TIÊU CHUẨN
NGÀNH
TCN 68 -
253: 2006
DỊCH
VỤ ĐIỆN THOẠI VOIP
TIÊU
CHUẨN CHẤT LƯỢNG
MỤC LỤC
Lời nói
đầu................................................................................................................................
I. Phạm vi và đối tượng áp
dụng............................................................................................
II. Chữ viết tắt, định nghĩa và khái niệm
..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Định nghĩa
..............................................................................................................
2.3. Khái niệm ...............................................................................................................
III. Chỉ tiêu chất lượng dịch
vụ..............................................................................................
A. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật..............................................................................................
3.1. Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công
...............................................................
3.2. Chất lượng thoại
.....................................................................................................
3.3. Thời gian trễ sau quay số trung bình
......................................................................
3.4. Thời gian trễ từ đầu cuối đến đầu cuối
trung bình .................................................
3.5. Độ chính xác ghi cước
............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ
..............................................................................................
3.7. Độ khả dụng của dịch vụ
........................................................................................
3.8. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ ...................................................
3.9. Hồi âm khiếu nại của khách
hàng..........................................................................
3.10. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng...................................................................................
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 253: 2006 “Dịch vụ
điện thoại VoIP – Tiêu chuẩn chất lượng” được xây dựng trên cơ sở các khuyến
nghị của Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU), có tham khảo tiêu chuẩn chất
lượng, quy định quản lý đối với dịch vụ điện thoại VoIP của một số nước trong
khu vực, thế giới.
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 253: 2006 do Cục
Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin biên soạn theo
đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban hành theo Quyết định số
30/2006/QĐ-BBCVT ngày 05/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
VOIP
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 30/2006/QĐ-BBCVT ngày 05/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn
thông)
I. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu chất
lượng cho dịch vụ điện thoại VoIP trong nước (như được định nghĩa tại mục
2.2.1).
1.2. Tiêu chuẩn này là cơ sở để người sử dụng
giám sát chất lượng dịch vụ; cơ quan quản lý Nhà nước và các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ điện thoại VoIP trong nước
theo các quy định của Nhà nước và của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
II. Chữ viết tắt,
định nghĩa và khái niệm
2.1. Chữ viết tắt
DNCCDV: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ VoIP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gateway VoIP: Thiết bị cổng của mạng cung cấp
dịch vụ điện thoại VoIP.
PSTN: Mạng viễn thông cố định mặt đất.
2.2. Định nghĩa
2.2.1. Dịch vụ điện thoại VoIP trong nước: là
dịch vụ điện thoại đường dài trong nước sử dụng giao thức Internet, trong đó
các cuộc gọi xuất phát và kết thúc tại các thiết bị đầu cuối điện thoại thông
thường của mạng PSTN, các thiết bị đầu cuối này không thực hiện truy nhập vào
mạng Internet và các kênh truyền dẫn giữa các Gateway VoIP là các kênh thuê
riêng.
2.2.2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ VoIP: là
doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ điện thoại VoIP theo các quy định của
Nhà nước và Bộ Bưu chính Viễn thông.
2.2.3. Khách hàng (người sử dụng dịch vụ): là
cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP.
2.3. Khái niệm
2.3.1. Chất lượng dịch vụ: là kết quả tổng
hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với
dịch vụ đó.
2.3.2. Cuộc gọi được thiết lập thành công: là
cuộc gọi mà khi quay đúng và đủ số thuê bao bị gọi, phía thuê bao chủ gọi nhận
được tín hiệu cho biết đúng trạng thái của thuê bao bị gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Thời gian trễ từ đầu cuối đến đầu
cuối: là thời gian để truyền âm thanh từ miệng người nói đến tai người nghe.
2.3.5. Sự cố: là hư hỏng của một hoặc một số
phần tử của mạng của DNCCDV dẫn đến việc làm gián đoạn đường truyền từ mạng
PSTN đến mạng của DNCCDV.
2.3.6. Độ dài đàm thoại thực của cuộc gọi: Là
khoảng thời gian đàm thoại giữa chủ gọi và bị gọi, trong đó: thời điểm bắt đầu
đàm thoại được tính từ lúc bị gọi nhấc máy; thời điểm kết thúc cuộc gọi được
tính từ lúc một trong hai bên chủ gọi hoặc bị gọi đặt máy hoặc do mạng tự kết
thúc cuộc gọi.
2.3.7. Phương pháp xác định:
Phương pháp xác định là các phương pháp đánh
giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để cơ quan quản
lý Nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng dịch vụ.
Mỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay
nhiều phương pháp xác định khác nhau.
Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch vụ
được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại Tiêu chuẩn này thì
chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi
phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
III. Chỉ tiêu chất lượng
dịch vụ
A. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa: Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập
thành công là tỷ số giữa tổng số cuộc gọi được thiết lập thành công trên tổng
số cuộc gọi lấy mẫu.
Chỉ tiêu: Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành
công ≥ 92%
Phương pháp xác định:
- Phương pháp sử dụng thiết bị đo: Tổng số
cuộc gọi lấy mẫu cần thiết ít nhất là 1000 cuộc gọi. Việc xác định có thể áp
dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
+ Phương pháp mô phỏng: Các cuộc gọi mô phỏng
phải thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày; khoảng cách giữa hai cuộc gọi
liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.
+ Phương pháp giám sát báo hiệu: Các cuộc gọi
lấy mẫu phải vào các giờ khác nhau trong ngày; điểm đấu nối máy đo giám sát báo
hiệu tại các tổng đài Host hoặc Tổng đài điện thoại chuyển tiếp nội hạt (Local
Tandem) hoặc Gateway VoIP; việc giám sát được thực hiện trên các luồng báo hiệu
hoạt động bình thường hàng ngày và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động
bình thường của mạng PSTN hoặc của mạng VoIP.
- Phương pháp giám sát bằng tính năng sẵn có
của mạng: số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong 07 ngày
liên tiếp.
3.2. Chất lượng thoại
Định nghĩa: Chất lượng thoại là chỉ số tích
hợp của chất lượng truyền tiếng nói trên kênh thoại được xác định bằng cách
tính điểm trung bình với thang điểm MOS từ 1 đến 5 theo Khuyến nghị P.800 của
Liên minh Viễn thông quốc tế ITU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác định: Phương pháp mô phỏng.
Sử dụng phương pháp đo mô phỏng theo Khuyến nghị ITU-T P.862 và quy đổi ra điểm
MOS theo Khuyến nghị ITU-T P.862.1.
Số lượng cuộc gọi lấy mẫu ít nhất là 1000
cuộc gọi; các cuộc gọi mô phỏng phải thực hiện vào các giờ khác nhau trong
ngày; khoảng cách giữa hai cuộc gọi liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao
chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.
3.3. Thời gian trễ sau quay số trung bình
Định nghĩa: Thời gian trễ sau quay số trung bình
bằng trung bình cộng của thời gian trễ sau quay số của các cuộc gọi lấy mẫu.
Chỉ tiêu: Thời gian trễ sau quay số trung
bình ≤ 12 giây.
Phương pháp xác định:
- Phương pháp sử dụng thiết bị đo: Tổng số
cuộc gọi lấy mẫu cần thiết ít nhất là 1000 cuộc gọi. Việc xác định có thể áp
dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
+ Phương pháp mô phỏng: Các cuộc gọi mô phỏng
phải thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày; khoảng cách giữa hai cuộc gọi
liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.
+ Phương pháp giám sát báo hiệu: Các cuộc gọi
lấy mẫu phải vào các giờ khác nhau trong ngày; điểm đấu nối máy đo giám sát báo
hiệu tại các tổng đài Host hoặc Tổng đài điện thoại chuyển tiếp nội hạt (Local
Tandem) hoặc Gateway VoIP; việc giám sát được thực hiện trên các luồng báo hiệu
hoạt động bình thường hàng ngày và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động
bình thường của mạng PSTN hoặc của mạng VoIP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Thời gian trễ từ đầu cuối đến đầu cuối
trung bình
Định nghĩa: Thời gian trễ từ đầu cuối đến đầu
cuối trung bình bằng trung bình cộng thời gian trễ từ đầu cuối đến đầu cuối của
các cuộc gọi lấy mẫu.
Chỉ tiêu: Thời gian trễ từ đầu cuối đến đầu
cuối trung bình ≤ 150 ms.
Phương pháp xác định: Phương pháp mô phỏng.
Số lượng cuộc gọi lấy mẫu ít nhất là 1000 cuộc gọi; khoảng cách giữa hai cuộc
gọi liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.
3.5. Độ chính xác ghi cước
3.5.1. Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai
Định nghĩa: Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai
được xác định bằng tỷ số giữa các cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số cuộc
gọi.
Cuộc gọi bị ghi cước sai bao gồm:
- Cuộc gọi ghi cước nhưng không có thực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cuộc gọi ghi sai số chủ gọi và/hoặc số bị
gọi;
- Cuộc gọi ghi cước có độ dài lớn hơn 01 giây
về giá trị tuyệt đối so với độ dài đàm thoại thực của cuộc gọi;
- Cuộc gọi được ghi cước có thời gian bắt đầu
sai quá là 09 giây về giá trị tuyệt đối so với thời điểm thực lấy theo đồng hồ
chuẩn quốc gia.
