CD
|
Campus Distributor
|
Tủ phân phối khu vực
|
BD
|
Building Distributor
|
Tủ phân phối tòa nhà
|
FD
|
Floor Distributor
|
Tủ phân phối tầng
|
CP
|
Consolidation Point
|
Điểm hợp nhất
|
TO
|
Telecommunication Outlet
|
Đầu ra viễn thông
|
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Cấu trúc chung
Cấu trúc chung của hệ thống cáp thông tin
trong tòa nhà như mô tả trong Hình 1
Hình 1 – Cấu trúc
chung hệ thống cáp thông tin trong các tòa nhà
Phân hệ cáp trục khu vực là phần cáp nối từ
tủ phân phối khu vực (CD) đến tủ phân phối tòa nhà (BD), thường thì nó được đặt
trong các tòa nhà riêng biệt. Hiện tại, phân hệ cáp trục khu vực bao gồm cáp
trục khu vực, các phần tử cáp trong các thiết bị đi vào tòa nhà, các dây nhảy,
các dây nối trong tủ phân phối tầng và phần cứng kết nối mà cáp đồng trục khu
vực được kết cuối (tại cả tủ phân phối tầng và tủ phân phối tòa nhà).
Phân hệ cáp trục tòa nhà là phần cáp nối từ
tủ phân phối tòa nhà (BD) đến tủ phân phối tầng (FD), thường thì nó được đặt
trong các tòa nhà riêng biệt. Hiện tại, phân hệ cáp trục khu vực bao gồm cáp
trục khu vực, các phần tử cáp trong các thiết bị đi vào tòa nhà, các dây nhảy,
các dây nối trong tủ phân phối tòa nhà và phần cứng kết nối mà cáp đồng trục
khu vực được kết nối (tại cả tủ phân phối tầng và tủ phân phối tòa nhà).
Phân hệ cáp nhánh là phần cáp nối từ tủ phân
phối tầng (FD) đến các đầu ra viễn thông. Phân hệ cáp nhánh bao gồm cáp nhánh,
các dây nhảy, các dây nối trong tủ phân phối tầng, đầu cuối của cáp nhánh tại
tủ phân phối tòa nhà kể cả phần cứng kết nối, điểm hợp nhất (tùy chọn) và các
đầu ra viễn thông.
4.2. Cáp trong nhà
chung cư, văn phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại điểm ranh giới, tủ phân phối chính hoặc
hệ thống phân phối chính phải được lắp đặt như thiết bị kết nối mạng người sử
dụng. Phần từ tủ phân phối chính hoặc hệ phân phối chính đến hệ thống phân phối
tòa nhà được gọi là phân hệ cáp trục khu vực, phần từ hệ thống phân phối chính
đến một hệ thống phân phối trung gian được gọi là phân hệ cáp trục tòa nhà,
phần từ hệ thống phân phối trung gian đến hộp kỹ thuật tại nhà khách hàng hoặc
đầu ra viễn thông được gọi là phân hệ cáp nhánh.
Việc nối chéo phân hệ cáp trục khu vực được
thực hiện trong phòng viễn thông chính và trong từng phòng viễn thông của tòa
nhà. Trong phân hệ cáp trục khu vực, các cáp từ phòng viễn thông được dẫn đến
từng tòa nhà chung cư, văn phòng qua ống cống ngầm đặt trong rãnh hoặc máng cáp
trong bãi đỗ xe ngầm của khối nhà. Trong phân hệ cáp trục khu vực, cáp có thể
được cách ly với cáp nguồn để ngăn ngừa cảm ứng nguồn.
Cáp trong tòa nhà được chia thành 2 loại đó
là cáp trục (cáp trục khu vực, cáp trục tòa nhà) và cáp nhánh. Cáp trục và cáp
nhánh không được hư hỏng do lực kéo căng quá mức xảy ra trong khi hoặc sau khi
lắp đặt. Lực kéo căng qui định đối với cáp 4 đôi để giảm thiểu độ võng cáp
không được vượt quá 10 kg (100N) cũng không vượt quá thông số quy định của nhà
sản xuất về cường độ kéo căng của cáp trục hoặc cáp nhánh. Để ngăn ngừa sự
nhiễu điện trong trường hợp lắp đặt đoạn cáp dài thì cáp không được lắp đặt
song cùng với cáp điện lực.
