Thông số
|
Sai số đo
|
Tần số RF
|
±1.10-7
|
Công suất RF
|
±0,75 dB
|
Độ lệch tần
|
5%
|
Phát xạ
|
±6 dB
|
Sai số đo trong bảng 1 dựa vào mức tin cậy
95% được tính theo các phương pháp trình bày trong ETR 028 [12].
5. Thử nghiệm môi
trường
5.1. Yêu cầu chung
Các thử nghiệm môi trường trong mục này được
thực hiện trước các đo kiểm khác. EPIRB phải được lắp trong cơ cấu tự giải
phóng.
Trong khi thử nghiệm môi trường, EPIRB phải
sử dụng ắc-qui (xem mục 3.14).
5.2. Kiểm tra chất lượng
Trong tiêu chuẩn này, “Kiểm tra chất lượng”
nghĩa là:
a) Với EPIRB:
- Đo tần số sóng mang của phát xạ bằng cách
sử dụng phụ kiện đo. Phương pháp đo và phương pháp tính toán được trình bày
trong mục 6.1.2. Tần số sóng mang phải nằm trong khoảng ± 1,645 kHz của tần số
ấn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra hoạt động của đèn hiệu;
- Kiểm tra thông tin vị trí, nếu có một thiết
bị cập nhật vị trí tự động. Thông tin vị trí khi kiểm tra phải có độ chính xác
±1 nm
- Nếu có bộ phát đáp ra-đa 9 GHz, kiểm tra
việc kích hoạt bộ phát đáp bằng tín hiệu ra-đa 9 GHz ở mức lớn hơn mức độ nhạy
của bộ phát đáp 6 dB;
- Kiểm tra tần số mang 121,5 MHz của máy
phát, nếu có. Tần số mang phải là: 121,5 MHz ± 3 kHz;
b) Với khối điều khiển từ xa:
- Kiểm tra khả năng kích hoạt EPIRB;
c) Với cơ cấu tự giải phóng:
- Kiểm tra chức năng bằng phương tiện thử
(mục 7.1.2).
5.3. Thử rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính ổn định đối với các ảnh hưởng của rung
là khả năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ không đổi sau khi thử
rung.
5.3.2. Phương pháp đo
Thiết bị được gắn vào một bàn rung bởi các
phương tiện hỗ trợ của nó. Thiết bị có thể được treo để bù trọng lượng mà bàn
rung không chịu được.
Tránh các ảnh hưởng đến chỉ tiêu thiết bị do
trường điện từ của khối rung.
Thiết bị phải chịu rung dạng sin theo phương
thẳng đứng ở tất cả các tần số nằm giữa:
- 2 Hz (-0/+3 Hz) và 13,2 Hz với khoảng rung
±1 mm ± 10 % (gia tốc tối đa 7 m/s2 ở 13,2 Hz); và
- 13,2 Hz và 100 Hz với gia tốc tối đa không
đổi 7 m/s2.
Tốc độ quét tần số phải đủ thấp để cho phép
phát hiện sự cộng hưởng trong các phần của thiết bị.
Dò tìm cộng hưởng phải được thực hiện trong
khi thử rung. Nếu tìm thấy sự cộng hưởng ở bất kỳ phần nào, thiết bị phải được
thử sự chịu rung ở tần số cộng hưởng đó với thời gian không ít hơn 2 giờ. Thử
nghiệm phải được lặp lại với mức rung như trên ở hướng vuông góc tương hỗ trong
mặt phẳng ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm chỉ được thực hiện ở điều kiện
nhiệt độ bình thường.
5.3.3. Yêu cầu
EPIRB phải không phóng khỏi vị trí lắp ráp
của nó và không tự động kích hoạt trong khi thử rung.
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải thoả
mãn.
Không có sai hỏng cơ khí nào có thể nhìn thấy
bằng mắt thường.
5.4. Thử nhiệt độ
5.4.1. Định nghĩa
Tính ổn định đối với đối với các ảnh hưởng
của nhiệt độ là khả năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ xác định sau
khi thử nhiệt độ.
