Ký hiệu
|
Mô tả
|
Đơn vị
|
CCSE
|
Năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh
|
Wh
|
EER (t)
|
Hệ số hiệu quả năng lượng
(EER) ở nhiệt độ ngoài trời liên tục t
|
W/W
|
EER (tj)
|
Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) ở nhiệt
độ ngoài trời tj
|
W/W
|
EER,ful (tb)
|
Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) khi
tải lạnh bằng
năng suất lạnh đầy tải
|
W/W
|
EER,haf (tc)
|
Hệ số hiệu quả năng lượng
(EER) khi tải lạnh bằng năng suất lạnh nửa tải
|
W/W
|
EER,hf (tj)
|
Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) ở chế
độ thay đổi được từ năng suất lạnh nửa tải đến năng suất lạnh đầy
tải ở nhiệt độ
ngoài trời tj
|
W/W
|
EER,mh (tj)
|
Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) ở chế
độ thay đổi được từ năng suất lạnh tải nhỏ nhất đến năng
suất lạnh nửa tải ở nhiệt
độ ngoài trời tj
|
W/W
|
EER,min (tp)
|
Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) khi
tải lạnh bằng năng suất lạnh tải nhỏ nhất
|
W/W
|
FCSP
|
Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh
(CSPF)
|
-
|
FPL (tj)
|
Hệ số non tải (PLF) ở nhiệt độ ngoài trời tj
|
-
|
FTCSP
|
Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh tổng
(TCSPF)
|
-
|
LCST
|
Tổng tải mùa làm lạnh
(CSTL)
|
Wh
|
LC (tj)
|
Tải lạnh xác định ở nhiệt độ ngoài trời
tj
|
W
|
nj
|
Số giờ trong đó nhiệt độ ngoài trời
dao động trong một khoảng liên tục - bin
|
h
|
k, p, n, m
|
Số lượng bin nhiệt độ
|
-
|
P (t)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
lạnh được tính bằng công thức
P(tj) ở nhiệt
độ ngoài trời liên
tục t
|
W
|
P (tj)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
lạnh có thể áp dụng cho năng suất lạnh bất kỳ ở nhiệt độ ngoài trời tj
|
W
|
Pful (tj)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj
|
W
|
Pful (35)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời là 35 oC
|
W
|
Pful (29)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời là 29 oC
|
W
|
Phaf (tj)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj
|
W
|
Phaf(35)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh
nửa tải ở điều kiện nhiệt độ T1
|
W
|
Phaf(29)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời là 29 oC
|
W
|
Phf(tj)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
việc thay đổi được giữa năng suất lạnh nửa tài và năng suất lạnh đầy tải ở
nhiệt độ ngoài trời tj
|
W
|
Pmf(tj)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
việc theo chu kỳ ở giai đoạn 2 giữa năng suất lạnh tải nhỏ nhất và năng suất
lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj
|
W
|
Pmh(tj)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
việc thay đổi được giữa năng suất lạnh tải nhỏ nhất và năng suất lạnh nửa tải
ở nhiệt độ ngoài trời tj
|
W
|
Pmin (tj)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
lạnh tải nhỏ nhất và ở nhiệt
độ ngoài trời tj
|
W
|
Pmin (35)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
lạnh tải nhỏ nhất và ở điều kiện nhiệt độ T1
|
W
|
Pmin(29)
|
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
lạnh tải nhỏ nhất và ở nhiệt độ ngoài trời là 29 oC
|
W
|
t
|
Nhiệt độ ngoài trời liên tục
trong một khoảng
|
oC
|
tj
|
Nhiệt độ ngoài trời ứng với từng khoảng
nhiệt độ liên tục - bin nhiệt độ
|
oC
|
tb
|
Nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng
năng suất lạnh đầy tải
|
oC
|
tc
|
Nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh
bằng năng suất lạnh nửa tải
|
oC
|
tp
|
Nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất
lạnh tải nhỏ nhất
|
oC
|
X(tj)
|
Tỷ số giữa tải và năng suất lạnh ở nhiệt
độ ngoài trời tj
|
-
|
Xhf(tj)
|
Tỷ số giữa hiệu của tải lạnh và năng
suất lạnh đầy tải và hiệu số giữa năng suất lạnh đầy tải và năng suất lạnh nửa
tải ở nhiệt độ ngoài trời tj
|
-
|
Xmf(tj)
|
Tỷ số giữa hiệu của tải lạnh và năng
suất lạnh đầy
tải và hiệu số giữa năng suất lạnh đầy tải và năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở
nhiệt độ ngoài trời tj
|
-
|
Xmh(tj)
|
Tỷ số giữa hiệu của tải lạnh và
năng suất lạnh đầy tải và hiệu số giữa năng suất lạnh nửa
tải và năng suất
lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ
ngoài trời tj
|
-
|
f(t)
|
Năng suất lạnh được tính bằng
công thức F(tj)
ở nhiệt độ ngoài trời liên tục t
|
W
|
f(tj)
|
Năng suất lạnh có thể áp dụng cho năng suất
lạnh bất kỳ ở nhiệt
độ ngoài trời tj
|
W
|
fful(tj)
|
Năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ
ngoài trời tj
|
W
|
fful(35)
|
Năng suất lạnh đầy tải ở điều kiện nhiệt
độ T1
|
W
|
fful(29)
|
Năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt
độ ngoài trời 29 oC
|
W
|
fhaf(tj)
|
Năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ
ngoài trời tj
|
W
|
fhaf(35)
|
Năng suất lạnh nửa tải ở điều kiện
nhiệt độ T1
|
W
|
fhaf(29)
|
Năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ
ngoài trời 29 oC
|
W
|
fmin(tj)
|
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài
trời tj
|
W
|
fmin(35)
|
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở điều kiện nhiệt
độ T1
|
W
|
fmin(29)
|
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở
nhiệt độ ngoài trời 29 oC
|
W
|
DB
|
Nhiệt độ bầu khô
|
oC
|
WB
|
Nhiệt độ bầu ướt
|
oC
|
5. Thử nghiệm
5.1. Qui định chung
Các thử nghiệm này bổ sung cho các
phép thử cho trong
TCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042).
