.
D là đường kính đo, tính bằng mm.
Độ lệch tâm được xác định bằng độ lệch
tâm trung bình của ba mẫu
thử.
4.3.3.4. Kết quả đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tmax, Tmin, D, độ lệch tâm
với mỗi mẫu.
- Độ lệch tâm trung bình.
4.3.3.5. Yêu cầu
Độ lệch tâm của lớp điện
môi phải ghi rõ trong thông
số kỹ thuật của cáp.
4.3.4. Phép đo độ lệch tâm của vỏ bọc
Tương tự phép đo độ lệch tâm của lớp
điện môi.
4.3.5. Phép đo độ bền kéo và độ
giãn dài của dây
dẫn trong bằng đồng hoặc nhôm
mạ- đồng
4.3.5.1. Nguyên lý
Phép đo kiểm xác định phần trăm độ
giãn dài vào thời điểm đứt gãy của dây dẫn lưỡng kim đặc với độ giãn dài thấp khoảng 1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng giãn kế hoặc thiết bị khác phù hợp thực hiện
phép đo độ giãn dài trên độ dài chuẩn 250 mm. Thiết bị này phải có một
thước Vernier có độ chính xác lớn hơn 0,25 mm.
4.3.5.3. Quy trình đo
Mẫu thử phải khớp với khe kẹp của máy
đo kiểm và tải đạt đến 10 % tải trọng gãy tối thiểu.
Một giãn kế hoặc thiết bị phù hợp
khác phải được cố định vào mẫu đo kiểm để đo độ giãn lớn hơn 250
mm.
Độ giãn dài phải được quan
sát khi đặt một tải trọng kéo lên mẫu và lực kéo, độ giãn dài nơi khe nứt xuất
hiện được ghi lại như độ bền kéo và độ giãn dài của mẫu.
Tốc độ tách hai khe kẹp phải nhỏ
hơn 25,4 mm/min.
4.3.5.4. Kết quả đo kiểm
Độ giãn dài căng do kéo đứt
dây dẫn phải được biểu thị như phần trăm của độ dài mẫu ban đầu.
Độ bền kéo tại khe nứt được biểu thị bằng
N/mm2 tính được bằng cách chia độ bền kéo tại khe nứt cho độ dài mẫu
ban đầu.
4.3.5.5. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6. Phương pháp đo đặc
tính xoắn của vật
liệu mạ đồng
4.3.6.1. Nguyên lý
Phép đo xác định bề mặt của dây
dẫn, tính nguyên vẹn của lõi, và sự dính kết giữa đồng và lõi kim loại.
4.3.6.2. Thiết bị đo kiểm
Hai bộ kẹp được chia tách trên một rãnh hoặc đường ray. Một
bộ kẹp không xoay,
một bộ kẹp điều khiển xoay để truyền một chuyển động xoáy vào trong mẫu dây. Bộ
kẹp không xoay cũng có thể điều chỉnh dọc theo rãnh để đạt được độ dài chuẩn đo
thiết bị gấp 100 lần đường kính của mẫu. Một lực kéo nhẹ giữ cho bộ kẹp không xoay vì vậy phải giữ
lực kéo trên dây khi nó bị xoắn. Số lần xoắn xấp xỉ 15 lượt/min.
4.3.6.3. Mẫu đo kiểm
Mẫu phải có độ dài bằng khoảng giữa
hai bàn kẹp nhân với 100 lần độ dài đường kính mẫu.
4.3.6.4. Quy trình
Thực hiện xoắn 20 vòng trong độ dài
chuẩn đo, kiểm tra bề mặt và lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6.5. Kết quả đo kiểm
Kết quả cho biết bề mặt nếu có bất kỳ
vết nứt, hốc hoặc vết tróc vảy và độ lớn của chúng sau 20 vòng xoắn tính theo độ
dài 100 lần đường kính dây.