Tốc độ tăng và giảm nhiệt độ của buồng đo tối
đa là 10C/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1. Thiết bị lắp bên trong
5.4.2.1.1. Phương pháp đo
Thiết bị phải được đặt trong một buồng đo có
nhiệt độ phòng bình thường. Sau đó tăng nhiệt độ và giữ ở 550C (± 30C)
trong một thời gian ít nhất là 10 giờ.
30 phút sau, EPIRB được bật và duy trì làm
việc trong 2 giờ. Thiết bị phải được kiểm tra chất lượng trong thời gian này.
Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm
nhiệt độ trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện
nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 3 giờ trước
khi phép đo tiếp theo được thực hiện.
5.4.2.1.2. Yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
5.4.2.2. Thiết bị lắp bên ngoài
5.4.2.2.1. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó EPIRB được bật và duy trì làm việc
bình thường trong 2 giờ. Thiết bị phải được kiểm tra chất lượng trong thời gian
này. Nhiệt độ của buồng đo phải được giữ ở +550C (± 30C)
trong thời gian này.
Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm
nhiệt độ trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện
nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 3 giờ trước
khi phép đo tiếp theo được thực hiện.
5.4.2.1.3. Yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
5.4.3 Chu kỳ nung ẩm
5.4.3.1. Phương pháp đo
Thiết bị phải được đặt trong một buồng đo ở
nhiệt độ phòng bình thường. Độ ẩm của phòng được giữ không đổi trong thời gian
3 (± 0,5) giờ. Thiết bị được nung từ nhiệt độ phòng tới 400C (± 20C)
và trong khoảng thời gian này phải duy trì độ ẩm tương đối ở 93 % (± 3 %) để
không xảy ra sự ngưng tụ. Những điều kiện này phải được duy trì trong thời gian
ít nhất là 10 giờ. Bộ phận điều khiển nhiệt độ chỉ được bật sau thời gian này.
30 phút sau, EPIRB được bật và duy trì làm
việc trong 2 giờ. Thiết bị phải được kiểm tra chất lượng trong thời gian này.
Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của buồng đo phải giữ ở 400C (± 30C)
và 93 % (± 3 %) trong thời gian này.
Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm xuống
nhiệt độ phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được
đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian không
ít hơn 3 giờ hoặc tới khi độ ẩm được phân tán đều trước khi phép đo tiếp theo
được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
5.4.4. Chu kỳ nhiệt độ thấp
5.4.4.1. Thiết bị lắp bên trong
5.4.4.1.1. Phương pháp đo
Thiết bị phải được đặt trong một buồng đo có
nhiệt độ phòng bình thường. Sau đó giảm nhiệt độ và giữ ở -150C (± 30C)
trong một thời gian ít nhất là 10 giờ.
Bộ phận điều khiển nhiệt độ và/hoặc nguồn
nung của thiết bị chỉ được bật sau thời gian này.
Sau đó thiết bị được kiểm tra chất lượng.
Nhiệt độ của buồng đo phải giữ ở -150C
(± 30C) trong khi kiểm tra chất lượng.
Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm
nhiệt độ trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện
nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 3 giờ trước
khi phép đo tiếp theo được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
5.4.4.2. Thiết bị lắp bên ngoài
5.4.4.2.1. Phương pháp đo
Thiết bị phải được đặt trong một buồng đo có
nhiệt độ phòng bình thường. Sau đó giảm nhiệt độ và giữ ở -300C (± 30C)
trong một thời gian ít nhất là 10 giờ.
Bộ phận điều khiển nhiệt độ của thiết bị được
bật và phòng được chuyển tới nhiệt độ -200 C (± 30C). Quá
trình này phải hoàn thành trong 30 phút (± 5 phút).
Nhiệt độ của phòng phải được duy trì ở -200
C (± 30 C) trong thời gian 1 giờ 30 phút.
Sau đó thiết bị được kiểm tra chất lượng.
Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm xuống
nhiệt độ phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được
đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian không
ít hơn 3 giờ hoặc tới khi độ ẩm được phân tán đều trước khi phép đo tiếp theo
được thực hiện.
5.4.4.2.2. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Thử va chạm
5.5.1. Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng của va chạm là
khả năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thử va chạm.