Độ chính xác của thiết bị đo dùng cho
các phép thử này phải phù hợp với các phương pháp thử và độ không không đảm bảo
phép đo qui định trong TCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981
(ISO 15042).
5.2. Điều
kiện thử
Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cũng như các giá trị mặc định để tính
toán được qui định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Điều
kiện nhiệt độ, độ ẩm và các giá trị mặc định cho chế độ
làm lạnh ở điều kiện khí hậu
T1 theoTCVN 6576 (ISO 5151),
TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042)
Thử nghiệm
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai cấp
Nhiều cấp
Vô cấp
Giá trị mặc định
Năng suất lạnh tiêu chuẩn
Trong nhà
DB 27 oC
WB 19 oC
Ngoài nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WB 24 oC
Năng suất lạnh đầy tải Æful(35)(W)
■
■
■
■
-
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh đầy tải
Pful(35)(W)
Nâng suất lạnh nửa tải Phaf(35)(W)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
o
■
Æhaf(29)/1,077
Công suất điện đầu vào ở chế
độ làm
lạnh
nửa tải Phaf(35)(W)
Æmin(29)/0,914
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất Æmin(35) (W)
-
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
Æmin(29)/1,077
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh
tải nhỏ nhất Pmin(35)(W)
Pmin(29)/0,914
Năng suất lạnh nhiệt độ thấp
Trong nhà
DB 27 oC
WB 19 oC
Ngoài nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WB 19 oC
Năng suất lạnh đầy tải Æful(29)(W)
■
■
■
-
1,077 x Æful (35)
Công suất điện đầu vào ở chế
độ làm lạnh đầy tải Pful(29)(W)
0,914 x Pful
(35)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
■
o
1,077 x Æful(35)
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh nửa
tải Phaf(29)(W)
0,914 x Phaf(35)
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất Æmin(29)(W)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
o
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm
lạnh tải nhỏ nhất Æmin(29)(W)
Độ ẩm thấp và làm lạnh
chu
kỳ
Trong nhà
DB 27 oC
WB ≤ 16 oC
Ngoài nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WB -
Hệ số suy giảm CD
Năng suất lạnh đầy tải
o
-
-
-
0,25
Năng suất lạnh nửa tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
o
-
0,25
Năng suất lạnh tải
nhỏ nhất
-
o
o
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■ thử nghiệm yêu cầu.
o thử nghiệm tùy chọn.
CHÚ THÍCH 1: Nếu đo thử nghiệm năng suất
lạnh tải nhỏ nhất thì trước tiên
phải thực hiện thử nghiệm min (29). Thử nghiệm min (35) có thể được đo hoặc
có thể được tính toán sử dụng giá trị mặc định.
CHÚ THÍCH 2: Điện áp và tần số được
cho trong ba tiêu chuẩn viện dẫn.
5.3. Phương pháp thử
5 3.1. Thử năng suất
lạnh tiêu chuẩn
Thử năng suất lạnh tiêu chuẩn phải được thực hiện
theo Phụ lục A của TCVN 6576 (ISO 5151) và Phụ lục B TCVN 6577 (ISO 13253) và
TCVN 9981 (ISO 15042). Năng suất lạnh và công suất điện hiệu dụng phải được đo
trong quá trình tiến hành các thử
nghiệm năng suất lạnh tiêu chuẩn này.
Thử năng suất lạnh nửa tải phải được thực hiện ở
50 % của chế độ đầy tải. Dung sai
thử nghiệm phải là ± 5 % năng suất lạnh đầy
tải đối với thiết bị
có thể thay đổi liên tục. Đối với
thiết bị nhiều cấp, nếu không thể đạt được 50 % năng suất lạnh thì thử nghiệm phải
được thực hiện ở cấp trên 50 % kế tiếp.
Thử năng suất lạnh tải nhỏ nhất phải được
thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất của bộ điều khiển năng suất lạnh mà giá trị này
cho phép thiết bị hoạt động
ở trạng thái ổn định ở các điều kiện thử cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải cung cấp thông tin về cách
cài đặt để điều chỉnh năng suất
lạnh khi các phòng thử nghiệm yêu cầu.
5.3.2. Thử
nghiệm năng suất lạnh ở nhiệt độ thấp
Thử nghiệm năng suất lạnh ở nhiệt độ
thấp phải được thực hiện theo Phụ lục A củaTCVN 6576 (ISO 5151) và Phụ lục B
của TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042). Nếu không thực hiện thử nghiệm
này thì phải sử dụng các giá trị
mặc định cho trong Bảng 1.
Thử nghiệm năng suất lạnh nửa tải phải được
thực hiện ở 50 % chế độ đầy tải. Dung sai thử nghiệm phải là ± 5 % năng suất lạnh đầy
tải đối với thiết
bị có thể thay đổi
liên tục. Đối với thiết bị nhiều cấp, nếu không thể đạt được 50 % năng suất lạnh
thì thử
nghiệm phải được thực hiện ở nấc trên 50 % kế tiếp.
Thử nghiệm năng suất lạnh tải nhỏ nhất phải được
thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất của bộ điều khiển năng suất lạnh
mà giá trị này cho phép
thiết bị hoạt động ở trạng thái ổn định ở các điều kiện thử nghiệm cho trước.
Nếu thực hiện thử nghiệm năng suất lạnh tải nhỏ
nhất nhưng không đạt được độ không đảm bảo đo yêu cầu như qui định trong TCVN
6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042) thì phải sử dụng
phương pháp tính toán thay thế.
Nhà chế tạo phải cung cấp thông tư về cách cài
đặt để điều chỉnh năng suất
lạnh khi các phòng thử nghiệm yêu cầu.