Kết quả chỉ ra có bất kỳ sự tách biệt
giữa đồng và dây lõi kim loại
sau khi phá hủy của lõi hoặc không.
4.3.6.6. Yêu cầu
Sau khi xoắn 20 vòng, đo kiểm bề mặt
phải không có bất kỳ vết nứt,
hốc hoặc tróc.
Sau khi tiếp tục xoắn dây đến hỏng, kiểm tra
các đầu dây phải không có bất kỳ sự tách biệt giữa lớp đồng và lõi kim loại.
4.3.7. Phương pháp đo khả
năng uốn của cáp
4.3.7.1. Uốn cong được lặp lại
4.3.7.1.1. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có khả năng dịch chuyển tuần
hoàn mẫu cáp từ vị trí thẳng đứng đến vị trí bên phải đã đánh dấu
sau đó quay sang bên trái và ngược lại vị trí thẳng đứng ban đầu thành một chu
kỳ, thời gian uốn cong trong một chu kỳ xấp xỉ 2 s.
Hình 14 - Đo
kiểm uốn với cáp
Hình 15 - Đo
kiểm uốn với
cáp/bộ ghép nối
4.3.7.1.2. Độ dài mẫu
Độ dài mẫu phải vừa đủ để tiến hành đo
kiểm đã được ghi
rõ. Khi chỉ
đánh giá hư hỏng về vật lý, độ
dài có thể dao động từ 1 m (ví dụ cho các dây nhẩy đường kính nhỏ) đến 5 m (đối
với cáp có đường kính lớn hơn). Độ dài lớn hơn có thể cần thiết để thực hiện
các phép đo truyền tải.
4.3.7.1.3. Quy trình
a/ Mẫu quy định tại các điều kiện khí
quyển chuẩn trong 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Đo các tham số tiêu chuẩn chấp nhận để thiết
lập các giá trị cơ bản.
d/ Uốn số vòng được lặp lại nhiều lần, được ghi rõ
trong thông số kỹ thuật của cáp.
e/ Thực hiện các phép đo tham số theo
tiêu chí chấp nhận. Nếu
cần thiết, mẫu có thể được gỡ bỏ từ dụng cụ để kiểm tra trực quan.
4.3.7.1.4. Yêu cầu
Các chỉ tiêu kiểm tra phải được ghi rõ
trong phần thông số kỹ thuật của cáp.
4.3.7.1.5. Kết quả đo kiểm
Kết quả đo kiểm phải bao gồm:
aI Góc chuyển vị
b/ Số chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d/ Bán kính uốn
e/ Nhiệt độ đo kiểm
f/ Chỉ tiêu đạt hoặc không đạt
4.3.7.2. Uốn lặp
4.3.7.2.1. Thiết bị
Thiết bị đo kiểm như Hình 16.
Các ròng rọc phải có một rãnh hình bán
nguyệt cho các loại cáp tròn. Các bộ kẹp D phải cố định.
Hình 16 - Thiết bị uốn lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải kết thúc tại mỗi đầu nối. Độ
dài mẫu đo kiểm phải được ghi rõ.
4.3.7.2.3. Quy trình
Mẫu phải được kéo dài qua ròng rọc, mỗi
đầu được tải với một trọng lượng. Khối trọng lượng và đường kính của ròng rọc A
và B phải được ghi rõ trong thông
số kỹ thuật của cáp.
Mẫu phải được uốn lặp theo số chu kỳ đã được
ghi rõ trong thông
số kỹ thuật chi tiết. Một chu kỳ
được định nghĩa như là chuyển động dịch chuyển từ vị trí bắt đầu
của nó đến cuối đường dẫn, sau đó chuyển động theo hướng ngược lại và trở lại vị trí
ban đầu.
4.3.7.2.4. Yêu cầu
Các chỉ tiêu đo kiểm phải được ghi thông số kỹ thuật chi
tiết.
