Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn ngành TCN68-200:2001 về thiết bị đầu cuối hệ thống thông tin an toàn

Số hiệu: TCN68-200:2001 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện Người ký: ***
Ngày ban hành: 21/12/2001 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Thông số

Sai số đo

Tần số RF

±1.10-7

Công suất RF

±0,75 dB

Độ lệch tần

5%

Phát xạ

±6 dB

Sai số đo trong bảng 1 dựa vào mức tin cậy 95% được tính theo các phương pháp trình bày trong ETR 028 [12].

5. Thử nghiệm môi trường

5.1. Yêu cầu chung

Các thử nghiệm môi trường trong mục này được thực hiện trước các đo kiểm khác. EPIRB phải được lắp trong cơ cấu tự giải phóng.

Trong khi thử nghiệm môi trường, EPIRB phải sử dụng ắc-qui (xem mục 3.14).

5.2. Kiểm tra chất lượng

Trong tiêu chuẩn này, “Kiểm tra chất lượng” nghĩa là:

a) Với EPIRB:

- Đo tần số sóng mang của phát xạ bằng cách sử dụng phụ kiện đo. Phương pháp đo và phương pháp tính toán được trình bày trong mục 6.1.2. Tần số sóng mang phải nằm trong khoảng ± 1,645 kHz của tần số ấn định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kiểm tra hoạt động của đèn hiệu;

- Kiểm tra thông tin vị trí, nếu có một thiết bị cập nhật vị trí tự động. Thông tin vị trí khi kiểm tra phải có độ chính xác ±1 nm

- Nếu có bộ phát đáp ra-đa 9 GHz, kiểm tra việc kích hoạt bộ phát đáp bằng tín hiệu ra-đa 9 GHz ở mức lớn hơn mức độ nhạy của bộ phát đáp 6 dB;

- Kiểm tra tần số mang 121,5 MHz của máy phát, nếu có. Tần số mang phải là: 121,5 MHz ± 3 kHz;

b) Với khối điều khiển từ xa:

- Kiểm tra khả năng kích hoạt EPIRB;

c) Với cơ cấu tự giải phóng:

- Kiểm tra chức năng bằng phương tiện thử (mục 7.1.2).

5.3. Thử rung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính ổn định đối với các ảnh hưởng của rung là khả năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ không đổi sau khi thử rung.

5.3.2. Phương pháp đo

Thiết bị được gắn vào một bàn rung bởi các phương tiện hỗ trợ của nó. Thiết bị có thể được treo để bù trọng lượng mà bàn rung không chịu được.

Tránh các ảnh hưởng đến chỉ tiêu thiết bị do trường điện từ của khối rung.

Thiết bị phải chịu rung dạng sin theo phương thẳng đứng ở tất cả các tần số nằm giữa:

- 2 Hz (-0/+3 Hz) và 13,2 Hz với khoảng rung ±1 mm ± 10 % (gia tốc tối đa 7 m/s2 ở 13,2 Hz); và

- 13,2 Hz và 100 Hz với gia tốc tối đa không đổi 7 m/s2.

Tốc độ quét tần số phải đủ thấp để cho phép phát hiện sự cộng hưởng trong các phần của thiết bị.

Dò tìm cộng hưởng phải được thực hiện trong khi thử rung. Nếu tìm thấy sự cộng hưởng ở bất kỳ phần nào, thiết bị phải được thử sự chịu rung ở tần số cộng hưởng đó với thời gian không ít hơn 2 giờ. Thử nghiệm phải được lặp lại với mức rung như trên ở hướng vuông góc tương hỗ trong mặt phẳng ngang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm chỉ được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ bình thường.

5.3.3. Yêu cầu

EPIRB phải không phóng khỏi vị trí lắp ráp của nó và không tự động kích hoạt trong khi thử rung.

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải thoả mãn.

Không có sai hỏng cơ khí nào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

5.4. Thử nhiệt độ

5.4.1. Định nghĩa

Tính ổn định đối với đối với các ảnh hưởng của nhiệt độ là khả năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thử nhiệt độ.