5.3.3. Thử
làm lạnh ở độ ẩm thấp và thử làm lạnh chu
kỳ
Thử làm lạnh ở độ ẩm thấp và thử làm
lạnh chu kỳ phải được thực
hiện theo Phụ lục C. Nếu không tiến
hành thử nghiệm thì phải sử dụng
các giá trị mặc định cho trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Hệ số hiệu
quả mùa làm lạnh (CSPF) và hệ số hiệu quả mùa làm lạnh tổng (TCSPF)
Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh (CSPF), FCSP,
của thiết bị phải được tính toán bằng công thức (1).
(1)
Trong trường hợp tính toán hệ số hiệu
quả làm lạnh tổng (TCSPF), xem Phụ lục B.
6.2. Tải lạnh
xác định
Tải lạnh xác định phải được biểu thị bằng
một giá trị và giả thiết rằng giá trị này thay đổi tuyến tính theo sự thay đổi của
nhiệt độ ngoài trời.
Tải lạnh xác định được sử dụng theo chỉ dẫn
trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tải
lạnh xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải zero (0)
Tải 100 %
Tải lạnh (W)
0
fful(t100)
Nhiệt độ (oC)
to
t100
Trong đó t100 là nhiệt độ
ngoài trời ứng với 100 % tải và t0 là nhiệt độ ngoài trời ứng với 0 % tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t0 = 20 oC
t100 = 35 oC
Trong trường hợp cài đặt
giá trị tải lạnh khác, tham khảo phương pháp cài đặt được hướng dẫn trong Phụ lục D.
Tải lạnh xác định Lc(tj) ở
nhiệt độ ngoài trời tj,
dùng để tính toán năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh, phải được xác định
bằng công thức (2).
LC (tj) = Æful (t100)
(2)
Trong đó fful(t100)
là năng suất lạnh ở t100 và ở điều kiện làm việc đầy tải.
6.3. Phân bố
bin nhiệt độ ngoài trời ở chế độ làm lạnh
Bảng 3 chỉ rõ sự phân bố
bơm nhiệt độ ngoài trời tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vệc tính toán hệ số hiệu
quả mùa làm lạnh cũng có thể tính
toán với những điều kiện khí hậu khác.
Bảng 3 - Phân bố bin nhiệt
độ ngoài trời tham chiếu
Số bin j
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
15
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
22
23
24
25
26
27
28
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
32
33
34
35
-
Hệ số bin giờ
0,055
0,076
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,108
0,116
0,118
0,116
0,100
0,083
0,066
0,041
0,019
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,002
-
Số giờ Bin nj
n1
n2
n3
n4
n5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n7
n8
n9
n10
n11
n12
n13
n14
n15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số giờ của Bin tham chiếu (nj), h
100
139
165
196
210
215
210
181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
75
35
11
6
4
1817
Số giờ bin của mỗi nhiệt độ ngoài trời có thể được
tính toán bằng cách tăng phân đoạn số giờ bin theo tổng số giờ làm lạnh cả năm.
Trong trường hợp chỉnh đặt phân bố bin
nhiệt độ ngoài trời khác, sẽ tham khảo phương pháp chỉnh đặt được mô tả trong Phụ lục
D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất vận hành ở từng chế độ thử
nghiệm, được sử dụng để tính toán hệ số hiệu quả làm lạnh theo mùa, lấy theo Bảng 1.
6.4.1. Đặc tính
năng suất lạnh theo nhiệt độ ngoài trời
Năng suất lạnh fful(tj) (W) của thiết
bị khi thiết bị làm
việc ở chế độ làm lạnh và ở nhiệt độ ngoài trời tj thay đổi tuyến
tính theo nhiệt độ ngoài trời
như thể hiện trên Hình A.1 trong
Phụ lục A, và được xác định bằng công
thức (3) từ hai đường đặc tính, ở 35 oC và ở 29 oC.
(3)
6.4.2. Đặc
tính công suất điện đầu vào theo nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện tiêu thụ Pful(tj)
(W) của thiết bị làm việc ở chế
độ làm lạnh và ở nhiệt độ ngoài trời tj thay đổi tuyến tính theo nhiệt
độ ngoài trời như thể hiện trên Hình A.1 trong Phụ lục A, và được xác định bằng công thức
(4) từ hai đường đặc tính,
ở 35 oC và ở 29 oC.
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng tải lạnh mùa (CSTL), LCST, được
xác định bằng công thức (5) bằng cách lấy tổng tải lạnh ở từng nhiệt độ
ngoài trời tj nhân với thời gian thiết
bị hoạt động ở từng nhiệt độ
đó nj.
(5)
a) Khi Lc(tj) ≤ fful(tj)
(j=1 đến m)
Lc(tj) phải
được tính toán bằng công thức (2).
b) Khi Lc(tj)
>
fful(tj) (j=m+1 đến n)
fful(tj) phải được
tính toán bằng công thức (3).
6.4.4. Tính
toán năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh
(CSEC)
Năng lượng tiêu thụ ở chế độ
mùa làm lạnh (CSEC), CCSE, được xác định bằng công thức (6) từ tổng năng lượng
tiêu thụ ở chế độ làm lạnh ứng với từng nhiệt độ ngoài trời tj.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Hệ số làm việc X(tj) phải
được tính bằng công thức (7).
(7)
Trong trường hợp Lc(tj)
>f(tj), lấy X(tj)
= 1.
Hệ số non tải FPL(tj)
gây ra bởi thiết bị
khi làm việc theo chu kỳ ở nhiệt độ ngoài trời tj được xác định
theo công thức (8) sử dụng
hệ số suy giảm CD.
FPL(tj)
= 1 - CD(1 - X(tj))
(8)
a) Làm việc chu kỳ (Lc(tj) ≤fful(tj))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức (7), f(tj) = fful(tj)
b) Làm việc ở năng suất lạnh đầy tải
(LC(tj) >fful(tj))
Trong công thức (6), X(tj)
= FPL(tj) = 1.
6.5. Đặc tính
mùa làm lạnh của thiết bị có năng suất hai cấp
Có thể sử dụng hệ số qui định
trong Bảng 1 cho từng đặc
tính.