Hình 2 – Mô hình cáp
trong các tòa nhà chung cư, văn phòng
4.3. Yêu cầu thiết kế
cáp đồng trong tòa nhà
- Việc thiết kế mạng cáp đồng trong tòa nhà
phải đảm bảo chức năng chung cấp dịch vụ của mạng cáp và dung lượng đủ để đáp
ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ hiện tại và tương lai.
- Số lượng và kiểu của các phân hệ cáp phụ
thuộc vào vị trí và kích thước của khu vực và tòa nhà, khả năng sử dụng dịch vụ
của khách hàng.
- Đảm bảo đủ khả năng để nhiều nhà mạng cùng
cung cấp dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại mỗi khu vực bố trí một hoặc một số tủ
phân phối tùy theo diện tích và số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ;
- Mỗi tòa nhà bố trí một hoặc một số tủ phân
phối tòa nhà tùy theo quy mô, diện tích và số lượng thiết bị sử dụng dịch vụ;
- Việc phân bố các tủ phân phối tầng phải đảm
bảo chiều dài của cáp là ngắn nhất, khoảng cách đến các hộp nối ngắn nhất và
đảm bảo các yêu cầu truyền dẫn của kênh theo ISO/IEC 11801.
- Tủ phân phối tầng đến hộp kỹ thuật nhà
khách hàng phải có đường 2 cáp riêng.
- Đối với tòa nhà có nhiều hộ gia đình, hộp
kỹ thuật của mỗi hộ gia đình hoặc hộp nối có chức năng như hộp kỹ thuật tại nhà
khách hàng phải được lắp đặt ở từng khu vực riêng của người sử dụng.
- Các hộp nối (đầu ra) được bố trí đảm bảo dễ
truy nhập được.
- Các hộp nối phải có đặc điểm nhận dạng cố
định để người sử dụng có thể nhìn thấy.
- Cáp trục tòa nhà phải được thiết kế đảm bảo
tuổi thọ của hệ thống cáp.
- An toàn cho mạng cáp, gọn gàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp nhà thuê bao có quy mô lớn, sử
dụng nhiều cáp thì sử dụng cầu cáp, máng cáp hoặc ống cống riêng cho cáp thông
tin, không được đi chung với cáp điện lực.
4.4. Yêu cầu lắp đặt
cáp đồng trong tòa nhà
4.4.1. Yêu cầu chung
- Phải đảm bảo rằng, yêu cầu lắp đặt cáp vào
ống cống hoặc cầu cáp đã được tính toán kỹ, độ cong của cáp đảm bảo quy định
tránh tình trạng thi công xong, kiểm tra cho thấy cáp bị hỏng.
- Hạn chế đặt đồng cáp lên nhau.
- Việc lắp đặt cáp trong nhà các khách hàng
phải được thực hiện sao cho hiện tượng nhiễu được hạn chế mức tối đa.
+ Nối đất cho hệ thống cáp: để đảm bảo rằng
vỏ cáp và vỏ các thiết bị trong hệ thống có điện áp gần bằng không;
+ Vỏ thiết bị: Nếu các vỏ thiết bị không đẳng
áp, dòng nhiễu có thể chuyển qua đường cáp tín hiệu, gây nhiễu cho hệ thống,
thậm chí làm hư hỏng hệ thống;
+ Hiệu ứng che chắn: bằng cách tận dụng sự
che chắn hoặc sử dụng các lớp che chắn tích cực sẽ hạn chế nhiễu đến hệ thống.
Có thể áp dụng một số nguyên tắc cơ bản sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sử dụng cáp có che chắn hoặc đi cáp trong
ống đối với các cáp quan trọng hoặc dễ bị ảnh hưởng.
* Chỉ bó chung các cáp cùng nhóm.
* Phải đảm bảo rằng các thiết bị có thể gây
nhiễu đã được cấp điện riêng biệt.
- Phải đảm bảo mỹ quan cho tòa nhà.
- Hệ thống cáp được lắp đặt trong nhà thuê
bao phải đảm bảo gọn gàng, hợp lý để thuận tiện cho việc khai thác, bảo dưỡng
cũng như nâng cấp, mở rộng hệ thống cáp.
- Bán kính cong tối thiểu của cáp sợi đồng
phải đảm bảo không nhỏ hơn 10 lần đường kính ngoài của cáp.
4.4.2. Khoảng cách an toàn
Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp trong nhà thuê
bao với các công trình khác tại khu vực nhà thuê bao phải đảm bảo yêu cầu như
trong Bảng 1.