Tốc độ tăng và giảm nhiệt độ của buồng đo tối đa là 10C/phút.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.2.1. Thiết bị lắp bên trong

5.4.2.1.1. Phương pháp đo

Thiết bị phải được đặt trong một buồng đo có nhiệt độ phòng bình thường. Sau đó tăng nhiệt độ và giữ ở 550C (± 30C) trong một thời gian ít nhất là 10 giờ.

30 phút sau, EPIRB được bật và duy trì làm việc trong 2 giờ. Thiết bị phải được kiểm tra chất lượng trong thời gian này.

Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm nhiệt độ trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 3 giờ trước khi phép đo tiếp theo được thực hiện.

5.4.2.1.2. Yêu cầu

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.

5.4.2.2. Thiết bị lắp bên ngoài

5.4.2.2.1. Phương pháp đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau đó EPIRB được bật và duy trì làm việc bình thường trong 2 giờ. Thiết bị phải được kiểm tra chất lượng trong thời gian này. Nhiệt độ của buồng đo phải được giữ ở +550C (± 30C) trong thời gian này.

Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm nhiệt độ trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 3 giờ trước khi phép đo tiếp theo được thực hiện.

5.4.2.1.3. Yêu cầu

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.

5.4.3 Chu kỳ nung ẩm

5.4.3.1. Phương pháp đo

Thiết bị phải được đặt trong một buồng đo ở nhiệt độ phòng bình thường. Độ ẩm của phòng được giữ không đổi trong thời gian 3 (± 0,5) giờ. Thiết bị được nung từ nhiệt độ phòng tới 400C (± 20C) và trong khoảng thời gian này phải duy trì độ ẩm tương đối ở 93 % (± 3 %) để không xảy ra sự ngưng tụ. Những điều kiện này phải được duy trì trong thời gian ít nhất là 10 giờ. Bộ phận điều khiển nhiệt độ chỉ được bật sau thời gian này.

30 phút sau, EPIRB được bật và duy trì làm việc trong 2 giờ. Thiết bị phải được kiểm tra chất lượng trong thời gian này. Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của buồng đo phải giữ ở 400C (± 30C) và 93 % (± 3 %) trong thời gian này.

Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm xuống nhiệt độ phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 3 giờ hoặc tới khi độ ẩm được phân tán đều trước khi phép đo tiếp theo được thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.

5.4.4. Chu kỳ nhiệt độ thấp

5.4.4.1. Thiết bị lắp bên trong

5.4.4.1.1. Phương pháp đo

Thiết bị phải được đặt trong một buồng đo có nhiệt độ phòng bình thường. Sau đó giảm nhiệt độ và giữ ở -150C (± 30C) trong một thời gian ít nhất là 10 giờ.

Bộ phận điều khiển nhiệt độ và/hoặc nguồn nung của thiết bị chỉ được bật sau thời gian này.

Sau đó thiết bị được kiểm tra chất lượng.

Nhiệt độ của buồng đo phải giữ ở -150C (± 30C) trong khi kiểm tra chất lượng.

Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm nhiệt độ trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 3 giờ trước khi phép đo tiếp theo được thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.

5.4.4.2. Thiết bị lắp bên ngoài

5.4.4.2.1. Phương pháp đo

Thiết bị phải được đặt trong một buồng đo có nhiệt độ phòng bình thường. Sau đó giảm nhiệt độ và giữ ở -300C (± 30C) trong một thời gian ít nhất là 10 giờ.

Bộ phận điều khiển nhiệt độ của thiết bị được bật và phòng được chuyển tới nhiệt độ -200 C (± 30C). Quá trình này phải hoàn thành trong 30 phút (± 5 phút).

Nhiệt độ của phòng phải được duy trì ở -200 C (± 30 C) trong thời gian 1 giờ 30 phút.

Sau đó thiết bị được kiểm tra chất lượng.

Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm xuống nhiệt độ phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 3 giờ hoặc tới khi độ ẩm được phân tán đều trước khi phép đo tiếp theo được thực hiện.

5.4.4.2.2. Yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5. Thử va chạm

5.5.1. Định nghĩa

Tính ổn định đối với ảnh hưởng của va chạm là khả năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thử va chạm.