6.5.1. Đặc tính năng suất
lạnh theo nhiệt độ ngoài
trời
Năng suất Iạnh Æful(tj) (W) của thiết
bị khi làm việc ở năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj phải tính toán
theo công thức (3).
Năng suất lạnh Æmin(tj) (W) của thiết bị khi làm
việc ở năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời phải tính toán
theo công thức (9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Đặc tính công suất
điện đầu vào theo nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện đầu vào Pful(tj) (W) của thiết
bị khi làm việc ở năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj
phải tính theo công thức (4).
Công suất điện đầu vào Pmin(tj) (W) của thiết
bị khi làm việc ở năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời tj phải
tính theo công thức (10).
(10)
6.5.3. Tính
toán tổng tải lạnh mùa làm lạnh (CSTL)
Phải được xác định theo công thức (5) của
6.4.3.
6.5.4. Tính
toán năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC)
Năng lượng tiêu thụ (CSEC), CCSE,
phải tính theo công
thức (11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
Mối quan hệ giữa đặc tính năng suất lạnh
và đặc tính công suất điện tiêu thụ với tải lạnh ở nhiệt độ ngoài trời tj
phải như thể hiện trên Hình A.2 của Phụ
lục A.
a) Làm việc chu kỳ cấp thứ nhất (LC(tj)
≤ Æmin(tj), j = 1 đến k)
Trong công thức (11), X(tj)
phải được tính từ Æmin(tj) theo công thức
(7).
Trong công thức (7), f(tj)
=
fmin(tj)
b) Làm việc chu kỳ cấp thứ hai (Æmin(tj) < LC(tj)
≤ Æful(tj), j = k + 1 đến
m)
Pmf(tj)= Xmf(tj) x Pmin(tj) + (1 - Xmf
(tj)) x Pful(tj) (12)
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pful(tj)
phải
được tính toán theo
công thức (4).
6.6. Đặc tính
mùa làm lạnh của thiết bị có năng suất nhiều cấp
6.6.1. Đặc
tính năng suất lạnh theo nhiệt độ ngoài trời
Năng suất lạnh Æful(tj)
và Æmin(tj)
(W) của thiết bị khi làm việc ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện như
trên Hình A.3 của Phụ
lục A, và được xác định bởi công thức
(3) và (9).
Công thức (14) thể hiện đặc tính năng
suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj.
(14)
6.6.2. Đặc
tính công suất điện đầu vào theo nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện đầu vào Pful(tj) và Pminl(tj) (W) của thiết
bị khi làm việc ở nhiệt độ ngoài trời tj phải được tính toán từ công thức (4)
và công thức (10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
6.6.3. Tính toán tổng
tải lạnh mùa
(CSTL)
Tính theo công thức (5) của 6.4.3.
6.6.4. Tính
toán năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC)
Khi có sẵn dữ liệu về năng suất lạnh
thấp nhất thì năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính
toán theo công thức (16).
(16)
Mối quan hệ giữa đặc tính năng suất lạnh
và đặc tính
công suất điện đầu vào với tải lạnh ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện
trên Hình A.3 của Phụ
lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức (16), X(tj)
phải được tính từ Æmin(tj)
theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fmin(tj)
b) Làm việc chu kỳ cấp thứ hai (Æmin(tj) < Lc(tj)
≤ Æhaf(tj), j = k
+ 1 đến p)
Pmh(tj) = Xmh(tj) x Pmin(tj) + (1 - Xmh(tj)) x Phaf(tj)
(17)
(18)
c) Làm việc chu kỳ cấp thứ ba (Æhaf(tj) < Lc(tj) ≤ Æful(tj), j = p
+1 đến m)
Phf(tj) = Xhf(tj) x Phaf(tj) + (1 - Xhf(tj)) x Pful(tj) (19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20)
d) Làm việc với năng suất lạnh đầy tải
(LC(tj) > Æful(tj), j = m +1 đến n)
Pful(tj) phải được tính toán theo công thức
(4).
Khi không có sẵn dữ liệu về năng
suất lạnh tải nhỏ nhất thì năng lượng
tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính toán theo công thức (21).
(21)
a) Làm việc chu kỳ cấp thứ nhất (Lc(tj) < Æhaf(tj), j = 1 đến p)
Trong công thức (21), X(tj)
phải được tính từ Æhaf(tj) theo công
thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fhaf(tj)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức (21), Phf(tj) và Xhf(tj) phải được
tính theo công thức (19) và (20).
c) Làm việc với năng suất lạnh đầy tải (Lc(tj)
> Æful(tj), j = m +
1 đến n)
Pful(tj) phải được tính
toán theo công thức (4).
6.7. Đặc tính
mùa làm lạnh của thiết bị có năng suất vô cấp
Hệ số qui định trong Bảng
1 có thể được sử dụng cho từng đặc
tính.
6.7.1. Đặc
tính năng suất lạnh theo nhiệt độ ngoài trời
Năng suất lạnh Æful(tj), Æmin(tj) và Æhaf(tj) (W) của thiết
bị khi làm việc ở chế độ
làm lạnh và ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện trên Hình A.4
trong Phụ lục A, và được xác định bằng công thức (3), (9) và (14).
6.7.2. Đặc tính công suất
điện đầu vào theo
nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện đầu vào Pful(tj), Pmin(tj) và Phaf(tj)
(W) của thiết bị khi làm việc
ở chế độ làm lạnh và ở nhiệt độ ngoài trời tj như thể hiện trên Hình A.4 trong
Phụ lục A, và được xác định bằng công thức (4), (10) và
(15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải được xác định theo công thức (5) của
6.4.3.
6.7.4. Tính toán năng
lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC)
Khi có sẵn dữ liệu về năng suất lạnh tải
nhỏ nhất thì năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính bằng
công thức (16).
Khi không có sẵn dữ liệu về năng suất
lạnh tải nhỏ nhất thì năng lượng
tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính toán bằng
công thức (21).