4.3.7.2.5. Kết quả đo kiểm
Kết quả đo kiểm phải bao gồm
a) Đường kính của ròng rọc A và B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chu kỳ
d) Nhiệt độ đo kiểm
e) Chỉ tiêu đạt hoặc không đạt
4.3.7.3. Uốn cáp chịu lực kéo
4.3.7.3.1. Thiết bị
- Thiết bị bao gồm
a) Thiết bị kéo căng tối đa
là ± 3 %.
b) Nếu có yêu cầu sử dụng dụng cụ đo suy
hao để xác định thay đổi suy hao và/hoặc dụng cụ đo kéo sợi.
c) Phương pháp 1: một con lăn với bán kính r được chỉ rõ trong phần
thông số kỹ thuật của cáp. Thiết bị như Hình 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Uốn
hình chữ U
Hình 18 - Uốn
hình chữ
S
4.3.7.3.2. Mẫu đo kiểm
Mẫu được lấy từ một đầu của cáp hoàn
chỉnh.
Cả hai đầu của mẫu phải được kết thúc với
các tải trọng xác định.
Mẫu phải được đánh dấu tại các điểm A và B như
trong Hình 17 và Hình 18.
4.3.7.3.3. Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cáp được di chuyển xung quanh một hình trụ qua
góc tối thiểu 180° (U - uốn cong), Hình 17.
b) Lực kéo phải liên tục tăng với giá trị
yêu cầu được đưa ra trong thông số kỹ thuật của cáp.
c) Dây cáp phải di chuyển từ điểm A đến điểm B (xem
Hình 17) và sau
đó trở lại điểm A, với tốc độ và số chu kỳ như đã được ghi rõ trong thông
số kỹ thuật của cáp.
Quy trình 2
a) Cáp sẽ được uốn cong xung quanh hai hình trụ theo
hình chữ S (S-uốn cong), hoặc trên một thiết bị được ghi trong thông
số kỹ thuật chi tiết, xem hình 18.
b) Lực kéo phải liên tục tăng với giá trị yêu cầu được
đưa ra trong thông số kỹ thuật chi tiết.
c) Dây cáp phải di chuyển từ điểm A đến
điểm B (xem Hình 18) và sau đó trở lại điểm A, với tốc độ và số chu kỳ được ghi
rõ trong thông số kỹ thuật.
4.3.7.3.4. Yêu cầu
Kiểm tra không có độ dãn dài, không
có thiệt hại đáng kể đến vỏ bảo vệ cáp
hoặc đến các phần tử cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.7.3.5. Kết quả đo kiểm
Kết quả đo kiểm phải bao gồm:
a) Quy trình sử dụng (1 hoặc 2)
b) Độ dài của cáp và chiều dài uốn cong
c) Chuẩn bị đầu dây
d) Thiết bị làm căng
e) Bán kính, r, của con lăn trong quy trình
1
f) Bán kính R, của con lăn/hình trụ/ lõi trong quy trình
2
g) Khoảng cách, Y , trong quy trình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Tốc độ dịch chuyển
j) Số chu kỳ chuyển động
k) Độ căng tối đa sợi trong
thời gian đo kiểm, nếu xác định
được
I) Độ giãn dài của vỏ bảo vệ,
yêu cầu
m) Các điều kiện, thiết bị đo suy
hao, nếu có liên quan
n) Các tham số về điện, nếu được
ghi rõ, các dây đã
kết hợp trong thiết kế cáp
o) Sức căng áp dụng tối đa
trong thời gian đo kiểm
p) Nhiệt độ đo kiểm
q) Chỉ tiêu đạt hoặc
không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8.1. Nguyên lý
Phép đo này xác định tính phù hợp của
cáp chịu được tải trọng tối đa cho phép được mô tả trong thông số kỹ
thuật của cáp.
4.3.8.2. Mẫu đo kiểm
Chọn một mẫu cáp hoàn chỉnh dài ít nhất
6 m để đo kiểm.