5.5.2. Phương pháp đo
EPIRB phải được lắp trong cơ cấu tự giải
phóng của nó. Thử nghiệm được tiến hành với:
- Gia tốc đỉnh: 98 m/s2 ± 10 %;
- Độ rộng xung: 18 ms ± 20 %;
- Dạng sóng: sóng hình sin nửa chu kỳ;
- Trục thử: thẳng đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối quá trình thử nghiệm, thiết bị phải được
kiểm tra chất lượng và xác định các sai hỏng cơ khí.
5.5.3. Yêu cầu
EPIRB không được phóng khỏi vị trí của nó và
phải không tự động kích hoạt trong quá trình thử.
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn và không có sai hỏng cơ khí nào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
5.6. Thử tác động của dòng phun nước
5.6.1. Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng của nước từ
vòi phun là khả năng giữ EPIRB trong cơ cấu tự giải phóng của nó và không phát
báo động cứu nạn khi thử tác động của dòng phun nước.
5.6.2. Phương pháp đo
EPIRB được lắp trong cơ cấu tự giải phóng.
Phun nước trực tiếp vào EPIRB trong thời gian 5 phút. Vòi phun nước phải có
đường kính danh định là 63,5 mm và tốc độ phun nước là 2.300 lít nước một phút.
Điểm đầu của vòi phun phải cách EPIRB 3,5 m và cao hơn điểm gốc của anten 1,5
m. Vòi phun nước được di chuyển trong khi thử nghiệm để phun nước tới EPIRB từ
tất cả các hướng trong cung 1800 vuông góc với vị trí lắp ráp bình thường của
EPIRB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPIRB không được phóng khỏi vị trí của nó và
phải không tự động kích hoạt trong quá trình thử.
Nhãn trên EPIRB và cơ cấu tự giải phóng không
bị hỏng.
5.7. Thử nổi
5.7.1. Định nghĩa
Độ nổi được tính theo phần trăm bằng lực nổi
chia cho trọng lực.
5.7.2. Phương pháp đo
EPIRB được ngâm trong nước.
Lực nổi được đo trong khi toàn bộ EPIRB ngập
trong nước. Sau đó lấy lực nổi chia cho trọng lực đo được.
Độ nổi có thể được tính bằng cách chia thể
tích của khối trên mặt nước cho thể tích của khối dưới mặt nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nổi nhỏ nhất là 5 %.
5.8. Thử thăng bằng
5.8.1. Định nghĩa
Thăng bằng là khả năng của EPIRB trở về vị
trí bình thường sau khi nghiêng.
5.8.2. Phương pháp đo
Với anten đo ở vị trí hoạt động bình thường,
EPIRB được dìm trong nước. Sau đó xoay EPIRB tới vị trí nằm ngang ở dưới mặt
nước và thả tự do.
5.8.3. Yêu cầu
EPIRB phải trở về vị trí cân bằng trong 2
giây.
5.9. Thử ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.1. Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng của ăn mòn là
khả năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thực hiện
thử nghiệm sau.
5.9.2. Phương pháp đo
Sử dụng thiết bị phun sương dung dịch muối có
thành phần như trong bảng 2.
Bảng 2: Thành phần
dung dịch muối
NaCl
26,5
g
± 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
g
± 10 %
MgSO4
3,3
g
± 10 %
CaCl2
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10 %
KCl
0,73
g
± 10 %
Na2CO3
0,20
g
± 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
g
± 10 %
Thêm nước cất để tạo thành 1 lít dung dịch
Ngoài ra có thể sử dụng dung dịch NaCl 5 %.
Muối được sử dụng trong thử nghiệm phải là NaCl chất lượng cao (0,1 % Iốt và
0,3 % tổng tạp chất).
Dung dịch được pha chế bằng cách hoà tan 5
phần (± 1) trọng lượng của muối trong 95 phần trọng lượng của nước cất hoặc
nước được khử khoáng.
Độ pH của dung dịch phải nằm giữa 6,5 và 7,2
ở nhiệt độ 200C (± 20C). Duy trì độ pH trong khoảng này
bằng cách pha thêm HCl hoặc NaOH để điều chỉnh độ pH.
Các thiết bị phun sương phải đảm bảo không có
thành phần ăn mòn trong dung dịch muối.