Mối liên quan giữa đặc tính năng suất
lạnh, công suất điện đầu vào và EER với tải lạnh ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện
trên Hình A.4, Phụ lục
A.
Phương pháp tính toán cho từng số hạng
trong công thức (16) như sau:
a) Làm việc chu kỳ (Lc(tj)
≤ Æmin(tj), j = 1 đến k)
Trong công thức (16), X(tj)
phải được tính toán từ Æmin(tj) theo công
thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fmin(tj)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tp là nhiệt độ ngoài trời
khi tải lạnh bằng năng suất lạnh tải nhỏ nhất (xem Phụ lục C).
EER,min(tp) phải được tính toán từ
Æmin(tp) và Pmin(tp).
tc là nhiệt độ ngoài trời
khi tải lạnh bằng năng suất lạnh nửa tải (xem Phụ lục C).
EER,haf(tc) phải được
tính toán từ Æmin(tc) và Pmin(tc).
Giả thiết rằng EER thay đổi tuyến tính
theo nhiệt độ ngoài trời khi năng suất lạnh của thiết bị thay đổi liên tục.
(22)
Pmh(tj),
công suất điện
tiêu thụ từ chế độ làm việc với năng suất lạnh tải nhỏ nhất đến năng suất lạnh
nửa tải, phải được tính từ tải lạnh
Lc(tj)
và EER,mh(tj)
bởi công thức (23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Làm việc ở năng suất lạnh
vô cấp từ năng suất lạnh
nửa tải đến năng suất lạnh đầy tải (Æhaf(tj) < Lc(tj) ≤ Æful(tj), j = p
+ 1 đến m)
tc là nhiệt độ
ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh nửa tải (Phương pháp tính toán đối với
điểm giao nhau như mô
tả trong Phụ lục C).
EER,haf(tc)< EER ở nhiệt độ ngoài trời tc khi làm việc
với năng suất lạnh nửa tải, phải được tính toán từ Æhaf(tc) và Phaf theo công thức
(24).
(24)
tb là nhiệt độ ngoài trời
khi tải lạnh bằng năng suất lạnh đầy tải (Phương pháp tính toán đối với
điểm giao nhau như mô tả trong
Phụ lục C).
EER,FUL(tb),
EER ở nhiệt độ ngoài trời tb, khi làm việc với năng suất lạnh đầy
tải, phải được tính toán từ Æful(tc) và Pful(tc) theo công
thức (25).
(25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(26)
Phf(tj), công suất
điện tiêu thụ từ chế độ
làm việc với năng suất lạnh nửa tải đến năng suất lạnh đầy tải, phải được tính toán từ tải Iạnh Lc(tj)
và EER,hf(tj) bởi công thức
(27).
(27)
d) Làm việc ở năng suất lạnh đầy tải (Æful(tj) < Lc(tj), j = m
+ 1 đến n)
Pful(tj) phải được
tính toán theo công thức
(4).
Trong trường hợp không đo được năng suất
lạnh tải nhỏ nhất, năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE,
phải được tính toán bằng
công thức (21).
a) Làm việc chu kỳ (Lc(tj) ≤ Æhaf(tj), j = k + 1 đến p)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức (21), X(tj)
phải được tính từ
Æhaf(tj) theo công
thức (7).
Trong công thức (7), f(tj)
= fhaf(tj)
b) Làm việc ở năng suất lạnh vô cấp từ
năng suất lạnh nửa tải đến năng suất lạnh đầy tải (Æhaf(tj) < Lc(tj)
≤ Æful(tj), j = p +
1 đến
m)
Phải thực hiện tính toán khi sử dụng
công thức từ (24) đến (27).
c) Làm việc ở năng suất lạnh đầy tải Æful(tj) < Lc(tj), j = m +1
đến n)
Pful(tj) phải được
tính toán theo công thức (4).
7. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải gồm:
a) Kiểu thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Danh mục các điểm thử nghiệm tùy chọn
đã thực hiện, và giá trị năng suất lạnh và EER thu được;
d) Các giá trị mặc định đã sử dụng;
e) Đối với hệ thống nhiều cụm, tổ hợp
các cụm trong nhà và cụm ngoài trời.
Đối với thiết bị có năng suất lạnh vô
cấp, phải chỉ ra
các cài đặt tần số đối với từng thử nghiệm.
Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh
(CSPF) phải công bố giá trị đến 3 chữ số có nghĩa, có tham khảo đến tải lạnh xác định
chuẩn và phân bố bin nhiệt độ ngoài trời chuẩn được sử dụng.
PHỤ LỤC
A
(tham khảo)
CÁC
HÌNH VẼ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X
Nhiệt độ ngoài trời
Y1
Năng suất lạnh hoặc tải lạnh
Y2
Công suất điện đầu
vào
Hình A.1 -
Năng suất lạnh, công suất điện
đầu vào và tải lạnh đối với thiết bị có năng
suất lạnh cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Nhiệt độ ngoài trời
Y1
Năng suất lạnh hoặc tải lạnh
Y2
Công suất điện đầu
vào
Hình A.2 -
Năng suất lạnh, công suất điện đầu vào và tải lạnh đối với
thiết bị có năng suất
lạnh hai cấp
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ngoài trời
Y1
Năng suất lạnh hoặc tải lạnh
Y2
Công suất điện đầu
vào
Hình A.3 -
Năng suất lạnh, công suất điện đầu vào và tải lạnh đối với thiết bị có năng suất lạnh
nhiều cấp
CHÚ DẪN:
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y1
Năng suất lạnh hoặc tải lạnh
Y2
Công suất điện đầu
vào
Y3
Hệ số năng lượng hiệu quả (EER)
Hình A.4 -
Năng suất lạnh, công suất điện
đầu vào, tải lạnh và EER đối với thiết bị có năng suất vô cấp
PHỤ LỤC
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÍNH
TOÁN HỆ SỐ HIỆU QUẢ MÙA LÀM LẠNH TỔNG (TCSPF)
B.1. Yêu cầu
chung
Phần phụ lục này áp dụng cho thiết bị chỉ làm lạnh, thiết bị
làm lạnh có sưởi bổ sung và thiết bị có khả năng đảo chiều.