5.5.2. Phương pháp đo

EPIRB phải được lắp trong cơ cấu tự giải phóng của nó. Thử nghiệm được tiến hành với:

- Gia tốc đỉnh: 98 m/s2 ± 10 %;

- Độ rộng xung: 18 ms ± 20 %;

- Dạng sóng: sóng hình sin nửa chu kỳ;

- Trục thử: thẳng đứng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cuối quá trình thử nghiệm, thiết bị phải được kiểm tra chất lượng và xác định các sai hỏng cơ khí.

5.5.3. Yêu cầu

EPIRB không được phóng khỏi vị trí của nó và phải không tự động kích hoạt trong quá trình thử.

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn và không có sai hỏng cơ khí nào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

5.6. Thử tác động của dòng phun nước

5.6.1. Định nghĩa

Tính ổn định đối với ảnh hưởng của nước từ vòi phun là khả năng giữ EPIRB trong cơ cấu tự giải phóng của nó và không phát báo động cứu nạn khi thử tác động của dòng phun nước.

5.6.2. Phương pháp đo

EPIRB được lắp trong cơ cấu tự giải phóng. Phun nước trực tiếp vào EPIRB trong thời gian 5 phút. Vòi phun nước phải có đường kính danh định là 63,5 mm và tốc độ phun nước là 2.300 lít nước một phút. Điểm đầu của vòi phun phải cách EPIRB 3,5 m và cao hơn điểm gốc của anten 1,5 m. Vòi phun nước được di chuyển trong khi thử nghiệm để phun nước tới EPIRB từ tất cả các hướng trong cung 1800 vuông góc với vị trí lắp ráp bình thường của EPIRB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

EPIRB không được phóng khỏi vị trí của nó và phải không tự động kích hoạt trong quá trình thử.

Nhãn trên EPIRB và cơ cấu tự giải phóng không bị hỏng.

5.7. Thử nổi

5.7.1. Định nghĩa

Độ nổi được tính theo phần trăm bằng lực nổi chia cho trọng lực.

5.7.2. Phương pháp đo

EPIRB được ngâm trong nước.

Lực nổi được đo trong khi toàn bộ EPIRB ngập trong nước. Sau đó lấy lực nổi chia cho trọng lực đo được.

Độ nổi có thể được tính bằng cách chia thể tích của khối trên mặt nước cho thể tích của khối dưới mặt nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ nổi nhỏ nhất là 5 %.

5.8. Thử thăng bằng

5.8.1. Định nghĩa

Thăng bằng là khả năng của EPIRB trở về vị trí bình thường sau khi nghiêng.

5.8.2. Phương pháp đo

Với anten đo ở vị trí hoạt động bình thường, EPIRB được dìm trong nước. Sau đó xoay EPIRB tới vị trí nằm ngang ở dưới mặt nước và thả tự do.

5.8.3. Yêu cầu

EPIRB phải trở về vị trí cân bằng trong 2 giây.

5.9. Thử ăn mòn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9.1. Định nghĩa

Tính ổn định đối với ảnh hưởng của ăn mòn là khả năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thực hiện thử nghiệm sau.

5.9.2. Phương pháp đo

Sử dụng thiết bị phun sương dung dịch muối có thành phần như trong bảng 2.

Bảng 2: Thành phần dung dịch muối

NaCl

26,5

g

± 10 %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

g

± 10 %

MgSO4

3,3

g

± 10 %

CaCl2

1,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 10 %

KCl

0,73

g

± 10 %

Na2CO3

0,20

g

± 10 %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,28

g

± 10 %

Thêm nước cất để tạo thành 1 lít dung dịch

Ngoài ra có thể sử dụng dung dịch NaCl 5 %. Muối được sử dụng trong thử nghiệm phải là NaCl chất lượng cao (0,1 % Iốt và 0,3 % tổng tạp chất).

Dung dịch được pha chế bằng cách hoà tan 5 phần (± 1) trọng lượng của muối trong 95 phần trọng lượng của nước cất hoặc nước được khử khoáng.

Độ pH của dung dịch phải nằm giữa 6,5 và 7,2 ở nhiệt độ 200C (± 20C). Duy trì độ pH trong khoảng này bằng cách pha thêm HCl hoặc NaOH để điều chỉnh độ pH.

Các thiết bị phun sương phải đảm bảo không có thành phần ăn mòn trong dung dịch muối.