Phun sương dung dịch muối trên toàn bộ mặt
ngoài của thiết bị trong thời gian 1 giờ. Sau mỗi lần phun, thiết bị được lưu
trữ với thời gian 7 ngày ở nhiệt độ 400C (± 20C). Độ ẩm
tương đối trong khi lưu trữ được giữ trong khoảng 90 % và 95 %. Quá trình trên
được thực hiện 4 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3. Yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn và các phần kim loại không bị ăn mòn.
Trong trường hợp được lắp kín, thiết bị phải
không có dấu hiệu bị thấm ẩm.
5.10. Thử rơi vào nước
5.10.1. Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng khi rơi vào
nước là khả năng của EPIRB giữ được chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thực
hiện thử nghiệm sau.
5.10.2. Phương pháp đo
EPIRB được thả ba lần vào nước từ độ cao 20 m
trong vị trí hoạt động bình thường, vị trí đảo ngược và vị trí vuông góc so với
vị trí hoạt động bình thường.
Sau ba lần rơi, thiết bị phải được kiểm tra
chất lượng và kiểm tra sự thấm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
Không có sai hỏng hoặc sự thấm nước có thể
nhìn thấy bằng mắt thường.
5.11. Thử ngâm nước
5.11.1. Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng khi ngâm nước
là khả năng của EPIRB giữ được chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thực hiện
thử nghiệm sau.
5.11.2. Phương pháp đo
Thiết bị phải chịu áp suất thủy lực 100 kPa
(tương ứng với độ sâu 10 m) trong thời gian 5 phút. Trong 2 phút cuối EPIRB
phải được kiểm tra chất lượng và kiểm tra sự thấm nước.
5.11.3. Yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Thử sốc nhiệt
5.12.1. Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng do sốc nhiệt
là khả năng của thiết bị duy trì được chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thử
nghiệm sau được thực hiện.
5.12.2. Phương pháp đo
Thiết bị được đặt trong môi trường không khí
+650C (± 30C) trong 1 giờ. Sau đó nó được ngâm trong nước
với nhiệt độ +200C (± 30C) ở độ sâu 10 cm (đo từ điểm cao
nhất của EPIRB đến mặt nước) trong thời gian 1 giờ.
Trong 2 phút cuối của quá trình thử nghiệm,
thiết bị phải được kiểm tra chất lượng và kiểm tra sai hỏng và sự thấm nước.
5.12.3. Yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
Không có sai hỏng hoặc sự thấm nước có thể
nhìn thấy bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này có thể không cần nếu nhà sản
xuất có thể cung cấp đủ các chứng cớ mà các thành phần, vật liệu... duy trì
được chỉ tiêu điện và cơ xác định dưới ảnh hưởng của bức xạ mặt trời liên tục.
5.13.1. Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng của bức xạ mặt
trời là khả năng của thiết bị duy trì được chỉ tiêu điện và cơ sau khi thử
nghiệm dưới đây được thực hiện.
5.13.2. Phương pháp đo
Thiết bị phải được đặt dưới nguồn bức xạ mặt
trời giả (xem bảng 3) trong 80 giờ.
Cuối quá trình thử, thiết bị phải được kiểm
tra chất lượng.
Cường độ sáng ở điểm thử (gồm cả bức xạ phản
xạ từ xung quanh) phải là 1120 kW/m2 ± 10 % với sự phân bố phổ như
trong bảng 3.
Bảng 3: Phân bố phổ
Vùng phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Tử ngoại
A
Nhìn thấy
Hồng ngoại
Băng thông
(mm)
0,28-0,32
0,32-0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52-0,64
0,64-0,78
0,78-3,00
Bức xạ
(W/m2)
5
63
200
186
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
492
Dung sai
(%)
± 35
± 25
± 10
± 10
± 10
± 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.3. Yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
Không có sai hỏng có thể nhìn thấy bằng mắt
thường.
5.14. Thử tác dụng của dầu
Thử nghiệm này có thể không cần nếu nhà sản
xuất có thể cung cấp đủ các chứng cớ mà các thành phần, vật liệu... duy trì
được chỉ tiêu điện và cơ do tác dụng của dầu.
5.14.1. Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng khi nhúng
trong dầu là khả năng của thiết bị duy trì các chỉ tiêu điện và cơ xác định sau
khi thử nghiệm sau được thực hiện.