4.3.8.3. Quy trình
Cài đặt thiết bị kẹp cáp, mỗi đầu của
dây cáp đều được đo kiểm và được gắn trong thiết bị kéo. Một đầu được kẹp chặt,
đầu dây đối diện được trang bị một dynomomete và thiết bị kéo rachet. Đấu nối
mẫu đo đến thiết bị đo trở kháng.
Đặt một tải trọng kéo bằng 10 % của lực
kéo tối đa như đã được ghi
trong thông số kỹ thuật cáp có liên quan và đánh dấu mốc 1,5 m trên cáp giữa
các thiết bị kẹp.
4.3.8.4. Yêu cầu
Trở kháng phải được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của
cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đo kiểm phải chỉ rõ
● Tải tối đa
● Độ dài mẫu
● Trở kháng ban đầu
● Trở kháng ứng với tải tối đa
Và cho biết cáp có đáp ứng
được các yêu cầu của thông số kỹ thuật của cáp hay không.
4.3.9. Phương pháp đo khả
năng chịu nén của cáp
4.3.9.1. Thiết bị
Thiết bị đo kiểm khả năng chịu
nén của cáp. Mẫu cáp được đặt
trên một tấm thép phẳng cố định. Một tấm
thép phẳng có thể dịch chuyển đặt
trên mẫu cáp và song song với tấm đỡ kim loại, Hình 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19 - Thiết
bị kiểm tra khả
năng chịu nén của cáp
4.3.9.2. Mẫu đo kiểm
Mẫu phải có đủ độ dài để thực hiện đo
kiểm.
Mẫu cáp đo kiểm phải được ổn định tại
nhiệt độ trong khoảng 15 °C và 35 °C trừ trường hợp đã được ghi rõ
trong thông số kỹ thuật của cáp.
Đối với cáp có đường kính ngoài nhỏ
hơn 5 mm, mẫu cáp đo kiểm có thể được kiểm tra bằng cách hình thành vòng lặp.
Trong trường hợp này, lực đặt phải gấp đôi. Bán kính của vòng lặp phải đủ lớn không để
ảnh hưởng các đặc tính truyền dẫn của cáp.
4.3.9.3. Quy trình
Mẫu cáp đo kiểm phải định vị trên tấm bệ của thiết
bị kiểm tra. Một tấm
thép phẳng di động đặt song song với cáp cần thử nghiệm. Tải (F) như đã
nêu trong thông số kỹ thuật của cáp phải được đặt từng bước sao cho không có bất kỳ thay đổi đột ngột
nào. Tải trọng phải được đặt trong khoảng thời gian 2 min. Sau khi loại bỏ tải,
cáp cần thử nghiệm có thể
phục hồi sau 2 min.
Nếu tải gia
tăng, các bước không được vượt quá tỷ lệ 1,5:1.
4.3.9.4. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.9.5. Kết quả đo kiểm
Các điều kiện kiểm tra bao gồm:
● Nhiệt độ
● Lực F
● Độ dài mẫu
● Thời gian khôi phục
● Khoảng cách từ khu vực bị nghiền nát đến đầu
dây mẫu
● Ghi lại chỉ tiêu đạt hoặc không đạt
4.3.10. Phép đo khả năng chịu mài mòn của
cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của phép đo này là
xác định độ mài mòn bề mặt của vỏ bọc cáp và đánh giá sức chịu của vỏ bảo vệ cáp.
4.3.10.2. Thiết bị đo kiểm
Thiết bị đo kiểm mài mòn phải
phù hợp với các yêu cầu chi tiết trong Hình 22. Nó phải bao gồm một thiết bị được
thiết kế để mài mòn bề mặt của vỏ bảo vệ theo cả hai hướng dọc theo trục dọc của
cáp cho một khoảng cách >10 mm tại một tần suất 50 - 60 chu kỳ/min. Một chu
kỳ được định nghĩa như sự dịch chuyển của lưỡi dao và trở về vị trí
ban đầu.