Phun sương dung dịch muối trên toàn bộ mặt ngoài của thiết bị trong thời gian 1 giờ. Sau mỗi lần phun, thiết bị được lưu trữ với thời gian 7 ngày ở nhiệt độ 400C (± 20C). Độ ẩm tương đối trong khi lưu trữ được giữ trong khoảng 90 % và 95 %. Quá trình trên được thực hiện 4 lần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9.3. Yêu cầu

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn và các phần kim loại không bị ăn mòn.

Trong trường hợp được lắp kín, thiết bị phải không có dấu hiệu bị thấm ẩm.

5.10. Thử rơi vào nước

5.10.1. Định nghĩa

Tính ổn định đối với ảnh hưởng khi rơi vào nước là khả năng của EPIRB giữ được chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thực hiện thử nghiệm sau.

5.10.2. Phương pháp đo

EPIRB được thả ba lần vào nước từ độ cao 20 m trong vị trí hoạt động bình thường, vị trí đảo ngược và vị trí vuông góc so với vị trí hoạt động bình thường.

Sau ba lần rơi, thiết bị phải được kiểm tra chất lượng và kiểm tra sự thấm nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.

Không có sai hỏng hoặc sự thấm nước có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

5.11. Thử ngâm nước

5.11.1. Định nghĩa

Tính ổn định đối với ảnh hưởng khi ngâm nước là khả năng của EPIRB giữ được chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thực hiện thử nghiệm sau.

5.11.2. Phương pháp đo

Thiết bị phải chịu áp suất thủy lực 100 kPa (tương ứng với độ sâu 10 m) trong thời gian 5 phút. Trong 2 phút cuối EPIRB phải được kiểm tra chất lượng và kiểm tra sự thấm nước.

5.11.3. Yêu cầu

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.12. Thử sốc nhiệt

5.12.1. Định nghĩa

Tính ổn định đối với ảnh hưởng do sốc nhiệt là khả năng của thiết bị duy trì được chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thử nghiệm sau được thực hiện.

5.12.2. Phương pháp đo

Thiết bị được đặt trong môi trường không khí +650C (± 30C) trong 1 giờ. Sau đó nó được ngâm trong nước với nhiệt độ +200C (± 30C) ở độ sâu 10 cm (đo từ điểm cao nhất của EPIRB đến mặt nước) trong thời gian 1 giờ.

Trong 2 phút cuối của quá trình thử nghiệm, thiết bị phải được kiểm tra chất lượng và kiểm tra sai hỏng và sự thấm nước.

5.12.3. Yêu cầu

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.

Không có sai hỏng hoặc sự thấm nước có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm này có thể không cần nếu nhà sản xuất có thể cung cấp đủ các chứng cớ mà các thành phần, vật liệu... duy trì được chỉ tiêu điện và cơ xác định dưới ảnh hưởng của bức xạ mặt trời liên tục.

5.13.1. Định nghĩa

Tính ổn định đối với ảnh hưởng của bức xạ mặt trời là khả năng của thiết bị duy trì được chỉ tiêu điện và cơ sau khi thử nghiệm dưới đây được thực hiện.

5.13.2. Phương pháp đo

Thiết bị phải được đặt dưới nguồn bức xạ mặt trời giả (xem bảng 3) trong 80 giờ.

Cuối quá trình thử, thiết bị phải được kiểm tra chất lượng.

Cường độ sáng ở điểm thử (gồm cả bức xạ phản xạ từ xung quanh) phải là 1120 kW/m2 ± 10 % với sự phân bố phổ như trong bảng 3.

Bảng 3: Phân bố phổ

Vùng phổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

Tử ngoại

A

Nhìn thấy

Hồng ngoại

Băng thông

(mm)

0,28-0,32

0,32-0,40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,52-0,64

0,64-0,78

0,78-3,00

Bức xạ

(W/m2)

5

63

200

186

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

492

Dung sai

(%)

± 35

± 25

± 10

± 10

± 10

± 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.13.3. Yêu cầu

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.

Không có sai hỏng có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

5.14. Thử tác dụng của dầu

Thử nghiệm này có thể không cần nếu nhà sản xuất có thể cung cấp đủ các chứng cớ mà các thành phần, vật liệu... duy trì được chỉ tiêu điện và cơ do tác dụng của dầu.