5.14.2. Phương pháp đo
EPIRB phải được nhúng trong dầu trong 6 giờ ở
nhiệt độ 190C (± 10C) với yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm Flash tối thiểu là : 2400C;
Độ nhớt 10 - 25 cSt ở 990C.
Các dầu sau có thể được sử dụng:
- Dầu ATSM số 1;
- Dầu ATSM số 2;
- Dầu ISO số 1.
Sau khi thử nghiệm, EPIRB phải được rửa sạch theo
các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
5.14.3. Yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15. Không phối hợp anten
5.15.1. Định nghĩa
Sự không phối hợp anten là khả năng của máy
phát có thể hoạt động dưới điều kiện anten không phối hợp với đầu ra máy phát.
5.15.2. Phương pháp đo
EPIRB (trong khi phát) được nhúng trong nước
muối (3,5 % dung dịch định mức) ở độ sâu 10 cm (đo từ điểm cao nhất của EPIRB
tới mặt nước) trong thời gian 1 lần phát (5 phút).
Thực hiện kiểm tra chất lượng.
5.15.3. Yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
6. Máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Định nghĩa
Tần số mang danh định là tần số trung tâm của
phát xạ được điều chế. Tần số điều chế (điều chế FSK) là 120 Hz.
6.1.2. Phương pháp đo
EPIRB phát tín hiệu đã điều chế ở tần số fc.
Đầu ra phụ kiện đo được nối với một máy phân tích phổ. Trở kháng vào của máy
phân tích phổ là 50W. Tần số trung tâm của máy phân tích phổ đặt bằng tần số
mang của EPIRB. Độ phân giải thiết lập
khi đo kiểm phải đủ để đo các tín hiệu dải biên.
Tần số mang được tính theo công thức:
fc =
Trong đó:
- fc: tần số mang;
- fls: tần số biên dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số mang được đo trong chu kỳ 5 phút. Phép
đo phải được lặp lại trong chu kỳ phát thứ tư.
6.1.3. Yêu cầu
Tần số mang không được thay đổi hơn: 16
Hz/phút.
6.2. Công suất phát xạ
6.2.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ được đo như công suất phát
xạ đẳng hướng tương đương (e.i.r.p).
6.2.2. Phương pháp đo
Việc đo kiểm này và phép đo công suất trong
phụ kiện đo (các mục 4.2 và 4.3) phải được thực hiện kế tiếp nhau mà không tắt
EPIRB giữa các phép đo.
Hiệu chỉnh thiết bị đo để hệ số chuyển đổi
giữa giá trị đo được và công suất phát xạ phải có độ chính xác: ±6 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu phát xạ phải được đo ở khoảng cách
ít nhất là 8 bước sóng (ở tần số phát xạ), tính từ anten của EPIRB. Có thể thay
đổi vị trí anten đo để đo với các góc ngẩng giữa 00và 900.
Cường độ của tín hiệu thu được đo bằng anten phân cực tròn điều chỉnh phù hợp
với bất kỳ sự thay đổi khoảng cách giữa EPIRB và anten đo. Với các góc ngẩng 00
và 450 hoặc EPIRB được xoay 3600 hoặc anten đo di chuyển
xung quanh EPIRB. Cường độ tín hiệu ở mỗi vị trí đo và đặc biệt là các giá trị
cực đại và cực tiểu được ghi lại.
Phép đo được thực hiện ở các điều kiện đo
kiểm bình thường (mục 4.4).
6.2.3. Yêu cầu
Công suất phát xạ phải nằm trong khoảng: 0
dBW +1 dB/-3 dB.
6.3. Công suất trong phụ kiện đo
6.3.1. Định nghĩa
Công suất trong phụ kiện đo là công suất cấp
cho một anten giả thông qua phụ kiện đo như trong mục 4.2.
6.3.2. Phương pháp đo
EPIRB được lắp trong phụ kiện đo (mục 4.2).