Chỉ tiêu: Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai ≤
0,1%.
3.5.2. Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước
sai
Định nghĩa: Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi
cước sai là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối thời gian ghi sai của các cuộc
gọi bị ghi cước sai trên tổng số thời gian của các cuộc gọi.
Chỉ tiêu: Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi
sai ≤ 0,1%.
Phương pháp xác định (cho cả chỉ tiêu 3.5.1
và 3.5.2): Tổng số cuộc gọi lấy mẫu cần thiết ít nhất là 10.000 cuộc gọi đối
với từng chỉ tiêu nêu trên. Việc xác định có thể áp dụng một trong hai hoặc kết
hợp cả hai phương pháp sau:
- Phương pháp mô phỏng: Các cuộc gọi mô phỏng
phải thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày; khoảng cách giữa hai cuộc gọi
liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây; số cuộc
gọi mô phỏng có độ dài từ 1 giây đến 60 giây chiếm nhiều nhất là 60% tổng số
cuộc gọi mô phỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hóa đơn
sai
Định nghĩa: Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập
hóa đơn sai là tỷ số giữa tổng số cuộc gọi gọi bị tính cước, lập hóa đơn sai
trên tổng số cuộc gọi lấy mẫu.
DNCCDV phải lưu trữ số liệu gốc tính cước
trong khoảng thời gian ít nhất là 180 ngày, bao gồm: ngày, tháng, năm thực hiện
cuộc gọi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc (hoặc độ dài đàm thoại của cuộc
gọi), số máy bị gọi (cuộc gọi quốc tế: mã quốc gia, mã vùng, số thuê bao; cuộc
gọi trong nước: mã vùng, số thuê bao), cước phí từng cuộc gọi.
Chỉ tiêu: Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập
hóa đơn sai ≤ 0,01%.
Phương pháp xác định: Phương pháp thống kê.
So sánh ít nhất 10.000 cuộc gọi đã được tính cước, lập hóa đơn với số liệu ghi
cước.
B. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ
3.7. Độ khả dụng của dịch vụ
Định nghĩa: Độ khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ
lệ thời gian trong đó DNCCDV sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tf: Thời gian sự cố ảnh hưởng đến
việc sử dụng dịch vụ của khách hàng thuộc trách nhiệm của DNCCDV và được tính
như sau:

N: Tổng số lần xảy ra sự cố trong thời gian
xác định độ khả dụng.
Ri: Tổng dung lượng kết nối từ
mạng VoIP đến mạng PSTN tại thời điểm xảy ra sự cố thứ i.
ri: Tổng dung lượng kết nối từ
mạng VoIP đến mạng PSTN bị ảnh hưởng bởi sự cố thứ i.
ti: Thời gian sự cố thứ i.
Chỉ tiêu: Độ khả dụng của dịch vụ ≥ 99,5%.
Phương pháp xác định: Phương pháp thống kê.
Thống kê toàn bộ sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng, thời gian xác định
độ khả dụng là 03 tháng.
3.8. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu: Khiếu nại của khách hàng về chất
lượng dịch vụ không được vượt quá 0,25 khiếu nại/100 khách hàng/03 tháng.
Phương pháp xác định: Phương pháp thống kê.
Thống kê toàn bộ số khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ điện thoại
VoIP và thống kê tổng số khách hàng của dịch vụ điện thoại cố định có sử dụng
dịch vụ điện thoại VoIP trong khoảng thời gian 03 tháng.
3.9. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
Định nghĩa: Hồi âm khiếu nại của khách hàng
là văn bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có đơn khiếu nại về việc tiếp
nhận khiếu nại và xem xét giải quyết.
Chỉ tiêu: DNCCDV phải có văn bản hồi âm cho
100% khách hàng khiếu nại trong thời hạn 48 giờ cho kể từ thời điểm tiếp nhận
khiếu nại.
Phương pháp xác định: Phương pháp thống kê.
Thống kê toàn bộ văn bản hồi âm cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ
trong khoảng thời gian 03 tháng.
3.10. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Định nghĩa: Dịch vụ hỗ trợ khách hàng là dịch
vụ hỗ trợ, hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của khách hàng về dịch vụ điện thoại
VoIP.
Chỉ tiêu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong ngày.
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách
hàng, chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên
trong vòng 60 giây ≥ 80%.
Phương pháp xác định: Thực hiện gọi nhân công
tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng, số cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi vào
các giờ khác nhau trong ngày.