5.14.1. Định nghĩa

Tính ổn định đối với ảnh hưởng khi nhúng trong dầu là khả năng của thiết bị duy trì các chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thử nghiệm sau được thực hiện.

5.14.2. Phương pháp đo

EPIRB phải được nhúng trong dầu trong 6 giờ ở nhiệt độ 190C (± 10C) với yêu cầu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm Flash tối thiểu là  : 2400C;

Độ nhớt 10 - 25 cSt ở 990C.

Các dầu sau có thể được sử dụng:

- Dầu ATSM số 1;

- Dầu ATSM số 2;

- Dầu ISO số 1.

Sau khi thử nghiệm, EPIRB phải được rửa sạch theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất.

5.14.3. Yêu cầu

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.15. Không phối hợp anten

5.15.1. Định nghĩa

Sự không phối hợp anten là khả năng của máy phát có thể hoạt động dưới điều kiện anten không phối hợp với đầu ra máy phát.

5.15.2. Phương pháp đo

EPIRB (trong khi phát) được nhúng trong nước muối (3,5 % dung dịch định mức) ở độ sâu 10 cm (đo từ điểm cao nhất của EPIRB tới mặt nước) trong thời gian 1 lần phát (5 phút).

Thực hiện kiểm tra chất lượng.

5.15.3. Yêu cầu

Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.

6. Máy phát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.1. Định nghĩa

Tần số mang danh định là tần số trung tâm của phát xạ được điều chế. Tần số điều chế (điều chế FSK) là 120 Hz.

6.1.2. Phương pháp đo

EPIRB phát tín hiệu đã điều chế ở tần số fc. Đầu ra phụ kiện đo được nối với một máy phân tích phổ. Trở kháng vào của máy phân tích phổ là 50W. Tần số trung tâm của máy phân tích phổ đặt bằng tần số mang của EPIRB. Độ phân giải thiết lập

khi đo kiểm phải đủ để đo các tín hiệu dải biên. Tần số mang được tính theo công thức:

fc =

Trong đó:

- fc: tần số mang;

- fls: tần số biên dưới

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tần số mang được đo trong chu kỳ 5 phút. Phép đo phải được lặp lại trong chu kỳ phát thứ tư.

6.1.3. Yêu cầu

Tần số mang không được thay đổi hơn: 16 Hz/phút.

6.2. Công suất phát xạ

6.2.1. Định nghĩa

Công suất phát xạ được đo như công suất phát xạ đẳng hướng tương đương (e.i.r.p).

6.2.2. Phương pháp đo

Việc đo kiểm này và phép đo công suất trong phụ kiện đo (các mục 4.2 và 4.3) phải được thực hiện kế tiếp nhau mà không tắt EPIRB giữa các phép đo.

Hiệu chỉnh thiết bị đo để hệ số chuyển đổi giữa giá trị đo được và công suất phát xạ phải có độ chính xác: ±6 dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tín hiệu phát xạ phải được đo ở khoảng cách ít nhất là 8 bước sóng (ở tần số phát xạ), tính từ anten của EPIRB. Có thể thay đổi vị trí anten đo để đo với các góc ngẩng giữa 00và 900. Cường độ của tín hiệu thu được đo bằng anten phân cực tròn điều chỉnh phù hợp với bất kỳ sự thay đổi khoảng cách giữa EPIRB và anten đo. Với các góc ngẩng 00 và 450 hoặc EPIRB được xoay 3600 hoặc anten đo di chuyển xung quanh EPIRB. Cường độ tín hiệu ở mỗi vị trí đo và đặc biệt là các giá trị cực đại và cực tiểu được ghi lại.

Phép đo được thực hiện ở các điều kiện đo kiểm bình thường (mục 4.4).

6.2.3. Yêu cầu

Công suất phát xạ phải nằm trong khoảng: 0 dBW +1 dB/-3 dB.

6.3. Công suất trong phụ kiện đo

6.3.1. Định nghĩa

Công suất trong phụ kiện đo là công suất cấp cho một anten giả thông qua phụ kiện đo như trong mục 4.2.