Đo và ghi lại công suất trên đầu ra của phụ kiện đo. Công suất này được sử dụng
như công suất đầu ra chuẩn (Pr) của EPIRB và được sử dụng trong các phép đo ở
các điều kiện đo kiểm tới hạn. Đo kiểm được lặp lại ở các điều kiện đo kiểm tới
hạn. Đo và ghi lại công suất đầu ra của phụ kiện đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất đo được trong phụ kiện đo ở các
điều kiện đo kiểm tới hạn phải nằm trong phạm vi: Pr + 2 dB / - 3
dB.
6.4. Phát xạ giả
6.4.1. Định nghĩa
Phát xạ ở những tần số ngoài băng thông cần
thiết, mức của nó có thể giảm mà không ảnh hưởng đến việc truyền thông tin.
Phát xạ giả gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh, sản phẩm xuyên điều chế và biến
đổi tần số.
6.4.2. Phương pháp đo
Cần đo các phát xạ giả trong các băng tần 108
MHz -137 MHz, 156 MHz - 174 MHz; 406 MHz-406,1 MHz; 450 MHz -470 MHz; 1535 MHz
-1545,4 MHz và 1636 MHz - 1646,5 MHz.
Thực hiện phép đo ở vị trí đo như trong mục
6.2.2.
Phép đo phải được thực hiện với máy phát báo
động cứu nạn không kích hoạt, được lắp trong cơ cấu tự giải phóng. Đo kiểm được
lặp lại với máy phát báo động cứu nạn được kích hoạt, nhưng phép đo chỉ được
thực hiện ngoài thời gian phát.
Máy thu đo phải có băng thông: 10 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo được thực hiện ở các điều kiện đo
kiểm bình thường (mục 4.4).
6.4.3. Yêu cầu
Công suất phát xạ giả hiệu dụng ở bất kỳ tần
số rời rạc trong các băng tần tương ứng mục 6.4.2:
Khi máy phát báo động cứu nạn không được kích
hoạt không lớn hơn: 2 nW;
Khi máy phát báo động cứu nạn được kích hoạt
không lớn hơn: 25 W.
6.5. Dịch tần
6.5.1. Định nghĩa
Dịch tần là sự khác nhau giữa các tần số
tương ứng với các trạng thái “0” và “1”.
6.5.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng một máy đếm tần số nối với đầu ra của
máy phát để đo các tần số giới hạn trên và dưới.
Tần số sóng mang danh định là tần số trung
tâm của 2 tần số đo được.
Dịch tần là hiệu giữa hai tần số đo được.
6.5.3. Yêu cầu
Dịch tần là: 240 Hz ± 2,4 Hz.
6.6. Độ ổn định đồng hồ bit
6.6.1. Định nghĩa
Độ ổn định đồng hồ bit là độ ổn định pha đồng
hồ bit của tín hiệu điều chế.
6.6.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3. Yêu cầu
Độ ổn định đồng hồ bit phải nhỏ hơn: 5 ms/10
phút.
6.7. Thời gian phát
6.7.1. Định nghĩa
Thời gian phát là thời gian của một chu kỳ
phát đầy đủ.
6.7.2. Phương pháp đo
Thời gian phát được đo bằng thời gian giữa
các thời điểm bắt đầu và kết thúc phát trong hai băng tần của các vệ tinh
Inmarsat thế hệ thứ nhất và thứ hai.
6.7.3. Yêu cầu
Thời gian phát là 10 phút với 5 phút phát trong
băng tần 1.644,3 MHz - 1.644,5 MHz sau đó là 5 phút phát trong băng tần 1.645,6
MHz - 1.645,8 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.1. Định nghĩa
Một giá trị được tính theo công thức trong
nghị quyết A.689(17) [6] của IMO.
6.8.2. Phương pháp đo
Cường độ sáng hiệu dụng được tính theo công
thức sau:
Ieff =
Trong đó:
- Ieff là cường độ hiệu dụng
(candela);
- I(t) là cường độ tức thời;
- (t2-t1) là thời gian
phát sáng (s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ sáng hiệu dụng nhỏ nhất là 0,75 cd,
tốc độ phát sáng thấp nhất là 20 lần trong 1 phút, thời gian một lần phát sáng
nằm trong khoảng: 10-6 s đến 1s.
7. Cơ cấu tự giải
phóng
7.1. Yêu cầu chung
7.1.1. Yêu cầu thiết kế
Cơ cấu tự giải phóng phải được chế tạo từ các
vật liệu tương thích về điện và không bị ăn mòn.