B.2. Phương pháp
đo điện năng tiêu thụ trong chế độ không hoạt động
Thiết bị vẫn được kết nối với nguồn
điện sau 6 h ngắt máy. Điều kiện
nhiệt độ trong nhà và ngoài trời là bằng 20 oC. Điện năng tiêu thụ được
đo sau một giờ khi các điều kiện nhiệt độ đạt cân bằng. Thử nghiệm tương tự được
lặp lại với điều kiện
nhiệt độ 5 oC, 10 oC
và 15 oC với thời gian ổn định là 2 h cho mỗi phép thử. Như một trường hợp tham
khảo, giá trị điện năng tiêu thụ sẽ được nhân với trọng số trong Bảng B.1 sau
đó tích phân để tính ra lượng
điện năng tiêu thụ ở chế độ không hoạt động, Pia. Việc tính toán công
suất không hoạt động có thể cũng phải tính đến ảnh hưởng của các điều kiện
thời tiết và chương trình vận hành.
CHÚ THÍCH: Nếu kết quả của các phép thử ở nhiệt
độ 20 oC và 5 oC cho sai số trong khoảng 5 % hoặc 1 W thì các phép thử
ở 15 oC
và 10 oC là không bắt buộc. Giá trị trung bình của các kết quả này được
sử dụng cho bốn điều kiện nhiệt độ xem xét
Bảng B.1 - Trọng
số mặc định để
xác định điện năng tiêu thụ ở chế độ không hoạt động tham khảo
Điều kiện nhiệt độ
5 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 oC
20 oC
Trọng số
0,05
0,13
0,27
0,55
Năng lượng tiêu thụ ở chế độ
không hoạt động
(IAEC) được xác định theo công thức (B.1)
CIAE = Hia x Pia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
CIAE là điện năng tiêu thụ ở chế độ không hoạt
động;
Hia là số giờ ở chế độ không hoạt động được cho trong
Bảng B.2;
Pia là khối lượng điện năng
tiêu thụ trung bình.
B.3. Tính toán hệ
số hiệu quả làm lạnh toàn mùa tổng (THSPF)
Hệ số hiệu quả làm lạnh toàn mùa
tổng (TCSPF), FTCSP, được tính toán bằng
công thức (B.2)
FTCSP = LCST/(CCSE + CIAE ) (B.2)
Việc tính toán LCST và CCSE
theo nội dung chính của
tiêu chuẩn này.
Năng lượng tiêu thụ ở chế độ không hoạt
động (IAEC), CIAE, được tính bằng công thức (B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Số
giờ mặc định ở các
chế độ để tính toán hệ số
hiệu quả mùa làm lạnh tổng tham khảo
Thiết bị
Chế độ hoạt
động,
(h)
Chế độ không hoạt động,
(h)
Chết độ ngắt kết
nối,
(h)
Chỉ làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4077
2866
Làm lạnh kết hợp sưởi bổ sung
1817
(Số giờ sưởi:
2866)
4077
0
Đảo chiều
1817
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4077
0
PHỤ LỤC
C
(quy định)
PHƯƠNG
PHÁP THỬ VÀ TÍNH TOÁN HỆ SỐ SUY GIẢM CỦA LÀM VIỆC THEO CHU KỲ
C.1. Thử nghiệm
làm lạnh ở độ ẩm thấp và thử
nghiệm làm lạnh theo chu kỳ
Thử nghiệm làm lạnh ở độ ẩm thấp và thử nghiệm
làm lạnh theo chu kỳ phải được thực hiện theo Phụ lục A của TCVN 6576 (ISO
5151), Phụ
lục B TCVN 6577
(ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042) cũng như qui định trong C.2.
Điều kiện thử đối với phép thử làm lạnh
theo chu kỳ được cho trong Bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
Nhiệt độ trong
nhà,
(oC)
Nhiệt độ
ngoài trời,
(oC)
Bầu khô
Bầu ướt
Bầu khô
Bầu ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định, giàn khô
27
13,9 hoặc nhỏ hơn
29
-
Thử nghiệm B
Chu kỳ, giàn khô
27
13,9 hoặc nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CHÚ THÍCH 1: Không
khí đi vào thiết bị phải có hàm lượng ẩm đủ thấp để không tạo
ngưng tụ trên giàn lạnh.
(Khuyến cáo
sử dụng nhiệt độ bầu ướt trong phòng là 13,9 hoặc
nhỏ hơn).
CHÚ THÍCH 2: Giữ chênh lệch
áp suất tĩnh
giữa các vòi phun hoặc
áp
suất động trong giai đoạn bật (ON) bằng hiệu áp suất hoặc áp suất động
đo được trong suốt thử nghiệm A.
Thời gian của giai đoạn bật (ON) và tắt
(OFF) trong phép
thử làm việc theo chu kỳ được cho trong Bảng C.2.
Bảng C.2 - Thời
gian của giai đoạn ON và OFF trong phép thử làm việc theo chu kỳ
Kiểu thiết bị
Chế độ làm
việc
Khoảng thời
gian
(min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(min)
ON
OFF
Kiểu có năng suất cố định
Năng suất lạnh đầy tải
6
24
30
Kiểu có năng suất hai
cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
24
30
Kiểu có năng suất nhiều
cấp
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất hoặc
Năng suất lạnh nửa tảia
6
24
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất hoặc
Năng suất lạnh nửa tảia
12
48
60
a Nếu không đo được ở
chế độ làm việc ổn định năng suất lạnh tải nhỏ nhất thì phải thực
hiện phép thử chu kỳ ở năng suất lạnh nửa tải.
b Đối với thiết bị kiểu năng suất
lạnh vô cấp thì không cần thực hiện
thử nghiệm chu kỳ. Thông tin trên chỉ để tham khảo.