6.3.2. Phương pháp đo

EPIRB được lắp trong phụ kiện đo (mục 4.2). Đo và ghi lại công suất trên đầu ra của phụ kiện đo. Công suất này được sử dụng như công suất đầu ra chuẩn (Pr) của EPIRB và được sử dụng trong các phép đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn. Đo kiểm được lặp lại ở các điều kiện đo kiểm tới hạn. Đo và ghi lại công suất đầu ra của phụ kiện đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công suất đo được trong phụ kiện đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn phải nằm trong phạm vi: Pr + 2 dB / - 3 dB.

6.4. Phát xạ giả

6.4.1. Định nghĩa

Phát xạ ở những tần số ngoài băng thông cần thiết, mức của nó có thể giảm mà không ảnh hưởng đến việc truyền thông tin. Phát xạ giả gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh, sản phẩm xuyên điều chế và biến đổi tần số.

6.4.2. Phương pháp đo

Cần đo các phát xạ giả trong các băng tần 108 MHz -137 MHz, 156 MHz -  174 MHz; 406 MHz-406,1 MHz; 450 MHz -470 MHz; 1535 MHz -1545,4 MHz và 1636 MHz - 1646,5 MHz.

Thực hiện phép đo ở vị trí đo như trong mục 6.2.2.

Phép đo phải được thực hiện với máy phát báo động cứu nạn không kích hoạt, được lắp trong cơ cấu tự giải phóng. Đo kiểm được lặp lại với máy phát báo động cứu nạn được kích hoạt, nhưng phép đo chỉ được thực hiện ngoài thời gian phát.

Máy thu đo phải có băng thông: 10 kHz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phép đo được thực hiện ở các điều kiện đo kiểm bình thường (mục 4.4).

6.4.3. Yêu cầu

Công suất phát xạ giả hiệu dụng ở bất kỳ tần số rời rạc trong các băng tần tương ứng mục 6.4.2:

Khi máy phát báo động cứu nạn không được kích hoạt không lớn hơn: 2 nW;

Khi máy phát báo động cứu nạn được kích hoạt không lớn hơn: 25 W.

6.5. Dịch tần

6.5.1. Định nghĩa

Dịch tần là sự khác nhau giữa các tần số tương ứng với các trạng thái “0” và “1”.

6.5.2. Phương pháp đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng một máy đếm tần số nối với đầu ra của máy phát để đo các tần số giới hạn trên và dưới.

Tần số sóng mang danh định là tần số trung tâm của 2 tần số đo được.

Dịch tần là hiệu giữa hai tần số đo được.

6.5.3. Yêu cầu

Dịch tần là: 240 Hz ± 2,4 Hz.

6.6. Độ ổn định đồng hồ bit

6.6.1. Định nghĩa

Độ ổn định đồng hồ bit là độ ổn định pha đồng hồ bit của tín hiệu điều chế.

6.6.2. Phương pháp đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.6.3. Yêu cầu

Độ ổn định đồng hồ bit phải nhỏ hơn: 5 ms/10 phút.

6.7. Thời gian phát

6.7.1. Định nghĩa

Thời gian phát là thời gian của một chu kỳ phát đầy đủ.

6.7.2. Phương pháp đo

Thời gian phát được đo bằng thời gian giữa các thời điểm bắt đầu và kết thúc phát trong hai băng tần của các vệ tinh Inmarsat thế hệ thứ nhất và thứ hai.

6.7.3. Yêu cầu

Thời gian phát   là 10 phút với 5 phút phát trong băng tần 1.644,3 MHz - 1.644,5 MHz sau đó là 5 phút phát trong băng tần 1.645,6 MHz - 1.645,8 MHz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.8.1. Định nghĩa

Một giá trị được tính theo công thức trong nghị quyết A.689(17) [6] của IMO.

6.8.2. Phương pháp đo

Cường độ sáng hiệu dụng được tính theo công thức sau:

Ieff =

Trong đó:

- Ieff là cường độ hiệu dụng (candela);

- I(t) là cường độ tức thời;

- (t2-t1) là thời gian phát sáng (s).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cường độ sáng hiệu dụng nhỏ nhất là 0,75 cd, tốc độ phát sáng thấp nhất là 20 lần trong 1 phút, thời gian một lần phát sáng nằm trong khoảng: 10-6 s đến 1s.

7. Cơ cấu tự giải phóng

7.1. Yêu cầu chung

7.1.1. Yêu cầu thiết kế

Cơ cấu tự giải phóng phải được chế tạo từ các vật liệu tương thích về điện và không bị ăn mòn.