Các hỏng hóc bởi sức căng cơ khí do hệ số
giãn nhiệt khác nhau phải được phòng tránh.
Không mạ hoặc các hình thức phủ kim loại khác
trên các phần của cơ cấu tự giải phóng.
Cơ cấu tự giải phóng phải có các bộ phận cần
thiết để tránh việc kích hoạt EPIRB một cách vô ý.
7.1.2. Khai thác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tháo phao EPIRB bằng tay không cần các
dụng cụ.
7.1.3. Dải nhiệt độ công tác
Cơ cấu tự giải phóng phải có khả năng hoạt
động trên toàn bộ dải nhiệt độ từ: -300C đến +650C.
7.1.4. Nhãn
Cơ cấu tự giải phóng phải có một hoặc nhiều
nhãn chứa thông tin sau (ít nhất bằng tiếng Anh):
- Kí hiệu kiểu;
- Các chỉ dẫn khai thác khi tháo phao EPIRB
bằng tay;
- Khoảng cách an toàn tới la bàn theo Khuyến nghị
694 của ISO [10], Phương pháp B do nhà sản xuất công bố;
- Ngày bảo dưỡng và/hoặc thay thế cơ cấu tự
giải phóng, nếu có thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Định nghĩa
Khả năng tự giải phóng EPIRB của cơ cấu tự
giải phóng khi chìm trong nước.
7.2.2. Phương pháp đo
EPIRB được lắp trong cơ cấu tự giải phóng và
được dìm xuống nước ở vị trí lắp ráp bình thường. Nhiệt độ của nước nằm trong
khoảng 150C và 350C và được ghi lại.
Thử nghiệm được lặp lại và thiết bị được xoay
trong mỗi lần như sau:
- Vị trí lắp ráp bình thường;
- Xoay 900 về phía mạn phải tàu;
- Xoay 900 về phía mạn trái tàu;
- Xoay 900 về phía mũi tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí ngược lại.
Với các thử nghiệm ở điều kiện đo kiểm tới
hạn, thiết bị phải được ổn định ở -300C. Nhiệt độ của nước là 00C
nhưng không được để nước đóng băng trong khi thử nghiệm.
Thử nghiệm ở điều kiện nhiệt độ tới hạn chỉ
được thực hiện khi thiết bị ở vị trí lắp ráp bình thường.
7.2.3. Yêu cầu
EPIRB phải tự động phóng và nổi tự do trước
khi đạt tới độ sâu 4 m.
Sau khi nổi lên mặt nước, anten của EPIRB
phải cao hơn mặt nước.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Yêu cầu chung
A.1.1 Loại phát xạ
Tín hiệu song biên cả sóng mang (A3X)
A.1.2 Tần số điều chế
Tín hiệu âm thanh quét từ cao xuống thấp giữa
1600 Hz và 300 Hz trong một dải không nhỏ hơn 700 Hz.
A.1.3 Chu trình hoạt động của máy phát
Máy phát phải phát liên tục.
A.1.4 Tốc độ quét lặp lại
Tốc độ quét lặp lại của máy phát nằm giữa: 2
Hz đến 4 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Định nghĩa
Sai số tần số là hiệu giữa tần số đo được và
giá trị danh định của nó.
A.2.2 Phương pháp đo
Tần số sóng mang được đo bằng một máy đếm tần
số hoặc một máy phân tích phổ ở các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn.
A.2.3 Yêu cầu
Tần số sóng mang là: 121,5 MHz ± 6 kHz.
A.3 Chu trình hoạt động điều chế
A.3.1 Định nghĩa
Chu trình hoạt động điều chế =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- T1 là khoảng thời gian của nửa
chu kỳ dương của điều chế âm tần được đo ở các điểm giữa biên độ của đường bao
điều chế; và
- T2 là chu kỳ của tín hiệu điều
chế âm tần cơ bản.
A.3.2 Phương pháp đo
Đầu ra máy phát được nối với một máy hiện
sóng có nhớ. T1 và T2 được đo tại điểm đầu, điểm giữa và
điểm cuối của chu kỳ điều chế.