Thiết bị đo kiểm phải được cung cấp một
bộ đếm để ghi lại số chu kỳ
bị lỗi và nó phải
được tiếp xúc với dây dẫn ngoài cùng.
Lưỡi dao được làm bằng vonfram cacbua
cứng với kích thước như trong Hình 22. Trọng lượng đặt lên lưỡi dao phải đưa ra
trong thông số kỹ thuật
của cáp.
4.3.10.3. Quy trình
Một mẫu cáp hoàn chỉnh dài xấp xỉ 750 mm phải
được kẹp chặt trên một cái đe. Mẫu đo kiểm phải được ổn định đến nhiệt độ đưa ra trong
thông số kỹ thuật cáp bằng cách đính kèm mẫu đo kiểm và dụng cụ mài mòn trong một
buồng nhiệt, phù hợp với thiết bị điều khiển và kiểm soát nhiệt độ.
4.3.10.4. Yêu cầu
Nếu được yêu cầu, số lượng chu kỳ hoàn
thành đối với bốn bài kiểm tra phải tuân theo thông số kỹ thuật của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 20 - Thiết
bị kiểm
tra
khả năng chịu mài mòn của cáp
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] IEC 61196-1: 2005 Coaxial
communication cables - Part 1: Generic specification - General, definitions and
requirements.
[2] IEC 61196-1-101 Coaxial communication
cables - Electrical test methods - Test for conductor d.c. resistance of cable
[3] IEC 61196-1-102 Coaxial communication
cables - Electrical test methods - Test for insulation resistance of cable
dielectric
[4] IEC 61196-1-105 Coaxial communication
cables - Electrical test methods - Test for withstand voltage of cable dielectric
[5] IEC 61196-1-106 Coaxial communication
cables - Electrical test methods - Test for withstand voltage of cable sheath
[6] IEC 61196-1-108 Coaxial communication
cables - Electrical test methods - Test for characteristic impedance, phase and
group, electrical length and propagation velocity
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] IEC 61196-1-115 Coaxial communication
cables - Electrical test methods - Test for regularity of impedance (pulse/step
function return loss)
[9] IEC 61196-1-203 Coaxial communication
cables - Environmental test methods - Test for water penetration of cable
[10] IEC 61196-1-206 Coaxial communication
cables - Environmental test methods - Climatic sequence
[11] IEC 61196-1-301 Coaxial communication
cables - Mechanical test methods - Test for ovality
[12] IEC 61196-1-302 Coaxial communication
cables - Mechanical test methods - Test for eccentricity
[13] IEC 61196-1-308 Coaxial communication
cables - Mechanical test methods - Test for tensile strength and elongation For
copper - clad metals
[14] IEC 61196-1-310 Coaxial communication
cables - Mechanical test methods - Test for torsion characteristics
[15] IEC 61196-1-314 Coaxial communication
cables - Mechanical test methods - Test for bending
[16] IEC 61196-1-316 Coaxial communication
cables - Mechanical test methods - Test of Test of maximum pulling force of cable
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] IEC 61196-1-324 mechanical test
methods - Test for abrasion resistance of cable
[19] IEC 61196-5:2007 Coaxial communication
cables - Part 5: Sectional specification for CATV trunk and distribution cables
[20] IEC 61196-6: 2009 Coaxial
communication cables - Part 6: Sectional specitication for CATV drop cables.
[21] IEC 62153-4-3: 2006 Electromagnetic
compatibility Surface transfer
impedance -Triaxial method
[22] IEC 62153-4-4: 2006 Electromagnetic
compatibility -Shielded screening attenuation, test method for measuring of the
screening attenuation as up to and above 3 GHz
[23] IEC 62230 Electric cables
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Cáp chính và cáp phối
3.2 Cáp vào nhà thuê bao
4 Phương pháp đo
4.1 Các thông số điện
4.2 Thông số về độ thấm nước
4.3 Các thông số cơ học
Thư mục tài liệu tham khảo