Bảng 1 – Khoảng cách
nhỏ nhất giữa cáp thuê bao với các công trình khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách nhỏ
nhất, mm
Đường dây điện 1 pha 220V hoặc ba pha 380V
kể cả các dây dẫn đất và dây trung tính
+ Trần
100
+ Trong ống
50
Đường dây anten truyền thanh và truyền hình
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800
Tất cả các dây đất, trừ dây dẫn tiếp đất
của kim thu sét
50
Các đường ống kim loại (ống nước, nước
thải) và kết cấu kim loại của tòa nhà
50
Dây hoặc cáp của các hệ thống thông tin
khác
50
Các đường ống dẫn khí đốt
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khoảng cách trong bảng áp dụng với cả
các chỗ giao chéo và đi song song
2. Nếu không thể đạt được khoảng cách tối
thiểu như trong bảng, cáp thuê bao phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC.
4.4.3. Loại cáp và băng tần
Cáp trong nhà thuê bao được lựa chọn phù hợp
với băng tần và băng thông của dịch vụ như sau:
- Loại cáp lớp A băng tần cực đại 100 kHz;
- Loại cáp lớp B băng tần cực đại 1 MHz;
- Loại cáp lớp C băng tần cực đại 16 MHz;
- Loại cáp lớp D băng tần cực đại 100 MHz;
- Loại cáp lớp E băng tần cực đại 250 MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại cáp lớp F băng tần cực đại 600 MHz;
- Loại cáp lớp FA băng tần cực đại
1000 MHz.
4.4.4. Cống cáp
Cống cáp để đặt cáp trong nhà thuê bao có thể
sử dụng loại ống tròn hoặc ống kính hình chữ nhật.
Đối với ống tròn, tùy theo kích thước và dung
lượng cáp lắp đặt để lựa chọn ống cống lắp đặt có đường kính thích hợp theo
Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2 – Cỡ ống và cỡ
cáp lớn nhất có thể lắp đặt
Đường kính trong
ống (mm)
Đường kính cho phép
lớn nhất của cáp lắp đặt (mm)
F 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F 80
F 60
F 70
F 50
F 55
F 38
F 45
F 30
F 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F 25
F 12
Vị trí lắp đặt ống cống chôn ngầm được ưu
tiên lắp đặt theo các vị trí sau đây: đi dưới nền nhà, trên tường.
Tại các vị trí thay đổi góc phải đảm bảo để
khi lắp đặt cáp không bị uốn cong quá mức cho phép.
Hình 3 - Ống cống
vuông đi ngầm dưới sàn nhà
4.4.5. Ống ghen lắp nổi
Trường hợp không lắp đặt được ống ngầm, sử
dụng ống ghen lắp nổi trên tường để lắp đặt cáp đồng. Việc lắp đặt ống ghen
nhựa trên tường phải lựa chọn vị trí phù hợp để đảm bảo mỹ quan, ưu tiên lắp
đặt ở gần sàn nhà.
Ống ghen được lắp thẳng đứng hoặc nằm ngang
theo mặt sàn nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.6. Lắp đặt cáp
4.4.6.1. Cáp đi trong ống ngầm, ống ghen lắp
nổi.
- Cáp được lắp đặt vào ống ngầm hoặc ống ghen
bằng phương pháp kéo trực tiếp dùng dây mồi hoặc dùng phương pháp bắn cáp. Khi
kéo cáp không tác động lực đột biến.
- Cáp thuê bao phải liên tục không được hàn
nối bên trong ống.
4.4.6.2. Cáp đi nổi trên bề mặt tường
Cáp thuê bao sợi đồng phải gá lắp chắc chắn,
được bảo vệ và không bị ảnh hưởng do các hoạt động của con người gây ra. Không
lắp đặt tại các vị trí có thể hư hỏng do các yếu tố về cơ, lý, hóa.
- Lắp đặt cáp thuê bao phải cách xa cáp điện
và các thiết bị điện đảm bảo khoảng cách như trong bảng 1. Không được phép kéo
cáp thuê bao vào cùng một ống hoặc lỗ với đường dây điện. Trường hợp giao chéo
cáp điện, cáp đồng phải đi trong ống PVC vuông góc với cáp điện dài ra về hai
phía ít nhất là 25 mm như mô tả trên Hình 4 hoặc lắp đặt cầu gỗ phân cách dày
tối thiểu 6 mm bên trên cáp điện dài ra về hai phía ít nhất là 25 mm như mô tả
trên Hình 5.