Các hỏng hóc bởi sức căng cơ khí do hệ số giãn nhiệt khác nhau phải được phòng tránh.

Không mạ hoặc các hình thức phủ kim loại khác trên các phần của cơ cấu tự giải phóng.

Cơ cấu tự giải phóng phải có các bộ phận cần thiết để tránh việc kích hoạt EPIRB một cách vô ý.

7.1.2. Khai thác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể tháo phao EPIRB bằng tay không cần các dụng cụ.

7.1.3. Dải nhiệt độ công tác

Cơ cấu tự giải phóng phải có khả năng hoạt động trên toàn bộ dải nhiệt độ từ: -300C đến +650C.

7.1.4. Nhãn

Cơ cấu tự giải phóng phải có một hoặc nhiều nhãn chứa thông tin sau (ít nhất bằng tiếng Anh):

- Kí hiệu kiểu;

- Các chỉ dẫn khai thác khi tháo phao EPIRB bằng tay;

- Khoảng cách an toàn tới la bàn theo Khuyến nghị 694 của ISO [10], Phương pháp B do nhà sản xuất công bố;

- Ngày bảo dưỡng và/hoặc thay thế cơ cấu tự giải phóng, nếu có thể;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.1. Định nghĩa

Khả năng tự giải phóng EPIRB của cơ cấu tự giải phóng khi chìm trong nước.

7.2.2. Phương pháp đo

EPIRB được lắp trong cơ cấu tự giải phóng và được dìm xuống nước ở vị trí lắp ráp bình thường. Nhiệt độ của nước nằm trong khoảng 150C và 350C và được ghi lại.

Thử nghiệm được lặp lại và thiết bị được xoay trong mỗi lần như sau:

- Vị trí lắp ráp bình thường;

- Xoay 900 về phía mạn phải tàu;

- Xoay 900 về phía mạn trái tàu;

- Xoay 900 về phía mũi tàu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vị trí ngược lại.

Với các thử nghiệm ở điều kiện đo kiểm tới hạn, thiết bị phải được ổn định ở -300C. Nhiệt độ của nước là 00C nhưng không được để nước đóng băng trong khi thử nghiệm.

Thử nghiệm ở điều kiện nhiệt độ tới hạn chỉ được thực hiện khi thiết bị ở vị trí lắp ráp bình thường.

7.2.3. Yêu cầu

EPIRB phải tự động phóng và nổi tự do trước khi đạt tới độ sâu 4 m.

Sau khi nổi lên mặt nước, anten của EPIRB phải cao hơn mặt nước.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1 Yêu cầu chung

A.1.1 Loại phát xạ

Tín hiệu song biên cả sóng mang (A3X)

A.1.2 Tần số điều chế

Tín hiệu âm thanh quét từ cao xuống thấp giữa 1600 Hz và 300 Hz trong một dải không nhỏ hơn 700 Hz.

A.1.3 Chu trình hoạt động của máy phát

Máy phát phải phát liên tục.

A.1.4 Tốc độ quét lặp lại

Tốc độ quét lặp lại của máy phát nằm giữa: 2 Hz đến 4 Hz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.1 Định nghĩa

Sai số tần số là hiệu giữa tần số đo được và giá trị danh định của nó.

A.2.2 Phương pháp đo

Tần số sóng mang được đo bằng một máy đếm tần số hoặc một máy phân tích phổ ở các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn.

A.2.3 Yêu cầu

Tần số sóng mang là: 121,5 MHz ± 6 kHz.

A.3 Chu trình hoạt động điều chế

A.3.1 Định nghĩa

Chu trình hoạt động điều chế =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- T1 là khoảng thời gian của nửa chu kỳ dương của điều chế âm tần được đo ở các điểm giữa biên độ của đường bao điều chế; và

- T2 là chu kỳ của tín hiệu điều chế âm tần cơ bản.

A.3.2 Phương pháp đo

Đầu ra máy phát được nối với một máy hiện sóng có nhớ. T1 và T2 được đo tại điểm đầu, điểm giữa và điểm cuối của chu kỳ điều chế.

A.3.3 Yêu cầu

Chu trình hoạt động điều chế phải nằm giữa: 33% và 55%.