C.2. Qui trình thử
C.2.1. Qui trình thử
đối với thử nghiệm chế độ làm lạnh, giàn khô, trạng thái ổn định (thử nghiệm
A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại giá trị năng suất
lạnh và công suất điện tiêu thụ từ phép
thử giàn khô trạng thái ổn định. Để chuẩn bị cho thử nghiệm chu kỳ B.2.2, ghi lại
vận tốc không khí theo thể tích trung bình phía trong phòng từ chênh lệch áp suất hoặc từ
áp lực do vận tốc đối với vòi phun lưu lượng và đặc tính của không khí.
C.2.2. Qui trình thử
đối với thử nghiệm chế độ làm lạnh giàn khô chu kỳ tùy chọn (thử nghiệm B)
C.2.2.1. Điều kiện thử
Sau khi hoàn thành thử nghiệm giàn khô
trạng thái ổn định, tháo trang bị thử nghiệm theo phương pháp entanpi không khí
bên ngoài, nếu có nối, và bắt đầu
chu kỳ OFF/ON của
máy nén bằng tay. Bố trí thử nghiệm cần
giống với bố trí trong
thử nghiệm giàn khô trạng thái ổn định.
Khoảng thời gian ON và
OFF phải theo Bảng B.2.
Lặp lại dạng chu kỳ ON và OFF cho đến
khi hoàn thành thử nghiệm. Cho phép các cơ cấu điều khiển của thiết bị điều chỉnh
chu kỳ làm việc của quạt bên ngoài.
Trong mọi trường hợp, sử dụng quạt hút
của thiết bị đo dòng không khí cùng với quạt của điều hòa trong phòng,
nếu có lắp đặt và làm việc, để xấp xỉ đáp ứng bước trong lưu lượng không khí
giàn phía trong phòng.
C.2.2.2. Đo bằng cơ cấu điều khiển quạt hút tự
động của thiết
bị đo dòng không khí
Nếu thiết bị đo dòng không khí có chức
năng điều chỉnh áp suất tĩnh một cách tự động và ngay lập tức sao cho chênh lệch
áp suất tĩnh bằng
không đối với thiết bị không ống dẫn hoặc bằng giá trị áp suất bên ngoài nhất định
đối với thiết bị có ống dẫn bằng cách điều chỉnh hoạt động của quạt hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.3. Đo bằng cách
sử dụng cơ cấu
điều khiển quạt hút bằng
tay của thiết bị đo dòng
không khí
Điều chỉnh quạt hút để nhanh
chóng đạt được và sau đó duy trì chênh lệch áp suất tĩnh của vòi phun hoặc áp suất chuyển
động ở cùng giá trị như đo được trong thử nghiệm giàn khô trạng thái ổn định.
Chênh lệch áp suất hoặc áp suất chuyển
động cần nằm trong 2 % giá trị có được từ thử nghiệm giàn khô trạng thái ổn định trong
vòng 15 s sau khi bắt đầu dòng không
khí.
C.2.2.4. Thu thập dữ liệu
Sau khi hoàn thành ít nhất hai chu kỳ
OFF/ON hoàn chỉnh của máy nén, xác định năng suất lạnh tổng và năng lượng tiêu
thụ tổng trong khoảng thời gian thu thập dữ liệu tiếp theo bất kỳ khi đáp ứng
các giá trị dung sai thử nghiệm qui định trong các điều kiện thử nghiệm sưởi
quá độ trong TCVN 6576 (ISO
5151),TCVN 6577 (ISO13253) và
TCVN
9981
(ISO 15042).
Tính chất mẫu không khí, lưu lượng dòng
không khí và điện áp được
lấy mẫu ít nhất 2 min
một lần trong khoảng thời gian
mà không khí chạy qua giàn.
Ghi lại nhiệt độ bầu khô của không khí đi vào và đi ra khỏi giàn trong nhà ở trong
khoảng thời gian 10 s hoặc ít hơn.
Tích phân năng suất lạnh và công
suất điện tiêu thụ trong
các chu kỳ hoàn chỉnh. Đối với
các thiết bị có ống dẫn thử nghiệm với quạt trong phòng, thì tích phân
công suất điện tiêu thụ từ trạng thái OFF của quạt trong phòng đến vị trí OFF tiếp theo. Đối với các thiết
bị có ống dẫn khác và thiết bị không ống dẫn, tích phân công suất điện
tiêu thụ từ trạng thái
OFF của máy nén đến trạng thái OFF tiếp theo.
Hệ số suy giảm (CD) phải được
tinh bằng cách sử dụng kết quả ở thử nghiệm A và thử nghiệm B của Bảng C.1 bằng
công thức (C1).
Công thức (C.1) được biểu diễn cho trường
hợp làm việc với năng suất lạnh đầy tải. Công thức (C.1) có thể áp dụng cho làm việc theo chu kỳ
năng suất lạnh nửa tải Æhaf(cyc) và Æmin(cyc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.1)
Trong đó
Æful(cyc) Năng suất lạnh
(W) của máy điều hòa không khí khi làm việc ở chế độ làm lạnh với năng suất lạnh danh định được thử
nghiệm bằng phương pháp qui định trong C.2.2;
Pful(cyc) Công suất điện tiêu thụ
(W) khi làm việc ở chế độ làm lạnh với năng suất lạnh danh định được thử bằng
phương pháp qui định trong C.2.2;
Æful(dry) Năng suất lạnh
(W) của điều hòa không khí khi làm
việc ở chế độ làm lạnh với
năng suất lạnh danh định được thử bằng phương
pháp qui định trong C.2.1;
Pful(dry) Công suất điện
tiêu thụ (W) khi làm việc ở chế độ làm lạnh với năng suất lạnh danh định được
thử bằng phương pháp qui định trong C.2.1;
EER,ful(cyc) Hệ số năng lượng
hiệu quả khi làm việc
ở chế độ làm lạnh với năng suất lạnh danh định được thử bằng phương pháp qui định
trong C.2.2;
EER,ful(dry) Hệ số năng lượng
hiệu quả khi làm việc ở chế
độ làm lạnh với năng suất lạnh danh định được thử bằng phương pháp qui
định trong C.2.1.