Hình 4 – Sử dụng ống
PVC tại chỗ giao chép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 – Sử dụng cầu
gỗ phân cách tại chỗ giao chéo
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cáp điện đi trong
ống, không cần sử dụng ống hoặc cầu gỗ cho cáp thuê bao tại chỗ giao chéo.
- Cáp đi trên tường:
+ Vị trí cáp thuê bao gắn trên tường phải cao
hơn cửa sổ hoặc cửa ra vào ít nhất là 20 cm.
+ Cáp thuê bao đi trên tường phải theo chiều
nằm ngang hoặc thẳng đứng và ở vị trí ít có thể nhìn thấy nhất.
+ Cáp ở vị trí có khả năng bị hư hỏng phải
bảo vệ cáp bằng ống dẫn cáp.
+ Các vị trí định vị cáp với tường phải nằm
về một phía đối với cả đoạn cáp. Các vị trí định vị phải nằm về phía trong của
chỗ uốn cong cáp như mô tả trên hình 6. Đối với các đoạn cáp uốn cong hoặc gấp
khúc phải sử dụng chi tiết định vị ở vị trí so với góc vuông là 10 cm như Hình 6.
+ Cáp thuê bao đi vòng phía ngoài góc tường
phải dùng băng đệm quấn quanh cáp.
+ Đối với các đoạn cáp đi ngang, chi tiết
định vị phải được đặt cách nhau không quá 40 cm với cáp có đường kính lớn hơn
hoặc bằng 25 mm và không quá 60 cm với cáp có đường kính nhỏ hơn 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 – Cáp đi trên
tường và vòng phía trong và phía ngoài tường
4.5. Yêu cầu thiết kế
cáp quang
Hệ thống cáp sợi quang được thiết kế phải đảm
bảo các yêu cầu như sau:
- Cáp phân phối tầng phải được thiết kế để hỗ
trợ rộng nhất các ứng dụng đã có và sẽ có và vì vậy sẽ có thời gian phục vụ dài
nhất. Việc này sẽ giảm nhỏ hư hỏng và giá thành đi cáp trong khu vực làm việc.
- Cáp trục tòa nhà phải được thiết kế đảm bảo
tuổi thọ của hệ thống cáp.
- An toàn cho mạng cáp, gọn gàng,
- Thuận tiện cho khai thác và có tính đến mở
rộng, nâng cấp hoặc sửa chữa, thay thế.
- Trường hợp nhà thuê bao có quy mô lớn, sử
dụng nhiều cáp thì sử dụng cầu cáp, hoặc ống cống riêng cho cáp thông tin,
không nên sử dụng chung với cáp điện lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cáp sợi quang được lắp trong ống nhựa ngầm
trong tường hoặc gắn nổi trên bề mặt tường.
- Khi lắp đặt cáp sợi quang trong ống nhựa
ngầm, nếu khoảng cách giữa 1 đầu ống lớn và có vị trí gấp khúc phải dùng phương
pháp bắn cáp để luồn cáp.
- Trong quá trình thi công không được để cáp
bị uốn cong quá mức cho phép (20 lần đường kính cáp).
- Phải đảm bảo rằng, yêu cầu lắp đặt cáp vào
ống cống hoặc cầu cáp đã được tính toán kỹ, độ cong của cáp đảm bảo quy định
tránh tình trạng thi công xong, kiểm tra cho thấy cáp bị hỏng.
- Phải đảm bảo mỹ quan cho tòa nhà.
- Nếu có các cáp khác đặt chồng lên cáp quang
thì phải dùng thêm ống bảo vệ cho cáp quang;
- Hệ thống cáp được lắp đặt trong nhà thuê
bao phải đảm bảo gọn gàng, hợp lý để thuận tiện cho việc khai thác, bảo dưỡng
cũng như nâng cấp, mở rộng hệ thống cáp.
- Bán kính cong của cáp phải không được nhỏ
hơn 20 lần đường kính ngoài của cáp;
- Khi lắp cáp dựng thẳng đứng, phải đảm bảo
trọng lượng của cáp không được vượt quá tải căng lớn nhất của cáp khi lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được để cáp biến dạng, bẹp trong bất
cứ đoạn nào. Kẹp giữ cáp phải phẳng, nhẵn để tránh ảnh hưởng đến cáp. Dây nhảy
cần được luồn trong ống nhựa mềm tại những vị trí cần thiết;
- Nếu không dùng kẹp cáp thì có thể sử dụng
bộ treo cáp tại cuối cáp và trung gian dọc theo phương đi lên để treo cáp. Bộ
treo cáp phải không được làm biến dạng cáp. Tại chỗ treo cáp có thể thít chặt
để tránh trường hợp bị trượt ra ngoài. Trường hợp có bộ treo cáp được gắn lên
xà, tường thì phải đảm bảo chắc chắn rằng độ uốn cong của cáp không vượt quá
quy định.