A.4 Hệ số điều chế

A.4.1 Định nghĩa

Hệ số điều chế =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A là giá trị biên độ cực đại của đường bao;

- B là giá trị biên độ cực tiểu của đường bao.

A.4.2 Phương pháp đo

Đầu ra máy phát được nối với một máy hiện sóng có nhớ. A và B được đo tại các điểm đầu, điểm giữa và điểm cuối của chu kỳ điều chế.

A.4.3 Yêu cầu

Hệ số điều chế phải nằm trong khoảng: 0,85 và 1,0

A.5 Công suất phát xạ hiệu dụng đỉnh

A.5.1 Định nghĩa

Công suất phát xạ hiệu dụng đỉnh là công suất trung bình trong một chu kỳ tần số vô tuyến tại đỉnh của đường bao điều chế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép đo được thực hiện ở các điều kiện nhiệt độ bình thường và sử dụng EPIRB mà ắc qui của nó đã được bật trong ít nhất 44 giờ. Nếu thời gian đo kiểm vượt quá 4 giờ, ắc-qui có thể được thay thế bằng ắc-qui khác với điều kiện đã bật trong ít nhất 44 giờ.

Khi đo kiểm ngoài buồng đo, đề phòng tránh phát các tín hiệu cứu nạn trên các tần số an toàn và cứu nạn, ví dụ bằng cách bù tần số.

Phương pháp đo là xác định 12 giá trị công suất phát xạ hiệu dụng đỉnh (PERP) được thực hiện bằng cách đo trực tiếp công suất phát xạ.

Các phép đo được thực hiện ở góc phương vị 300 ± 30. Tất cả các phép đo PERP được thực hiện ở cùng góc ngẩng; góc ngẩng được sử dụng là góc giữa 50 và 200 ở đó EPIRB có hệ số khuếch đại anten cực đại. Giá trị trung gian của PERP được ghi lại.

A.5.3 Yêu cầu

Giá trị trung gian của công suất phát xạ hiệu dụng đỉnh nằm trong khoảng: 25 mW và 100 mW.

Tỷ số cực đại trên cực tiểu của 11 giá trị PERP lớn nhất không được vượt quá: 6 dB.

A.6 Các phát xạ giả

A.6.1 Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.6.2 Phương pháp đo

Các phát xạ giả được đo trong các băng tần 108 MHz - 137 MHz; 156 MHz - 162 MHz; 406,0 MHz - 406,1 MHz và 450 MHz đến 470 MHz ở vị trí đo kiểm trong mục 6.2.2.

A.6.3 Yêu cầu

Công suất của thành phần phát xạ giả ở tần số bất kỳ không được vượt quá: 25mW.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] International Telecommunication Union: “Radio Regulation”.

[2] International Convention for Safety Of Life At Sea Convention (SOLAS) (1974), as amended 1988 (GMDSS).

[3] IMO Resolution A.658 (16): “Use and fitting of retro-reflective materials on life-saving appliances”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[5] IMO Resolution A.662 (16): “Performance standards for float free release and activation arrangements for emergency radio equipment”.

[6] IMO Resolution A.689 (17): “Testing of life-saving appliances”.

[7] IMO Resolution A.694 (17): “General requirements for ship borne radio equipment forming part of the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and for electronic navigationa aids”.

[8] IMO Resolution A.702 (17): “Radio maintenance guidelines for the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) relatet to sea areas A3 and A4”.

[9] ITU-R Recommendation M.632-2: "Transmission characteristics of a satellite Emergency Position-Indicating Radio beacon (satellite EPIRB) system operating through geostationary satellites in the 1.6 GHz band".

[10] ISO Recommendation 694: Method B.

[11] Inmarsat-E System Definition Manual.

[12] ETR 028: "Radio Equipment and System (RES); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics".

[13] ETS 300 372: "Radio Equipment and Systems (RES); Technical characteristic and methods of measurement for maritime float-free satellite Emergency Position Indicating Radio Beacon (EPIRB) operating in the 1.6 GHz band through geostationary satellites".

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn ngành TCN68-200:2001 ngày 21/12/2001 về thiết bị đầu cuối hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu - GMDSS - Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải - EPIRB - hoạt động ở băng tầng 1,6 GHz - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.669

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.246.72
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!