A.3.3 Yêu cầu
Chu trình hoạt động điều chế phải nằm giữa:
33% và 55%.
A.4 Hệ số điều chế
A.4.1 Định nghĩa
Hệ số điều chế =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- A là giá trị biên độ cực đại của đường bao;
- B là giá trị biên độ cực tiểu của đường
bao.
A.4.2 Phương pháp đo
Đầu ra máy phát được nối với một máy hiện
sóng có nhớ. A và B được đo tại các điểm đầu, điểm giữa và điểm cuối của chu kỳ
điều chế.
A.4.3 Yêu cầu
Hệ số điều chế phải nằm trong khoảng: 0,85 và
1,0
A.5 Công suất phát xạ hiệu dụng đỉnh
A.5.1 Định nghĩa
Công suất phát xạ hiệu dụng đỉnh là công suất
trung bình trong một chu kỳ tần số vô tuyến tại đỉnh của đường bao điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được thực hiện ở các điều kiện nhiệt
độ bình thường và sử dụng EPIRB mà ắc qui của nó đã được bật trong ít nhất 44
giờ. Nếu thời gian đo kiểm vượt quá 4 giờ, ắc-qui có thể được thay thế bằng
ắc-qui khác với điều kiện đã bật trong ít nhất 44 giờ.
Khi đo kiểm ngoài buồng đo, đề phòng tránh
phát các tín hiệu cứu nạn trên các tần số an toàn và cứu nạn, ví dụ bằng cách
bù tần số.
Phương pháp đo là xác định 12 giá trị công suất
phát xạ hiệu dụng đỉnh (PERP) được thực hiện bằng cách đo trực tiếp công suất
phát xạ.
Các phép đo được thực hiện ở góc phương vị 300
± 30. Tất cả các phép đo PERP được thực hiện ở cùng góc ngẩng; góc
ngẩng được sử dụng là góc giữa 50 và 200 ở đó EPIRB có hệ
số khuếch đại anten cực đại. Giá trị trung gian của PERP được ghi lại.
A.5.3 Yêu cầu
Giá trị trung gian của công suất phát xạ hiệu
dụng đỉnh nằm trong khoảng: 25 mW và 100 mW.
Tỷ số cực đại trên cực tiểu của 11 giá trị
PERP lớn nhất không được vượt quá: 6 dB.
A.6 Các phát xạ giả
A.6.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2 Phương pháp đo
Các phát xạ giả được đo trong các băng tần
108 MHz - 137 MHz; 156 MHz - 162 MHz; 406,0 MHz - 406,1 MHz và 450 MHz đến 470
MHz ở vị trí đo kiểm trong mục 6.2.2.
A.6.3 Yêu cầu
Công suất của thành phần phát xạ giả ở tần số
bất kỳ không được vượt quá: 25mW.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] International Telecommunication Union:
“Radio Regulation”.
[2] International Convention for Safety Of
Life At Sea Convention (SOLAS) (1974), as amended 1988 (GMDSS).
[3] IMO Resolution A.658 (16): “Use and
fitting of retro-reflective materials on life-saving appliances”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] IMO Resolution A.662 (16): “Performance
standards for float free release and activation arrangements for emergency
radio equipment”.
[6] IMO Resolution A.689 (17): “Testing of
life-saving appliances”.
[7] IMO Resolution A.694 (17): “General
requirements for ship borne radio equipment forming part of the Global Maritime
Distress and Safety System (GMDSS) and for electronic navigationa aids”.
[8] IMO Resolution A.702 (17): “Radio maintenance
guidelines for the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) relatet
to sea areas A3 and A4”.
[9] ITU-R Recommendation M.632-2: "Transmission
characteristics of a satellite Emergency Position-Indicating Radio beacon (satellite
EPIRB) system operating through geostationary satellites in the 1.6 GHz
band".
[10] ISO Recommendation 694: Method B.
[11] Inmarsat-E System Definition Manual.
[12] ETR 028: "Radio Equipment and System
(RES); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics".
[13] ETS 300 372: "Radio Equipment and Systems
(RES); Technical characteristic and methods of measurement for maritime float-free
satellite Emergency Position Indicating Radio Beacon (EPIRB) operating in the
1.6 GHz band through geostationary satellites".