- Các thông số cơ học và truyền dẫn phải đảm
bảo các quy định trong IEC 11801.
4.7. Yêu cầu về kết
nối phần cứng của cáp đồng, cáp quang.
4.7.1. Yêu cầu về kết nối phần cứng của cáp
đồng
Cáp đồng được hàn nối bằng măng xông và tủ,
hộp cáp
Yêu cầu kỹ thuật của phiến nối cáp đồng sử
dụng trong măng xông, tủ, hộp cáp phải đảm bảo như sau:
Bảng 3 – Suy hao xen
vào của phần cứng nối cáp đồng
Tần số, MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 5 (dB)
1
58
65
4
46
65
8
38,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
38,0
63,0
16
33,9
58,9
20
-
57,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
55,0
31,25
-
53,1
62,5
-
47,1
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
Bảng 4 – Suy hao
xuyên âm đầu gần của phần cứng kết nối cáp đồng
Tần số, MHz
Loại 3 (dB)
Loại 5 (dB)
1
58,0
65
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
8
39,9
64,9
10
38,0
63,0
16
33,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
-
57
25
-
55
31,25
-
53,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
47,1
100
-
43,0
Bảng 5 – Suy hao phản
xạ của phần cứng kết nối cáp đồng
Tần số, MHz
Loại 5 (dB)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
30,0
8
30,0
10
30,0
16
30,0
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30,0
31,25
30,0
62,5
24,1
100
20,0
Bảng 6 – Suy hao
xuyên âm đầu xa của phần cứng kết nối cáp đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 5 (dB)
1
65
4
63,1
8
57
10
55,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,0
20
49,1
25
47,1
31,25
45,2
62,5
39,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,1
Bảng 7 – Điện trở
vòng, một chiều của phần cứng kết nối cáp đồng
Loại 3 (dB)
Loại 5e (dB)
Điện trở vòng một chiều (W)
0,3
0,2
4.7.2. Yêu cầu về kết nối phần cứng của cáp
quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 – Các đặc tính
cơ khí và quang của phần cứng kết nối cáp quang
Đặc tính cơ khí và
quang
Yêu cầu
Tiêu chuẩn
a)
Kích thước vật lý (chỉ ở đầu ra viễn thông)
Kích cỡ đầu nối và đường kính
IEC 60874-19-3 (đa mode) hoặc IEC
60874-19-2 (đơn mode)
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài bình thường, mm
125
IEC 60793-2, mục 5 (A1a, A1b) và 32.2 (B1)
Đường kính đệm bình thường, mm
-
IEC 60794-2 (3?), 6.1
Đường kính ngoài cùng của cáp, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60794-2 (3?), 6.1
c)
Chu kỳ chịu đựng cơ khí (Tính bền)
³ 500
IEC 61300-2-2
d)
Truyền dẫn đôi đực cái
Suy hao xen vào lớn nhất, dB
Khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61300-3-34
Măng xông
0,3
IEC 61073-1
Suy hao phản xạ lớn nhất, dB
Đa mode
20
IEC 61300-3-6
Đơn mode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] QCVN 33:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
[2] L.76 Các yêu cầu cáp đồng với một số kỹ
thuật bao gồm cáp trong nhà và cấu trúc cáp.
[3] TIA/EIA-568-B.2 Commercial Building
Telecommunications Cabling Standard Part 2: Balanced Twisted-Pair Cabling
Components.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. thuật ngữ, định nghĩa
3.2. Chữ viết tắt
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Cấu trúc chung
4.2. Cáp trong nhà chung cư, văn phòng
4.3. Yêu cầu thiết kế cáp đồng trong tòa nhà
4.4. Yêu cầu lắp đặt cáp đồng trong tòa nhà
4.4.2. Khoảng cách an toàn
4.4.3. Loại cáp và băng tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5. Ống ghen lắp nổi
4.4.6. Lắp đặt cáp
4.5. Yêu cầu thiết kế cáp quang
4.6. Yêu cầu lắp đặt cáp quang trong tòa nhà
4.7. Yêu cầu về kết nối phần cứng của cáp
đồng, cáp quang
Thư mục tài liệu tham khảo