FCL,ful Tỷ số giữa Æful(cyc) và Æful(dry).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
D
(tham khảo)
TÍNH
TOÁN HỆ SỐ HIỆU QUẢ MÙA KHI THIẾT LẬP MỘT TẢI LẠNH NHẤT ĐỊNH
Một tải lạnh nhất định thay đổi
rộng rãi từ vùng này
đến vùng khác phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, cấu trúc tòa nhà, và tình trạng
trong đó, máy điều hòa không
khí và bơm nhiệt (sau đây gọi chung là thiết bị) được sử dụng.
Để ước lượng và so sánh sự sai khác hệ
số hiệu quả mùa của thiết bị, một tải lạnh đại diện sẽ được thiết lập.
Vì mục đích trên, phần phụ lục này số thiết lập tải lạnh nhỏ nhất đại diện và
chỉ dẫn phương pháp ước lượng cho thiết bị làm việc với tải không đổi đó.
Phần phụ lục này cũng quy định ra
phương pháp tính toán hệ số
hiệu quả mùa của thiết bị được lắp đặt ở một vùng hoặc tòa nhà nhất định.
D.1. Hệ số hiệu
quả mùa làm lạnh (CSPF)
Tính toán hệ số hiệu quả mùa làm lạnh
(CSPF) theo các qui định trong phần nội dung chính cho từng kiểu thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số giờ hoạt động ở chế độ làm lạnh ứng
với các khoảng nhiệt độ ngoài trời trong mùa làm lạnh cần được cài đặt.
D.1.2. Cài đặt tải
lạnh xác định, Lc
a) Cài đặt một giá trị nhiệt độ ngoài
trời ứng với tải lạnh 100 %.
b) Nhiệt độ ngoài trời cao nhất được
xác định từ số liệu trong D.1.1, trong đó có loại trừ những giá trị bất thường.
c) Phụ tải của tòa nhà được tính toán để xác định
năng suất lạnh yêu cầu tại nhiệt độ ngoài trời 100% tải.
d) Nhiệt độ ngoài trời 0 % tải
phải được thiết lập dựa trên tải tính toán của tòa nhà và mục đích
sử dụng thiết bị.
e) Từ những dữ kiện trên sẽ thu được
đường cong phụ tải.
D.1.3. Đặc điểm phụ thuộc
nhiệt độ ngoài trời của thiết bị
Các đặc điểm của thiết bị phụ thuộc vào nhiệt độ
ngoài trời gồm, năng suất lạnh, điện năng tiêu thụ đã trình bày trong phần nội
dung chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
E
(tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH TOÁN NHIỆT ĐỘ TẠI ĐIỂM GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH TẢI XÁC ĐỊNH VÀ
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NĂNG SUẤT LẠNH
Tải xác định Lc(tj) được tính bằng công
thức (E.1) giống với công thức (2) trong phần nội dung chính.
(E.1)
Từng đặc tính năng suất lạnh Æ(tj)
được cho bằng công thức (E.2) đến (E.4), giống như các công thức (3), (9) và
(14) trong phần nội dung chính.
(E.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.3)
(E.4)
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm
việc ở năng suất lạnh đầy tải và đường đặc tính tải tb được tính bằng công
thức (E.1) và (E.2).
Lc(tj) = Æful(tj)
(E.5)
Do đó, tb được cho bởi
công thức (C.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm việc ở năng
suất lạnh nửa tải và đường đặc tính tải tc được tính bằng
công thức (E.1) và (E.3).
(E.7)
Do đó, tc được cho bởi công thức
(C.8).
(E.8)
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm
việc ở năng suất lạnh tải nhỏ nhất và đường đặc tính tải tp được
tính bằng công thức (E.1) và (E.4).
(E.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.10)
Sử dụng giá trị mặc định Æ(29) = 1,077 x Æ(35) trong Bảng 1, Æ(tj) trở thành công
thức (E.11).
(E.11)
Điểm giao nhau của đường đặc tính làm
việc năng suất lạnh đầy tải và đường đặc tính tải tb được
tính bằng công thức (E. 1) và (E. 11).
(E.12)
Do đó tb được cho bởi công thức
(E.13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.13)
Bằng cách tương tự, điểm giao nhau giữa
đường đặc tính làm việc năng suất lạnh nửa tải và đường đặc tính tải tc
được tính bằng công
thức (E.14).
(E.14)
Bằng cách tương tự, điểm giao nhau giữa
đường đặc tính làm việc năng
suất lạnh tải nhỏ nhất và đường đặc
tính tải tp được tính bằng công thức (E.15).
(E.15)
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4
Ký hiệu
5
Thử nghiệm
5.1
Qui định chung
5.2
Điều kiện thử
5.3
Phương pháp thử
6
Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
Tải lạnh xác định
6.3
Phân bố bin nhiệt độ ngoài trời ở
chế độ làm lạnh
6.4
Đặc tính làm
lạnh của thiết
bị có năng suất cố
định
6.5
Đặc tính
mùa làm lạnh
của thiết bị có
năng suất hai cấp
6.6
Đặc tính mùa
làm lạnh
của thiết bị có
năng suất nhiều cấp
6.7
Đặc tính mùa
làm lạnh
của thiết bị có
năng suất vô cấp
7
Báo cáo thử
Phụ lục A
(tham khảo) Các hình
vẽ
Phụ lục B
(tham khảo) Tính toán hệ số hiệu quả mùa làm lạnh tổng
(TCSPF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo) Tính toán hệ số
hiệu quả mùa khi thiết lập một tải lạnh nhất định
Phụ lục E (tham khảo)
Phuơng pháp tính toán nhiệt
độ tại điểm giao nhau giữa đường đặc tính tải xác định và đường đặc tính năng suất lạnh